You are on page 1of 1024

10/14/21, 12:18 AM Bài tập trắc nghiệm 04

  Trợ giúp? +84 28 5422 1111   

Trang chủ - Các khoá học của tôi - (211.POL1111.A07) Triết học Mác - Lênin - LMS 04 - Triết học Mác - Lênin - Bài tập trắc nghiệm 04

Câu hỏi 1

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

4. Theo quan điểm triết học mácxít, nhận thức là:

a. sao chép nguyên xi hiện thực khách quan vào bộ não con người.

b.  sự hồi tưởng lại của linh hồn bất tử về thế giới mà nó đã trãi qua.

c. phản ánh hiện thức khách quan một cách sáng tạo.

d. sự phức hợp của những cảm giác.

Clear my choice

Câu hỏi 2

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

4. Theo quan điểm triết học mácxít, luận điểm nào sau đây sai:

a. Thực tiễn là hoạt động vật chất và tinh thần của con người, đồng thời là tiêu chuẩn của chân lý.

b. Thực tiễn là động lực của nhận thức, vì nó đòi hỏi tư duy con người phải giải đáp những vấn đề đặt ra.

c. Quan điểm về thực tiễn là quan điểm cơ bản và xuất phát của lý luận nhận thức mácxít.

d. Thực tiễn là nguồn gốc của nhận thức, vì qua thực tiễn thuộc, tính bản chất của đối tượng được bộc lộ ra.

Clear my choice

Câu hỏi 3

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

4. Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu thực tiễn và nhận thức:

a. Quán triệt quan điểm thực tiễn là cơ sở của nhận thức và kiểm nghiệm chân lý; Gắn lý luận với thực tiễn, tổng kết thực tiễn để hoàn thiện chân
lý.
b. Quán triệt quan điểm thực tiễn là cơ sở và động lực của hành động; Gắn lý luận với thực tế, tổng kết thực tế để hoàn thiện nhận thức.

c. Quán triệt quan điểm thực tiễn là cơ sở của chân lý và chỉ đạo hành động; Gắn tri thức với thực tế, tổng kết thực tế để hoàn thiên chân lý.

d. Quán triệt quan điểm thực tiễn là nguồn gốc của ý thức và hành động; Gắn thực tiễn với thức tế để hoàn thiện chân lý.

Clear my choice

Câu hỏi 4

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,0

https://lms.uef.edu.vn/mod/quiz/attempt.php?attempt=113550&cmid=139035 1/3
10/14/21, 12:18 AM Bài tập trắc nghiệm 04

Đặt cờ

4. Theo quan niệm của triết học Mác-Lênin, bản chất của nhận thức là:

a. Sự phản ánh chủ động, tích cực, sáng tạo của chủ thể trước khách thể.

b. Sự tiến gần của tư duy đến khách thể.

c. Sự phản ánh thế giới khách khách quan vào đầu óc của con người

d. Sự phản ánh thụ động, tích cực, sáng tạo của chủ thể trước khách thể.

Clear my choice

Câu hỏi 5

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

4. Những hình thức (cấp độ) nhận thức cho phép đào sâu, tìm hiểu bản chất của sự vật:

a. Nhận thức lý tính, nhận thức khoa học, nhận thức lý luận.

b. Nhận thức lý tính, nhận thức thông thường, nhận thức cảm tính, nhận thức lý luận.

c. Nhận thức lý tính, nhận thức kinh nghiệm, nhận thức khoa học.

d. Nhận thức cảm tính, nhận thức khoa học, nhận thức lý luận.

Clear my choice

Câu hỏi 6

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

4. Bệnh giáo điều là do tuyệt đối hóa:

a. nhận thức kinh nghiệm.

b. ý chí, tình cảm chủ quan của con người.

c. nhận thức lý luận.

d. yếu tố thần bí trong kinh thánh.

Clear my choice

Câu hỏi 7

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

4. Xác định quan niệm sai về thực tiễn:

a. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.

b. Thực tiễn là nguồn gốc của nhận thức và qua thực tiễn bộc lộ thuộc tính bản chất của đối tượng.

c. Thực tiễn là động lực của nhận thức nó hỏi hỏi tư duy con người phải giải đáp những vấn đề đặt ra.

d. Thực tiễn là hoạt động vật chất và tinh thần của con người.

Clear my choice

Câu hỏi 8

https://lms.uef.edu.vn/mod/quiz/attempt.php?attempt=113550&cmid=139035 2/3
10/14/21, 12:18 AM Bài tập trắc nghiệm 04

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

4. Theo quan niệm của triết học Mác-Lênin, thực tiễn là:

a. Toàn bộ hoạt động tinh thần có mục đích, mang tính lịch sử – xã hội của con người nhằm cải tạo thế giới khách quan.

b. Toàn bộ hoạt động vật chất và tinh thần có mục đích, mang tính lịch sử – xã hội của con người nhằm cải tạo thế giới khách quan.

c. Toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử – xã hội của con người nhằm cải tạo thế giới khách quan.

d. Toàn bộ hoạt động vật chất và tinh thần có mục đích nhằm cải tạo thế giới khách quan.

Clear my choice

Câu hỏi 9

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

4. Theo quan điểm triết học Mác – Lênin, vai trò của thực tiễn đối với nhận thức là:

a. cơ sở, nguồn gốc, mục đích, kiểm tra chân lý.

b. cơ sở, nguồn gốc, mục đích, động lực, kiểm tra chân lý.

c. cơ sở, nguồn gốc, mục đích, mục tiêu, kiểm tra chân lý.

d. cơ sở, nguồn gốc, mục đích, động lực.

Clear my choice

Câu hỏi 10

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

4. Tri thức của con người ngày càng hoàn thiện là:

a. Do khả năng tổng hợp của trí tuệ của con người trong thời đại mới.

b. Nhờ hệ thống tri thức trước đó (chân lý) làm tiền đề.

c. Thế giới đang vận động bộc lộ càng nhiều tính quy định.

d. Nhờ sự nỗ lực hoạt động thực tiễn của con người.

Clear my choice

 ◄ Clip bài giảng 04 Chuyển tới...

https://lms.uef.edu.vn/mod/quiz/attempt.php?attempt=113550&cmid=139035 3/3
1.Khi giải quyết mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học những triết gia cho rằng ý
thức có trước vật chất ý thức quyết định vật chất thì thuộc trường phái triết học nào
A chủ nghĩa duy vật
B chủ nghĩa duy tâm
C trường phái khả tri
D trường phải bất khả thi
2. theo chủ nghĩa Mác Lênin câu hỏi lớn thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết học là
A. con người có thể tồn tại vĩnh hằng trong thế giới này hay không?
B con người có thể nhận thức được thế giới hay không?
C vật chất và ý thức cái nào có trước cái nào có sau cái nào quyết định cái nào?
D. vai trò của con người trong thế giới này là gì?
3. theo chủ nghĩa Mác Lênin vấn đề cơ bản của triết học là
A giải thích thế giới
B cải tạo thế giới
C mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại
D mối quan hệ giữa con người và thế giới
4. khi giải quyết mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học những triết gia cho rằng
vật chất có trước ý thức và vật chất quyết định ý thức thì thuộc trường phái triết học nào
A.chủ nghĩa duy vật
B.chủ nghĩa duy tâm
C. trường phái khả chi
D trường phái Bất Khả Thi
5. Theo chủ nghĩa Mác Lênin thuật ngữ triết học có thể hiểu là
A.yêu mến sự thông thái
B. chiêm nghiệm Tìm ra chân lý cuộc đời
C. sự truy tìm bản chất của đối tượng
D.là tri thức mang tính lý luận, tính hệ thống và tính chung nhất
6.tính chất trực quan cảm tính thể hiện rõ nhất ở hình thức nào chủ nghĩa duy vật
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác thời cổ đại
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng (sai)
D.chủ nghĩa duy vật nói chung
7. khi giải quyết mặt thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết học những triết gia cho rằng
con người không có khả năng nhận thức được thế giới khi thuộc trường phái triết học nào
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm
C. Trường phái phải chi
D. Trường phái Bất Khả tri
8. những phát minh khoa học có ý nghĩa quan trọng trong sự hình thành chủ nghĩa duy
vật biện chứng
A.định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, thuyết tiến hóa và thuyết tương đối
B. định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng thuyết tế bào và thuyết tương đối
C. định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng thuyết thuyết tương đối và thuyết ngtử
D. định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng thuyết tiến hóa và thuyết tế bào
9 Theo triết học Mác Lênin nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập và tĩnh tại là đặc
trưng của phương pháp nhận thức nào
A phương pháp trực quan trọng Tính
B phương pháp siêu hình
C phương pháp biện chứng
D phương pháp sư toán lý tính
10 các Phạm trù vật chất ý thức vận động bản chất htượng là những phạm trù của KH nào
A triết học
B sinh học
C hóa học
D Vật Lý
11 Đề phản ánh hiện thực khách quan và trao đổi tư tưởng con người cần có cái gì
A. công cụ lao động
B cơ quan cảm giác
C. ngôn ngữ
D.công cụ sản xuất
12 nhận thức cảm tính bao gồm những hình thức nào
A.cảm giác, tri giác, biểu tượng
B cảm giác, phoáng đoán, suy lý
C biểu tượng phán đoán
D cảm giác, tri giác, suy lý
13 quy luật nào của phép biện chứng duy vật chỉ ra cách thức phát triển của thế giới vật
chất
A quy luật phủ định của phủ định
B quy luật nhân quả
C quy luật lượng - chất
D quy luật mâu thuẫn
14 luận điểm sau đây thuộc trường phái triết học nào “phát triển chỉ là những bước nhảy
về chất không có sự thay đổi về lượng”
A.Triết học duy vật biện chứng
B.triết học duy vật siêu hình
C.triết học biện chứng duy tâm
D triết học hiện sinh
15 hai mặt đối lập ràng buộc nhau, tạo tiền đề tồn tại cho nhau. triết học gọi là
A sự đấu tranh của hai mặt đối lập
B sự thống nhất của hai mặt đối lập
C sự chuyển hóa của hai mặt đối lập
D sự tương đồng của các mặt đối lập
16 nguyên tắc phương pháp luận nào được rút ra từ nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
trong triết học Mác Lênin là
A. quan điểm thống nhất lý luận với thực tiễn
B quan điểm khách quan
C quan điểm lịch sử - cụ thể
D quan điểm phát triển
17 yếu tố của ý thức thể hiện nguồn động lực bên trong thôi thúc con người vượt qua khó
khăn thử thách gọi là
A.tri thức
B tình cảm
C ý chí
D tiềm thức
18 tính chất nào của chân lý thể hiện chân lý tồn tại độc lập với ý muốn của con người
A. Tính tiên đối
B. Tính tuyệt đối
C. Tính khách quan
D.Tính cụ thể
19 vòng khâu của quá trình nhận thức là
A. tự cảm tính đến lý tính, từ lý tính đến hành động
B. từ hành động đến cảm tính, từ cảm tính đến tư duy trừu tượng
C. từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến hệ thống khái niệm
D. từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn
20. quá trình con người sử dụng ngôn ngữ gọi tên đối tượng và khái quát những đặc trưng
về đối tượng là hình thức nào của nhận thức trong các hình thức dưới đây
A. suy đoán
B. phán đoán (sai)
C. khái niệm
D. tri giác
21. “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ ……được đem lại cho con người
trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại phản ánh và tồn tại không
lệ thuộc vào cảm giác”. Điền từ thích hợp vào dấu “….”
A. Thực tại chủ quan
B. Thực tại khách quan
C. Quy Luật ràng buộc
D. Cảm giác thông thường
22. nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến trong
triết học Mác - Lênin là
A. quan điểm toàn diện
B. quan điểm khách quan
C. quan điểm thống nhất lý luận với thực tiễn (sai)
D. quan điểm phát triển
23. “Tri giác” là giai đoạn của cấp độ nhận thức nào
A. nhận thức cảm tính
B. nhận thức lý tính
C. là giai đoạn chuyển tiếp từ cảm tính sang lý tính
D. cấp độ cao nhất của sự nhận thức
24. nguyên tắc thống nhất giữa lý luận với thực tiễn là nguyên tắc tự rút ra trực tiếp từ
A. Lý luận về nhận thức
B. Mối quan hệ giữa nhận thức và ý thức
C. Mối quan hệ giữa khả năng và hiện thực
D. Mối quan hệ giữa nội dung và hình thức
25. nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ nguyên lý về sự phát triển trong triết học
Mác Lênin là
A. quan điểm toàn diện (sai)
B. quan điểm khách quan
C. quan điểm lịch sử - cụ thể
D. quan điểm phát triển
26 dựa vào nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội cái gì là kết quả của quá trình tiến
hóa lâu dài của thế giới tự nhiên
A. sự hiểu biết
B. ý thức
C. xúc cảm (sai)
D. vật chất
27 hình thức liên kết các khái niệm phản ánh mối quan hệ giữa các sự vật hiện tượng của
thế giới trong Ý thức con người là hình thức nào của nhận thức trong các hình thức dưới
đây
A suy lý
B phán đoán
C biểu tượng
D tri giác (sai)
28.sự tác động của ý thức đối với vật chất phải thông qua hoạt động gì của con người
A hoạt động tập trung trí tuệ
B hoạt động thực tiễn
C hoạt động thực nghiệm khoa học
D hoạt động cải tạo xã hội
29 sự hiểu biết của con người phù hợp với hiện thực khách quan là
A. tri thức (sai)
B. vật chất
C. chân lý
D. lý luận
30. cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện là nguyên lý nào
A. nguyên lý về sự phát triển
B. nguyên lý mối liên hệ phổ biến
C. nguyên lý về sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất
D. nguyên lý về tính đa dạng phong phú của thế giới vật chất
31. hai mặt đối lập còn tồn tại những yếu tố giống nhau, triết học gọi là
A. sự đấu tranh giữa hai mặt đối lập
B sự thống nhất của hai mặt đối lập (sai)
C sự chuyển hóa của hai mặt đối lập
D sự tương đồng của các mặt đối lập
32. giới hạn từ 0 độ C đến 100 độ C được gọi là gì trong quy luật lượng - chất
A. Độ
B. Chất
C. Lượng (sai)
D. Bước nhảy
33. Khái niệm dùng để chỉ biện chứng của bản thân thế giới tồn tại khách quan, độc lập
với ý thức con người là
A. biện chứng khách quan
B. biện chứng chủ quan
C. bịện chứng tự nhiên
D. biện chứng xã hội
34. Tính quy định nói lên quy mô, trình độ phát triển của sự vật được gọi là gì
A. Chất
B. Lượng
C. Độ
D. Điểm nút
35. trong hoạt động thực tiễn sai lầm của trì trệ bảo thủ là do không tôn trọng quy luật
nào của phép biện chứng duy vật
A. quy luật lượng - chất
B. quy luật phủ định của phủ định
C. quy luật mâu thuẫn
D. quy luật xã hội
CHƯƠNG 3: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
36. nguồn gốc vận động và phát triển của hình thái kinh tế - xã hội là do
A.sự tăng lên không ngừng của năng suất lao động
B. sự phát triển liên tục của lực lượng sản xuất
C. quần chúng nhân dân không ngừng nổi dậy đấu tranh chống các thế lực phản động
trong xã hội
D. mâu thuẫn giai - tầng trong xã hội, sự thay đổi của quan hệ sản xuất
37. các nhân tố cơ bản của quá trình sản xuất là
A. công cụ lao động và đối tượng lao động
B. người lao động và Môi trường lao động
C tư liệu lao động và người lao động (sai)
D tư liệu sản xuất và người lao động
38 sản xuất gồm các hình thức
A. sản xuất vật chất sản , sản xuất tinh thần và sản xuất của cải
B sản xuất của cải, sản xuất ra tư liệu sản xuất và sản xuất ra vật phẩm tiêu dùng
C sản xuất vật chất, sản xuất tinh thần và sản xuất ra bản thân con người
D.sản xuất vật chất, sản xuất văn hóa và sản xuất môi trường sinh thái
39 cơ sở ra đời của Nhà nước là do
A. yêu cầu tổ chức, tập hợp lực lượng chống thiên tai, địch họa
B. yêu cầu tập hợp lực lượng đấu tranh bảo vệ tổ quốc
C. yêu cầu của đấu tranh giai cấp, là công cụ của giai cấp cầm quyền quyền
D. yêu cầu của quản lý xã hội, mở rộng hợp tác quốc tế
40 trong mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng thì
A. cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
B. kiến trúc thượng tầng quyết định cơ sở hạ tầng
C. tùy thuộc vào thời đại kinh tế cụ thể mà xác định CSHT quyết định KTTT, hay KTTT
t quyết định CSHT
D. không cái nào quyết định cái nào
41. sự tác động của kiến trúc thượng tầng đến cơ sở hạ tầng phải thông qua yếu tố
A hệ thống pháp luật
B. nhà nước
C quan điểm tư tưởng của số đông trong xã hội
D quan điểm tư tưởng của giai cấp thống trị
42 yếu tố mang tính cách mạng nhất trong lực lượng sản xuất là
A. Người lao động
B công cụ lao động
C phương tiện lao động
D tư liệu lao động
43 kiểu nhà nước đầu tiên trong lịch sử là
A. nhà nước phong kiến
B nhà nước chủ nô
C nhà nước tư bản
D. nhà nước vô sản
44.cơ sở hạ tầng là
A.toàn bộ đất đai, máy móc, phương tiện để sản xuất
B. toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội
C. toàn bộ những thành phần kinh tế của một xã hội
D.Toàn bộ điều kiện vật chất và tinh thần của xã hội
45. quy luật xã hội giữ vai trò quyết định đối với sự vận động và phát triển của xã hội là
A quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa CSHT quyết định KTTT
B quy luật tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
C quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng SX
D quy luật đấu tranh giai cấp
46 kiến trúc thượng tầng là
A. hệ thống các hình thái ý thức xã hội, cùng với các thiết chế chính trị - xã hội tương
ứng được hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định
B hệ thống các hình thái văn hóa xã hội, cùng với các thiết chế tổ chức nhà nước tương
ứng, được hình thành theo cơ sở hạ tầng nhất định
C hệ thống các hình thái tinh thần của xã hội, cùng với các thiết chế pháp quyền tương
ứng, được hình thành trên một cơ sở kinh tế nhất định
D hệ thống các hình thái tồn tại xã hội, cùng với các thiết chế quản lý xã hội tương ứng,
được hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định
47 mục đích cuối cùng của cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản là
A. thực hiện chuyên chính vô sản
B xã bỏ chế độ người bóc lột người
C lật đổ chế độ tư bản chủ nghĩa
D. thiết lập quyền thống trị của giai cấp vô sản chiếm tài thế giới
48 Nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện nhà nước là
A sự thỏa thuận của mọi tầng lớp trong xã hội
B những mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được
C lý tưởng cao đẹp của các lãnh tụ cách mạng kết hợp với các tầng lại với nhau
D. do sự xung đột của các thế lực tôn giáo trong xã hội
49 sự biến đổi của quan hệ sản xuất chủ yếu là do
A. trình độ phát triển của lực lượng lao động
B.trình độ phát triển của công cụ lao động
C.trình độ phát triển của phương thức sản xuất
D.trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
50 nguyên nhân cơ bản gây ra mâu thuẫn đối kháng giữa các giai cấp trong xã hội
A. sự khác nhau về tư tưởng lối sống
B. sự đối lập về lợi ích cơ bản - lợi ích kinh tế
C. sự khác nhau về tài sản giữa người giàu và người nghèo
D. sự khác nhau về địa vị trong thang bậc của trật tự xã hội
51. nội dung quy luật quan hệ sản xuất phải phù hợp với lực lượng sản xuất là
A sự phát triển của lực lượng sản xuất đòi hỏi QHSX phải phù hợp theo, và khi QHSX
phù hợp để thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển
B sự phát triển của QHSX đòi hỏi lực lượng sản xuất phải phù hợp theo. và khi lực lượng
sản xuất phù hợp sẽ thúc đẩy QHSX phát triển
C sự phát triển của lực lượng sản xuất đòi hỏi trình độ kỹ thuật phải phù hợp theo, và khi
trình độ kỹ thuật phù hợp sẽ thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển (sai)
D. sự phát triển của quan hệ sản xuất đòi hỏi trình độ quản lý phải phù hợp theo và Khi
trình độ quản lý phù hợp sẽ thúc đẩy quan hệ sản xuất phát triển
52 Định nghĩa về giai cấp của Lênin, giai cấp là
A.những tập đoàn người khác nhau về địa vị chính trị - xã hội. Nguồn gốc của giai cấp là
ở quyền lực thống trị trong xã hội
B. những tập đoàn người khác nhau về địa vị kinh tế - xã hội. Nguồn gốc của giai cấp là ở
quan hệ về tư liệu sản xuất và lợi ích kinh tế
C.những tập đoàn người khác nhau về trình độ phát triển nền kinh tế và văn hóa. Nguồn
gốc của giai cấp và vai trò quản lý xã hội
D. những tập đoàn người khác nhau về điều kiện sinh sống trong xã hội nguồn gốc của
giai cấp nào quan hệ và lợi ích về kinh tế
53 nhà nước có những chức năng cơ bản
A.Thống trị chính trị, xã hội, đối nội và đối ngoại
B Trấn áp kẻ thủ, bảo vệ lợi ích giai cấp
C bảo vệ lợi ích giai cấp và đối ngoại
D.đối ngoại và chiến thắng kẻ thù
54.yếu tố nào quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người ta
A.Vị trí địa lý mỗi dân tộc (sai)
B điều kiện dân số
C phương thức sản xuất
D điều kiện môi trường
55 Hai mặt cơ bản của phương thức sản xuất là
A. mặt tự nhiên và mặt xã hội
B mặt vật chất và mặt tinh thần
C mặt vật chất và mặt ý thức
D mặt kỹ thuật và mặt xã hội
56 Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cách mạng xã hội là
A mâu thuẫn về quan điểm chính trị giữa lực lượng xã hội khác nhau
B mâu thuẫn giữa giai cấp cách mạng và giai cấp phản cách mạng
C mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
D mâu thuẫn giữa nhân dân nghèo khổ với giới quan chức giàu có
57.vai trò của cách mạng xã hội là
A. phương thức, động lực của phát triển xã hội, tạo nên các nước thăng của tiến bộ lịch
sử nhân loại
B con đường, biện pháp của phát triển xã hội, tạo nên các cột mốc thi đấu tiến bộ của lịch
sử nhân loại
C hình thức, xu hướng của phát triển xã hội, tạo nên các điều kiện hình thành tiến bộ lịch
sử nhân loại
D xu thế và cơ sở của phát triển xã hội tạo nên các tiền đề của tiến bộ lịch sử nhân loại
58 con người sẽ bộc lộ được bản chất Xã hội của mình khi
A. khi tồn tại trong các quan hệ xã hội
B. khi thoát ly khỏi điều kiện lịch sử nhất định
C. khi tồn tại trong các quan hệ của tự nhiên
D. khi hoạt tách rời quan hệ xã hội
59 cách mạng xã hội là
A là sự thay đổi chủ yếu về chất, của hình thái kinh tế - xã hội cũ, lên hình thái kinh tế xã
hội mới, là thời cơ bước ngoặt giải quyết mâu thuẫn và lợi ích giai cấp
B là sự thay đổi to lớn về chất, từ hình hình thái kinh - tế xã hội này sang hình thái kinh tế
xã hội khác là bước quyết định trong giải quyết mâu thuẫn đối kháng giai cấp
C sự thay đổi căn bản về chất, từ hình thái kinh tế - xã hội này, lên hình thái kinh tế - xã
hội cao hơn, là đỉnh cao điểm nút giải quyết mâu thuẫn, đối kháng giai cấp
D là sự thay đổi thật sự về chất, lượng hình thái kinh tế - xã hội thấp, lên hình thái kinh
tế - xã hội cao, là thời điểm quyết định giải quyết mâu thuẫn và đối kháng giai cấp
60 vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử
A là chủ thể sáng tạo ra của cải vật chất cho xã hội tồn tại, phát triển (sai)
B. là chủ thể sáng tạo chân chính ra lịch sử, quyết định sự phát triển của lịch sử
C là chủ thể của các cuộc cách mạng xã hội, đưa ra xã hội phát triển
D là chủ thể đấu tranh giai cấp là động lực phát triển của lịch sử
lOMoARcPSD|10275043

Đáp án trắc nghiệm triết học

Triết học Mác - Lênin (Trường Đại học Thăng Long)

StuDocu is not sponsored or endorsed by any college or university


Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)
lOMoARcPSD|10275043

Tuần 1
Câu 1: Triết học xuất hiện như thế nào?
A. Do nhu cầu của đời sống xã hội
B. Khi con người có khả năng khái quát
C. Khi xã hội có sự phân chia lao động trí óc và lao động chân tay và có sự phân
chia thành giai cấp
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 2: Quan điểm “Duy vật” cho rằng:
A. Ý thức có trước và quyết định vật chất
B. Vật chất có trước và quyết định ý thức
C. Con người có khả năng nhận thức thế giới
D. Con người không có khả năng nhận thức thế giới
Câu 3: Phát minh khoa học nào sau đây là căn cứ chứng minh cho sự chuyển
hóa các hình thức vận động, tính vô cùng,vô tận của thế giới?
A. Thuyết tế bào
B. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
C. Thuyết Tiến hóa của Darwin
D. Thuyết nguyên tử của Democrit
Câu 4: Quá trình Mác Ăng-ghen hình thành và phát triển học thuyết Mác
Lênin gồm mấy giai đoạn?
A. Năm
B. Ba
C. Bốn
D. Hai
Câu 5: Chủ nghĩa Mác ra đời là tất yếu hợp quy luật vì:
A. Đòi hỏi của thực tiễn xã hội và của phong trào công nhân là phải có lí luận soi
đường
B. Dựa trên những thành tựu của khoa học tự nhiên thế kỉ 19
C. Dựa trên những giá trị của triết học cổ điển Đức, KTCT học cổ điển Anh và
CNXH không tưởng phê phán Pháp
D. Cả 3 phương án trên

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Câu 6: Thực tiễn xã hội châu Âu thế kỉ 19 là tiền đề kinh tế - xã hội cho học
thuyết Mác ra đời có những đặc điểm nào?
A. Phương thức sản xuất TBCN đã hình thành đầy đủ
B. Quan hệ sản xuất TBCN bộc lộ rõ bản chất là quan hệ bóc lột lao động làm thuê
C. Phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ ở châu Âu
D. Tất cả các phương án trên
Câu 7: Chọn câu trả lời đúng nhất về “Thế giới quan”?
A. Là quan niệm của con người về thế giới
B. Có hạt nhân là triết học
C. Là sự hoà nhập giữa tri thức và niềm tin
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 8: Trước năm 1844 là thời kì Mác và Ăng-ghen:
A. Đề xuất những nguyên lí cơ bản của Học thuyết Mác
B. Chuyển biến lập trường từ duy tâm sang duy vật, từ dân chủ tư sản sang
lập trường CSCN
C. Bổ sung và phát triển Lí luận
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 9: Các nhà “Khả tri” cho rằng:
A. Vật chất có trước và quyết định ý thức
B. Ý thức có trước và quyết định vật chất
C. Con người không có khả năng nhận thức thế giới
D. Con người có khả năng nhận thức thế giới
Câu 10: Triết học là gì?
A. Khoa học của các khoa học
B. Quan điểm chung về thế giới
C. Là thế giới quan
D. Hệ thống quan điểm chung nhất về thế giới; về vị trí, vai trò của con người
trong thế giới

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Câu 11: Lãnh đạo cuộc cách mạng tháng 10 Nga năm 1917 là ai?
A. Karl Marx
B. Hồ Chí Minh
C. Engels
D. V.I. Lenin
Câu 12: Vấn đề cơ bản của triết học là gì?
A. Câu hỏi con người có khả năng nhận thức thế giới hay không
B. Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại
C. Câu hỏi giữa vật chất và ý thức cái nào có trước, cái nào quyết định cái nào
D. Sự khẳng định vật chất có trước và quyết định ý thức
Câu 13: Đối tượng của triết học Mác Lênin là gì?
A. Tất cả các lĩnh vực
B. Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại
C. Không có đối tượng riêng
D. Là khoa học của mọi khoa học
Câu 14: Các nhà “Bất Khả tri” cho rằng:
A. Vật chất có trước và quyết định ý thức
B. Con người không có khả năng nhận thức thế giới
C. Con người có khả năng nhận thức thế giới
D. Ý thức có trước và quyết định vật chất
Câu 15: Chủ nghĩa xã hội không tưởng có hạn chế là:

A. Tìm ra sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân


B. Chỉ có trong thần thoại, cổ tích
C. Chỉ ra được con đường giải phóng xã hội là đi lên chủ nghĩa cộng sản
D. Không chỉ ra được con đường và lực lượng xã hội có thể giải phóng loài
người khỏi áp bức bóc lột

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Câu 16: Phát minh khoa học nào sau đây chứng minh cho quan điểm DVBC
về nguồn gốc tự nhiên của loài người?
A. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
B. Thuyết tế bào và Thuyết Tiến hóa của Darwin
C. Thuyết Tiến hóa của Darwin
D. Thuyết nguyên tử của Democrit
Câu 17: Thế kỉ 19 ở châu Âu, phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa:
A. Là PTSX lạc hậu
B. Là PTSX mới ra đời
C. Là PTSX tiên tiến của thời đại đó
D. Là PTSX của xã hội tương lai
Câu 18: Triết học Marx trực tiếp kế thừa:
A. CNXH không tưởng phê phán Pháp thế kỉ 19
B. Triết học thời cổ đại
C. Triết học cổ điển Đức
D. Kinh tế chính trị học cổ điển Anh
Câu 19: Quan điểm “Duy tâm” cho rằng:
A. Con người không có khả năng nhận thức thế giới
B. Con người có khả năng nhận thức thế giới
C. Vật chất có trước và quyết định ý thức
D. Ý thức có trước và quyết định vật chất
Câu 20: Triết học là gì?
A. Một hình thái ý thức xã hội, phản ánh tồn tại xã hội
B. Là hạt nhân của thế giới quan
C. Là hệ thống quan điểm chung nhất về thế giới; về vị trí, vai trò của con người
trong thế giới
D. Tất cả các quan điểm trên

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Câu 21: Chủ nghĩa Mác – Lê nin là hệ thống quan điểm và học thuyết khoa
học gồm:
A. Ba bộ phận hợp thành là triết học cổ điển Đức, KTCT cổ điển Anh và CNXH
không tưởng phê phán
B. Ba bộ phận hợp thành là triết học, KTCT và CNXH không tưởng
C. Ba bộ phận hợp thành là triết học Heghen, Triết học của Phoi-ơ-Bắc và KTCT
của Adam Smith
D. Ba bộ phận hợp thành là Triết học, KTCT và CNXHKH
Câu 22: Phương pháp siêu hình là gì?
A. Cách thức người ta sử dụng để đạt mục đích
B. Cách nghiên cứu thế giới trong liên hệ vận động phát triển
C. Cách nghiên cứu thế giới trong sự cô lập tĩnh tại
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 23: Chủ nghĩa Mác – Lênin là gì?
A. Là hệ thống quan điểm và học thuyết khoa học do C.Mác, Ph.Ăng-ghen sáng
lập và V.I.Lênin phát triển; Là sự kế thừa phát triển những giá trị của lịch sử tư
tưởng nhân loại, trên cơ sở thực tiễn của thời đại;
B. Khoa học về sự nghiệp giải phóng giai cấp vô sản, giải phóng nhân dân lao
động và giải phóng con người
C. Là thế giới quan và phương pháp luận phổ biến của nhận thức khoa học
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 24: Chủ nghĩa Marx - Lenin trực tiếp kế thừa:
A. Triết học cổ điển Đức
B. CNXH không tưởng phê phán Pháp thế kỉ 19
C. Kinh tế chính trị học cổ điển Anh
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 25: Tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng cộng sản ra đời năm nào?
A. 1842
B. 1844
C. 1847
D. 1848
Câu 26: Tác phẩm Nhà nước và Cách mạng là của tác giả nào?
A. V.Lênin
B. F.Ăng-ghen
C. C.Mác
D. Platon

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Câu 27: Chủ nghĩa Mác – Lênin ra đời khi nào, ở đâu?
A. Châu Á, thế kỉ 19
B. Châu Âu, thế kỉ 19
C. Nước Đức, thế kỉ 19
D. Châu Âu, thế kỉ 18
Câu 28: Phong trào công nhân ở châu Âu thế kỉ 19 phản ánh mâu thuẫn nào
sau đây?
A. Mâu thuẫn giữa Tư sản và Vô sản
B. Mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX của phương thức sản xuất TBCN
C. Mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX của phương thức sản xuất TBCN, mâu
thuẫn giữa Tư sản và Vô sản
D. Mâu thuẫn giữa Kiến trúc thượng tầng và Cơ sở hạ tầng
Câu 29: Phương pháp biện chứng là gì?
A. Cách thức người ta sử dụng để đạt mục đích
B. Cách nghiên cứu thế giới trong liên hệ vận động phát triển
C. Cách nghiên cứu thế giới trong sự cô lập tĩnh tại
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 30: Chủ nghĩa Mác – Lê nin là hệ thống quan điểm và học thuyết khoa
học do:
A. C.Mác sáng lập, Ăng-ghen và Lênin bổ sung phát triển
B. C.Mác, Ph.Ăng-ghen sáng lập và V.I.Lênin phát triển
C. Lê nin sáng lập
D. C.Mác và Lê nin sáng lập, Ăng-ghen bổ sung phát triển
Câu 31: Chủ nghĩa xã hội khoa học khác CNXH không tưởng ở chỗ:
A. Chỉ ra được con đường giải phóng xã hội là đi lên chủ nghĩa cộng sản
B. Mô tả một xã hội tốt đẹp
C. Phản ánh mơ ước giải phóng của con người
D. Không chỉ ra được con đường và lực lượng xã hội có thể giải phóng loài người
khỏi áp bức bóc lột
Câu 32: Triết học là gì?
A. Một hình thái ý thức xã hội, phản ánh tồn tại xã hội
B. Là hạt nhân của thế giới quan
C. Là hệ thống quan điểm chung nhất về thế giới; về vị trí, vai trò của con người
trong thế giới
D. Tất cả các quan điểm trên

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Tuần 2
Câu 1: “Ý thức” được sinh ra và tồn tại ở:
A. Bộ não người
B. Bên ngoài con người
C. Tách rời não người
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 2: Theo quan điểm duy tâm, Ý thức của con người là:
A. Sản phẩm của vật chất
B. Có tính xã hội và tính sáng tạo
C. Là sản phẩm của ý niệm tuyệt đối
D. Sự phản ánh của thế giới khách quan vào não người
Câu 3: Chọn đáp án đúng cho sự sắp xếp của các hình thức vận động theo thứ
tự từ thấp đến cao?
A. 1. Vận động cơ học/ 2. Vận động vật lí / 3. Vận động sinh học/ 4. Vận động xã
hội/ 5. Vận động hóa học
B. 1. Vận động vật lí/ 2. Vận động cơ học/ 3. Vận động sinh học/ 4. Vận động xã
hội/ 5. Vận động hóa học
C. 1. Vận động cơ học/ 2. Vận động vật lí / 3. Vận động hóa học/4. Vận động
sinh học/ 5. Vận động xã hội
D. 1. Vận động vật lí/ 2. Vận động cơ học/ 3. Vận động sinh học/ 4. Vận động xã
hội/ 5. Vận động hóa học
Câu 4: “Vật chất là lửa” là quan điểm của ai?
A. Heraclit
B. Aristot
C. Platon
D. Democrit
Câu 5: Hạn chế chung của các quan niệm trước Mác về vật chất là gì?
A. Coi vật chất là vật cụ thể, hữu hình, cảm tính
B. Coi vật chất là nguyên tử
C. Coi vật chất và cái vô hạn
D. Các phương án trên đều đúng

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Câu 6: Nguyên nhân của cuộc khủng hoảng trong triết học duy vật đầu thế kỉ
20 là gì?
A. Coi vật chất là vật cụ thể
B. Tôm-xơn phát hiện ra điện tử
C. Thuyết tương đối của Einstein (1905)
D. Quan niệm Vật chất là nguyên tử, vận động, không gian thời gian, vật chất
là tách rời nhau
Câu 7: Quan điểm “Duy tâm” cho rằng:
A. Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan
B. Ý thức là sản phẩm của vật chất có tổ chức cao là bộ não người
C. Ý thức là sự phản ánh của thế giới khách quan vào óc người trên cơ sở của lao
động và ngôn ngữ
D. Ý thức là cái có trước và quyết định vật chất
Câu 8: Theo quan điểm “Duy vật biện chứng”, vận động có mấy hình thức?
A. 4 hình thức
B. 3 hình thức
C. 5 hình thức
D. 2 hình thức
Câu 9: “Vận động là phương thức tồn tại của vật chất”, điều này có nghĩa là
gì?
A. Vận động là tương đối
B. Vận động không có quan hệ với vật chất
C. Vận động là hình thức của sự vật
D. Thông qua vận động mà vật chất biểu hiện sự tồn tại của mình
Câu 10: Chọn phương án đúng khi nói về quan điểm “Duy vật biện chứng”?
A. Ý thức tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn của con
người
B. Không gian, thời gian, vận động và vật chất tách rời nhau
C. Ý thức có trước và quyết định vật chất
D. Nguyên nhân vận động nằm ngoài sự vật

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Câu 11: Chọn phương án đúng khi nói về quan điểm “Duy vật siêu hình”?
A. Không gian, thời gian, vận động và vật chất tách rời nhau
B. Nguyên nhân vận động là do thượng đế
C. Ý thức tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn của con người
D. Ý thức có trước và quyết định vật chất
Câu 12: Chọn đáp án đúng khi nói về “Sự tác động trở lại của ý thức đối với
vật chất”?
A. Phải thông qua hoạt động của con người
B. Có thể thúc đẩy điều kiện vật chất phát triển
C. Có thể kìm hãm sự phát triển của điều kiện vật chất
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 13: Ý thức là gì?
A. Sản phẩm của vật chất có tổ chức cao là bộ não người
B. Hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan
C. Sự phản ánh của thế giới khách quan vào óc người trên cơ sở của lao động và
ngôn ngữ
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 14: Ý thức của con người có chức năng:
A. Ghi nhớ
B. Tư duy/ Suy nghĩ
C. Điều khiển
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 15: Chọn phương án đúng khi nói về “Vận động” theo quan điểm Duy
vật biện chứng?
A. Vận động chỉ là sự dịch chuyển vị trí của vật thể trong không gian
B. Vận động là mọi biến đổi nói chung
C. Vật chất chỉ có 1 hình thức tồn tại là vận động
D. Vận động có nguyên nhân bên ngoài

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Câu 16: Nội dung nào không có trong định nghĩa Vật chất của Lênin?
A. Tồn tại phụ thuộc vào cảm giác
B. Đem lại cho con người cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại,
phản ánh
C. Tồn tại không phụ thuộc vào cảm giác
D. Vật chất là 1 phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan
Câu 17: Nguồn gốc “Vật chất của ý thức” là gì?
A. Não người – nơi sinh ra ý thức
B. Thế giới khách quan – nội dung của ý thức
C. Lao động và ngôn ngữ - hai sức kích thích làm cho ý thức ra đời và phát triển
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 18: Vật chất có những phương thức và hình thức tồn tại nào?
A. Vận động, không gian và thời gian
B. Không gian, thời gian
C. Vận động
D. Thời gian
Câu 19: “Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất”, điều này có nghĩa là
gì?
A. Vận động của vật chất là tự thân vận động
B. Nguyên nhân vận động nằm bên trong sự vật
C. Vận động là do sự tác động lẫn nhau giữa các yếu tố trong lòng sự vật gây nên
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 20: Quan niệm cho rằng “Vật chất - vận động - không gian và thời gian
tách rời nhau” là lập trường nào?
A. Duy vật
B. Duy vật biện chứng
C. Duy tâm
D. Duy vật siêu hình

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Câu 21: Sự vật có những đặc tính nào sau đây?


A. Tồn tại khách quan không phụ thuộc vào cảm giác
B. Có lúc sinh ra, tồn tại rồi mất đi
C. Có nhiều thuộc tính, trong đó có thuộc tính tồn tại khách quan
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 22: Chọn đáp án đúng nhất để hoàn chỉnh định nghĩa “Vật chất”
“Vật chất là …… triết học dùng để chỉ thực tại khách quan……cho con người
trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta ……, tồn tại …… vào cảm giác”
A. Được đem lại/ chép lại, chụp lại, phản ánh/ không phụ thuộc
B. Một phạm trù triết học/ được đem lại/ chép lại, chụp lại, phản ánh / phụ thuộc
C. Một phạm trù/ được đem lại/ chép lại, chụp lại, phản ánh/ không phụ thuộc
D. Một phạm trù triết học/ chép lại, chụp lại/ không phụ thuộc
Câu 23: Đứng im là gì?
A. Là sự vận động trong thăng bằng
B. Chỉ đối với 1 hình thức vận động
C. Là tương đối
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 24: Chọn phương án đúng:
A. Ý thức và vật chất là vĩnh hằng bất biến
B. Ý thức là đặc tính của mọi sự vật hiện tượng
C. Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan
D. Ý thức và vật chất đều tồn tại khách quan
Câu 25: Đặc tính cơ bản của vật chất là gì?
A. Vô tận
B. Chủ quan
C. Tuyệt đối
D. Khách quan

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Câu 26: Quan hệ giữa vận động và đứng im là gì?


A. Quan hệ giữa cái tuyệt đối và cái tương đối
B. Quan hệ giữa vật chất và sự vật
C. Quan hệ giữa hai thuộc tính của sự vật
D. Các phương án đều đúng
Câu 27: Chọn phương án đúng khi nói về quan điểm “Duy tâm”?
A. Không gian, thời gian, vận động và vật chất tách rời nhau
B. Ý thức tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn của con người
C. Ý thức có trước và quyết định vật chất
D. Nguyên nhân vận động nằm ngoài sự vật
Câu 28: Phản ánh là:
(Tìm phương án sai)
A. Đặc tính của mọi vật chất
B. Hình ảnh của sự vật, hiện tượng
C. Là dấu vết của sự tác động giữa các hệ thống vật chất
D. Sản phẩm của ý niệm tuyệt đối
Câu 29: Theo quan điểm “Duy vật biện chứng”, không gian là gì?
A. Kết cấu, độ dài ngắn, cao thấp
B. Thuộc tính về kết cấu, độ dài ngắn, cao thấp của các sự vật hiện tượng
C. Có trường tính
D. Khoảng trống
Câu 30: Nguyên nhân của cuộc khủng hoảng trong quan niệm về vật chất đầu
thế kỉ XX là gì?
A. Rơn-ghen tìm ra tia X
B. Anh-xtanh phát minh ra Thuyết tương đối
C. Quan niệm coi vật chất là vật cụ thể, tách rời vận động, không gian và thời
gian
D. Tôm-xơn tìm ra điện tử

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Câu 31: Bản chất của Ý thức là:


(Chọn phương án sai)
A. Có tính khách quan
B. Có tính sáng tạo
C. Có tính chủ quan
D. Có tính xã hội
Câu 32: Quan điểm “Duy vật biện chứng” cho rằng:
A. Đứng im là không vận động
B. Vận động và đứng im tách rời nhau
C. Đứng im là tương đối, vận động là tuyệt đối
D. Vận động là tương đối, đứng im là tuyệt đối
Câu 33: Vật chất là gì ?
A. Ngũ hành
B. Nguyên tử
C. Thuộc tính tồn tại khách quan của các sự vật hiện tượng
D. Vật cụ thể
Câu 34: “Vật chất là nước” là quan điểm của ai?
A. Talet
B. Aristot
C. Lênin
D. Platon
Câu 35: Chọn đáp án đúng nhất trong các đáp án sau:
A. Nguyên nhân vận động nằm ngoài sự vật
B. Vận động là sự dịch chuyển vị trí của các vật thể trong không gian
C. Vật chất chỉ có một hình thức tồn tại là vận động
D. Vận động là mọi biến đổi nói chung

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Câu 36: Nội dung của“Ý thức” là do đâu?


A. Thế giới khách quan quy định
B. Cảm giác quy định
C. Ý niệm tuyệt đối quy định
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 37: “Vật chất là nguyên tử” là quan điểm của ai?
A. Aristot
B. Platon
C. Democrit
D. Heraclit
Câu 38: Chọn đáp án đúng khi nói về “Không gian và thời gian”?
A. Là những hình thức tồn tại của vật chất
B. Đều phụ thuộc vào tốc độ, khối lượng và trường hấp dẫn
C. Khách quan, vô hạn
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 39: Mối quan hệ biện chứng giữa “Vật chất” và “Ý thức” thể hiện như
thế nào?
A. Vật chất quyết định ý thức và ý thức tác động trở lại vật chất thông qua
hoạt động của con người
B. Vật chất quyết định ý thức
C. Ý thức và vật chất tác động lẫn nhau
D. Ý thức tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động của con người
Câu 40: Theo quan điểm Duy vật biện chứng “Vật chất” là gì?
A. Vật chất là thuộc tính tồn tại khách quan của các sự vật hiện tượng
B. Vật chất là các vật cụ thể hữu hình cảm tính
C. Vật chất là phạm trù triết học
D. Vật chất là nước, lửa, không khí …
Câu 41: Định nghĩa Vật chất của Lênin ra đời năm nào?
A. 1905
B. 1909
C. 1917
D. 1897

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Tuần 3
Câu 1: Mối liên hệ có những tính chất nào?
A. Khách quan/ phổ biến
B. Khách quan/ phổ biến/ không ngang bằng nhau
C. Quanh co/ phức tạp
D. Khách quan/ phổ biến/ kế thừa
Câu 2: Quan điểm Biện chứng duy vật cho rằng:
A. Cảm giác là cơ sở của các mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng
B. Các sự vật và hiện tượng có mối liên hệ qua lại, tác động, quy định ảnh
hưởng và có thể chuyển hoá lẫn nhau
C. Cái quyết định mối liên hệ, sự chuyển hoá...là một lực lượng tinh thần siêu
nhiên tồn tại bên ngoài con người
D. Sự liên hệ và ràng buộc lẫn nhau của sự vật hiện tượng có tính ngẫu nhiên
Câu 3: Quan điểm Duy tâm chủ quan cho rằng:
A. Các sự vật và hiện tượng có mối liên hệ qua lại, tác động, quy định ảnh hưởng
và có thể chuyển hoá lẫn nhau
B. Sự liên hệ và ràng buộc lẫn nhau của sự vật hiện tượng có tính ngẫu nhiên
C. Cái quyết định mối liên hệ, sự chuyển hoá...là một lực lượng tinh thần siêu
nhiên tồn tại bên ngoài con người
D. Cảm giác là cơ sở của các mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng
Câu 4: Chọn đáp án đúng khi nói về Phép biện chứng duy vật?
A. Là môn khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và phát
triển của tự nhiên, xã hội loài người và tư duy
B. Có đối tượng là toàn bộ thế giới tinh thần
C. Là biện chứng của giới tự nhiên
D. Là biện chứng của ý niệm
Câu 5: Tìm phương án sai trong các luận điểm sau:
A. Phát triển là sự thay đổi số lượng của từng loại sự vật
B. Phát triển là phạm trù khái quát sự vận động đi lên của sự vật mà đặc trưng của
nó là cái cũ mất đi cái mới ra đời
C. Mối liên hệ là khách quan, vốn có của các sự vật, hiện tượng
D. Mối liên hệ của các sự vật hiện tượng có tính khách quan, tính đa dạng, tính phổ
biến

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Câu 6: Mối liên hệ là gì?


A. Là nguyên nhân của sự chuyển hóa các sự vật
B. Là sự tác động lẫn nhau, sự quy định lẫn nhau giữa các mặt của sự vật
C. Là khách quan và phổ biến
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 7: Các quan điểm Toàn diện - Lịch sử cụ thể - Phát triển có cơ sở lí luận
là gì?
A. Nguyên lí về sự phát triển
B. Nguyên lí về mối liên hệ phổ biến
C. Tính không tách rời của vật chất - vận động- không gian và thời gian
D. Tất cả các phương án trên
Câu 8: Quan điểm Duy vật biện chứng cho rằng "Mối quan hệ giữa nội dung
và hình thức" thể hiện ở chỗ:
A. Sự vật hiện tượng là thể thống nhất của nội dung và hình thức trong đó nội
dung quyết định hình thức, hình thức có tính độc lập tương đối và có thể tác
động trở lại nội dung
B. Nội dung và hình thức gắn bó không tách rời nhau; một nội dung chỉ có một
hình thức nhất định
C. Nội dung tương đối ổn định còn hình thức luôn luôn thay đổi
D. Một nội dung do hình thức quyết định
Câu 9: Hãy chọn 1 đáp án đúng để điền vào câu sau: "_____tồn tại trong
_____và thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của mình"
A. Cái chung / cái đơn nhất
B. Cái riêng / cái chung
C. Cái đơn nhất/ cái riêng
D. Cái chung/ cái riêng
Câu 10: Chọn đáp án đúng khi nói về Cái riêng và cái chung theo quan điểm
Duy vật biện chứng?
A. Cái chung là thuộc tính của sự vật lắp lại ở các sự vật khác
B. Cái chung tồn tại trong những cái riêng
C. Cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa lẫn nhau
D. Các phương án trên đều đúng

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Câu 11: Cái riêng là gì?


A. Là cái đơn nhất
B. Phạm trù triết học chỉ một sự vật một quá trình riêng lẻ nhất định.
C. Phạm trù triết học chỉ thuộc tính của sự vật, không lắp lại ở đâu khác
D. Phạm trù triết học chỉ thuộc tính của sự vật, lắp lại trong nhiều sự vật khác
Câu 12: Quan điểm Biện chứng duy tâm khách quan cho rằng:
A. Các sự vật và hiện tượng có mối liên hệ qua lại tác động, ảnh hưởng và chuyển
hoá lẫn nhau
B. Sự liên hệ và ràng buộc lẫn nhau của sự vật hiện tượng có tính ngẫu nhiên
C. Cảm giác là cơ sở của các mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng
D. Cái quyết định mối liên hệ, sự chuyển hoá...là một lực lượng tinh thần siêu
nhiên tồn tại bên ngoài con người
Câu 13: Theo quan điểm Duy vật biện chứng, Phạm trù là gì?
A. Là những khái niệm rộng phản ánh thuộc tính bản chất chung nhất của các sự
vật hiện tượng.
B. Có nội dung thường xuyên thay đổi
C. Vừa là kết quả vừa là công cụ của nhận thức
D. Tất cả các phương án trên
Câu 14: Chọn đáp án đúng khi nói về Tất nhiên?
A. Cái do nguyên nhân cơ bản bên trong kết cấu vật chất quyết định, trong
những điều kiện nhất định phải xảy ra đúng như thế, không thể khác
B. Cái có thể xuất hiện cũng có thể không
C. Cái lắp lại ở nhiều sự vật khác nhau
D. Cái do ngẫu hợp của hoàn cảnh tạo nên
Câu 15: Cho rằng “Các sự vật vừa tồn tại khách quan, vừa quy định và
chuyển hoá lẫn nhau” là quan điểm nào?
A. Là quan điểm biện chứng
B. Là quan điểm duy vật siêu hình
C. Là quan điểm duy vật biện chứng
D. Là quan điểm duy tâm
Câu 16: Cái chung là gì?
A. Phạm trù triết học chỉ thuộc tính của sự vật, lắp lại trong nhiều sự vật khác
B. Phạm trù triết học chỉ thuộc tính của sự vật, không lắp lại ở đâu khác
C. Phạm trù triết học chỉ một sự vật một quá trình riêng lẻ nhất định
D. Là cái đơn nhất

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Câu 17: Tính chất mâu thuẫn của bản chất và hiện tượng thể hiện ở chỗ:
A. Bản chất phản ánh cái chung cái tất yếu còn hiện tượng phản ánh cái cá biệt
B. Bản chất là mặt bên trong, hiện tượng là mặt bề ngoài của hiện thực
C. Bản chất tương đối ổn định, hiện tượng biến đổi nhanh hơn
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 18: Phép biện chứng duy tâm của Hêghen có đặc trưng nào sau đây?
A. Biện chứng của ý niệm tuyệt đối
B. Ngây thơ chất phác
C. Thống nhất giữa thế giới quan duy vật biện chứng và phương pháp luận biện
chứng duy vật
D. Giản đơn, máy móc
Câu 19: Quan điểm Duy vật biện chứng cho rằng:
A. Khả năng và hiện thực tồn tại trong quan hệ chặt chẽ không tách rời nhau, luôn
chuyển hóa lẫn nhau
B. Cùng một điều kiện, ở cùng một sự vật có thể tồn tại một số khả năng
C. Khi có điều kiện mới sẽ xuất hiện những khả năng mới
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 20: Phát triển là gì?
A. Có tính chủ quan
B. Sự vận động theo chiều hướng đi lên, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện
hơn mà đặc trưng là cái cũ mất đi cái mới ra đời
C. Sự vận động đi lên theo đường thẳng
D. Sự vận động theo chu kì khép kín
Câu 21: Phép biện chứng duy vật của Mác có đặc trưng nào sau đây?
A. Thống nhất giữa thế giới quan duy vật biện chứng và phương pháp luận
biện chứng duy vật
B. Biện chứng của ý niệm tuyệt đối
C. Ngây thơ chất phác
D. Giản đơn, máy móc
Câu 22: Hiện tượng là gì?
A. Tổng hợp tất cả những mặt những mối liên hệ tất nhiên tương đối ổn định ở bên
trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật
B. Biểu hiện ra bên ngoài của những mặt, những mối liên hệ làm nên sự vật
C. Những mối liên hệ bên ngoài sự vật
D. Tổng hợp các mặt, các yếu tố, quá trình tạo nên sự vật

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Câu 23: Quan niệm Duy vật biên chứng cho rằng:
A. Sự vật hiện tượng tồn tại biệt lập, không vận động, không phát triển
B. Mọi sự vật hiện tượng tồn tại trong sự liên hệ , tác động qua lại lẫn nhau
C. Các sự vật của thế giới không có sự ràng buộc lẫn nhau
D. Liên hệ của sự vật hiện tượng là chủ quan và phổ biến
Câu 24: Chọn đáp án đúng nhất theo quan điểm Duy vật biện chứng?
A. Cái riêng tồn tại trong cái chung
B. Cái chung tồn tại trong cái riêng
C. Cái đơn nhất tồn tại trong cái chung
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 25: Phép biện chứng thời cổ đại có đặc trưng nào sau đây?móc
B. Biện chứng của ý niệm tuyệt đối
C. Thống nhất giữa thế giới quan duy vật biện chứng và phương pháp luận biện
chứng duy vật
D. Ngây thơ chất phác
Câu 26: Quan điểm Duy vật biện chứng cho rằng:
A. Biện chứng chủ quan quy định biện chứng khách quan
B. Biện chứng chủ quan không có liên hệ với biện chứng khách quan
C. Biện chứng chủ quan chính là biện chứng của thế giới hiện thực khách quan
D. Biện chứng khách quan quy định biện chứng chủ quan
Câu 27: Quan điểm Duy vật biện chứng cho rằng:
A. Liên hệ nhân quả có tính khách quan
B. Nguyên nhân sinh ra kết quả nên thường có trước kết quả
C. Muốn loại bỏ một hiện tượng nào phải loại bỏ nguyên nhân sinh ra nó
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 28: Quan điểm Duy vật biện chứng cho rằng:
A. Tất nhiên là cái do nguyên nhân cơ bản bên trong kết cấu vật chất quyết định,
trong những điều kiện nhất định phải xảy ra đúng như thế, không thể khác
B. Ngẫu nhiên là cái do ngẫu hợp của hoàn cảnh tạo nên, thường do nguyên nhân
bên ngoài quyết định, nó có thể xuất hiện cũng có thể không xuất hiện
C. Cả tất nhiên và ngẫu nhiên đều có nguyên nhân
D. Các phương án trên đều đúng

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Câu 29: Điền tiếp vào chỗ trống: “Phát triển là sự vận động theo chiều hướng
đi lên từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn, đặc trưng của nó là ____”
A. Cái cũ mất đi, cái mới ra đời
B. Lặp lại
C. Biến đổi
D. Mối liên hệ
Câu 30: Quan điểm Duy vật biện chứng cho rằng:
A. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại chủ quan do ý muốn con người quyết định
B. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều do thượng đế quy định
C. Tất nhiên và ngẫu nhiên không có liên hệ với nhau
D. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan độc lập với ý thức con
người
Câu 31: Nội dung phép Biện chứng duy vật bao gồm:
A. Hai nguyên lí cơ bản của phép biện chứng duy vật
B. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật
C. Ba quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
D. Cả 3 phương án trên
Câu 32: Quan điểm Duy tâm chủ quan cho rằng:
A. Nguyên nhân và kết quả chỉ là những kí hiệu mà con người dùng để ghi lại
cảm giác của mình
B. Nguyên nhân là sự tác động gây nên những biến đổi nhất định
C. Liên hệ nhân quả có tính khách quan
D. Nguyên nhân sinh ra kết quả nên thường có trước kết quả
Câu 33: Cho rằng “Cảm giác là nền tảng của mối liên hệ giữa các sự vật” là
quan điểm nào?
A. Quan điểm duy tâm siêu hình
B. Quan điểm duy tâm chủ quan
C. Quan điểm duy vật
D. Quan điểm duy tâm khách quan
Câu 34: Chọn đáp án đúng nhất khi nói về Mối liên hệ?
A. Mối liên hệ của các sự vật là chủ quan và phổ biến
B. Mối liên hệ là sự tác động qua lại, sự quy định của các sự vật
C. Mối liên hệ là sự tác động lẫn nhau, sự quy định lẫn nhau giữa các sự vật
hay giữa các mặt của sự vật; Liên hệ trong những điều kiện nhất định thì gây
nên chuyển hóa
D. Mối liên hệ của mọi sự vật là như nhau

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Câu 35: Chọn đáp án đúng khi nói về Quan điểm siêu hình?
A. Xem xét các sự vật hiện tượng trong trạng thái cô lập, không vận động
B. Xem xét sự vật hiện tượng trong các mối liên hệ
C. Tìm nguồn gốc sự vận động phát triển ở bên trong sự vật
D. Xem xét sự vật hiện tượng trong các mối liên hệ và trong sự vận động và phát
triển của nó
Câu 36: Quan điểm Duy tâm khách quan cho rằng:
A. Nguyên nhân và kết quả chỉ là những kí hiệu mà con người dùng để ghi lại cảm
giác của mình
B. Liên hệ nhân quả có tính khách quan
C. Nguyên nhân của mọi hiện tượng là ở một thực thể tinh thần tồn tại bên
ngoài con người
D. Nguyên nhân sinh ra kết quả nên thường có trước kết quả
Câu 37: Hiện thực là gì?
A. Là cái đang tồn tại thực
B. Là tiền đề
C. Là cái chưa có, chưa tới nhưng sẽ có sẽ tới khi có các điều kiện tương ứng
D. Là điều kiện
Câu 38: Quan điểm Duy vật biện chứng cho rằng:
A. Cái tất nhiên không tồn tại thuần túy mà biểu lộ thông qua cái ngẫu nhiên
B. Không phải cái chung nào cũng là cái tất nhiên
C. Tất nhiên và ngẫu nhiên có thể chuyển hóa lẫn nhau
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 39: Phát triển có những tính chất nào?
A. Khách quan/ phổ biến/ kế thừa/ quanh co/ phức tạp
B. Quanh co/ phức tạp
C. Khách quan/ phổ biến
D. Khách quan/ phổ biến/ không ngang bằng nhau
Câu 40: Chọn đáp án đúng khi nói về quan điểm Duy vật biện chứng?
A. Phạm trù bản chất gắn bó chặt chẽ với phạm trù cái chung, nhưng không phải
cái cung nào cũng là bản chất. Bản chất là những cái chung tất yếu bên trong sự
vật, quyết định sự tồn tại và phát triển của sự vật
B. Bản chất và hiện tượng đều có tính khách quan
C. Bản chất bao giờ cũng tự bộc lộ ra bên ngoài thông qua hiện tượng
D. Các phương án trên đều đúng

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Câu 41: Cho rằng “Tính thống nhất vật chất của thế giới là cơ sở của mối liên
hệ giữa các sự vật hiện tượng” là quan điểm nào?
A. Là quan điểm duy tâm chủ quan
B. Là quan điểm duy vật biện chứng
C. Là quan điểm duy vật siêu hình
D. Là quan điểm duy tâm biện chứng
Câu 42: Quan điểm Duy tâm cho rằng:
A. Biện chứng chủ quan chính là biện chứng của thế giới hiện thực khách quan
B. Biện chứng chủ quan quy định biện chứng khách quan
C. Biện chứng khách quan quy định biện chứng chủ quan
D. Biện chứng chủ quan không có liên hệ với biện chứng chủ quan
Câu 43: Bản chất là gì?
A. Biểu hiện ra bên ngoài của những mặt, những mối liên hệ làm nên sự vật
B. Những mối liên hệ bên trong sự vật
C. Tổng hợp tất cả những mặt những mối liên hệ tất nhiên tương đối ổn định
ở bên trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật
D. Tổng hợp các mặt, các yếu tố, quá trình tạo nên sự vật
Câu 44: Khả năng là gì?
A. Là cái chưa có, chưa tới nhưng sẽ có sẽ tới khi có các điều kiện tương ứng
B. Là cái đang tồn tại thực
C. Là tiền đề
D. Là điều kiện
Câu 45: Quan điểm Duy vật biện chứng cho rằng:
A. Phải tìm nguyên nhân của sự vật hiện tượng ở trong chính sự vật hiện
tượng
B. Phải tìm nguyên nhân của sự vật hiện tượng ở bên ngoài sự vật hiện tượng
C. Phải tìm nguyên nhân của sự vật hiện tượng ở trong đầu óc con người
D. Các phương án trên đều sai
Câu 46: Hình thức là gì?
A. Tổng hợp các mặt, các yếu tố, quá trình tạo nên sự vật
B. Phương thức tồn tại phát triển của sự vật, là hệ thống các mối liên hệ tương
đối bền vững giữa các yếu tố tạo nên sự vật
C. Chỉ là cái bề ngoài của sự vật
D. Các phương án trên đều đúng

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Câu 47: Chọn đáp án đúng khi nói về phép “Biện chứng duy vật”?
A. Khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động phát triển của tự nhiên
xã hội và tư duy con người
B. Khoa học về mối liên hệ phổ biến và về sự phát triển
C. Biện chứng chủ quan phản ánh cái biện chứng của thế giới khách quan
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 48: Theo quan điểm duy vật biện chứng, Phạm trù là gì?
A. Là những từ ngữ do người ta tùy tiện đặt ra
B. Là những khái niệm rộng phản ánh thuộc tính bản chất chung nhất của các
sự vật hiện tượng
C. Có nội dung không đổi
D. Là những khái niệm phản ánh thuộc tính bản chất chung nhất của các sự vật
hiện tượng
Câu 49: Cái đơn nhất là gì?
A. Phạm trù triết học chỉ một sự vật một quá trình riêng lẻ nhất định
B. Phạm trù triết học chỉ thuộc tính của sự vật, không lắp lại ở đâu khác
C. Phạm trù triết học chỉ thuộc tính của sự vật, lắp lại trong nhiều sự vật khác
D. Là cái riêng
Câu 50: Đặc điểm của Mối liên hệ là gì?
A. Tính khách quan, tính phổ biến, tính kế thừa, tính quanh co phức tạp
B. Tính chủ quan
C. Tính khách quan, tính phổ biến, tính không ngang bằng nhau
D. Tính khách quan, tính phổ biến
Câu 51: Nội dung là gì?
A. Phương thức tồn tại phát triển của sự vật
B. Tổng hợp các mặt, các yếu tố, quá trình tạo nên sự vật
C. Hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố tạo nên sự vật
D. Là cái bên ngoài của sự vật
Câu 52: Chọn đáp án đúng khi nói về Ngẫu nhiên?
A. Cái do nguyên nhân cơ bản bên trong kết cấu vật chất quyết định, trong những
điều kiện nhất định phải xảy ra đúng như thế, không thể khác
B. Cái do nguyên nhân bên trong quy định
C. Cái nhất định phải xảy ra
D. Cái do ngẫu hợp của hoàn cảnh tạo nên, thường do nguyên nhân bên ngoài
quyết định, nó có thể xuất hiện cũng có thể không xuất hiện

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Câu 53: Quan điểm Duy vật biện chứng quan cho rằng:
A. Liên hệ nhân quả có tính chủ quan
B. Nguyên nhân sinh ra kết quả nên thường có trước kết quả
C. Nguyên nhân và kết quả chỉ là những kí hiệu mà con người dùng để ghi lại cảm
giác của mình
D. Nguyên nhân của mọi hiện tượng là ở một thực thể tinh thần tồn tại bên ngoài
con người

Tuần 4
Câu 1: Chọn đáp án đúng khi nói về “Phủ định biện chứng” theo quan điểm
Biện chứng duy vật:
A. Có nguyên nhân bên trong
B. Có tính kế thừa
C. Là sự thay thế cái cũ bằng cái mới
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 2: Đáp án nào sau đây là đúng khi nói về “Mâu thuẫn của sự vật” theo
quan điểm Duy vật biện chứng?
A. Do nguyên nhân bên ngoài
B. Do ý niệm tuyệt đối sinh ra
C. Do cảm giác quy định
D. Là tất yếu khách quan
Câu 3: Điền tiếp vào chỗ trống: “Khi mâu thuẫn xuất hiện thì ___”
A. Phải giải quyết mâu thuẫn
B. Thúc đẩy cho mâu thuẫn chín muồi và giải quyết mâu thuẫn
C. Chờ đợi mâu thuẫn tự giải quyết
D. Các phương án trên đều đúng

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Câu 4: Quy luật "Từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất
và ngược lại" được trình bày bằng những khái niệm nào sau đây?
A. Chất; lượng
B. Độ; điểm nút
C. Chất; lượng; độ; điểm nút; bước nhảy
D. Bước nhảy
Câu 5: Quy luật Phủ định của phủ định có vai trò gì?
A. Chỉ ra tính chất và cách thức của sự phát triển
B. Chỉ ra nguyên nhân động lực của sự phát triển
C. Chỉ ra khuynh hướng của sự phát triển
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 6: Quan điểm Duy tâm cho rằng:
A. Mâu thuẫn là có tính khách quan
B. Mâu thuẫn của sự vật là tất nhiên
C. Mâu thuẫn chủ quan quy định mâu thuẫn khách quan
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 7: Tính chất và cách thức của sự phát triển diễn ra như thế nào?
A. Đi từ tuần tự những thay đổi về lượng đến bước nhảy- thay đổi về chất
vượt qua những điểm nút vô tận để không ngừng tiến lên
B. Đi từ những thay đổi về chất đến thay đổi về lượng
C. Từ những bước nhảy
D. Các phương án trên đều sai
Câu 8: Chất là gì?
A. Tính quy định vốn có của sự vật
B. Thống nhất hữu cơ các thuộc tính làm thành sự vật khiến cho nó là nó và phân
biệt nó với cái khác
C. Bao gồm cả những thuộc tính căn bản và những thuộc tính không căn bản của
sự vật
D. Các phương án trên đều đúng

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Câu 9: Đáp án nào là đúng khi nói về “Chuyển hóa của các mặt đối lập”?
A. Xuất hiện khi mâu thuẫn đã chín muồi
B. Khi bước nhảy thực hiện
C. Là cái cũ mất đi, cái mới ra đời
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 10: Quy luật Từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất
và ngược lại (Quy luật Lượng – Chất) được hình thành từ mối liên hệ nào?
A. Mối liên hệ giữa Chất và Lượng
B. Mối liên hệ giữa sự thay đổi về Lượng với sự thay đổi về Chất và ngược lại
C. Mối liên hệ bên ngoài
D. Mối liên hệ ngẫu nhiên
Câu 11: Phân loại quy luật theo lĩnh vực tác động có:
A. Quy luật tự nhiên/ quy luật xã hội/ quy luật phổ biến
B. Quy luật tự nhiên/ quy luật xã hội/ quy luật của tư duy
C. Quy luật tự nhiên/ quy luật xã hội/ quy luật riêng
D. Quy luật tự nhiên/ quy luật xã hội/ quy luật chung
Câu 12: Theo quan điểm Biện chứng duy vật:
A. Sự vật là thống nhất của những mặt, những thuộc tính đối lập nhau. Nghĩa là
đều bao hàm những mâu thuẫn
B. Mâu thuẫn của sự vật là khách quan và phổ biến
C. Khi Mâu thuẫn cơ bản của sự vật được giải quyết thì sự vật cũ mất đi , sự vật
mới ra đời
D. Các phương án trên đều đúng

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Câu 13: Phân loại quy luật theo phạm vì tác động có:
A. Quy luật tự nhiên/ quy luật xã hội/ quy luật phổ biến
B. Quy luật riêng/ quy luật chung/ quy luật phổ biến
C. Quy luật tự nhiên/ quy luật xã hội/ quy luật riêng
D. Quy luật tự nhiên/ quy luật xã hội/ quy luật của tư duy

Câu 14: Quy luật Mâu thuẫn có vị trí, vai trò gì?
A. Chỉ ra tính chất và cách thức của sự phát triển
B. Chỉ ra nguyên nhân động lực của sự phát triển - là hạt nhân của phép biện
chứng duy vật
C. Chỉ ra khuynh hướng của sự phát triển
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 15: Bước nhảy chỉ thực hiện khi nào?
A. Khi có những thay đổi về lượng
B. Khi thay đổi về lượng đạt đến điểm nút
C. Khi chất mới ra đời hoàn toàn
D. Khi những thay đổi về lượng đạt tới mức có thể phá vỡ độ
Câu 16: Mâu thuẫn là gì?
A. Đấu tranh của các mặt đối lập
B. Sự bài trừ phủ định lẫn nhau của các mặt đối lập
C. Khuynh hướng ngược nhau của các mặt đối lập
D. Thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
Câu 17: Bước nhảy chỉ được thực hiện khi nào?
A. Thay đổi về chất
B. Khi những thay đổi về lượng đã đạt tới mức có thể phá vỡ độ
C. Khi bắt đầu có sự thay đổi về lượng
D. Khi thay đổi về lượng đạt tới điểm nút

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Câu 18: Chất là gì?


A. Có tính chủ quan
B. Thống nhất hữu cơ các thuộc tính làm thành sự vật khiến cho nó là nó và
phân biệt nó với cái khác
C. Con số các thuộc tính làm thành sự vật
D. Nói lên quy mô, trình độ của sự vật
Câu 19: Quy luật Lượng - Chất có vai trò gì?
A. Chỉ ra tính chất và cách thức của sự phát triển
B. Chỉ ra nguyên nhân động lực của sự phát triển
C. Chỉ ra khuynh hướng của sự phát triển
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 20: Sự vận động phát triển bắt đầu từ đâu?
A. Những thay đổi dần dần về lượng
B. Điểm nút
C. Bước nhảy
D. Thay đổi về chất
Câu 21: Chọn đáp án đúng khi nói về Biểu hiện ra bên ngoài của quy luật?
A. Tính bản chất
B. Tính lắp lại
C. Tính phổ biến
D. Tính khách quan
Câu 22: Trong một Độ nhất định thì:
A. Lượng có thể thay đổi theo chiều tăng hoặc giảm còn chất không đổi
B. Lượng không thay đổi còn chất thay đổi
C. Chất và lượng cố định
D. Các phương án trên đều sai

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Câu 23: Phủ định biện chứng là gì?


A. Không có sự kế thừa
B. Sự mất đi của một sự vật
C. Có nguyên nhân bên ngoài sự vật hiện tượng
D. Sự thay thế cái cũ bằng cái mới
Câu 24: Vì sao trong cuộc sống phải chú ý tích lũy những thay đổi về lượng?
A. Vì sự vận động bắt đầu từ bước nhảy
B. Vì sự vận động bắt đầu từ thay đổi về chất
C. Vì mâu thuẫn của cuộc sống quy định
D. Vì sự thay đổi về lượng sẽ dẫn đến thay đổi về chất và sẽ tạo ra sự phát
triển
Câu 25: Lượng là gì?
A. Là tính quy định vốn có của sự vật, là con số các thuộc tính làm thành sự
vật, nói lên quy mô, trình độ của sự vật
B. Thống nhất hữu cơ các thuộc tính làm thành sự vật khiến cho nó là nó và phân
biệt nó với cái khác
C. Có tính chủ quan
D. Các phương án trên đều sai
Câu 26: "Chất và Lượng thống nhất trong một độ” có nghĩa là gì?
A. Trong một độ nhất định những thay đổi về lượng không làm thay đổi chất
B. Trong một độ, chất biến đổi còn lượng không biến đổi
C. Trong một độ nhất định những thay đổi về lượng làm thay đổi chất ngay
D. Chất và lượng biến đổi đồng thời
Câu 27: Điền tiếp vào chỗ trống “Trong quá trình vận động và phát triển, khi
cái mới ra đời thay thế cái cũ chính là ___”
A. Mâu thuẫn được giải quyết
B. Bước nhảy được thực hiện hoàn toàn

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

C. Phủ định biện chứng


D. Các phương án trên đều đúng
Câu 28: Quy luật là gì?
A. Mối liên hệ bên trong của sự vật
B. Tất cả các mối liên hệ của sự vật
C. Mối liên hệ bản chất, tất yếu, phổ biến, lắp đi lắp lại của sự vật
D. Mối liên hệ bên ngoài sự vật
Câu 29: Lượng là gì?
A. Tính quy định vốn có của sự vật
B. Con số các thuộc tính làm thành sự vật
C. Nói lên quy mô, trình độ của sự vật
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 30: Quy luật Thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập còn được gọi
là gì?
A. Quy luật Phủ định của phủ định
B. Quy luật Lượng – Chất
C. Quy luật Mâu thuẫn
D. Quy luật chung
Câu 31: Phân loại quy luật theo phạm vi tác động có:
A.Quy luật tự nhiên/ quy luật xã hội/ quy luật riêng
B.Quy luật riêng/ quy luật chung/ quy luật phổ biến
C.Quy luật tự nhiên/ quy luật xã hội/ quy luật của tư duy
D.Quy luật tự nhiên/ quy luật xã hội/ quy luật phổ biến

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Tuần 4
Câu 1: Chọn đáp án đúng khi nói về “Phủ định biện chứng” theo quan điểm
Biện chứng duy vật:
A. Có nguyên nhân bên trong
B. Có tính kế thừa
C. Là sự thay thế cái cũ bằng cái mới
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 2: Đáp án nào sau đây là đúng khi nói về “Mâu thuẫn của sự vật” theo
quan điểm Duy vật biện chứng?
A. Do nguyên nhân bên ngoài
B. Do ý niệm tuyệt đối sinh ra
C. Do cảm giác quy định
D. Là tất yếu khách quan
Câu 3: Điền tiếp vào chỗ trống: “Khi mâu thuẫn xuất hiện thì ___”
A. Phải giải quyết mâu thuẫn
B. Thúc đẩy cho mâu thuẫn chín muồi và giải quyết mâu thuẫn
C. Chờ đợi mâu thuẫn tự giải quyết
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 4: Quy luật "Từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất
và ngược lại" được trình bày bằng những khái niệm nào sau đây?
A. Chất; lượng
B. Độ; điểm nút
C. Chất; lượng; độ; điểm nút; bước nhảy
D. Bước nhảy

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Câu 5: Quy luật Phủ định của phủ định có vai trò gì?
A. Chỉ ra tính chất và cách thức của sự phát triển
B. Chỉ ra nguyên nhân động lực của sự phát triển
C. Chỉ ra khuynh hướng của sự phát triển
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 6: Quan điểm Duy tâm cho rằng:
A. Mâu thuẫn là có tính khách quan
B. Mâu thuẫn của sự vật là tất nhiên
C. Mâu thuẫn chủ quan quy định mâu thuẫn khách quan
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 7: Tính chất và cách thức của sự phát triển diễn ra như thế nào?
A. Đi từ tuần tự những thay đổi về lượng đến bước nhảy- thay đổi về chất
vượt qua những điểm nút vô tận để không ngừng tiến lên
B. Đi từ những thay đổi về chất đến thay đổi về lượng
C. Từ những bước nhảy
D. Các phương án trên đều sai
Câu 8: Chất là gì?
A. Tính quy định vốn có của sự vật
B. Thống nhất hữu cơ các thuộc tính làm thành sự vật khiến cho nó là nó và phân
biệt nó với cái khác
C. Bao gồm cả những thuộc tính căn bản và những thuộc tính không căn bản của
sự vật
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 9: Đáp án nào là đúng khi nói về “Chuyển hóa của các mặt đối lập”?
A. Xuất hiện khi mâu thuẫn đã chín muồi
B. Khi bước nhảy thực hiện
C. Là cái cũ mất đi, cái mới ra đời
D. Các phương án trên đều đúng

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Câu 10: Quy luật Từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất
và ngược lại (Quy luật Lượng – Chất) được hình thành từ mối liên hệ nào?
A. Mối liên hệ giữa Chất và Lượng
B. Mối liên hệ giữa sự thay đổi về Lượng với sự thay đổi về Chất và ngược lại
C. Mối liên hệ bên ngoài
D. Mối liên hệ ngẫu nhiên
Câu 11: Phân loại quy luật theo lĩnh vực tác động có:
A. Quy luật tự nhiên/ quy luật xã hội/ quy luật phổ biến
B. Quy luật tự nhiên/ quy luật xã hội/ quy luật của tư duy
C. Quy luật tự nhiên/ quy luật xã hội/ quy luật riêng
D. Quy luật tự nhiên/ quy luật xã hội/ quy luật chung
Câu 12: Theo quan điểm Biện chứng duy vật:
A. Sự vật là thống nhất của những mặt, những thuộc tính đối lập nhau. Nghĩa là
đều bao hàm những mâu thuẫn
B. Mâu thuẫn của sự vật là khách quan và phổ biến
C. Khi Mâu thuẫn cơ bản của sự vật được giải quyết thì sự vật cũ mất đi , sự vật
mới ra đời
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 13: Phân loại quy luật theo phạm vì tác động có:
A. Quy luật tự nhiên/ quy luật xã hội/ quy luật phổ biến
B. Quy luật riêng/ quy luật chung/ quy luật phổ biến
C. Quy luật tự nhiên/ quy luật xã hội/ quy luật riêng
D. Quy luật tự nhiên/ quy luật xã hội/ quy luật của tư duy
Câu 14: Quy luật Mâu thuẫn có vị trí, vai trò gì?
A. Chỉ ra tính chất và cách thức của sự phát triển
B. Chỉ ra nguyên nhân động lực của sự phát triển - là hạt nhân của phép biện
chứng duy vật
C. Chỉ ra khuynh hướng của sự phát triển
D. Các phương án trên đều đúng

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Câu 15: Bước nhảy chỉ thực hiện khi nào?


A. Khi có những thay đổi về lượng
B. Khi thay đổi về lượng đạt đến điểm nút
C. Khi chất mới ra đời hoàn toàn
D. Khi những thay đổi về lượng đạt tới mức có thể phá vỡ độ
Câu 16: Mâu thuẫn là gì?
A. Đấu tranh của các mặt đối lập
B. Sự bài trừ phủ định lẫn nhau của các mặt đối lập
C. Khuynh hướng ngược nhau của các mặt đối lập
D. Thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
Câu 17: Bước nhảy chỉ được thực hiện khi nào?
A. Thay đổi về chất
B. Khi những thay đổi về lượng đã đạt tới mức có thể phá vỡ độ
C. Khi bắt đầu có sự thay đổi về lượng
D. Khi thay đổi về lượng đạt tới điểm nút
Câu 18: Chất là gì?
A. Có tính chủ quan
B. Thống nhất hữu cơ các thuộc tính làm thành sự vật khiến cho nó là nó và phân
biệt nó với cái khác
C. Con số các thuộc tính làm thành sự vật
D. Nói lên quy mô, trình độ của sự vật
Câu 19: Quy luật Lượng - Chất có vai trò gì?
A. Chỉ ra tính chất và cách thức của sự phát triển
B. Chỉ ra nguyên nhân động lực của sự phát triển
C. Chỉ ra khuynh hướng của sự phát triển
D. Các phương án trên đều đúng

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Câu 20: Sự vận động phát triển bắt đầu từ đâu?


A. Những thay đổi dần dần về lượng
B. Điểm nút
C. Bước nhảy
D. Thay đổi về chất
Câu 21: Chọn đáp án đúng khi nói về Biểu hiện ra bên ngoài của quy luật?
A. Tính bản chất
B. Tính lắp lại
C. Tính phổ biến
D. Tính khách quan
Câu 22: Trong một Độ nhất định thì:
A. Lượng có thể thay đổi theo chiều tăng hoặc giảm còn chất không đổi
B. Lượng không thay đổi còn chất thay đổi
C. Chất và lượng cố định
D. Các phương án trên đều sai
Câu 23: Phủ định biện chứng là gì?
A. Không có sự kế thừa
B. Sự mất đi của một sự vật
C. Có nguyên nhân bên ngoài sự vật hiện tượng
D. Sự thay thế cái cũ bằng cái mới
Câu 24: Vì sao trong cuộc sống phải chú ý tích lũy những thay đổi về lượng?
A. Vì sự vận động bắt đầu từ bước nhảy
B. Vì sự vận động bắt đầu từ thay đổi về chất
C. Vì mâu thuẫn của cuộc sống quy định
D. Vì sự thay đổi về lượng sẽ dẫn đến thay đổi về chất và sẽ tạo ra sự phát
triển

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Câu 25: Lượng là gì?


A. Là tính quy định vốn có của sự vật, là con số các thuộc tính làm thành sự
vật, nói lên quy mô, trình độ của sự vật
B. Thống nhất hữu cơ các thuộc tính làm thành sự vật khiến cho nó là nó và phân
biệt nó với cái khác
C. Có tính chủ quan
D. Các phương án trên đều sai
Câu 26: "Chất và Lượng thống nhất trong một độ” có nghĩa là gì?
A. Trong một độ nhất định những thay đổi về lượng không làm thay đổi chất
B. Trong một độ, chất biến đổi còn lượng không biến đổi
C. Trong một độ nhất định những thay đổi về lượng làm thay đổi chất ngay
D. Chất và lượng biến đổi đồng thời
Câu 27: Điền tiếp vào chỗ trống “Trong quá trình vận động và phát triển, khi
cái mới ra đời thay thế cái cũ chính là ___”
A. Mâu thuẫn được giải quyết
B. Bước nhảy được thực hiện hoàn toàn
C. Phủ định biện chứng
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 28: Quy luật là gì?
A. Mối liên hệ bên trong của sự vật
B. Tất cả các mối liên hệ của sự vật
C. Mối liên hệ bản chất, tất yếu, phổ biến, lắp đi lắp lại của sự vật
D. Mối liên hệ bên ngoài sự vật
Câu 29: Lượng là gì?
A. Tính quy định vốn có của sự vật
B. Con số các thuộc tính làm thành sự vật
C. Nói lên quy mô, trình độ của sự vật
D. Các phương án trên đều đúng

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Câu 30: Quy luật Thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập còn được gọi
là gì?
A. Quy luật Phủ định của phủ định
B. Quy luật Lượng – Chất
C. Quy luật Mâu thuẫn
D. Quy luật chung
Câu 31: Phân loại quy luật theo phạm vi tác động có:
A.Quy luật tự nhiên/ quy luật xã hội/ quy luật riêng
B.Quy luật riêng/ quy luật chung/ quy luật phổ biến
C.Quy luật tự nhiên/ quy luật xã hội/ quy luật của tư duy
D.Quy luật tự nhiên/ quy luật xã hội/ quy luật phổ biến

Tuần 5
Câu 1: Nhận thức Lí tính là gì?
A. Giai đoạn cao của quá trình nhận thức, là sự phản ánh gián tiếp dựa trên những
kết quả của nhận thức cảm tính
B. Có 3 hình thức là: Khái niệm, phán đoán, suy luận
C. Kết quả của nhận thức là hình ảnh bên trong, bản chất của sự vật
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 2: Nhận thức Lí tính có những hình thức nào?
A. Phán đoán/ suy luận
B. Khái niện/ phán đoán/ suy luận
C. Khái niệm/ phán đoán
D. Khái niệm/ suy luận

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Câu 3: Loại hình nào sau đây của Thực tiễn là cơ bản nhất?
A. Thực nghiệm khoa học tự nhiên
B. Đấu tranh giai cấp
C. t
D. Lao động sản xuất
Câu 4: Thực tiễn có các loại hình nào sau đây?
A. Hoạt động chính trị xã hội/ thực nghiệm khoa học
B. Sản xuất vật chất/ hoạt động chính trị xã hội / thực nghiệm khoa học
C. Sản xuất vật chất/ hoạt động chính trị xã hội
D. Sản xuất vật chất
Câu 5: Khách thể nhận thức là:
A. Có tính chủ động trong quan hệ với chủ thể
B. Quyết định việc hình thành mối quan hệ với chủ thể nhận thức
C. Một bộ phận của thế giới khách quan tham gia vào quan hệ với chủ thể
D. Toàn bộ thế giới khách quan
Câu 6: Hoàn thành câu dưới đây:
“Từ ……. đến tư duy trừu tượng và từ ….. đến thực tiễn. Đó là con đường
biện chứng của sự……….., nhận thức hiện thực khách quan”
A. trực quan sinh động/ tư duy trừu tượng/ nhận thức chân lý
B. nhận thức lý tính/ nhận thức cảm tính/ hiện thực
C. thực tiễn/ nhận thức cảm tính/ nhận thức
D. hiện thực khách quan/ trực quan sinh động/ tư duy

Câu 7: Chủ thể nhận thức là:


A. Con người cụ thể
B. Có ý thức, có các quan hệ xã hội
C. Biết lao động và bằng lao động thỏa mãn nhu cầu của mình
D. Các phương án trên đều đúng

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Câu 8: Nhận thức là một quá trình:


A. Đi từ chưa biết đến biết, từ biết ít đến biết nhiều
B. Từ hiện tượng đến bản chất
C. Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực
tiễn
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 9: Nhận thức cảm tính là gì?
A. Giai đoạn thấp của quá trình nhận thức/ có 3 hình thức là cảm giác, tri giác, biểu
tượng
B. Sự phản ánh được thực hiện khi các sự vật hiện tượng trực tiếp tác động vào các
giác quan
C. Kết quả của nhận thức là hình ảnh bề ngoài của sự vật
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 10: Chọn đáp án đúng khi nói về “Nhận thức” theo quan điểm Duy vật
biện chứng:
A. Là quá trình phản ánh tái tạo lại hiện thực trong tư duy
B. Được thực hiện trong quan hệ Chủ - Khách thể
C. Được thực hiện trên cơ sở thực tiễn, do thực tiễn quy định
D. Các phương án trên đều đúng

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Câu 11: Nhận thức cảm tính có những hình thức nào?
A. Cảm giác/ biểu tượng
B. Cảm giác/ tri giác/ biểu tượng
C. Khái niệm/ cảm giác
D. Khái niệm / phán đoán/ suy luận
Câu 12: Theo quan điểm Duy tâm khách quan, Nhận thức là gì?
A. Sự phản ánh thế giới khách quan một cách máy móc
B. Sự phản ánh tái tạo lại hiện thực trong tư duy trên cơ sở thực tiễn
C. Phức hợp của cảm giác
D. Sự hồi tưởng lại của ý niệm
Câu 13: Theo quan điểm Duy vật biện chứng, Nhận thức là gì?
A. Phức hợp của cảm giác
B. Sự phản ánh thế giới khách quan một cách máy móc
C. Sự phản ánh tái tạo lại hiện thực trong tư duy trên cơ sở thực tiễn
D. Sự hồi tưởng lại của ý niệm
Câu 14: Thực tiễn là gì?
A. Toàn bộ hoạt động vật chất của con người
B. Có tính mục đích, tính lịch sử - xã hội
C. Nhằm cải biến tự nhiên và xã hội
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 15: Theo quan điểm Duy tâm chủ quan, Nhận thức là gì?

A. Sự hồi tưởng lại của ý niệm

B. Sự phản ánh thế giới khách quan một cách máy móc

C. Phức hợp của cảm giác

D. Sự phản ánh tái tạo lại hiện thực trong tư duy trên cơ sở thực tiễn

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Câu 16: Nhận thức cảm tính là gì?

A. Giai đoạn cao của quá trình nhận thức


B. Là sự phản ánh được thực hiện khi các sự vật hiện tượng trực tiếp tác động
vào các giác quan
C. Kết quả của nhận thức là hình ảnh bản chất của sự vật
D. Các phương án trên đều đúng

Câu 17: Theo quan điểm Duy vật siêu hình, Nhận thức là gì?

A. Sự hồi tưởng lại của ý niệm


B. Sự phản ánh tái tạo lại hiện thực trong tư duy trên cơ sở thực tiễn
C. Sự phản ánh thế giới khách quan một cách máy móc
D. Phức hợp của cảm giác

Câu 18: Quan hệ chủ - khách thể là tương quan đặc biệt vì:
A. Chủ thể có vai trò chủ động hình thành mối quan hệ còn Khách thể quyết
định nội dung của sự phản ánh
B. Chủ thể là con người cụ thể
C. Khách thể là một bộ phận của thế giới khách quan
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 19: " ...., từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn", ở giai đoạn này thực tiễn
có vai trò gì?
A. Là mục đích và tiêu chuẩn kiểm tra nhận thức
B. Là mục đích của nhận thức
C. Là tiêu chuẩn kiểm tra nhận thức
D. Là cơ sở của nhận thức
Câu 20: Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Là mục đích/ là cơ sở/ là động lực/ là tiêu chuẩn kiểm tra nhận thức
B. Là cơ sở của nhận thức
C. Là mục đích của nhận thức/ là tiêu chuẩn kiểm tra nhận thức
D. Là động lực của nhận thức/ là cơ sở của nhận thức

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Tuần 6
Câu 1: Lực lượng sản xuất và Quan hệ sản xuất giống nhau như thế nào?
A. Đều hình thành trong quá trình hoạt động thực tiễn
B. Đều là những quan hệ (mối liên hệ), tạo nên một phương thức sản xuất nhất
định
C. Đều có tính khách quan
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 2: Quan hệ sản xuất tác động trở lại Lực lượng sản xuất thông qua yếu tố
nào của Lực lượng sản xuất?
A. Thông qua đối tượng lao động
B. Thông qua tư liệu sản xuất
C. Thông qua công cụ sản xuất
D. Thông qua yếu tố người lao động
Câu 3: Hoạt động nào được Mác lựa chọn để bắt đầu nghiên cứu xã hội?
A. Sản xuất vật chất
B. Hoạt động chính trị xã hội
C. Thực nghiệm khoa học
D. Đấu tranh giai cấp
Câu 4: Vai trò của sản xuất vật chất đối với sự tồn tại và phát triển xã hội?
A. Là tiêu chuẩn kiểm tra nhận thức
B. Là động lực của nhận thức
C. Là cơ sở, là mục đích của nhận thức
D. Duy trì sự tồn tại của xã hội, đảm bảo sự phát triển xã hội ; là cơ sở của
mọi quan hệ xã hội và của tiến bộ xã hội

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Câu 5: Trong một Phương thức sản xuất, mâu thuẫn giữa Lực lượng sản xuất
và Quan hệ sản xuất do nguyên nhân nào?
A. Lực lượng sản xuất không ngừng phát triển
B. Lực lượng sản xuất không ngừng phát triển/ Quan hệ sản xuất tương đối
ổn định
C. Quan hệ sản xuất không ngừng phát triển/ Lực lượng sản xuất tương đối ổn định
D. Quan hệ sản xuất quy định
Câu 6: Chọn phương án đúng nhất khi nói về Quan hệ sản xuất:
A. Quan hệ sản xuất là quan hệ giữa người với người trong sản xuất
B. Quan hệ sản xuất có 3 mặt: quan hệ về sở hữu Tư liệu sản xuất, quan hệ trong tổ
chức quản lí sản xuất; quan hệ trong phân phối sản phẩm của lao động
C. Quan hệ sản xuất thuộc lĩnh vực vật chất của đời sống xã hội
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 7: Lực lượng sản xuất và Quan hệ sản xuất khác nhau như thế nào?
A. Lực lượng sản xuất là quan hệ giữa người với Tự nhiên/ Quan hệ sản xuất là
quan hệ giữa người với người trong sản xuất
B. Lực lượng sản xuất gồm Người lao động và Tư liệu sản xuất/ Quan hệ sản xuất
gồm 3 mặt: quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất; quan hệ trong tổ chức quản lí sản
xuất; quan hệ trong phân phối
C. Lực lượng sản xuất liên tục phát triển, tính kế thừa/ Quan hệ sản xuất có tính
tương đối ổn định, tính gián đoạn
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 8: Lực lượng sản xuất là gì?
A. Tiêu biểu cho bản chất kinh tế của 1 xã hội nhất định
B. Biểu thị quan hệ giữa người với người trong sản xuất
C. Có tính chủ quan vì đó là hoạt động của con người
D. Biểu thị quan hệ giữa con người với tự nhiên trong quá trình sản xuất

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Câu 9: Điền tiếp vào chỗ trống “Mối quan hệ biện chứng giữa Lực lượng sản
xuất và Quan hệ sản xuất thể hiện ở _____”

A. sự sản xuất
B. Quan hệ sản xuất tác động trở lại Lực lượng sản xuất
C. Lực lượng sản xuất quyết định Quan hệ sản xuất và Quan hệ sản xuất tác
động trở lại Lực lượng sản xuất
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 10: Trong một Phương thức sản xuất, sự phù hợp của Quan hệ sản xuất
với Lực lượng sản xuất chỉ là tương đối vì sao?
A. Lực lượng sản xuất luôn biến đổi
B. Lực lượng sản xuất không biến đổi và Quan hệ sản xuất tương đối ổn định
C. Lực lượng sản xuất không ngừng phát triển còn Quan hệ sản xuất tương
đối ổn định
D. Quan hệ sản xuất biến đổi không ngừng
Câu 11: Công cụ sản xuất là nhân tố động nhất và cách mạng nhất trong Lực
lượng sản xuất là vì sao?
A. Do đối tượng lao động quy định
B. Do người lao động không ngừng cải tiến công cụ sản xuất và sự thay đổi
của công cụ sản xuất sẽ làm thay đổi tất cả các yếu tố khác của lực lượng sản
xuất
C. Do tư liệu lao động
D. Các phương án trên đều sai
Câu 12: Phương thức sản xuất là gì?
A. Phương thức sản xuất là cách thức người ta sản xuất ra của cải vật chất trong
một giai đoạn nhất định của lịch sử
B. Phương thức sản xuất là thống nhất biện chứng của hai mặt Lực lượng sản xuất
và Quan hệ sản xuất
C. Phương thức sản xuất là một nhân tố tất yếu của sản xuất và đời sống
D. Các phương án trên đều đúng

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Câu 13: Lực lượng sản xuất bao gồm các yếu tố nào sau đây?
A. Người lao động và Công cụ sản xuất
B. Tư liệu lao động và đối tượng lao động
C. Người lao động và Tư liệu sản xuất
D. Người lao động và đối tượng lao động
Câu 14: Biện chứng giữa Lực lượng sản xuất và Quan hệ sản xuất biểu hiện?
A. Quan hệ sản xuất quyết định Lực lượng sản xuất
B. Lực lượng sản xuất và Quan hệ sản xuất có vai trò ngang nhau
C. Lực lượng sản xuất quyết định Quan hệ sản xuất và Quan hệ sản xuất có
tác động trở lại Lực lượng sản xuất
D. Lực lượng sản xuất quyết định Quan hệ sản xuất
Câu 15: Thước đo trình độ của Lực lượng sản xuất là gì?
A. Năng suất lao động và hiệu quả của sản xuất
B. Trình độ của người lao động
C. Trình độ của công cụ sản xuất
D. Trình độ tổ chức quản lí sản xuất
Câu 16: Vai trò của sản xuất vật chất đối với sự tồn tại và phát triển xã hội?
A. Duy trì sự tồn tại của xã hội
B. Đảm bảo sự phát triển xã hội
C. Là cơ sở của mọi quan hệ xã hội và của tiến bộ xã hội
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 17: Trình độ của Lực lượng sản xuất tùy thuộc vào những yếu tố nào?
A. Trình độ của công cụ sản xuất
B. Trình độ tổ chức quản lí sản xuất
C. Trình độ của người lao động
D. Các phương án trên đều đúng

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Câu 18: Lực lượng sản xuất là gì?


A. Biểu thị quan hệ giữa con người với tự nhiên trong sản xuất
B. Là biểu thị năng lực và trình độ chinh phục tự nhiên của con người
C. Cấu trúc Lực lượng sản xuất bao gồm Người lao động và Tư liệu sản xuất
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 19: Lực lượng sản xuất không ngừng phát triển là yếu tố nào quyết định?
A. Do tư liệu sản xuất
B. Do người lao động
C. Do tư liệu lao động
D. Do công cụ sản xuất
Câu 20: Tính vật chất của Quan hệ sản xuất biểu hiện như thế nào?
A. Không phụ thuộc vào cảm giác
B. Quan hệ sản xuất do Lực lượng sản xuất quy định một cách khách quan
không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người
C. Tính khách quan
D. Tồn tại chủ quan
Câu 21: Sản xuất vật chất là gì?
A. Hoạt động thực tiễn
B. Hoạt động của con người sử dụng công cụ sản xuất tác động vào tự nhiên để tạo
ra của cải vật chất thỏa mãn cho nhu cầu của mình
C. Có tính khách quan, tính lịch sử, tính xã hội
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 22: Lực lượng sản xuất quyết định Quan hệ sản xuất như thế nào?
A. Một Lực lượng sản xuất thế nào sẽ quy định một Quan hệ sản xuất tương ứng
B. Lực lượng sản xuất thay đổi sẽ đòi hỏi Quan hệ sản xuất thay đổi theo
C. Sự thay đổi của một Quan hệ sản xuất phụ thuộc khách quan vào Lực lượng sản
xuất, con người không thể tùy tiện thay đổi Quan hệ sản xuất
D. Các phương án trên đều đúng

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Câu 23: Hãy chọn cụm từ thích hợp nhất để hoàn chỉnh câu sau : "_____làm
cho sự vận động của lịch sử là sự kế tiếp nhau của các PTSX từ thấp đến cao"
A. Biện chứng giữa Lực lượng sản xuất và Quan hệ sản xuất
B. Biện chứng giữa Cơ sở hạ tầng và Kiến trúc thượng tầng
C. Biện chứng giữa Tồn tại xã hội và Ý thức xã hội
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 24: Tính chất cá nhân hay tính chất xã hội của Lực lượng sản xuất phụ
thuộc vào những yếu tố nào?
A. Tính chất của lao động
B. Tính chất của tư liệu lao động
C. Cách thức tổ chức và phân công lao động
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 25: Sự phù hợp của Quan hệ sản xuất với trình độ Lực lượng sản xuất là
gì?
A. Sự thích hợp của các hình thức quản lí sản xuất
B. Là một trạng thái trong đó các mặt của Quan hệ sản xuất tạo địa bàn cho
sự kết hợp tối ưu các yếu tố của Lực lượng sản xuất
C. Sự thích hợp của các hình thức sở hữu tư liệu sản xuất
D. Làm cho Lực lượng sản xuất phát triển
Câu 26: Muốn cho sản xuất được tiến hành, tất yêu phải có những nhân tố
nào sau đây?
A. Môi trường tự nhiên, dân số, phương thức sản xuất
B. Môi trường tự nhiên
C. Phương thức sản xuất
D. Dân số

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Câu 27: Điền tiếp vào chỗ trống “Quan hệ sản xuất là quan hệ giữa người với
người trong sản xuất thể hiện _____”
A. Ở quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất/ quan hệ trong phân phối sản phẩm
B. Ở quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất
C. Ở quan hệ trong tổ chức sản xuất/ quan hệ trong phân phối
D. Ở quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất/ quan hệ trong tổ chức sản xuất/quan
hệ trong phân phối sản phẩm
Câu 28: Câu nói “Trong tương lai khoa học sẽ trở thành Lực lượng sản xuất
trực tiếp” là của ai?
A. Hồ Chí Minh
B. Ph. Ăng ghen
C. V. Lênin
D. C. Mác

Tuần 7
Câu 1: Cơ sở hạ tầng của một xã hội nhất định bao gồm?
A. Quan hệ sản xuất thống trị và Quan hệ sản xuất tàn dư của các xã hội trước đó
B. Quan hệ sản xuất tàn dư của xã hội cũ và Quan hệ sản xuất mầm mống của xã
hội tương lai
C. Quan hệ sản xuất thống trị - Quan hệ sản xuất tàn dư của các xã hội trước
đó - Quan hệ sản xuất mầm mống của xã hội tương lai
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 2: Hình thái kinh tế - xã hội là gì?
A. Một phạm trù của Chủ nghĩa duy vật lịch sử
B. Chỉ một xã hội cụ thể trong một giai đoạn nhất định của lịch sử
C. Với các mặt cơ bản là Lực lượng sản xuất, Quan hệ sản xuất, Kiến trúc thượng
tầng dựng trên những Quan hệ sản xuất
D. Tất cả các phương án trên

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Câu 3: Tại sao trong một cơ sở hạ tầng nhất định lại có nhiều kiểu Quan hệ
sản xuất cùng tồn tại?
A. Do Quan hệ sản xuất tàn dư của các xã hội cũ quy định
B. Do Quan hệ sản xuất mầm mống của xã hội tương lai quy định
C. Do có nhiều trình độ khác nhau của Lực lượng sản xuất đang tồn tại quy
định
D. Do Quan hệ sản xuất thống trị quy định
Câu 4: Cơ sở hạ tầng là gì?
A. Toàn bộ những Quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của 1 xã hội
nhất định
B. Là cơ cấu chính trị của 1 xã hội nhất định
C. Là quan hệ giữa người với tự nhiên trong sản xuất ở 1 xã hội nhất định
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 5: Cơ sở hạ tầng có những chức năng nào?
A. Thông qua các Quan hệ sản xuất, Lực lượng sản xuất từ khả năng trở
thành hiện thực/ Là nền móng của cơ cấu chính trị văn hóa của xã hội
B. Duy trì bảo vệ Kiến trúc thượng tầng
C. Phản ánh Kiến trúc thượng tầng
D. Các phương án trên đều sai
Câu 6: Kiến trúc thượng tầng là gì?
A. Toàn bộ những tư tưởng xã hội
B. Các thiết chế tương ứng với các tư tưởng, các quan hệ nội tại thượng tầng
C. Là sự phản ánh và được dựng trên một cơ sở hạ tầng nhất định
D. Các phương án trên đều đúng

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Câu 7: Đáp án nào sau đây là đúng khi nói về “Sự phát triển của xã hội là quá
trình lịch sử tự nhiên”?
A. Là do sự tác động của các quy luật khách quan
B. Là do ý muốn của thượng đế
C. Do sự tác động của quy luật về sự phù hợp của Quan hệ sản xuất với trình
độ Lực lượng sản xuất; quy luật Cơ sở hạ tầng quyết định Kiến trúc thượng
tầng
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 8: Chủ trương Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế
tri thức của Đảng cộng sản Việt Nam là nhằm:
A. Hoàn thiện nhà nước xã hội chủ nghĩa
B. Tạo lập quan hệ sản xuất mới
C. Phát triển lực lượng sản xuất tạo tiền đề vật chất cho chủ nghĩa xã hội
D. Do ý muốn chủ quan của Đảng
Câu 9: Bản chất của xã hội do những quan hệ nào quy định?

A. Lực lượng sản xuất và Kiến trúc thượng tầng


B. Cơ sở hạ tầng và Kiến trúc thượng tầng
C. Tồn tại xã hội và Ý thức xã hội
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 10: Chức năng của Kiến trúc thượng tầng là gì?
A. Duy trì,bảo vệ, phát triển cơ sở hạ tầng sinh ra nó
B. Phản ánh cơ sở hạ tầng
C. Bảo vệ kết cấu chính trị
D. Các phương án trên đều đúng

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Câu 11: Giai cấp là 1 hiện tượng xã hội có nguyên nhân kinh tế vì:
A. Nguyên nhân trực tiếp sinh ra giai cấp là chế độ tư hữu.
B. Giai cấp xuất hiện là do LLSX quy định
C. Giai cấp chỉ tồn tại trong những giai đoạn nhất định của lịch sử
D. Các phương án đều đúng
Câu 12: Đáp án nào sau đây là đúng khi nói về “Sự phát triển của xã hội là
quá trình lịch sử tự nhiên”?
A. Là do sự tác động của các quy luật khách quan
B. Là do ý muốn của thượng đế
C. Do sự tác động của quy luật về sự phù hợp của Quan hệ sản xuất với trình
độ Lực lượng sản xuất; quy luật Cơ sở hạ tầng quyết định Kiến trúc thượng
tầng
D. Các phương án trên đều đúng

Tuần 8
Câu 1: Ý thức xã hội là gì?
A. Toàn bộ những tư tưởng xã hội
B. Phản ánh của tồn tại xã hội trong một giai đoạn nhất định của lịch sử
C. Có tính kế thừa
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 2: Con người là gì?
A. Chỉ là chủ thể nhận thức
B. Là Sự thống nhất của mặt sinh học và mặt xã hội
C. Thuần túy ở bản chất xã hội
D. Chỉ là chủ thể hoạt động thực tiễn
Câu 3: Chọn phương án thích hợp để hoàn thành câu dưới đây:

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

“Cách mạng xã hội ….. trong quá trình phát triển của xã hội , ở đó diễn ra
…. Từ một … xã hội này sang một hình thái xã hội khác ….”
A. Là một bước nhảy vọt vĩ đại / sự thay đổi căn bản/ hình thái/ cao hơn
B. Là một bước nhảy vọt vĩ đại / sự thay đổi căn bản/ chế độ/ cao hơn
C. Là một bước nhảy vọt vĩ đại / sự thay đổi / hình thái/ cao hơn
D. Hiện tượng/ sự thay đổi căn bản/ hình thái/ cao hơn
Câu 4: Tồn tại xã hội là gì?
A. Các nhân tố tất yếu của sản xuất và đời sống
B. Bao gồm Môi trường tự nhiên, dân số, phương thức sản xuất
C. Là mặt vật chất của đời sống xã hội
D. Các phương án trên đều đúng

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Câu 5: Cấu trúc của Ý thức xã hội bao gồm:


A. Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính
B. Lí luận khoa học
C. Tâm lý xã hội và Hệ tư tưởng xã hội
D. Phong tục, thói quen
Câu 6: Tính chất và hiệu quả của tác động của Ý thức xã hội đến Tồn tại xã
hội phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Mức độ đúng đắn của tư tưởng với hiện thực
B. Lập trường và vai trò lịch sử của giai cấp đề ra tư tưởng
C. Mức độ truyền bá của tư tưởng trong quần chúng
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 7: Câu dưới đây của ai:
“t của nó, bản chất con người là tổng hòa của các quan hệ xã hội”
A. Karl Marx
B. Engels
C. Hồ Chí Minh
D. Lenin
Câu 8: Cách mạng xã hội là gì?
A. Đỉnh cao của cuộc đấu trạnh giai cấp
B. Lúc giải quyết mâu thuẫn giữa các giai cấp bị áp bức và giai cấp thống trị đã lỗi
thời
C. Phương thức mà các giai cấp cách mạng làm chuyển biến xã hội sang một
PTSX mới cao hơn
D. Các phương án đều đúng

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Câu 9: Theo Marx: Tự do là gì?


A. Tự do cá nhân
B. Tự do tuyệt đối
C. Cái tất yếu được nhận thức
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 10: Cách mạng xã hội là:
A. Phương thức thay thế các hình thái kinh tế - xã hội trong lịch sử
B. Đỉnh cao của cuộc đấu tranh giai cấp
C. Bước nhảy từ HTKTXH thấp sang HTKTXH cao hơn
D. Các phương án đều đúng
Câu 11: Tính độc lập tương đối của Ý thức xã hội?
A. Biểu hiện ở sự lạc hậu của ý thức xã hội so với tồn tại xã hội
B. Có tính vượt trước tồn tại xã hội
C. Có sự kế thừa tư tưởng của các thời đại trước
D. Các phương án trên đều đúng
Câu 12: Tính độc lập tương đối của Ý thức xã hội thể hiện qua:
A. Tính kế thừa/ tính lạc hậu
B. Tính vượt trước/ tính kế thừa
C. Tính lạc hâu/ tính vượt trước
D. Tính lạc hậu/ tính vượt trước/ tính kế thừa
Câu 13: Cách mạng xã hội là bước nhảy của lịch sử vì nó:
A. Thay đổi giai cấp cầm quyền
B. Đỉnh cao của đấu tranh giai cấp
C. Giành được chính quyền
D. Giải quyết được mâu thuẫn cơ bản nhất của xã hội

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


lOMoARcPSD|10275043

Câu 14: Mối quan hệ biện chứng giữa Tồn tại xã hội và Ý thức xã hội là

A. Quan hệ gữa Vật chất và Ý thức trong đời sống xã hội

B. Được hình thành trong hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức

C. Sự tác động hai chiều giữa TTXH và YTXH

D. Các phương án trên đều đúng

Câu 15: Cách mạng xã hội có nguyên nhân khách quan là:
A. Mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX
B. Mâu thuẫn giữa 2 giai cấp cơ bản đã đến đỉnh điểm
C. Sự phát triển của LLSX
D. Tất cả các phương án trên đều đúng

Downloaded by Duy Nguy?n Lê Nh?t (duynln19@uef.edu.vn)


1. Nguồn gốc dẫn đến sự ra đời của triết học:
A. Xã hội phân chia thành giai cấp
B. Khi xuất hiện tầng lớp trí thức biết ngạc nhiên, hoài nghi, hụt hẫng
C. Tư duy của con người đạt trình độ khái quát cao và xuất hiện tầng lớp trí thức
D. Khi con người biết ngạc nhiên, hoài nghi, hụt hẫng

2. Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, thuật ngữ “Triết học” có thể hiểu là:
A. Yêu mến sự thông thái
B. Chiêm nghiệm tìm ra chân lý cuộc đời
C. Sự truy tìm bản chất của đối tượng
D. Là tri thức mang tính lý luận, tính hệ thống và tính chung nhất

3. Đối tượng của triết học là:


A. Nghiên cứu những quy luật của khoa học cụ thể
B. Nghiên cứu những quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy con người
C. Nghiên cứu những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên, xã hội và tư duy
D. Nghiên cứu những vấn đề chung nhất của tự nhiên, của xã hội và con người

4. Thứ tự xuất hiện các hình thức thế giới quan trong lịch sử:
A. Thần thoại - tôn giáo - triết học
B. Thần thoại - triết học - tôn giáo
C. Tôn giáo - thần thoại - triết học
D. Triết học - thần thoại - tôn giáo

5. Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, vấn đề cơ bản của triết học là:
A. Giải thích thế giới
B. Cải tạo thế giới
C. Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại
D. Mối quan hệ giữa con người và thế giới

6. Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, câu hỏi lớn thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học
là:
A. “Con người có thể tồn tại vĩnh hằng trong thế giới này hay không?”
B. “Con người có thể nhận thức được thế giới hay không?”
C. “Vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?”
D. “Vai trò của con người trong thế giới này là gì?”

7. Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, câu hỏi lớn thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết học là:
A. “Con người có thể tồn tại vĩnh hằng trong thế giới này hay không?”
B. “Con người có thể nhận thức được thế giới hay không?”
C. “Vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?”
D. “Vai trò của con người trong thế giới này là gì?”

8. Khi giải quyết mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học, những triết gia cho rằng
vật chất có trước ý thức, vật chất quyết định ý thức, thì thuộc trường phái triết học
nào:
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm
C. Trường phái khả tri
D. Trường phái bất khả tri

9. Khi giải quyết mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học, những triết gia cho rằng
ý thức có trước vật chất, ý thức quyết định vật chất, thì thuộc trường phái triết học
nào:
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm
C. Trường phái khả tri
D. Trường phái bất khả tri

10. Khi giải quyết mặt thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết học, những triết gia cho rằng
con người có khả năng nhận thức được thế giới, thì thuộc trường phái triết học nào:
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm
C. Trường phái khả tri
D. Trường phái bất khả tri

11. Khi giải quyết mặt thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết học, những triết gia cho rằng
con người không có khả năng nhận thức được thế giới, thì thuộc trường phái triết học
nào:
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm
C. Trường phái khả tri
D. Trường phái bất khả tri

12. Tính chất trực quan, cảm tính thể hiện rõ nhất ở hình thức nào của chủ nghĩa duy vật:
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác thời cổ đại
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Chủ nghĩa duy vật nói chung

13. Hình thức nào của chủ nghĩa duy vật có phương pháp nhìn thế giới như một cổ máy
khổng lồ mà mỗi bộ phận tạo nên thế giới đó về cơ bản là ở trạng thái biệt lập và tĩnh
tại:
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác thời cổ đại
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Chủ nghĩa duy vật nói chung

14. Hình thức nào của chủ nghĩa duy vật đã không còn đồng nhất vật chất với những dạng
cụ thể của vật chất, và nó đã xác định rõ vật chất là thực tại khách quan:
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác thời cổ đại
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Chủ nghĩa duy vật nói chung

15. Theo triết học Mác-Lênin, nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập và tĩnh tại là đặc
trưng của phương pháp nhận thức nào:
A. Phương pháp trực quan, cảm tính
B. Phương pháp siêu hình
C. Phương pháp biện chứng
D. Phương pháp suy đoán lý tính

16. Theo triết học Mác-Lênin, nhận thức đối tượng trong các mối liên hệ phổ biến vốn có
của nó và nhìn nhận nó ở trạng thái luôn vận động biến đổi là đặc trưng của phương
pháp nhận thức nào:
A. Phương pháp trực quan, cảm tính
B. Phương pháp siêu hình
C. Phương pháp biện chứng
D. Phương pháp suy đoán lý tính

17. Học thuyết của Mác ra đời là sự thừa kế thẳng và trực tiếp những học thuyết nào:
A. Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị học cổ điển Anh và Phong trào khai sáng Pháp
B. Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị học cổ điển Anh và Chủ nghĩa xã hội không tưởng
Pháp
C. Triết học Hy Lạp, Kinh tế học Anh và Phong trào khai sáng Pháp
D. Triết học Hy Lạp, Chủ nghĩa duy vật Anh và Phong trào khai sáng Pháp

18. Những phát minh khoa học có ý nghĩa quan trọng trong sự hình thành chủ nghĩa duy
vật biện chứng:
A. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, thuyết tiến hoá và thuyết tương đối
B. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, thuyết tế bào và thuyết tương đối
C. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, thuyết tương đối và thuyết nguyên tử
D. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, thuyết tiến hoá và thuyết tế bào

19. Thế giới quan và phương pháp luận mà triết học Mác – Lênin trang bị cho con người
mang tính chất cơ bản gì:
A. Tính sáng tạo và tiến bộ
B. Tính cách mạng và khoa học
C. Tính kế thừa và cụ thể
D. Tính lịch sử và tính đảng

20.Các phạm trù: vật chất, ý thức, vận động, bản chất, hiện tượng là những phạm trù của
khoa học nào:
A. Triết học
B. Sinh học
C. Hoá học
D. Vật lý

21. Chân lý luôn có tính:


A. Trừu tượng, chung chung
B. Cụ thể
C. Tuyệt đối
D. Chủ quan

22. Thực tiễn đóng vai trò gì với nhận thức:


A. Định hướng, quyết định
B. Quan trọng, chỉ đường
C. Cơ sở, động lực, mục đích
D. Sáng tạo, xây dựng

23. Tính chất nào của chân lý thể hiện chân lý tồn tại độc lập với ý muốn của con người:
A. Tính tương đối
B. Tính tuyệt đối
C. Tính khách quan
D. Tính cụ thể

24. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
trong triết học Mác – Lênin là:
A. Quan điểm toàn diện
B. Quan điểm khách quan
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể
D. Quan điểm phát triển

25. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến trong
triết học Mác – Lênin là:
A. Quan điểm toàn diện
B. Quan điểm khách quan
C. Quan điểm thống nhất lý luận với thực tiễn
D. Quan điểm phát triển

26. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến trong
triết học Mác – Lênin là:
A. Quan điểm thống nhất lý luận với thực tiễn
B. Quan điểm khách quan
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể
D. Quan điểm phát triển

27. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Nguyên lý về sự phát triển trong triết
học Mác – Lênin là:
A. Quan điểm toàn diện
B. Quan điểm khách quan
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể
D. Quan điểm phát triển

28. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Quan hệ biện chứng giữa nhận thức và
thực tiễn trong triết học Mác – Lênin là:
A. Quan điểm thống nhất lý luận với thực tiễn
B. Quan điểm khách quan
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể
D. Quan điểm phát triển

29. Nhận thức lý tính khác với nhận thức cảm tính ở chỗ:
A. Nhận thức lý tính phản ánh được mối liên hệ bản chất; phản ánh sự vật hiện tượng kém sâu
sắc hơn nhận thức cảm tính
B. Nhận thức lý tính không ẩn chứa nguy cơ xa rời hiện thực, luôn phản ánh chính xác nhất.
C. Nhận thức lý tính phản ánh, khái quát, trừu tượng, gián tiếp sự vật, hiện tượng trong tính tất
yếu, chỉnh thể toàn diện.
D. Nhận thức lý tính phản ánh cụ thể, rõ ràng, trực tiếp sự vật, hiện tượng trong tính tất yếu,
chỉnh thể toàn diện.

30. “Bước nhảy” là khái niệm dùng để chỉ:


A. Mối quan hệ giữa chất và lượng
B. Sự thay đổi từ chất cũ sang chất mới
C. Thời điểm diễn ra sự thay đổi về chất của sự vật, hiện tượng
D. Sự thống nhất biện chứng giữa chất và lượng trong cùng một sự vật, hiện tượng

31. “Phán đoán” là giai đoạn của cấp độ nhận thức nào:
A. Nhận thức cảm tính
B. Nhận thức lý tính
C. Nhận thức kinh nghiệm
D. Nhận thức trực quan

32. “Tri giác” là giai đoạn của cấp độ nhận thức nào:
A. Nhận thức cảm tính
B. Nhận thức lý tính
C. Là giai đoạn chuyển tiếp từ cảm tính sang lý tính
D. Cấp độ cao nhất của sự nhận thức

33. Tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý là:


A. Lý thuyết khoa học
B. Tri thức của con người
C. Thực tiễn
D. Lý luận xã hội

34. Sự hiểu biết của con người phù hợp với hiện thực khách quan gọi là:
A. Tri thức
B. Vật chất
C. Chân lý
D. Lý luận

35. Ph.Ăngghen chỉ rõ, các sự vật, hiện tượng dù rất phong phú, muôn vẻ nhưng chúng
vẫn có một đặc tính chung, thống nhất đó là:
A. Tính toàn diện
B. Tính chủ quan
C. Tính vật chất
D. Tính lịch sử

36. “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ … được đem lại cho con người trong
cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ
thuộc vào cảm giác”. Điền từ thích hợp vào dấu “…”:
A. Thực tại chủ quan
B. Thực tại khách quan
C. Quy luật ràng buộc
D. Cảm nhận thông thường
37. Sự tác động của ý thức đối với vật chất phải thông qua hoạt động gì của con người:
A. Hoạt động tập trung trí tuệ
B. Hoạt động thực tiễn
C. Hoạt động thực nghiệm khoa học
D. Hoạt động cải tạo xã hội

38. Trong các hình thức của hoạt động thực tiễn, hình thức hoạt động cơ bản của thực
tiễn là:
A. Hoạt động đấu tranh giai cấp
B. Hoạt động sản xuất vật chất
C. Hoạt động thực nghiệm khoa học
D. Hoạt động cải tạo xã hội

39. Nhận thức cảm tính bao gồm những hình thức nào:
A. Cảm giác, tri giác, biểu tượng
B. Cảm giác, phán đoán, suy lý
C. Tri giác, biểu tượng, phán đoán
D. Cảm giác, tri giác, suy lý

40. Nhận thức lý tính bao gồm những hình thức nào:
A.Cảm giác, tri giác, biểu tượng
B. Khái niệm, phán đoán, suy lý
C. Tri giác, biểu tượng, phán đoán
D. Cảm giác, tri giác, suy lý

41. Điền vào chỗ trống cho đúng định nghĩa sau: “Nhận thức là … thế giới khách quan
vào trong đầu óc con người một cách năng động sáng tạo trên cơ sở thực tiễn”:
A. Quá trình phản ánh
B. Sự phản ánh
C. Sự ghi chép
D. Sự tác động của

42. Yếu tố của ý thức thể hiện thái độ của con người đối với đối tượng gọi là:
A. Tri thức
B. Tình cảm
C. Ý chí
D. Tiềm thức

43. Yếu tố giữ vai trò là cơ sở của ý thức là:


A. Tri thức
B. Tình cảm
C. Ý chí
D. Tiềm thức
44. Yếu tố của ý thức thể hiện nguồn động lực bên trong thôi thúc con người vượt qua
khó khăn, thử thách gọi là:
A. Tri thức
B. Tình cảm
C. Ý chí
D. Tiềm thức

45. Đâu không phải là vai trò của thực tiễn đối với nhận thức:
A. Thực tiễn là mục đích của nhận thức
B. Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức
C. Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lí
D. Thực tiễn là sự định hướng của nhận thức

46. Dựa vào nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội cái gì là kết quả của quá trình tiến
hoá lâu dài của thế giới tự nhiên:
A. Sự hiểu biết
B. Ý thức
C. Xúc cảm
D. Vật chất

47. Quy luật nào của phép biện chứng duy vật chỉ ra nguyên nhân, động lực phát triển
của thế giới vật chất:
A. Quy luật phủ định cái phủ định
B. Quy luật nhân quả
C. Quy luật lượng-chất
D. Quy luật mâu thuẫn

48. Quy luật nào của phép biện chứng duy vật chỉ ra cách thức phát triển của thế giới vật
chất:
A. Quy luật phủ định cái phủ định
B. Quy luật nhân quả
C. Quy luật lượng-chất
D. Quy luật mâu thuẫn

49. Quy luật nào của phép biện chứng duy vật chỉ ra khuynh hướng phát triển của thế
giới vật chất:
A. Quy luật phủ định cái phủ định
B. Quy luật nhân quả
C. Quy luật lượng-chất
D. Quy luật mâu thuẫn

50. Quy luật nào không phải là một trong các quy luật cơ bản của Phép biện chứng duy
vật:
A. Quy luật phủ định cái phủ định
B. Quy luật nhân quả
C. Quy luật lượng-chất
D. Quy luật mâu thuẫn

51. Hình thức liên kết các khái niệm, phản ánh mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng của
thế giới trong ý thức con người, là hình thức nào của nhận thức trong các hình thức
dưới đây:
A. Suy lý
B. Phán đoán
C. Biểu tượng
D. Tri giác

52. Sự tổng hợp tất cả những cảm giác về đối tượng giúp con người biết được đối tượng
là cái gì, là hình thức nào của nhận thức trong các hình thức dưới đây:
A. Suy lý
B. Phán đoán
C. Biểu tượng
D. Tri giác

53. Sự tri giác về đối tượng tạo thành hình ảnh bên trong đầu óc con người phản ánh đối
tượng như một chỉnh thể thống nhất, là hình thức nào của nhận thức trong các hình
thức dưới đây:
A. Suy lý
B. Phán đoán
C. Biểu tượng
D. Tri giác

54. Quá trình con người sử dụng ngôn ngữ gọi tên đối tượng và khái quát những đặc trưng
về đối tượng, là hình thức nào của nhận thức trong các hình thức dưới đây:
A. Suy lý
B. Phán đoán
C. Khái niệm
D. Tri giác

55.Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: “Phát triển chỉ là những bước nhảy
về chất, không có sự thay đổi về lượng”.
A. Triết học duy vật biện chứng
A. Triết học duy vật siêu hình
C. Triết học biện chứng duy tâm
D. Triết học hiện sinh

56.Hai mặt đối lập ràng buộc nhau, tạo tiền đề tồn tại cho nhau, triết học gọi là:
A. Sự đấu tranh của hai mặt đối lập
B. Sự thống nhất của hai mặt đối lập
C. Sự chuyển hoá của hai mặt đối lập
D. Sự tương đồng của các mặt đối lập

57.Chủ nghĩa Mác – lênin thể hiện bản chất gì:


A. Cách mạng và khoa học
B. Dân tộc và hiện đại
C. Khoa học và dân tộc
D. Toàn dân

58.Cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức là:
A. Hoạt động lý luận
B. Thực tiễn
C. Hoạt động văn hoá nghệ thuật
D. Kinh tế

59.Nhận thức lý tính được thực hiện thông qua những hình thức cơ bản nào:
A. Cảm giác – Tri giác – Biểu tượng
B. Cảm giác – Phán đoán – Tri giác
C. Khái niệm – Phán đoán – Suy lý
D. Khái niệm – Suy lý – Tri giác

60.Vòng khâu của quá trình nhận thức là:


A. Từ cảm tính đến lý tính, từ lý tính đến hành động
B. Từ hành động đến cảm tính, từ cảm tính đến tư duy trừu tượng
C. Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến hệ thống khái niệm
D. Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn

61.Quy luật được coi là hạt nhân của phép biện chứng duy vật là:
A. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
B. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Quy luật tự nhiên

62.Tư tưởng nôn nóng, đốt cháy giai đoạn phản ánh trực tiếp việc:
A. Không vận dụng đúng quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
B. Không vận dụng đúng quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất
và ngược lại
C. Không vận dụng quy luật phủ định của phủ định
D. Không vận dụng đúng quy luật tự nhiên

63.Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận với thực tiễn là nguyên tắc được rút ra trực tiếp
từ:
A. Lý luận về nhận thức
B. Mối quan hệ giữa nhận thức và ý thức
C. Mối quan hệ giữa khả năng và hiện thực
D. Mối quan hệ giữa nội dung và hình thức

64.Tổng hợp nhưng thuộc tính khách quan vốn có của sự vật, nói lên sự vật là cái gì, phân
biệt nó với cái khác. Đó là khái niệm nào:
A. Lượng.
B. Chất
C. Độ
D. Điểm nút
65.Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, quá trình hình thành ý thức là quá
trình nào?
A. Tiếp thu sự tác động của thế giới bên ngoài
B. Sáng tạo thuần túy trong tư duy con người
C. Hoạt động kinh tế
D. Hoạt động chủ động cải tạo thế giới và phản ánh sáng tạo thế giới

66.Luận điểm sau đây thuộc trường phái triết học nào: “Sự thống nhất của các mặt đối
lập loại trừ sự đấu tranh của các mặt đối lập”.
A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
C. Chủ nghĩa duy tâm biện chứng
D. Chủ nghĩa duy lý

67.Theo quan điểm của triết Mác – Lênin, có thể định nghĩa về vật chất như sau:
A. Vật chất là những chất tạo nên vũ trụ
B. Vật chất là nguyên tử
C. Vật chất là thực tại khách quan
D. Vật chất là vật thể cụ thể

68.Thực tại khách quan có thể hiểu là:


A. Tất cả những gì tồn tại trong thế giới và trong tư duy con người
B. Tất cả những gì tồn tại thực và tồn tại độc lập với ý thức của con người
C. Tất cả những hình ảnh bên trong đầu óc con người do sự phản ánh thế giới
D. Tất cả những tri thức khách quan mà con người đã có được

69.Cách thức của sự phát triển là:


A. Đấu tranh của các mặt đối lập để giải quyết mâu thuẫn
B. Sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại
C. Quá trình phủ định cái cũ và sự ra đời của cái mới
D. Sự phát triển không diễn ra theo quy luật khách quan

70.Nguyên nhân của sự phát triển là:


A. Đấu tranh của các mặt đối lập để giải quyết mâu thuẫn
B. Sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại
C. Quá trình phủ định cái cũ và sự ra đời của cái mới
D. Sự phát triển không diễn ra theo quy luật khách quan

71.Khuynh hướng của sự phát triển là:


A. Đấu tranh của các mặt đối lập để giải quyết mâu thuẫn
B. Sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại
C. Quá trình phủ định cái cũ và sự ra đời của cái mới
D. Sự phát triển không diễn ra theo quy luật khách quan

72.Quan điểm nào sau đây đối lập với chủ nghĩa duy vật biện chứng về sự phát triển:
A. Đấu tranh của các mặt đối lập để giải quyết mâu thuẫn
B. Sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại
C. Quá trình phủ định cái cũ và sự ra đời của cái mới
D. Sự phát triển không diễn ra theo quy luật khách quan
73.Theo quan niệm triết học Mác – Lênin, tính thống nhất của thế giới là gì:
A. Tính hiện thực
B. Tính vật chất
C. Tính tồn tại
D. Tính khách quan

74. Để phản ánh hiện thực khách quan và trao đổi tư tưởng con người cần có cái gì:
A. Công cụ lao động
B. Cơ quan cảm giác
C. Ngôn ngữ
D. Công cụ sản xuất

75.Nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật là nguyên lý nào:
A. Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của vật chất
B. Nguyên lý về sự vận động và đứng im của các sự vật
C. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và về sự phát triển
D. Nguyên lý về tính liên tục và tính gián đoạn của thế giới vật chất

76.Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, mối liên hệ giữa các sự vật có tính
chất gì:
A. Tính ngẫu nhiên, chủ quan
B. Tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạng
C. Tính khách quan, tính đặc thù, tính đa dạng
D. Tính khách quan, đa dạng

77.Quan điểm nào cho rằng thế giới vô cơ, thế giới sinh vật và xã hội loài người là 3 lĩnh
vực hoàn toàn khác biệt nhau, không quan hệ gì với nhau:
A. Quan điểm duy vật siêu hình
B. Quan điểm duy vật biện chứng
C. Quan điểm duy tâm khách quan
D. Quan điểm duy tâm chủ quan

78.Quan điểm nào cho rằng tồn tại là sự phức hợp của những cảm giác:
A. Quan điểm duy vật siêu hình
B. Quan điểm duy vật biện chứng
C. Quan điểm duy tâm khách quan
D. Quan điểm duy tâm chủ quan

79.Quan điểm nào cho rằng bản chất thế giới là Ý niệm, vạn vật trong thế giới, kể cả con
người chỉ là hình bóng của Ý niệm:
A. Quan điểm duy vật siêu hình
B. Quan điểm duy vật biện chứng
C. Quan điểm duy tâm khách quan
D. Quan điểm duy tâm chủ quan

80.Cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện là nguyên lý nào:


A. Nguyên lý về sự phát triển
B. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
C. Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất
D. Nguyên lý về tính đa dạng, phong phú của thế giới vật chất
81.Cơ sở lý luận của quan điểm lịch sử - cụ thể là nguyên lý nào:
A. Nguyên lý về sự phát triển
B. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
C. Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất
D. Nguyên lý về tính đa dạng, phong phú của thế giới vật chất

82.Cơ sở lý luận của quan điểm phát triển là nguyên lý nào:


A. Nguyên lý về sự phát triển
B. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
C. Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất
D. Nguyên lý về tính đa dạng, phong phú của thế giới vật chất

83.Cơ sở lý luận của quan điểm khách quan là gì:


A. Nguyên lý về sự phát triển
B. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
C. Lý luận về mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức
D. Lý luận về quan hệ biện chứng giữa nhận thức và thực tiễn

84.Cơ sở lý luận của quan điểm thống nhất lý luận và thực tiễn là gì:
A. Nguyên lý về sự phát triển
B. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
C. Lý luận về mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức
D. Lý luận về quan hệ biện chứng giữa nhận thức và thực tiễn

85. Giới hạn từ 0 độ C đến 100 độ C được gọi là gì trong quy luật lượng – chất:
A. Độ
B. Chất
C. Lượng
D. Bước nhảy

86. Khi nước chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí tại 100 độ C được gọi là gì
trong quy luật lượng – chất?
A. Độ
B. Bước nhảy
C. Chuyển hoá
D. Tịnh tiến

87. Tính quy định nói lên sự vật là nó chứ không phải cái khác trong một mối quan hệ
nhất định, gọi là gì:
A. Chất
B. Lượng
C. Độ
D. Bước nhảy

88. Tính quy định nói lên quy mô, trình độ phát triển của sự vật được gọi là gì:
A. Chất
B. Lượng
C. Độ
D. Điểm nút
89. Trong hoạt động thực tiễn, sai lầm của trì trệ bảo thủ là do không tôn trọng quy luật
nào của phép biện chứng duy vật:
A. Quy luật lượng – chất
B. Quy luật phủ định của phủ định
C. Quy luật mâu thuẫn
D. Quy luật xã hội

90. Trong hoạt động thực tiễn, sai lầm của nôn nóng, tả khuynh là do không tôn trọng
quy luật nào của phép biện chứng duy vật:
A. Quy luật lượng – chất
B. Quy luật phủ định của phủ định
C. Quy luật mâu thuẫn
D. Quy luật tự nhiên

91. Trong hoạt động thực tiễn, sai lầm của không xác định đúng mặt đối lập cơ bản của
đối tượng, không có phương pháp phù hợp tạo động lực phát triển cho đối tượng là
do không tôn trọng quy luật nào của phép biện chứng duy vật:
A. Quy luật lượng – chất
B. Quy luật phủ định của phủ định
C. Quy luật mâu thuẫn
D. Quy luật tự nhiên

92. Trong hoạt động thực tiễn, sai lầm của việc không kế thừa những yếu tố tích cực, tiến
bộ của cái cũ là do không tôn trọng quy luật nào của phép biện chứng duy vật:
A. Quy luật lượng – chất
B. Quy luật phủ định của phủ định
C. Quy luật mâu thuẫn
D. Quy luật tự nhiên

93. Trong hoạt động thực tiễn, sai lầm của việc không tạo điều kiện cho cái mới tích cực
phát triển là do không tôn trọng quy luật nào của phép biện chứng duy vật:
A. Quy luật lượng – chất
B. Quy luật phủ định của phủ định
C. Quy luật mâu thuẫn
D. Quy luật tự nhiên

94. Hai mặt đối lập ràng buộc nhau, tạo tiền đề tồn tại cho nhau, triết học gọi là:
A. Sự đấu tranh của hai mặt đối lập.
B. Sự thống nhất của hai mặt đối lập.
C. Sự chuyển hoá của hai mặt đối lập.
D. Sự tương đồng của các mặt đối lập.

95. Hai mặt đối lập bài trừ, triệt tiêu lẫn nhau, triết học gọi là:
A. Sự đấu tranh của hai mặt đối lập.
B. Sự thống nhất của hai mặt đối lập.
C. Sự chuyển hoá của hai mặt đối lập.
D. Sự tương đồng của các mặt đối lập.

96. Hai mặt đối lập còn tồn tại những yếu tố giống nhau, triết học gọi là:
A. Sự đấu tranh của hai mặt đối lập.
B. Sự thống nhất của hai mặt đối lập.
C. Sự chuyển hoá của hai mặt đối lập.
D. Sự tương đồng của các mặt đối lập.

97. Nội dung cơ bản của mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức là:
A. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức
B. Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất
C. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức, ý thức có thể tác động trở lại
vật chất thông qua hoạt động của con người
D. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức, ý thức không thể tác động trở
lại vật chất

98. Vận động là:


A. Sự chuyển động của các vật thể trong không gian
B. Sự chuyển hoá từ trạng thái này sang trạng thái khác của sự vật hiện tượng
C. Sự thay đổi vị trí của các sự vật hiện tượng trong không gian, thời gian
D. Mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật hiện tượng trong không gian và thời gian

99. Quan điểm toàn diện, quan điểm lịch sử-cụ thể và quan điểm phát triển được rút ra
từ:
A. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
B. Hai nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật
C. Mối quan hệ giữa nhận thức và thực tiễn
D. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật

100. Khái niệm dùng để chỉ biện chứng của bản thân thế giới tồn tại khách quan, độc
lập với ý thức con người là:
A. Biện chứng khách quan
B. Biện chứng chủ quan
C. Biện chứng tự nhiên
D. Biện chứng xã hội
Giữa kì Triết học Mác-Lenin
1.Chân lý là:
a) Tri thức đúng
b) Tri thức phù hợp với hiện thực
c) Tri thức phù hợp với thực tế
d) Tri thức phù hợp với hiện thực được thực tiễn kiểm nghiệm
2.Chất của sự vật là:
a) Các thuộc tính sự vật
b) Tổng số các thuộc tính sự vật
c) Cấu trúc sự vật
d) Sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính.
3.Chọn câu trả lời đúng:
a) Ý thức là sự phản ánh nguyên xi hiện thực khách quan
b) Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo hiện thực khách quan
c) Ý thức là thuộc tính của mọi dạng vật chất
d) Ý thức là sự phản ánh nguyên xi, thụ động hiện thực khách quan
4.Chọn câu trả lời đúng: Theo quan điểm triết học Mác, ý thức là:
a) Hình ảnh phản ánh sự vận động và phát triển của thế giới khách quan
b) Hình ảnh của thế giới khách quan
c) Là hình ảnh phản ánh sáng tạo lại hiện thực khách quan
d) Là một phần chức năng của bộ óc con người
5.Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm của CNDVBC:
a) Thế giới thống nhất ởý thức con người
b) Thế giới thống nhất ở "ý niệm tuyệt đối”
c) Thế giới thống nhất ở tính vật chất của nó
d) Thế giới thống nhất ở sự tồn tại của nó
6.Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm của CNDVBC.
a) Tất cả các câu đều sai
b) Mối liên hệ của sự vật hiện tượng chỉ do ý chí con người tạo ra còn bản thân sự vật hiện
tượng không có sự liên hệ
c) Mối liên hệ chỉ diễn ra giữa các sự vật hiện tượng với nhau còn trong bản thân sự vật hiện
tượng không có sự liên hệ
d) Mối liên hệ của sự vật hiện tượng không chỉ diễn ra giữa các sự vật hiện tượng mà còn diễn ra
ngay trong sự vật hiện tượng
7.Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm DVBC:
a) Phát triển là sự thay đổi thuần tuý về mặt số lượng hay khối lượng của sự vật hiện tượng.
b) Phát triển là sự thay đổi về lượng của sự vật
c) Phát triển là sự thay đổi về vị trí của sự vật hiện tượng trong không gian, thời gian.
d) Phát triển không chỉ là sự thay đổi về số lượng và khối lượng mà nó còn là sự thay đổi về chất
của sự vật hiện tượng.
8.Một trong những vai trò của thực tiễn đối với nhận thức:
a) Thực tiễn là cơ sở, nguồn gốc của nhận thức
b) Thực tiễn do thượng đế của con người tạo ra
c) Thực tiễn do ý thức của con người tạo ra
d) Thực tiễn là kết quả của nhận thức
9.Lựa chọn câu đúng theo quan điểm của CNDVBC:
a) Nguồn gốc của sự vận động là do “cú hích của thượng đế”
b) Nguồn gốc của sự vận động là do ý thức tinh thần tư tưởng quyết định
c) Nguồn gốc của vận động là ở trong bản thân sự vật hiện tượng do sự tác động của các mặt,
các yếu tố trong sự vật hiện tượng gây ra
d) Nguồn gốc của vận động là ở bên ngoài sự vật hiện tượng do sự tương tác hay do sự tác động
10.Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trong triết học
Mác - Lênin là:
a) Quan điểm lịch sử - cụ thể
b) Quan điểm khách quan
c) Quan điểm phát triển
d) Quan điểm toàn diện
11.Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến trong triết học
Mác - Lênin là:
a) Quan điểm lịch sử - cụ thể
b) Quan điểm thống nhất lý luận với thực tiễn
c) Quan điểm phát triển
d) Quan điểm khách quan
12.Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Nguyên lý về sự phát triển trong triết học Mác -
Lênin là:
a) Quan điểm toàn diện
b) Quan điểm khách quan
c) Quan điểm thực tiễn
d) Quan điểm phát triển
13.Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Quan hệ biện chứng giữa nhận thức và thực tiễn
trong triết học Mác - Lênin là:
a) Quan điểm khách quan
b) Quan điểm thống nhất lý luận với thực tiễn
c) Quan điểm lịch sử - cụ thể
d) Quan điểm phát triển
14.Phạm trù dùng để chỉ tính quy định vốn có của sự vật, về quy mô, trình độ phát triển của sự vật,
biểu thị số lượng các thuộc tính, các yếu tố cấu thành sự vật:
a) a. Lượng
b) b. Độ
c) c. Vận động
d) d. Chất
15.Phạm trù nào nói lên bước ngoặt của sự thay đổi về lượng đưa đến sự thay đổi về chất:
a) Điểm nút
b) Bước nhảy
c) Độ
d) Bước nhảy dần dần
16.Phủ định biện chứng là:
a) Phủ định làm cho sự vật vận động thụt lùi, đi xuống, tan rã, nó không tạo điều kiện cho sự
phát triển
b) Sự phủ định có kế thừa và tạo điều kiện cho phát triển
c) Sự thay thế cái cũ bằng cái mới
d) Sự phủ định có kế thừa những cái tích cực và tiêu cực
17.Quan điểm: “Bản chất của thế giới là ý thức” là quan điểm của trường phái triết học:
a) a. Duy tâm
b) b. Nhị nguyên
c) c. Duy vật
d) d. Duy lý
18.Quy luật vạch ra cách thức của sự vận động, phát triển:
a) Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
b) Quy luật chuyển hoá từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại
c) Quy luật phủ định của phủ định
d) Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất
19.Quy luật vạch ra khuynh hướng của sự vận động, phát triển:
a. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất
b. Quy luật phủ định của phủ định
c. Quy luật chuyển hoá từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại
d. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
20.Quy luật vạch ra nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển:
a. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
b. Quy luật chuyển hoá từ sự thay o đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại
c. Quy luật về mối liên hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
d. Quy luật phủ định của phủ định
21.Sự thống nhất giữa lượng và chất được thể hiện trong phạm trù:
a. a. Nhảy vọt
b. b. Điểm nút
c. c. Tất cả các câu đều sai
d. d. Độ
22.Theo chủ nghĩa Mác-Lênin, phát triển là:
a. Sự thay đổi về lượng trong quá trình vận động của vật chất
b. Sự thay đổi về chất trong quá trình vận động của vật chất
c. Khuynh hướng chung của sự vận động của sự vật và hiện tượng
d. Vận động
23.Theo Ph.Ăngghen tính thống nhất thực sự của thế giới là ở:
a. Sự tồn tại cả trong tự nhiên và cả xã hội
b. Tính vật chất
c. Tính khách quan
d. Tính hiện thực
24.Theo Ph.Ăngghen, một trong những phương thức tồn tại của vật chất là:
a. Phủ định
b. Phát triển
c. Vận động
d. Chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác
25.Theo quan điểm của CNDVBC, nguồn gốc xã hội của ý thức là:
a. a. Lao động
b. b. Ngôn ngữ
c. c. Lao động và ngôn ngữ
d. d. Tất cả các câu đều sai
26.Theo quan niệm của triết học MácLênin, bản chất của nhận thức là:
a. Sự phản ánh thế giới khách O khách quan vào đầu óc của con người
b. Tất cả các câu đều đúng
c. Sự tiến gần của tư duy đến khách thể
d. Sự phản ánh chủ động, tích cực, sáng tạo của chủ thể trước khách thể
27.Theo quan niệm của triết học MácLênin, thực tiễn là:
a. Toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải
tạo thế giới khách quan
b. Toàn bộ hoạt động tinh thần có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải
tạo thế giới khách quan
c. Toàn bộ hoạt động vật chất và tinh thần có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người
nhằm cải tạo thế giới khách quan
d. Tất cả các câu đều đúng
28.Thuộc tính đặc trưng của vật chất theo quan niệm của triết học Mác-Lênin là:
a. Là toàn bộ thế giới hiện thực
b. Là một phạm trù triết học
c. Là tất cả những gì tác động vào giác quan ta gây lên cảm giác
d. Là thực tại khách quan tồn tại bên ngoài, không lệ thuộc vào cảm giác
29.Tri thức của con người ngày càng hoàn thiện là:
a. Thế giới đang vận động bộc lộ càng nhiều tính quy định
b. Nhờ sự nỗ lực hoạt động thực tiễn của con người
c. Do khả năng tổng hợp của trí tuệcủa con người trong thời đại mới.
d. Nhờ hệ thống tri thức trước đó (chân lý) làm tiền đề
30.Ý thức có vai là:
a. Ý thức phản ánh hiện thực chủ quan
b. Ý thức là các phụ thuộc vào nguồn gốc sinh ra nó vì thế chỉ có vật chất là cái năng động tích
cực
c. Ý thức tự nó chỉ làm thay đổi tư tưởng. Do đó ý thức hoàn toàn không có vai trò gì đối với
thực tiền
d. Vai trò thực sự của ý thức là sự phản ánh sáng tạo thực tại khách quan và đồng thời có sự tác
động trở lại thực tại đó thông qua hoạt động thực tiễn của con người
10/6/21, 9:57 PM Bài tập trắc nghiệm 03

  Trợ giúp? +84 28 5422 1111   

Trang chủ - Các khoá học của tôi - (211.POL1111.A07) Triết học Mác - Lênin - LMS 03 - Triết học Mác - Lênin - Bài tập trắc nghiệm 03

Câu hỏi 1

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

3. Về đối tượng, triết học khác khoa học cụ thể ở chỗ:

a. Khoa học cụ thể tìm hiểu bản chất của thế giới, còn triết học khám phá ra quy luật của thế giới.

b. Khoa học cụ thể chỉ nghiên cứu một mặt của thế giới, còn triết học nghiên cứu toàn bộ thế giới trong tính chỉnh thể của nó.

c.  Khoa học cụ thể khám phá ra mọi quy luật của thế giới, còn triết học khám phá ra mọi cấp độ bản chất của thế giới.

d. Triết học nghiên cứu về con người, còn khoa học cụ thể chỉ nghiên cứu tự nhiên.

Clear my choice

Câu hỏi 2

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

3. Chọn
câu đúng nhất. Nhiệm vụ của triết học là gì?

a. Giải
thích thế giới.

b. Giải thích thế giới.

c. Là
khoa học của các khoa học.

d. Giải thích và cải tạo thế giới.

Clear my choice

Câu hỏi 3

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

3. Triết học Mác - Lênin có chức năng:

a. Chức năng chỉ đạo hoạt động thực tiễn.

b. Chức năng thế giới quan và phương pháp luận phổ biến.

c. Chức năng hòan thiện lý trí và nâng cao phẩm chất đạo đức cách mạng.

d. Chức năng khoa học của các khoa học.

Clear my choice

Câu hỏi 4

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,0

https://lms.uef.edu.vn/mod/quiz/attempt.php?attempt=106418&cmid=139033 1/3
10/6/21, 9:57 PM Bài tập trắc nghiệm 03

Đặt cờ

3. Khẳng định nào sau đây đúng:

a. Toàn bộ hệ thống lý luận của triết học mácxít đều có vai trò thế giới quan.

b. Chỉ có các quan điểm duy vật trong triết học mácxít mới đóng vai trò thế giới quan.

c. Toàn bộ hệ thống lý luận của triết học mácxít đều có vai trò thế giới quan và phương pháp luận.

d. Chỉ có luận điểm biện chứng của triết học mácxít mới đóng vai trò phương pháp luận.

Clear my choice

Câu hỏi 5

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

3. Vai trò của triết học Mác – Lênin trong đời sống xã hội:

a. Là thế giới quan cho con người trong nhận thức và thực tiễn.

b. Là thế giới quan, phương pháp luận khoa học cho con người trong nhận thức và thực tiễn.

c. Phương pháp luận khoa học cho con người trong nhận thức và thực tiễn.

d. Là thế giới quan, phương pháp luận cho những ngành khoa học cụ thể.

Clear my choice

Câu hỏi 6

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

3. Chọn phương án đúng nhất. Triết học Mác-Lênin có vai


trò như thế nào trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay?

a. Là thế giới quan, phương pháp luận khoa học cho đổi mới tư duy lý luận,
xác định mô hình CNXH.

b. Là
công cụ để cải tạo xã hội cũ.

c. Là
phương pháp luận cho việc xây dựng mô hình xã hội mới.

d. Là
kim chỉ nam cho mọi hoạt động thực tiễn.

Clear my choice

Câu hỏi 7

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

3. Triết học Mác – Lênin là:

a. nghiên cứu mọi hiện tượng, quá trình xảy ra trong tự nhiên, xã hội.

b.  nghiên cứu quy luật chung nhất của tự nhiên.

c.  nghiên của mọi khoa học.

d. nghiên cứu quy luật chung nhất của thế giới.

Clear my choice

https://lms.uef.edu.vn/mod/quiz/attempt.php?attempt=106418&cmid=139033 2/3
10/6/21, 9:57 PM Bài tập trắc nghiệm 03

Câu hỏi 8

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

3. Đối tượng của triết học là:

a. Nghiên cứu mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, và những quy luật của xã hội trên lập trường duy vật biện chứng.

b. Nghiên cứu vật chất, ý thức, và những quy luật của thế giới trên lập trường duy vật biện chứng.

c. Nghiên cứu mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, và những quy luật của thế giới trên lập trường duy vật biện chứng.

d. Nghiên cứu mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, và những quy luật của tư duy trên lập trường duy vật biện chứng.

Clear my choice

Câu hỏi 9

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

3. Vai trò của triết học Mác – Lênin: 

a. Triết học Mác – Lênin là thế giới quan khoa học, cách mạng

b. Triết học Mác – Lênin là thế giới quan khoa học, lạc hậu

c. Triết học Mác – Lênin là thế giới quan duy tâm, lạc hậu

d. Triết học Mác – Lênin là thế giới quan khoa học.

Clear my choice

Câu hỏi 10

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

3. Thế giới quan là:

a. là toàn bộ quan điểm về giới tự nhiên, về trị trí của con người trong giới tự nhiên.

b. là toàn bộ quan điểm về tư duy và xã hội.

c. là toàn bộ quan điểm về thế giới, về trị trí của con người trong thế giới đó.

d. là toàn bộ quan điểm về xã hội, về trị trí của con người trong xã hội đó.

Clear my choice

 ◄ Clip bài giảng 03 Chuyển tới...

https://lms.uef.edu.vn/mod/quiz/attempt.php?attempt=106418&cmid=139033 3/3
10/20/21, 11:49 PM Bài tập trắc nghiệm 05

  Trợ giúp? +84 28 5422 1111   

Trang chủ - Các khoá học của tôi - (211.POL1111.A07) Triết học Mác - Lênin - LMS 05 - Triết học Mác - Lênin - Bài tập trắc nghiệm 05

Câu hỏi 1

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

5. Yếu tố cơ bản nhất của lực lượng sản xuất là:

a. Trình độ người lao động.

b. Người lao động.

c. Công cụ lao động.

d. Tư liệu sản xuất.

Clear my choice

Câu hỏi 2

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

5. Trong sự nghiệp xây dựng CNXH ở Việt Nam, chúng ta cần phải tiến hành:

a. Củng cố xây dựng kiến trúc thượng tầng mới cho phù hợp với cơ sở hạ tầng.

b. Chủ động xây dựng quan hệ sản xuất mới để tạo cơ sở thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.

c. Phát triển lực lượng sản xuất đạt trình độ tiên tiến để tạo cơ sở cho việc xây dựng quan hệ sản xuất mới.

d. Kết hợp đồng thời phát triển lực lượng sản xuất với từng bước xây dựng quan hệ sản xuất mới phù hợp.

Clear my choice

Câu hỏi 3

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

5. Nội dung quy luật quan hệ sản xuất (QHSX) phải phù hợp với trình độ lực lượng sản xuất (LLSX) là:

a. Sự phát triển của LLSX đòi hòi QHSX phải phù hợp theo; Và khi QHSX phù hợp sẽ thúc đẩy LLSX phát triên.

b. Sự phát trển của QHSX đòi hỏi trình độ quản lý phải phù hợp thep; và khi trình độ quản lý phù hợp sẽ thúc đẩy QHSX phát triển.

c. Sự phát triển của LLSX đòi hỏi trình độ kỹ thuật phải phù hợp theo; và khi trình độ kỹ thuật phù hợp sẽ thúc đẩy LLSX phát triển

d. Sự phát triển của QHSX đòi hỏi LLSX phải phù hợp theo; và khi LLSX phù hợp sẽ thúc đẩy QHSX phát triển

Clear my choice

Câu hỏi 4

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,0

https://lms.uef.edu.vn/mod/quiz/attempt.php?attempt=121938&cmid=139037 1/3
10/20/21, 11:49 PM Bài tập trắc nghiệm 05

Đặt cờ

5. Trong quá trình sản xuất của nhân loại, lực lượng sản xuất có tính chất:

a. Chậm thay đổi so với quan hệ sản xuất.

b. Rất ổn định.

c. Ổn định hay thay đổi tuỳ thuộc vào thời đại kinh tế cụ thể.

d. Thường xuyên thay đổi.

Clear my choice

Câu hỏi 5

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

5. Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 là biểu hiện của sự phát triển:

a. Lực lượng sản xuất

b. Quan hệ sản xuất

c. Vật chất

d. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất

Clear my choice

Câu hỏi 6

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

5. Trình độ của lực lượng sản xuất biểu hiện ở:

a. Hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị

b. Trình độ của người lao động và công cụ lao động; việc tổ chức và phân công lao động.

c. Nó sản xuất ra cái gì cho xã hội.

d. Khối lượng sản phẩm nhiều hay ít mà xã hội tạo ra.

Clear my choice

Câu hỏi 7

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

5. Yếu tố nào quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người là:

a. Điều kiện môi trường.

b. Điều kiện dân số.

c. Vị trí địa lý của mỗi dân tộc.

d. Phương thức sản xuất.    

Clear my choice

Câu hỏi 8

https://lms.uef.edu.vn/mod/quiz/attempt.php?attempt=121938&cmid=139037 2/3
10/20/21, 11:49 PM Bài tập trắc nghiệm 05

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

5. Những đặc trưng cơ bản của sản xuất vật chất là:

a. Tính khách quan; Tính tự giác; Tính xã hôi; Tính lịch sử; Tính sáng tạo.

b. Tính phát triển; Tính cụ thể; Tính sáng tạo; Tính chủ động; Tính liên tục.

c. Tính khách quan; Tính thực tiễn; Tính đa dạng; Tính sáng tạo; Tính cụ thể.

d. Tính phổ biến, Tính tự giác; Tính lịch sử; Tính năng động; Tính kế thừa.

Clear my choice

Câu hỏi 9

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

5. Yếu tố nào quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người là:

a.  Điều kiện dân số.

b. Phương thức sản xuất.    

c. Điều kiện môi trường.

d. Vị trí địa lý của mỗi dân tộc.

Clear my choice

Câu hỏi 10

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

5. Lực lượng sản xuất bao gồm các yếu tố:

a. Tư liệu sản xuất, công cụ lao động, người lao động và phương tiện lao động.

b. Tư liệu sản xuất, công cụ lao động và người lao động.

c. Tư liệu sản xuất, công cụ lao động, người lao động, phương tiện lao động và đối tượng lao động.

d. Tư liệu sản xuất và người lao động.

Clear my choice

 ◄ Clip bài giảng 05 Chuyển tới...

https://lms.uef.edu.vn/mod/quiz/attempt.php?attempt=121938&cmid=139037 3/3
10/27/21, 10:52 PM Bài tập trắc nghiệm 06

  Trợ giúp? +84 28 5422 1111   

Trang chủ - Các khoá học của tôi - (211.POL1111.A07) Triết học Mác - Lênin - LMS 06 - Triết học Mác - Lênin - Bài tập trắc nghiệm 06

Câu hỏi 1

Chưa trả lời

Đạt điểm 0,5

Đặt cờ

6. Cơ sở hạ tầng là khái niệm dùng để chỉ điều:

a. Toàn bộ lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.

b. Các công trình được xây dựng phục vụ cho các hoạt động của xã hội.

c. Toàn bộ lực lượng sản xuất của xã hội.

d. Toàn bộ quan hệ sản xuất của xã hội hợp thành kết cấu kinh tế của xã hội.

Clear my choice

Câu hỏi 2

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

6. Đặc trưng của cơ sở hạ tầng được quy định bởi:

a. Quan hệ sản xuất lỗi thời

b. quan hệ sản xuất mầm mống

c. quan hệ sản xuất tàn dư

d. quan hệ sản xuất thống trị

Clear my choice

Câu hỏi 3

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

6. Đặc trưng của kiến trúc thượng tầng trong xã hội có đối kháng giai cấp thể hiện điều gì rõ nét nhất là:

a. Truyền thống của dân tộc.

b. Sự dung hòa giữa tư tưởng của giai cấp thống trị và tư tưởng của giai cấp bị trị.

c. Tư tưởng của giai cấp bị trị.

d. Tư tưởng của giai cấp thống trị.

Clear my choice

Câu hỏi 4

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,0

https://lms.uef.edu.vn/mod/quiz/attempt.php?attempt=129349&cmid=139039 1/4
10/27/21, 10:52 PM Bài tập trắc nghiệm 06

Đặt cờ

6. Vai trò của kiến trúc thượng tầng trong xã hội có giai cấp là:

a. luôn kìm hãm sự phát triển cơ sở hạ tầng

b. không ảnh hưởng đến cơ sở hạ tầng

c. luôn thúc đẩy sự phát triển cơ sở hạ tầng

d. duy trì, bảo vệ cho cơ sở hạ tầng

Clear my choice

Câu hỏi 5

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

6. Tính đối kháng của kiến trúc thượng tầng, xét cho cùng, được qui định bởi:

a. Sự xung đột gây gắt về quan điểm, lối sống.

b. Mâu thuẫn đối kháng giữa các giai cấp.

c. Tranh giành quyết liệt quyền lực chính trị.

d. Sự đối kháng trong cơ sở hạ tầng.

Clear my choice

Câu hỏi 6

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

6.Đặc trưng của kiến trúc thượng tầng được quy định bởi:

a. Tư tưởng của giai cấp thống trị

b. Tư tưởng của giai cấp thống trị và tư tưởng của giai cấp bị trị

c. Tư tưởng của giai cấp bị trị

d. Tính chất phi giai cấp

Clear my choice

Câu hỏi 7

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

6. Trong mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng (CSHT) và kiến trúc thượng tầng (KTTT) thì:

a. CSHT quyết định KTTT.

b. Tuỳ thuộc vào thời đại kinh tế cụ thể mà xác định CSHT quyết định KTTT, hay KTTT quyết định CSHT.

c. Không cái nào quyết định cái nào.

d. KTTT quyết định CSHT.

Clear my choice

Câu hỏi 8

https://lms.uef.edu.vn/mod/quiz/attempt.php?attempt=129349&cmid=139039 2/4
10/27/21, 10:52 PM Bài tập trắc nghiệm 06

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

6. Trong đời sống xã hội, mối quan hệ giữa kinh tế và chính trị là thực chất của mối quan hệ giữa:

a.  cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.

b. nhân tố khách quan và nhân tố chủ quan.

c. lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.

d. tồn tại xã hội và ý thức xã hội.

Clear my choice

Câu hỏi 9

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

6. Sự tác động của kiến trúc thượng tầng đến cơ sở hạ tầng phải thông qua yếu tố:

a. Quan điểm, tư tưởng của số đông trong xã hội.

b. Nhà nước.

c. Hệ thống pháp luật.

d. Quan điểm, tư tưởng của giai cấp thống trị.

Clear my choice

Câu hỏi 10

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

6. Mối quan hệ giữa lĩnh vực kinh tế và chính trị của xã hội được khái quát trong quan hệ:

a. Mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội

b. Mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng

c. Mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất

d. Mối quan hệ giữa nhân tố khách quan và nhân tố chủ quan

Clear my choice

Câu hỏi 11

Chưa trả lời

Đạt điểm 0,5

Đặt cờ

6. Kiến trúc thượng tầng là khái niệm dùng để chỉ:

a. Toàn bộ các tư tưởng và các tổ chức chính trị, pháp quyền của mọi giai cấp trong xã hội.

b. Toàn bộ các quan điểm, tư tưởng và các thiết chế của giai cấp thống bị trị trong xã hội được hình thành trên cơ sở hạ tầng.

c. Toàn bộ các quan hệ chính trị, pháp quyền hiện tồn trong xã hội.

d. Toàn bộ các quan điểm, tư tưởng và các thiết chế xã hội tương ứng được hình thành trên cơ sở hạ tầng.        

Clear my choice

https://lms.uef.edu.vn/mod/quiz/attempt.php?attempt=129349&cmid=139039 3/4
10/27/21, 10:52 PM Bài tập trắc nghiệm 06

 ◄ Clip bài giảng 06 Chuyển tới...

https://lms.uef.edu.vn/mod/quiz/attempt.php?attempt=129349&cmid=139039 4/4
9/29/21, 9:47 PM Bài tập trắc nghiệm 02

  Trợ giúp? +84 28 5422 1111   

Trang chủ - Các khoá học của tôi - (211.POL1111.A07) Triết học Mác - Lênin - LMS 02 - Triết học Mác - Lênin - Bài tập trắc nghiệm 02

Câu hỏi 1

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

2. Tác phẩm được xem là văn kiện có tính chất cương lĩnh đầu tiên của chủ nghĩa Mác là:

a. Hệ tư tưởng Đức.

b.  Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản.

c.  Bản thảo kinh tế - triết học năm 1844

d. Tuyên ngôn độc lập.

Clear my choice

Câu hỏi 2

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

2. Triết học Mác - Lênin do:

a. Mác và Ăngghen sáng lập, và Lênin là người bảo vệ phát triển

b. Lênin sáng lập

c. Mác sáng lập

d. Ăngghen sáng lập

Clear my choice

Câu hỏi 3

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

2. Những phát minh của khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ 19 đã đem lại cơ sở khoa học cho sự phát triển:

a. Sự phát triển phương pháp siêu hình và chủ nghĩa cơ giới lên một trình độ mới.

b. Sự phát triển phép biện chứng từ tự phát chuyển thành tự giác.

c. Sự phát triển tư duy biện chứng, giúp nó thoát khỏi tính tự phát và cởi bỏ lớp vỏ thần bí duy tâm.

d. Sự phát triển phép biện chứng duy tâm thành chủ nghĩa tư biện, thần bí.

Clear my choice

Câu hỏi 4

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00 

https://lms.uef.edu.vn/mod/quiz/attempt.php?attempt=101150&cmid=139031 1/3
9/29/21, 9:47 PM Bài tập trắc nghiệm 02

Đặt cờ

2. Xét về lịch sử hình thành và giá trị tư tưởng thì chủ nghĩa Ph.Ăngghen ở giai đoạn 1844 - 1848 nhằm mục đích là:

a. Hình thành những nguyên lý triết học duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và chủ nghĩa xã hội khoa học.

b. Tiếp tục hoàn thành các tác phẩm triết học nhằm phê phán tôn giáo

c. Nghiên cứu về vai trò của hoạt động thực tiễn đối với nhận thức.

d. Hoàn thành bộ “Tư Bản”.

Clear my choice

Câu hỏi 5

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

2. Đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác giai đoạn 1842 - 1844 là:

a. Phê phán tôn giáo

b. Kế tục triết học Hê-ghen

c. Phê phán các thành tựu triết học của nhân loại.

d. Sự chuyển biến về tư tưởng từ chủ nghĩa duy tâm và dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa duy vật và Cộng sản chủ nghĩa.

Clear my choice

Câu hỏi 6

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

2. Triết học Mác ra đời trong điều kiện kinh tế – xã hội:

a. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa mới xuất hiện.

b. Chủ nghĩa tư bản đã trở thành chủ nghĩa đế quốc.

c. Chủ nghĩa tư bản đã trở thành chủ nghĩa tư bản độc quyền.

d. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đã trở thành phương thức sản xuất thống trị.

Clear my choice

Câu hỏi 7

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

2. Những tiền đề khoa học tự nhiên dẫn đến sự ra đời của triết học Mác:

a. Học thuyết tế bào, học thuyết tiến hóa, học thuyết đấu tranh giai cấp.

b. Học thuyết tế bào, học thuyết tiến hóa, học thuyết giá trị thặng dư

c. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, học thuyết tiến hóa, học thuyết giá trị thặng dư

d. Học thuyết tế bào, học thuyết tiến hóa, định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng

Clear my choice

Câu hỏi 8 

https://lms.uef.edu.vn/mod/quiz/attempt.php?attempt=101150&cmid=139031 2/3
9/29/21, 9:47 PM Bài tập trắc nghiệm 02

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

2.Thực chất bước chuyển cách mạng trong triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện là:

a. Thống nhất phép biện chứng và thế giới quan duy vật trong một hệ thống triết học; xây dựng được chủ nghĩa duy vật lịch sử.

b. Thống nhất phép siêu hình và thế giới quan duy tâm trong một hệ thống triết học; phát hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.

c. Thống nhất phép siêu hình và thế giới quan duy tâm trong một hệ thống triết học; xây dựng được chủ nghĩa duy vật lịch sử.

d. Thống nhất phép siêu hình và thế giới quan duy vật trong một hệ thống triết học; xây dựng được chủ nghĩa duy vật lịch sử.

Clear my choice

Câu hỏi 9

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

2. Những tiền đề lý luận dẫn đến sự ra đời của triết học Mác:

a. Triết học cổ điển Đức, Kinh tế Chính trị và Chủ nghĩa Xã hội không tưởng.

b. Triết học cổ điển Đức, Kinh tế Chính trị và Chủ nghĩa Xã hội không tưởng Pháp.

c. Triết học cổ điển Đức, Kinh tế Chính trị học cổ điển Anh và Chủ nghĩa Xã hội không tưởng ở Pháp

d. Triết học hiện sinh, Kinh tế chính trị và Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp.

Clear my choice

Câu hỏi 10

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

2. Triết học Mác – Lênin ra đời vào khoảng thời gian:

a. Những năm 40 thế kỷ XVII

b. Những năm 40 thế kỷ XVIII

c. Những năm 40 thế kỷ XIX

d. Những năm 40 thế kỷ XVII

Clear my choice

 ◄ Clip bài giảng 02 Chuyển tới...

https://lms.uef.edu.vn/mod/quiz/attempt.php?attempt=101150&cmid=139031 3/3
Bộ giáo dục và đào tạo

Giáo trình
Triết học mác - lênin
(Dùng trong các trường đại học, cao đẳng)
(Tái bản lần thứ ba có sửa chữa, bổ sung)

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Đồng chủ biên:
GS, TS. Nguyễn Ngọc Long - GS, TS. Nguyễn Hữu Vui

Tập thể tác giả:


PGS. TS. Vũ Tình
PGS.TS. Trần Văn Thụy
GS, TS. Nguyễn Hữu Vui
GS, TS. Nguyễn Ngọc Long
TS. Vương Tất Đạt
TS. Dương Văn Thịnh
PGS, TS. Đoàn Quang Thọ
TS. Nguyễn Như Hải
PGS, TS. Trương Giang Long
PGS.TS. Đoàn Đức Hiếu
TS. Phạm Văn Sinh
Th.S. Vũ Thanh Bình
CN. Nguyễn Đăng Quang

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phần I
Khái lược về triết học và lịch sử triết học

Chương I
Khái lược về Triết học

I- Triết học là gì ?
1. Triết học và đối tượng của triết học
a) Khái niệm "Triết học"
Triết học ra đời ở cả phương Đông và phương Tây gần như cùng một thời gian
(khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công nguyên) tại một số trung tâm văn minh
cổ đại của nhân loại như Trung Quốc, ấn Độ, Hy Lạp. ở Trung Quốc, thuật ngữ triết học
có gốc ngôn ngữ là chữ triết ( ); người Trung Quốc hiểu triết học không phải là sự
miêu tả mà là sự truy tìm bản chất của đối tượng, triết học chính là trí tuệ, là sự hiểu
biết sâu sắc của con người.
ở ấn Độ, thuật ngữ dar'sana (triết học) có nghĩa là chiêm ngưỡng, nhưng mang
hàm ý là tri thức dựa trên lý trí, là con đường suy ngẫm để dẫn dắt con người đến với lẽ
phải.
ở phương Tây, thuật ngữ triết học xuất hiện ở Hy Lạp. Nếu chuyển từ tiếng Hy Lạp
cổ sang tiếng Latinh thì triết học là Philosophia, nghĩa là yêu mến sự thông thái. Với người
Hy Lạp, philosophia vừa mang tính định hướng, vừa nhấn mạnh đến khát vọng tìm
kiếm chân lý của con người.
Như vậy, cho dù ở phương Đông hay phương Tây, ngay từ đầu, triết học đã là
hoạt động tinh thần biểu hiện khả năng nhận thức, đánh giá của con người, nó tồn tại
với tư cách là một hình thái ý thức xã hội.
Đã có rất nhiều cách định nghĩa khác nhau về triết học, nhưng đều bao hàm
những nội dung cơ bản giống nhau: Triết học nghiên cứu thế giới với tư cách là một
chỉnh thể, tìm ra những quy luật chung nhất chi phối sự vận động của chỉnh thể đó nói
chung, của xã hội loài người, của con người trong cuộc sống cộng đồng nói riêng và thể
hiện nó một cách có hệ thống dưới dạng duy lý.

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Khái quát lại, có thể hiểu: Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của
con người về thế giới; về vị trí, vai trò của con người trong thế giới ấy.
Triết học ra đời do hoạt động nhận thức của con người phục vụ nhu cầu sống; song,
với tư cách là hệ thống tri thức lý luận chung nhất, triết học chỉ có thể xuất hiện trong
những điều kiện nhất định sau đây:
Con người đã phải có một vốn hiểu biết nhất định và đạt đến khả năng rút ra được
cái chung trong muôn vàn những sự kiện, hiện tượng riêng lẻ.
Xã hội đã phát triển đến thời kỳ hình thành tầng lớp lao động trí óc. Họ đã nghiên
cứu, hệ thống hóa các quan điểm, quan niệm rời rạc lại thành học thuyết, thành lý luận và
triết học ra đời.
Tất cả những điều trên cho thấy: Triết học ra đời từ thực tiễn, do nhu cầu của thực
tiễn; nó có nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội.
b) Đối tượng của triết học
Trong quá trình phát triển, đối tượng của triết học thay đổi theo từng giai đoạn
lịch sử.
Ngay từ khi mới ra đời, triết học được xem là hình thái cao nhất của tri thức, bao
hàm trong nó tri thức về tất cả các lĩnh vực không có đối tượng riêng. Đây là nguyên
nhân sâu xa làm nảy sinh quan niệm cho rằng, triết học là khoa học của mọi khoa
học, đặc biệt là ở triết học tự nhiên của Hy Lạp cổ đại. Thời kỳ này, triết học đã đạt
được nhiều thành tựu rực rỡ mà ảnh hưởng của nó còn in đậm đối với sự phát triển của
tư tưởng triết học ở Tây Âu.
Thời kỳ trung cổ, ở Tây Âu khi quyền lực của Giáo hội bao trùm mọi lĩnh vực đời
sống xã hội thì triết học trở thành nô lệ của thần học. Nền triết học tự nhiên bị thay bằng
nền triết học kinh viện. Triết học lúc này phát triển một cách chậm chạp trong môi
trường chật hẹp của đêm trường trung cổ.
Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học vào thế kỷ XV, XVI đã tạo một cơ sở tri thức
vững chắc cho sự phục hưng triết học. Để đáp ứng yêu cầu của thực tiễn, đặc biệt yêu
cầu của sản xuất công nghiệp, các bộ môn khoa học chuyên ngành nhất là các khoa học
thực nghiệm đã ra đời với tính cách là những khoa học độc lập. Sự phát triển xã hội
được thúc đẩy bởi sự hình thành và củng cố quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, bởi
những phát hiện lớn về địa lý và thiên văn cùng những thành tựu khác của cả khoa học
tự nhiên và khoa học nhân văn đã mở ra một thời kỳ mới cho sự phát triển triết học.
Triết học duy vật chủ nghĩa dựa trên cơ sở tri thức của khoa học thực nghiệm đã phát
triển nhanh chóng trong cuộc đấu tranh với chủ nghĩa duy tâm và tôn giáo và đã đạt tới
đỉnh cao mới trong chủ nghĩa duy vật thế kỷ XVII - XVIII ở Anh, Pháp, Hà Lan, với
những đại biểu tiêu biểu như Ph.Bêcơn, T.Hốpxơ (Anh), Điđrô, Henvêtiuýt (Pháp),
Xpinôda (Hà Lan)... V.I.Lênin đặc biệt đánh giá cao công lao của các nhà duy vật
Pháp thời kỳ này đối với sự phát triển chủ nghĩa duy vật trong lịch sử triết học trước
3

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Mác. "Trong suốt cả lịch sử hiện đại của châu Âu và nhất là vào cuối thế kỷ XVIII, ở
nước Pháp, nơi đã diễn ra một cuộc quyết chiến chống tất cả những rác rưởi của thời
trung cổ, chống chế độ phong kiến trong các thiết chế và tư tưởng, chỉ có chủ nghĩa duy
vật là triết học duy nhất triệt để, trung thành với tất cả mọi học thuyết của khoa học tự
nhiên, thù địch với mê tín, với thói đạo đức giả, v.v."1. Mặt khác, tư duy triết học cũng
được phát triển trong các học thuyết triết học duy tâm mà đỉnh cao là triết học Hêghen,
đại biểu xuất sắc của triết học cổ điển Đức.
Sự phát triển của các bộ môn khoa học độc lập chuyên ngành cũng từng bước làm
phá sản tham vọng của triết học muốn đóng vai trò "khoa học của các khoa học". Triết
học Hêghen là học thuyết triết học cuối cùng mang tham vọng đó. Hêghen tự coi triết
học của mình là một hệ thống phổ biến của sự nhận thức, trong đó những ngành khoa học
riêng biệt chỉ là những mắt khâu phụ thuộc vào triết học.
Hoàn cảnh kinh tế - xã hội và sự phát triển mạnh mẽ của khoa học vào đầu thế kỷ
XIX đã dẫn đến sự ra đời của triết học Mác. Đoạn tuyệt triệt để với quan niệm "khoa
học của các khoa học", triết học mácxít xác định đối tượng nghiên cứu của mình là tiếp
tục giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trên lập trường duy vật triệt để và
nghiên cứu những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
Triết học nghiên cứu thế giới bằng phương pháp của riêng mình khác với mọi
khoa học cụ thể. Nó xem xét thế giới như một chỉnh thể và tìm cách đưa ra một hệ
thống các quan niệm về chỉnh thể đó. Điều đó chỉ có thể thực hiện được bằng cách tổng
kết toàn bộ lịch sử của khoa học và lịch sử của bản thân tư tưởng triết học. Triết học là
sự diễn tả thế giới quan bằng lý luận. Chính vì tính đặc thù như vậy của đối tượng triết
học mà vấn đề tư cách khoa học của triết học và đối tượng của nó đã gây ra những cuộc
tranh luận kéo dài cho đến hiện nay. Nhiều học thuyết triết học hiện đại ở phương Tây
muốn từ bỏ quan niệm truyền thống về triết học, xác định đối tượng nghiên cứu riêng
cho mình như mô tả những hiện tượng tinh thần, phân tích ngữ nghĩa, chú giải văn
bản...
Mặc dù vậy, cái chung trong các học thuyết triết học là nghiên cứu những vấn đề
chung nhất của giới tự nhiên, của xã hội và con người, mối quan hệ của con người nói
chung, của tư duy con người nói riêng với thế giới xung quanh.
2. Vấn đề cơ bản của triết học
Triết học cũng như những khoa học khác phải giải quyết rất nhiều vấn đề có liên
quan với nhau, trong đó vấn đề cực kỳ quan trọng là nền tảng và là điểm xuất phát để
giải quyết những vấn đề còn lại được gọi là vấn đề cơ bản của triết học. Theo
Ăngghen: "Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại, là
vấn đề quan hệ giữa tư duy với tồn tại"1.

1. V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva, 1980, t.23, tr. 50.
1. C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1995, t.21, tr. 403.
4

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Giải quyết vấn đề cơ bản của triết học không chỉ xác định được nền tảng và điểm
xuất phát để giải quyết các vấn đề khác của triết học mà nó còn là tiêu chuẩn để xác định
lập trường, thế giới quan của các triết gia và học thuyết của họ.
Vấn đề cơ bản của triết học có hai mặt, mỗi mặt phải trả lời cho một câu hỏi lớn.
Mặt thứ nhất: Giữa ý thức và vật chất thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào
quyết định cái nào?
Mặt thứ hai: Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
Trả lời cho hai câu hỏi trên liên quan mật thiết đến việc hình thành các trường phái
triết học và các học thuyết về nhận thức của triết học.

II- Chức năng thế giới quan của triết học


1. Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan
Thế giới quan là toàn bộ những quan niệm của con người về thế giới, về bản thân
con người, về cuộc sống và vị trí của con người trong thế giới đó.
Trong thế giới quan có sự hoà nhập giữa tri thức và niềm tin. Tri thức là cơ sở
trực tiếp cho sự hình thành thế giới quan, song nó chỉ gia nhập thế giới quan khi nó đã
trở thành niềm tin định hướng cho hoạt động của con người.
Có nhiều cách tiếp cận để nghiên cứu về thế giới quan. Nếu xét theo quá trình phát
triển thì có thể chia thế giới quan thành ba loại hình cơ bản: Thế giới quan huyền thoại,
thế giới quan tôn giáo và thế giới quan triết học.
Thế giới quan huyền thoại là phương thức cảm nhận thế giới của người nguyên
thủy. ở thời kỳ này, các yếu tố tri thức và cảm xúc, lý trí và tín ngưỡng, hiện thực và
tưởng tượng, cái thật và cái ảo, cái thần và cái người, v.v. của con người hoà quyện vào
nhau thể hiện quan niệm về thế giới.
Trong thế giới quan tôn giáo, niềm tin tôn giáo đóng vai trò chủ yếu; tín ngưỡng
cao hơn lý trí, cái ảo lấn át cái thực, cái thần vượt trội cái người.
Khác với huyền thoại và giáo lý của tôn giáo, triết học diễn tả quan niệm của con
người dưới dạng hệ thống các phạm trù, quy luật đóng vai trò như những bậc thang trong
quá trình nhận thức thế giới. Với ý nghĩa như vậy, triết học được coi như trình độ tự
giác trong quá trình hình thành và phát triển của thế giới quan. Nếu thế giới quan được
hình thành từ toàn bộ tri thức và kinh nghiệm sống của con người; trong đó tri thức của
các khoa học cụ thể là cơ sở trực tiếp cho sự hình thành những quan niệm nhất định về
từng mặt, từng bộ phận của thế giới, thì triết học, với phương thức tư duy đặc thù đã tạo
nên hệ thống lý luận bao gồm những quan niệm chung nhất về thế giới với tư cách là
một chỉnh thể. Như vậy, triết học là hạt nhân lý luận của thế giới quan; triết học giữ vai
trò định hướng cho quá trình củng cố và phát triển thế giới quan của mỗi cá nhân, mỗi
cộng đồng trong lịch sử.

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Những vấn đề được triết học đặt ra và tìm lời giải đáp trước hết là những vấn đề
thuộc về thế giới quan. Thế giới quan đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong cuộc sống
của con người và xã hội loài người. Tồn tại trong thế giới, dù muốn hay không con
người cũng phải nhận thức thế giới và nhận thức bản thân mình. Những tri thức này dần
dần hình thành nên thế giới quan. Khi đã hình thành, thế giới quan lại trở thành nhân tố
định hướng cho quá trình con người tiếp tục nhận thức thế giới. Có thể ví thế giới quan
như một "thấu kính", qua đó con người nhìn nhận thế giới xung quanh cũng như tự xem
xét chính bản thân mình để xác định cho mình mục đích, ý nghĩa cuộc sống và lựa chọn
cách thức hoạt động đạt được mục đích, ý nghĩa đó. Như vậy thế giới quan đúng đắn là
tiền đề để xác lập nhân sinh quan tích cực và trình độ phát triển của thế giới quan là tiêu
chí quan trọng về sự trưởng thành của mỗi cá nhân cũng như của mỗi cộng đồng xã hội
nhất định.
Triết học ra đời với tư cách là hạt nhân lý luận của thế giới quan, làm cho thế giới
quan phát triển như một quá trình tự giác dựa trên sự tổng kết kinh nghiệm thực tiễn và
tri thức do các khoa học đưa lại. Đó là chức năng thế giới quan của triết học.
Các trường phái chính của triết học là sự diễn tả thế giới quan khác nhau, đối lập
nhau bằng lý luận; đó là các thế giới quan triết học, phân biệt với thế giới quan thông
thường.
2. Chủ nghĩa duy vật, chủ nghĩa duy tâm và thuyết không thể biết
a) Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
Việc giải quyết mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của triết học đã chia các nhà triết học
thành hai trường phái lớn. Những người cho rằng vật chất, giới tự nhiên là cái có trước và
quyết định ý thức của con người được coi là các nhà duy vật; học thuyết của họ hợp thành
các môn phái khác nhau của chủ nghĩa duy vật. Ngược lại, những người cho rằng, ý thức,
tinh thần có trước giới tự nhiên được gọi là các nhà duy tâm; họ hợp thành các môn phái
khác nhau của chủ nghĩa duy tâm.
- Chủ nghĩa duy vật:
Cho đến nay, chủ nghĩa duy vật đã được thể hiện dưới ba hình thức cơ bản: chủ
nghĩa duy vật chất phác, chủ nghĩa duy vật siêu hình và chủ nghĩa duy vật biện chứng.
+ Chủ nghĩa duy vật chất phác là kết quả nhận thức của các nhà triết học duy vật
thời cổ đại. Chủ nghĩa duy vật thời kỳ này trong khi thừa nhận tính thứ nhất của vật chất
đã đồng nhất vật chất với một hay một số chất cụ thể và những kết luận của nó mang
nặng tính trực quan nên ngây thơ, chất phác. Tuy còn rất nhiều hạn chế, nhưng chủ
nghĩa duy vật chất phác thời cổ đại về cơ bản là đúng vì nó đã lấy giới tự nhiên để giải
thích giới tự nhiên, không viện đến Thần linh hay Thượng đế.
+ Chủ nghĩa duy vật siêu hình là hình thức cơ bản thứ hai của chủ nghĩa duy vật,
thể hiện khá rõ ở các nhà triết học thế kỷ XV đến thế kỷ XVIII và đỉnh cao vào thế kỷ thứ
XVII, XVIII. Đây là thời kỳ mà cơ học cổ điển thu được những thành tựu rực rỡ nên trong
6

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
khi tiếp tục phát triển quan điểm chủ nghĩa duy vật thời cổ đại, chủ nghĩa duy vật giai
đoạn này chịu sự tác động mạnh mẽ của phương pháp tư duy siêu hình, máy móc -
phương pháp nhìn thế giới như một cỗ máy khổng lồ mà mỗi bộ phận tạo nên nó luôn
ở trong trạng thái biệt lập và tĩnh tại. Tuy không phản ánh đúng hiện thực nhưng chủ nghĩa
duy vật siêu hình cũng đã góp phần không nhỏ vào việc chống lại thế giới quan duy tâm
và tôn giáo, điển hình là thời kỳ chuyển tiếp từ đêm trường trung cổ sang thời phục
hưng.
+ Chủ nghĩa duy vật biện chứng là hình thức cơ bản thứ ba của chủ nghĩa duy vật,
do C.Mác và Ph.Ăngghen xây dựng vào những năm 40 của thế kỷ XIX, sau đó được
V.I.Lênin phát triển. Với sự kế thừa tinh hoa của các học thuyết triết học trước đó và sử
dụng khá triệt để thành tựu của khoa học đương thời, chủ nghĩa duy vật biện chứng, ngay
từ khi mới ra đời đã khắc phục được hạn chế của chủ nghĩa duy vật chất phác thời cổ đại,
chủ nghĩa duy vật siêu hình và là đỉnh cao trong sự phát triển của chủ nghĩa duy vật. Chủ
nghĩa duy vật biện chứng không chỉ phản ánh hiện thực đúng như chính bản thân nó tồn
tại mà còn là một công cụ hữu hiệu giúp những lực lượng tiến bộ trong xã hội cải tạo
hiện thực ấy.
- Chủ nghĩa duy tâm:
Chủ nghĩa duy tâm chia thành hai phái: chủ nghĩa duy tâm chủ quan và chủ nghĩa
duy tâm khách quan.
+ Chủ nghĩa duy tâm chủ quan thừa nhận tính thứ nhất của ý thức con người.
Trong khi phủ nhận sự tồn tại khách quan của hiện thực, chủ nghĩa duy tâm chủ quan
khẳng định mọi sự vật, hiện tượng chỉ là phức hợp những cảm giác của cá nhân, của chủ
thể.
+ Chủ nghĩa duy tâm khách quan cũng thừa nhận tính thứ nhất của ý thức nhưng
theo họ đấy là là thứ tinh thần khách quan có trước và tồn tại độc lập với con người.
Thực thể tinh thần khách quan này thường mang những tên gọi khác nhau như ý niệm,
tinh thần tuyệt đối, lý tính thế giới, v.v..
Chủ nghĩa duy tâm triết học cho rằng ý thức, tinh thần là cái có trước và sản
sinh ra giới tự nhiên; như vậy là đã bằng cách này hay cách khác thừa nhận sự sáng tạo
ra thế giới. Vì vậy, tôn giáo thường sử dụng các học thuyết duy tâm làm cơ sở lý luận,
luận chứng cho các quan điểm của mình. Tuy nhiên, có sự khác nhau giữa chủ nghĩa
duy tâm triết học với chủ nghĩa duy tâm tôn giáo. Trong thế giới quan tôn giáo, lòng
tin là cơ sở chủ yếu và đóng vai trò chủ đạo. Còn chủ nghĩa duy tâm triết học lại là sản
phẩm của tư duy lý tính dựa trên cơ sở tri thức và lý trí.
Về phương diện nhận thức luận, sai lầm của chủ nghĩa duy tâm bắt nguồn từ cách
xem xét phiến diện, tuyệt đối hóa, thần thánh hóa một mặt, một đặc tính nào đó của quá
trình nhận thức mang tính biện chứng của con người.
Cùng với nguồn gốc nhận thức luận, chủ nghĩa duy tâm ra đời còn do nguồn gốc
7

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
xã hội. Sự tách rời lao động trí óc với lao động chân tay và địa vị thống trị của lao động
trí óc đối với lao động chân tay trong các xã hội cũ đã tạo ra quan niệm về vai trò quyết
định của nhân tố tinh thần. Các giai cấp thống trị và những lực lượng xã hội phản động
ủng hộ, sử dụng chủ nghĩa duy tâm làm nền tảng lý luận cho những quan điểm chính trị
- xã hội của mình.
Một học thuyết triết học thừa nhận chỉ một trong hai thực thể (vật chất hoặc tinh
thần) là nguồn gốc của thế giới được gọi là nhất nguyên luận (nhất nguyên luận duy vật
hoặc nhất nguyên luận duy tâm).
Trong lịch sử triết học cũng có những nhà triết học xem vật chất và tinh thần là
hai nguyên thể tồn tại độc lập, tạo thành hai nguồn gốc của thế giới; học thuyết triết học
của họ là nhị nguyên luận. Lại có nhà triết học cho rằng vạn vật trong thế giới là do vô
số nguyên thể độc lập tạo nên; đó là đa nguyên luận trong triết học (phân biệt với
thuyết đa nguyên chính trị). Song đó chỉ là biểu hiện tính không triệt để về lập trường
thế giới quan; rốt cuộc chúng thường sa vào chủ nghĩa duy tâm.
Như vậy, trong lịch sử tuy những quan điểm triết học biểu hiện đa dạng nhưng suy
cho cùng, triết học chia thành hai trường phái chính: chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy
tâm. Lịch sử triết học cũng là lịch sử đấu tranh của hai trường phái này.
b) Thuyết không thể biết
Đây là kết quả của cách giải quyết mặt thứ hai vấn đề cơ bản của triết học. Đối
với câu hỏi "Con người có thể nhận thức được thế giới hay không?", tuyệt đại đa số các
nhà triết học (cả duy vật và duy tâm) trả lời một cách khẳng định: thừa nhận khả năng nhận
thức thế giới của con người. Học thuyết triết học phủ nhận khả năng nhận thức của con
người được gọi là thuyết không thể biết. Theo thuyết này, con người không thể hiểu được
đối tượng hoặc có hiểu chăng chỉ là hiểu hình thức bề ngoài vì tính xác thực các hình ảnh
về đối tượng mà các giác quan của con người cung cấp trong quá trình nhận thức không
bảo đảm tính chân thực.
Tính tương đối của nhận thức dẫn đến việc ra đời của trào lưu hoài nghi luận từ
triết học Hy Lạp cổ đại. Những người theo trào lưu này nâng sự hoài nghi lên thành
nguyên tắc trong việc xem xét tri thức đã đạt được và cho rằng con người không thể đạt
đến chân lý khách quan. Tuy còn những mặt hạn chế nhưng Hoài nghi luận thời phục
hưng đã giữ vai trò quan trọng trong cuộc đấu tranh chống hệ tư tưởng và quyền uy của
Giáo hội thời trung cổ, vì hoài nghi luận thừa nhận sự hoài nghi đối với cả Kinh thánh
và các tín điều tôn giáo. Từ hoài nghi luận (scepticisme) một số nhà triết học đã đi đến
thuyết không thể biết (agnosticisme) mà tiêu biểu là Cantơ ở thế kỷ XVIII.

III- Siêu hình và biện chứng


Các khái niệm "biện chứng" và "siêu hình" trong lịch sử triết học được dùng theo
một số nghĩa khác nhau. Còn trong triết học hiện đại, đặc biệt là triết học mácxít, chúng
được dùng, trước hết để chỉ hai phương pháp chung nhất đối lập nhau của triết học.
8

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phương pháp biện chứng phản ánh "biện chứng khách quan" trong sự vận động, phát
triển của thế giới. Lý luận triết học của phương pháp đó được gọi là "phép biện chứng".
1. Sự đối lập giữa phương pháp siêu hình và phương pháp biện chứng
a) Phương pháp siêu hình
Phương pháp siêu hình là phương pháp:
+ Nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập, tách rời đối tượng ra khỏi các chỉnh thể
khác và giữa các mặt đối lập nhau có một ranh giới tuyệt đối.
+ Nhận thức đối tượng ở trạng thái tĩnh tại; nếu có sự biến đổi thì đấy chỉ là sự
biến đổi về số lượng, nguyên nhân của sự biến đổi nằm ở bên ngoài đối tượng.
Phương pháp siêu hình làm cho con người "chỉ nhìn thấy những sự vật riêng biệt
mà không nhìn thấy mối liên hệ qua lại giữa những sự vật ấy, chỉ nhìn thấy sự tồn tại
của những sự vật ấy mà không nhìn thấy sự phát sinh và sự tiêu vong của những sự vật
ấy, chỉ nhìn thấy trạng thái tĩnh của những sự vật ấy mà quên mất sự vận động của
những sự vật ấy, chỉ nhìn thấy cây mà không thấy rừng"1.
Phương pháp siêu hình bắt nguồn từ chỗ muốn nhận thức một đối tượng nào trước
hết con người cũng phải tách đối tượng ấy ra khỏi những mối liên hệ và nhận thức nó ở
trạng thái không biến đổi trong một không gian và thời gian xác định. Song phương
pháp siêu hình chỉ có tác dụng trong một phạm vi nhất định bởi hiện thực không rời rạc
và ngưng đọng như phương pháp này quan niệm.
b) Phương pháp biện chứng
Phương pháp biện chứng là phương pháp:
+ Nhận thức đối tượng ở trong các mối liên hệ với nhau, ảnh hưởng nhau, ràng
buộc nhau.
+ Nhận thức đối tượng ở trạng thái vận động biến đổi, nằm trong khuynh hướng
chung là phát triển. Đây là quá trình thay đổi về chất của các sự vật, hiện tượng mà
nguồn gốc của sự thay đổi ấy là đấu tranh của các mặt đối lập để giải quyết mâu thuẫn
nội tại của chúng.
Như vậy phương pháp biện chứng thể hiện tư duy mềm dẻo, linh hoạt. Nó thừa
nhận trong những trường hợp cần thiết thì bên cạnh cái "hoặc là... hoặc là..." còn có cả
cái "vừa là... vừa là..." nữa; thừa nhận một chỉnh thể trong lúc vừa là nó lại vừa không
phải là nó; thừa nhận cái khẳng định và cái phủ định vừa loại trừ nhau lại vừa gắn bó
với nhau2.
Phương pháp biện chứng phản ánh hiện thực đúng như nó tồn tại. Nhờ vậy,
phương pháp tư duy biện chứng trở thành công cụ hữu hiệu giúp con người nhận thức

1
Sđd, t.20, tr. 37.
2
Xem Sđd, tr. 696.
9

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
và cải tạo thế giới.
2. Các giai đoạn phát triển cơ bản của phép biện chứng
Cùng với sự phát triển của tư duy con người, phương pháp biện chứng đã qua ba
giai đoạn phát triển, được thể hiện trong triết học với ba hình thức lịch sử của nó: phép
biện chứng tự phát, phép biện chứng duy tâm và phép biện chứng duy vật.
+ Hình thức thứ nhất là phép biện chứng tự phát thời cổ đại. Các nhà biện chứng cả
phương Đông lẫn phương Tây thời kỳ này đã thấy các sự vật, hiện tượng của vũ trụ sinh
thành, biến hóa trong những sợi dây liên hệ vô cùng tận. Tuy nhiên, những gì các nhà
biện chứng hồi đó thấy được chỉ là trực kiến, chưa phải là kết quả của nghiên cứu và
thực nghiệm khoa học.
+ Hình thức thứ hai là phép biện chứng duy tâm. Đỉnh cao của hình thức này được
thể hiện trong triết học cổ điển Đức, người khởi đầu là Cantơ và người hoàn thiện là
Hêghen. Có thể nói, lần đầu tiên trong lịch sử phát triển của tư duy nhân loại, các
nhà triết học Đức đã trình bày một cách có hệ thống những nội dung quan trọng nhất
của phương pháp biện chứng. Song theo họ biện chứng ở đây bắt đầu từ tinh thần và kết
thúc ở tinh thần, thế giới hiện thực chỉ là sự sao chép ý niệm nên biện chứng của các nhà
triết học cổ điển Đức là biện chứng duy tâm.
+ Hình thức thứ ba là phép biện chứng duy vật. Phép biện chứng duy vật được thể
hiện trong triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen xây dựng, sau đó được V.I.Lênin phát
triển. C.Mác và Ph.Ăngghen đã gạt bỏ tính chất thần bí, kế thừa những hạt nhân hợp lý
trong phép biện chứng duy tâm để xây dựng phép biện chứng duy vật với tính cách
là học thuyết về mối liên hệ phổ biến và về sự phát triển dưới hình thức hoàn bị nhất.
3. Chức năng phương pháp luận của triết học
Phương pháp luận là lý luận về phương pháp; là hệ thống các quan điểm chỉ đạo
việc tìm tòi, xây dựng, lựa chọn và vận dụng các phương pháp.
Xét phạm vi tác dụng của nó, phương pháp luận có thể chia thành ba cấp độ:
Phương pháp luận ngành, phương pháp luận chung và phương pháp luận chung nhất.
- Phương pháp luận ngành (còn gọi là phương pháp luận bộ môn) là phương pháp
luận của một ngành khoa học cụ thể nào đó.
- Phương pháp luận chung là phương pháp luận được sử dụng cho một số ngành
khoa học.
- Phương pháp luận chung nhất là phương pháp luận được dùng làm điểm xuất phát
cho việc xác định các phương pháp luận chung, các phương pháp luận ngành và các
phương pháp hoạt động khác của con người.
Với tư cách là hệ thống tri thức chung nhất của con người về thế giới và vai trò
của con người trong thế giới đó; với việc nghiên cứu những quy luật chung nhất của tự
nhiên, xã hội và tư duy, triết học thực hiện chức năng phương pháp luận chung nhất.
10

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Trong triết học Mác - Lênin, lý luận và phương pháp thống nhất hữu cơ với
nhau. Phép biện chứng duy vật là lý luận khoa học phản ánh khái quát sự vận động và
phát triển của hiện thực; do đó, nó không chỉ là lý luận về phương pháp mà còn là sự
diễn tả quan niệm về thế giới, là lý luận về thế giới quan. Hệ thống các quan điểm của
chủ nghĩa duy vật mácxít, do tính đúng đắn và triệt để của nó đem lại đã trở thành nhân tố
định hướng cho hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn, trở thành những nguyên tắc
xuất phát của phương pháp luận.
Bồi dưỡng thế giới quan duy vật và rèn luyện tư duy biện chứng, đề phòng và
chống chủ nghĩa chủ quan, tránh phương pháp tư duy siêu hình vừa là kết quả, vừa là
mục đích trực tiếp của việc học tập, nghiên cứu lý luận triết học nói chung, triết học
Mác - Lênin nói riêng.

Câu hỏi ôn tập

1. Đặc trưng của tri thức triết học. Sự biến đổi đối tượng của triết học qua các giai
đoạn lịch sử?
2. Vấn đề cơ bản của triết học. Cơ sở để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa
duy tâm trong triết học?
3. Sự đối lập giữa phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình?
4. Vai trò của triết học trong đời sống xã hội?

11

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chương II
Khái lược về lịch sử triết họctrước mác

A. triết học phương đông


I- triết học ấn Độ cổ, trung đại
1. Hoàn cảnh ra đời triết học và đặc điểm của triết học ấn Độ cổ,
trung đại
Điều kiện tự nhiên: ấn Độ cổ đại là một lục địa lớn ở phía Nam châu á, có những
yếu tố địa lý rất trái ngược nhau: Vừa có núi cao, lại vừa có biển rộng; vừa có sông ấn
chảy về phía Tây, lại vừa có sông Hằng chảy về phía Đông; vừa có đồng bằng phì nhiêu,
lại có sa mạc khô cằn; vừa có tuyết rơi giá lạnh, lại có nắng cháy, nóng bức...
Điều kiện kinh tế - xã hội: Xã hội ấn Độ cổ đại ra đời sớm. Theo tài liệu khảo cổ
học, vào khoảng thế kỷ XXV trước Công nguyên (tr. CN) đã xuất hiện nền văn minh
sông ấn, sau đó bị tiêu vong, nay vẫn chưa rõ nguyên nhân. Từ thế kỷ XV tr. CN các bộ
lạc du mục Arya từ Trung á xâm nhập vào ấn Độ. Họ định cư rồi đồng hóa với người
bản địa Dravida tạo thành cơ sở cho sự xuất hiện quốc gia, nhà nước lần thứ hai trên đất
ấn Độ. Từ thế kỷ thứ VII trước Công nguyên đến thế kỷ XVI sau Công nguyên, đất
nước ấn Độ phải trải qua hàng loạt biến cố lớn, đó là những cuộc chiến tranh thôn tính
lẫn nhau giữa các vương triều trong nước và sự xâm lăng của các quốc gia bên ngoài.
Đặc điểm nổi bật của điều kiện kinh tế - xã hội của xã hội ấn Độ cổ, trung đại là
sự tồn tại rất sớm và kéo dài kết cấu kinh tế - xã hội theo mô hình "công xã nông thôn",
trong đó, theo Mác, chế độ quốc hữu về ruộng đất là cơ sở quan trọng nhất để tìm hiểu
toàn bộ lịch sử ấn Độ cổ đại. Trên cơ sở đó đã phân hóa và tồn tại bốn đẳng cấp lớn:
tăng lữ (Brahman), quý tộc (Ksatriya), bình dân tự do (Vaisya) và tiện nô
(Ksudra). Ngoài ra còn có sự phân biệt chủng tộc, dòng dõi, nghề nghiệp, tôn giáo.
Điều kiện về văn hóa: Văn hóa ấn Độ được hình thành và phát triển trên cơ sở điều
kiện tự nhiên và hiện thực xã hội. Người ấn Độ cổ đại đã tích lũy được nhiều kiến thức
về thiên văn, sáng tạo ra lịch pháp, giải thích được hiện tượng nhật thực, nguyệt thực... ở
đây, toán học xuất hiện sớm: phát minh ra số thập phân, tính được trị số π, biết về đại
số, lượng giác, phép khai căn, giải phương trình bậc 2, 3. Về y học đã xuất hiện những
danh y nổi tiếng, chữa bệnh bằng thuật châm cứu, bằng thuốc thảo mộc.
Nét nổi bật của văn hóa ấn Độ cổ, trung đại là mang dấu ấn sâu đậm về tín
ngưỡng, tôn giáo. Văn hóa ấn Độ cổ, trung đại được chia làm ba giai đoạn:

12

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
a) Khoảng từ thế kỷ XXV - XV tr. CN gọi là nền văn minh sông ấn.
b) Từ thế kỷ XV - VII tr. CN gọi là nền văn minh Vêda.
c) Từ thế kỷ VI - I tr. CN là thời kỳ hình thành các trường phái triết học tôn
giáo lớn gồm hai hệ thống đối lập nhau là chính thống và không chính thống.
Hệ thống chính thống bao gồm các trường phái thừa nhận uy thế tối cao của Kinh
Vêda. Hệ thống này gồm sáu trường phái triết học điển hình là Sàmkhya, Mimànsà,
Védanta, Yoga, Nyàya, Vai'sesika. Hệ thống triết học không chính thống phủ nhận, bác
bỏ uy thế của kinh Vêda và đạo Bàlamôn. Hệ thống này gồm ba trường phái là Jaina,
Lokàyata và Buddha (Phật giáo).
Triết học ấn Độ cổ đại có những đặc điểm sau:
Trước hết, triết học ấn Độ là một nền triết học chịu ảnh hưởng lớn của những tư
tưởng tôn giáo. Giữa triết học và tôn giáo rất khó phân biệt. Tư tưởng triết học ẩn giấu
sau các lễ nghi huyền bí, chân lý thể hiện qua bộ kinh Vêda, Upanisad. Tuy nhiên, tôn giáo
của ấn Độ cổ đại có xu hướng "hướng nội" chứ không phải "hướng ngoại" như tôn giáo
phương Tây. Vì vậy, xu hướng trội của các hệ thống triết học - tôn giáo ấn Độ đều
tập trung lý giải và thực hành những vấn đề nhân sinh quan dưới góc độ tâm linh tôn
giáo nhằm đạt tới sự "giải thoát" tức là đạt tới sự đồng nhất tinh thần cá nhân với tinh thần
vũ trụ (Atman và Brahman).
Thứ hai, các nhà triết học thường kế tục mà không gạt bỏ hệ thống triết học có
trước.
Thứ ba, khi bàn đến vấn đề bản thể luận, một số học phái xoay quanh vấn đề "tính
không", đem đối lập "không" và "có", quy cái "có" về cái "không" thể hiện một trình độ tư
duy trừu tượng cao.
Nhận định về triết học ấn Độ cổ, trung đại
Triết học ấn Độ cổ, trung đại đã đặt ra và bước đầu giải quyết nhiều vấn đề của
triết học. Trong khi giải quyết những vấn đề thuộc bản thể luận, nhận thức luận và nhân
sinh quan, triết học ấn Độ đã thể hiện tính biện chứng và tầm khái quát khá sâu sắc; đã
đưa lại nhiều đóng góp quý báu vào kho tàng di sản triết học của nhân loại.
Một xu hướng khá đậm nét trong triết học ấn Độ cổ, trung đại là quan tâm giải
quyết những vấn đề nhân sinh dưới góc độ tôn giáo với xu hướng "hướng nội", đi tìm
cái Đại ngã trong cái Tiểu ngã của một thực thể cá nhân. Có thể nói: sự phản tỉnh nhân sinh
là một nét trội và có ưu thế của nhiều học thuyết triết học ấn Độ cổ, trung đại (trừ trường
phái Lokàyata), và hầu hết các học thuyết triết học này đều biến đổi theo xu hướng từ vô
thần đến hữu thần, từ ít nhiều duy vật đến duy tâm hay nhị nguyên. Phải chăng, điều đó
phản ánh trạng thái trì trệ của "phương thức sản xuất châu á" ở ấn Độ vào tư duy triết
học; đến lượt mình, triết học lại trở thành một trong những nguyên nhân của trạng thái
trì trệ đó!

13

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2. Tư tưởng triết học của Phật giáo (Buddha)
Đạo Phật ra đời vào thế kỷ VI tr. CN. Người sáng lập là Siddharta (Tất Đạt Đa).
Sau này ông được người đời tôn vinh là Sakyamuni (Thích ca Mâu ni), là Buddha (Phật).
Phật là tên theo âm Hán - Việt của Buddha, có nghĩa là giác ngộ. Phật giáo là hình
thức giáo đoàn được xây dựng trên một niềm tin từ đức Phật, tức từ biển lớn trí tuệ và từ
bi của Siddharta. Kinh điển của Phật giáo gồm Kinh tạng, Luật tạng và Luận tạng. Phật
giáo cũng luận về thuyết luân hồi và nghiệp, cũng tìm con đường "giải thoát" ra khỏi vòng
luân hồi. Trạng thái chấm dứt luân hồi và nghiệp được gọi là Niết bàn. Nhưng Phật giáo khác
các tôn giáo khác ở chỗ chúng sinh thuộc bất kỳ đẳng cấp nào cũng được "giải thoát".
Phật giáo nhìn nhận thế giới tự nhiên cũng như nhân sinh bằng sự phân tích nhân -
quả. Theo Phật giáo, nhân - quả là một chuỗi liên tục không gián đoạn và không hỗn
loạn, có nghĩa là nhân nào quả ấy. Mối quan hệ nhân quả này Phật giáo thường gọi là
nhân duyên với ý nghĩa là một kết quả của nguyên nhân nào đó sẽ là nguyên nhân của một
kết quả khác.
Về thế giới tự nhiên, bằng sự phân tích nhân quả, Phật giáo cho rằng không thể
tìm ra một nguyên nhân đầu tiên cho vũ trụ, có nghĩa là không có một đấng Tối cao
(Brahman) nào sáng tạo ra vũ trụ. Cùng với sự phủ định Brahman, Phật giáo cũng phủ
định phạm trù([Anatman], nghĩa là không có tôi) và quan điểm "vô thường".
Quan điểm "vô ngã" cho rằng vạn vật trong vũ trụ chỉ là sự "giả hợp" do hội đủ
nhân duyên nên thành ra "có" (tồn tại). Ngay bản thân sự tồn tại của thực thể con người
chẳng qua là do "ngũ uẩn" (5 yếu tố) hội tụ lại là: sắc (vật chất), thụ (cảm giác), tưởng
(ấn tượng), hành (suy lý) và thức (ý thức). Như vậy là không có cái gọi là "tôi" (vô ngã).
Quan điểm "vô thường" cho rằng vạn vật biến đổi vô cùng theo chu trình bất tận:
sinh - trụ - dị - diệt. Vậy thì "có có" - "không không" luân hồi bất tận; "thoáng có", "thoáng
không", cái còn thì chẳng còn, cái mất thì chẳng mất.
Về nhân sinh quan, Phật giáo đặt vấn đề tìm kiếm mục tiêu nhân sinh ở sự "giải
thoát" (Moksa) khỏi vòng luân hồi, "nghiệp báo" để đạt tới trạng thái tồn tại Niết
bàn [Nirvana]. Nội dung triết học nhân sinh tập trung trong thuyết "tứ đế"- có nghĩa là
bốn chân lý, cũng có thể gọi là "tứ diệu đế" với ý nghĩa là bốn chân lý tuyệt vời.
1. Khổ đế [Duhkha - satya]. Phật giáo cho rằng cuộc sống là khổ, ít nhất có tám nỗi
khổ (bát khổ): sinh, lão (già), bệnh (ốm đau), tử (chết), thụ biệt ly (thương yêu nhau phải
xa nhau), oán tăng hội (oán ghét nhau nhưng phải sống gần với nhau), sở cầu bất đắc
(mong muốn nhưng không được), ngũ thụ uẩn (năm yếu tố uẩn tụ lại nung nấu làm khổ
sở).
2. Tập đế hay nhân đế (Samudayya - satya). Phật giáo cho rằng cuộc sống đau khổ
là có nguyên nhân. Để cắt nghĩa nỗi khổ của nhân loại, Phật giáo đưa ra thuyết "thập nhị
nhân duyên" - đó là mười hai nguyên nhân và kết quả nối theo nhau, cuối cùng dẫn đến
các đau khổ của con người: 1/ Vô minh, 2/ Hành; 3/ Thức; 4/ Danh sắc; 5/ Lục nhập; 6/
14

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Xúc; 7/ Thụ; 8/ ái; 9/ Thủ; 10/ Hữu; 11/ Sinh; 12/ Lão - Tử. Trong đó "vô minh" là nguyên
nhân đầu tiên
3. Diệt đế (Nirodha - satya). Phật giáo cho rằng mọi nỗi khổ có thể tiêu diệt để đạt
tới trạng thái Niết bàn.
4. Đạo đế (Marga - satya). Đạo đế chỉ ra con đường tiêu diệt cái khổ. Đó là con
đường "tu đạo", hoàn thiện đạo đức cá nhân gồm 8 nguyên tắc (bát chính đạo): 1/ Chính
kiến (hiểu biết đúng tứ đế); 2/ Chính tư (suy nghĩ đúng đắn); 3/ Chính ngữ (nói lời
đúng đắn); 4/ Chính nghiệp (giữ nghiệp không tác động xấu); 5/ Chính mệnh (giữ ngăn
dục vọng); 6/ Chính tinh tiến (rèn luyện tu lập không mệt mỏi); 7/ Chính niệm (có niềm tin
bền vững vào giải thoát); 8/ Chính định (tập trung tư tưởng cao độ). Tám nguyên tắc trên có
thể thâu tóm vào "Tam học", tức ba điều cần học tập và rèn luyện là Giới - Định - Tuệ.
Giới là giữ cho thân, tâm thanh tịnh, trong sạch. Định là thu tâm, nhiếp tâm để cho sức
mạnh của tâm không bị ngoại cảnh làm xáo động. Tuệ là trí tuệ. Phật giáo coi trọng khai
mở trí tuệ để thực hiện giải thoát.
Sau khi Siddharta mất, Phật giáo đã chia thành hai bộ phận: Thượng toạ và Đại
chúng. Phái Thượng tọa bộ (Theravada) chủ trương duy trì giáo lý cùng cách hành đạo
thời Đức Phật tại thế; phái Đại chúng bộ (Mahasamghika) với tư tưởng cải cách giáo lý và
hành đạo cho phù hợp với thực tế.
Khoảng thế kỷ II tr. CN xuất hiện nhiều phái Phật giáo khác nhau, về triết học có
hai phái đáng chú ý là phái Nhất thiết hữu bộ (Sarvaxtivadin) và phái Kinh lượng bộ
(Sautrànstika).
Vào đầu công nguyên, Phật giáo Đại thừa xuất hiện và chủ trương "tự giác", "tự
tha", họ gọi những người đối lập là Tiểu thừa.
ở ấn Độ, Phật giáo bắt đầu suy dần từ thế kỷ IX và hoàn toàn sụp đổ trước sự tấn
công của Hồi giáo vào thế kỷ XII.
II- Triết học trung hoa cổ, trung đại
1. Hoàn cảnh ra đời và đặc điểm của triết học Trung Hoa cổ, trung
đại
Trung Hoa cổ đại là một quốc gia rộng lớn có hai miền khác nhau. Miền Bắc có
lưu vực sông Hoàng Hà, xa biển, khí hậu lạnh, đất đai khô khan, cây cỏ thưa thớt, sản
vật hiếm hoi. Miền Nam có lưu vực sông Dương Tử khí hậu ấm áp, cây cối xanh tươi,
sản vật phong phú.
Trung Hoa cổ đại có lịch sử lâu đời từ cuối thiên niên kỷ III tr. CN kéo dài tới tận
thế kỷ III tr. CN với sự kiện Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa bằng uy quyền bạo
lực mở đầu thời kỳ phong kiến tập quyền. Trong khoảng 2000 năm lịch sử ấy, lịch sử
Trung Hoa được phân chia làm hai thời kỳ lớn: Thời kỳ từ thế kỷ IX tr. CN về trước và
thời kỳ từ thế kỷ VIII đến cuối thế kỷ III tr. CN.

15

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Thời kỳ thứ nhất có các triều đại nhà Hạ, nhà Thương và Tây Chu. Theo các văn
bản cổ, nhà Hạ ra đời khoảng thế kỷ XXI tr. CN, là cái mốc đánh dấu sự mở đầu cho
chế độ chiếm hữu nô lệ ở Trung Hoa. Khoảng nửa đầu thế kỷ XVII tr. CN, người
đứng đầu bộ tộc Thương là Thành Thang đã lật đổ Vua Kiệt nhà Hạ, lập nên nhà
Thương đặt đô ở đất Bạc, tỉnh Hà Nam bây giờ. Đến thế kỷ XIV tr. CN, Bàn Canh dời đô
về đất Ân thuộc huyện An Dương Hà Nam ngày nay. Vì vậy, nhà Thương còn gọi là
nhà Ân. Vào khoảng thế kỷ XI tr. CN, Chu Vũ Vương con Chu Văn Vương đã giết Vua
Trụ nhà Thương lập ra nhà Chu (giai đoạn đầu của nhà Chu là Tây Chu) đưa chế độ nô lệ
ở Trung Hoa lên đỉnh cao. Trong thời kỳ thứ nhất này, những tư tưởng triết học đã xuất
hiện, tuy chưa đạt tới mức là một hệ thống. Thế giới quan thần thoại, tôn giáo và chủ
nghĩa duy tâm thần bí là thế giới quan thống trị trong đời sống tinh thần xã hội Trung
Hoa bấy giờ. Tư tưởng triết học thời kỳ này đã gắn chặt thần quyền và thế quyền và
ngay từ đầu nó đã lý giải sự liên hệ mật thiết giữa đời sống chính trị - xã hội với lĩnh vực
đạo đức luân lý. Đồng thời, thời kỳ này đã xuất hiện những quan niệm có tính chất duy
vật mộc mạc, những tư tưởng vô thần tiến bộ đối lập lại chủ nghĩa duy tâm, thần bí thống
trị đương thời.
Thời kỳ thứ hai là thời kỳ Đông Chu (thường gọi là thời kỳ Xuân Thu - Chiến
Quốc) là thời kỳ chuyển biến từ chế độ chiếm hữu nô lệ sang chế độ phong kiến. Dưới
thời Tây Chu, đất đai thuộc về nhà Vua thì dưới thời Đông Chu quyền sở hữu tối cao về
đất đai thuộc tầng lớp địa chủ và chế độ sở hữu tư nhân về ruộng đất hình thành. Từ đó,
sự phân hóa sang hèn dựa trên cơ sở tài sản xuất hiện. Xã hội lúc này ở vào tình trạng
hết sức đảo lộn. Sự tranh giành địa vị xã hội của các thế lực cát cứ đã đẩy xã hội Trung
Hoa cổ đại vào tình trạng chiến tranh khốc liệt liên miên. Đây chính là điều kiện lịch sử
đòi hỏi giải thể chế độ nô lệ thị tộc nhà Chu, hình thành xã hội phong kiến; đòi hỏi giải
thể nhà nước của chế độ gia trưởng, xây dựng nhà nước phong kiến nhằm giải phóng
lực lượng sản xuất, mở đường cho xã hội phát triển. Sự biến chuyển sôi động đó của
thời đại đã đặt ra và làm xuất hiện những tụ điểm, những trung tâm các "kẻ sĩ" luôn
tranh luận về trật tự xã hội cũ và đề ra những hình mẫu của một xã hội trong tương lai.
Lịch sử gọi thời kỳ này là thời kỳ "Bách gia chư tử" (trăm nhà trăm thầy), "Bách gia
minh tranh" (trăm nhà đua tiếng). Chính trong quá trình ấy đã sản sinh các nhà tư tưởng
lớn và hình thành nên các trường phái triết học khá hoàn chỉnh. Đặc điểm các trường
phái này là luôn lấy con người và xã hội làm trung tâm của sự nghiên cứu, có xu hướng
chung là giải quyết những vấn đề thực tiễn chính trị - đạo đức của xã hội. Theo Lưu
Hâm (đời Tây Hán), Trung Hoa thời kỳ này có chín trường phái triết học chính (gọi là
Cửu lưu hoặc Cửu gia) là: Nho gia, Mặc gia, Đạo gia, Âm Dương gia, Danh gia, Pháp gia,
Nông gia, Tung hoành gia, Tạp gia. Có thể nói, trừ Phật giáo được du nhập từ ấn Độ sau
này, các trường phái triết học được hình thành vào thời Xuân Thu - Chiến Quốc được bổ
sung hoàn thiện qua nhiều giai đoạn lịch sử trung cổ, đã tồn tại trong suốt quá trình phát
triển của lịch sử tư tưởng Trung Hoa cho tới thời cận đại.
Ra đời trên cơ sở kinh tế - xã hội Đông Chu, so sánh với triết học phương Tây
16

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
và ấn Độ cùng thời, triết học Trung Hoa cổ, trung đại có những đặc điểm nổi bật.
Thứ nhất, nhấn mạnh tinh thần nhân văn. Trong tư tưởng triết học cổ, trung đại
Trung Hoa, các loại tư tưởng liên quan đến con người như triết học nhân sinh, triết học
đạo đức, triết học chính trị, triết học lịch sử phát triển, còn triết học tự nhiên có phần mờ
nhạt.
Thứ hai, chú trọng chính trị đạo đức. Suốt mấy ngàn năm lịch sử các triết gia
Trung Hoa đều theo đuổi vương quốc luân lý đạo đức, họ xem việc thực hành đạo
đức như là hoạt động thực tiễn căn bản nhất của một đời người, đặt lên vị trí thứ nhất
của sinh hoạt xã hội. Có thể nói, đây chính là nguyên nhân triết học dẫn đến sự kém
phát triển về nhận thức luận và sự lạc hậu về khoa học thực chứng của Trung Hoa.
Thứ ba, nhấn mạnh sự hài hoà thống nhất giữa tự nhiên và xã hội. Khi khảo cứu
các vận động của tự nhiên, xã hội và nhân sinh, đa số các nhà triết học thời Tiền Tần
đều nhấn mạnh sự hài hòa thống nhất giữa các mặt đối lập, coi trọng tính đồng nhất của
các mối liên hệ tương hỗ của các khái niệm, coi việc điều hoà mâu thuẫn là mục tiêu
cuối cùng để giải quyết vấn đề. Nho gia, Đạo gia, Phật giáo... đều phản đối cái "thái
quá" và cái "bất cập". Tính tổng hợp và liên hệ của các phạm trù "thiên nhân hợp
nhất", "tri hành hợp nhất", "thể dụng như nhất", "tâm vật dung hợp"... đã thể hiện đặc
điểm hài hòa thống nhất của triết học trung, cổ đại Trung Hoa.
Thứ tư là tư duy trực giác. Đặc điểm nổi bật của phương thức tư duy của triết
học cổ, trung đại Trung Hoa là nhận thức trực giác, tức là có trong sự cảm nhận hay thể
nghiệm. Cảm nhận tức là đặt mình giữa đối tượng, tiến hành giao tiếp lý trí, ta và vật ăn
khớp, khơi dậy linh cảm, quán xuyến nhiều chiều trong chốc lát, từ đó mà nắm bản thể
trừu tượng. Hầu hết các nhà tư tưởng triết học Trung Hoa đều quen phương thức tư duy
trực quan thể nghiệm lâu dài, bỗng chốc giác ngộ. Phương thức tư duy trực giác đặc biệt
coi trọng tác dụng của cái tâm, coi tâm là gốc rễ của nhận thức, "lấy tâm để bao quát
vật". Cái gọi là "đến tận cùng chân lý" của Đạo gia, Phật giáo, Lý học, v.v. nặng về ám
thị, chỉ dựa vào trực giác mà cảm nhận, nên thiếu sự chứng minh rành rọt.
Vì vậy, các khái niệm và phạm trù chỉ là trực giác, thiếu suy luận lôgíc, làm cho
triết học Trung Hoa cổ đại thiếu đi những phương pháp cần thiết để xây dựng một hệ
thống lý luận khoa học.
Nhận định về triết học Trung Hoa thời cổ, trung đại:
Nền triết học Trung Hoa cổ đại ra đời vào thời kỳ quá độ từ chế độ chiếm hữu nô lệ
lên xã hội phong kiến. Trong bối cảnh lịch sử ấy, mối quan tâm hàng đầu của các nhà tư
tưởng Trung Hoa cổ đại là những vấn đề thuộc đời sống thực tiễn chính trị - đạo đức
của xã hội. Tuy họ vẫn đứng trên quan điểm duy tâm để giải thích và đưa ra những biện
pháp giải quyết các vấn đề xã hội, nhưng những tư tưởng của họ đã có tác dụng rất lớn,
trong việc xác lập một trật tự xã hội theo mô hình chế độ quân chủ phong kiến trung
ương tập quyền theo những giá trị chuẩn mực chính trị - đạo đức phong kiến phương

17

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Đông.
Bên cạnh những suy tư sâu sắc về các vấn đề xã hội, nền triết học Trung Hoa thời
cổ còn cống hiến cho lịch sử triết học thế giới những tư tưởng sâu sắc về sự biến dịch
của vũ trụ. Những tư tưởng về Âm Dương, Ngũ hành tuy còn có những hạn chế nhất
định, nhưng đó là những triết lý đặc sắc mang tính chất duy vật và biện chứng của người
Trung Hoa thời cổ, đã có ảnh hưởng to lớn tới thế giới quan triết học sau này không
những của người Trung Hoa mà cả những nước chịu ảnh hưởng của nền triết học Trung
Hoa.
2. Một số học thuyết tiêu biểu của triết học Trung Hoa cổ, trung đại
a) Thuyết Âm - Dương, Ngũ hành
Âm Dương và Ngũ hành là hai phạm trù quan trọng trong tư tưởng triết học Trung
Hoa, là những khái niệm trừu tượng đầu tiên của người xưa đối với sự sản sinh biến hóa
của vũ trụ. Việc sử dụng hai phạm trù Âm - Dương và Ngũ hành đánh dấu bước tiến bộ
tư duy khoa học đầu tiên nhằm thoát khỏi sự khống chế về tư tưởng do các khái niệm
Thượng đế, Quỷ thần truyền thống đem lại. Đó là cội nguồn của quan điểm duy vật và
biện chứng trong tư tưởng triết học của người Trung Hoa.
- Tư tưởng triết học về Âm - Dương
"Dương" nguyên nghĩa là ánh sáng mặt trời hay những gì thuộc về ánh sáng mặt
trời và ánh sáng; "Âm" có nghĩa là thiếu ánh sáng mặt trời, tức là bóng râm hay bóng
tối. Về sau, Âm - Dương được coi như hai khí; hai nguyên lý hay hai thế lực vũ trụ: biểu
thị cho giống đực, hoạt động, hơi nóng, ánh sáng, khôn ngoan, rắn rỏi, v.v. tức là
Dương; giống cái, thụ động, khí lạnh, bóng tối, ẩm ướt, mềm mỏng, v.v. tức là
Âm. Chính do sự tác động qua lại giữa chúng mà sinh ra mọi sự vật, hiện tượng trong trời
đất. Trong Kinh Dịch sau này có bổ sung thêm lịch trình biến hóa của vũ trụ có khởi
điểm là Thái cực. Từ Thái cực mà sinh ra Lưỡng nghi (âm dương), rồi Tứ tượng, rồi Bát
quái. Vậy, nguồn gốc vũ trụ là Thái cực, chứ không phải Âm Dương. Đa số học giả đời
sau cho Thái cực là thứ khí "Tiên Thiên", trong đó tiềm phục hai nguyên tố ngược nhau
về tính chất là Âm - Dương. Đây là một quan niệm tiến bộ so với quan niệm Thượng đế
làm chủ vũ trụ của các đời trước.
Hai thế lực Âm - Dương không tồn tại biệt lập mà thống nhất, chế ước lẫn nhau
theo các nguyên lý sau:
- Âm - Dương thống nhất thành thái cực. Nguyên lý này nói lên tính toàn vẹn, tính
chỉnh thể, cân bằng của cái đa và cái duy nhất. Chính nó bao hàm tư tưởng về sự thống
nhất giữa cái bất biến và biến đổi.
- Trong Âm có Dương, trong Dương có Âm. Nguyên lý này nói lên khả năng biến
đổi Âm - Dương đã bao hàm trong mỗi mặt đối lập của Thái cực.
Các nguyên lý trên được khái quát bằng vòng tròn khép kín, có hai hình đen trắng
tượng trưng cho Âm Dương, hai hình này tuy cách biệt hẳn nhau, đối lập nhau nhưng ôm
18

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
lấy nhau, xoắn lấy nhau.
- Tư tưởng triết học về Ngũ hành
Từ "Ngũ hành" được dịch là năm yếu tố. Nhưng ta không nên coi chúng là những
yếu tố tĩnh mà nên coi là năm thế lực động có ảnh hưởng đến nhau. Từ "Hành" có nghĩa
là "làm", "hoạt động", cho nên từ "Ngũ hành" theo nghĩa đen là năm hoạt động, hay
năm tác nhân. Người ta cũng gọi là "ngũ đức" có nghĩa là năm thế lực. "Thứ nhất là
Thủy, hai là Hỏa, ba là Mộc, bốn là Kim, năm là Thổ.
Cuối Tây Chu, xuất hiện thuyết Ngũ hành đan xen. Ngũ hành được dùng để giải
thích sự sinh trưởng của vạn vật trong vũ trụ. "Thổ mộc hỏa đan xen thành ra trăm vật",
"hoà hợp thì sinh ra vật, đồng nhất thì không tiếp nối" (Quốc ngữ - trịnh ngữ). Tức là
nói những vật giống nhau thì không thể kết hợp thành vật mới, chỉ có những vật có tính
chất khác nhau mới có thể hóa sinh thành vật mới. Tiếp theo là thuyết Ngũ hành tương
thắng, rồi xuất hiện thuyết Ngũ hành tương sinh đã bổ khuyết chỗ chưa đầy đủ của thuyết
Ngũ hành đan xen.
Tư tưởng Ngũ hành đến thời Chiến Quốc đã phát triển thành một thuyết tương đối
hoàn chỉnh là "Ngũ hành sinh thắng". "Sinh" có nghĩa là dựa vào nhau mà tồn tại, thắng
có nghĩa là đối lập lẫn nhau.
Như vậy, tư tưởng triết học về Ngũ hành có xu hướng phân tích cấu trúc của vạn
vật và quy nó về những yếu tố khởi nguyên với những tính chất khác nhau, nhưng tương
tác với nhau.
Năm yếu tố này không tồn tại biệt lập tuyệt đối mà trong một hệ thống ảnh hưởng
sinh - khắc với nhau theo hai nguyên tắc sau:
+ Tương sinh (sinh hóa cho nhau): Thổ sinh Kim; Kim sinh Thủy; Thủy sinh Mộc;
Mộc sinh Hỏa; Hoả sinh Thổ, v.v..
+ Tương khắc (chế ước lẫn nhau): Thổ khắc Thủy; Thủy khắc Hỏa; Hỏa khắc
Kim; Kim khắc Mộc; và Mộc khắc Thổ, v.v..
Thuyết Âm Dương và Ngũ hành được kết hợp làm một vào thời Chiến Quốc đại
biểu lớn nhất là Trâu Diễn. Ông đã dùng hệ thống lý luận Âm Dương Ngũ hành "tương
sinh tương khắc" để giải thích mọi vật trong trời đất và giữa nhân gian. Từ đó phát
sinh ra quan điểm duy tâm Ngũ đức có trước có sau. Từ thời Tần Hán về sau, các nhà
thống trị có ý thức phát triển thuyết Âm Dương Ngũ hành, biến thành một thứ thần học,
chẳng hạn thuyết "thiên nhân cảm ứng" của Đổng Trọng Thư, hoặc "Phụng mệnh trời"
của các triều đại sau đời Hán.
b) Nho gia (thường gọi là Nho giáo)
Nho gia do Khổng Tử (551 - 479 tr. CN sáng lập) xuất hiện vào khoảng thế kỷ
VI tr. CN dưới thời Xuân Thu. Sau khi Khổng Tử chết, Nho gia chia làm tám phái,
quan trọng nhất là phái Mạnh Tử (327 - 289 tr. CN) và Tuân Tử (313 - 238 tr. CN).

19

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Mạnh Tử đã đi sâu tìm hiểu bản tính con người trên cơ sở đạo nhân của Khổng
Tử, đề ra thuyết "tính thiện", ông cho rằng, "thiên mệnh" quyết định nhân sự, nhưng con
người có thể qua việc tồn tâm dưỡng tính mà nhận thức được thế giới khách quan, tức
cái gọi "tận tâm, tri tính, tri thiên", "vạn vật đều có đủ trong ta". Ông hệ thống hóa triết
học duy tâm của Nho gia trên phương diện thế giới quan và nhận thức luận.
Tuân Tử đã phát triển truyền thống trọng lễ của Nho gia, nhưng trái với Mạnh Tử,
ông cho rằng con người vốn có "tính ác", coi thế giới khách quan có quy luật riêng. Theo
ông sức người có thể thắng trời. Tư tưởng triết học của Tuân Tử thuộc chủ nghĩa
duy vật thô sơ.
Kinh điển của Nho gia thường kể tới bộ Tứ thư và Ngũ kinh. Tứ thư có Trung dung,
Đại học, Luận ngữ, Mạnh Tử. Ngũ kinh có: Thi, Thư, Lễ, Dịch, Xuân Thu. Hệ thống kinh điển
đó hầu hết viết về xã hội, về những kinh nghiệm lịch sử Trung Hoa, ít viết về tự
nhiên. Điều này cho thấy rõ xu hướng biện luận về xã hội, về chính trị đạo đức là
những tư tưởng cốt lõi của Nho gia. Những người sáng lập Nho gia nói về vũ trụ và tự
nhiên không nhiều.
Họ thừa nhận có "thiên mệnh", nhưng đối với quỷ thần lại xa lánh, kính trọng. Lập
trường của họ về vấn đề này rất mâu thuẫn. Điều đó chứng tỏ tâm lý của họ là muốn gạt
bỏ quan niệm thần học thời Ân - Chu nhưng không gạt nổi. Quan niệm "thiên mệnh" của
Khổng Tử được Mạnh Tử hệ thống hóa, xây dựng thành nội dung triết học duy tâm
trong hệ thống tư tưởng triết học của Nho gia.
- Về đạo đức
Nho giáo sinh ra từ một xã hội chiếm hữu nô lệ trên đường suy tàn, vì vậy, Khổng
Tử đã luyến tiếc và cố sức duy trì chế độ ấy bằng đạo đức.
"Đạo" theo Nho gia là quy luật biến chuyển, tiến hóa của trời đất, muôn vật. Đối
với con người, đạo là con đường đúng đắn phải noi theo để xây dựng quan hệ lành
mạnh, tốt đẹp. Đạo của con người, theo quan điểm của Nho gia là phải phù hợp với tính
của con người, do con người lập nên. Trong Kinh Dịch, sau hai câu "Lập đạo của trời,
nói âm và dương", "Lập đạo của đất, nói nhu và cương" là câu "Lập đạo của người, nói
nhân và nghĩa".
"Nhân nghĩa" theo cách hiểu thông thường thì "nhân là lòng thương người",
"nghĩa" là dạ thủy chung; bất nhân là ác, bất nghĩa là bạc; mọi đức khác của con người
đều từ nhân nghĩa mà ra cũng như muôn vật muôn loài trên trời, dưới đất đều do âm
dương và nhu cương mà ra.
Đức "nhân" xét trong mối liên hệ với đức "nghĩa" thì "nhân" là bản chất của
“nghĩa”, bản chất ấy là thương người.
Đức "nghĩa"xét trong mối liên hệ với "nhân" thì "nghĩa" là hình thức của "nhân".
"Nghĩa" là phần ta phải làm. Đó là mệnh lệnh tối cao. Với Nho gia, "nghĩa" và "lợi" là hai
từ hoàn toàn đối lập. Nhà Nho phải biết phân biệt "nghĩa" và "lợi" và sự phân biệt này là
20

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
tối quan trọng trong giáo dục đạo đức.
"Đạo Nhân" có ý nghĩa rất lớn với tính của con người do trời phú. Tính của con
người do trời phú mà cứ buông lơi, thả lỏng trong cuộc sống thì tính không thể tránh
khỏi tình trạng biến chất theo muôn vàn tập tục, tập quán. Trong hoàn cảnh ấy con người
có thể trở thành vô đạo, dẫn đến cả nước vô đạo và thiên hạ vô đạo. Vì vậy, Khổng Tử
khuyên nên coi trọng "giáo" hơn "chính", đặt giáo hóa lên trên chính trị.
"Đức" gắn chặt với đạo. Từ "đức" trong kinh điển Nho gia thường được dùng để
chỉ một cái gì thể hiện phẩm chất tốt đẹp của con người trong tâm hồn ý thức cũng như
hình thức, dáng điệu, v.v.. Có thể diễn đạt một cách khái quát kinh điển Nho gia về mối
quan hệ giữa đạo và đức trong cuộc sống con người: đường đi lối lại đúng đắn phải
theo để xây dựng quan hệ lành mạnh, tốt đẹp là đạo; noi theo đạo một cách nghiêm
chỉnh, đúng đắn trong cuộc sống thì có được đức trong sáng quý báu ở trong tâm.
Trong kinh điển Nho gia, ta thấy năm quan hệ lớn, bao quát gọi là "ngũ luân" đã
được khái quát là: Vua - tôi, cha - con, chồng - vợ, anh - em (hoặc trưởng ấu), bầu bạn.
Khi nói đến những đức thường xuyên phải trau dồi, căn cứ hai chữ "ngũ thường" trong
Kinh Lễ, nhiều danh nho đã nêu lên năm đức (gọi là ngũ thường): Nhân, nghĩa, lễ, trí,
tín.
Tóm lại, nội dung cơ bản đạo đức của Nho gia là luân thường. "Luân" có năm điều
chính gọi là "ngũ luân", đều là những quan hệ xã hội, trong đó có ba điều chính là vua
tôi, cha con, chồng vợ gọi là tam cương. Trong ba điều lớn này có hai điều mấu chốt là
quan hệ vua tôi biểu hiện bằng chữ trung, quan hệ cha con biểu hiện bằng chữ hiếu.
Giữa trung và hiếu thì trung là ưu tiên. Chữ trung đứng đầu ngũ luân. "Thường" có năm
điều chính gọi là "ngũ thường", đều là những đức tính do trời phú cho mỗi người: Nhân,
nghĩa, lễ, trí, tín. Đứng đầu ngũ thường là nhân nghĩa. Trong nhân nghĩa thì nhân là
chủ. Đạo của Khổng Tử trước hết là Đạo nhân. Luân và thường gắn bó với nhau, nhưng
trên lý thuyết và trong thực tiễn luân đứng trước thường.
- Về chính trị
Chủ trương làm cho xã hội có trật tự, Khổng Tử cho rằng trước hết là thực hiện
"chính danh". Chính danh có nghĩa là một vật trong thực tại cần phải cho phù hợp với
cái danh nó mang. Vậy, trong xã hội, mỗi cái danh đều bao hàm một số trách nhiệm và
bổn phận mà những cá nhân mang danh ấy phải có những trách nhiệm và bổn phận phù
hợp với danh ấy. Đó là ý nghĩa thuyết chính danh của Khổng Tử.
Về cách trị nước an dân, Nho gia kiên trì vương đạo và chủ trương lễ trị.
"Lễ" hiểu theo nghĩa rộng là những nghi thức, quy chế, kỷ cương, trật tự, tôn ti của
cuộc sống chung trong cộng đồng xã hội và cả lối cư xử hàng ngày. Với nghĩa này, Lễ
là cơ sở của xã hội có tổ chức bảo đảm cho phân định trên dưới rõ ràng, không bị xáo
trộn, đồng thời nhằm ngăn ngừa những hành vi và tình cảm cá nhân thái quá.
"Lễ" hiểu theo nghĩa một đức trong "ngũ thường" thì là sự thực hành đúng những
21

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
giáo huấn kỷ cương, nghi thức do Nho gia đề ra cho những quan hệ "tam cương", "ngũ
luân", "thất giáo" và cho cả sự thờ cúng thần linh. Đã là người thì phải học lễ, biết lễ và
có lễ. Con người học lễ từ tuổi trẻ thơ. Với ý nghĩa này, "Lễ" là nội dung cơ bản của lễ
giáo đạo Nho.
Lễ với những cách hiểu trên là cơ sở, là công cụ chính trị, là vũ khí của một phương
pháp trị nước, trị dân lâu đời của Nho giáo. Phương pháp ấy gọi là "lễ trị". Lễ, có thể đưa
tất cả hoạt động vào nền nếp, có thể ngăn chặn mọi lỗi lầm sắp xảy ra. Vì vậy, những
điều quy định về lễ vốn ra đời rất sớm, nhiều và tỷ mỷ hơn những điều về pháp luật. Với
đối tượng đông đảo là nông dân lao động, lớp trẻ và phụ nữ, Đạo Nho cho họ là đối tượng
dễ “sai khiến” thì những quy định về lễ mà rườm rà, phiền phức, cay nghiệt sẽ làm cho họ
mất đi nhiều về phẩm chất con người.
Từ kinh nghiệm của mình, Khổng Tử đã tổng kết được nhiều quy luật nhận thức,
nhưng chủ yếu là thực tiễn giáo dục và về phương pháp học hỏi. Để đạt tới "đạo nhân",
Nho gia rất quan tâm tới giáo dục. Do không coi trọng cơ sở kinh tế - kỹ thuật của xã hội,
cho nên giáo dục của Nho gia chủ yếu hướng vào rèn luyện đạo đức con người. Nhưng, tư
tưởng về giáo dục, về thái độ và phương pháp học tập của Khổng Tử chính là bộ phận
giàu sức sống nhất trong tư tưởng Nho gia.
Nho gia được bổ sung và hoàn thiện qua nhiều giai đoạn lịch sử trung đại: Hán,
Đường, Tống, Minh, Thanh, nhưng tiêu biểu hơn cả là dưới triều đại nhà Hán và nhà
Tống, gắn liền với các tên tuổi của các bậc danh Nho như Đổng Trọng Thư (thời Hán),
Chu Đôn Di, Trương Tải, Trình Hạo, Trình Di, Chu Hy (thời Tống). Quá trình bổ
sung và hoàn thiện Nho gia thời trung đại được tiến hành theo hai xu hướng cơ bản:
Một là hệ thống hóa kinh điển và chuẩn mực hóa những quan điểm triết học
Nho gia theo mục đích ứng dụng vào đời sống xã hội, phục vụ lợi ích thống trị của giai
cấp phong kiến. Đổng Trọng Thư (thời Hán) người mở đầu xu hướng này đã làm nghèo
nàn đi nhiều giá trị nhân bản và biện chứng của Nho gia cổ đại. Tính duy tâm thần bí
của Nho gia trong các quan điểm về xã hội cũng được đề cao. Tính khắc nghiệt một
chiều trong các quan hệ Tam cương, Ngũ thường thường được nhấn mạnh.
Hai là hoàn thiện các quan điểm triết học về xã hội của Nho gia thông qua con
đường dung hợp nhiều lần giữa Nho, Đạo, Pháp, Âm Dương, Ngũ hành và Phật giáo.
Điểm khởi đầu của sự dung hợp ấy là thời Hán và điểm chung kết của sự dung hợp ấy là
dưới thời nhà Tống.
c) Đạo gia
Người sáng lập là Lão Tử, họ là Lý, tên là Nhĩ, người nước Sở, sống vào thời
Xuân Thu - Chiến Quốc. Lão Tử tiếp nhận tư tưởng của Dương Chu, của Âm Dương
Ngũ hành và phép biện chứng của Kinh Dịch để sáng lập nên Đạo gia. Tư liệu tư tưởng
là cuốn Đạo Đức Kinh. Trang Tử (khoảng 396 - 286 tr. CN) họ Trang, tên Chu, là một
ẩn sĩ. Ông đã phát triển học thuyết Lão Tử xây dựng một hệ thống tư tưởng sâu sắc thể
hiện trong cuốn Nam Hoa Kinh.
22

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tư tưởng triết học:
Quan điểm về đạo. "Đạo" là sự khái quát cao nhất của triết học Lão - Trang. ý
nghĩa của nó có hai mặt: thứ nhất Đạo là bản nguyên của vũ trụ, có trước trời đất, không
biết tên nó là gì, tạm đặt tên cho nó là "đạo". Vì "đạo" quá huyền diệu, khó nói danh
trạng nên có thể quan niệm ở hai phương diện "vô" và "hữu". "Vô" là nguyên lý vô
hình, là gốc của trời đất. "Hữu" là nguyên lý hữu hình là mẹ của vạn vật. Công dụng của
đạo là vô cùng, đạo sáng tạo ra vạn vật. Vạn vật nhờ có đạo mà sinh ra, sự sinh sản ra
vạn vật theo trình tự "đạo sinh một, một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh ra vạn vật". Đạo
còn là chúa tể vạn vật và đạo là phép tắc của vạn vật. Thứ hai, Đạo còn là quy luật biến
hóa tự thân của vạn vật, quy luật ấy gọi là Đức. "Đạo" sinh ra vạn vật [vì nó là nguyên lý
huyền diệu], đức bao bọc, nuôi dưỡng tới thành thục vạn vật (là nguyên lý của mỗi vật).
Mỗi vật đều có đức mà đức của bất kỳ sự vật nào cũng từ đạo mà ra, là một phần của
đạo, đức nuôi lớn mỗi vật tùy theo đạo. Đạo đức của Đạo gia là một phạm trù vũ trụ quan.
Khi giải thích bản thể của vũ trụ, Lão Tử sáng tạo ra phạm trù Hữu và Vô, trở thành
những phạm trù cơ bản của lịch sử triết học Trung Hoa.
Quan điểm về đời sống xã hội: Lão Tử cho rằng bản tính nhân loại có hai khuynh
hướng "hữu vi" và "vô vi". "Vô vi" là khuynh hướng trở về nguồn gốc để sống với tự
nhiên, tức hợp thể với đạo. Vì vậy, Lão Tử đưa ra giải pháp cho các bậc trị nước là "lấy vô vi
mà xử sự, lấy bất ngôn mà dạy đời. Để lập quân bình trong xã hội, phải trừ khử những
"thái quá" nâng đỡ cái "bất cập", lấy "nhu nhược thắng cương thường", "lấy yếu thắng
mạnh", "tri túc" không "cạnh tranh bạo động", "công thành thân thoái", "dĩ đức báo oán".
Trang Tử thổi phồng một cách phiến diện tính tương đối của sự vật cho rằng trong
phạm trù "đạo" "vạn vật đều thống nhất". Ông đề ra tư tưởng triết học nhân sinh "tề
vật", tức là đối xử như một (tề nhất) đối với những cái tương phản, xoá bỏ đúng sai.
Mục đích của ông là đặt phú quý, vinh nhục ra một bên tiến vào vương quốc "tiêu dao",
thanh đạm, đạm bạc, lặng lẽ, vô vi...
Về nhận thức: Lão Tử đề cao tư duy trừu tượng, coi khinh nghiên cứu sự vật cụ
thể. Ông cho rằng "không cần ra cửa mà biết thiên hạ, không cần nhòm qua khe cửa mà
biết đạo trời". Trang Tử xuất phát từ nhận thức luận tương đối của mình mà chỉ ra rằng,
nhận thức của con người đối với sự vật thường có tính phiến diện, hạn chế. Nhưng ông
đã rơi vào quan điểm bất khả tri, cảm thấy "đời có bờ bến mà sự hiểu biết lại vô bờ bến,
lấy cái có bờ bến theo đuổi cái vô bờ bến là không được". Ông lại cho rằng, ngôn ngữ
và tư duy lôgíc không khám phá được Đạo trong vũ trụ. Trong ba thời kỳ: Sơ Hán,
Ngụy Tấn, Sơ Đường, học thuyết Đạo gia chiếm địa vị thống trị về tư tưởng trong
xã hội. Suốt lịch sử hai ngàn năm, tư tưởng Đạo gia tồn tại như những tư tưởng văn hóa
truyền thống và là sự bổ sung cho triết học Nho gia.

B. Lịch sử triết học Tây Âu trước Mác


Lịch sử triết học Tây Âu được phân ra nhiều giai đoạn: Triết học cổ đại trong sự

23

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
phân kỳ chỉ giai đoạn xã hội chiếm hữu nô lệ; triết học trung cổ chỉ giai đoạn xã hội
phong kiến; triết học cận đại chỉ giai đoạn xã hội tư bản đang hình thành và phát triển.
Còn triết học cổ điển Đức chỉ giai đoạn triết học ở Đức thế kỷ XVIII - XIX.
I- Triết học Hy Lạp Cổ đại
1. Hoàn cảnh ra đời và đặc điểm của triết học Hy Lạp cổ đại
Tư tưởng triết học ra đời ở xã hội Hy Lạp cổ đại, xã hội chiếm hữu nô lệ với
những mâu thuẫn gay gắt giữa tầng lớp chủ nô dân chủ và chủ nô quý tộc.
Những cuộc xâm lăng từ bên ngoài đã làm suy yếu nền kinh tế thủ công Hy Lạp.
Do thuận lợi về đường biển nên kinh tế thương nghiệp khá phát triển.
Một số ngành khoa học cụ thể thời kỳ này như toán học, vật lý học, thiên văn,
thuỷ văn, v.v. bắt đầu phát triển. Khoa học hình thành và phát triển đòi hỏi sự khái quát
của triết học. Nhưng tư duy triết học thời kỳ này chưa phát triển cao; tri thức triết học và
tri thức khoa học cụ thể thường hoà vào nhau. Các nhà triết học lại cũng chính là các
nhà khoa học cụ thể. Thời kỳ này cũng diễn ra sự giao lưu giữa Hy Lạp và các nước
ảrập phương Đông nên triết học Hy Lạp cũng chịu sự ảnh hưởng của triết học phương
Đông.
Sự ra đời và phát triển của triết học Hy Lạp cổ đại có một số đặc điểm như: gắn
hữu cơ với khoa học tự nhiên, hầu hết các nhà triết học duy vật đều là các nhà khoa học
tự nhiên; sự ra đời rất sớm chủ nghĩa duy vật mộc mạc, thô sơ và phép biện chứng tự
phát; cuộc đấu tranh giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm biểu hiện qua cuộc
đấu tranh giữa đường lối triết học của Đêmôcrít và đường lối triết học của Platôn, đại
diện cho hai tầng lớp chủ nô dân chủ và chủ nô quý tộc; về mặt nhận thức, triết học Hy
Lạp cổ đại đã theo khuynh hướng của chủ nghĩa duy giác.
2. Một số triết gia tiêu biểu
a) Hêraclit (520 - 460 tr. CN)
Hêraclit là nhà biện chứng nổi tiếng ở Hy Lạp cổ đại. Khác với các nhà triết học
phái Milê, Hêraclit cho rằng không phải là nước, apeirôn, không khí, mà chính lửa là
nguồn gốc sinh ra tất thảy mọi sự vật. "Mọi cái biến đổi thành lửa và lửa thành mọi
cái tựa như trao đổi vàng thành hàng hóa và hàng hóa thành vàng". Lửa không chỉ là
cơ sở của mọi vật mà còn là khởi nguyên sinh ra chúng. "Cái chết của lửa - là sự ra
đời của không khí, và cái chết của không khí là sự ra đời của nước, từ cái chết của
nước sinh ra không khí, từ cái chết của không khí - lửa, và ngược lại"1. Bản thân vũ
trụ không phải do chúa Trời hay một lực lượng siêu nhiên thần bí nào tạo ra. Nó
"mãi mãi đã, đang và sẽ là ngọn lửa vĩnh viễn đang không ngừng bùng cháy và tàn
lụi". Ví toàn bộ vũ trụ tựa như ngọn lửa bất diệt, Hêraclit đã tiếp cận được với quan
niệm duy vật nhấn mạnh tính vĩnh viễn và bất diệt của thế giới.

1
Các nhà duy vật Hy Lạp cổ đại, Nxb. Tư tưởng, Mátxcơva, 1955, tr. 48 (tiếng Nga).
24

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Dưới con mắt của Hêraclit, mọi sự vật trong thế giới của chúng ta đều thay đổi,
vận động, phát triển không ngừng. Luận điểm bất hủ của Hêraclit: "Chúng ta không thể
tắm hai lần trên cùng một dòng sông".
Hêraclit thừa nhận sự tồn tại và thống nhất của các mặt đối lập nhưng trong các
mối quan hệ khác nhau. Chẳng hạn, "một con khỉ dù đẹp đến đâu nhưng vẫn là xấu nếu
đem so nó với con người"2. Vũ trụ là một thể thống nhất, nhưng trong lòng nó luôn luôn
diễn ra các cuộc đấu tranh giữa các sự vật, lực lượng đối lập nhau. Nhờ các cuộc đấu
tranh đó mà mới có hiện tượng sự vật này chết đi, sự vật khác ra đời. Điều đó làm cho
vũ trụ thường xuyên phát triển và trẻ mãi không ngừng. Vì thế đấu tranh là vương quốc
của mọi cái, là quy luật phát triển của vũ trụ. Bản thân cuộc đấu tranh giữa các mặt đối
lập luôn diễn ra trong sự hài hoà nhất định.
b) Đêmôcrít (khoảng 460 - 370 tr. CN)
Đêmôcrít là đại biểu xuất sắc nhất của chủ nghĩa duy vật cổ đại. Nổi bật trong triết
học duy vật của Đêmôcrít là thuyết nguyên tử.
Nguyên tử là hạt vật chất không thể phân chia được nữa, hoàn toàn nhỏ bé và
không thể cảm nhận được bằng trực quan. Nguyên tử là vĩnh cửu không thay đổi trong
lòng nó không có cái gì xảy ra nữa. Nguyên tử có vô vàn hình dạng. Theo quan niệm
của Đêmôcrít, các sự vật là do các nguyên tử liên kết lại với nhau tạo nên. Tính đa dạng
của nguyên tử làm nên tính đa dạng của thế giới các sự vật. Nguyên tử tự thân, không
vận động, nhưng khi kết hợp với nhau thành vật thể thì làm cho vật thể và thế giới vận
động không ngừng.
Linh hồn, theo Đêmôcrít, cũng là một dạng vật chất, được cấu tạo từ các nguyên
tử đặc biệt có hình cầu, linh động như ngọn lửa, có vận tốc lớn, luôn luôn động và sinh ra
nhiệt làm cho cơ thể hưng phấn và vận động. Do đó linh hồn có một chức năng quan
trọng là đem lại cho cơ thể sự khởi đầu vận động. Trao đổi chất với môi trường bên
ngoài cũng là một chức năng của linh hồn và được thực hiện thông qua hiện tượng thở
của con người. Như vậy linh hồn là không bất tử, nó chết cùng với thể xác.
Đêmôcrít phân nhận thức con người thành dạng nhận thức do các cơ quan
cảm giác đem lại và nhận thức nhờ lý tính.
Nhận thức đem lại do cơ quan cảm giác là loại nhận thức mờ tối, chưa đem lại
chân lý. Còn nhận thức lý tính là nhận thức thông qua phán đoán và cho phép đạt chân
lý, vì nó chỉ ra cái khởi nguyên của thế giới là nguyên tử, tính đa dạng của thế giới là do
sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử.
Đêmôcrít đã có những quan điểm tiến bộ về mặt đạo đức. Theo ông, phẩm chất
con người không phải ở lời nói mà ở việc làm. Con người cần hành động có đạo đức.
Còn hạnh phúc của con người là ở khả năng trí tuệ, khả năng tinh thần nói chung, đỉnh
cao của hạnh phúc là trở thành nhà thông thái, trở thành công dân của thế giới.

2
Các nhà duy vật Hy Lạp cổ đại, Nxb. Tư tưởng, Mátxcơva, 1955, tr. 49 (tiếng Nga).
25

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
c) Platôn (427 - 347 tr. CN)
Platôn là nhà triết học duy tâm khách quan. Điểm nổi bật trong hệ thống triết học
duy tâm của Platôn là học thuyết về ý niệm. Trong học thuyết này, Platôn đưa ra quan
niệm về hai thế giới: thế giới các sự vật cảm biết và thế giới ý niệm. Theo ông, thế giới
các sự vật cảm biết là không chân thực, không đúng đắn, vì các sự vật không ngừng sinh
ra và mất đi, luôn luôn thay đổi, vận động, trong chúng không có cái gì ổn định, bền vững,
hoàn thiện. Còn thế giới ý niệm là thế giới của những cái phi cảm tính, phi vật thể, là
thế giới của đúng đắn, chân thực và các sự vật cảm biết chỉ là cái bóng của ý niệm.
Nhận thức của con người, theo Platôn không phải là phản ánh các sự vật cảm biết của
thế giới khách quan, mà là nhận thức về ý niệm. Thế giới ý niệm có trước thế giới các
vật cảm biết, sinh ra thế giới cảm biết. Ví dụ: cái cây, con ngựa, nước là do ý niệm
siêu tự nhiên về cái cây, con ngựa, nước sinh ra. Hoặc khi nhìn các sự vật thấy bằng
nhau là vì trong đầu ta đã có sẵn ý niệm về sự bằng nhau.
Từ quan niệm trên, Platôn đưa ra khái niệm "tồn tại" và "không tồn tại". "Tồn tại"
theo ông là cái phi vật chất, cái được nhận biết bằng trí tuệ siêu nhiên, là cái có tính thứ
nhất. Còn "không tồn tại" là vật chất, cái có tính thứ hai so với cái tồn tại phi vật chất.
Như vậy, học thuyết về ý niệm và tồn tại của Platôn mang tính chất duy tâm
khách quan rõ nét.
Lý luận nhận thức của Platôn cũng có tính chất duy tâm. Theo ông tri thức, là cái
có trước các sự vật cảm biết mà không phải là sự khái quát kinh nghiệm trong quá trình
nhận thức các sự vật đó. Do vậy nhận thức con người không phải là phản ánh các sự vật
của thế giới khách quan, mà chỉ là quá trình nhớ lại, hồi tưởng lại của linh hồn những cái
đã lãng quên trong quá khứ.
Trên cơ sở đó, Platôn phân hai loại tri thức: tri thức hoàn toàn đúng đắn, tin cậy
và tri thức mờ nhạt. Loại thứ nhất là tri thức ý niệm, tri thức của linh hồn trước khi nhập
vào thể xác và có được nhờ hồi tưởng. Loại thứ hai lẫn lộn đúng sai, là tri thức nhận
được nhờ vào nhận thức cảm tính, ở đó không có chân lý.
Những quan niệm về xã hội của Platôn thể hiện tập trung trong quan niệm về nhà
nước lý tưởng. Ông đã phê phán ba hình thức nhà nước trong lịch sử và xem đó là những
hình thức xấu. Một là, nhà nước của bọn vua chúa xây dựng trên sự khát vọng giàu có,
ham danh vọng đưa tới sự cướp đoạt. Hai là, nhà nước quân phiệt là nhà nước của số ít
kẻ giàu có áp bức số đông, nhà nước đối lập giữa giàu và nghèo đưa tới các tội ác. Ba
là, nhà nước dân chủ là nhà nước tồi tệ, quyền lực thuộc về số đông, sự đối lập giàu -
nghèo trong nhà nước này hết sức gay gắt.
Còn trong nhà nước lý tưởng sự tồn tại và phát triển của nhà nước lý tưởng dựa
trên sự phát triển của sản xuất vật chất, sự phân công hài hoà các ngành nghề và giải
quyết mâu thuẫn giữa các nhu cầu xã hội.
d) Arixtốt (384 - 322 tr. CN)

26

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Các nhà sáng lập chủ nghĩa Mác coi Arixtốt là bộ óc bách khoa nhất trong số các
nhà tư tưởng cổ đại Hy Lạp. Triết học của ông cùng với triết học của Đêmôcrít và Platôn
làm nên giai đoạn phát triển cao nhất của triết học Hy Lạp.
Là bộ óc bách khoa, Arixtốt đã nghiên cứu nhiều ngành khoa học: triết học, lôgíc học,
tâm lý học, khoa học tự nhiên, sử học, chính trị học, đạo đức học, mỹ học.
Sự phê phán của Arixtốt đối với Platôn là sự đóng góp quan trọng trong lịch sử triết
học. Đặc biệt là sự phê phán đối với học thuyết ý niệm của Platôn.
Theo Arixtốt, ý niệm của Platôn là không có lợi cho nhận thức của con người, vì
nó thuộc về thế giới bên kia - là cái phi thực thể, do đó nó không có lợi cho cắt nghĩa tri
thức về các sự vật của thế giới quanh ta, dựa vào nó con người không thể nhận biết
được thế giới bên ngoài.
Giá trị của triết học Arixtốt còn thể hiện ở quan điểm về thế giới tự nhiên. Tự nhiên
là toàn bộ những sự vật có một bản thể vật chất mãi mãi vận động và biến đổi. Thông
qua vận động mà giới tự nhiên được biểu hiện ra. Vận động không tách rời vật thể tự
nhiên. Vận động của giới tự nhiên có nhiều hình thức: sự tăng và giảm; sự thay đổi về
chất hay sự chuyển hóa; sự ra đời và tiêu diệt; sự thay đổi trong không gian, v.v..
Quan niệm về giới tự nhiên của Arixtốt cũng biểu hiện sự dao động giữa chủ nghĩa
duy vật và chủ nghĩa duy tâm. Giới tự nhiên, theo ông vừa là vật chất đầu tiên, cơ sở của
mọi sinh tồn, vừa là hình dáng (cái đưa từ bên ngoài vật chất). Nhận thức của con người
là thu nhận hình dáng chứ không phải chính sự vật.
Nhận thức luận của Arixtốt có một vai trò quan trọng trong lịch sử triết học Hy Lạp
cổ đại. Lý luận nhận thức của ông được xây dựng một phần trên cơ sở phê phán học
thuyết Platôn về "ý niệm" và "sự hồi tưởng".
Trong lý luận nhận thức của mình, Arixtốt thừa nhận thế giới khách quan là đối
tượng của nhận thức, là nguồn gốc, kinh nghiệm và cảm giác. Tự nhiên là tính thứ nhất,
tri thức là tính thứ hai. Cảm giác có vai trò quan trọng trong nhận thức, nhờ cảm
giác về đối tượng mà có tri thức đúng, có kinh nghiệm và lý trí hiểu biết được về đối
tượng. ở đây, Arixtốt đã thừa nhận tính khách quan của thế giới.
Về các giai đoạn của nhận thức, Arixtốt thừa nhận giai đoạn cảm tính là giai đoạn
thứ nhất; giai đoạn nhận thức trực quan (ví dụ sự quan sát nhật thực, nguyệt thực bằng
mắt thường); còn nhận thức lý tính là giai đoạn thứ hai, giai đoạn này đòi hỏi sự khái
quát hóa, trừu tượng hóa để rút ra tính tất yếu của hiện tượng.
Sai lầm có tính chất duy tâm của Arixtốt ở đây là thần thánh hóa nhận thức lý
tính, coi nó như là chức năng của linh hồn, của Thượng đế.
Tuy nhiên, nhìn chung nhận thức luận của Arixtốt chứa đựng các yếu tố của cảm
giác luận và kinh nghiệm luận có khuynh hướng duy vật.
Arixtốt cũng có những nghiên cứu sâu sắc về các vấn đề của lôgíc học và phép
27

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
biện chứng. Ông hiểu lôgíc học là khoa học về chứng minh, trong đó phân biệt hai loại
luận đoán từ cái riêng đến cái chung (quy nạp) và từ cái chung đến cái riêng (diễn dịch).
Ông cũng trình bày các quy luật của lôgíc: quy luật đồng nhất, quy luật cấm mâu
thuẫn trong tư duy, quy luật bài trừ cái thứ ba. Arixtốt còn đưa ra phương pháp chứng
minh ba đoạn (tam đoạn luận), v.v..
Phép biện chứng của Arixtốt ngoài sự thể hiện ở các quan niệm về các vật thể tự
nhiên và sự vận động của chúng, còn thể hiện rõ trong sự giải thích về cái riêng và cái
chung. Khi phê phán Platôn tách rời "ý niệm" như là cái chung khỏi các sự vật cảm
biết được như là cái riêng, Arixtốt đã cố gắng khảo sát cái chung trong sự thống nhất
không tách rời với cái riêng. Theo ông, nhận thức cái chung trong cái đơn lẻ là thực chất
của nhận thức cảm tính.
Đạo đức học được Arixtốt xếp vào loại khoa học quan trọng sau triết học. Trong
đạo đức học ông đặc biệt quan tâm đến vấn đề phẩm hạnh.
Theo ông phẩm hạnh là cái tốt đẹp nhất, là lợi ích tối cao mà mọi công dân cần
phải có. Phẩm hạnh của con người thể hiện ở quan niệm về hạnh phúc. Xã hội có nhiều
quan niệm khác nhau về đạo đức, song, theo Arixtốt, hạnh phúc phải gắn liền với hoạt
động nhận thức, với ước vọng là điều thiện.
Tóm lại, triết học của Arixtốt tuy còn những hạn chế, dao động giữa chủ nghĩa
duy vật và chủ nghĩa duy tâm, nhưng ông vẫn xứng đáng là bộ óc vĩ đại nhất trong
các bộ óc vĩ đại của triết học cổ đại Hy Lạp.
II- Triết học Tây Âu thời Trung cổ
1. Hoàn cảnh ra đời và đặc điểm triết học Tây Âu thời trung cổ
Xã hội Tây Âu vào thế kỷ II - V là xã hội đánh dấu sự tan rã của chế độ nô lệ và
sự ra đời chế độ phong kiến. Nền kinh tế của thời kỳ này nằm trong tay những người
tiểu nông, những người khốn cùng, phụ thuộc, nhục nhã về mặt cá nhân và tối tăm về trí
tuệ. Thời kỳ đầu trung cổ là thời kỳ của sự suy đồi toàn bộ đời sống xã hội. ở những thế
kỷ tiếp theo, chế độ phong kiến cũng tạo ra được một sự phát triển xã hội cao hơn xã
hội cổ đại: kỹ thuật và nghề thủ công dần dần được phát triển; dân cư tăng nhanh, các
thành thị ra đời, tạo ra những tiền đề cho sự phục hưng mới của khoa học và văn hóa.
Nhà thờ thời trung cổ là một tổ chức tập quyền hùng mạnh, tôn giáo bao trùm lên
mọi lĩnh vực của đời sống xã hội làm cho triết học, luật học, chính trị học biến thành
các bộ môn của thần học.
Đặc điểm của triết học thời kỳ này là khuynh hướng phát triển của chủ nghĩa kinh
viện. Chủ nghĩa kinh viện Thiên chúa giáo thể hiện tập trung ở học thuyết của Tômát
Đacanh.
Trong lĩnh vực triết học, Tômát Đacanh có mưu đồ làm cho học thuyết của
Arixtốt thích hợp với giáo lý đạo Thiên Chúa, biến triết học của mình thành cơ sở giáo

28

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
lý của nhà thờ.
2. Phái duy danh và phái duy thực
Vấn đề quan hệ giữa niềm tin tôn giáo và trí tuệ lý trí, giữa cái chung và riêng
(giữa khái niệm và các sự vật đơn lẻ) là những vấn đề trung tâm của triết học. Cuộc đấu
tranh giữa chủ nghĩa duy thực và chủ nghĩa duy danh xung quanh việc giải quyết các vấn
đề trung tâm của triết học là biểu hiện đặc thù của cuộc đấu tranh giữa chủ nghĩa duy
tâm và chủ nghĩa duy vật ở thời kỳ này.
Phái duy danh cho rằng, các sự vật riêng lẻ, cá biệt là những cái có thực; còn
những cái phổ biến chỉ là những tên gọi do con người đặt ra rồi gán cho chúng. Chẳng
hạn, "con người" là tên gọi dùng để chỉ tất cả những con người riêng lẻ chứ không có con
người nói chung; cái nhà chỉ là tên gọi của những cái nhà riêng lẻ, không có cái nhà nói
chung.
Phái duy thực lại cho rằng, cái chung mới là cái có thực vì nó tồn tại độc lập,
không phụ thuộc vào cái riêng và sinh ra cái riêng. Cái chung là thực thể tinh thần như
thượng đế, tinh thần thế giới, là "ý niệm". Cái chung là cái có trước và tồn tại khách
quan trong các sự vật riêng lẻ. Đó chính là quan điểm duy tâm, có nguồn gốc từ thuyết ý
niệm của Platôn.
Thiên chúa giáo chính thống nghiêng về phái duy thực. Phái duy danh có xu
hướng duy vật và chống lại sự thống trị của giáo hội. Song, nó không thấy được sự
thống nhất biện chứng giữa cái chung và cái riêng.
III- Triết học Tây Âu thời phục hưng và cận đại
1. Triết học Tây Âu thời kỳ phục hưng thế kỷ XV - XVI
Thế kỷ XV - XVI ở Tây Âu được gọi là thời kỳ Phục hưng với ý nghĩa là thời kỳ
có sự khôi phục lại nền văn hóa cổ đại. Về mặt hình thái kinh tế - xã hội đó là thời kỳ
quá độ từ xã hội phong kiến sang xã hội tư bản.
Thời kỳ này, sự phát triển của khoa học đã dần dần đoạn tuyệt với thần học và tôn
giáo thời kỳ trung cổ, bước lên con đường phát triển độc lập. Giai cấp tư sản mới hình
thành và là giai cấp tiến bộ, có nhu cầu phát triển khoa học tự nhiên để tạo cơ sở cho sự
phát triển kỹ thuật và sản xuất. Sự phát triển của khoa học, về khách quan đã trở thành
vũ khí mạnh mẽ chống thế giới quan duy tâm tôn giáo.
Sự phát triển khoa học tự nhiên đã đòi hỏi có sự khái quát triết học, rút ra những
kết luận có tính chất duy vật từ các tri thức khoa học cụ thể.
Thời kỳ này đã có những nhà khoa học và triết học tiêu biểu như: Nicôlai
Côpécních, Brunô, Galilê, Nicôlai Kuzan, Tômát Morơ, v.v..
Trong các nhà tư tưởng đó thì Côpécních (1475 - 1543), người Ba Lan, có ảnh
hưởng lớn lao đến sự phát triển của triết học và khoa học thời kỳ phục hưng sau này.
Thuyết mặt trời là trung tâm do ông xây dựng đã giáng một đòn rất nặng vào tôn giáo và
29

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
nhà thờ, bác bỏ quan điểm của kinh thánh đạo Cơ đốc về Thượng đế sáng tạo ra thế giới
trong vài ngày. Thuyết này đã đánh đổ thuyết "trái đất là trung tâm" của Ptôlêmê (người
Hy Lạp, thế kỷ II) cho rằng, trái đất là bất động và ở trung tâm vũ trụ, còn vũ trụ xoay
xung quanh trái đất. Côpécních đã chứng minh rằng, mặt trời ở trung tâm vũ trụ, các
hành tinh (kể cả trái đất) di chuyển xung quanh mặt trời. Thuyết nhật tâm đã đả kích
vào chính nền tảng của thế giới quan tôn giáo và đánh dấu sự giải phóng khoa học tự
nhiên khỏi thần học và tôn giáo. Phát minh của Côpécních là "một cuộc cách mạng trên
trời", báo trước một cuộc cách mạng trong các quan hệ xã hội.
Brunô (1548 - 1600), nhà triết học Italia, người kế tục và phát triển học thuyết của
Côpécních. Khi tán thành quan niệm của Côpécních "mặt trời là trung tâm", Brunô đã bổ
sung thêm rằng, có vô số thế giới, xung quanh trái đất có một bầu không khí cùng xoay
với trái đất và mặt trời cũng đổi chỗ với các vì sao. Ông đã chứng minh về tính thống
nhất vật chất của thế giới (vũ trụ). Theo ông có vô vàn thế giới giống thái dương hệ của
chúng ta. Với học thuyết đó, Brunô đã bác bỏ một quan điểm cơ bản của tôn giáo về sự
tồn tại của thế giới bên kia, thế giới thần linh. Ông còn cho rằng, thế giới vật chất vận
động không ngừng.
Triết học của Brunô cũng như các nhà triết học tiến bộ khác thời kỳ phục hưng đã
bị nhà thờ lên án; bản thân Brunô đã bị toà án tôn giáo kết án tử hình và thiêu sống tại
La Mã. Điều đó phản ánh lịch sử vào thời kỳ này, cuộc đấu tranh giữa chủ nghĩa duy
vật với chủ nghĩa duy tâm và tôn giáo diễn ra gay gắt.
Tuy nhiên cũng cần thấy rằng, triết học của hầu hết các nhà tư tưởng thời kỳ này
còn lẫn lộn các yếu tố duy vật với duy tâm và có tính chất phiếm thần luận (chẳng hạn,
Brunô cho rằng Thượng đế và tự nhiên chỉ là một).
Cùng với Côpécních và Brunô, các nhà triết học và khoa học khác như Galilê,
Kuzan, Tômát Morơ... cũng đã có những đóng góp quan trọng cho sự phục hưng nền
văn hóa cổ đại.
2. Triết học Tây Âu cận đại thế kỷ XVII - XVIII
Từ cuối thế kỷ XVI đến thế kỷ XVIII là thời kỳ của những cuộc cách mạng tư sản
bắt đầu ở Hà Lan, sau đến Anh, Pháp, ý, áo, v.v. và đây cũng là thời kỳ phát triển rực rỡ
của triết học Tây Âu. Sự phát triển của lực lượng sản xuất mới làm cho quan hệ sản xuất
phong kiến trở nên lỗi thời và mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
trở nên gay gắt là nguyên nhân kinh tế của những cuộc cách mạng thời kỳ này. Nhưng
đòn giáng mạnh nhất vào chế độ phong kiến Tây Âu là cuộc cách mạng tư sản Anh
(giữa thế kỷ XVII) và cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỷ XVIII). Theo lời Mác, đó là
những cuộc cách mạng có quy mô toàn châu Âu, đánh dấu thắng lợi của trật tự tư sản
mới đối với trật tự phong kiến cũ. Thời kỳ này cũng là thời kỳ phát triển mạnh của khoa
học kỹ thuật do nhu cầu của sự phát triển sản xuất; thế kỷ XVII - XVIII cơ học phát triển,
thế kỷ XVIII - XIX, vật lý học, hóa học, sinh học, kinh tế học ra đời. Tất cả cái đó làm
tiền đề cho sự phát triển triết học mới với nhiều đại biểu nổi tiếng.
30

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phranxi Bêcơn (1561 - 1626) là nhà triết học Anh, sống vào thời kỳ tích lũy tiền tư
bản. Về lập trường chính trị, ông là nhà tư tưởng của giai cấp tư sản và tầng lớp quý tộc mới,
là tầng lớp quan tâm đến sự phát triển của công nghiệp và thương nghiệp.
Bêcơn đặt cho triết học của mình nhiệm vụ tìm kiếm con đường nhận thức sâu sắc
giới tự nhiên. Ông đặc biệt đề cao vai trò của tri thức. Ông nói: Tri thức là sức mạnh mà
thiếu nó, con người không thể chiếm lĩnh được của cải của giới tự nhiên.
Ông phê phán phương pháp triết học của các nhà tư tưởng trung cổ chỉ biết ngồi
rút ra sự thông thái của mình từ chính bản thân mình, muốn thay thế việc nghiên cứu
giới tự nhiên và những quy luật của nó bằng những luận điểm trừu tượng, bằng việc rút
ra kết quả riêng từ những kết luận chung chung, không tính đến sự tồn tại thực tế của
chúng. Ông gọi phương pháp ấy của họ là phương pháp "con nhện".
Bêcơn cũng phê phán phương pháp nghiên cứu của các nhà kinh nghiệm chủ
nghĩa. Ông ví họ như những con kiến tha mồi, không biết chế biến, không hiểu gì cả.
Triết học của Bêcơn đã đặt nền móng cho sự phát triển của chủ nghĩa duy vật
siêu hình, máy móc thế kỷ XVII - XVIII ở Tây Âu.
Tômát Hốpxơ (1588 - 1679) là nhà triết học duy vật Anh nổi tiếng, người kế tục
và hệ thống hóa triết học của Bêcơn. Ông là người sáng tạo ra hệ thống đầu tiên của chủ
nghĩa duy vật siêu hình trong lịch sử triết học. Chủ nghĩa duy vật trong triết học của ông
có một hình thức phù hợp với đặc trưng và yêu cầu của khoa học tự nhiên thời đó.
Nhìn chung quan niệm của Hốpxơ về con người như một cơ thể sống cũng mang
tính siêu hình rõ rệt. Dưới con mắt của ông, trái tim con người chỉ như lò xo, dây thần
kinh là những sợi chỉ, còn khớp xương là các bánh xe làm cho cơ thể chuyển động.
Rơnê Đêcáctơ (1596 - 1654) là nhà triết học và khoa học nổi tiếng người Pháp.
Ông đã được các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác đánh giá là một trong những người
sáng lập nên khoa học và triết học của một thời đại mới chống lại tôn giáo, chống lại
chủ nghĩa kinh viện, xây dựng nên một tư duy mới có thể giúp cho việc nghiên cứu
khoa học.
Khi giải quyết vấn đề cơ bản của triết học, Đêcáctơ đứng trên lập trường nhị
nguyên luận (thuyết về hai nguồn gốc). Ông thừa nhận có hai thực thể vật chất và tinh
thần tồn tại độc lập với nhau. Ông cố gắng đứng trên cả chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa
duy tâm để giải quyết vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và tinh thần, giữa tồn tại và tư
duy, song cuối cùng đã rơi vào chủ nghĩa duy tâm, vì ông thừa nhận rằng hai thực thể
vật chất và tinh thần tuy độc lập nhưng đều phụ thuộc vào thực thể thứ ba, do thực thể
thứ ba quyết định, đó là Thượng đế.
Đêcáctơ đã đấu tranh chống lại triết học kinh viện thời trung cổ, phủ nhận uy
quyền của nhà thờ và tôn giáo. Ông muốn sáng tạo một phương pháp khoa học mới
nhằm đề cao sức mạnh lý tưởng của con người, đem lý tính khoa học thay thế cho niềm
tin tôn giáo mù quáng. Theo ông, nghi ngờ là điểm xuất phát của phương pháp khoa
31

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
học. Nghi ngờ có thể giúp con người tránh được những ý kiến thiên lệch, xác định được
chân lý. Đêcáctơ nhấn mạnh rằng, dù anh nghi ngờ mọi cái nhưng không thể nghi ngờ
rằng anh đang nghi ngờ. Và ông đã đi đến một kết luận nổi tiếng: "Tôi suy nghĩ vậy tôi
tồn tại".
Điểm tiến bộ của luận điểm trên là phủ nhận một cách tuyệt đối tất cả những cái gì
mà người ta mê tín. Trong luận điểm đó cũng thể hiện chủ nghĩa duy lý, vì ông nhấn mạnh
sự suy nghĩ, tư duy. Ông cho rằng không phải cảm giác, mà tư duy mới chứng minh được
sự tồn tại của chủ thể. Và tư duy rõ ràng, mạch lạc là tiêu chuẩn của chân lý.
Nhưng luận điểm "Tôi suy nghĩ vậy tôi tồn tại" cũng bộc lộ chủ nghĩa duy tâm
chủ quan của Đêcáctơ, vì ông đã lấy tư tưởng, lấy sự suy nghĩ của chủ thể làm khởi
điểm của sự tồn tại.
Xpinôda (1632 - 1677) nhà triết học Hà Lan nổi tiếng, nhà duy vật và vô thần, nhà
tư tưởng của tầng lớp dân chủ tư sản.
Trong lĩnh vực triết học, nói chung Xpinôda cố gắng khắc phục những sai lầm của
triết học Tây Âu thời trung cổ. Khi chống lại quan điểm nhị nguyên của Đêcáctơ coi
quảng tính và tư duy là hai thực thể hoàn toàn độc lập, Xpinôda là nhà nhất nguyên luận,
khẳng định rằng quảng tính và tư duy là hai thuộc tính của một thực thể.
Ông đã có quan niệm duy vật về thế giới. Thế giới, theo Xpinôda, có vô vàn cách
thức vận động và đứng im. Có những cách thức thì gắn với thế giới các sự vật riêng lẻ
có quảng tính (khoảng cách); có những cách thức thì gắn với thế giới các sự vật riêng lẻ
có thuộc tính tư duy (thế giới con người).
Về tôn giáo, Xpinôda quan niệm rằng, sự sợ hãi là nguyên nhân của mê tín tôn
giáo. Tư tưởng chống giáo quyền của ông thể hiện ở chỗ coi vai trò chính trị của nhà
thờ là ở sự liên minh của nó với chính quyền chuyên chế.
Những tư tưởng duy vật - vô thần của Xpinôda có ảnh hưởng sâu sắc đến các nhà
duy vật Pháp thế kỷ XVIII sau này.
Giôn Lốccơ (1632 - 1704) nhà triết học duy vật Anh Lốccơ mở đầu nhận thức
luận của mình bằng việc phê phán học thuyết thừa nhận tồn tại các tư tưởng bẩm sinh
của Đêcáctơ và môn phái theo học thuyết trên.
Theo ông, toàn bộ các tri thức, chân lý đều là kết quả nhận thức của con người
chứ không phải là bẩm sinh.
Từ việc phê phán học thuyết thừa nhận các tư tưởng bẩm sinh, Lốccơ đưa ra
nguyên lý tabula rasa (tấm bảng sạch); "Linh hồn chúng ta khi mới sinh ra, có thể nói
như một tờ giấy trắng, không có một ký hiệu hay ý niệm
nào cả"1.

1. Sđd, t.1, tr. 188.


32

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Theo tinh thần duy vật của nguyên lý tabula rasa, Lốccơ khẳng định: "Mọi tri thức
đều dựa trên kinh nghiệm, và suy cho cùng đều xuất phát từ đó"2.
Gioocgiơ Béccli (1684 - 1753) nhà triết học duy tâm, vị linh mục người Anh.
Triết học của ông chứa đầy tư tưởng thần bí, đối lập với chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa
vô thần. Ông dựa vào quan điểm của các nhà duy danh luận thời trung cổ để khẳng định
rằng, khái niệm về vật chất không tồn tại khách quan, mà chỉ tồn tại những vật cụ thể,
riêng rẽ; sự tranh cãi về khái niệm vật chất là hoàn toàn vô ích, khái niệm đó chỉ là cái
tên gọi thuần túy mà thôi. Ông đưa ra một mệnh đề triết học nổi tiếng "vật thể trong thế
giới quanh ta là sự phức hợp của cảm giác". Nói tóm lại, theo Béccli, mọi vật chỉ tồn tại
trong chừng mực mà người ta cảm biết được chúng. Ông tuyên bố: tồn tại có nghĩa là
được cảm biết.
Triết học của Béccli (như Lênin nhận xét trong tác phẩm Chủ nghĩa duy vật và chủ
nghĩa kinh nghiệm phê phán) là mẫu mực và là một trong những nguồn gốc của các lý
thuyết triết học tư sản duy tâm chủ quan cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX.
Đavít Hium (1711 - 1766) nhà triết học, nhà lịch sử, nhà kinh tế học người Anh.
Ông là người sáng lập những nguyên tắc cơ bản của thuyết không thể biết ở châu Âu
thời cận đại.
Lý luận nhận thức của Hium xây dựng trên cơ sở kết quả cải biến chủ nghĩa duy
tâm chủ quan của Béccli theo tinh thần của thuyết không thể biết và hiện tượng luận
(một học thuyết triết học cho rằng con người, chỉ nhận biết được hiện tượng bề ngoài
của sự vật, mà không thể xâm nhập được vào bản chất của chúng, tách rời hiện tượng và
bản chất).
Trung tâm trong lý luận nhận thức của Hium là học thuyết về tính nhân quả. Ông
đã giải quyết vấn đề mối liên hệ nhân quả theo lập trường thuyết không thể biết. Ông
cho rằng sự tồn tại của các mối liên hệ này là không thể chứng minh được, bởi vì, cái
mà người ta cho là kết quả thì lại không thể chứa đựng trong cái nguyên nhân, về mặt
lôgíc không thể rút kết quả từ nguyên nhân, kết quả không giống nguyên nhân. Nói cách
khác, theo Hium, tính nhân quả không phải là một quy luật của tự nhiên mà chỉ là thói
quen tâm lý.
3. Chủ nghĩa duy vật Pháp thế kỷ XVIII
Xã hội Pháp nửa cuối thế kỷ XVIII chứa đựng những mâu thuẫn sâu sắc. Giai cấp
phong kiến Pháp đứng đầu là vua Lu-i XVI đã thâu tóm vào tay mình những quyền lực
vô hạn. Chỗ dựa xã hội của nhà vua là các đẳng cấp đặc quyền và chiếm số ít trong dân
cư: quý tộc và tăng lữ. Đời sống của đại đa số nhân dân lao động, trước hết là nông dân
hết sức khốn khổ, nạn đói do mất mùa hoành hành, những cuộc nổi dậy của nông dân
chống chế độ phong kiến xảy ra thường xuyên. Tất cả cái đó là nguyên nhân kinh tế - xã hội
của cuộc Cách mạng tư sản Pháp (1789 - 1794). Và các nhà duy vật Pháp thế kỷ XVIII là

2. Sđd, t.1, tr. 128.


33

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
những người chuẩn bị về mặt tư tưởng cho cuộc cách mạng về chính trị sôi động đó.
Thế kỷ XVIII ở Pháp, với những đặc điểm kinh tế - xã hội, chính trị của nó cũng
đồng thời tạo những tiền đề cho sự ra đời của những tư tưởng triết học và tư tưởng văn
hóa nói chung.
Triết học thời kỳ này được gọi là triết học ánh sáng với các đại biểu xuất sắc là La
Metơri (1709 - 1751), Điđrô (1713-1784), Hônbách (1729-1789), Henvêtiuyt (1715-
1771), Vônte (1694-1778)...
Những tác giả của "Bách khoa toàn thư" (1751-1780) do Điđrô lãnh đạo (với sự
tham gia của nhiều nhà triết học trên đây cùng nhiều nhà khoa học tự nhiên nổi tiếng) là
những người đi tiên phong về mặt tư tưởng của Cách mạng tư sản Pháp 1789.
Về mặt triết học, các nhà duy vật Pháp, nổi bật là Điđrô, Henvêtiuyt và Hônbách,
đã góp phần quan trọng vào việc phát triển triết học duy vật và vô thần ở thế kỷ XVIII.
Trong việc giải quyết vấn đề cơ bản của triết học, các nhà duy vật Pháp thừa nhận
vật chất, giới tự nhiên là cái có trước, ý thức là cái có sau. Vật chất, theo các nhà duy
vật Pháp, tồn tại vĩnh viễn, không do ai sáng tạo ra và cũng không thể tiêu diệt được,
không thể biến đổi vật chất thành hư vô, cũng không thể tạo nên vật chất từ hư vô. Bác
bỏ nhị nguyên luận của Đềcactơ, các nhà duy vật Pháp cho rằng sự phong phú, đa dạng
của sự vật, hiện tượng chỉ là những hình thức khác nhau của tồn tại vật chất do các phân
tử cấu thành. Vật chất là một thực thể duy nhất, nguyên nhân tồn tại của vật chất nằm
ngay trong bản thân nó. Không gian, thời gian là những thuộc tính cơ bản của vật chất.
Theo họ, vận động biểu hiện hoạt tính của vật chất và gắn liền với vật chất. Nhờ vận
động mà giới tự nhiên luôn luôn chuyển động từ trạng thái này sang trạng thái khác.
Tính nhất nguyên của chủ nghĩa duy vật làm cho các nhà duy vật Pháp thế kỷ
XVIII thể hiện mạnh mẽ chủ nghĩa vô thần. Tuy nhiên, họ cũng chưa thấy được rằng ý
thức không chỉ là sản phẩm của dạng vật chất có tổ chức cao là bộ óc con người, mà còn
là sản phẩm của sự phát triển xã hội. Họ đã cố gắng khắc phục hạn chế của chủ nghĩa
duy vật ở thế kỷ XVIII, song vẫn không thoát khỏi tính chất siêu hình và cơ giới trong
quan niệm về vật chất và vận động; vận động vẫn chỉ được hiểu một cách cơ giới. Và,
cũng như các nhà duy vật trước kia, các nhà duy vật Pháp thế kỷ XVIII vẫn chưa thoát
khỏi duy tâm trong việc giải quyết những vấn đề xã hội.
4. Triết học cổ điển Đức thế kỷ XVIII - nửa đầu thế kỷ XIX
Triết học cổ điển Đức ra đời và phát triển trong những điều kiện của chế độ chuyên
chế Nhà nước Phổ. Song, thời kỳ cuối thế kỷ XVIII cuộc Cách mạng tư sản Pháp
(1789) ảnh hưởng mạnh đến nước Phổ, và Hêghen là một người tán dương cuộc cách
mạng đó. Đồng thời xã hội Phổ lúc này với những điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt đã
làm nảy sinh hệ tư tưởng có tính chất tiểu tư sản, thoả hiệp. Tất cả cái đó tạo nên nét
riêng của triết học cổ điển Đức.
Đặc trưng những học thuyết duy tâm của triết học cổ điển Đức là: khôi phục lại
34

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
truyền thống phép biện chứng; bước chuyển từ chủ nghĩa duy tâm chủ quan, tiên
nghiệm của Cantơ đến chủ nghĩa duy tâm khách quan của Hêghen; phê phán phép siêu
hình truyền thống "lý tính"; chú ý đến vấn đề triết học lịch sử.
Cantơ, Hêghen, Phoiơbắc là những đại biểu lớn của triết học cổ điển Đức đóng vai
trò quan trọng trong sự phát triển triết học vào cuối thế kỷ XVIII và nửa đầu thế kỷ XIX
góp phần làm cho triết học cổ điển Đức trở thành một tiền đề lý luận trực tiếp cho sự ra
đời của triết học Mác.
a) Imanuen Cantơ (1724 - 1804)
Nét nổi bật trong triết học của Cantơ là đã trình bày những quan niệm biện chứng
của mình về giới tự nhiên. Trong tác phẩm Lịch sử tự nhiên phổ thông và lý thuyết bầu
trời ông đã nêu giả thuyết có giá trị về sự hình thành của vũ trụ bằng các cơn lốc và kết
tụ của các khối tinh vân. Cantơ cũng đưa ra một luận đề sau này được khoa học chứng
minh về ảnh hưởng lên xuống của thuỷ triều do lực hấp dẫn giữa trái đất và mặt trăng
gây ra đã ảnh hưởng tới trái đất, làm cho vòng xoay của trái đất quanh trục của nó mỗi
ngày một chậm lại. Ăngghen đã đánh giá những phỏng đoán của Cantơ là sự công phá
vào quan điểm siêu hình (kể cả trong triết học và khoa học).
Triết học Cantơ là triết học nhị nguyên. Một mặt ông thừa nhận sự tồn tại của thế
giới các "vật tự nó" ở bên ngoài con người. Thế giới đó có thể tác động tới các giác quan
của chúng ta. ở điểm này, Cantơ là nhà duy vật. Nhưng mặt khác thế giới các vật thể
quanh ta mà ta thấy được lại không liên quan gì đến cái gọi là "thế giới vật tự nó", chúng
chỉ là "các hiện tượng... phù hợp với cái cảm giác và cái tri thức do lý tính của ta tạo ra.
Nhưng các cảm giác và tri thức không cung cấp cho ta hiểu biết gì về "thế giới vật tự
nó". Nói cách khác, theo Cantơ nhận thức con người chỉ biết được hiện tượng bề ngoài
mà không xâm nhập được vào bản chất đích thực của sự vật, không phán xét được gì về
sự vật như chúng tự thân tồn tại. Như vậy trong lĩnh vực nhận thức luận, Cantơ là một đại
biểu tiêu biểu của thuyết "không thể biết" (mặc dù có khác với thuyết "không thể biết" của
Hium). Nhận thức luận của Cantơ có tính chất duy tâm là sự phản ứng đối với chủ nghĩa
duy vật Pháp, là sự khôi phục Thượng đế. Ông nói rằng, trong nhận thức cần hạn chế
phạm vi của lý tính để dành cho đức tin.
Khi nhận xét về tính không nhất quán mâu thuẫn trong triết học của Cantơ, Lênin
đã nói rằng, triết học đó là sự dung hoà chủ nghĩa duy vật với chủ nghĩa duy tâm, thiết
lập sự thoả hiệp giữa hai chủ nghĩa đó, kết hợp hai khuynh hướng triết học khác nhau và
đối lập nhau trong một hệ thống duy nhất.
b) Gioócgiơ Vinhem Phriđrích Hêghen (1770 - 1831)
Hêghen nhà biện chứng, đồng thời là nhà triết học duy tâm khách quan. Triết học
của ông đầy mâu thuẫn. Nếu phương pháp biện chứng của ông là hạt nhân hợp lý, chứa
đựng tư tưởng thiên tài về sự phát triển, thì hệ thống triết học duy tâm của ông phủ nhận
tính chất khách quan của những nguyên nhân bên trong, vốn có của sự phát triển của tự
nhiên và xã hội. Ông cho rằng khởi nguyên của thế giới không phải là vật chất mà là "ý

35

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
niệm tuyệt đối" hay "tinh thần thế giới". Tính phong phú, đa dạng của thế giới hiện thực
là kết quả của sự vận động và sáng tạo của ý niệm tuyệt đối. ý niệm tuyệt đối tồn tại
vĩnh viễn. "ý niệm tuyệt đối", theo nhận xét của Lênin, chỉ là một cách nói theo đường
vòng, một cách nói khác về Thượng đế mà thôi.
Hêghen đã có công trong việc phê phán tư duy siêu hình và ông là người đầu
tiên trình bày toàn bộ giới tự nhiên, lịch sử và tư duy dưới dạng một quá trình, nghĩa
là trong sự vận động, biến đổi và phát triển không ngừng. Đồng thời trong khuôn khổ
của hệ thống triết học duy tâm của mình. Hêghen không chỉ trình bày các phạm trù như
chất, lượng, phủ định, mâu thuẫn... mà còn nói đến cả các quy luật như "lượng đổi dẫn
đến chất đổi và ngược lại", "phủ định của phủ định", và quy luật mâu thuẫn. Nhưng tất
cả những cái đó chỉ là quy luật vận động và phát triển của bản thân tư duy, của ý niệm
tuyệt đối.
Trong các quan điểm xã hội, Hêghen đã đứng trên lập trường của chủ nghĩa
sôvanh, đề cao dân tộc Đức, miệt thị các dân tộc khác, coi nước Đức là "hiện thân của
tinh thần vũ trụ mới". Chế độ Nhà nước Phổ đương thời được Hêghen xem nó như
đỉnh cao của sự phát triển nhà nước và pháp luật.
Tóm lại, hệ thống triết học của Hêghen (gồm ba bộ phận chính: lôgíc học, triết học
về tự nhiên, triết học về tinh thần) là một hệ thống duy tâm, mà thực chất của nó "là ở
chỗ lấy cái tâm lý làm điểm xuất phát, từ cái tâm lý suy ra giới tự nhiên" (Lênin). Hệ
thống triết học duy tâm đó cùng với các quan điểm chính trị phản động của Hêghen đã
được các nhà lý luận tư sản kế thừa và phát triển dưới các hình thức khác nhau. Trong
thời đại đế quốc chủ nghĩa, chủ nghĩa "Hêghen mới" đã trở thành xu thế điển hình của triết
học tư sản và là một bộ phận của hệ tư tưởng phátxít.
Tuy nhiên, phép biện chứng của Hêghen đã mâu thuẫn với hệ thống triết học
duy tâm của ông và trở thành một trong những nguồn gốc lý luận của triết học mácxít.
c) Lútvích Phoiơbắc (1804 - 1872)
Phoiơbắc nhà duy vật chủ nghĩa kiệt xuất thời kỳ trước Mác, đại biểu nổi tiếng của
triết học cổ điển Đức, nhà tư tưởng của giai cấp tư sản dân chủ Đức. Phoiơbắc đã có công
lớn trong việc phê phán chủ nghĩa duy tâm của Hêghen cũng như chủ nghĩa duy tâm và
tôn giáo nói chung, khôi phục vị trí xứng đáng của triết học duy vật.
Khi chống lại luận điểm duy tâm của Hêghen coi giới tự nhiên là "tồn tại khác"
của tinh thần, Phoiơbắc đã chứng minh thế giới là vật chất, giới tự nhiên tồn tại ngoài
con người không phụ thuộc vào ý thức con người, là cơ sở sinh sống của con người.
Giới tự nhiên không do ai sáng tạo ra, nó tồn tại, vận động nhờ những cơ sở bên trong
nó.
Triết học của Phoiơbắc mang tính chất nhân bản. Nó chống lại nhị nguyên luận về
sự tách rời giữa tinh thần và thể xác, ông coi ý thức tinh thần cũng là một thuộc tính đặc
biệt của vật chất có tổ chức cao là óc người. Từ đó cho phép khẳng định mối quan hệ

36

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
khăng khít giữa tồn tại và tư duy.
Mặt tích cực trong triết học nhân bản của Phoiơbắc còn thể hiện ở chỗ ông đấu
tranh chống các quan niệm tôn giáo chính thống của đạo Thiên chúa, đặc biệt quan niệm
về Thượng đế. Trái với các quan niệm truyền thống của tôn giáo và thần học cho rằng
Thượng đế tạo ra con người, ông khẳng định, chính con người sáng tạo ra Thượng đế.
Khác với Hêghen nói đến sự tha hóa của ý niệm tuyệt đối, Phoiơbắc nói đến sự tha hóa
của bản chất con người vào Thượng đế. Ông lập luận rằng, bản chất tự nhiên của con
người là muốn hướng tới cái chân, cái thiện, nghĩa là hướng tới những cái gì đẹp nhất
trong một hình tượng đẹp nhất về con người, nhưng trong thực tế những cái đó con
người không đạt được nên đã gửi gắm tất cả ước muốn của mình vào hình tượng
Thượng đế. Từ đó Phoiơbắc đã đi đến phủ nhận mọi thứ tôn giáo và thần học về một vị
Thượng đế siêu nhiên, đứng ngoài, sáng tạo ra con người, chi phối cuộc sống con người.
Triết học của Phoiơbắc cũng bộc lộ những hạn chế. Chẳng hạn, khi ông đòi hỏi
triết học mới - triết học nhân bản, phải gắn liền với tự nhiên thì đồng thời đã đứng luôn
trên lập trường của chủ nghĩa tự nhiên để xem xét mọi hiện tượng thuộc về con người và
xã hội. Con người, theo quan niệm của Phoiơbắc là con người trừu tượng, phi xã hội,
mang những thuộc tính sinh học bẩm sinh. Triết học nhân bản của Phoiơbắc, do đó,
cũng chứa đựng những yếu tố của chủ nghĩa duy tâm. Ông nói rằng, bản tính con người
là tình yêu; tôn giáo cũng là một tình yêu. Do vậy, khi thay thế cho thứ tôn giáo tôn sùng
một vị thượng đế siêu nhiên cần xây dựng một thứ tôn giáo mới phù hợp với tình yêu
của con người.
Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa duy tâm của Hêghen, Phoiơbắc đã không
biết rút ra từ đó cái "hạt nhân hợp lý", mà đã vứt bỏ luôn cả phép biện chứng của Hêghen.
Mặc dù còn những hạn chế, triết học của Phoiơbắc vẫn có ý nghĩa to lớn trong lịch sử
triết học và trở thành một trong những nguồn gốc lý luận quan trọng của triết học Mác.
Nhận định về nền triết học cổ điển Đức
Triết học cổ điển Đức là một giai đoạn lịch sử tương đối ngắn nhưng nó đã tạo ra
những thành quả kỳ diệu trong lịch sử triết học. Thành quả lớn nhất của nó là những tư
tưởng biện chứng đạt tới trình độ một hệ thống lý luận - điều mà phép biện chứng thời
cổ đại Hy Lạp đã chưa có thể đạt tới và chủ nghĩa duy vật thế kỷ XVII - XVIII Tây
Âu cũng không có khả năng tạo ra.
Tuy nhiên, hạn chế lớn nhất của triết học cổ điển Đức là tính chất duy tâm, nhất là
duy tâm khách quan của Hêghen, còn chủ nghĩa duy vật của Phoiơbắc thì xét về thực
chất không vượt qua được những hạn chế của chủ nghĩa duy vật thế kỷ XVII - XVIII
Tây Âu.
Triết học cổ điển Đức đã được triết học Mác kế thừa một cách có phê phán và
nâng lên ở trình độ mới của chủ nghĩa duy vật hiện đại.

37

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
C. Lịch sử tư tưởng triết học Việt Nam(*)

Lịch sử tư tưởng triết học Việt Nam là một bộ môn khoa học vừa mới ra đời,
đang đòi hỏi những sự tìm tòi và khám phá mới, những khái quát mới. Dưới đây bước
đầu nêu lên một số nội dung cơ bản.
I- Những nội dung thể hiện lập trường duy vật và duy tâm
Cuộc đấu tranh giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm trong lịch sử tư tưởng
Việt Nam thời kỳ phong kiến thuộc một hình thái đặc biệt. ở đó không thành trận tuyến,
không trải ra trên khắp mọi vấn đề. Chủ nghĩa duy tâm kết hợp với tôn giáo là thế giới
quan chung, bao trùm; còn chủ nghĩa duy vật và quan điểm vô thần chỉ xuất hiện trên
từng vấn đề, từng điểm cụ thể. Cuộc đấu tranh đó không có sự cân sức. Chủ nghĩa duy
vật và quan điểm vô thần chống lại chủ nghĩa duy tâm và tôn giáo chỉ là yếu tố chống
chọi với hệ thống, kinh nghiệm khảo sát chống chọi với lý luận có bề thế. Đó là sự mâu
thuẫn trong bản thân thế giới quan của một "trường phái", thậm chí trong mỗi nhà tư
tưởng. Xã hội và khoa học tự nhiên kém phát triển là nguyên nhân của tình trạng trên.
Lập trường duy vật hoặc duy tâm trong lịch sử tư tưởng Việt Nam thể hiện
trong việc giải quyết mối quan hệ giữa tâm và vật, giữa linh hồn và thể xác, giữa lý và
khí... Lập trường đó còn thể hiện trong việc giải thích nguyên nhân và nguồn gốc tạo
nên những sự kiện cơ bản của đất nước, xã hội và con người, như an nguy của quốc gia
dân tộc, trị loạn của xã hội, hưng vong của các triều đại, vấn đề số mệnh và bản tính con
người, vấn đề đạo trời và đạo người, v.v.. Ta có thể tìm thấy các lập trường đó ở trong
các cuốn sách sử, các bài thơ "Thuật hoài", "Ngôn chí" các cuốn sách diễn giải về tác
phẩm kinh điển Nho, Phật, Lão, các bài cáo, chế, chiếu, biểu, v.v..
Chủ nghĩa duy tâm trong lịch sử tư tưởng Việt Nam dù là khách quan hay chủ
quan, đều mang nặng màu sắc tôn giáo. Nó có nguồn gốc ở "Tam giáo" và tín ngưỡng
dân gian cổ truyền.
"Thiên mệnh" (mệnh trời) là điều thường được nhắc tới trong lịch sử. Những
người duy tâm cho rằng, trời sinh ra con người và vạn vật, mỗi người có một mệnh gọi là
mệnh trời, con người phải sợ và phải làm theo mệnh trời. Họ thường nhắc lại câu
nói của Khổng Tử: "Người quân tử có ba điều sợ: sợ mệnh trời, sợ đại nhân và sợ lời
nói của ông thánh (Luận ngữ). Những kẻ thống trị phương Bắc thường vin vào quan
điểm mệnh trời của nhà Nho để tiến hành xâm lược: "Nước nhỏ sợ mệnh trời thờ nước lớn"
(Mạnh Tử). Tầng lớp thống trị trong nước cũng thường nhân danh mệnh trời để đàn áp,
trừng phạt, dùng trời để biện hộ cho sự thống trị của mình. Họ nêu lên cái gọi là "điềm
trời" để làm một việc nào đó của triều đình, nói ra cái gọi là "ứng thiên mệnh" để trị vì.
Khác với chủ nghĩa duy tâm coi số mệnh có tính chất khách quan của nhà Nho, chủ
nghĩa duy tâm chủ quan Phật giáo lại có quan niệm về "nghiệp" và "kiếp". Những người

(*) Phần này sử dụng của Giáo trình triết học Mác - Lênin do Hội đồng Trung ương Chỉ đạo biên soạn giáo trình
quốc gia các bộ môn khoa học Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh biên soạn.
38

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
theo đạo Phật cho rằng, số mệnh con người không phải là do trời gây nên, mà là do mình
làm ra, do "nghiệp" và "kiếp" đã được bản thân tạo ra từ quá khứ. Họ cho rằng, con người
có hai phần: linh hồn (thức) và thể xác. Thể xác thì mất đi nhưng linh hồn còn mãi, linh
hồn sống qua các kiếp khác nhau trong các thể xác khác nhau, mỗi kiếp là kết quả của
kiếp trước và là nguyên nhân của kiếp sau, cứ như thế tạo thành chuỗi nghiệp vô cùng
tận cho mỗi người. Nêu lên quan điểm này cũng không phải ngoài mục đích an ủi con
người, khuyên họ chịu đựng, hoặc tu nhân tích đức để có hạnh phúc ở kiếp sau.
Như vậy, chủ nghĩa duy tâm tôn giáo các loại đều biện hộ cho sự thống trị, coi
thường năng lực của con người và chà đạp lên nguyện vọng của con người. Chúng
không thể không gặp sự chống đối của những người duy vật, những lực lượng tiến bộ xã
hội. Những người này tuy chưa bác bỏ được tận gốc chủ nghĩa duy tâm và tôn giáo
nhưng đã đối địch được trên từng luận điểm của chúng.
Đối lập với quan điểm "mệnh trời" có tính chất thần bí của chủ nghĩa duy tâm là
một sự giải thích khác về trời và mệnh trời. Có người cho trời như là một lực lượng tự
nhiên ở bên ngoài con người; có người cho trời chỉ là "chính lý", là lẽ phải, cho lẽ trời là
lòng dân, cho vận trời có lúc bĩ, lúc thái, cho mệnh trời không thường, lúc thế này lúc
thế khác... Có người phân lập trời với người, tách người ra khỏi trời và biến người thành
một lực lượng đối lập với trời. ở đó, mức thấp là cho con người có thể xuất phát từ mình
để mưu tính sự việc của mình nhưng chưa đảm bảo được hoàn toàn kết quả công việc:
"mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên". Và ở mức cao là cho con người có thể thắng được
trời, sức con người có thể làm thay đổi số mệnh của trời. "Xưa nay nhân định thắng thiên
cũng nhiều" (Truyện Kiều của Nguyễn Du). Tất cả những sự giải thích đó, ít nhiều đều
làm mất tính chất trang nghiêm về định mệnh của trời, ít nhiều đều làm lu mờ vai trò của
chủ nghĩa duy tâm tôn giáo.
Đối lại với quan điểm "mệnh trời" còn có quan điểm về "thời", quan điểm cho
"thời" đối lập với "mệnh", chủ trương theo "thời" chứ không theo "mệnh". Đặng
Dung nói: "Thời đến thì người câu cá và anh hàng thịt thành công dễ, còn vận qua đi thì
người anh hùng nuốt hận nhiều" (Thời lai đồ điếu thành công dị, vận khứ anh hùng ẩm
hận đa). Nguyễn Trãi nói: "Điều đáng quý ở người quân tử là hiểu thời thông biến mà
thôi", "Điều đáng quý ở người quân tử là biết thời thông biến, lượng sức xử mình". Ngô
Thì Nhậm nói: "Gặp thời thế, thế thời phải thế". ở đây không còn bóng dáng của mệnh,
không còn sự ám ảnh của ý chí một ông trời có nhân cách.
Trong số những quan điểm chống đối mệnh trời của nhà Nho, "báo ứng" của nhà
Phật, "âm khí" của nhà Đạo, thì mạnh hơn cả, bộc trực hơn cả là quan điểm của quần
chúng nhân dân. Bằng sự quan sát hàng ngày, bằng kinh nghiệm cuộc sống và quan
điểm thực tế, quần chúng nhân dân đã phản ứng lại các quan điểm duy tâm bằng kinh
nghiệm của mình. Nếu chủ nghĩa duy tâm cho người nào đó được làm vua là do mệnh trời
thì quần chúng nhân dân nêu lên luận điểm "được làm vua, thua làm giặc"; nếu chủ nghĩa
duy tâm cho con người ta có số truyền kiếp về giàu sang hoặc nghèo hèn là "con vua thì

39

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
lại làm vua, con sãi ở chùa lại quét lá đa", thì quần chúng nhân dân đáp lại: "Bao giờ
dân nổi can qua, con vua thất thế lại ra quét chùa"; nếu Phật giáo nêu lên thuyết "quả
báo", cho rằng làm thiện thì được phúc, làm ác thì phải họa, thì quần chúng nhân dân
nêu lên "ăn trộm ăn cướp thành Phật, thành tiên, đi chùa đi chiền bán thân bất toại"; nếu
Đạo giáo cho mồ mả, đất cát là nguồn gốc hoạ phúc ở dương gian, thì quần chúng nhân
dân nêu lên: "Hòn đất mà biết nói năng, thì thầy địa lý hàm răng không còn". Họ không
có lý luận, chỉ nêu lên sự thực, một sự thực mà trong cuộc sống bất cứ ai cũng có lần bắt
gặp, nhưng do quan điểm duy tâm chi phối mà không dám thừa nhận. Vì thế, sự thực
được nêu ra đó làm cảnh tỉnh những người khác, có tính chiến đấu rõ rệt, ít ra cũng làm
người ta phải ngẫm lại và hoài nghi với các luận điểm của chủ nghĩa duy tâm tôn giáo.
Trong suốt ngàn năm của chế độ phong kiến Việt Nam, đất nước không phát triển,
khoa học tự nhiên không có điều kiện ra đời; vì thế, các vấn đề đấu tranh trên với nội
dung quen thuộc cứ lặp đi lặp lại. Chủ nghĩa duy tâm ít đưa ra được những điều mới mẻ
theo đà phát triển của lịch sử, chủ nghĩa duy vật cũng không tiến triển được gì nhiều. Sự
đấu tranh của chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm chưa đạt tới trình độ sâu sắc và
toàn diện.
II- Những nội dung của tư tưởng yêu nước Việt Nam
Có thể nói, sự phát triển tư tưởng yêu nước là sợi chỉ đỏ của lịch sử tư tưởng Việt
Nam. Điều đó được cắt nghĩa bởi nước Việt Nam tồn tại và phát triển trong điều kiện
đấu tranh chống sự bành trướng và xâm lược của phong kiến phương Bắc cùng các đế
quốc khác. Tư tưởng đó là cái phản ánh tồn tại đã được sản sinh ra và phát triển trong
điều kiện phục vụ cho sự đấu tranh để sống còn đó. Điều đó cũng cho thấy tính đặc
thù của lịch sử tư tưởng triết học Việt Nam không những thể hiện trong những hệ thống
lý luận bên ngoài mà người Việt Nam tiếp thu được và Việt hóa mà còn thể hiện trong
việc nhận thức về quy luật giữ nước và dựng nước.
Yêu nước là một truyền thống lớn của dân tộc. Nhưng yêu nước có thể là một ý
chí, một tâm lý, một tình cảm xã hội, đồng thời cũng có thể là những lý luận. Với tư
cách là một bộ phận của lịch sử tư tưởng triết học Việt Nam, tư tưởng yêu nước phải
được xét trên bình diện lý luận, mà ở đây là lý luận về dân tộc độc lập và quốc gia có
chủ quyền, về chiến lược và sách lược chiến thắng kẻ thù, về nhận thức và vận dụng quy
luật của cuộc chiến tranh giữ nước, tức là những vấn đề lý luận lớn làm cơ sở cho chủ
nghĩa yêu nước.
Nội dung của tư tưởng yêu nước Việt Nam có thể xét trên các phương diện:
Những nhận thức về dân tộc và dân tộc độc lập, những quan niệm về Nhà nước của một
quốc gia độc lập ngang hàng với phương Bắc, những nhận thức về nguồn gốc và động
lực của cuộc chiến tranh cứu nước và giữ nước.
1. Những nhận thức về dân tộc và dân tộc độc lập
Như bất cứ một cộng đồng người nào phát triển trong lịch sử, cộng đồng người

40

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Việt đầu tiên cũng hình thành từ một thị tộc, tiếp đó thị tộc này liên kết với các thị tộc
khác có quan hệ về huyết duyên và địa lý mà trở thành bộ lạc rồi liên minh bộ lạc, và
phát triển lên thành bộ tộc rồi dân tộc. Cộng đồng người Việt được hình thành sớm
trong lịch sử, có tên là Việt; phân biệt với nhiều tộc Việt ở miền Nam Trung Quốc, nó
được gọi là Lạc Việt. Để bảo đảm tính ổn định của cộng đồng mình, nhiều nhà tư tưởng
trong lịch sử nói tới sự cần thiết phải giữ những nét riêng của nó so với người Ngô
(người Trung Quốc) và người Lào.
Như bất cứ một khu vực nào trên thế giới trong lịch sử, các cộng đồng người sống
trong đó đều phải đấu tranh với nhau để tồn tại. Trong cuộc đấu tranh mạnh được yếu
thua đó có cộng đồng thì lớn lên và trở thành bá chủ; có cộng đồng thì vẫn duy trì được
thực thể của mình; và cũng đã có không ít cộng đồng tan rã hoặc bị tiêu diệt. Trong bối
cảnh đó, cộng đồng người Việt vẫn duy trì được. Và để duy trì được họ đã phải đấu
tranh thường xuyên với các cộng đồng khác đến xâm lấn, nhất là đấu tranh chống lại
cộng đồng người Hán lớn hơn, mạnh hơn đến thôn tính. ý thức về dân tộc và dân tộc độc
lập của người Việt hình thành nên trong hoàn cảnh như thế.
Nhận thức về dân tộc và dân tộc độc lập của người Việt là một quá trình. Nó bắt
nguồn từ cuộc chiến đấu của họ để tự vệ và phát triển lên cùng với các cuộc chiến đấu
đó. Vấn đề đặt ra thường xuyên cho người Việt là phải làm thế nào để chứng minh được
cộng đồng người Việt khác với cộng đồng người Hán và ngang hàng với cộng đồng
người Hán. Lúc đầu các nhà tư tưởng nêu lên rằng, Lạc Việt ở về phía sao Dực, sao
Chẩn (các sao ở về phương Nam), khác với Hoa Hạ ở về phía sao Bắc Đẩu (sao của
phương Bắc), nên hai tộc người đó phải độc lập với nhau. Tiếp đến họ chứng minh rằng
tộc Việt ở phía Nam Ngũ Lĩnh; rồi từ lĩnh vực thiên văn, địa lý, họ nhận ra sự thực lịch
sử là "Núi sông nước Nam thì vua nước Nam trị vì". Tư tưởng đó nêu lên thành định
phận của sách trời (quan điểm của Lý Thường Kiệt) để chứng tỏ tính chất hiển nhiên
không thể bác bỏ được của sự riêng biệt Việt, Hán.
Trên lĩnh vực nhận thức lý luận, sự bức bách của cuộc đấu tranh chống ngoại xâm
buộc các nhà tư tưởng phải có sự đi sâu hơn, khái quát cao hơn, toàn diện hơn về
khối cộng đồng tộc Việt. Nguyễn Trãi là người đã thực hiện được sứ mệnh này. Trong
các bức thư gửi quân Minh và nhất là trong tác phẩm Đại cáo bình Ngô, Nguyễn Trãi
chứng minh rằng, cộng đồng tộc Việt có đủ các yếu tố: Văn hiến, lãnh thổ, phong tục,
lịch sử, nhân tài, nên nó đã là một cộng đồng người có bề dày lịch sử ngang hàng với
cộng đồng người của phương Bắc, không thể phụ thuộc vào phương Bắc. Nhận thức đó
của Nguyễn Trãi đã nêu lên được các yếu tố cần thiết làm nên một dân tộc, đã đặt cơ sở
lý luận cho sự độc lập của một dân tộc.
Lý luận trên của Nguyễn Trãi đạt tới đỉnh cao của quan niệm về dân tộc và dân tộc
độc lập dưới thời kỳ phong kiến ở Việt Nam. Nó đã tạo nên sức mạnh cho cộng đồng tộc
Việt trong cuộc đấu tranh chống quân Minh xâm lược ở đầu thế kỷ XV và cả các giai
đoạn lịch sử sau này. Nhưng khi Pháp xâm lược Việt Nam, lý luận trên tỏ ra bất lực.
Phải hơn nửa thế kỷ sau, vào những năm 20 của thế kỷ XX, Hồ Chí Minh mới tìm ra
41

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
được lý luận cứu nước mới và Người đã làm cho khái niệm dân tộc và dân tộc độc lập
có sắc thái mới ngang tầm thời đại mới.
2. Những quan niệm về nhà nước của một quốc gia độc lập và ngang
hàng với phương Bắc
ở Việt Nam trước và sau khi giành được độc lập dân tộc từ tay phong kiến phương
Bắc, phạm trù dân tộc nằm trong hệ tư tưởng của giai cấp phong kiến, gắn với tính chất
và địa vị, với chế độ xã hội của giai cấp phong kiến. Chế độ xã hội như là hình thức để
cố kết các yếu tố cấu thành dân tộc và là điều kiện để thực thi quyền dân tộc.
Trước khi người Hán đến, tộc Việt đã có Nhà nước Văn Lang và Âu Lạc của
mình. Người Hán đến, Nhà nước Âu Lạc bị tiêu diệt, lãnh thổ của tộc Việt biến thành
một bộ phận của tộc Hán. Người Việt đấu tranh chống lại sự thống trị của người Hán
cũng có nghĩa là đấu tranh giành quyền tổ chức ra nhà nước riêng của mình, chế độ riêng
của mình. Quyền xây dựng nhà nước riêng, chế độ riêng là mục tiêu hàng đầu của các
cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.
Xây dựng nhà nước trong lúc bấy giờ không thể không tính tới các yếu tố: quốc
hiệu, quốc đô, đế hiệu, niên hiệu,... Làm sao để các danh hiệu đó vừa thể hiện được sự
độc lập của dân tộc, vừa cho thấy sự bền vững, sự phát triển và sự ngang hàng với
phương Bắc. Các triều đại độc lập của Việt Nam đều chú ý đáp ứng những yêu cầu trên.
Chính vì vậy mà sau khi quét sạch lũ thống trị phương Bắc, Lý Bí đã từ bỏ luôn các tên
gọi mà họ đã áp đặt cho nước ta, như: "Giao Chỉ", "Giao Châu", "Nam Giao", "Lĩnh
Nam", v.v. những tên gắn liền với sự phụ thuộc vào phương Bắc, và đặt tên nước là Vạn
Xuân. Tiếp đến nhà Đinh gọi là Đại Cồ Việt, nhà Lý gọi là Đại Việt... Tên hiệu của
người đứng đầu trong nước cũng được chuyển từ Vương sang Đế để chứng tỏ sự độc
lập và ngang hàng với hoàng đế phương Bắc, như từ Trưng Vương đến Lý Nam Đế, từ
Triệu Việt Vương đến Mai Hắc Đế, Đinh Tiên Hoàng... Kinh đô cũng được chuyển từ Cổ
Loa đến Hoa Lư, rồi từ Hoa Lư đến Thăng Long để có được nơi "Trung tâm bờ cõi đất
nước... vị trí ở giữa bốn phương, muôn vật phong phú tốt tươi... chỗ tụ họp của bốn
phương" (Chiếu dời đô của Lý Công Uẩn), nơi xứng đáng là kinh đô của một nước phát
triển. Như vậy là đầu thời kỳ độc lập, Việt Nam - một quốc gia dân tộc phong kiến về
mặt chính thể từ quốc hiệu, đế hiệu, đến niên hiệu, kinh đô, v.v. đều được nhận thức đầy
đủ và ở đó mỗi tên gọi là một tư thế của sự độc lập, tự chủ, tự cường.
3. Những nhận thức về nguồn gốc về sự động lực của cuộc chiến tranh
cứu nước và giữ nước
Lý luận về dân tộc độc lập và quốc gia có chủ quyền là một vũ khí quan trọng
trong tay lực lượng kháng chiến, song bản thân nó không đủ để làm nên chiến thắng. Kẻ
thù có một đội quân đông đảo và hùng mạnh hơn mình gấp nhiều lần, muốn thắng được
nó cần phải có những hiểu biết khác. Trong đó có những vấn đề bức bách cần phải giải
đáp như: Làm thế nào để động viên được sức mạnh của toàn dân? Làm thế nào để thấy
được thực chất mối quan hệ giữa địch và ta? Để chuyển yếu thành mạnh, lấy ít địch

42

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
nhiều phải làm gì? Để thấy được những bước phát triển tất yếu của cuộc chiến phải làm
thế nào?... Nghĩa là những vấn đề về một khoa học và một nghệ thuật của cuộc chiến
tranh giữ nước phải được hình thành và phát triển.
Các nhà chỉ đạo cuộc chiến tranh giữ nước trong lịch sử dân tộc đều thấy sự cần
thiết phải có một lý luận được khái quát lên từ thực tế chiến đấu. Họ tìm nguyên nhân
của những thành công và thất bại. Họ đúc kết kinh nghiệm thành lý luận, họ đem hiểu
biết của một người truyền bá cho nhiều người. Và sau khi thắng lợi hoàn toàn, họ đều
tiến hành việc tổng kết để nhìn nhận sự việc đã qua cho rõ và để có thêm cơ sở đối phó
về sau. Không phải ngẫu nhiên mà ở họ có những ý kiến trùng hợp. Hoàn cảnh khác
nhau, thời điểm khác nhau, kẻ thù khác nhau, tương quan lực lượng cũng khác nhau
nhưng họ lại đi đến những nhận định như nhau. Không phải là người sau bắt chước tiếng
nói của người trước, mà trước hay sau đều là tiếng nói của thực tiễn, của chân lý. Những
tiếng nói giống nhau ấy phải chăng là những quy luật được rút ra từ những cuộc chiến
đấu trường kỳ dựng nước và giữ nước của dân tộc.
Phải coi trọng sức mạnh của cộng đồng là điều đầu tiên rút ra được của các nhà tư
tưởng. Cộng đồng người Việt là một thực thể xã hội hình thành trong lịch sử và được
củng cố bởi những thành viên của nó ý thức được rằng họ cùng một giống nòi, cùng một
lãnh thổ, cùng một sinh hoạt và cùng một vận mệnh. Cộng đồng đó sẽ yếu ớt nếu những
thành viên đó không có gì để gắn bó với nhau, và ngược lại nó sẽ trở thành một sức
mạnh nếu nó được cố kết với nhau, và có điều kiện để cố kết với nhau. Các nhà chỉ đạo
cuộc chiến tranh lúc bấy giờ hiểu được điều đó. Họ thấy con người ta có quyền lợi thì
mới có trách nhiệm, có phần của mình trong tập thể thì mới gắn bó với tập thể, có quan
hệ tốt thì mới đồng lòng. Họ nhấn mạnh yếu tố đó để phát huy sức mạnh của cộng đồng.
Trần Quốc Tuấn yêu cầu: "Trên dưới một lòng, lòng dân không chia", vì "Vua tôi đồng
lòng, anh em hoà mục, nước nhà góp sức giặc tự bị bắt", "có thu phục được quân lính
một lòng như cha con thì mới dùng được". Nguyễn Trãi nói: "Thết quân rượu hoà nước,
dưới trên đều một dạ cha con". Tư tưởng này đến thời cận đại, được các nhà tư tưởng
nêu lên là, có "hợp sức", "hợp quần" thì mới có sức mạnh. Và đến thời kỳ hiện đại, Hồ
Chí Minh nêu lên thành nguyên lý: "Đoàn kết, đoàn kết đại đoàn kết - Thành công, thành
công đại thành công".
Đề cao sức mạnh của cộng đồng, các nhà tư tưởng đã làm một việc phù hợp với
yêu cầu giải quyết mâu thuẫn giữa nhân dân ta và bọn xâm lược là mâu thuẫn chủ yếu
lúc bấy giờ. Phía ta có giải quyết được mâu thuẫn nội bộ, có đoàn kết một lòng, có trở
thành một sức mạnh hùng hậu thì mới có điều kiện chuyển hóa được các mặt đối lập của
mâu thuẫn địch ta, mới có thể biến kẻ địch từ mạnh sang yếu và ta từ yếu sang mạnh,
mới tiêu diệt được kẻ thù. Đó là ý thức tập thể trong điều kiện lúc bấy giờ.
Phải coi trọng vai trò của nhân dân là một tư tưởng lớn trong ý thức dân tộc ở các
nhà tư tưởng. Xoay quanh vấn đề dân này, đã từng có những quan niệm tiêu cực.
Khổng Tử cho dân là người để sai khiến. Mạnh Tử cho dân là người bị người trị và phải

43

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
nuôi người. Dĩ nhiên ngay trong hàng ngũ kháng chiến của dân tộc cũng có người miệt
thị dân, như Trần Khánh Dư là một tướng lĩnh đời Trần nói: "Tướng là chim ưng, quân
dân là con vịt, đem con vịt mà nuôi chim ưng thì có gì là lạ". Thượng Hoàng Trần Minh
Tông thì dứt khoát không thừa nhận vị trí đáng có của dân nên đã nói: "Bọn gia nô dù có
chút công cũng không được dự vào quan tước của triều đình".
Nhưng trong lịch sử tư tưởng của dân tộc phải tính tới các quan điểm tích cực đối
với dân. Lý Công Uẩn nói: "Trên vâng mệnh trời dưới theo ý dân, thấy thuận tiện thì
thay đổi". Lý Phật Mã nói: "Nếu trăm họ mà no đủ, thì ta làm sao không đủ được". Nói
lên được những điều đó là do trong sự nghiệp chung, họ xúc động về việc làm cao cả
của dân thấy được vai trò to lớn của dân. Trần Khâm (Trần Nhân Tông) nói: "Ngày thường
thì có thị vệ hai bên, đến khi Nhà nước hoạn nạn thì chỉ có bọn ấy (tức gia nô) đi theo
thôi". Nguyễn Trãi nói: "Chở thuyền là dân mà lật thuyền cũng là dân". Lý Thường Kiệt
nói: "Đạo làm chủ dân cốt ở nuôi dân". Nguyễn Trãi nói: "Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân".
Đến Hồ Chí Minh, thời đại ngày nay, thì quan niệm về dân đã được phát triển đến một
trình độ cao hơn và mang một chất mới. Lời nói tuy khác nhau, nhưng họ đều là những
người yêu nước nhiệt thành, đều thấy cần phải nêu lên trách nhiệm đối với dân, phải bồi
dưỡng sức dân.
Tư tưởng đó đã là cơ sở cho đường lối, tư tưởng nhân nghĩa, cho đối sách nhân
hậu, cho những biện pháp nhằm hạn chế mâu thuẫn giai cấp trong xã hội và tiến tới một
sự thịnh vượng nào đó.
Thấy được vai trò của dân và nêu lên được một số yêu cầu dân chủ của dân đối với
các nhà tư tưởng trên không phải là chuyện ngẫu nhiên. Lập trường phong kiến và đặc
điểm cuộc sống đã hạn chế nhãn quan của họ. Nhưng là những nhà yêu nước lớn, đứng
ở đỉnh cao của phong trào yêu nước lúc bấy giờ, họ thấy được yêu cầu phải cố kết cộng
đồng, phát huy sức mạnh của dân tộc nên đã vượt qua được những hạn chế giai cấp vốn
có của mình.
Những điều trình bày trên cho thấy có một tư tưởng yêu nước Việt Nam khác biệt
với tư tưởng yêu nước của các dân tộc khác. Nó được đúc kết bằng xương máu và bằng
trí tuệ trong trường kỳ lịch sử của các cuộc đấu tranh cứu nước, dựng nước và giữ nước.

III- Những quan niệm về đạo làm người


Một trong những vấn đề được các nhà tư tưởng Việt Nam trong lịch sử đặc biệt
quan tâm là "đạo" (có khi gọi là "đạo trời", "đạo người"). Họ phải quan tâm đến "đạo"
bởi nó là cơ sở tư tưởng để hành động chính trị, để đối nhân xử thế. Trong ba đạo truyền
thống: Nho, Phật, Lão - Trang, thì sau thời kỳ Lý - Trần, người ta hướng về đạo Nho
trước hết.
Nho giáo với các nguyên lý chính trị và đạo đức của nó đáp ứng được các yêu cầu
đương thời. Do đó, kẻ sĩ đều chọn con đường của đạo Nho và luôn đề cao đạo làm
người của Nho.

44

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Cũng đều là lựa chọn đạo Nho nhưng ở mỗi người một khác. Các nguyên lý thì có
sẵn trong các tác phẩm kinh điển nhưng họ có sự lựa chọn khác nhau và giải thích
khác nhau. Các nhà yêu nước và nhân đạo chủ nghĩa như Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh
Khiêm, Ngô Thì Nhậm... thì thường phát huy những khái niệm nào đó của nhà Nho có
sức diễn đạt được nội dung yêu nước, yêu dân, yêu con người và tin ở năng lực con người.
Các nhà Nho khác thì chỉ chú trọng các khái niệm, các nguyên lý nói lên tính chất tôn ti
trật tự và đẳng cấp khắc nghiệt trong Nho giáo. Do vậy, cũng đều là nhà Nho nhưng
giữa họ có những lập trường triết học và chính trị khác nhau, thậm chí đối lập nhau.
Khi vào đời, các nhà tư tưởng Nho học đều khẳng định đạo Nho, đều lấy đạo Nho
làm lý tưởng sống của mình. Nhưng cuộc sống khiến họ không thể kiên trì một
mình đạo Nho. Bởi lẽ khi bước ra khỏi lĩnh vực chính trị, khi phải giải quyết các vấn đề
sống - chết, may - rủi, phúc - họa, thường - biến, những vấn đề gắn với cuộc sống đời
thường của mỗi người thì đạo Nho không đáp ứng được. ở đây Phật giáo lại có sức hấp
dẫn. Người ta tìm đến đạo Phật, lấy Phật giáo làm chỗ dựa tinh thần. Và khi thất thế trên
đường danh lợi, họ lại tìm đến đạo Lão - Trang để có niềm an ủi và để được tự do, tự tại.
Thế giới quan Nho - Phật - Lão thường là thế giới quan chung của họ. Vì vậy, trong quan
niệm về đạo, ngoài đạo Nho ra, còn bao hàm cả Phật và Lão - Trang.
Khi thực dân Pháp xâm lược nước ta "Đạo" được xem như quốc hồn, quốc tuý,
được biến thành biểu tượng của truyền thống yêu nước, thương nòi. Yêu "đạo" được
xem là yêu nước, vì đạo mà chiến đấu, mà hy sinh. Đã có biết bao tấm gương tử vì đạo,
tức là hy sinh để bảo vệ độc lập cho đất nước. Nhưng vì "đạo" đó là thế giới quan cũ, không
giúp hiểu được xu thế của thời đại, không hiểu rõ được kẻ thù của dân tộc, không chỉ ra
được con đường hữu hiệu để cứu nước, vì vậy lúc bấy giờ yêu "đạo" bao nhiêu thì càng
ngậm ngùi bấy nhiêu. Vấn đề đặt ra cho thời kỳ này là phải có một "đạo" khác ngang
tầm với thời đại. Đó là một trong những điều kiện để chủ nghĩa Mác - Lênin du nhập vào
Việt Nam.
*
* *
Những thành tựu đạt được về lịch sử tư tưởng triết học của dân tộc là công lao của
các nhà lãnh đạo đất nước, của các nhà lý luận trong lịch sử. Họ đã vượt qua bao nhiêu
khó khăn và hạn chế của thời đại và của bản thân để xây dựng nên lý luận sắc bén cho
đất nước mình, nhất là trong lĩnh vực đấu tranh cho độc lập dân tộc và chủ quyền quốc gia.
Nhưng khách quan mà nói, lý luận đó còn có nhiều hạn chế. Nó không chú trọng vấn đề
nhận thức luận và phương pháp tư duy là những vấn đề quan trọng của triết học. Nó
không dám trái với kinh điển của thánh hiền, không biết lấy thực tiễn đất nước để
kiểm nghiệm chân lý, không biết lấy việc xây dựng lý luận cho mình làm mục tiêu phấn
đấu; vì thế, đã không tạo ra được những nhà triết học và những trường phái triết học
riêng biệt.
Ngày nay, chúng ta đã được trang bị triết học Mác -Lênin - một triết học khoa học
và cách mạng của loài người, nhờ đó nhiều vấn đề thực tiễn của đất nước đã được nhận
thức trên bình diện lý luận, và lịch sử tư tưởng triết học của dân tộc Việt Nam đã có
45

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
điều kiện chuyển sang một bước ngoặt mới.

46

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chương III
Sự ra đời và phát triển của triết học Mác - Lênin

I- Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác


1. Điều kiện kinh tế - xã hội
a) Sự củng cố và phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ
nghĩa trong điều kiện cách mạng công nghiệp
Triết học Mác ra đời vào những năm 40 của thế kỷ XIX. Sự phát triển rất mạnh mẽ
của lực lượng sản xuất do tác động của cuộc cách mạng công nghiệp, làm cho phương
thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được củng cố vững chắc là đặc điểm nổi bật trong đời
sống kinh tế - xã hội ở những nước chủ yếu của châu Âu. Nước Anh đã hoàn thành cuộc
cách mạng công nghiệp và trở thành cường quốc công nghiệp lớn nhất. ở Pháp, cuộc cách
mạng công nghiệp đang đi vào giai đoạn hoàn thành. Cuộc cách mạng công nghiệp cũng
làm cho nền sản xuất xã hội ở Đức được phát triển mạnh ngay trong lòng xã hội phong
kiến. Nhận định về sự phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất như vậy, C.Mác và
Ph. Ăngghen viết: "Giai cấp tư sản, trong quá trình thống trị giai cấp chưa đầy một thế
kỷ, đã tạo ra những lực lượng sản xuất nhiều hơn và đồ sộ hơn lực lượng sản xuất của
tất cả các thế hệ trước kia gộp lại"1.
Sự phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất làm cho quan hệ sản xuất tư bản chủ
nghĩa được củng cố, phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ trên cơ sở
vật chất - kỹ thuật của chính mình, do đó đã thể hiện rõ tính hơn hẳn của nó so với phương
thức sản xuất phong kiến.
Mặt khác, sự phát triển của chủ nghĩa tư bản làm cho những mâu thuẫn xã hội
càng thêm gay gắt và bộc lộ ngày càng rõ rệt. Của cải xã hội tăng lên nhưng chẳng
những lý tưởng về bình đẳng xã hội mà cuộc cách mạng tư tưởng nêu ra đã không thực
hiện được mà bất công xã hội lại tăng thêm, đối kháng xã hội thêm sâu sắc, những xung
đột giữa vô sản và tư sản đã trở thành những cuộc đấu tranh giai cấp.
b) Sự xuất hiện của giai cấp vô sản trên vũ đài lịch sử với tính cách
một lực lượng chính trị - xã hội độc lập
Giai cấp vô sản và giai cấp tư sản ra đời và lớn lên cùng với sự hình thành và phát
triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong lòng chế độ phong kiến. Giai cấp
vô sản cũng đã đi theo giai cấp tư sản trong cuộc đấu tranh lật đổ chế độ phong kiến.

1. C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1995, t.4, tr. 603.
47

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Khi chế độ tư bản chủ nghĩa được xác lập, giai cấp tư sản trở thành giai cấp thống trị xã
hội và giai cấp vô sản là giai cấp bị trị thì mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản vốn mang
tính chất đối kháng càng phát triển, trở thành những cuộc đấu tranh giai cấp. Cuộc khởi
nghĩa của thợ dệt ở Lyông (Pháp) năm 1831, bị đàn áp và sau đó lại nổ ra vào năm
1834, "đã vạch ra một điều bí mật quan trọng - như một tờ báo chính thức của chính phủ
hồi đó đã nhận định - đó là cuộc đấu tranh bên trong, diễn ra trong xã hội, giữa giai cấp
những người có của và giai cấp những kẻ không có gì hết..."1. ở Anh, có phong trào
Hiến chương vào cuối những năm 30 thế kỷ XIX, là "phong trào cách mạng vô sản to
lớn đầu tiên, thật sự có tính chất quần chúng và có hình thức chính trị"2. Nước Đức còn
đang ở vào đêm trước của cuộc cách mạng tư sản, song sự phát triển công nghiệp trong
điều kiện cách mạng công nghiệp đã làm cho giai cấp vô sản lớn nhanh, nên cuộc đấu
tranh của thợ dệt ở Xilêdi cũng đã mang tính chất giai cấp tự phát và đã đưa đến sự ra
đời một tổ chức vô sản cách mạng là "Đồng minh những người chính nghĩa".
Trong hoàn cảnh lịch sử đó, giai cấp tư sản không còn đóng vai trò là giai cấp cách
mạng. ở Anh và Pháp, giai cấp tư sản đang là giai cấp thống trị, lại hoảng sợ trước cuộc
đấu tranh của giai cấp vô sản nên không còn là lực lượng cách mạng trong quá trình cải
tạo dân chủ như trước. Còn giai cấp tư sản Đức đang lớn lên trong lòng chế độ phong
kiến, vốn đã khiếp sợ bạo lực cách mạng khi nhìn vào tấm gương Cách mạng tư sản Pháp
1789, nay lại thêm sợ hãi trước sự phát triển của phong trào công nhân Đức. Nó mơ
tưởng biến đổi nền quân chủ phong kiến Đức thành nền dân chủ tư sản một cách hoà bình.
Vì vậy, giai cấp vô sản xuất hiện trên vũ đài lịch sử không chỉ có sứ mệnh là "kẻ phá
hoại" chủ nghĩa tư bản mà còn là lực lượng tiên phong trong cuộc đấu tranh cho nền dân
chủ và tiến bộ xã hội.
c) Thực tiễn cách mạng của giai cấp vô sản là cơ sở chủ yếu nhất cho
sự ra đời triết học Mác.
Triết học, theo cách nói của Hêghen, là sự nắm bắt thời đại bằng tư tưởng. Vì vậy,
thực tiễn xã hội nói chung, nhất là thực tiễn cách mạng vô sản, đòi hỏi phải được soi
sáng bởi lý luận nói chung và triết học nói riêng. Những vấn đề của thời đại do sự phát
triển của chủ nghĩa tư bản đặt ra đã được phản ánh bởi tư duy lý luận từ những lập
trường giai cấp khác nhau, làm hình thành những học thuyết với tính cách là một hệ
thống những quan điểm lý luận về triết học, kinh tế và chính trị xã hội khác nhau. Điều
đó được thể hiện rất rõ qua các trào lưu khác nhau của chủ nghĩa xã hội thời đó. Sự lý
giải về những khuyết tật của xã hội tư bản đương thời, về sự cần thiết phải thay thế nó
bằng xã hội tốt đẹp, thực hiện được sự bình đẳng xã hội theo những lập trường giai cấp
khác nhau đã sản sinh ra nhiều biến chủng của chủ nghĩa xã hội như: "chủ nghĩa xã hội
phong kiến", "chủ nghĩa xã hội tư sản", "chủ nghĩa xã hội tiểu tư sản"...
Sự xuất hiện giai cấp vô sản cách mạng đã tạo cơ sở xã hội cho sự hình thành lý

1. Dẫn theo Các Mác tiểu sử, Nxb. Khoa học xã hội, Hà Nội, 1975, t.1.
2. V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva, 1977, t.38, tr. 365.
48

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
luận tiến bộ và cách mạng mới. Đó là lý luận thể hiện thế giới quan cách mạng của giai
cấp cách mạng triệt để nhất trong lịch sử, do đó, kết hợp một cách hữu cơ tính cách
mạng và tính khoa học trong bản chất của mình; nhờ đó, nó có khả năng giải đáp bằng lý
luận những vấn đề của thời đại đặt ra. Lý luận như vậy đã được sáng tạo nên bởi C.Mác
và Ph.Ăngghen, trong đó triết học đóng vai trò là cơ sở lý luận chung: cơ sở thế giới
quan và phương pháp luận. "Giống như triết học thấy giai cấp vô sản là vũ khi vật chất
của mình, giai cấp vô sản cũng thấy triết học là vũ khí tinh thần của mình"1
2. Nguồn gốc lý luận và những tiền đề khoa học tự nhiên
a) Nguồn gốc lý luận
Để xây dựng học thuyết của mình ngang tầm cao của trí tuệ nhân loại, C.Mác và
Ph.Ăngghen đã kế thừa những thành tựu trong lịch sử tư tưởng của nhân loại. Lênin
viết: "Lịch sử triết học và lịch sử khoa học xã hội chỉ ra một cách hoàn toàn rõ ràng rằng
chủ nghĩa Mác không có gì là giống "chủ nghĩa tông phái", hiểu theo nghĩa là một học
thuyết đóng kín và cứng nhắc, nảy sinh ở ngoài con đường phát triển vĩ đại của văn
minh thế giới". Người còn chỉ rõ, học thuyết của Mác "ra đời là sự thừa kế thẳng và trực
tiếp những học thuyết của những đại biểu xuất sắc nhất trong triết học, trong kinh tế
chính trị học và trong chủ nghĩa xã hội"2.
Triết học cổ điển Đức, đặc biệt với hai nhà triết học tiêu biểu là Hêghen và
Phoiơbắc, là nguồn gốc lý luận trực tiếp của triết học Mác.
C.Mác và Ph.Ăngghen đã từng là những người theo học triết học Hêghen. Sau
này, cả khi đã từ bỏ chủ nghĩa duy tâm của triết học Hêghen, các ông vẫn đánh giá cao
tư tưởng biện chứng của nó. Chính cái "hạt nhân hợp lý" đó đã được Mác kế thừa bằng
cách cải tạo, lột bỏ cái vỏ thần bí để xây dựng nên lý luận mới của phép biện chứng -
phép biện chứng duy vật. Trong khi phê phán chủ nghĩa duy tâm của Hêghen, C.Mác đã
dựa vào truyền thống của chủ nghĩa duy vật triết học mà trực tiếp là chủ nghĩa duy vật
triết học của Phoiơbắc; đồng thời đã cải tạo chủ nghĩa duy vật cũ, khắc phục tính chất
siêu hình và những hạn chế lịch sử khác của nó. Từ đó Mác và Ăngghen xây dựng nên
triết học mới, trong đó chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng thống nhất với nhau một
cách hữu cơ. Với tính cách là những bộ phận hợp thành hệ thống lý luận của triết học
Mác, chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng đều có sự biến đổi về chất so với nguồn gốc
của chúng. Không thấy điều đó, mà hiểu chủ nghĩa duy vật biện chứng như sự lắp ghép
cơ học chủ nghĩa duy vật của triết học Phoiơbắc với phép biện chứng Hêghen, sẽ không
hiểu được triết học Mác. Để xây dựng triết học duy vật biện chứng, Mác đã cải tạo cả
chủ nghĩa duy vật cũ, cả phép biện chứng của Hêghen. Mác viết: "Phương pháp biện
chứng của tôi không những khác phương pháp của Hêghen về cơ bản mà còn đối lập
hẳn với phương pháp ấy nữa"1. Giải thoát chủ nghĩa duy vật khỏi phép siêu hình, Mác

1. C.Mác và Ph. ăngghen: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1995, t.1, tr. 589.
2. V.I. Lênin: Toàn tập, Nxb. Tiến Bộ, Mátxcơva, 1980, t.23, tr. 49 - 50.
1
C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1993, t.23, tr. 35.
49

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
đã làm cho chủ nghĩa duy vật trở nên "hoàn bị và mở rộng học thuyết ấy từ chỗ nhận
thức giới tự nhiên đến chỗ nhận thức xã hội loài người, chủ nghĩa duy vật lịch sử của
Mác là thành tựu vĩ đại nhất của tư tưởng khoa học"2.
Sự hình thành tư tưởng triết học ở Mác và Ăngghen diễn ra trong sự tác động lẫn
nhau và thâm nhập vào nhau với những tư tưởng, lý luận về kinh tế và chính trị - xã hội.
Việc kế thừa và cải tạo kinh tế chính trị học với những đại biểu xuất sắc là A.
Xmit và Đ. Ricacđô không những làm nguồn gốc để xây dựng học thuyết kinh tế mà
còn là nhân tố không thể thiếu được trong sự hình thành và phát triển triết học Mác.
Chính Mác đã nói rằng, việc nghiên cứu những vấn đề triết học về xã hội đã khiến ông
phải đi vào nghiên cứu kinh tế học và nhờ đó mới có thể đi tới hoàn thành quan niệm
duy vật lịch sử, đồng thời xây dựng nên học thuyết về kinh tế của mình.
Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp với những đại biểu nổi tiếng như Xanh
Ximông và Sáclơ Phuriê là một trong ba nguồn gốc lý luận của chủ nghĩa Mác. Đương
nhiên, đó là nguồn gốc lý luận trực tiếp của học thuyết Mác về chủ nghĩa xã hội - chủ
nghĩa xã hội khoa học. Song, nếu như triết học Mác nói chung, chủ nghĩa duy vật lịch
sử nói riêng là tiền đề lý luận trực tiếp làm cho chủ nghĩa xã hội phát triển từ không
tưởng thành khoa học, thì điều đó cũng có nghĩa là sự hình thành và phát triển triết học
Mác không tách rời với sự phát triển những quan điểm lý luận về chủ nghĩa xã hội của
Mác.
Vì vậy, cần tìm hiểu nguồn gốc lý luận của triết học Mác không chỉ ở nguồn gốc lý
luận về triết học mà cả trong ba nguồn gốc lý luận của chủ nghĩa Mác.
b) Tiền đề khoa học tự nhiên
Cùng với những nguồn gốc lý luận trên, những thành tựu khoa học tự nhiên là
những tiền đề cho sự ra đời triết học Mác. Điều đó được cắt nghĩa bởi mối liên hệ khăng
khít giữa triết học và khoa học nói chung, khoa học tự nhiên nói riêng. Sự phát triển tư
duy triết học phải dựa trên cơ sở tri thức do các khoa học cụ thể đem lại. Vì thế,
như Ăngghen đã chỉ rõ, mỗi khi khoa học tự nhiên có những phát minh mang tính chất
vạch thời đại thì chủ nghĩa duy vật không thể không thay đổi hình thức của nó.
Trong những thập kỷ đầu thế kỷ XIX, khoa học tự nhiên phát triển mạnh với
nhiều phát minh quan trọng. Những phát minh lớn của khoa học tự nhiên làm bộc lộ rõ
tính hạn chế và sự bất lực của phương pháp tư duy siêu hình trong việc nhận thức thế
giới. Phương pháp tư duy siêu hình nổi bật ở thế kỷ XVII và XVIII đã trở thành một trở
ngại lớn cho sự phát triển khoa học. Khoa học tự nhiên không thể tiếp tục nếu không "từ
bỏ tư duy siêu hình mà quay trở lại với tư duy biện chứng, bằng cách này hay cách
khác"1. Mặt khác, với những phát minh của mình, khoa học đã cung cấp cơ sở tri thức
khoa học để phát triển tư duy biện chứng vượt khỏi tính tự phát của phép biện chứng cổ

2
V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva, 1980, t.23, tr. 53.
1
C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1994, t.20, tr. 490.
50

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
đại, đồng thời thoát khỏi vỏ thần bí của phép biện chứng duy tâm. Tư duy biện chứng ở
triết học cổ đại, như nhận định của Ăngghen, tuy mới chỉ là "một trực kiến thiên tài";
nay đã là kết quả của một công trình nghiên cứu khoa học chặt chẽ dựa trên tri thức
khoa học tự nhiên hồi đó. Ăngghen nêu bật ý nghĩa của ba phát minh lớn đối với sự
hình thành triết học duy vật biện chứng: định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng,
thuyết tế bào và thuyết tiến hóa của Đácuyn. Với những phát minh đó, khoa học đã
vạch ra mối liên hệ thống nhất giữa những dạng tồn tại khác nhau, các hình thức vận
động khác nhau trong tính thống nhất vật chất của thế giới, vạch ra tính biện chứng
của sự vận động và phát triển của nó. Đánh giá về ý nghĩa của những thành tựu khoa
học tự nhiên thời ấy, Ăngghen viết: "Quan niệm mới về giới tự nhiên đã được hoàn
thành trên những nét cơ bản: tất cả cái gì cứng nhắc đều bị tan ra, tất cả cái gì là cố
định đều biến thành mây khói, và tất cả những gì đặc biệt mà người ta cho là tồn tại
vĩnh cửu thì đã trở thành nhất thời; và người ta đã chứng minh rằng toàn bộ giới tự
nhiên đều vận động theo một dòng và một tuần hoàn vĩnh cửu"2.
Như vậy, triết học Mác cũng như toàn bộ chủ nghĩa Mác ra đời như một tất yếu
lịch sử không những vì đời sống và thực tiễn, nhất là thực tiễn cách mạng của giai
cấp công nhân, đòi hỏi phải có lý luận mới soi đường mà còn vì những tiền đề cho sự ra
đời lý luận mới đã được nhân loại tạo ra.

II- Quá trình hình thành và phát triển triết học Mác
1. C.Mác, Ph.Ăngghen và quá trình chuyển biến tư tưởng của các ông
từ chủ nghĩa duy tâm và dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa duy vật và
cộng sản chủ nghĩa
Các Mác (5-5-1818 – 14-3-1883) sinh trưởng trong một gia đình trí thức (bố là
luật sư), ở thành phố Tơrevơ, tỉnh Ranh, một vùng có nhiều ảnh hưởng của Cách mạng
tư sản Pháp. ở thành phố Tơrevơ hồi đó, đạo Kitô là tôn giáo độc tôn; vì thế, cũng như
gia đình, Mác đã là tín đồ Kitô giáo.
Những ảnh hưởng tốt của giáo dục gia đình, nhà trường và của các quan hệ xã
hội khác đã làm hình thành và phát triển ở Mác tinh thần nhân đạo và xu hướng yêu
tự do. Phẩm chất đạo đức - tinh thần cao đẹp đó không ngừng được bồi dưỡng đã trở
thành định hướng cho cuộc đời sinh viên và đưa Mác tới chủ nghĩa dân chủ cách
mạng và quan điểm vô thần. Sau khi tốt nghiệp trung học (1835), Mác theo học luật
học ở Đại học Bon (1835 - 1836) và trường Đại học Tổng hợp Beclin (1836 - 1841);
tại đây, Mác đã nghiên cứu cả triết học và lịch sử.
ở Mác, việc nghiên cứu triết học trở thành niềm say mê của nhận thức nhằm giải
đáp vấn đề giải phóng con người, thực hiện dân chủ, vươn tới tự do và sự hoàn thiện
con người. Năm 1837, Mác đến với triết học Hêghen nhằm tìm ở đó những kết luận có

2
Sđd, tr. 471.
51

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
tính chất cách mạng và vô thần, đồng thời tham gia "phái Hêghen trẻ"(*).
Tháng 4-1841, Mác nhận bằng Tiến sĩ triết học. Trong luận án tiến sĩ với đề tài Sự
khác nhau giữa triết học tự nhiên của Đêmôcrit và triết học tự nhiên của Êpiquya, tuy
Mác vẫn là người theo triết học duy tâm của Hêghen, song ông coi nhiệm vụ của triết
học là phải phục vụ cuộc đấu tranh cho sự nghiệp giải phóng con người, phá bỏ hiện thực
lỗi thời theo tinh thần cách mạng của phép biện chứng. "Giống như Prômêtê - Mác viết
trong luận án, - sau khi đã đánh cắp lửa từ trên trời xuống, đã bắt đầu xây dựng nhà cửa
và cư trú trên trái đất, triết học cũng vậy, sau khi bao quát được toàn bộ thế giới, nó nổi
dậy chống lại thế giới các hiện tượng". Luận án cũng cho thấy tư tưởng vô thần của Mác
khi ông đòi hỏi triết học phải phục vụ cuộc sống chứ quyết không làm tôi tớ cho thần
học.
Như vậy, lúc này, trong tư tưởng Mác có sự mâu thuẫn về thế giới quan giữa chủ
nghĩa duy tâm triết học với tinh thần dân chủ cách mạng và vô thần. Mâu thuẫn được
giải quyết trong quá trình kết hợp chặt chẽ hoạt động lý luận với thực tiễn đấu tranh
chống chế độ chuyên chế của nhà nước phong kiến.
Phriđơrich Ăngghen (28-11-1820 – 5-8-1895) sinh ra trong gia đình chủ xưởng dệt
ở thành phố Bacmen. Khi còn là học sinh trung học, Ăngghen đã căm ghét sự chuyên chế
và độc đoán của bọn quan lại, ông đã kiên trì tự học, nuôi ý chí làm khoa học và hoạt
động cải biến xã hội bằng cách mạng. Ăngghen say mê nghiên cứu triết học, đặc biệt là
các tác phẩm của Hêghen. Vì vậy, năm 1841, trong khi làm nghĩa vụ quân sự ở Beclin, ông
thường xuyên dự thính các bài giảng về triết học tại trường Đại học Tổng hợp Béclin và tham
gia vào nhóm Hêghen trẻ. Cuối năm đó, Ăngghen đọc Bản chất đạo Cơ đốc; tác phẩm
nổi tiếng này của Phoiơbắc đã có ảnh hưởng mạnh mẽ đến thế giới quan của ông.
Tinh thần dân chủ cách mạng và vô thần của Ăngghen thể hiện rõ ngay trong bài
báo đầu tiên của mình Những bức thư từ Vesphali, công bố tháng 3 năm 1839. Trong đó
ông đã phê phán những chủ xưởng sùng đạo, đồng thời thể hiện rõ thiện cảm với công
nhân. Những tác phẩm của Ăngghen thời kỳ 1841 - 1842 nhằm phê phán các quan
điểm phản động của giáo sư Sêling, một nhà triết học Đức, cho thấy, tuy vẫn đứng trên
lập trường duy tâm của triết học Hêghen, nhưng ông đã thấy có sự mâu thuẫn giữa cách
mạng và bảo thủ trong triết học ấy, đồng thời thấy tính triệt để hơn của triết học Phoiơbắc
so với Hêghen. Song, chỉ thời gian gần hai năm sống ở Mansetxtơ (Anh) từ mùa Thu
1842, việc nghiên cứu đời sống kinh tế và sự phát triển chính trị của nước Anh, nhất là
việc trực tiếp tham gia phong trào công nhân, mới dẫn đến bước chuyển biến căn bản
trong thế giới quan và lập trường chính trị của ông.
Như vậy, cho đến giữa năm 1842, C.Mác và Ph.Ăngghen vẫn là người duy tâm về triết
học và là những nhà dân chủ cách mạng về quan điểm chính trị. Bước ngoặt trong cuộc

(*) Phái Hêghen trẻ, một môn phái triết học gồm những người có tư tưởng cấp tiến vô sản, sử dụng phương pháp biện
chứng của triết học Hêghen để phê phán thần học và chế độ phong kiến Đức. Nó đóng vai trò tích cực trong việc chuẩn bị tư
tưởng cho cuộc Cách mạng tư sản Đức 1848.
52

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
đời dẫn đến sự chuyển biến tư tưởng của Mác diễn ra khi Mác đi vào hoạt động chính
trị, sử dụng công cụ báo chí để đấu tranh giành dân chủ, tự do. Bài báo Nhận xét bản chỉ
thị mới nhất về chế độ kiểm duyệt của Phổ được ông viết trong khoảng thời gian giữa
tháng 1, đầu tháng 2 năm 1842 đánh dấu bước ngoặt quan trọng đó.
Sự chuyển biến bước đầu chỉ thực sự diễn ra trong thời kỳ Mác làm việc ở báo
Sông Ranh. Tháng 5-1842 ông bắt đầu làm cộng tác viên; tháng 10 năm đó trở thành biên
tập viên và đóng vai trò linh hồn của tờ báo, làm cho nó trở thành cơ quan của phái dân
chủ cách mạng.
Thực tiễn đấu tranh trên báo chí đã làm cho tư tưởng dân chủ cách mạng ở Mác có
nội dung rõ ràng hơn, đó là đấu tranh cho lợi ích của "quần chúng nghèo khổ bất hạnh
về chính trị và xã hội". ở Mác, lúc này tư tưởng cộng sản chủ nghĩa chưa hình thành.
Bác lại lời buộc tội của một tờ báo bảo thủ cho là báo Sông Ranh tuyên truyền chủ
nghĩa cộng sản, Mác khẳng định rằng, báo Sông Ranh "không chấp nhận cả tính hiện
thực lý luận đằng sau những tư tưởng cộng sản chủ nghĩa dưới hình thức hiện nay của
chúng, và do đó, lại càng ít muốn thực hiện chúng trên thực tiễn"1. Tuy nhiên, ông cho
rằng, đối với hiện tượng "có ý nghĩa châu Âu" như vậy "không thể căn cứ vào ảo tưởng
hời hợt trong chốc lát để phê phán mà chỉ có thể phê phán sau một sự nghiên cứu cần
cù, sâu sắc"2.
Sự chuyển biến về thế giới quan triết học diễn ra từng bước do việc phê phán
chính quyền nhà nước đương thời cho Mác thấy rằng, cái quan hệ khách quan quyết định
hoạt động của nhà nước không phải là hiện thân của tinh thần tuyệt đối như Hêghen đã
tìm cách chứng minh bằng triết học, mà là những lợi ích; còn chính quyền nhà nước lại
là "cơ quan đại diện đẳng cấp của những lợi ích tư nhân"3.
Như vậy, qua kiểm tra lý luận trong thực tiễn, nguyện vọng muốn cắt nghĩa hiện
thực, xác lập lý tưởng tự do trong thực tế đã làm nảy nở khuynh hướng duy vật ở Mác,
tinh thần dân chủ cách mạng sâu sắc đã không còn dung hợp với triết học duy tâm tư
biện. Vì thế, sau khi báo Sông Ranh bị cấm (từ ngày 1 tháng 4 năm 1843), Mác đặt ra cho
mình nhiệm vụ duyệt lại một cách có phê phán quan niệm duy tâm của Hêghen về xã
hội và nhà nước, đồng thời phát hiện những động lực thật sự để biến đổi thế giới bằng
cách mạng. Trong thời gian ở Croixơnăc (tháng 5 đến tháng 10 năm 1843), Mác đã tiến
hành phê phán triết học pháp quyền của Hêghen, qua đó phê phán chủ nghĩa duy tâm
triết học nói chung của Hêghen. Trong khi phê phán triết học Hêghen, Mác đã nồng
nhiệt tiếp thu quan điểm duy vật của triết học Phoiơbắc. Song, Mác lại thấy những mặt
yếu trong triết học Phoiơbắc, nhất là việc xa rời những vấn đề chính trị nóng hổi.
Sự phê phán sâu rộng đối với triết học Hêghen, việc khái quát những kinh nghiệm lịch
sử, cùng với ảnh hưởng quan điểm duy vật và nhân văn của triết học Phoiơbắc đã tăng

1. C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1995, t.1, tr. 172.
2. Sđd, tr. 173.
3
. Sđd, tr. 229.
53

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
cường mạnh mẽ xu hướng duy vật trong tư tưởng của Mác.
Cuối tháng 10 năm 1843, Mác sang Pari. ở đây không khí chính trị sôi động và
được tiếp xúc với nhiều đại biểu trong phong trào công nhân đã dẫn đến bước chuyển
dứt khoát của ông sang chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa cộng sản. Các bài báo của Mác:
Bàn về vấn đề Do Thái, Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Hêghen. Lời nói đầu
trên tạp chí Niên giám Pháp - Đức tháng 2 năm 1844 đánh dấu bước hoàn thành quá
trình chuyển biến đó.
Cũng trên số tạp chí này có các bài của Ăngghen gửi đến từ Mansetxtơ (Anh):
Lược thảo phê phán khoa kinh tế chính trị, Tình cảnh nước Anh, Tômát Cáclây, Quá
khứ và hiện tại. Các tác phẩm đó cho thấy, ở Ăngghen, quá trình chuyển biến từ chủ
nghĩa duy tâm sang chủ nghĩa duy vật và từ dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa cộng sản
cũng đã hoàn thành. Ông đã đứng trên lập trường duy vật và cộng sản để phê
phán kinh tế chính trị học của A. Xmít và Đ. Ricácđô, vạch trần quan điểm chính trị
phản động của Cáclây, một người phê phán chủ nghĩa tư bản trên lập trường của
giai cấp phong kiến. Sự nhất trí về tư tưởng đã tạo nên tình bạn vĩ đại của Mác và
Ăngghen, gắn liền tên tuổi của hai ông với sự ra đời và phát triển một triết học mới
mang tên Mác - một thế giới quan cách mạng của giai cấp vô sản.
Lời nói đầu nhằm giới thiệu tác phẩm Góp phần phê phán triết học pháp quyền
của Hêghen được Mác soạn thảo thời kỳ ở Croixơnăc, dự định đăng tải trong các số tiếp
sau của tạp chí Niên giám Pháp - Đức. Tuy nhiên, sự chuyển biến mạnh mẽ trong tư
tưởng của Mác thời gian ông sống ở Pari đã được thể hiện trong Lời nói đầu này khiến
cho nó có một ý nghĩa vượt khỏi tính chất của một lời nói đầu.
Sự chuyển biến dứt khoát của Mác từ chủ nghĩa duy tâm và dân chủ cách mạng
sang chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa cộng sản được thể hiện đặc biệt rõ rệt khi C.Mác
đã phân tích một cách sâu sắc theo quan điểm duy vật lịch sử, ý nghĩa to lớn và cả mặt
hạn chế của cuộc cách mạng tư sản mà ông gọi là "cuộc cách mạng bộ phận" hay "sự
giải phóng chính trị", đã phác thảo những nét đầu tiên về cuộc cách mạng vô sản được
gọi là "cuộc cách mạng triệt để" và khẳng định rằng "cái khả năng tích cực" của cuộc
cách mạng triệt để thực hiện sự "giải phóng con người" đó "chính là giai cấp vô sản".
Mác cũng nhấn mạnh sự thống nhất biện chứng giữa lý luận cách mạng và thực
tiễn cách mạng. Theo Mác, gắn bó với cuộc đấu tranh cách mạng, lý luận tiên phong có
ý nghĩa cách mạng to lớn và "trở thành một sức mạnh vật chất". Mác chỉ rõ: "Giống
như triết học thấy giai cấp vô sản là vũ khí vật chất của mình, giai cấp vô sản cũng thấy
triết học là vũ khí tinh thần của mình"1.
Ngoài ra, sự phân tích hai mặt của tôn giáo, bản chất của tôn giáo với luận đề nổi
tiếng "Tôn giáo là thuốc phiện của nhân dân"... đã thể hiện tinh thần biện chứng duy vật
trong tư tưởng triết học của Mác.

1. Sđd, t.1, tr. 589.


54

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2. Giai đoạn đề xuất những nguyên lý triết học duy vật biện chứng và
duy vật lịch sử
Thời gian từ năm 1844 đến năm 1848 là quá trình Mác - Ăngghen từng bước
xây dựng những nguyên lý triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.
Trong tác phẩm Bản thảo kinh tế - triết học năm 1844, Mác đã trình bày những quan
điểm kinh tế và triết học của mình thông qua việc phê phán kinh tế chính trị học cổ điển
của Anh và tiếp tục phê phán triết học duy tâm Hêghen; đồng thời ông vạch ra "mặt
tích cực" của nó là phép biện chứng. Những quan điểm mới của Mác được thể hiện
trong việc phân tích sự tha hóa của lao động với phạm trù "lao động bị tha hóa"; từ đó,
Mác cắt nghĩa tự tha hóa bản thân con người và vạch ra con đường khắc phục sự tha hóa
đó.
Thuật ngữ "tha hóa" đã được sử dụng rộng rãi trong sách báo triết học thời ấy. ở
Hêghen, đó là sự "tự tha hóa" của "ý niệm tuyệt đối" thành giới tự nhiên; ở Phoiơbắc,
đó là sự tha hóa "bản chất tộc loại" của con người trong Chúa. Mác muốn cắt nghĩa sự
tha hóa con người từ chính điều kiện sống và các quan hệ xã hội của con người, từ
chính hoạt động thể hiện năng lực bản chất của nó là lao động, Mác xem sự tha hóa của
lao động như một tất yếu lịch sử: "tự tha hóa" của lao động. Sự tồn tại và phát triển của
"lao động bị tha hóa" gắn liền với sở hữu tư nhân. Khác với các nhà tư tưởng trước đây,
cắt nghĩa sự ra đời chế độ sở hữu tư nhân tư bản do tính tham lam, ích kỷ của con
người. Mác cho rằng sở hữu tư nhân được sinh ra do "lao động bị tha hóa", nhưng sau
đó lại trở thành nguyên nhân của sự tha hóa của lao động và sự tha hóa của con người.
Sự tha hóa đó phát triển cao độ trong chủ nghĩa tư bản, thể hiện ở sức lao động bị biến
thành hàng hóa cũng như ở quá trình hoạt động sản xuất và sản phẩm của lao động; từ đó,
dẫn tới "sự tha hóa của con người khỏi con người". Bởi vậy, việc khắc phục sự tha hóa ấy
chính là sự xoá bỏ chế độ sở hữu tư sản. Việc giải phóng người công nhân khỏi "lao động bị
tha hóa" dưới chủ nghĩa tư bản cũng là khắc phục lao động bị tha hóa nói riêng, là sự
giải phóng con người nói chung.
Với sự phân tích trên, Mác luận chứng cho tính tất yếu của chủ nghĩa cộng sản
trong sự phát triển xã hội. Mặc dù sự luận chứng này còn ở trình độ chưa chín muồi về
lý luận, song nó đã cho phép phân biệt quan niệm của Mác về chủ nghĩa cộng sản với
những quan niệm chủ nghĩa bình quân vốn có của các môn phái chủ nghĩa cộng sản
không tưởng. Mác cũng đã tiến xa hơn Phoiơbắc rất nhiều trong quan niệm về chủ nghĩa
cộng sản tuy vẫn dùng những thuật ngữ triết học của Phoiơbắc. Theo Mác, "chủ nghĩa
cộng sản như vậy, với tính cách là chủ nghĩa tự nhiên hoàn bị, = chủ nghĩa nhân đạo"1.
Ông bác bỏ thứ chủ nghĩa cộng sản bình quân mà ông gọi là chủ nghĩa cộng sản thô
thiển, phủ nhận cá tính của con người, là sự "quay trở về tính giản dị không tự nhiên của
con người nghèo khổ và không có nhu cầu"2.

1. C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000, t.42, tr. 167.
2. Sđd, t.42, tr. 165.
55

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Từ góc độ triết học, Mác đã nhận thức chủ nghĩa cộng sản như một nấc thang lịch
sử cao hơn chủ nghĩa tư bản, bởi vì đến chủ nghĩa tư bản thì lao động bị tha hóa đạt tới
độ phát triển cao nhất khiến cho sự phủ định chủ nghĩa tư bản trở nên tất yếu với những
tiền đề do chính chủ nghĩa tư bản đã tạo ra. Những hạn chế về lý luận của tác phẩm ban
đầu này từng bước sẽ được khắc phục với sự hình thành ở Mác quan niệm duy vật về
lịch sử.
Tác phẩm Gia đình thần thánh do Mác và Ăngghen viết chung được xuất bản
tháng 2-1845. Cùng với việc phê phán quan điểm duy tâm về lịch sử của "phái Hêghen
trẻ", đứng đầu là anh em nhà Bauơ, hai ông đã đề xuất một số nguyên lý cơ bản của triết
học mácxít và của chủ nghĩa cộng sản khoa học. Tác phẩm Gia đình thần thánh đã chứa
đựng "quan điểm hầu như đã hình thành của Mác về vai trò cách mạng của giai cấp vô
sản" và cho thấy "Mác đã tiến gần như thế nào đến tư tưởng cơ bản của toàn bộ "hệ
thống" của ông... tức là tư tưởng về những quan hệ xã hội của sản xuất"3.
Tác phẩm Hệ tư tưởng Đức, được Mác và Ăngghen viết chung vào cuối năm 1845 -
đầu năm 1846, đánh dấu một mốc quan trọng trong quá trình hình thành triết học Mác.
Hệ tư tưởng Đức không chỉ là tác phẩm có quy mô lớn nhất trong thời kỳ hình thành triết
học Mác mà còn có thể xem như là tác phẩm chín muồi đầu tiên của chủ nghĩa Mác(*).
Thông qua việc phê phán các trào lưu triết học và chủ nghĩa xã hội đương thời ở Đức, Mác
và Ăngghen đã trình bày quan niệm duy vật lịch sử một cách hệ thống và nhiều nguyên
lý cơ bản của chủ nghĩa cộng sản khoa học như những hệ quả của quan niệm duy vật
lịch sử.
Trong tác phẩm Hệ tư tưởng Đức, các ông đã làm sáng tỏ "thế giới quan mới" của
mình mà những luận điểm xuất phát đã được Mác soạn thảo trong 11 luận đề vào
tháng 4-1845, nay được gọi là Luận cương về Phoiơbắc. Luận cương về Phoiơbắc
của Mác được Ăngghen đánh giá là văn kiện đầu tiên chứa đựng mầm mống thiên tài
của một thế giới quan mới.
Tư tưởng xuyên suốt của "Luận cương" là vai trò quyết định của thực tiễn đối với
đời sống xã hội; từ đó nêu lên sứ mệnh góp phần "cải tạo thế giới" của triết học Mác
(luận đề thứ 11). Với quan điểm thực tiễn đúng đắn, Mác đã vạch ra "khuyết điểm
chủ yếu" của toàn bộ chủ nghĩa duy vật trước kia, kể cả chủ nghĩa duy vật của
Phoiơbắc; đồng thời cũng phê phán và bác bỏ quan điểm của chủ nghĩa duy tâm về tính
năng động, sáng tạo của tư duy. Cũng từ quan điểm duy vật biện chứng về thực tiễn,
Mác đi tới nhận thức về mặt xã hội của bản chất con người "Trong tính hiện thực của
nó, - Mác viết - bản chất con người là tổng hoà những quan hệ xã hội"1.
Quan niệm duy vật lịch sử xem xét lịch sử xã hội xuất phát từ con người. Trong Hệ

3
. V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva, 1963, t.29, tr. 11, 13 (theo bản tiếng Nga).
(*) Tác phẩm Hệ tư tưởng Đức chưa được xuất bản khi Lênin còn sống nên Lênin xem tác phẩm Sự khốn cùng của
triết học là tác phẩm chín muồi đầu tiên của triết học Mác.
1. C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1995, t.3, tr. 11.
56

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
tư tưởng Đức, hai ông khẳng định: "Tiền đề đầu tiên của toàn bộ lịch sử nhân loại thì dĩ
nhiên là sự tồn tại của những cá nhân con người sống"2. Song, đó là những con người
hiện thực mà sản xuất vật chất là hành vi lịch sử đầu tiên của họ. Phương thức sản xuất
vật chất không chỉ đơn thuần là tái sản xuất sự tồn tại thể xác của cá nhân, mà hơn thế
"nó là một phương thức hoạt động nhất định của những cá nhân ấy, một hình thức nhất
định của hoạt động sống của họ, một phương thức sinh sống nhất định của họ"3.
Sản xuất vật chất là cơ sở của đời sống xã hội. Do đó, để hiểu được con người,
Mác đã đi sâu tìm hiểu sự sản xuất vật chất của con người trong xã hội. Nghiên cứu biện
chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất (trong tác phẩm này hai ông dùng
thuật ngữ "hình thức giao tiếp"), phát hiện ra quy luật vận động và phát triển của nền sản
xuất vật chất của xã hội, triết học Mác đã đi tới nhận thức đời sống xã hội bằng một hệ
thống các quan điểm lý luận thật sự khoa học.
Với tác phẩm Hệ tư tưởng Đức, quan niệm duy vật về lịch sử ở Mác đã hình
thành. Quan điểm duy vật lịch sử tạo cơ sở lý luận khoa học vững chắc cho sự phát triển
tư tưởng cộng sản chủ nghĩa của Mác và Ăngghen. Tuy vậy, trong Hệ tư tưởng Đức,
học thuyết về chủ nghĩa cộng sản được các tác giả của nó trình bày như một hệ quả trực
tiếp của phát hiện mới về triết học: quan niệm duy vật về lịch sử. Do đó, một số quan
điểm về chủ nghĩa xã hội khoa học được nêu lên nhưng chưa có được sự diễn đạt rõ
ràng; song, điều quan trọng là Mác và Ăngghen đã đưa ra phương pháp tiếp cận khoa học
để nhận thức chủ nghĩa cộng sản. Chủ nghĩa cộng sản là một lý tưởng cao đẹp của nhân
loại, nhưng lý tưởng đó được thực hiện từng bước với những mục tiêu cụ thể nào, bằng
con đường nào; điều đó tùy thuộc vào điểm xuất phát và chỉ có qua phong trào thực tiễn
mới tìm ra được những hình thức và bước đi thích hợp. "Đối với chúng ta - C.Mác
và Ph.Ăngghen viết - chủ nghĩa cộng sản không phải là một trạng thái cần phải sáng tạo
ra, không phải là một lý tưởng mà hiện thực phải khuôn theo. Chúng ta gọi chủ nghĩa
cộng sản là một phong trào hiện thực, nó xoá bỏ trạng thái hiện nay"1.
Trong tác phẩm Sự khốn cùng của triết học (1847) và Tuyên ngôn của Đảng Cộng
sản (tháng 2-1848), chủ nghĩa Mác được trình bày như một chỉnh thể các quan điểm lý
luận nền tảng với ba bộ phận hợp thành của nó. Trong Sự khốn cùng của triết học, Mác
tiếp tục đề xuất các nguyên lý triết học, chủ nghĩa cộng sản khoa học và đặc biệt là, như
chính Mác sau này đã nói, "chứa đựng những mầm mống của học thuyết được trình bày
trong bộ Tư bản sau hai mươi năm trời lao động".
Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản là văn kiện có tính chất cương lĩnh đầu tiên của
chủ nghĩa Mác; trong đó cơ sở triết học của chủ nghĩa Mác được trình bày một cách
thiên tài, thống nhất hữu cơ với các quan điểm kinh tế và các quan điểm chính trị - xã
hội. "Tác phẩm này - Lênin nhận định - trình bày một cách hết sức sáng sủa và rõ ràng

2. Sđd, t.3, tr. 29.


3
. Sđd, t.3, tr. 30.
1. Sđd, t.3, tr. 51.
57

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
thế giới quan mới, chủ nghĩa duy vật triệt để - chủ nghĩa duy vật này bao quát cả lĩnh
vực sinh hoạt xã hội, - phép biện chứng với tư cách là học thuyết toàn diện nhất và sâu
sắc nhất về sự phát triển, lý luận đấu tranh giai cấp và vai trò cách mạng - trong lịch sử toàn
thế giới - của giai cấp vô sản, tức là giai cấp sáng tạo một xã hội mới, xã hội cộng sản"2.
Với Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản, triết học Mác và chủ nghĩa Mác nói chung
đã hình thành và sẽ được Mác và Ăngghen tiếp tục bổ sung, phát triển trong suốt cuộc
đời của hai ông trên cơ sở tổng kết những kinh nghiệm thực tiễn của phong trào công
nhân và khái quát các thành tựu khoa học.
3. Giai đoạn Mác và Ăngghen bổ sung và phát triển lý luận triết học
Từ sau Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản, học thuyết Mác tiếp tục được bổ sung và
phát triển trong sự gắn bó mật thiết hơn nữa với thực tiễn cách mạng mà Mác và Ăngghen
vừa là những đại biểu tư tưởng vừa là lãnh tụ thiên tài của phong trào công nhân. Bằng
hoạt động lý luận của mình, Mác và Ăngghen đã đưa phong trào công nhân từ tự phát
thành phong trào tự giác và phát triển ngày càng mạnh mẽ; và chính trong quá trình đó,
học thuyết của các ông cũng không ngừng được phát triển.
Các tác phẩm chủ yếu của Mác như Đấu tranh giai cấp ở Pháp, Ngày mười tám
tháng Sương mù của Lui Bônapáctơ, Nội chiến ở Pháp, Phê phán Cương lĩnh Gôta...
cho thấy việc tổng kết kinh nghiệm thực tiễn của phong trào công nhân có tầm quan trọng
như thế nào trong sự phát triển lý luận của chủ nghĩa Mác nói chung và triết học Mác
nói riêng.
Trong tác phẩm Ngày mười tám tháng Sương mù của Lui Bônapáctơ, C.Mác đã
phát triển nhiều nguyên lý quan trọng của chủ nghĩa duy vật lịch sử như nguyên lý đấu
tranh giai cấp là động lực phát triển của xã hội có giai cấp đối kháng, nguyên lý về tính
tất yếu của chuyên chính vô sản, về thái độ của giai cấp công nhân đối với nhà nước tư
sản trong đấu tranh cách mạng...
Nhiều vấn đề triết học, đặc biệt những vấn đề phương pháp luận duy vật biện chứng
và duy vật lịch sử được C.Mác phát triển trong các tác phẩm nghiên cứu kinh tế - chính
trị, tiêu biểu là bộ Tư bản (viết từ những năm 40 và xuất bản tập I năm 1867). Bộ Tư
bản không chỉ là công trình đồ sộ của Mác về kinh tế học mà còn là sự bổ sung, phát
triển của triết học Mác nói riêng, của học thuyết Mác nói chung. Lênin đã nhận xét: về
phương diện triết học, nếu như Mác không để lại cho chúng ta một "lôgích học với chữ L
viết hoa" thì Mác đã để lại cho chúng ta cái lôgích của bộ Tư bản.
Thời kỳ Công xã Pari (1871), C.Mác viết Nội chiến ở Pháp nhằm tổng kết kinh
nghiệm đấu tranh của Công xã và tiếp tục phát triển những nguyên lý của chủ nghĩa duy
vật lịch sử như về nhà nước và cách mạng, về tính tất yếu của chuyên chính vô sản, v.v..
Năm 1875, C.Mác viết Phê phán Cương lĩnh Gôta, đây là tác phẩm lý luận quan
trọng nhất sau Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản và bộ Tư bản. Trong tác phẩm đó, C.Mác
2
. V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva, 1980, t.26, tr. 57.
58

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
làm sâu sắc và phong phú thêm học thuyết về hình thái kinh tế - xã hội, phát triển hơn
nữa học thuyết mácxít về nhà nước và cách mạng, và lần đầu trình bày tư tưởng về hai
giai đoạn phát triển của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa.
Trong khi đó, Ăngghen đã phát triển triết học Mác thông qua việc khái quát các
thành tựu khoa học và phê phán các lý luận triết học duy tâm, siêu hình và cả những
quan niệm duy vật tầm thường ở những người tự nhận là người mácxít nhưng lại không
hiểu đúng thực chất của học thuyết Mác. Với những tác phẩm chủ yếu của mình như
Chống Đuyrinh, Biện chứng của tự nhiên, Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và
của nhà nước, Lútvích Phoiơbắc và sự cáo chung của triết học cổ điển Đức, v.v..
Ăngghen đã trình bày học thuyết Mác nói chung, triết học Mác nói riêng dưới dạng một
hệ thống lý luận. Ngoài ra cũng cần chú ý rằng, những ý kiến bổ sung, giải thích của
Ăngghen sau khi Mác qua đời đối với một số luận điểm của các ông trước đây cũng có ý
nghĩa rất quan trọng trong việc phát triển học thuyết Mác.
Tác phẩm Cách mạng và phản cách mạng ở Đức của Ph.Ăngghen đã phân tích
sâu sắc nguyên nhân, tính chất và động lực của cuộc cách mạng ở Đức năm 1848 -
1849, khả năng phát triển và thái độ của nó đối với giai cấp trung gian, cũng như đối với
phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân, qua đó làm phong phú thêm lý luận mácxít
về cách mạng. Tác phẩm cũng chỉ ra nguyên nhân kinh tế sâu xa của mọi cuộc cách
mạng là mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất tiến bộ và quan hệ sản xuất lạc hậu, chứng
minh tính quy luật của cách mạng, vai trò quyết định của quần chúng nhân dân trong
lịch sử, và nhiều vấn đề quan trọng khác.
Tác phẩm Chống Đuyrinh (Ông Oighen Đuyrinh đảo lộn khoa học) của
Ph.Ăngghen được viết vào mùa thu năm 1876 đến giữa năm 1878, là một trong những
tác phẩm quan trọng nhất đánh dấu sự phát triển của triết học Mác nói riêng và chủ
nghĩa Mác nói chung. Tác phẩm gồm ba phần chính: Phần thứ nhất: triết học; phần thứ
hai: kinh tế chính trị học; phần thứ ba: chủ nghĩa xã hội. Trong tác phẩm này, lần đầu
tiên Ph.Ăngghen trình bày hoàn chỉnh thế giới quan mácxít về chủ nghĩa duy vật biện
chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử, kinh tế chính trị học, chủ nghĩa xã hội khoa học, và
chỉ ra mối liên hệ hữu cơ giữa ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác.
Cần lưu ý, tuy đây là tác phẩm của Ph.Ăngghen, nhưng như chính ông đã nói
trong Lời tựa viết cho ba lần xuất bản, một phần hết sức lớn của cuốn sách là do C.Mác
đặt cơ sở và phát triển, bản thân C.Mác đã viết chương thứ X trong phần Kinh tế chính trị học
(Về quyển Lịch sử phê phán).
Trong khoảng thời gian từ năm 1873 đến năm 1883 Ph.Ăngghen đã soạn thảo tập
Biện chứng của tự nhiên (gồm những bút ký và những đoạn văn còn dưới dạng bản
thảo, chưa hoàn thành, được xuất bản toàn bộ lần đầu năm 1925 ở Liên Xô).
Tác phẩm được viết nhằm khái quát về mặt triết học những thành tựu về khoa học
tự nhiên đạt được vào giữa thế kỷ XIX nhằm bổ sung và phát triển phép biện chứng duy
vật.
59

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Sau khi C.Mác mất (1883), Ph.Ăngghen, một mặt, tập trung sức lực và trí tuệ để
chuẩn bị cho việc xuất bản tập hai và tập ba bộ Tư bản - một việc làm mà sau này được
V.I.Lênin đánh giá như là việc Ph.Ăngghen đã xây dựng cho người bạn của mình một
đài kỷ niệm vĩ đại và trên đó Ph.Ăngghen không ngờ đã khắc luôn tên tuổi của mình, -
mặt khác, tiếp tục lãnh đạo phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân và hoàn thành
các tác phẩm triết học quan trọng của mình, trong đó đặc biệt có các tác phẩm Nguồn
gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước (1884), Lútvích Phoiơbắc và sự cáo
chung của triết học cổ điển Đức (1886).
Tác phẩm Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước được
Ph.Ăngghen viết từ tháng ba đến tháng năm và xuất bản vào tháng mười năm 1884. Trong
tác phẩm đó, Ph.Ăngghen dựa vào những phát hiện khoa học mới nhất của Moócgăng để
phát triển quan điểm duy vật biện chứng về lịch sử xã hội có giai cấp. Ph.Ăngghen chứng
minh rằng, sự phát triển của sản xuất vật chất đã làm cho chế độ công xã nguyên thuỷ tan
rã và hình thành xã hội có giai cấp dựa trên sự sở hữu tư nhân.
Sự nghiên cứu lịch sử xã hội nguyên thuỷ đã giúp Ph.Ăngghen khẳng định thêm
luận điểm về đấu tranh giai cấp như là nội dung của lịch sử xã hội có giai cấp.
Tác phẩm cũng chỉ ra quá trình tiến hóa của các hình thức gia đình, sự hình thành
giai cấp và nhà nước. Đặc biệt, Ph.Ăngghen đã khẳng định quan điểm duy vật lịch sử về
nhà nước như là sản phẩm của sự phân chia xã hội thành giai cấp.
4. Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do Mác và
Ăngghen thực hiện
Sự ra đời triết học Mác tạo nên sự biến đổi có ý nghĩa cách mạng trong lịch sử phát
triển triết học của nhân loại.
C.Mác và Ph.Ăngghen đã kế thừa một cách có phê phán những thành tựu tư duy
nhân loại, sáng tạo nên chủ nghĩa duy vật triết học triệt để, không điều hòa với chủ
nghĩa duy tâm và phép siêu hình.
Triết học Mác đã khắc phục sự tách rời thế giới quan duy vật và phép biện chứng
trong lịch sử phát triển của triết học. Cố nhiên, trong các học thuyết triết học duy vật
trước Mác đã chứa đựng không ít những luận điểm riêng biệt thể hiện tinh thần biện
chứng; song do sự hạn chế của điều kiện xã hội và của trình độ phát triển khoa học nên
tính siêu hình vẫn là một nhược điểm chung của chủ nghĩa duy vật triết học trước
Mác. Trong khi đó, phép biện chứng lại được phát triển trong cái vỏ duy tâm thần bí của
một số đại biểu triết học cổ điển Đức, đặc biệt là trong triết học Hêghen. Nhưng chủ
nghĩa duy vật biện chứng không phải là sự "lắp ghép" phép biện chứng của Hêghen với
chủ nghĩa duy vật của Phoiơbắc. Để xây dựng triết học duy vật biện chứng, Mác đã phải
cải tạo cả chủ nghĩa duy vật cũ và cả phép biện chứng duy tâm của Hêghen, Mác
viết: "Phương pháp biện chứng của tôi không những khác phương pháp của Hêghen về

60

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
cơ bản, mà còn đối lập hẳn với phương pháp ấy nữa"1. Giải thoát chủ nghĩa duy vật khỏi
tính hạn chế siêu hình, Mác đã làm cho chủ nghĩa duy vật trở nên hoàn bị và mở rộng
học thuyết ấy từ chỗ nhận thức giới tự nhiên đến chỗ nhận thức xã hội loài người: "Chủ
nghĩa duy vật lịch sử của Mác là thành tựu vĩ đại nhất của tư tưởng khoa học"2. Đó là một
cuộc cách mạng thật sự trong học thuyết về xã hội, một trong những yếu tố chủ yếu của
bước ngoặt cách mạng mà Mác và Ăngghen đã thực hiện trong triết học.
Với sự ra đời của triết học Mác, vai trò xã hội của triết học cũng như vị trí của triết
học trong hệ thống tri thức khoa học cũng biến đổi.
"Các nhà triết học đã chỉ giải thích thế giới bằng nhiều cách khác nhau, song vấn đề
là cải tạo thế giới"1. Luận điểm đó của Mác nói lên sự khác nhau về chất giữa triết học
của ông với các học thuyết triết học trước kia, kể cả những học thuyết triết học tiến bộ.
Tuy vậy, Mác không hề phủ nhận, trái lại Mác đã đánh giá cao vai trò to lớn của các nhà
triết học và các học thuyết triết học tiến bộ trong sự phát triển xã hội. Chẳng hạn, Mác
khâm phục và đánh giá rất cao chủ nghĩa vô thần triết học của các nhà duy vật Pháp
thế kỷ XVII. Song, mặt hạn chế về tính thực tiễn là "khuyết điểm chủ yếu" của mọi học
thuyết duy vật trước Mác nên nó chưa trở thành công cụ nhận thức khoa học để cải tạo
thế giới bằng cách mạng. Nay nó đã được Mác khắc phục, vượt qua và đi tới chủ nghĩa
duy vật lịch sử làm cho chủ nghĩa duy vật trở thành triệt để.
Triết học Mác là thế giới quan khoa học của giai cấp công nhân, một giai cấp tiến
bộ và cách mạng nhất, một giai cấp có lợi ích phù hợp với lợi ích cơ bản của nhân dân
lao động và với sự phát triển xã hội. Sự kết hợp lý luận của chủ nghĩa Mác với phong
trào công nhân đã tạo nên bước chuyển biến về chất của phong trào, từ trình độ tự phát
lên tự giác. Phép biện chứng mácxít mang tính cách mạng sâu sắc nhất "vì trong quan
niệm tích cực về cái hiện đang tồn tại, phép biện chứng đồng thời cũng bao hàm cả quan
niệm về sự phủ định cái hiện đang tồn tại đó, về sự diệt vong tất yếu của nó; vì mỗi
hình thái đã hình thành đều được phép biện chứng xét ở trong sự vận động, tức là xét
cả mặt nhất thời của hình thái đó; vì phép biện chứng không khuất phục trước một cái gì
cả, và về thực chất thì nó có tính chất phê phán và cách mạng"2. Sức mạnh "cải tạo thế
giới" của triết học mácxít chính là sự gắn bó mật thiết cuộc đấu tranh cách mạng của
quần chúng nhân dân đông đảo, nhờ đó lý luận "sẽ trở thành lực lượng vật chất".
Triết học Mác cũng đã chấm dứt tham vọng ở nhiều nhà triết học duy tâm coi triết
học là "khoa học của các khoa học" đứng trên mọi khoa học. Mác và Ăngghen đã xây
dựng lý luận triết học của mình trên cơ sở khái quát các thành tựu của khoa học tự nhiên
và khoa học xã hội. Theo Ăngghen, mỗi lần có một phát minh vạch thời đại, ngay cả
trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, thì chủ nghĩa duy vật không tránh khỏi phải thay đổi

1. C.Mác và Ph. Ăngghen: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1993, t. 23, tr. 35.
2. V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva, 1980, t.23, tr. 53.
1
C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1995, t.3, tr. 12.
2
C. Mác và Ph. Ăngghen: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1993, t. 23, tr. 35-36.
61

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
hình thức của nó. Ngược lại, triết học Mác lại trở thành thế giới quan khoa học và phương
pháp luận chung cần thiết cho sự phát triển của các khoa học. Nhận xét về sự phát triển
của khoa học tự nhiên thời đó, Ăngghen cũng cho rằng, thoát khỏi chủ nghĩa thần bí,
phép biện chứng trở thành một tất yếu tuyệt đối với khoa học tự nhiên, khoa học này đã
rời bỏ địa hạt mà trước kia trong đó chỉ có những phạm trù cố định cũng đủ. Sự phát
triển mạnh mẽ của khoa học ngày nay càng chứng tỏ sự cần thiết phải có tư duy biện
chứng duy vật và ngược lại phải phát triển lý luận triết học của chủ nghĩa Mác dựa trên
những thành tựu của khoa học hiện đại.
5. Giai đoạn Lênin trong sự phát triển triết học Mác
Sau C.Mác và Ph.Ăngghen, triết học Mác được Lênin bổ sung và phát triển một
cách sáng tạo trong tình hình mới.
V.I.Lênin (1870 - 1924) đã vận dụng sáng tạo học thuyết của Mác để giải quyết
những vấn đề của cách mạng vô sản trong thời đại chủ nghĩa đế quốc và bước đầu xây
dựng chủ nghĩa xã hội. Ông đã có đóng góp to lớn vào sự phát triển lý luận của chủ nghĩa
Mác nói chung, triết học Mác nói riêng.
Trong những tác phẩm lớn ban đầu của mình, như Những "người bạn dân" là thế
nào và họ đấu tranh chống những người dân chủ - xã hội ra sao? và Nội dung kinh tế
của chủ nghĩa dân tuý và sự phê phán trong cuốn sách của ông Xtơruvê về nội dung đó,
Lênin đã vạch trần bản chất phản cách mạng, giả danh "người bạn của dân" của phái
dân tuý Nga vào những năm 90 của thế kỷ XIX. Về triết học ông đã phê phán quan
điểm duy tâm chủ quan về lịch sử của những nhà dân tuý. Trong cuộc đấu tranh đó,
Lênin không những đã bảo vệ chủ nghĩa Mác khỏi sự xuyên tạc của những người dân
tuý mà còn phát triển, làm phong phú thêm quan điểm duy vật lịch sử, nhất là lý luận về
hình thái kinh tế - xã hội của Mác.
Những năm cuối cùng của thế kỷ XIX bước sang thế kỷ XX, trong lĩnh vực khoa
học tự nhiên có những phát minh lớn "mang tính vạch thời đại", nhất là phát hiện về
điện tử và cấu tạo nguyên tử đã làm đảo lộn căn bản quan niệm về thế giới của vật lý học
cổ điển, dẫn tới "cuộc khủng hoảng vật lý". Lợi dụng tình hình đó, chủ nghĩa duy tâm,
trong đó có chủ nghĩa Makhơ - một thứ chủ nghĩa duy tâm chủ quan - tấn công vào chủ
nghĩa duy vật nói chung, chủ nghĩa duy vật mácxít nói riêng.
ở nước Nga, sau thất bại của cuộc cách mạng 1905 - 1907, những người theo chủ
nghĩa Makhơ cũng tăng cường hoạt động lý luận. Họ viện cớ "bảo vệ chủ nghĩa Mác",
nhưng thực chất là đã xuyên tạc triết học mácxít. Trong tác phẩm Chủ nghĩa duy vật và
chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán xuất bản năm 1909, Lênin không chỉ phê phán quan
điểm duy tâm, siêu hình của những người theo chủ nghĩa Makhơ mà còn bổ sung, phát
triển chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử dựa trên sự phân tích, khái quát
những thành tựu khoa học mới nhất, trước hết là khoa học tự nhiên thời đó. Định nghĩa
của Lênin về vật chất với tính cách là một phạm trù triết học, nhiều vấn đề căn bản của
nhận thức luận mácxít đã được làm sâu sắc thêm, được nâng lên một trình độ mới.
62

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phương pháp của Lênin trong việc phân tích "cuộc khủng hoảng vật lý" có ý nghĩa
hết sức quan trọng đối với sự phát triển của khoa học tự nhiên hồi đó và cho đến cả
ngày nay.
Việc nghiên cứu những vấn đề triết học được Lênin tiến hành vào những năm
Chiến tranh thế giới lần thứ nhất nhằm đáp ứng yêu cầu nhận thức giai đoạn độc quyền
nhà nước của chủ nghĩa tư bản và giải quyết những vấn đề cấp bách của thực tiễn cách
mạng vô sản. Tác phẩm Bút ký triết học - gồm những ghi chép và nhận xét của Lênin
khi đọc các tác phẩm của nhiều nhà triết học được thực hiện chủ yếu trong những năm
từ 1914 đến năm 1915, cho thấy ông đặc biệt quan tâm nghiên cứu về phép biện chứng,
nhất là ở triết học Hêghen. Lênin đã tiếp tục khai thác cái "hạt nhân hợp lý" của triết học
Hêghen để làm phong phú thêm phép biện chứng duy vật, đặc biệt là lý luận về sự
thống nhất của các mặt đối lập. Tinh thần sáng tạo của tư duy biện chứng cũng đã giúp
cho Lênin có những đóng góp quan trọng vào kho tàng lý luận của chủ nghĩa Mác và
triết học xã hội như vấn đề nhà nước, cách mạng bạo lực, chuyên chính vô sản, lý luận
về đảng kiểu mới, v.v.. Luận điểm của Lênin về khả năng thắng lợi của chủ nghĩa xã hội
bắt đầu ở một số nước, thậm chí ở một nước riêng lẻ, được rút ra từ sự phân tích quy
luật phát triển không đều của chủ nghĩa tư bản, đã có ảnh hưởng rất lớn tới tiến trình
cách mạng ở nước Nga cũng như trên toàn thế giới.
Trong khi lãnh đạo công cuộc xây dựng những cơ sở ban đầu của chủ nghĩa xã
hội, Lênin tiếp tục có những đóng góp mới quan trọng vào việc phát triển triết học Mác.
Đồng thời ông đã nêu lên những mẫu mực về sự thống nhất giữa tính đảng với yêu cầu
sáng tạo trong việc vận dụng lý luận của chủ nghĩa Mác.
Để bảo vệ chủ nghĩa Mác, Lênin không chỉ phê phán không khoan nhượng đối với
mọi kẻ thù của chủ nghĩa Mác, mà còn kịch liệt phê phán những người nhân danh lý
luận của Mác trên lời nói nhưng thực tế là chủ nghĩa xét lại, hoặc ít ra đã xa rời học
thuyết của Mác. Đồng thời, Lênin chú trọng tổng kết kinh nghiệm thực tiễn cách mạng
và dựa vào những thành quả mới nhất của khoa học để bổ sung, phát triển di sản lý luận
của Mác và Ăngghen để lại. Với tinh thần biện chứng duy vật, xem chân lý là cụ thể, có
khi Lênin đã phải thay đổi một cách căn bản đối với một quan niệm nào đó của mình về
chủ nghĩa xã hội, không chấp nhận mọi thứ biểu hiện của chủ nghĩa giáo điều. Chính vì
thế mà một giai đoạn mới trong sự phát triển của chủ nghĩa Mác nói chung, triết học
Mác nói riêng đã gắn liền với tên tuổi của V.I.Lênin và được gọi là triết học Mác -
Lênin nói riêng, chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung.
Ngày nay, hơn bao giờ hết, yêu cầu bổ sung và phát triển lý luận của triết học Mác
- Lênin là rất cấp thiết.
Đặc điểm của thời đại ngày nay là sự tương tác giữa hai quá trình cách mạng -
cách mạng khoa học công nghệ và cách mạng xã hội, đã tạo nên sự biến đổi rất năng
động của đời sống xã hội. Trong những điều kiện đó, quá trình tạo ra những tiền đề của
chủ nghĩa xã hội diễn ra trong các xã hội tư bản chủ nghĩa phát triển được đẩy mạnh
63

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
như một xu hướng khách quan. Tính chất biện chứng của sự tiến hóa xã hội diễn ra
trong những mâu thuẫn và thông qua các mâu thuẫn của chủ nghĩa tư bản cũng là một
trong những nguồn gốc nảy sinh những khuynh hướng sai lầm khác nhau, thậm chí đi
tới "xét lại" trong phong trào cộng sản và công nhân thế giới.
Sự khủng hoảng của chủ nghĩa xã hội làm cho yêu cầu phát triển triết học Mác -
Lênin càng trở nên cấp bách. Thực tiễn cuộc đấu tranh bảo vệ những thành quả mà chủ
nghĩa xã hội đã giành được, nhất là công cuộc đấu tranh bảo vệ để đưa sự nghiệp xây
dựng chủ nghĩa xã hội vượt qua thách thức to lớn hiện nay và tiếp tục tiến lên, đòi hỏi
các Đảng Cộng sản phải nắm vững lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin. Trước hết, phải
thấm nhuần thế giới quan duy vật và phương pháp biện chứng khoa học của nó. Cả những
thành công cũng như thất hại trong quá trình đổi mới, "cải tổ" chủ nghĩa xã hội chứng tỏ
sự cần thiết phải kiên quyết đấu tranh chống chủ nghĩa xét lại, đồng thời phải khắc phục
bệnh giáo điều trong việc vận dụng lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin.
Chúng ta không thể đổi mới thành công nếu xa rời lập trường của chủ nghĩa Mác -
Lênin, rơi vào chủ nghĩa xét lại.
Như vậy, phát triển lý luận triết học mácxít và đổi mới chủ nghĩa xã hội trong thực
tiễn là một quá trình thống nhất, bởi vì "thống nhất giữa lý luận và thực tiễn là một
nguyên tắc căn bản của chủ nghĩa Mác - Lênin"1.

Câu hỏi ôn tập


1. Vì sao có thể nói sự ra đời của triết học Mác là một tất yếu lịch sử?
2. Vì sao có thể nói sự ra đời của triết học Mác là một cuộc cách mạng trên lĩnh
vực triết học?
3. Vì sao chúng ta gọi triết học do Mác và Ăngghen sáng lập là triết học Mác -
Lênin?
4. Từ lịch sử triết học Mác - Lênin, anh (chị) rút ra được những bài học gì cho
việc nghiên cứu triết học?

1. Hồ Chí Minh: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1996, t.8, tr 496.
64

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chương IV
Một số trào lưu triết học phương Tây hiện đại

Từ đầu thế kỷ XX, nhất là từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, triết học phương
Tây hiện đại không ngừng phân hóa thành nhiều trường phái, nhưng xoay quanh hai
trào lưu chủ yếu, đó là chủ nghĩa duy khoa học và chủ nghĩa nhân bản phi duy lý.
Chủ nghĩa duy lý và chủ nghĩa nhân đạo là hai vũ khí tư tưởng của giai cấp tư sản
chống lại chế độ phong kiến, thần học và chủ nghĩa kinh viện. Trong cuộc đấu tranh
của giai cấp tư sản nhằm xác lập và phát triển chủ nghĩa tư bản, chống chuyên chế
phong kiến thì chủ nghĩa duy lý và chủ nghĩa nhân đạo thống nhất với nhau và đã có vai
trò lịch sử tiến bộ.
Dưới chế độ tư bản, tiến bộ của khoa học kỹ thuật đã thúc đẩy sản xuất phát triển
mạnh mẽ nhưng vẫn không đưa lại "tự do, bình đẳng, bác ái". Trái lại, nó còn dẫn đến các
cuộc khủng hoảng xã hội, khủng hoảng tinh thần, khủng hoảng sinh thái, khủng hoảng
nhân cách ngày càng sâu sắc, đẩy con người vào tình trạng tha hóa toàn diện và nặng nề hơn.
Trong điều kiện lịch sử đó, triết học phương Tây đã diễn ra sự tách biệt và sự đối
lập giữa chủ nghĩa duy lý và chủ nghĩa nhân bản. Trào lưu duy khoa học và trào lưu
nhân bản phi duy lý dường như là đối lập nhau, nhưng trên thực tế lại bổ sung cho nhau,
vì chúng đều đều phản ánh những mâu thuẫn cơ bản trong lòng chủ nghĩa tư bản hiện
đại.

1. Chủ nghĩa thực chứng


Các triết gia thuộc trào lưu chủ nghĩa duy khoa học chủ trương xây dựng triết học
theo mô hình "các khoa học thực chứng". Theo họ, triết học không nên nghiên cứu
những vấn đề như bản chất của sự vật, các quy luật chung của thế giới, v.v. mà đi tìm
phương pháp khoa học có hiệu quả nhất, đáng tin cậy nhất mới là nội dung chủ yếu của
việc nghiên cứu triết học.
Trong các trường phái theo chủ nghĩa duy khoa học, trường phái có ảnh hưởng
lớn và lâu nhất là chủ nghĩa thực chứng.
Các nhà triết học thực chứng cho rằng, chỉ có các hiện tượng hoặc sự kiện, mới là
"cái thực chứng", do đó họ không thừa nhận bất cứ cái gì ngoài hiện tượng, không thừa
nhận bản chất của sự vật, họ muốn lẩn tránh vấn đề cơ bản của triết học, muốn loại trừ
vấn đề thế giới quan ra khỏi triết học truyền thống. Ôguýt Côngtơ cho rằng, triết học
phải lấy các sự vật "thực chứng", "xác thực" làm căn cứ.
Chủ nghĩa thực chứng ra đời từ thế kỷ XIX. Cùng với sự phát triển của khoa học
65

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
tự nhiên ở thế kỷ XX, nhất là sự ra đời hình học phi Ơclít, thuyết tương đối, cơ học
lượng tử, phương thức tư duy truyền thống đã bị tác động rất mạnh. Các phương pháp
toán học, phương pháp lôgíc toán trở thành phương pháp đặc biệt quan trọng trong khoa
học tự nhiên. Tuyệt đối hóa điều đó, một số nhà triết học đã cho rằng, chính việc nghiên
cứu các phương pháp đó mới là nhiệm vụ, nội dung chủ yếu của triết học. Thậm chí có
nhà triết học còn cho rằng, việc toán học hóa, lôgíc học hóa triết học mới là lối thoát của
triết học hiện đại.
Trong các nhà triết học chủ trương lôgíc học hóa triết học có một số người nhấn
mạnh việc phân tích ngôn ngữ. Trường phái coi việc phân tích lôgíc ngôn ngữ là nội
dung trung tâm của triết học được gọi là chủ nghĩa thực chứng mới, hoặc triết học phân
tích.
Triết học phân tích được hình thành vào đầu thế kỷ XX. Trong số các nhà sáng
lập thì Rơtxơn* và Uýtgen Xten là hai người có ảnh hưởng lớn. Rớtxơn coi nhiệm vụ phân
tích hình thức và phân tích lôgíc là nội dung chủ yếu của triết học. Ông chủ trương lấy
lôgíc toán - lý hiện đại làm cơ sở sáng tạo ra ngôn ngữ nhân tạo để đảm bảo sự nhất trí
giữa cấu trúc cú pháp của mệnh đề và hình thức lôgíc của nó.
Đến những năm 20 của thế kỷ XX, trong triết học phân tích đã xuất hiện một chi
phái lớn: Chủ nghĩa kinh nghiệm lôgíc, hoặc còn gọi là chủ nghĩa thực chứng lôgíc.
Chủ nghĩa thực chứng lôgíc sử dụng những thành quả của toán học, đặc biệt là
của lôgíc toán lý từ đầu thế kỷ XX đến nay, đem tất cả các tri thức quy thành các mệnh
đề có thể dùng lôgíc toán để biểu thị. Trên cơ sở đó, triết học chỉ còn nhiệm vụ tiến hành
sự phân tích kết cấu lôgíc đối với tất cả mọi mệnh đề khoa học dựa trên các tài liệu thực
chứng (kinh nghiệm).
Trước và sau Chiến tranh thế giới thứ hai, trong triết học phân tích đã xuất hiện phái
ngôn ngữ học thường ngày. Các đại biểu của phái này đều là các giáo sư trường Đại học
Oxpho (Oxford) cho nên trường phái đó cũng được gọi là trường phái Oxpho. Những
người theo chủ nghĩa thực chứng lôgíc thường phê phán các khái niệm của ngôn ngữ tự
nhiên là mơ hồ, không rõ ràng, nên không phù hợp với tư duy chính xác. Trái lại, trường
phái ngôn ngữ lại nhấn mạnh tính phong phú của khái niệm và sự phân biệt tỉ mỉ giữa
các khái niệm trong ngôn ngữ tự nhiên. Nếu chủ nghĩa thực chứng lôgíc quy nhiệm vụ
triết học thành sự phân tích lôgíc, thì trường phái ngôn ngữ luôn luôn quy triết học thành
sự phân tích ngôn ngữ tự nhiên, cả hai đều phủ định ý nghĩa thế giới quan của triết học.
Các trường phái triết học khoa học có ảnh hưởng lớn đến triết học phương Tây,
bao gồm các đại biểu như Pốppơ, Cun và Lacatốt, v.v.. Học thuyết, quan điểm của họ
không giống hệt nhau, nhưng cái giống nhau ở họ là đều phản đối chủ nghĩa thực chứng
lôgíc, vì chủ nghĩa thực chứng lôgíc chỉ tiến hành phân tích lôgíc ở trạng thái tĩnh đối

* Russel Bertrand (1872 - 1970): Nhà toán học, triết học, xã hội học, nhân văn Anh. Giải thưởng Nôben Văn học
1950, từng là Chủ tịch Tòa án quốc tế xử tội ác chiến tranh của đế quốc Mỹ ở Việt Nam (B.T).
66

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
với lý luận khoa học, không quan tâm nghiên cứu sự phát triển của tri thức khoa học,
cho rằng các tri thức khoa học chỉ tích luỹ về lượng. Họ cho rằng khoa học tiến bộ thông
qua con đường cách mạng trong tri thức, do đó phải tiến hành sự phân tích lịch sử khoa
học theo trạng thái động, thông qua giải quyết mâu thuẫn.
Pốppơ phủ định phép quy nạp, nhấn mạnh rằng khoa học bắt đầu từ vấn đề chứ
không phải bắt nguồn từ việc quan sát, thực nghiệm. Ông nhận định rằng, phương pháp
khoa học không phải là chứng thực trực tiếp mà là chứng thực bằng sự giả hóa, tức là
phê phán sai lầm của nó. Ông đưa ra nguyên tắc giả hóa của lý luận khoa học để bác bỏ
nguyên tắc về tính có thể chứng thực trực tiếp được của chủ nghĩa thực chứng lôgíc.
Theo ông thì sự phát triển của khoa học bắt đầu từ vấn đề mà đề ra giả thuyết có tính
quy ước, tiếp đó dùng thực nghiệm để kiểm nghiệm, cố gắng chứng thực nó bằng sự giả
hóa, sau đó lại xuất hiện vấn đề mới. Như vậy khoa học phát triển theo phương thức
"cách mạng không ngừng".
Cun dùng thuyết các giai đoạn phát triển của khoa học để thay thế cho thuyết
"cách mạng không ngừng" của sự tăng trưởng tri thức khoa học. Ông chia sự phát triển
khoa học thành hai thời kỳ, thời kỳ phát triển bình thường và thời kỳ cách mạng. Theo
ông, ngay trong thời kỳ phát triển bình thường của khoa học đã xuất hiện những hiện
tượng trái với bình thường. Việc tích luỹ các hiện tượng trái với bình thường, đến một
chừng mực nào đó sẽ dẫn đến sự khủng hoảng trong khoa học, do đó tạo ra cuộc cách
mạng khoa học.
Lacatốt, trên cơ sở tổng hợp các quan điểm của Pốppơ và Cun đã nêu lên phương
pháp luận "cương lĩnh nghiên cứu khoa học", trả lời rõ câu hỏi thế nào là một khoa học,
thế nào là tính hợp lý trong sự phát triển của khoa học.
Chúng ta đều biết, trong xã hội tư sản hiện đại, một mặt đang tồn tại cuộc khủng
hoảng xã hội trầm trọng, nhưng mặt khác, khoa học tự nhiên lại có sự tiến bộ to lớn.
Đứng trước mâu thuẫn đó, một số nhà triết học cảm thấy bó tay không có cách gì giải
quyết. Về mặt lý luận, họ chán ghét loại triết học thuần túy tư biện, cho rằng loại triết
học này căn bản không thể góp phần giải quyết những vấn đề xã hội đặt ra. Trong khi
đó, sự phát triển mạnh mẽ của khoa học tự nhiên lại đưa đến cho họ niềm hy vọng và
chỗ dựa tinh thần mới. Vì vậy, họ chuyển hướng nghiên cứu triết học từ phương diện
thế giới quan sang phương diện phương pháp luận của khoa học. Một loạt trường phái
và phong trào được gọi là chủ nghĩa duy khoa học đã ra đời trong hoàn cảnh đó.
Ngoài bối cảnh xã hội, còn một nguyên nhân nữa xuất phát từ đặc điểm của khoa
học tự nhiên hiện đại. Sự phát triển nhanh chóng của nhiều môn khoa học mới, sự phân
công trong nội bộ khoa học ngày càng tỷ mỷ hơn, sự ứng dụng rộng rãi toán học và
lôgíc toán, việc khoa học ngày càng đi sâu hơn vào kết cấu vật chất, vai trò của mô hình
và kết cấu lý luận tăng lên, v.v.. Tất cả những điều đó đòi hỏi các môn khoa học thực
chứng không những phải nghiên cứu những nội dung cụ thể mà còn phải nghiên cứu
những vấn đề chung của khoa học, đặc biệt là vấn đề phương pháp luận nhận thức của
67

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
khoa học. Chủ nghĩa duy khoa học dựa vào yêu cầu mới đó trong khoa học tự nhiên hiện
đại để đưa ra các quan điểm triết học thực chứng của mình.
Chủ nghĩa duy khoa học đã có công đi sâu nghiên cứu và tiếp thu nhiều thành quả
trong toán học và trong các khoa học tự nhiên hiện đại, nêu ra nhiều vấn đề mới cho
triết học, mở ra nhiều hướng mới cho sự phát triển triết học duy vật và phép biện chứng.
Trong đó, có thể nói những nhân tố tích cực, triết học Mác có thể tiếp thu và sử dụng. Tất
nhiên, trào lưu triết học này có một mâu thuẫn, do đó cũng là sai lầm không thể khắc
phục được: do muốn phá vỡ một số công thức của triết học truyền thống, nên đã cực
đoan phủ nhận ý nghĩa thế giới quan của triết học, tức là phủ nhận bản thân triết học.
Mặc dù những nhà triết học sau Pốppơ và Cun đã chú ý đến ý nghĩa thế giới quan của
triết học đối với khoa học, nhưng do thiếu quan điểm duy vật lịch sử nên họ không có
cách nào thoát khỏi tính hạn chế đó. Vì vậy chủ nghĩa duy khoa học không thể mở ra một
con đường mới thực sự đúng đắn cho sự phát triển của triết học.

2. Chủ nghĩa hiện sinh


Chủ nghĩa hiện sinh đầu thế kỷ XX có cội nguồn tư tưởng sâu xa mà trực tiếp nhất
là triết học phi duy lý ở thế kỷ XIX. Đại biểu chủ yếu của chủ nghĩa hiện sinh là các nhà
triết học Hâyđơgơ, Xáctơrơ, Giaxpơ, Macxen.
Chủ nghĩa hiện sinh là một trường phái triết học rất phức tạp. Quan điểm của
những đại biểu của triết học này thường có sự khác nhau rất lớn. Ngoài sự phân biệt
về quốc gia như chủ nghĩa hiện sinh của Đức, chủ nghĩa hiện sinh của Pháp và chủ
nghĩa hiện sinh của Mỹ, còn có thể phân biệt chủ nghĩa hiện sinh theo thái độ đối với
tôn giáo như chủ nghĩa hiện sinh vô thần và chủ nghĩa hiện sinh hữu thần. Trên những
vấn đề chính trị to lớn, giữa những nhà triết học hiện sinh cũng có những khác biệt lớn.
Nhưng tất cả những người theo chủ nghĩa hiện sinh đều coi sự hiện sinh của cá nhân là
nội dung cơ bản trong triết học của mình.
Các nhà hiện sinh phân biệt hai khái niệm hữu thể và hiện hữu (hiện sinh). Hữu
thể là khái niệm chỉ một cái gì đó (một vật, một người) đang tồn tại, đang có mặt, nhưng
chưa là một cái gì đó cụ thể cả, chưa có diện mạo, chưa có cá tính. Đó là một tồn tại
chưa sống đích thực, vô hồn, tức là chưa hiện hữu. Còn hiện hữu là một khái niệm chỉ
một cái gì đó không những là đang có mặt (tồn tại) mà còn đang sống đích thực với diện
mạo riêng.
Do đó hiện sinh không phải là giới tự nhiên hoặc sự vật, mà là con người. Bởi vì
chỉ có con người mới có thể hiểu được sự tồn tại của bản thân và của sự vật khác, chỉ có
con người mới hiện sinh. Do đó nhiệm vụ hàng đầu của triết học là phân tích về mặt bản
thể luận đối với hiện sinh, tức là mô tả sự tồn tại bản chất của con người trong hoạt
động ý thức phi duy lý của các cá nhân. Theo chủ nghĩa hiện sinh, đó mới là bản thể
luận duy nhất đúng. Thực chất đây là bản thể luận triết học duy tâm chủ quan.
Về mặt nhận thức luận, do đã coi vấn đề bản thể luận trung tâm của triết học là sự
68

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
cảm thụ chủ quan và thái độ ứng xử của cá nhân nên chủ nghĩa hiện sinh không chú
trọng nghiên cứu nhận thức khoa học. Trái lại chủ nghĩa hiện sinh cho rằng, những tri
thức thu được bằng khoa học dựa trên lý tính là hư ảo. Người ta càng dựa vào lý tính và
khoa học thì càng khiến mình bị chi phối, từ đó bị tha hóa. Theo họ, để đạt đến hiện sinh
chân chính thì chỉ có thể dựa vào trực giác phi lý tính. Chỉ có trong cuộc sống đau khổ,
cô đơn, tuyệt vọng, sợ hãi... con người mới có thể trực tiếp cảm nhận được sự tồn tại
của mình. Như vậy, nhận thức luận của chủ nghĩa hiện sinh là nhận thức duy tâm chủ
quan phi duy lý.
Về luân lý, chủ nghĩa hiện sinh phản đối mọi hình thức quyết định luận trong đạo
đức, phủ nhận sự tồn tại phổ biến của những nguyên tắc đạo đức.
Chủ nghĩa hiện sinh cho rằng, tự do là bản chất của sự hiện sinh của cá nhân con
người. Giá trị hiện sinh của cá nhân được thể hiện trong sự lựa chọn tự do của cá nhân.
Tự do của cá nhân không phục tùng Thượng đế hoặc bất cứ quyền uy nào và cũng
không chịu sự ràng buộc của bất cứ tính tất yếu khách quan nào. Nó là tuyệt đối. Như
vậy quan điểm về tự do của chủ nghĩa hiện sinh là quan điểm của chủ nghĩa cá nhân cực
đoan.
Về quan điểm lịch sử xã hội, chủ nghĩa hiện sinh xuất phát từ tự do cá nhân tuyệt
đối, cho rằng chỉ có cá nhân mới là hiện sinh chân thực, xã hội chỉ là một phương thức
hiện sinh của cá nhân, hơn nữa là phương thức hiện sinh không chân thực. Bởi vì, khi
giữa xã hội và cá nhân có liên hệ chặt chẽ thì sự tồn tại của cá nhân sẽ không còn là cá
nhân thực sự mà là cá nhân đã bị đối tượng hóa, bị mất cá tính do bị ràng buộc với
người khác và với xã hội, là cá nhân bị tập thể, xã hội và người khác lấn át. Do đó, tồn
tại xã hội đã bóp chết hiện sinh chân chính của con người. Để khôi phục sự hiện sinh
của mình, con người cần thoát khỏi sự ràng buộc của những người khác và xã hội. Xã
hội chính là sản vật tha hóa của con người, bản thân nó không phải là cái tồn tại khách
quan tự thân phát triển theo quy luật, mà chỉ là một mớ ngẫu nhiên những con người bị
tha hóa. Động lực phát triển của lịch sử tất nhiên là không nằm trong xã hội, mà là ở
hiện sinh mỗi con người và nó cũng có ảnh hưởng mạnh mẽ, rộng rãi đối với thế giới
phương Tây, và cả một số châu lục khác.
Từ cuối những năm 60 đầu những năm 70 thế kỷ XX, chủ nghĩa hiện sinh tuy đã
suy thoái nhưng những tư tưởng của nó vẫn tiếp tục có ảnh hưởng trong khoa học nhân
văn, triết học và khoa học xã hội ở nhiều nước phương Tây. Giải pháp của chủ nghĩa
hiện sinh đối với các vấn đề xã hội về cơ bản là tiêu cực. Nhưng các nhà hiện sinh đã
đóng vai trò tích cực khi họ đặt ra và đề cao nhiệm vụ nghiên cứu các vấn đề bản chất
con người, về sự tha hóa do sự thống trị của kỹ thuật, v.v.. Đặc biệt cũng như việc họ
thức tỉnh mọi người phải trăn trở về ý nghĩa của cuộc sống và về các hiện tượng bất hợp
lý trong xã hội tư bản hiện đại.

69

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
3. Chủ nghĩa Phơrớt
Chủ nghĩa Phơrớt cũng là một trường phái có ảnh hưởng rất lớn của trào lưu
chủ nghĩa nhân bản phi duy lý do nhà bệnh học tinh thần, nhà tâm lý học người áo, Phơrớt
sáng lập. Học thuyết và phương pháp của Phơrớt, có ý nghĩa thế giới quan và nhân sinh
quan triết học, có ảnh hưởng rộng lớn đối với các trường phái của chủ nghĩa nhân bản
triết học phương Tây hiện đại.
Chủ nghĩa Phơrớt hình thành vào đầu thế kỷ XX trong bối cảnh chủ nghĩa tư bản
đang đi vào giai đoạn đế quốc chủ nghĩa, các mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc, bệnh
tâm thần trong xã hội phát triển nhanh. Sinh học, sinh lý học, tâm lý học, v.v., cũng có
bước phát triển mạnh mẽ, khiến cho những lý luận giải thích các hiện tượng sinh lý và
tâm lý của con người bằng quan điểm cơ giới dần dần được thay thế bằng những lý luận
mới.
Lý luận về vô thức là bộ phận quan trọng trong hệ thống phân tích tâm lý đầu tiên
của Phơrớt. Ông chia quá trình tâm lý của con người thành ba bậc: ý thức, tiềm thức và
vô thức. Sự suy nghĩ của con người thường tiến hành giữa trạng thái vô thức và ý thức.
ý thức là tâm lý nhận biết của con người. Thí dụ, một người nói với mình rằng trời sắp
mưa, phải mau mau về nhà thì suy nghĩ đó tiến hành trong trạng thái ý thức, tuân theo
những hình thức lôgíc. Còn vô thức là hiện tượng tâm lý nằm ngoài phạm vi của lý trí,
do bản năng, thói quen và dục vọng của con người gây ra. Hoạt động tâm lý này tiến
hành theo nguyên tắc khoái cảm, tức là do tình cảm và dục vọng chi phối, không bị hạn
chế về thời gian, không gian và quy tắc lôgíc của lý trí. Con người thường suy nghĩ
trong tình trạng vô thức như vô cớ bực bội.
Tiềm thức là yếu tố trung gian, ở giữa ý thức và vô thức, hoạt động theo nguyên
tắc của tính hiện thực. Phơrớt cho rằng, trong vô thức ẩn giấu những xung đột bản năng,
phải thông qua sự lựa chọn và phê chuẩn của "tiềm thức" mới có thể trở thành ý thức.
Theo ông, ý thức không phải là thực chất của hoạt động tâm lý mà chỉ là một thuộc tính
không ổn định của hoạt động tâm lý. Vô thức mới là căn cứ hành vi con người. Phơrớt
đánh giá cao tác dụng quan trọng của vô thức đối với hành vi con người. Ông phân tích
những hành vi vô thức thường ngày như nói nhịu, viết sai, quên lãng, đưa nhầm, lấy nhầm,
đánh mất, v.v. và cho rằng nguyên nhân tâm lý của những hành vi đó chính là kết quả
của những ước vọng bị dồn nén.
Phơrớt có cống hiến quan trọng trong việc đề xuất và nghiên cứu vai trò của vô
thức trong hệ thống phân tích tâm lý, nhưng ông sai lầm là đã khuếch đại tác dụng của
vô thức đối với hành vi của con người, không đánh giá đúng vai trò của ý thức và các
điều kiện xã hội.
Trong lý luận về nhân cách, Phơrớt đưa ra ba khái niệm "cái ấy", "cái tôi" và "cái
siêu tôi". Theo ông, "cái ấy" chính là sự thể hiện của libiđô (tính dục), là bản năng đầu
tiên có từ lúc con người sinh ra. Nó là nguồn năng lượng tâm lý đòi hỏi bộc lộ và đòi
hỏi được thỏa mãn một cách mãnh liệt. Nó là kết cấu phi lý tính, chỉ tuân theo nguyên
70

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
tắc khoái cảm. "Cái tôi" là hệ thống ý thức, là cái đứng giữa "cái ấy" và thế giới bên
ngoài, hoạt động theo nhu cầu của thế giới bên ngoài, điều tiết sự xung đột giữa "cái ấy"
và thế giới bên ngoài. "Cái siêu tôi" là đại diện của xã hội, của lý tưởng và của uy thế bên
ngoài trong tâm lý con người. Nó được tạo thành bởi những chuẩn mực xã hội, những quy
tắc luân lý và những giới luật tôn giáo. "Cái siêu tôi" khuyến khích đấu tranh giữa "cái tôi"
và "cái ấy". Phơrớt cho rằng, trạng thái tâm lý của người bình thường là người giữ được
sự cân bằng giữa ba cái: "cái ấy", "cái tôi" và "cái siêu tôi". Những người mắc bệnh tâm
thần là do mối quan hệ cân bằng giữa ba cái đó bị phá hoại.
Thuyết tính dục cũng là nội dung quan trọng trong hệ thống phân tích tâm lý của
chủ nghĩa Phơrớt. Phơrớt cho rằng, trong mọi xung động bản năng của "cái ấy" thì bản
năng tính dục là hạt nhân, là cơ sở của hành vi con người. Tính dục ông nói ở đây có
nghĩa rộng, gồm mọi loại khoái cảm. Phơrớt cho rằng, tính dục là xung đột vĩnh hằng,
ngay cả khi bị ý thức và tiền ý thức áp chế, nó vẫn tìm cách bộc lộ ra, có khi bằng hệ
thống nguỵ trang xâm nhập vào hệ thống ý thức. Do đó, về tâm lý thường có hiện tượng
nằm mơ, nói nhịu và những bệnh tâm thần khác. Theo ông, một từ, một con số, một tên
người hoặc một sự việc hiện ra trong giấc mơ đều không phải là vô cớ, mà là sự thể hiện
hoặc sự thỏa mãn một nguyện vọng nào đó. Phơrớt mở rộng lý luận và phương pháp đó
sang các lĩnh vực khác để giải thích các hiện tượng xã hội. Ông cho rằng văn hóa nghệ
thuật của nhân loại không có quan hệ gì với điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội mà
bắt nguồn từ bản năng tính dục bị áp chế.
Phơrớt coi bản năng tính dục của con người là cơ sở duy nhất cho các hoạt động
của con người. Quan điểm trên của Phơrớt dù nhìn từ góc độ sinh lý học hay xã hội học
đều không thể đứng vững được.
Chủ nghĩa Phơrớt đến nay vẫn là một học thuyết có ảnh hưởng rộng trên thế giới,
không những trở thành một trường phái phổ biến nhất của tâm lý học hiện đại - trường
phái tâm lý học nhân bản, mà còn là nguồn gốc làm nảy sinh nhiều trào lưu triết học
phương Tây hiện đại.
Là một nhà khoa học, Phơrớt đã tiếp thu truyền thống duy vật của khoa học tự
nhiên cổ điển và của thuyết tiến hóa. Tuy nhiên trong thế giới quan triết học của ông bộc
lộ những yếu tố duy tâm khi ông đem sinh vật hóa những cái thuộc về tâm lý của con
người, đem tự nhiên hóa những cái thuộc về loài người, đem tâm lý hóa những cái thuộc
về xã hội, và tuyệt đối hóa cái tâm lý trong đời sống của con người. Có thể xem đó cũng
là những sai lầm của chủ nghĩa Phơrớt. Vì quá nhấn mạnh đến bản năng tính dục nên
ông đã bị nhiều người phản đối, trong đó có cả học trò của ông.

4. Chủ nghĩa Tôma mới


Vào cuối thế kỷ XIX một hình thái mới của triết học Thiên Chúa giáo đã xuất hiện
ở phương Tây. Bắt nguồn từ học thuyết của Thánh Tôma ở Akinô, hệ thống triết học tôn
giáo này lấy Chúa làm nòng cốt, lấy đức tin làm tiền đề, lấy thần học làm căn cứ, và gọi là

71

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chủ nghĩa Tôma mới.
Về nhận thức luận: Trong sự phân tích đối với tri thức, chủ nghĩa Tôma mới
một mặt thừa nhận tính khách quan của nhận thức và tính đúng đắn của các phán đoán
khoa học, mặt khác lại mưu toan dùng nguyên tắc tương đồng loại suy để từ chỗ thừa
nhận bản thể của thế giới hiện thực mà xác nhận bản thể của Chúa. Vì bản thể do Chúa
sáng tạo ra ắt phải chứng minh cho bản thể của Chúa nên trong sự tồn tại hữu hạn của
thế giới hiện thực phải có phần của sự tồn tại vô hạn của Chúa. Từ đó rút ra kết luận là
tri thức lý tính phù hợp với đức tin của con người.
Về triết học tự nhiên: Chủ nghĩa Tôma mới quả quyết rằng, các khoa học tự nhiên
khi nghiên cứu thế giới vật chất tất nhiên phải đề cập các vấn đề triết học như kết cấu và
nguồn gốc của vật chất, v.v. do đó phải lấy học thuyết về hình thức và vật chất của
Arixtốt là cơ sở lý luận cho triết học tự nhiên. Theo đó, vật chất là bản nguyên hoàn
toàn thụ động, là khả năng; hình thức là chủ động, là hiện thực; vật chất không thể tồn
tại độc lập, nó cần có hình thức mới giành được tính quy định của nó, mới thực hiện
được sự tồn tại của nó. Chính nhờ hình thức nên mới xuất hiện tính đa dạng của phương
thức tồn tại của vật chất. Bởi vì Chúa là hình thức tối cao, là hình thức của các hình thức
cho nên việc nghiên cứu của khoa học tự nhiên là quá trình không ngừng phát hiện ra
Chúa, khẳng định Chúa và không phủ nhận Chúa. Vậy là khoa học và thần học đã hợp
tác rất hoà thuận để phát hiện và chứng minh sự tồn tại vĩnh hằng của Chúa.
Về lý luận chính trị xã hội: Chủ nghĩa Tôma mới phủ nhận sự tồn tại của các giai
cấp, chủ trương thuyết tính người trừu tượng, coi trần thế là tạm thời, cuộc sống tương lai
mới là vĩnh hằng. Chủ nghĩa Tôma mới chú ý đến sự kết hợp với thời đại mới, biết nắm
lấy những vấn đề bức xúc của xã hội để tôn giáo có thể phát huy vai trò của mình trong
thời đại mới. Họ cho rằng, xã hội hiện nay đang đứng trước những vấn đề nghiêm trọng.
Bản thân khoa học, kỹ thuật không đủ đảm bảo sự tiến bộ và hạnh phúc của nhân loại.
Khi con người ra sức chinh phục giới tự nhiên thì họ mất đi ý thức về cuộc sống và tình
yêu đối với Chúa. Sự băng hoại về đạo đức đã trực tiếp uy hiếp cuộc sống con người.
Để cứu lấy nhân loại người ta phải nhờ đến đức tin, đến Chúa.
Như vậy, Chủ nghĩa Tôma mới đã sử dụng những mâu thuẫn có thực trong xã hội tư
bản hiện đại để tuyên truyền cho Chúa, đề cao vai trò của đức tin tôn giáo.
Chủ nghĩa Tôma mới cũng giống như chủ nghĩa Tôma thời trung cổ, vẫn lấy Chúa
làm nguyên tắc tối cao, làm điểm xuất phát và điểm kết của mọi sự vật. Chỗ khác nhau
giữa hai chủ nghĩa đó là: để thích ứng với nhu cầu thời đại, chủ nghĩa Tôma mới đã thừa
nhận ở mức độ nhất định vai trò của khoa học, đã đi sâu hơn vào nhận thức luận và triết
học tự nhiên để luận chứng cho sự nhất trí giữa tri thức và đức tin, khoa học và thần
học.

5. Chủ nghĩa thực dụng


Chủ nghĩa thực dụng, với tư cách là một trường phái triết học, đã ra đời trong các
72

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
năm 1871 - 1874, khi Câu lạc bộ siêu hình học ở trường Đại học Cambrit được thành
lập. Đó là một hội học thuật do một số giáo viên của trường tổ chức ra. Người sáng lập
ra chủ nghĩa thực dụng là Piếcxơ và trong số những thành viên của nó, người sau đó
trở thành một trong những đại biểu chủ yếu là Giêmxơ.
Nguyên tắc căn bản trong phương pháp luận của chủ nghĩa thực dụng là lấy hiệu
quả, công dụng làm tiêu chuẩn. Một đặc điểm làm cho chủ nghĩa thực dụng khác với triết
học truyền thống là nó đi vào triết học từ phương pháp. Người đại biểu chủ yếu của nó
có lúc đã quy triết học chỉ còn là vấn đề phương pháp, tuyên bố chủ nghĩa thực dụng
không phải là lý luận triết học có hệ thống, mà chỉ là lý luận về phương pháp.
Về nhận thức luận: Chủ nghĩa thực dụng nói đến một phương thức tư duy đặc thù.
Phương thức tư duy đó không xem xét khái niệm ở bản thân khái niệm mà đi sâu nghiên
cứu xem khi được sử dụng thì nó sản sinh ra hậu quả gì. Khái niệm và lý luận không
phải là sự giải đáp về thế giới. Các cuộc tranh luận giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa
duy tâm trong triết học truyền thống là các cuộc đấu tranh có tính chất siêu hình, chẳng
có ý nghĩa gì. Lấy hiệu quả thực tế mà xét thì dù thế giới là vật chất hay là tinh thần
cũng chẳng có sự khác biệt gì. Nếu xuất phát từ hiệu quả để khẳng định giá trị của tôn
giáo và khoa học thì niềm tin khoa học và tín ngưỡng tôn giáo đều có giá trị thiết thực vì
cả hai đều là công cụ để đạt đến mục đích của đời sống con người.
Quan niệm về chân lý của chủ nghĩa thực dụng: Lý luận về chân lý của chủ nghĩa
thực dụng có quan hệ mật thiết với kinh nghiệm luận của nó. Lý luận này cho rằng tư
duy của con người chỉ là một cách thức của kinh nghiệm, là hành vi thích ứng và chức
năng phản ứng của con người. Nó không đưa lại một hình ảnh chủ quan về thế giới
khách quan. Muốn xét một quan niệm nào đó có phải là chân lý hay không, thì không
cần phải xem nó có phù hợp với thực tế khách quan hay không, mà phải xem nó có đem
lại hiệu quả hữu dụng hay không. Như vậy, hữu dụng và vô dụng đã trở thành tiêu
chuẩn để phân biệt chân lý với sai lầm. "Hữu dụng là chân lý" đó là quan điểm căn bản
của Giêmxơ về chân lý.
Quan điểm của Điâuy coi chân lý là công cụ, về thực chất nhất trí với quan điểm
của Giêmxơ về chân lý. Điâuy nhận định rằng tính chân lý của quan niệm, khái niệm, lý
luận, v.v. không phải là ở chỗ chúng có phù hợp với thực tế khách quan hay không mà
là ở chỗ chúng có gánh vác được một cách hữu hiệu nhiệm vụ làm công cụ cho hành vi
của con người hay không, xem chúng chỉ là những giả thuyết do con người tùy ý lựa
chọn căn cứ vào chỗ chúng có thuận tiện, có ít tốn sức cho mình hay không; chỉ cần
chúng có tác dụng thỏa mãn mục đích mà họ dự định thì có thể tuyên bố chúng là chân
lý đã được chứng thực, nếu ngược lại chúng là sai lầm.
Chủ nghĩa thực dụng đã cường điệu tính cụ thể và tính tương đối của chân lý đến
chỗ tách rời tính cụ thể và tính tương đối của chân lý với tính phổ biến và tính tuyệt đối
của nó; vì vậy quan điểm này đã rơi vào chủ nghĩa tương đối, rốt cuộc đi đến chủ nghĩa
hoài nghi và chủ nghĩa bất khả tri.
73

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
*
* *
Phân tích quá trình lịch sử diễn biến phức tạp của sự phân hóa và tích hợp của triết
học phương Tây hiện đại, chúng ta có thể nêu lên mấy nhận xét sau đây:
Một là, triết học này có ý đồ vượt lên trên sự đối lập giữa chủ nghĩa duy vật và chủ
nghĩa duy tâm. Trào lưu chủ nghĩa duy khoa học nhấn mạnh việc chống "siêu hình",
trào lưu chủ nghĩa nhân bản nhấn mạnh việc chống "nhất nguyên luận", đều là nhằm
phủ nhận vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại là vấn đề cơ bản của triết học. Họ tuyên
bố chống cả chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm và coi triết học của họ là "toàn diện
nhất", "công bằng nhất", "mới nhất". Trên thực tế bằng cách này hay cách khác họ vẫn
không tránh khỏi giải đáp một cách duy tâm về vấn đề cơ bản của triết học.
Trào lưu nhân bản chủ nghĩa, mặc dù lấy con người là trung tâm của sự phân tích
triết học, nhưng một khi đã coi những thuộc tính tinh thần của cá nhân như ý chí, tình
cảm, vô thức, bản năng, v.v. là bản chất của con người và là nguồn gốc của thế giới thì
hiển nhiên cũng là duy tâm. Chủ nghĩa nhân bản phi duy lý cũng trực tiếp phủ nhận
việc con người có thể nhận thức được quy luật khách quan bằng lý tính, cho rằng lý trí
chỉ đạt đến hiện tượng, còn trực giác thần bí mới đạt đến bản chất. Thực chất đó là
khuynh hướng bất khả tri.
Tuy nhiên, cả hai trào lưu lớn trong triết học phương Tây hiện đại đã coi trọng
nghiên cứu nhiều vấn đề mới về con người; đã khái quát về mặt triết học một số thành
quả của khoa học tự nhiên, và có những khám phá có giá trị nhất định đối với quá trình
nhận thức khoa học. Chúng ta có thể kế thừa có chọn lọc, có phê phán những thành
quả đó.
Hai là, phê phán và từ bỏ chủ nghĩa lý tính cực đoan, siêu hình của triết học (phương
Tây, truyền thống) để chuyển mạnh sang thế giới đời sống hiện thực với hai loại chủ đề
nổi bật: con người và khoa học. Khuynh hướng thế tục hóa chuyển sang văn hóa, triết
học của phương Tây hiện đại là một khuynh hướng tích cực và đúng đắn. Điều đó giải
thích vì sao nhiều học thuyết triết học phương Tây có ảnh hưởng rộng rãi và mạnh mẽ
trong đông đảo quần chúng bình thường, vốn không thành thạo về mặt lý luận triết học.
Ba là, triết học, cùng với các trào lưu tư tưởng phương Tây sớm đi vào các vấn đề
toàn cầu và dự đoán tương lai nhân loại, đưa ra được những dự báo có giá trị.
Thí dụ thứ nhất: Vấn đề mối quan hệ giữa khoa học kỹ thuật và con người. Trào
lưu nhân bản chủ nghĩa hiện đại khi luận giải vấn đề này, có lúc đã phát hiện đúng một
số nhược điểm của chủ nghĩa kỹ trị và triết học duy lý, đã vạch ra những mâu thuẫn,
khủng hoảng, nhất là hiện tượng tha hóa mới của xã hội phương Tây hiện đại.
Thí dụ thứ hai: Vấn đề làm thế nào từ tầm cao của triết học mà vạch ra được bản
tính của khoa học và các quy luật phát triển của nó. Triết học về khoa học trong triết học
phương Tây hiện đại đã có công đặt ra và xử lý một loạt các vấn đề có quan hệ biện
74

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
chứng với nhau, như sự phát kiến khoa học và sự chứng minh khoa học; lý luận khoa
học và hoạt động khoa học; những nhân tố bên trong của khoa học và những điều kiện
bên ngoài của khoa học; sự phát triển bình thường của khoa học và bước thay đổi cách
mạng của nó; phương pháp lôgíc và phương pháp lịch sử, v.v.. Nhưng do các nhà triết
học về khoa học ở phương Tây bị hạn chế ở lập trường duy tâm và thiếu sự tự giác vận
dụng phép biện chứng, cho nên họ đã không thành công trong việc tổng kết và khái quát
một cách đúng đắn những quy luật phát triển của khoa học hiện đại.
Tóm lại, các trào lưu triết học hiện đại, ngoài mácxít đã phản ánh được một số vấn
đề mới của thời đại hiện nay, đã có những tìm tòi, hơn nữa còn đạt được một số thành
quả nhận thức nhất định. Nhưng do sự hạn chế về lập trường chính trị giai cấp, do thế
giới quan duy tâm và phương pháp siêu hình, họ vẫn không đưa ra được câu trả lời khoa
học cho các vấn đề đó, càng không thể chỉ ra phương hướng tiến lên cho nhân loại.

75

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phần II
Những nguyên lý cơ bản của triết học Mác -
Lênin

Chương V
Vật chất và ý thức

I- vật chất và các phương thức tồn tại của vật chất
1. Tính thống nhất vật chất của thế giới
Nếu quan sát ta thấy, các sự vật và hiện tượng trong thế giới cực kỳ đa dạng; mặt
khác, chúng cũng rất gắn bó hết sức mật thiết với nhau, phụ thuộc vào nhau và hoàn
toàn thống nhất với nhau.
Các nhà triết học duy tâm tìm nguồn gốc, bản chất của thế giới ở "ý niệm
tuyệt đối" hoặc ở ý thức con người; ngược lại thì các nhà duy vật trước Mác có
khuynh hướng chung là tìm nguồn gốc, bản chất của thế giới ngay trong bản thân nó.
Nhưng do ảnh hưởng của quan điểm siêu hình - máy móc nên họ cho rằng mọi hiện
tượng của thế giới đều được cấu tạo từ những vật thể ban đầu giống nhau, thống nhất
với nhau, cùng bị chi phối bởi một số quy luật nhất định. Quan điểm ấy không phản ánh
được tính nhiều vẻ, tính vô tận của thế giới hiện thực.
Bằng sự phát triển lâu dài của bản thân triết học và sự phát triển của khoa học,
chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định rằng, bản chất của thế giới là vật chất, thế giới
thống nhất ở tính vật chất. Điều đó được thể hiện ở những điểm cơ bản sau đây:
Một là, chỉ có một thế giới duy nhất và thống nhất là thế giới vật chất. Thế giới
vật chất tồn tại khách quan, có trước và độc lập với ý thức con người.
Hai là, mọi bộ phận của thế giới vật chất đều có mối liên hệ thống nhất với nhau,
biểu hiện ở chỗ chúng đều là những dạng cụ thể của vật chất, là những kết cấu vật chất,
hoặc có nguồn gốc vật chất, do vật chất sinh ra và cùng chịu sự chi phối của những quy
luật khách quan phổ biến của thế giới vật chất.
Ba là, thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận, không được sinh ra và
không bị mất đi. Trong thế giới không có gì khác ngoài những quá trình vật chất đang
biến đổi và chuyển hóa lẫn nhau, là nguồn gốc, nguyên nhân và kết quả của nhau.

76

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tính vật chất của thế giới đã được kiểm nghiệm bởi khoa học và bởi chính cuộc
sống hiện thực của con người.
Những phát minh của khoa học tự nhiên như thuyết tế bào, định luật bảo toàn và
chuyển hóa năng lượng, thuyết tiến hóa các loài đã có ý nghĩa rất lớn, phá bỏ ranh giới giả
tạo do tôn giáo và chủ nghĩa duy tâm tạo ra giữa quả đất với các thiên thể, giữa thực vật
với động vật, giữa các giống loài khác nhau, giữa giới vô sinh và giới hữu sinh.
Khoa học hiện đại tiếp tục chứng minh nguyên lý về sự thống nhất vật chất của
thế giới bằng những thành tựu mới trong vật lý học, trong hóa học, trong khoa học vũ
trụ, trong khoa học sự sống, v.v.. Những thành tựu của các ngành khoa học ấy đã
làm sâu sắc thêm nhận thức của con người về thành phần, về kết cấu của thế giới vật
chất, về những đặc điểm hoạt động và phát triển của nó trên các trình độ tổ chức khác
nhau của vật chất.
Khoa học hiện đại đã đi sâu nghiên cứu cấu tạo của vật chất và đã phân chia ra các
dạng vật chất khác nhau:
Trong giới tự nhiên vô sinh có hai dạng vật chất cơ bản là chất và trường. Chất là
cái gián đoạn, được tạo ra từ các hạt, có khối lượng, có cấu trúc thứ bậc từ nguyên tử cho
đến các thiên thể cực kỳ lớn. Còn trường là môi trường vật chất liên tục, không có khối
lượng tĩnh. Trường làm cho các hạt của nguyên tử liên kết với nhau, tác động với nhau
và nhờ đó mà tồn tại được.
Ranh giới giữa chất và trường là tương đối, có thể chuyển hóa lẫn nhau. Sự phát
hiện ra dạng chất và trường của vật chất và sự chuyển hóa của chúng càng chứng tỏ
không có không gian không có vật chất, không có vật chất dưới dạng này thì lại có vật
chất dưới dạng khác, không thể có thế giới không phải vật chất nằm bên cạnh thế giới
vật chất. Và cũng không chỉ hình dung thế giới vật chất gồm quả đất, hệ mặt trời, hay
một số thiên hà mà phải là toàn bộ các quá trình tổ chức vật chất từ các hệ thống thiên
hà đến các vật thể vi mô.
Trong giới tự nhiên hữu sinh có các trình độ tổ chức vật chất là sinh quyển, các
axít nucleíc (AND và ARN) và chất đản bạch. Sự phát triển của sinh học hiện đại đã
tìm ra được nhiều mắt khâu trung gian chuyển hóa giữa các trình độ tổ chức vật chất,
cho phép nối liền vô cơ, hữu cơ và sự sống. Vật chất sống bắt nguồn từ vật chất không
sống. Thực vật, động vật và cơ thể con người có sự giống nhau về thành phần vô cơ, cấu
trúc và phân hóa tế bào, cơ chế di truyền sự sống...
Những thành tựu của khoa học tự nhiên đã giúp cho chủ nghĩa duy vật biện chứng
có cơ sở khẳng định rằng các sự vật, hiện tượng đều có cùng bản chất vật chất, thế giới
thống nhất ở tính vật chất.
Xã hội loài người là cấp độ cao nhất của cấu tạo vật chất, là cấp độ đặc biệt
của tổ chức vật chất. Xã hội là một bộ phận của thế giới vật chất, có nền tảng tự
nhiên có kết cấu và quy luật vận động khách quan không phụ thuộc vào ý thức con
77

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
người. Vật chất dưới dạng xã hội là kết quả hoạt động của con người. Quan niệm
duy vật về lịch sử của triết học Mác - Lênin đã đóng góp quan trọng trong việc
chứng minh vị trí hàng đầu, ưu thế của các quan hệ kinh tế trong hệ thống các quan
hệ xã hội đã tạo cơ sở khoa học để nhận thức đúng đắn các hiện tượng xã hội, để
nghiên cứu những quy luật khách quan của xã hội.
Như vậy, bản chất của thế giới là vật chất; thế giới thống nhất ở tính vật chất.
Thế giới vật chất có nguyên nhân tự nó, vĩnh hằng và vô tận với vô số những biểu hiện
muôn hình muôn vẻ.
2. Vật chất
a) Lược khảo các quan điểm trước Mác về vật chất
Vật chất với tư cách là phạm trù triết học đã có lịch sử khoảng 2.500 năm. Ngay
từ lúc mới ra đời, xung quanh phạm trù vật chất đã diễn ra cuộc đấu tranh không khoan
nhượng giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm. Giống như mọi phạm trù
khác, phạm trù vật chất có quá trình phát sinh và phát triển gắn liền với hoạt động thực
tiễn của con người và với sự hiểu biết của con người về giới tự nhiên.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy tâm thì thực thể của thế giới, cơ sở của mọi
tồn tại là một bản nguyên tinh thần nào đó, có thể là "ý chí của Thượng đế" là "ý niệm
tuyệt đối", v.v..
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật thì thực thể của thế giới là vật chất, cái tồn
tại một cách vĩnh cửu, tạo nên mọi sự vật và hiện tượng cùng với những thuộc tính của
chúng.
Vào thời cổ đại các nhà triết học duy vật đã đồng nhất vật chất nói chung với
những dạng cụ thể của nó, tức là những vật thể hữu hình, cảm tính đang tồn tại ở thế
giới bên ngoài. Đỉnh cao của tư tưởng duy vật cổ đại về vật là thuyết nguyên tử của
Lơxíp và Đêmôcrít. Nguyên tử là các phần tử cực nhỏ, cứng, không thể xâm nhập được,
không cảm giác được. Nguyên tử có thể nhận biết được bằng tư duy. Nguyên tử có
nhiều loại. Sự kết hợp hoặc tách rời nguyên tử theo trật tự khác nhau của không gian tạo
nên toàn bộ thế giới. Thuyết nguyên tử tuy còn mang tính chất chất phác nhưng phỏng
đoán thiên tài ấy về cấu tạo vật chất đã có ý nghĩa định hướng đối với lịch sử phát triển
khoa học nói chung, đặc biệt là vật lý học khi phát hiện ra sự tồn tại thực của nguyên tử.
Từ thời kỳ phục hưng đặc biệt là thời kỳ cận đại thế kỷ XVII - XVIII, khoa học tự
nhiên - thực nghiệm ở châu Âu phát triển khá mạnh. Chủ nghĩa duy vật nói chung và
phạm trù vật chất nói riêng đã có bước phát triển mới, chứa đựng nhiều yếu tố biện
chứng.
Tuy vậy, khoa học thời kỳ này chỉ có cơ học cổ điển phát triển nhất, còn các
ngành khoa học khác như vật lý học, hóa học, sinh học, địa chất học... còn ở trình độ
thấp. Khoa học lúc này chủ yếu còn dừng lại ở trình độ sưu tập, mô tả. Tương ứng với
trình độ trên của khoa học thì quan điểm thống trị trong triết học và khoa học tự nhiên
78

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
thời bấy giờ là quan điểm siêu hình - máy móc. Quan điểm đó đã chi phối những hiểu
biết triết học về vật chất. Người ta giải thích mọi hiện tượng của tự nhiên bằng sự tác
động qua lại của lực hấp dẫn và lực đẩy của các phân tử của vật thể, theo đó, các phần tử
của vật trong quá trình vận động là bất biến, còn cái thay đổi chỉ là trạng thái không gian
và tập hợp của chúng. Mọi phân biệt về chất giữa các vật thể đều bị quy giản về sự phân
biệt về lượng; mọi sự vận động đều bị quy về sự dịch chuyển vị trí trong không gian;
mọi hiện tượng phức tạp bị quy về cái giản đơn mà từ đó chúng được tạo thành. Niềm tin
vào các chân lý trong cơ học Niutơn đã khiến các nhà khoa học đồng nhất vật chất với
khối lượng, coi vận động của vật chất chỉ là biểu hiện của vận động cơ học, nguồn gốc
vận động nằm ngoài vật chất. Kế thừa quan điểm nguyên tử luận cổ đại, các nhà triết
học duy vật cận đại vẫn coi nguyên tử là phần tử nhỏ nhất, không thể phân chia được,
tách rời nguyên tử với vận động, không gian và thời gian, v.v..
b) Nguyên nhân dẫn đến sự bế tắc của những quan điểm trước Mác
về vật chất
Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, khi xuất hiện những phát minh mới trong khoa
học tự nhiên, con người mới có được những hiểu biết căn bản hơn, sâu sắc hơn về
nguyên tử. Năm 1895 Rơnghen phát hiện ra tia X; năm 1896, Béccơren phát hiện ra hiện
tượng phóng xạ; năm 1897 Tômxơn phát hiện ra điện tử và chứng minh được điện tử là
một trong những thành phần cấu tạo nên nguyên tử. Nhờ phát minh này, lần đầu tiên
trong khoa học, sự tồn tại hiện thực của nguyên tử đã được chứng minh bằng thực
nghiệm. Năm 1901, Kaufman đã chứng minh được khối lượng của điện tử không
phải là khối lượng tĩnh, mà là khối lượng thay đổi theo tốc độ vận động của điện tử.
Những phát hiện đó là bước tiến mới của loài người trong việc nhận thức và làm chủ
giới tự nhiên, nó bác bỏ quan niệm siêu hình về vật chất. Những quan niệm đương thời
về giới hạn tột cùng của vật chất là nguyên tử hoặc khối lượng đã sụp đổ trước khoa
học. Vấn đề là ở chỗ, trong nhận thức lúc đó, các hạt điện tích và trường điện từ coi là
cái gì đó phi vật chất. Đây chính là mảnh đất để chủ nghĩa duy tâm lợi dụng. Những
người theo chủ nghĩa duy tâm cho rằng "vật chất" của chủ nghĩa duy vật đã biến mất,
nền tảng của chủ nghĩa duy vật đã sụp đổ.
Sự phát triển của khoa học và cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa duy tâm đòi hỏi các
nhà duy vật phải có quan điểm đúng đắn hơn về vật chất qua định nghĩa kinh điển về
vật chất của V.I. Lênin.
c) Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vật chất
Kế thừa tư tưởng của C. Mác và Ph. ăngghen; tổng kết những thành tựu khoa học
tự nhiên cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX và từ nhu cầu của cuộc đấu tranh chống chủ
nghĩa duy tâm, V.I. Lênin đã định nghĩa:
"Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại
cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh

79

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác"1 (TG nhấn mạnh).
ở định nghĩa này, V.I.Lênin phân biệt hai vấn đề quan trọng:
Trước hết là phân biệt vật chất với tư cách là phạm trù triết học với các quan niệm
của khoa học tự nhiên về cấu tạo và những thuộc tính cụ thể của các đối tượng các dạng
vật chất khác nhau. Vật chất với tư cách là phạm trù triết học dùng chỉ vật chất nói
chung, vô hạn, vô tận, không sinh ra, không mất đi; còn các đối tượng, các dạng vật chất
khoa học cụ thể nghiên cứu đều có giới hạn, có sinh ra và mất đi để chuyển hóa thành
cái khác. Vì vậy, không thể quy vật chất nói chung về vật thể, không thể đồng nhất vật
chất nói chung với những dạng cụ thể của vật chất như các nhà duy vật trong lịch sử cổ
đại, cận đại đã làm.
Thứ hai là trong nhận thức luận, đặc trưng quan trọng nhất để nhận biết vật chất
chính là thuộc tính khách quan. Khách quan, theo V.I.Lênin là "cái đang tồn tại độc lập
với loài người và với cảm giác của con người"2. Trong đời sống xã hội, vật chất "theo ý
nghĩa là tồn tại xã hội không phụ thuộc vào ý thức xã hội của con người"3. Về mặt nhận
thức luận thì khái niệm vật chất không có nghĩa gì khác hơn: "thực tại khách quan tồn tại
độc lập với ý thức con người và được ý thức con người phản ánh"4.
Như vậy, định nghĩa vật chất của V.I.Lênin bao gồm những nội dung cơ bản sau:
- Vật chất là cái tồn tại khách quan bên ngoài ý thức và không phụ thuộc vào ý
thức, bất kể sự tồn tại ấy con người đã nhận thức được hay chưa nhận thức được.
- Vật chất là cái gây nên cảm giác ở con người khi gián tiếp hoặc trực tiếp tác động
lên giác quan của con người.
- Cảm giác, tư duy, ý thức chỉ là sự phản ánh của vật chất.
Với những nội dung cơ bản như trên định nghĩa vật chất của V. I. Lênin có nhiều ý
nghĩa to lớn.
- Khi khẳng định vật chất là "thực tại khách quan được đem lại cho con người
trong cảm giác", "tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác", V.I.Lênin đã thừa nhận rằng,
trong nhận thức luận, vật chất là tính thứ nhất, là nguồn gốc khách quan của cảm giác, ý
thức. Và khi khẳng định vật chất là cái "được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại,
phản ánh", V.I.Lênin muốn nhấn mạnh rằng bằng những phương thức nhận thức khác
nhau (chép lại, chụp lại, phản ánh...) con người có thể nhận thức được thế giới vật chất.
Như vậy, định nghĩa vật chất của V.I.Lênin đã bác bỏ quan điểm của chủ nghĩa duy
tâm, bác bỏ thuyết không thể biết, đã khắc phục được những hạn chế trong các quan
điểm của chủ nghĩa duy vật trước Mác về vật chất. Đồng thời, định nghĩa vật chất của
V.I.Lênin còn có ý nghĩa định hướng đối với khoa học cụ thể trong việc tìm kiếm các

1
V. I. Lênin: Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva, 1980, t.18, tr. 151.
2
Sđd, t.18, tr. 374.
3
Sđd, t.18, tr. 403.
4
Sđd, t.18, tr. 322.
80

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
dạng hoặc các hình thức mới của vật thể trong thế giới.
- Khi nhận thức các hiện tượng thuộc đời sống xã hội, định nghĩa vật chất của
V.I.Lênin đã cho phép xác định cái gì là vật chất trong lĩnh vực xã hội. Từ đó giúp các
nhà khoa học có cơ sở lý luận để giải thích những nguyên nhân cuối cùng của các biến
cố xã hội, những nguyên nhân thuộc về sự vận động của phương thức sản xuất; trên cơ sở
ấy, người ta có thể tìm ra các phương án tối ưu để hoạt động thúc đẩy xã hội phát triển.
3. Những phương thức tồn tại của vật chất
Tìm hiểu những phương thức tồn tại của vật chất nhằm trả lời cho câu hỏi: Những
dạng cụ thể của vật chất biểu hiện sự tồn tại của mình bằng cách nào. Theo quan điểm
của chủ nghĩa duy vật biện chứng, các dạng cụ thể của vật chất biểu hiện sự tồn tại của
mình bằng vận động, không gian, thời gian.
a) Vận động
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, vận động không chỉ là sự thay
đổi vị trí trong không gian (hình thức vận động thấp, giản đơn của vật chất) mà theo
nghĩa chung nhất, vận động là mọi sự biến đổi. Ph. Ăngghen viết "Vận động hiểu theo
nghĩa chung nhất (...) bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ
trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy"1.
Khi định nghĩa vận động là sự biến đổi nói chung, thì vận động "là thuộc tính cố
hữu của vật chất", "là phương thức tồn tại của vật chất"2. Điều này có nghĩa là vật chất
tồn tại bằng vận động. Trong vận động và thông qua vận động mà các dạng vật chất
biểu hiện sự tồn tại của mình, Một khi chúng ta nhận thức được những hình thức vận
động của vật chất, thì chúng ta nhận thức được bản thân vật chất.
Với tính cách "là thuộc tính cố hữu của vật chất", theo quan điểm của triết học
Mác - Lênin, vận động là sự tự thân vận động của vật chất, được tạo nên từ sự tác động
lẫn nhau của chính các thành tố nội tại trong cấu trúc vật chất. Quan điểm về sự tự thân
vận động của vật chất đã được chứng minh bởi những thành tựu của khoa học tự nhiên
và càng ngày những phát kiến mới của khoa học tự nhiên hiện đại càng khẳng định quan
điểm đó.
Vật chất là vô hạn, vô tận, không sinh ra, không mất đi và vận động là một thuộc
tính không thể tách rời vật chất nên bản thân sự vận động cũng không thể bị mất đi hoặc
sáng tạo ra. Kết luận này của triết học Mác - Lênin đã được khẳng định bởi định luật
bảo toàn chuyển hóa năng lượng trong vật lý. Theo định luật này, vận động của vật chất
được bảo toàn cả về mặt lượng và chất. Nếu một hình thức vận động nào đó của sự vật
mất đi thì tất yếu nảy sinh một hình thức vận động khác thay thế nó. Các hình thức vận
động chuyển hóa lẫn nhau, còn vận động của vật chất thì vĩnh viễn tồn tại cùng với sự
tồn tại vĩnh viễn của vật chất.

1. C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1994, t.20, tr. 519.
2. Sđd, t.20, tr. 89.
81

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Dựa trên những thành tựu khoa học của thời đại mình, Ph.Ăngghen đã phân chia vận
động thành 5 hình thức cơ bản. Đó là:
- Vận động cơ học (sự di chuyển vị trí của các vật thể trong không gian).
- Vận động vật lý (vận động của các phân tử, các hạt cơ bản, vận động điện tử, các
quá trình nhiệt điện, v.v.).
- Vận động hóa học (vận động của các nguyên tử, các quá trình hóa hợp và phân
giải các chất).
- Vận động sinh học (trao đổi chất giữa cơ thể sống và môi trường).
- Vận động xã hội (sự thay đổi, thay thế các quá trình xã hội của các hình thái kinh
tế - xã hội).
Đối với sự phân loại vận động của vật chất thành 5 hình thức xác định như trên,
cần chú ý về mối quan hệ giữa chúng là:
- Các hình thức vận động nói trên khác nhau về chất. Từ vận động cơ học đến vận
động xã hội là sự khác nhau về trình độ của sự vận động, những trình độ này tương ứng
với trình độ của các kết cấu vật chất.
- Các hình thức vận động cao xuất hiện trên cơ sở các hình thức vận động thấp,
bao hàm trong nó tất cả các hình thức vận động thấp hơn. Trong khi đó, các hình thức
vận động thấp không có khả năng bao hàm các hình thức vận động ở trình độ cao hơn.
Bởi vậy, mọi sự quy giản các hình thức vận động thấp đều là sai lầm.
- Trong sự tồn tại của mình, mỗi sự vật có thể gắn liền với nhiều hình thức vận
động khác nhau. Tuy nhiên, bản thân sự tồn tại của sự vật đó bao giờ cũng đặc trưng
bằng một hình thức vận động cơ bản.
Chính bằng sự phân loại các hình thức vận động cơ bản, Ph.Ăngghen đã đặt cơ sở
cho sự phân loại các khoa học tương ứng với đối tượng nghiên cứu của chúng và chỉ ra
cơ sở của khuynh hướng phân ngành và hợp ngành của các khoa học. Ngoài ra, tư tưởng
về sự khác nhau về chất và thống nhất của các hình thức vận động cơ bản còn là cơ sở
để chống lại khuynh hướng sai lầm trong nhận thức là quy hình thức vận động cao vào
hình thức vận động thấp và ngược lại.
Khi triết học Mác - Lênin khẳng định thế giới vật chất tồn tại trong sự vận động
vĩnh cửu của nó, thì điều đó không có nghĩa là phủ nhận hiện tượng đứng im của thế
giới vật chất. Trái lại, triết học Mác - Lênin thừa nhận rằng, quá trình vận động không
ngừng của thế giới vật chất chẳng những không loại trừ mà còn bao hàm trong nó hiện
tượng đứng im. Đứng im, theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, là một trạng thái
đặc biệt của vận động - vận động trong cân bằng, nghĩa là những tính chất của vật chất
chưa có sự biến đổi về cơ bản.
Đứng im chỉ là hiện tượng tương đối và tạm thời.

82

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Đứng im là tương đối, vì trước hết hiện tượng đứng im chỉ xảy ra trong một mối
quan hệ nhất định chứ không phải trong mọi quan hệ cùng một lúc. Thứ hai, đứng im
chỉ xảy ra với một hình thái vận động trong một lúc nào đó, chứ không phải với mọi
hình thức vận động trong cùng một lúc. Thứ ba, đứng im chỉ biểu hiện của một trạng
thái vận động, đó là vận động trong thăng bằng, trong sự ổn định tương đối, biểu hiện
thành một sự vật nhất định khi nó còn là nó chưa bị phân hóa thành cái khác. Chính nhờ
trạng thái ổn định đó mà sự vật thực hiện được sự chuyển hóa tiếp theo. Không có đứng
im tương đối thì không có sự vật nào cả. Do đó, đứng im còn được biểu hiện như một
quá trình vận động trong phạm vi chất của sự vật còn ổn định, chưa thay đổi.
Đứng im là tạm thời vì vận động cá biệt có xu hướng hình thành sự vật, hiện
tượng ổn định nào đó, còn vận động nói chung, tức là sự tác động qua lại lẫn nhau giữa
sự vật và hiện tượng làm cho tất cả không ngừng biến đổi.
Ph.Ăngghen chỉ rõ "vận động riêng biệt có xu hướng chuyển thành cân bằng, vận
động toàn bộ phá hoại sự cân bằng riêng biệt"1 và "mọi sự cân bằng chỉ là tương đối và
tạm thời"2.
b) Không gian, thời gian
Trong lịch sử triết học, xung quanh các phạm trù không gian và thời gian đã có
nhiều quan điểm khác nhau. Những người theo chủ nghĩa duy tâm phủ nhận tính khách
quan của không gian và thời gian.
Vào thời thế kỷ XVII - XVIII, các nhà duy vật siêu hình tập trung phân tích các
khách thể vĩ mô vận động trong tốc độ thông thường nên đã tách rời không gian và thời
gian với vật chất.
Trên cơ sở các thành tựu của khoa học và thực tiễn, chủ nghĩa duy vật biện chứng
cho rằng:
Bất kỳ một khách thể vật chất nào cũng chiếm một ví trí nhất định, có một kích
thước nhất định, ở vào một khung cảnh nhất định trong tương quan với những khách thể
khác. Các hình thức tồn tại như vậy của khách thể vật chất được gọi là không gian.
Mặt khác, sự tồn tại của các khách thể vật chất còn được biểu hiện ở mức độ lâu
dài hay mau chóng, ở sự kế tiếp trước hay sau của các giai đoạn vận động. Các hình
thức tồn tại như vậy được gọi là thời gian.
Không gian và thời gian gắn bó mật thiết với nhau và gắn liền với vật chất, là
phương thức tồn tại của vật chất. Điều đó có nghĩa là không có một dạng vật chất nào
tồn tại ở bên ngoài không gian và thời gian. Ngược lại, cũng không thể có thời gian và
không gian nào ở ngoài vật chất. Ph.Ăngghen viết: "Các hình thức cơ bản của mọi tồn
tại là không gian và thời gian; tồn tại ngoài thời gian thì cũng hết sức vô lý như tồn tại
ngoài không gian"3. V.I.Lênin cho rằng, để chống lại mọi chủ nghĩa tín ngưỡng và mọi

1. Sđd, t.20, tr. 740.


2. Sđd, t.20, tr. 741.
3
. C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1994, t.20, tr. 78.
83

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
chủ nghĩa duy tâm thì phải "thừa nhận một cách dứt khoát và kiên quyết rằng những khái
niệm đang phát triển của chúng ta về không gian và thời gian đều phản ánh thời gian và
không gian thực tại khách quan"; ""kinh nghiệm" của chúng ta và nhận thức của chúng
ta ngày càng thích ứng với không gian và thời gian khách quan, ngày càng phản ánh
chúng một cách đúng đắn hơn và sâu sắc hơn"4.
Quan điểm của triết học duy vật biện chứng như trên đã được xác nhận bởi những
thành tựu của khoa học tự nhiên. Chẳng hạn Lôbatsépxki, trong hình học phi Ơcơlít của
mình đã bác bỏ tư tưởng của Cantơ về không gian và thời gian coi như là những hình
thức của tri giác cảm tính ngoài kinh nghiệm. Bútlêrốp đã phát hiện ra những đặc tính
không gian lệ thuộc vào bản chất vật lý của các vật thể vật chất. Đặc biệt thuyết tương
đối của A.Anhxtanh đã xác nhận rằng, không gian và thời gian không tự nó tồn tại, tách
rời vật chất mà nằm trong mối liên hệ qua lại phổ biến không thể phân chia.
Không gian và thời gian có những tính chất cơ bản sau đây:
- Tính khách quan, nghĩa là không gian và thời gian là thuộc tính của vật chất tồn
tại gắn liền với nhau và gắn liền với vật chất. Vật chất tồn tại khách quan, do đó không
gian và thời gian là thuộc tính của nó nên cũng tồn tại khách quan.
- Tính vĩnh cửu và vô tận, nghĩa là không gian và thời gian không có tận cùng về
một phía nào, xét cả về quá khứ lẫn tương lai, cả về đằng trước lẫn đằng sau, cả về bên
phải lẫn bên trái, cả về phía trên lẫn phía dưới.
- Không gian luôn có ba chiều (chiều dài, chiều rộng, chiều cao), còn thời gian chỉ
có một chiều (từ quá khứ tới tương lai). Khái niệm "không gian nhiều chiều" mà ta
thường thấy trong tài liệu khoa học hiện nay là một trừu tượng khoa học dùng để chỉ tập
hợp một số đại lượng đặc trưng cho các thuộc tính khác nhau của khách thể nghiên cứu
và tuân theo những quy tắc biến đổi nhất định. Đó là một công cụ toán học hỗ trợ dùng
trong quá trình nghiên cứu chứ không phải để chỉ không gian thực, không gian thực chỉ
có ba chiều.

II- Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức


Trong lịch sử triết học, vấn đề nguồn gốc, bản chất, kết cấu và vai trò của ý thức
luôn là một trong những vấn đề trung tâm của cuộc đấu tranh giữa chủ nghĩa duy vật và
chủ nghĩa duy tâm. Trên cơ sở những thành tựu của triết học duy vật, của khoa học, của
thực tiễn xã hội, triết học Mác - Lênin góp phần làm sáng tỏ những vấn đề trên.
1. Nguồn gốc của ý thức
Có thể khái quát ý thức có hai nguồn gốc: Nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã
hội.
a) Nguồn gốc tự nhiên
Chủ nghĩa duy tâm cho rằng ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức sinh ra vật
4
. V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva, 1980, t.18, tr. 211 và 225.
84

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
chất, chi phối sự tồn tại và vận động của thế giới vật chất. Học thuyết triết học duy tâm
khách quan và triết học duy tâm chủ quan có quan niệm khác nhau nhất định về ý thức,
song về thực chất họ giống nhau ở chỗ tách ý thức ra khỏi vật chất, lấy ý thức làm điểm
xuất phát để suy ra giới tự nhiên.
Các nhà duy vật trước Mác đã đấu tranh phê phán lại quan điểm trên của chủ nghĩa
duy tâm, không thừa nhận tính chất siêu tự nhiên của ý thức, đã chỉ ra mối liên hệ khăng
khít giữa vật chất và ý thức, thừa nhận vật chất có trước ý thức, ý thức phụ thuộc vào vật
chất. Do khoa học chưa phát triển, do ảnh hưởng của quan điểm siêu hình - máy móc
nên họ đã không giải thích đúng nguồn gốc và bản chất của ý thức.
Dựa trên cơ sở những thành tựu của khoa học tự nhiên, nhất là sinh lý học
thần kinh, chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng, ý thức không phải có nguồn gốc siêu
tự nhiên, không phải ý thức sản sinh ra vật chất như các nhà thần học và duy tâm khách
quan đã khẳng định mà ý thức là một thuộc tính của vật chất, nhưng không phải là của
mọi dạng vật chất, mà chỉ là thuộc tính của một dạng vật chất có tổ chức cao là bộ óc
con người. Bộ óc người là cơ quan vật chất của ý thức. ý thức là chức năng của bộ óc
con người. ý thức phụ thuộc vào hoạt động bộ óc người, do đó khi bộ óc bị tổn thương
thì hoạt động của ý thức sẽ không bình thường. Vì vậy, không thể tách rời ý thức ra khỏi
hoạt động của bộ óc. ý thức không thể diễn ra, tách rời hoạt động sinh lý thần kinh của
bộ óc người.
Khoa học đã xác định, con người là sản phẩm cao nhất của quá trình phát triển từ
thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp của vật chất vận động, đồng thời đã xác định bộ
óc của con người là một tổ chức sống đặc biệt có cấu trúc tinh vi và phức tạp bao gồm
khoảng 14 -15 tỷ tế bào thần kinh. Các tế bào này có liên hệ với nhau và với các giác
quan, tạo thành vô số những mối liên hệ thu nhận, điều khiển hoạt động của cơ thể trong
quan hệ với thế giới bên ngoài qua các phản xạ không điều kiện và có điều kiện. Quá
trình ý thức và quá trình sinh lý trong bộ óc không đồng nhất, không tách rời, không
song song mà là hai mặt của một quá trình sinh lý thần kinh mang nội dung ý thức.
Nhưng tại sao bộ óc con người - một tổ chức vật chất cao - lại có thể sinh ra được
ý thức?. Để trả lời câu hỏi này chúng ta phải nghiên cứu mối liên hệ vật chất giữa bộ óc
với thế giới khách quan. Chính mối liên hệ vật chất ấy hình thành nên quá trình phản
ánh thế giới vật chất vào óc con người.
Phản ánh là thuộc tính phổ biến trong mọi dạng vật chất. Phản ánh là sự tái tạo
những đặc điểm của một hệ thống vật chất này ở hệ thống vật chất khác trong quá trình
tác động qua lại của chúng. Kết quả của sự phản ánh phụ thuộc vào cả hai vật (vật tác
động và vật nhận tác động). Trong quá trình ấy, vật nhận tác động bao giờ cũng mang
thông tin của vật tác động. Đây là điều quan trọng để làm sáng tỏ nguồn gốc tự nhiên
của ý thức.
Trong quá trình tiến hóa của thế giới vật chất. Các vật thể càng ở bậc thang cao
bao nhiêu thì hình thức phản ánh của nó càng phức tạp bấy nhiêu. Hình thức phản ánh
85

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
đơn giản nhất, đặc trưng cho giới tự nhiên vô sinh là những phản ánh vật lý, hóa học.
Những hình thức phản ánh này có tính chất thụ động, chưa có định hướng sự lựa chọn.
Hình thức phản ánh sinh học đặc trưng cho giới tự nhiên sống là bước phát triển mới về
chất trong sự tiến hóa của các hình thức phản ánh. Hình thức phản ánh của các cơ thể
sống đơn giản nhất là biểu hiện ở tính kích thích, tức là phản ứng trả lời tác động của
môi trường ở bên ngoài có ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình trao đổi chất của chúng.
Hình thức phản ánh tiếp theo của các động vật chưa có hệ thần kinh là tính cảm ứng,
tính nhạy cảm đối với sự thay đổi của môi trường. Hình thức phản ánh của các động vật
có hệ thống thần kinh là các phản xạ. Hình thức phản ánh ở động vật bậc cao khi có hệ
thần kinh trung ương xuất hiện là tâm lý. Tâm lý động vật chưa phải là ý thức, nó mới là
sự phản ánh có tính chất bản năng do nhu cầu trực tiếp của sinh lý cơ thể và do quy luật
sinh học chi phối.
ý thức là hình thức cao nhất của sự phản ánh thế giới hiện thực. ý thức chỉ nảy sinh
ở giai đoạn phát triển cao của thế giới vật chất cùng với sự xuất hiện con người. ý thức
là ý thức con người, nằm trong con người, không thể tách rời con người.
Như vậy, ý thức bắt nguồn từ một thuộc tính của vật chất - thuộc tính phản ánh -
phát triển thành. ý thức ra đời là kết quả phát triển lâu dài của thuộc tính phản ánh của
vật chất. Nội dung của ý thức là thông tin về thế giới bên ngoài, về vật được phản ánh. ý
thức là sự phản ánh thế giới bên ngoài vào đầu óc con người. Bộ óc người là cơ quan
phản ánh, song chỉ có bộ óc thôi thì chưa thể có ý thức. Không có sự tác động của thế
giới bên ngoài lên các giác quan và qua đó đến bộ óc thì hoạt động ý thức không thể
xảy ra.
Như vậy, bộ óc người (cơ quan phản ánh về thế giới vật chất xung quanh) cùng
với thế giới bên ngoài tác động lên bộ óc - đó là nguồn gốc tự nhiên của ý thức.
Những điều đã trình bày về nguồn gốc tự nhiên của ý thức cho thấy "sự đối lập
giữa vật chất và ý thức chỉ có ý nghĩa tuyệt đối trong những phạm vi hết sức hạn chế:
trong trường hợp này, chỉ giới hạn trong vấn đề nhận thức luận cơ bản là thừa nhận cái
gì là cái có trước và cái gì là cái có sau? Ngoài giới hạn đó, thì không còn nghi ngờ gì
nữa rằng sự đối lập đó là tương đối"1. ý thức chính là đặc tính của một dạng vật chất
sống có tổ chức cao mà thôi.
b) Nguồn gốc xã hội
Để cho ý thức ra đời, những tiền đề, nguồn gốc tự nhiên là rất quan trọng,
không thể thiếu được, song chưa đủ; điều kiện quyết định cho sự ra đời của ý thức là
những tiền đề, nguồn gốc xã hội. ý thức ra đời cùng với quá trình hình thành bộ óc con
người nhờ lao động, ngôn ngữ và những quan hệ xã hội.
Lao động là quá trình con người tác động vào giới tự nhiên nhằm tạo ra những sản
phẩm phục vụ cho các nhu cầu của mình, là một quá trình trong đó bản thân con người

1. V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva, 1980, t.18, tr. 173.
86

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
đóng góp vai trò môi giới, điều tiết và giám sát trong sự trao đổi vật chất giữa người và
tự nhiên. Lao động là điều kiện đầu tiên và chủ yếu để con người tồn tại. Lao động
cung cấp cho con người những phương tiện cần thiết để sống, đồng thời lao động sáng
tạo ra cả bản thân con người. Nhờ có lao động, con người tách ra khỏi giới động vật.
Một trong những sự khác nhau căn bản giữa con người với động vật là ở chỗ động vật sử
dụng các sản phẩm có sẵn trong giới tự nhiên, còn con người thì nhờ lao động mà bắt
giới tự nhiên phục vụ mục đích của mình, thay đổi nó, bắt nó phục tùng những nhu cầu
của mình. Chính thông qua hoạt động lao động nhằm cải tạo thế giới khách quan mà
con người mới có thể phản ánh được thế giới khách quan, mới có ý thức về thế giới đó.
Sự hình thành ý thức không phải là quá trình thu nhận thụ động, mà đó là kết quả
hoạt động chủ động của con người. Nhờ có lao động, con người tác động vào thế giới
khách quan, bắt thế giới khách quan bộc lộ những thuộc tính, những kết cấu, những quy
luật vận động của mình thành những hiện tượng nhất định, và các hiện tượng ấy tác
động vào bộ óc người, hình thành dần những tri thức về tự nhiên và xã hội. Như vậy, ý
thức được hình thành chủ yếu do hoạt động cải tạo thế giới khách quan của con người,
làm biến đổi thế giới đó. ý thức với tư cách là hoạt động phản ánh sáng tạo không thể có
được ở bên ngoài quá trình con người lao động làm biến đổi thế giới xung quanh. Vì thế
có thể nói khái quát rằng lao động tạo ra ý thức tư tưởng, hoặc nguồn gốc cơ bản của ý
thức tư tưởng là sự phản ánh thế giới khách quan vào đầu óc con người trong quá trình
lao động của con người.
Lao động không xuất hiện ở trạng thái đơn nhất, ngay từ đầu nó đã mang tính tập
thể xã hội. Vì vậy, nhu cầu trao đổi kinh nghiệm và nhu cầu trao đổi tư tưởng cho nhau
xuất hiện. Chính nhu cầu đó đòi hỏi xuất hiện ngôn ngữ.
Ngôn ngữ do nhu cầu của lao động và nhờ lao động mà hình thành. Ngôn ngữ là
hệ thống tín hiệu vật chất mang nội dung ý thức. Không có ngôn ngữ thì ý thức không thể
tồn tại và thể hiện được.
Ngôn ngữ vừa là phương tiện giao tiếp trong xã hội, đồng thời là công cụ của tư
duy nhằm khái quát hóa, trừu tượng hóa hiện thực. Nhờ ngôn ngữ mà con người tổng
kết được thực tiễn, trao đổi thông tin, trao đổi tri thức từ thế hệ này sang thế hệ khác. ý
thức không phải thuần túy là hiện tượng cá nhân mà là một hiện tượng xã hội, do đó
không có phương tiện trao đổi xã hội về mặt ngôn ngữ thì ý thức không thể hình thành
và phát triển được.
Vậy, nguồn gốc trực tiếp quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển
của ý thức là lao động, là thực tiễn xã hội. ý thức phản ánh hiện thực khách quan vào
bộ óc con người thông qua lao động, ngôn ngữ và các quan hệ xã hội. ý thức là sản
phẩm xã hội, là một hiện tượng xã hội.
2. Bản chất của ý thức
Trong lịch sử triết học, triết học duy tâm quan niệm ý thức là một thực thể độc

87

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
lập, là thực tại duy nhất, từ đó cường điệu tính năng động của ý thức đến mức coi ý thức
sinh ra vật chất chứ không phải là sự phản ánh của vật chất. Còn các nhà triết học duy
vật đều thừa nhận vật chất tồn tại khách quan và ý thức là sự phản ánh sự vật đó. Tuy
nhiên, do ảnh hưởng bởi quan niệm siêu hình - máy móc nên họ đã coi ý thức là sự phản
ánh sự vật một cách thụ động, giản đơn, máy móc, mà không thấy được tính năng động
sáng tạo của ý thức, tính biện chứng của quá trình phản ánh.
Khác với các quan điểm trên, chủ nghĩa duy vật biện chứng dựa trên cơ sở lý luận
phản ánh: về bản chất, coi ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong bộ óc
con người một cách năng động, sáng tạo; ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới
khách quan.
Để hiểu bản chất của ý thức, trước hết, chúng ta thừa nhận cả vật chất và ý thức
nhưng giữa chúng có sự khác nhau mang tính đối lập. ý thức là sự phản ánh, là cái phản
ánh; còn vật chất là cái được phản ánh. Cái được phản ánh - tức là vật chất - tồn tại
khách quan, ở ngoài và độc lập với cái phản ánh tức là ý thức. Cái phản ánh - tức ý thức
- là hiện thực chủ quan, là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, lấy cái khách
quan làm tiền đề, bị cái khách quan quy định, nó không có tính vật chất. Vì vậy không
thể đồng nhất, hoặc tách rời cái được phản ánh - tức vật chất, với cái phản ánh - tức ý
thức. Nếu coi cái phản ánh - tức ý thức - là hiện tượng vật chất thì sẽ lẫn lộn giữa cái
được phản ánh và cái phản ánh - tức lẫn lộn giữa vật chất và ý thức, làm mất ý nghĩa
của đối lập giữa vật chất và ý thức, từ đó dẫn đến làm mất đi sự đối lập giữa chủ nghĩa
duy vật và chủ nghĩa duy tâm.
Thứ hai, khi nói cái phản ánh - tức ý thức - là hình ảnh chủ quan của thế giới
khách quan, thì đó không phải là hình ảnh vật lý hay hình ảnh tâm lý động vật về sự vật.
ý thức là của con người, mà con người là một thực thể xã hội năng động sáng tạo. ý thức
ra đời trong quá trình con người hoạt động cải tạo thế giới, cho nên ý thức con người
mang tính năng động, sáng tạo lại hiện thực theo nhu cầu thực tiễn xã hội. Theo C.Mác,
ý thức "chẳng qua chỉ là vật chất được đem chuyển vào trong đầu óc con người và được
cải biến đi trong đó"1.
Tính sáng tạo của ý thức thể hiện ra rất phong phú. Trên cơ sở những cái đã có
trước, ý thức có khả năng tạo ra tri thức mới về sự vật, có thể tưởng tượng ra cái không
có trong thực tế, có thể tiên đoán, dự báo tương lai, có thể tạo ra những ảo tưởng, những
huyền thoại, những giả thuyết lý thuyết khoa học hết sức trừu tượng và khái quát cao.
Những khả năng ấy càng nói lên tính chất phức tạp và phong phú của đời sống tâm lý -
ý thức ở con người mà khoa học còn phải tiếp tục đi sâu nghiên cứu để làm sáng tỏ bản
chất của những hiện tượng ấy.
ý thức ra đời trong quá trình con người hoạt động cải tạo thế giới, cho nên quá
trình phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc người là quá trình năng động sáng tạo

1. C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập. Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1993. t.23, tr. 35.
88

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
thống nhất ba mặt sau:
Một là, trao đổi thông tin giữa chủ thể và đối tượng phản ánh. Sự trao đổi này
mang tính chất hai chiều, có định hướng, có chọn lọc các thông tin cần thiết.
Hai là, mô hình hóa đối tượng trong tư duy dưới dạng hình ảnh tinh thần. Thực
chất, đây là quá trình "sáng tạo lại" hiện thực của ý thức theo nghĩa: mã hóa các đối
tượng vật chất thành các ý tưởng tinh thần phi vật chất.
Ba là, chuyển mô hình từ tư duy ra hiện thực khách quan, tức quá trình hiện thực
hóa tư tưởng, thông qua hoạt động thực tiễn biến cái quan niệm thành cái thực tại, biến
các ý tưởng phi vật chất trong tư duy thành các dạng vật chất ngoài hiện thực. Trong giai
đoạn này, con người lựa chọn những phương pháp, phương tiện, công cụ để tác động vào
hiện thực khách quan nhằm thực hiện mục đích của mình.
Tính sáng tạo của ý thức là sáng tạo của sự phản ánh, theo quy luật của sự phản
ánh mà kết quả bao giờ cũng là những khách thể tinh thần. Sáng tạo và phản ánh là hai
mặt thuộc bản chất ý thức. ý thức là sự phản ánh và chính thực tiễn xã hội của con
người tạo ra sự phản ánh phức tạp, năng động, sáng tạo của bộ óc.
ý thức là một hiện tượng xã hội. Sự ra đời, tồn tại của ý thức gắn liền với hoạt động
thực tiễn, chịu sự chi phối không chỉ các quy luật sinh học mà chủ yếu là của quy luật xã
hội, do nhu cầu giao tiếp xã hội và các điều kiện sinh hoạt hiện thực của con người quy
định. ý thức mang bản chất xã hội.
3. Kết cấu của ý thức
ý thức là một hiện tượng tâm lý - xã hội có kết cấu rất phức tạp. Có nhiều cách
tiếp cận để nghiên cứu về kết cấu của ý thức song ở đây chúng ta chỉ nghiên cứu theo
các yếu tố hợp thành và theo chiều sâu của nội tâm.
a) Theo các yếu tố hợp thành
Theo các yếu tố hợp thành, ý thức bao gồm các yếu tố cấu thành như tri thức, tình
cảm, niềm tin, lý trí, ý chí... trong đó tri thức là yếu tố cơ bản, cốt lõi.
Tri thức là kết quả quá trình nhận thức của con người về thế giới hiện thực, làm tái
hiện trong tư tưởng những thuộc tính, những quy luật của thế giới ấy và diễn đạt chúng
dưới hình thức ngôn ngữ hoặc các hệ thống ký hiệu khác. Tri thức có nhiều loại khác
nhau như tri thức về tự nhiên, về xã hội, về con người. Tri thức có nhiều cấp độ khác
nhau như: Tri thức thông thường được hình thành do hoạt động hàng ngày của mỗi cá
nhân, mang tính chất cảm tính trực tiếp, bề ngoài và rời rạc. Tri thức khoa học phản ánh
trình độ của con người đi sâu nhận thức thế giới hiện thực. Ngày nay, vai trò động lực của
tri thức đối với sự phát triển kinh tế xã hội trở nên rõ ràng, nổi bật. Loài người đang
bước vào nền kinh tế tri thức - là nền kinh tế trong đó sự sản sinh ra, phổ cập và sử dụng
tri thức giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển kinh tế. Trong nền kinh tế tri
thức, đa số các ngành kinh tế dựa vào tri thức, dựa vào thành tựu mới nhất của khoa học

89

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
và công nghệ, vì vậy, đầu tư vào tri thức trở thành yếu tố then chốt cho sự tăng trưởng
kinh tế dài hạn.
Tình cảm là sự cảm động của con người trong quan hệ của mình với thực tại xung
quanh và đối với bản thân mình. Tình cảm là một hình thái đặc biệt của sự phản ánh thực
tại; nó phản ánh quan hệ của con người đối với nhau, cũng như đối với thế giới khách
quan. Tình cảm tham gia vào mọi hoạt động của con người và giữ một vị trí quan trọng
trong việc điều chỉnh hoạt động của con người. Tình cảm có thể mang tính chất chủ
động, chứa đựng sắc thái cảm xúc tích cực, cũng như trở thành thụ động, chứa đựng sắc
thái cảm xúc tiêu cực. Tình cảm tích cực là một trong những động lực nâng cao năng
lực hoạt động sống của con người. Tri thức kết hợp với tình cảm hình thành nên niềm
tin, nâng cao ý chí tích cực biến thành hành động thực tế, mới phát huy được sức mạnh
của mình.
b) Theo chiều sâu của nội tâm
Tiếp cận theo chiều sâu của thế giới nội tâm con người, ý thức bao gồm tự ý
thức, tiềm thức, vô thức.
- Tự ý thức:
Trong quá trình nhận thức thế giới xung quanh, con người đồng thời cũng tự nhận
thức bản thân mình. Đó chính là tự ý thức. Như vậy, tự ý thức cũng là ý thức, là một
thành tố quan trọng của ý thức, nhưng đây là ý thức về bản thân mình trong mối quan hệ
với ý thức về thế giới bên ngoài. Nhờ vậy con người tự nhận thức về bản thân mình như
một thực thể hoạt động có cảm giác có tư duy, có các hành vi đạo đức và có vị trí trong
xã hội. Những cảm giác của con người về bản thân mình trên mọi phương diện giữ vai
trò quan trọng trong việc hình thành tự ý thức. Con người chỉ tự ý thức được bản thân
mình trong quan hệ với những người khác, trong quá trình hoạt động cải tạo thế giới.
Chính trong quan hệ xã hội, trong hoạt động thực tiễn xã hội và qua những giá trị văn hóa
vật chất và tinh thần do chính con người tạo ra, con người phải tự ý thức về mình để nhận
rõ bản thân mình, tự điều chỉnh bản thân theo các quy tắc, các tiêu chuẩn mà xã hội đề ra.
Tự ý thức không chỉ là tự ý thức của cá nhân mà còn là tự ý thức của cả xã hội,
của một giai cấp hay của một tầng lớp xã hội về địa vị của mình trong hệ thống những
quan hệ sản xuất xác định, về lý tưởng và lợi ích chung của xã hội mình, của giai cấp
mình, hay của tầng lớp mình.
- Tiềm thức:
Là những hoạt động tâm lý tự động diễn ra bên ngoài sự kiểm soát của chủ thể,
song lại có liên quan trực tiếp đến các hoạt động tâm lý đang diễn ra dưới sự kiểm soát
của chủ thể ấy. Về thực chất, tiềm thức là những tri thức mà chủ thể đã có được từ trước
nhưng đã gần như trở thành bản năng, thành kỹ năng nằm trong tầng sâu của ý thức chủ
thể, là ý thức dưới dạng tiềm tàng. Do đó, tiềm thức có thể chủ động gây ra các hoạt
động tâm lý và nhận thức mà chủ thể không cần kiểm soát chúng một cách trực tiếp.
Tiềm thức có vai trò quan trọng cả trong hoạt động tâm lý hàng ngày của con người, cả
trong tư duy khoa học. Trong tư duy khoa học, tiềm thức chủ yếu gắn với các loại hình
90

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
tư duy chính xác, với các hoạt động tư duy thường được lặp đi lặp lại nhiều lần. ở đây
tiềm thức góp phần giảm sự quá tải của đầu óc trong việc xử lý khối lượng lớn các tài
liệu, dữ kiện, tin tức diễn ra một cách lặp đi lặp lại mà vẫn đảm bảo được độ chính
xác và chặt chẽ cần thiết của tư duy khoa học.
- Vô thức:
Vô thức là những trạng thái tâm lý ở chiều sâu, điều chỉnh sự suy nghĩ, hành vi,
thái độ ứng xử của con người mà chưa có sự tranh luận của nội tâm, chưa có sự truyền
tin bên trong, chưa có sự kiểm tra, tính toán của lý trí.
Vô thức biểu hiện thành nhiều hiện tượng khác nhau như bản năng ham muốn,
giấc mơ, bị thôi miên, mặc cảm, sự lỡ lời, nói nhịu, trực giác... Mỗi hiện tượng ấy có
vùng hoạt động riêng, có vai trò, chức năng riêng, song tất cả đều có một chức năng
chung là giải tỏa những ức chế trong hoạt động thần kinh vượt ngưỡng nhất là những
ham muốn bản năng không được phép bộc lộ ra và thực hiện trong quy tắc của đời sống
cộng đồng. Nó góp phần lập lại thế cân bằng trong hoạt động tinh thần của con người
mà không dẫn tới trạng thái ức chế quá mức như ấm ức, "libiđo"...
Như vậy, vô thức có vai trò tác dụng nhất định trong đời sống và hoạt động của
con người. Nhờ vô thức mà con người tránh được tình trạng căng thẳng không cần thiết
khi làm việc "quá tải". Nhờ vô thức mà chuẩn mực con người đặt ra được thực hiện một
cách tự nhiên... Vì vậy, không thể phủ nhận vai trò cái vô thức trong cuộc sống, nếu phủ
nhận vô thức sẽ không thể hiểu đầy đủ và đúng đắn về con người.
Tuy nhiên không nên cường điệu, tuyệt đối hóa và thần bí vô thức. Không nên coi
vô thức là hiện tượng tâm lý cô lập, hoàn toàn tách khỏi hoàn cảnh xã hội xung quanh
không liên quan gì đến ý thức. Thực ra, vô thức là vô thức nằm trong con người có ý
thức. Giữ vai trò chủ đạo trong con người là ý thức chứ không phải vô thức. Nhờ có ý
thức mới điều khiển được các hiện tượng vô thức hướng tới chân, thiện, mỹ. Vô thức
chỉ là một mắt khâu trong cuộc sống có ý thức của con người.

III. Ý nghĩa phương pháp luận của mối quan hệ giữa vật chất và ý
thức
Chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định trong mối quan hệ giữa vật chất và ý
thức thì: Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất là nguồn gốc của ý thức, quyết
định ý thức, song ý thức có thể tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động thực
tiễn của con người; vì vậy, con người phải tôn trọng khách quan, đồng thời phát huy
tính năng động chủ quan của mình.
Tôn trọng khách quan là tôn trọng tính khách quan của vật chất, của các quy
luật tự nhiên và xã hội. Điều này đòi hỏi trong hoạt động nhận thức và hoạt động
thực tiễn con người phải xuất phát từ thực tế khách quan, lấy thực tế khách quan làm
căn cứ cho mọi hoạt động của mình. V.I. Lênin đã nhiều lần nhấn mạnh không được
lấy ý muốn chủ quan của mình làm chính sách, không được lấy tình cảm làm điểm
xuất phát cho chiến lược và sách lược cách mạng. Nếu chỉ xuất phát từ ý muốn chủ
quan, nếu lấy ý chí áp đặt cho thực tế, lấy ảo tưởng thay cho hiện thực thì sẽ mắc
91

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
phải bệnh chủ quan duy ý chí.
- Nếu ý thức có thể tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động trở lại vật
chất thông qua hoạt động thực tiễn thì con người phải phát huy tính năng động chủ
quan.
Phát huy tính năng động chủ quan tức là phát huy vai trò tích cực của ý thức,
vai trò tích cực của nhân tố con người. Bản thân ý thức tự nó không trực tiếp thay
đổi được gì trong hiện thực. ý thức muốn tác động trở lại đời sống hiện thực phải
bằng lực lượng vật chất, nghĩa là phải được con người thực hiện trong thực tiễn. Điều ấy
có nghĩa là sự tác động của ý thức đối với vật chất phải thông qua hoạt động của con
người được bắt đầu từ khâu nhận thức cho được quy luật khách quan, biết vận dụng
đúng đắn quy luật khách quan, phải có ý chí, phải có phương pháp để tổ chức hành
động. Vai trò của ý thức là ở chỗ trang bị cho con người những tri thức về bản chất quy
luật khách quan của đối tượng, trên cơ sở ấy, con người xác định đúng đắn mục tiêu và
đề ra phương hướng hoạt động phù hợp. Tiếp theo, con người với ý thức của mình xác
định các biện pháp để thực hiện tổ chức các hoạt động thực tiễn. Cuối cùng, bằng sự nỗ
lực và ý chí mạnh mẽ của mình, con người có thể thực hiện được mục tiêu đề ra. ở đây ý
thức, tư tưởng có thể quyết định làm cho con người hoạt động đúng và thành công khi
phản ánh đúng đắn, sâu sắc thế giới khách quan, vì đó là cơ sở quan trọng cho việc xác
định mục tiêu, phương hướng và biện pháp chính xác. Ngược lại, ý thức, tư tưởng có
thể làm cho con người hoạt động sai và thất bại khi con người phản ánh sai thế giới
khách quan. Vì vậy, phải phát huy tính năng động sáng tạo của ý thức, phát huy vai trò
nhân tố con người để tác động cải tạo thế giới khách quan; đồng thời phải khắc phục
bệnh bảo thủ trì trệ, thái độ tiêu cực, thụ động, ỷ lại, ngồi chờ trong quá trình đổi mới
hiện nay.
Từ lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin và từ kinh nghiệm thành công và thất bại
trong quá trình lãnh đạo cách mạng, Đảng Cộng sản Việt Nam đã rút ra bài học quan
trọng là "Mọi đường lối, chủ trương của Đảng phải xuất phát từ thực tế, tôn trọng quy
luật khách quan"1. Đất nước ta đang bước vào thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa và
hiện đại hóa, Đảng chủ trương: "huy động ngày càng cao mọi nguồn lực cả trong và
ngoài nước, đặc biệt là nguồn lực của dân vào công cuộc phát triển đất nước"2, muốn
vậy phải "nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng phát huy sức mạnh
toàn dân tộc, đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng
kém phát triển, thực hiện "dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn
minh""3.

1
. Đảng Cộng sản Việt Nam: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, Nxb. Sự
thật, Hà Nội, 1991, tr.5.
2
. Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội,
2006, tr. 162.
3
. Sđd, tr. 368.
92

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
câu hỏi ôn tập

1. Định nghĩa và nội dung của định nghĩa vật chất của Lênin? Giá trị khoa học và
ý nghĩa phương pháp luận của định nghĩa ấy?
2. Quan điểm của triết học duy vật biện chứng về những phương thức tồn tại của
vật chất?
3. Nội dung quan điểm về tính thống nhất vật chất của thế giới của triết học duy vật
biện chứng? ý nghĩa phương pháp luận của quan điểm ấy đối với nhận thức và hoạt
động thực tiễn?
4. Quan điểm của triết học duy vật biện chứng về nguồn gốc và bản chất của ý
thức?
5. Trình bày kết cấu của ý thức ?
6. ý nghĩa phương pháp luận của mối quan hệ giữa vật chất và ý thức?

93

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chương VI
Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật

Phép biện chứng duy vật được xây dựng trên cơ sở một hệ thống những nguyên
lý, những phạm trù cơ bản, những quy luật phổ biến phản ánh đúng đắn hiện thực.
Trong hệ thống đó nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển là hai
nguyên lý khái quát nhất. Vì thế Ph.Ăngghen đã định nghĩa: "phép biện chứng chẳng qua
chỉ là môn khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và sự phát triển của tự
nhiên, của xã hội loài người và của tư duy"1.

I- Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến


1. Khái niệm mối liên hệ
Các sự vật, các hiện tượng và các quá trình khác nhau của thế giới có mối liên hệ
qua lại, tác động, ảnh hưởng lẫn nhau hay chúng tồn tại biệt lập, tách rời nhau? Nếu
chúng có mối liên hệ qua lại thì cái gì quy định mối liên hệ đó?
Trong lịch sử triết học, để trả lời những câu hỏi đó ta thấy có nhiều quan điểm
khác nhau. Trả lời câu hỏi thứ nhất, những người theo quan điểm siêu hình cho rằng các
sự vật, hiện tượng tồn tại biệt lập, tách rời nhau, cái này tồn tại bên cạnh cái kia. Chúng
không có sự phụ thuộc, không có sự ràng buộc và quy định lẫn nhau. Nếu giữa chúng có
sự quy định lẫn nhau thì cũng chỉ là những quy định bề ngoài, mang tính ngẫu nhiên.
Tuy vậy trong số những người theo quan điểm siêu hình cũng có một số người cho
rằng, các sự vật, hiện tượng có mối liên hệ với nhau và mối liên hệ rất đa dạng, phong
phú, song các hình thức liên hệ khác nhau không có khả năng chuyển hóa lẫn nhau.
Chẳng hạn, giới vô cơ và giới hữu cơ không có liên hệ gì với nhau; tồn tại độc lập,
không thâm nhập lẫn nhau; tổng số đơn giản của những con người riêng lẻ tạo thành xã
hội, v.v..
Trái lại, những người theo quan điểm biện chứng lại cho rằng, các sự vật, hiện
tượng, các quá trình khác nhau vừa tồn tại độc lập, vừa quy định, tác động qua lại,
chuyển hóa lẫn nhau.
Trả lời câu hỏi thứ hai, những người theo chủ nghĩa duy tâm khách quan và chủ
nghĩa duy tâm chủ quan trả lời rằng, cái quyết định mối liên hệ, sự chuyển hóa lẫn nhau
giữa các sự vật, hiện tượng là một lực lượng siêu tự nhiên (như trời) hay ở ý thức, cảm
giác của con người.
Những người theo quan điểm duy vật biện chứng khẳng định tính thống nhất vật
chất của thế giới là cơ sở của mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng. Các sự vật, hiện

1. C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1994, t.20, tr. 201.
94

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
tượng tạo thành thế giới, dù có đa dạng, phong phú, có khác nhau bao nhiêu, song chúng
đều chỉ là những dạng khác nhau của một thế giới duy nhất, thống nhất - thế giới vật
chất. Nhờ có tính thống nhất đó, chúng không thể tồn tại biệt lập, tách rời nhau, mà tồn
tại trong sự tác động qua lại, chuyển hóa lẫn nhau theo những quan hệ xác định. Chính
trên cơ sở đó, triết học duy vật biện chứng khẳng định rằng, liên hệ là phạm trù triết
học dùng để chỉ sự quy định, sự tác động qua lại, sự chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự
vật, hiện tượng hay giữa các mặt của một sự vật, của một hiện tượng trong thế giới.
2. Các tính chất của mối liên hệ
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, mối liên hệ có ba tính chất cơ
bản: Tính khách quan, tính phổ biến và tính đa dạng, phong phú.
- Tính khách quan của mối liên hệ biểu hiện: các mối liên hệ là vốn có của mọi sự
vật, hiện tượng; nó không phụ thuộc vào ý thức của con người.
- Tính phổ biến của mối liên hệ biểu hiện: bất kỳ một sự vật, hiện tượng nào; ở bất
kỳ không gian nào và ở bất kỳ thời gian nào cũng có mối liên hệ với những sự vật, hiện
tượng khác. Ngay trong cùng một sự vật, hiện tượng thì bất kỳ một thành phần nào, một
yếu tố nào cũng có mối liên hệ với những thành phần, những yếu tố khác.
- Tính đa dạng, phong phú của mối liên hệ biểu hiện: sự vật khác nhau, hiện tượng
khác nhau, không gian khác nhau, thời gian khác nhau thì các mối liên hệ biểu hiện khác
nhau. Có thể chia các mối liên hệ thành nhiều loại: mối liên hệ bên trong, mối liên hệ bên
ngoài, mối liên hệ chủ yếu, mối liên hệ thứ yếu, v.v.. Các mối liên hệ này có vị trí, vai trò
khác nhau đối với sự tồn tại và vận động của sự vật, hiện tượng.
Sự phân chia từng cặp mối liên hệ chỉ mang tính tương đối, vì mỗi loại mối liên hệ
chỉ là một hình thức, một bộ phận, một mắt xích của mối liên hệ phổ biến. Mỗi loại mối
liên hệ trong từng cặp có thể chuyển hóa lẫn nhau tùy theo phạm vi bao quát của mối
liên hệ hoặc do kết quả vận động và phát triển của chính các sự vật.
Tuy sự phân chia thành các loại mối liên hệ chỉ mang tính tương đối, nhưng sự phân
chia đó lại rất cần thiết, bởi vì mỗi loại mối liên hệ có vị trí và vai trò xác định trong sự
vận động và phát triển của sự vật. Con người phải nắm bắt đúng các mối liên hệ đó để
có cách tác động phù hợp nhằm đưa lại hiệu quả cao nhất trong hoạt động của mình.
Phép biện chứng duy vật nghiên cứu các mối liên hệ phổ biến chi phối sự vận
động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
3. Ý nghĩa phương pháp luận
Nghiên cứu nguyên lý về mối liên hệ phổ biến có thể rút ra ý nghĩa về phương
pháp luận sau:
- Vì các mối liên hệ là sự tác động qua lại, chuyển hoá, quy định lẫn nhau giữa các
sự vật, hiện tượng và các mối liên hệ mang tính khách quan, mang tính phổ biến nên trong
hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiến con người phải tôn trọng quan điểm toàn
diện, phải tránh cách xem xét phiến diện.

95

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Quan điểm toàn diện đòi hỏi chúng ta nhận thức về sự vật trong mối liên hệ qua
lại giữa các bộ phận, giữa các yếu tố, giữa các mặt của chính sự vật và trong sự tác động
qua lại giữa sự vật đó với các sự vật khác, kể cả mối liên hệ trực tiếp và mối liên hệ gián
tiếp. Chỉ trên cơ sở đó mới có thể nhận thức đúng về sự vật.
Đồng thời, quan điểm toàn diện đòi hỏi chúng ta phải biết phân biệt từng mối liên
hệ, phải biết chú ý tới mối liên hệ bên trong, mối liên hệ bản chất, mối liên hệ chủ yếu,
mối liên hệ tất nhiên, và lưu ý đến sự chuyển hoá lẫn nhau giữa các mối liên hệ để
hiểu rõ bản chất của sự vật và có phương pháp tác động phù hợp nhằm đem lại hiệu
quả cao nhất trong hoạt động của bản thân.
Trong hoạt động thực tế, theo quan điểm toàn diện, khi tác động vào sự vật, chúng
ta không những phải chú ý tới những mối liên hệ nội tại của nó mà còn phải chú ý tới
những mối liên hệ của sự vật ấy với các sự vật khác. Đồng thời, chúng ta phải biết sử
dụng đồng bộ các biện pháp, các phương tiện khác nhau để tác động nhằm đem lại hiệu
quả cao nhất. Để thực hiện mục tiêu "dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ,
văn minh", một mặt, chúng ta phải phát huy nội lực của đất nước ta; mặt khác, phải biết
tranh thủ thời cơ, vượt qua thử thách do xu hướng quốc tế hóa mọi lĩnh vực của đời
sống xã hội và toàn cầu hóa kinh tế đưa lại.
- Vì các mối liên hệ có tính da dạng, phong phú - sự vật, hiện tượng khác nhau,
không gian, thời gian khác nhau các mối liên hệ biểu hiện khác nhau nên trong hoạt
động nhận thức và hoạt động thực tiễn con người phải tôn trọng quan điểm lịch sử - cụ
thể.
Quan điểm lịch sử - cụ thể đòi hỏi chúng ta khi nhận thức về sự vật và tác động vào
sự vật phải chú ý điều kiện, hoàn cảnh lịch sử - cụ thể, môi trường cụ thể trong đó sự vật
sinh ra, tồn tại và phát triển. Thực tế cho thấy rằng, một luận điểm nào đó là luận điểm
khoa học trong điều kiện này, nhưng sẽ không là luận điểm khoa học trong điều kiện
khác. Vì vậy để xác định đúng đường lối, chủ trương của từng giai đoạn cách mạng,
của từng thời kỳ xây dựng đất nước, bao giờ Đảng ta cũng phân tích tình hình cụ thể của
đất nước ta cũng như bối cảnh lịch sử quốc tế diễn ra trong từng giai đoạn và từng thời
kỳ đó và trong khi thực hiện đường lối, chủ trương, Đảng ta cũng bổ sung và điều chỉnh
cho phù hợp với diễn biến của hoàn cảnh cụ thể.

II- Nguyên lý về sự phát triển


1. Khái niệm phát triển
Xem xét về sự phát triển cũng có những quan điểm khác nhau, đối lập với nhau:
quan điểm siêu hình và quan điểm biện chứng.
Quan điểm siêu hình xem sự phát triển chỉ là sự tăng lên hay sự giảm đi đơn thuần
về mặt lượng, không có sự thay đổi gì về mặt chất của sự vật; hoặc nếu có sự thay đổi
nhất định về chất thì sự thay đổi ấy cũng chỉ diễn ra theo một vòng khép kín, chứ không
có sự sinh thành ra cái mới với những chất mới. Những người theo quan điểm siêu hình
xem sự phát triển như là một quá trình tiến lên liên tục, không có những bước quanh co,
96

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
thăng trầm, phức tạp.
Đối lập với quan điểm siêu hình, quan điểm biện chứng xem xét sự phát triển là một
quá trình tiến lên từ thấp đến cao. Quá trình đó diễn ra vừa dần dần, vừa nhảy vọt, đưa
tới sự ra đời của cái mới thay thế cái cũ. Dù trong hiện thực khách quan hay trong tư
duy, sự phát triển diễn ra không phải lúc nào cũng theo đường thẳng, mà rất quanh co,
phức tạp, thậm chí có thể có những bước lùi tạm thời.
Theo quan điểm biện chứng, sự phát triển là kết quả của quá trình thay đổi dần
dần về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất, là quá trình diễn ra theo đường xoáy ốc và hết
mỗi chu kỳ sự vật lặp lại dường như sự vật ban đầu nhưng ở cấp độ cao hơn.
Quan điểm duy vật biện chứng đối lập với quan điểm duy tâm và tôn giáo về
nguồn gốc của sự phát triển. Quan điểm duy vật biện chứng khẳng định nguồn gốc của
sự phát triển nằm trong bản thân sự vật. Đó là do mâu thuẫn trong chính sự vật quy
định. Quá trình giải quyết liên tục mâu thuẫn trong bản thân sự vật, do đó, cũng là quá
trình tự thân phát triển của mọi sự vật.
Trên cơ sở khái quát sự phát triển của mọi sự vật, hiện tượng tồn tại trong hiện
thực, quan điểm duy vật biện chứng khẳng định, phát triển là một phạm trù triết học
dùng để chỉ quá trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ
kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của sự vật.
Theo quan điểm này, phát triển không bao quát toàn bộ sự vận động nói chung.
Nó chỉ khái quát xu hướng chung của sự vận động - xu hướng vận động đi lên của sự
vật, sự vật mới ra đời thay thế cho sự vật cũ. Sự phát triển chỉ là một trường hợp đặc biệt
của sự vận động. Trong quá trình phát triển của mình trong sự vật sẽ hình thành dần dần
những quy định mới cao hơn về chất, sẽ làm thay đổi mối liên hệ, cơ cấu, phương thức
tồn tại và vận động, chức năng vốn có theo chiều hướng ngày càng hoàn thiện hơn.
2. Tính chất của sự phát triển
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, phát triển cũng có ba tính chất
cơ bản: Tính khách quan, tính phổ biến và tính đa dạng, phong phú.
- Sự phát triển bao giờ cũng mang tính khách quan. Bởi vì, như trên đã phân tích
theo quan điểm duy vật biện chứng, nguồn gốc của sự phát triển nằm ngay trong bản
thân sự vật. Đó là quá trình giải quyết liên tục những mâu thuẫn nảy sinh trong sự tồn tại
và vận động của sự vật. Nhờ đó sự vật luôn luôn phát triển. Vì thế sự phát triển là tiến
trình khách quan, không phụ thuộc vào ý thức của con người.
- Sự phát triển mang tính phổ biến. Tính phổ biến của sự phát triển được hiểu là
nó diễn ra ở mọi lĩnh vực: tự nhiên, xã hội và tư duy; ở bất cứ sự vật, hiện tượng nào
của thế giới khách quan. Ngay cả các khái niệm, các phạm trù phản ánh hiện thực cũng
nằm trong quá trình vận động và phát triển; chỉ trên cơ sở của sự phát triển, mọi hình
thức của tư duy, nhất là các khái niệm và các phạm trù, mới có thể phản ánh đúng đắn
hiện thực luôn vận động và phát triển.

97

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Sự phát triển còn có tính đa dạng, phong phú. Phát triển là khuynh hướng chung
của mọi sự vật, mọi hiện tượng, song mỗi sự vật, mỗi hiện tượng lại có quá trình phát
triển không giống nhau. Tồn tại ở không gian khác nhau, ở thời gian khác nhau, sự vật
phát triển sẽ khác nhau. Đồng thời trong quá trình phát triển của mình, sự vật còn chịu
sự tác động của các sự vật, hiện tượng khác, của rất nhiều yếu tố, điều kiện. Sự tác động
đó có thể thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của sự vật, đôi khi có thể làm thay đổi
chiều hướng phát triển của sự vật, thậm chí làm cho sự vật thụt lùi. Chẳng hạn, nói
chung, ngày nay trẻ em phát triển nhanh hơn cả về thể chất lẫn trí tuệ so với trẻ em ở
các thế hệ trước do chúng được thừa hưởng những thành quả, những điều kiện thuận lợi
mà xã hội mang lại. Trong thời đại hiện nay, thời gian công nghiệp hóa và hiện đại hóa
đất nước của các quốc gia chậm phát triển và kém phát triển sẽ ngắn hơn nhiều so với
các quốc gia đã thực hiện chúng do đã thừa hưởng kinh nghiệm và sự hỗ trợ của các
quốc gia đi trước. Song vấn đề còn ở chỗ, sự vận dụng kinh nghiệm và tận dụng sự hỗ
trợ đó như thế nào lại phụ thuộc rất lớn vào những nhà lãnh đạo và nhân dân của các
nước chậm phát triển và kém phát triển.
Những điều kiện nêu ra ở trên cho thấy, dù sự vật, hiện tượng có thể có những giai
đoạn vận động đi lên như thế này hoặc như thế khác, nhưng xem xét toàn bộ quá trình
thì chúng vẫn tuân theo khuynh hướng chung.
3. Ý nghĩa phương pháp luận
Nguyên lý về sự phát triển cho thấy trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực
tiễn con người phải tôn trọng quan điểm phát triển.
Quan điểm phát triển đòi hỏi khi nhận thức, khi giải quyết một vấn đề nào đó con
người phải đặt chúng ở trạng thái động, nằm trong khuynh hướng chung là phát triển.
Quan điểm phát triển đòi hỏi không chỉ nắm bắt những cái hiện đang tồn tại ở
sự vật, mà còn phải thấy rõ khuynh hướng phát triển trong tương lai của chúng, phải
thấy được những biến đổi đi lên cũng như những biến đổi có tính chất thụt lùi. Song
điều cơ bản là phải khái quát những biến đổi để vạch ra khuynh hướng biến đổi chính
của sự vật.
Xem xét sự vật theo quan điểm phát triển còn phải biết phân chia quá trình phát
triển của sự vật ấy thành những giai đoạn. Trên cơ sở ấy để tìm ra phương pháp nhận
thức và cách tác động phù hợp nhằm thúc đẩy sự vật tiến triển nhanh hơn hoặc kìm hãm
sự phát triển của nó, tùy theo sự phát triển đó có lợi hay có hại đối với đời sống của con
người.
Quan điểm phát triển góp phần khắc phục tư tưởng bảo thủ, trì trệ, định kiến trong
hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn.
Với tư cách là những nguyên tắc phương pháp luận, quan điểm toàn diện, quan
điểm lịch sử - cụ thể, quan điểm phát triển góp phần định hướng, chỉ đạo hoạt động nhận
thức và hoạt động thực tiễn cải tạo hiện thực, cải tạo chính bản thân con người. Song để
thực hiện được chúng, mỗi người cần nắm chắc cơ sở lý luận của chúng - nguyên lý về

98

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển, biết vận dụng chúng một cách sáng
tạo trong hoạt động của mình.

Câu hỏi ôn tập


1. Phân tích nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển?
2. Phân tích các nguyên tắc phương pháp luận rút ra từ nguyên lý về mối liên hệ
phổ biến và nguyên lý về sự phát triển.

99

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chương VII
Những cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy
vật

I- Một số vấn đề chung về phạm trù


1. Định nghĩa phạm trù và phạm trù triết học
Để suy nghĩ và trao đổi tư tưởng cho nhau con người thường phải sử dụng những
khái niệm nhất định, chẳng hạn khái niệm “cái cây”, “cái nhà”, “thực vật”, “động vật”,
“con người”, v.v.. Những khái niệm đó là hình thức của tư duy phản ánh những mặt,
những thuộc tính cơ bản của một lớp những sự vật hiện tượng nhất định của hiện thực
khách quan.
Tùy theo mức độ bao quát của khái niệm mà chúng ta có các khái niệm rộng hay
hẹp khác nhau. Khái niệm rộng nhất thì được gọi là phạm trù. Vậy, phạm trù là
những khái niệm rộng nhất phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ
chung, cơ bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc một lĩnh vực nhất định.
Mỗi bộ môn khoa học đều có một hệ thống phạm trù riêng của mình phản ánh
những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ cơ bản và phổ biến thuộc phạm vi khoa
học đó nghiên cứu. Thí dụ, trong toán học có phạm trù "số", "hình", "điểm", "mặt phẳng",
"hàm số", v.v.. Trong vật lý học có các phạm trù "khối lượng", "vận tốc", "gia tốc", "lực",
v.v.. Trong kinh tế học có các phạm trù "hàng hóa", "giá trị", "giá cả", "tiền tệ", "lợi
nhuận", v.v..
Các phạm trù trên đây, chỉ phản ánh những mối liên hệ chung trên một lĩnh vực
nhất định của hiện thực thuộc phạm vi nghiên cứu của môn khoa học chuyên ngành.
Khác với điều đó, các phạm trù của phép biện chứng duy vật như "vật chất", "ý thức",
"vận động", "đứng im", "mâu thuẫn", "số lượng", "chất lượng", "nguyên nhân", "kết
quả", v.v. là những khái niệm chung nhất phản ánh những mặt, những thuộc tính, những
mối liên hệ cơ bản và phổ biến nhất không phải chỉ của một lĩnh vực nhất định nào
đấy của hiện thực, mà của toàn bộ thế giới hiện thực, bao gồm cả tự nhiên, xã hội và
tư duy. Mọi sự vật, hiện tượng đều có nguyên nhân xuất hiện, đều có quá trình vận động,
biến đổi, đều có mâu thuẫn, có nội dung và hình thức, v.v.. Nghĩa là đều có những mặt,
những thuộc tính, những mối liên hệ được phản ánh trong các phạm trù của phép biện
chứng duy vật.
Giữa phạm trù của triết học và phạm trù của các khoa học cụ thể có mối quan

100

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
hệ biện chứng với nhau. Đó là quan hệ giữa cái chung và cái riêng.
2. Bản chất của phạm trù
Trong lịch sử triết học, các trường phái triết học đã đưa ra cách giải quyết khác
nhau về vấn đề bản chất của phạm trù.
Những người thuộc phái duy thực cho rằng: Phạm trù là những thực thể ý niệm,
tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức của con người. Ngược lại những người thuộc
phái duy danh lại cho rằng: Phạm trù chỉ là những từ trống rỗng, do con người tưởng
tượng ra, không biểu hiện một cái gì của hiện thực. Cantơ và những người thuộc phái
của ông lại coi phạm trù chỉ là những hình thức tư duy vốn có của con người, có trước
kinh nghiệm, không phụ thuộc vào kinh nghiệm, được lý trí của con người đưa vào giới
tự nhiên.
Khác với các quan niệm trên đây, chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng:
Các phạm trù không có sẵn trong nhận thức của bản thân con người một cách bẩm
sinh, tiên nghiệm như Cantơ quan niệm, cũng không tồn tại sẵn ở bên ngoài và độc lập
với ý thức của con người như quan niệm của những người duy thực, mà được hình
thành trong quá trình hoạt động nhận thức và thực tiễn của con người. Mỗi phạm trù
xuất hiện đều là kết quả của quá trình nhận thức trước đó, đồng thời lại là bậc thang cho
quá trình nhận thức tiếp theo của con người để tiến gần đến nhận thức đầy đủ hơn bản
chất của sự vật. V.I.Lênin viết: “Trước con người, có màng lưới những hiện tượng tự
nhiên. Con người bản năng, con người man rợ, không tự tách khỏi giới tự nhiên. Người
có ý thức tự tách khỏi tự nhiên, những phạm trù là những giai đoạn của sự tách khỏi đó,
tức là sự nhận thức thế giới, chúng là những điểm nút của màng lưới, giúp ta nhận thức
và nắm vững được màng lưới”1.
Các phạm trù được hình thành bằng con đường khái quát hóa, trừu tượng hóa
những thuộc tính, những mối liên hệ vốn có bên trong của bản thân sự vật. Vì vậy nội
dung của nó mang tính khách quan, bị thế giới khách quan quy định, mặc dù hình thức
thể hiện của nó là chủ quan. V.I.Lênin viết: “Những khái niệm của con người là chủ
quan trong tính trừu tượng của chúng, trong sự tách rời của chúng, nhưng là khách quan
trong chỉnh thể, trong quá trình, trong kết cuộc, trong khuynh hướng, trong nguồn gốc”2.
Điều này trái với quan niệm của phái duy danh trong lịch sử triết học, họ coi phạm trù là
những từ trống rỗng không có nội dung hiện thực.
Các phạm trù là kết quả của quá trình nhận thức của con người, là hình ảnh chủ
quan của thế giới khách quan. Thế giới khách quan không chỉ tồn tại độc lập với ý thức
của con người, mà còn luôn vận động, phát triển, chuyển hóa lẫn nhau. Mặt khác, khả
năng nhận thức của con người cũng thay đổi ở mỗi giai đoạn lịch sử. Do vậy các phạm
trù phản ánh thế giới khách quan cũng phải vận động và phát triển. Không như vậy, các

1. V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva, 1981, t.29, tr. 102.
2
. Sđd, tr. 223 - 224.
101

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
phạm trù không thể phản ánh đúng đắn và đầy đủ hiện thực khách quan được. Vì vậy, hệ
thống phạm trù của phép biện chứng duy vật không phải là một hệ thống đóng kín, bất
biến, mà nó thường xuyên được bổ sung bằng những phạm trù mới cùng với sự phát
triển của thực tiễn và của nhận thức khoa học.
Trong các chương trước, chúng ta đã nghiên cứu một số phạm trù của triết học như
phạm trù “vật chất”, “ý thức”, “phản ánh”, v.v.; chương này chúng ta nghiên cứu một số
cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật.

II- Cái riêng và cái chung


1. Khái niệm cái riêng và cái chung
Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta thường tiếp xúc với những sự vật, hiện
tượng, quá trình khác nhau như: Cái bàn, cái nhà, cái cây cụ thể, v.v.. Mỗi sự vật đó
được gọi là một cái riêng, đồng thời, chúng ta cũng thấy giữa chúng lại có những mặt
giống nhau như những cái bàn đều được làm từ gỗ, đều có màu sắc, hình dạng. Mặt
giống nhau đó người ta gọi là cái chung của những cái bàn.
Vậy cái riêng là phạm trù chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá trình nhất định.
Cái chung là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính không những có ở
một kết cấu vật chất nhất định, mà còn được lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượng hay
quá trình riêng lẻ khác.
Cần phân biệt “cái riêng” với “cái đơn nhất”. “Cái đơn nhất” là phạm trù để chỉ
những nét, những mặt, những thuộc tính... chỉ có ở một sự vật, một kết cấu vật chất, mà
không lặp lại ở sự vật, hiện tượng, kết cấu vật chất khác. Thí dụ, thủ đô Hà Nội là một
“cái riêng”, ngoài các đặc điểm chung giống các thành phố khác của Việt Nam, còn có
những nét riêng như có phố cổ, có Hồ Gươm, có những nét văn hóa truyền thống mà chỉ
ở Hà Nội mới có, đó là cái đơn nhất.
2. Quan hệ biện chứng giữa "cái riêng" và "cái chung"
Trong lịch sử triết học đã có hai quan điểm trái ngược nhau về mối quan hệ giữa
“cái riêng” và “cái chung”:
Phái duy thực cho rằng, “cái riêng” chỉ tồn tại tạm thời, thoáng qua, không phải là
cái tồn tại vĩnh viễn, chỉ có “cái chung” mới tồn tại vĩnh viễn, thật sự độc lập với ý thức
của con người. “Cái chung” không phụ thuộc vào “cái riêng”, mà còn sinh ra “cái
riêng”. Theo Platôn, cái chung là những ý niệm tồn tại vĩnh viễn bên cạnh những cái
riêng chỉ có tính chất tạm thời. Thí dụ, bên cạnh cái cây riêng lẻ, có ý niệm cái cây nói
chung; bên cạnh cái nhà riêng lẻ, có ý niệm cái nhà nói chung, v.v.. Cái cây, cái nhà
riêng lẻ có ra đời, tồn tại tạm thời và mất đi, nhưng ý niệm cái cây, cái nhà nói chung thì
tồn tại mãi mãi. Từ đó Platôn cho rằng cái cây, cái nhà riêng lẻ là do ý niệm cái cây, cái
nhà nói chung sinh ra. Như vậy theo Platôn cái riêng do cái chung sinh ra.
Phái duy danh cho rằng, chỉ có cái riêng tồn tại thực sự, còn cái chung là những

102

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
tên gọi trống rỗng, do con người đặt ra, không phản ánh cái gì trong hiện thực. Quan
điểm này không thừa nhận nội dung khách quan của các khái niệm. Chẳng hạn như, họ
cho khái niệm con người, giai cấp, đấu tranh giai cấp, cách mạng xã hội, chủ nghĩa tư
bản, chủ nghĩa đế quốc, v.v., không có ý nghĩa gì trong cuộc sống của con người, chỉ là
những từ trống rỗng, không cần thiết phải bận tâm tìm hiểu. Ngay đến cả những khái
niệm như vật chất, chủ nghĩa duy vật, chủ nghĩa duy tâm, v.v., họ cũng cho là những từ
không có ý nghĩa. Như vậy ranh giới giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm bị
xóa nhòa và con người không cần phải quan tâm đến cuộc đấu tranh giữa các quan điểm
triết học nữa.
Cả quan niệm của phái duy thực và phái duy danh đều sai lầm ở chỗ họ đã tách rời
cái riêng khỏi cái chung, tuyệt đối hóa cái riêng, phủ nhận cái chung, hoặc ngược lại.
Họ không thấy sự tồn tại khách quan và mối liên hệ khăng khít giữa chúng. Phép biện
chứng duy vật cho rằng cái riêng, cái chung và cái đơn nhất đều tồn tại khách quan,
giữa chúng có mối liên hệ hữu cơ với nhau. Điều đó thể hiện ở chỗ:
Thứ nhất, cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện
sự tồn tại của mình. Nghĩa là không có cái chung thuần túy tồn tại bên ngoài cái riêng.
Chẳng hạn không có cái cây nói chung tồn tại bên cạnh cây cam, cây quýt, cây đào cụ
thể. Nhưng cây cam, cây quýt, cây đào... nào cũng có rễ, có thân, có lá, có quá trình đồng
hóa, dị hóa để duy trì sự sống. Những đặc tính chung này lặp lại ở những cái cây riêng
lẻ, và được phản ánh trong khái niệm “cây”. Đó là cái chung của những cái cây cụ thể.
Rõ ràng cái chung tồn tại thực sự, nhưng không tồn tại ngoài cái riêng mà phải thông
qua cái riêng.
Thứ hai, cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên hệ với cái chung. Nghĩa là không có
cái riêng nào tồn tại tuyệt đối độc lập, không có liên hệ với cái chung. Thí dụ, mỗi con
người là một cái riêng, nhưng mỗi người không thể tồn tại ngoài mối liên hệ với xã hội
và tự nhiên. Không cá nhân nào không chịu sự tác động của các quy luật sinh học và
quy luật xã hội. Đó là những cái chung trong mỗi con người. Một thí dụ khác, nền kinh
tế của mỗi quốc gia, dân tộc với tất cả những đặc điểm phong phú của nó là một cái
riêng. Nhưng nền kinh tế nào cũng bị chi phối bởi quy luật cung - cầu, quy luật quan hệ
sản xuất phù hợp với tính chất và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, đó là cái
chung. Như vậy sự vật, hiện tượng riêng nào cũng bao hàm cái chung.
Thứ ba, cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung, cái chung là cái bộ
phận, nhưng sâu sắc hơn cái riêng. Cái riêng phong phú hơn cái chung vì ngoài
những đặc điểm chung, cái riêng còn có cái đơn nhất. Thí dụ, người nông dân Việt Nam
bên cạnh cái chung với nông dân của các nước trên thế giới là có tư hữu nhỏ, sản xuất
nông nghiệp, sống ở nông thôn, v.v., còn có đặc điểm riêng là chịu ảnh hưởng của văn
hóa làng xã, của các tập quán lâu đời của dân tộc, của điều kiện tự nhiên của đất nước,
nên rất cần cù lao động, có khả năng chịu đựng được những khó khăn trong cuộc sống.
Cái chung sâu sắc hơn cái riêng vì cái chung phản ánh những thuộc tính, những
103

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
mối liên hệ ổn định, tất nhiên, lặp lại ở nhiều cái riêng cùng loại. Do vậy cái chung là cái
gắn liền với cái bản chất, quy định phương hướng tồn tại và phát triển của cái riêng.
Thứ tư, cái đơn nhất và cái chung có thể chuyển hóa lẫn nhau trong quá trình
phát triển của sự vật. Sở dĩ như vậy vì trong hiện thực cái mới không bao giờ xuất hiện
đầy đủ ngay, mà lúc đầu xuất hiện dưới dạng cái đơn nhất. Về sau theo quy luật, cái mới
hoàn thiện dần và thay thế cái cũ, trở thành cái chung, cái phổ biến. Ngược lại cái cũ lúc
đầu là cái chung, cái phổ biến, nhưng về sau do không phù hợp với điều kiện mới nên
mất dần đi và trở thành cái đơn nhất. Như vậy sự chuyển hóa từ cái đơn nhất thành cái
chung là biểu hiện của quá trình cái mới ra đời thay thế cái cũ. Ngược lại sự chuyển hóa
từ cái chung thành cái đơn nhất là biểu hiện của quá trình cái cũ, cái lỗi thời bị phủ định.
Thí dụ, sự thay đổi một đặc tính nào đấy của sinh vật trước sự thay đổi của môi trường
diễn ra bằng cách, ban đầu xuất hiện một đặc tính ở một cá thể riêng biệt. Do phù hợp
với điều kiện mới, đặc tính đó được bảo tồn, duy trì ở nhiều thế hệ và trở thành phổ biến
của nhiều cá thể. Những đặc tính không phù hợp với điều kiện mới, sẽ mất dần đi và trở
thành cái đơn nhất.
3. Một số kết luận về mặt phương pháp luận
Vì cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng để biểu thị sự tồn tại
của mình, nên chỉ có thể tìm cái chung trong cái riêng, xuất phát từ cái riêng, từ những
sự vật, hiện tượng riêng lẻ, không được xuất phát từ ý muốn chủ quan của con người bên
ngoài cái riêng. Thí dụ, muốn nhận thức được quy luật phát triển của nền sản xuất của
một nước nào đó, phải nghiên cứu, phân tích, so sánh quá trình sản xuất thực tế ở những
thời điểm khác nhau và ở những khu vực khác nhau, mới tìm ra được những mối liên hệ
chung tất nhiên, ổn định của nền sản xuất đó.
Cái chung là cái sâu sắc, cái bản chất chi phối cái riêng, nên nhận thức phải nhằm
tìm ra cái chung và trong hoạt động thực tiễn phải dựa vào cái chung để cải tạo cái
riêng. Trong hoạt động thực tiễn nếu không hiểu biết những nguyên lý chung (không
hiểu biết lý luận), sẽ không tránh khỏi rơi vào tình trạng hoạt động một cách mò mẫm,
mù quáng. Chính vì vậy sự nghiệp đổi mới của chúng ta đòi hỏi trước hết phải đổi mới
tư duy lý luận. Mặt khác, cái chung lại biểu hiện thông qua cái riêng, nên khi áp dụng
cái chung phải tùy theo từng cái riêng cụ thể để vận dụng cho thích hợp. Thí dụ, khi áp
dụng những nguyên lý của chủ nghĩa Mác - Lênin, phải căn cứ vào tình hình cụ thể của
từng thời kỳ lịch sử ở mỗi nước để vận dụng những nguyên lý đó cho thích hợp, có vậy
mới đưa lại kết quả trong hoạt động thực tiễn.
Trong quá trình phát triển của sự vật, trong những điều kiện nhất định “cái đơn
nhất” có thể biến thành “cái chung” và ngược lại “cái chung” có thể biến thành “cái đơn
nhất”, nên trong hoạt động thực tiễn có thể và cần phải tạo điều kiện thuận lợi để “cái
đơn nhất” có lợi cho con người trở thành “cái chung” và “cái chung” bất lợi trở thành
“cái đơn nhất”.

104

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
III- Nguyên nhân và kết quả
1. Khái niệm nguyên nhân và kết quả
Phạm trù nguyên nhân và kết quả phản ánh mối quan hệ hình thành của các sự vật,
hiện tượng trong hiện thực khách quan.
Nguyên nhân là phạm trù chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự
vật hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra một biến đổi nhất định nào đó. Còn kết
quả là phạm trù chỉ những biến đổi xuất hiện do tác động lẫn nhau giữa các mặt trong
một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra. Chẳng hạn, không phải nguồn điện là
nguyên nhân làm bóng đèn phát sáng mà chỉ là tương tác của dòng điện với dây dẫn
(trong trường hợp này, với dây tóc của bóng đèn) mới thực sự là nguyên nhân làm cho
bóng đèn phát sáng. Cuộc đấu tranh giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư sản là nguyên
nhân đưa đến kết quả là cuộc cách mạng vô sản nổ ra.
Không nên hiểu nguyên nhân và kết quả nằm ở hai sự vật hoàn toàn khác nhau.
Chẳng hạn cho dòng điện là nguyên nhân của ánh sáng đèn; giai cấp vô sản là nguyên
nhân của cuộc cách mạng vô sản... Nếu hiểu nguyên nhân và kết quả như vậy sẽ dẫn
đến chỗ cho rằng nguyên nhân của một sự vật, hiện tượng nào đấy luôn nằm ngoài sự
vật, hiện tượng đó và cuối cùng nhất định sẽ phải thừa nhận rằng nguyên nhân của thế
giới vật chất nằm ngoài thế giới vật chất, tức nằm ở thế giới tinh thần.
Cần phân biệt nguyên nhân với nguyên cớ và nguyên nhân với điều kiện. Nguyên
cớ và điều kiện không sinh ra kết quả, mặc dù nó xuất hiện cùng với nguyên nhân. Thí
dụ chất xúc tác chỉ là điều kiện để các chất hoá học tác động lẫn nhau tạo nên phản ứng
hoá học.
Phép biện chứng duy vật khẳng định mối liên hệ nhân quả có tính khách quan, tính
phổ biến, tính tất yếu.
Tính khách quan thể hiện ở chỗ: mối liên hệ nhân quả là cái vốn có của bản thân
sự vật, không phụ thuộc vào ý thức của con người. Dù con người biết hay không biết, thì
các sự vật vẫn tác động lẫn nhau và sự tác động đó tất yếu gây nên biến đổi nhất định.
Con người chỉ phản ánh vào trong đầu óc mình những tác động và những biến đổi, tức
là mối liên hệ nhân quả của hiện thực, chứ không sáng tạo ra mối liên hệ nhân quả của
hiện thực từ trong đầu mình. Quan điểm duy tâm không thừa nhận mối liên hệ nhân quả
tồn tại khách quan trong bản thân sự vật. Họ cho rằng, mối liên hệ nhân quả là do
Thượng đế sinh ra hoặc do cảm giác con người quy định.
Tính phổ biến thể hiện ở chỗ: mọi sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và trong xã
hội đều có nguyên nhân nhất định gây ra. Không có hiện tượng nào không có nguyên
nhân, chỉ có điều là nguyên nhân đó đã được nhận thức hay chưa mà thôi. Không nên
đồng nhất vấn đề nhận thức của con người về mối liên hệ nhân quả với vấn đề tồn tại
của mối liên hệ đó trong hiện thực.
Tính tất yếu thể hiện ở chỗ: cùng một nguyên nhân nhất định, trong những điều
105

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
kiện giống nhau sẽ gây ra kết quả như nhau. Tuy nhiên trong thực tế không thể có sự vật
nào tồn tại trong những điều kiện, hoàn cảnh hoàn toàn giống nhau. Do vậy tính tất yếu
của mối liên hệ nhân quả trên thực tế phải được hiểu là: Nguyên nhân tác động trong
những điều kiện và hoàn cảnh càng ít khác nhau bao nhiêu thì kết quả do chúng gây ra
càng giống nhau bấy nhiêu. Thí dụ: Để có kết quả của những lần bắn tên trúng đích thì
các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình bắn tên của xạ thủ phải giống nhau.
2. Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả
a) Nguyên nhân sinh ra kết quả, xuất hiện trước kết quả
Tuy nhiên không phải hai hiện tượng nào nối tiếp nhau về mặt thời gian cũng là
quan hệ nhân quả. Thí dụ, ngày kế tiếp đêm, mùa hè kế tiếp mùa xuân, sấm kế tiếp
chớp, v.v., nhưng không phải đêm là nguyên nhân của ngày, mùa xuân là nguyên
nhân của mùa hè, chớp là nguyên nhân của sấm, v.v.. Cái phân biệt quan hệ nhân quả
với quan hệ kế tiếp về mặt thời gian là ở chỗ nguyên nhân và kết quả có quan hệ sản
sinh ra nhau. Nguyên nhân của ngày và đêm là do sự quay của trái đất quanh trục Bắc -
Nam của nó, nên ánh sáng mặt trời chỉ chiếu sáng được phần bề mặt trái đất hướng về
phía mặt trời. Nguyên nhân của các mùa trong năm là do trái đất, khi chuyển động trên
quỹ đạo, trục của nó bao giờ cũng có độ nghiêng không đổi và hướng về một phía, nên
hai nửa cầu Bắc và Nam luân phiên chúc ngả về phía mặt trời, sinh ra các mùa. Sấm và
chớp đều do sự phóng điện giữa hai đám mây tích điện trái dấu sinh ra. Nhưng vì vận
tốc ánh sáng truyền trong không gian nhanh hơn vận tốc tiếng động, do vậy chúng ta
thấy chớp trước khi nghe thấy tiếng sấm. Như vậy không phải chớp sinh ra sấm.
Nguyên nhân sinh ra kết quả rất phức tạp, bởi vì nó còn phụ thuộc vào nhiều điều
kiện và hoàn cảnh khác nhau. Một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân sinh ra. Thí dụ,
nguyên nhân của mất mùa có thể do hạn hán, có thể do lũ lụt, có thể do sâu bệnh, có thể
do chăm bón không đúng kỹ thuật, v.v.. Mặt khác, một nguyên nhân trong những điều kiện
khác nhau cũng có thể sinh ra những kết quả khác nhau. Thí dụ, chặt phá rừng có thể sẽ
gây ra nhiều hậu quả như lũ lụt, hạn hán, thay đổi khí hậu của cả một vùng, tiêu diệt
một số loài sinh vật, v.v., nếu nhiều nguyên nhân cùng tồn tại và tác động cùng chiều
trong một sự vật thì chúng sẽ gây ảnh hưởng cùng chiều đến sự hình thành kết quả, làm
cho kết quả xuất hiện nhanh hơn. Ngược lại nếu những nguyên nhân tác động đồng thời
theo các hướng khác nhau, thì sẽ cản trở tác dụng của nhau, thậm chí triệt tiêu tác dụng
của nhau. Điều đó sẽ ngăn cản sự xuất hiện của kết quả. Do vậy trong hoạt động thực
tiễn cần phải phân tích vai trò của từng loại nguyên nhân, để có thể chủ động tạo ra điều
kiện thuận lợi cho những nguyên nhân quy định sự xuất hiện của kết quả (mà con người
mong muốn) phát huy tác dụng. Thí dụ, trong nền kinh tế nhiều thành phần, hoạt động
theo cơ chế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay, mỗi thành phần
kinh tế đều có vị trí nhất định đối với việc phát triển nền kinh tế chung. Các thành phần
kinh tế vừa tác động hỗ trợ nhau, vừa mâu thuẫn nhau, thậm chí còn cản trở nhau phát
triển. Muốn phát huy được tác dụng của các thành phần kinh tế để phát triển sản xuất, làm
cho dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh, thì phải tạo điều kiện
106

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
cho các thành phần kinh tế đều có điều kiện phát triển, trong đó thành phần kinh tế nhà
nước phải đủ sức giữ vai trò chủ đạo, hướng các thành phần kinh tế khác hoạt động theo
định hướng xã hội chủ nghĩa; phải tăng cường vai trò quản lý của Nhà nước đối với nền
kinh tế bằng luật pháp, chính sách, v.v. thích hợp. Nếu không như vậy, nền kinh tế sẽ trở
nên hỗn loạn và năng lực sản xuất của các thành phần kinh tế có thể triệt tiêu lẫn nhau. Do
vậy phải tìm hiểu kỹ vị trí, vai trò của từng nguyên nhân.
b) Nguyên nhân và kết quả có thể thay đổi vị trí cho nhau
Điều này có nghĩa là một sự vật, hiện tượng nào đó trong mối quan hệ này là
nguyên nhân, nhưng trong mối quan hệ khác lại là kết quả và ngược lại. Vì vậy,
Ph.Ăngghen nhận xét rằng: Nguyên nhân và kết quả là những khái niệm chỉ có ý nghĩa
là nguyên nhân và kết quả khi được áp dụng vào một trường hợp riêng biệt nhất định.
Nhưng một khi chúng ta nghiên cứu trường hợp riêng biệt ấy trong mối liên hệ chung
của nó với toàn bộ thế giới, thì những khái niệm ấy lại gắn với nhau trong một khái
niệm về sự tác động qua lại một cách phổ biến, trong đó nguyên nhân và kết quả luôn
thay đổi vị trí cho nhau. Chuỗi nhân quả là vô cùng, không có bắt đầu và không có kết
thúc. Một hiện tượng nào đấy được coi là nguyên nhân hay kết quả bao giờ cũng ở trong
một quan hệ xác định cụ thể.
Trong những quan hệ xác định, kết quả do nguyên nhân sinh ra, nhưng sau khi xuất
hiện, kết quả lại có ảnh hưởng trở lại đối với nguyên nhân. Sự ảnh hưởng đó có thể diễn
ra theo hai hướng: Thúc đẩy sự hoạt động của nguyên nhân (hướng tích cực), hoặc cản
trở sự hoạt động của nguyên nhân (hướng tiêu cực). Thí dụ, trình độ dân trí thấp do kinh
tế kém phát triển, ít đầu tư cho giáo dục. Nhưng dân trí thấp lại là nhân tố cản trở việc áp
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, vì vậy lại kìm hãm sản xuất phát triển.
Ngược lại, trình độ dân trí cao là kết quả của chính sách phát triển kinh tế và giáo dục
đúng đắn. Đến lượt nó, dân trí cao lại tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế và giáo
dục.
3. Một số kết luận về mặt phương pháp luận
Mối liên hệ nhân quả có tính khách quan và tính phổ biến, nghĩa là không có sự
vật, hiện tượng nào trong thế giới vật chất lại không có nguyên nhân. Nhưng không phải
con người có thể nhận thức ngay được mọi nguyên nhân. Nhiệm vụ của nhận thức khoa
học là phải tìm ra nguyên nhân của những hiện tượng trong tự nhiên, xã hội và tư duy
để giải thích được những hiện tượng đó. Muốn tìm nguyên nhân phải tìm trong thế giới
hiện thực, trong bản thân các sự vật, hiện tượng tồn tại trong thế giới vật chất chứ không
được tưởng tượng ra từ trong đầu óc của con người, tách rời thế giới hiện thực.
Vì nguyên nhân luôn có trước kết quả nên muốn tìm nguyên nhân của một hiện
tượng nào đấy cần tìm trong những sự kiện những mối liên hệ xảy ra trước khi hiện
tượng đó xuất hiện.
Một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân sinh ra. Những nguyên nhân này có vai

107

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
trò khác nhau đối với việc hình thành kết quả. Vì vậy trong hoạt động thực tiễn chúng ta
cần phân loại các nguyên nhân, tìm ra nguyên nhân cơ bản, nguyên nhân chủ yếu,
nguyên nhân bên trong, nguyên nhân bên ngoài, nguyên nhân chủ quan, nguyên nhân khách
quan... Đồng thời phải nắm được chiều hướng tác động của các nguyên nhân, từ đó có
biện pháp thích hợp tạo điều kiện cho nguyên nhân có tác động tích cực đến hoạt động và
hạn chế sự hoạt động của nguyên nhân có tác động tiêu cực.
Kết quả có tác động trở lại nguyên nhân. Vì vậy trong hoạt động thực tiễn chúng ta
cần phải khai thác, tận dụng các kết quả đã đạt được để tạo điều kiện thúc đẩy nguyên
nhân phát huy tác dụng, nhằm đạt mục đích. Thí dụ, chúng ta cần phải tận dụng những
kết quả đạt được trong xây dựng kinh tế, phát triển giáo dục, v.v., của quá trình đổi
mới vừa qua để tiếp tục đẩy mạnh công cuộc đổi mới, nhằm xây dựng thành công chủ
nghĩa xã hội ở nước ta.

IV- Tất nhiên và ngẫu nhiên


1. Khái niệm tất nhiên và ngẫu nhiên
Tất nhiên là phạm trù chỉ cái do những nguyên nhân cơ bản bên trong của kết
cấu vật chất quyết định và trong những điều kiện nhất định nó phải xảy ra như thế
chứ không thể khác được.
Ngẫu nhiên là phạm trù chỉ cái không do mối liên hệ bản chất, bên trong kết cấu
vật chất, bên trong sự vật quyết định mà do các nhân tố bên ngoài, do sự kết hợp nhiều
hoàn cảnh bên ngoài quyết định. Do đó, nó có thể xuất hiện, có thể không xuất hiện, có
thể xuất hiện như thế này, hoặc có thể xuất hiện khác đi.
Thí dụ gieo một con xúc xắc sẽ có một trong sáu mặt úp và một trong sáu mặt
ngửa là tất nhiên, nhưng mặt nào sấp, mặt nào ngửa ở mỗi lần tung lại không phải là cái
tất nhiên mà là cái ngẫu nhiên.
Cần chú ý phạm trù tất nhiên có quan hệ với phạm trù "cái chung", nguyên nhân,
tính quy luật, nhưng không đồng nhất với những phạm trù đó. Cái tất yếu là cái chung,
nhưng không phải mọi cái chung đều là tất yếu. Nếu cái chung được quyết định bởi bản
chất nội tại của sự vật, khi đó cái chung gắn liền với cái tất nhiên, là hình thức thể hiện
của cái tất nhiên. Nếu cái chung không được quyết định bởi bản chất nội tại, mà chỉ là
những sự lặp lại một số những thuộc tính khác ổn định nào đấy của sự vật, khi đó cái
chung là hình thức thể hiện của cái ngẫu nhiên. Thí dụ, mọi người sinh ra đều có nhu cầu
ăn, mặc, ở, đi lại, học tập. Đây là những nhu cầu liên quan đến sự tồn tại của con người.
Do vậy đây là cái chung tất yếu. Nhưng sự giống nhau về sở thích ăn, mặc... không phải
là cái liên quan đến sự sống còn của con người mà do ý muốn chủ quan của mỗi người
quyết định, do vậy đây là cái chung ngẫu nhiên.
Không phải chỉ có cái tất nhiên mới có nguyên nhân, mà cả ngẫu nhiên và tất
nhiên đều có nguyên nhân. Đồng thời cũng không nên cho những hiện tượng con người
chưa nhận thức được nguyên nhân là hiện tượng ngẫu nhiên, còn những hiện tượng con
108

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
người đã nhận thức được nguyên nhân và chi phối được nó là cái tất nhiên. Quan niệm
như vậy sẽ rơi vào chủ nghĩa duy tâm chủ quan, vì đã thừa nhận sự tồn tại của cái ngẫu
nhiên và tất nhiên là do nhận thức của con người quyết định. Tất nhiên và ngẫu nhiên
đều có quy luật, những quy luật quy định sự xuất hiện cái tất nhiên khác với quy luật
quy định sự xuất hiện cái ngẫu nhiên.
2. Mối quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên
a) Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan, độc lập với ý thức
của con người và đều có vị trí nhất định đối với sự phát triển của sự
vật
Trong quá trình phát triển của sự vật không phải chỉ có cái tất nhiên mới đóng
vai trò quan trọng mà cả tất nhiên và ngẫu nhiên đều có vai trò quan trọng. Nếu cái tất
nhiên có tác dụng chi phối sự phát triển của sự vật thì cái ngẫu nhiên có tác dụng làm
cho sự phát triển của sự vật diễn ra nhanh hoặc chậm. Thí dụ; cá tính của lãnh tụ một
phong trào là yếu tố ngẫu nhiên, không quyết định đến xu hướng phát triển của phong
trào, nhưng lại có ảnh hưởng làm cho phong trào phát triển nhanh hoặc chậm, mức độ
sâu sắc của phong trào đạt được như thế nào...
b) Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại, nhưng chúng không tồn tại
biệt lập dưới dạng thuần túy cũng như không có cái ngẫu nhiên thuần
túy
Tất nhiên và ngẫu nhiên tồn tại trong sự thống nhất hữu cơ với nhau. Sự thống
nhất hữu cơ này thể hiện ở chỗ: cái tất nhiên bao giờ cũng thể hiện sự tồn tại của mình
thông qua vô số cái ngẫu nhiên. Còn cái ngẫu nhiên là hình thức biểu hiện của cái tất
nhiên, đồng thời là cái bổ sung cho cái tất nhiên, Ph.Ăngghen nhận xét: sự xuất hiện
các nhân vật xuất sắc trong lịch sử là tất nhiên do nhu cầu xã hội phải giải quyết những
nhiệm vụ chín muồi của lịch sử tạo nên. Nhưng nhân vật đó là ai lại không phải là
cái tất nhiên, vì cái đó không phụ thuộc trực tiếp vào tiến trình chung của lịch sử. Nếu
gạt bỏ nhân vật này thì nhân vật khác sẽ xuất hiện, thay thế. Người thay thế này có thể
tốt hơn hoặc xấu hơn, nhưng cuối cùng nhất định nó phải xuất hiện. Như vậy ở đây cái
tất yếu như là khuynh hướng chung của sự phát triển. Khuynh hướng đó không tồn tại
thuần túy, biệt lập, mà được thể hiện dưới hình thức cái ngẫu nhiên. Cái ngẫu nhiên
cũng không tồn tại thuần túy mà luôn là hình thức thể hiện của cái tất nhiên. Trong cái
ngẫu nhiên ẩn giấu cái tất yếu.
c) Tất nhiên và ngẫu nhiên có thể chuyển hóa cho nhau
Tất nhiên và ngẫu nhiên không nằm yên ở trạng thái cũ mà thay đổi cùng với sự
thay đổi của sự vật và trong những điều kiện nhất định tất nhiên có thể chuyển hóa
thành ngẫu nhiên và ngược lại. Thí dụ: việc trao đổi vật này lấy vật khác trong xã hội
công xã nguyên thủy lúc đầu chỉ là việc ngẫu nhiên. Vì khi đó lực lượng sản xuất thấp
kém, mỗi công xã chỉ sản xuất đủ cho riêng mình dùng, chưa có sản phẩm dư thừa.
Nhưng về sau, nhờ có sự phân công lao động, kinh nghiệm sản xuất của con người cũng

109

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
được tích lũy. Con người đã sản xuất được nhiều sản phẩm hơn, dẫn đến có sản phẩm
dư thừa. Khi đó sự trao đổi sản phẩm trở nên thường xuyên hơn và biến thành một hiện
tượng tất nhiên của xã hội.
Sự chuyển hóa giữa tất nhiên và ngẫu nhiên còn thể hiện ở chỗ, khi xem xét trong
mối quan hệ này, thông qua mặt này thì sự vật, hiện tượng đó là cái ngẫu nhiên, nhưng
khi xem xét trong mối quan hệ khác, thông qua mặt khác thì sự vật, hiện tượng đó lại là
cái tất yếu. Như vậy ranh giới giữa tất nhiên và ngẫu nhiên chỉ có ý nghĩa tương đối. Do
vậy không nên cứng nhắc khi xem xét sự vật, hiện tượng.
3. Một số kết luận về mặt phương pháp luận
Vì cái tất nhiên gắn với bản chất của sự vật, cái nhất định xảy ra theo quy luật nội
tại của sự vật, còn cái ngẫu nhiên là cái không gắn với bản chất nội tại của sự vật, nó có
thể xảy ra, có thể không. Do vậy trong hoạt động thực tiễn chúng ta phải dựa vào cái tất
nhiên, mà không thể dựa vào cái ngẫu nhiên. Nhưng cũng không được bỏ qua hoàn toàn
cái ngẫu nhiên. Vì cái ngẫu nhiên tuy không chi phối sự phát triển của sự vật, nhưng nó
có ảnh hưởng đến sự phát triển của sự vật, đôi khi còn có thể ảnh hưởng rất sâu sắc. Do
vậy, trong hoạt động thực tiễn, ngoài phương án chính, người ta thấy có phương án
hành động dự phòng để chủ động đáp ứng những sự biến ngẫu nhiên có thể xảy ra.
Vì cái tất nhiên không tồn tại thuần túy mà bộc lộ qua vô vàn cái ngẫu nhiên. Do
vậy muốn nhận thức được cái tất nhiên phải thông qua việc nghiên cứu, phân tích so
sánh rất nhiều cái ngẫu nhiên. Vì không phải cái chung nào cũng là cái tất yếu, nên khi
nghiên cứu cái ngẫu nhiên không chỉ dừng lại ở việc tìm ra cái chung, mà cần phải tiến
sâu hơn nữa mới tìm ra cái chung tất yếu.
Cái ngẫu nhiên trong điều kiện nhất định có thể chuyển hóa thành cái tất nhiên.
Do vậy trong nhận thức cũng như trong hoạt động thực tiễn, chúng ta không được xem
nhẹ, bỏ qua cái ngẫu nhiên, mặc dù nó không quyết định xu hướng phát triển của sự vật.

V- Nội dung và hình thức


1. Khái niệm nội dung và hình thức
Nội dung là phạm trù chỉ tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá
trình tạo nên sự vật. Còn hình thức là phạm trù chỉ phương thức tồn tại và phát triển
của sự vật, là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật
đó.
Thí dụ, nội dung của một cơ thể động vật là toàn bộ các yếu tố vật chất như tế
bào, các khí quan cảm giác, các hệ thống, các quá trình hoạt động của các hệ thống... để
tạo nên cơ thể đó. Hình thức của một cơ thể động vật là trình tự sắp xếp, liên kết các tế
bào, các hệ thống... tương đối bền vững của cơ thể. Nội dung của quá trình sản xuất là
tổng hợp tất cả những yếu tố vật chất như con người, công cụ lao động, đối tượng lao
động, các quá trình con người sử dụng công cụ để tác động vào đối tượng lao động, cải

110

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
biến nó tạo ra sản phẩm cần thiết cho con người. Còn hình thức của quá trình sản xuất là
trình tự kết hợp, thứ tự sắp xếp tương đối bền vững các yếu tố vật chất của quá trình sản
xuất, quy định đến vị trí của người sản xuất đối với tư liệu sản xuất và sản phẩm của
quá trình sản xuất.
Bất cứ sự vật nào cũng có hình thức bề ngoài của nó. Song phép biện chứng duy
vật chú ý chủ yếu đến hình thức bên trong của sự vật, nghĩa là cơ cấu bên trong của nội
dung. Thí dụ, nội dung một tác phẩm văn học là toàn bộ những sự kiện của cuộc sống
hiện thực mà tác phẩm phản ánh, còn hình thức bên trong của tác phẩm đó là thể loại,
những phương pháp thể hiện được tác giả sử dụng trong tác phẩm như phương pháp kết
cấu bố cục, nghệ thuật xây dựng hình tượng, các thủ pháp miêu tả, tu từ... Ngoài ra, một
tác phẩm văn học còn có hình thức bề ngoài như màu sắc trình bày, khổ sách, kiểu
chữ... Trong cặp phạm trù nội dung và hình thức, phép biện chứng duy vật chủ yếu muốn
nói đến hình thức bên trong gắn liền với nội dung, là cơ cấu của nội dung chứ không
muốn nói đến hình thức bề ngoài của sự vật.
2. Mối quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức
a) Sự thống nhất giữa nội dung và hình thức
Vì nội dung là những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật, còn hình
thức là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của nội dung. Nên
nội dung và hình thức luôn gắn bó chặt chẽ với nhau trong một thể thống nhất. Không
có hình thức nào tồn tại thuần túy không chứa đựng nội dung, ngược lại cũng không có
nội dung nào lại không tồn tại trong một hình thức xác định. Nội dung nào có hình thức
đó.
Nội dung và hình thức không tồn tại tách rời nhau, nhưng không phải vì thế mà
lúc nào nội dung và hình thức cũng phù hợp với nhau. Không phải một nội dung bao giờ
cũng chỉ được thể hiện ra trong một hình thức nhất định, và một hình thức luôn chỉ chứa
một nội dung nhất định, mà một nội dung trong quá trình phát triển có thể có nhiều hình
thức thể hiện, ngược lại, một hình thức có thể thể hiện nhiều nội dung khác nhau. Thí
dụ, quá trình sản xuất ra một sản phẩm có thể bao gồm những yếu tố nội dung giống
nhau như: con người, công cụ, vật liệu... nhưng cách tổ chức, phân công trong quá trình
sản xuất có thể khác nhau. Như vậy, nội dung quá trình sản xuất được diễn ra dưới
những hình thức khác nhau. Hoặc cùng một hình thức tổ chức sản xuất như nhau nhưng
được thực hiện trong những ngành, những khu vực, với những yếu tố vật chất khác
nhau, sản xuất ra những sản phẩm khác nhau. Vậy là một hình thức có thể chứa đựng
nhiều nội dung khác nhau.
b) Nội dung giữ vai trò quyết định đối với hình thức trong quá trình
vận động phát triển của sự vật
Vì khuynh hướng chủ đạo của nội dung là biến đổi, còn khuynh hướng chủ đạo
của hình thức là tương đối bền vững, chậm biến đổi hơn so với nội dung. Dưới sự tác
động lẫn nhau của những mặt trong sự vật, hoặc giữa các sự vật với nhau trước hết làm
111

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
cho các yếu tố của nội dung biến đổi trước; còn những mối liên kết giữa các yếu tố của
nội dung, tức hình thức thì chưa biến đổi ngay, vì vậy hình thức sẽ trở nên lạc hậu hơn
so với nội dung và sẽ trở thành nhân tố kìm hãm nội dung phát triển. Do xu hướng
chung của sự phát triển của sự vật, hình thức không thể kìm hãm mãi sự phát triển của
nội dung mà sẽ phải thay đổi cho phù hợp với nội dung mới. Ví dụ, lực lượng sản xuất
là nội dung của phương thức sản xuất còn quan hệ sản xuất là hình thức của quá trình
sản xuất. Quan hệ sản xuất biến đổi chậm hơn, lúc đầu quan hệ sản xuất còn là hình thức
thích hợp cho lực lượng sản xuất. Nhưng do lực lượng sản xuất biến đổi nhanh hơn nên
sẽ đến lúc quan hệ sản xuất lạc hậu hơn so với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
và sẽ trở thành yếu tố kìm hãm lực lượng sản xuất phát triển. Để mở đường cho lực
lượng sản xuất phát triển, con người phải thay đổi quan hệ sản xuất cũ bằng quan hệ sản
xuất mới phù hợp với lực lượng sản xuất. Như vậy sự biến đổi của nội dung quy định sự
biến đổi của hình thức.
c) Sự tác động trở lại của hình thức đối với nội dung
Hình thức do nội dung quyết định nhưng hình thức có tính độc lập tương đối và
tác động trở lại nội dung. Sự tác động của hình thức đến nội dung thể hiện ở chỗ: Nếu
phù hợp với nội dung thì hình thức sẽ tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy nội dung phát
triển; nếu không phù hợp với nội dung thì hình thức sẽ ngăn cản, kìm hãm sự phát triển
của nội dung. Thí dụ, trong cơ chế bao cấp ở nước ta trước đây, do quan hệ sản xuất
chưa phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất nên không kích thích được
tính tích cực của người sản xuất, không phát huy được năng lực sẵn có của lực lượng
sản xuất của chúng ta. Nhưng từ sau đổi mới, khi chúng ta chuyển sang xây dựng nền
kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, hoạt động theo cơ chế thị trường, định hướng xã hội
chủ nghĩa, quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ của lực lượng sản xuất nước ta, do vậy
tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy sản xuất phát triển. Như vậy hình thức có tác động trở lại
đối với nội dung.
3. Một số kết luận về mặt phương pháp luận
Vì nội dung và hình thức luôn gắn bó với nhau trong quá trình vận động, phát
triển của sự vật, do vậy trong nhận thức không được tách rời tuyệt đối hóa giữa nội
dung và hình thức. Đặc biệt cần chống chủ nghĩa hình thức. Cùng một nội dung trong quá
trình phát triển của sự vật có thể có nhiều hình thức, ngược lại, một hình thức có thể
chứa đựng nhiều nội dung. Vì vậy trong hoạt động thực tiễn cải tạo xã hội cần phải chủ
động sử dụng nhiều hình thức khác nhau, đáp ứng với yêu cầu thực tiễn của hoạt động
cách mạng trong những giai đoạn khác nhau.
Nội dung quyết định hình thức, do vậy để nhận thức và cải tạo được sự vật, trước
hết ta phải căn cứ vào nội dung, nhưng hình thức có tính độc lập tương đối và tác động
trở lại nội dung, do vậy trong hoạt động thực tiễn phải thường xuyên đối chiếu giữa nội
dung và hình thức và làm cho hình thức phù hợp với nội dung để thúc đẩy nội dung phát
triển.

112

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
VI- Bản chất và hiện tượng
1. Khái niệm bản chất và hiện tượng
Bản chất là phạm trù chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất
nhiên, tương đối ổn định bên trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự
vật. Hiện tượng là phạm trù chỉ sự biểu hiện ra "bên ngoài" của bản chất.
Thí dụ: Bản chất một nguyên tố hóa học là mối liên hệ giữa điện tử và hạt nhân,
còn những tính chất hóa học của nguyên tố đó khi tương tác với các nguyên tố khác là
hiện tượng thể hiện ra bên ngoài của mối liên kết giữa điện tử và hạt nhân. Trong xã hội
có giai cấp, bản chất của nhà nước là công cụ thống trị giai cấp, bảo vệ lợi ích của giai
cấp thống trị. Nhưng tùy theo tương quan giai cấp và địa vị của giai cấp trong lịch sử
mà sự thống trị đó được thể hiện dưới hình thức khác nhau.
Bản chất quan hệ giữa giai cấp tư sản và giai cấp công nhân trong chủ nghĩa tư
bản là quan hệ bóc lột. Giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư do người công nhân làm
ra. Nhưng biểu hiện của quan hệ này ra ngoài xã hội là quan hệ bình đẳng, hai bên được
tự do thỏa thuận với nhau. Người công nhân có quyền ký hoặc không ký vào bản hợp
đồng với nhà tư sản. Thậm chí nhà tư sản còn chăm lo đến sức khoẻ của người công
nhân và gia đình họ nếu điều đó có lợi cho việc tăng khối lượng giá trị thặng dư.
Phạm trù bản chất gắn liền với phạm trù cái chung, nhưng không đồng nhất với
cái chung. Có cái chung là bản chất, nhưng có cái chung không phải là bản chất. Thí dụ:
Mọi người đều là sản phẩm tổng hợp của các quan hệ xã hội, đó là cái chung, đồng thời
đó là bản chất của con người. Còn những đặc điểm về cấu trúc sinh học của con người như
đều có đầu, mình, và các chi... đó là cái chung, nhưng không phải bản chất của con người.
Phạm trù bản chất và phạm trù quy luật là cùng loại, hay cùng một bậc (xét về
mức độ nhận thức của con người). Tuy nhiên bản chất và quy luật không đồng nhất với
nhau. Mỗi quy luật thường chỉ biểu hiện một mặt, một khía cạnh nhất định của bản chất.
Bản chất là tổng hợp của nhiều quy luật. Vì vậy phạm trù bản chất rộng hơn và phong
phú hơn quy luật.
Bản chất và hiện tượng đều tồn tại một cách khách quan. Quan điểm duy tâm
không thừa nhận hoặc không hiểu đúng sự tồn tại khách quan của bản chất và hiện tượng.
Những người duy tâm chủ quan cho rằng, bản chất không tồn tại thật sự, bản chất chỉ là
tên gọi trống rỗng do con người bịa đặt ra, còn hiện tượng dù có tồn tại nhưng đó chỉ là
tổng hợp những cảm giác của con người, chỉ tồn tại trong chủ quan con người. Những
người theo chủ nghĩa duy tâm khách quan tuy thừa nhận sự tồn tại thực sự của bản chất
nhưng đó không phải là của bản thân sự vật mà theo họ đó chỉ là những thực thể tinh
thần. Thí dụ: Platôn cho rằng, thế giới những thực thể tinh thần tồn tại vĩnh viễn và bất
biến là bản chất chân chính của mọi sự vật. Những sự vật mà chúng ta cảm nhận được chỉ
là hình bóng của những thực thể tinh thần mà thôi. Những quan điểm này không được
khoa học và thực tiễn thừa nhận.

113

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Trái với các quan điểm trên đây, chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng, cả bản
chất và hiện tượng đều tồn tại khách quan là cái vốn có của sự vật không do ai sáng tạo
ra, bởi vì sự vật nào cũng được tạo nên từ những yếu tố nhất định. Những yếu tố này liên
kết với nhau bằng những mối liên hệ khách quan, đan xen, chằng chịt. Trong đó có
những mối liên hệ tất nhiên tương đối ổn định. Những mối liên hệ tất nhiên đó tạo thành
bản chất của sự vật. Vậy, bản chất là cái tồn tại khách quan gắn liền với sự vật; hiện
tượng là biểu hiện ra bên ngoài của bản chất, cũng là cái khách quan không phải do cảm
giác của chủ quan con người quyết định.
2. Mối quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng
Chủ nghĩa duy vật biện chứng không chỉ thừa nhận sự tồn tại khách quan của bản
chất và hiện tượng, mà còn cho rằng, giữa bản chất và hiện tượng có quan hệ biện chứng
vừa thống nhất gắn bó chặt chẽ với nhau, vừa mâu thuẫn đối lập nhau.
a) Sự thống nhất giữa bản chất và hiện tượng
Sự thống nhất giữa bản chất và hiện tượng trước hết thể hiện ở chỗ bản chất luôn
luôn được bộc lộ ra qua hiện tượng; còn hiện tượng nào cũng là sự biểu hiện của bản
chất ở mức độ nhất định. Không có bản chất nào tồn tại thuần túy ngoài hiện tượng; đồng
thời cũng không có hiện tượng nào hoàn toàn không biểu hiện bản chất. Nhấn mạnh sự
thống nhất này, V.I.Lênin viết: "Bản chất hiện ra. Hiện tượng là có tính bản chất"1.
Sự thống nhất giữa bản chất và hiện tượng còn thể hiện ở chỗ bản chất và hiện
tượng về căn bản là phù hợp với nhau. Bản chất được bộc lộ ra ở những hiện tượng tương
ứng. Bản chất nào thì có hiện tượng ấy, bản chất khác nhau sẽ bộc lộ ở những hiện tượng
khác nhau. Bản chất thay đổi thì hiện tượng biểu hiện nó cũng thay đổi theo. Khi bản
chất biến mất thì hiện tượng biểu hiện nó cũng mất theo.
Tóm lại, bản chất và hiện tượng thống nhất với nhau, chính nhờ sự thống nhất này
mà người ta có thể tìm ra cái bản chất, tìm ra quy luật trong vô vàn các hiện tượng bên
ngoài.
b) Tính chất mâu thuẫn của sự thống nhất giữa bản chất và hiện
tượng
Bản chất và hiện tượng thống nhất với nhau, nhưng đây là sự thống nhất của hai
mặt đối lập. Do vậy không phải bản chất và hiện tượng phù hợp nhau hoàn toàn mà luôn
bao hàm cả sự mâu thuẫn nhau. Mâu thuẫn này thể hiện ở chỗ: bản chất phản ánh cái
chung, cái tất yếu, quyết định sự tồn tại và phát triển của sự vật, còn hiện tượng phản
ánh cái riêng, cái cá biệt. Cùng một bản chất có thể biểu hiện ra ở nhiều hiện tượng khác
nhau tùy theo sự thay đổi của điều kiện và hoàn cảnh. Vì vậy hiện tượng phong phú hơn
bản chất, còn bản chất sâu sắc hơn hiện tượng. Bản chất là cái tương đối ổn định, ít biến
đổi, còn hiện tượng là cái thường xuyên biến đổi. Nhấn mạnh điều này, V.I.Lênin viết:
"Cái không bản chất, cái bề ngoài, cái trên mặt, thường biến mất, không bám “chắc”,

1. V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva, 1981, t.29, tr. 268.
114

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
không “ngồi vững” bằng “bản chất”2.
Mâu thuẫn giữa bản chất và hiện tượng còn thể hiện ở chỗ, bản chất là mặt bên
trong ẩn giấu sâu xa của hiện thực khách quan; còn hiện tượng là mặt bên ngoài của hiện
thực khách quan đó. Bản chất không được biểu lộ hoàn toàn ở một hiện tượng mà biểu
hiện ở rất nhiều hiện tượng khác nhau. Hiện tượng không biểu hiện hoàn toàn bản chất
mà chỉ biểu hiện một khía cạnh của bản chất, biểu hiện bản chất dưới hình thức đã biến
đổi, nhiều khi xuyên tạc bản chất.
3. Một số kết luận về mặt phương pháp luận
Bản chất không tồn tại thuần túy mà tồn tại trong sự vật và biểu hiện qua hiện
tượng, vì vậy muốn nhận thức được bản chất của sự vật phải xuất phát từ những sự vật,
hiện tượng, quá trình thực tế. Hơn nữa bản chất của sự vật không được biểu hiện đầy đủ
trong một hiện tượng nhất định nào và cũng biến đổi trong quá trình phát triển của sự
vật. Do vậy phải phân tích, tổng hợp sự biến đổi của nhiều hiện tượng, nhất là những
hiện tượng điển hình mới hiểu rõ được bản chất của sự vật. Nhận thức bản chất của sự
vật là một quá trình phức tạp đi từ hiện tượng đến bản chất, từ bản chất ít sâu sắc đến
bản chất sâu sắc hơn. V.I.Lênin cũng viết rằng: "Tư tưởng của người ta đi sâu một cách
vô hạn, từ hiện tượng đến bản chất, từ bản chất cấp một, nếu có thể nói như vậy, đến bản
chất cấp hai, v.v., cứ như thế mãi"1.
Vì bản chất là cái tất nhiên, cái tương đối ổn định bên trong sự vật, quy định sự vận
động phát triển của sự vật, còn hiện tượng là cái không ổn định, không quyết định sự
vận động phát triển của sự vật. Do vậy nhận thức không chỉ dừng lại ở hiện tượng mà
phải tiến đến nhận thức được bản chất của sự vật. Còn trong hoạt động thực tiễn, phải
dựa vào bản chất của sự vật để xác định phương thức hoạt động cải tạo sự vật không
được dựa vào hiện tượng.

VII- Khả năng và hiện thực


1. Khái niệm khả năng và hiện thực
Hiện thực là phạm trù chỉ những cái đang tồn tại trên thực tế. Khả năng là phạm
trù chỉ cái chưa xuất hiện, chưa tồn tại trên thực tế, nhưng sẽ xuất hiện, sẽ tồn tại thực
sự khi có các điều kiện tương ứng.
Khả năng, như đã nói trên, là “cái hiện chưa có”, nhưng bản thân khả năng có
tồn tại không? Có, song đó là một sự tồn tại đặc biệt: cái sự vật được nói tới trong khả
năng chưa tồn tại, song bản thân khả năng thì tồn tại.
Cần phân biệt khái niệm hiện thực với khái niệm hiện thực khách quan. Hiện thực
khách quan là khái niệm chỉ các sự vật, vật chất tồn tại độc lập với ý thức của con người.
Còn hiện thực bao gồm cả những sự vật, hiện tượng vật chất đang tồn tại một cách

2
. Sđd, tr. 137.
1. Sđd, tr. 268.
115

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
khách quan trong thực tế và cả những gì đang tồn tại một cách chủ quan trong ý thức
của con người. Tuy nhiên ở đây không nên quan niệm khái niệm hiện thực rộng hơn khái
niệm hiện thực khách quan mà đây là những khái niệm triết học phản ánh những mặt khác
nhau của thế giới trong đó chúng ta đang sống.
Khả năng là "cái hiện chưa có" nhưng bản thân khả năng với tư cách "cái chưa có"
đó lại tồn tại. Tức là các sự vật được nói tới trong khả năng chưa tồn tại, nhưng bản thân
khả năng để xuất hiện sự vật đó thì tồn tại. Thí dụ: Trước mắt ta có đủ gỗ, cưa, bào, đục,
đinh... đó là hiện thực. Từ đó nảy sinh khả năng xuất hiện một cái bàn. Trong trường
hợp này, cái bàn là chưa có, chưa tồn tại trên thực tế nhưng khả năng xuất hiện cái bàn
thì tồn tại trên thực sự. Như vậy dấu hiệu căn bản để phân biệt khả năng với hiện thực là
ở chỗ: khả năng là cái chưa có, còn hiện thực là cái hiện đang có, đang tồn tại. Nói đến
dấu hiệu của khả năng, chúng ta cũng cần phải phân biệt khả năng với tiền đề, hoặc điều
kiện của một sự vật nào đó. Tiền đề hay điều kiện của một sự vật nào đó đều là những cái
hiện đang tồn tại thật sự là những yếu tố hiện thực trên cơ sở đó xuất hiện cái mới. Còn
khả năng không phải là bản thân các tiền đề, điều kiện của cái mới mà là cái mới đang ở
dạng tiềm thế, chỉ trong tương lai với những điều kiện thích hợp nó mới tồn tại thực.
Khả năng cũng không đồng nhất với cái ngẫu nhiên và phạm trù xác suất.
Mọi khả năng đều là khả năng thực tế nghĩa là khả năng thực sự tồn tại do hiện
thực sinh ra. Nhưng có khả năng được hình thành do quy luật vận động nội tại của sự
vật quy định, được gọi là khả năng tất nhiên. Có khả năng được hình thành do các tương
tác ngẫu nhiên quy định được gọi là khả năng ngẫu nhiên. Thí dụ: Gieo hạt ngô
xuống đất, khả năng hạt ngô sẽ nảy mầm, mọc thành cây và lại cho ta những hạt ngô mới
là khả năng tất nhiên, nhưng cũng có khả năng hạt ngô bị chim ăn hoặc bị sâu bệnh phá
hoại nên không thể nảy mầm, không thể phát triển thành cây, cho hạt được. Khả năng
này do những tác động có tính ngẫu nhiên quy định nên được gọi là khả năng ngẫu
nhiên. Trong khả năng tất nhiên lại bao gồm khả năng gần, nghĩa là đã có đủ hoặc gần
đủ những điều kiện cần thiết để biến thành hiện thực và khả năng xa, nghĩa là chưa đủ
điều kiện cần thiết để biến thành hiện thực còn phải trải qua nhiều giai đoạn quá độ nữa.
Thí dụ nhân dân ta có truyền thống yêu nước, cần cù lao động, có Đảng Cộng sản
lãnh đạo đề ra đường lối đổi mới đúng đắn, có Nhà nước xã hội chủ nghĩa thật sự là nhà
nước của dân, do dân và vì dân, có những điều kiện quốc tế thuận lợi thì khả năng hoàn
thành thắng lợi công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa là khả năng gần và khả năng
xây dựng thành công chế độ xã hội cộng sản chủ nghĩa là khả năng xa hơn.
2. Mối quan hệ biện chứng giữa khả năng và hiện thực
a) Khả năng và hiện thực tồn tại trong mối quan hệ chặt chẽ với nhau, không tách
rời nhau, thường xuyên chuyển hóa lẫn nhau trong quá trình phát triển của sự vật. Điều
đó có nghĩa là trong sự vật hiện đang tồn tại chứa đựng khả năng, sự vận động phát triển
của sự vật chính là quá trình biến khả năng thành hiện thực. Trong hiện thực mới đó lại
nảy sinh khả năng mới, khả năng mới này nếu có những điều kiện lại biến thành hiện

116

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
thực mới. Quá trình đó được tiếp tục, làm cho sự vật vận động, phát triển một cách vô
tận trong thế giới vật chất.
Quan hệ giữa khả năng và hiện thực có tính phức tạp. Điều đó thể hiện ở chỗ
cùng trong những điều kiện nhất định, ở cùng một sự vật có thể tồn tại nhiều khả năng
chứ không phải chỉ một khả năng. Thí dụ: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX
của Đảng, sau khi phân tích tình hình trong nước, tình hình thế giới và khu vực đã nhận
định rằng, đất nước ta hiện nay đang "có cả cơ hội lớn và thách thức lớn", những cơ hội
lớn tạo điều kiện để chúng ta có khả năng "tiếp tục phát huy nội lực và lợi thế so sánh,
tranh thủ ngoại lực - nguồn vốn, công nghệ mới, kinh nghiệm quản lý, mở rộng thị trường
- phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa1. Những thách thức lớn đó là những
nguy cơ mà Đảng ta đã chỉ rõ như nguy cơ tụt hậu về kinh tế, chệch hướng xã hội chủ
nghĩa, nạn tham nhũng và quan liêu, "diễn biến hoà bình" do thế lực thù địch gây ra.
Như vậy chúng ta thấy hiện nay đang cùng tồn tại rất nhiều khả năng (cả thuận lợi, cả khó
khăn) phát triển đất nước ta. Điều đó đòi hỏi toàn Đảng, toàn dân ta phải nhận thức rõ
để chủ động tranh thủ thời cơ vượt qua thách thức đưa đất nước vững bước đi lên theo
định hướng xã hội chủ nghĩa.
b) Ngoài những khả năng vốn sẵn có, trong những điều kiện mới thì sự vật sẽ xuất
hiện thêm những khả năng mới, đồng thời bản thân mỗi khả năng cũng thay đổi theo sự
thay đổi của điều kiện. Thí dụ: Nước ta vốn là nước kinh tế kém phát triển, mức sống
của nhân dân còn thấp, nhưng lại phải trải qua cuộc cạnh tranh quốc tế ngày càng quyết
liệt để hội nhập. Nếu chúng ta không nhanh chóng vươn lên thì khả năng càng tụt hậu
xa hơn về kinh tế so với các nước trong khu vực và trên thế giới và sự bất lợi về mở
rộng sản xuất kinh doanh, trao đổi buôn bán càng lớn.
c) Để khả năng biến thành hiện thực, thường cần không phải chỉ một điều kiện mà
là một tập hợp nhiều điều kiện. Thí dụ để một hạt thóc có khả năng nảy mầm, cần một
tập hợp các điều kiện như nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, áp suất... hoặc để cuộc cách mạng
xã hội chủ nghĩa nổ ra, như V.I.Lênin nói: 1. Giai cấp thống trị trở nên thối nát, không
giữ nguyên sự thống trị như trước nữa; 2. Giai cấp bị trị bần cùng quá mức bình thường;
3. Tính tích cực của quần chúng nhân dân tăng lên đáng kể; 4. Giai cấp cách mạng có
đủ năng lực tiến hành những hành động cách mạng mạnh mẽ đủ sức đập tan chính
quyền của giai cấp thống trị. Đó là những điều kiện cần và đủ cho cuộc cách mạng xã
hội chủ nghĩa nổ ra và thắng lợi.
Trong đời sống xã hội, hoạt động có ý thức của con người có vai trò hết sức to lớn
trong việc biến khả năng thành hiện thực. Nó có thể đẩy nhanh hoặc kìm hãm quá trình
biến khả năng thành hiện thực; có thể điều khiển khả năng phát triển theo chiều hướng
nhất định bằng cách tạo ra những điều kiện tương ứng. Không thấy vai trò của nhân tố chủ
quan của con người sẽ rơi vào sai lầm hữu khuynh chịu bó tay, khuất phục trước hoàn

1. Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội,
2001, tr. 67.
117

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
cảnh. Tuy nhiên cũng không được tuyệt đối vai trò của nhân tố chủ quan mà xem thường
những điều kiện khách quan. Như vậy chúng ta dễ rơi vào sai lầm chủ quan, mạo hiểm,
duy ý chí.
3. Một số kết luận về mặt phương pháp luận
Vì hiện thực là cái tồn tại thực sự, còn khả năng là cái hiện chưa có, nên trong
hoạt động thực tiễn cần dựa vào hiện thực để định ra chủ trương, phương hướng hành
động của mình; nếu chỉ dựa vào cái còn ở dạng khả năng thì sẽ dễ rơi vào ảo tưởng. Theo
V.I.Lênin, người mácxít chỉ có thể sử dụng để làm căn cứ cho chính sách của mình
những sự thật được chứng minh rõ rệt và không thể chối cãi được.
Khả năng là cái chưa tồn tại thật sự nhưng nó cũng biểu hiện khuynh hướng phát
triển của sự vật trong tương lai. Do đó, tuy không dựa vào khả năng nhưng chúng ta
cũng phải tính đến các khả năng để việc đề ra chủ trương, kế hoạch hành động sát hợp
hơn. Khi tính đến khả năng phải phân biệt được các loại khả năng gần, khả năng xa, khả
năng tất nhiên và ngẫu nhiên... Từ đó mới tạo được các điều kiện thích hợp để biến khả
năng thành hiện thực, thúc đẩy sự vật phát triển.
Việc chuyển khả năng thành hiện thực trong giới tự nhiên được thực hiện một
cách tự động, nhưng trong xã hội, điều đó phụ thuộc nhiều vào hoạt động của con
người. Vì vậy, trong xã hội, chúng ta phải chú ý đến việc phát huy nguồn lực con người,
tạo ra những điều kiện thuận lợi cho việc phát huy tính năng động sáng tạo của mỗi con
người để biến khả năng thành hiện thực thúc đẩy xã hội phát triển. Trên ý nghĩa đó,
Đảng ta chủ trương lấy việc phát huy nguồn lực con người làm nhân tố cơ bản cho sự
phát triển nhanh và bền vững của đất nước. Tuy nhiên cũng cần tránh hai thái cực sai
lầm, một là: tuyệt đối hóa vai trò nhân tố chủ quan; hai là: hạ thấp vai trò nhân tố chủ
quan trong việc biến khả năng thành hiện thực.

Câu hỏi ôn tập


1. Phạm trù là gì? Phân tích vai trò của phạm trù trong quá trình tư duy?
2. Phân tích quan niệm của triết học Mác - Lênin về mối quan hệ biện chứng giữa
"cái riêng" và "cái chung", ý nghĩa phương pháp luận của nó đối với nhận thức và hoạt
động thực tiễn?
3. Phân tích quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả. ý nghĩa phương
pháp luận của việc nghiên cứu quan hệ nhân quả?
4. Phân tích quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên. ý nghĩa phương
pháp luận của việc nghiên cứu mối quan hệ này?
5. Phân tích quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức. ý nghĩa phương pháp
luận của việc nghiên cứu mối quan hệ này?
6. Phân tích quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng. ý nghĩa phương pháp
118

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
luận của mối quan hệ này?
7. Phân tích quan hệ biện chứng giữa khả năng và hiện thực? ý nghĩa phương
pháp luận của mối quan hệ này?

119

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chương VIII
Những quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật

I- Một số vấn đề lý luận chung về quy luật


1. Khái niệm "quy luật"
Trong đời sống hàng ngày, đằng sau các hiện tượng muôn hình muôn vẻ, con
người dần dần nhận thức được tính trật tự và mối liên hệ có tính lặp lại của các hiện
tượng, từ đó hình thành nên khái niệm "quy luật". Với tư cách là phạm trù của lý luận
nhận thức, khái niệm "quy luật" là sản phẩm của tư duy khoa học phản ánh sự liên hệ
của các sự vật và tính chỉnh thể của chúng. V.I.Lênin viết: "Khái niệm quy luật là một
trong những giai đoạn của sự nhận thức của con người về tính thống nhất và về liên hệ,
về sự phụ thuộc lẫn nhau và tính chỉnh thể của quá trình thế giới"1.
Với tư cách là cái tồn tại ngay trong hiện thực, quy luật là mối liên hệ bản chất,
tất nhiên, phổ biến và lặp lại giữa các mặt, các yếu tố, các thuộc tính bên trong mỗi một
sự vật, hay giữa các sự vật, hiện tượng với nhau.
Các quy luật của tự nhiên, của xã hội cũng như của tư duy con người đều mang
tính khách quan. Con người không thể tạo ra hoặc xóa bỏ được quy luật mà chỉ nhận
thức và vận dụng nó trong thực tiễn.
Các quy luật được phản ánh trong các khoa học không phải là sự sáng tạo tùy ý của
con người. Các quy luật do khoa học phát hiện ra chính là sự phản ánh các quy luật
khách quan của tự nhiên, xã hội cũng như tư duy con người.
2. Phân loại quy luật
Các quy luật hết sức đa dạng. Chúng khác nhau về mức độ phổ biến, về phạm vi
bao quát, về tính chất, về vai trò của chúng đối với quá trình vận động và phát triển của
sự vật. Do vậy, việc phân loại quy luật là cần thiết để nhận thức và vận dụng có hiệu quả
các quy luật vào hoạt động thực tiễn của con người.
- Căn cứ vào mức độ tính phổ biến, các quy luật được chia thành: những quy luật
riêng, những quy luật chung và những quy luật phổ biến.
Những quy luật riêng là những quy luật chỉ tác động trong phạm vi nhất định của
các sự vật, hiện tượng cùng loại. Thí dụ: Những quy luật vận động cơ giới, vận động
hóa học, vận động sinh học, v.v..

1. V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva, 1981, t.29, tr. 159 - 160.
120

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Những quy luật chung là những quy luật tác động trong phạm vi rộng hơn quy luật
riêng, tác động trong nhiều loại sự vật, hiện tượng khác nhau. Chẳng hạn: quy luật bảo
toàn khối lượng, bảo toàn năng lượng, v.v..
Những quy luật phổ biến là những quy luật tác động trong tất cả các lĩnh vực: từ
tự nhiên, xã hội cho đến tư duy. Đây chính là những quy luật phép biện chứng duy vật
nghiên cứu.
- Căn cứ vào lĩnh vực tác động, các quy luật được chia thành ba nhóm lớn: quy luật
tự nhiên, quy luật xã hội và quy luật của tư duy.
Quy luật tự nhiên là những quy luật nẩy sinh và tác động trong giới tự nhiên, kể cả
cơ thể con người, không phải thông qua hoạt động có ý thức của con người.
Quy luật xã hội là những quy luật hoạt động của chính con người trong các quan
hệ xã hội. Những quy luật đó không thể nảy sinh và tác động ngoài hoạt động có ý thức
của con người. Mặc dù vậy, quy luật xã hội vẫn mang tính khách quan.
Quy luật của tư duy là những quy luật nói lên mối liên hệ nội tại của những khái
niệm, phạm trù, những phán đoán. Nhờ đó, trong tư tưởng của con người hình thành tri
thức nào đó về sự vật.
Với tư cách là một khoa học, phép biện chứng duy vật nghiên cứu những quy luật
phổ biến tác động trong tất cả các lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy của con người.
Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật phản ánh sự vận động, phát triển
dưới những phương diện cơ bản nhất. Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng
thành những thay đổi về chất và ngược lại cho biết phương thức của sự vận động, phát
triển; quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập cho biết nguồn gốc của sự
vận động và phát triển; quy luật phủ định của phủ định cho biết khuynh hướng của sự
phát triển.

II- Quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng thành những
sự thay đổi về chất và ngược lại
1. Khái niệm chất và khái niệm lượng
a) Khái niệm chất
Bất cứ sự vật, hiện tượng nào cũng bao gồm mặt chất và mặt lượng. Hai mặt đó
thống nhất hữu cơ với nhau trong sự vật, hiện tượng.
Trong lịch sử triết học đã xuất hiện nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm
chất, lượng cũng như quan hệ giữa chúng. Những quan điểm đó phụ thuộc, trước hết và
chủ yếu vào thế giới quan và phương pháp luận của các nhà triết học hay của các trường
phái triết học. Phép biện chứng duy vật đem lại quan điểm đúng đắn về khái niệm chất,
lượng và quan hệ qua lại giữa chúng, từ đó khái quát thành quy luật chuyển hóa từ
những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại.

121

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chất là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự
vật, là sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính làm cho sự vật là nó chứ không phải
là cái khác.
Mỗi sự vật, hiện tượng trong thế giới đều có những chất vốn có, làm nên chính
chúng. Nhờ đó chúng mới khác với các sự vật, hiện tượng khác.
Thuộc tính của sự vật là những tính chất, những trạng thái, những yếu tố cấu
thành sự vật,... Đó là những cái vốn có của sự vật từ khi sự vật được sinh ra hoặc được
hình thành trong sự vận động và phát triển của nó. Tuy nhiên những thuộc tính vốn có
của sự vật, hiện tượng chỉ được bộc lộ ra thông qua sự tác động qua lại với các sự vật,
hiện tượng khác. Chúng ta chỉ có thể biết nhiệt độ cao hay thấp của không khí thông qua
sự tác động qua lại của nó với cơ quan xúc giác của chúng ta. Chất của một người cụ thể
chỉ được bộc lộ thông qua quan hệ của người đó với những người khác, với môi trường
xung quanh, thông qua lời nói và việc làm của người ấy. Như vậy, muốn nhận thức đúng
đắn về những thuộc tính của sự vật, chúng ta phải thông qua sự tác động qua lại của sự
vật đó với bản thân chúng ta hoặc thông qua quan hệ, mối liên hệ qua lại của nó với các
sự vật khác.
Mỗi sự vật có rất nhiều thuộc tính; mỗi thuộc tính lại biểu hiện một chất của sự
vật. Do vậy, mỗi sự vật có rất nhiều chất. Chất và sự vật có mối quan hệ chặt chẽ, không
tách rời nhau. Trong hiện thực khách quan không thể tồn tại sự vật không có chất và
không thể có chất nằm ngoài sự vật.
Chất của sự vật được biểu hiện qua những thuộc tính của nó. Nhưng không phải bất
kỳ thuộc tính nào cũng biểu hiện chất của sự vật. Thuộc tính của sự vật có thuộc tính cơ
bản và thuộc tính không cơ bản. Những thuộc tính cơ bản được tổng hợp lại tạo thành
chất của sự vật. Chính chúng quy định sự tồn tại, sự vận động và sự phát triển của sự
vật, chỉ khi nào chúng thay đổi hay mất đi thì sự vật mới thay đổi hay mất đi.
Nhưng thuộc tính của sự vật chỉ bộc lộ qua các mối liên hệ cụ thể với các sự vật
khác. Bởi vậy, sự phân chia thuộc tính thành thuộc tính cơ bản và thuộc tính không cơ
bản cũng chỉ mang tính tương đối. Trong mối liên hệ cụ thể này, thuộc tính này là thuộc
tính cơ bản thể hiện chất của sự vật, trong mối liên hệ cụ thể khác sẽ có thêm thuộc tính
khác hay thuộc tính khác là thuộc tính cơ bản. Trong mối quan hệ với động vật thì các
thuộc tính có khả năng chế tạo, sử dụng công cụ, có tư duy là thuộc tính cơ bản của con
người còn những thuộc tính khác không là thuộc tính cơ bản. Song trong quan hệ giữa
những con người cụ thể với nhau thì những thuộc tính của con người về nhân dạng, về
dấu vân tay,... lại trở thành thuộc tính cơ bản.
Chất của sự vật không những được quy định bởi chất của những yếu tố tạo thành
mà còn bởi phương thức liên kết giữa các yếu tố tạo thành, nghĩa là bởi kết cấu của sự
vật. Trong hiện thực các sự vật được tạo thành bởi các yếu tố như nhau, song chất của
chúng lại khác. Ví dụ, kim cương và than chì đều có cùng thành phần hóa học do các
nguyên tố các bon tạo nên, nhưng do phương thức liên kết giữa các nguyên tử các bon
122

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
là khác nhau, vì thế chất của chúng hoàn toàn khác nhau. Kim cương rất cứng, còn than
chì lại mềm. Trong một tập thể nhất định nếu phương thức liên kết giữa các cá nhân
biến đổi thì tập thể đó có thể trở nên vững mạnh, hoặc sẽ trở thành yếu kém, nghĩa là
chất của tập thể biến đổi. Từ đó có thể thấy sự thay đổi về chất của sự vật phụ thuộc cả
vào sự thay đổi các yếu tố cấu thành sự vật lẫn sự thay đổi phương thức liên kết giữa các
yếu tố ấy.
b) Khái niệm lượng
Lượng là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định vốn có của sự vật về mặt số
lượng, quy mô, trình độ, nhịp điệu của sự vận động và phát triển cũng như các thuộc tính
của sự vật.
Lượng là cái vốn có của sự vật, song lượng chưa làm cho sự vật là nó, chưa làm
cho nó khác với những cái khác. Lượng tồn tại cùng với chất của sự vật và cũng có tính
khách quan như chất của sự vật.
Lượng của sự vật biểu thị kích thước dài hay ngắn, số lượng nhiều hay ít, quy mô
lớn hay nhỏ, trình độ cao hay thấp, nhịp điệu nhanh hay chậm,... Trong thực tế lượng của
sự vật thường được xác định bởi những đơn vị đo lường cụ thể như vận tốc của ánh sáng
là 300.000 km trong một giây, một phân tử nước bao gồm hai nguyên tử hyđrô liên kết
với một nguyên tử ôxy,... bên cạnh đó có những lượng chỉ có thể biểu thị dưới dạng trừu
tượng và khái quát như trình độ tri thức khoa học của một người, ý thức trách nhiệm cao
hay thấp của một công dân,... trong những trường hợp đó chúng ta chỉ có thể nhận thức
được lượng của sự vật bằng con đường trừu tượng và khái quát hóa. Có những lượng
biểu thị yếu tố quy định kết cấu bên trong của sự vật (số lượng nguyên tử hợp thành
nguyên tố hóa học, số lượng lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội), có những lượng vạch
ra yếu tố quy định bên ngoài của sự vật (chiều dài, chiều rộng, chiều cao của sự vật).
Sự phân biệt chất và lượng của sự vật chỉ mang tính tương đối. Có những tính
quy định trong mối quan hệ này là chất của sự vật, song trong mối quan hệ khác lại
biểu thị lượng của sự vật và ngược lại. Chẳng hạn, số lượng sinh viên học giỏi nhất định
của một lớp sẽ nói lên chất lượng học tập của lớp đó. Điều này cũng có nghĩa là dù số
lượng cụ thể quy định thuần túy về lượng, song số lượng ấy cũng có tính quy định về
chất của sự vật.
2. Mối quan hệ giữa sự thay đổi về lượng và sự thay đổi về chất
a) Những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất
Bất kỳ sự vật hay hiện tượng nào cũng là sự thống nhất giữa mặt chất và mặt
lượng. Chúng tác động qua lại lẫn nhau. Trong sự vật, quy định về lượng không bao giờ
tồn tại, nếu không có tính quy định về chất và ngược lại.
Sự thay đổi về lượng và về chất của sự vật diễn ra cùng với sự vận động và phát
triển của sự vật. Nhưng sự thay đổi đó có quan hệ chặt chẽ với nhau chứ không tách rời
nhau. Sự thay đổi về lượng của sự vật có ảnh hưởng tới sự thay đổi về chất của nó và
123

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ngược lại, sự thay đổi về chất của sự vật tương ứng với thay đổi về lượng của nó. Sự
thay đổi về lượng có thể chưa làm thay đổi ngay lập tức sự thay đổi về chất của sự vật. ở
một giới hạn nhất định, lượng của sự vật thay đổi, nhưng chất của sự vật chưa thay đổi
cơ bản. Chẳng hạn, khi ta nung một thỏi thép đặc biệt ở trong lò, nhiệt độ của lò nung có
thể lên tới hàng trăm độ, thậm chí lên tới hàng nghìn độ, song thỏi thép vẫn ở trạng thái
rắn chứ chưa chuyển sang trạng thái lỏng. Khi lượng của sự vật được tích luỹ vượt quá
giới hạn nhất định, thì chất cũ sẽ mất đi, chất mới thay thế chất cũ. Không giới hạn đó
gọi là độ.
Độ là phạm trù triết học dùng để chỉ khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về
lượng của sự vật chưa làm thay đổi căn bản chất của sự vật ấy.
Độ là mối liên hệ giữa lượng và chất của sự vật, ở đó thể hiện sự thống nhất giữa
lượng và chất của sự vật. Trong độ, sự vật vẫn còn là nó chứ chưa biến thành cái khác.
Dưới áp suất bình thường (atmotphe) của không khí, sự tăng hoặc sự giảm nhiệt độ trong
khoảng giới hạn từ 00C đến 1000C, nước nguyên chất vẫn ở trạng thái lỏng. Nếu
nhiệt độ của nước đó giảm xuống dưới 00C nước thể lỏng chuyển thành thể rắn và duy
trì nhiệt độ đó, từ 1000C trở lên, nước nguyên chất thể lỏng chuyển dần sang trạng thái
hơi. Đó là sự thay đổi về chất trong hình thức vận động vật lý của nước.
Điểm giới hạn như 00C và 1000C ở thí dụ trên, gọi là điểm nút.
Điểm nút là phạm trù triết học dùng để chỉ điểm giới hạn mà tại đó sự thay đổi về
lượng đã đủ làm thay đổi về chất của sự vật.
Sự vật tích luỹ đủ về lượng tại điểm nút sẽ tạo ra bước nhảy, chất mới ra đời.
Bước nhảy là phạm trù triết học dùng để chỉ sự chuyển hóa về chất của sự vật do
sự thay đổi về lượng của sự vật trước đó gây nên.
Bước nhảy là sự kết thúc một giai đoạn phát triển của sự vật và là điểm khởi đầu
của một giai đoạn phát triển mới. Nó là sự gián đoạn trong quá trình vận động và phát
triển liên tục của sự vật. Có thể nói, trong quá trình phát triển của sự vật, sự gián đoạn là
tiền đề cho sự liên tục và sự liên tục là sự kế tiếp của hàng loạt sự gián đoạn.
Như vậy, sự phát triển của bất cứ sự vật nào cũng bắt đầu từ sự tích luỹ về lượng
trong độ nhất định cho tới điểm nút để thực hiện bước nhảy về chất. Song điểm nút của
quá trình ấy không cố định mà có thể có những thay đổi. Sự thay đổi ấy do tác động
của những điều kiện khách quan và chủ quan quy định.
b) Những thay đổi về chất dẫn đến những thay đổi về lượng
Chất mới của sự vật ra đời sẽ tác động trở lại lượng của sự vật. Sự tác động ấy thể
hiện: chất mới có thể làm thay đổi kết cấu, quy mô, trình độ, nhịp điệu của sự vận động
và phát triển của sự vật. Chẳng hạn, khi sinh viên vượt qua điểm nút là kỳ thi tốt nghiệp,
tức cũng là thực hiện bước nhảy, sinh viên sẽ được nhận bằng cử nhân. Trình độ văn
hóa của sinh viên cao hơn trước và sẽ tạo điều kiện cho họ thay đổi kết cấu, quy mô và

124

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
trình độ tri thức, giúp họ tiến lên trình độ cao hơn. Cũng giống như vậy, khi nước từ
trạng thái lỏng sang trạng thái hơi thì vận tốc của các phân tử nước cao hơn, thể tích của
nước ở trạng thái hơi sẽ lớn hơn thể tích của nó ở trạng thái lỏng với cùng một khối
lượng, tính chất hoà tan một số chất tan của nó cũng sẽ khác đi, v.v..
Như vậy, không chỉ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất mà
những thay đổi về chất cũng đã dẫn đến những thay đổi về lượng.
c) Các hình thức cơ bản của bước nhảy
Bước nhảy để chuyển hóa về chất của sự vật hết sức đa dạng và phong phú với
những hình thức rất khác nhau. Những hình thức bước nhảy được quyết định bởi bản
thân sự vật, bởi những điều kiện cụ thể trong đó sự vật thực hiện bước nhảy.
Dựa trên nhịp điệu thực hiện bước nhảy của bản thân sự vật có thể phân chia thành
bước nhảy đột biến và bước nhảy dần dần.
Bước nhảy đột biến là bước nhảy được thực hiện trong một thời gian rất ngắn làm
thay đổi chất của toàn bộ kết cấu cơ bản của sự vật.
Chẳng hạn, khối lượng Uranium 235 (Ur 235) được tăng đến khối lượng tới hạn
thì sẽ xảy ra vụ nổ nguyên tử trong chốc lát.
Bước nhảy dần dần là bước nhảy được thực hiện từ từ, từng bước bằng cách tích
luỹ dần dần những nhân tố của chất mới và những nhân tố của chất cũ dần dần mất đi.
Chẳng hạn, quá trình chuyển hóa từ vượn thành người diễn ra rất lâu dài, hàng vạn năm.
Quá trình cách mạng đưa nước ta từ một nước nông nghiệp lạc hậu quá độ lên chủ
nghĩa xã hội là một thời kỳ lâu dài, qua nhiều bước nhảy dần dần. Quá trình thực hiện
bước nhảy dần dần của sự vật là một quá trình phức tạp, trong đó có cả sự tuần tự lẫn
những bước nhảy diễn ra ở từng bộ phận của sự vật ấy.
Song cần lưu ý rằng, bước nhảy dần dần khác với sự thay đổi dần dần về lượng
của sự vật. Bước nhảy dần dần là sự chuyển hóa dần dần từ chất này sang chất khác,
còn sự thay đổi dần dần về lượng là sự tích luỹ liên tục về lượng để đến một giới hạn nhất
định sẽ chuyển hóa về chất.
Căn cứ vào quy mô thực hiện bước nhảy của sự vật có bước nhảy toàn bộ và bước
nhảy cục bộ. Bước nhảy toàn bộ là bước nhảy làm thay đổi chất của toàn bộ các mặt,
các yếu tố cấu thành sự vật. Bước nhảy cục bộ là bước nhảy làm thay đổi chất của những
mặt, những yếu tố riêng lẻ của sự vật.
Trong hiện thực, các sự vật có thuộc tính đa dạng, phong phú nên muốn thực hiện
bước nhảy toàn bộ phải thông qua những bước nhảy cục bộ. Sự quá độ lên chủ nghĩa xã
hội ở nước ta đang diễn ra những bước nhảy cục bộ để thực hiện bước nhảy toàn bộ, tức
là chúng ta đang thực hiện những bước nhảy cục bộ ở lĩnh vực kinh tế, lĩnh vực chính
trị, lĩnh vực xã hội và lĩnh vực tinh thần xã hội để đi đến bước nhảy toàn bộ - xây dựng
thành công chủ nghĩa xã hội trên đất nước ta.

125

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Khi xem xét sự thay đổi về chất của xã hội người ta còn phân chia sự thay đổi đó
thành thay đổi có tính chất cách mạng và thay đổi có tính tiến hóa.
Cách mạng là sự thay đổi trong đó chất của sự vật biến đổi căn bản, không phụ
thuộc vào hình thức biến đổi của nó. Tiến hóa là sự thay đổi về lượng với những biến
đổi nhất định về chất không cơ bản của sự vật.
Song cần lưu ý rằng, chỉ có sự thay đổi căn bản về chất mang tính tiến bộ mới là
cách mạng. Nếu sự thay đổi cơ bản về chất làm cho xã hội thụt lùi thì lại là phản cách
mạng.
Từ những sự phân tích ở trên có thể rút ra nội dung của quy luật chuyển hóa từ
những sự thay đổi về lượng thành những thay đổi về chất và ngược lại như sau: Mọi sự
vật đều là sự thống nhất giữa lượng và chất, sự thay đổi dần dần về lượng tới điểm nút
sẽ dẫn đến sự thay đổi về chất của sự vật thông qua bước nhảy; chất mới ra đời tác động
trở lại sự thay đổi của lượng mới lại có chất mới cao hơn... Quá trình tác động đó diễn
ra liên tục làm cho sự vật không ngừng biến đổi.
3.Ý nghĩa phương pháp luận
Từ việc nghiên cứu quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng thành những
thay đổi về chất và ngược lại có thể rút ra các kết luận có ý nghĩa phương pháp luận sau
đây:
- Sự vận động và phát triển của sự vật bao giờ cũng diễn ra bằng cách tích luỹ dần
dần về lượng đến một giới hạn nhất định, thực hiện bước nhảy để chuyển về chất. Do
đó, trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn, con người phải biết từng bước
tích luỹ về lượng để làm biến đổi về chất theo quy luật. Trong hoạt động của mình, ông
cha ta đã rút ra những tư tưởng sâu sắc như "tích tiểu thành đại", "năng nhặt, chặt bị",
"góp gió thành bão",... Những việc làm vĩ đại của con người bao giờ cũng là sự tổng
hợp của những việc làm bình thường của con người đó. Phương pháp này giúp cho
chúng ta tránh được tư tưởng chủ quan, duy ý chí, nôn nóng, "đốt cháy giai đoạn" muốn
thực hiện những bước nhảy liên tục.
- Quy luật của tự nhiên và quy luật của xã hội đều có tính khách quan. Song quy
luật của tự nhiên diễn ra một cách tự phát, còn quy luật của xã hội chỉ được thực hiện
thông qua hoạt động có ý thức của con người. Do đó, khi đã tích luỹ đủ về số lượng phải
có quyết tâm để tiến hành bước nhảy, phải kịp thời chuyển những sự thay đổi về lượng
thành những thay đổi về chất, từ những thay đổi mang tính chất tiến hóa sang những
thay đổi mang tính chất cách mạng. Chỉ có như vậy mới khắc phục được tư tưởng bảo
thủ, trì trệ, "hữu khuynh" thường được biểu hiện ở chỗ coi sự phát triển chỉ là sự thay
đổi đơn thuần về lượng.
- Trong hoạt động con người còn phải biết vận dụng linh hoạt các hình thức của
bước nhảy. Sự vận dụng này tùy thuộc vào việc phân tích đúng đắn những điều kiện
khách quan và những nhân tố chủ quan, tùy theo từng trường hợp cụ thể, từng điều kiện
126

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
cụ thể hay quan hệ cụ thể. Mặt khác, đời sống xã hội của con người rất đa dạng, phong
phú do rất nhiều yếu tố cấu thành, do đó để thực hiện được bước nhảy toàn bộ, trước hết,
phải thực hiện những bước nhảy cục bộ làm thay đổi về chất của từng yếu tố.
Sự thay đổi về chất của sự vật còn phụ thuộc vào sự thay đổi phương thức liên kết
giữa các yếu tố tạo thành sự vật. Do đó, trong hoạt động phải biết cách tác động vào
phương thức liên kết giữa các yếu tố tạo thành sự vật trên cơ sở hiểu rõ bản chất, quy
luật, kết cấu của sự vật đó. Chẳng hạn, trên cơ sở hiểu biết đúng đắn về gen, con người
có thể tác động vào phương thức liên kết giữa các nhân tố tạo thành gen làm cho gen
biến đổi. Trong một tập thể cơ chế quản lý, lãnh đạo và quan hệ giữa các thành viên
trong tập thể ấy thay đổi có tính chất toàn bộ thì rất có thể sẽ làm cho tập thể đó vững
mạnh.

III- Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập (quy luật mâu thuẫn) là hạt
nhân của phép biện chứng. V. I. Lênin viết: "Có thể định nghĩa vắn tắt phép biện chứng
là học thuyết về sự thống nhất của các mặt đối lập. Như thế là nắm được hạt nhân của
phép biện chứng, nhưng điều đó đòi hỏi phải có những giải thích và một sự phát triển
thêm"1.
1. Khái niệm các mặt đối lập, mâu thuẫn, sự thống nhất và đấu tranh
của các mặt đối lập
Tất cả các sự vật, hiện tượng trên thế giới đều chứa đựng những mặt trái ngược
nhau. Trong nguyên tử có điện tử và hạt nhân; trong sinh vật có đồng hóa và dị hóa; trong
kinh tế thị trường có cung và cầu, v.v.. Những mặt trái ngược nhau đó phép biện chứng
duy vật gọi là mặt đối lập.
Mặt đối lập là những mặt có những đặc điểm, những thuộc tính, những tính quy
định có khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau. Sự tồn tại các mặt đối lập là khách quan
và là phổ biến trong tất cả các sự vật.
Các mặt đối lập nằm trong sự liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau tạo thành mâu
thuẫn biện chứng. Mâu thuẫn biện chứng tồn tại một cách khách quan và phổ biến trong
tự nhiên, xã hội và tư duy. Mâu thuẫn biện chứng trong tư duy là phản ánh mâu thuẫn
trong hiện thực và là nguồn gốc phát triển của nhận thức.
Các mặt đối lập vừa thống nhất với nhau lại vừa đấu tranh với nhau.
Sự thống nhất của các mặt đối lập là sự nương tựa vào nhau, không tách rời nhau
giữa các mặt đối lập, sự tồn tại của mặt này phải lấy sự tồn tại của mặt kia làm tiền đề.
Các mặt đối lập tồn tại không tách rời nhau nên giữa chúng bao giờ cũng có
những nhân tố giống nhau. Những nhân tố giống nhau đó gọi là sự "đồng nhất" của các

1. V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva, 1981, t.29, tr. 240.
127

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
mặt đối lập. Với ý nghĩa đó, "sự thống nhất của các mặt đối lập" còn bao hàm cả sự
"đồng nhất" của các mặt đó. Do có sự "đồng nhất" của các mặt đối lập mà trong sự triển
khai của mâu thuẫn đến một lúc nào đó, các mặt đối lập có thể chuyển hóa lẫn nhau.
Các mặt đối lập không chỉ thống nhất, mà còn luôn luôn "đấu tranh" với nhau.
Đấu tranh của các mặt đối lập là sự tác động qua lại theo xu hướng bài trừ và phủ định
lẫn nhau. Hình thức đấu tranh của các mặt đối lập hết sức phong phú, đa dạng, tùy
thuộc vào tính chất, vào mối quan hệ qua lại giữa các mặt đối lập và tùy điều kiện cụ thể
diễn ra cuộc đấu tranh giữa chúng.
2. Mâu thuẫn là nguồn gốc của sự vận động và sự phát triển
Sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập là hai xu hướng tác động khác
nhau của các mặt đối lập tạo thành mâu thuẫn. Như vậy mâu thuẫn biện chứng bao hàm
cả "sự thống nhất" lẫn "đấu tranh" của các mặt đối lập. Sự thống nhất gắn liền với sự
đứng im, với sự ổn định tạm thời của sự vật. Sự đấu tranh gắn liền với tính tuyệt đối
của sự vận động và phát triển. Điều đó có nghĩa là: "Sự thống nhất (...) của các mặt
đối lập là có điều kiện, tạm thời, thoáng qua, tương đối. Sự đấu tranh của các mặt đối
lập bài trừ lẫn nhau là tuyệt đối, cũng như sự phát triển, sự vận động là tuyệt đối"1.
Trong sự tác động qua lại của các mặt đối lập thì đấu tranh của các mặt đối lập quy
định một cách tất yếu sự thay đổi của các mặt đang tác động và làm cho mâu thuẫn phát
triển. Lúc đầu mới xuất hiện, mâu thuẫn chỉ là sự khác nhau căn bản, nhưng theo khuynh
hướng trái ngược nhau. Sự khác nhau đó càng ngày càng phát triển và đi đến đối lập.
Khi hai mặt đối lập xung đột gay gắt đã đủ điều kiện, chúng sẽ chuyển hóa lẫn nhau,
mâu thuẫn được giải quyết. Nhờ đó mà thể thống nhất cũ được thay thế bằng thể thống
nhất mới; sự vật cũ mất đi sự vật mới ra đời thay thế. V.I.Lênin viết: "Sự phát triển là
một cuộc "đấu tranh" giữa các mặt đối lập"2. Tuy nhiên, không có thống nhất của các mặt
đối lập thì cũng không có đấu tranh giữa chúng. Thống nhất và đấu tranh của các mặt
đối lập là không thể tách rời nhau trong mâu thuẫn biện chứng. Sự vận động và phát
triển bao giờ cũng là sự thống nhất giữa tính ổn định và tính thay đổi. Sự thống nhất và
đấu tranh của các mặt đối lập quy định tính ổn định và tính thay đổi của sự vật. Do đó,
mâu thuẫn chính là nguồn gốc của sự vận động và sự phát triển.
3. Phân loại mâu thuẫn
Mâu thuẫn tồn tại trong tất cả các sự vật, hiện tượng, cũng như trong tất cả các giai
đoạn phát triển của chúng. Mâu thuẫn hết sức phong phú, đa dạng. Tính phong phú, đa
dạng đó được quy định một cách khách quan bởi đặc điểm của các mặt đối lập, bởi điều
kiện tác động qua lại của chúng, bởi trình độ tổ chức của hệ thống (sự vật) mà trong
đó mâu thuẫn tồn tại.
Căn cứ vào quan hệ đối với sự vật được xem xét, người ta phân biệt các mâu thuẫn

1. Sđd, tr. 379 - 380.


2
. Sđd, tr. 379.
128

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
thành mâu thuẫn bên trong và mâu thuẫn bên ngoài.
Mâu thuẫn bên trong là sự tác động qua lại giữa các mặt, các khuynh hướng đối
lập của cùng một sự vật. Mâu thuẫn bên ngoài đối với một sự vật nhất định là mâu thuẫn
diễn ra trong mối quan hệ giữa sự vật đó với các sự vật khác.
Việc phân chia mâu thuẫn thành mâu thuẫn bên trong và mâu thuẫn bên ngoài chỉ là
tương đối, tùy theo phạm vi xem xét. Cùng một mâu thuẫn nhưng xét trong mối quan hệ
này là mâu thuẫn bên ngoài, nhưng xét trong mối quan hệ khác lại là mâu thuẫn bên
trong. Thí dụ: Trong phạm vi nước ta, mâu thuẫn trong nội bộ nền kinh tế quốc dân là
mâu thuẫn bên trong; còn mâu thuẫn về kinh tế giữa nước ta với các nước khác trong
ASEAN là mâu thuẫn bên ngoài. Nếu trong phạm vi ASEAN thì mâu thuẫn giữa các
nước trong khối lại là mâu thuẫn bên trong. Vì vậy, để xác định một mâu thuẫn nào đó
là mâu thuẫn bên trong hay mâu thuẫn bên ngoài trước hết phải xác định phạm vi sự vật
được xem xét.
Mâu thuẫn bên trong có vai trò quyết định trực tiếp đối với quá trình vận động và
phát triển của sự vật. Tuy nhiên, mâu thuẫn bên trong và mâu thuẫn bên ngoài không
ngừng tác động qua lại lẫn nhau. Việc giải quyết mâu thuẫn bên trong không thể tách
rời việc giải quyết mâu thuẫn bên ngoài; việc giải quyết mâu thuẫn bên ngoài là điều kiện
để giải quyết mâu thuẫn bên trong. Thực tiễn cách mạng nước ta cũng cho thấy: việc
giải quyết những mâu thuẫn trong nước ta không tách rời việc giải quyết những mâu
thuẫn giữa nước ta với các nước khác.
- Căn cứ vào ý nghĩa đối với sự tồn tại và phát triển của toàn bộ sự vật, mâu thuẫn
được chia thành mâu thuẫn cơ bản và mâu thuẫn không cơ bản:
Mâu thuẫn cơ bản là mâu thuẫn quy định bản chất của sự vật, quy định sự phát
triển ở tất cả các giai đoạn của sự vật, nó tồn tại trong suốt quá trình tồn tại các sự vật.
Mâu thuẫn cơ bản được giải quyết thì sự vật sẽ thay đổi căn bản về chất.
Mâu thuẫn không cơ bản là mâu thuẫn chỉ đặc trưng cho một phương diện nào đó
của sự vật, nó không quy định bản chất của sự vật. Mâu thuẫn đó nẩy sinh hay được giải
quyết không làm cho sự vật thay đổi căn bản về chất.
- Căn cứ vào vai trò của mâu thuẫn đối với sự tồn tại và phát triển của sự vật trong
một giai đoạn nhất định, các mâu thuẫn được chia thành mâu thuẫn chủ yếu và mâu
thuẫn thứ yếu.
Mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn nổi lên hàng đầu ở một giai đoạn phát triển nhất
định của sự vật, nó chi phối các mâu thuẫn khác trong giai đoạn đó. Giải quyết được
mâu thuẫn chủ yếu trong từng giai đoạn là điều kiện cho sự vật chuyển sang giai đoạn
phát triển mới.
Mâu thuẫn cơ bản và mâu thuẫn chủ yếu có quan hệ chặt chẽ với nhau. Mâu thuẫn
chủ yếu có thể là một hình thức biểu hiện nổi bật của mâu thuẫn cơ bản hay là kết quả
vận động tổng hợp của các mâu thuẫn cơ bản ở một giai đoạn nhất định. Việc giải quyết
129

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
mâu thuẫn chủ yếu tạo điều kiện giải quyết từng bước mâu thuẫn cơ bản.
Mâu thuẫn thứ yếu là những mâu thuẫn ra đời và tồn tại trong một giai đoạn phát
triển nào đó của sự vật, nhưng nó không đóng vai trò chi phối mà bị mâu thuẫn chủ yếu
chi phối. Giải quyết mâu thuẫn thứ yếu là góp phần vào việc từng bước giải quyết mâu
thuẫn chủ yếu.
- Căn cứ vào tính chất của các quan hệ lợi ích, người ta chia mâu thuẫn trong xã
hội thành mâu thuẫn đối kháng và mâu thuẫn không đối kháng.
Mâu thuẫn đối kháng là mâu thuẫn giữa những giai cấp, những tập đoàn người có
lợi ích cơ bản đối lập nhau. Thí dụ: mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ, giữa vô sản
với tư sản, giữa dân tộc bị xâm lược với bọn đi xâm lược.
Mâu thuẫn không đối kháng là mâu thuẫn giữa những lực lượng xã hội có lợi ích cơ
bản thống nhất với nhau, chỉ đối lập về những lợi ích không cơ bản, cục bộ, tạm thời.
Chẳng hạn mâu thuẫn giữa lao động trí óc và lao động chân tay, giữa thành thị và nông
thôn, v.v..
Việc phân biệt mâu thuẫn đối kháng và không đối kháng có ý nghĩa trong việc xác
định đúng phương pháp giải quyết mâu thuẫn. Giải quyết mâu thuẫn đối kháng phải
bằng phương pháp đối kháng; giải quyết mâu thuẫn không đối kháng thì phải bằng
phương pháp trong nội bộ nhân dân.
Từ sự phân tích trên có thể rút ra nội dung quy luật thống nhất và đấu tranh của
các mặt đối lập như sau: Mọi sự vật đều chứa đựng những mặt có khuynh hướng biến đổi
ngược chiều nhau gọi là những mặt đối lập. Mối liên hệ của hai mặt đối lập tạo nên mâu
thuẫn. Các mặt đối lập vừa thống nhất với nhau và chuyển hoá lẫn nhau làm mâu thuẫn
được giải quyết, sự vật biến đổi và phát triển, cái mới ra đời thay thế cái cũ.
4. ý nghĩa phương pháp luận
Việc nghiên cứu quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập có ý nghĩa
phương pháp luận quan trọng trong nhận thức và hoạt động thực tiễn.
Để nhận thức đúng bản chất sự vật và tìm ra phương hướng và giải pháp đúng cho
hoạt động thực tiễn phải đi sâu nghiên cứu phát hiện ra mâu thuẫn của sự vật. Muốn
phát hiện ra mâu thuẫn phải tìm ra trong thể thống nhất những mặt, những khuynh
hướng trái ngược nhau, tức tìm ra những mặt đối lập và tìm ra những mối liên hệ, tác
động qua lại lẫn nhau giữa các mặt đối lập đó. V. I. Lênin viết: "Sự phân đôi của cái
thống nhất và sự nhận thức các bộ phận của nó..., đó là thực chất... của phép biện
chứng"1.
Khi phân tích mâu thuẫn, phải xem xét quá trình phát sinh, phát triển của từng
mâu thuẫn, xem xét vai trò, vị trí và mối quan hệ lẫn nhau của các mâu thuẫn; phải xem
xét quá trình phát sinh, phát triển và vị trí của từng mặt đối lập, mối quan hệ tác động

1. Sđd, tr. 378.


130

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
qua lại giữa chúng, điều kiện chuyển hóa lẫn nhau giữa chúng. Chỉ có như thế mới có
thể hiểu đúng mâu thuẫn của sự vật, hiểu đúng xu hướng vận động, phát triển và điều
kiện để giải quyết mâu thuẫn.
Để thúc đẩy sự vật phát triển phải tìm mọi cách để giải quyết mâu thuẫn, không
được điều hoà mâu thuẫn. Việc đấu tranh giải quyết mâu thuẫn phải phù hợp với trình
độ phát triển của mâu thuẫn. Phải tìm ra phương thức, phương tiện và lực lượng để giải
quyết mâu thuẫn. Mâu thuẫn chỉ được giải quyết khi điều kiện đã chín muồi. Một mặt,
phải chống thái độ chủ quan, nóng vội; mặt khác, phải tích cực thúc đẩy các điều kiện
khách quan để làm cho các điều kiện giải quyết mâu thuẫn đi đến chín muồi. Mâu thuẫn
khác nhau phải có phương pháp giải quyết khác nhau. Phải tìm ra các hình thức giải
quyết mâu thuẫn một cách linh hoạt, vừa phù hợp với từng loại mâu thuẫn, vừa phù hợp
với điều kiện cụ thể.

IV- Quy luật phủ định của phủ định


1. Khái niệm phủ định và phủ định biện chứng
Bất cứ sự vật, hiện tượng nào trong thế giới đều trải qua quá trình phát sinh, phát
triển và diệt vong. Sự vật cũ mất đi được thay bằng sự vật mới. Sự thay thế đó gọi là
phủ định.
Phủ định là sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác trong quá trình vận động và
phát triển. Trong lịch sử triết học, tùy theo thế giới quan và phương pháp luận, các nhà
triết học và các trường phái triết học có quan niệm khác nhau về phủ định. Có quan
điểm cho rằng, sự vật mới ra đời thay thế sự vật cũ hầu như lặp lại toàn bộ quá trình của
sự vật cũ. Có quan điểm coi sự phủ định là sự diệt vong hoàn toàn của cái cũ, chấm dứt
hoàn toàn sự vận động và phát triển của sự vật. Chủ nghĩa duy vật biện chứng, cho rằng
sự chuyển hóa từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất, sự đấu tranh
thường xuyên của các mặt đối lập làm cho mâu thuẫn được giải quyết, từ đó dẫn đến sự
vật cũ mất đi, sự vật mới ra đời. Sự thay thế diễn ra liên tục tạo nên sự vận động và phát
triển không ngừng của sự vật. Sự vật mới ra đời là kết quả của phủ định sự vật cũ. Điều
đó cũng có nghĩa sự phủ định là tiền đề, điều kiện cho sự phát triển liên tục, cho sự ra
đời của cái mới thay thế cái cũ. Đó là phủ định biện chứng.
Phủ định biện chứng là phạm trù triết học dùng để chỉ sự phủ định tự thân, là mắt
khâu trong quá trình dẫn tới sự ra đời sự vật mới, tiến bộ hơn sự vật cũ.
Đặc trưng cơ bản của phủ định biện chứng là tính khách quan và tính kế thừa.
Phủ định biện chứng mang tính khách quan vì nguyên nhân của sự phủ định nằm
ngay trong bản thân sự vật. Đó chính là kết quả giải quyết những mâu thuẫn bên trong
sự vật. Nhờ việc giải quyết những mâu thuẫn mà sự vật luôn phát triển, vì thế, phủ định
biện chứng là một tất yếu khách quan trong quá trình vận động và phát triển của sự vật.
Đương nhiên, mỗi sự vật có phương thức phủ định riêng tùy thuộc vào sự giải quyết
mâu thuẫn của bản thân chúng. Điều đó cũng có nghĩa, phủ định biện chứng không phụ
131

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
thuộc vào ý muốn, ý chí của con người. Con người chỉ có thể tác động làm cho quá trình
phủ định ấy diễn ra nhanh hay chậm trên cơ sở nắm vững quy luật phát triển của sự vật.
Phủ định biện chứng mang tính kế thừa vì phủ định biện chứng là kết quả của sự
phát triển tự thân của sự vật, nên nó không thể là sự thủ tiêu, sự phá huỷ hoàn toàn cái
cũ. Cái mới chỉ có thể ra đời trên nền tảng của cái cũ, là sự phát triển tiếp tục của cái cũ
trên cơ sở gạt bỏ những mặt tiêu cực, lỗi thời, lạc hậu của cái cũ và chọn lọc, giữ lại, cải
tạo những mặt còn thích hợp, những mặt tích cực, bổ sung những mặt mới phù hợp với
hiện thực. Sự phát triển chẳng qua chỉ là sự biến đổi trong đó giai đoạn sau bảo tồn tất
cả những mặt tích cực được tạo ra ở giai đoạn trước và bổ sung thêm những mặt mới phù
hợp với hiện thực.
Trong quá trình phủ định biện chứng, sự vật khẳng định lại những mặt tốt, mặt
tích cực và chỉ phủ định những cái lạc hậu, cái tiêu cực. Do đó, phủ định đồng thời cũng
là khẳng định.
Những điều phân tích trên cho thấy, phủ định biện chứng không chỉ là sự khắc
phục cái cũ, sự vật cũ, mà còn là sự liên kết giữa cái cũ với cái mới, sự vật cũ với sự vật
mới, giữa sự khẳng định với sự phủ định, quá khứ với hiện thực. Phủ định biện chứng là
mắt khâu tất yếu của mối liên hệ và sự phát triển.
2. Nội dung của quy luật phủ định của phủ định
Sự vật ra đời và tồn tại đã khẳng định chính nó. Trong quá trình vận động của sự vật
ấy, những nhân tố mới xuất hiện sẽ thay thế những nhân tố cũ, sự phủ định biện chứng
diễn ra - sự vật đó không còn nữa mà bị thay thế bởi sự vật mới, trong đó có những
nhân tố tích cực được giữ lại. Song sự vật mới này sẽ lại bị phủ định bởi sự vật mới
khác. Sự vật mới khác ấy dường như là sự vật đã tồn tại, song không phải là sự trùng lặp
hoàn toàn, mà nó được bổ sung những nhân tố mới và chỉ bảo tồn những nhân tố tích
cực thích hợp với sự phát triển tiếp tục của nó. Sau khi sự phủ định hai lần phủ định của
phủ định được thực hiện, sự vật mới hoàn thành một chu kỳ phát triển. Ph.Ăngghen đã
đưa ra một thí dụ để hiểu về quá trình phủ định này: "Hãy lấy ví dụ hạt đại mạch. Có
hàng nghìn triệu hạt đại mạch giống nhau được xay ra, nấu chín và đem làmbia, rồi tiêu
dùng đi. Nhưng nếu một hạt đại mạch như thế gặp những điều kiện bình thường đối với
nó, nếu nó rơi vào một miếng đất thích hợp, thì nhờ ảnh hưởng của sức nóng và độ ẩm,
đối với nó sẽ diễn ra một sự biến hóa riêng, nó nảy mầm: hạt đại mạch biến đi, không
còn là hạt đại mạch nữa, nó bị phủ định, bị thay thế bởi cái cây do nó đẻ ra, đấy là sự phủ
định hạt đại mạch. Nhưng cuộc sống bình thường của cây này sẽ như thế nào? Nó lớn
lên, ra hoa, thụ phấn và cuối cùng sinh ra những hạt đại mạch mới, và khi hạt đại mạch
đó chín thì thân cây chết đi, bản thân nó bị phủ định. Kết quả của sự phủ định này là
chúng ta lại có hạt đại mạch như ban đầu, nhưng không phải chỉ là một hạt mà nhiều
gấp mười, hai mươi, ba mươi lần"1.

1. C.Mác và Ph. Ăngghen: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội 1994, t.20, tr. 193.
132

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ trên cho thấy, từ sự khẳng định ban đầu (hạt thóc ban đầu), trải qua sự phủ
định lần thứ nhất (cây lúa phủ định hạt thóc) và sự phủ định lần thứ hai (những hạt thóc
mới phủ định cây lúa), sự vật dường như quay trở lại sự khẳng định ban đầu (hạt thóc),
nhưng trên cơ sở cao hơn (số lượng hạt thóc nhiều hơn, chất lượng hạt thóc cũng sẽ thay
đổi).
Sự phát triển biện chứng thông qua những lần phủ định như trên là sự thống nhất
hữu cơ giữa lọc bỏ, bảo tồn và bổ sung thêm những nhân tố tích cực mới. Do vậy, thông
qua những lần phủ định biện chứng sự vật sẽ ngày càng phát triển.
Phủ định của phủ định làm xuất hiện sự vật mới là kết quả của sự tổng hợp tất cả
nhân tố tích cực đã có và đã phát triển trong cái khẳng định ban đầu và trong những lần
phủ định tiếp theo. Do vậy, sự vật mới với tư cách là kết quả của phủ định của phủ định
có nội dung toàn diện hơn, phong phú hơn, có cái khẳng định ban đầu và kết quả của sự
phủ định lần thứ nhất.
Kết quả của sự phủ định của phủ định là điểm kết thúc của một chu kỳ phát triển
và cũng là điểm khởi đầu của chu kỳ phát triển tiếp theo.
Trong hiện thực, một chu kỳ phát triển của sự vật cụ thể có thể bao gồm số lượng
các lần phủ định nhiều hơn hai. Có sự vật trải qua hai lần phủ định, có sự vật phải trải
qua ba, bốn, năm lần phủ định,... mới hoàn thành một chu kỳ phát triển. Nói cách khác,
sự vật phải trải qua từ hai lần phủ định trở lên mới hoàn thành một chu kỳ phát triển.
Điều đó phụ thuộc vào từng sự vật cụ thể. Chẳng hạn:
Vòng đời của con tằm: trứng - tằm - nhộng - ngài - trứng. ở đây vòng đời của tằm
trải qua bốn lần phủ định.
Quy luật phủ định của phủ định khái quát xu hướng tất yếu tiến lên của sự vật - xu
hướng phát triển. Song sự phát triển đó không phải diễn ra theo đường thẳng, mà theo
đường "xoáy ốc".
Sự phát triển theo đường "xoáy ốc" là sự biểu thị rõ ràng, đầy đủ các đặc trưng
của quá trình phát triển biện chứng của sự vật: tính kế thừa, tính lặp lại, tính tiến lên.
Mỗi vòng của đường "xoáy ốc" dường như thể hiện sự lặp lại, nhưng cao hơn, thể hiện
trình độ cao hơn của sự phát triển. Tính vô tận của sự phát triển từ thấp đến cao được
thể hiện ở sự nối tiếp nhau từ dưới lên của các vòng trong đường "xoáy ốc".
Từ sự phân tích đã được nêu ra ở trên, chúng ta khái quát về nội dung cơ bản của
quy luật phủ định của phủ định như sau:
Quy luật phủ định của phủ định nêu lên mối liên hệ, sự kế thừa giữa cái khẳng
định và cái phủ định, nhờ đó phủ định biện chứng là điều kiện cho sự phát triển; nó bảo
tồn nội dung tích cực của các giai đoạn trước và bổ sung thêm những thuộc tính mới
làm cho sự phát triển đi theo đường "xoáy ốc".

133

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
3. ý nghĩa phương pháp luận
Nghiên cứu về quy luật phủ định của phủ định, chúng ta rút ra một số ý nghĩa
phương pháp luận sau đây:
Quy luật phủ định của phủ định giúp chúng ta nhận thức đúng đắn về xu hướng
phát triển của sự vật. Quá trình phát triển của bất kỳ sự vật nào cũng không bao giờ đi
theo một đường thẳng, mà diễn ra quanh co, phức tạp, trong đó bao gồm nhiều chu kỳ
khác nhau. Chu kỳ sau bao giờ cũng tiến bộ hơn chu kỳ trước.
ở mỗi chu kỳ phát triển sự vật có những đặc điểm riêng biệt. Do đó, chúng ta phải
hiểu những đặc điểm đó để có cách tác động phù hợp với yêu cầu phát triển.
Theo quy luật phủ định của phủ định, mọi sự vật luôn luôn xuất hiện cái mới thay
thế cái cũ, cái tiến bộ thay thế cái lạc hậu; cái mới ra đời từ cái cũ trên cơ sở kế thừa tất
cả những nhân tố tích cực của cái cũ, do đó, trong hoạt động của mình, con người phải
biết kế thừa tinh hoa của cái cũ, tránh thái độ phủ định sạch trơn.
Trong giới tự nhiên cái mới xuất hiện một cách tự phát, còn trong xã hội cái mới
ra đời gắn liền với hoạt động có ý thức của con người. Chính vì thế, trong hoạt động của
mình con người phải biết phát hiện cái mới và ủng hộ nó. Khi mới ra đời cái mới luôn
còn yếu ớt, ít ỏi, vì vậy, phải tạo điều kiện cho nó chiến thắng cái cũ, phát huy ưu thế
của nó.

*
* *
Mỗi quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật đề cập đến những phương diện
khác nhau của quá trình vận động và phát triển của sự vật. Trong thực tế, sự vận động và
phát triển của bất cứ sự vật nào cũng là sự tác động tổng hợp của tất cả những quy luật
cơ bản do phép biện chứng duy vật trừu tượng hóa và khái quát hóa. Do đó, trong hoạt
động của mình, cả hoạt động nhận thức lẫn hoạt động thực tiễn để đạt chất lượng và hiệu
quả cao, con người phải vận dụng tổng hợp tất cả những quy luật đó một cách đầy đủ,
sâu sắc, năng động, sáng tạo phù hợp với điều kiện cụ thể.

Câu hỏi ôn tập


1. Trình bày nội dung quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng thành
những thay đổi về chất và ngược lại? ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên
cứu quy luật này?
2. Phân tích nội dung quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập? ý
nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu quy luật này?
3. Phân tích nội dung của quy luật phủ định của phủ định? ý nghĩa phương

134

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
pháp luận của việc nghiên cứu quy luật này?

Chương IX
Lý luận nhận thức

I- Bản chất của nhận thức và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
1. Bản chất của nhận thức
a) Quan niệm về nhận thức của một số trào lưu triết học trước Mác
Xuất phát từ chỗ phủ nhận sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất, chủ nghĩa
duy tâm chủ quan cho rằng nhận thức chỉ là sự phức hợp những cảm giác của con
người; chủ nghĩa duy tâm khách quan lại coi nhận thức là sự "hồi tưởng lại" của linh
hồn bất tử về "thế giới các ý niệm" mà nó đã từng chiêm ngưỡng được nhưng đã bị lãng
quên, hoặc cho rằng nhận thức là sự "tự ý thức về mình của ý niệm tuyệt đối".
Khác với chủ nghĩa duy tâm chủ quan và chủ nghĩa duy tâm khách quan, những
người theo thuyết hoài nghi coi nhận thức là trạng thái hoài nghi về sự vật và biến sự
nghi ngờ về tính xác thực của tri thức thành một nguyên tắc của nhận thức. Đến thời kỳ
cận đại, khuynh hướng này phủ nhận khả năng nhận thức được thế giới của con người
hoặc hạn chế ở cảm giác bề ngoài của sự vật.
Đối lập với những quan niệm đó, chủ nghĩa duy vật thừa nhận khả năng nhận thức
được thế giới của con người và coi nhận thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào
trong đầu óc của con người. Tuy nhiên, do sự hạn chế bởi tính trực quan, siêu hình, máy
móc mà chủ nghĩa duy vật trước Mác đã coi nhận thức là sự phản ánh trực quan, đơn
giản, là bản sao chép nguyên xi trạng thái bất động của sự vật. Họ chưa thấy được vai
trò của thực tiễn đối với nhận thức. Chính vì thế mà C.Mác đã nhận xét rằng: "Khuyết
135

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
điểm chủ yếu của toàn bộ chủ nghĩa duy vật từ trước tới nay kể cả chủ nghĩa duy vật
của Phoiơbắc là sự vật, hiện thực, cái cảm giác được, chỉ được nhận thức dưới hình thức
khách thể hay hình thức trực quan, chứ không được nhận thức là hoạt động cảm giác của
con người, là thực tiễn; không được nhận thức về mặt chủ quan"1.
Như vậy có thể nói, tất cả các trào lưu triết học trước Mác đều quan niệm sai lầm
hoặc phiến diện về nhận thức, những vấn đề về lý luận nhận thức chưa được giải quyết
một cách khoa học, đặc biệt là chưa thấy được đầy đủ vai trò của thực tiễn đối với
nhận thức.
b) Quan niệm về bản chất nhận thức của chủ nghĩa duy vật biện
chứng
Sự ra đời của chủ nghĩa duy vật biện chứng đã tạo ra một cuộc cách mạng trong lý
luận nhận thức. Bằng sự kế thừa những yếu tố hợp lý, phát triển một cách sáng tạo và
được minh chứng bởi những thành tựu của khoa học, kỹ thuật, của thực tiễn xã hội,
C.Mác và Ph.Ăngghen đã xây dựng nên học thuyết về nhận thức. Học thuyết này ra đời
dựa trên những nguyên tắc cơ bản sau:
Một là, thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan độc lập đối với ý thức của con
người.
Hai là, thừa nhận khả năng nhận thức được thế giới của con người. Coi nhận thức
là sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong bộ óc của con người, là hoạt động tìm
hiểu khách thể của chủ thể. Không có cái gì là không thể nhận thức được mà chỉ có cái
con người chưa nhận thức được nhưng sẽ nhận thức được.
Ba là, khẳng định sự phản ánh đó là một quá trình biện chứng, tích cực, tự giác và
sáng tạo. Quá trình phản ánh ấy diễn ra theo trình tự từ chưa biết đến biết, từ biết ít đến
biết nhiều, đi từ hiện tượng đến bản chất và từ bản chất kém sâu sắc đến bản chất sâu
sắc hơn.
Bốn là, coi thực tiễn là cơ sở chủ yếu và trực tiếp nhất của nhận thức, là động lực,
mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý.
Dựa trên những nguyên tắc cơ bản đó, chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định:
Về bản chất, nhận thức là quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới
khách quan vào bộ óc người trên cơ sở thực tiễn.
2. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
a) Phạm trù "thực tiễn"
Phạm trù thực tiễn là một trong những phạm trù nền tảng, cơ bản của triết học
Mác - Lênin nói chung và của lý luận nhận thức mácxít nói riêng. Trong lịch sử triết
học không phải mọi trào lưu đều đã đưa ra quan niệm một cách đúng đắn về phạm trù

1. C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1995, t.3, tr. 9.
136

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
này. Chẳng hạn chủ nghĩa duy tâm chỉ hiểu thực tiễn như là hoạt động tinh thần sáng
tạo ra thế giới của con người, chứ không xem nó là hoạt động vật chất, là hoạt động lịch
sử xã hội. Ngược lại, chủ nghĩa duy vật trước Mác, mặc dù đã hiểu thực tiễn là một
hành động vật chất của con người nhưng lại xem đó là hoạt động con buôn, đê tiện, bẩn
thỉu. Nó không có vai trò gì đối với nhận thức của con người.
Khắc phục những yếu tố sai lầm, kế thừa và phát triển sáng tạo những yếu tố hợp
lý trong những quan niệm về thực tiễn của các nhà triết học trước đó, C.Mác và
Ph.Ăngghen đã đưa ra một quan niệm đúng đắn, khoa học về thực tiễn và vai trò của nó
đối với nhận thức cũng như đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Với
việc đưa phạm trù thực tiễn vào lý luận nhận thức, các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác
- Lênin đã tạo nên một bước chuyển biến cách mạng trong triết học nói chung và trong
lý luận nhận thức nói riêng.
Vậy thực tiễn là gì?
Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã
hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.
Khác với hoạt động tư duy, hoạt động thực tiễn là hoạt động mà con người sử dụng
những công cụ vật chất tác động vào những đối tượng vật chất làm biến đổi chúng theo
những mục đích của mình. Những hoạt động ấy là những hoạt động đặc trưng và bản
chất của con người. Nó được thực hiện một cách tất yếu khách quan và không ngừng
được phát triển bởi con người qua các thời kỳ lịch sử. Chính vì vậy mà thực tiễn bao giờ
cũng là hoạt động vật chất có mục đích và mang tính lịch sử - xã hội.
Thực tiễn biểu hiện rất đa dạng với nhiều hình thức ngày càng phong phú, song có
ba hình thức cơ bản là hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị xã hội và hoạt
động thực nghiệm khoa học.
Hoạt động sản xuất vật chất là hình thức hoạt động cơ bản, đầu tiên của thực tiễn.
Đây là hoạt động mà trong đó con người sử dụng những công cụ lao động tác động vào
giới tự nhiên để tạo ra những của cải và các điều kiện thiết yếu nhằm duy trì sự tồn tại
và phát triển của mình và xã hội.
Hoạt động chính trị xã hội là hoạt động của các tổ chức cộng đồng người khác
nhau trong xã hội nhằm cải biến những mối quan hệ xã hội để thúc đẩy xã hội phát
triển.
Thực nghiệm khoa học là một hình thức đặc biệt của thực tiễn. Đây là hoạt động
được tiến hành trong những điều kiện do con người tạo ra gần giống, giống hoặc lặp lại
những trạng thái của tự nhiên và xã hội nhằm xác định các quy luật biến đổi và phát
triển của đối tượng nghiên cứu. Dạng hoạt động thực tiễn này ngày càng có vai trò quan
trọng trong sự phát triển của xã hội, đặc biệt là trong thời kỳ cách mạng khoa học
và công nghệ hiện đại.
Mỗi hình thức hoạt động cơ bản của thực tiễn có một chức năng quan trọng khác
137

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
nhau, không thể thay thế được cho nhau song giữa chúng có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau, tác động qua lại lẫn nhau. Trong mối quan hệ đó, hoạt động sản xuất vật chất là
hoạt động cơ bản nhất, đóng vai trò quyết định đối với các hoạt động khác. Bởi vì, nó là
hoạt động nguyên thuỷ nhất và tồn tại một cách khách quan, thường xuyên nhất trong
đời sống của con người và nó tạo ra những điều kiện, của cải thiết yếu có tính quyết
định đối với sự sinh tồn và phát triển của con người. Không có hoạt động sản xuất vật
chất thì không thể có các hình thức hoạt động khác. Các hình thức hoạt động khác suy
cho cùng cũng xuất phát từ hoạt động sản xuất vật chất và phục vụ cho hoạt động sản
xuất của con người.
Nói như thế không có nghĩa là các hình thức hoạt động chính trị xã hội và thực
nghiệm khoa học là hoàn toàn thụ động, lệ thuộc một chiều vào hoạt động sản xuất vật
chất. Ngược lại, chúng có tác động kìm hãm hoặc thúc đẩy hoạt động sản xuất phát
triển. Chẳng hạn, nếu hoạt động chính trị xã hội mang tính chất tiến bộ, cách mạng và
nếu hoạt động thực nghiệm khoa học mà đúng đắn sẽ tạo đà cho hoạt động sản xuất phát
triển. Còn nếu hoạt động chính trị xã hội mà lạc hậu, phản cách mạng và nếu hoạt động
thực nghiệm mà sai lầm, không khoa học sẽ kìm hãm sự phát triển của hoạt động sản
xuất vật chất.
Chính sự tác động qua lại lẫn nhau của các hình thức hoạt động cơ bản đó làm cho
thực tiễn vận động, phát triển không ngừng và ngày càng có vai trò quan trọng đối
với nhận thức.
b) Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức được thể hiện trước hết ở chỗ: Thực tiễn là
cơ sở của nhận thức, là động lực của nhận thức, là mục đích của nhận thức và là tiêu
chuẩn để kiểm tra chân lý.
Sở dĩ như vậy vì thực tiễn là điểm xuất phát trực tiếp của nhận thức. Nó đề ra nhu
cầu, nhiệm vụ, cách thức và khuynh hướng vận động và phát triển của nhận thức. Chính
con người có nhu cầu tất yếu khách quan là giải thích và cải tạo thế giới mà buộc con
người phải tác động trực tiếp vào các sự vật, hiện tượng bằng hoạt động thực tiễn của
mình. Sự tác động đó làm cho các sự vật, hiện tượng bộc lộ những thuộc tính, những
mối liên hệ và quan hệ khác nhau giữa chúng, đem lại những tài liệu cho nhận thức,
giúp cho nhận thức nắm bắt được bản chất, các quy luật vận động và phát triển của thế
giới. Trên cơ sở đó mà hình thành nên các lý thuyết khoa học. Chẳng hạn, xuất phát từ
nhu cầu thực tiễn của con người cần phải "đo đạc diện tích và đong lường sức chứa của
những cái bình, từ sự tính toán thời gian và sự chế tạo cơ khí" mà toán học đã ra đời và
phát triển. Hoặc sự xuất hiện học thuyết mácxít vào những năm 40 của thế kỷ XIX cũng
bắt nguồn từ hoạt động thực tiễn của các phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân
chống lại giai cấp tư sản bấy giờ. Ngay cả những thành tựu khoa học mới đây nhất là
khám phá và giải mã bản đồ gen người cũng ra đời từ chính hoạt động thực tiễn, từ nhu
cầu đòi hỏi phải chữa trị những căn bệnh nan y và từ nhu cầu tìm hiểu, khai thác những

138

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
tiềm năng bí ẩn của con người... Có thể nói, suy cho cùng không có một lĩnh vực tri
thức nào mà lại không xuất phát từ thực tiễn, không nhằm vào việc phục vụ, hướng dẫn
thực tiễn. Do đó, nếu thoát ly thực tiễn, không dựa vào thực tiễn thì nhận thức sẽ xa rời
cơ sở hiện thực nuôi dưỡng sự phát sinh, tồn tại và phát triển của mình. Vì vậy, chủ thể
nhận thức không thể có được những tri thức đúng đắn và sâu sắc về thế giới.
Thực tiễn là cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức còn là vì nhờ có hoạt động
thực tiễn mà các giác quan của con người ngày càng được hoàn thiện; năng lực tư duy
lôgíc không ngừng được củng cố và phát triển; các phương tiện nhận thức ngày càng
hiện đại, có tác dụng "nối dài" các giác quan của con người trong việc nhận thức thế
giới.
Thực tiễn chẳng những là cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức mà nó còn
đóng vai trò là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý. Điều này có nghĩa là thực tiễn là thước
đo giá trị của những tri thức đã đạt được trong nhận thức. Đồng thời thực tiễn không
ngừng bổ sung, điều chỉnh, sửa chữa, phát triển và hoàn thiện nhận thức. C.Mác đã viết:
"Vấn đề tìm hiểu xem tư duy của con người có thể đạt tới chân lý khách quan hay không,
hoàn toàn không phải là vấn đề lý luận mà là một vấn đề thực tiễn. Chính trong thực
tiễn mà con người phải chứng minh chân lý"1.
Như vậy, thực tiễn chẳng những là điểm xuất phát của nhận thức, là yếu tố đóng
vai trò quyết định đối với sự hình thành và phát triển của nhận thức mà còn là nơi nhận
thức phải luôn luôn hướng tới để thể nghiệm tính đúng đắn của mình. Nhấn mạnh vai trò
đó của thực tiễn, V.I.Lênin đã viết: "Quan điểm về đời sống, về thực tiễn, phải là quan
điểm thứ nhất và cơ bản của lý luận về nhận thức"2.
Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức, đòi hỏi chúng ta phải luôn luôn quán triệt
quan điểm thực tiễn. Quan điểm này yêu cầu việc nhận thức phải xuất phát từ thực tiễn,
dựa trên cơ sở thực tiễn, đi sâu vào thực tiễn, phải coi trọng công tác tổng kết thực tiễn.
Việc nghiên cứu lý luận phải liên hệ với thực tiễn, học đi đôi với hành. Nếu xa rời thực
tiễn sẽ dẫn đến sai lầm của bệnh chủ quan, duy ý chí, giáo điều, máy móc, quan liêu.
Ngược lại, nếu tuyệt đối hóa vai trò của thực tiễn sẽ rơi vào chủ nghĩa thực dụng, kinh
nghiệm chủ nghĩa.

III- quá trình nhận thức và các cấp độ của nhận thức
1. Biện chứng của quá trình nhận thức
Nhận thức là quá trình diễn ra rất phức tạp, bao gồm nhiều giai đoạn, trình độ,
vòng khâu khác nhau song đây là quá trình biện chứng đi từ trực quan sinh động đến tư
duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn.
a) Trực quan sinh động

1. Sđd, t.3, tr. 10.


2
. V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva, 1980, t.18, tr. 167.
139

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Trực quan sinh động còn được gọi là giai đoạn nhận thức cảm tính; đây là giai
đoạn con người sử dụng các giác quan để tác động trực tiếp vào các sự vật nhằm nắm
bắt các sự vật ấy. Trực quan sinh động bao gồm 3 hình thức là cảm giác, tri giác và biểu
tượng.
Cảm giác là sự phản ánh những thuộc tính riêng lẻ của các sự vật, hiện tượng khi
chúng đang tác động trực tiếp vào các giác quan của con người. Cảm giác là nguồn gốc
của mọi sự hiểu biết, là kết quả của sự chuyển hóa những năng lượng kích thích từ bên
ngoài thành yếu tố của ý thức. Chính vì thế mà Lênin đã viết: "Cảm giác là hình ảnh chủ
quan của thế giới khách quan"1.
Tri giác là hình ảnh tương đối toàn vẹn về sự vật khi sự vật đó đang trực tiếp tác
động vào các giác quan. Tri giác nảy sinh dựa trên cơ sở của cảm giác, là sự tổng hợp
của nhiều cảm giác. So với cảm giác thì tri giác là hình thức nhận thức cao hơn, đầy đủ
hơn, phong phú hơn về sự vật.
Biểu tượng là hình thức phản ánh cao nhất và phức tạp nhất của giai đoạn trực
quan sinh động. Đó là hình ảnh có tính đặc trưng và tương đối hoàn chỉnh còn lưu lại
trong bộ óc người về sự vật khi sự vật đó không còn trực tiếp tác động vào các giác quan.
Biểu tượng được hình thành nhờ sự phối hợp, bổ sung lẫn cho nhau của các giác quan
nhưng đã có sự tham gia của các yếu tố phân tích, tổng hợp và ít nhiều mang tính chất
trừu tượng hóa.
Như vậy cảm giác, tri giác và biểu tượng là những giai đoạn kế tiếp nhau của hình
thức nhận thức cảm tính. Trong nhận thức cảm tính đã tồn tại cả cái bản chất lẫn không
bản chất, cả cái tất yếu và ngẫu nhiên, cả cái bên trong lẫn bên ngoài về sự vật.
Nhưng ở đây, con người chưa phân biệt được cái gì là bản chất với không bản chất,
đâu là tất yếu với ngẫu nhiên, đâu là cái bên trong với cái bên ngoài. Yêu cầu của nhận
thức đòi hỏi phải tách ra và nắm lấy cái bản chất, tất yếu, bên trong, chỉ có chúng mới
có vai trò quan trọng cho hoạt động thực tiễn và nhận thức của con người. Như vậy, dừng
lại ở nhận thức cảm tính sẽ gặp phải mâu thuẫn giữa một bên là thực trạng chưa phân
biệt được đâu là cái bản chất, tất yếu, bên trong, đâu là cái không bản chất, ngẫu nhiên
bên ngoài với một nhu cầu tất yếu phải phân biệt được những cái đó thì con người mới
có thể nắm được quy luật vận động và phát triển của sự vật. Khi giải quyết mâu thuẫn
ấy, nhận thức sẽ vượt lên một trình độ mới, cao hơn về chất, đó là tư duy trừu tượng.
b) Tư duy trừu tượng
Tư duy trừu tượng là đặc trưng của giai đoạn nhận thức lý tính.
Nhận thức lý tính là giai đoạn phản ánh gián tiếp, trừu tượng và khái quát những
thuộc tính, những đặc điểm bản chất của đối tượng. Đây là giai đoạn nhận thức thực
hiện chức năng quan trọng nhất là tách ra và nắm lấy cái bản chất có tính quy luật của
các sự vật, hiện tượng. Nhận thức lý tính được thể hiện với ba hình thức: khái niệm,

1. Sđd, t.18, tr. 138.


140

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
phán đoán và suy lý.
Khái niệm là hình thức cơ bản của tư duy trừu tượng, phản ánh những đặc tính bản
chất của sự vật. Sự hình thành khái niệm là kết quả của sự khái quát, tổng hợp biện
chứng các đặc điểm, thuộc tính của sự vật hay một lớp sự vật. Vì vậy, các khái niệm
vừa có tính khách quan vừa có tính chủ quan, vừa có mối quan hệ tác động qua lại với
nhau, vừa thường xuyên vận động và phát triển. Nó chẳng những rất linh động, mềm
dẻo, năng động mà còn là "điểm nút" của quá trình tư duy trừu tượng, là cơ sở để hình
thành phán đoán.
Phán đoán là hình thức của tư duy liên kết các khái niệm lại với nhau để khẳng
định hoặc phủ định một đặc điểm, một thuộc tính nào đó của đối tượng. Ví dụ câu: "Dân
tộc Việt Nam là một dân tộc anh hùng" là một phán đoán. Bởi vì ở đó có sự liên kết
khái niệm "dân tộc Việt Nam" với khái niệm "anh hùng". Sự liên kết ấy khẳng định
thuộc tính "anh hùng" trong dân tộc Việt Nam.
Theo trình độ phát triển của nhận thức, phán đoán được phân chia làm ba loại là
phán đoán đơn nhất (ví dụ: đồng dẫn điện), phán đoán đặc thù (ví dụ: đồng là kim loại)
và phán đoán phổ biến (ví dụ: mọi kim loại đều dẫn điện). Phán đoán phổ biến là hình
thức thể hiện sự bao quát rộng lớn nhất về đối tượng.
Suy lý là hình thức của tư duy liên kết các phán đoán lại với nhau để rút ra tri thức
mới bằng phán đoán mới. Ví dụ, nếu liên kết phán đoán "Kim loại thì dẫn điện" với
phán đoán "Đồng là kim loại" ta rút ra được một phán đoán mới là "Đồng dẫn điện".
Tùy theo sự kết hợp các phán đoán theo trật tự nào (từ phán đoán đơn nhất qua
phán đoán đặc thù, rồi tới phán đoán phổ biến hoặc ngược lại) mà người ta có được hình
thức suy luận quy nạp hay diễn dịch.
c) Mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính, nhận thức lý tính với thực
tiễn
Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính là những nấc thang hợp thành chu trình
nhận thức. Trên thực tế, chúng thường diễn ra đan xen vào nhau trong một quá trình
nhận thức; song chúng có những nhiệm vụ và chức năng khác nhau. Nếu nhận thức cảm
tính gắn liền với hoạt động thực tiễn, với sự tác động của khách thể cảm tính, là cơ sở
cho nhận thức lý tính thì nhận thức lý tính, nhờ có tính khái quát cao, lại có thể hiểu biết
được bản chất, quy luật vận động và phát triển sinh động của sự vật; giúp cho nhận thức
cảm tính có định hướng đúng và trở nên sâu sắc hơn.
Tuy nhiên, nếu dừng lại ở nhận thức lý tính thì con người mới chỉ có được những
tri thức về đối tượng, còn bản thân những tri thức ấy có chân thực hay không thì con
người chưa biết được. Trong khi đó, nhận thức đòi hỏi phải xác định xem những tri thức
ấy có chân thực hay không. Để thực hiện điều đó, nhận thức nhất thiết phải trở về với
thực tiễn, dùng thực tiễn làm tiêu chuẩn, làm thước đo tính chân thực của những tri thức
đã đạt được trong quá trình nhận thức.

141

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2. Cấp độ của quá trình nhận thức
Có nhiều các tiếp cận để tìm hiểu về các cấp độ của quá trình nhận thức. Nếu căn
cứ trên mức độ thâm nhập vào bản chất của đối tượng nhận thức, có thể chia nhận thức
thành nhận thức kinh nghiệm và nhận thức lý luận; nếu căn cứ trên tính chất tự phát hay
tự giác của quá trình nhận thức, có thể chia nhận thức thành nhận thức thông thường và
nhận thức khoa học, v.v..
a) Nhận thức kinh nghiệm và nhận thức lý luận
Nhận thức kinh nghiệm là loại nhận thức hình thành từ sự quan sát trực tiếp các sự
vật hiện tượng trong tự nhiên, xã hội hay trong các thí nghiệm khoa học. Kết quả của
nhận thức kinh nghiệm là những tri thức kinh nghiệm. Tri thức này có hai loại là tri thức
kinh nghiệm thông thường và tri thức kinh nghiệm khoa học. Tri thức kinh nghiệm
thông thường là loại tri thức được hình thành từ sự quan sát trực tiếp hàng ngày về cuộc
sống và lao động sản xuất. Còn tri thức kinh nghiệm khoa học là loại tri thức thu được
từ sự khảo sát các thí nghiệm khoa học. Hai loại tri thức này có quan hệ chặt chẽ với
nhau, xâm nhập vào nhau để tạo nên tính phong phú, sinh động của nhận thức kinh
nghiệm.
Nhận thức lý luận (gọi tắt là lý luận) là loại nhận thức gián tiếp, trừu tượng và
khái quát về bản chất và quy luật của các sự vật, hiện tượng. Nhận thức lý luận có chức
năng gián tiếp vì nó được hình thành và phát triển trên cơ sở của nhận thức kinh
nghiệm. Nhận thức lý luận có tính trừu tượng và khái quát vì nó chỉ tập trung phản ánh
cái bản chất mang tính quy luật của sự vật và hiện tượng. Do đó, tri thức lý luận - kết quả
của nhận thức lý luận - thể hiện chân lý sâu sắc hơn, chính xác hơn và có hệ thống hơn.
Nhận thức kinh nghiệm và nhận thức lý luận là hai giai đoạn nhận thức khác nhau,
nhưng có quan hệ biện chứng với nhau. Trong mối quan hệ đó thì nhận thức kinh
nghiệm là cơ sở của nhận thức lý luận. Nó cung cấp cho nhận thức lý luận những tư liệu
phong phú, cụ thể. Nó gắn chặt trực tiếp với thực tiễn tạo thành cơ sở hiện thực để kiểm
tra, sửa chữa, bổ sung cho lý luận đã có và tổng kết, khái quát thành lý luận mới. Tuy
nhiên, nhận thức kinh nghiệm còn hạn chế ở chỗ nó chỉ dừng lại ở sự miêu tả, phân loại
các sự kiện, các dữ kiện thu được từ sự quan sát và thí nghiệm trực tiếp. Do đó, nó chỉ
đem lại sự hiểu biết về các mặt riêng rẽ, bề ngoài, rời rạc, chưa phản ánh được cái bản
chất, những mối quan hệ có tính quy luật của các sự vật, hiện tượng. Cho nên, nhận thức
kinh nghiệm "tự nó không bao giờ có thể chứng minh được đầy đủ tính tất yếu"1. Ngược
lại, mặc dù được hình thành từ sự tổng kết những kinh nghiệm, nhưng nhận thức lý luận
không xuất hiện một cách tự phát từ kinh nghiệm. Do tính độc lập tương đối của nó, lý
luận có thể đi trước những dữ kiện kinh nghiệm, hướng dẫn sự hình thành những tri
thức kinh nghiệm có giá trị, lựa chọn những kinh nghiệm hợp lý để phục vụ cho hoạt
động thực tiễn, góp phần làm biến đổi đời sống của con người. Thông qua đó mà nâng
những tri thức kinh nghiệm từ chỗ là cái cụ thể, riêng lẻ, đơn nhất trở thành cái khái

1. C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1994, t.20, tr 718.
142

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
quát, phổ biến.
Việc nắm vững bản chất, chức năng của từng loại nhận thức đó cũng như mối
quan hệ biện chứng giữa chúng có ý nghĩa phương pháp luận quan trọng trong việc đấu
tranh khắc phục bệnh kinh nghiệm chủ nghĩa và bệnh giáo điều. Bởi vì, trong hoạt động
nhận thức cũng như trong hoạt động thực tiễn, nếu tuyệt đối hóa vai trò của nhận thức
kinh nghiệm, coi thường nhận thức lý luận sẽ rơi vào chủ nghĩa kinh nghiệm. Điều đó
đã được Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định: "Có kinh nghiệm mà không có lý luận, cũng
như một mắt sáng, một mắt mờ"2. Ngược lại nếu tuyệt đối hóa vai trò của nhận thức lý
luận, hạ thấp kinh nghiệm, không quan tâm đến nhận thức kinh nghiệm sẽ dẫn đến căn
bệnh giáo điều.
Do nhận thức được mối quan hệ biện chứng giữa nhận thức kinh nghiệm và nhận
thức lý luận nên trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn, Đảng ta luôn luôn chủ
động "thường xuyên tổng kết thực tiễn để phát triển lý luận; dự báo tình hình và xu thế
phát triển của thế giới, khu vực và trong nước; cung cấp luận cứ khoa học cho việc
hoạch định đường lối; chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước"1.Đó là một trong
những yếu tố làm nên thắng lợi trong công cuộc đổi mới ở nước ta.
b) Nhận thức thông thường và nhận thức khoa học
Nhận thức thông thường (nhận thức tiền khoa học) là loại nhận thức được hình
thành một cách tự phát, trực tiếp từ trong hoạt động hàng ngày của con người. Nó phản
ánh sự vật, hiện tượng xảy ra với tất cả những đặc điểm chi tiết, cụ thể và những sắc
thái khác nhau của sự vật. Vì vậy, nhận thức thông thường mang tính phong phú, nhiều
vẻ và gắn liền với những quan niệm sống thực tế hàng ngày. Vì thế nó có vai trò thường
xuyên và phổ biến chi phối hoạt động của mọi người trong xã hội.
Nhận thức khoa học là loại nhận thức được hình thành một cách tự giác và gián
tiếp từ sự phản ánh đặc điểm bản chất, những quan hệ tất yếu của đối tượng nghiên cứu.
Sự phản ánh này diễn ra dưới dạng trừu tượng lôgic là các khái niệm, các quy luật khoa
học. Nhận thức khoa học vừa có tính khách quan, trừu tượng, khái quát lại vừa có tính hệ
thống, có căn cứ và có tính chân thực. Nó vận dụng một hệ thống các phương pháp
nghiên cứu và sử dụng cả ngôn ngữ thông thường và thuật ngữ khoa học để diễn tả sâu
sắc bản chất và quy luật của đối tượng trong nghiên cứu. Vì thế, nhận thức khoa học có
vai trò ngày càng to lớn trong hoạt động thực tiễn, đặc biệt trong thời đại khoa học và
công nghệ hiện đại.
Nhận thức thông thường và nhận thức khoa học là hai nấc thang khác nhau về
chất của quá trình nhận thức đạt tới những tri thức chân thực. Giữa chúng có mối quan
hệ chặt chẽ với nhau. Trong mối quan hệ đó, nhận thức thông thường có trước nhận
thức khoa học và là nguồn chất liệu để xây dựng nội dung của các khoa học. Mặc dù đã

2
. Hồ Chí Minh: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1996, t.5, tr. 234.
1
. Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2006,
tr. 99.
143

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
chứa đựng những mầm mống của những tri thức khoa học, song nhận thức thông
thường chủ yếu vẫn chỉ dừng lại ở những bề ngoài, ngẫu nhiên, không bản chất của đối
tượng và tự nó không thể chuyển thành nhận thức khoa học được. Muốn phát triển
thành nhận thức khoa học cần phải thông qua khả năng tổng kết, trừu tượng, khái quát
đúng đắn của các nhà khoa học. Ngược lại, khi đạt tới trình độ nhận thức khoa học thì
nó lại có tác động trở lại nhận thức thông thường, xâm nhập vào nhận thức thông
thường và làm cho nhận thức thông thường phát triển, tăng cường nội dung khoa học
cho quá trình nhận thức thế giới của con người.
Như vậy, việc đạt tới những tri thức khoa học trong quá trình nhận thức diễn ra
theo những cấp độ khác nhau từ nhận thức cảm tính đến nhận thức lý tính, từ nhận thức
kinh nghiệm đến nhận thức lý luận, từ nhận thức thông thường đến nhận thức khoa học.
Mỗi cấp độ nhận thức đó có những nội dung và ý nghĩa khác nhau, không đồng nhất với
nhau. Tuy nhiên, dù có diễn ra theo trật tự nào thì việc đạt tới những tri thức về bản chất
của sự vật vẫn chưa dừng lại ở đó mà nhận thức phải tiếp tục tìm hiểu xem những tri
thức đó có phải là chân lý hay không. Chính vì thế mà vấn đề chân lý được xem là một
trong những nội dung cơ bản của lý luận về nhận thức.

III- Vấn đề chân lý


1. Khái niệm chân lý
Các nhà triết học có những quan điểm khác nhau về chân lý và về tiêu chuẩn của
chân lý.
Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng, chân lý là những tri thức phù hợp với
hiện thực khách quan và được thực tiễn kiểm nghiệm. Quan niệm như vậy về chân lý
cũng có nghĩa xác định chân lý là sản phẩm của quá trình nhận thức. Nó được hình
thành, phát triển dần dần từng bước và phụ thuộc vào điều kiện lịch sử cụ thể, vào hoạt
động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người. V.I.Lênin đã nhận xét "Sự phù hợp
giữa tư tưởng và khách thể là một quá trình: tư tưởng (= con người) không nên hình
dung chân lý dưới dạng một sự đứng im chết cứng, một bức tranh (hình ảnh) đơn giản,
nhợt nhạt (lờ mờ), không khuynh hướng, không vận động"1.
2. Các tính chất của chân lý
Chân lý có tính khách quan, tính tương đối, tính tuyệt đối và tính cụ thể.
Tính khách quan của chân lý là tính độc lập về nội dung phản ánh của nó đối với ý
thức của con người và loài người. Điều đó có nghĩa là nội dung của những tri thức đúng
đắn không phải là sản phẩm thuần túy chủ quan, không phải là sự xác lập tùy tiện của
con người hoặc có sẵn ở trong nhận thức mà nội dung đó thuộc về thế giới khách
quan, do thế giới khách quan quy định.
Ví dụ, luận điểm cho rằng "trái đất quay xung quanh mặt trời" là một chân lý. Chân

1. V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva, 1981, t.29, tr. 207.
144

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
lý ấy có tính khách quan bởi vì nội dung của luận điểm đó phản ánh đúng sự kiện có
thực, tồn tại độc lập đối với mọi người, không lệ thuộc vào ý thức của mỗi người.
Khẳng định chân lý có tính khách quan là một trong những đặc điểm nổi bật dùng
để phân biệt quan niệm về chân lý của chủ nghĩa duy vật biện chứng so với chủ nghĩa
duy tâm và thuyết không thể biết. Đồng thời đó cũng là sự thừa nhận sự tồn tại khách
quan của thế giới vật chất.
Chân lý không chỉ có tính khách quan mà nó còn có tính tuyệt đối và tính tương
đối. Tính tuyệt đối của chân lý là tính phù hợp hoàn toàn và đầy đủ giữa nội dung phản
ánh của tri thức với hiện thực khách quan. Về nguyên tắc, chúng ta có thể đạt đến tính
tuyệt đối của chân lý (chân lý tuyệt đối). Bởi vì, trong thế giới khách quan không tồn tại
một sự vật, hiện tượng nào mà con người hoàn toàn không thể nhận thức được. Khả
năng đó trong quá trình phát triển là vô hạn. Song khả năng đó lại bị hạn chế bởi những
điều kiện cụ thể của từng thế hệ khác nhau và bởi điều kiện xác định về không gian và
thời gian của đối tượng được phản ánh. Do đó chân lý lại có tính tương đối.
Tính tương đối của chân lý là tính phù hợp nhưng chưa hoàn toàn đầy đủ giữa nội
dung phản ánh của những tri thức với hiện thực khách quan. Điều đó có nghĩa là giữa nội
dung của chân lý với khách thể được phản ánh chỉ mới phù hợp từng phần, từng bộ
phận, ở một số mặt, một số khía cạnh nào đó trong những điều kiện nhất định.
Tính tương đối và tính tuyệt đối của chân lý không tồn tại tách rời nhau mà có sự
thống nhất biện chứng với nhau. Một mặt, tính tuyệt đối của chân lý là tổng số các tính
tương đối. Mặt khác, trong mỗi chân lý mang tính tương đối bao giờ cũng chứa đựng
những yếu tố của tính tuyệt đối. V.I.Lênin viết: "Chân lý tuyệt đối được cấu thành từ
tổng số những chân lý tương đối đang phát triển; chân lý tương đối là những phản ánh
tương đối đúng của một khách thể tồn tại độc lập với nhân loại; những phản ánh ấy
ngày càng trở nên chính xác hơn; mỗi chân lý khoa học, dù là có tính tương đối, vẫn
chứa đựng một yếu tố của chân lý tuyệt đối"1.
Nhận thức một cách đúng đắn mối quan hệ biện chứng giữa tính tương đối và
tính tuyệt đối của chân lý có một ý nghĩa quan trọng trong việc phê phán và khắc phục
những sai lầm cực đoan trong nhận thức và trong hành động. Nếu cường điệu tính
tuyệt đối của chân lý,
hạ thấp tính tương đối của nó sẽ rơi vào quan điểm siêu hình, chủ nghĩa giáo điều,
bệnh bảo thủ, trì trệ. Ngược lại, nếu tuyệt đối hóa tính tương đối của chân lý, hạ thấp
vai trò của tính tuyệt đối của nó sẽ rơi vào chủ nghĩa tương đối. Từ đó dẫn đến chủ
nghĩa chủ quan, chủ nghĩa xét lại, thuật ngụy biện, thuyết hoài nghi và không thể biết.
Ngoài tính khách quan, tính tuyệt đối và tính tương đối, chân lý còn có tính cụ
thể. Tính cụ thể của chân lý là đặc tính gắn liền và phù hợp giữa nội dung phản ánh
với một đối tượng nhất định cùng các điều kiện, hoàn cảnh lịch sử, cụ thể. Điều đó có

1. V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva, 1980, t.18, tr. 383.
145

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
nghĩa là mỗi tri thức đúng đắn bao giờ cũng có một nội dung nhất định. Nội dung đó
không phải là sự trừu tượng thuần túy thoát ly hiện thực mà nó luôn luôn gắn liền với
một đối tượng xác định, diễn ra trong một không gian, thời gian hay một hoàn cảnh
nào đó, trong một mối liên hệ, quan hệ cụ thể. Vì vậy, bất kỳ chân lý nào cũng gắn
liền với những điều kiện lịch sử - cụ thể, cũng có tính cụ thể. Nếu thoát ly những điều
kiện lịch sử cụ thể thì những tri thức được hình thành trong quá trình nhận thức sẽ rơi
vào sự trừu tượng thuần túy. Vì thế nó không phải là những tri thức đúng đắn và
không được coi là chân lý. Khi nhấn mạnh đặc tính này V.I.Lênin đã viết: ""không có
chân lý trừu tượng", rằng "chân lý luôn luôn là cụ thể""1.
Việc nắm vững nguyên tắc về tính cụ thể của chân lý có một ý nghĩa phương pháp
luận quan trọng trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn. Nó đòi hỏi khi xem
xét, đánh giá mỗi sự vật, hiện tượng, mỗi việc làm của con người phải dựa trên quan
điểm lịch sử - cụ thể; phải xuất phát từ những điều kiện lịch sử cụ thể mà vận dụng
những lý luận chung cho phù hợp. Theo V.I.Lênin, "bản chất, linh hồn sống của chủ
nghĩa Mác: là phân tích cụ thể một tình hình cụ thể"2. Rằng phương pháp của Mác trước
hết là xem xét nội dung khách quan của quá trình lịch sử trong một thời điểm cụ thể
nhất định.
Quán triệt nguyên tắc đó, Đảng ta đã vận dụng một cách sáng tạo những nguyên
lý phổ biến của chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh vào trong những
điều kiện lịch sử cụ thể của đất nước. Đồng thời luôn luôn xuất phát từ những điều kiện
lịch sử cụ thể của đất nước để đề ra đường lối đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.
Như vậy, mỗi chân lý đều có tính khách quan, tính tương đối, tính tuyệt đối và
tính cụ thể. Các tính chất đó của chân lý có quan hệ chặt chẽ với nhau, không tách rời
nhau. Thiếu một trong các tính chất đó thì những tri thức đạt được trong quá trình nhận
thức không thể có giá trị đối với đời sống của con người.
Câu hỏi ôn tập
1. Trình bày bản chất của nhận thức?
2. Thực tiễn là gì? Phân tích vai trò của thực tiễn đối với nhận thức?
3. Phân tích con đường biện chứng của quá trình nhận thức?
4. Chân lý là gì? Các tính chất cơ bản của chân lý?

1. Sđd, t.42, tr. 364.


2
. Sđd, t. 41, tr. 164.
146

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chương X
Hình thái kinh tế - xã hội

I- Xã hội - bộ phận đặc thù của tự nhiên


1. Sự tác động qua lại giữa xã hội và tự nhiên
Tự nhiên, theo nghĩa rộng là toàn bộ thế giới vật chất vô cùng, vô tận. Quá trình
phát triển của tự nhiên đã sản sinh ra sự sống và theo quy luật tiến hóa, trong những
điều kiện nhất định, con người đã xuất hiện từ động vật.
Sự hình thành con người gắn liền với sự hình thành các quan hệ giữa người với
người, quá trình chuyển biến từ động vật thành người cũng là quá trình chuyển biến từ
cộng đồng mang tính bầy đàn, hành động theo bản năng thành một cộng đồng mang tính
bầy đàn, hành động theo bản năng thành một cộng đồng mới khác hẳn về chất, ta gọi là xã
hội.
Vậy xã hội là biểu hiện tổng số những mối liên hệ và những quan hệ của các cá
nhân, "là sản phẩm của sự tác động qua lại giữa những con người"1.
Hệ thống tự nhiên - xã hội là một chỉnh thể trong đó những yếu tố tự nhiên và
những yếu tố xã hội tác động qua lại lẫn nhau, quy định sự tồn tại và phát triển của nhau.
Tự nhiên vừa là nguồn gốc của sự xuất hiện xã hội vừa là môi trường tồn tại và
phát triển của xã hội.
Là môi trường tồn tại và phát triển của xã hội vì chỉ có tự nhiên mới cung cấp
được những điều kiện cần thiết nhất cho sự sống của con người và cũng chỉ có tự nhiên
mới cung cấp được những điều kiện cần thiết nhất cho các hoạt động sản xuất xã hội.
Xã hội gắn bó với tự nhiên thông qua quá trình hoạt động thực tiễn của con người,
trước hết là quá trình lao động sản xuất. Lao động là đặc trưng cơ bản đầu tiên phân biệt
hoạt động của người với động vật. Song, lao động cũng là yếu tố đầu tiên, cơ bản nhất,
quan trọng nhất tạo nên sự thống nhất hữu cơ giữa xã hội và tự nhiên bởi "lao động
trước hết là một quá trình diễn ra giữa con người và tự nhiên, một quá trình trong đó,
bằng hoạt động của chính mình, con người làm trung gian, điều tiết và kiểm tra sự trao
đổi chất giữa họ và tự nhiên"1.
Trong quá trình trao đổi chất này, nếu con người không kiểm tra, điều tiết việc sử
dụng, khai thác, bảo quản các nguồn vật chất của tự nhiên thì khủng hoảng sinh thái sẽ

1. C. Mác và Ph. Ăngghen: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1996, t.27, tr. 657.
1. Sđd, t.23, tr. 266.
147

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
xảy ra, sự cân bằng của hệ thống tự nhiên - xã hội bị phá vỡ, sự sống của con người và
xã hội loài người bị đe dọa.
Chính vì vậy, để giữ được môi trường tồn tại và phát triển của mình, con người
phải nắm chắc các quy luật tự nhiên, kiểm tra, điều tiết hợp lý việc bảo quản, khai thác,
sử dụng và tái tạo các nguồn vật chất của tự nhiên để đảm bảo sự cân bằng của hệ thống
tự nhiên - xã hội.
Ngược lại, nếu con người bất chấp quy luật phá vỡ cân bằng hệ thống tự nhiên -
xã hội thì con người sẽ phải gánh chịu hậu quả khôn lường. "Sự việc đó nhắc nhở chúng
ta từng giờ từng phút rằng chúng ta hoàn toàn không thống trị được giới tự nhiên như
một kẻ xâm lược thống trị một dân tộc khác, như một người sống bên ngoài tự nhiên, mà
trái lại, bản thân chúng ta, với cả xương thịt, máu mủ và đầu óc chúng ta, là thuộc về
giới tự nhiên, chúng ta nằm trong lòng giới tự nhiên, và tất cả sự thống trị của chúng
ta đối với giới tự nhiên là ở chỗ chúng ta, khác với tất cả sinh vật khác, là chúng ta nhận
thức được quy luật của giới tự nhiên và có thể sử dụng được những quy luật đó một
cách chính xác"2.
Việc nhận thức quy luật của giới tự nhiên và sử dụng những quy luật đó một cách
có hiệu quả để đảm bảo sự cân bằng hệ thống tự nhiên - xã hội không tách khỏi việc
nhận thức quy luật của xã hội và sử dụng những quy luật xã hội.
2. Đặc điểm của quy luật xã hội
Với tư cách là một bộ phận đặc thù của tự nhiên, xã hội vừa phải tuân theo những
quy luật của tự nhiên, vừa phải tuân theo những quy luật chỉ vốn có đối với xã hội.
Cũng như các quy luật tự nhiên, các quy luật xã hội mang tính khách quan. Song, lịch
sử phát triển của xã hội, về căn bản khác với lịch sử phát triển của tự nhiên ở một điểm:
"Trong tự nhiên (chừng nào chúng ta không xét đến ảnh hưởng ngược trở lại của con
người đối với tự nhiên) chỉ có những nhân tố vô ý thức và mù quáng tác động lẫn nhau,
và chính trong sự tác động lẫn nhau ấy mà quy luật chung biểu hiện ra... Trái lại, trong
lịch sử xã hội, nhân tố hoạt động hoàn toàn chỉ là những con người có ý thức, hành
động có suy nghĩ hay có nhiệt tình theo đuổi những mục đích nhất định, thì không có gì
xảy ra mà lại không có ý định tự giác, không có mục đích mong muốn"1.
Do vậy, quy luật xã hội chẳng qua chỉ là quy luật hoạt động của con người theo
đuổi mục đích của mình. Mặc dù vậy, quy luật xã hội vẫn mang tính khách quan.
Tính khách quan của quy luật xã hội thể hiện ở chỗ, tuy quy luật xã hội được biểu
hiện thông qua hoạt động của con người nhưng nó không phụ thuộc vào ý thức, ý chí
của bất kỳ một cá nhân, hay một lực lượng xã hội nào. Bởi vì, bằng hoạt động thực tiễn,
con người tạo ra xã hội, làm nên lịch sử; song, những hoạt động của con người được thực
hiện trong những điều kiện sinh hoạt vật chất nhất định, trong những mối quan hệ nhất

2
. Sđd, t.20, tr. 655.
1. C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1995, t.21, tr. 435.
148

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
định giữa con người với con người và giữa con người với giới tự nhiên, mà những điều
kiện và những mối quan hệ đó là khách quan đối với mỗi thời đại, mỗi dân tộc, mỗi thế
hệ, mỗi con người khi họ theo đuổi mục đích của bản thân mình.
Mặt khác, thông qua hoạt động của con người tính khách quan của quy luật nói
chung có những biểu hiện đặc thù ở quy luật xã hội. Quy luật xã hội thường biểu hiện ra
như là những xu hướng, mang tính xu hướng. Những mối liên hệ và sự tác động lẫn
nhau vô cùng phức tạp giữa người và người đã tạo ra những hoạt động khác nhau trong
xã hội. Tổng hợp những lực tác động lẫn nhau đó tạo thành xu hướng vận động của lịch
sử. Xu hướng này là khách quan, không có một thế lực nào có thể thay đổi được.
Tính tất yếu và tính phổ biến là những đặc trưng của quy luật nói chung, cũng là
những đặc trưng của quy luật xã hội. Tuy nhiên, tùy thuộc vào phạm vi và cấp độ của các
mối quan hệ xã hội mà các quy luật thể hiện chúng cũng có mức độ tất yếu và phổ biến
khác nhau.
Ngoài những đặc trưng của quy luật nói chung, quy luật xã hội còn những đặc
điểm riêng:
Quy luật xã hội tồn tại và tác động trong những điều kiện nhất định. Khi những
điều kiện tồn tại tất yếu của quy luật xã hội mất đi, thì quy luật cũng không còn tồn tại.
Chẳng hạn, đấu tranh giai cấp là một trong những động lực của lịch sử, là quy luật của
các xã hội có sự đối kháng giai cấp. Quy luật đấu tranh giai cấp đó sẽ chấm dứt hoạt
động khi xã hội chấm dứt hoàn toàn sự phân chia thành những giai cấp đối kháng.
Sự tác động của quy luật xã hội diễn ra thông qua hoạt động của con người. Động
lực cơ bản thúc đẩy con người hoạt động trong mọi thời đại, mọi xã hội là lợi ích của chủ
thể hoạt động. Do vậy, lợi ích trở thành một yếu tố quan trọng trong cơ chế hoạt động
của quy luật xã hội và trong sự nhận thức của con người về nó.
Một đặc điểm nữa của quy luật xã hội là để nhận thức được nó cần phải có
phương pháp khái quát hóa và trừu tượng hóa rất cao. Bởi vì, sự biểu hiện và tác động
của quy luật xã hội thường diễn ra trong một thời gian rất lâu, có khi là trong suốt quá
trình lịch sử, do đó không thể dùng thực nghiệm để kiểm tra như những quy luật của tự
nhiên, cũng không thể dùng lối suy diễn lôgíc một cách đơn thuần. Đúng như C.Mác
viết: "khi phân tích những hình thái kinh tế, người ta không thể dùng kính hiển vi hay
những chất phản ứng hóa học được. Sức trừu tượng hóa phải thay thế cho cả hai cái
đó"1.
Quy luật xã hội mang tính tất yếu khách quan. Dù con người có nhận thức được
hay không, có tự giác vận dụng hay không, thì quy luật xã hội vẫn luôn tác động ngoài
nguyện vọng và ý chí của con người. Khi con người chưa nhận thức và chưa vận dụng
được quy luật thì chúng tác động như một lực lượng tự phát và biến con người thành nô
lệ của tính tất yếu. Khi con người đã nhận thức được quy luật khách quan và những điều

1. C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1993, t.23, tr. 16.
149

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
kiện hoạt động của chúng để vận dụng chúng vào các hoạt động có mục đích của mình,
thì con người làm chủ được tính tất yếu, nghĩa là con người đạt đến tự do. Như vậy, tự
do không có nghĩa là hành động tùy tiện, bất chấp quy luật, trái lại, tự do là nhận thức
được quy luật và làm theo quy luật. Quá trình phát triển của xã hội cũng là quá trình con
người từng bước vươn tới tự do.
3. Sản xuất vật chất - cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội
Sản xuất là hoạt động đặc trưng của con người và xã hội loài người. Sản xuất xã
hội bao gồm: sản xuất vật chất, sản xuất tinh thần và sản xuất ra bản thân con người. Ba
quá trình đó gắn bó chặt chẽ với nhau, tác động qua lại lẫn nhau, trong đó sản xuất vật
chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển của xã hội. Theo Ph.Ăngghen, "điểm khác biệt
căn bản giữa xã hội loài người với xã hội loài vật là ở chỗ: loài vật may lắm chỉ hái
lượm, trong khi con người lại sản xuất"2.
Sản xuất vật chất là quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác động vào tự
nhiên, cải biến các dạng vật chất của giới tự nhiên nhằm tạo ra của cải vật chất thỏa
mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con người.
Trong quá trình tồn tại và phát triển, con người không thỏa mãn với những cái đã
có sẵn trong giới tự nhiên, mà luôn luôn tiến hành sản xuất vật chất nhằm tạo ra các tư
liệu sinh hoạt thỏa mãn nhu cầu ngày càng phong phú, đa dạng của con người. Việc sản
xuất ra các tư liệu sinh hoạt là yêu cầu khách quan của đời sống xã hội. Bằng việc "sản
xuất ra những tư liệu sinh hoạt của mình, như thế con người đã gián tiếp sản xuất ra
chính đời sống vật chất của mình"1.
Trong quá trình sản xuất ra của cải vật chất cho sự tồn tại và phát triển của mình,
con người đồng thời sáng tạo ra toàn bộ các mặt của đời sống xã hội. Tất cả các quan hệ
xã hội về nhà nước, pháp quyền, đạo đức, nghệ thuật, tôn giáo, v.v. đều hình thành, biến
đổi trên cơ sở sản xuất vật chất. Khái quát lịch sử phát triển của nhân loại, C.Mác đã kết
luận: "Việc sản xuất ra những tư liệu sinh hoạt vật chất trực tiếp và chính, mỗi một giai
đoạn phát triển kinh tế nhất định của một dân tộc hay một thời đại tạo ra một cơ sở, từ
đó mà người ta phát triển các thể chế nhà nước, các quan điểm pháp quyền, nghệ thuật
và thậm chí cả những quan niệm tôn giáo của con người ta"2.
Trong quá trình sản xuất vật chất, con người không ngừng làm biến đổi tự nhiên,
biến đổi xã hội, đồng thời làm biến đổi bản thân mình. Sản xuất vật chất không ngừng
phát triển. Sự phát triển của sản xuất vật chất quyết định sự biến đổi, phát triển các mặt
của đời sống xã hội, quyết định phát triển xã hội từ thấp đến cao. Chính vì vậy, phải tìm
cơ sở sâu xa của các hiện tượng xã hội ở trong nền sản xuất vật chất của xã hội.

2
. C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1998, t.34, tr. 241.
1
Sđd, t.3, tr. 29.
2
Sđd, t.19, tr. 500.
150

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
II- Biện chứng của lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
1. Khái niệm phương thức sản xuất, lực lượng sản xuất, quan hệ sản
xuất
a) Phương thức sản xuất
Sản xuất vật chất được tiến hành bằng phương thức sản xuất nhất định. Phương
thức sản xuất là cách thức con người thực hiện quá trình sản xuất vật chất ở những giai
đoạn lịch sử nhất định của xã hội loài người.
Mỗi xã hội được đặc trưng bằng một phương thức sản xuất nhất định. Sự thay thế
kế tiếp nhau của các phương thức sản xuất trong lịch sử quyết định sự phát triển của xã hội
loài người từ thấp đến cao.
Trong sản xuất, con người có "quan hệ song trùng": một mặt là quan hệ giữa
người với tự nhiên, biểu hiện ở lực lượng sản xuất; mặt khác là quan hệ giữa người với
người, tức là quan hệ sản xuất. Phương thức sản xuất chính là sự thống nhất giữa lực
lượng sản xuất ở một trình độ nhất định và quan hệ sản xuất tương ứng.
b) Lực lượng sản xuất
Lực lượng sản xuất biểu hiện mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong quá
trình sản xuất. Trong quá trình sản xuất, con người kết hợp sức lao động của mình với
tư liệu sản xuất, trước hết là công cụ lao động tạo thành sức mạnh khai thác giới tự
nhiên, làm ra sản phẩm cần thiết cho cuộc sống của mình.
Vậy, lực lượng sản xuất là năng lực thực tiễn cải biến giới tự nhiên của con người
nhằm đáp ứng nhu cầu đời sống của mình.
Lực lượng sản xuất là sự kết hợp người lao động và tư liệu sản xuất, trong đó "lực
lượng sản xuất hàng đầu của toàn thể nhân loại là công nhân, là người lao động"1.
Chính người lao động là chủ thể của quá trình lao động sản xuất, với sức mạnh và kỹ
năng lao động của mình, sử dụng tư liệu lao động, trước hết là công cụ lao động, tác
động vào đối tượng lao động để sản xuất ra của cải vật chất.
Cùng với người lao động, công cụ lao động cũng là một yếu tố cơ bản của lực
lượng sản xuất, đóng vai trò quyết định trong tư liệu sản xuất. Công cụ lao động do
con người sáng tạo ra, là "sức mạnh của tri thức đã được vật thể hóa", nó "nhân" sức
mạnh của con người trong quá trình lao động sản xuất. Công cụ lao động là yếu tố
động nhất của lực lượng sản xuất. Cùng với quá trình tích luỹ kinh nghiệm, với những
phát minh và sáng chế kỹ thuật, công cụ lao động không ngừng được cải tiến và hoàn
thiện. Chính sự cải tiến và hoàn thiện không ngừng công cụ lao động đã làm biến đổi
toàn bộ tư liệu sản xuất. Xét đến cùng, đó là nguyên nhân sâu xa của mọi biến đổi xã
hội. Trình độ phát triển của công cụ lao động là thước đo trình độ chinh phục tự nhiên
của con người, là tiêu chuẩn phân biệt các thời đại kinh tế trong lịch sử.

1. V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva, 1977, t.38, tr. 430.
151

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Trong sự phát triển của lực lượng sản xuất, khoa học đóng vai trò ngày càng to
lớn. Sự phát triển của khoa học gắn liền với sản xuất và là động lực mạnh mẽ thúc đẩy
sản xuất phát triển. Ngày nay, khoa học đã phát triển đến mức trở thành nguyên nhân
trực tiếp của nhiều biến đổi to lớn trong sản xuất, trong đời sống và trở thành "lực lượng
sản xuất trực tiếp". Sức lao động đặc trưng cho lao động hiện đại không còn chỉ là kinh
nghiệm và thói quen của họ mà là tri thức khoa học. Có thể nói: khoa học và công nghệ
hiện đại là đặc trưng cho lực lượng sản xuất hiện đại.
c) Quan hệ sản xuất
Quan hệ sản xuất là quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất (sản
xuất và tái sản xuất xã hội). Quan hệ sản xuất gồm ba mặt: quan hệ về sở hữu đối với tư
liệu sản xuất, quan hệ trong tổ chức và quản lý sản xuất, quan hệ trong phân phối sản
phẩm sản xuất ra.
Quan hệ sản xuất do con người tạo ra, nhưng nó hình thành một cách khách quan
trong quá trình sản xuất, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người. C.Mác
viết: "Trong sản xuất, người ta không chỉ quan hệ với giới tự nhiên. Người ta không thể
sản xuất được nếu không kết hợp với nhau theo một cách nào đó để hoạt động chung và
để trao đổi hoạt động với nhau. Muốn sản xuất được, người ta phải có những mối
liên hệ và quan hệ nhất định với nhau; và quan hệ của họ với giới tự nhiên, tức là việc
sản xuất"1. Quan hệ sản xuất là hình thức xã hội của sản xuất; giữa ba mặt của quan hệ sản
xuất thống nhất với nhau, tạo thành một hệ thống mang tính ổn định tương đối so với sự vận
động, phát triển không ngừng của lực lượng sản xuất.
Trong ba mặt của quan hệ sản xuất, quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất là quan hệ
xuất phát, quan hệ cơ bản, đặc trưng cho quan hệ sản xuất trong từng xã hội. Quan hệ sở
hữu về tư liệu sản xuất quyết định quan hệ về tổ chức quản lý sản xuất, quan hệ phân
phối sản phẩm cũng như các quan hệ xã hội khác.
Lịch sử phát triển của nhân loại đã chứng kiến có hai loại hình sở hữu cơ bản về
tư liệu sản xuất: sở hữu tư nhân và sở hữu công cộng. Sở hữu tư nhân là loại hình sở
hữu mà trong đó tư liệu sản xuất tập trung vào trong tay một số ít người, còn đại đa số
không có hoặc có rất ít tư liệu sản xuất. Do đó, quan hệ giữa người với người trong sản
xuất vật chất và trong đời sống xã hội là quan hệ thống trị và bị trị, bóc lột và bị bóc lột.
Sở hữu công cộng là loại hình sở hữu mà trong đó tư liệu sản xuất thuộc về mọi thành
viên của mỗi cộng đồng. Nhờ đó, quan hệ giữa người với người trong mỗi cộng đồng là
quan hệ bình đẳng, hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau.
Quan hệ tổ chức và quản lý sản xuất trực tiếp tác động đến quá trình sản xuất, đến
việc tổ chức, điều khiển quá trình sản xuất. Nó có thể thúc đẩy hoặc kìm hãm quá trình
sản xuất. Quan hệ tổ chức và quản lý sản xuất do quan hệ sở hữu quyết định và nó phải
thích ứng với quan hệ sở hữu. Tuy nhiên có trường hợp, quan hệ tổ chức và quản lý

1. C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1993, t.6, tr. 552.
152

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
không thích ứng với quan hệ sở hữu, làm biến dạng quan hệ sở hữu.
Quan hệ về phân phối sản phẩm sản xuất ra mặc dù do quan hệ sở hữu về tư liệu
sản xuất và quan hệ tổ chức quản lý sản xuất chi phối, song nó kích thích trực tiếp đến
lợi ích của con người, nên nó tác động đến thái độ của con người trong lao động sản
xuất, và do đó có thể thúc đẩy hoặc kìm hãm sản xuất phát triển.
2. Quy luật sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển
của lực lượng sản xuất
Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là hai mặt của phương thức sản xuất,
chúng tồn tại không tách rời nhau, tác động qua lại lẫn nhau một cách biện chứng, tạo
thành quy luật sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất - quy luật cơ bản nhất của sự vận động, phát triển xã hội.
Khuynh hướng chung của sản xuất vật chất là không ngừng phát triển. Sự phát
triển đó xét đến cùng là bắt nguồn từ sự biến đổi và phát triển của lực lượng sản xuất,
trước hết là công cụ lao động.
Trình độ lực lượng sản xuất trong từng giai đoạn lịch sử thể hiện trình độ chinh
phục tự nhiên của con người trong giai đoạn lịch sử đó. Trình độ lực lượng sản xuất
biểu hiện ở trình độ của công cụ lao động, trình độ, kinh nghiệm và kỹ năng lao động
của con người, trình độ tổ chức và phân công lao động xã hội, trình độ ứng dụng khoa
học vào sản xuất.
Gắn liền với trình độ của lực lượng sản xuất là tính chất của lực lượng sản xuất.
Trong lịch sử xã hội, lực lượng sản xuất đã phát triển từ chỗ có tính chất cá nhân lên tính
chất xã hội hóa. Khi sản xuất dựa trên công cụ thủ công, phân công lao động kém phát
triển thì lực lượng sản xuất chủ yếu có tính chất cá nhân. Khi sản xuất đạt tới trình độ cơ
khí, hiện đại, phân công lao động xã hội phát triển thì lực lượng sản xuất có tính chất xã
hội hóa.
Sự vận động, phát triển của lực lượng sản xuất quyết định và làm thay đổi quan
hệ sản xuất cho phù hợp với nó. Khi một phương thức sản xuất mới ra đời, khi đó quan
hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. Sự phù hợp của quan
hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất là một trạng thái mà trong đó
quan hệ sản xuất là "hình thức phát triển" của lực lượng sản xuất. Trong trạng thái đó,
tất cả các mặt của quan hệ sản xuất đều "tạo địa bàn đầy đủ" cho lực lượng sản xuất
phát triển. Điều đó có nghĩa là, nó tạo điều kiện sử dụng và kết hợp một cách tối ưu giữa
người lao động với tư liệu sản xuất và do đó lực lượng sản xuất có cơ sở để phát triển
hết khả năng của nó.
Sự phát triển của lực lượng sản xuất đến một trình độ nhất định làm cho quan hệ
sản xuất từ chỗ phù hợp trở thành không phù hợp với sự phát triển của lực lượng sản
xuất. Khi đó, quan hệ sản xuất trở thành "xiềng xích" của lực lượng sản xuất, kìm hãm
lực lượng sản xuất phát triển. Yêu cầu khách quan của sự phát triển lực lượng sản xuất

153

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
tất yếu dẫn đến thay thế quan hệ sản xuất cũ bằng quan hệ sản xuất mới phù hợp với
trình độ phát triển mới của lực lượng sản xuất để thúc đẩy lực lượng sản xuất tiếp tục
phát triển. Thay thế quan hệ sản xuất cũ bằng quan hệ sản xuất mới cũng có nghĩa là
phương thức sản xuất cũ mất đi, phương thức sản xuất mới ra đời thay thế. C.Mác đã
viết: "Tới một giai đoạn phát triển nào đó của chúng, các lực lượng sản xuất vật chất
của xã hội mâu thuẫn với những quan hệ sản xuất hiện có... trong đó từ trước đến nay
các lực lượng sản xuất vẫn phát triển. Từ chỗ là những hình thức phát triển của lực lượng
sản xuất, những quan hệ ấy trở thành những xiềng xích của các lực lượng sản xuất. Khi
đó bắt đầu thời đại một cuộc cách mạng xã hội"1. Nhưng rồi quan hệ sản xuất mới này
sẽ lại trở nên không còn phù hợp với lực lượng sản xuất đã phát triển hơn nữa; sự thay
thế phương thức sản xuất lại diễn ra.
Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất, nhưng quan hệ sản xuất cũng có
tính độc lập tương đối và tác động trở lại sự phát triển của lực lượng sản xuất. Quan hệ
sản xuất quy định mục đích của sản xuất, tác động đến thái độ của con người trong lao
động sản xuất, đến tổ chức phân công lao động xã hội, đến phát triển và ứng dụng khoa
học và công nghệ, v.v. và do đó tác động đến sự phát triển của lực lượng sản xuất. Quan
hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất là động lực thúc đẩy
lực lượng sản xuất phát triển. Ngược lại, quan hệ sản xuất lỗi thời, lạc hậu hoặc "tiên
tiến" hơn một cách giả tạo so với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất sẽ kìm hãm
sự phát triển của lực lượng sản xuất. Khi quan hệ sản xuất kìm hãm sự phát triển của lực
lượng sản xuất, thì theo quy luật chung, quan hệ sản xuất cũ sẽ được thay thế bằng quan
hệ sản xuất mới phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất để thúc đẩy lực
lượng sản xuất phát triển. Tuy nhiên, việc giải quyết mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất
với quan hệ sản xuất không phải giản đơn. Nó phải thông qua nhận thức và hoạt động
cải tạo xã hội của con người. Trong xã hội có giai cấp phải thông qua đấu tranh giai cấp,
thông qua cách mạng xã hội.
Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất là
quy luật phổ biến tác động trong toàn bộ tiến trình lịch sử nhân loại. Sự thay thế, phát
triển của lịch sử nhân loại từ chế độ công xã nguyên thuỷ, qua chế độ chiếm hữu nô lệ,
chế độ phong kiến, chế độ tư bản chủ nghĩa và đến xã hội cộng sản tương lai là do sự
tác động của hệ thống các quy luật xã hội, trong đó quy luật quan hệ sản xuất phù hợp
với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất là quy luật cơ bản nhất.

III- Biện chứng của cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng


1. Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
Quan hệ sản xuất được hình thành một cách khách quan trong quá trình sản xuất
tạo thành quan hệ vật chất của xã hội. Trên cơ sở quan hệ sản xuất hình thành nên các
quan hệ về chính trị và tinh thần của xã hội. Hai mặt đó của đời sống xã hội được khái

1. Sđd, t.13, tr. 15.


154

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
quát thành cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội.
C.Mác viết: "Toàn bộ những quan hệ sản xuất ấy hợp thành cơ cấu kinh tế của xã
hội, tức là cái cơ sở hiện thực trên đó dựng lên một kiến trúc thượng tầng pháp lý và
chính trị và những hình thái ý thức xã hội nhất định tương ứng với cơ sở hiện thực đó"1.
a) Cơ sở hạ tầng
Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của một
xã hội nhất định.
Cơ sở hạ tầng của một xã hội cụ thể bao gồm quan hệ sản xuất thống trị, quan hệ
sản xuất tàn dư của xã hội cũ và quan hệ sản xuất mầm mống của xã hội tương lai.
Trong đó, quan hệ sản xuất thống trị bao giờ cũng giữ vai trò chủ đạo, chi phối các quan
hệ sản xuất khác, nó quy định xu hướng chung của đời sống kinh tế - xã hội. Bởi vậy,
cơ sở hạ tầng của một xã hội cụ thể được đặc trưng bởi quan hệ sản xuất thống trị trong
xã hội đó. Tuy nhiên, quan hệ sản xuất tàn dư và quan hệ sản xuất mầm mống cũng có
vai trò nhất định.
Như vậy, xét trong nội bộ phương thức sản xuất thì quan hệ sản xuất là hình thức
phát triển của lực lượng sản xuất, nhưng xét trong tổng thể các quan hệ xã hội thì các
quan hệ sản xuất "hợp thành" cơ sở kinh tế của xã hội, tức là cơ sở hiện thực, trên đó
hình thành nên kiến trúc thượng tầng tương ứng.
b) Kiến trúc thượng tầng
Kiến trúc thượng tầng là toàn bộ những quan điểm chính trị, pháp quyền, triết
học, đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật, v.v. cùng với những thiết chế xã hội tương ứng như
nhà nước, đảng phái, giáo hội, các đoàn thể xã hội, v.v. được hình thành trên cơ sở hạ
tầng nhất định.
Mỗi yếu tố của kiến trúc thượng tầng có đặc điểm riêng, có quy luật vận động
phát triển riêng, nhưng chúng liên hệ với nhau, tác động qua lại lẫn nhau và đều hình
thành trên cơ sở hạ tầng. Song, mỗi yếu tố khác nhau có quan hệ khác nhau đối với cơ
sở hạ tầng. Có những yếu tố như chính trị, pháp luật có quan hệ trực tiếp với cơ sở hạ
tầng; còn những yếu tố như triết học, tôn giáo, nghệ thuật chỉ quan hệ gián tiếp với nó.
Trong xã hội có giai cấp, kiến trúc thượng tầng mang tính giai cấp, trong đó, nhà
nước có vai trò đặc biệt quan trọng. Nó tiêu biểu cho chế độ chính trị của một xã hội
nhất định. Nhờ có nhà nước, giai cấp thống trị mới thực hiện được sự thống trị của mình
về tất cả các mặt của đời sống xã hội.
2. Quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
a) Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng tầng
Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là hai mặt của đời sống xã hội, chúng thống

1. Sđd, t.13, tr. 15.


155

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
nhất biện chứng với nhau, trong đó cơ sở hạ tầng đóng vai trò quyết định đối với kiến
trúc thượng tầng.
Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng tầng trước hết thể
hiện ở chỗ: Mỗi cơ sở hạ tầng sẽ hình thành nên một kiến trúc thượng tầng tương ứng
với nó. Tính chất của kiến trúc thượng tầng là do tính chất của cơ sở hạ tầng quyết
định. Trong xã hội có giai cấp, giai cấp nào thống trị về kinh tế thì cũng chiếm địa vị
thống trị về mặt chính trị và đời sống tinh thần của xã hội. Các mâu thuẫn trong kinh tế,
xét đến cùng, quyết định các mâu thuẫn trong lĩnh vực chính trị tư tưởng; cuộc đấu
tranh giai cấp về chính trị tư tưởng là biểu hiện những đối kháng trong đời sống kinh tế.
Tất cả các yếu tố của kiến trúc thượng tầng như nhà nước, pháp quyền, triết học, tôn
giáo, v.v. đều trực tiếp hay gián tiếp phụ thuộc vào cơ sở hạ tầng, do cơ sở hạ tầng
quyết định.
Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng tầng còn thể hiện ở
chỗ: cơ sở hạ tầng thay đổi thì sớm hay muộn, kiến trúc thượng tầng cũng thay đổi theo.
C.Mác viết: "Cơ sở kinh tế thay đổi thì toàn bộ cái kiến trúc thượng tầng đồ sộ cũng bị
đảo lộn ít nhiều nhanh chóng"1.
Quá trình đó diễn ra không chỉ trong giai đoạn thay đổi từ hình thái kinh tế - xã
hội này sang hình thái kinh tế - xã hội khác, mà còn diễn ra ngay trong bản thân mỗi
hình thái kinh tế - xã hội.
Tuy sự thay đổi của kiến trúc thượng tầng cũng gắn với sự phát triển của lực
lượng sản xuất, nhưng lực lượng sản xuất không trực tiếp làm thay đổi kiến trúc thượng
tầng. Sự phát triển của lực lượng sản xuất làm thay đổi quan hệ sản xuất, tức trực tiếp
làm thay đổi cơ sở hạ tầng và thông qua đó làm thay đổi kiến trúc thượng tầng.
Sự thay đổi cơ sở hạ tầng dẫn đến làm thay đổi kiến trúc thượng tầng diễn ra rất
phức tạp. Trong đó, có những yếu tố của kiến trúc thượng tầng thay đổi nhanh chóng
cùng với sự thay đổi cơ sở hạ tầng như chính trị, pháp luật, v.v.. Trong kiến trúc thượng
tầng, có những yếu tố thay đổi chậm như tôn giáo, nghệ thuật, v.v. hoặc có những yếu tố
vẫn được kế thừa trong xã hội mới. Trong xã hội có giai cấp, sự thay đổi đó phải thông
qua đấu tranh giai cấp, thông qua cách mạng xã hội.
b) Tác động trở lại của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng
Tuy cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng, kiến trúc thượng tầng phù
hợp với cơ sở hạ tầng, nhưng đó không phải là sự phù hợp một cách giản đơn, máy móc.
Toàn bộ kiến trúc thượng tầng, cũng như các yếu tố cấu thành nó đều có tính độc lập
tương đối trong quá trình vận động phát triển và tác động một cách mạnh mẽ đối với cơ
sở hạ tầng.
Tất cả các yếu tố cấu thành kiến trúc thượng tầng đều có tác động đến cơ sở hạ

1. Sđd, t.13, tr. 15.


156

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
tầng. Tuy nhiên, mỗi yếu tố khác nhau có vai trò khác nhau, có cách thức tác động khác
nhau. Trong xã hội có giai cấp, nhà nước là yếu tố có tác động mạnh nhất đối với cơ sở
hạ tầng vì đó là bộ máy bạo lực tập trung của giai cấp thống trị về kinh tế. Các yếu tố
khác của kiến trúc thượng tầng như triết học, đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật, v.v. cũng
đều tác động đến cơ sở hạ tầng, nhưng chúng đều bị nhà nước, pháp luật chi phối.
Trong mỗi chế độ xã hội, sự tác động của các bộ phận của kiến trúc thượng tầng
không phải bao giờ cũng theo một xu hướng. Chức năng xã hội cơ bản của kiến trúc
thượng tầng thống trị là xây dựng, bảo vệ và phát triển cơ sở hạ tầng đã sinh ra nó, chống
lại mọi nguy cơ làm suy yếu hoặc phá hoại chế độ kinh tế đó. Một giai cấp chỉ có thể giữ
vững được sự thống trị về kinh tế chừng nào xác lập và củng cố được sự thống trị về
chính trị, tư tưởng.
Sự tác động của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng diễn ra theo hai chiều.
Nếu kiến trúc thượng tầng tác động phù hợp với các quy luật kinh tế khách quan thì nó
là động lực mạnh mẽ thúc đẩy kinh tế phát triển; nếu tác động ngược lại, nó sẽ kìm hãm
phát triển kinh tế, kìm hãm phát triển xã hội.
Tuy kiến trúc thượng tầng có tác động mạnh mẽ đối với sự phát triển kinh tế,
nhưng không làm thay đổi được tiến trình phát triển khách quan của xã hội. Xét đến
cùng, nhân tố kinh tế đóng vai trò quyết định đối với kiến trúc thượng tầng. Nếu kiến
trúc thượng tầng kìm hãm phát triển kinh tế thì sớm hay muộn, bằng cách này hay
cách khác, kiến trúc thượng tầng cũ sẽ được thay thế bằng kiến trúc thượng tầng mới
tiến bộ để thúc đẩy kinh tế tiếp tục phát triển.

IV- Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội và ý nghĩa phương pháp luận
của nó.
1. Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội
Giữa các mặt trong đời sống xã hội thống nhất biện chứng với nhau tạo thành các
xã hội cụ thể tồn tại trong từng giai đoạn lịch sử nhất định. Các xã hội cụ thể đó được
chủ nghĩa duy vật lịch sử khái quát thành phạm trù hình thái kinh tế - xã hội. Hình thái
kinh tế - xã hội là một phạm trù của chủ nghĩa duy vật lịch sử dùng để chỉ xã hội ở từng
giai đoạn lịch sử nhất định, với một kiểu quan hệ sản xuất đặc trưng cho xã hội đó, phù
hợp với một trình độ nhất định của lực lượng sản xuất, và với một kiến trúc thượng
tầng tương ứng được xây dựng trên những quan hệ sản xuất ấy.
Hình thái kinh tế - xã hội là một hệ thống hoàn chỉnh, có cấu trúc phức tạp, trong đó
có các mặt cơ bản là lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng. Mỗi
mặt của hình thái kinh tế - xã hội có vị trí riêng và tác động qua lại lẫn nhau, thống nhất
với nhau.
Lực lượng sản xuất là nền tảng vật chất - kỹ thuật của mỗi hình thái kinh tế - xã hội.
Hình thái kinh tế - xã hội khác nhau có lực lượng sản xuất khác nhau. Suy đến cùng, sự phát
triển của lực lượng sản xuất quyết định sự hình thành, phát triển và thay thế lẫn nhau của
157

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
các hình thái kinh tế - xã hội.
Các quan hệ sản xuất tạo thành cơ sở hạ tầng của xã hội và quyết định tất cả mọi
quan hệ xã hội khác1. Mỗi hình thái kinh tế - xã hội có một kiểu quan hệ sản xuất đặc
trưng cho nó. Quan hệ sản xuất là tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các chế độ xã
hội. .
Kiến trúc thượng tầng được hình thành và phát triển phù hợp với cơ sở hạ tầng,
nhưng nó lại là công cụ để bảo vệ, duy trì và phát triển cơ sở hạ tầng đã sinh ra nó.
Ngoài các mặt cơ bản đã nêu trên, các hình thái kinh tế - xã hội còn có quan hệ về
gia đình, dân tộc và các quan hệ xã hội khác. Các quan hệ đó đều gắn bó chặt chẽ với
quan hệ sản xuất, biến đổi cùng với sự biến đổi của quan hệ sản xuất.
2. ý nghĩa phương pháp luận của phạm trù hình thái kinh tế - xã hội
a) Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là quá trình lịch sử -
tự nhiên
Xã hội loài người đã phát triển trải qua nhiều hình thái kinh tế - xã hội nối tiếp
nhau. Trên cơ sở phát hiện ra các quy luật vận động phát triển khách quan của xã hội,
C.Mác đã đi đến kết luận: "Sự phát triển của những hình thái kinh tế - xã hội là một quá
trình lịch sử - tự nhiên"2.
Hình thái kinh tế - xã hội là một hệ thống, trong đó, các mặt không ngừng tác
động qua lại lẫn nhau tạo thành các quy luật vận động, phát triển khách quan của xã hội.
Đó là quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng
sản xuất, quy luật cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng và các quy luật xã hội
khác. Chính sự tác động của các quy luật khách quan đó mà các hình thái kinh tế - xã
hội vận động phát triển từ thấp đến cao.
Nguồn gốc sâu xa của sự vận động phát triển của xã hội là ở sự phát triển của lực
lượng sản xuất. Chính sự phát triển của lực lượng sản xuất đã quyết định, làm thay đổi
quan hệ sản xuất. Đến lượt mình, quan hệ sản xuất thay đổi sẽ làm cho kiến trúc thượng
tầng thay đổi theo, và do đó mà hình thái kinh tế - xã hội cũ được thay thế bằng hình
thái kinh tế - xã hội mới cao hơn, tiến bộ hơn. Quá trình đó diễn ra một cách khách quan
chứ không phải theo ý muốn chủ quan. V.I.Lênin viết: "Chỉ có đem quy những quan
hệ xã hội vào những quan hệ sản xuất, và đem quy những quan hệ sản xuất vào trình độ
của những lực lượng sản xuất thì người ta mới có được một cơ sở vững chắc để quan
niệm sự phát triển của những hình thái xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên"1.
Sự tác động của các quy luật khách quan làm cho các hình thái kinh tế - xã hội
phát triển thay thế nhau từ thấp đến cao - đó là con đường phát triển chung của nhân
loại. Song, con đường phát triển của mỗi dân tộc không chỉ bị chi phối bởi các quy luật

1. Xem V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva, 1974, t.1, tr. 159.
2. C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1993, t.23, tr. 21.
1
. V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva, 1974, t.1, tr. 163.
158

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
chung, mà còn bị tác động bởi các điều kiện về tự nhiên, về chính trị, về truyền thống
văn hóa, về điều kiện quốc tế, v.v.. Chính vì vậy, lịch sử phát triển của nhân loại hết sức
phong phú, đa dạng. Mỗi dân tộc đều có nét độc đáo riêng trong lịch sử phát triển của
mình. Có những dân tộc lần lượt trải qua các hình thái kinh tế - xã hội từ thấp đến cao;
nhưng cũng có những dân tộc bỏ qua một hay một số hình thái kinh tế - xã hội nào đó.
Tuy nhiên, việc bỏ qua đó cũng diễn ra theo một quá trình lịch sử - tự nhiên chứ không
phải theo ý muốn chủ quan.
Như vậy, quá trình lịch sử - tự nhiên của sự phát triển xã hội chẳng những diễn ra
bằng con đường phát triển tuần tự, mà còn bao hàm cả sự bỏ qua, trong những điều kiện
nhất định, một hoặc một vài hình thái kinh tế - xã hội nhất định.
b) Giá trị khoa học của học thuyết hình thái kinh tế - xã hội
Trước Mác, chủ nghĩa duy tâm giữ vai trò thống trị trong khoa học xã hội. Sự ra
đời học thuyết hình thái kinh tế - xã hội đã đưa lại cho khoa học xã hội một phương
pháp nghiên cứu thực sự khoa học.
Học thuyết đó chỉ ra: sản xuất vật chất là cơ sở của đời sống xã hội, phương thức
sản xuất quyết định các mặt của đời sống xã hội. Cho nên, không thể xuất phát từ ý
thức, tư tưởng, từ ý chí chủ quan của con người để giải thích các hiện tượng trong đời
sống xã hội mà phải xuất phát từ phương thức sản xuất.
Học thuyết đó cũng chỉ ra: xã hội không phải là sự kết hợp một cách ngẫu nhiên,
máy móc giữa các cá nhân, mà là một cơ thể sống sinh động, các mặt thống nhất chặt
chẽ với nhau, tác động qua lại lẫn nhau. Trong đó, quan hệ sản xuất là quan hệ cơ bản,
quyết định các quan hệ xã hội khác, là tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các chế độ xã
hội. Điều đó cho thấy, muốn nhận thức đúng đời sống xã hội, phải phân tích một cách
sâu sắc các mặt của đời sống xã hội và mối quan hệ lẫn nhau giữa chúng. Đặc biệt phải
đi sâu phân tích về quan hệ sản xuất thì mới có thể hiểu một cách đúng đắn về đời sống
xã hội. Chính quan hệ sản xuất cũng là tiêu chuẩn khách quan để phân kỳ lịch sử một
cách đúng đắn, khoa học.
Học thuyết đó còn chỉ ra: sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là một
quá trình lịch sử - tự nhiên, tức diễn ra theo các quy luật khách quan chứ không phải
theo ý muốn chủ quan. Cho nên, muốn nhận thức đúng đời sống xã hội phải đi sâu
nghiên cứu các quy luật vận động phát triển của xã hội. V.I.Lênin viết: "Xã hội là một
cơ thể sống đang phát triển không ngừng (chứ không phải là một cái gì được kết thành
một cách máy móc và do đó cho phép có thể tùy ý phối hợp các yếu tố xã hội như thế
nào cũng được), một cơ thể mà muốn nghiên cứu nó thì cần phải phân tích một cách
khách quan những quan hệ sản xuất cấu thành một hình thái xã hội nhất định và cần phải
nghiên cứu những quy luật vận hành và phát triển của hình thái xã hội đó"1.
Kể từ khi học thuyết hình thái kinh tế - xã hội của Mác ra đời cho đến nay, loài
người đã có những bước phát triển hết sức to lớn về mọi mặt, nhưng học thuyết đó vẫn

1. Sđd, t.1, tr. 198.


159

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
là phương pháp thực sự khoa học để nhận thức một cách đúng đắn về đời sống xã hội.
Đương nhiên, học thuyết đó "không bao giờ có tham vọng giải thích tất cả, mà chỉ có ý
muốn vạch ra một phương pháp... "duy nhất khoa học" để giải thích lịch sử"2.
Gần đây, có những quan điểm đi đến phủ nhận học thuyết hình thái kinh tế - xã
hội và cho rằng phải thay thế bằng cách tiếp cận văn minh. Cách tiếp cận này phân chia
lịch sử phát triển nhân loại thành văn minh nông nghiệp, văn minh công nghiệp, văn
minh hậu công nghiệp (hay văn minh tin học, văn minh trí tuệ). Thực chất đây là phân
chia dựa vào các trình độ phát triển kinh tế, dựa vào trình độ khoa học và công nghệ. Rõ
ràng, cách tiếp cận này không thể thay thế được học thuyết hình thái kinh tế - xã hội, nó
không vạch ra mối quan hệ giữa các mặt trong đời sống xã hội và các quy luật vận
động, phát triển của xã hội từ thấp đến cao.
3. Vận dụng học thuyết hình thái kinh tế - xã hội vào sự nghiệp xây dựng
chủ nghĩa xã hội ở nước ta
Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội đã được C.Mác vận dụng vào phân tích xã
hội tư bản, vạch ra các quy luật vận động, phát triển của xã hội đó và đã đi đến dự báo
về sự ra đời của hình thái kinh tế - xã hội cao hơn, hình thái cộng sản chủ nghĩa, mà giai
đoạn đầu là chủ nghĩa xã hội. Chủ nghĩa xã hội đã hình thành phát triển từ sau Cách
mạng Tháng Mười Nga.
Vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta, Đảng ta khẳng
định: độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội không tách rời nhau. Đó là quy luật phát triển
của cách mạng Việt Nam, là sợi chỉ đỏ xuyên suốt đường lối cách mạng của Đảng. Việc
Đảng ta luôn luôn kiên định con đường tiến lên chủ nghĩa xã hội là phù hợp với xu
hướng của thời đại và điều kiện cụ thể của nước ta.
Tuy nhiên, từ thực tiễn, nhất là thực tiễn quá trình đổi mới, chúng ta ngày càng
nhận thức rõ hơn con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
"Con đường đi lên của nước ta là sự phát triển quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ
qua chế độ tư bản chủ nghĩa, tức là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản
xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa, nhưng tiếp thu, kế thừa những thành tựu
mà nhân loại đã đạt được dưới chế độ tư bản chủ nghĩa, đặc biệt về khoa học và công
nghệ, để phát triển nhanh lực lượng sản xuất, xây dựng nền kinh tế hiện đại.
Xây dựng chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa, tạo ra sự biến đổi về
chất của xã hội trên tất cả các lĩnh vực là sự nghiệp rất khó khăn, phức tạp, cho nên phải
trải qua một thời kỳ quá độ lâu dài với nhiều chặng đường, nhiều hình thức tổ chức kinh
tế, xã hội có tính chất quá độ. Trong các lĩnh vực của đời sống xã hội diễn ra sự đan xen
và đấu tranh giữa cái mới và cái cũ"1.
Vận dụng quy luật sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất. "Đảng và Nhà nước ta chủ trương thực hiện nhất quán và lâu dài chính
sách phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận động theo cơ chế thị trường
2
. Sđd, t.1, tr. 171.
1. Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, Nxb. Chính trị quốc gia Hà Nội,
2001, tr. 84 - 85.
160

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa; đó chính là nền kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa"2.
Theo quan điểm của Đảng ta, "kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa có
nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò
chủ đạo; kinh tế nhà nước cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững
chắc"2.
Xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa vừa
phù hợp với xu hướng phát triển chung của nhân loại, vừa phù hợp với yêu cầu phát
triển của lực lượng sản xuất ở nước ta; với yêu cầu của quá trình xây dựng nền kinh tế
độc lập, tự chủ kết hợp với chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.
Nước ta tiến lên chủ nghĩa xã hội từ một nền kinh tế phổ biến là sản xuất nhỏ, lao
động thủ công là phổ biến. Chính vì vậy, chúng ta phải tiến hành công nghiệp hóa, hiện
đại hóa. Trong thời đại ngày nay, công nghiệp hóa phải gắn liền với hiện đại hóa. Công
nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta là nhằm xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ
nghĩa xã hội. Đó là nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời kỳ quá độ tiến lên chủ nghĩa xã
hội ở nước ta.
Gắn liền với phát triển kinh tế, xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, phải không ngừng đổi
mới hệ thống chính trị, nâng cao vai trò lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, xây dựng
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, nâng cao vai trò của các tổ chức quần chúng,
phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Đồng thời với phát triển kinh tế, phải phát triển văn hóa, xây dựng nền văn hóa
tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc nhằm không ngừng nâng cao đời sống tinh thần của
nhân dân; phát triển giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi
dưỡng nhân tài; giải quyết tốt các vấn đề xã hội, thực hiện công bằng xã hội nhằm thực
hiện mục tiêu: "Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh".

Câu hỏi ôn tập


1. Tại sao nói sản xuất vật chất là nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của
xã hội. Từ đó rút ra ý nghĩa phương pháp luận gì?
2. Phân tích nội dung quy luật quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ của lực
lượng sản xuất?
3. Phân tích mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.
4. Hình thái kinh tế - xã hội là gì? Vì sao nói sự phát triển của hình thái kinh tế -
xã hội là một quá trình lịch sử tự nhiên?
5. Vận dụng học thuyết hình thái kinh tế - xã hội vào sự nghiệp xây dựng chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay?

2
. Sđd, tr. 86.
2
. Sđd, tr. 87.
161

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chương XI
Giai cấp và dân tộc

I- Những hình thức cộng đồng người trong lịch sử


1. Những hình thức cộng đồng người trước dân tộc
Để tồn tại và phát triển, con người phải gắn kết với nhau thành những cộng đồng.
Trong quá trình phát triển của xã hội, trước khi dân tộc ra đời, các hình thức cộng đồng
người cũng biến đổi từ thị tộc đến bộ lạc, bộ tộc.
a) Thị tộc
Là cộng đồng người (gồm khoảng vài trăm người) có cùng một huyết thống. Thị
tộc là một đơn vị sản xuất và là một hình thức tồn tại cơ bản của xã hội nguyên thuỷ. Do
trình độ của lực lượng sản xuất chưa phát triển, nguồn sống chủ yếu dựa vào trồng trọt
và chăn nuôi, vì vậy vai trò của người phụ nữ trong thị tộc có một vị trí đặc biệt. Chế độ
quần hôn thời kỳ đầu và địa vị độc tôn của người phụ nữ trong sản xuất chính là cơ sở
hình thành hình thức thị tộc mẫu quyền đầu tiên trong lịch sử. Sự phát triển của lực
lượng sản xuất đã làm thay đổi vị trí của người đàn ông trong chế độ thị tộc. Hình thức
thị tộc phụ quyền đã ra đời thay thế hình thức thị tộc mẫu quyền. Thị tộc là hình thức
cộng đồng người đầu tiên trong lịch sử.
Ngoài đặc trưng chung về huyết thống là chủ yếu, thị tộc còn có những quan hệ
cộng đồng về ngôn ngữ, tập quán, tín ngưỡng, văn hóa. Mỗi thị tộc có khu vực cư trú,
vùng săn bắt và tên gọi riêng.
Cơ sở tồn tại về kinh tế của thị tộc là quyền sở hữu chung về tư liệu sản xuất và
tài sản. Họ cùng lao động và mọi sản phẩm được chia đều cho tất cả các thành viên
trong thị tộc.
Lãnh đạo thị tộc là một hội đồng thị tộc, đứng đầu là tộc trưởng được mọi người
bầu ra. Việc quản lý điều hành thị tộc dựa trên nghị quyết của hội nghị thị tộc gồm các
nam nữ đã thành niên trong thị tộc. Khi tộc trưởng đã được bầu, các thành viên trong thị
tộc tôn kính và chấp hành sự điều khiển của tộc trưởng một cách tự nguyện.
b) Bộ lạc
Là một tập hợp dân cư được tạo thành từ nhiều thị tộc do có quan hệ huyết thống
hoặc quan hệ hôn nhân liên kết với nhau, trong đó có một thị tộc gốc tạo thành bộ lạc
gọi là bào tộc.
Đặc trưng của bộ lạc là có cùng ngôn ngữ, phong tục tập quán, văn hóa, tín
162

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ngưỡng và cùng chung sống trên một vùng lãnh thổ. Mặc dù chưa thật sự ổn định nhưng
việc xác lập chủ quyền về mặt lãnh thổ là đặc trưng mới của bộ lạc so với thị tộc.
Bộ lạc có hình thức sở hữu cao hơn thị tộc. Ngoài sở hữu riêng của thị tộc, bộ lạc
còn có những sở hữu khác bao gồm vùng lãnh thổ, nơi trồng trọt, săn bắt và chăn nuôi...
Lãnh đạo bộ lạc là một hội đồng các tộc trưởng. Trong bộ lạc có một thủ lĩnh tối
cao nhưng mọi quyền hành quản lý bộ lạc đều do hội nghị của hội đồng các tộc trưởng
và thủ lĩnh quân sự quyết định. Hình thức phát triển cao nhất của bộ lạc là liên minh bộ
lạc được hình thành từ sự liên kết nhiều bộ lạc.
Trong xã hội nguyên thuỷ, bộ lạc là hình thức tốt nhất để phát triển sản xuất.
Chính trong thời kỳ này, công cụ sản xuất bằng kim loại đã được hình thành tạo nên hình
thức phân công lao động xã hội đầu tiên giữa trồng trọt và chăn nuôi, nông nghiệp với
thủ công nghiệp... Đó là tiền đề khách quan của sự xuất hiện sở hữu tư nhân. Dựa trên
sở hữu tư nhân, bộ tộc ra đời thay thế cho hình thức bộ lạc và liên minh các bộ lạc.
c) Bộ tộc
Là một cộng đồng dân cư được hình thành từ sự liên kết của nhiều bộ lạc và liên
minh các bộ lạc trên cùng một vùng lãnh thổ nhất định. Bộ tộc đông đảo hơn bộ lạc.
Mỗi bộ tộc có tên gọi và có những đặc điểm về kinh tế, văn hóa riêng. Khác với bộ lạc
và thị tộc, bộ tộc có vùng lãnh thổ tương đối ổn định, dân cư đa dạng và đan xen, đa
ngôn ngữ và văn hóa, trong đó ngôn ngữ của bộ lạc nào chiếm vị trí trung tâm của sự
giao lưu và phát triển kinh tế sẽ trở thành ngôn ngữ chung của cả bộ tộc.
Thời kỳ hình thành bộ tộc là thời kỳ đánh dấu sự tan rã hoàn toàn của xã hội công
xã nguyên thuỷ; sở hữu tư nhân và chế độ tư hữu ra đời thay thế sở hữu tập thể của thị
tộc, bộ lạc. Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội có giai cấp đầu tiên được hình thành.
Phạm vi thống trị của nhà nước có thể không trùng với bộ tộc. Có nhà nước một bộ
tộc, cũng có nhà nước nhiều bộ tộc, sắc tộc. Sự xuất hiện nhà nước đã góp phần rất quan
trọng vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội, thúc đẩy sự thống nhất về kinh tế và văn
hóa, mở rộng giao lưu giữa các bộ tộc... Dưới tác động của các quan hệ mới; đặc biệt là
quan hệ giao lưu về kinh tế, khuôn khổ chật hẹp của bộ tộc không còn thích hợp cho sự
phát triển. Những nhân tố khách quan trên đây đã thúc đẩy quá trình hình thành một
cộng đồng người mới thay thế bộ tộc, đó là sự xuất hiện dân tộc.
2. Dân tộc
Là một cộng đồng dân cư hình thành từ một bộ tộc hoặc từ sự liên kết của tất cả
các bộ tộc sống trên cùng một vùng lãnh thổ.
Cũng như bộ tộc, dân tộc là hình thức cộng đồng người gắn liền với xã hội có
giai cấp, có các thể chế chính trị và nhà nước.
Nếu trong bộ tộc các cộng đồng dân cư liên kết với nhau chưa dựa trên những
nguyên tắc pháp lý, chưa thực sự là một cộng đồng dân cư ổn định và bền vững; thì

163

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ngược lại, dân tộc là một cộng đồng dân cư có tính thống nhất cao, ổn định và tương đối
bền vững dựa trên những nguyên tắc pháp lý cao.
Do đặc điểm phát triển của nền kinh tế thị trường, giai cấp tư sản ngày càng xoá bỏ
sự phân tán về tư liệu sản xuất, về tài sản và về dân cư, liên minh của các bộ tộc với
những lợi ích, luật lệ, chính phủ và các vùng cát cứ lãnh thổ riêng khác nhau, đã phải
nhường bước cho sự hình thành "... một dân tộc thống nhất, có một chính phủ thống
nhất, một luật pháp thống nhất, một lợi ích dân tộc thống nhất, có tính giai cấp và một
hàng rào thuế quan thống nhất"1.
Như vậy, dân tộc là một cộng đồng dân cư gồm có những đặc điểm chung
thống nhất rất chặt chẽ:
- Thứ nhất, cộng đồng về lãnh thổ
Lãnh thổ là sự biểu hiện cụ thể về mặt chủ quyền của một dân tộc trong quan hệ
với các quốc gia dân tộc khác. Lãnh thổ bao gồm chủ quyền cả về vùng đất, vùng trời,
vùng biển và các hải đảo, thềm lục địa... Trong một quốc gia nhiều dân tộc thì lãnh thổ
quốc gia gồm lãnh thổ của tất cả các dân tộc thuộc quốc gia ấy hợp thành. Chủ quyền
quốc gia dân tộc về lãnh thổ là kết quả lao động kiến tạo của cả một dân tộc trong suốt
quá trình hình thành dân tộc. Nó được thể chế bằng luật pháp quốc gia và quốc tế. Lãnh
thổ là chủ quyền không thể chia cắt, là nơi sinh tồn phát triển và là nền tảng hình thành
nên tổ quốc của mỗi quốc gia dân tộc.
- Thứ hai, cộng đồng về kinh tế
Cộng đồng chung về kinh tế là nhân tố bảo đảm cho sự tồn tại và thống nhất của
mỗi quốc gia dân tộc. C.Mác và Ph.Ăngghen chứng minh rằng, động lực gắn kết các dân
tộc thành một nhà nước, một quốc gia thống nhất chính là yếu tố kinh tế. Trong mỗi một
dân tộc thường tồn tại nhiều giai cấp, nhiều tầng lớp xã hội có lợi ích riêng khác nhau,
thậm chí đối lập nhau. Mặc dù vậy, trong sự khác biệt ấy vẫn phải có những tương đồng
nhất định về mặt lợi ích. Lịch sử cho thấy, sự tương đồng và phù hợp về lợi ích càng
lớn, tính thống nhất của dân tộc càng cao, sự cách biệt và đối lập về lợi ích giữa các bộ tộc
dân tộc càng cao, nguy cơ tan rã dân tộc càng lớn. Một quốc gia thống nhất, một dân tộc
thống nhất phải được bảo đảm và phải dựa trên cơ sở cộng đồng chung về kinh tế. Tính
thống nhất, tính tương đồng và ổn định chung về kinh tế luôn luôn là nhân tố bảo đảm cho
sự thống nhất của mỗi quốc gia dân tộc.
- Thứ ba, cộng đồng về ngôn ngữ
Ngôn ngữ là công cụ quan trọng nhất trong giao tiếp của các dân tộc. Mỗi dân tộc
đều có ngôn ngữ riêng của dân tộc mình, nhưng trong một quốc gia nhiều dân tộc bao
giờ cũng có một ngôn ngữ chung thống nhất. Ngôn ngữ được chọn làm ngôn ngữ thống
nhất thường là sản phẩm và là kết quả tất yếu của một quá trình phát triển lâu dài về

1. C. Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1995, t.4, tr. 603.
164

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
kinh tế - xã hội của các dân tộc trong một quốc gia.
Xã hội càng phát triển, ngôn ngữ càng phong phú. Một dân tộc có thể sử dụng
nhiều loại ngôn ngữ trong quan hệ và giao tiếp với các quốc gia dân tộc khác, nhưng
tiếng mẹ đẻ - ngôn ngữ chung của một dân tộc, một quốc gia thống nhất là đặc trưng bản
chất và là nhân tố kết nối các dân tộc thành một quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ là nền
tảng văn hóa, đồng thời là di sản tinh thần của mỗi dân tộc.
- Thứ tư, cộng đồng về văn hóa, về tâm lý
Văn hóa là yếu tố đặc biệt trong sự gắn kết cộng đồng dân tộc thành một khối
thống nhất. Lịch sử phát triển văn hóa của mỗi dân tộc rất phong phú và đa dạng. Ngay
từ thời nguyên thuỷ, mỗi thị tộc, bộ lạc, bộ tộc... có những điều kiện sinh sống riêng,
nên văn hóa cũng có những sắc thái riêng. Văn hóa của một dân tộc phản ánh khái quát
tính đa dạng chung của các sắc tộc, các cộng đồng dân cư trên cùng một vùng lãnh thổ.
Đặc trưng chung của văn hóa dân tộc là thống nhất trong tính đa dạng. Nó được chắt lọc
trải dài trong suốt lịch sử đấu tranh để sinh tồn của mỗi dân tộc. Trong quá trình phát
triển, các thành viên của dân tộc thuộc các tầng lớp xã hội khác nhau, một mặt giữ gìn
bảo vệ những di sản văn hóa riêng của mình, mặt khác tham gia vào sự sáng tạo ra những
giá trị văn hóa chung của cả cộng đồng. Xã hội càng phát triển nhu cầu về văn hóa càng
cao. Hơn thế nữa, văn hóa còn là động lực của sự phát triển, là công cụ bảo vệ độc lập
và chủ quyền của mỗi quốc gia. Đấu tranh bảo vệ chủ quyền dân tộc phải được thể hiện
thông qua cuộc đấu tranh chống lại nguy cơ đồng hóa về văn hóa. Giao lưu văn hóa
giữa các dân tộc vừa là nhu cầu, vừa là động lực không thể thiếu được của sự phát triển.
Thông qua giao lưu về văn hóa, mỗi dân tộc tự nâng mình lên, tự hoàn thiện mình nhờ
học hỏi những tinh hoa văn hóa của dân tộc khác.
Trong xã hội có giai cấp, mỗi giai cấp có những điều kiện vật chất riêng nên văn
hóa cũng không đồng nhất. Mặc dù vậy, các giai cấp, các lực lượng xã hội ấy vẫn phải
chịu sự tác động và chi phối bởi những yếu tố văn hóa chung của cộng đồng. Mỗi dân
tộc còn có tâm lý lối sống và những nét tính cách riêng. Tâm lý và nét tính cách riêng
của mỗi dân tộc trước hết là sự phản ánh những điều kiện kinh tế, điều kiện địa lý, dân
cư và nét đặc thù văn hóa riêng của dân tộc ấy.
Cộng đồng về lãnh thổ, cộng đồng về kinh tế, cộng đồng về ngôn ngữ, về văn hóa,
tâm lý và tính cách là bốn đặc trưng không thể thiếu của mỗi dân tộc. Đó chính là những
yếu tố có mối quan hệ nội lực mạnh mẽ. Nó vừa kết dính dân tộc thành một khối vừa
tạo ra động lực để liên kết và phát triển cho mỗi quốc gia dân tộc. Với những đặc trưng
trên, dân tộc hình thành thường gắn liền với quá trình hình thành và phát triển của giai
cấp tư sản và chủ nghĩa tư bản, song cũng có những dân tộc hình thành không gắn với sự
ra đời của chủ nghĩa tư bản. Việt Nam và Triều Tiên là một ví dụ.
Các hình thức cộng đồng chung của dân tộc có vai trò rất to lớn đối với sự phát
triển của con người và xã hội. Dân tộc hình thành đã thực sự tạo ra động lực cho sự phát
triển. Đấu tranh chống lại sự nô dịch và áp bức dân tộc chính là đấu tranh vì sự phát
165

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
triển và tiến bộ chung của nhân loại.

II- Giai cấp và đấu tranh giai cấp


1. Giai cấp
a) Khái niệm giai cấp
Trong tác phẩm Sáng kiến vĩ đại, Lênin định nghĩa: "Người ta gọi là giai cấp,
những tập đoàn to lớn gồm những người khác nhau về địa vị của họ trong một hệ thống
sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử, khác nhau về quan hệ của họ (thường thường thì
những quan hệ này được pháp luật quy định và thừa nhận) đối với những tư liệu sản xuất,
về vai trò của họ trong tổ chức lao động xã hội, và như vậy là khác nhau về cách thức
hưởng thụ và về phần của cải xã hội ít hoặc nhiều mà họ được hưởng. Giai cấp là những
tập đoàn người, mà tập đoàn này có thể chiếm đoạt lao động của tập đoàn khác, do chỗ
các tập đoàn đó có địa vị khác nhau trong một chế độ kinh tế xã hội nhất định"1.
Như vậy, sự ra đời, tồn tại của giai cấp gắn với những hệ thống sản xuất xã hội
nhất định. Sự khác nhau về địa vị của giai cấp trong hệ thống sản xuất là do:
Thứ nhất, khác nhau về quan hệ của họ đối với việc sở hữu những tư liệu sản xuất
của xã hội.
Thứ hai, khác nhau về vai trò của họ trong tổ chức quản lý sản xuất, tổ chức quản
lý lao động xã hội.
Thứ ba, khác nhau về phương thức và quy mô thu nhập những sản phẩm lao động
của xã hội.
Trong những sự khác nhau trên đây, sự khác nhau của họ về sở hữu đối với tư liệu
sản xuất có ý nghĩa quyết định. Tập đoàn người nào nắm tư liệu sản xuất sẽ trở thành
giai cấp thống trị xã hội và tất yếu sẽ chiếm đoạt những sản phẩm lao động của các tập
đoàn khác. Đó là bản chất của những xung đột giai cấp trong các xã hội có giai cấp đối
kháng.
Trong các xã hội có giai cấp, ngoài giai cấp thống trị và giai cấp bị trị, còn có các
giai cấp và tầng lớp trung gian khác. Bộ phận này không có vị trí cơ bản trong phương
thức sản xuất, nó thường xuyên bị phân hóa. Nhân tố chi phối sự phân hóa của các tầng
lớp trung gian là lợi ích. Các giai cấp và tầng lớp trung gian ngả về phía giai cấp thống
trị hay bị trị là tùy thuộc vào vị trí lợi ích của họ.
Giai cấp thực chất là một phạm trù kinh tế - xã hội có tính lịch sử. Nó luôn luôn
vận động biến đổi cùng với sự biến đổi của lịch sử.
b) Nguồn gốc hình thành giai cấp
Trong xã hội có nhiều nhóm xã hội khác nhau. Sự khác nhau ấy được phân biệt
bởi những đặc trưng khác nhau như giới tính, nghề nghiệp, chủng tộc, dân tộc... Những

1. V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva, 1977, t.39, tr. 17-18.
166

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
khác biệt ấy tự nó không tạo ra sự đối lập về mặt xã hội. Chỉ có những giai cấp xuất
phát từ sự khác biệt căn bản về lợi ích mới tạo ra những xung đột xã hội mang tính chất
đối kháng. Mác chỉ ra rằng: "Sự tồn tại của các giai cấp chỉ gắn với những giai đoạn
phát triển lịch sử nhất định của sản xuất"1. Sự phân chia một xã hội thành giai cấp trước
hết là do nguyên nhân kinh tế.
Trong xã hội nguyên thuỷ, lực lượng sản xuất chưa phát triển, năng suất lao động
rất thấp, sản phẩm làm ra chưa đủ nuôi sống người nguyên thuỷ. Để tồn tại họ phải sống
nương tựa vào nhau theo bầy đàn lệ thuộc nhiều vào tự nhiên, giai cấp chưa xuất hiện.
Sản xuất ngày càng phát triển với sự phát triển của lực lượng sản xuất. Công cụ
sản xuất bằng kim loại ra đời thay thế công cụ bằng đá, năng suất lao động nhờ đó tăng
lên đáng kể, phân công lao động xã hội từng bước hình thành, của cải dư thừa xuất hiện,
những người có chức quyền trong các thị tộc, bộ lạc đã chiếm đoạt của cải dư thừa làm
của riêng; chế độ tư hữu ra đời, bất bình đẳng về kinh tế nảy sinh trong nội bộ công xã,
đó chính là cơ sở của sự xuất hiện giai cấp.
Do có của cải dư thừa, tù binh bắt được trong các cuộc chiến tranh không bị giết
như trước. Họ được sử dụng làm nô lệ phục vụ những người giàu và có địa vị trong xã
hội, chế độ có giai cấp chính thức hình thành kể từ đó. Như vậy, sự xuất hiện chế độ tư
hữu là nguyên nhân quyết định trực tiếp sự ra đời giai cấp. Sự tồn tại các giai cấp đối
kháng gắn với chế độ chiếm hữu nô lệ, chế độ phong kiến và chế độ tư bản chủ nghĩa.
Chủ nghĩa tư bản phát triển cao lại tạo tiền đề khiến cho sự thủ tiêu chế độ tư hữu, cái
cơ sở kinh tế của sự đối kháng giai cấp trở thành xu thế khách quan trong sự phát triển
xã hội. Đó là lôgíc khách quan của tiến trình phát triển lịch sử.
c) Kết cấu xã hội - giai cấp
Các xã hội có đối kháng giai cấp lần lượt thay thế nhau trong lịch sử. Mỗi kiểu xã
hội đó có kết cấu xã hội - giai cấp riêng của nó. Mỗi kết cấu xã hội - giai cấp của một xã
hội nhất định bao gồm hai giai cấp cơ bản đối lập nhau. Đó là chủ nô và nô lệ trong chế
độ nô lệ, địa chủ và nông
nô trong chế độ phong kiến, tư sản và vô sản trong chế độ tư bản chủ nghĩa. Hai giai cấp
cơ bản của mỗi chế độ kinh tế - xã hội là sản phẩm đích thực của chế độ kinh tế - xã hội
đó, đồng thời là những giai cấp quyết định sự tồn tại, sự phát triển của hệ thống sản
xuất trong xã hội đó. Giai cấp thống trị là giai cấp tiêu biểu cho bản chất của chế độ
kinh tế - xã hội đang tồn tại. Ngoài hai giai cấp cơ bản, mỗi kết cấu xã hội - giai cấp
còn bao gồm một số giai cấp không cơ bản và tầng lớp trung gian. Trong những tập
đoàn xã hội này có tập đoàn là tàn dư của phương thức sản xuất cũ (như nô lệ trong
buổi đầu của xã hội tư bản), có tập đoàn là mầm mống của phương thức sản xuất
tương lai (như giai cấp tư sản và giai cấp công nhân công trường thủ công trong giai
đoạn cuối của xã hội phong kiến). Ngoài ra bất cứ xã hội có giai cấp nào cũng có một

1. C. Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1995, t.28, tr. 662.
167

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
số tầng lớp trung gian là sản phẩm của chính phương thức sản xuất đang thống trị, là
kết quả của quá trình phân hóa xã hội không ngừng diễn ra trong xã hội. Đó là tầng
lớp bình dân trong xã hội nô lệ, các tầng lớp tiểu tư sản thành thị và nông thôn trong
xã hội tư bản. Xã hội có giai cấp nào cũng tồn tại một tầng lớp xã hội có vai trò quan
trọng về kinh tế, xã hội, chính trị, văn hóa, đó là tầng lớp trí thức.
2. Đấu tranh giai cấp
a) Khái niệm đấu tranh giai cấp
Trong xã hội có giai cấp tất yếu nảy sinh đấu tranh giai cấp. V.I.Lênin định nghĩa
đấu tranh giai cấp là "cuộc đấu tranh của quần chúng bị tước hết quyền, bị áp bức và lao
động, chống bọn có đặc quyền, đặc lợi, bọn áp bức và bọn ăn bám, cuộc đấu tranh của
những người công nhân làm thuê hay những người vô sản chống những người hữu sản
hay giai cấp tư sản"1.
Thực chất của đấu tranh giai cấp là cuộc đấu tranh giải quyết mâu thuẫn về mặt lợi
ích giữa quần chúng bị áp bức, vô sản đi làm thuê chống lại giai cấp thống trị, chống lại
bọn đặc quyền, đặc lợi, những kẻ đi áp bức và bóc lột.
Đấu tranh giai cấp có nguyên nhân khách quan từ sự phát triển mang tính xã hội
hóa ngày càng sâu rộng của lực lượng sản xuất với quan hệ chiếm hữu tư nhân về tư
liệu sản xuất. Biểu hiện của mâu thuẫn này về phương diện xã hội: Mâu thuẫn giữa một
bên là giai cấp cách mạng, tiến bộ, đại diện cho phương thức sản xuất mới, với một bên
là giai cấp thống trị, bóc lột, đại biểu cho những lợi ích gắn với quan hệ sản xuất lỗi
thời, lạc hậu.
b) Đấu tranh giai cấp là một trong những động lực phát triển của xã
hội có giai cấp
Đỉnh cao của cuộc đấu tranh giai cấp tất yếu sẽ dẫn đến cách mạng xã hội, thay
thế phương thức sản xuất cũ bằng một phương thức sản xuất mới tiến bộ hơn. Phương
thức sản xuất mới ra đời mở ra địa bàn mới cho sự phát triển của sản xuất xã hội. Sản
xuất phát triển sẽ là động lực thúc đẩy sự phát triển của toàn bộ đời sống xã hội. Dựa vào
tiến trình phát triển của lịch sử, C.Mác và Ph.Ăngghen đã chứng minh rằng, đỉnh cao của
đấu tranh giai cấp là cách mạng xã hội. Cách mạng xã hội như là đòn bẩy thay đổi các
hình thái kinh tế - xã hội.
Đấu tranh giai cấp góp phần xoá bỏ các thế lực phản động, lạc hậu, đồng thời cải
tạo cả bản thân giai cấp cách mạng. Giai cấp nào đại biểu cho phương thức sản xuất
mới, giai cấp đó sẽ lãnh đạo cách mạng. Thành tựu mà loài người đạt được trong tiến
trình phát triển của lực lượng sản xuất, cách mạng khoa học và công nghệ, cải cách về
dân chủ và tiến bộ xã hội... không tách rời cuộc đấu tranh giai cấp giữa các giai cấp tiến
bộ chống các thế lực thù địch, phản động.
Đấu tranh giai cấp giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư sản là cuộc đấu tranh sau

1. V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva, 1979, t.7, tr. 237 - 238.
168

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
cùng trong lịch sử xã hội có giai cấp. Nó là cuộc đấu tranh khác về chất so với các cuộc
đấu tranh trước đó trong lịch sử. Bởi vì mục tiêu của nó là thay đổi về căn bản sở hữu tư
nhân bằng sở hữu xã hội.
Trước khi giành được chính quyền, nội dung của đấu tranh giai cấp giữa giai cấp
vô sản và giai cấp tư sản là đấu tranh kinh tế, đấu tranh tư tưởng, đấu tranh chính trị. Sau
khi giành chính quyền, thiết lập nền chuyên chính của giai cấp vô sản, mục tiêu và hình
thức đấu tranh giai cấp cũng thay đổi. V.I.Lênin viết "Trong điều kiện chuyên chính vô
sản, những hình thức đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản không thể giống như trước
được"1.
Trong cuộc đấu tranh này, giai cấp vô sản phải biết cách sử dụng tổng hợp mọi
nguồn lực, vận dụng linh hoạt các hình thức đấu tranh. Mục tiêu của cuộc đấu tranh này
là giữ vững thành quả cách mạng, xây dựng và củng cố chính quyền của nhân dân; tổ
chức quản lý sản xuất, quản lý xã hội, bảo đảm tạo ra một năng suất lao động xã hội cao
hơn, trên cơ sở đó thủ tiêu chế độ người bóc lột người, xây dựng một xã hội mới, công
bằng, dân chủ và văn minh. Vì vậy, trong khi khẳng định rằng "đấu tranh giai cấp tất
yếu dẫn đến chuyên chính vô sản", C. Mác cũng chỉ rõ: "bản thân nền chuyên chính này
chỉ là bước quá độ tiến tới thủ tiêu mọi giai cấp và tiến tới xã hội không có giai cấp"2.
ở Việt Nam, đấu tranh giai cấp trong giai đoạn quá độ hiện nay cũng là một tất
yếu.
Nội dung chủ yếu của đấu tranh giai cấp trong giai đoạn hiện nay ở nước ta là
thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo định hướng xã hội chủ
nghĩa, khắc phục tình trạng nước nghèo, kém phát triển, thực hiện công bằng xã hội,
chống áp bức, bất công, đấu tranh ngăn chặn, khắc phục những tư tưởng và hành động
tiêu cực, sai trái, đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu và hành động chống phá của các
thế lực thù địch; bảo vệ độc lập dân tộc, xây dựng nước ta thành một nước xã hội chủ
nghĩa phồn vinh, nhân dân hạnh phúc. Đồng thời Đảng ta cũng khẳng định: Động lực
chủ yếu để phát triển đất nước là đại đoàn kết toàn dân trên cơ sở liên minh giữa công
nhân với nông dân và trí thức do Đảng lãnh đạo, kết hợp hài hoà các lợi ích cá nhân, tập
thể và xã hội, phát huy mọi tiềm năng và nguồn lực của các thành phần kinh tế, của toàn
xã hội.

III- Quan hệ giai cấp - dân tộc


1. Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin
Giai cấp và dân tộc quan hệ mật thiết với nhau song đó là những phạm trù chỉ các
quan hệ xã hội khác nhau, có vai trò lịch sử khác nhau và không thể thay thế được nhau.
Giai cấp và dân tộc sinh ra và mất đi không đồng thời. Trong lịch sử nhân loại nói
chung, giai cấp có trước dân tộc hàng nghìn năm song khi giai cấp mất đi thì dân tộc sẽ
vẫn còn tồn tại.

1. Sđd, t. 39, tr. 298.


2
. C. Mác và Ph. ăngghen: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1996, t.28, tr.662.
169

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Sẽ không hiểu được bản chất của vấn đề dân tộc, mối quan hệ phức tạp giữa giai
cấp và dân tộc nếu không nhận rõ vai trò của nhân tố kinh tế - xã hội, của nhân tố giai
cấp. Quan hệ giai cấp - với tư cách là sản phẩm trực tiếp của phương thức sản xuất
trong xã hội có giai cấp - là nhân tố xét đến cùng có vai trò quyết định đối với sự hình
thành dân tộc, đối với xu hướng phát triển của dân tộc, quy định tính chất mối quan hệ
giữa các dân tộc.
Bản chất xã hội của dân tộc được quy định bởi phương thức sản xuất thống trị
trong dân tộc, bởi quan hệ giai cấp do phương thức sản xuất ấy sản sinh ra.
áp bức giai cấp là nguyên nhân căn bản, sâu xa của áp bức dân tộc. Hiện tượng
dân tộc này thống trị, áp bức dân tộc khác trong lịch sử, về thực chất là giai cấp thống
trị của dân tộc này áp bức bóc lột dân tộc khác mà bộ phận bị áp bức, bóc lột nặng nề
nhất là nhân dân lao động. Nhân tố giai cấp là nhân tố cơ bản trong phong trào giải
phóng dân tộc. Giai cấp nào lãnh đạo phong trào; những giai cấp, liên minh giai cấp nào
là lực lượng nòng cốt của phong trào là những vấn đề trọng yếu của cách mạng giải
phóng dân tộc.
Trong khi nhấn mạnh vai trò của nhân tố giai cấp, triết học Mác - Lênin không
xem nhẹ nhân tố dân tộc. Vấn đề dân tộc là một trong những vấn đề quan trọng hàng
đầu của cách mạng vô sản song nó chỉ được nhận thức và giải quyết đúng đắn trên lập
trường của giai cấp cách mạng nhất - giai cấp công nhân.
Cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân về bản chất mang tính chất quốc tế và
đoàn kết quốc tế là một trong những nhân tố quyết định thắng lợi cuối cùng của sự
nghiệp giải phóng những ngưòi lao động. C. Mác - ăngghen và V.I. Lênin thường xuyên
nhấn mạnh rằng giai cấp công nhân các nước, trước hết là các nước tư bản lớn, phải
thoát khỏi những thiên kiến của chủ nghĩa dân tộc tư sản. Các nhà sáng lập chủ nghĩa
Mác - Lênin chỉ rõ rằng Đảng của giai cấp công nhân không lúc nào được coi nhẹ việc
giáo dục chủ nghĩa quốc tế chân chính cho quần chúng nhân dân, nhưng giai cấp công
nhân không được quên rằng cuộc đấu tranh giải phóng của họ có tính chất dân tộc. Dân
tộc là địa bàn trực tiếp của cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp công nhân. Vì vậy, "giai
cấp vô sản mỗi nước trước hết phải giành lấy chính quyền, phải tự vươn lên thành giai
cấp dân tộc, phải tự mình trở thành dân tộc"1.
Nếu như áp bức giai cấp là nguyên nhân sâu xa của áp bức dân tộc thì áp bức
dân tộc tác động mạnh mẽ trở lại đối với áp bức giai cấp. Nó nuôi dưỡng áp bức giai
cấp và làm sâu sắc thêm áp bức giai cấp. Từ giữa thế kỷ XIX, C.Mác đã phân tích cho
thấy việc Anh thống trị Ailen không làm nhẹ bớt ách áp bức giai cấp ở Anh mà trái lại
còn làm cho nó trầm trọng thêm. Ông nhấn mạnh rằng: một dân tộc đi áp bức dân tộc
khác, dân tộc ấy không thể có tự do được. Tác động trở lại của áp bức dân tộc đối với
áp bức giai cấp (ở "chính quốc") càng thể hiện rõ trong thời đại đế quốc chủ nghĩa.
Chủ nghĩa đế quốc phải lấy việc bóc lột các dân tộc chậm phát triển làm tiền đề tồn tại

1. C.Mác và Ph.ăngghen: Toàn tập, Nxb.Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1995, t.4, tr.623-624.
170

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
của nó.
Mối quan hệ giữa đấu tranh giai cấp và đấu tranh dân tộc không phải chỉ có một
chiều là đấu tranh giai cấp tác động vào đấu tranh dân tộc mà còn có chiều ngược lại:
đấu tranh dân tộc tác động vào đấu tranh giai cấp. Nếu dân tộc chưa có độc lập thống
nhất thì giai cấp đại biểu cho phương thức sản xuất mới muốn trở thành "giai cấp dân
tộc" phải đi đầu trong cách mạng giải phóng dân tộc, phải thực hiện trước tiên nhiệm vụ
khôi phục độc lập, thống nhất dân tộc. Vì vậy, thành quả đầu tiên của cách mạng tư sản
giữa thế kỷ XIX ở các nước Italia, Đức, áo, Ba Lan là độc lập, thống nhất dân tộc. Giai
cấp tư sản khi còn là giai cấp cách mạng đã nêu cao vấn đề dân tộc để tập hợp quần
chúng đấu tranh giành và giữ chính quyền tư sản. Khi giai cấp tư sản trở thành giai cấp
thống trị thì "lợi ích dân tộc" mà giai cấp tư sản nêu lên ngày càng lộ rõ thực chất của
nó là lợi ích tư sản, chủ yếu là lợi ích của đại tư sản.
Trong thời đại đế quốc chủ nghĩa, các cuộc đấu tranh giải phòng dân tộc có vai trò
hết sức to lớn đối với sự nghiệp cách mạng của giai cấp công nhân trên toàn thế giới. Tư
tưởng biện chứng về giải quyết mối quan hệ giữa đấu tranh giải phóng dân tộc và đấu
tranh giải phóng giai cấp trên phạm vi toàn cầu cũng như trong từng quốc gia dân tộc
trong thời đại đế quốc chủ nghĩa là một bộ phận quan trọng của chủ nghĩa Lênin. Năm
1920, V.I.Lênin đưa ra khẩu hiệu nổi tiếng mà ngày nay vẫn giữ nguyên giá trị: "Vô sản
tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại". Ông đã đánh giá đúng đắn vai trò
cách mạng có ý nghĩa thời đại của các dân tộc bị áp bức, chỉ ra sứ mệnh lịch sử của giai
cấp công nhân, các dân tộc bị áp bức là nắm ngọn cờ dân tộc để lãnh đạo quần chúng
làm cách mạng. Đồng thời ông còn chỉ rõ nhiệm vụ của giai cấp công nhân các nước tư
bản, đế quốc là vì lợi ích căn bản của chính mình, phải ra sức ủng hộ cách mạng giải
phóng dân tộc. Muốn đưa phong trào cách mạng tiến lên, giai cấp công nhân mỗi nước
và chính đảng của nó phải tự mình chứng tỏ là người đại biểu chân chính của dân tộc,
phải kết hợp chặt chẽ lợi ích giai cấp và lợi ích dân tộc, đấu tranh giai cấp và đấu tranh
dân tộc.
2. Sự vận động sáng tạo quan hệ giai cấp - dân tộc trong tư tưởng Hồ
Chí Minh
Hồ Chí Minh, nhà cách mạng tiêu biểu nhất của các dân tộc bị áp bức trong thời
đại ngày nay, đã vận dụng và phát triển sáng tạo tư tưởng Mác - Lênin về quan hệ biện
chứng giữa giai cấp và dân tộc, đấu tranh giai cấp và đấu tranh dân tộc. Từ những năm
20 của thế kỷ này, Hồ Chí Minh nhận định rằng cách mạng vô sản ở các nước tư bản và
cách mạng giải phóng dân tộc phải như: "đôi cánh của một con chim". Qua nghiên cứu
lý luận và tổng kết thực tiễn, Hồ Chí Minh đi đến kết luận hết sức cơ bản: "Muốn cứu
nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác con đường cách mạng vô
sản"1. Hồ Chí Minh đã dự kiến một cách thiên tài rằng, cách mạng giải phóng dân tộc
thời đại ngày nay không phải là nhân tố bị động, phụ thuộc một chiều vào cách mạng vô
sản ở các nước tư bản phát triển; trái lại, nếu đảng của giai cấp công nhân có đường lối

1. Hồ Chí Minh: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1996, t.9, tr.314.
171

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
đúng đắn, biết phát huy nhân tố bên trong và điều kiện quốc tế, nắm vững thời cơ, thì
cách mạng ở nước thuộc địa có thể thành công trước cách mạng ở "chính quốc". Một
trong những bài học lớn nhất của cách mạng Việt Nam là bài học về sự kết hợp chặt chẽ
nhuần nhuyễn đấu tranh giai cấp và đấu tranh dân tộc, giải phóng dân tộc và giải phóng
xã hội. Đó là điểm cốt lõi của tư tưởng Hồ Chí Minh.
Quan điểm của giai cấp công nhân đối với vấn đề giai cấp dân tộc còn thể hiện ở
việc giải quyết đúng đắn mối quan hệ dân tộc và quốc tế, lợi ích dân tộc và lợi ích quốc
tế, giữa mở rộng giao lưu quốc tế với giữ gìn độc lập, bản sắc dân tộc. Lợi ích dân tộc
chân chính và lợi ích quốc tế của giai cấp công nhân và nhân dân lao động các nước
không đối lập nhau mà thống nhất với nhau. Đảng cách mạng chân chính của giai cấp
công nhân, chủ trương tăng cường sự hiểu biết lẫn nhau, sự đoàn kết các dân tộc trên
thế giới trong cuộc đấu tranh vì hoà bình, độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội, kiên quyết
chống mọi biểu hiện của chủ nghĩa sôvanh ích kỷ dân tộc, chủ nghĩa bá quyền áp dặt
cho các dân tộc cái trật tự thế giới phục vụ cho lợi ích ích kỷ của một nước nay một
nhóm nước có ưu thế về kinh tế, quân sự và thông tin.
Trong lịch sử đấu tranh giải phóng dân tộc và xây dựng xã hội mới theo đường lối
chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, nhân dân Việt Nam ngày càng thu được
những thắng lợi to lớn có ý nghĩa lịch sử. Đó là thắng lợi của đường lối nắm vững ngọn cờ
độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Câu hỏi ôn tập
1. Phân tích định nghĩa giai cấp của Lênin?
2. Đấu tranh giai cấp là gì? Các hình thức cơ bản của đấu tranh giai cấp?
3. Tại sao có thể nói đấu tranh giai cấp là một trong những động lực phát triển của xã hội
có giai cấp?
4. Phân tích mối quan hệ giữa giai cấp và dân tộc trong thời đại ngày nay?
5. Quan điểm của Đảng ta về đặc điểm và nội dung của đấu tranh giai cấp ở nước ta hiện
nay?
6. Nêu lên cái mới về quan hệ giai cấp - dân tộc trong tư tưởng Hồ Chí Minh.

172

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chương XII
Nhà nước và cách mạng xã hội

I- Nhà nước
1. Nguồn gốc và bản chất của nhà nước
a) Nguồn gốc của nhà nước
Lịch sử cho thấy không phải khi nào xã hội cũng có nhà nước. Trong xã hội
nguyên thuỷ, do kinh tế còn thấp kém, chưa có sự phân hóa giai cấp, cho nên chưa có
nhà nước. Đứng đầu các thị tộc và bộ lạc là các tộc trưởng do nhân dân bầu ra, quyền
lực của những người đứng đầu thuộc về uy tín và đạo đức, việc điều chỉnh các quan hệ
xã hội được thực hiện bằng những quy tắc chung. Trong tay họ không có và không cần
một công cụ cưỡng bức đặc biệt nào.
Lực lượng sản xuất phát triển đã dẫn đến sự ra đời chế độ tư hữu và từ đó xã hội
phân chia thành các giai cấp đối kháng và cuộc đấu tranh giai cấp không thể điều hoà
được xuất hiện. Điều đó dẫn đến nguy cơ các giai cấp chẳng những tiêu diệt lẫn nhau mà
còn tiêu diệt luôn cả xã hội. Để thảm hoạ đó không diễn ra, một cơ quan quyền lực đặc
biệt đã ra đời. Đó là nhà nước. Nhà nước đầu tiên trong lịch sử là nhà nước chiếm hữu nô
lệ, xuất hiện trong cuộc đấu tranh không điều hoà giữa giai cấp chủ nô và giai cấp nô lệ.
Tiếp đó là nhà nước phong kiến, nhà nước tư sản.
Nguyên nhân trực tiếp của sự xuất hiện nhà nước là mâu thuẫn giai cấp không thể
điều hoà được. Đúng như V.I.Lênin nhận định: "Nhà nước là sản phẩm và biểu hiện của
những mâu thuẫn giai cấp không thể điều hoà được. Bất cứ ở đâu, hễ lúc nào và chừng
nào mà, về mặt khách quan, những mâu thuẫn giai cấp không thể điều hoà được, thì nhà
nước xuất hiện. Và ngược lại: sự tồn tại của nhà nước chứng tỏ rằng những mâu thuẫn
giai cấp là không thể điều hoà được"1. Nhà nước chỉ ra đời, tồn tại trong một giai đoạn
nhất định của sự phát triển xã hội và sẽ mất đi khi những cơ sở tồn tại của nó không còn
nữa.
b) Bản chất của nhà nước
Nhà nước ra đời tựa hồ đứng ngoài xã hội, làm cho xã hội tồn tại trong vòng trật
tự nhất định nhưng trên thực tế, chỉ giai cấp có thế lực nhất - giai cấp thống trị về kinh
tế mới có đủ điều kiện lập ra và sử dụng bộ máy nhà nước. Nhờ có nhà nước, giai cấp
này cũng trở thành giai cấp thống trị về mặt chính trị, và do đó có thêm những

1. V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva, 1976, t.33, tr. 9.
173

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
phương tiện mới để đàn áp và bóc lột giai cấp khác. Vì thế, về bản chất “Nhà nước
chẳng qua chỉ là một bộ máy của một giai cấp này dùng để trấn áp một giai cấp khác”1,
là bộ máy dùng để duy trì sự thống trị của giai cấp này đối với giai cấp khác, là cơ quan
quyền lực của một giai cấp đối với toàn xã hội, là công cụ chuyên chính của một giai
cấp. Không có và không thể có nhà nước đứng trên các giai cấp hoặc nhà nước chung
cho mọi giai cấp. Nhà nước chính là một bộ máy do giai cấp thống trị về kinh tế thiết lập
ra nhằm hợp pháp hóa và củng cố sự áp bức của chúng đối với quần chúng lao động.
Giai cấp thống trị sử dụng bộ máy nhà nước để đàn áp, cưỡng bức các giai cấp khác
trong khuôn khổ lợi ích của giai cấp thống trị. Đó là bản chất của nhà nước theo nguyên
nghĩa, tức nhà nước của giai cấp bóc lột.
Theo bản chất đó, nhà nước không thể là lực lượng điều hòa sự xung đột giai cấp,
mà trái lại, nó càng làm cho mâu thuẫn giai cấp ngày càng gay gắt. Cũng theo bản chất
đó, nhà nước là bộ máy quan trọng nhất của kiến trúc thượng tầng trong xã hội có giai
cấp. Tất cả những hoạt động chính trị, văn hóa, xã hội do nhà nước tiến hành, xét cho
cùng, đều xuất phát từ lợi ích của giai cấp thống trị.
Thực tế lịch sử đã chứng minh rằng, cho dù được che giấu dưới hình thức tinh vi
như thế nào, cho dù có bị khúc xạ qua những lăng kính phức tạp ra sao, nhà nước trong
mọi xã hội có giai cấp đối kháng cũng chỉ là công cụ bảo vệ lợi ích của giai cấp thống
trị.
Tuy nhiên cũng có trường hợp, nhà nước giữ được một mức độ độc lập nào đó đối
với cả hai giai cấp đối địch, khi cuộc đấu tranh giữa chúng đạt tới thế cân bằng nhất
định; hoặc nhà nước cũng có thể thực hiện sự thỏa hiệp về quyền lợi tạm thời giữa những
giai cấp để chống lại một giai cấp khác. Những trường hợp trên là có tính chất ngoại lệ và
tạm thời. Sự phát triển của nền kinh tế - xã hội nói chung và của cuộc đấu tranh giai cấp
nói riêng sẽ phá vỡ thế cân bằng giữa các giai cấp thù địch với nhau, sẽ phá vỡ sự thoả
hiệp tạm thời giữa các giai cấp với nhau và tất yếu sẽ tập trung quyền lực vào tay một
giai cấp nhất định.
2. Đặc trưng cơ bản của nhà nước
Các nhà nước được tổ chức một cách khác nhau. Song, bất kỳ nhà nước nào cũng có
ba đặc trưng cơ bản sau:
a) Nhà nước quản lý dân cư trên một vùng lãnh thổ nhất định:
Khác với tổ chức thị tộc, bộ lạc thời nguyên thủy được hình thành trên cơ sở những
quan hệ huyết thống, Nhà nước được hình thành trên cơ sở phân chia dân cư theo lãnh
thổ mà họ cư trú. Quyền lực nhà nước có hiệu lực với mọi thành viên trong lãnh thổ
không phân biệt huyết thống. Đặc trưng này làm xuất hiện mối quan hệ giữa từng người
trong cộng đồng với nhà nước. Mỗi nhà nước được xác định bằng một biên giới quốc
gia nhất định.

1
C. Mác và Ăngghen: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1995, t.22, tr. 290 - 291.
174

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
b) Nhà nước có một bộ máy quyền lực chuyên nghiệp mang tính
cưỡng chế đối với mọi thành viên trong xã hội
Khác với các cơ quan điều hành công việc chung trong thị tộc, bộ lạc, nhà nước
của giai cấp thống trị nào cũng có một bộ máy quyền lực chuyên nghiệp. Bộ máy quyền
lực đó bao gồm các đội vũ trang đặc biệt (quân đội, cảnh sát, nhà tù, v.v.) và bộ máy
quản lý hành chính. Nhà nước thực hiện quyền lực của mình trên cơ sở sức mạnh cưỡng
bức của pháp luật và dùng các thiết chế bạo lực để pháp luật của mình được thực thi
trong thực tế.
c) Nhà nước hình thành hệ thống thuế khóa để duy trì và tăng cường
bộ máy cai trị
Nhà nước không thể tồn tại nếu không dựa vào thuế khóa, quốc trái và các hình
thức bóc lột khác. Đó là những chế độ đóng góp có tính chất cưỡng bức để nuôi sống bộ
máy cai trị. Hệ thống thuế khóa, cống nạp như vậy hoàn toàn không có trong hình thức
tổ chức xã hội thị tộc, bộ lạc. Nó chỉ tồn tại gắn liền với hình thái tổ chức nhà nước.
Bằng các hình thức khác nhau như vậy, nhà nước của giai cấp bóc lột không những là
công cụ trấn áp giai cấp mà còn là công cụ thực hiện sự bóc lột các giai cấp bị áp bức.
3. Chức năng cơ bản của nhà nước
Bản chất giai cấp của nhà nước được thể hiện ở các chức năng của nó. Tùy theo
góc độ khác nhau, chức năng của nhà nước được phân chia khác nhau. Dưới góc độ tính
chất của quyền lực chính trị, nhà nước có chức năng thống trị chính trị của giai cấp và
chức năng xã hội. Dưới góc độ phạm vi tác động của quyền lực, nhà nước có chức năng
đối nội và chức năng đối ngoại.
a) Chức năng thống trị chính trị của giai cấp và chức năng xã hội
Chức năng thống trị chính trị của giai cấp - chức năng giai cấp - là chức năng nhà
nước làm công cụ chuyên chính của một giai cấp nhằm bảo vệ sự thống trị giai cấp đó
đối với toàn thể xã hội. Chức năng giai cấp của nhà nước bắt nguồn từ lý do ra đời của
nhà nước và tạo thành bản chất chủ yếu của nó.
Chức năng xã hội của nhà nước là chức năng nhà nước thực hiện sự quản lý những
hoạt động chung vì sự tồn tại của xã hội, thỏa mãn một số nhu cầu chung của cộng đồng
dân cư nằm dưới sự quản lý của nhà nước.
Trong hai chức năng đó thì chức năng thống trị chính trị là cơ bản nhất có vai trò
chi phối chức năng xã hội phải phụ thuộc và phục vụ cho chức năng thống trị chính trị.
Giai cấp thống trị bao giờ cũng biết giới hạn kiện toàn cách thực hiện chức năng xã hội
trong khuôn khổ lợi ích của mình. Song, chức năng xã hội lại là cơ sở cho việc thực
hiện chức năng giai cấp; bởi vì chức năng giai cấp chỉ có thể được thực hiện thông qua
chức năng xã hội. Ph. Ăngghen viết “ở khắp nơi, chức năng xã hội là cơ sở của sự thống
trị chính trị; và sự thống trị chính trị cũng chỉ kéo dài chừng nào nó còn thực hiện chức

175

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
năng xã hội đó của nó”1.
b) Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại
Sự thống trị chính trị và sự thực hiện chức năng xã hội của nhà nước thể hiện
trong lĩnh vực đối nội cũng như trong đối ngoại.
Chức năng đối nội của nhà nước nhằm duy trì trật tự kinh tế, xã hội, chính trị và
những trật tự khác hiện có trong xã hội. Thông thường điều đó phải được pháp luật hóa
và được thực hiện nhờ sự cưỡng bức của bộ máy nhà nước. Ngoài ra, nhà nước còn sử
dụng nhiều phương tiện khác (bộ máy thông tin, tuyên truyền, các cơ quan văn hóa,
giáo dục...) để xác lập, củng cố tư tưởng, ý chí của giai cấp thống trị, làm cho chúng trở
thành chính thống trong xã hội.
Chức năng đối ngoại của nhà nước nhằm bảo vệ biên giới lãnh thổ quốc gia và
thực hiện các mối quan hệ kinh tế, chính trị, xã hội với các nhà nước khác vì lợi ích của
giai cấp thống trị cũng như lợi ích quốc gia, khi lợi ích quốc gia không mâu thuẫn với
lợi ích của giai cấp thống trị. Ngày nay, trong xu thế hội nhập khu vực và quốc tế, việc
mở rộng chức năng đối ngoại của nhà nước có tầm quan trọng đặc biệt.
Cả hai chức năng đối nội và đối ngoại của nhà nước đều xuất phát từ lợi ích của
giai cấp thống trị. Chúng là hai mặt của một thể thống nhất. Tính chất của chức năng đối
nội quyết định tính chất chức năng đối ngoại của nhà nước; ngược lại tính chất và
những nhu cầu của chức năng đối ngoại có tác động mạnh mẽ trở lại chức năng đối nội.
4. Các kiểu và hình thức nhà nước
Kiểu nhà nước là khái niệm dùng để chỉ bộ máy thống trị đó thuộc về giai cấp nào,
tồn tại trên cơ sở chế độ kinh tế nào, tương ứng với hình thái kinh tế - xã hội nào.
Mỗi kiểu nhà nước lại có thể tồn tại dưới các hình thức khác nhau. Hình thức nhà
nước là khái niệm dùng để chỉ cách thức tổ chức và phương thức thực hiện quyền lực
nhà nước. Nói cách khác đó là hình thức cầm quyền của giai cấp thống trị.
Hình thức nhà nước bị quy định bởi bản chất giai cấp của nhà nước, bởi tương
quan lực lượng giữa các giai cấp, bởi cơ cấu giai cấp - xã hội, bởi đặc điểm truyền thống
chính trị của đất nước...
Tương ứng với ba chế độ xã hội có đối kháng giai cấp trong lịch sử là hình thái
kinh tế - xã hội chiếm hữu nô lệ, hình thái kinh tế - xã hội phong kiến và hình thái kinh tế
- xã hội tư bản chủ nghĩa là ba kiểu nhà nước: nhà nước chiếm hữu nô lệ, nhà nước
phong kiến và nhà nước tư sản. Tùy theo tình hình kinh tế - xã hội cụ thể của mỗi quốc
gia mà mỗi kiểu nhà nước được tổ chức theo những hình thức nhất định. Nhà nước xã
hội chủ nghĩa mang bản chất "giai cấp vô sản", nhưng lại là một kiểu nhà nước đặc biệt.
Nhà nước chiếm hữu nô lệ. Đây là nhà nước của giai cấp chủ nô thời cổ đại mà

1. Sđd, t.20, tr. 253.


176

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
tiêu biểu là các hình thức lịch sử nhà nước chủ nô ở Hy Lạp và La Mã cổ đại như chính
thể quân chủ và chính thể cộng hoà, chính thể quý tộc và chính thể dân chủ. Các hình
thức này chỉ khác nhau về cách thức và cơ chế hoạt động của tổ chức bộ máy nhà nước,
còn bản chất của chúng đều là nhà nước của giai cấp chủ nô, nhằm thực hiện sự chuyên
chính đối với nô lệ.
Nhà nước phong kiến. Đây là nhà nước của giai cấp địa chủ phong kiến. Nhà nước
phong kiến cũng được tổ chức dưới nhiều hình thức khác nhau. Nói chung, ở phương
Tây, hình thức quân chủ phân quyền là hình thức nhà nước phổ biến. Quyền lực nhà
nước được chia thành quyền lực độc lập, địa phương phân tán. Mỗi chúa phong kiến là
một ông vua trên lãnh thổ của mình. Mối liên hệ thực sự giữa các chúa phong kiến châu
Âu chủ yếu được thiết lập bằng các hình thức liên minh của các nhà nước cát cứ, trong
đó Thiên Chúa giáo trở thành mối quan hệ tinh thần thiêng liêng giữa các tiểu vương
quốc phong kiến.
ở phương Đông (tiêu biểu là Trung Quốc và ấn Độ), hình thức quân chủ tập quyền
là hình thức nhà nước phổ biến dựa trên chế độ sở hữu nhà nước về ruộng đất. Trong
nhà nước này, quyền lực của vua được tăng cường rất mạnh, hoàng đế có uy quyền
tuyệt đối, ý chí của vua là pháp luật.
Dù tồn tại dưới bất kỳ hình thức nào, nhà nước phong kiến cũng chỉ là chính quyền
của giai cấp địa chủ, quý tộc, là cơ quan bảo vệ những đặc quyền phong kiến, là công
cụ của giai cấp địa chủ phong kiến dùng để áp bức, thống trị nông nô.

Nhà nước tư sản. Nhà nước tư sản cũng được tổ chức dưới nhiều hình thức khác
nhau, nhưng nói chung, chỉ có hai hình thức cơ bản nhất là hình thức cộng hoà và hình
thức quân chủ lập hiến. Hình thức cộng hoà lại được tổ chức dưới những hình thức khác
nhau như cộng hoà Đại nghị, cộng hoà Tổng thống trong đó hình thức cộng hoà Đại
nghị là hình thức điển hình và phổ biến nhất. Trong thực tế, nhằm thích ứng với điều
kiện lịch sử cụ thể của mỗi quốc gia, các hình thức cụ thể của nhà nước tư sản hiện đại
lại có sự khác nhau khá lớn, về chế độ bầu cử, chế độ tổ chức một viện hay hai viện, về
nhiệm kỳ tổng thống, về sự phân chia quyền lực giữa tổng thống và nội các.

Hình thức của nhà nước tư sản là rất phong phú nhưng không làm thay đổi bản
chất của nó - đó là công cụ của giai cấp tư sản dùng để áp bức thống trị giai cấp vô sản
và quần chúng lao động để bảo vệ lợi ích và quyền thống trị của giai cấp tư sản. Đúng
như V.I.Lênin đã đã chỉ ra: “Những hình thức của nhà nước tư sản thì hết sức khác
nhau, nhưng thực chất chỉ là một: chung quy lại thì tất cả những nhà nước ấy, vô luận
thế nào, cũng tất nhiên phải là nền chuyên chính tư sản"1.

Tuy nhiên có thể thấy trước khi có nền dân chủ vô sản thì nền dân chủ đạt được

1. V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva, 1976, t.33, tr. 44.
177

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
trong chủ nghĩa tư bản là nấc thang khá quan trọng trong sự tiến hóa của nền dân chủ
trong lịch sử. Sự ra đời chế độ dân chủ tư sản là một bước tiến về chất trong sự phát
triển của nhà nước. ở đó, nó đã kết tinh được những giá trị dân chủ được sáng tạo ra
trong thời kỳ trước khi giai cấp công nhân cầm quyền, đồng thời thể hiện được những
nhân tố mang tính nhân loại, mang tính nhân dân chứa đựng trong một số chuẩn mực
dân chủ đang được thực hiện ở các nước tư bản chủ nghĩa. Sự phát triển hợp quy luật
của các giá trị đó là những nhân tố nội tại dẫn tới phủ định chủ nghĩa tư bản. Nền dân
chủ vô sản với tư cách là nền dân chủ cao về chất so với dân chủ tư sản cũng chỉ ra đời
một khi biết kế thừa, phát triển toàn bộ những giá trị dân chủ mà loài người đã sáng tạo
ra trong lịch sử, đặc biệt là những giá trị dân chủ đạt được trong chủ nghĩa tư bản.

Nhà nước vô sản. Nhà nước vô sản là một kiểu nhà nước đặc biệt trong lịch sử.
Tính chất đặc biệt của nó trước hết là ở chỗ nó chỉ tồn tại trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa cộng sản, nó là kiểu nhà nước cuối cùng trong lịch sử của xã hội loài người.
C.Mác khẳng định: "Giữa xã hội tư bản chủ nghĩa và xã hội cộng sản chủ nghĩa là một
thời kỳ cải biến cách mạng từ xã hội nọ sang xã hội kia. Thích ứng với thời kỳ ấy là một
thời kỳ quá độ chính trị, và nhà nước của thời kỳ ấy không thể là cái gì khác hơn là nền
chuyên chính cách mạng của giai cấp vô sản"1.

Sự tồn tại của nhà nước vô sản trong thời kỳ quá độ này là tất yếu vì trong thời kỳ
quá độ xã hội còn tồn tại các giai cấp bóc lột và các lực lượng xã hội, chúng chống lại
sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội khiến giai cấp công nhân và nhân dân lao động
phải trấn áp chúng bằng bạo lực. Hơn nữa, trong thời kỳ quá độ còn có các giai cấp và
tầng lớp trung gian khác. Do địa vị kinh tế - xã hội của mình, họ dễ dao động giữa giai
cấp vô sản và giai cấp tư sản, họ không thể tự mình tiến lên chủ nghĩa xã hội. Giai cấp
vô sản phải tìm mọi cách thu hút lực lượng đông đảo về phía mình. ở đây, chuyên chính
vô sản đóng vai trò là thiết chế cần thiết để bảo đảm sự lãnh đạo của giai cấp công nhân
đối với nhân dân.
Tính chất đặc biệt của nhà nước vô sản còn thể hiện ở chỗ chức năng cơ bản nhất,
chủ yếu nhất của nó không phải là chức năng bạo lực mà là chức năng tổ chức xây dựng
kinh tế – xã hội. Khi đề cập tới vấn đề này, V.I.Lênin cho rằng chuyên chính vô sản
không phải chỉ là bạo lực đối với bọn bóc lột, và cũng không phải chủ yếu là bạo lực mà
mặt cơ bản của nó là tổ chức, xây dựng toàn diện xã hội mới - xã hội xã hội chủ nghĩa
và cộng sản chủ nghĩa.
Cũng vì những tính chất đặc biệt như vậy của nhà nước vô sản mà những nhà kinh
điển của chủ nghĩa Mác - Lênin đã khẳng định rằng nhà nước vô sản là một kiểu nhà
nước đặc biệt trong lịch sử; đó là "nhà nước không còn nguyên nghĩa", là nhà nước "nửa

1. C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1995, t.19, tr. 47.
178

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
nhà nước". Sau khi những cơ sở kinh tế, xã hội của sự xuất hiện và tồn tại của nhà nước
mất đi thì nhà nước sẽ không còn. Sự mất đi của nhà nước vô sản không phải bằng con
đường "thủ tiêu", "xóa bỏ" mà bằng con đường "tự tiêu vong". Sự tiêu vong của nhà
nước vô sản là một quá trình rất lâu dài.
Tính chất đặc biệt của nhà nước vô sản còn thể hiện ở cơ sở quyền lực của nhà
nước - đó là nền tảng liên minh công - nông làm nòng cốt cho sự liên minh với mọi tầng
lớp những người lao động khác trong xã hội.
Để thực hiện sứ mệnh của mình, giai cấp công nhân cần có sự hỗ trợ, cộng tác, liên
minh, vững chắc và ngày càng củng cố với những người lao động khác. Do vậy,
chuyên chính vô sản là một loại liên minh đặc biệt giữa giai cấp công nhân với quần
chúng lao động không vô sản. Nhà nước vô sản do vậy phải là chính quyền của nhân
dân, là nhà nước của dân, do dân, vì dân. Cũng do đó, chế độ dân chủ vô sản là chế độ
dân chủ theo nghĩa đầy đủ nhất của từ này. Đó là nền dân chủ bao quát toàn diện mọi
lĩnh vực của đời sống xã hội, nó lấy dân chủ trên lĩnh vực kinh tế làm cơ sở. Chủ nghĩa
xã hội không thể tồn tại và phát triển được nếu thiếu dân chủ, thiếu sự thực hiện một
cách đầy đủ và mở rộng không ngừng dân chủ. "Phát triển dân chủ đến cùng, tìm ra những
hình thức của sự phát triển ấy, đem thí nghiệm những hình thức ấy trong thực tiễn, v.v."1
là một trong những nhiệm vụ cấu thành của cách mạng xã hội chủ nghĩa, là một vấn đề
có tính quy luật của sự phát triển và hoàn thiện nhà nước vô sản.
Giai cấp công nhân không chỉ có sứ mệnh lịch sử lãnh đạo cuộc đấu tranh để
giải phóng dân tộc mình, mà còn có vai trò lịch sử toàn thế giới. Do vậy, chuyên chính
vô sản còn phải làm nghĩa vụ quốc tế của mình, bằng việc giúp đỡ từ mọi phương diện
có thể được cho cuộc đấu tranh của các dân tộc vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và
tiến bộ xã hội.
Nhà nước vô sản là tổ chức, thông qua đó, Đảng của giai cấp công nhân thực hiện
vai trò lãnh đạo của mình đối với toàn xã hội. Không có sự lãnh đạo của Đảng Cộng
sản, nhà nước đó không giữ được bản chất giai cấp công nhân của mình. Do vậy, bảo
đảm vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản đối với nhà nước là nguyên tắc sống còn của
chuyên chính vô sản. Sự lãnh đạo của Đảng đối với nhà nước không chỉ là yếu tố bảo
đảm bản chất giai cấp vô sản của nhà nước, mà còn là điều kiện để giữ tính nhân dân
của nhà nước đó. Đây cũng là một tính chất đặc biệt của nhà nước vô sản
Nhà nước vô sản có thể tồn tại dưới các hình thức khác nhau. Công xã Pari năm
1871 đã sản sinh ra nhà nước vô sản kiểu Công xã. Hình thức thứ hai của chuyên chính
vô sản là Xôviết. ở một số nước, nhà nước vô sản còn tồn tại dưới hình thức nhà nước
dân chủ nhân dân v.v..
Thực tiễn xây dựng chủ nghĩa xã hội mang lại cho nhà nước vô sản nhiều hình
thức mới. Tính đa dạng của nhà nước đó tùy thuộc vào điều kiện lịch sử cụ thể của thời

1. V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva, 1976, t.33, tr. 97.
179

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
điểm xác lập nhà nước ấy, tùy thuộc vào tương quan lực lượng giữa các giai cấp và khối
liên minh giai cấp tạo thành cơ sở xã hội của nhà nước, tùy thuộc vào nhiệm vụ kinh tế -
chính trị - xã hội mà nhà nước đó phải thực hiện, tùy thuộc vào truyền thống chính trị của
dân tộc. Hình thức cụ thể của nhà nước trong thời kỳ quá độ có thể rất khác nhau, nhưng
bản chất của chúng chỉ là một: chuyên chính cách mạng của giai cấp vô sản.

II- Cách mạng xã hội


1. Bản chất và vai trò của cách mạng xã hội
a) Khái niệm cách mạng xã hội
Theo nghĩa rộng, cách mạng xã hội là sự biến đổi có tính chất bước ngoặt và căn
bản về chất trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội, là phương thức thay thế hình thái kinh tế
- xã hội lỗi thời bằng hình thái kinh tế - xã hội cao hơn.
Theo nghĩa hẹp, cách mạng xã hội là việc lật đổ một chế độ chính trị đã lỗi thời,
thiết lập một chế độ chính trị tiến bộ hơn.
Dù theo nghĩa rộng hay nghĩa hẹp, giành chính quyền vẫn là vấn đề cơ bản của mọi
cuộc cách mạng xã hội. Bởi vì, chỉ khi nào giành được chính quyền, giai cấp cách mạng
mới xác lập được nền chuyên chính của mình, tiến tới bảo đảm được quyền lực của
mình trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
Tiến hóa xã hội cũng là hình thức phát triển của xã hội. Nhưng khác với cách
mạng xã hội, nó là quá trình phát triển diễn ra một cách tuần tự, dần dần với những biến
đổi cục bộ trong một hình thái kinh tế - xã hội nhất định. Song tiến hóa xã hội và cách
mạng xã hội thống nhất biện chứng với nhau: cách mạng xã hội chỉ trở thành tất yếu
lịch sử khi những tiền đề của nó được tạo ra nhờ tiến hóa xã hội. Ngược lại, cách mạng
xã hội mở đường cho tiến hóa như là những quá trình kế tiếp nhau không ngừng trong
sự phát triển của xã hội.
Cải cách xã hội cũng tạo nên sự thay đổi về chất nhất định trong đời sống xã hội,
nhưng khác về nguyên tắc với cách mạng xã hội ở chỗ: cải cách xã hội chỉ tạo nên
những biến đổi riêng lẻ, bộ phận trong khuôn khổ chế độ xã hội đang tồn tại; những cải
cách xã hội có ý nghĩa thúc đẩy quá trình tiến hóa tạo tiền đề dẫn tới cách mạng xã hội.
Kinh nghiệm lịch sử cho thấy, trong các chế độ xã hội có đối kháng giai cấp, phần lớn
những cải cách xã hội là kết quả của phong trào đấu tranh của lực lượng tiến bộ, và
trong những hoàn cảnh nhất định, chúng trở thành những bộ phận hợp thành của cách
mạng xã hội.
Đảo chính là thủ đoạn giành quyền lực nhà nước bởi một cá nhân hoặc một nhóm
người nhằm xác lập một chế độ xã hội có cùng bản chất. Đảo chính không động đến chế
độ xã hội và không phải là phong trào cách mạng của quần chúng, cho nên đảo chính
khác hoàn toàn với cách mạng xã hội.
b) Nguyên nhân của cách mạng xã hội

180

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Nguyên nhân sâu xa của cách mạng xã hội là mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất
và quan hệ sản xuất. Lực lượng sản xuất phát triển đến một mức độ nhất định thì quan
hệ sản xuất cũ trở nên lỗi thời, kìm hãm sự phát triển của các lực lượng sản xuất. “Từ
chỗ là những hình thức phát triển của các lực lượng sản xuất, những quan hệ ấy trở
thành những xiềng xích của các lực lượng sản xuất. Khi đó bắt đầu thời đại một cuộc
cách mạng xã hội”1.
Trong xã hội có giai cấp, mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
biểu hiện về mặt xã hội thành mâu thuẫn giữa giai cấp cách mạng, đại biểu cho lực
lượng sản xuất mới với giai cấp thống trị dùng mọi thủ đoạn, đặc biệt là sử dụng công
cụ nhà nước có trong tay để bảo vệ, duy trì quan hệ sản xuất lỗi thời. Để thay thế quan
hệ sản xuất cũ bằng quan hệ sản xuất mới cao hơn và làm cho nó trở thành quan hệ sản
xuất thống trị nhằm giải phóng mình, giai cấp cách mạng phải tiến hành đấu tranh
chống lại giai cấp thống trị, phải giành lấy chính quyền nhà nước. Do vậy, cách mạng
xã hội là đỉnh cao của đấu tranh giai cấp và là bước nhảy vọt tất yếu trong sự phát triển
của xã hội có giai cấp; vấn đề chính quyền là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng xã
hội.
c) Vai trò của cách mạng xã hội
Các cuộc cách mạng xã hội có vai trò to lớn trong đời sống xã hội. Chỉ có cách
mạng xã hội mới thay thế được quan hệ sản xuất cũ bằng quan hệ sản xuất mới, tiến bộ,
thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển; mới thay thế được hình thái kinh tế - xã hội cũ
bằng hình thái kinh tế - xã hội mới cao hơn. Cách mạng xã hội là bước chuyển biến vĩ
đại trong đời sống xã hội về kinh tế - chính trị - văn hóa - tư tưởng. Trong các thời kỳ
cách mạng xã hội, năng lực sáng tạo của quần chúng nhân dân được phát huy một cách
cao độ, như C.Mác đã nói: cách mạng xã hội là đầu tàu của lịch sử.
Lịch sử nhân loại đã chứng minh đầy đủ và rõ nét vai trò của cách mạng xã hội qua
bốn cuộc cách mạng xã hội đưa nhân loại trải qua 5 hình thái kinh tế - xã hội nối tiếp
nhau là: Cuộc cách mạng xã hội thực hiện bước chuyển từ hình thái kinh tế - xã hội
nguyên thuỷ lên hình thái kinh tế - xã hội chiếm hữu nô lệ; cuộc cách mạng chuyển chế
độ nô lệ lên chế độ phong kiến; cuộc cách mạng tư sản lật đổ chế độ phong kiến, xác lập
chế độ tư bản chủ nghĩa; cuộc cách mạng vô sản lật đổ chủ nghĩa tư bản, xác lập chế độ
xã hội chủ nghĩa và tiến lên cộng sản chủ nghĩa.
Cuộc cách mạng vô sản là một kiểu cách mạng xã hội mới về chất. Nếu tất cả các
cuộc cách mạng xã hội trước chỉ là sự thay thế hình thức của chế độ chiếm hữu tư nhân,
thay thế hình thức người bóc lột người, thì cách mạng vô sản nhằm xây dựng xã hội mới
không có giai cấp để giải phóng triệt để con người. Đó là sự chuyển biến sâu sắc nhất
trong lịch sử nhân loại.
d) Tính chất, lực lượng và động lực của cách mạng xã hội

1. C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1993, t.13, tr. 15.
181

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tính chất của một cuộc cách mạng xã hội được xác định bởi nhiệm vụ giải quyết
mâu thuẫn kinh tế (mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất) và mâu thuẫn
xã hội (giữa giai cấp bị bóc lột với giai cấp bóc lột) tương ứng. Nó phải giải quyết
những mâu thuẫn giai cấp nào, xoá bỏ chế độ xã hội nào, xác lập chế độ xã hội nào.
Chẳng hạn, cuộc cách mạng 1789 ở Pháp là cuộc cách mạng tư sản vì giai cấp tư sản và
các tầng lớp lao động do giai cấp tư sản lãnh đạo đã thực hiện nhiệm vụ lật đổ giai cấp
địa chủ phong kiến, xoá bỏ chế độ phong kiến, xây dựng chế độ tư bản.
Tính chất và nhiệm vụ của một cuộc cách mạng xã hội quy định lực lượng và
động lực của cách mạng. Lực lượng của cách mạng xã hội là những giai cấp và tầng lớp
nhân dân có lợi ích ít nhiều gắn bó với cách mạng và thúc đẩy cách mạng xã hội phát
triển. Lực lượng cách mạng do tính chất của cách mạng quyết định và còn do cả những
điều kiện lịch sử cụ thể của mỗi cuộc cách mạng xã hội quyết định. Có những cuộc cách
mạng xã hội cùng một kiểu, nhưng do hoàn cảnh lịch sử cụ thể trong nước và trên thế
giới khác nhau, nên có những lực lượng cách mạng khác nhau.
Động lực của cách mạng xã hội là những giai cấp có lợi ích gắn bó chặt chẽ và lâu
dài đối với cách mạng. Tùy theo điều kiện lịch sử cụ thể, động lực của cách mạng xã hội
cũng thay đổi.
Vai trò lãnh đạo trong cách mạng xã hội thuộc về giai cấp đứng ở vị trí trung tâm
của thời đại, là giai cấp đại biểu cho phương thức sản xuất mới, là giai cấp tiến bộ nhất
trong số các giai cấp đang tồn tại. Chẳng hạn, giai cấp tư sản là giai cấp lãnh đạo trong
cách mạng tư sản, giai cấp vô sản là giai cấp lãnh đạo trong cách mạng vô sản.
2. Quan hệ giữa điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan trong cách
mạng xã hội
Cách mạng xã hội chỉ có thể nổ ra, việc giành chính quyền chỉ trở thành nhiệm vụ
trực tiếp, khi đã có những điều kiện khách quan cần thiết đã chín muồi tạo thành tình
thế cách mạng.
Tình thế cách mạng là sự chín muồi của mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và
quan hệ sản xuất, của mâu thuẫn giai cấp trong xã hội dẫn tới những đảo lộn trong nền
tảng kinh tế - xã hội, tạo nên một cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc khiến cho việc
thay thế thể chế chính trị đó bằng thể chế chính trị khác tiến bộ hơn như là một thực tế
không thể đảo ngược.
Kinh nghiệm lịch sử đã chứng minh rằng nếu chưa có những điều kiện khách
quan cho một cuộc cách mạng xã hội thì không có một nỗ lực nào của người cách
mạng có thể đưa cách mạng đến thắng lợi. Nhưng một khi điều kiện khách quan cho
cuộc cách mạng đã chín muồi, thì vận mệnh của một cuộc cách mạng lại hoàn toàn tùy
thuộc vào nhân tố chủ quan và lúc đó nhân tố chủ quan là nhân tố chủ đạo.
Muốn cho cách mạng xã hội nổ ra và giành thắng lợi, ngoài tình thế cách mạng,
còn phải có sự chín muồi của nhân tố chủ quan và sự kết hợp đúng đắn nhân tố chủ quan

182

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
với điều kiện khách quan.
Sự chín muồi của nhân tố chủ quan trong cách mạng xã hội biểu hiện ở trình độ
cao của tính tổ chức, ở mức độ quyết tâm đến đỉnh điểm của giai cấp cách mạng sẵn
sàng tiến hành những hoạt động cách mạng mạnh mẽ nhất, kiên quyết nhất để lật đổ
chính quyền đương thời, xác lập chính quyền cách mạng do giai cấp đó làm chủ thể.
Nhân tố chủ quan gắn liền với mỗi kiểu cách mạng xã hội và mức độ phát triển của nó
trong mỗi kiểu cách mạng cũng rất khác nhau.
Cách mạng xã hội không thể nổ ra và thắng lợi khi điều kiện khách quan không
cho phép. Nhưng giai cấp cách mạng không thể thụ động ngồi chờ, mà phải chuẩn bị
lực lượng và phải tác động làm cho điều kiện khách quan chín muồi. Và khi điều kiện
khách quan đã chín muồi, tình thế cách mạng xuất hiện thì giai cấp cách mạng phải kịp
thời chớp lấy thời cơ, phát động quần chúng đứng lên làm cách mạng, giành chính
quyền về tay. V.I.Lênin nhắc nhở người mácxít chân chính phải biết kết hợp “tính sáng
suốt khoa học hoàn toàn trong việc phân tích tình hình khách quan và sự tiến hóa khách
quan, với việc thừa nhận một cách hết sức dứt khoát tác dụng của nghị lực cách mạng,
tính sáng tạo cách mạng và tính chủ động cách mạng của quần chúng, - và dĩ nhiên là cả
của những cá nhân, những tập đoàn, những tổ chức và những chính đảng biết phát hiện
ra và thực hiện sự liên kết với những giai cấp này hoặc giai cấp khác”1.
3. Hình thức và phương pháp cách mạng
Cách mạng xã hội có thể diễn ra dưới nhiều hình thức khác nhau, nhưng dù dưới
hình thức nào, cách mạng cũng không thể đạt tới thành công nếu không có bạo lực cách
mạng làm điều kiện.
Bạo lực cách mạng là hành động cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của
giai cấp cách mạng vượt qua khỏi giới hạn pháp luật của giai cấp thống trị đương thời
nhằm lật đổ nhà nước lỗi thời, xác lập nhà nước của giai cấp cách mạng.
Bạo lực cách mạng là tất yếu, bởi vì giai cấp thống trị lỗi thời không bao giờ tự
nguyện từ bỏ địa vị thống trị của mình. Trước phong trào cách mạng của quần chúng,
lợi ích bị uy hiếp, nó sẵn sàng sử dụng quyền lực của nhà nước với bộ máy bạo lực để
đàn áp phong trào cách mạng. Vì vậy, để lật đổ giai cấp thống trị và giành chính quyền,
giai cấp cách mạng không có cách nào khác là phải dùng đến bạo lực cách mạng. C.Mác
cho rằng bạo lực là bà đỡ cho mọi xã hội cũ đang thai nghén một xã hội mới, bạo lực là
công cụ mà sự vận động xã hội dùng để tự mở đường cho mình và đập tan những hình
thức chính thức cứng đờ và chết.
Phân tích đặc điểm nhà nước tư sản trong thời đại đế quốc chủ nghĩa, V.I Lênin đi
tới kết luận về tính tất yếu phổ biến của cách mạng bạo lực: “Nhà nước tư sản bị thay thế
bởi nhà nước vô sản (chuyên chính vô sản) không thể bằng con đường "tiêu vong" được,

1. V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva, 1976, t.16, tr. 29.
183

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
mà chỉ có thể, theo quy luật chung, bằng một cuộc cách mạng bạo lực thôi”1.
Trong lịch sử nhân loại, chưa có giai cấp cách mạng nào giành được chính quyền
nhà nước bằng con đường từ bỏ bạo lực. Ngay cả khi cách mạng được thực hiện dưới
hình thức tương đối hoà bình, do giai cấp thống trị lỗi thời không còn đủ khả năng sử
dụng sức mạnh để giữ nhà nước của nó, thì giai cấp cách mạng vẫn phải dùng bạo lực
làm hậu thuẫn, làm điều kiện để sẵn sàng đập tan sự phản kháng của giai cấp thống trị,
nếu nó dùng bạo lực để chống lại.
Trong khi khẳng định cách mạng bạo lực, những người mácxít không phủ nhận
khả năng đưa cách mạng xã hội tiến lên bằng phương pháp hoà bình, kể cả việc sử dụng
“con đường nghị trường"; song nó chỉ có thể được bảo đảm khi có sức mạnh của phong
trào quần chúng - bạo lực cách mạng - làm hậu thuẫn.
Xu thế từ đối đầu chuyển sang đối thoại hiện nay không bác bỏ quan điểm mácxít
về bạo lực cách mạng. Xu thế đó được tạo ra bởi chính sự lớn mạnh của các phong trào
cách mạng và hoà bình, bởi tương quan lực lượng giữa cách mạng và phản cách mạng.
Trong khi không ngớt rêu rao về sự cần thiết phải giải quyết xung đột bằng con đường
đối thoại, nhưng lực lượng đế quốc đã vẫn luôn sẵn sàng sử dụng bạo lực hết sức tàn nhẫn
ở nhiều khu vực trên thế giới để áp đặt quan điểm “hoà bình”, “dân chủ”, “nhân quyền”
của họ.
Trong thời đại hiện nay, trước sự tác động của cuộc cách mạng khoa học công
nghệ, sự biến đổi phức tạp của các trào lưu cách mạng, đặc biệt là tình trạng tạm thời khủng
hoảng của chủ nghĩa xã hội, các nhà lý luận tư sản đã lớn tiếng bác bỏ lý luận cách
mạng xã hội của chủ nghĩa Mác - Lênin.
Tuy nhiên, dù các lý luận gia tư sản có bác bỏ thế nào đối với lý luận cách
mạng xã hội thì cũng không thể bác bỏ được tính quy luật vận động, phát triển của
các hình thái kinh tế – xã hội là phải thông qua các cuộc cách mạng xã hội. Hình thái
kinh tế-xã hội tư bản chủ nghĩa không thể là hình thái kinh tế xã hội vĩnh viễn của
lịch sử, nó tất yếu sẽ bị phủ định bởi sự ra đời của một hình thái kinh tế - xã hội cao
hơn là hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa và điều đó chỉ có được nhờ vào
cuộc cách mạng vô sản.
Những biến đổi to lớn trong thời đại ngày nay, một mặt ngày càng chứng minh
tính tất yếu của các cuộc cách mạng xã hội, mặt khác cũng cho thấy cuộc cách mạng
vô sản trong thời đại ngày nay chỉ có thể thành công nếu giai cấp cách mạng tìm
được những hình thức và phương thức mới thích hợp với những biến đổi lớn lao của
thời đại ngày nay. Đó cũng là một nhiệm vụ khó khăn và phức tạp của khoa học về
chủ nghĩa xã hội.

1. Sđd, t.33, tr. 27.


184

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
câu hỏi ôn tập

1. Hãy phân tích nguồn gốc, bản chất của nhà nước, nêu các kiểu và hình thức nhà
nước?
2. Những đặc trưng và chức năng cơ bản của nhà nước vô sản khác với các
nhà nước trong lịch sử như thế nào?
3. Tại sao nói cách mạng xã hội là phương thức thay thế hình thái kinh tế - xã hội
này bằng hình thái kinh tế - xã hội khác cao hơn, tiến bộ hơn?

Chương XIII
Ý thức xã hội

I- Tồn tại xã hội và ý thức xã hội


1. Khái niệm tồn tại xã hội và ý thức xã hội
a) Khái niệm tồn tại xã hội

185

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tồn tại xã hội là toàn bộ sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt vật chất
của xã hội.
V.I.Lênin khi nghiên cứu tồn tại xã hội với tính cách vừa là đời sống vật chất
vừa là những quan hệ vật chất giữa người và người đã cho rằng: việc anh sống, anh hoạt
động kinh tế, anh sinh đẻ con cái và anh chế tạo ra các sản phẩm, anh trao đổi sản phẩm,
làm nảy sinh ra một chuỗi tất yếu khách quan gồm những biến cố, những sự phát triển,
không phụ thuộc vào ý thức xã hội của anh và ý thức này không bao giờ bao quát được toàn
vẹn cái chuỗi đó.
Các yếu tố chính tạo thành tồn tại xã hội là phương thức sản xuất vật chất, điều kiện
tự nhiên - hoàn cảnh địa lý, dân số và mật độ dân số... trong đó phương thức sản xuất
vật chất là yếu tố cơ bản nhất.
b) Khái niệm và kết cấu của ý thức xã hội
ý thức xã hội là mặt tinh thần của đời sống xã hội, bao gồm toàn bộ những quan
điểm, tư tưởng cùng những tình cảm, tâm trạng,... của những cộng đồng xã hội, nảy sinh
từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong những giai đoạn phát triển nhất định.
- Cần thấy rõ sự khác nhau tương đối giữa ý thức xã hội và ý thức cá nhân. ý thức
của cá nhân đều phản ánh tồn tại xã hội với mức độ khác nhau. Do đó, nó không thể không
mang tính xã hội. Song ý thức cá nhân không phải bao giờ cũng thể hiện quan điểm tư
tưởng, tình cảm phổ biến của một cộng đồng, một tập đoàn xã hội, một thời đại xã hội
nhất định.
ý thức xã hội và ý thức cá nhân tồn tại trong mối liên hệ hữu cơ, biện chứng với
nhau, thâm nhập vào nhau và làm phong phú nhau.
Lĩnh vực tinh thần của đời sống xã hội có cấu trúc hết sức phức tạp. Có thể tiếp
cận kết cấu của ý thức xã hội từ những phương diện khác nhau.
Theo nội dung và lĩnh vực phản ánh đời sống xã hội, ý thức xã hội bao gồm các
hình thái khác nhau: ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức đạo đức, ý thức tôn
giáo, ý thức thẩm mỹ, triết học,...
Theo trình độ phản ánh có thể phân biệt ý thức xã hội thông thường và ý thức lý
luận.
ý thức xã hội thông thường là toàn bộ những tri thức, những quan niệm... của
những con người trong một cộng đồng người nhất định, được hình thành một cách trực
tiếp từ hoạt động thực tiễn hàng ngày, chưa được hệ thống hóa, khái quát hóa thành lý
luận. Trong ý thức xã hội thông thường, tâm lý xã hội là bộ phận rất quan trọng.
ý thức xã hội thông thường, thường phản ánh sinh động, trực tiếp nhiều mặt cuộc
sống hàng ngày của con người, thường xuyên chi phối cuộc sống đó. ý thức thông
thường tuy là trình độ thấp so với ý thức lý luận, nhưng những tri thức kinh nghiệm
phong phú đó có thể trở thành tiền đề quan trọng cho sự hình thành các lý thuyết xã hội.
186

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ý thức lý luận là những tư tưởng, quan điểm đã được hệ thống hóa, khái quát hóa
thành các học thuyết xã hội, được trình bày dưới dạng những khái niệm, phạm trù, quy
luật. ý thức lý luận (lý luận khoa học) có khả năng phản ánh hiện thực khách quan một
cách khái quát, sâu sắc và chính xác, vạch ra các mối liên hệ bản chất của các sự vật và
hiện tượng. ý thức lý luận đạt trình độ cao và mang tính hệ thống tạo thành các hệ tư
tưởng.
Quan hệ giữa tâm lý xã hội và hệ tư tưởng.
Tâm lý xã hội bao gồm toàn bộ tình cảm, ước muốn, tâm trạng, tập quán... của
con người, của một bộ phận xã hội hoặc của toàn xã hội hình thành dưới ảnh hưởng
trực tiếp của đời sống hàng ngày của họ và phản ánh đời sống đó.
Đặc điểm của tâm lý xã hội là phản ánh một cách trực tiếp điều kiện sinh sống
hàng ngày của con người, là sự phản ánh có tính chất tự phát, thường ghi lại những mặt
bề ngoài của tồn tại xã hội. Nó không có khả năng vạch ra đầy đủ, rõ ràng, sâu sắc bản
chất các mối quan hệ xã hội của con người.
Những quan niệm của con người ở trình độ tâm lý xã hội còn mang tính kinh
nghiệm, chưa được thể hiện về mặt lý luận, yếu tố trí tuệ đan xem với yếu tố tình cảm. Tuy
nhiên, không thể phủ nhận vai trò quan trọng của tâm lý xã hội trong sự phát triển của ý
thức xã hội. C.Mác, Ph.Ăngghen, V.I.Lênin và Hồ Chí Minh rất coi trọng việc nghiên
cứu trạng thái tâm lý xã hội của nhân dân để hiểu nhân dân, giáo dục nhân dân, đưa nhân
dân tham gia tích cực, tự giác vào cuộc đấu tranh cho một xã hội tốt đẹp.
Hệ tư tưởng là trình độ nhận thức lý luận về tồn tại xã hội, là hệ thống những quan
điểm, tư tưởng (chính trị, triết học, đạo đức, nghệ thuật, tôn giáo), kết quả của sự khái
quát hóa những kinh nghiệm xã hội. Hệ tư tưởng được hình thành một cách tự giác
nghĩa là tạo ra bởi các nhà tư tưởng của những giai cấp nhất định và được truyền bá
trong xã hội.
Cần phải phân biệt hệ tư tưởng khoa học và hệ tư tưởng không khoa học. Hệ tư
tưởng khoa học phản ánh chính xác, khách quan các mối quan hệ vật chất của xã hội. Hệ
tư tưởng không khoa học tuy cũng phản ánh các mối quan hệ vật chất của xã hội, nhưng
dưới một hình thức sai lầm, hư ảo hoặc xuyên tạc.
Với tính cách là một bộ phận của ý thức xã hội, hệ tư tưởng ảnh hưởng lớn đến sự
phát triển của khoa học. Lịch sử các khoa học tự nhiên đã cho thấy tác dụng quan trọng
của hệ tư tưởng, đặc biệt là tư tưởng triết học đối với quá trình khái quát những tài liệu
khoa học.
Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng xã hội tuy là hai trình độ, hai phương thức phản ánh
khác nhau của ý thức xã hội, nhưng có mối quan hệ tác động qua lại với nhau, chúng có
cùng một nguồn gốc là tồn tại xã hội, đều phản ánh tồn tại xã hội. Tâm lý xã hội tạo
điều kiện thuận lợi cho các thành viên giai cấp tiếp thu hệ tư tưởng của giai cấp. Mối
liên hệ chặt chẽ giữa hệ tư tưởng (đặc biệt là tư tưởng khoa học tiến bộ) với tâm lý xã
187

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
hội, với thực tiễn cuộc sống sinh động và phong phú sẽ giúp cho hệ tư tưởng xã hội, cho
lý luận bớt xơ cứng, bớt sai lầm. Trái lại hệ tư tưởng, lý luận xã hội, gia tăng yếu tố trí
tuệ cho tâm lý xã hội. Hệ tư tưởng khoa học thúc đẩy tâm lý xã hội phát triển theo chiều
hướng đúng đắn, lành mạnh có lợi cho tiến bộ xã hội. Hệ tư tưởng phản khoa học, phản
động kích thích những yếu tố tiêu cực của tâm lý xã hội phát triển.
Tuy nhiên, hệ tư tưởng không ra đời trực tiếp từ tâm lý xã hội, không phải là sự
biểu hiện trực tiếp của tâm lý xã hội.
Bất kỳ tư tưởng nào khi phản ánh các mối quan hệ đương thời thì đồng thời cũng
kế thừa những học thuyết xã hội, những tư tưởng và quan điểm đã tồn tại trước đó. Thí
dụ, hệ tư tưởng tôn giáo thời trung cổ ở Tây Âu thể hiện lợi ích của giai cấp phong kiến,
nhưng lại ra đời trực tiếp từ những tư tưởng triết học duy tâm có từ thời cổ đại và những
tư tưởng của đạo Cơ đốc thời kỳ đầu Công nguyên. Hệ tư tưởng Mác - Lênin cũng
không trực tiếp ra đời từ tâm lý xã hội của giai cấp công nhân lúc đó đang tự phát đấu
tranh chống giai cấp tư sản, mà là sự khái quát lý luận từ tổng số những tri thức của
nhân loại, từ những kinh nghiệm của cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp công nhân,
đồng thời kế thừa trực tiếp các học thuyết kinh tế - xã hội và triết học vào cuối thế kỷ
XVIII, đầu thế kỷ XIX...
Như vậy, hệ tư tưởng xã hội liên hệ hữu cơ với tâm lý xã hội, chịu sự tác động của
tâm lý xã hội, nhưng nó không phải đơn giản là sự "cô đặc" của tâm lý xã hội.
c) Tính giai cấp của ý thức xã hội.
Trong xã hội có giai cấp, các giai cấp có những điều kiện sinh hoạt vật chất khác
nhau, những lợi ích khác nhau do địa vị xã hội của mỗi giai cấp quy định, do đó, ý thức
xã hội của các giai cấp có nội dung và hình thức phát triển khác nhau hoặc đối lập nhau.
Tính giai cấp của ý thức xã hội biểu hiện ở tâm lý xã hội cũng như ở hệ tư tưởng.
Về mặt tâm lý xã hội, mỗi giai cấp đều có tình cảm, tâm trạng, thói quen riêng, có thiện
cảm hay ác cảm với tập đoàn xã hội này hoặc tập đoàn xã hội khác. ở trình độ hệ tư
tưởng thì tính giai cấp của ý thức xã hội biểu hiện sâu sắc hơn nhiều. Trong xã hội có
đối kháng giai cấp bao giờ cũng có những quan điểm tư tưởng hoặc những hệ tư tưởng
đối lập nhau: tư tưởng của giai cấp bóc lột và giai cấp bị bóc lột, của giai cấp thống trị
và giai cấp bị trị. Những tư tưởng thống trị của một thời đại bao giờ cũng là tư tưởng
của giai cấp thống trị về kinh tế và chính trị ở thời đại đó.
Nếu hệ tư tưởng của giai cấp bóc lột thống trị ra sức bảo vệ địa vị của giai cấp đó
thì hệ tư tưởng của giai cấp bị trị, bị bóc lột thể hiện nguyện vọng và lợi ích của quần
chúng lao động chống lại xã hội người bóc lột người, xây dựng một xã hội công bằng
không có áp bức bóc lột.
Chủ nghĩa Mác - Lênin là hệ tư tưởng khoa học và cách mạng của giai cấp
công nhân, ngọn cờ giải phóng của quần chúng bị áp bức, bóc lột, phản ánh tiến trình
khách quan của sự phát triển lịch sử. Hệ tư tưởng Mác - Lênin đối lập với hệ tư tưởng tư
188

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
sản - hệ tư tưởng bảo vệ lợi ích của giai cấp tư sản, bảo vệ chế độ người bóc lột người.
Cuộc đấu tranh giai cấp giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản hàng thế kỷ nay diễn ra
gay gắt trên tất cả các lĩnh vực, trong đó có lĩnh vực hệ tư tưởng.
Trong điều kiện xã hội ngày nay, cuộc đấu tranh giai cấp trên lĩnh vực ý thức hệ
vẫn đang tiếp tục diễn ra. Trước những khó khăn và thử thách trên con đường phát triển
của chủ nghĩa xã hội, các thế lực thù địch đang ra sức tiến công vào chủ nghĩa Mác -
Lênin, muốn phủ nhận, xoá bỏ nó. Do vậy bảo vệ và phát triển chủ nghĩa Mác - Lênin
trong điều kiện thế giới ngày nay, là một nhiệm vụ quan trọng của cuộc đấu tranh vì
mục tiêu độc lập dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội của nhân dân ta và nhân dân tiến
bộ trên thế giới nói chung.
Khi khẳng định tính giai cấp của ý thức xã hội, chủ nghĩa duy vật lịch sử đồng
thời còn cho rằng, ý thức của các giai cấp trong xã hội có sự tác động qua lại với nhau.
Trong xã hội có áp bức giai cấp, các giai cấp bị trị do bị tước đoạt tư liệu sản xuất, phải
chịu sự áp bức về vật chất nên không tránh khỏi bị áp bức về tinh thần, không tránh khỏi
chịu ảnh hưởng tư tưởng của giai cấp thống trị, bóc lột. C.Mác và Ph.Ăngghen viết:
"Giai cấp nào chi phối những tư liệu sản xuất vật chất thì cũng chi phối luôn cả những tư
liệu sản xuất tinh thần, thành thử nói chung tư tưởng của những người không có tư liệu
sản xuất tinh thần cũng đồng thời bị giai cấp thống trị đó chi phối"1. Tuy nhiên, mức độ
ảnh hưởng của tư tưởng giai cấp thống trị đối với xã hội tùy thuộc vào trình độ phát triển
ý thức cách mạng của giai cấp bị trị.
Không những giai cấp bị trị chịu ảnh hưởng tư tưởng của giai cấp thống trị, mà
trái lại giai cấp thống trị cũng chịu ảnh hưởng tư tưởng của giai cấp bị trị. Đặc biệt ở
thời kỳ đấu tranh cách mạng phát triển mạnh, thường thấy một số người trong giai cấp
thống trị, nhất là những trí thức tiến bộ từ bỏ giai cấp xuất thân của mình chuyển sang
hàng ngũ giai cấp cách mạng, chịu ảnh hưởng tư tưởng của giai cấp đó. Một số người
còn trở thành nhà tư tưởng của giai cấp cách mạng.
ý thức cá nhân trong xã hội có phân chia giai cấp, về bản chất, là biểu hiện mức
độ này hay mức độ khác ý thức giai cấp, do địa vị và những điều kiện sinh hoạt vật chất
chung của giai cấp quyết định. Nhưng mỗi cá nhân lại có những hoàn cảnh sinh sống
riêng như hoàn cảnh giáo dục, trường đời mà họ trải qua, ảnh hưởng tư tưởng chính trị
và tư tưởng khác do họ tiếp thu được khi sống trong môi trường thân cận (gia đình, bạn
bè, đồng nghiệp), v.v.. Tất cả những cái đó làm cho ý thức của mỗi người vừa biểu hiện
ý thức giai cấp vừa mang những đặc điểm cá nhân, tạo thành những cá tính và nhân cách
riêng của cá nhân, làm cho thế giới tinh thần của cá nhân này khác với thế giới tinh thần
của những cá nhân khác cùng giai cấp.
Tuy nhiên, quá nhấn mạnh những điều kiện sinh hoạt của cá nhân, thổi phồng mặt
cá nhân trong ý thức của con người sẽ dẫn tới hiểu sai bản chất của ý thức cá nhân. Vì

1. C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1995, t.3, tr. 66.
189

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
vậy, khi đánh giá các hiện tượng ý thức trong xã hội có giai cấp phải nắm vững mối
quan hệ biện chứng giữa ý thức giai cấp và ý thức cá nhân.
Trong xã hội có giai cấp, ý thức xã hội không chỉ mang dấu ấn của những điều kiện
sinh hoạt vật chất của giai cấp, mà còn phản ánh những điều kiện sinh hoạt chung của dân
tộc; những điều kiện lịch sử, kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, điều kiện tự nhiên hình
thành trong quá trình phát triển lâu dài của dân tộc. Vì vậy, trong ý thức xã hội, ngoài
tâm lý và hệ tư tưởng xã hội của giai cấp, còn bao gồm tâm lý dân tộc, tình cảm, ước
muốn, tập quán, thói quen, tính cách, v.v. của dân tộc, phản ánh những điều kiện sinh
hoạt chung của dân tộc, thấm sâu vào mọi lĩnh vực đời sống tinh thần của dân tộc, truyền
từ thế hệ này qua thế hệ khác tạo thành truyền thống dân tộc.
Tâm lý dân tộc tuy phản ánh những điều kiện sinh hoạt chung của dân tộc và
mang tính chất toàn dân tộc, nhưng có mối liên hệ hữu cơ với ý thức giai cấp. Giai cấp
cách mạng tiến bộ phát huy những giá trị tinh thần của dân tộc, ngược lại những tư
tưởng giai cấp phản động mâu thuẫn sâu sắc với các giá trị đó.
Giai cấp công nhân được vũ trang bằng hệ tư tưởng Mác - Lênin luôn luôn quan
tâm sâu sắc đến việc bảo vệ và phát triển những truyền thống văn hóa tốt đẹp của
dân tộc.
2. Biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội
a) Vai trò quyết định của tồn tại xã hội đối với ý thức xã hội.
Công lao to lớn của C.Mác và Ph.Ăngghen là phát triển chủ nghĩa duy vật đến
đỉnh cao, xây dựng quan điểm duy vật về lịch sử và lần đầu tiên giải quyết một cách
khoa học vấn đề sự hình thành và phát triển của ý thức xã hội. Các ông đã chứng minh
rằng, đời sống tinh thần của xã hội hình thành và phát triển trên cơ sở của đời sống vật
chất, rằng không thể tìm nguồn gốc của tư tưởng, tâm lý xã hội trong bản thân nó, nghĩa
là không thể tìm trong đầu óc con người mà phải tìm trong hiện thực vật chất. Sự biến
đổi của một thời đại nào đó cũng sẽ không thể giải thích được nếu chỉ căn cứ vào ý thức
của thời đại ấy. C.Mác viết: "... không thể nhận định về một thời đại đảo lộn như thế căn
cứ vào ý thức của thời đại ấy. Trái lại, phải giải thích ý thức ấy bằng những mâu thuẫn
của đời sống vật chất, bằng sự xung đột hiện có giữa các lực lượng sản xuất xã hội và
những quan hệ sản xuất xã hội"1.
Những luận điểm trên đây đã bác bỏ quan niệm sai lầm của chủ nghĩa duy tâm
muốn đi tìm nguồn gốc của ý thức tư tưởng trong bản thân ý thức tư tưởng, xem tinh
thần, tư tưởng là nguồn gốc của mọi hiện tượng xã hội, quyết định sự phát triển xã hội
và trình bày lịch sử các hình thái ý thức xã hội tách rời cơ sở kinh tế - xã hội. Chủ nghĩa
duy vật lịch sử chỉ rõ rằng tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội, ý thức xã hội là sự
phản ánh của tồn tại xã hội, phụ thuộc vào tồn tại xã hội. Mỗi khi tồn tại xã hội, nhất là
phương thức sản xuất biến đổi thì những tư tưởng và lý luận xã hội, những quan điểm

1. Sđd, t.13, tr. 15.


190

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
về chính trị, pháp quyền, triết học, đạo đức, văn hóa, nghệ thuật, v.v. sớm muộn sẽ biến
đổi theo. Cho nên ở những thời kỳ lịch sử khác nhau nếu chúng ta thấy có những lý
luận, quan điểm, tư tưởng xã hội khác nhau thì đó là do những điều kiện khác nhau của
đời sống vật chất quyết định.
Quan điểm duy vật lịch sử về nguồn gốc của ý thức xã hội không phải dừng lại ở
chỗ xác định sự phụ thuộc của ý thức xã hội vào tồn tại xã hội, mà còn chỉ ra rằng, tồn
tại xã hội quyết định ý thức xã hội không phải một cách giản đơn trực tiếp mà thường
thông qua các khâu trung gian. Không phải bất cứ tư tưởng, quan niệm, lý luận hình thái
ý thức xã hội nào cũng phản ánh rõ ràng và trực tiếp những quan hệ kinh tế của thời đại,
mà chỉ khi nào xét đến cùng thì chúng ta mới thấy rõ những mối quan hệ kinh tế được
phản ánh bằng cách này hay cách khác trong các tư tưởng ấy.
Như vậy, triết học Mác - Lênin đòi hỏi phải có thái độ biện chứng khi xem xét sự
phản ánh tồn tại xã hội của ý thức xã hội.
b) Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội.
Khi khẳng định vai trò quyết định của tồn tại xã hội đối với ý thức xã hội, và ý
thức xã hội là sự phản ánh của tồn tại xã hội, phụ thuộc vào tồn tại xã hội, chủ nghĩa
duy vật lịch sử không xem ý thức xã hội như một yếu tố thụ động, trái lại còn nhấn
mạnh tác dụng tích cực của ý thức xã hội đối với đời sống kinh tế - xã hội, nhấn mạnh
tính độc lập tương đối của ý thức xã hội trong mối quan hệ với tồn tại xã hội. Tính độc
lập tương đối đó biểu hiện ở những điểm sau đây:
- ý thức xã hội thường lạc hậu so với tồn tại xã hội
Lịch sử xã hội cho thấy, nhiều khi xã hội cũ đã mất đi, thậm chí đã mất rất lâu,
nhưng ý thức xã hội do xã hội đó sinh ra vẫn tồn tại dai dẳng. Tính độc lập tương đối này
biểu hiện đặc biệt rõ trong lĩnh vực tâm lý xã hội (trong truyền thống, tập quán, thói
quen, v.v.). V.I.Lênin cho rằng, sức mạnh của tập quán được tạo ra qua nhiều thế kỷ là sức
mạnh ghê gớm nhất.
Khuynh hướng lạc hậu của ý thức xã hội cũng biểu hiện rõ trong điều kiện của
chủ nghĩa xã hội. Nhiều hiện tượng ý thức có nguồn gốc sâu xa trong xã hội cũ vẫn tồn
tại trong xã hội mới như lối sống ăn bám, lười lao động, tệ tham nhũng, v.v..
ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội là do những nguyên nhân sau
đây:
Một là, sự biến đổi của tồn tại xã hội do tác động mạnh mẽ, thường xuyên và trực
tiếp của những hoạt động thực tiễn của con người, thường diễn ra với tốc độ nhanh mà ý
thức xã hội có thể không phản ánh kịp và trở nên lạc hậu. Hơn nữa, ý thức xã hội là cái
phản ánh tồn tại xã hội nên nói chung chỉ biến đổi sau khi có sự biến đổi của tồn tại
xã hội.
Hai là, do sức mạnh của thói quen, truyền thống, tập quán cũng như do tính lạc

191

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
hậu, bảo thủ của một số hình thái ý thức xã hội.
Ba là, ý thức xã hội luôn gắn với lợi ích của những nhóm, những tập đoàn người,
những giai cấp nhất định trong xã hội. Vì vậy, những tư tưởng cũ, lạc hậu thường được các
lực lượng xã hội phản tiến bộ lưu giữ và truyền bá nhằm chống lại các lực lượng xã hội
tiến bộ.
Những ý thức lạc hậu, tiêu cực không mất đi một cách dễ dàng. Vì vậy, trong sự
nghiệp xây dựng xã hội mới phải thường xuyên tăng cường công tác tư tưởng, đấu tranh
chống lại những âm mưu và hành động phá hoại của những lực lượng thù địch về mặt tư
tưởng, kiên trì xoá bỏ những tàn dư ý thức cũ, đồng thời ra sức phát huy những truyền
thống tư tưởng tốt đẹp.
- ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội
Khi khẳng định tính thường lạc hậu hơn của ý thức xã hội so với tồn tại xã hội,
triết học mácxít đồng thời thừa nhận rằng, trong những điều kiện nhất định, tư tưởng
của con người, đặc biệt những tư tưởng khoa học tiên tiến có thể vượt trước sự phát
triển của tồn tại xã hội, dự báo được tương lai và có tác dụng tổ chức, chỉ đạo hoạt động
thực tiễn của con người, hướng hoạt động đó vào việc giải quyết những nhiệm vụ mới
do sự phát triển chín muồi của đời sống vật chất của xã hội đặt ra.
Khi nói tư tưởng tiên tiến có thể đi trước tồn tại xã hội, dự kiến được quá trình
khách quan của sự phát triển xã hội thì không có nghĩa nói rằng trong trường hợp này ý
thức xã hội không còn bị tồn tại xã hội quyết định nữa. Tư tưởng khoa học tiên tiến
không thoát ly tồn tại xã hội, mà phản ánh chính xác, sâu sắc tồn tại xã hội.
- ý thức xã hội có tính kế thừa trong sự phát triển của mình
Lịch sử phát triển đời sống tinh thần của xã hội cho thấy rằng, những quan điểm
lý luận của mỗi thời đại không xuất hiện trên mảnh đất trống không mà được tạo ra trên
cơ sở kế thừa những tài liệu lý luận của các thời đại trước.
Do ý thức có tính kế thừa trong sự phát triển, nên không thể giải thích được một
tư tưởng nào đó nếu chỉ dựa vào những quan hệ kinh tế hiện có, không chú ý đến các
giai đoạn phát triển tư tưởng trước đó. Lịch sử phát triển của tư tưởng cho thấy những
giai đoạn hưng thịnh hoặc suy tàn của triết học, văn học, nghệ thuật, v.v. nhiều khi
không phù hợp hoàn toàn với những giai đoạn hưng thịnh hoặc suy tàn của kinh tế. Tính
chất kế thừa trong sự phát triển của tư tưởng là một trong những nguyên nhân nói rõ vì
sao một nước có trình độ phát triển tương đối kém về kinh tế nhưng tư tưởng lại ở trình
độ phát triển cao. Thí dụ, nước Pháp thế kỷ XVIII có nền kinh tế phát triển kém nước
Anh, nhưng tư tưởng thì lại tiên tiến hơn nước Anh; so với Anh, Pháp thì nước Đức ở
nửa đầu thế kỷ XIX lạc hậu về kinh tế, nhưng đã đứng ở trình độ cao hơn về triết học.
Trong xã hội có giai cấp, tính chất kế thừa của ý thức xã hội gắn với tính chất giai
cấp của nó. Những giai cấp khác nhau kế thừa những nội dung ý thức khác nhau của các
thời đại trước. Các giai cấp tiên tiến tiếp nhận những di sản tư tưởng tiến bộ của xã hội
192

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
cũ để lại. Thí dụ, khi làm cách mạng tư sản chống phong kiến, các nhà tư tưởng tiên tiến
của giai cấp tư sản đã khôi phục những tư tưởng duy vật và nhân bản của thời cổ đại.
Ngược lại, những giai cấp lỗi thời và các nhà tư tưởng của nó thì tiếp thu, khôi phục
những tư tưởng, những lý thuyết xã hội phản tiến bộ của những thời kỳ lịch sử trước.
Giai cấp phong kiến các nước Tây Âu trung cổ ở thời kỳ suy thoái đã ra sức khai thác
triết học của Platôn và những yếu tố duy tâm trong hệ thống triết học của Arixtốt thời
kỳ cổ đại Hy Lạp, biến chúng thành cơ sở triết học của các giáo lý đạo Thiên chúa; hoặc
vào nửa sau thế kỷ XIX và đầu thế kỷ XX các thế lực tư sản phản động đã phục hồi và
phát triển những trào lưu triết học duy tâm, tôn giáo dưới những cái tên mới như chủ
nghĩa Cantơ mới, chủ nghĩa Tômát mới, v.v. để chống lại phong trào cách mạng của
giai cấp công nhân và hệ tư tưởng của nó là chủ nghĩa Mác.
Quan điểm của triết học Mác - Lênin về tính kế thừa của ý thức xã hội có ý nghĩa
to lớn đối với sự nghiệp xây dựng nền văn hoá tinh thần của xã hội xã hội chủ nghĩa.
V.I. Lênin nhấn mạnh rằng, văn hoá xã hội chủ nghĩa cần phải phát huy những thành
tựu và truyền thống tốt đẹp nhất của nền văn hoá nhân loại từ cổ chí kim trên cơ sở thế
giới quan mácxít. Người viết: "Văn hoá vô sản phải là sự phát triển hợp quy luật của
tổng số những kiến thức mà loài người đã tích luỹ được dưới ách thống trị của
xã hội tư bản, xã hội của bọn địa chủ và xã hội của bọn quan liêu"1.
Nắm vững quan điểm trên đây của triết học Mác - Lênin về tính kế thừa của ý
thức xã hội có ý nghĩa quan trọng đối với công cuộc đổi mới ở nước ta hiện nay trên
lĩnh vực văn hoá, tư tưởng, Đảng ta khẳng định, trong điều kiện kinh tế thị trường và
mở rộng giao lưu quốc tế, phải đặc biệt quan tâm giữ gìn và nâng cao bản sắc văn hoá
dân tộc, kế thừa và phát huy truyền thống đạo đức, tập quán tốt đẹp và lòng tự hào dân
tộc. Tiếp thu tinh hoa các dân tộc trên thế giới, làm giàu đẹp thêm nền văn hoá Việt
Nam.
- Sự tác động qua lại giữa các hình thái ý thức xã hội trong sự phát triển của
chúng
Sự tác động qua lại giữa các hình thái ý thức xã hội làm cho ở mỗi hình thái ý
thức có những mặt, những tính chất không thể giải thích được một cách trực tiếp bằng
tồn tại xã hội hay bằng các điều kiện vật chất.
Lịch sử phát triển của ý thức xã hội cho thấy, thông thường ở mỗi thời đại, tùy
theo những hoàn cảnh lịch sử cụ thể có những hình thái ý thức nào đó nổi lên hàng đầu
và tác động mạnh đến các hình thái ý thức khác. ở Hy Lạp cổ đại, triết học và nghệ thuật
đóng vai trò đặc biệt to lớn; còn ở Tây Âu trung cổ thì tôn giáo ảnh hưởng mạnh mẽ đến
mọi mặt tinh thần xã hội như triết học, đạo đức, nghệ thuật, chính trị, pháp quyền. ở giai
đoạn lịch sử sau này thì ý thức chính trị lại đóng vai trò to lớn tác động đến các hình thái
ý thức xã hội khác. ở Pháp nửa sau thế kỷ XVIII và ở Đức cuối thế kỷ XIX, triết học và

1
. V.I. Lênin: Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva 1977, t.41, tr. 361.
193

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
văn học là công cụ quan trọng nhất để tuyên truyền những tư tưởng chính trị, là vũ đài
của cuộc đấu tranh chính trị của các lực lượng xã hội tiên tiến. Trong sự tác động lẫn
nhau giữa các hình thái ý thức, ý thức chính trị có vai trò đặc biệt quan trọng, ý thức
chính trị của giai cấp cách mạng định hướng cho sự phát triển theo chiều hướng tiến bộ
của các hình thái ý thức khác. Trong điều kiện của nước ta hiện nay, những hoạt động tư
tưởng như triết học, văn học nghệ thuật, v.v. mà tách rời đường lối chính trị đúng đắn
của Đảng sẽ không tránh khỏi rơi vào những quan điểm sai lầm, không thể đóng góp
tích cực vào sự nghiệp cách mạng của nhân dân.
- ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội
Chủ nghĩa duy vật lịch sử không những chống lại quan điểm duy tâm tuyệt đối
hóa vai trò của ý thức xã hội, mà còn bác bỏ quan điểm duy vật tầm thường, hay chủ
nghĩa duy vật kinh tế phủ nhận tác dụng tích cực của ý thức xã hội trong đời sống xã
hội. Ph.Ăngghen viết: "Sự phát triển của chính trị, pháp luật, triết học, tôn giáo, văn học,
nghệ thuật v.v. đều dựa trên cơ sở sự phát triển kinh tế. Nhưng tất cả chúng cũng có ảnh
hưởng lẫn nhau và ảnh hưởng đến cơ sở kinh tế"1.
Mức độ ảnh hưởng của tư tưởng đối với sự phát triển xã hội phụ thuộc vào những
điều kiện lịch sử cụ thể; vào tính chất của các mối quan hệ kinh tế mà trên đó tư tưởng
nảy sinh; vai trò lịch sử của giai cấp mang ngọn cờ tư tưởng; vào mức độ phản ánh đúng
đắn của tư tưởng đối với các nhu cầu phát triển xã hội; vào mức độ mở rộng của tư
tưởng trong quần chúng. Cũng do đó, ở đây cần phân biệt vai trò của ý thức tư tưởng
tiến bộ và ý thức tư tưởng phản tiến bộ đối với sự phát triển xã hội.
Như vậy, nguyên lý của chủ nghĩa duy vật lịch sử về tính độc lập tương đối của ý
thức xã hội chỉ ra bức tranh phức tạp của lịch sử phát triển của ý thức xã hội và của đời
sống tinh thần xã hội nói chung; nó bác bỏ mọi quan điểm siêu hình, máy móc, tầm
thường về mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội.
c) ý nghĩa phương pháp luận
Tồn tại xã hội và ý thức xã hội là hai phương diện thống nhất biện chứng của đời
sống xã hội. Vì vậy công cuộc cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới phải được tiến
hành đồng thời trên cả hai mặt tồn tại xã hội và ý thức xã hội. Cần thấy rằng, thay đổi
tồn tại xã hội là điều kiện cơ bản nhất để thay đổi ý thức xã hội; mặt khác, cũng cần
thấy rằng không chỉ những biến đổi trong tồn tại xã hội mới tất yếu dẫn đến những thay
đổi to lớn trong đời sống tinh thần của xã hội mà ngược lại, những tác động của đời
sống tinh thần xã hội, với những điều kiện xác định cũng có thể tạo ra những biến đổi
mạnh mẽ, sâu sắc trong tồn tại xã hội.
Quán triệt nguyên tắc phương pháp luận đó trong sự nghiệp cách mạng xã hội chủ
nghĩa ở nước ta, một mặt phải coi trọng cuộc cách mạng tư tưởng văn hoá, phát huy vai
trò tác động tích cực của đời sống tinh thần xã hội đối với quá trình phát triển kinh tế và

1. C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1999, t.39, tr. 271.
194

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước; mặt khác phải tránh tái phạm sai lầm chủ quan
duy ý chí trong việc xây dựng văn hoá, xây dựng con người mới. Cần thấy rằng chỉ có
thể thực sự tạo dựng được đời sống tinh thần của xã hội xã hội chủ nghĩa trên cơ sở cải
tạo triệt để phương thức sinh hoạt vật chất tiểu nông truyền thống và xác lập, phát triển
được một phương thức sản xuất mới trên cơ sở thực hiện thành công sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hoá.

II- Các hình thái ý thức xã hội


Những hình thái của ý thức xã hội bao gồm ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý
thức đạo đức, ý thức khoa học, ý thức thẩm mỹ, ý thức tôn giáo và triết học.
Tính phong phú, đa dạng của các hình thái ý thức xã hội phản ánh tính phong phú
đa dạng của bản thân đời sống xã hội.
1. ý thức chính trị
Hình thái ý thức chính trị là hình thái ý thức chỉ xuất hiện và tồn tại trong các xã
hội có giai cấp và nhà nước, nó phản ánh các quan hệ chính trị, kinh tế, xã hội giữa các
giai cấp, các dân tộc và các quốc gia, cũng như thái độ của các giai cấp đối với quyền
lực nhà nước.
ý thức chính trị thực tiễn - thông thường hình thành trực tiếp từ hoạt động thực
tiễn trong môi trường chính trị của xã hội. ở trạng thái tâm lý xã hội, những cảm xúc và
tâm trạng về chính trị của quần chúng thường thiếu bền vững và không ổn định. Song,
những trạng thái tâm lý xã hội như vậy lại có vai trò to lớn và trực tiếp đối với hành vi
chính trị của quần chúng đông đảo; thông qua đó hệ tư tưởng chính trị tác động vào đời
sống chính trị của xã hội.
Hệ tư tưởng chính trị của một giai cấp nhất định phản ánh trực tiếp tập trung lợi
ích giai cấp của giai cấp ấy. Hệ tư tưởng chính trị được thể hiện trong đường lối, cương
lĩnh chính trị của các chính đảng của các giai cấp khác nhau cũng như trong luật pháp,
chính sách nhà nước, công cụ của giai cấp thống trị. Hệ tư tưởng chính trị được hình
thành một cách tự giác. Nó được các nhà tư tưởng của giai cấp xây dựng và truyền bá.
Hệ tư tưởng chính trị gắn với các tổ chức chính trị. Thông qua các tổ chức chính trị mà
một giai cấp nào đó tiến hành cuộc đấu tranh về ý thức hệ vì lợi ích của giai cấp của
mình.
ý thức chính trị (đặc biệt hệ tư tưởng chính trị) có vai trò rất quan trọng đối với sự
phát triển xã hội. Thông qua tổ chức nhà nước nó tác động trở lại cơ sở kinh tế và "có
thể, trong những giới hạn nhất định thay đổi cơ sở kinh tế". Hệ tư tưởng chính trị cũng
giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần của xã hội. Nó thâm nhập vào các hình thái
ý thức xã hội khác.
Tác động tích cực hoặc tiêu cực của hệ tư tưởng chính trị (cũng như ý thức chính
trị nói chung) phụ thuộc vào tính chất tiến bộ, cách mạng hoặc phản tiến bộ, phản cách

195

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
mạng của giai cấp mang hệ tư tưởng đó. Khi giai cấp còn tiến bộ, cách mạng - tiêu biểu
cho xu thế phát triển đi lên của lịch sử thì hệ tư tưởng chính trị của nó có tác dụng tích
cực đến sự phát triển xã hội. Khi giai cấp đó trở thành lạc hậu, phản động, thì hệ tư
tưởng chính trị của nó tác động tiêu cực, kìm hãm phát triển xã hội.
2. ý thức pháp quyền
ý thức pháp quyền là toàn bộ các tư tưởng, quan điểm của một giai cấp về bản chất
và vai trò của pháp luật, về quyền và nghĩa vụ của nhà nước, các tổ chức xã hội và
công dân, về tính hợp pháp và không hợp pháp của hành vi con người trong xã hội,
cùng với nhận thức và tình cảm của con người trong việc thực thi luật pháp của Nhà
nước.
Cũng như ý thức chính trị, ý thức pháp quyền ra đời cùng với nhà nước. Giữa hai
hình thái này có sự gần nhau về cả nội dung và hình thức. ý thức pháp quyền phản ánh
trực tiếp các quan hệ kinh tế của xã hội, trước hết là các quan hệ sản xuất được thể hiện
trong hệ thống pháp luật.
Pháp luật là ý chí của giai cấp thống trị được thể hiện thành luật lệ, do đó mỗi chế
độ xã hội, mỗi nhà nước chỉ có một hệ thống pháp luật của giai cấp nắm chính quyền.
Nhưng trong xã hội có giai cấp đối kháng, các giai cấp khác nhau lại có những ý thức
khác nhau về pháp luật, phản ánh lợi ích của giai cấp mình. Do đó, hiệu lực của pháp
luật không những phụ thuộc vào sức mạnh cưỡng chế của nhà nước mà còn phụ thuộc
vào trình độ hiểu biết và tâm lý pháp luật của xã hội.
3. ý thức đạo đức
ý thức đạo đức là toàn bộ những quan niệm, tri thức và các trạng thái xúc cảm tâm
lý chung của các cộng đồng người về các giá trị thiện, ác, lương tâm, trách nhiệm, hạnh
phúc, công bằng... và về những quy tắc đánh giá, điều chỉnh hành vi ứng xử giữa cá
nhân với xã hội, giữa cá nhân với cá nhân trong xã hội.
Hình thái ý thức đạo đức là một trong những hình thái ý thức ra đời từ rất sớm
trong lịch sử, ngay từ xã hội nguyên thuỷ.
Sự ý thức về lương tâm, danh dự và lòng tự trọng, v.v. phản ánh khả năng tự chủ
của con người là sức mạnh đặc biệt của đạo đức, là nét cơ bản quy định gương mặt đạo
đức của con người, cũng là biểu hiện bản chất xã hội của con người. Với ý nghĩa đó, sự
phát triển ý thức đạo đức là nhân tố biểu hiện tiến bộ xã hội.
Trong ý thức đạo đức, yếu tố tình cảm đạo đức là yếu tố đặc biệt quan trọng, nếu
thiếu nó thì những khái niệm, phạm trù đạo đức và mọi tri thức đạo đức thu nhận được
bằng con đường lý tính không thể chuyển hóa thành hành vi đạo đức.
Trong tiến trình phát triển của xã hội đã hình thành những giá trị đạo đức mang
tính toàn nhân loại, tồn tại trong mọi xã hội và ở các hệ thống đạo đức khác nhau. Đó là
những quy tắc đơn giản nhằm điều chỉnh hành vi của con người, cần thiết cho việc giữ

196

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
gìn trật tự xã hội chung và sinh hoạt thường ngày của mọi người.
Tuy nhiên, trong xã hội có giai cấp và đấu tranh giai cấp thì nội dung chủ yếu của
đạo đức phản ánh quan hệ giai cấp, nó có tính giai cấp. Trong các phạm trù đạo đức
luôn luôn phản ánh địa vị và lợi ích của giai cấp. Mỗi giai cấp trong những giai đoạn
phát triển nhất định của lịch sử xã hội đều có những quan niệm đạo đức riêng của mình.
Giai cấp tiêu biểu cho xu thế phát triển đi lên của xã hội thì đại diện cho một nền đạo
đức tiến bộ, còn các giai cấp phản động thì đại diện cho một nền đạo đức suy thoái.
Ph.Ăngghen viết: "Xét cho đến cùng, mọi học thuyết về đạo đức đã có từ trước đến nay
đều là sản phẩm của tình hình kinh tế của xã hội lúc bấy giờ. Và vì cho tới nay xã hội đã
vận động trong những sự đối lập giai cấp, cho nên đạo đức cũng luôn luôn là đạo đức
của giai cấp: hoặc là nó biện hộ cho sự thống trị và lợi ích của giai cấp thống trị, hoặc
là, khi giai cấp bị trị đã trở nên khá mạnh thì nó tiêu biểu cho sự nổi dậy chống lại sự
thống trị nói trên và tiêu biểu cho lợi ích tương lai của những người bị áp bức"1.
4. ý thức khoa học
ý thức khoa học vừa là một hình thái ý thức xã hội, vừa là một hiện tượng xã hội
đặc biệt. Xem xét khoa học như một hình thái ý thức xã hội không thể tách rời xem xét
nó như một hiện tượng xã hội.
ý thức khoa học - với tính cách là một hình thái ý thức xã hội - là hệ thống tri thức
phản ánh chân thực dưới dạng lôgic trừu tượng về thế giới đã được kiểm nghiệm qua
thực tiễn. Đối tượng phản ánh của ý thức khoa học bao quát mọi lĩnh vực của tự nhiên,
xã hội và tư duy. Đó là một trong những sự khác biệt giữa ý thức khoa học với các hình
thái ý thức xã hội khác.
Hình thức biểu hiện chủ yếu của tri thức khoa học là phạm trù, định luật, quy luật.
Tri thức khoa học thâm nhập vào các hình thái ý thức xã hội khác, hình thành các
khoa học tương ứng với từng hình thái ý thức đó. Thí dụ: ý thức chính trị và chính trị học,
ý thức đạo đức và đạo đức học, ý thức nghệ thuật và nghệ thuật học, ý thức tôn giáo và
tôn giáo học.
Nhờ tri thức khoa học, con người không ngừng vươn tới cái mới "sáng tạo ra một
thế giới mới" và ngày càng làm chủ tự nhiên, làm chủ xã hội và làm chủ bản thân mình.
Xét về đối tượng, các khoa học chia thành những khoa học tự nhiên - kỹ thuật,
nghiên cứu các quy luật của tự nhiên, các phương thức chinh phục và cải tạo tự nhiên;
và những khoa học xã hội nghiên cứu những hiện tượng xã hội khác nhau, các quy luật
vận động, phát triển của chúng và cả bản thân con người như là một thực thể xã hội.
Cũng có khoa học nghiên cứu những vấn đề chung, quy luật chung, đó là triết học.
Trong mỗi khoa học người ta phân thành các cấp độ: kinh nghiệm, tức là những tư
liệu hiện thực đã tích luỹ được - sự tổng kết các quan sát và thí nghiệm; lý luận là sự

1. C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1994, t.20, tr. 137.
197

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
khái quát kinh nghiệm thể hiện trong những lý thuyết về quy luật và nguyên lý tương
ứng, cấp độ lý luận của các khoa học cụ thể hợp lực với nhau trong sự giải thích các
nguyên lý và quy luật đã phát hiện trên bình diện lý luận chung - bình diện triết học,
hình thành mặt thế giới quan và phương pháp luận của toàn bộ nhận thức khoa học.
Nguồn gốc sâu xa của sự hình thành khoa học là do nhu cầu phát triển sản xuất.
Cùng với sự phát triển của sản xuất và thực tiễn xã hội, khoa học cũng không ngừng
phát triển. Trong quá trình đó, vai trò của khoa học trong đời sống xã hội ngày càng
tăng lên.
Ngày nay, trong sự tự động hóa sản xuất, tri thức khoa học được kết tinh trong mọi
nhân tố của lực lượng sản xuất - trong đối tượng lao động, kỹ thuật, quá trình công
nghệ và cả trong những hình thức tổ chức tương ứng của sản xuất; người lao động
không còn là nhân tố thao tác trực tiếp trong hệ thống kỹ thuật mà chủ yếu là vận dụng
tri thức khoa học để điều khiển quá trình sản xuất; khoa học cho phép hoàn thiện các
phương pháp sản xuất, hoàn thiện việc quản lý kinh tế. Hơn nữa khoa học còn trở thành
một ngành hoạt động sản xuất với quy mô ngày càng lớn, bao hàm hàng loạt các viện,
phòng thí nghiệm, trạm, trại, xí nghiệp với số cán bộ khoa học ngày càng tăng, vốn đầu
tư ngày càng lớn, hiệu quả đầu tư ngày càng cao. Do những biến đổi căn bản về vai trò
của khoa học đối với sản xuất mà khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
5. ý thức thẩm mỹ
ý thức thẩm mỹ là sự phản ánh hiện thực vào ý thức con người trong quan hệ với
nhu cầu thưởng thức và sáng tạo Cái Đẹp. Trong các hình thức hoạt động thưởng thức
và sáng tạo Cái Đẹp thì nghệ thuật là hình thức biểu hiện cao nhất của ý thức thẩm mỹ.
Nghệ thuật ra đời từ rất sớm ngay từ khi xã hội chưa phân chia thành giai cấp. Quá
trình hình thành nghệ thuật gắn liền với lao động của con người, với thực tiễn xã hội.
Những dấu vết đầu tiên của nghệ thuật đều thuộc về thời kỳ con người đã biết sản xuất
ra những công cụ bằng đá, bằng xương, bằng sừng, v.v..
Cũng như các hình thái ý thức xã hội khác, nghệ thuật bắt nguồn từ tồn tại xã hội.
Khác với khoa học và triết học, phản ánh thế giới hiện thực bằng khái niệm, phạm trù, quy
luật, nghệ thuật phản ánh thế giới một cách sinh động, cụ thể bằng hình tượng nghệ
thuật. Hình tượng nghệ thuật tuy cũng phản ánh cái bản chất của đời sống hiện thực
nhưng phản ánh thông qua cái cá biệt, cụ thể - cảm tính, sinh động. Hình tượng nghệ
thuật cũng nhận thức cái chung trong cái riêng, nhận thức cái bản chất trong cái hiện
tượng, nhận thức cái phổ biến trong cái cá biệt, song cái cá biệt trong nghệ thuật phải là
cái cá biệt có tính điển hình và nếu nhà nghệ thuật tạo ra cái điển hình thì phải là cái
điển hình đã được cá biệt hóa.
Sự phát triển của nghệ thuật, cả nội dung và hình thức, không thể tách khỏi sự
phát triển của tồn tại xã hội. Nhưng nghệ thuật có tính độc lập tương đối rất rõ nét trong
sự phát triển của mình. Nó không phải bao giờ cũng phản ánh tồn tại xã hội một cách

198

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
trực tiếp, dễ thấy.
C.Mác viết: "Đối với nghệ thuật, người ta biết rằng những thời kỳ hưng thịnh nhất
của nó hoàn toàn không tương ứng với sự phát triển chung của xã hội, do đó cũng
không tương ứng với sự phát triển của cơ sở vật chất của xã hội, cơ sở này dường như
cấu thành cái xương sống của tổ chức xã hội"1.
Nghệ thuật chân chính gắn bó với đời sống hiện thực của nhân dân; là nhân tố
thúc đẩy mạnh mẽ tiến bộ xã hội thông qua việc đáp ứng những nhu cầu thẩm mỹ của
con người. Khi phản ánh thế giới hiện thực trong các hình tượng nghệ thuật chân thực
và có giá trị thẩm mỹ cao, nghệ thuật đã tác động đến lý trí và tình cảm của con người,
kích thích tính tích cực của con người, xây dựng ở con người những hành vi đạo đức tốt
đẹp.
Trong xã hội có giai cấp, nghệ thuật bao giờ cũng mang tính giai cấp. Tính giai cấp
của nghệ thuật biểu hiện trước hết ở chỗ nó không thể không chịu sự tác động của thế
giới quan, các quan điểm chính trị của một giai cấp, không thể đứng ngoài chính trị và
các quan hệ kinh tế. Trong xã hội chia thành các giai cấp mà phủ nhận mối liên hệ của
nghệ thuật với chính trị thì hoàn toàn sai lầm.
Khi nhấn mạnh tính giai cấp của nghệ thuật trong xã hội có giai cấp, quan điểm
của chủ nghĩa Mác - Lênin không phủ nhận tính nhân loại chung của nó. Không ít tác
phẩm nghệ thuật mà giá trị của chúng được lưu truyền khắp thế giới qua các thời đại, mặc
dù tác giả là đại biểu của một giai cấp nhất định. Có những nền nghệ thuật của một dân
tộc nhất định nhưng đã trở thành những giá trị văn hóa tiêu biểu của cả nhân loại. Tính
giai cấp của nghệ thuật cách mạng và tiến bộ không những không mâu thuẫn với tính
nhân loại, mà ngược lại còn làm sâu sắc những giá trị toàn nhân loại.
6. ý thức tôn giáo
ý thức tôn giáo với tính cách là hình thái ý thức xã hội bao gồm tâm lý tôn giáo và
hệ tư tưởng tôn giáo.
Tâm lý tôn giáo là toàn bộ những biểu tượng, tình cảm, tâm trạng thói quen của quần
chúng về tín ngưỡng tôn giáo. Hệ tư tưởng tôn giáo là hệ thống giáo lý do các giáo sĩ, các
nhà thần học tạo ra và truyền bá trong xã hội. Đứng về mặt lịch sử, tâm lý tôn giáo và hệ
tư tưởng tôn giáo là hai giai đoạn phát triển của ý thức tôn giáo, nhưng chúng liên hệ tác
động qua lại và bổ sung nhau. Tâm lý tôn giáo đem lại cho hệ tư tưởng tôn giáo một tính
chất đặc trưng, một sắc thái tình cảm riêng. Hệ tư tưởng tôn giáo "thuyết minh" những hiện
tượng tâm lý tôn giáo, khái quát chúng, làm cho chúng biến đổi theo những chiều hướng
nhất định.
ý thức tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội thực hiện chức năng chủ yếu của
mình là chức năng đền bù - hư ảo trong một xã hội cần đến sự đền bù - hư ảo. Chức năng

1. C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1993, t.12, tr. 889.
199

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
đó làm cho tôn giáo có một đời sống lâu dài, một vị trí đặc biệt trong xã hội. Chức năng
đền bù - hư ảo nói lên khả năng của tôn giáo có thể bù đắp, bổ sung một cách hư ảo cái
hiện thực mà trong đó con người còn bất lực trước những sức mạnh tự nhiên và những
điều kiện khách quan của đời sống xã hội. Những mâu thuẫn của đời sống hiện thực,
những bất lực thực tiễn của con người được giải quyết một cách hư ảo trong ý thức họ.
Vì vậy, tôn giáo luôn được các giai cấp thống trị sử dụng như một công cụ áp bức tinh
thần, một phương tiện củng cố địa vị thống trị của họ.
Chủ nghĩa Mác - Lênin cho rằng điều kiện tiên quyết để khắc phục tôn giáo như
một hình thái ý thức có tính chất tiêu cực là phải xoá bỏ nguồn gốc xã hội của nó, nghĩa
là phải tiến hành một cuộc cách mạng xã hội triệt để nhằm cải tạo cả tồn tại xã hội lẫn ý
thức xã hội. Bằng hoạt động tích cực cách mạng của mình, quần chúng không những cải
tạo xã hội mà còn cải tạo bản thân, giải phóng ý thức mình khỏi những quan niệm sai
lầm, kể cả những ảo tưởng tôn giáo.

Câu hỏi ôn tập

1. Tồn tại xã hội và ý thức xã hội là gì? Phân tích tính chất giai cấp của ý thức xã
hội?
2. Mối liên hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội và ý nghĩa phương
pháp luận?
3. Phân tích nội dung các hình thái ý thức xã hội: ý thức chính trị, ý thức pháp
quyền, ý thức đạo đức, ý thức khoa học, ý thức nghệ thuật, ý thức tôn giáo?

200

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chương XIV
Quan điểm triết học Mác - Lênin về con người

I- Một số quan điểm triết học về con người trong lịch sử và những
quan niệm cơ bản của triết học Mác-Lênin về con người
1. Một số quan điểm triết học về con người trong lịch sử
a) Quan niệm về con người trong triết học phương Đông
Những vấn đề triết học về con người là một nội dung lớn trong lịch sử triết học
nhân loại. Đó là những vấn đề: Con người là gì? Bản tính, bản chất con người? Mối
quan hệ giữa con người và thế giới? Con người có thể làm gì để giải phóng mình, đạt tới
tự do?.... Đây cũng chính là nội dung cơ bản của nhân sinh quan – một nội dung cấu
thành thế giới quan triết học.
Tuỳ theo điều kiện lịch sử của mỗi thời đại mà nổi trội lên vấn đề này hay vấn đề
kia. Đồng thời, tuỳ theo giác độ tiếp cận khác nhau mà các trường phái triết học, các
nhà triết học trong lịch sử có những phát hiện, đóng góp khác nhau trong việc lý giải về
con người. Mặt khác trong khi giải quyết những vấn đề trên, mỗi nhà triết học, mỗi
trường phái triết học có thể lại đứng trên lập trường thế giới quan, phương pháp luận
khác nhau: Duy vật hoặc duy tâm, biện chứng hoặc siêu hình...
Trong nền triết học Trung Hoa suốt chiều dài lịch sử trên hai ngàn năm cổ - trung
đại, vấn đề bản tính con người là vấn đề được quan tâm hàng đầu. Giải quyết vấn đề
này, các nhà tư tưởng của Nho gia và Pháp gia đã tiếp cận từ giác độ hoạt động thực
tiễn chính trị, đạo đức của xã hội và đi đến kết luận bản tính người là Thiện (Nho gia) và
bản tính người là Bất Thiện (Pháp gia). Các nhà tư tưởng của Đạo gia, ngay từ Lão tử
thời Xuân Thu, lại tiếp cận giải quyết vấn đề bản tính người từ giác độ khác và đi tới kết
luận bản tính Tự Nhiên của con người. Sự khác nhau về giác độ tiếp cận và với những
kết luận khác nhau về bản tính con người đã là tiền đề xuất phát cho những quan điểm
khác nhau của các trường phái triết học này trong việc giải quyết các vấn đề về quan
điểm chính trị, đạo đức và nhân sinh của họ.
Khác với nền triết học Trung Hoa, các nhà tư tư tưởng của các trường phái triết
học ấn độ mà tiêu biểu là trường phái Đạo Phật lại tiếp cận từ giác độ khác, giác độ suy
tư về con người và đời người ở tầm chiều sâu triết lý siêu hình (Siêu hình học) đối với
những vấn đề nhân sinh quan. Kết lụân về bản tính Vô ngã, Vô thường và tính hướng
thiện của con người trên con đường truy tìm sự Giác Ngộ là một trong những kết luận

201

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
độc đáo của triết học Đạo Phật.
b) Quan niệm về con người trong triết học phương Tây
Trong suốt chiều dài lịch sử triết học phương Tây từ Cổ đại Hy Lạp trải qua giai đoạn
Trung cổ, Phục hưng và Cận đại đến nay, những vấn đề triết học về con người vẫn là một
đề tài tranh luận chưa chấm dứt.
Thực tế lịch sử đã cho thấy giác độ tiếp cận giải quyết các vấn đề triết học về con
nngười trong nền triết học phương Tây có nhiều điểm khác với nền triết học phương Đông.
Nhìn chung, các nhà triết học theo lập trường triết học duy vật đã lựa chọn giác độ khoa học
tự nhiên để lý giải về bản chất con người và các vấn đề khác có liên quan. Ngay từ thời Cổ
đại, các nhà triết học duy vật đã từng đưa ra quan niệm về bản chất vật chất tự nhiên của
con người, coi con người cũng như vạn vật trong giới tự nhiên không có gì thần bí, đều
được cấu tạo nên từ vật chất. Tiêu biểu là quan niệm của Đêmôcrit về bản tính vật chất
nguyên tử cấu tạo nên thể xác và linh hồn của con người. Đây cũng là tiền đề phương pháp
luận của quan điểm nhân sinh theo đường lối Êpiquya... Những quan niệm duy vật như vậy
đã được tiếp tục phát triển trong nền triết học thời Phục hưng và Cận đại mà tiêu biểu là các
nhà duy vật nước Anh và Pháp thế kỷ XVIII; nó cũng là một trong những tiền đề lý luận
cho chủ nghĩa duy vật nhân bản của Phoiơbắc. Trong một phạm vi nhất định, đó cũng là
một trong những tiền đề lý luận của quan niệm duy vật về con người trong triết học Mác.
Đối lập với các nhà triết học duy vật, các nhà triết học duy tâm trong lịch sử triết học
phương Tây lại chú trọng giác độ hoạt động lý tính của con người. Tiêu biểu cho giác độ
tiếp cận này là quan điểm của Platôn thời Cổ đại Hy Lạp, Đêcáctơ trong nền triết học
Pháp thời Cận đại và Hêghen trong nền triết học Cổ điển Đức. Do không đứng trên lập
trường duy vật, các nhà triết học này đã lý giải bản chất lý tính của con người từ giác độ
siêu tự nhiên. Với Platôn, đó là bản chất bất tử của linh hồn thuộc thế giới ý niệm tuyệt
đối, với Đêcáctơ, đó là bản tính phi kinh nghiệm (apriori) của lý tính, còn đối với
Hêghen, thì đó chính là bản chất lý tính tuyệt đối...
Trong nền triết học phương Tây hiện đại, nhiều trào lưu triết học vẫn coi những vấn
đề triết học về con người là vấn đề trung tâm của những suy tư triết học mà tiêu biểu là chủ
nghĩa hiện sinh, chủ nghĩa Phơrớt.
Nhìn chung, các quan điểm triết học trước Mác và ngoài mácxít còn có một hạn chế
cơ bản là phiến diện trong phương pháp tiếp cận lý giải các vấn đề triết học về con người,
cũng do vậy trong thực tế lịch sử đã tồn tại lâu dài quan niệm trừu tượng về bản chất con
người và những quan niệm phi thực tiễn trong lý giải nhân sinh, xã hội cũng như những
phương pháp hiện thực nhằm giải phóng con người. Những hạn chế đó đã được khắc phục
và vượt qua bởi quan niệm duy vật biện chứng của triết học Mác-Lênin về con người.
2. Những quan niệm cơ bản của triết học Mác-Lênin về con người
a) Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh vật với mặt xã
hội
Triết học Mác đã kế thừa quan niệm về con người trong lịch sử triết học, đồng thời
khẳng định con người hiện thực là sự thống nhất giữa yếu tố sinh học và yếu tố xã hội.

202

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tiền đề vật chất đầu tiên quy sự tồn tại của con người là giới tự nhiên. Cũng do đó,
bản tính tự nhiên của con người bao hàm trong nó tất cả bản tính sinh học, tính loài của nó.
Yếu tố sinh học trong con người là điều kiện đầu tiên quy định sự tồn tại của con người. Vì
vậy, có thể nói: Giới tự nhiên là "thân thể vô cơ của con người"; con người là một bộ phận
của tự nhiên; là kết quả của quá trình phát triển và tiến hoá lâu dài của môi trường tự nhiên.
Tuy nhiên, điều cần khẳng định rằng, mặt tự nhiên không phải là yếu tố duy nhất
quy định bản chất con người. Đặc trưng quy định sự khác biệt giữa con người với thế
giới loài vật là phương diện xã hội của nó. Trong lịch sử đã có những quan niệm khác
nhau phân biệt con người với loài vật, như con người là động vật sử dụng công cụ lao
động, là "một động vật có tính xã hội", hoặc con người động vật có tư duy... Những
quan niệm trên đều phiến diện chỉ vì nhấn mạnh một khía cạnh nào đó trong bản chất xã
hội của con người mà chưa nêu lên được nguồn gốc của bản chất xã hội ấy.
Với phương pháp biện chứng duy vật, triết học Mác nhận thức vấn đề con người
một cách toàn diện, cụ thể, trong toàn bộ tính hiện thực xã hội của nó, mà trước hết là
lao động sản xuất ra của cải vật chất. "Có thể phân biệt con người với súc vật, bằng ý
thức, bằng tôn giáo, nói chung bằng bất cứ cái gì cũng được. Bản thân con người bắt
đầu bằng sự tự phân biệt với súc vật ngay khi con người bắt đầu sản xuất ra những tư
liệu sinh hoạt của mình - đó là một bước tiến do tổ chức cơ thể của con người quy định.
Sản xuất ra những tư liệu sinh hoạt của mình, như thế con người đã gián tiếp sản xuất ra
chính đời sống vật chất của mình"1.
Thông qua hoạt động sản xuất vật chất; con người đã làm thay đổi, cải biến giới tự
nhiên: "Con vật chỉ sản xuất ra bản thân nó, còn con người thì tái sản xuất ra toàn bộ
giới tự nhiên"2.
Tính xã hội của con người biểu hiện trong hoạt động sản xuất vật chất; hoạt động
sản xuất vật chất biểu hiện một cách căn bản tính xã hội của con người. Thông qua hoạt
động lao động sản xuất, con người sản xuất ra của cải vật chất và tinh thần, phục vụ đời
sống của mình; hình thành và phát triển ngôn ngữ và tư duy; xác lập quan hệ xã hội. Bởi
vậy, lao động là yếu tố quyết định hình thành bản chất xã hội của con người, đồng thời
hình thành nhân cách cá nhân trong cộng đồng xã hội.
Là sản phẩm của tự nhiên và xã hội nên quá trình hình thành và phát triển của con
người luôn luôn bị quyết định bởi ba hệ thống quy luật khác nhau, nhưng thống nhất với
nhau. Hệ thống các quy luật tự nhiên như quy luật về sự phù hợp cơ thể với môi trường,
quy luật về sự trao đổi chất, về di truyền, biến dị, tiến hóa... quy định phương diện
sinh học của con người. Hệ thống các quy luật tâm lý ý thức hình thành và vận động
trên nền tảng sinh học của con người như hình thành tình cảm, khát vọng, niềm tin, ý
chí. Hệ thống các quy luật xã hội quy định quan hệ xã hội giữa người với người.
Ba hệ thống quy luật trên cùng tác động, tạo nên thể thống nhất hoàn chỉnh trong
đời sống con người bao gồm cả mặt sinh học và mặt xã hội. Mối quan hệ sinh học và xã

1. C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1995, t.3, tr. 29.
2. Sđd, t.42, tr. 137.
203

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
hội là cơ sở để hình thành hệ thống các nhu cầu sinh học và nhu cầu xã hội trong đời
sống con người như nhu cầu ăn, mặc, ở; nhu cầu tái sản xuất xã hội; nhu cầu tình cảm;
nhu cầu thẩm mỹ và hưởng thụ các giá trị tinh thần.
Với phương pháp luận duy vật biện chứng, chúng ta thấy rằng quan hệ giữa mặt
sinh học và mặt xã hội, cũng như nhu cầu sinh học và nhu cầu xã hội trong mỗi con
người là thống nhất. Mặt sinh học là cơ sở tất yếu tự nhiên của con người, còn mặt xã
hội là đặc trưng bản chất để phân biệt con người với loài vật. Nhu cầu sinh học phải
được "nhân hóa" để mang giá trị văn minh con người, và đến lượt nó, nhu cầu xã hội
không thể thoát ly khỏi tiền đề của nhu cầu sinh học. Hai mặt trên thống nhất với nhau,
hoà quyện vào nhau để tạo thành con người viết hoa, con người tự nhiên - xã hội.
b) Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hoà những
quan hệ xã hội
Từ những quan niệm đã trình bày ở trên, chúng ta thấy rằng, con người vượt lên
thế giới loài vật trên cả ba phương diện khác nhau: quan hệ với tự nhiên, quan hệ với xã
hội và quan hệ với chính bản thân con người. Cả ba mối quan hệ đó, suy đến cùng, đều
mang tính xã hội, trong đó quan hệ xã hội giữa người với người là quan hệ bản chất, bao
trùm tất cả các mối quan hệ khác và mọi hoạt động trong chừng mực liên quan đến con
người.
Bởi vậy, để nhấn mạnh bản chất xã hội của con người, C.Mác đã nêu lên luận đề nổi
tiếng trong tác phẩm Luận cương về Phoiơbắc: "Bản chất con người không phải là một
cái trừu tượng cố hữu của cá nhân riêng biệt. Trong tính hiện thực của nó, bản chất con
người là tổng hoà những quan hệ xã hội"1.
Luận đề trên khẳng định rằng, không có con người trừu tượng, thoát ly mọi điều
kiện, hoàn cảnh lịch sử xã hội. Con người luôn luôn cụ thể, xác định, sống trong một
điều kiện lịch sử cụ thể nhất định, một thời đại nhất định. Trong điều kiện lịch sử đó,
bằng hoạt động thực tiễn của mình, con người tạo ra những giá trị vật chất và tinh thần
để tồn tại và phát triển cả thể lực và tư duy trí tuệ. Chỉ trong toàn bộ các mối quan hệ
xã hội đó (như quan hệ giai cấp, dân tộc, thời đại; quan hệ chính trị, kinh tế; quan hệ cá
nhân, gia đình, xã hội...) con người mới bộc lộ toàn bộ bản chất xã hội của mình.
Điều cần lưu ý là luận đề trên khẳng định bản chất xã hội không có nghĩa là phủ
nhận mặt tự nhiên trong đời sống con người. Song, ở con người, mặt tự nhiên tồn tại
trong sự thống nhất với mặt xã hội; ngay cả việc thực hiện những nhu cầu sinh vật ở con
người cũng đã mang tính xã hội. Quan niệm bản chất con người là tổng hoà những quan hệ
xã hội mới giúp cho chúng ta nhận thức đúng đắn, tránh khỏi cách hiểu thô thiển về mặt
tự nhiên, cái sinh vật ở con người.
c) Con người là chủ thể và là sản phẩm của lịch sử
Không có thế giới tự nhiên, không có lịch sử xã hội thì không tồn tại con người.
Bởi vậy, con người là sản phẩm của lịch sử, của sự tiến hóa lâu dài của giới hữu sinh.

1. Sđd, t.3, tr. 11.


204

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Song, điều quan trọng hơn cả là, con người luôn luôn là chủ thể của lịch sử - xã hội.
C.Mác đã khẳng định: "Cái học thuyết duy vật chủ nghĩa cho rằng con người là sản
phẩm của những hoàn cảnh và của giáo dục... cái học thuyết ấy quên rằng chính những
con người làm thay đổi hoàn cảnh và bản thân nhà giáo dục cũng cần phải được giáo
dục"1. Trong tác phẩm Biện chứng của tự nhiên, Ph.Ăngghen cũng cho rằng: "Thú vật
cũng có một lịch sử, chính là lịch sử nguồn gốc của chúng và lịch sử phát triển dần dần
của chúng cho tới trạng thái hiện nay của chúng. Nhưng lịch sử ấy không phải do chúng
làm ra và trong chừng mực mà chúng tham dự vào việc làm ra lịch sử ấy thì điều đó diễn
ra mà chúng không hề biết và không phải do ý muốn của chúng. Ngược lại, con người
càng cách xa con vật, hiểu theo nghĩa hẹp của từ này bao nhiêu thì con người lại càng tự
mình làm ra lịch sử của mình một cách có ý thức bấy nhiêu"2.
Như vậy, với tư cách là thực thể xã hội, con người hoạt động thực tiễn, tác động
vào tự nhiên, cải biến giới tự nhiên, đồng thời thúc đẩy sự vận động phát triển của lịch
sử xã hội. Thế giới loài vật dựa vào những điều kiện có sẵn của tự nhiên. Con người thì
trái lại, thông qua hoạt động thực tiễn của mình để làm phong phú thêm thế giới tự
nhiên, tái tạo lại một tự nhiên thứ hai theo mục đích của mình.
Trong quá trình cải biến tự nhiên, con người cũng làm ra lịch sử của mình. Con
người là sản phẩm của lịch sử, đồng thời là chủ thể sáng tạo ra lịch sử của chính bản thân
con người. Hoạt động lao động sản xuất vừa là điều kiện cho sự tồn tại của con người,
vừa là phương thức để làm biến đổi đời sống và bộ mặt xã hội. Trên cơ sở nắm bắt quy
luật của lịch sử xã hội, con người thông qua hoạt động vật chất và tinh thần, thúc đẩy xã
hội phát triển từ thấp đến cao, phù hợp với mục tiêu và nhu cầu do con người đặt ra.
Không có hoạt động của con người thì cũng không tồn tại quy luật xã hội, và do đó,
không có sự tồn tại của toàn bộ lịch sử xã hội loài người.
Không có con người trừu tượng, chỉ có con người cụ thể trong mỗi giai đoạn phát
triển nhất định của xã hội. Do vậy, bản chất con người, trong mối quan hệ với điều kiện
lịch sử xã hội luôn luôn vận động biến đổi, cũng phải thay đổi cho phù hợp. Bản chất
con người không phải là một hệ thống đóng kín, mà là hệ thống mở, tương ứng với điều
kiện tồn tại của con người. Mặc dù là "tổng hoà các quan hệ xã hội", con người có vai
trò tích cực trong tiến trình lịch sử với tư cách là chủ thể sáng tạo. Thông qua đó, bản
chất con người cũng vận động biến đổi cho phù hợp. Có thể nói rằng, mỗi sự vận động
và tiến lên của lịch sử sẽ quy định tương ứng (mặc dù không trùng khớp) với sự vận
động và biến đổi của bản chất con người.
Vì vậy, để phát triển bản chất con người theo hướng tích cực, cần phải làm cho
hoàn cảnh ngày càng mang tính người nhiều hơn. Hoàn cảnh đó chính là toàn bộ môi
trường tự nhiên và xã hội tác động đến con người theo khuynh hướng phát triển nhằm
đạt tới các giá trị có tính mục đích, tự giác, có ý nghĩa định hướng giáo dục. Thông qua

1. Sđd, t.3, tr. 10.


2
. Sđd, t.20, tr. 476.
205

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
đó, con người tiếp nhận hoàn cảnh một cách tích cực và tác động trở lại hoàn cảnh trên
nhiều phương diện khác nhau: hoạt động thực tiễn, quan hệ ứng xử, hành vi con người,
sự phát triển của phẩm chất trí tuệ và năng lực tư duy, các quy luật nhận thức hướng con
người tới hoạt động vật chất. Đó là biện chứng của mối quan hệ giữa con người và hoàn
cảnh trong bất kỳ giai đoạn nào của lịch sử xã hội loài người.

II- Quan hệ giữa cá nhân và xã hội


1. Khái niệm cá nhân và nhân cách
Cá nhân là khái niệm chỉ con người cụ thể sống trong một xã hội nhất định và
được phân biệt với các cá thể khác thông qua tính đơn nhất và tính phổ biến của nó.
Khái niệm cá nhân cũng được phân biệt với khái niệm con người, vì con người là khái
niệm dùng để chỉ tính phổ biến trong bản chất người của tất cả các cá nhân.
Xã hội do các cá nhân tạo nên. Các cá nhân sống và hoạt động trong các nhóm,
cộng đồng và tập đoàn xã hội khác nhau, mang tính lịch sử xác định. Yếu tố xã hội là đặc
trưng căn bản để hình thành cá nhân.
Như vậy, cá nhân là một chỉnh thể đơn nhất, vừa mang tính cá biệt vừa mang tính
phổ biến, là chủ thể của lao động, của mọi quan hệ xã hội và của nhận thức nhằm thực
hiện chức năng cá nhân và chức năng xã hội trong một giai đoạn phát triển nhất định
của lịch sử xã hội.
Nhân cách là khái niệm chỉ bản sắc độc đáo, riêng biệt của mỗi cá nhân, là nội
dung và tính chất bên trong của mỗi cá nhân. Bởi vậy, nếu cá nhân là khái niệm chỉ sự
khác biệt giữa cá thể với giống loài thì nhân cách là khái niệm chỉ sự khác biệt giữa các
cá nhân. Cá nhân là phương thức biểu hiện của giống loài còn nhân cách vừa là nội dung,
vừa là cách thức biểu hiện của mỗi cá nhân riêng biệt.
Nhân cách biểu hiện thế giới cái tôi của mỗi cá nhân, là sự tổng hợp của các yếu tố
sinh học, tâm lý, xã hội, tạo nên đặc trưng riêng có của cá nhân, đóng vai trò chủ thể tự
ý thức, tự đánh giá, tự khẳng định và tự điều chỉnh mọi hoạt động của mình.
Nhân cách không phải là cái bẩm sinh, sẵn có mà được hình thành và phát triển
phụ thuộc vào ba yếu tố sau đây. Thứ nhất, nhân cách phải dựa trên tiền đề sinh học và
tư chất di truyền học, một cá thể sống phát triển cao nhất của giới hữu sinh. Thứ hai, môi
trường xã hội là yếu tố quyết định sự hình thành và phát triển của nhân cách thông qua sự
tác động biện chứng của gia đình, nhà trường và xã hội đối với mỗi cá nhân. Thứ ba, hạt
nhân của nhân cách là thế giới quan cá nhân, bao gồm toàn bộ các yếu tố như quan
điểm, lý luận, niềm tin, định hướng giá trị... Yếu tố quyết định để hình thành thế giới
quan cá nhân là tính chất của thời đại; lợi ích, vai trò địa vị cá nhân trong xã hội; khả
năng thẩm định giá trị đạo đức - nhân văn và kinh nghiệm của mỗi cá nhân. Dựa trên
nền tảng của thế giới quan cá nhân để hình thành các thuộc tính bên trong về năng lực,
về phẩm chất xã hội như năng lực trí tuệ, chuyên môn, phẩm chất chính trị, đạo đức,
pháp luật, thẩm mỹ.
206

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2. Biện chứng giữa cá nhân và xã hội
Xã hội là khái niệm dùng để chỉ cộng đồng các cá nhân trong mối quan hệ biện
chứng với nhau, trong đó cộng đồng nhỏ nhất của một xã hội là cộng đồng tập thể gia
đình, cơ quan, đơn vị... và lớn hơn là cộng đồng xã hội quốc gia, dân tộc… và rộng lớn
nhất là cồng đồng nhân loại.
Nguyên tắc cơ bản của việc xác lập mối quan hệ giữa cá nhân và tập thể cũng như
mối quan hệ giữa cá nhân và các cộng đồng xã hội nói chung chính là mối quan hệ giữa lợi
ích cá nhân và lợi ích cộng đồng xã hội. Đó cũng là mối quan hệ vừa có sự thống nhất vừa
có mâu thuẫn.
Mỗi cá nhân với tư cách là một con người, không bao giờ có thể tách rời khỏi
những cộng đồng xã hội nhất định, đồng thời mối quan hệ giữa cá nhân và xã hội
là hiện tượng có tính lịch sử.
Là một hiện tượng lịch sử, quan hệ cá nhân - xã hội luôn luôn vận động, biến
đổi và phát triển, trong đó, sự thay đổi về chất chỉ diễn ra khi có sự thay thế hình thái
kinh tế - xã hội này bằng hình thái kinh tế - xã hội khác. Trong giai đoạn cộng sản
nguyên thuỷ, không có sự đối kháng giữa cá nhân và xã hội. Lợi ích cá nhân và lợi ích
xã hội căn bản là thống nhất. Khi xã hội phân chia giai cấp, quan hệ cá nhân và xã hội
vừa có thống nhất vừa có mâu thuẫn và mâu thuẫn đối kháng. Trong chủ nghĩa xã hội,
những điều kiện của xã hội mới tạo tiền đề cho cá nhân, để mỗi cá nhân phát huy năng
lực và bản sắc riêng của mình, phù hợp với lợi ích và mục tiêu của xã hội mới. Vì vậy,
xã hội xã hội chủ nghĩa và cá nhân là thống nhất biện chứng, là tiền đề và điều kiện của
nhau.
Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, xã hội giữ vai trò quyết định đối với cá
nhân. Bởi vậy, thực chất của việc tổ chức xã hội là giải quyết quan hệ lợi ích nhằm tạo
khả năng cao nhất cho mỗi cá nhân tác động vào mọi quá trình kinh tế, xã hội, cho sự
phát triển được thực hiện. Xã hội càng phát triển thì cá nhân càng có điều kiện để tiếp
nhận ngày càng nhiều những giá trị vật chất và tinh thần. Mặt khác, mỗi cá nhân trong
xã hội càng phát triển thì càng có điều kiện để thúc đẩy xã hội tiến lên. Vì vậy, thỏa
mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu và lợi ích chính đáng của cá nhân là mục tiêu và động
lực thúc đẩy sự phát triển xã hội. Bất cứ vấn đề gì, dù là phạm vi nhân loại hay cá nhân,
dù trực tiếp hay gián tiếp, nếu lợi ích cá nhân và xã hội là thống nhất thì chính ở đó bắt
gặp mục đích và động lực của sự nỗ lực chung vì một tương lai tốt đẹp.
Mối quan hệ giữa lợi ích cá nhân và lợi ích xã hội do sự quy định của mặt khách
quan và mặt chủ quan. Mặt khách quan biểu hiện ở trình độ phát triển và năng suất lao
động xã hội. Mặt chủ quan biểu hiện ở khả năng nhận thức và vận dụng quy luật xã hội
phù hợp với mục đích của con người.
Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội và ngay cả dưới chế độ xã hội chủ
nghĩa, những mâu thuẫn giữa cá nhân và xã hội vẫn còn tồn tại. Do đó, để giải quyết

207

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
đúng đắn quan hệ cá nhân - xã hội, cần phải tránh hai thái độ cực đoan. Một là, chỉ thấy
cá nhân mà không thấy xã hội, đem cá nhân đối lập với xã hội, nhu cầu cá nhân chưa
phù hợp với điều kiện phát triển của xã hội. Khuynh hướng này có thể dẫn đến chủ nghĩa
cá nhân. Hai là, chỉ thấy xã hội mà không thấy cá nhân, quan niệm sai lầm về lợi ích xã
hội, về chủ nghĩa tập thể, thực chất là chủ nghĩa bình quân, coi nhẹ vai trò cá nhân, lợi
ích cá nhân. Xã hội càng phát triển thì nhu cầu, lợi ích cá nhân càng đa dạng. Nếu không
quan tâm đến vấn đề cá nhân, sẽ dẫn đến một xã hội nghèo nàn, chậm phát triển, không
phù hợp với bản chất của chủ nghĩa xã hội.
ở nước ta hiện nay, nền kinh tế thị trường đang thúc đẩy sự phát triển của lực
lượng sản xuất, nâng cao năng suất lao động, tạo ra cơ sở vật chất và văn hóa tinh thần
ngày càng đa dạng và phong phú. Lợi ích cá nhân ngày càng được chú ý, tạo ra cơ hội
mới để phát triển cá nhân. Tuy nhiên, cơ chế này có thể dẫn tới tuyệt đối hóa lợi ích
kinh tế, dẫn tới phân hóa giàu nghèo trong xã hội, chứa đựng những khả năng đối lập
giữa cá nhân và xã hội. Do đó, chúng ta cần khắc phục mặt trái của cơ chế thị trường,
phát huy vai trò nhân tố con người, thực hiện chiến lược con người của Đảng ta là một
mục tiêu có ý nghĩa quyết định để giải quyết tốt mối quan hệ giữa cá nhân và xã hội,
theo tinh thần Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng đã chỉ ra: Xây
dựng con người Việt Nam có tinh thần yêu nước và yêu chủ nghĩa xã hội, có ý thức tự
cường dân tộc, trách nhiệm cao trong lao động, có lương tâm nghề nghiệp, có tác phong
công nghiệp, có ý thức cộng đồng, tôn trọng nghĩa tình, có lối sống văn hóa, quan hệ hài
hoà trong gia đình, cộng đồng và xã hội.

III- Vai trò quần chúng nhân dân và cá nhân trong lịch sử
Con người sáng tạo ra lịch sử của mình, song vai trò quyết định sự phát triển xã
hội là thuộc về quần chúng nhân dân hay của các cá nhân có phẩm chất đặc biệt - vĩ nhân,
lãnh tụ?
1. Khái niệm quần chúng nhân dân và cá nhân trong lịch sử
a) Khái niệm quần chúng nhân dân
Quá trình vận động, phát triển của lịch sử diễn ra thông qua hoạt động của khối
đông đảo con người được gọi là quần chúng nhân dân, dưới sự lãnh đạo của một cá
nhân hay một tổ chức, nhằm thực hiện mục đích và lợi ích của mình.
Căn cứ vào điều kiện lịch sử xã hội và những nhiệm vụ đặt ra của mỗi thời đại mà
quần chúng nhân dân bao hàm những thành phần, tầng lớp xã hội và giai cấp khác nhau.
Như vậy, quần chúng nhân dân là bộ phận có cùng chung lợi ích căn bản, bao
gồm những thành phần, những tầng lớp và những giai cấp, liên kết lại thành tập thể dưới
sự lãnh đạo của một cá nhân, tổ chức hay đảng phái nhằm giải quyết những vấn đề kinh
tế, chính trị, xã hội của một thời đại nhất định.
Khái niệm quần chúng nhân dân được xác định bởi các nội dung sau đây: Thứ

208

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
nhất, những người lao động sản xuất ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần, đóng vai
trò là hạt nhân cơ bản của quần chúng nhân dân. Thứ hai, những bộ phận dân cư chống
lại giai cấp thống trị áp bức, bóc lột, đối kháng với nhân dân. Thứ ba, những giai cấp,
những tầng lớp xã hội thúc đẩy sự tiến bộ xã hội thông qua hoạt động của mình, trực
tiếp hoặc gián tiếp trên các lĩnh vực của đời sống xã hội.
Do đó, quần chúng nhân dân là một phạm trù lịch sử, vận động biến đổi theo sự
phát triển của lịch sử xã hội.
b) Khái niệm cá nhân trong lịch sử
Trong mối liên hệ không rách rời với quần chúng nhân dân, những cá nhân kiệt
xuất có vai trò đặc biệt quan trọng trong các tiến trình lịch sử; đó là những vĩ nhân, lãnh
tụ.
Vĩ nhân là những cá nhân kiệt xuất trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, khoa học,
nghệ thuật... Trong mối quan hệ với quần chúng nhân dân, lãnh tụ là những cá nhân kiệt
xuất do phong trào cách mạng của quần chúng nhân dân tạo nên.
Để trở thành lãnh tụ gắn bó với quần chúng, được quần chúng tín nhiệm, lãnh tụ
phải là người có những phẩm chất cơ bản sau đây: Một là, có tri thức khoa học uyên bác,
nắm bắt được xu thế vận động của dân tộc, quốc tế và thời đại. Hai là, có năng lực tập
hợp quần chúng nhân dân, thống nhất ý chí và hành động của quần chúng nhân dân vào
nhiệm vụ của dân tộc, quốc tế và thời đại. Ba là, gắn bó mật thiết với quần chúng nhân
dân, hy sinh quên mình vì lợi ích của dân tộc, quốc tế và thời đại.
Bất cứ một thời kỳ nào, một dân tộc nào, nếu lịch sử đặt ra những nhiệm vụ cần
giải quyết thì từ trong phong trào quần chúng nhân dân, tất yếu sẽ xuất hiện những lãnh
tụ, đáp ứng yêu cầu của lịch sử.
2. Quan hệ giữa quần chúng nhân dân với lãnh tụ
Cần phải khẳng định rằng, mối quan hệ giữa quần chúng nhân dân với lãnh tụ là
quan hệ biện chứng. Tính biện chứng của mối quan hệ trên biểu hiện:
Thứ nhất, tính thống nhất giữa quần chúng nhân dân và lãnh tụ. Không có phong
trào cách mạng của quần chúng nhân dân, không có các quá trình kinh tế, chính trị, xã
hội của đông đảo quần chúng nhân dân, thì cũng không thể xuất hiện lãnh tụ. Những cá
nhân ưu tú, những lãnh tụ kiệt xuất là sản phẩm của thời đại, vì vậy, họ sẽ là nhân tố
quan trọng thúc đẩy sự phát triển của phong trào quần chúng.
Thứ hai, quần chúng nhân dân và lãnh tụ thống nhất trong mục đích và lợi ích của
mình. Sự thống nhất về các mục tiêu của cách mạng, của hành động cách mạng giữa
quần chúng nhân dân và lãnh tụ do chính quan hệ lợi ích quy định. Lợi ích biểu hiện
trên nhiều khía cạnh khác nhau: lợi ích kinh tế, lợi ích chính trị, lợi ích văn hóa... Quan
hệ lợi ích là cầu nối liền, là nội lực để liên kết các cá nhân cũng như quần chúng nhân
dân và lãnh tụ với nhau thành một khối thống nhất về ý chí và hành động. Lợi ích đó

209

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
vận động phát triển tùy thuộc vào thời đại, vào địa vị lịch sử của giai cấp cầm quyền mà
lãnh tụ là đại biểu, phụ thuộc vào khả năng nhận thức và vận dụng để giải quyết mối
quan hệ giữa các cá nhân, các giai cấp và tầng lớp xã hội. Từ đó, có thể thấy rằng, mức
độ thống nhất về lợi ích là cơ sở quy định sự thống nhất về nhận thức và hành động giữa
quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử.
Thứ ba, sự khác biệt giữa quần chúng nhân dân và lãnh tụ biểu hiện trong vai trò
khác nhau của sự tác động đến lịch sử. Tuy cùng đóng vai trò quan trọng đối với tiến
trình phát triển của lịch sử xã hội, nhưng quần chúng nhân dân là lực lượng quyết định sự
phát triển, còn lãnh tụ là người định hướng, dẫn dắt phong trào, thúc đẩy sự phát triển
của lịch sử.
Bởi vậy, quan hệ giữa quần chúng nhân dân và vĩ nhân lãnh tụ là biện chứng, vừa
thống nhất vừa khác biệt.
Chủ nghĩa Mác - Lênin khẳng định vai trò quyết định của quần chúng nhân dân,
đồng thời đánh giá cao vai trò của lãnh tụ.
a) Vai trò của quần chúng nhân dân
Về căn bản, tất cả các nhà triết học trong lịch sử triết học trước Mác đều không
nhận thức đúng vai trò của quần chúng nhân dân trong trong tiến trình phát triển của
lịch sử. Về nguồn gốc lý luận, điều đó có nguyên nhân từ quan điểm duy tâm hoặc siêu
hình về xã hội.
Chủ nghĩa duy vật lịch sử khẳng định quần chúng nhân dân là chủ thể sáng tạo
chân chính ra lịch sử. Bởi vì, mọi lý tưởng giải phóng xã hội, giải phóng con người chỉ
được chứng minh thông qua sự tiếp thu và hoạt động của quần chúng nhân dân. Hơn
nữa, tư tưởng tự nó không làm biến đổi xã hội mà phải thông qua hành động cách mạng,
hoạt động thực tiễn của quần chúng nhân dân, để biến lý tưởng, ước mơ thành hiện thực
trong đời sống xã hội.
Vai trò quyết định lịch sử của quần chúng nhân dân được biểu hiện ở ba nội dung.
Thứ nhất, quần chúng nhân dân là lực lượng sản xuất cơ bản của xã hội, trực tiếp
sản xuất ra của cải vật chất, là cơ sở của sự tồn tại và phát triển của xã hội. Con người
muốn tồn tại phải có các điều kiện vật chất cần thiết, mà những nhu cầu đó chỉ có thể
đáp ứng được thông qua sản xuất. Lực lượng sản xuất cơ bản là đông đảo quần chúng
nhân dân lao động bao gồm cả lao động chân tay và lao động trí óc. Cách mạng khoa
học kỹ thuật hiện nay có vai trò đặc biệt đối với sự phát triển của lực lượng sản xuất.
Song, vai trò của khoa học chỉ có thể phát huy thông qua thực tiễn sản xuất của quần
chúng nhân dân lao động, nhất là đội ngũ công nhân hiện đại và trí thức trong nền sản
xuất xã hội, của thời đại kinh tế tri thức. Điều đó khẳng định rằng, hoạt động sản xuất
của quần chúng nhân dân là điều kiện cơ bản để quyết định sự tồn tại và phát triển của
xã hội.
Thứ hai, quần chúng nhân dân là động lực cơ bản của mọi cuộc cách mạng xã hội.
210

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Lịch sử đã chứng minh rằng, không có cuộc chuyển biến cách mạng nào mà không là
hoạt động đông đảo của quần chúng nhân dân. Họ là lực lượng cơ bản của cách mạng,
đóng vai trò quyết định thắng lợi của mọi cuộc cách mạng. Trong các cuộc cách mạng
làm chuyển biến xã hội từ hình thái kinh tế - xã hội này sang hình thái kinh tế - xã hội
khác, nhân dân lao động là lực lượng tham gia đông đảo. Cách mạng là ngày hội của
quần chúng, là sự nghiệp của quần chúng. Tất nhiên, suy đến cùng, nguyên nhân của mọi
cuộc cách mạng là bắt đầu từ sự phát triển của lực lượng sản xuất, dẫn đến mâu thuẫn
với quan hệ sản xuất, nghĩa là bắt đầu từ hoạt động sản xuất vật chất của quần chúng
nhân dân. Bởi vậy, nhân dân lao động là chủ thể của các quá trình kinh tế, chính trị, xã
hội, đóng vai trò là động lực cơ bản của mọi cuộc cách mạng xã hội.
Thứ ba, quần chúng nhân dân là người sáng tạo ra những giá trị văn hóa tinh thần.
Quần chúng nhân dân đóng vai trò to lớn trong sự phát triển của khoa học, nghệ thuật,
văn học, đồng thời, áp dụng những thành tựu đó vào hoạt động thực tiễn. Những sáng
tạo về văn học, nghệ thuật, khoa học, y học, quân sự, kinh tế, chính trị, đạo đức... của
nhân dân vừa là cội nguồn, vừa là điều kiện để thúc đẩy sự phát triển nền văn hóa tinh
thần của các dân tộc trong mọi thời đại. Hoạt động của quần chúng nhân dân từ trong
thực tiễn là nguồn cảm hứng vô tận cho mọi sáng tạo tinh thần trong đời sống xã hội.
Mặt khác, các giá trị văn hóa tinh thần chỉ có thể trường tồn khi được đông đảo quần
chúng nhân dân chấp nhận và truyền bá sâu rộng, trở thành giá trị phổ biến.
Tóm lại, xét từ kinh tế đến chính trị, từ hoạt động vật chất đến hoạt động tinh
thần, quần chúng nhân dân luôn đóng vai trò quyết định trong lịch sử. Tuy nhiên, tùy
vào điều kiện lịch sử mà vai trò chủ thể của quần chúng nhân dân cũng biểu hiện khác
nhau. Chỉ có trong chủ nghĩa xã hội, quần chúng nhân dân mới có đủ điều kiện để phát
huy tài năng và trí sáng tạo của mình.
Lịch sử dân tộc Việt Nam đã chứng minh vai trò, sức mạnh của quần chúng nhân
dân, như Nguyễn Trãi đã nói: "Chở thuyền cũng là dân, lật thuyền cũng là dân, thuận
lòng dân thì sống, nghịch lòng dân thì chết". Đảng Cộng sản Việt Nam cũng khẳng
định rằng, cách mạng là sự nghiệp của quần chúng, và quan điểm "lấy dân làm gốc"
trở thành tư tưởng thường trực nói lên vai trò sáng tạo ra lịch sử của nhân dân Việt
Nam.
b) Vai trò của lãnh tụ
Trong mối quan hệ với quần chúng nhân dân, lãnh tụ có nhiệm vụ chủ yếu sau:
Thứ nhất, nắm bắt xu thế của dân tộc, quốc tế và thời đại trên cơ sở hiểu biết những quy
luật khách quan của các quá trình kinh tế, chính trị, xã hội. Thứ hai, định hướng chiến
lược và hoạch định chương trình hành động cách mạng. Thứ ba, tổ chức lực lượng, giáo
dục thuyết phục quần chúng, thống nhất ý chí và hành động của quần chúng nhằm hướng
vào giải quyết những mục tiêu cách mạng đề ra.
Từ nhiệm vụ trên ta thấy lãnh tụ có vai trò to lớn đối với phong trào quần chúng
Lênin viết: "Trong lịch sử, chưa hề có một giai cấp nào giành được quyền thống trị, nếu
211

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
nó không đào tạo được trong hàng ngũ của mình những lãnh tụ chính trị, những đại biểu
tiền phong có đủ khả năng tổ chức và lãnh đạo phong trào"1. Đồng thời, chủ nghĩa Mác
- Lênin đòi hỏi phải bài trừ tệ sùng bái cá nhân.
Tệ sùng bái cá nhân, thần thánh hóa cá nhân người lãnh đạo, sẽ dẫn đến tuyệt đối
hóa cá nhân kiệt xuất, vai trò người lãnh đạo mà xem nhẹ vai trò của tập thể lãnh đạo và
của quần chúng nhân dân. Căn bệnh trên dẫn đến hạn chế hoặc tước bỏ quyền làm chủ
của nhân dân, làm cho nhân dân thiếu tin tưởng vào chính bản thân họ, dẫn đến thái độ
phục tùng tiêu cực, mù quáng, không phát huy được tính năng động sáng tạo chủ quan
của mình. Người mắc căn bệnh sùng bái cá nhân thường đặt mình cao hơn tập thể, đứng
ngoài đường lối chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước. Họ không thực hiện đúng
chính sách cán bộ của Đảng, vi phạm nguyên tắc sinh hoạt Đảng, chia rẽ, bè phái, mất
đoàn kết, tạo ra nhiều hiện tượng tiêu cực, đánh mất lòng tin trong cán bộ và nhân dân,
phá hoại sự nghiệp cách mạng của Đảng và nhân dân ta. Vì thế, các nhà kinh điển của
chủ nghĩa Mác - Lênin luôn luôn coi sùng bái cá nhân là một hiện tượng hoàn toàn xa lạ
với bản chất, mục đích, lý tưởng của giai cấp vô sản. Những lãnh tụ vĩ đại của giai cấp
vô sản như C.Mác, Ph.Ăngghen, V.I.Lênin, Hồ Chí Minh đều hết sức khiêm tốn, gần gũi
với nhân dân, đề cao vai trò và sức mạnh của quần chúng nhân dân, xứng đáng là những
vĩ nhân kiệt xuất mà toàn thể loài người tôn kính và ngưỡng mộ.

Câu hỏi ôn tập


1. Trình bày quan niệm về con người trong triết học trước Mác?
2. Phân tích vấn đề bản chất con người theo quan điểm của triết học Mác - Lênin?
3. Phân tích mối quan hệ giữa cá nhân và xã hội. ý nghĩa của vấn đề này ở nước ta
hiện nay?
4. Trình bày vai trò quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử. ý nghĩa của vấn
đề này trong việc quán triệt bài học "lấy dân làm gốc"?

1. V.I.Lênin: Toàn tập. Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva, 1978, t.4, tr. 473.
212

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Mục lục

Phần I
Khái lược về triết học và lịch sử triết học
Chương I: Khái lược về triết học
Chương II: Khái lược về lịch sử triết học trước Mác
Chương III: Sự ra đời và phát triển của triết học Mác - Lênin
Chương IV: Một số trào lưu triết học phương Tây hiện đại

Phần II
Những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin
Chương V: Vật chất và ý thức
Chương VI: Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật
Chương VII: Những cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật
Chương VIII: Những quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
Chương IX: Lý luận nhận thức
Chương X: Hình thái kinh tế - xã hội
Chương XI: Giai cấp và dân tộc
Chương XII: Nhà nước và cách mạng xã hội
Chương XIII: ý thức xã hội
Chương XIV: Quan điểm triết học Mác - Lênin về con người

213

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
1. Nguồn gốc dẫn đến sự ra đời của triết học:
A. Xã hội phân chia thành giai cấp
B. Khi xuất hiện tầng lớp trí thức biết ngạc nhiên, hoài
nghi, hụt hẫng
C. Tư duy của con người đạt trình độ khái quát cao
và xuất hiện tầng lớp trí thức
D. Khi con người biết ngạc nhiên, hoài nghi, hụt hẫng

2. Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, thuật ngữ “Triết học”


có thể hiểu là:
A. Yêu mến sự thông thái
B. Chiêm nghiệm tìm ra chân lý cuộc đời
C. Sự truy tìm bản chất của đối tượng
D. Là tri thức mang tính lý luận, tính hệ thống và tính
chung nhất

3. Đối tượng của triết học là:


A. Nghiên cứu những quy luật của khoa học cụ thể
B. Nghiên cứu những quy luật của tự nhiên, xã hội và tư
duy con người
C. Nghiên cứu những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên,
xã hội và tư duy
D. Nghiên cứu những vấn đề chung nhất của tự nhiên,
của xã hội và con người

4. Thứ tự xuất hiện các hình thức thế giới quan trong
lịch sử:
A. Thần thoại - tôn giáo - triết học
B. Thần thoại - triết học - tôn giáo
C. Tôn giáo - thần thoại - triết học
D. Triết học - thần thoại - tôn giáo

5. Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, vấn đề cơ bản của


triết học là:
A. Giải thích thế giới
B. Cải tạo thế giới
C. Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại
D. Mối quan hệ giữa con người và thế giới

6. Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, câu hỏi lớn thứ nhất
trong vấn đề cơ bản của triết học là:
A. “Con người có thể tồn tại vĩnh hằng trong thế giới này
hay không?”
B. “Con người có thể nhận thức được thế giới hay
không?”
C. “Vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau,
cái nào quyết định cái nào?”
D. “Vai trò của con người trong thế giới này là gì?”

7. Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, câu hỏi lớn thứ hai
trong vấn đề cơ bản của triết học là:
A. “Con người có thể tồn tại vĩnh hằng trong thế giới này
hay không?”
B. “Con người có thể nhận thức được thế giới hay
không?”
C. “Vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau,
cái nào quyết định cái nào?”
D. “Vai trò của con người trong thế giới này là gì?”
8. Khi giải quyết mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản
của triết học, những triết gia cho rằng vật chất có
trước ý thức, vật chất quyết định ý thức, thì thuộc
trường phái triết học nào:
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm
C. Trường phái khả tri
D. Trường phái bất khả tri

9. Khi giải quyết mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản


của triết học, những triết gia cho rằng ý thức có
trước vật chất, ý thức quyết định vật chất, thì thuộc
trường phái triết học nào:
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm
C. Trường phái khả tri
D. Trường phái bất khả tri

10. Khi giải quyết mặt thứ hai trong vấn đề cơ bản
của triết học, những triết gia cho rằng con người có
khả năng nhận thức được thế giới, thì thuộc trường
phái triết học nào:
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm
C. Trường phái khả tri
D. Trường phái bất khả tri
11. Khi giải quyết mặt thứ hai trong vấn đề cơ bản
của triết học, những triết gia cho rằng con người
không có khả năng nhận thức được thế giới, thì
thuộc trường phái triết học nào:
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm
C. Trường phái khả tri
D. Trường phái bất khả tri

12. Tính chất trực quan, cảm tính thể hiện rõ nhất ở
hình thức nào của chủ nghĩa duy vật:
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác thời cổ đại
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Chủ nghĩa duy vật nói chung

13. Hình thức nào của chủ nghĩa duy vật có phương
pháp nhìn thế giới như một cổ máy khổng lồ mà mỗi
bộ phận tạo nên thế giới đó về cơ bản là ở trạng thái
biệt lập và tĩnh tại:
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác thời cổ đại
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Chủ nghĩa duy vật nói chung

14. Hình thức nào của chủ nghĩa duy vật đã không
còn đồng nhất vật chất với những dạng cụ thể của
vật chất, và nó đã xác định rõ vật chất là thực tại
khách quan:
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác thời cổ đại
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Chủ nghĩa duy vật nói chung

15. Theo triết học Mác-Lênin, nhận thức đối tượng ở


trạng thái cô lập và tĩnh tại là đặc trưng của phương
pháp nhận thức nào:
A. Phương pháp trực quan, cảm tính
B. Phương pháp siêu hình
C. Phương pháp biện chứng
D. Phương pháp suy đoán lý tính

16. Theo triết học Mác-Lênin, nhận thức đối tượng


trong các mối liên hệ phổ biến vốn có của nó và nhìn
nhận nó ở trạng thái luôn vận động biến đổi là đặc
trưng của phương pháp nhận thức nào:
A. Phương pháp trực quan, cảm tính
B. Phương pháp siêu hình
C. Phương pháp biện chứng
D. Phương pháp suy đoán lý tính

17. Học thuyết của Mác ra đời là sự thừa kế thẳng và


trực tiếp những học thuyết nào:
A. Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị học cổ điển Anh
và Phong trào khai sáng Pháp
B. Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị học cổ điển
Anh và Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp
C. Triết học Hy Lạp, Kinh tế học Anh và Phong trào khai
sáng Pháp
D. Triết học Hy Lạp, Chủ nghĩa duy vật Anh và Phong
trào khai sáng Pháp

18. Những phát minh khoa học có ý nghĩa quan trọng


trong sự hình thành chủ nghĩa duy vật biện chứng:
A. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, thuyết
tiến hoá và thuyết tương đối
B. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, thuyết
tế bào và thuyết tương đối
C. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, thuyết
tương đối và thuyết nguyên tử
D. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng,
thuyết tiến hoá và thuyết tế bào

19. Thế giới quan và phương pháp luận mà triết học


Mác – Lênin trang bị cho con người mang tính chất
cơ bản gì:
A. Tính sáng tạo và tiến bộ
B. Tính cách mạng và khoa học
C. Tính kế thừa và cụ thể
D. Tính lịch sử và tính đảng

20. Các phạm trù: vật chất, ý thức, vận động, bản
chất, hiện tượng là những phạm trù của khoa học
nào:
A. Triết học
B. Sinh học
C. Hoá học
D. Vật lý

21. Chân lý luôn có tính:


A. Trừu tượng, chung chung
B. Cụ thể
C. Tuyệt đối
D. Chủ quan

22. Thực tiễn đóng vai trò gì với nhận thức:


A. Định hướng, quyết định
B. Quan trọng, chỉ đường
C. Cơ sở, động lực, mục đích
D. Sáng tạo, xây dựng

23. Tính chất nào của chân lý thể hiện chân lý tồn tại
độc lập với ý muốn của con người:
A. Tính tương đối
B. Tính tuyệt đối
C. Tính khách quan
D. Tính cụ thể

24. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ mối


quan hệ giữa vật chất và ý thức trong triết học Mác –
Lênin là:
A. Quan điểm toàn diện
B. Quan điểm khách quan
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể
D. Quan điểm phát triển
25. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ
Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến trong triết học Mác
– Lênin là:
A. Quan điểm toàn diện
B. Quan điểm khách quan
C. Quan điểm thống nhất lý luận với thực tiễn
D. Quan điểm phát triển

26. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ


Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến trong triết học Mác
– Lênin là:
A. Quan điểm thống nhất lý luận với thực tiễn
B. Quan điểm khách quan
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể
D. Quan điểm phát triển

27. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ


Nguyên lý về sự phát triển trong triết học Mác – Lênin
là:
A. Quan điểm toàn diện
B. Quan điểm khách quan
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể
D. Quan điểm phát triển

28. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ


Quan hệ biện chứng giữa nhận thức và thực tiễn
trong triết học Mác – Lênin là:
A. Quan điểm thống nhất lý luận với thực tiễn
B. Quan điểm khách quan
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể
D. Quan điểm phát triển

29. Nhận thức lý tính khác với nhận thức cảm tính ở
chỗ:
A. Nhận thức lý tính phản ánh được mối liên hệ bản chất;
phản ánh sự vật hiện tượng kém sâu sắc hơn nhận thức
cảm tính
B. Nhận thức lý tính không ẩn chứa nguy cơ xa rời hiện
thực, luôn phản ánh chính xác nhất.
C. Nhận thức lý tính phản ánh, khái quát, trừu tượng,
gián tiếp sự vật, hiện tượng trong tính tất yếu, chỉnh
thể toàn diện.
D. Nhận thức lý tính phản ánh cụ thể, rõ ràng, trực tiếp
sự vật, hiện tượng trong tính tất yếu, chỉnh thể toàn diện.

30. “Bước nhảy” là khái niệm dùng để chỉ:


A. Mối quan hệ giữa chất và lượng
B. Sự thay đổi từ chất cũ sang chất mới
C. Thời điểm diễn ra sự thay đổi về chất của sự vật,
hiện tượng
D. Sự thống nhất biện chứng giữa chất và lượng trong
cùng một sự vật, hiện tượng

31. “Phán đoán” là giai đoạn của cấp độ nhận thức


nào:
A. Nhận thức cảm tính
B. Nhận thức lý tính
C. Nhận thức kinh nghiệm
D. Nhận thức trực quan

32. “Tri giác” là giai đoạn của cấp độ nhận thức nào:
A. Nhận thức cảm tính
B. Nhận thức lý tính
C. Là giai đoạn chuyển tiếp từ cảm tính sang lý tính
D. Cấp độ cao nhất của sự nhận thức

33. Tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý là:


A. Lý thuyết khoa học
B. Tri thức của con người
C. Thực tiễn
D. Lý luận xã hội

34. Sự hiểu biết của con người phù hợp với hiện thực
khách quan gọi là:
A. Tri thức
B. Vật chất
C. Chân lý
D. Lý luận

35. Ph.Ăngghen chỉ rõ, các sự vật, hiện tượng dù rất


phong phú, muôn vẻ nhưng chúng vẫn có một đặc
tính chung, thống nhất đó là:
A. Tính toàn diện
B. Tính chủ quan
C. Tính vật chất
D. Tính lịch sử
36. “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ …
được đem lại cho con người trong cảm giác, được
cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và
tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”. Điền từ thích
hợp vào dấu “…”:
A. Thực tại chủ quan
B. Thực tại khách quan
C. Quy luật ràng buộc
D. Cảm nhận thông thường

37. Sự tác động của ý thức đối với vật chất phải thông
qua hoạt động gì của con người:
A. Hoạt động tập trung trí tuệ
B. Hoạt động thực tiễn
C. Hoạt động thực nghiệm khoa học
D. Hoạt động cải tạo xã hội

38. Trong các hình thức của hoạt động thực tiễn, hình
thức hoạt động cơ bản của thực tiễn là:
A. Hoạt động đấu tranh giai cấp
B. Hoạt động sản xuất vật chất
C. Hoạt động thực nghiệm khoa học
D. Hoạt động cải tạo xã hội

39. Nhận thức cảm tính bao gồm những hình thức
nào:
A. Cảm giác, tri giác, biểu tượng
B. Cảm giác, phán đoán, suy lý
C. Tri giác, biểu tượng, phán đoán
D. Cảm giác, tri giác, suy lý

40. Nhận thức lý tính bao gồm những hình thức nào:
A.Cảm giác, tri giác, biểu tượng
B. Khái niệm, phán đoán, suy lý
C. Tri giác, biểu tượng, phán đoán
D. Cảm giác, tri giác, suy lý

41. Điền vào chỗ trống cho đúng định nghĩa sau:
“Nhận thức là … thế giới khách quan vào trong đầu
óc con người một cách năng động sáng tạo trên cơ
sở thực tiễn”:
A. Quá trình phản ánh
B. Sự phản ánh
C. Sự ghi chép
D. Sự tác động của

42. Yếu tố của ý thức thể hiện thái độ của con người
đối với đối tượng gọi là:
A. Tri thức
B. Tình cảm
C. Ý chí
D. Tiềm thức

43. Yếu tố giữ vai trò là cơ sở của ý thức là:


A. Tri thức
B. Tình cảm
C. Ý chí
D. Tiềm thức

44. Yếu tố của ý thức thể hiện nguồn động lực bên
trong thôi thúc con người vượt qua khó khăn, thử
thách gọi là:
A. Tri thức
B. Tình cảm
C. Ý chí
D. Tiềm thức

45. Đâu không phải là vai trò của thực tiễn đối với
nhận thức:
A. Thực tiễn là mục đích của nhận thức
B. Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức
C. Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lí
D. Thực tiễn là sự định hướng của nhận thức

46. Dựa vào nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội


cái gì là kết quả của quá trình tiến hoá lâu dài của thế
giới tự nhiên:
A. Sự hiểu biết
B. Ý thức
C. Xúc cảm
D. Vật chất

47. Quy luật nào của phép biện chứng duy vật chỉ ra
nguyên nhân, động lực phát triển của thế giới vật
chất:
A. Quy luật phủ định cái phủ định
B. Quy luật nhân quả
C. Quy luật lượng-chất
D. Quy luật mâu thuẫn

48. Quy luật nào của phép biện chứng duy vật chỉ ra
cách thức phát triển của thế giới vật chất:
A. Quy luật phủ định cái phủ định
B. Quy luật nhân quả
C. Quy luật lượng-chất
D. Quy luật mâu thuẫn

49. Quy luật nào của phép biện chứng duy vật chỉ ra
khuynh hướng phát triển của thế giới vật chất:
A. Quy luật phủ định cái phủ định
B. Quy luật nhân quả
C. Quy luật lượng-chất
D. Quy luật mâu thuẫn

50. Quy luật nào không phải là một trong các quy luật
cơ bản của Phép biện chứng duy vật:
A. Quy luật phủ định cái phủ định
B. Quy luật nhân quả
C. Quy luật lượng-chất
D. Quy luật mâu thuẫn

51. Hình thức liên kết các khái niệm, phản ánh mối
liên hệ giữa các sự vật hiện tượng của thế giới trong
ý thức con người, là hình thức nào của nhận thức
trong các hình thức dưới đây:
A. Suy lý
B. Phán đoán
C. Biểu tượng
D. Tri giác

52. Sự tổng hợp tất cả những cảm giác về đối tượng


giúp con người biết được đối tượng là cái gì, là hình
thức nào của nhận thức trong các hình thức dưới
đây:
A. Suy lý
B. Phán đoán
C. Biểu tượng
D. Tri giác

53. Sự tri giác về đối tượng tạo thành hình ảnh bên
trong đầu óc con người phản ánh đối tượng như một
chỉnh thể thống nhất, là hình thức nào của nhận thức
trong các hình thức dưới đây:
A. Suy lý
B. Phán đoán
C. Biểu tượng
D. Tri giác

54. Quá trình con người sử dụng ngôn ngữ gọi tên
đối tượng và khái quát những đặc trưng về đối
tượng, là hình thức nào của nhận thức trong các hình
thức dưới đây:
A. Suy lý
B. Phán đoán
C. Khái niệm
D. Tri giác

55. Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào:
“Phát triển chỉ là những bước nhảy về chất, không
có sự thay đổi về lượng”.
A. Triết học duy vật biện chứng
A. Triết học duy vật siêu hình
C. Triết học biện chứng duy tâm
D. Triết học hiện sinh

56. Hai mặt đối lập ràng buộc nhau, tạo tiền đề tồn tại
cho nhau, triết học gọi là:
A. Sự đấu tranh của hai mặt đối lập
B. Sự thống nhất của hai mặt đối lập
C. Sự chuyển hoá của hai mặt đối lập
D. Sự tương đồng của các mặt đối lập

57. Chủ nghĩa Mác – lênin thể hiện bản chất gì:
A. Cách mạng và khoa học
B. Dân tộc và hiện đại
C. Khoa học và dân tộc
D. Toàn dân

58. Cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức là:
A. Hoạt động lý luận
B. Thực tiễn
C. Hoạt động văn hoá nghệ thuật
D. Kinh tế
59. Nhận thức lý tính được thực hiện thông qua
những hình thức cơ bản nào:
A. Cảm giác – Tri giác – Biểu tượng
B. Cảm giác – Phán đoán – Tri giác
C. Khái niệm – Phán đoán – Suy lý
D. Khái niệm – Suy lý – Tri giác

60. Vòng khâu của quá trình nhận thức là:


A. Từ cảm tính đến lý tính, từ lý tính đến hành động
B. Từ hành động đến cảm tính, từ cảm tính đến tư duy
trừu tượng
C. Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư
duy trừu tượng đến hệ thống khái niệm
D. Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư
duy trừu tượng đến thực tiễn

61. Quy luật được coi là hạt nhân của phép biện
chứng duy vật là:
A. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
B. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những
thay đổi về chất và ngược lại
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Quy luật tự nhiên

62. Tư tưởng nôn nóng, đốt cháy giai đoạn phản ánh
trực tiếp việc:
A. Không vận dụng đúng quy luật thống nhất và đấu tranh
của các mặt đối lập
B. Không vận dụng đúng quy luật từ những thay đổi
về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược
lại
C. Không vận dụng quy luật phủ định của phủ định
D. Không vận dụng đúng quy luật tự nhiên

63. Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận với thực tiễn
là nguyên tắc được rút ra trực tiếp từ:
A. Lý luận về nhận thức
B. Mối quan hệ giữa nhận thức và ý thức
C. Mối quan hệ giữa khả năng và hiện thực
D. Mối quan hệ giữa nội dung và hình thức

64. Tổng hợp nhưng thuộc tính khách quan vốn có


của sự vật, nói lên sự vật là cái gì, phân biệt nó với
cái khác. Đó là khái niệm nào:
A. Lượng.
B. Chất
C. Độ
D. Điểm nút

65. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện
chứng, quá trình hình thành ý thức là quá trình nào?
A. Tiếp thu sự tác động của thế giới bên ngoài
B. Sáng tạo thuần túy trong tư duy con người
C. Hoạt động kinh tế
D. Hoạt động chủ động cải tạo thế giới và phản ánh
sáng tạo thế giới
66. Luận điểm sau đây thuộc trường phái triết học
nào: “Sự thống nhất của các mặt đối lập loại trừ sự
đấu tranh của các mặt đối lập”.
A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
C. Chủ nghĩa duy tâm biện chứng
D. Chủ nghĩa duy lý

67. Theo quan điểm của triết Mác – Lênin, có thể định
nghĩa về vật chất như sau:
A. Vật chất là những chất tạo nên vũ trụ
B. Vật chất là nguyên tử
C. Vật chất là thực tại khách quan
D. Vật chất là vật thể cụ thể

68. Thực tại khách quan có thể hiểu là:


A. Tất cả những gì tồn tại trong thế giới và trong tư duy
con người
B. Tất cả những gì tồn tại thực và tồn tại độc lập với
ý thức của con người
C. Tất cả những hình ảnh bên trong đầu óc con người do
sự phản ánh thế giới
D. Tất cả những tri thức khách quan mà con người đã có
được

69. Cách thức của sự phát triển là:


A. Đấu tranh của các mặt đối lập để giải quyết mâu thuẫn
B. Sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và
ngược lại
C. Quá trình phủ định cái cũ và sự ra đời của cái mới
D. Sự phát triển không diễn ra theo quy luật khách quan

70. Nguyên nhân của sự phát triển là:


A. Đấu tranh của các mặt đối lập để giải quyết mâu
thuẫn
B. Sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và
ngược lại
C. Quá trình phủ định cái cũ và sự ra đời của cái mới
D. Sự phát triển không diễn ra theo quy luật khách quan

71. Khuynh hướng của sự phát triển là:


A. Đấu tranh của các mặt đối lập để giải quyết mâu thuẫn
B. Sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và
ngược lại
C. Quá trình phủ định cái cũ và sự ra đời của cái mới
D. Sự phát triển không diễn ra theo quy luật khách quan

72. Quan điểm nào sau đây đối lập với chủ nghĩa duy
vật biện chứng về sự phát triển:
A. Đấu tranh của các mặt đối lập để giải quyết mâu thuẫn
B. Sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và
ngược lại
C. Quá trình phủ định cái cũ và sự ra đời của cái mới
D. Sự phát triển không diễn ra theo quy luật khách
quan

73. Theo quan niệm triết học Mác – Lênin, tính thống
nhất của thế giới là gì:
A. Tính hiện thực
B. Tính vật chất
C. Tính tồn tại
D. Tính khách quan

74. Để phản ánh hiện thực khách quan và trao đổi tư


tưởng con người cần có cái gì:
A. Công cụ lao động
B. Cơ quan cảm giác
C. Ngôn ngữ
D. Công cụ sản xuất

75. Nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật là


nguyên lý nào:
A. Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của vật chất
B. Nguyên lý về sự vận động và đứng im của các sự vật
C. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và về sự phát triển
D. Nguyên lý về tính liên tục và tính gián đoạn của thế
giới vật chất

76. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện
chứng, mối liên hệ giữa các sự vật có tính chất gì:
A. Tính ngẫu nhiên, chủ quan
B. Tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạng
C. Tính khách quan, tính đặc thù, tính đa dạng
D. Tính khách quan, đa dạng

77. Quan điểm nào cho rằng thế giới vô cơ, thế giới
sinh vật và xã hội loài người là 3 lĩnh vực hoàn toàn
khác biệt nhau, không quan hệ gì với nhau:
A. Quan điểm duy vật siêu hình
B. Quan điểm duy vật biện chứng
C. Quan điểm duy tâm khách quan
D. Quan điểm duy tâm chủ quan

78. Quan điểm nào cho rằng tồn tại là sự phức hợp
của những cảm giác:
A. Quan điểm duy vật siêu hình
B. Quan điểm duy vật biện chứng
C. Quan điểm duy tâm khách quan
D. Quan điểm duy tâm chủ quan

79. Quan điểm nào cho rằng bản chất thế giới là Ý
niệm, vạn vật trong thế giới, kể cả con người chỉ là
hình bóng của Ý niệm:
A. Quan điểm duy vật siêu hình
B. Quan điểm duy vật biện chứng
C. Quan điểm duy tâm khách quan
D. Quan điểm duy tâm chủ quan

80. Cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện là nguyên


lý nào:
A. Nguyên lý về sự phát triển
B. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
C. Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của thế giới vật
chất
D. Nguyên lý về tính đa dạng, phong phú của thế giới vật
chất
81. Cơ sở lý luận của quan điểm lịch sử - cụ thể là
nguyên lý nào:
A. Nguyên lý về sự phát triển
B. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
C. Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của thế giới vật
chất
D. Nguyên lý về tính đa dạng, phong phú của thế giới vật
chất

82. Cơ sở lý luận của quan điểm phát triển là nguyên


lý nào:
A. Nguyên lý về sự phát triển
B. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
C. Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của thế giới vật
chất
D. Nguyên lý về tính đa dạng, phong phú của thế giới vật
chất

83. Cơ sở lý luận của quan điểm khách quan là gì:


A. Nguyên lý về sự phát triển
B. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
C. Lý luận về mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý
thức
D. Lý luận về quan hệ biện chứng giữa nhận thức và thực
tiễn

84. Cơ sở lý luận của quan điểm thống nhất lý luận


và thực tiễn là gì:
A. Nguyên lý về sự phát triển
B. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
C. Lý luận về mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý
thức
D. Lý luận về quan hệ biện chứng giữa nhận thức và thực
tiễn

85. Giới hạn từ 0 độ C đến 100 độ C được gọi là gì


trong quy luật lượng – chất:
A. Độ
B. Chất
C. Lượng
D. Bước nhảy

86. Khi nước chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng


thái khí tại 100 độ C được gọi là gì trong quy luật
lượng – chất?
A. Độ
B. Bước nhảy
C. Chuyển hoá
D. Tịnh tiến

87. Tính quy định nói lên sự vật là nó chứ không phải
cái khác trong một mối quan hệ nhất định, gọi là gì:
A. Chất
B. Lượng
C. Độ
D. Bước nhảy
88. Tính quy định nói lên quy mô, trình độ phát triển
của sự vật được gọi là gì:
A. Chất
B. Lượng
C. Độ
D. Điểm nút

89. Trong hoạt động thực tiễn, sai lầm của trì trệ bảo
thủ là do không tôn trọng quy luật nào của phép biện
chứng duy vật:
A. Quy luật lượng – chất
B. Quy luật phủ định của phủ định
C. Quy luật mâu thuẫn
D. Quy luật xã hội

90. Trong hoạt động thực tiễn, sai lầm của nôn nóng,
tả khuynh là do không tôn trọng quy luật nào của
phép biện chứng duy vật:
A. Quy luật lượng – chất
B. Quy luật phủ định của phủ định
C. Quy luật mâu thuẫn
D. Quy luật tự nhiên

91. Trong hoạt động thực tiễn, sai lầm của không xác
định đúng mặt đối lập cơ bản của đối tượng, không
có phương pháp phù hợp tạo động lực phát triển cho
đối tượng là do không tôn trọng quy luật nào của
phép biện chứng duy vật:
A. Quy luật lượng – chất
B. Quy luật phủ định của phủ định
C. Quy luật mâu thuẫn
D. Quy luật tự nhiên

92. Trong hoạt động thực tiễn, sai lầm của việc không
kế thừa những yếu tố tích cực, tiến bộ của cái cũ là
do không tôn trọng quy luật nào của phép biện chứng
duy vật:
A. Quy luật lượng – chất
B. Quy luật phủ định của phủ định
C. Quy luật mâu thuẫn
D. Quy luật tự nhiên

93. Trong hoạt động thực tiễn, sai lầm của việc không
tạo điều kiện cho cái mới tích cực phát triển là do
không tôn trọng quy luật nào của phép biện chứng
duy vật:
A. Quy luật lượng – chất
B. Quy luật phủ định của phủ định
C. Quy luật mâu thuẫn
D. Quy luật tự nhiên

94. Hai mặt đối lập ràng buộc nhau, tạo tiền đề tồn tại
cho nhau, triết học gọi là:
A. Sự đấu tranh của hai mặt đối lập.
B. Sự thống nhất của hai mặt đối lập.
C. Sự chuyển hoá của hai mặt đối lập.
D. Sự tương đồng của các mặt đối lập.
95. Hai mặt đối lập bài trừ, triệt tiêu lẫn nhau, triết học
gọi là:
A. Sự đấu tranh của hai mặt đối lập.
B. Sự thống nhất của hai mặt đối lập.
C. Sự chuyển hoá của hai mặt đối lập.
D. Sự tương đồng của các mặt đối lập.

96. Hai mặt đối lập còn tồn tại những yếu tố giống
nhau, triết học gọi là:
A. Sự đấu tranh của hai mặt đối lập.
B. Sự thống nhất của hai mặt đối lập.
C. Sự chuyển hoá của hai mặt đối lập.
D. Sự tương đồng của các mặt đối lập.

97. Nội dung cơ bản của mối quan hệ biện chứng


giữa vật chất và ý thức là:
A. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý
thức
B. Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật
chất
C. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết
định ý thức, ý thức có thể tác động trở lại vật chất
thông qua hoạt động của con người
D. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý
thức, ý thức không thể tác động trở lại vật chất

98. Vận động là:


A. Sự chuyển động của các vật thể trong không gian
B. Sự chuyển hoá từ trạng thái này sang trạng thái khác
của sự vật hiện tượng
C. Sự thay đổi vị trí của các sự vật hiện tượng trong
không gian, thời gian
D. Mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật hiện
tượng trong không gian và thời gian

99. Quan điểm toàn diện, quan điểm lịch sử-cụ thể và
quan điểm phát triển được rút ra từ:
A. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
B. Hai nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật
C. Mối quan hệ giữa nhận thức và thực tiễn
D. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật

100. Khái niệm dùng để chỉ biện chứng của bản thân
thế giới tồn tại khách quan, độc lập với ý thức con
người là:
A. Biện chứng khách quan
B. Biện chứng chủ quan
C. Biện chứng tự nhiên
D. Biện chứng xã hội

101. Sản xuất bao gồm các hình thức:


A. Sản xuất vật chất; sản xuất tinh thần và sản xuất của
cải
B. Sản xuất của cải; sản xuất ra tư liệu sản xuất và sản
xuất ra vật phẩm tiêu dùng
C. Sản xuất vật chất, sản xuất tinh thần và sản xuất
ra bản thân con người
D. Sản xuất vật chất, sản xuất văn hóa và sản xuất môi
trường sinh thái

102. Các nhân tố cơ bản của quá trình sản xuất là:
A. Công cụ lao động và đối tượng lao động
B. Người lao động và môi trường lao động
C. Tư liệu lao động và người lao động
D. Tư liệu sản xuất và người lao động

103. Lực lượng sản xuất biểu hiện mối quan hệ:
A. Mối quan hệ giữa các vật chất và tinh thần sản xuất
B. Mối quan hệ giữa con người với con người
C. Mối quan hệ giữa con người với tự nhiên
D. Mối quan hệ giữa con người với tự nhiên và với nhau

104. Lực lượng sản xuất bao gồm các yếu tố:
A. Tư liệu sản xuất và người lao động
B. Tư liệu sản xuất, công cụ lao động và người lao động
C. Tư liệu sản xuất, công cụ lao động, người lao động và
phương tiện lao động
D. Tư liệu sản xuất, công cụ lao động, phương tiện lao
động và đối tượng lao động

105. Yếu tố cơ bản nhất của lực lượng sản xuất là:
A. Người lao động
B. Tư liệu sản xuất
C. Công cụ lao động
D. Tư liệu lao động
106. Yếu tố mang tính cách mạng nhất trong lực
lượng sản xuất là:
A. Người lao động
B. Công cụ lao động
C. Phương tiện lao động
D. Tư liệu lao động

107. Quan hệ sản xuất là:


A. Mối quan hệ giữa người với người trong sở hữu tư liệu
sản xuất
B. Mối quan hệ giữa người với người trong quá trình
sản xuất
C. Mối quan hệ giữa người với giới tự nhiên
D. Môi quan hệ giữa người với người trong quản lý nền
sản xuất

108. Cấu thành quan hệ sản xuất bao gồm các mặt cơ
bản là:
A. Quan hệ về sở hữu công cụ sản xuất; Quan hệ về chi
phối quá trình sản xuất; Quan hệ về phân chia địa vị trong
sản xuất
B. Quan hệ về sở hữu đất đai, tài nguyên; Quan hệ về
quản lý kinh tế - xã hội; Quan hệ về phân phối tư liệu sản
xuất
C. Quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất; Quan hệ về tổ
chức, quản lý quá trình sản xuất; Quan hệ về phân
phối sản phẩm
D. Quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất; Quan hệ về quản
lý tài nguyên, cơ sở vật chất; Quan hệ về phân phối sản
phẩm

109. Nội dung quy luật quan hệ sản xuất (QHSX) phải
phù hợp với trình độ lực lượng sản xuất (LLSX) là:
A. Sự phát triển của LLSX đòi hỏi QHSX phải phù hợp
theo; và khi QHSX phù hợp sẽ thúc đẩy LLSX phát
triển
B. Sự phát triển của QHSX đòi hỏi LLSX phải phù hợp
theo; và khi LLSX phù hợp sẽ thúc đẩy QHSX phát triển
C. Sự phát triển của LLSX đòi hỏi trình độ kỹ thuật phải
phù hợp theo; và khi trình độ kỹ thuật phù hợp sẽ thúc
đẩy LLSX phát triển
D. Sự phát trển của QHSX đòi hỏi trình độ quản lý phải
phù hợp theo; và khi trình độ quản lý phù hợp sẽ thúc đẩy
QHSX phát triển

110. Sự biến đổi của quan hệ sản xuất chủ yếu là do:
A. Trình độ phát triển của lực lượng lao động
B. Trình độ phát triển của công cụ lao động
C. Trình độ phát triển của phương thức sản xuất
D. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất

111. Sự thống nhất giữa lực lượng sản xuất và quan


hệ sản xuất tạo thành:
A. Hình thái kinh tế - xã hội
B. Kiến trúc thượng tầng
C. Cơ sở hạ tầng
D. Phương thức sản xuất

112. Yếu tố nào quyết định sự tồn tại và phát triển của
xã hội loài người là:
A. Vị trí địa lý của mỗi dân tộc
B. Điều kiện dân số
C. Phương thức sản xuất
D. Điều kiện môi trường

113. Hai mặt cơ bản của phương thức sản xuất là:
A. Mặt tự nhiên và mặt xã hội
B. Mặt vật chất và mặt tinh thần
C. Mặt vật chất và mặt ý thức
D. Mặt kỹ thuật và mặt xã hội

114. Cơ sở hạ tầng là:


A. Toàn bộ đất đai, máy móc, phương tiện để sản xuất
B. Toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu
kinh tế của xã hội
C. Toàn bộ những thành phần kinh tế của một xã hội
D. Toàn bộ điều kiên vật chất và tinh thần của xã hội

115. Kiến trúc thượng tầng là:


A. Hệ thống các hình thái ý thức xã hội, cùng với các
thiết chế chính trị - xã hội tương ứng, được hình
thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định
B. Hệ thống các hình thái văn hóa xã hội, cùng với các
thiết chế tổ chức nhà nước tương ứng, được hình thành
theo cơ sở hạ tầng nhất định
C. Hệ thống các hình thái tinh thần của xã hội, cùng với
các thiết chế pháp quyền tương ứng, được hình thành
trên một cơ sở kinh tế nhất định
D. Hệ thống các hình thái tồn tại xã hội, cùng với các thiết
chế quản lý xã hội tương ứng, được hình thành trên một
cơ sở hạ tầng nhất định

116. Trong mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ


tầng (CSHT) và kiến trúc thượng tầng (KTTT) thì:
A. CSHT quyết định KTTT
B. KTTT quyết định CSHT
C. Tuỳ thuộc vào thời đại kinh tế cụ thể mà xác định
CSHT quyết định KTTT, hay KTTT quyết định CSHT
D. Không cái nào quyết định cái nào

117. Sự tác động của kiến trúc thượng tầng đến cơ


sở hạ tầng phải thông qua yếu tố:
A. Hệ thống pháp luật
B. Nhà nước
C. Quan điểm, tư tưởng của số đông trong xã hội
D. Quan điểm, tư tưởng của giai cấp thống trị

118. Quy luật xã hội giữ vai trò quyết định đối với sự
vận động và phát triển của xã hội là:
A. Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ
tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
B. Quy luật tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
C. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với
trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
D. Quy luật đấu tranh giai cấp

119. Về cấu trúc, hình thái kinh tế - xã hội bao gồm


những bộ phận:
A. Giai cấp cơ bản và giai cấp không cơ bản
B. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc
thượng tầng
C. Nhà nước, chính đảng, đoàn thể
D. Các quan hệ sản xuất của xã hội

120. Nguồn gốc vận động và phát triển của hình thái
kinh tế - xã hội là do:
A. Sự tăng lên không ngừng của năng xuất lao động
B. Sự phát triển liên tục của lực lượng sản xuất
C. Quần chúng nhân dân không ngừng nổi dậy đấu tranh
chống các thế lực phản động trong xã hội
D. Mâu thuẫn giai - tầng trong xã hội, sự thay đổi của
quan hệ sản xuất

121. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, lịch sử xã hội
loài người đã trải qua các hình thái kinh tế - xã hội
từ thấp đến cao như thế nào:

A. Chủ nghĩa cộng sản - Chiếm hữu nô lệ - Phong kiến


– Tư bản

B. Chủ nghĩa cộng sản - Phong kiến – Tư bản – Chủ


nghĩa xã hội

C. Công xã nguyên thuỷ - Chiếm hữu nô lệ - Phong


kiến – Tư bản
D. Công xã nguyên thuỷ - Chiếm hữu nô lệ - Phong kiến
– Chủ nghĩa cộng sản

122. Định nghĩa về giai cấp của Lênin: Giai cấp là:
A. Những tập đoàn người khác nhau về địa vị chính trị -
xã hội. Nguồn gốc của giai cấp là ở quyền lực thống trị
trong xã hội
B. Những tập đoàn người khác nhau về địa vị kinh tế
- xã hội. Nguồn gốc của giai cấp là ở quan hệ về tư
liệu sản xuất và lợi ích kinh tế
C. Những tập đoàn người khác nhau về trình độ phát triển
về kinh tế và văn hóa. Nguồn gốc của giai cấp là vai trò
quản lý xã hội
D. Những tập đoàn người khác nhau về điều kiện sinh
sống trong xã hội. Nguồn gốc của giai cấp là ở quan hệ
về lợi ích kinh tế

123. Nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện giai cấp là


do:
A. Từ chế độ chiếm hữu nô lệ và phân công lao động xã
hội
B. Phân công lao động xã hội và xuất hiện chế độ tư
hữu
C. Từ chế độ người bóc lột người và phân công lao động
xã hội
D.Từ chế độ lao động làm thuê và xuất hiện chế độ tư
hữu
124. Để xoá bỏ giai cấp trước hết phải xoá bỏ chế
độ:
A. Chế độ người bóc lột người
B. Chế độ tư hữu
C. Chế độ tư bản chủ nghĩa
D. Chế độ xã hội có phân chia thành đẳng cấp

125. Nguyên nhân cơ bản gây ra mâu thuẫn đối


kháng giữa các giai cấp trong xã hội:
A. Sự khác nhau về tư tưởng, lối sống
B. Sự đối lập về lợi ích cơ bản – lợi ích kinh tế
C. Sự khác nhau về tài sản giữa người giàu và người
nghèo
D. Sự khác nhau về địa vị trong thang bậc của trật tự xã
hội

126. Đấu tranh giai cấp, xét đến cùng, nhằm vào mục
đích:
A. Phát triển sản xuất
B. Giải quyết mâu thuẫn giai cấp, giành lấy lợi ích
kinh tế
C. Lật đổ sự áp bức của giai cấp thống trị phản động
D. Xóa bỏ chế độ tư hữu, thủ tiêu xã hội có giai cấp

127. Vai trò của đấu tranh giai cấp trong các xã hội có
gia cấp đối kháng:
A . Là con đường tiến bộ xã hội. Hình thành chế độ mới,
phát triển hơn
B . Là phương thức vận động của lịch sử. Hình thành xu
hướng phát triển nhân loại
C. Là động lực tiến bộ lịch sử. Hình thành xã hội mới,
tiến bộ hơn
D . Là điều kiện tiến bộ lịch sử. Hình thành nền văn minh
nhân loại

128. Cuộc đấu tranh của những người bị áp bức, bị


bóc lột, bị trị chống lại kẻ áp bức, bóc lột, thống trị về
thực chất là cuộc đấu tranh:
A. Giành chính quyền
B. Giải phóng nhân loại
C. Giai cấp
D. Giải phóng dân tộc

129. Thực chất của cuộc đấu tranh giai cấp là nhằm
giải quyết mâu thuẫn về lợi ích giữa các giai cấp:
A. Giữa giai cấp bóc lột và giai cấp bị bóc lột
B. Giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị
C. Giữa giai cấp cơ bản và giai cấp không cơ bản
D. Giữa giai cấp bóc lột và giai cấp không cơ bản

130. Đấu tranh giai cấp xảy ra có nguyên nhân sâu


xa từ sự xung đột lợi ích trong lĩnh vực:
A. Tôn giáo
B. Kinh tế
C. Chính trị
D. Văn hóa – tinh thần
1. Sản xuất bao gồm các hình thức:
A. Sản xuất vật chất; sản xuất tinh thần và sản xuất của cải
B. Sản xuất của cải; sản xuất ra tư liệu sản xuất và sản xuất ra vật phẩm tiêu dùng
C. Sản xuất vật chất, sản xuất tinh thần và sản xuất ra bản thân con người
D. Sản xuất vật chất, sản xuất văn hóa và sản xuất môi trường sinh thái

2. Các nhân tố cơ bản của quá trình sản xuất là:


A. Công cụ lao động và đối tượng lao động
B. Người lao động và môi trường lao động
C. Tư liệu lao động và người lao động
D. Tư liệu sản xuất và người lao động

3. Lực lượng sản xuất biểu hiện mối quan hệ:


A. Mối quan hệ giữa các vật chất và tinh thần sản xuất
B. Mối quan hệ giữa con người với con người
C. Mối quan hệ giữa con người với tự nhiên
D. Mối quan hệ giữa con người với tự nhiên và với nhau

4. Lực lượng sản xuất bao gồm các yếu tố:


A. Tư liệu sản xuất và người lao động
B. Tư liệu sản xuất, công cụ lao động và người lao động
C. Tư liệu sản xuất, công cụ lao động, người lao động và phương tiện lao động
D. Tư liệu sản xuất, công cụ lao động, phương tiện lao động và đối tượng lao động

5. Yếu tố cơ bản nhất của lực lượng sản xuất là:


A. Người lao động
B. Tư liệu sản xuất
C. Công cụ lao động
D. Tư liệu lao động

6. Yếu tố mang tính cách mạng nhất trong lực lượng sản xuất là:
A. Người lao động
B. Công cụ lao động
C. Phương tiện lao động
D. Tư liệu lao động

7. Quan hệ sản xuất là:


A. Mối quan hệ giữa người với người trong sở hữu tư liệu sản xuất
B. Mối quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất
C. Mối quan hệ giữa người với giới tự nhiên
D. Môi quan hệ giữa người với người trong quản lý nền sản xuất

8. Cấu thành quan hệ sản xuất bao gồm các mặt cơ bản là:
A. Quan hệ về sở hữu công cụ sản xuất; Quan hệ về chi phối quá trình sản xuất; Quan hệ về
phân chia địa vị trong sản xuất
B. Quan hệ về sở hữu đất đai, tài nguyên; Quan hệ về quản lý kinh tế - xã hội; Quan hệ về phân
phối tư liệu sản xuất
C. Quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất; Quan hệ về tổ chức, quản lý quá trình sản xuất;
Quan hệ về phân phối sản phẩm
D. Quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất; Quan hệ về quản lý tài nguyên, cơ sở vật chất; Quan hệ
về phân phối sản phẩm

9. Nội dung quy luật quan hệ sản xuất (QHSX) phải phù hợp với trình độ lực lượng sản
xuất (LLSX) là:
A. Sự phát triển của LLSX đòi hỏi QHSX phải phù hợp theo; và khi QHSX phù hợp sẽ
thúc đẩy LLSX phát triển
B. Sự phát triển của QHSX đòi hỏi LLSX phải phù hợp theo; và khi LLSX phù hợp sẽ thúc
đẩy QHSX phát triển
C. Sự phát triển của LLSX đòi hỏi trình độ kỹ thuật phải phù hợp theo; và khi trình độ kỹ thuật
phù hợp sẽ thúc đẩy LLSX phát triển
D. Sự phát trển của QHSX đòi hỏi trình độ quản lý phải phù hợp theo; và khi trình độ quản lý
phù hợp sẽ thúc đẩy QHSX phát triển

10. Sự biến đổi của quan hệ sản xuất chủ yếu là do:
A. Trình độ phát triển của lực lượng lao động
B. Trình độ phát triển của công cụ lao động
C. Trình độ phát triển của phương thức sản xuất
D. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất

11. Sự thống nhất giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất tạo thành:
A. Hình thái kinh tế - xã hội
B. Kiến trúc thượng tầng
C. Cơ sở hạ tầng
D. Phương thức sản xuất

12. Yếu tố nào quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người là:
A. Vị trí địa lý của mỗi dân tộc
B. Điều kiện dân số
C. Phương thức sản xuất
D. Điều kiện môi trường

13. Hai mặt cơ bản của phương thức sản xuất là:
A. Mặt tự nhiên và mặt xã hội
B. Mặt vật chất và mặt tinh thần
C. Mặt vật chất và mặt ý thức
D. Mặt kỹ thuật và mặt xã hội
14. Cơ sở hạ tầng là:
A. Toàn bộ đất đai, máy móc, phương tiện để sản xuất
B. Toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội
C. Toàn bộ những thành phần kinh tế của một xã hội
D. Toàn bộ điều kiên vật chất và tinh thần của xã hội

15. Kiến trúc thượng tầng là:


A. Hệ thống các hình thái ý thức xã hội, cùng với các thiết chế chính trị - xã hội tương
ứng, được hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định
B. Hệ thống các hình thái văn hóa xã hội, cùng với các thiết chế tổ chức nhà nước tương ứng,
được hình thành theo cơ sở hạ tầng nhất định
C. Hệ thống các hình thái tinh thần của xã hội, cùng với các thiết chế pháp quyền tương ứng,
được hình thành trên một cơ sở kinh tế nhất định
D. Hệ thống các hình thái tồn tại xã hội, cùng với các thiết chế quản lý xã hội tương ứng, được
hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định

16. Trong mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng (CSHT) và kiến trúc thượng tầng
(KTTT) thì:
A. CSHT quyết định KTTT
B. KTTT quyết định CSHT
C. Tuỳ thuộc vào thời đại kinh tế cụ thể mà xác định CSHT quyết định KTTT, hay KTTT quyết
định CSHT
D. Không cái nào quyết định cái nào

17. Sự tác động của kiến trúc thượng tầng đến cơ sở hạ tầng phải thông qua yếu tố:
A. Hệ thống pháp luật
B. Nhà nước
C. Quan điểm, tư tưởng của số đông trong xã hội
D. Quan điểm, tư tưởng của giai cấp thống trị

18. Quy luật xã hội giữ vai trò quyết định đối với sự vận động và phát triển của xã hội
là:
A. Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
B. Quy luật tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
C. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất
D. Quy luật đấu tranh giai cấp

19. Về cấu trúc, hình thái kinh tế - xã hội bao gồm những bộ phận:
A. Giai cấp cơ bản và giai cấp không cơ bản
B. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng
C. Nhà nước, chính đảng, đoàn thể
D. Các quan hệ sản xuất của xã hội
20. Nguồn gốc vận động và phát triển của hình thái kinh tế - xã hội là do:
A. Sự tăng lên không ngừng của năng xuất lao động
B. Sự phát triển liên tục của lực lượng sản xuất
C. Quần chúng nhân dân không ngừng nổi dậy đấu tranh chống các thế lực phản động trong xã
hội
D. Mâu thuẫn giai - tầng trong xã hội, sự thay đổi của quan hệ sản xuất

21. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, lịch sử xã hội loài người đã trải qua các hình thái kinh
tế - xã hội từ thấp đến cao như thế nào:

A. Chủ nghĩa cộng sản - Chiếm hữu nô lệ - Phong kiến – Tư bản

B. Chủ nghĩa cộng sản - Phong kiến – Tư bản – Chủ nghĩa xã hội

C. Công xã nguyên thuỷ - Chiếm hữu nô lệ - Phong kiến – Tư bản

D. Công xã nguyên thuỷ - Chiếm hữu nô lệ - Phong kiến – Chủ nghĩa cộng sản

22. Định nghĩa về giai cấp của Lênin: Giai cấp là:
A. Những tập đoàn người khác nhau về địa vị chính trị - xã hội. Nguồn gốc của giai cấp là ở
quyền lực thống trị trong xã hội
B. Những tập đoàn người khác nhau về địa vị kinh tế - xã hội. Nguồn gốc của giai cấp là
ở quan hệ về tư liệu sản xuất và lợi ích kinh tế
C. Những tập đoàn người khác nhau về trình độ phát triển về kinh tế và văn hóa. Nguồn gốc
của giai cấp là vai trò quản lý xã hội
D. Những tập đoàn người khác nhau về điều kiện sinh sống trong xã hội. Nguồn gốc của giai
cấp là ở quan hệ về lợi ích kinh tế

23. Nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện giai cấp là do:
A. Từ chế độ chiếm hữu nô lệ và phân công lao động xã hội
B. Phân công lao động xã hội và xuất hiện chế độ tư hữu
C. Từ chế độ người bóc lột người và phân công lao động xã hội
D.Từ chế độ lao động làm thuê và xuất hiện chế độ tư hữu

24. Để xoá bỏ giai cấp trước hết phải xoá bỏ chế độ:
A. Chế độ người bóc lột người
B. Chế độ tư hữu
C. Chế độ tư bản chủ nghĩa
D. Chế độ xã hội có phân chia thành đẳng cấp

25. Nguyên nhân cơ bản gây ra mâu thuẫn đối kháng giữa các giai cấp trong xã hội:
A. Sự khác nhau về tư tưởng, lối sống
B. Sự đối lập về lợi ích cơ bản – lợi ích kinh tế
C. Sự khác nhau về tài sản giữa người giàu và người nghèo
D. Sự khác nhau về địa vị trong thang bậc của trật tự xã hội

26. Đấu tranh giai cấp, xét đến cùng, nhằm vào mục đích:
A. Phát triển sản xuất
B. Giải quyết mâu thuẫn giai cấp, giành lấy lợi ích kinh tế
C. Lật đổ sự áp bức của giai cấp thống trị phản động
D. Xóa bỏ chế độ tư hữu, thủ tiêu xã hội có giai cấp

27. Vai trò của đấu tranh giai cấp trong các xã hội có gia cấp đối kháng:
A . Là con đường tiến bộ xã hội. Hình thành chế độ mới, phát triển hơn
B . Là phương thức vận động của lịch sử. Hình thành xu hướng phát triển nhân loại
C. Là động lực tiến bộ lịch sử. Hình thành xã hội mới, tiến bộ hơn
D . Là điều kiện tiến bộ lịch sử. Hình thành nền văn minh nhân loại

28. Cuộc đấu tranh của những người bị áp bức, bị bóc lột, bị trị chống lại kẻ áp bức, bóc
lột, thống trị về thực chất là cuộc đấu tranh:
A. Giành chính quyền
B. Giải phóng nhân loại
C. Giai cấp
D. Giải phóng dân tộc

29. Thực chất của cuộc đấu tranh giai cấp là nhằm giải quyết mâu thuẫn về lợi ích giữa
các giai cấp:
A. Giữa giai cấp bóc lột và giai cấp bị bóc lột
B. Giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị
C. Giữa giai cấp cơ bản và giai cấp không cơ bản
D. Giữa giai cấp bóc lột và giai cấp không cơ bản

30. Đấu tranh giai cấp xảy ra có nguyên nhân sâu xa từ sự xung đột lợi ích trong lĩnh
vực:
A. Tôn giáo
B. Kinh tế
C. Chính trị
D. Văn hóa – tinh thần

1.Nguồn gốc dẫn đến sự ra đời của triết học:


A. Xã hội phân chia thành giai cấp
B. Khi xuất hiện tầng lớp trí thức biết ngạc nhiên, hoài nghi, hụt hẫng
C. Tư duy của con người đạt trình độ khái quát cao và xuất hiện tầng lớp trí thức
D. Khi con người biết ngạc nhiên, hoài nghi, hụt hẫng

2.Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, thuật ngữ “Triết học” có thể hiểu là:
A. Yêu mến sự thông thái
B. Chiêm nghiệm tìm ra chân lý cuộc đời
C. Sự truy tìm bản chất của đối tượng
D. Là tri thức mang tính lý luận, tính hệ thống và tính chung nhất

3. Đối tượng của triết học là:


A. Nghiên cứu những quy luật của khoa học cụ thể
B. Nghiên cứu những quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy con người
C. Nghiên cứu những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên, xã hội và tư duy
D. Nghiên cứu những vấn đề chung nhất của tự nhiên, của xã hội và con người

4.Thứ tự xuất hiện các hình thức thế giới quan trong lịch sử:
A. Thần thoại - tôn giáo - triết học
B. Thần thoại - triết học - tôn giáo
C. Tôn giáo - thần thoại - triết học
D. Triết học - thần thoại - tôn giáo

5.Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, vấn đề cơ bản của triết học là:
A. Giải thích thế giới
B. Cải tạo thế giới
C. Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại
D. Mối quan hệ giữa con người và thế giới

6.Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, câu hỏi lớn thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học là:
A. “Con người có thể tồn tại vĩnh hằng trong thế giới này hay không?”
B. “Con người có thể nhận thức được thế giới hay không?”
C. “Vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?”
D. “Vai trò của con người trong thế giới này là gì?”

7.Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, câu hỏi lớn thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết học là:
A. “Con người có thể tồn tại vĩnh hằng trong thế giới này hay không?”
B. “Con người có thể nhận thức được thế giới hay không?”
C. “Vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?”
D. “Vai trò của con người trong thế giới này là gì?”

8.Khi giải quyết mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học, những triết gia cho rằng
vật chất có trước ý thức, vật chất quyết định ý thức, thì thuộc trường phái triết học nào:
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm
C. Trường phái khả tri
D. Trường phái bất khả tri

9.Khi giải quyết mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học, những triết gia cho rằng
ý thức có trước vật chất, ý thức quyết định vật chất, thì thuộc trường phái triết học nào:
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm
C. Trường phái khả tri
D. Trường phái bất khả tri

10. Khi giải quyết mặt thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết học, những triết gia cho rằng
con người có khả năng nhận thức được thế giới, thì thuộc trường phái triết học nào:
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm
C. Trường phái khả tri
D. Trường phái bất khả tri

11. Khi giải quyết mặt thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết học, những triết gia cho rằng
con người không có khả năng nhận thức được thế giới, thì thuộc trường phái triết học
nào:
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm
C. Trường phái khả tri
D. Trường phái bất khả tri

12. Tính chất trực quan, cảm tính thể hiện rõ nhất ở hình thức nào của chủ nghĩa duy
vật:
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác thời cổ đại
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Chủ nghĩa duy vật nói chung

13. Hình thức nào của chủ nghĩa duy vật có phương pháp nhìn thế giới như một cổ máy
khổng lồ mà mỗi bộ phận tạo nên thế giới đó về cơ bản là ở trạng thái biệt lập và tĩnh tại:
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác thời cổ đại
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Chủ nghĩa duy vật nói chung

14. Hình thức nào của chủ nghĩa duy vật đã không còn đồng nhất vật chất với những
dạng cụ thể của vật chất, và nó đã xác định rõ vật chất là thực tại khách quan:
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác thời cổ đại
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Chủ nghĩa duy vật nói chung

15. Theo triết học Mác-Lênin, nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập và tĩnh tại là đặc
trưng của phương pháp nhận thức nào:
A. Phương pháp trực quan, cảm tính
B. Phương pháp siêu hình
C. Phương pháp biện chứng
D. Phương pháp suy đoán lý tính

16. Theo triết học Mác-Lênin, nhận thức đối tượng trong các mối liên hệ phổ biến vốn có
của nó và nhìn nhận nó ở trạng thái luôn vận động biến đổi là đặc trưng của phương
pháp nhận thức nào:
A. Phương pháp trực quan, cảm tính
B. Phương pháp siêu hình
C. Phương pháp biện chứng
D. Phương pháp suy đoán lý tính

17. Học thuyết của Mác ra đời là sự thừa kế thẳng và trực tiếp những học thuyết nào:
A. Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị học cổ điển Anh và Phong trào khai sáng Pháp
B. Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị học cổ điển Anh và Chủ nghĩa xã hội không
tưởng Pháp
C. Triết học Hy Lạp, Kinh tế học Anh và Phong trào khai sáng Pháp
D. Triết học Hy Lạp, Chủ nghĩa duy vật Anh và Phong trào khai sáng Pháp

18. Những phát minh khoa học có ý nghĩa quan trọng trong sự hình thành chủ nghĩa duy
vật biện chứng:
A. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, thuyết tiến hoá và thuyết tương đối
B. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, thuyết tế bào và thuyết tương đối
C. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, thuyết tương đối và thuyết nguyên tử
D. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, thuyết tiến hoá và thuyết tế bào

19. Thế giới quan và phương pháp luận mà triết học Mác – Lênin trang bị cho con người
mang tính chất cơ bản gì:
A. Tính sáng tạo và tiến bộ
B. Tính cách mạng và khoa học
C. Tính kế thừa và cụ thể
D. Tính lịch sử và tính đảng

20. Các phạm trù: vật chất, ý thức, vận động, bản chất, hiện tượng là những phạm trù
của khoa học nào:
A. Triết học
B. Sinh học
C. Hoá học
D. Vật lý

21. Chân lý luôn có tính:


A. Trừu tượng, chung chung
B. Cụ thể
C. Tuyệt đối
D. Chủ quan
22. Thực tiễn đóng vai trò gì với nhận thức:
A. Định hướng, quyết định
B. Quan trọng, chỉ đường
C. Cơ sở, động lực, mục đích
D. Sáng tạo, xây dựng

23. Tính chất nào của chân lý thể hiện chân lý tồn tại độc lập với ý muốn của con người:
A. Tính tương đối
B. Tính tuyệt đối
C. Tính khách quan
D. Tính cụ thể

24. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
trong triết học Mác – Lênin là:
A. Quan điểm toàn diện
B. Quan điểm khách quan
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể
D. Quan điểm phát triển

25. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến trong
triết học Mác – Lênin là:
A. Quan điểm toàn diện
B. Quan điểm khách quan
C. Quan điểm thống nhất lý luận với thực tiễn
D. Quan điểm phát triển

26. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến trong
triết học Mác – Lênin là:
A. Quan điểm thống nhất lý luận với thực tiễn
B. Quan điểm khách quan
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể
D. Quan điểm phát triển

27. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Nguyên lý về sự phát triển trong triết
học Mác – Lênin là:
A. Quan điểm toàn diện
B. Quan điểm khách quan
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể
D. Quan điểm phát triển

28. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Quan hệ biện chứng giữa nhận thức và
thực tiễn trong triết học Mác – Lênin là:
A. Quan điểm thống nhất lý luận với thực tiễn
B. Quan điểm khách quan
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể
D. Quan điểm phát triển

29. Nhận thức lý tính khác với nhận thức cảm tính ở chỗ:
A. Nhận thức lý tính phản ánh được mối liên hệ bản chất; phản ánh sự vật hiện tượng kém sâu
sắc hơn nhận thức cảm tính
B. Nhận thức lý tính không ẩn chứa nguy cơ xa rời hiện thực, luôn phản ánh chính xác nhất.
C. Nhận thức lý tính phản ánh, khái quát, trừu tượng, gián tiếp sự vật, hiện tượng trong
tính tất yếu, chỉnh thể toàn diện.
D. Nhận thức lý tính phản ánh cụ thể, rõ ràng, trực tiếp sự vật, hiện tượng trong tính tất yếu,
chỉnh thể toàn diện.

30. “Bước nhảy” là khái niệm dùng để chỉ:


A. Mối quan hệ giữa chất và lượng
B. Sự thay đổi từ chất cũ sang chất mới
C. Thời điểm diễn ra sự thay đổi về chất của sự vật, hiện tượng
D. Sự thống nhất biện chứng giữa chất và lượng trong cùng một sự vật, hiện tượng

31. “Phán đoán” là giai đoạn của cấp độ nhận thức nào:
A. Nhận thức cảm tính
B. Nhận thức lý tính
C. Nhận thức kinh nghiệm
D. Nhận thức trực quan

32. “Tri giác” là giai đoạn của cấp độ nhận thức nào:
A. Nhận thức cảm tính
B. Nhận thức lý tính
C. Là giai đoạn chuyển tiếp từ cảm tính sang lý tính
D. Cấp độ cao nhất của sự nhận thức

33. Tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý là:


A. Lý thuyết khoa học
B. Tri thức của con người
C. Thực tiễn
D. Lý luận xã hội

34. Sự hiểu biết của con người phù hợp với hiện thực khách quan gọi là:
A. Tri thức
B. Vật chất
C. Chân lý
D. Lý luận
35. Ph.Ăngghen chỉ rõ, các sự vật, hiện tượng dù rất phong phú, muôn vẻ nhưng chúng
vẫn có một đặc tính chung, thống nhất đó là:
A. Tính toàn diện
B. Tính chủ quan
C. Tính vật chất
D. Tính lịch sử

36. “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ … được đem lại cho con người trong
cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ
thuộc vào cảm giác”. Điền từ thích hợp vào dấu “…”:
A. Thực tại chủ quan
B. Thực tại khách quan
C. Quy luật ràng buộc
D. Cảm nhận thông thường

37. Sự tác động của ý thức đối với vật chất phải thông qua hoạt động gì của con người:
A. Hoạt động tập trung trí tuệ
B. Hoạt động thực tiễn
C. Hoạt động thực nghiệm khoa học
D. Hoạt động cải tạo xã hội

38. Trong các hình thức của hoạt động thực tiễn, hình thức hoạt động cơ bản của thực
tiễn là:
A. Hoạt động đấu tranh giai cấp
B. Hoạt động sản xuất vật chất
C. Hoạt động thực nghiệm khoa học
D. Hoạt động cải tạo xã hội

39. Nhận thức cảm tính bao gồm những hình thức nào:
A. Cảm giác, tri giác, biểu tượng
B. Cảm giác, phán đoán, suy lý
C. Tri giác, biểu tượng, phán đoán
D. Cảm giác, tri giác, suy lý

40. Nhận thức lý tính bao gồm những hình thức nào:
A.Cảm giác, tri giác, biểu tượng
B. Khái niệm, phán đoán, suy lý
C. Tri giác, biểu tượng, phán đoán
D. Cảm giác, tri giác, suy lý

41. Điền vào chỗ trống cho đúng định nghĩa sau: “Nhận thức là … thế giới khách quan
vào trong đầu óc con người một cách năng động sáng tạo trên cơ sở thực tiễn”:
A. Quá trình phản ánh
B. Sự phản ánh
C. Sự ghi chép
D. Sự tác động của

42. Yếu tố của ý thức thể hiện thái độ của con người đối với đối tượng gọi là:
A. Tri thức
B. Tình cảm
C. Ý chí
D. Tiềm thức

43. Yếu tố giữ vai trò là cơ sở của ý thức là:


A. Tri thức
B. Tình cảm
C. Ý chí
D. Tiềm thức

44. Yếu tố của ý thức thể hiện nguồn động lực bên trong thôi thúc con người vượt qua
khó khăn, thử thách gọi là:
A. Tri thức
B. Tình cảm
C. Ý chí
D. Tiềm thức

45. Đâu không phải là vai trò của thực tiễn đối với nhận thức:
A. Thực tiễn là mục đích của nhận thức
B. Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức
C. Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lí
D. Thực tiễn là sự định hướng của nhận thức

46. Dựa vào nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội cái gì là kết quả của quá trình tiến
hoá lâu dài của thế giới tự nhiên:
A. Sự hiểu biết
B. Ý thức
C. Xúc cảm
D. Vật chất

47. Quy luật nào của phép biện chứng duy vật chỉ ra nguyên nhân, động lực phát triển
của thế giới vật chất:
A. Quy luật phủ định cái phủ định
B. Quy luật nhân quả
C. Quy luật lượng-chất
D. Quy luật mâu thuẫn

48. Quy luật nào của phép biện chứng duy vật chỉ ra cách thức phát triển của thế giới vật
chất:
A. Quy luật phủ định cái phủ định
B. Quy luật nhân quả
C. Quy luật lượng-chất
D. Quy luật mâu thuẫn

49. Quy luật nào của phép biện chứng duy vật chỉ ra khuynh hướng phát triển của thế
giới vật chất:
A. Quy luật phủ định cái phủ định
B. Quy luật nhân quả
C. Quy luật lượng-chất
D. Quy luật mâu thuẫn

50. Quy luật nào không phải là một trong các quy luật cơ bản của Phép biện chứng duy
vật:
A. Quy luật phủ định cái phủ định
B. Quy luật nhân quả
C. Quy luật lượng-chất
D. Quy luật mâu thuẫn

51.Hình thức liên kết các khái niệm, phản ánh mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng của
thế giới trong ý thức con người, là hình thức nào của nhận thức trong các hình thức dưới
đây:
A. Suy lý
B. Phán đoán
C. Biểu tượng
D. Tri giác

52. Sự tổng hợp tất cả những cảm giác về đối tượng giúp con người biết được đối tượng
là cái gì, là hình thức nào của nhận thức trong các hình thức dưới đây:
A. Suy lý
B. Phán đoán
C. Biểu tượng
D. Tri giác

53. Sự tri giác về đối tượng tạo thành hình ảnh bên trong đầu óc con người phản ánh đối
tượng như một chỉnh thể thống nhất, là hình thức nào của nhận thức trong các hình thức
dưới đây:
A. Suy lý
B. Phán đoán
C. Biểu tượng
D. Tri giác

54. Quá trình con người sử dụng ngôn ngữ gọi tên đối tượng và khái quát những đặc
trưng về đối tượng, là hình thức nào của nhận thức trong các hình thức dưới đây:
A. Suy lý
B. Phán đoán
C. Khái niệm
D. Tri giác

55. Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: “Phát triển chỉ là những bước
nhảy về chất, không có sự thay đổi về lượng”.
A. Triết học duy vật biện chứng
B. Triết học duy vật siêu hình
C. Triết học biện chứng duy tâm
D. Triết học hiện sinh

56. Hai mặt đối lập ràng buộc nhau, tạo tiền đề tồn tại cho nhau, triết học gọi là:
A. Sự đấu tranh của hai mặt đối lập
B. Sự thống nhất của hai mặt đối lập
C. Sự chuyển hoá của hai mặt đối lập
D. Sự tương đồng của các mặt đối lập

57. Chủ nghĩa Mác – lênin thể hiện bản chất gì:
A. Cách mạng và khoa học
B. Dân tộc và hiện đại
C. Khoa học và dân tộc
D. Toàn dân

58. Cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức là:
A. Hoạt động lý luận
B. Thực tiễn
C. Hoạt động văn hoá nghệ thuật
D. Kinh tế

59. Nhận thức lý tính được thực hiện thông qua những hình thức cơ bản nào:
A. Cảm giác – Tri giác – Biểu tượng
B. Cảm giác – Phán đoán – Tri giác
C. Khái niệm – Phán đoán – Suy lý
D. Khái niệm – Suy lý – Tri giác

60. Vòng khâu của quá trình nhận thức là:


A. Từ cảm tính đến lý tính, từ lý tính đến hành động
B. Từ hành động đến cảm tính, từ cảm tính đến tư duy trừu tượng
C. Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến hệ thống khái niệm
D. Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn

61. Quy luật được coi là hạt nhân của phép biện chứng duy vật là:
A. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
B. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Quy luật tự nhiên

62. Tư tưởng nôn nóng, đốt cháy giai đoạn phản ánh trực tiếp việc:
A. Không vận dụng đúng quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
B. Không vận dụng đúng quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về
chất và ngược lại
C. Không vận dụng quy luật phủ định của phủ định
D. Không vận dụng đúng quy luật tự nhiên

63. Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận với thực tiễn là nguyên tắc được rút ra trực tiếp
từ:
A. Lý luận về nhận thức
B. Mối quan hệ giữa nhận thức và ý thức
C. Mối quan hệ giữa khả năng và hiện thực
D. Mối quan hệ giữa nội dung và hình thức

64. Tổng hợp nhưng thuộc tính khách quan vốn có của sự vật, nói lên sự vật là cái gì,
phân biệt nó với cái khác. Đó là khái niệm nào:
A. Lượng.
B. Chất
C. Độ
D. Điểm nút

65. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, quá trình hình thành ý thức là
quá trình nào?
A. Tiếp thu sự tác động của thế giới bên ngoài
B. Sáng tạo thuần túy trong tư duy con người
C. Hoạt động kinh tế
D. Hoạt động chủ động cải tạo thế giới và phản ánh sáng tạo thế giới

66. Luận điểm sau đây thuộc trường phái triết học nào: “Sự thống nhất của các mặt đối
lập loại trừ sự đấu tranh của các mặt đối lập”.
A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
C. Chủ nghĩa duy tâm biện chứng
D. Chủ nghĩa duy lý

67. Theo quan điểm của triết Mác – Lênin, có thể định nghĩa về vật chất như sau:
A. Vật chất là những chất tạo nên vũ trụ
B. Vật chất là nguyên tử
C. Vật chất là thực tại khách quan
D. Vật chất là vật thể cụ thể
68. Thực tại khách quan có thể hiểu là:
A. Tất cả những gì tồn tại trong thế giới và trong tư duy con người
B. Tất cả những gì tồn tại thực và tồn tại độc lập với ý thức của con người
C. Tất cả những hình ảnh bên trong đầu óc con người do sự phản ánh thế giới
D. Tất cả những tri thức khách quan mà con người đã có được

69. Cách thức của sự phát triển là:


A. Đấu tranh của các mặt đối lập để giải quyết mâu thuẫn
B. Sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại
C. Quá trình phủ định cái cũ và sự ra đời của cái mới
D. Sự phát triển không diễn ra theo quy luật khách quan

70. Nguyên nhân của sự phát triển là:


A. Đấu tranh của các mặt đối lập để giải quyết mâu thuẫn
B. Sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại
C. Quá trình phủ định cái cũ và sự ra đời của cái mới
D. Sự phát triển không diễn ra theo quy luật khách quan

71. Khuynh hướng của sự phát triển là:


A. Đấu tranh của các mặt đối lập để giải quyết mâu thuẫn
B. Sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại
C. Quá trình phủ định cái cũ và sự ra đời của cái mới
D. Sự phát triển không diễn ra theo quy luật khách quan

72. Quan điểm nào sau đây đối lập với chủ nghĩa duy vật biện chứng về sự phát triển:
A. Đấu tranh của các mặt đối lập để giải quyết mâu thuẫn
B. Sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại
C. Quá trình phủ định cái cũ và sự ra đời của cái mới
D. Sự phát triển không diễn ra theo quy luật khách quan

73. Theo quan niệm triết học Mác – Lênin, tính thống nhất của thế giới là gì:
A. Tính hiện thực
B. Tính vật chất
C. Tính tồn tại
D. Tính khách quan

74. Để phản ánh hiện thực khách quan và trao đổi tư tưởng con người cần có cái gì:
A. Công cụ lao động
B. Cơ quan cảm giác
C. Ngôn ngữ
D. Công cụ sản xuất

75. Nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật là nguyên lý nào:
A. Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của vật chất
C. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và về sự phát triển
D. Nguyên lý về tính liên tục và tính gián đoạn của thế giới vật chất

76. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, mối liên hệ giữa các sự vật có tính
chất gì:
A. Tính ngẫu nhiên, chủ quan
B. Tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạng
C. Tính khách quan, tính đặc thù, tính đa dạng
D. Tính khách quan, đa dạng

77. Quan điểm nào cho rằng thế giới vô cơ, thế giới sinh vật và xã hội loài người là 3 lĩnh
vực hoàn toàn khác biệt nhau, không quan hệ gì với nhau:
A. Quan điểm duy vật siêu hình
B. Quan điểm duy vật biện chứng
C. Quan điểm duy tâm khách quan
D. Quan điểm duy tâm chủ quan

78. Quan điểm nào cho rằng tồn tại là sự phức hợp của những cảm giác:
A. Quan điểm duy vật siêu hình
B. Quan điểm duy vật biện chứng
C. Quan điểm duy tâm khách quan
D. Quan điểm duy tâm chủ quan

79. Quan điểm nào cho rằng bản chất thế giới là Ý niệm, vạn vật trong thế giới, kể cả con
người chỉ là hình bóng của Ý niệm:
A. Quan điểm duy vật siêu hình
B. Quan điểm duy vật biện chứng
C. Quan điểm duy tâm khách quan
D. Quan điểm duy tâm chủ quan

80. Cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện là nguyên lý nào:


A. Nguyên lý về sự phát triển
B. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
C. Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất
D. Nguyên lý về tính đa dạng, phong phú của thế giới vật chất

81. Cơ sở lý luận của quan điểm lịch sử - cụ thể là nguyên lý nào:


A. Nguyên lý về sự phát triển
B. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
C. Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất
D. Nguyên lý về tính đa dạng, phong phú của thế giới vật chất

82. Cơ sở lý luận của quan điểm phát triển là nguyên lý nào:


A. Nguyên lý về sự phát triển
B. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
C. Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất
D. Nguyên lý về tính đa dạng, phong phú của thế giới vật chất

83. Cơ sở lý luận của quan điểm khách quan là gì:


A. Nguyên lý về sự phát triển
B. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
C. Lý luận về mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức
D. Lý luận về quan hệ biện chứng giữa nhận thức và thực tiễn

84. Cơ sở lý luận của quan điểm thống nhất lý luận và thực tiễn là gì:
A. Nguyên lý về sự phát triển
B. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
C. Lý luận về mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức
D. Lý luận về quan hệ biện chứng giữa nhận thức và thực tiễn

85. Giới hạn từ 0 độ C đến 100 độ C được gọi là gì trong quy luật lượng – chất:
A. Độ
B. Chất
C. Lượng
D. Bước nhảy

86. Khi nước chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí tại 100 độ C được gọi là gì
trong quy luật lượng – chất?
A. Độ
B. Bước nhảy
C. Chuyển hoá
D. Tịnh tiến

87. Tính quy định nói lên sự vật là nó chứ không phải cái khác trong một mối quan hệ
nhất định, gọi là gì:
A. Chất
B. Lượng
C. Độ
D. Bước nhảy

88. Tính quy định nói lên quy mô, trình độ phát triển của sự vật được gọi là gì:
A. Chất
B. Lượng
C. Độ
D. Điểm nút

89. Trong hoạt động thực tiễn, sai lầm của trì trệ bảo thủ là do không tôn trọng quy luật
nào của phép biện chứng duy vật:
A. Quy luật lượng – chất
B. Quy luật phủ định của phủ định
C. Quy luật mâu thuẫn
D. Quy luật xã hội

90. Trong hoạt động thực tiễn, sai lầm của nôn nóng, tả khuynh là do không tôn trọng
quy luật nào của phép biện chứng duy vật:
A. Quy luật lượng – chất
B. Quy luật phủ định của phủ định
C. Quy luật mâu thuẫn
D. Quy luật tự nhiên

91. Trong hoạt động thực tiễn, sai lầm của không xác định đúng mặt đối lập cơ bản của
đối tượng, không có phương pháp phù hợp tạo động lực phát triển cho đối tượng là do
không tôn trọng quy luật nào của phép biện chứng duy vật:
A. Quy luật lượng – chất
B. Quy luật phủ định của phủ định
C. Quy luật mâu thuẫn
D. Quy luật tự nhiên

92. Trong hoạt động thực tiễn, sai lầm của việc không kế thừa những yếu tố tích cực, tiến
bộ của cái cũ là do không tôn trọng quy luật nào của phép biện chứng duy vật:
A. Quy luật lượng – chất
B. Quy luật phủ định của phủ định
C. Quy luật mâu thuẫn
D. Quy luật tự nhiên

93. Trong hoạt động thực tiễn, sai lầm của việc không tạo điều kiện cho cái mới tích cực
phát triển là do không tôn trọng quy luật nào của phép biện chứng duy vật:
A. Quy luật lượng – chất
B. Quy luật phủ định của phủ định
C. Quy luật mâu thuẫn
D. Quy luật tự nhiên

94. Hai mặt đối lập ràng buộc nhau, tạo tiền đề tồn tại cho nhau, triết học gọi là:
A. Sự đấu tranh của hai mặt đối lập.
B. Sự thống nhất của hai mặt đối lập.
C. Sự chuyển hoá của hai mặt đối lập.
D. Sự tương đồng của các mặt đối lập.

95. Hai mặt đối lập bài trừ, triệt tiêu lẫn nhau, triết học gọi là:
A. Sự đấu tranh của hai mặt đối lập.
B. Sự thống nhất của hai mặt đối lập.
C. Sự chuyển hoá của hai mặt đối lập.
D. Sự tương đồng của các mặt đối lập.

96. Hai mặt đối lập còn tồn tại những yếu tố giống nhau, triết học gọi là:
A. Sự đấu tranh của hai mặt đối lập.
B. Sự thống nhất của hai mặt đối lập.
C. Sự chuyển hoá của hai mặt đối lập.
D. Sự tương đồng của các mặt đối lập.

97. Nội dung cơ bản của mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức là:
A. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức
B. Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất
C. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức, ý thức có thể tác động trở
lại vật chất thông qua hoạt động của con người
D. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức, ý thức không thể tác động trở
lại vật chất

98. Vận động là:


A. Sự chuyển động của các vật thể trong không gian
B. Sự chuyển hoá từ trạng thái này sang trạng thái khác của sự vật hiện tượng
C. Sự thay đổi vị trí của các sự vật hiện tượng trong không gian, thời gian
D. Mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật hiện tượng trong không gian và thời gian

99. Quan điểm toàn diện, quan điểm lịch sử-cụ thể và quan điểm phát triển được rút ra
từ:
A. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
B. Hai nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật
C. Mối quan hệ giữa nhận thức và thực tiễn
D. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật

100. Khái niệm dùng để chỉ biện chứng của bản thân thế giới tồn tại khách quan, độc lập
với ý thức con người là:
A. Biện chứng khách quan
B. Biện chứng chủ quan
C. Biện chứng tự nhiên
D. Biện chứng xã hội
Ôn tập cuối kì môn marlenin
Câu1. Theo chủ nghĩa marlenin thuật ngữ triết học là gì ?
Đáp án: Là tri thức mang tính lí luận, tính hệ thống, tính chung nhất mang
hình thái xã hội.
Câu 2 .Nguồn gốc dẫn đến sự ra đời của triết học là?
Đáp án: Khái niệm
Câu 3. Đối tượng của triết học là gì ?
Nghiên cứu những vấn đề chung nhất của con người,xã hội, tự nhiên
Câu 4. Có 3 hình thức xuất hiện theo thứ tự và thời gian như sau
Đáp án: Thế giới quan thần thoại => Thế giới quan tôn giao => Cao nhất
là thế giới triết học
Câu 5. Theo chủ nghĩa marlenin vấn đề cơ bản của triết học là gì ?
Đáp án: Giữa vật chất và ý thực( bản thể luận ) , giữa tư duy và tinh tồn tại
(nhận thức luận) , giữa tinh thần với giới tự nhiên ( triết học tinh thần ).
Câu 6 Nhưng triết gia cho rằng ý thức có trước vật chất có sau ?
Đáp án: chủ nghĩa duy tâm
Câu 7 Những triết gia cho rằng vật chất có trước ý thức có sau ?
c Đáp án: hủ nghĩ duy vật
câu 8 Con người có khả năng nhận thức được thế giới là trường phái
triết học nào ?
Đáp án: trường phái khả tri
Câu 10 Tính chất trực quan cảm tính được thể hiện rõ nhất ở hình
thức nào của chủ thể duy vật?
Đáp án: Chủ nghĩa duy vật chất phát thời cổ đại
Câu 11: Cứ nghe thấy máy móc, biệt lập,tính tại, không tác động qua
lại thì
Đáp án: là trường phái chủ nghĩa duy vật siêu hình
Câu 12 chủ nghĩa duy vật biện chứng xd rõ vật chất là thực tại của
khách quan không còn đồng nhất vật chất với những dạng của vật
chất
Câu 13 Những cái luôn vận động biến đổi và luôn tồn tại trong các
mối quan hệ
Đáp án: Là trường phái chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu 14 Theo học thuyết của mac đó là sự ra đời và sự kế thừa của
nhũng học thuyết nào
Đáp án:
Triết học cổ điền đức
Kinh tế chính trị cổ điển anh
Chủ nghĩa xã hội khổng tưởng pháp
Câu 15 : Những phát minh khoa học có ý nghĩa quan trọng trong sự
hình thành duy vật biện chứng
Đáp án:
- Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
- Thuyết tiến hóa
- Thuyết tế bào
Câu 16: Thế giới quan và phương pháp luận của chủ nghĩa mac trang
bị mang tính chất gì ?
Đáp án: Mang tính chất cách mạng và khoa học
Câu 17 Các phạm trù bản chất ý thức vận động bản chất hiện tượng
thuộc về lĩnh vực gì ?
Đáp án: Lĩnh vật triết học

Câu 18 : Chân lý mang tính chất gì ?


Đáp án: Mang tính lịch sử cụ thể
Câu 19 : Thực tiễn đóng vai trò gì đối với nhận thức ?
Đáp án: Là cơ sở, động lực. mục đích đối với nhận thức
Câu 20 :Tính chất nào của chân lý thể hiện tính độc lập với ý muốn
của con người ?
Đáp án: Do tính khách quan
Câu 21 Nguyên tắc pp luận nào rút ra được từ vật chất và ý thức?
Đáp án: Quan điểm khách quan
Câu 22 Nguyên lý về mqh phổ biến thì ý nghĩa rút ra?
Đáp án: Quan điểm Toàn diện và quan điểm lịch sự cụ thể

Câu 23 Nguyên tắc pp rút ra được từ nguyên lý về sự phát triển


Đáp án: Quan điểm phát triển
Câu 24 Nguyên tắc nào rút ra từ mqh biện chứng giữa nhận thức và
thực tiễn
Đáp án: Là quan điểm lý luận gắn liến với thực tiễn ( quan điểm thống
nhất ).
Câu 25 Nhận thức lý tính khác với nhận thức cảm tính ở chỗ nào ?
Đáp án:
Lý tính : phản ánh khái quái trừu tượng gián tiếp
Cảm tính có 3 giai đoạn : cảm giác tri giác và trừu tượng
Lý tính có 3 giai đoạn : khái niệm, phán đoán ,suy lý
Câu 26 Bước nhảy là khái niệm dùng đề chỉ gì ?
Đáp án: Đề chỉ sự thay đổi từ chất cũ sang chất mới

Câu 27 Phán đoán là giai đoạn của cấp độ nhận thức nào ?
Đáp án: Cảm tính
Câu 28 Tiêu chuẩn kiểm tra chân lý là ?
Đáp án: Thực tiễn ( toàn bộ hoạt động vật chất mang tính ls của con người
)
Câu 29 sự hiểu biết của con người phù hợp với hiện thức khách quan
gọi là gì ?
Đáp án: Chân lý
Câu 30 ông ăng gen chỉ rõ các sự vật hiện tượng phong phú muôn
màu muôn vẻ nhưng chúng có đặc tính chung đó là ?
Đáp án: Tính vật chất
Câu 31: vật chất là một phạm trù của triết học ……… là câu nói của
ai?
Đáp án: Là của marelenin
Câu 32 Sự tác động của ý thức đối với vật chất thông qua hoạt động
gì?
Đáp án: Hoạt động thực tiễn
Câu 33 Trong các hình thức của hoat động thực tiễn thì hoạt động cơ
bản nhất đó là ?
Đáp án: Hoạt động sản xuất vật chất

Câu 34 Nhận thức là gì ?


Đáp án: Là quá trình phản ánh thế giới khách quan vào trong đầu óc của
con người một cách năng động và sáng tạo
Câu 35: Ý thức là gì ?
Đáp án: Hình ảnh chủ quan của thế giới khách quang thông qua lăng kính
của con người
Có 2 nguồn gốc
- vật chất
- Xã hội (lao động và ngôn ngữ )
Câu 36: Yếu tố của ý thức thể hiện thái độ của con người đối với đối
tượng gọi là gì ?
Đáp án: tình cảm
Câu 37 Yếu tố giữ vai trò cơ sở của ý thức đó là gì?
Đáp án: tri thức
Câu 38 Yếu tô của ý thức thể hiện động lực bên trong thôi thúc vượt
qua khó khăn hoàn cảnh ?
Đáp án: ý chí
Câu 39 Dựa vào nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội là gì ?
Đáp án: Kết quả của quá trình tiến hóa lâu dài
Câu 40 Quy luật mâu thuẫn chỉ ra ?
Đáp án: chỉ ra nguồn gốc của sự phát triển
Câu 41 Quy luật lượng chất chỉ ra ?
Đáp án: chỉ ra hình thức cách thức của sự phát triển
Câu 42 Quy luật phủ định của phủ định chỉ ra ?
Đáp án: chỉ ra khuynh hướng của sự phát triển
Câu 43 hình thức liên kết các khái niệm phản ảnh mlh giữa các sự vật
hiện tượng?
Đáp án: Hình thức phán đoán
Câu 44 tổng hợp các cảm giác của đối tượng gọi là hình thức nào ?
Đáp án: Tri giác
Câu 45 tri giác tạo về đối tượng tạo hình ảnh bên trong đầu óc con
người phản ánh đối tượng nhận thức gọi là gì ?
Đáp án: Biểu tượng
Câu 46 Quá trình con người sữ dụng ngôn ngữ gọi tên đối tượng gọi là
gì ?
Đáp án: Khái niệm
Câu 47 Hai mặt đối lập tạo tiền đề cho nhau thì triết học maclenin gọi
là gì ?
Đáp án: Sự thống nhất giữa hai mặt đối lập ( quy luật mâu thuẫn )
Câu 48 Cơ sở động lực mục đích là gì?
Đáp án: Thực tiễn
Câu 49 Vòng khâu của quá trình nhận thức là gì ?
Đáp án: Lê nin đã nói từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư
duy trửu tượng đến thực tiễn .
Câu 50 quy luật được coi là hạt nhân của phép biện chứng ?
Đáp án: Là quy luật thống nhất đấu tranh giữa các mặt đối lập
Câu 51 tổng hợp những thuộc tính khách quan vốn có của sự vật phân
biệt cái này vs cái khác ?
Đáp án: Là chất
Câu 52 : Quan điểm cho rằng tồn tại là sự phức hợp của các cảm giác
theo quan điểm nào?
Đáp án: Là quan điểm chủ nghĩa duy tâm chủ quan
Câu 53: Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch
sử (chũ nghĩa maclennin) có mấy hình thức sản xuất?
Đáp án: Có 3 phương thức sản xuất : sản xuất vật chất, sản xuất tinh thần,
sản xuất bản thân của con người.
Câu 54: Các nhân tố cơ bản của quá trình sản xuất là?
Đáp án:
- Tư liệu sản xuất ( công cụ lao động, đối tượng lao động )
- Người lao động
Câu 55: Lực lượng sản xuất biểu hiện mối quan hệ nào?
Đáp án: Giữa con người với tự nhiên
Câu 56: Lực lượng sản xuất bao gồm các yếu tố nào?
Đáp án: Có 2 yếu tố : tư liệu sản xuất và người lao động
Câu 57: Yếu tố cơ bản nhất của lực lượng sản xuất?
Đáp án: Người lao động
Câu 58: yếu tố nào mang tính cách mạng nhất trong lực lượng sản
xuất là?
Đáp án: Công cụ lao động
Câu 59: Quan hệ sản xuất là ?
Đáp án: Là mối quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất
Câu 60 cấu thành quan hệ sx có những mặt cơ bản nào?
Đáp án: Có 3 mặt cấu thành

- Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất ( chiếm vị trí quan trọng nhất
quyết định các mặt còn lại )
- Tổ chức và quản lý quá trình sản xuất
- Quan hệ giữa người với người trong phân phối sản phẩm
Câu 61: Quan hệ sản xuất thay đổi do những gì?
Đáp án: Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất phải phù hợp với quan
hệ sản xuất
Câu 62: Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất khi thống nhất với
nhau tạo thành gì?
Đáp án: Phương thức sản xuất
Câu 63: Yếu tố nào quyết định đến sự phát triển của xã hội loài
người?
Đáp án: Phương thức sản xuất
Câu 64: Phương thức sản xuất có mấy mặt cơ bản?
Đáp án:
Có 2 mặt cơ bản là
- Mặt kỉ thuật
- Mặt xã hội
Câu 65: Cơ sở hạ tầng là gì?
Đáp án: Toàn bộ quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội
Câu 66: Kiến trúc thượng tầng là gì?
Là toàn bộ hệ thống hình thái ý thức xã hội ( chính trị , pháp luật, triết học,
văn hóa, nghệ thuật ) hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định

Câu 67: Trong mối quan hệ biện chứng cơ sở hạ tầng và kiến trúc
thượng tầng cái nào quyết định cái nào?
Đáp án:
Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
Kiến trúc thượng tầng có 1 tính độc lập tương đối
Câu 68: Sự tác động của kiến trúc thượng tầng đến cơ sở hạ tầng
thông qua yếu tố nào?
Đáp án: Nhà nước
Câu 69: Quy luật xã hội giữ vai trò quyết định vận động của xã hội đó
là quy luật nào?
Đáp án: Quy luật sự phù hợp giữa lực lượng lao động sản xuất phải phù
hợp với trình độ phát triển lực lượng sản xuất và trình độ phát triển lực
lượng sản xuất phải phù hợp với lực lượng lao động sản xuất.

Câu 70: Hình thái kinh tế xã hội bao gồm những bộ phận nào?
Đáp án:
- Lực lượng sản xuất
- Quan hệ sản xuất
- Kiến trúc thượng tầng
Câu 71: Nguồn gốc vận động của sự phát triển hình thái kinh tế xã hội
là?
Đáp án do lực lượng sản xuất phát triển liên tục
Câu 72: Các mức của hình thái kinh tế xã hội mà nuoc ta đả trải qua
là?

Đáp án: - Công xã nguyên thủy


o Chiếm hữu nô lệ
o Phong kiến
o Tư bản chủ nghĩa
Câu 73: Định nghĩa giai cấp của lê nin là?
Đáp án: Tập đoàn người khác nhau về địa vị khác nhau
Câu 74: Nguyên nhân nào dẫn đến sự xuất hiện giai cấp?
Đáp án: Xuất hiện chế độ về tư hữu và tư liệu sản xuất, sự phân công lao
động trong xã hội.
Câu 75: Nguồn gốc của giai cấp là?
Đáp án: Là do sự ra đời của chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất
Câu 76: Để xóa bỏ chế độ giai cấp thì cần xóa bỏ gì?
Đáp án: Xóa bỏ tư hữu về tư liệu sản xuất
Câu 77: Nguyên nhân cơ bản nào gây ra mâu thuẫn đối kháng các
giai cấp xã hội là?
Đáp án: Sự mâu thuẫn đối lập nhau về lợi ích kinh tế
Câu 78: Đấu tranh giai cấp xét cho tới cùng nhằm mục đích nào?
Đáp án: Giải quyết mâu thuẫn của giai cấp nhằm chiếm lấy lợi ích kinh tế
Câu 79: Đấu tranh giai cấp có vai trò gì?
Đáp án: Là động lực tiến bộ của lịch sử
Câu 80: đấu tranh của những ng bị áp bức chống lại những người
thống trị là dấu tranh gì?
Đáp án: Là đấu tranh giai cấp
Câu 81: Đấu tranh giai cấp xảy ra sâu xa xung đột trong lĩnh vực
nào?
Đáp án: Lĩnh vực kinh tế
Câu 82: Mục đính của đấu tranh của giai cấp vô sản là gì?
Đáp án: Thiết lập sự thống trị về mặt chính trị trên phạm vi toàn thế giới(
xóa bỏ chế độ người bóc lột người )
Câu 83: Vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử là gì?
Đáp án: Chủ thể sáng tạo chân chính trong lịch sử quyết định sự phát
triển lịch sử
Câu 84: Quần chúng nhân dân là ai?
Đáp án: Là những người sản xuất ra của cải vật chất những bộ phận dân
cư chống lại giai cấp thống trị
Câu 85: Cá nhân không hòa tan với tập thể là do đâu?
Đáp án: Do những quan niệm những mục đích , khả năng và lợi ích khác
nhau
Câu 86: Con người bộc lột những bản chất xã hội khi nào?
Đáp án: Khi tồn tại trong các quan hệ xã hội ( vì bản chất con người là
tổng hòa các mối quan hệ xã hội).
Câu 1 : Theo quan niệm maclenin vật chất có Thuộc tính đặc trưng
nào
Đáp án: vật chất là một phạm trù triết học Thực tại khách quan đem lại
cảm giác…..
Câu 2 : Tính thống nhất thật sự của thế giới ?
Đáp án: Nằm ở tính vật chất của nó
Câu 3 Bản chất của thế giới là ý thức thì theo trường phái nào ?
Đáp án: chủ nghĩa duy tâm
Câu 4 : phương thức tồn tại của vật chất ?
Đáp án: vận động là phương thức tồn tại của vật chất.
Câu 5: Ý thức là gì?
Đáp án : Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan thông qua
lăng kính chủ quan ( vật chất cải tạo lại thông qua bộ óc con người
Câu 6 : Nguồn gốc của ý thức?
Đáp án:

• nguồn gốc tự nhiên ( thế giới khách quan và bộ não của con người )
• Nguồn gốc xh của ý thức ( lao động và ngôn ngữ )
Câu 7 : Vai trò thực sự của ý thức ?
Đáp án: Là sự phản ánh năng động sáng tạo cái thực tại khách quan
đồng thời tác động trở lại thông qua hoạt dông thực tiễn con người
Câu 8: Mối quan hệ giữa lượng và chất? chỉ ra hình thức phát
triển?
Đáp án: Sự thống nhất giữa lượng và chất ở phạm trù độ
Điểm nút là bước ngoặc dẫn đến sự thay đổi về lượng và dẫn đến sự
thay đổi về chất
Câu 9 Phát triển là gì ?
Đáp án: Là sự thay đổi về chất trong quá trình vận động về chất
Câu 10: Nguồn gốc của sự vận động phát triển ?
Đáp án: Quy luật mâu thuẫn thống nhất và đấu tranh của các mặt đối
lập
Câu 11: Khi hỏi về tính quy định vốn có của sự vật ( key: quy mô,
trình độ phát triển số liệu, nhiệt độ ) ?
Đáp án: Phạm trù lượng ( chỉ tính quy định vốn có của sự vật )
Câu 12 Cách thức của sự vận động và phát triển ?
Đáp án: Quy luật lượng chất ( chuyển hóa sự thay đổi về lượng dẫn đến
sự thay đổi về chất và ngược lại )
Câu 13: khuynh hướng của sự vật phát triển ?
Đáp án: Quy luật phủ định của phủ định ( cái mới ra đời thay đổi cái cũ
)
Câu 14: Phủ định biện chứng là gì ?
Đáp án: Phủ định biện chứng là sự phủ định có kế thừa và tạo điều
khiện phát triển
Câu 15 : chất là gì ?
Đáp án: Chất là sự thống nhất hữu cơ của các thuộc tính
Câu 16: Theo quan niệm chủ nghĩa maclenin thực tiễn là gì ?
Đáp án: Toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sữ xh
của con người nhằm cải biến về tự nhiên và cải tạo thế giới khắc quan
Câu 17: Bản chất của nhận thức là gì
Đáp án: Là sự phản ảnh chủ động tích cực sáng tạo của chủ thể trước
khách thể
Câu 18 :Tri thức của con người có được hoàn thiện hay không ?
Đáp án: Có khả năng hoàn thiện chính là nhờ nổ lực hoạt động thực tiễn
của con người.
Câu 19 : chân lý là gì ?
Đáp án: Chân lý là tri thức phù hợp với hiện thực và được thực tiễn
kiểm nghiệm.
Câu 20: mqh giữa vật chất và ý thức có ý nghĩa nguyên tắc pp luận
nào rút ra
Đáp án: Từ nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
Câu 21 Nguyên lý về mqh phổ biến thì ý nghĩa rút ra được
Đáp án : Quan điểm Toàn diện và quan điểm lịch sự cụ thể
Câu 22 Ý nghĩa rút ra được giữa mqh vật chất và ý thức là?
Đáp án: Quan điểm khách quan

Câu 23 Ý nghĩa ppl rút ra được mqh biện chứng giữa nhận thức
và thực tiễn ?
Đáp án: Là quan điểm lý luận gắn liến với thực tiễn ( quan điểm
thống nhất ).
(CÂU HỎI THAM KHẢO)
KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Câu 1. Chủ nghĩa trọng thương ra đời và phát triển từ:
A. Thế kỷ XIV-XVII
B. Thế kỷ XV-XVII.
C. Thế kỷ XVI-XVII.
D. Thế kỷ XV-XVIII.
Câu 2. Chủ nghĩa trọng nông ra đời và phát triển từ:
A. Thế kỷ XV-XVII
B. Từ thế kỷ XV- đến nửa đầu thế kỷ XVIII.
C. Từ giữa thế kỷ XVII- đến nửa đầu thế kỷ XVIII.
D. Từ giữa thế kỷ XVII- đến cuối thế kỷ XVIII
Câu 3. Một trong những đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa trọng thương:
A. Tiền tệ (tiền giấy) là tiêu chuẩn của của cải.
B. Tiền tệ (vàng, bạc) là tiêu chuẩn của của cải.
C. Thương nghiệp là tiêu chuẩn của của cải.
D. Đất đai là tiêu chuẩn của của cải.
Câu 4. Đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa trọng thương:
A. Lĩnh vực lưu thông (đặc biệt là ngoại thương).
B. Lĩnh vực sản xuất.
C. Lĩnh vực sản xuất nông nghiệp.
D. Nguồn gốc của của cải và sự giàu có của các dân tộc
Câu 5. Đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa trọng nông:
A. Lĩnh vực lưu thông.
B. Lĩnh vực sản xuất và lưu thông.
C. Lĩnh vực sản xuất nông nghiệp.
D. Nguồn gốc của của cải và sự giàu có của các dân tộc
Câu 6. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh:
A. Lĩnh vực lưu thông.
B. Lĩnh vực sản xuất.
C. Lĩnh vực sản xuất nông nghiệp.
D. Nguồn gốc của của cải và sự giàu có của các dân tộc
Câu 8. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác – Lênin:
A. Lĩnh vực lưu thông (đặc biệt là ngoại thương).
B. Các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi.
C. Lĩnh vực sản xuất nông nghiệp.
D. Nguồn gốc của của cải và sự giàu có của các dân tộc
Câu 9. Ai là người cho rằng giá trị hàng hóa có nguồn gốc từ lao động?
A. William Petty
B. Adam Smith.
C. David Ricardo.
D. Cả 3 đều đúng
Câu 10. Ai là được coi là cha đẻ của kinh tế thị trường tự do?
A. William Petty.
B. Adam Smith.
C. David Ricardo.
D. Cả 3 đều đúng
Câu 11. Ai là Người đã đưa ra “chính sách kinh tế mới”?
A. William Petty.
B. C. Mác
C. V.I.Lênin
D. P.A. Samuelson
Câu 12. Kinh tế chính trị có mấy chức năng cơ bản nào?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 13. Một trong những quan điểm cơ bản của các học thuyết kinh tế tư sản cổ điển
là ?
A. Nhà nước nên can thiệp sâu vào kinh tế
B. Nhà nước nên can thiệp sâu vào an ninh, quốc phòng
C. Nhà nước không nên can thiệp sâu vào kinh tế
D. Nhà nước không nên can thiệp sâu vào lưu thông
Câu 14. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Độc quyền là kết quả của … nó
không làm mất đi…mà còn dẫn đến …khốc liệt hơn”.
A. Cạnh tranh/ độc quyền/ độc quyền.
B. Tập trung/ cạnh tranh/ độc quyền.
C. Cạnh tranh/ cạnh tranh/ cạnh tranh.
D. Tích tụ/ tập trung/ cạnh tranh.
Câu 15. Cơ chế điều tiết kinh tế độc quyền nhà nước là sự dung hợp các cơ chế:
A. Thị trường và độc quyền tư nhân.
B. Độc quyền tư nhân và điều tiết nhà nước.
C. Thị trường, độc quyền tư nhân và điều tiết nhà nước.
D. Thị trường có sự điều tiết của nhà nước.
14. Một trong những đặc điểm kinh tế của độc quyền nhà nước trong CNTB là:
A. Sự kết hợp về quân sự giữa tổ chức độc quyền với nhà nước.
B. Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc quyền với nước ngoài.
C. Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức kinh tế với nhà nước.
D. Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc quyền với nhà nước.
15. Mô hình kinh tế tổng quát trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta là:
A. Kinh tế thị trường XHCN.
B. Kinh tế thị trường định hướng XHCN.
C. Kinh tế thị trường nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước.
D. Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước.

Câu 1. Lịch sử phát triển của nền sản xuất xã hội trải qua hai kiểu tổ chức kinh tế nào?
a. sản xuất giá trị thặng dư và sản xuất tự cung tự cấp
b. Sản xuất tự cung tự cấp và sản xuất hàng hoá
c. Quá trình trao đổi mua bán và sản xuất hàng hoá
d. Các phương án trên đều sai.
Câu 2 Kinh tế (tự nhiên) tự cung, tự cấp là:
a. Sản xuất ra để bán
b. Tiêu dùng cho chính người sản xuất ra sản phẩm đó
c. Tiêu dùng cho người thân
d. Các phương án trên đều đúng
Câu 3: Quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hoá là quy luật nào ?
a. Quy luật cung - cầu b. Quy luật cạnh tranh
c. Quy luật giá trị d. Quy luật sản xuất giá trị thặng dư
Câu 4: Sản xuất hàng hóa tồn tại
a.Trong mọi xã hội
b.Trong xã hội nô lệ, phong kiến, TBCN
c.Trong các xã hội có phân công lao động xã hội và sự tách biệt về kinh tế giữa những người
sản xuất
d.Chỉ có trong CNTB
Câu 5: Hàng hóa là
a. Sản phẩm của lao động để thỏa mãn nhu cầu của con người
b. Sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua mua
bán, trao đổi
c. Sản phẩm trên thị trường
d. Sản phẩm sản xuất ra để đem trao đổi, mua bán

Page 3
Câu 6: Thế nào là lao động giản đơn
a. Làm công việc giản đơn b. Làm ra hàng hóa chất lượng thấp
c. Không cần qua đào tạo vẫn làm được d. Làm một công đoạn tạo ra hàng hóa
Câu 7: Lao động phức tạp
a. Lao động tạo ra sản phẩm chất lượng cao b. Có nhiều thao tác phức tạp
c. Qua đào tạo, huấn luyện mới làm được d. Lao động trí óc
Câu 8: Dấu hiệu quan trọng nhất của hàng hóa
a. Sản xuất trước khi đem bán b.Trước khi đi vào tiêu dùng phải qua mua bán
c. Muốn bán được phải có giá trị d. Muốn bán được phải có giá trị sử dụng
Câu 9: Hàng hóa được phân thành
a. Hàng hóa hữu hình c. Hàng hóa hữu hình và vô hình
b. Hàng hóa vô hình d. Hàng hóa hữu hình và bán hữu hình
Câu 10:Chức năng nào đòi hỏi có tiền vàng
a. Chức năng thước đo giá trị b. Chức năng phương tiện lưu thông
c. Chức năng phương tiện cất trữ d. Cả a và c
Câu 11. Cặp phạm trù nào là phát hiện riêng của C. Mác
a. Lao động giản đơn và lao động phức tạp
b. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng
c. Lao động tư nhân và lao động xã hội
d. Lao động quá khứ và lao động sống
Câu 12.Vì sao hàng hoá có hai thuộc tính là giá trị và giá trị sử dụng?
a. Vì lao động sản xuất hàng hoá có tính chất hai mặt;
b. Vì có hai loại lao động là lao động trừu tượng và lao động cụ thể;
c. Vì hàng hoá được đem ra trao đổi trên thị trường;
d. Vì hàng hoá là sản phẩm lao động của con người.
Câu 13. Đơn vị đo lượng giá trị:
a. Thời gian lao động xã hội cần thiết
b. Thời gian lao động: ngày, giờ…
c. Thời gian của từng người để làm ra hàng hóa của họ
d. Tất cả các phương án trên đều đúng
Câu14. Lượng giá trị hàng hoá được đo bằng:
a. Thời gian lao động của những người cung cấp đại bộ phận lượng hàng hóa trên thị trường
b. Thời gian lao động từng ngành sản xuất lượng hàng hóa trên thị trường.
c. Thời gian lao động của từng người để làm ra hàng hóa của họ.
d. Tất cả các phương án trên đều sai.
Câu 15. Cường độ lao động là
a. Độ khẩn trương nặng nhọc trong lao động
b. Hiệu quả của lao động
c. Hiệu suất của lao động
d. Các phương án trên đều sai
Câu 16. Khi tăng cường độ lao động
a. Số lượng lao động hao phí trong một đơn vị thời gian tăng lên
b. Số lượng lao động hao phí trong một đơn vị thời gian giảm
c. Số lượng lao động hao phí trong một đơn vị thời gian không đổi
d. Tất cả các phương án trên đều sai
Câu 17. Khi tăng cường độ lao động, giá trị của 1 đơn vị sản phẩm sẽ:

Page 4
a. Không đổi c. Tăng
b. Giảm d. Tất cả các phương án trên đều sai
Câu 18. Năng suất lao động là
a. Hiệu quả, hay hiệu suất của lao động
b. Sự hao phí lao động trong một đơn vị thời gian
c. Giống như kéo dài thời gian lao động
d. Các phương án trên đều đúng.
Câu 19. Khi năng suất lao động tăng lên, giá trị 1 đơn vị sản phẩm sẽ:
a. Không đổi b. Tăng
c. Giảm d. Tất cả các phương án trên đều sai
Câu 20. Khi năng suất lao động tăng
a. Giá trị tạo ra với một đơn vị thời gian không đổi
b. Giá trị tạo ra với một đơn vị thời gian tăng
c. Giá trị tạo ra với một đơn vị thời gian giảm
d. Giá trị tạo ra trong một đơn vị sản phẩm không đổi.
Câu 21. Xét ở tính chất thì giá trị sử dụng của hàng hóa là
a. Phạm trù lịch sử c. Phạm trù kinh tế chính trị
b. Phạm trù vĩnh viễn d. Phạm trù xã hội
Câu 22. Chức năng của tiền
a. Phương tiện lưu thông, thước đo giá trị b. Phương tiện thanh toán, cất trữ
c. Phương tiện trao đổi quốc tế. d. Gồm tất cả các phương án trên
Câu 23. Lượng giá trị của đơn vị hàng hóa
a. Tỉ lệ thuận với năng suất lao động, tỉ lệ nghịch với thời gian lao động cần thiết
b. Tỉ lệ nghịch với năng suất lao động và thời gian lao động xã hội cần thiết
c. Tỉ lệ thuận với thời gian lao động xã hội cần thiết, tỉ lệ nghịch với năng suất lao động
d. Tỉ lệ thuận với hao phí,vật tư kỹ thuật, tỉ lệ nghịch với thời gian lao động xã hội cần thiết
Câu 24. Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hóa
a. Mâu thuẫn giữa hàng và tiền
b. Mâu thuẫn giữa giá trị và giá trị sử dụng
c. Mâu thuẫn giữa lao động tư nhân với lao động xã hội
d. Mâu thuẫn giữa sản xuất với tiêu dùng
Câu 25. Khối lượng giá trị thặng dư (M) phản ánh
a. Trình độ bóc lột của tư bản đối với lao động làm thuê
b. Tính chất bóc lột của tư bản đối với lao động làm thuê
c. Phạm vi bóc lột của tư bản đối với lao động
d. Qui mô bóc lột của tư bản đối với lao động làm thuê
Câu 26: Tư bản là
a. Tiền và máy móc thiết bị
b. Tiền có khả năng lại tăng lên
c. Giá trị dôi ra ngoài sức lao động
d. Giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột công nhân làm thuê
Câu 27. Phần giá trị dôi ra ngoài giá trị hàng hoá sức lao động trong nền sản xuất tư
bản chủ nghĩa được gọi là gì?
a. Lợi nhuận b. Chi phí sản xuất
c. Chi phí lưu thông d. Giá trị thặng dư
Câu 28. Quy luật giá trị
a. Quy luật kinh tế cơ bản của kinh tế hàng hóa

Page 5
b. Quy luât kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản
c. Quy luật chung của mọi hình thái kinh tế xã hội
d. Các phương án trên đều đúng
Câu 29. Nội dung (yêu cầu) của quy luật giá trị
a. Sản xuất, trao đổi tiến hành trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết
b. Giá cả bằng giá trị của hàng hóa.
c. Giá cả lên xuống xoay quanh giá trị
d. Giá cả hình thành tự phát trên thị trường
Câu 30. Tác dụng quy luật giá trị
a. Điều tiết sản xuất, lưu thông hàng hóa
b. Kích thích cải tiến công nghệ
c. Phân hóa những người sản xuất thành người giàu
d. Tất cả các câu đều đúng
Câu 31. Sự tác động của cung và cầu làm cho
a. Giá cả vận động xoay quanh giá trị b. Giá cả bằng giá trị
c. Giá cả lớn hơn giá trị d. Giá cả nhỏ hơn giá trị
Câu 32. Giá cả bằng giá trị khi:
a. Cung bằng cầu c. Cung nhỏ hơn cầu
b. Cung lớn hơn cầu d. Cung bằng không
Câu 33. Quan hệ giữa giá cả và giá trị. chọn câu đúng
a. Giá trị là cơ sở của giá cả, là yếu tố quyết định giá cả
b. Giá cả là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị
c. Giá cả thị trường còn chịu ảnh hưởng của cung – cầu, giá trị của tiền
d. Cả a và b.
Câu 34. Giá trị của hàng hoá gồm những bộ phận nào?
a. c + v + m b. c + v
c. v + m d. c + c + m
Câu 35. Bản chất của tiền tệ là gì?
a. Là hàng hoá đặc biệt, làm vật ngang giá chung cho các hàng hoá khác
b. Thể hiện lao động xã hội kết tinh trong hàng hoá
c. Phản ánh quan hệ kinh tế giữa những người sản xuất hàng hoá với nhau
d. Bao gồm các phương án trên.
Câu 36. chọn câu trả lời sai
a. Tái sản xuất giản đơn là đặc trưng của nền sản xuất nhỏ
b. Tái sản xuất giản đơn là việc tổ chức sản xuất đơn giản không phức tạp
c. Tái sản xuất mở rộng là đặc trưng của nền sản xuất lớn.
d. Sản phẩm thặng dư là nguồn gốc của tái sản xuất mở rộng
Câu 37. Khi năng suất lao động tăng sẽ xảy ra các trường hợp sau đây. trường hợp nào
dưới đây không đúng?
a. Số lượng hàng hoá làm ra trong một đơn vị thời gian tăng lên
b. Tổng giá trị hàng hoá cũng tăng
c. Tổng giá trị hàng hoá không đổi
d. Giá trị một đơn vị hàng hoá giảm
Câu 38. Giá trị sử dụng của hàng hóa
a. Tính hữu ích cho người sản xuất ra nó b. Tính hữu ích cho người mua
c. Cho cả người sản xuất và cho người mua d. Các phương án trên đều đúng

Page 6
Câu 39. Trao đổi giữa 2 hàng hóa với nhau thực chất là trao đổi
a. Trao đổi lao động b. Trao đổi sức lao động
c. Trao đổi ngang giá d. Trao đổi giá trị sử dụng
Câu 40. Lao động cụ thể là
a. Lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của một nghề nhất định
b. Lao động giống nhau giữa các loại lao động
c. Lao động giản đơn
d. Lao động chân tay.
Câu 41. Lao động trừu tượng là
a. Sự hao phí sinh lực thần kinh cơ bắp của con người nói chung không kể các hình thức cụ
thể của nó
b. Lao động thành thạo
c. Lao động có trình độ cao
d. Lao động trí óc
Câu 42. Sức lao động là hàng hoá khi:
a. Tự do về thân thể và không có tư liệu sản xuất.
b. Có quyền sở hữu năng lực lao động của mình.
c. Có quyền bán sức lao động của mình cho người khác.
d. Muốn lao động để có thu nhập
Câu 43. Giá trị sử dụng hàng hoá sức lao động
a. Thoả mãn nhu cầu của người mua nó
b. Công dụng của hàng hoá sức lao động
c. Tính có ích của hàng hoá sức lao động
d. Tất cả đều đúng.
Câu 44. Nền kinh tế tri thức được xem là:
a. Một phương thức sản xuất mới
b. Một hình thái kinh tế - xã hội mới
c. Một giai đoạn mới của CNTB hiện đại
d. Một nấc thang phát triển của lực lượng sản xuất
Câu 45. Tư bản bất biến (c) là:
a. Giá trị của nó chuyển dần vào sản phẩm qua khấu hao
b. Giá trị của nó lớn lên trong quá trình sản xuất
c. Giá trị của nó không thay đổi về lượng và được chuyển nguyên vẹn vào sản phẩm.
d. Giá trị của nó không thay đổi và được chuyển ngay sang sản phẩm sau một chu kỳ sản
xuất.
Câu 46. Tư bản bất biến ( c ) và tư bản khả biế (v) có vai trò như thế nào trong quá
trình sản xuất giá trị thặng dư
a. Tư bản bất biến (c) là điều kiện để sản xuất giá trị thặng dư
b. Tư bản khả biến là nguồn gốc của giá trị thặng dư
c. Cả c và v có vai trò như nhau trong quá trình tạo ra giá trị thặng dư
d. Cả a và b
Câu 47. Nhận xét nào dưới đây không đúng về tiền công TBCN?
a. Tiền công là giá trị của lao động
b. Là số tiền nhà tư bản trả cho công nhân làm thuê
c. Là giá cả sức lao động
d. Cả a,b,c đều đúng
Câu 48. Đặc điểm nào dưới đây thuộc phạm trù giá trị thặng dư tuyệt đối?
Page 7
a. Kéo dài ngày lao động còn thời gian lao động cần thiết không đổi.
b. Sử dụng kỷ thuật tiên tiến, cải tiến tổ chức quản lý
c. Tăng năng suất lao động
d. Cả a, b, c
Câu 49. Tốc độ chu chuyển của tư bản tăng lên thì tỉ suất lợi nhuận sẽ
a. Tăng lên b. Không đổi
c. Giảm xuống d. Tùy điều kiện cụ thể
Câu 50. Cạnh tranh trong nội bộ ngành dựa trên
a. Trình độ kỹ thuật, tay nghề công nhân b. Trang thiết bị kỹ thuật công nghệ
c. Khả năng tổ chức quản lý d. Tất cả các câu đều đúng
Câu 51. T – H – T’ là
a. Công thức tuần hoàn tư bản b. Công thức chu chuyển tư bản
c. Công thức chung của tư bản d. Công thức vận động của CNTBĐQ
Câu 52. Giá trị hàng hóa sức lao động gồm
a. Giá trị các tư liệu tiêu dùng để tái sản xuất sức lao động của công nhân và nuôi gia đình
của họ
b. Chi phí để thỏa mãn nhu cầu về văn hóa, tinh thần
c. Chi phí đào tạo người lao động
d. Tất cả các câu đều đúng
Câu 53. Đối với toàn xã hội tư bản, giá trị thặng dư siêu ngạch là một hiện tượng
a. Tạm thời b. Phổ biến và thường xuyên
c. Tương đối d. Tuyệt đối

Câu 54. Tư bản cố định là:


a. Hình thức tồn tại là máy móc, thiết bị, nhà xưởng
b. Khấu hao hết giá trị vẫn còn sử dụng được
c. Vận động liên tục thì có hiệu quả
d. Cả 3 đều đúng
Câu 55. Tư bản lưu động là:
a. Sức lao động, nguyên vật liệu, nhiên liệu
b. Tham gia từng phần vào sản xuất
c. Giá trị của nó chuyển dần vào sản phẩm
d. Cả 3 đều đúng
Câu 56. Tích tụ tư bản:
a. Sự hợp nhất một số nhà tư bản nhỏ thành một nhà tư bản cá biệt lớn
b. Làm tăng quy mô tư bản cá biệt, tư bản xã hội giảm.
c. Làm tăng quy mô tư bản cá biệt, tư bản xã hội.
d. Sự tăng thêm quy mô tư bản cá biệt, tư bản xã hội như cũ
Câu 57. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và phương pháp sản xuất giá
trị thặng dư tương đối có điểm nào giống nhau?
a. Đều làm cho công nhân tốn sức lao động nhiều hơn
b. Đều làm tăng tỉ suất giá trị thặng dư
c. Đều làm giảm giá trị sức lao động của công nhân
d. Đều chiếm đoạt giá trị thặng dư
Câu 58. Nhận xét về giá trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư siêu ngạch. Ý nào
đúng?
a. Đều dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động

Page 8
b. Giá trị thặng dư tương đối dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động xã hội còn giá trị thặng
dư siêu ngạch dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động cá biệt
c. Giá trị thặng dư siêu ngạch có thể chuyển hóa thành giá trị thặng dư tương đối
d. Tất cả các câu đều đúng
Câu 59. Sự phân chia tư bản thành TBBB và TBKB là để biết
a. Đặc điểm chuyển giá trị của từng loại tư bản vào sản phẩm
b. Vai trò của lao động quá khứ và lao động sống trong việc tao ra giá trị sử dụng
c. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
d. Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
Câu 60. Chọn các ý đúng về mua bán sức lao động
a. Bán chịu b. Giá cả nhỏ hơn giá trị do sức lao động tạo ra
c. Mua, bán có thời hạn d. Tất cả các câu đều đúng
Câu 61. Các quan hệ dưới đây, hãy nhận dạng quan hệ nào thuộc phạm trù cấu tạo
hữu cơ của tư bản
a. Quan hệ giữa TLSX và sức lao động sử dụng TLSX đó
b. Quan hệ giữa tư bản bất biến và tư bản khả biến
c. Phản ánh mặt hiện vật của tư bản và mặt giá trị của tư bản
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 62. Thời gian chu chuyển của tư bản gồm thời gian sản xuất và thời gian lưu
thông. Thời gian sản xuất không gồm?
a. Thời gian lao động c. Thời gian dự trữ sản xuất
b. Thời gian tiêu thụ hàng hóa d. Thời gian gián đoạn lao động
Câu 63. Các yếu tố nào dưới đây thuộc tư bản lưu động?
a. Đất đai làm mặt bằng sản xuất c. Tiền lương
b. Máy móc, nhà xưởng d. Thiết bị sản xuất
Câu 64. Lợi nhuận có nguồn gốc từ
a. Lao động phức tạp c. Lao động không được trả công
b. Lao động quá khứ d. Lao động cụ thể
Câu 65. Giá trị cá biệt của hàng hóa do:
a. Hao phí xã hội trung bình của xã hội qui định
b. Hao phí lao động cá biệt của nhà sản xuất quyết định
c. Hao phí lao động của ngành quyết định
d. Tất cả các câu đều đúng
Câu 66. Việc mua bán sức lao động và mua bán nô lệ có gì khác nhau?
a. Bán nô lệ là bán con người, bán sức lao động là bán khả năng lao động của con người
b. Bán sức lao động thì người lao động là người bán, còn bán nô lệ thì nô lệ bị người khác
bán
c. Bán sức lao động là bán có thời hạn còn bán nô lệ không có thời hạn
d. Tất cả các câu đều đúng
Câu 67. Sức lao động trở thành hàng hóa khi
a. Sản xuất hàng hóa ra đời b. Có sự mua bán nô lệ
c. Có phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa xuất hiện d. Có kinh tế thị trường
Câu 68. Giá cả hàng hóa
a. Giá trị của hàng hóa b. Quan hệ về lượng giữa hàng và tiền
c. Biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa d. Tổng của chi phí sản xuất và lợi nhuận
Câu 69. Vai trò của máy móc trong quá trình sản xuất
a. Nguồn gốc chủ yếu tạo ra giá trị thặng dư
b. Tiền đề vật chất cho việc tạo ra giá trị thặng dư

Page 9
c. Máy móc cùng với sức lao động đều tạo ra giá trị thặng dư
d. Máy móc là yếu tố quyết định
Câu 70. Tiền công danh nghĩa là
a. Một số tiền biểu hiện đúng giá trị sức lao động b. Giá cả của lao động
c. Giá cả sức lao động d. Tiền người công nhân nhận được dưới hình thái tiền
Câu 71. Điều kiện tái sản xuất mở rộng TBCN
a. Qui mô tư bản khả biến phải lớn hơn trước
b. Số công nhân phải nhiều hơn trước
c. Phải có tích lũy tư bản để tăng qui mô tư bản ứng trước
d. Phải có tổ chức lao động tốt hơn
Câu 72. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa gồm
a. c + v + m b. c + v
c. v + m d. c + m
Câu 73. Sự giống nhau giữa p và m
a. Do hiệu quả kinh doanh đem lại
b. Là phần lao động không công của người công nhân
c. Do cải tiến máy móc
d. Là phần tư bản ứng trước sinh ra
Câu 74. Cạnh tranh trong nội bộ ngành dẫn đến
a. Giảm giá trị thị trường của hàng hóa và hình thành lợi nhuận bình quân
b. Hình thành lợi nhuận độc quyền và giá trị độc quyền
c. Giảm giá trị xã hội của hàng hóa
d. Chỉ ra nơi đầu tư có lợi cho nhà tư bản
Câu 75. Cạnh tranh giữa các ngành dẫn đến
a. Hình thành lợi nhuận bình quân và tỉ suất lợi nhuận bình quân giữa các ngành
b. Hình thành giá trị xã hội
c. Hình thành giá cả hàng hóa
d. Hình thành lợi nhuận siêu ngạch
Câu 76. Tích lũy nguyên thủy được thực hiện bằng các biện pháp gì?
a. Tước đoạt người sản xuất nhỏ, nhất là nông dân
b. Chinh phục, bóc lột thuộc địa
c. Trao đổi không ngang giá, bất bình đẳng
d. Tất cả các câu đều đúng
Câu 77. Khi nào tiền tệ mang hình thái TB?
a. Khi tiền đem cho vay
b. Khi sức lao động trở thành hàng hóa
c. Khi tích lũy của TB tăng lên
d. Khi tiền tham gia vào sản xuất
Câu 78. Lợi nhuận
a. Tỉ lệ phần lãi trên tổng số tư bản đầu tư
b. Hình thức biến tướng của giá trị thặng dư
c. Khoản tiền công mà doanh nhân tự trả cho mình
d. Hiệu số giữa giá trị hàng hóa và chi phí sản xuất
Câu 79. Sự khác nhau về giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động và hàng hóa thông
thường
a. Khi tiêu dùng cả hai loại hàng hóa đều giảm giá trị
b. Khi tiêu dùng giá trị sử dụng của hàng hóa thông thường sẽ mất dần đi, còn hàng hóa sức
lao động thì tăng lên

Page 10
c. Khi tiêu dùng giá trị sử dụng của hàng hóa thông thường sẽ tạo ra giá trị mới lớn hơn giá
trị bản thân
d. Khi tiêu dùng giá trị của cả hai loại hàng hóa đều biến mất
Câu 80. Ý nghĩa của việc tìm ra hàng hóa sức lao động
a. Là chìa khóa giải thích mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản
b. Tạo điều kiện cho tư bản thu được giá trị thặng dư
c. Che đậy bản chất bóc lột của tư bản
d. Thể hiện quan hệ xã hội giữa tư bản và lao động
Câu 81. Nếu m = 6, v = 2 thì m’ bằng bao nhiêu?
a. 200% c. 250%
b. 300% d. 350%
Câu 82. Giá trị thặng dư siêu ngạch là
a. Hình thái biến tướng của lợi nhuận
b. Hình thái biến tướng của giá trị thặng dư
c. Hình thái biến tướng của giá trị thặng dư tuyệt đối
d. Hình thái biến tướng của giá trị thặng dư tương đối
Câu 83. Qui luật kinh tế cơ bản của CNTB là
a. Qui luật giá trị b. Qui luật giá trị thặng dư
c. Qui luật lợi nhuận độc quyền d. Qui luật cạnh tranh
Câu 84. Tích tụ tư bản là
a. Sự tăng qui mô của tư bản cá biệt bằng cách mở rộng sản xuất
b. Sự tăng qui mô tư bản cá biệt bằng cách tích lũy tư bản
c. Sự tăng qui mô tư bản cá biệt bằng cách kết hợp nhiều tư bản nhỏ
d. Sự tăng qui mô tư bản cá biệt bằng cách liên doanh liên kết
Câu 85. Nguyên nhân sâu xa của khủng hoảng kinh tế
a. Mâu thuẫn giữa sản xuất và tiêu dùng
b. Mâu thuẫn giữa tính chất xã hội hóa của LLSX với chế độ sở hữu tư nhân TBCN
c. Mâu thuẫn giữa sở hữu và phân phối TBCN
d. Tất cả đều sai
Câu 86. Một tư bản có thời gian chu chuyển tư bản là 6 tháng/ vòng thì tốc độ chu
chuyển tư bản tính được:
a. n = 2 b. n = 4
c. n = 6 d. n = 8
Câu 87. Công thức M = m’.V
a. Công thức tính giá trị thặng dư b. Công thức tính khối lượng giá trị thặng dư
c. Công thức tính tỉ suất giá trị thặng dư d. Công thức tính tỉ suất lợi nhuận
Câu 88. Khi hàng hóa bán đúng giá trị thì
a. p = m b. p < m
c. p > m d. p = 0
Câu 89. Công thức nào sau đây là công thức của giá cả sản xuất
a. c + v + m b. k + p
c. c + v d. k + m
Câu 90. Tập trung tư bản
a. Làm tăng quy mô tư bản cá biệt, tư bản xã hội
b. Làm tăng quy mô tư bản cá biệt, tư bản xã hội giảm.
c. Sự hợp nhất một số tư bản nhỏ thành một tư bản cá biệt lớn.
d. Cả 3 đều sai.
Câu 91. Mục đích cuối cùng của chủ sản xuất hàng hoá là:

Page 11
a. Đáp ứng nhu cầu thị trường b. Cải thiện mức sống
c. Lợi nhuận tối đa d. Phaùt trieån vaên hoaù
Câu 92. Hai hình thức cơ bản của tiền công trong CNTB
a. Tiền công tính theo thời gian và tính theo sản phẩm
b. Tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế
c. Tiền công tính theo lao động cụ thể và lao động trừu tượng
d. Tiền công tính theo giá trị và giá trị sử dụng sức lao động

CNTBĐQ VÀ ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC

Câu 1. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được thiết lập và phát triển qua các giai
đoạn nào sau đây.
a. Chủ nghĩa tư bản độc quyền
b. Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh.
c. Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước
d. Chủ nghĩa tư bản hiện đại.
Câu 2. Trong các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác – Lênin ai là người nghiên cứu chủ
nghĩa tư bản độc quyền:
a. Ph. Ăngghen.
b. C. Mác.
c. C. Mác và Ph. Ăngghen.
d. V.I. Lênin
Câu 3. Chủ nghĩa tư bản độc quyền xuất hiện vào thời kỳ lịch sử nào?
a. Thế kỷ XVI – XVII
b. Thế kỷ XVIII – XIX
c. Cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX
d. Thế kỷ XX
Câu 4. Chủ nghĩa tư bản độc quyền là:
a. Một phương thức sản xuất.
b. Giai đoạn phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
c. Một hình thái kinh tế - xã hội.
d. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 5. Những nguyên nhân sau đây dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa tư bản độc quyền:

Page 12
a. Do đấu tranh giai cấp.
b. Do sự phát triển của lực lượng sản xuất xã hội hóa.
c. Sự can thiệp điều chỉnh của nhà nước tư sản.
d. Sự tập trung sản xuất dưới tác động của cách mạng khoa học và công nghệ , cạnh tranh,
khủng hoảng kinh tế và tín dụng.
Câu 6. Trong các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác – Lênin ai là người khái quát về
nguyên nhân ra đời của chủ nghĩa tư bản độc quyền bằng câu nói: “tự do cạnh tranh
đẻ ra tập trung sản xuất và tập trung sản xuất này, khi phát triển tới một mức độ nhất
định, lại dẫn đến độc quyền”
a. Ph. Ăngghen.
b. C. Mác.
c. V.I. Lênin
d. C. Mác và Ph. Ăngghen.
Câu 7. V.I. Lênin đã phân tích chủ nghĩa tư bản độc quyền bằng các đặc điểm kinh tế
cơ bản nào sau đây:
a. Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền; tư bản tài chính và bọn đầu sỏ tài chính.
b. Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền; tư bản tài chính và bọn đầu sỏ tài chính; xuất
khẩu tư bản.
c. Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền; tư bản tài chính và bọn đầu sỏ tài chính; xuất
khẩu tư bản; phân chia thế giới giữa các tổ chức kinh tế độc quyền.
d. Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền; tư bản tài chính và bọn đầu sỏ tài chính; xuất
khẩu tư bản; phân chia thế giới giữa các tổ chức kinh tế độc quyền; sự phân chia thế giới về
lãnh thổ giữa các cường quốc đế quốc.
Câu 8. Sự hình thành các tổ chức độc quyền dựa trên cơ sở:
a. Sản xuất nhỏ phân tán.
b. Tích tụ tập trung sản xuất và sự xuất hiện các xí nghiệp quy mô lớn.
c. Sự phát triển khoa học – kỹ thuật.
d. Sự hoàn thiện quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Câu 9. Các hình thức độc quyền phát triển từ thấp đến cao, từ lưu thông đến sản xuất
và tái sản xuất. Hãy xác định trình tự phát triển của các hình thức độc quyền
a. Các ten – Tơ rớt – Công xoóc xion - Xanh đica
b. Tơ rớt - Các ten – Xanh đica - Công xoóc xion
c. Các ten - Xanh đica - Tơ rớt - Công xoóc xion – Cônggơlômêrát
d. Xanh đica - Các ten - Tơ rớt - Công xoóc xion – Cônggơlômêrát
Câu 11. Tích tụ tập trung cao dẫn đến độc quyền do
a. Quy mô lớn, cạnh tranh khó khăn hơn b. Quy mô lớn dễ bảo nhau hơn
c. Cạnh tranh nguy hiểm, tốn kém d. a,b,c đều đúng
Câu 12. Chủ nghĩa tư bản độc quyền:
a. Giai đoạn phát triển cao của Chủ nghĩa tư bản
b. Một Phương thức sản xuất
c. Một hình thái kinh tế xã hội
d. Cả a, b, c đều sai
Câu 13. Mối quan hệ giữa Độc quyền và cạnh tranh
a. Làm cho cạnh tranh gay gắt hơn b. Thủ tiêu cạnh tranh
c. Cạnh tranh giảm đi d. Các phương án trên đều sai
Câu 14. Các hình thức cạnh tranh trong tổ chức độc quyền
a. Cạnh tranh trong độc quyền với ngoài độc quyền
b Cạnh tranh trong nội bộ các tổ chức độc quyền

Page 13
c. Canh nội bộ các tổ chức độc quyền.
d. Gồm cả a, b, c
Câu 15. Chủ nghĩa tư bản độc quyền khác với chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh
a. Hình thức biểu hiện b. Bản chất
c. Quy mô d. Lực lượng sản xuất
Câu 16. Xuất khẩu tư bản
a. Đầu tư tư bản ở nước ngòai b. Xuất khẩu hàng hóa
c. Xuất khẩu lao động d. Xuất khẩu khoa học công nghệ.
Câu 17. Lợi nhuân độc quyền thu được do
a. Do mua rẻ bán đắt. b. Tăng năng suất lao động cá biệt của các nhà tư bản
c. Do tỷ suất lợi nhuận tăng. d. Tăng năng suất lao động xã hội.
Câu 18. Cácten (Cartel) là tổ chức độc quyền về:
a. Giá cả, quy mô sản lượng, thị trường tiêu thụ. b. Lưu thông
c. Sản xuất, lưu thông, tài vụ d. Mua nguyên liệu và bán sản phẩm
Câu 19. Xanhđica là tổ chức độc quyền về:
a. Lưu thông b. Lưu thông và tài vụ
c. Sản xuất và lưu thông d. Các yếu tố đầu vào và đầu ra của quá trình sản xuất
Câu 20. Tơrớt (Trust)là tổ chức độc quyền về:
a. Toàn bộ quá trình sản xuất, lưu thông và tài chính.
b. Sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
c. Lưu thông và tài vụ.
d. Một mặt của quá trình sản xuất và lưu thông.
Câu 21. Côngxoócxion (Consortium) là tổ chức độc quyền về:
a. Liên kết đa ngành
b. Liên kết ngang
c. Liên kết cùng ngành
d. Liên kết nhiều nhà tư bản khác ngành có liên quan về mặt kinh tế, kỹ thuật
Câu 22. Tư bản tài chính:
a. Sử dụng hợp giữa tổ chức độc quyền ngân hàng và tổ chức độc quyền công nghiệp
b. Sử dụng hợp giữa các tổ chức độc quyền và nhà nước
c. Sử dụng hợp giữa tập đoàn kinh tế lớn.
d. Gồm cả a, b,c
Câu 23. Xuất khẩu tư bản trực tiếp là:
a. Đầu tư tư bản ra nước ngòai để kinh doanh thu lợi nhuận cao.
b. Cho chính phủ, tư nhân nước ngòai vay.
c. Mua cổ phần, cổ phiếu ở nước ngòai.
d. Gồm cả a, b,c
Câu 24. Xuất khẩu tư bản gián tiếp là:
a. Cho vay, thu lợi tức b. Viện trợ
c. Đem tư bản để xây dựng các công trình mới d. Mua cổ phần , cổ phiếu ở nước ngoài.
Câu 25. Sự ra đời và phát triển của độc quyền ngân hàng thông qua quá trình nào sau
đây:
a. Cạnh tranh – ngân hàng nhỏ phá sản. b. Các ngân hàng nhỏ sát nhập với nhau.
c. Còn lại các ngân hàng lớn có khuynh hướng liên minh. d. Cả a, b, c.
Câu 27. Vai trò mới của ngân hàng trong giai đoạn đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền
là:
a. Khống chế hoạt động của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa. b. Trung gian thanh toán
c. Trung gian tín dụng d. Đầu tư tư bản.

Page 14
Câu 28. Chế độ tham dự của tư bản tài chính được thiết lập thông qua:
a. Quyết định hành chính của nhà nước
b. Yêu cầu hành chính của các doanh nghiệp
c. Yêu cầu hành chính của các tổ chức độc quyền công nghiệp
d. Số cổ phiếu khống chế để nắm công ty me, con, cháu..
Câu 29. Xuất khẩu hàng hóa là một trong các đặc điểm của
a. Sản xuất hàng hóa giản đơn. b. Phương thức sản xuất của tư bản chủ nghĩa.
c. Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh d. Giai đoạn của chủ nghĩa tư bản độc quyền.
Câu 30. Xuất khẩu tư bản là đặc điểm của
a. Phương thức sản xuất phong kiến b. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
c. Chủ nghĩa tư bản tự do canh tranh. d. Chủ nghĩa tư bản giai đoạn độc quyền
Câu 31. Xuất khẩu hàng hóa là:
a. Xuất khẩu máy móc ra nước ngoài.
b. Xuất khẩu nguyên nhiên, vật liệu ra nước ngoài.
c. Xuất khẩu giá trị ra nước ngoài.
d. Xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài để thực hiện giá trị.
Câu 32. Xuất khẩu tư bản là:
a. Mang hàng hóa ra nước ngoài để thực hiện giá trị.
b. Đầu tư tư bản ra nước ngoài nhằm bóc lột giá trị tiêu dùng ở các nước nhập khẩu.
c. Đầu tư tư bản sang các nước kém phát triển và đang phát triển.
d. Đầu tư tư bản sang các nước phát triển.
Câu 33. Mục đích của xuất khẩu tư bản:
a. Tạo điều kiện phát triển cho các nước khác.
b. Tạo mối quan hệ tốt đẹp với các nước khác.
c. Chiếm đoạt giá trị thặng dư và các nguồn lợi ở các nước nhập khẩu tư bản.
d. Chiếm đoạt giá trị và các nguồn lợi ở các nước nhập khẩu tư bản.
Câu 34. Xuất khẩu hàng hóa phát triển vào giai đoạn:
a. Cuối thế kỷ XVII. b. Thế kỷ XVIII.
c. Cuối thế kỷ XVIII- thế kỷ XIX. d. Cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX.
Câu 35. Mục đích của xuất khẩu tư bản nhà nước:
a. Kinh tế. b. Kinh tế - chính trị.
c. Quận sự. d. Kinh tế - chính trị - quận sự.
Câu 36. Về kinh tế, xuất khẩu tư bản nhà nước thường hướng vào
a. Ngành có tộc độ chu chuyển vốn nhanh. b. Ngành thu được lợi nhuận cao.
c. Ngành thuộc kết cấu hạ tầng. d. Ngành công nghệ mới.
Câu 37. Về kinh tế, mục đích xuất khẩu tư bản nhà nước là:
a. Thu lợi nhuận.
b. Tạo môi trường thuận lợi cho đầu tư của tư bản tư nhân.
c. Khống chế kinh tế đối với các nước nhập khẩu.
d. Tạo điều kiện phát triển các nước nhập khẩu.
Câu 38. Do có địa vị độc quyền, các tổ chức độc quyền áp đặt:
a. Giá cả sản xuất b. Giá trị của hàng hóa.
c. Giá cả độc quyền. d. Giá cả chính trị.
Câu 39. Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, quy luật giá trị biểu hiện thành.
a. Quy luật giá cả sản xuất. b. Quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân.
c. Quy luật lợi nhuận độc quyền cao. d. Quy luật giá cả độc quyền
Câu 40. Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh quy luật giá trị thặng dự
thành:

Page 15
a. Quy luật giá cả sản xuất. b. Quy luật giá cả độc quyền.
c. Quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân d. Quy luật lợi nhuận độc quyền cao.
Câu 41. Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, quy luật giá trị thặng dư biểu
hiện thành:
a. Quy luật giá cả sản xuất. b. Quy luật giá cả độc quyền cao.
c. Quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân d. Quy luật lợi nhuận độc quyền cao.
Câu 42. Sự ra đời của CNTB độc quyền nhà nước nhằm:
a. Phục vụ lợi ích của nhân dân lao động.
b. Phục vụ lợi ích của tổ chức độc quyền tư nhân.
c. Phục vụ lợi ích của nhà nước tư sản.
d. Phục vụ lợi ích của tổ chức độc quyền tư nhân và cứu nguy cho CNTB.
Câu 43. Trong cơ chế phát triển của CNTB độc quyền nhà nước:
a. Tổ chức độc quyền phụ thuộc vào Nhà nước.
b. Bộ máy nhà nước phụ thuộc vào các tổ chức độc quyền.
c. Bộ máy nhà nước không phụ thuộc vào các tổ chức độc quyền.
d. Nhà nước chi phối tổ chức độc quyền.
Câu 44. Đặc điểm của xuất khẩu tư bản tư nhân thường hướng vào các ngành:
a. Có tốc độ chu chuyển vốn nhanh. b. Có tốc độ chu chuyển vốn nhanh, lợi nhuận cao.
c. Có tốc độ chu chuyển vốn chậm, lợi nhuận cao. d. Thuộc kết cấu hạ tầng kỹ thuật.
Câu 45. Các tổ chức độc quyền của các quốc gia cạnh tranh với nhau trên thị trường
quốc tế sẽ dẫn đến:
a. Các tổ chức độc quyền sẽ thôn tính nhau.
b. Sẽ có tổ chức độc quyền phá sản, còn lại những tổ chức độc quyền mạnh.
c. Đấu tranh không khoan nhượng.
d. Thỏa hiệp với nhau hình thành các tổ chức độc quyền quốc tế.
Câu 46. Các nước xâm lược thuộc địa nhằm:
a. Đảm bảo nguồn nguyên liệu.
b. An toàn cạnh tranh.
c. Thực hiện đồng thời mục đích kinh tế - chính trị - quân sự.
d. Cả a, b và c
Câu 47. Mối quan hệ giữa cạnh tranh và độc quyền được thể hiện:
a. Độc quyền sinh ra từ cạnh tranh, nó đối lập với cạnh tranh và thủ tiêu cạnh tranh.
b. Độc quyền sinh ra từ cạnh tranh, nó đối lập với cạnh tranh nhưng không thủ tiêu cạnh
tranh và làm cạnh tranh đa dạng và gay gắt hơn.
c. Độc quyền sinh ra từ cạnh tranh, nó không đối lập với cạnh tranh và làm cạnh tranh đa
dạng và gay gắt hơn.
d. Độc quyền đối lập với cạnh tranh, không thủ tiêu cạnh tranh và làm cạnh tranh đa dạng
và gay gắt hơn.
Câu 48. Nhà nước tư sản đảm nhận đầu tư kinh doanh vào các ngành:
a. Đầu tư lớn, thu hồi vốn nhanh, ít lợi nhuận.
b. Đầu tư lớn, thu hồi vốn chậm, lợi nhuận cao.
c. Đầu tư vừa phải và nhỏ, thu hồi vốn nhanh, lợi nhuận cao.
d. Đầu tư lớn, thu hồi vốn chậm, ít lợi nhuận.
Câu 49. Chủ nghĩa tư bản độc quyền hình thành và phát triển làm cho:
a. Mâu thuẫn giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư sản ngày càng được xoa dịu
b. Mâu thuẫn giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư sản ngày càng sâu sắc.
c. Không còn mâu thuẫn giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư sản.
d. Đời sống nhân dân lao động ngày càng tốt đẹp hơn.

Page 16
Câu 50. Sự ra đời của CNTB độc quyền nhà nước đã:
a.Xoa dịu mâu thuẫn giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư sản.
b. Làm sâu sắc hơn mâu thuẫn giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư sản .
c. Làm cho đời sống nhân dân lao động ngày càng tốt đẹp hơn.
d. Làm hạn chế tổ chức độc quyền.
Câu 51. Bản chất của CNTB độc quyền nhà nước
a. Sự kết hợp giữa tổ chức độc quyền tư nhân và nhà nước tư sản.
b. Sự kết hợp giữa tổ chức độc quyền xuyên quốc gia.
c. Sự kết hợp giữa các nước đế quốc.
d. Sự đấu tranh giữa các tổ chức độc quyền tư nhân và nhà nước tư sản.
Câu 52. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là:
a. Một phương thức sản xuất mới.
b. Một giai đoạn của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
c. Một kiểu tổ chức kinh tế - xã hội.
d. Giai đoạn đầu của phương thức sản xuất sau công nguyên.
Câu 53. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là sự thống nhất của các quá trình.
a. Tằng cường sức mạnh của các tổ chức độc quyền tư nhân.
b. Tăng vai trò can thiệp của Nhà nước tư sản.
c. Kết hợp sức mạnh của tổ chức độc quyền với sức mạnh của Nhà nước trong cơ chế thống
nhất và Nhà nước tư sản phụ thuộc vào các tổ chức độc quyền.
d. cả a, b, c.
Câu 54. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là:
a. Một quan hệ kinh tế, chính trị, xã hội. b. Một chính sách trong giai đoạn độc quyền.
c. Một cơ chế điều tiết của nhà nước tư sản. d. Một kiểu tổ chức kinh tế - xã hội.
Câu 55. Hình thức can thiệp bằng bạo lực và phi kinh tế là của:
a. Nhà nước chiếm hữu nộ lệ và nhà nước Phong kiến.
b. Nhà nước tư bản chủ nghĩa.
c. Nhà nước xã hội chủ nghĩa.
d. Cả a, b, c.
Câu 56. Ngày nay, vai trò của nhà nước tư sản thể hiện:
a. Can thiệp vào nền sản xuất xã hội bằng thuế, luật pháp.
b. Tổ chức và quản lý các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế nhà nước.
c. Điều tiết vào các khâu của quá trình tái sản xuất.
d. Cả a, b, c
Câu 57. Ngày nay, sự can thiệp của nhà nước tư sản thể hiện:
a. Vào khâu sản xuất b. Vào khâu phân phối – trao đổi
c. Vào khâu sản xuất – tiêu dùng. d. Sản xuất – phân phối – trao đổi – tiêu dùng.
Câu 58. Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc quyền và nhà nước thể hiện:
a. Liên minh giữa cá nhân tổ chức độc quyền ngân hàng với tổ chức độc quyền công nghiệp.
b. Liên minh giữa cá nhân tổ chức độc quyền công nghiệp với chính phủ.
c. Liên minh giữa cá nhân tổ chức độc quyền ngân hàng với chính phủ.
d. Liên minh giữa cá nhân tổ chức độc quyền ngân hàng, tổ chức độc quyền công nghiệp và
chính phủ.
Câu 59. Sở hữu độc quyền nhà nước là sự kết hợp:
a. Sở hữu nhà nước và sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa.
b. Sở hữu nhà nước và sở hữu độc quyền tư nhân.
c. Sở hữu Nhà nước đế quốc.
d. Sở hữu của các tổ chức độc quyền quốc tế.

Page 17
Câu 60. Sở hữu nhà nước được hình thành dưới các hình thức:
a. Xây dựng doanh nghiệp nhà nước bằng ngân sách.
b. Quốc hữu hóa doanh nghiệp trung ương.
c. Mua cổ phần của doanh nghiệp tư nhân.
d. Cả a, b, c.
Câu 61. Cơ chế kinh tế của CNTB độc quyền nhà nước là sự dung hợp của:
a. Cơ chế thị trường và độc quyền tư nhân.
b. Độc quyền tư nhân và sự điều tiết của Nhà nước.
c. Cơ chế thị trường, độc quyền tư nhân và sự can thiệp của nhà nước.
d. Cả a, b, c.
Câu 62. Bản chất của lợi nhuận độc quyền là do:
a. Cạnh tranh nội bộ ngành. b. Cạnh tranh giữa các ngành.
c. Do địa vị độc quyền mang lại. d. Cả a, b, c.
Câu 63. Múc đích cạnh tranh giữa các nhà tư bản trong nội bộ tổ chức độc quyền:
a.Giành thị trường tiêu thụ. b. Giàng tỷ lệ sản xuất cao.
c. Thôn tính nhau. d. Giàng thị trường tiêu thụ hoặc giành tỷ lệ sản xuất cao hơn.
Câu 64. Khi chủ nghĩa tư bản độc quyền ra đời:
a. Nó phủ định các quy luật trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh.
b. Nó phủ định các quy luật của nền sản xuất hàng hóa.
c. Làm cho các quy luật kinh tế của nền sản xuất hàng hóa và của chủ nghĩa tư bản có biểu
hiện mới.
d. Nó không làm thay đổi các quy luật của nền sản xuất hàng hóa và chủ nghĩa tư bản.
Câu 65. Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, tồn tại sự cạnh tranh.
a. Những nhà tư bản vừa và nhỏ, những người sản xuất nhỏ.
b. Các tổ chức độc quyền và xí nghiệp ngoài độc quyền.
c. Tổ chức độc quyền với nhau và nội bộ tổ chức độc quyền.
d. Cả a, b, c.
Câu 66. Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền và xí nghiệp ngoài độc quyền nhắm:
a. Thôn tính các xí nghiệp ngoài độc quyền và chèn ép, chi phối các xí nghiệp ngoài độc
quyền.
b. Tạo độc lực cho các xí nghiệp ngoài độc quyền.
c. Hỗ trợ các xí nghiệp ngoài độc quyền phát triển.
d. Cả a, b, c.
Câu 67. Biện pháp cạnh tranh mà các tổ chức độc quyền áp dụng đối với các xí nghiệp
ngoài độc quyền:
a. Áp dụng vũ lực.
b. Độc chiếm nguồn nguyên liệu, nhân công, v.v…
c. Thương lương.
d. Chia nguồn nguyên liệu, nhân công…theo tỷ lệ nhất định.
Câu 68. Kết quả cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền trong cùng một ngành:
a.Một sự thỏa hiệp được hình thành. b. Một bên phá sản.
c. Một sự thỏa hiệp được hình thành hoặc một bên phá sản. d. Cả hai bên cùng lớn
mạnh.
Câu 69. Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền:
a. Quy luật giá trị không hoạt động.
b. Quy luật giá trị vẫn hoạt động.
c. Quy luật giá trị hoạt động kém hiệu quả.
d. Quy luật giá trị lúc hoạt động, lúc không hoạt động.

Page 18
Page 19
1/ Yếu tố nào sau đây là phương thức tồn tại của ý thức?
a.Niềm tin
b.Ý chí
c.Tri thức
d.Tính cảm

2/ Ý thức tồn tại dưới hình thức nào?


a.Ý thức tồn tại khách quan. (1)
b.Ý thức vừa tồn tại khách quan vừa chủ quan. (3)
c.Ý thức tồn tại chủ quan. (2)
d.Cả (1), (2), (3) đều không đúng.

3/ Xét về lịch sử hình thành và giá trị tư tưởng thì đặc điểm của chủ nghĩa C.Mác -
Ph.Ăngghen ở giai đoạn 1844 – 1848 là:
a.Tiếp tục hoàn thành các tác phẩm triết học nhằm phê phán tôn giáo.
b.Hình thành những nguyên lý triết học duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và
chủ nghĩa xã hội khoa học.
c.Nghiên cứu về vai trò của hoạt động thực tiễn đối với nhận thức.
d.Hoàn thành bộ “Tư Bản”.

4/ Xác định phương án đúng theo quan điểm của triết học duy vật biện chứng?

a.Chủ nghĩa duy vật thường là thế giới quan của các giai cấp và các lực lượng
xã hội tiến bộ.
b.Chủ nghĩa duy vật là một sự phát triển phiến diện của một trong những mặt,
một trong những khía cạnh của nhận thức.
c.Chủ nghĩa duy vật luôn có mối liên hệ với khoa học, đề cao lao động trí óc hơn
lao động chân tay.
d.Chủ nghĩa duy vật luôn có mối liên hệ với khoa học, đề cao lao động chân tay
hơn lao động trí óc.

5/ Xác định phương án đúng theo quan điểm của triết học duy vật biện chứng:

a.Chủ nghĩa duy vật thường là thế giới quan của các giai cấp và các lực lượng
xã hội tiến bộ.
b.Chủ nghĩa duy vật là một sự phát triển phiến diện của một trong những mặt,
một trong những khía cạnh của nhận thức.
c.Chủ nghĩa duy vật luôn có mối liên hệ với khoa học, đề cao lao động chân tay
hơn lao động trí óc.
d.Chủ nghĩa duy vật luôn có mối liên hệ với khoa học, đề cao lao động trí óc hơn
lao động chân tay.
6/ Xác định câu trả lời đúng theo quan điểm của triết học Mác - Lênin. Mặt thứ hai
của vấn đề cơ bản của triết học là:
a.Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
b.Giữa vật chất và ý thức thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định
cái nào?
c.Vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
d.Vấn đề mối quan hệ giữa tồn tại và tư duy

7/ Xác định câu trả lời đúng theo quan điểm của triết học duy vật biện chứng
a.Ý chí là yếu tố quan trọng nhất trong kết cấu của ý thức
b.Tình cảm là yếu tố quan trọng nhất trong kết cấu của ý thức
c.Ý thức có nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội
d.Ý thức chỉ đạo mọi hành vi của con người

8/ Về mặt triết học, định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng chứng minh cho
quan điểm nào?
a.Quan điểm nhị nguyên về sự vận động.
b.Quan điểm siêu hình phủ nhận sự vận động.
c.Quan điểm duy tâm phủ nhận sự vận động là khách quan.
d.Quan điểm biện chứng duy vật thừa nhận sự chuyển hoá lẫn nhau của giới tự
nhiên vô cơ.

9/ Vật chất và ý thức tồn tại độc lập, song song với nhau; thuộc về trường phái triết
học nào sau đây?
a.Chủ nghĩa duy vật
b.Nhất nguyên luận
c.Chủ nghĩa duy tâm
d.Nhị nguyên luận

10/ Vật chất tồn tại khi con người cảm biết được về nó?
a.Sai.
b.Đúng.
c.Không hoàn toàn đúng.
d.Tuỳ từng trường hợp cụ thể mới xác định được.
11/ Trường phái triết học nào cho rằng: không thể có vật chất không vận động và
không thể có vận động ngoài vật chất?
a.Chủ nghĩa duy vật siêu hình
b.Chủ nghĩa duy vật biện chứng
c.Chủ nghĩa duy tâm
d.Chủ nghĩa duy vật tự phát thời cổ đại

12/ Trong hoạt động của mình, trước hết con người phải dựa vào:
a.Vật chất
b.Ý thức
c.Tùy từng trường hợp cụ thể mà có thể là vật chất hoặc ý thức.
d.Cả vật chất lẫn ý thức

13/ Trong các câu trả lời sau đây, câu nào diễn đạt chưa chuẩn xác:
a.Chủ nghĩa Mác là học thuyết về sự nghiệp giải phóng giai cấp vô sản và nhân
dân lao động
b.Chủ nghĩa mác là học thuyết được xây dựng trên cơ sở kế thừa những tinh
hoa của lịch sử tư tưởng nhân loại và thực tiễn cách mạng
c.Chủ nghĩa Mác là thế giới quan và phương pháp luận chung của mọi nhận
thức và thực tiễn
d.Chủ nghĩa Mác là học thuyết do C.Mác sáng lập

14/ Trong các câu hỏi sau đây, câu hỏi nào là biến thể của cách diễn đạt vấn đề cơ
bản của triết học:
a.Não người đã phát triển như thế nào?
b.Nội dung của các tư tưởng của con người xuất hiện từ đâu và bằng cách nào?
c.Mục đích và ý nghĩa của sự tồn tại người là gì?
d.Tư duy được thực hiện trong các hình thức nào và tuần theo các quy luật nào?

15/ Triết học ra đời vào thời gian nào?


a.Thế kỷ III trước công nguyên
b.Thế kỷ thứ II trước công nguyên
c.Thế kỷ thứ I sau công nguyên
d.Từ thế kỷ VIII - VI trước công nguyên
16/ Triết học ra đời từ đâu?
a.Từ sự suy tư của con người về bản thân mình.
b.Từ sự sáng tạo của nhà tư tưởng.
c.Từ thực tiễn, do nhu cầu của thực tiễn.
d.Từ sự vận động của ý muốn chủ quan của con người.

17/ Triết học ra đời sớm nhất ở đâu?


a.Trung Quốc, Hy Lạp, Nga
b.Ấn Độ, Trung Quốc, Hy Lạp
c.Ấn Độ, Hy Lạp, Ai Cập
d.Ai Cập, Ấn Độ, Trung Quốc

18/ Triết học nghiên cứu thế giới như thế nào?
a.Như một thực thể tồn tại cụ thể.
b.Như một hệ đối tượng vật chất nhất định.
c.Như một chỉnh thể thống nhất.
d.Như một đối tượng vật chất cụ thể

19/ Triết học Mác ra đời vào khoảng:


a.Những năm 50 của thế kỷ XIX.
b.Những năm giữa thế kỷ XIX.
c.Những năm 40 của thế kỷ XIX.
d.Những năm 30 của thế kỷ XIX

20/ Triết học Mác ra đời trong điều kiện kinh tế - xã hội nào?
a.Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa mới xuất hiện.
b.Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đã trở thành phương thức sản xuất
thống trị.
c.Chủ nghĩa tư bản đã trở thành chủ nghĩa đế quốc.
d.Chủ nghĩa tư bản đã ở giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.

21/ Triết học Mác - Lênin do ai sáng lập?

a.V.I. Lênin.
b.C. Mác, Ph. Ăngghen
c.C. Mác
d.Ph. Ăngghen.
22/ Triết học đóng vai trò là:
a.Một loại hình thế giới quan giống như các loại hình thế giới quan khác.
b.Hạt nhân lý luận của thế giới quan.
c.Toàn bộ thế giới quan, nhân sinh quan và phương pháp luận.
d.Toàn bộ thế giới quan.

23/ Thuộc tính đặc trưng của vật chất theo quan niệm của chủ nghĩa Mác - Lênin là
gì?
a.Là tồn tại khách quan, độc lập với ý thức con người.
b.Là tất cả những gì đem lại cho con người cảm giác.
c.Là phạm trù triết học.
d.Là toàn bộ thế giới khách quan.

24/ Thực chất bước chuyển cách mạng trong triết học do Mác và Ăngghen thực hiện
là nội dung nào sau đây?
a.Thống nhất giữa thế giới quan duy vật và phép biện chứng trong một hệ thống
triết học.
b.Phê phán chủ nghĩa duy vật siêu hình của Phoi-ơ-bắc.
c.Phê phán triết học duy tâm của Hêghen.
d.Thống nhất giữa triết học của Hêghen và triết học của Phoi-ơ-bắc.

25/ Thừa nhận tính thứ nhất của ý thức và coi đó là thứ tinh thần khách quan có
trước và độc lập với con người là quan điểm của trường phái triết học nào?
a.Duy tâm chủ quan
b.Duy vật siêu hình
c.Duy vật chất phác
d.Duy tâm khách quan

26/ Thừa nhận tính thứ nhất của ý thức con người, phủ nhận sự tồn tại khách quan
của hiện thực đồng thời khẳng định mọi sự vật hiện tượng chỉ là phức hợp của
những cảm giác là quan điểm của trường phái triết học nào?
a.Duy tâm chủ quan
b.Duy vật chất phác
c.Duy vật siêu hình
d.Duy tâm khách quan

27/ Theo quan niệm của triết học Mác - Lênin, đáp án nào sau đây là sai?
a.Vận động là phương thức tồn tại của vật chất.
b.Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất.
c.Vận động của vật chất là sự tự vận động.
d.Vận động của vật chất là do sự tác động từ các yếu tố bên ngoài.
28/ Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, ý thức tác động đến đời
sống hiện thực như thế nào?

a.Ý thức tác động đến hiện thực thông qua hoạt động thực tiễn.
b.Ý thức sáng tạo ra toàn bộ hiện thực.
c.Ý thức tác động đến hiện thực thông qua hoạt động lý luận.
d.Ý thức tự nó có thể làm thay đổi được hiện thực.

29/ Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, thế giới thống nhất ở:
a.Tính vật chất
b.Tính hiện thực
c.Tính độc lập
d.Tính khách quan

30/ Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nguồn gốc trực tiếp và quan
trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển của ý thức là gì?
a.Lao động và ngôn ngữ.
b.Lao động, thực tiễn xã hội.
c.Sự tác động của tự nhiên vào bộ óc người.
d.Bộ não người và hoạt động của nó.

31/ Theo quan điểm của chủ nghĩa duy tâm khách quan, mối liên hệ giữa các sự vật
do cái gì quyết định?
a.Do lực lượng siêu nhiên quyết định
b.Do bản tính của thế giới vật chất quyết định.
c.Mối liên hệ giữa các sự vật là tự nó, không do bất cứ yếu tố nào quyết định
d.Do cảm giác của con người quyết định

32/ Theo Lênin những phát minh về khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
đã làm tiêu tan cái gì?
a.Tiêu tan dạng tồn tại cụ thể của vật chất.
b.Tiêu tan quan niệm cho rằng vật chất là nguyên tử.
c.Tiêu tan vật chất nói chung.
d.Tiêu tan giới hạn hiểu biết trước đây về vật chất, quan điểm siêu hình về vật
chất.

33/ Theo cách phân chia các hình thức vận động của Ph.Ăngghen, hình thức nào là
thấp nhất?
a.Vận động sinh học
b.Vận động hóa học
c.Vận động cơ học
d.Vận động vật lý
34/ Theo Ăngghen, những phát minh lớn trong khoa học tự nhiên ảnh hưởng tới sự
hình thành triết học duy vật biện chứng là gì?
a.Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, Định luật vạn vật hấp dẫn,
Thuyết nhật tâm.
b.Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, Thuyết tế bào, Thuyết tiến hóa
của Đácuyn.
c.Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, Thuyết tế bào, Định luật vạn vật
hấp dẫn
d.Phát hiện ra nguyên tử, Phát hiện ra điện tử, Định luật bảo toàn và chuyển hoá
năng lượng.

35/ Theo Ăngghen, có bao nhiêu hình thức cơ bản của vận động?
a.7
b.5
c.6
d.4

36/ Thế giới như một cỗ máy cơ giới khổng lồ mà mỗi bộ phận tạo nên nó luôn ở
trong trạng thái biệt lập, tĩnh tại; nếu có biến đổi thì đó chỉ là sự tăng, giảm đơn
thuần về lượng và do những nguyên nhân bên ngoài gây nên, là quan niệm của
khuynh tướng triết học nào?
a.Chủ nghĩa duy vật chất phác
b.Chủ nghĩa duy vật biện chứng
c.Chủ nghĩa duy tâm
d.Chủ nghĩa duy vật siêu hình

37/ Tại sao vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức lại là vấn đề cơ bản của triết
học?
a.Tất cả các đáp án đều đúng.
b.Việc giải quyết mối quan hệ này quy định bản chất, tính chất cơ bản của mỗi
hệ thống triết học.
c.Là cơ sở tiêu chuẩn để phân định lập trường thế giới quan của các nhà triết
học, các trường phái triết học.
d.Là cơ sở, nền tảng để xem xét, giải quyết tất cả các vấn đề khác trong sự
nghiên cứu của triết học
38/ Sự khác nhau giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm khi giải quyết mặt
thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học?
a.Chủ nghĩa duy vật cho rằng vật chất có trước, vật chất quyết định ý thức. Chủ
nghĩa duy tâm cho rằng ý thức có trước, ý thức quyết định vật chất.
b.Chủ nghĩa duy vật cho rằng nhận thức là nhận thức của con người về thế giới.
Chủ nghĩa duy tâm cho rằng nhận thức là ý thức tự nhận thức về chính bản thân
mình.
c.Chủ nghĩa duy vật cho rằng con người có khả năng nhận thức về thế giới. Chủ
nghĩa duy tâm cho rằng con người không có khả năng nhận thức thế giới.
d.Chủ nghĩa duy vật cho rằng chỉ có một thế giới duy nhất tồn tại là thế giới vật
chất. Chủ nghĩa duy tâm cho rằng chỉ có ý thức tồn tại, sinh ra vật chất.

39/ Quan điểm nào sau đây là sai với quan niệm về vật chất trong triết học Mác-
Lênin?
a.Vật chất là cái gây nên cảm giác ở con người một cách trực tiếp hoặc gián tiếp.
b.Ý thức con người là sự phản ánh đối với vật chất, còn vật chất là cái được ý
thức phản ánh.
c.Vật chất nói chung tồn tại tách rời với các dạng tồn tại cụ thể của vật chất.
d.Vật chất là cái tồn tại khách quan bên ngoài ý thức và không phụ thuộc và ý
thức.

40/ Quan điểm cho rằng: mọi sự vật, hiện tượng chỉ là “phức hợp những cảm
giác” của cá nhân là quan điểm của trường phái triết học nào?
a.Chủ nghĩa duy vật duy cảm
b.Chủ nghĩa duy lý trí
c.Chủ nghĩa duy tâm khách quan
d.Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

41/ Quan điểm cho rằng: “Vẻ đẹp không nằm ở đôi má hồng của người thiếu nữ mà
ở trong đôi mắt của kẻ si tình”, thuộc trường phái triết học nào sau đây?
a.Duy tâm chủ quan
b.Duy tâm khách quan
c.Chủ nghĩa duy lý
d.Duy vật tự phát

42/ Phương pháp tư duy nào coi nguyên nhân của sự biến đổi nằm ngoài đối
tượng?
a.Phương pháp tư duy trìu tượng hóa
b.Phương pháp tư duy siêu hình
c.Phương pháp tư duy logic-lịch sử
d.Phương pháp tư duy biện chứng
43/ Phát minh nào trong khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX vạch ra sự thống
nhất giữa thế giới động vật và thực vật?
a.Học thuyết tiến hoá.
b.Học thuyết tế bào.
c.Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
d.Thuyết tương đối.

44/ Những quan điểm triết học sau đây quan điểm nào thuộc về trường phái triết học
duy vật:
a.Thừa nhận tính thứ nhất của vật chất, tính thứ hai của ý thức;
b.Vật chất và ý thức tồn tại độc lập, chúng không nằm trong quan hệ sản sinh,
cũng không nằm trong quan hệ quyết định nhau.
c.Thừa nhận tính thứ nhất của ý thức, tính thứ hai của vật chất;
d.Thừa nhận sự tồn tại của cả yếu tố vật chất và ý thức

45/ Những quan điểm triết học sau đây quan điểm nào thuộc về trường phái triết học
duy tâm:
a.Thừa nhận tính thứ nhất của vật chất, tính thứ hai của ý thức;
b.Thừa nhận tính thứ nhất của ý thức, tính thứ hai của vật chất;
c.Vật chất và ý thức tồn tại độc lập, chúng không nằm trong quan hệ sản sinh,
cũng không nằm trong quan hệ quyết định nhau.
d.Vật chất là nguồn gốc của ý thức.

46/ Nhận xét nào sau đây là sai?


a.Phương pháp siêu hình có công lớn trong việc giải quyết các vấn đề có liên
quan đến cơ học cổ điển.
b.Phương pháp siêu hình chỉ nhìn thấy những sự vật riêng biệt mà không nhìn
thấy mối liên hệ qua lại giữa những sự vật ấy, chỉ nhìn thấy cây mà không thấy
rừng.
c.Phương pháp siêu hình không có vai trò gì trong sự phát triển của triết học và
do đó đã được thay thế bằng phương pháp biện chứng.
d.Phương pháp siêu hình nhận thức đối tượng ở trạng thái tĩnh, đồng nhất đối
tượng với trạng thái tĩnh nhất thời đó.

47/ Nhà triết học nào sau đây cho rằng vật chất là “nước”?
a.Talét
b.Đêmôcrít
c.Hêraclít
d.Pitago
48/ Nguồn gốc nhận thức của triết học là gì?
a.Hình thành tư duy khái quát, trìu tượng.
b.Khi xuất hiện các triết gia
c.Khi xuất hiện tôn giáo
d.Sự phân chia lao động và sự phân chia giai cấp.

49/ Nguồn gốc lý luận của chủ nghĩa Mác bao gồm?
a.Triết học cổ điển Đức (1)
b.Cả 1, 2, 3
c.Kinh tế chính trị học cổ điển Anh (2)
d.Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp (3)

50/ Luận điểm cho: "Tồn tại tức là được cảm giác" thuộc lập trường triết học nào?
a.Chủ nghĩa duy vật siêu hình
b.Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
c.Chủ nghĩa duy vật biện chứng
d.Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

51/ Lênin bổ sung và phát triển triết học Mác trong hoàn cảnh nào?
a.Chủ nghĩa tư bản ở giai đoạn tự do cạnh tranh.
b.Chủ nghĩa tư bản độc quyền ra đời.
c.Chủ nghĩa tư bản hiện đại.
d.Chủ nghĩa tư bản thế giới chưa ra đời.

52/ Khẳng định nào sau đây là sai?


a.Triết học Mác là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên, xã hội, tư
duy.
b.Triết học Mác có sự thống nhất giữa phương pháp biện chứng và thế giới quan
duy vật.
c.Triết học Mác là sự kết hợp phép biện chứng của Hêghen và chủ nghĩa duy vật
của Phoi-ơ-bắc
d.Triết học Mác kế thừa và cải tạo phép biện chứng của Hêghen trên cơ sở duy
vật.

53/ Khẳng định nào sau đây là đúng?


a.Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy vật.
b.Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tự phát.
c.Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tiêm nghiệm chủ quan.
d.Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy tâm khách quan
54/ Khẳng định nào sau đây là sai?
a.Theo quan điểm của triết học Mác, sự phát triển của triết học quan hệ chặt chẽ
với sự phát triển của khoa học tự nhiên.
b.Triết học Mác đoạn tuyệt với quan niệm cho rằng, triết học là khoa học của mọi
khoa học.
c.Theo quan điểm của triết học Mác, triết học không thay thế được các khoa học
cụ thể.
d.Triết học Mác cho rằng, triết học là khoa học của mọi khoa học.

55/ Học thuyết triết học cho rằng, con người, về nguyên tắc là không thể nhận thức
được bản chất của đối tượng có tên gọi là gì?
a.Bất khả tri luận
b.Vật tự nó
c.Hoài nghi luận
d.Khả tri luận

56/ Hãy xác định mệnh đề đúng trong ba mệnh đề dưới đây:
a.Triết học Mácxít là “khoa học của mọi khoa học”(2)
b.Cả (1) và (2) đều đúng
c.Triết học Mácxít là một học thuyết đã hoàn chỉnh, xong xuôi (1)
d.Triết học Mácxít chưa hoàn chỉnh, xong xuôi và cần phải bổ sung để phát triển

57/ Hình thức nào của chủ nghĩa duy vật là cao nhất?
a.Chủ nghĩa duy vật biện chứng
b.Chủ nghĩa duy vật chất phác
c.Tất cả các hình thức cùng ra đời một thời điểm nên không có hình thức nào
cao nhất
d.Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

58/ Hãy sắp xếp theo trình tự xuất hiện từ sớm nhất đến muộn nhất các hình thức
thế giới quan sau:
a.Triết học, tôn giáo, thần thoại.
b.Thần thoại - triết học - tôn giáo.
c.Tôn giáo - thần thoại - triết học.
d.Thần thoại - tôn giáo - triết học.
59/ Hạn chế của phương pháp siêu hình là:
a.Chỉ nhìn thấy trạng thái tĩnh mà không nhìn thấy sự vận động của sự vật. (3)
b.Chỉ nhìn thấy những sự vật riêng biệt mà không nhìn thấy mối liên hệ qua lại
giữa những sự vật ấy. (1)
c.Tất cả các đáp án (1), (2), (3) đều đúng
d.Chỉ nhìn thấy sự tồn tại của những sự vật mà không nhìn thấy sự phát sinh và
tiêu vong của chúng. (2)

60/ Đồng nhất vật chất với năng lượng, khối lượng đó là quan niệm của các nhà triết
thời kỳ nào?
a.Các nhà triết học duy vật thế kỷ XVII-XVIII
b.Các nhà triết học thời kỳ Tây Âu trung cổ
c.Các nhà triết học duy vật thời cổ đại
d.Các nhà triết học thời kỳ Phục Hưng

61/ Đối tượng nghiên cứu của triết học là gì?


a.Những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
b.Những quy luật hình thành của xã hội và tư duy.
c.Những quy luật vận động, phát triển của tự nhiên, xã hội và tư duy.
d.Những quy luật vận động của tự nhiên, xã hội.

62/ Định nghĩa về vật chất của Lênin được nêu trong tác phẩm nào?
a.Bút ký triết học.
b.Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán.
c.Bút ký triết học.
d.Biện chứng của tự nhiên.

63/ Đêmôcrít - nhà triết học cổ đại Hy Lạp quan niệm vật chất là gì?
a.Nguyên tử
b.Không khí
c.Nước
d.Lửa

64/ Để phản ánh khái quát hiện thực khách quan và trao đổi tư tưởng con người cần
có cái gì?
a.Bộ óc
b.Công cụ lao động
c.Thị giác
d.Ngôn ngữ
65/ Đâu là nguồn gốc lý luận của Triết học Mác?
a.Chủ nghĩa xã hội không tưởng
b.Phép biện chứng tự phát trong triết học Hy Lạp
c.Triết học cổ điển Đức
d.Kinh tế chính trị cổ điển Anh

66/ Đáp án nào sau đây là sai?


a.Ý thức là hình thức phản ánh chỉ có ở con người.
b.Phản ánh là thuộc tính của mọi dạng vật chất.
c.Phản ánh là thuộc tính của một dạng vật chất có tổ chức cao là bộ óc người.
d.Thuộc tính phản ánh cũng phát triển từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức
tạp.

67/ Đánh giá nào sau đây về chủ nghĩa Mác - Lênin là đúng?
a.Là học thuyết khoa học nên đã đầy đủ, trọn vẹn.
b.Đã hoàn chỉnh.
c.Là khoa học của mọi khoa học.
d.Nó chỉ là nền móng.

68/ Cống hiến vĩ đại nhất của C.Mác về triết học là gì?
a.Coi thực tiễn là trung tâm (3)
b.Chủ nghĩa duy vật lịch sử (2)
c.Chủ nghĩa duy vật biện chứng (1)
d.Cả (1), (2), (3) đều đúng

69/ Coi sự vật cảm tính là cái bóng của ý niệm, đó là quan điểm của trường phái triết
học nào?
a.Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
b.Chủ nghĩa duy vật biện chứng
c.Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
d.Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

70/ Cơ sở lý luận của quan điểm Tôn trọng khách quan là:
a.Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
b.Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức, trong đó, vật chất quyết định ý
thức.
c.Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.
d.Quy luật Lượng - Chất
71/ Có quan niệm cho rằng: Thế giới bao gồm trần gian, thiên đường và địa ngục.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng quan niệm đó đúng hay sai?
a.Đúng.
b.Quan niệm như vậy là duy tâm.
c.Sai.
d.Một nửa đúng, một nửa sai.

72/ Có mấy hình thức của phép biện chứng trong lịch sử?
a.3
b.4
c.2
d.1

73/ Chủ nghĩa Mác - Lênin bao gồm các môn khoa học nào sau đây?
a.Triết học Mác - Lênin, Chủ nghĩa Xã hội khoa học, Kinh tế chính trị Mác -
Lênin.
b.Triết học Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Kinh tế chính trị Mác - Lênin.
c.Kinh tế chính trị Mác - Lênin, Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam, Chủ nghĩa Xã
hội khoa học.
d.Tư tưởng Hồ Chí Minh, Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam, Chủ nghĩa Xã hội
khoa học.

74/ Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm đối lập nhau về phương diện nào?
a.Bản thể luận
b.Nhân sinh quan
c.Phương pháp luận
d.Nhận thức luận

75/ Chủ nghĩa duy vật đã phát triển qua những hình thức cơ bản nào?
a.Chủ nghĩa duy vật chất phác – chủ nghĩa duy vật biện chứng.
b.Chủ nghĩa duy vật chất phác – chủ nghĩa duy vật siêu hình.
c.Chủ nghĩa duy vật siêu hình – chủ nghĩa duy vật biện chứng.
d.Không có phương án trả lời đúng.

76/ Chủ nghĩa duy vật chất phác là kết quả nhận thức của các nhà triết học thời kỳ
nào?
a.Trung cổ
b.Cổ đại
c.Khai sáng
d.Phục hưng
77/ Chủ nghĩa duy tâm được chia thành mấy hình thức?
a.1
b.4
c.2
d.3

78/ Chọn phương án trả lời sai trong các phương án sau:
a.Ý thức là sự phản ánh hiện thực khác quan vào bộ óc con người một cách
năng động, sáng tạo.
b.Tính sáng tạo của ý thức thể hiện ở chỗ ý thức sinh ra vật chất.
c.Ý thức là một hiện tượng xã hội, vì vậy ý thức mang bản chất xã hội.
d.Ý thức là hiện thực chủ quan, là hình ảnh tinh thần của sự vật khách quan,
không có tính vật chất.

79/ Chọn phương án trả lời đúng theo quan điểm của triết học duy vật biện chứng.
Cơ sở để phân chia các trào lưu triết học thành chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy
tâm là:
a.Cách giải quyết mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học (3)
b.Cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học (1)
c.Tất cả (1), (2), (3) đều đúng.
d.Cách giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học (2)

80/ Chọn phương án trả lời đúng theo quan điểm của triết học duy vật biện chứng.
Cơ sở để phân chia các trào lưu triết học thành nhất nguyên luận và nhị nguyên
luận là:
a.Cách giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học (2)
b.Cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học (1)
c.Cách giải quyết mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học (3)
d.Tất cả (1), (2), (3) đều đúng.

81/ Chọn phương án đúng nhất. Triết học Mác-Lênin có vai trò như thế nào trong sự
nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay?
a.Là công cụ để cải tạo xã hội cũ.
b.Là kim chỉ nam cho mọi hoạt động thực tiễn.
c.Là thế giới quan, phương pháp luận khoa học cho đổi mới tư duy lý luận, xác
định mô hình CNXH.
d.Là phương pháp luận cho việc xây dựng mô hình xã hội mới.
82/ Chọn đáp án đúng. Triết học là gì?
a.Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới và vị
trí của con người trong thế giới.
b.Triết học là khoa học về chính trị.
c.Triết học là khoa học nghiên cứu về đấu tranh giai cấp và cách mạnh xã hội.
d.Triết học là khoa học nghiên cứu về khả năng tư của con người.

83/ Chọn đáp án đúng. Phép biện chứng duy vật là:
a.Phép biện chứng được xác lập trên lập trường của chủ nghĩa duy vật (1)
b.Cả (1) và (2)
c.Phép biện chứng của ý niệm tuyệt đối.
d.Phép biện chứng do Mác và Ăngghen sáng lập (2)

84/ Chọn đáp án đúng. Đối tượng nghiên cứu của triết học thời kỳ Tây Âu trung cổ
là:
a.Những vấn đề về khoa học tự nhiên.
b.Những vấn đề chính trị.
c.Những vấn đề tôn giáo.
d.Những vấn đạo đức.

85/ Chọn đáp án đúng theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng.
a.Tất cả sự vật, hiện tượng đều nằm trong mối liên hệ.
b.Chỉ trong lĩnh vực tư duy mới có liên hệ.
c.Chỉ trong lĩnh vực xã hội mới có liên hệ.
d.Chỉ có thuộc tính của sự vật mới có liên hệ, các sự vật tùy từng trường hợp cụ
thể mới có thể xác định được.

86/ Chọn đáp án đúng nhất. Ý nghĩa của định nghĩa vật chất của Lênin là:
a.Khắc phục hạn chế của chủ nghĩa duy vật cũ, bác bỏ chủ nghĩa duy tâm, bất
khả tri.
b.Tất cả các đáp án đều đúng.
c.Tạo tiền đề xây dựng quan điểm duy vật về xã hội và lịch sử loài người.
d.Giải quyết một cách đúng đắn và triệt để cả hai mặt vấn đề cơ bản của triết
học.

87/ Chọn đáp án đúng nhất. Vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối vì:
a.Đứng im chỉ xảy trong một quan hệ nhất định, chứ không phải trong tất cả mọi
quan hệ.
b.Đứng im chỉ xảy trong một hình thức vận động nhất định (vận động cơ giới).
c.Tất cả các đáp án đều đúng.
d.Đứng im là một trạng thái vận động (vận động trong thăng bằng).
88/ Chọn đáp án đúng nhất. Triết học ra đời trong điều kiện nào?
a.Xã hội phân chia thành giai cấp thống trị, bị trị.
b.Xuất hiện tầng lớp lao động trí óc.
c.Khi xuất hiện đấu tranh giai cấp.
d.Tư duy của con người đạt đến tầm khái quát cao và xuất hiện tầng lớp lao
động trí óc có khả năng hệ thống tri thức của con người.

89/ Chọn đáp án đúng nhất. Tên gọi thời kỳ Phục Hưng ở Tây Âu có nghĩa là gì?
a.Khôi phục nền văn hoá cổ đại.
b.Khôi phục chủ nghĩa duy vật thời kỳ cổ đại.
c.Khôi phục lại nền khoa học tự nhiên thời kỳ cổ đại.
d.Khôi phục phép biện chứng tự phát thời kỳ cổ đại

90/ Chọn đáp án đúng nhất. Hạn chế trong quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy
vật trước Mác là gì?

a.Làm mất đi sự phong phú của thế giới vật chất.


b.Đồng nhất vật chất nói chung với những dạng cụ thể và thuộc tính của nó.
c.Tất cả các đáp án đều đúng

91/ Chọn đáp án đúng nhất. Hạn chế của thuyết Bất khả tri và của phái Hoài nghi
luận là:
a.Đặt ra vấn đề nhận thức của con người thường xuyên phải xem xét lại và vượt
qua giới hạn của những tri thức đã đạt được.
b.Đặt ra vấn đề hoài nghi và phủ nhận tư tưởng tôn giáo và thần học.
c.Phủ nhận hoặc hoài nghi khả năng nhận thức bản chất thế giới của con người.
d.Cho rằng con người chỉ nhận thức được hiện tượng, không thể nhận thức
được bản chất của thế giới.

92/ Chọn đáp án đúng nhất. Đối tượng nghiên cứu của triết học thời kỳ cổ đại là:
a.Những vấn đề chính trị.
b.Những vấn đạo đức.
c.Không có đối tượng nghiên cứu riêng, triết học được coi là “khoa học của mọi
khoa học”.
d.Những vấn đề tôn giáo.

93/ Chọn đáp án đúng nhất. Đặc điểm cơ bản của triết học Mác giai đoạn 1841-1844
là:
a.Sự chuyển biến tư tưởng từ chủ nghĩa duy tâm sang chủ nghĩa duy vật, từ lập
trường dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa cộng sản.
b.Phê phán các thành tựu của triết học nhân loại.
c.Đề xuất những nguyên lý triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.
d.Kế thừa và phát triển triết học Hêghen.
94/ Chọn đáp án đúng nhất theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Nguồn gốc tự nhiên của ý thức là:
a.Lao động và ngôn ngữ
b.Thế giới bên ngoài
c.Bộ óc con người cùng với thế giới bên ngoài tác động lên bộ óc con người.
d.Bộ óc con người

95/ Chọn câu trả lời đúng về vấn đề cơ bản của triết học:
a.Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
b.Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề giữa vật chất và ý thức cái nào có trước
cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?
c.Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề con người có khả năng nhận thức được
thế giới hay không?
d.Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề vật chất.

96/ Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin.
a.Ý thức là quá trình tiến hóa cao của giới tự nhiên
b.Ý thức có nguồn gốc từ một dạng vật chất giống như gan tiết ra mật
c.Ý thức được hình thành trực tiếp từ lao động
d.Ý thức là hiện tượng bẩm sinh ở con người

97/ Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin.
a.Vật chất chỉ quyết định bản chất của ý thức, không quyết định sự vận động của
ý thức.
b.Vật chất quyết định nội dung, bản chất và sự vận động, phát triển của ý thức.
c.Vật chất chỉ quyết định nội dung của ý thức, không quyết định sự vận động,
phát triển của ý thức.
d.Vật chất quyết định sự vật động và bản chất của thức, không quyết định nội
dung của ý thức.

98/ Chọn câu đúng nhất. Trên cơ sở những cái đã có, ý thức có thể:
a.Có thể tiên đoán, dự báo tương lai.(3)
b.Cả (1), (2), (3) đều đúng.
c.Có thể tưởng tượng ra cái không có trong thực tế.(2)
d.Tìm ra tri thức mới về sự vật. (1)

99/ Chọn câu đúng nhất. Tính chất của Không gian và thời gian là:
a.Vĩnh cửu và vô tận. (2)
b.Tồn tại khách quan. (1)
c.Không gian có 3 chiều; thời gian có 1 chiều từ quá khứ đến tương lai. (3)
d.Cả (1); (2); (3) đều đúng.
100/ Chọn câu đúng nhất. Nhiệm vụ của triết học là gì?

a.Giải thích và cải tạo thế giới.


b.Cải tạo thế giới.
c.Là khoa học của các khoa học.
d.Giải thích thế giới.

101/ Chọn câu đúng nhất. Muốn có ý thức đúng thì chúng ta phải làm gì?
a.Xuất phát từ thực tiễn khách quan.
b.Tham khảo ý kiến người khác.
c.Tự nghĩ ra rồi trao đổi với người khác.
d.Xuất phát từ nguyện vọng chủ quan.

102/ Chọn câu đúng nhất. Căn cứ vào đâu để phân biệt ý thức tiến bộ, ý thức lạc
hậu?
a.Căn cứ vào một số quy luật khách quan.
b.Căn cứ vào số đông người đồng ý.
c.Căn cứ vào ý kiến của những người có trình độ cao.
d.Căn cứ vào mức độ phù hợp của nó đối với hiện thực.

103/ Chọn câu đúng nhất: Vật chất là:


a.Nước. (3)
b.Nguyên tử. (2)
c.Cả (1), (2), (3) đều không đúng.
d.Lửa. (1)

104/ Chọn câu đúng nhất: Tại sao hiện nay việc bổ sung, phát triển lý luận của triết
học Mác – Lênin là cấp thiết?
a.Do sự phát triển lý luận triết học mácxít và đổi mới chủ nghĩa xã hội trong thực
tiễn là một quá trình thống nhất. (3)
b.Do sự khủng hoảng của chủ nghĩa xã hội làm cho yêu cầu phát triển triết học
Mác – Lênin càng trở nên cấp bách. (2)
c.Do đặc điểm thời đại: sự tương tác giữa cách mạng khoa học công nghệ và
cách mạng xã hội đã tạo nên sự biến đổi rất năng động của đời sống xã hội. (1)
d.Cả (1); (2); (3) đều đúng.

105/ Chọn câu đúng nhất: Biểu hiện của bệnh duy ý chí là:
a.Chỉ xuất phát từ ý muốn chủ quan (3)
b.Chỉ lấy tưởng tượng thay cho hiện thực. (2)
c.Cả (1),(2),(3) đều đúng.
d.Chỉ lấy ý chí áp đặt cho thực tế. (1)

106/ Câu nói: “Có thực mới vực được đạo” là quan điểm:
a.Duy vật
b.Không nên gọi là duy vật hay duy tâm
c.Vừa duy vật vừa duy tâm.
d.Duy tâm

107/ Câu nói nào thể hiện tính năng động sáng tạo của ý thức?

a.Có công mài sắt có ngày nên kim.


b.Góp gió thành bão, góp cây nên rừng.
c.Chim khôn hót tiếng rảnh rang, người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.
d.Cái khó ló cái khôn

108/ Câu nói “Người vô lo, vô nghĩ trẻ lâu” thể hiện:
a.Ý thức tác động tới vật chất (1)
b.Vật chất có trước và quyết định ý thức (2)
c.Cả (1) và (2)
d.Cả vật chất và ý thức đều không có tác động.

109/ Câu nào sau đây là đúng:


a.Vận động là sự dời chỗ, là sự di chuyển trong không gian. (1)
b.Vận động là sự dời chỗ, là sự di chuyển trong thời gian (3)
c.Cả (1), (2), (3) đều đúng.
d.Vận động bao gồm mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ. (2)

110/ Cái bàn, cái bánh mì, cơm, áo, gạo, tiền, nước, lửa, không khí v.v… đều là:
a.Vật chất.
b.Những vật dụng trong cuộc sống hàng ngày.
c.Những khái niệm do con người sáng tạo ra trong quá trình sản xuất.
d.Những dạng khác nhau của vật chất.

111/ Biện chứng khách quan là gì?


a.Là biện chứng của bản thân thế giới
b.Là những quan niệm biện chứng tiên nghiệm, có trước kinh nghiệm.
c.Là biện chứng của ý niệm tuyệt đối
d.Là biện chứng không thể nhận thức được về nó
112/ Ba phát minh trong khoa học tự nhiên: định luật bảo toàn và chuyển hoá năng
lượng, học thuyết tế bào, học thuyết tiến hoá chứng minh thế giới vật chất có tính
chất gì?
a.Tính chất vô tận của thế giới vật chất.
b.Tính chất không tồn tại thực của thế giới vật chất.
c.Tính chất tách rời tĩnh tại của thế giới vật chất.
d.Tính chất biện chứng của sự vận động và phát triển của thế giới vật chất.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TRIẾT HỌC MÁC - LENIN
(CHÚ Ý: TÀI LIỆU MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO)

Câu 1: Thuộc tính đặc trưng của vật chất theo quan niệm của triết học Mác-Lênin là gì?
a. Là một phạm trù triết học;
b. Là thực tại khách quan tồn tại bên ngoài, không lệ thuộc vào cảm giác
c. Là toàn bộ thế giới hiện thực;
d. Là tất cả những gì tác động vào giác quan ta gây lên cảm giác.
Câu 2: Theo Ph.Ăngghen tính thống nhất thực sự của thế giới là ở:
a. Tính vật chất;
b. Sự tồn tại cả trong tự nhiên và cả xã hội;
c. Tính khách quan;
d. Tính hiện thực.
Câu 3: Sai lầm của các quan niệm duy vật trước Mác về vật chất là gì?
a. Đồng nhất vật chất với tồn tại
b. Quy vật chất về một dạng vật thể;
c. Đồng nhất vật chất với hiện thực;
d. Coi ý thức cũng là một dạng vật chất.
Câu 4. Theo quan điểm triết học mácxít, luận điểm nào sau đây sai?
A. Với tư cách là hoạt động phản ánh sáng tạo, ý thức không thể tồn tại bên ngoài quá trình lao động của con người
làm biến đổi thế giới xung quanh.
B. Lao động là điều kiện đầu tiên và họat động chủ yếu để con người tồn tại.
C. Lao động không mang tính cá nhân, ngay từ đầu nó đã mang tính cộng đồng - xã hội.
D. Con người có thể phản ánh đúng đắn thế giới khách quan mà không cần phải thông qua lao động.
Câu 5: Lênin đưa ra định nghĩa về vật chất : “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan
được đem lại cho con người trong … , được … của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ
thuộc vào …”. Hãy chọn từ điền vào chỗ trống để hoàn thiện nội dung của định nghĩa nêu trên:
a. Ý thức
b. Cảm giác
c. Nhận thức
d. Tư tưởng
Câu 6: Quan điểm: “Bản chất của thế giới là ý thức” là quan điểm của trường phái triết học nào ?
a. Duy vật
b. Duy tâm
c.Nhịnguyên
d. Tất cả các Câu đều sai
Câu 7: Theo Ăng-ghen, hình thức vận động đặc trưng của con người và xã hội loài người là hình thức nào ?
a. Vận động sinh học
b. Vận động cơ học
c. Vận động xã hội
d. Vận động lý học
Câu 8: Theo Ăng-ghen, vật chất có mấy hình thức vận động cơ bản ?
a. Hai b. Ba c. Bốn d. Năm
Câu 9: Theo Ph.Ăngghen, một trong những phương thức tồn tại của vật chất là:
a. Phát triển;
b. Phủ định;
c. Chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác;
d. Vận động.
Câu 10: Theo quan niệm triết học duy vật biện chứng, không gian là gì?
a. Mô thức của trực quan cảm tính;
b. Khái niệm của tư duy lý tính;

1
c. Thuộc tính của vật chất
d. Một dạng vật chất.
Câu 11: Đêmôcrít - nhà triết học cổ Hy Lạp - quan niệm vật chất là gì?
a. Nước
b. Lửa
c. Không khí
d. Nguyên tử
Câu 12: Phạm trù vật chất theo triết học Mác- Lênin được hiểu là:
a. Toàn bộ thế giới vật chất
b. Toàn bộ thế giới khách quan
c. Là sự khái quát trong quá trình nhận thức của con người đối với thế giới khách quan.
d. Là hình thức phản ánh đối lập với thế giới vật chất.
Câu 13: Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất, đây là quan điểm:
a. Duy vật c. Nhị nguyên
b. Duy tâm d. Duy tâm chủ quan
Câu 14: Chọn câu trả lời đúng: Theo quan điểm triết học Mác, ý thức là:
a. Hình ảnh của thế giới khách quan
b. Hình ảnh phản ánh sự vận động và phát triển của thế giới khách quan.
c. Là một phần chức năng của bộ óc con người
d. Là hình ảnh phản ánh sáng tạo lại hiện thực khách quan.
Câu 15: Chọn câu trả lời đúng: Theo quan điểm của CNDVBC, nguồn gốc xã hội của ý thức là:
a. Lao động
b. Lao động và ngôn ngữ.
c. Ngôn ngữ.
d. Tất cả các câu đều sai
Câu 16: Chọn câu trả lời đúng:
a. Động vật bậc cao cũng có thể có ý thức như con người.
b. Ý thức chỉ có ở con người.
c. Người máy cũng có ý thức như con người.
d. Cả a, b, c đều sai
Câu 17: Chọn câu trả lời đúng.
a. Ý thức là thuộc tính của mọi dạng vật chất.
b. Ý thức là sự phản ánh nguyên xi hiện thực khách quan.
c. Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo hiện thực khách quan.
d. Tất cả các câu đều sai
Câu 18: Chọn câu trả lời đúng với quan điểm của triết học Mác- Lênin:
a. Ý thức có nguồn gốc từ mọi dạng vật chất giống như gan tiết ra mật
b. Ý thức của con người là hiện tượng bẩm sinh
c. Ý thức con người trực tiếp hình thành từ lao động sản xuất vật chất của xã hội.
d. Tất cả các câu đều đúng
Câu 19: Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm của CNDVBC:
a. Thế giới thống nhất ở tính vật chất của nó.
b. Thế giới thống nhất ở sự tồn tại của nó.
c. Thế giới thống nhất ở “ý niệm tuyệt đối” hay ở ý thức con người.
d. Tất cả các câu đều sai
Câu 20: Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm của CNDVBC.
a. Vận động, không gian, thời gian là sản phẩm do ý chí con người tạo ra, do đó nó không phải là vật chất.
b. Vận động không gian, thời gian không có tính vật chất.
c. Vận động, không gian, thời gian là hình thức tồn tại của vật chất.
d. Tất cả các câu đều sai
Câu 21: Lựa chọn câu đúng theo quan điểm của CNDVBC.
a. Nguồn gốc của vận động là ở bên ngoài sự vật hiện tượng do sự tương tác hay do sự tác động.
2
b. Nguồn gốc của sự vận động là do ý thức tinh thần tư tưởng quyết định.
c. Nguồn gốc của vận động là ở trong bản thân sự vật hiện tượng do sự tác động của các mặt, các yếu tố trong sự
vật hiện tượng gây ra.
d. Nguồn gốc của sự vận động là do “cú hích của thượng đế”
Câu 22: Ý thức có vai trò gì? Xác định câu trả lời đúng nhất theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
a. Ý thức tự nó chỉ làm thay đổi tư tưởng. Do đó ý thức hoàn toàn không có vai trò gì đối với thực tiễn.
b. Vai trò thực sự của ý thức là sự phản ánh sáng tạo thực tại khách quan và đồng thời có sự tác động trở lại thực
tại đó thông qua hoạt động thực tiễn của con người.
c. Ý thức là các phụ thuộc vào nguồn gốc sinh ra nó vì thế chỉ có vật chất là cái năng động tích cực.
d. Tất cả các câu đều đúng
Câu 23 Theo quan điểm triết học mácxít, luận điểm nào sau đây sai?
A. Không có chất thuần túy tồn tại bên ngoài sự vật.
B. Chỉ có sự vật có chất mới tồn tại.
C. Chỉ có sự vật có vô vàn chất mới tồn tại.
D. Sự vật và chất hoàn toàn đồng nhất với nhau.
Câu 24: Theo quan điểm triết học mácxít, luận điểm nào sau đây sai?
A. Lượng là tính quy định vốn của sự vật.
B. Lượng nói lên quy mô, trình độ phát triển của sự vật.
C. Lượng phụ thuộc vào ý chí của con người.
D. Lượng tồn tại khách quan gắn liền với sự vật.
Câu 25 Theo quan điểm triết học mácxít, luận điểm nào sau đây sai?
A. Sự vật nào cũng là sự thống nhất giữa chất và lượng.
B. Tính quy định về chất nào của sự vật cũng có tính quy định về lượng tương ứng.
C. Tính quy định về chất không có tính ổn định.
D. Tính quy định về lượng nói lên mặt thường xuyên biến đổi của sự vật.
Câu 26: Theo quan điểm triết học mácxít, luận điểm nào sau đây sai?
A. Chân lý có tính khách quan, tính cụ thể.
B. Chân lý có tính tương đối và tính tuyệt đối.
C. Chân lý có tính khách quan nhưng rất trừu tượng.
D. Chân lý có tính cụ thể và tính quá trình.
Câu 27 Quan niệm coi, “Họa là chỗ dựa của phúc, phúc là chỗ ẩn nấp của họa” thể hiện tính chất gì?
A. Duy tâm.
B. Biện chứng.
C. Duy vật.
D. Ngụy biện.
Câu 28: Sự thống nhất giữa lượng và chất được thể hiện trong phạm trù nào?
a. Độ
b. Nhảy vọt
c. Điểm nút
d. Tất cả các câu đều sai
Câu 29:Phạm trù nào nói lên bước ngoặt của sự thay đổi về lượng đưa đến sự thay đổi về chất?
a. Độ
b. Nhảy vọt
c. Điểm nút
d. Tất cả các câu đều sai
Câu 30: Theo chủ nghĩa Mác-Lênin, phát triển là:
a. Khuynh hướng chung của sự vận động của sự vật và hiện tượng
b. Sự thay đổi về lượng trong quá trình vận động của vật chất
c. Sự thay đổi về chất trong quá trình vận động của vật chất
d. Vận động.
Câu 31: Phạm trù nào nói lên mối liên hệ bản chất, tất nhiên, phổ biến và lặp đi lặp lại giữa các sự vật hiện tượng hay
giữa các nhân tố, các thuộc tính, các mặt trong cùng một sự vật & hiện tượng:
a. Quy luật c. Vận động
b. Phát triển d. Mặt đối lập.

3
Câu 32: Đặc trưng cơ bản của quy luật xã hội là:
a. Diễn ra tự phát qua sự tác động của các lực lượng XH
b. Diễn ra tự giác qua sự tác động của các lực lượng tự nhiên
c. Diễn ra tự phát qua sự tác động của các lực lượng siêu nhiên
d. Hình thành và tác động thông qua hoạt động của con người nhưng không phụ thuộc vào ý thức của con người
Câu 33: Chọn câu sai trong các câu sau :
a. Quy luật tự nhiên diễn ra tự phát thông qua sự tác động của các lực lượng tự nhiên
b. Phát triển là khuynh hướng chung của sự vận động của sự vật và hiện tượng
c. Quy luật tự nhiên diễn ra tự phát qua sự tác động của các lực lượng siêu nhiên
d. Quy luật xã hội hình thành và tác động thông qua hoạt động của con người nhưng không phụ thuộc vào ý thức của
con người
Câu 34: Quan niệm của triết học Mác-Lênin về sự phát triển ?
a. Là mọi sự vận động nói chung
b. Là mọi sự phủ định nói chung
c. Là sự phủ định biện chứng
d. Là sự phủ định siêu hình
Câu 35: Quy luật nào vạch ra nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển?
a. Quy luật phủ định của phủ định;
b. Quy luật chuyển hoá từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại;
c. Quy luật về mối liên hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng;
d. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
Câu 36: Phạm trù nào dùng để chỉ tính quy định vốn có của sự vật, về quy mô, trình độ phát triển của sự vật, biểu thị
số lượng các thuộc tính, các yếu tố cấu thành sự vật:
a. Chất
b. Lượng
c.Vận động
d. Độ.
Câu 37: Quy luật nào vạch ra cách thức của sự vận động, phát triển?
a. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập;
b. Quy luật chuyển hoá từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại;
c. Quy luật phủ định của phủ định;
d. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất.

Câu 38: Quy luật nào vạch ra khuynh hướng của sự vận động, phát triển?
a. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập;
b. Quy luật chuyển hoá từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại;
c. Quy luật phủ định của phủ định.
d. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất.
Câu 39: Phủ định biện chứng là:
a. Sự thay thế cái cũ bằng cái mới
b. Phủ định làm cho sự vật vận động thụt lùi, đi xuống, tan rã, nó không tạo điều kiện cho sự phát triển
c. Sự phủ định có kế thừa và tạo điều kiện cho phát triển
d. Tất cả các câu đều sai
Câu 40: Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm của CNDVBC.
a. Mối liên hệ chỉ diễn ra giữa các sự vật hiện tượng với nhau còn trong bản thân sự vật hiện tượng không có sự
liên hệ.
b. Mối liên hệ của sự vật hiện tượng chỉ do ý chí con người tạo ra còn bản thân sự vật hiện tượng không có sự
liên hệ.
c. Mối liên hệ của sự vật hiện tượng không chỉ diễn ra giữa các sự vật hiện tượng mà còn diễn ra ngay trong sự
vật hiện tượng.
d. Tất cả các câu đều sai
Câu 41: Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm DVBC:

4
a. Phát triển là sự thay đổi thuần tuý về mặt số lượng hay khối lượng của sự vật hiện tượng.
b. Phát triển là sự thay đổi về vị trí của sự vật hiện tượng trong không gian, thời gian.
c. Phát triển không chỉ là sự thay đổi về số lượng và khối lượng mà nó còn là sự thay đổi về chất của sự vật hiện
tượng.
d. Tất cả các câu đều sai
Câu 42: Xác định câu đúng nhất theo quan điểm của triết học Mác- Lê nin :
a. Phát triển của sự vật không có tính kế thừa.
b. Phát triển của sự vật có tính kế thừa nhưng đó là sự kế thừa nguyên xi cái cũ hoặc lắp ghép từ cái cũ sang cái
mới một cách máy móc về mặt hình thức.
c. Phát triển của sự vật có tính kế thừa nhưng trên cơ sở có phê phán, lọc bỏ, cải tạo và phát triển.
d. Tất cả các câu đều sai
Câu 43: Mối liên hệ của các sự vật hiện tượng là gì? Xác định câu trả lời đúng nhất.
a. Là sự tác động lẫn nhau, chi phối, chuyển hoá lẫn nhau một cách khách quan, phổ biến, nhiều vẻ giữa các mặt,
qúa trình của sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng.
b. Là sự thừa nhận rằng giữa các mặt của sự vật, hiện tượng và giữa các sự vật với nhau trong thực tế khách quan
không có mối liên hệ nào cả.
c. Là sự tác động lẫn nhau, có tính khách quan, phổ biến, nhiều vẻ, không thể chuyển hoá cho nhau.
d. Tất cả các câu đều sai
Câu 44: Chọn câu trả lời đúng: Chất của sự vật là:
a. Cấu trúc sự vật
b. Tổng số các thuộc tính sự vật
c. Các thuộc tính sự vật
d. Sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính
Câu 45: Xác định quan niệm sai về phủ định biện chứng.
a. Phủ định có tính kế thừa.
b. Phủ định là chấm dứt sự phát triển.
c. Phủ định đồng thời cũng là khẳng định.
d. Phủ định có tính khách quan phổ biến.
Câu 46: Ph.Ăngghen viết: "[.........] là điều kiện cơ bản đầu tiên của toàn bộ đời sống loài người, và như thế đến một
mức mà trên một ý nghĩa nào đó, chúng ta phải nói: [............] đã sáng tạo ra bản thân con người". Hãy điền
một từ vào chỗ trống để hoàn thiện câu trên.
a. Lao động
b. Vật chất
c. Tự nhiên
d. Sản xuất
Câu 47: Theo quan điểm triết học mácxít, luận điểm nào sai?
A. Mặt đối lập là những mặt có khuynh hướng trái ngược nhau.
B. Mặt đối lập tạo thành mâu thuẫn biện chứng không nhất thiết phải có mối quan hệ với nhau trong một sự vật,
một quá trình.
C. Mặt đối lập tồn tại khách quan trong mọi sự vật.
D. Mặt đối lập là cái vốn có của sự vật.
Câu 48: Triết học Mác-Lênin cho rằng, thực tiễn là toàn bộ [.......] có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con
người nhằm cải tạo thế giới khách quan. Hãy điền vào chỗ trống để hoàn thiện quan điểm trên.
a. Hoạt động vật chất và tinh thần;
b. Hoạt động tinh thần;
c. Hoạt động vật chất;
d. Hoạt động.
Câu 49: Theo quan điểm triết học mácxít, luận điểm nào sau đây sai?
A. Thực tiễn là nguồn gốc của nhận thức, vì qua thực tiễn thuộc, tính bản chất của đối tượng được bộc lộ ra.
B. Thực tiễn là động lực của nhận thức, vì nó đòi hỏi tư duy con người phải giải đáp những vấn đề đặt ra.
C. Thực tiễn là hoạt động vật chất và tinh thần của con người, đồng thời là tiêu chuẩn của chân lý.

5
D. Quan điểm về thực tiễn là quan điểm cơ bản và xuất phát của lý luận nhận thức mácxít.
Câu 50: Theo quan niệm của triết học Mác-Lênin, thực tiễn là :
a. Toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử – xã hội của con người nhằm cải tạo thế giới khách
quan
b. Toàn bộ hoạt động tinh thần có mục đích, mang tính lịch sử – xã hội của con người nhằm cải tạo thế giới khách
quan
c. Toàn bộ hoạt động vật chất và tinh thần có mục đích, mang tính lịch sử – xã hội của con người nhằm cải tạo thế
giới khách quan
d. Tất cả các câu đều đúng
Câu 51: Theo quan niệm của triết học Mác-Lênin, bản chất của nhận thức là :
a. Sự phản ánh thế giới khách khách quan vào đầu óc của con người
b. Sự phản ánh chủ động, tích cực, sáng tạo của chủ thể trước khách thể.
c. Sự tiến gần của tư duy đến khách thể
d. Tất cả các câu đều đúng
Câu 52: Hình thức nào là hình thức đầu tiên của giai đoạn trực quan sinh động?
a. Khái niệm
b. Biểu tượng
c. Cảm giác
d. Tri giác
Câu 53: Hình thức nào của tư duy trừu tượng là hình thức liên kết các khái niệm?
a. Khái niệm
b. Biểu tượng
c. Cảm giác
d. Phán đoán
Câu 54: Tiêu chuẩn của chân lý theo triết học Mác-Lênin là gì?
a. Thực tiễn;
b. Khoa học;
c. Nhận thức;
d. Hiện thực khách quan.
Câu 55: Hình thức nào là hình thức đầu tiên của giai đoạn tư duy trừu tượng?
a. Khái niệm b. Biểu tượng c. Cảm giác d. Suy lý.
Câu 56: Hình thức nào của tư duy trừu tượng là hình thức liên kết các phán đoán?
a. Khái niệm b. Biểu tượng c. Cảm giác d. Suy lý.
Câu 57: Xác định quan niệm sai về thực tiễn.
a. Thực tiễn là nguồn gốc của nhận thức và qua thực tiễn bộc lộ thuộc tính bản chất của đối tượng.
b. Thực tiễn là động lực của nhận thức nó hỏi hỏi tư duy con người phải giải đáp những vấn đề đặt ra.
c. Thực tiễn là hoạt động vật chất và tinh thần của con người.
d. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.
Câu 58: Chọn câu trả lời đúng : Tri thức của con người ngày càng hoàn thiện là :
a. Thế giới đang vận động bộc lộ càng nhiều tính quy định.
b. Nhờ sự nỗ lực hoạt động thực tiễn của con người.
c. Nhờ hệ thống tri thức trước đó (chân lý) làm tiền đề.
d. Do khả năng tổng hợp của trí tuệ của con người trong thời đại mới.
Câu 59: Chọn câu trả lời đúng nhất. Chân lý là:
a. Tri thức đúng
b. Tri thức phù hợp với thực tế
c. Tri thức phù hợp với hiện thực
d. Tri thức phù hợp với hiện thực được thực tiễn kiểm nghiệm
Câu 60: Chọn câu trả lời đúng. Trong các hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn, hình thức nào là quan trọng nhất
a. Sản xuất vật chất c. Chính trị-xã hội
b. Thực nghiệm khoa học d. Cả a, b, c.
Câu 61: Chọn câu trả lời đúng. Một trong những vai trò của thực tiễn đối với nhận thức :

6
a. Thực tiễn là cơ sở, nguồn gốc của nhận thức
b. Thực tiễn là kết quả của nhận thức
c. Thực tiễn do ý thức của con người tạo ra
d. Tất cả các câu đều đúng.
Câu 62: Chọn câu trả lời đúng. Hình thức nào sau đây biểu hiện hoạt động thực tiễn của con người ?
a. Sản xuất vật chất c. Nghiên cứu khoa học
b. Sáng tác âm nhạc d. Tất cả các câu đều đúng
Câu 63: Quan điểm, tư tưởng của xã hội là yếu tố thuộc phạm trù nào?
a. Kiến trúc thượng tầng;
b. Quan hệ sản xuất;
c. Cơ sở hạ tầng;
d. Tồn tại xã hội.
Câu 64: Các thiết chế như Nhà nước, Đảng chính trị… là yếu tố thuộc phạm trù nào ?
a. Cơ sở hạ tầng
b. Quan hệ sản xuất
c. Kiến trúc thượng tầng
d. Lực lượng sản xuất
Câu 65: Phương thức sản xuất là thể thống nhất của các nhân tố nào?
a. QHSX và KTTT
b. QHSX và LLSX
c. CSHT và KTTT
d. LLSX và CSHT
Câu 66: Cấu trúc của lực lượng sản xuất bao gồm :
a. Người lao động và tư liệu sản xuất
b. Người lao động và công cụ lao động.
c. Người lao động và đối tượng lao động
d. Tư liệu sản xuất và đối tượng lao động
Câu 67: Mặt tự nhiên của phương thức sản xuất là gì?
a. Quan hệ sản xuất;
b. Cơ sở hạ tầng;
c. Kiến trúc thượng tầng;
d. Lực lượng sản xuất.
Câu 68: Phạm trù nào thể hiện mối quan hệ giữa con người và tự nhiên trong quá trình sản xuất?
a. Phương thức sản xuất
b. Quan hệ sản xuất
c. Lực lượng sản xuất
d. Tư liệu sản xuất
Câu 69: Phạm trù nào thể hiện mối quan hệ giữa người và người trong quá trình sản xuất?
a. Phương thức sản xuất
b. Quan hệ sản xuất
c. Lực lượng sản xuất
d. Tư liệu sản xuất
Câu 70: Mặt xã hội của phương thức sản xuất là gì?
a. Cơ sở hạ tầng;
b. Quan hệ sản xuất;
c. Kiến trúc thượng tầng;
d. Lực lượng sản xuất.
Câu 71: Tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các chế độ xã hội trong lịch sử?
7
a. Quan hệ sản xuất đặc trưng
b. Chính trị tư tưởng
c. Lực lượng sản xuất
d. Phương thức sản xuất
Câu 72: Trong quan hệ sản xuất, quan hệ nào giữ vai trò quyết định:
a. Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất
b. Quan hệ tổ chức, quản lý quá trình sản xuất
c. Quan hệ phân phối sản phẩm.
d. Quan hệ sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất
Câu 73: Quy luật xã hội nào giữ vai trò quyết định đối với sự vận động, phát triển của xã hội?
a. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
b. Quy luật tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
c. Quy luật cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
d. Quy luật đấu tranh giai cấp
Câu 74: Chọn câu sai trong các câu sau đây :
a. Quan hệ sản xuất thể hiện mối quan hệ giữa người và người trong quá trình sản xuất
b. Quan hệ sản xuất bao gồm quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất và quan hệ tổ chức quản lý sản xuất
c. Quan hệ sản xuất bao gồm quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất, quan hệ tổ chức quản lý sản xuất và quan hệ phân phối
sản phẩm
d. Quan hệ sản xuất phù hợp với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất sẽ thức đẩy sản xuất phát triển.
Câu 75: Chọn câu sai trong các câu sau đây :
a. Lực lượng sản xuất sản xuất thể hiện mối quan hệ giữa người và người trong quá trình sản xuất
b. Lực lượng sản xuất sản xuất thể hiện mối quan hệ giữa người và tư nhiên trong quá trình sản xuất
c. Lực lượng sản xuất có vai trò quyết định trong mối quan hệ biện chứng với quan hệ sản xuất
d. Lực lượng sản xuất bao gồm người lao động và tư liệu sản xuất
Câu 76: Chọn câu sai trong các câu sau đây :
a. Phương thức sản xuất là thể thống nhất giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
b. Phương thức sản xuất là phương pháp và cách thức tiến hành sản xuất của cải vật chất trong một giai đoạn phát
triển nhất định của lịch sử
c. Trong một phương thức sản xuất thì lực lượng sản xuất giữ vai trò quyết định tính chất và trình độ của quan hệ sản
xuất
d. Trong một phương thức sản xuất thì quan hệ sản xuất giữ vai trò quyết định tính chất và trình độ của lực lượng sản
xuất
Câu 77: Chọn câu sai trong các câu sau đây :
a. Trong quan hệ sản xuất thì quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất quyết định các quan hệ khác
b. Trong quan hệ sản xuất thì quan hệ tổ chức quản lý sản xuất quyết định các quan hệ khác
c. Quan hệ sản xuất bao gồm quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất, quan hệ tổ chức quản lý sản xuất và quan hệ phân phối
sản phẩm
d. Quan hệ sản xuất phù hợp với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất sẽ thúc đẩy sản xuất phát triển.
Câu 78: Biểu hiện nào sau đây nói lên vai trò quyết định của sản xuất vật chất đối với sự tồn tại và phát triển của xã
hội :
a. Sản xuất vật chất là cơ sở cho sự sinh tồn xã hội
b. Sản xuất vật chất là cơ sở hình thành nên tất cả các hình thức quan hệ xã hội
c. Sản xuất vật chất là cơ sở cho sự tiến bộ xã hội
d. Tất cả các câu đều đúng
Câu 79 : Chọn câu trả lời đúng: Theo quan điểm triết học Mác- Lênin, muốn thay đổi một chế độ xã hội thì:
a. Thay đổi lực lượng sản xuất
b. Tạo ra nhiều của cải
c. Thay đổi quan hệ sản xuất
d. Thay đổi lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
Câu 80: Chọn câu trả lời đúng: Cơ sở hạ tầng là:
a. Toàn bộ đất đai, máy móc, phương tiện để sản xuất

8
b. Toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành một cơ cấu kinh tế của một xã hội nhất định
c. Toàn bộ những thành phần kinh tế của một xã hội
d. Là cơ cấu công- nông nghiệp của một nền kinh tế- xã hội.
Câu 81: Chọn câu trả lời đúng: Sự biến đổi của quan hệ sản xuất do yếu tố nào quyết định nhất:
a. Sự phong phú của đối tượng lao động
b. Do công cụ hiện đại
c. Trình độ của người lao động
d. Trình độ của lực lượng sản xuất.
Câu 82: Chọn câu trả lời đúng: Sự biến đổi có tính chất cách mạng nhất của kiến trúc thượng tầng là do:
a. Thay đổi chính quyền nhà nước
b. Thay đổi của lực lượng sản xuất
c. Thay đổi của quan hệ sản xuất thống trị
d. Sự thay đổi của cơ sở hạ tầng.
Câu 83: Xác định câu trả lời đúng theo quan điểm của triết học Mác- Lênin: Sản xuất vật chất là:
a. Quá trình con người cải tạo giới tự nhiên
b. Quá trình con người tạo ra của cải cho đời sống xã hội
c. Quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác động vào tự nhiên, cải biến các dạng vật chất của tự nhiên
để tạo ra của cải vật chất nhằm thỏa mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con người.
d. Quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác động vào tự nhiên, cải biến các dạng vật chất nhằm thỏa
mãn nhu cầu của con người.
Câu 84: Xác định câu trả lời đúng theo quan điểm của triết học Mác- Lênin: Nhân tố quyết định sự tồn tại của xã hội
là :
a. Sản xuất tinh thần.
b. Sản xuất ra bản thân con người
c. Sản xuất vật chất.
d. Tái sản xuất vật chất
Câu 85: Xác định câu trả lời đúng theo quan điểm của triết học Mác- Lênin:
Trong các hình thức của sản xuất xã hội, hình thức nào là nền tảng :
a. Sản xuất vật chất.
b. Sản xuất ra bản thân con người
c. Sản xuất tinh thần.
d. Tất cả các câu đều đúng
Câu 86: Đối tượng lao động là:
a. Công cụ lao động
c. Cơ sở hạ tầng
b. Khoa học, công nghệ
d. Những cái có sẵn trong tự nhiên và nguyên liệu
Câu 87: Tư liệu sản xuất:
a. Những cái có sẵn trong tự nhiên
b. Nguyên liệu
c. Công cụ lao động và các yếu tố vật chất khác
d. Tất cả những yếu tố trên
Câu 88: LLSX gồm:
a. Các hình thức tổ chức kinh tế.
b. Phương thức quản lý
c. Hệ thống phân phối
d. Tất cả các câu đều sai
Câu 89: LLSX quyết định QHSX trên các mặt:
a. Hình thức QHSX
b. Sự biến đổi
c. Trình độ QHSX
d. Tất cả các câu đều đúng

9
Câu 90: QHSX tác động thúc đẩy sự phát triển LLSX khi :
a. QHSX phù hợp LLSX
b. QHSX tiến bộ hơn so với LLSX
c. QHSX lạc hậu hơn so với LLSX
d. Khi đó là QHSX ưu việt
Câu 91: Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp
a. TLSX và sức lao động
c. Người với người
b. Người với tự nhiên
d.Tất cả đều sai
Câu 92: Yếu tố nào không thuộc LLSX:
a. Trình độ thành thạo của người lao động
b. Kinh nghiệm
c. Năng lực tổ chức, quản lý của người lao động
d. Vị trí của người lao động trong doanh nghiệp
Câu 93: Những yếu tố nào trong số các yếu tố sau không thuộc QHSX
a. Quan hệ giữa người đối với việc góp vốn vào công ty
b. Quan hệ giữa người tổ chức và quản lý của công ty
c. Quan hệ giữa người phân phối tiền lương và phúc lợi
d. Quan hệ giữa người và tự nhiên
Câu 94: QHSX tác động kìm hãm sự phát triển LLSX khi :
a. QHSX phù hợp LLSX
b. QHSX tiến bộ hơn so với LLSX
c. QHSX lạc hậu hơn so với LLSX
d. Cả b và c
Câu 95: Trong xã hội có phân biệt và đối kháng giai cấp, quy luật nào giữ vai trò là động lực thúc đẩy sự phát triển
của xã hội ?
a. Quy luật đấu tranh giai cấp
b. Quy luật cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
c. Quy luật tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
d. Quy luật mâu thuẫn
Câu 96: Theo quan điểm triết học mácxít, luận điểm nào đúng?
A. Giai cấp nào nắm giữ tư liệu sản xuất vật chất thì giai cấp đó cũng nắm giữ tư liệu sản xuất tinh
thần.
B. Giai cấp nào chi phối tư liệu tinh thần thì giai cấp đó cũng chi phối tư liệu sản xuất vật chất.
C. Giai cấp nào đông nhất trong xã hội thì giai cấp đó chi phối đời sống tinh thần của xã hội.
D. Giai cấp nào nắm chính quyền thì giai cấp đó phải nắm tư liệu sản xuất vật chất.
Câu 97: Nhà nước đầu tiên trong lịch sử là kiểu nhà nước nào?
a. Nhà nước phong kiến;
b. Nhà nước chủ nô;
c. Nhà nước tư sản;
d. Nhà nước vô sản.
Câu 98: Con người phát triển và hoàn thiện mình chủ yếu dựa trên yếu tố nào?
a. Phát triển kinh tế XH
b. Lao động sản xuất
c. Đấu tranh giai cấp
d. Tất cả các câu đều sai
Câu 99: Nội dung xã hội của quá trình sản xuất vật chất là gì?
A. Tư liệu sản xuất và quan hệ giữa người với người đối với tư liệu sản xuất.
B. Tư liệu sản xuất và người lao động với kỹ năng lao động tương ứng với công cụ lao động.
C. Tư liệu sản xuất và việc tổ chức, quản lý quá trình sản xuất.
D. Tư liệu sản xuất và con người.

10
Câu 100: Quan hệ sở hữu đặc trưng trong những xã hội có cấu trúc có giai cấp?
a. Quan hệ sở hữu tư nhân
b. Quan hệ sỡ hữu xã hội
c. Quan hệ sở hữu tập thể
d. Tất cả các câu đều sai.
Câu 101: Hình thức đầu tiên của đấu tranh giai cấp của giai cấp công nhân khi chưa giành được chính quyền ?
a. Đấu tranh chính trị
b. Đấu tranh kinh tế
c. Đấu tranh vũ trang
d. Đấu tranh tư tưởng.
Câu 102: Mâu thuẫn đối kháng giữa các giai cấp là do:
a. Sự khác nhau về tư tưởng, lối sống
b. Sự đối lập về lợi ích cơ bản – lợi ích kinh tế
c. Sự khác nhau giữa giàu và nghèo
d. Sự khác nhau về mức thu nhập
Câu 103: Vai trò của đấu tranh giai cấp trong lịch sử nhân loại?
a. Là động lực cơ bản của sự phát triển xã hội.
b. Là một động lực quan trọng của sự phát triển xã hội trong các xã hội có giai cấp
c. Thay thế các hình thái kinh tế – xã hội từ thấp đến cao.
d. Lật đổ ách thống trị của giai cấp thống trị
Câu 104: Trong "Luận cương về Phơbách", Mác viết: "Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hoà
[........]". Hãy điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu trên.
a. Những quan hệ sản xuất;
b. Những quan hệ xã hội;
c. Những quan hệ giao tiếp;
d. Những quan hệ giai cấp.
Câu 105: Khi nói về con người, chủ nghĩa Mác-Lênin cho rằng : “Con người là một … sinh học - xã hội”. Hãy điền
vào chỗ trống để hoàn thiện câu trên.
a. Cá thể
b. Thực thể
c. Tập hợp hai mặt
d. Sinh vật.
Câu 106: Bổ sung để được một câu đúng: “Triết học Mác – Lênin là khoa học . . .”.
A. nghiên cứu mọi hiện tượng, quá trình xảy ra trong tự nhiên, xã hội và tư duy con người.
B. nghiên cứu quy luật chung nhất của thế giới.
C. của mọi khoa học.
D. nghiên cứu mọi quy luật trong thế giới.
Câu 107: Bản chất của con người được quyết định bởi:
a. Các mối quan hệ xã hội
b. Giáo dục của gia đình và nhà trường
c. Nỗ lực của mỗi cá nhân
d. Hoàn cảnh xã hội
Câu 108: “Trong tính hiện thực của nó”có nghĩa là :
a. Con người là sản phẩm của lịch sử
b. Con người là sản phẩm của nhân loại
c. Con người là sản phẩm nói chung
d. Gồm cả a,b,c
Câu 109: Chủ nghĩa Mác-Lênin quan niệm về con người như thế nào?
a. Là thực thể tự nhiên
b. Là thực thể XH
c. Là chủ thể cải tạo hoàn cảnh

11
d. Cả a, b và c
100. Tuyệt đối hóa vai trò của cá nhân, lãnh tụ sẽ dẫn đến điều gì?
A. Tệ coi thường lãnh tụ, làm cho phong trào quần chúng không có sự đoàn kết, nhất trí.
B. Tăng thêm sức mạnh cho phong trào cách mạng.
C. Tệ sùng bái cá nhân, làm hạn chế tính năng động, sáng tạo của quần chúng.
D. Nhận thức đúng về vai trò của lãnh tụ.
11. Theo quan điểm triết học mácxít, tiêu chí cơ bản nhất để đánh giá tính cách mạng của một giai cấp là gì?
A. Nghèo nhất trong xã hội.
B. Bị bóc lột thậm tệ nhất trong xã hội.
C. Có tinh thần cách mạng cao nhất trong xã hội.
D. Có khả năng giải phóng lực lượng sản xuất bị quan hệ sản xuất lạc hậu kìm hãm.
112. Sự tồn tại của các giai cấp có tính chất gì?
A. Tính vĩnh hằng.
B. Tính lịch sử.
C. Tính ngẫu nhiên.
D. Tính tuỳ thuộc vào sự tồn tại và phát triển của phương thức sản xuất xã hội.
113. Thành tựu lớn nhất mà cuộc đấu tranh giai cấp đạt được là gì?
A. Trả thù giai cấp bóc lột.
B. Làm thay đổi giai cấp thống trị xã hội.
C. Xoá bỏ quan hệ sản xuất cũ, xác lập phương thức sản xuất mới tiến bộ.
D. Người lao động lên nắm chính quyền
114. Theo quan điểm triết học mácxít, điều nào sau đây được coi là tiêu chuẩn cơ bản nhất nói lên sự tiến bộ của xã
hội?
A. Trình độ phát triển của khoa học kỹ thuật.
B. Trình độ dân trí và mức sống cao của xã hội.
C. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
115. Cách mạng xã hội là gì?
A. Sự lật đổ một chế độ chính trị lỗi thời, thiết lập một chế độ chính trị tiến bộ hơn.
B. Quá trình cải cách xã hội.
C. Quá trình tiến hóa xã hội.
D. Cuộc đảo chính giành quyền lực.
116. Cách mạng xã hội là gì?
A. Quá trình cải cách xã hội.
B. Quá trình tiến hóa xã hội.
C. Cuoc đảo chính giành quyền lực.
B. A, B, C đều sai.
117.Điều nào sau đây là sự biểu hiện của hệ tư tưởng?
A. "Chín bỏ làm mười".
B. "Có con thì gả chồng gần, có bát canh cần nó cũng mang sang".
C. "Trâu ta ăn cỏ đồng ta".
D. "Tại gia tòng phụ, xuất giá tòng phu, phu tử tòng tử".
118. Con người sẽ bộc lộ được bản chất xã hội của mình khi nào?
A. Khi tồn tại trong các quan hệ xã hội.
B. Khi thoát ly khỏi điều kiện lịch sử nhất định.
C. Khi tồn tại trong các quan hệ của tự nhiên.
D. A, B, C đều sai.
119. Theo quan niệm triết học mácxít, con người là gì?
A. Là sản phẩm của lịch sử.
B. Là chủ thể của lịch sử.
C. Vừa là sản phẩm vừa là chủ thể của lịch sử.
D. Vừa là sản phẩm vừa là chủ thể của tự nhiên.
120. Quan điểm coi “con người là chủ thể của lịch sử” được hiểu như thế nào?
A. Con người là trung tâm của vũ trụ.
B. Con người là ông chủ, các loài sinh vật khác là nô lệ.
C. Con người nắm vững và vận dụng sáng tạo các quy luật khách quan tác động vào tự nhiên, xã hội thúc đẩy nó
phát triển phù hợp với nhu cầu của mình.

12
D. Con người có thể điều khiển lịch sử phát triển theo ý muốn tốt đẹp của riêng mình.
121. Quan điểm coi “con người là sản phẩm của lịch sử” được hiểu như thế nào?
A. Con người cũng như động vật đều là sản phẩm của lịch sử tự nhiên, vì thế con người và động vật là như nhau.
B. Bản chất của con người đã được quy định bởi các quan hệ ở mỗi thời điểm nhất định, do đó nó không thay
đổi.
C. Con người không thể làm chủ vận mạng của mình mà hoàn toàn lệ thuộc vào tính quy định của lịch sử.
D. Bản chất của con người cũng luôn thay đổi là do sự thay đổi của những mối quan hệ và điều kiện lịch sử cụ
thể quy định.
122. Quan niệm truyền thống “ở bầu thì tròn, ở ống thì dài” là nhằm khẳng định điều gì?
A. Hình dạng của các loài sinh vật phụ thuộc vào nơi nó ở.
B. Vai trò của các quan hệ xã hội đối với việc hình thành bản chất mỗi ngưaời.
C. Vai trò chủ thể của con người trong lịch sử.
D. Quy luật sinh học là quy luật duy nhất chi phối vạn vật trong vũ trụ.
123. Do điều gì mà các cá nhân không hòa tan với nhau trong tập thể?
A. Do có nhu cầu khác nhau.
B. Do có lợi ích và mục đích khác nhau.
C. Do có nhân cách khác nhau.
D. Do có hoàn cảnh khác nhau.
124. Theo quan điểm triết học mácxít, vai trò quyết định lịch sử thuộc về ai trong xã hội?
A. Các lãnh tụ, vĩ nhân kiệt xuất.
B. Quần chúng nhân dân.
C. Các giai cấp bị trị có tinh thần cách mạng triệt để nhất.
D. Các chính đảng cách mạng, có sự ủng hộ đông đảo của quần chúng nhân dân trong xã hội.

13
GIẢI ĐÁP BÀI THI GIỮA KỲ MÔN TRIẾT HỌtínhC

1. Thuộc tính đặc trưng của vật chất theo quan niệm của triết học Mác-Lênin là:
A. Là một phạm trù triết học
B. Là thực tại khách quan tồn tại bên ngoài, không lệ thuộc vào cảm giác
C. Là toàn bộ thế giới hiện thực
D. Là tất cả những gì tác động vào giác quan ta gây lên cảm giác

2. Theo Ph.Ăngghen tính thống nhất thực sự của thế giới là ở:


A. Tính vật chất
B. Sự tồn tại cả trong tự nhiên và cả xã hội
C. Tính khách quan
D. Tính hiện thực

3. Quan điểm: “Bản chất của thế giới là ý thức” là quan điểm của trường phái triết học:
A. Duy vật
B. Duy tâm
C. Nhị nguyên
D. Duy lý

4. Theo Ph.Ăngghen, một trong những phương thức tồn tại của vật chất là:
A. Phát triển
B. Phủ định
C. Chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác
D. Vận động

5. Chọn câu trả lời đúng: Theo quan điểm triết học Mác, ý thức là:
A. Hình ảnh của thế giới khách quan
B. Hình ảnh phản ánh sự vận động và phát triển của thế giới khách quan
C. Là một phần chức năng của bộ óc con người
D. Là hình ảnh phản ánh sáng tạo lại hiện thực khách quan

6. Theo quan điểm của CNDVBC, nguồn gốc xã hội của ý thức là:
A. Lao động
B. Lao động và ngôn ngữ
C. Ngôn ngữ
D. Tất cả các câu đều sai

7. Chọn câu trả lời đúng:


A. Ý thức là thuộc tính của mọi dạng vật chất
B. Ý thức là sự phản ánh nguyên xi hiện thực khách quan
C. Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo hiện thực khách quan
D. Tất cả các câu đều sai

8. Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm của CNDVBC:
A. Thế giới thống nhất ở tính vật chất của nó
B. Thế giới thống nhất ở sự tồn tại của nó
C. Thế giới thống nhất ở “ý niệm tuyệt đối” hay ở ý thức con người
D. Tất cả các câu đều sai
9. Lựa chọn câu đúng theo quan điểm của CNDVBC:
A. Nguồn gốc của vận động là ở bên ngoài sự vật hiện tượng do sự tương tác hay do sự tác
động
B. Nguồn gốc của sự vận động là do ý thức tinh thần tư tưởng quyết định
C. Nguồn gốc của vận động là ở trong bản thân sự vật hiện tượng do sự tác động của
các mặt, các yếu tố trong sự vật hiện tượng gây ra
D. Nguồn gốc của sự vận động là do “cú hích của thượng đế”

10. Ý thức có vai trò:


A. Ý thức tự nó chỉ làm thay đổi tư tưởng. Do đó ý thức hoàn toàn không có vai trò gì đối với
thực tiễn
B.Vai trò thực sự của ý thức là sự phản ánh sáng tạo thực tại khách quan và đồng thời
có sự tác động trở lại thực tại đó thông qua hoạt động thực tiễn của con người
C. Ý thức là các phụ thuộc vào nguồn gốc sinh ra nó vì thế chỉ có vật chất là cái năng động
tích cực
D. Ý thức phản ánh hiện thực chủ quan

11. Sự thống nhất giữa lượng và chất được thể hiện trong phạm trù:
A. Độ
B. Nhảy vọt
C. Điểm nút
D. Tất cả các câu đều sai

12. Phạm trù nào nói đến thời điểm mà tại đó của sự thay đổi về lượng đưa đến sự thay đổi về
chất:
A. Độ
B. Bước nhảy
C. Điểm nút
D. Bước nhảy dần dần

13. Theo chủ nghĩa Mác-Lênin, phát triển là:


A. Khuynh hướng chung của sự vận động của sự vật và hiện tượng
B. Sự thay đổi về lượng trong quá trình vận động của vật chất
C. Sự thay đổi về chất trong quá trình vận động của vật chất
D. Vận động

14. Quy luật vạch ra nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển:
A. Quy luật phủ định của phủ định
B. Quy luật chuyển hoá từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại
C. Quy luật về mối liên hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
D. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập

15. Phạm trù dùng để chỉ tính quy định vốn có của sự vật, về quy mô, trình độ phát triển của
sự vật, biểu thị số lượng các thuộc tính, các yếu tố cấu thành sự vật:
A. Chất
B. Lượng
C. Vận động
D. Độ

16. Quy luật vạch ra cách thức của sự vận động, phát triển:
A. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
B. Quy luật chuyển hoá từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất và trình độ của lực lượng sản
xuất

17. Quy luật vạch ra khuynh hướng của sự vận động, phát triển:
A. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
B. Quy luật chuyển hoá từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất và trình độ của lực lượng sản
xuất

18. Phủ định biện chứng là:


A. Sự thay thế cái cũ bằng cái mới
B. Phủ định làm cho sự vật vận động thụt lùi, đi xuống, tan rã, nó không tạo điều kiện cho sự
phát triển
C. Sự phủ định có kế thừa và tạo điều kiện cho phát triển
D. Tất cả các câu đều sai

19. Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm của CNDVBC.
A. Mối liên hệ chỉ diễn ra giữa các sự vật hiện tượng với nhau còn trong bản thân sự vật hiện
tượng không có sự liên hệ
B. Mối liên hệ của sự vật hiện tượng chỉ do ý chí con người tạo ra còn bản thân sự vật hiện
tượng không có sự liên hệ
C. Mối liên hệ của sự vật hiện tượng không chỉ diễn ra giữa các sự vật hiện tượng mà
còn diễn ra ngay trong sự vật hiện tượng
D. Tất cả các câu đều sai

20. Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm DVBC:
A. Phát triển là sự thay đổi thuần tuý về mặt số lượng hay khối lượng của sự vật hiện tượng.
B. Phát triển là sự thay đổi về vị trí của sự vật hiện tượng trong không gian, thời gian.
C. Phát triển không chỉ là sự thay đổi về số lượng và khối lượng mà nó còn là sự thay
đổi về chất của sự vật hiện tượng.
D. Tất cả các câu đều sai

21. Chất của sự vật là:


A. Cấu trúc sự vật
B. Tổng số các thuộc tính sự vật
C. Các thuộc tính sự vật
D. Sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính

22. Theo quan niệm của triết học Mác-Lênin, thực tiễn là:
A. Toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử – xã hội của con người
nhằm cải tạo thế giới khách quan
B. Toàn bộ hoạt động tinh thần có mục đích, mang tính lịch sử – xã hội của con người nhằm
cải tạo thế giới khách quan
C. Toàn bộ hoạt động vật chất và tinh thần có mục đích, mang tính lịch sử – xã hội của con
người nhằm cải tạo thế giới khách quan
D. Tất cả các câu đều đúng
23. Theo quan niệm của triết học Mác-Lênin, bản chất của nhận thức là:
A. Sự phản ánh thế giới khách khách quan vào đầu óc của con người
B. Sự phản ánh chủ động, tích cực, sáng tạo của chủ thể trước khách thể
C. Sự tiến gần của tư duy đến khách thể
D. Tất cả các câu đều đúng

24. Tri thức của con người ngày càng hoàn thiện là:
A. Thế giới đang vận động bộc lộ càng nhiều tính quy định
B. Nhờ sự nỗ lực hoạt động thực tiễn của con người
C. Nhờ hệ thống tri thức trước đó (chân lý) làm tiền đề
D. Do khả năng tổng hợp của trí tuệ của con người trong thời đại mới.

25. Chân lý là:


A. Tri thức đúng
B. Tri thức phù hợp với thực tế
C. Tri thức phù hợp với hiện thực
D. Tri thức phù hợp với hiện thực được thực tiễn kiểm nghiệm

26. Một trong những vai trò của thực tiễn đối với nhận thức:
A. Thực tiễn là cơ sở, nguồn gốc của nhận thức
B. Thực tiễn là kết quả của nhận thức
C. Thực tiễn do ý thức của con người tạo ra
D. Thực tiễn do thượng đế của con người tạo ra

27. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trong
triết học Mác – Lênin là:
A. Quan điểm toàn diện
B. Quan điểm khách quan
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể
D. Quan điểm phát triển

28. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến trong
triết học Mác – Lênin là:
A. Quan điểm thống nhất lý luận với thực tiễn
B. Quan điểm khách quan
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể
D. Quan điểm phát triển

29. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Nguyên lý về sự phát triển trong triết học
Mác – Lênin là:
A. Quan điểm toàn diện
B. Quan điểm khách quan
C. Quan điểm thực tiễn
D. Quan điểm phát triển

30. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Quan hệ biện chứng giữa nhận thức và thực
tiễn trong triết học Mác – Lênin là:
A. Quan điểm thống nhất lý luận với thực tiễn
B. Quan điểm khách quan
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể
D. Quan điểm phát triển
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

NNLCB

Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có
đáp án

Với hơn 300 câu hỏi trắc nghiệm, đây là ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khá đầy đủ chi tiết dùng ôn
luyện rất tốt. Với mỗi câu hỏi luôn có phần đáp án chi tiết cặn kẽ mà bạn có thể xem ở phần cuối để
kiểm nghiệm lại kiến thức của mình. Bạn cũng nên chú ý, vì mỗi câu hỏi trắc nghiệm trong bộ đề thi
này không phải câu hỏi nào cũng có một đáp án duy nhất, vì có nhiều câu có nhiều hơn 2 đáp án.

Tiếp tục tải về Mở

Alphacell

Câu 519: Theo quan điểm của Chủ nghĩa duy vậtBC luận điểm nào sau đây là sai?

a. Chủ nghĩa duy vật đều thừa nhận nhận thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào đầu óc con
ngươì.
b. Chủ nghĩa duy vật đều thừa nhận nhận thức là sự phản ánh sáng tạo hiện thực khách quan vào
trong đầu óc con người dựa trên cơ sở thực tiễn. (b)

c. Chủ nghĩa duy vậtBC thừa nhận nhận thức là quá trình phản ánh sáng tạo hiện thực khách quan
vào trong đầu óc con người trên cơ sở thực tiễn.

Câu 520: Trường phái triết học nào cho thực tiễn là cơ sở chủ yếu và trực tiếp nhất của nhận thức?

https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 1/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan

b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình

c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng (c)

Câu 521: Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa phạm trù thực tiễn:
“Thực tiễn là toàn bộ những ……….. có mục đích mang tính lịch sử xã hội của con người nhằm cải tạo
tự nhiên và xã hội”

a. Hoạt động.

b. Hoạt động vật chất

c. Hoạt động có mục đích

d. Hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử – xã hội (d)

Câu 522: Hoạt động nào sau đây là hoạt động thực tiễn

a. Mọi hoạt động vật chất của con người

b. Hoạt động tư duy sáng tạo ra các ý tưởng

c. Hoạt động quan sát và thực nghiệm khoa học. (c)

Câu 523: Hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản nhất quy định đến các hình thức khác là hình thức
nào?

a. Hoạt động sản xuất vật chất (a)

b. Hoạt động chính trị xã hội.

c. Hoạt động quan sát và thực nghiệm khoa học.

https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 2/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

Câu 524: Theo quan điểm của Chủ nghĩa duy vậtBC tiêu chuẩn của chân lý là gì?

a. Được nhiều người thừa nhận.

b. Đảm bảo không mâu thuẫn trong suy luận

c. Thực tiễn (c)

Câu 525: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tiêu chuẩn chân lý

a. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý có tính chất tương đối.

b. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý có tính chất tuyệt đối

c. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý vừa có tính chất tương đối vừa có tính chất tuyệt đối. (c)

Câu 526: Giai đoạn nhận thức diễn ra trên cơ sở sự tác động trực tiếp của các sự vật lên các giác
quan của con người là giai đoạn nhận thức nào?

a. Nhận thức lý tính c. Nhận thức khoa học

b. Nhận thức lý luận d. Nhận thức cảm tính (d)

Câu 527: Nhận thức cảm tính được thực hiện dưới các hình thức nào?

a. Khái niệm và phán đoán

b. Cảm giác, tri giác và khái niệm

c. Cảm giác, tri giác và biểu tượng (c)

Câu 528: Sự phản ánh trừu tượng, khái quát những đặc điểm chung, bản chất của các sự vật được
gọi là giai đoạn nhận thức nào?

a. Nhận thức cảm tính

b. Nhận thức lý tính (b)

c. Nhận thức kinh nghiệm

Câu 529: Nhận thức lý tính được thực hiện dưới hình thức nào?

a. Cảm giác, tri giác và biểu tượng

b. Khái niệm, phán đoán, suy lý (b)

c. Tri giác, biểu tượng, khái niệm

Câu 530: Khái niệm là hình thức nhận thức của giai đoạn nào?

a. Nhận thức cảm tính.

b. Nhận thức lý tính (b)

https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 3/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

c. Nhận thức kinh nghiệm



Câu 531: Giai đoạn nhận thức nào gắn với thực tiễn?

a. Nhận thức lý luận

b. Nhận thức cảm tính (b)

c. Nhận thức lý tính

Câu 532: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: “Cảm giác là hình ảnh chủ quan của thế
giới khách quan”.

a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng (a)

b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan

Câu 533: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai?

a. Nhận thức cảm tính gắn liền với thực tiễn

b. Nhận thức cảm tính chưa phân biệt được cái bản chất với cái không bản chất

c. Nhận thức cảm tính phản ánh sai sự vật (c)

d. Nhận thức cảm tính chưa phản ánh đầy đủ và sâu sắc sự vật.

Câu 534: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai?

a. Nhận thức lý tính phản ánh những mối liên hệ chung, bản chất của sự vật.

b. Nhận thức lý tính phản ánh sự vật sâu sắc, đầy đủ và chính xác hơn nhận thức cảm tính.

c. Nhận thức lý tính luôn đạt đến chân lý không mắc sai lầm. (c)

Câu 535: Luận điểm sau đây là của ai và thuộc trường phái triết học nào: “Từ trực quan sinh động
đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn, đó là con đường biện chứng của sự
nhận thức chân lý, nhận thức thực tại khách quan”

a. Phoi-ơ-bắc; chủ nghĩa duy vật siêu hình.

b. Lênin; chủ nghĩa duy vật biện chứng. (b)

c. Hêghen; chủ nghĩa duy tâm khách quan.

Câu 536: theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?

a. Thực tiễn không có lý luận là thực tiễn mù quáng.

b. Lý luận không có thực tiễn là lý luận suông

c. Lý luận có thể phát triển không cần thực tiễn.(c)


https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 4/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

Câu 537: Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được khái niệm về chân lý: “Chân lý
là những …(1) …
phù hợp với hiện thực khách quan và được …(2) … kiểm nghiệm”

a. 1- cảm giác của con người; 2- ý niệm tuyệt đối

b. 1- Tri thức ; 2- thực tiễn

c. 1- ý kiến; 2- nhiều người .(b)

Câu 538: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai

a. Chân lý có tính khách quan

b. Chân lý có tính tương đối

c. Chân lý có tính trừu tượng (c)

d. Chân lý có tính cụ thể

Câu 539: Theo quan điểm của Chủ nghĩa duy vậtBC, luận điểm nào sau đây là sai?

a. Nhận thức kinh nghiệm tự nó không chứng minh được tính tất yếu

b. Nhận thức kinh nghiệm tự nó chứng minh được tính tất yếu (b)

c. Lý luận không tự phát xuất hiện từ kinh nghiệm

Câu 540: Trong hoạt động thực tiễn không coi trọng lý luận thì sẽ thế nào?

a. Sẽ rơi vào chủ nghĩa kinh viện giáo điều

b. Sẽ rơi vào chủ nghĩa kinh nghiệm hẹp hòi. (b)

c. Sẽ rơi vào ảo tưởng.

Câu 573: Trình độ của lực lượng sản xuất thể hiện ở?

a. Trình độ công cụ lao động và con người lao động

b. Trình độ tổ chức và phân công lao động xã hội.

c. Trình độ ứng dụng khoa học vào sản xuất.

Đáp án: a. b. c

Câu 574: Tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các hình thái kinh tế – xã hội là:

a. Lực lượng sản xuất

b. Quan hệ sản xuất

c. Chính trị, tư tưởng.

Đáp án: b
https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 5/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

Câu 575: Trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta, chúng ta phải.

a. Chủ động xây dựng quan hệ sản xuất trước, sau đó xây dựng lực lượng sản xuất phù hợp.

b. Chủ động xây dựng lực lượng sản xuất trước, sau đó xây dựng quan hệ sản xuất phù hợp.

c. Kết hợp đồng thời xây dựng lực lượng sản xuất với xác lập quan hệ sản xuất phù hợp.

Đáp án: c

Câu 576: Tiến lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là:

a. Phù hợp với quá trình lịch sử – tự nhiên.

b. Không phù hợp với quá trình lịch sử – tự nhiên.

c. Vận dụng sáng tạo của Đảng ta.

Đáp án: a, c

Câu 577*: Triết học ra đời từ thực tiễn, nó có các nguồn gốc:

a. Nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội

b. Nguồn gốc nhận thức, nguồn gốc xã hội và giai cấp

c. Nguồn gốc tự nhiên, xã hội và tư duy

d. Nguồn gốc tự nhiên và nhận thức

* Đáp án: a

Câu 578: Đối tượng nghiên cứu của triết học là:

a. Những quy luật của thế giới khách quan

b. Những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy

c. Những vấn đề chung nhất của tự nhiên, xã hội, con người; quan hệ của con người nói chung, tư
duy của con người nói riêng với thế giới xung quanh.

d. Những vấn đề của xã hội, tự nhiên.

* Đáp án: c

Câu 579: Triết học có vai trò là:

a. Toàn bộ thế giới quan

b. Toàn bộ thế giới quan, nhân sinh quan và phương pháp luận

c. Hạt nhân lý luận của thế giới quan.

d. Toàn bộ thế giới quan và phương pháp luận


https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 6/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

* Đáp án: c

Câu 580: Vấn đề cơ bản của triết học là:

a. Quan hệ giữa tồn tại với tư duy và khả năng nhận thức của con người.

b. Quan hệ giữa vật chất và ý thức, tinh thần với tự nhiên và con người có khả năng nhận thức được
thế giới hay không?

c. Quan hệ giữa vật chất với ý thức, tinh thần với tự nhiên, tư duy với tồn tại và con người có khả
năng nhận thức được thế giới hay không?

d. Quan hệ giữa con người và nhận thức của con người với giới tự nhiên

* Đáp án: c

Câu 581: Lập trường của chủ nghĩa duy vật khi giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết
học?

a. Vật chất là tính thứ nhất, ý thức là tính thứ hai

b. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức.

c. Cả a và b.

d. Vật chất và ý thức cùng đồng thời tồn tại, cùng quyết định lẫn nhau.

* Đáp án: c

Câu 582*: Ý nào dưới đây không phải là hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật:

a. Chủ nghĩa duy vật chất phác

b. Chủ nghĩa duy vật tầm thường

c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình

d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

* Đáp án: b

Câu 650: Tác phẩm nào được coi là đánh dấu sự chín muồi của thế giới quan mới (chủ nghĩa duy vật
về lịch sử)?

a. Hệ tư tưởng Đức

b. Bản thảo kinh tế triết học 1844

c. Sự khốn cùng của triết học

d. Luận cương về Phoiơbắc

* Đáp án: a.
https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 7/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

Câu 651: Yếu tố nào giữ vai trò quyết định trong tồn tại xã hội?

a. Môi trường tự nhiên

b. Điều kiện dân số

c. Phương thức sản xuất

d. Lực lượng sản xuất

* Đáp án: c.

Câu 652: Sản xuất vật chất là gì?

a. Sản xuất xã hội, sản xuất tinh thần

b. Sản xuất của cải vật chất

c. Sản xuất vật chất và sản xuất tinh thần

d. Sản xuất ra đời sống xã hội

* Đáp án: b.

Câu 653: Tư liệu sản xuất bao gồm:

a. Con người và công cụ lao động

b. Con người lao động, công cụ lao động và đối tượng lao động

c. Đối tượng lao động và tư liệu lao động

d. Công cụ lao động và tư liệu lao động

* Đáp án: c.

Câu 654: Trình độ của lực lượng sản xuất thể hiện ở:

a. Trình độ công cụ lao động và người lao động

b. Trình độ tổ chức, phân công lao động xã hội

c. Trình độ ứng dụng khoa học vào sản xuất

d. Tăng năng suất lao động

* Đáp án: a, b, c.

Câu 655*: Tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các chế độ xã hội trong lịch sử?

a. Quan hệ sản xuất đặc trưng

b. Chính trị tư tưởng

https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 8/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

c. Lực lượng sản xuất

d. Phương thức
sản xuất

* Đáp án: a.

Câu 656: Yếu tố cách mạng nhất trong lực lượng sản xuất:

a. Người lao động

b. Công cụ lao động

c. Phương tiện lao động

d. Tư liệu lao động

* Đáp án: b.

Câu 657: Trong quan hệ sản xuất, quan hệ nào giữ vai trò quyết định:

a. Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất

b. Quan hệ tổ chức, quản lý quá trình sản xuất

c. Quan hệ phân phối sản phẩm.

d. Quan hệ sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất

* Đáp án: a.

Câu 658: Thời đại đồ đồng tương ứng với hình thái kinh tế – xã hội:

a. Hình thái kinh tế – xã hội cộng sản nguyên thuỷ

b. Hình thái kinh tế – xã hội phong kiến

c. Hình thái kinh tế – xã hội chiếm hữu nô lệ

d. Hình thái kinh tế – xã hội tư bản chủ nghĩa

* Đáp án: c.

Câu 659*: Nội dung của quá trình sản xuất vật chất là:

a. Tư liệu sản xuất và quan hệ giữa người với người đối với tư liệu sản xuất

b. Tư liệu sản xuất và người lao động với kỹ năng lao động tương ứng với công cụ lao động

c. Tư liệu sản xuất và tổ chức, quản lý quá trình sản xuất.

d. Tư liệu sản xuất và con người.

* Đáp án: b.

Câu 660: Nền tảng vật chất của toàn bộ lịch sử nhân loại là:
https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 9/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

a. Lực lượng sản xuất

b. Quan hệ sản 
xuất

c. Của cải vật chất

d. Phương thức sản xuất

* Đáp án: a.

Câu 661: Hoạt động tự giác trên quy mô toàn xã hội là đặc trưng cơ bản của nhân tố chủ quan trong
xã hội?

a. Cộng sản nguyên thuỷ

b. Tư bản chủ nghĩa

c. Xã hội chủ nghĩa

d. Phong kiến

* Đáp án: c.

Câu 662*: Khuynh hướng của sản xuất là không ngừng biến đổi phát triển. Sự biến đổi đó bao giờ
cũng bắt đầu từ:

a. Sự biến đổi, phát triển của cách thức sản xuất

b. Sự biến đổi, phát triển của lực lượng sản xuất

c. Sự biến đổi, phát triển của kỹ thuật sản xuất

d. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật

* Đáp án: b

Câu 663: Tính chất xã hội của lực lượng sản xuất được bắt đầu từ:

a. Xã hội tư bản chủ nghĩa

b. Xã hội xã hội chủ nghĩa

c. Xã hội phong kiến


d. Xã hội chiếm hữu nô lệ.

* Đáp án: a.

Câu 664: Quy luật xã hội nào giữ vai trò quyết định đối với sự vận động, phát triển của xã hội?

a. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.

b. Quy luật tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội

c. Quy luật cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng

d. Quy luật đấu tranh giai cấp


https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 10/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

* Đáp án: a.

Câu 665: Trong sự nghiệp xây dựng CNXH ở nước ta, chúng ta cần phải tiến hành:

a. Phát triển lực lượng sản xuất đạt trình độ tiên tiến để tạo cơ sở cho việc xây dựng quan hệ sản
xuất mới.

b. Chủ động xây dựng quan hệ sản xuất mới để tạo cơ sở thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển

c. Kết hợp đồng thời phát triển lực lượng sản xuất với từng bước xây dựng quan hệ sản xuất mới phù
hợp.

d. Củng cố xây dựng kiến trúc thượng tầng mới cho phù hợp với cơ sở hạ tầng

* Đáp án: c.

Câu 666*: Thực chất của quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng:

a. Quan hệ giữa đời sống vật chất và đời sống tinh thần của xã hội

b. Quan hệ giữa kinh tế và chính trị

c. Quan hệ giữa vật chất và tinh thần.

d. Quan hệ giữa tồn tại xã hội với ý thức xã hội

* Đáp án: b.

Câu 667: Phạm trù hình thái kinh tế – xã hội là phạm trù được áp dụng:

a. Cho mọi xã hội trong lịch sử

b. Cho một xã hội cụ thể

c. Cho xã hội tư bản chủ nghĩa

d. Cho xã hội cộng sản chủ nghĩa

* Đáp án: a.

Câu 668*: C.Mác viết: “Tôi coi sự phát triển của những hình thái kinh tế – xã hội là một quá trình lịch
sử – tự nhiên”, theo nghĩa:

a. Sự phát triển của các hình thái kinh tế – xã hội cũng giống như sự phát triển của tự nhiên không
phụ thuộc chủ quan của con người.

b. Sự phát triển của các hình thái kinh tế – xã hội tuân theo quy luật khách quan của xã hội.

c. Sự phát triển của các hình thái kinh tế – xã hội ngoài tuân theo các quy luật chung còn bị chi phối
bởi điều kiện lịch sử cụ thể của mỗi quốc gia dân tộc.

d. Sự phát triển của các hình thái kinh tế – xã hội tuân theo các quy luật chung.

https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 11/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

* Đáp án: a, b, c.

Câu 669*: Chủ trương thực hiện nhất quán cơ cấu kinh tế nhiều thành phần ở nước ta hiện nay là:

a. Sự vận dụng đúng đắn quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ của lực lượng sản
xuất.

b. Nhằm đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế thế giới

c. Nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế

d. Nhằm phát triển quan hệ sản xuất

* Đáp án: a, c.

Câu 670: Cấu trúc của một hình thái kinh tế – xã hội gồm các yếu tố cơ bản hợp thành:

a. Lĩnh vực vật chất và lĩnh vực tinh thần

b. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng

c. Quan hệ sản xuất, lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng

d. Quan hệ sản xuất, cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng

* Đáp án: c.

Câu 671: Tiến lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay là:

a. Trái với tiến trình lịch sử tự nhiên

b. Phù hợp với quá trình lịch sử tự nhiên

c. Vận dụng sáng tạo của Đảng ta

d. Không phù hợp với quy luật khách quan

* Đáp án: b, c.

Câu 672*: Luận điểm: “Tôi coi sự phát triển của các hình thái kinh tế – xã hội là một quá trình lịch sử
– tự nhiên” được C.Mác nêu trong tác phẩm nào?

a. Tư bản

b. Hệ tư tưởng Đức

c. Lời nói đầu góp phần phê phán khoa kinh tế chính trị

d. Tuyên ngôn Đảng cộng sản

* Đáp án: a.

https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 12/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

Câu 673*: Câu nói sau của V.I.Lênin là trong tác phẩm nào: “Chỉ có đem qui những quan hệ xã hội
vào những quan
hệ sản xuất và đem quy những quan hệ sản xuất vào trình độ của những lực lượng
sản xuất thì người ta mới có được cơ sở vững chắc để quan niệm sự phát triển của những hình thái
kinh tế – xã hội là một quá trình lịch sử – tự nhiên”.

a. Nhà nước và cách mạng

b. Chủ nghĩa tư bản ở Nga

c. Những người bạn dân là thế nào và họ đấu tranh chống những người dân chủ xã hội ra sao.

d. Làm gì?

* Đáp án: c.

Câu 674: Quan hệ sản xuất bao gồm:

a. Quan hệ giữa con người với tự nhiên và con người với con người

b. Quan hệ giữa con người với con người trong quá trình sản xuất, lưu thông, tiêu dùng hàng hoá

c. Các quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất

d. Quan hệ giữa người với người trong đời sống xã hội

* Đáp án: c.

Câu 675: Cách viết nào sau đây là đúng:

a. Hình thái kinh tế – xã hội

b. Hình thái kinh tế của xã hội

c. Hình thái xã hội

d. Hình thái kinh tế, xã hội

* Đáp án: a.

Câu 676: Cơ sở hạ tầng của xã hội là:

a. Đường xá, cầu tàu, bến cảng, bưu điện…

b. Tổng hợp các quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội

c. Toàn bộ cơ sở vật chất – kỹ thuật của xã hội

d. Đời sống vật chất

* Đáp án: b.

Câu 677: Kiến trúc thượng tầng của xã hội bao gồm:

https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 13/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

a. Toàn bộ các quan hệ xã hội

b. Toàn bộ các 
tư tưởng xã hội và các tổ chức tương ứng

c. Toàn bộ những quan điểm chính trị, pháp quyền,… và những thiết chế xã hội tương ứng như nhà
nước, đảng phái chính trị, … được hình thành trên cơ sở hạ tầng nhất định.

d. Toàn bộ ý thức xã hội

* Đáp án: c.

Câu 678: Xét đến cùng, nhân tố có ý nghĩa quyết định sự thắng lợi của một trật tự xã hội mới là:

a. Năng suất lao động

b. Sức mạnh của luật pháp

c. Hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị

d. Sự điều hành và quản lý xã hội của Nhà nước

* Đáp án: a.

Câu 679: Trong 3 đặc trưng của giai cấp thì đặc trưng nào giữ vai trò chi phối các đặc trưng khác:

a. Tập đoàn này có thể chiếm đoạt lao động của tập đoàn khác

b. Khác nhau về quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất xã hội

c. Khác nhau về vai trò trong tổ chức lao động xã hội

d. Khác nhau về địa vị trong hệ thống tổ chức xã hội

* Đáp án: b.

Câu 680: Sự phân chia giai cấp trong xã hội bắt đầu từ hình thái kinh tế – xã hội nào?

a. Cộng sản nguyên thuỷ

b. Chiếm hữu nô lệ

c. Phong kiến.

d. Tư bản chủ nghĩa

* Đáp án: b.

Câu 681: Nguyên nhân trực tiếp của sự ra đời giai cấp trong xã hội?

a. Do sự phát triển lực lượng sản xuất làm xuất hiện “của dư” tương đối

b. Do sự chênh lệch về khả năng giữa các tập đoàn người

c. Do sự xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất

d. Do sự phân hoá giữa giàu và nghèo trong xã hội


https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 14/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

* Đáp án: c.

Câu 682*: Đấu tranh giai cấp, xét đến cùng là nhằm:

a. Phát triển sản xuất

b. Giải quyết mâu thuẫn giai cấp

c. Lật đổ sự áp bức của giai cấp thống trị bóc lột.

d. Giành lấy chính quyền Nhà nước

* Đáp án: a.

Câu 683*: Mâu thuẫn đối kháng giữa các giai cấp là do:

a. Sự khác nhau về tư tưởng, lối sống

b. Sự đối lập về lợi ích cơ bản – lợi ích kinh tế

c. Sự khác nhau giữa giàu và nghèo

d. Sự khác nhau về mức thu nhập

* Đáp án: b.

Câu 684: Trong các hình thức đấu tranh sau của giai cấp vô sản, hình thức nào là hình thức đấu
tranh cao nhất?

a. Đấu tranh chính trị

b. Đấu tranh kinh tế

c. Đấu tranh tư tưởng

d. Đấu tranh quân sự

* Đáp án: a.

Câu 685: Vai trò của đấu tranh giai cấp trong lịch sử nhân loại?

a. Là động lực cơ bản của sự phát triển xã hội.

b. Là một động lực quan trọng của sự phát triển xã hội trong các xã hội có giai cấp

c. Thay thế các hình thái kinh tế – xã hội từ thấp đến cao.

d. Lật đổ ách thống trị của giai cấp thống trị

* Đáp án: b.

Câu 686: Cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản là:

https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 15/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

a. Nhằm mục đích cuối cùng thiết lập quyền thống trị của giai cấp vô sản

giai cấp gay go, quyết liệt nhất

b. Cuộc đấu tranh


c. Cuộc đấu tranh giai cấp cuối cùng trong lịch sử

d. Thực hiện chuyên chính vô sản

* Đáp án: b, c.

Câu 687: Điều kiện thuận lợi cơ bản nhất của cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản trong thời
kỳ quá độ:

a. Giai cấp thống trị phản động bị lật đổ

b. Giai cấp vô sản đã giành được chính quyền

c. Sự ủng hộ giúp đỡ của giai cấp vô sản quốc tế

d. Có sự lãnh đạo của Đảng cộng sản

* Đáp án: b.

Câu 688: Trong hai nhiệm vụ của đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội sau
đây, nhiệm vụ nào là cơ bản quyết định?

a. Cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới

b. Bảo vệ thành quả cách mạng đã giành được

c. Củng cố, bảo vệ chính quyền

d. Phát triển lực lượng sản xuất

* Đáp án: a.

Câu 689*: Trong các nội dung chủ yếu sau của đấu tranh giai cấp ở nước ta hiện nay theo quan điểm
Đại hội IX của Đảng, nội dung nào là chủ yếu nhất?

a. Làm thất bại âm mưu chống phá của các thế lực thù địch

b. Chống áp bức bất công, thực hiện công bằng xã hội

c. Thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước

d. Đấu tranh chống lại các tệ nạn xã hội, trong đó có tệ tham nhũng, lãng phí.

* Đáp án: c.

Câu 690*: Luận điểm sau của C.Mác: “Sự tồn tại của các giai cấp chỉ gắn liền với những giai đoạn
phát triển lịch sử nhất định của sản xuất” được hiểu theo nghĩa:

https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 16/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

a. Giai cấp chỉ là một phạm trù lịch sử

b. Sự tồn tại của


giai cấp gắn liền với lịch sử của sản xuất

c. Sự tồn tại giai cấp chỉ gắn liền với các giai đoạn phát triển nhất định của sản xuất

d. Giai cấp chỉ là một hiện tượng lịch sử

* Đáp án: a, c.

Câu 691: Cơ sở của liên minh công – nông trong cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp công nhân
chống giai cấp tư sản là gì?

a. Mục tiêu lý tưởng

b. Cùng địa vị

c. Thống nhất về lợi ích cơ bản

d. Mang bản chất cách mạng

* Đáp án: c.

Câu 692: Hình thức đấu tranh đầu tiên của giai cấp vô sản chống giai cấp tư sản là hình thức nào?

a. Đấu tranh tư tưởng

b. Đấu tranh kinh tế

c. Đấu tranh chính trị

d. Đấu tranh vũ trang

* Đáp án: b.

Câu 693*: Cách hiểu nào sau đây về mục đích cuối cùng đấu tranh giai cấp trong lịch sử là đúng?

a. Đấu tranh giai cấp nhằm thay đổi địa vị lẫn nhau giữa các giai cấp

b. Đấu tranh giai cấp xét đến cùng là nhằm chiếm lấy quyền lực nhà nước

c. Đấu tranh giai cấp nhằm mục đích cuối cùng là xoá bỏ giai cấp.

d. Đấu tranh giai cấp nhằm thay đổi hiện thực xã hội

* Đáp án: c.

Câu 694: Theo sự phát triển của lịch sử xã hội, thứ tự sự phát triển các hình thức cộng đồng người
là:

a. Bộ lạc – Bộ tộc – Thị tộc – Dân tộc

b. Bộ tộc – Thị tộc – Bộ lạc – Dân tộc

https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 17/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

c. Thị tộc – Bộ lạc – Bộ tộc – Dân tộc

– Liên minh thị tộc – Bộ tộc – Dân tộc


d. Thị tộc – Bộ lạc

* Đáp án: c.

Câu 695: Hình thức cộng đồng người nào hình thành khi xã hội loài người đã bắt đầu có sự phân
chia thành giai cấp?

a. Bộ lạc

b. Thị tộc

c. Bộ tộc

d. Dân tộc

* Đáp án: c.

Câu 696: Sự hình thành dân tộc phổ biến là gắn với:

a. Xã hội phong kiến

b. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản


c. Phong trào công nhân và cách mạng vô sản

d. Xã hội cổ đại

* Đáp án: b.

Câu 697*: Đặc điểm nào sau đây thuộc về chủng tộc:

READ:  Bản chất, nội dung của chủ nghĩa duy vật biện chứng?

a. Cùng cư trú trên một khu vực địa lý

b. Cùng một sở thích nhất định

c. Cùng một tính chất về mặt sinh học

d. Cùng một quốc gia, dân tộc

* Đáp án: c.

Câu 698: Tính chất của dân tộc được quy định bởi:

a. Phương thức sản xuất thống trị trong dân tộc

b. Giai cấp lãnh đạo xã hội và dân tộc

https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 18/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

c. Xu thế của thời đại

ngữ, văn hoá


d. Đặc điểm ngôn

* Đáp án: a, b.

Câu 699: Trong các mối liên hệ cộng đồng sau đây, hình thức liên hệ nào là quan trong nhất quy định
đặc trưng của cộng đồng dân tộc?

a. Cộng đồng lãnh thổ

b. Cộng đồng kinh tế

c. Cộng đồng ngôn ngữ

d. Cộng đồng văn hóa

* Đáp án: b, d

Câu 700*: Trong các hình thức nhà nước dưới đây, hình thức nào thuộc về kiểu nhà nước phong
kiến?

a. Quân chủ lập hiến, cộng hoà đại nghị

b. Quân chủ tập quyền, quân chủ phân quyền

c. Chính thể quân chủ, chính thể cộng hoà

d. Quân chủ chuyên chế

* Đáp án: b.

Câu 701: Chức năng nào là cơ bản nhất trong 3 chức năng sau đây của các nhà nước trong lịch sử:

a. Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại


b. Chức năng xã hội

c. Chức năng thống trị giai cấp

d. Chức năng đối nội

* Đáp án: c.

Câu 702*: Vấn đề cơ bản nhất của chính trị là:

a. Đảng phái chính trị

b. Chính quyền nhà nước, quyền lực nhà nước

c. Quan hệ giai cấp.

d. Lợi ích kinh tế của giai cấp

https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 19/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

* Đáp án: b.

Câu 703*: Nguyên nhân xét đến cùng của những hành động chính trị trong xã hội?

a. Kinh tế

b. Chính trị

c. Tư tưởng

d. Lợi ích

* Đáp án: a.

Câu 704: Sự ra đời và tồn tại của nhà nước:

a. Là nguyện vọng của giai cấp thống trị

b. Là nguyện vọng của mỗi quốc gia dân tộc

c. Là một tất yếu khách quan do nguyên nhân kinh tế

d. Là do sự phát triển của xã hội

* Đáp án: c.

Câu 705: Đáp án nào sau đây nêu đúng nhất bản chất của Nhà nước:

a. Cơ quan phúc lợi chung của toàn xã hội

b. Công cụ thống trị áp bức của giai cấp thống trị đối với toàn xã hội, cơ quan trọng tài phân xử, hoà
giải các xung đột xã hội.

c. Là cơ quan quyền lực của giai cấp

d. Là bộ máy quản lý xã hội

* Đáp án: b.

Câu 706: Đặc trưng chủ yếu của cách mạng xã hội là gì :

a. Sự thay đổi về hệ tư tưởng nói riêng và toàn bộ đời sống tinh thần xã hội nói chung.

b. Sự thay đổi về toàn bộ đời sống tinh thần của xã hội nói chung

c. Sự thay đổi chính quyền nhà nước từ tay giai cấp thống trị phản động sang tay giai cấp cách
mạng.

d. Sự thay đổi đời sống vật chất và đời sống tinh thần của xã hội nói chung.

Đáp án : c.

Câu 707: Nguyên nhân sâu xa nhất của cách mạng xã hội là:
https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 20/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

a. Nguyên nhân chính trị

b. Nguyên nhân
kinh tế

c. Nguyên nhân tư tưởng

d. Nguyên nhân tâm lý

* Đáp án: b.

Câu 708: Điều kiện khách quan của cách mạng xã hội là:

a. Phương pháp cách mạng

b. Thời cơ cách mạng

c. Tình thế cách mạng

d. Lực lượng cách mạng

* Đáp án: b, c.

Câu 709*: Vai trò của cách mạng xã hội đối với tiến hóa xã hội:

a. Cách mạng xã hội mở đường cho quá trình tiến hoá xã hội lên giai đoạn cao hơn.

b. Cách mạng xã hội làm gián đoạn quá trình tiến hoá xã hội

c. Cách mạng xã hội không có quan hệ với tiến hoá xã hội

d. Cách mạng xã hội phủ định tiến hoá xã hội

* Đáp án: a.

Câu 710: Vai trò của cải cách xã hội đối với cách mạng xã hội:

a. Cải cách xã hội không có quan hệ với cách mạng xã hội

b. Cải cách xã hội thúc đẩy quá trình tiến hóa xã hội, từ đó tạo tiền đề cho cách mạng xã hội

c. Cải cách xã hội của lực lượng xã hội tiến bộ và trong hoàn cảnh nhất định trở thành bộ phận hợp
thành của cách mạng xã hội.

d. Cải cách xã hội không có ảnh hưởng gì tới cách mạng xã hội

* Đáp án: b, c.

Câu 711*: Quan điểm của chủ nghĩa cải lương đối với cách mạng xã hội, đó là:

a. Chủ trương cải cách riêng lẻ trong khuôn khổ chủ nghĩa tư bản

b. Chủ trương thay đổi chủ nghĩa tư bản bằng phương pháp hoà bình

c. Từ bỏ đấu tranh giai cấp và cách mạng xã hội

d. Tiến hành hoạt động đấu tranh kinh tế


https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 21/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

* Đáp án: a, c.

Câu 712: Cuộc cách mạng tháng 8/1945 ở nước ta do Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo:

a. Là cuộc cách mạng vô sản

b. Là cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân

c. Là cuộc đấu tranh giải phóng giai cấp

d. Là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc

* Đáp án: b.

Câu 713*: Yếu tố giữ vai trò quan trọng nhất của nhân tố chủ quan trong cách mạng vô sản là:

a. Đảng của giai cấp công nhân có đường lối cách mạng đúng đắn

b. Tính tích cực chính trị của quần chúng

c. Lực lượng tham gia cách mạng

d. Khối đoàn kết công – nông – trí thức.

* Đáp án: b.

Câu 714*: Điều kiện không thể thiếu để cuộc cách mạng xã hội đạt tới thành công theo quan điểm
của chủ nghĩa Mác-Lênin:

a. Bạo lực cách mạng

b. Sự giúp đỡ quốc tế

c. Giai cấp thống trị phản động tự nó không duy trì được địa vị thống trị

d. Sự khủng hoảng của chế độ xã hội cũ

* Đáp án: a.

Câu 715: Theo Ph. Ăngghen, vai trò quyết định của lao động đối với quá trình biến vượn thành người
là:

a. Lao động làm cho bàn tay con người hoàn thiện hơn

b. Lao động làm cho não người phát triển hơn

c. Lao động là nguồn gốc hình thành ngôn ngữ

d. Lao động tạo ra nguồn thức ăn nhiều hơn

* Đáp án: a, b, c.

https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 22/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

Câu 716*: Kết luận của Ph. Ăngghen về vai trò quyết định của lao động trong việc hình thành con
người và là điều
kiện cho sự tồn tại và phát triển của xã hội là nhờ:

a. Áp dụng quan điểm của Đac-uyn trong tác phẩm “Nguồn gốc loài người” của ông.

b. Áp dụng quan điểm duy vật lịch sử vào nghiên cứu vấn đề nguồn gốc loài người

c. Áp dụng quan điểm của các nhà kinh tế chính trị học Anh “lao động là nguồn gốc của mọi của
cải”.

d. Suy luận chủ quan của Ph. Ăngghen

* Đáp án: b.

Câu 717: Tiêu chuẩn cơ bản nhất của tiến bộ xã hội là:

a. Trình độ phát triển của khoa học kỹ thuật

b. Trình độ dân trí và mức sống cao của xã hội

c. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất

d. Trình độ phát triển của đạo đức, luật pháp, tôn giáo

* Đáp án: c.

Câu 718: Những đặc trưng cơ bản của nhà nước:

a. Nhà nước quản lý dân cư trên một vùng lãnh thổ nhất định

b. Là bộ máy quyền lực đặc biệt mang tính cưỡng chế đối với mọi thành viên trong xã hội

c. Nhà nước hình thành hệ thống thuế khoá để duy trì và tăng cường bộ máy cai trị

d. Nhà nước quản lý dân cư bằng luật pháp

* Đáp án: a, b, c.

Câu 719*: Lý luận hình thái kinh tế – xã hội của C.Mác được V.I.Lênin trình bày khái quát trong tác
phẩm nào sau đây:

a. Nhà nước và cách mạng

b. Những người bạn dân là thế nào và họ đấu tranh chống những người dân chủ xã hội ra sao.

c. Chủ nghĩa tư bản ở Nga

d. Bút ký triết học

* Đáp án: b.

Câu 720: Thực chất của cách mạng xã hội là:

https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 23/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

a. Thay đổi thể chế chính trị này bằng thể chế chính trị khác

b. Thay đổi thể 


chế kinh tế này bằng thể chế kinh tế khác

c. Thay đổi hình thái kinh tế – xã hội thấp lên hình thái kinh tế – xã hội cao hơn.

d. Thay đổi chế độ xã hội

* Đáp án: c.

Câu 721*: C.Mác viết: “Các học thuyết duy vật chủ nghĩa cho rằng con người là sản phẩm của những
hoàn cảnh giáo dục… Các học thuyết ấy quên rằng chính những con người làm thay đổi hoàn cảnh
và bản thân nhà giáo dục cũng cần phải được giáo dục”. Câu nói này trong tác phẩm nào sau đây:

a. Luận cương về Phoiơbắc

b. Hệ tư tưởng Đức

c. Bản thảo kinh tế – triết học năm 1844

d. Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Hêgen

* Đáp án: a.

Câu 722: Điểm xuất phát để nghiên cứu xã hội và lịch sử của C.Mác, Ph.Ăngghen là:

a. Con người hiện thực

b. Sản xuất vật chất

c. Các quan hệ xã hội

d. Đời sống xã hội

* Đáp án: b.

Câu 723*: Tư tưởng về vai trò cách mạng của bạo lực như là phương thức để thay thế xã hội cũ bằng
xã hội mới của F.Ăngghen được trình bày trong tác phẩm:

a. Những bức thư duy vật lịch sử

b. Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước.

c. Chống Đuyrinh

d. Biện chứng của tự nhiên

* Đáp án: c.

Câu 724: Đặc trưng nào dễ biến động nhất trong các đặc trưng của dân tộc:

a. Sinh hoạt kinh tế

b. Lãnh thổ

https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 24/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

c. Ngôn ngữ

tạo tâm lý
d. Văn hóa và cấu

* Đáp án: a.

Câu 725: Chức năng xã hội của nhà nước với tư cách là:

a. Một tổ chức xã hội

b. Một cơ quan công quyền

c. Một bộ máy trấn áp

d. Một cơ quan pháp chế

* Đáp án: b.

Câu 726: Chức năng giai cấp của nhà nước bao gồm:

a. Tổ chức, kiến tạo trật tự xã hội

b. Thực hành chuyên chính trấn áp các giai cấp đối lập

c. Củng cố, mở rộng cơ sở chính trị xã hội cho sự thống trị của giai cấp cầm quyền.

d. Quản lý xã hội

* Đáp án: b, c.

Câu 727*: Nhận xét của V.I.Lênin về một tác phẩm của C.Mác và Ph.Ăngghen: “Tác phẩm này trình
bày một cách hết sức sáng tạo và rõ ràng thế giới quan mới chủ nghĩa duy vật triệt để” (tức chủ
nghĩa duy vật lịch sử). Đó là tác phẩm:

a. Tư bản

b. Lutvích Phoiơbắc và sự cáo chung của triết học cổ điển Đức

c. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản

d. Luận cương về Phoiơbắc

* Đáp án: c.

Câu 728: Lịch sử diễn ra một cách phức tạp là do:

a. Bị tác động bởi quy luật lợi ích

b. Bị chi phối với quy luật chung của xã hội

c. Bị chi phối bởi đặc thù truyền thống văn hoá của mỗi quốc gia dân tộc.

d. Cả a và c

* Đáp án: d
https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 25/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

Câu 729: Chọn câu của C.Mác định nghĩa bản chất con người trong các phương án sau:

a. Trong tính hiện thực, bản chất con người là tổng hoà các mối quan hệ xã hội.

b. Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hoà tất cả các mối quan hệ xã hội.

c. Bản chất con người không phải là cái trừu tượng cố hữu của cá nhân riêng biệt. Trong tính hiện
thực của nó, bản chất con người là tổng hoà những mối quan hệ xã hội.

d. Con người là động vật xã hội

* Đáp án: c.

Câu 730*: Biểu hiện vĩ đại nhất trong bước ngoặt cách mạng do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện:

a. Làm thay đổi tính chất của triết học

b. Sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật về lịch sử

c. Thống nhất chủ nghĩa duy vật với phép biện chứng sau khi cải tạo, phát triển cho ra đời chủ nghĩa
duy vật biện chứng.

d. Phát hiện ra quy luật kinh tế của chủ nghĩa tư bản

* Đáp án: b.

Câu 731: Bản chất của con người được quyết định bởi:

a. Các mối quan hệ xã hội

b. Nỗ lực của mỗi cá nhân

c. Giáo dục của gia đình và nhà trường

d. Hoàn cảnh xã hội

* Đáp án: a.

Câu 732: Con người là thể thống nhất của các mặt cơ bản

a. Sinh học

b. Tâm lý

c. Xã hội

d. Phẩm chất đạo đức

* Đáp án: a, c

Câu 733*: Câu nói sau của Ph.Ăngghen: “Nhà nước là yếu tố tuỳ thuộc, còn xã hội công dân tức là
lĩnh vực những quan hệ kinh tế, là yếu tố quyết định”, được nêu trong tác phẩm:

https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 26/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

a. Lutvich Phoiơbắc và sự cáo chung của triết học cổ điển Đức

gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước

b. Nguồn gốc của


c. Chống Đuyrinh

d. Biện chứng của tự nhiên

* Đáp án: a.

Câu 734: Lực lượng quyết định sự phát triển của lịch sử là:

a. Nhân dân

b. Quần chúng nhân dân

c. Vĩ nhân, lãnh tụ

d. Các nhà khoa học

* Đáp án: b.

Câu 735: Hạt nhân cơ bản của quần chúng nhân dân là:

a. Các giai cấp, tầng lớp thúc đẩy sự tiến bộ xã hội.

b. Những người lao động sản xuất ra của cải vật chất

c. Những người chống lại giai cấp thống trị phản động

d. Những người nghèo khổ

* Đáp án: b.

Câu 736*: Cơ sở lý luận nền tảng của đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội của Đảng ta là:

a. Học thuyết về giai cấp và đấu tranh giai cấp của triết học Mác-Lênin

b. Phép biện chứng duy vật

c. Học thuyết về hình thái kinh tế – xã hội

d. Chủ nghĩa duy vật lịch sử

* Đáp án: c.

Câu 737: Nền tảng của quan hệ giữa cá nhân và xã hội:

a. Quan hệ chính trị

b. Quan hệ lợi ích

c. Quan hệ pháp quyền

d. Quan hệ đạo đức

https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 27/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

* Đáp án: b.

Câu 738: Các yếu tố cơ bản tạo thành cấu trúc của một hình thái kinh tế – xã hội:

a. Lực lượng sản xuất.

b. Quan hệ sản xuất

c. Quan hệ xã hội

d. Kiến trúc thượng tầng

* Đáp án: a, b, d.

Câu 739: Vai trò của mặt xã hội trong con người:

a. Là tiền đề tồn tại của con người

b. Cải tạo nâng cao mặt sinh vật

c. Quyết định bản chất con người

d. Phân biệt sự khác nhau căn bản giữa người với động vật

* Đáp án: b, c, d.

Câu 740: Kiến trúc thượng tầng chịu sự quyết định của cơ sở hạ tầng theo cách:

a. Chủ động

b. Thụ động

* Đáp án: a.

Câu 741*: Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân ở nước ta hiện
nay cần:

a. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng

b. Dân chủ hoá tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước

c. Xây dựng hệ thống luật pháp hoàn chỉnh và phân lập rõ các quyền lập pháp, hành pháp và tư
pháp.

d. Đưa luật pháp vào cuộc sống

* Đáp án: a, b.

Câu 742: Tư tưởng về hai giai đoạn của hình thái kinh tế – xã hội cộng sản chủ nghĩa được C.Mác và
Ph.Ăngghen trình bày rõ ràng trong tác phẩm nào:

https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 28/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

a. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản


b. Hệ tư tưởng Đức

c. Phê phán cương lĩnh Gôta

d. Luận cương về Phoiơbắc

* Đáp án: c.

Câu 743*: Theo quan điểm mácxit thì mọi xung đột trong lịch sử xét đến cùng đều bắt nguồn từ:

a. Mâu thuẫn về lợi ích giữa những tập đoàn người, giữa các cá nhân

b. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất

c. Mâu thuẫn về hệ tư tưởng

d. Mâu thuẫn giai cấp

* Đáp án: b.

Câu 744*: Theo C.Mác và Ph.Ăngghen thì quá trình thay thế các hình thức sở hữu tư liệu sản xuất
phụ thuộc vào:

a. Trình độ của công cụ sản xuất

b. Trình độ kỹ thuật sản xuất

c. Trình độ phân công lao động xã hội

d. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất

* Đáp án: c.

Câu 745: Trong cách mạng vô sản, nội dung nào xét đến cùng đóng vai trò quyết định:

a. Kinh tế

b. Chính trị

c. Văn hoá

d. Tư tưởng

* Đáp án: a.

Câu 746: Quan niệm nào về sản xuất vật chất sau đây là đúng:

a. Sản xuất vật chất là quá trình con người tác động vào tự nhiên làm biến đổi tự nhiên

b. Sản xuất vật chất là quá trình tạo ra của cải vật chất

c. Sản xuất vật chất là quá trình sản xuất xã hội


d. Sản xuất vật chất là quá trình tạo ra tư liệu sản xuất
https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 29/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

* Đáp án: b.

Câu 747*: Hiểu vấn đề “bỏ qua” chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta như thế nào là đúng:

a. Là sự “phát triển rút ngắn” và “bỏ qua” việc xác lập địa vị thống trị của quan hệ sản xuất tư bản
chủ nghĩa

b. Là “bỏ qua” sự phát triển lực lượng sản xuất

c. Là sự phát triển tuần tự

d. Cả a, b và c

* Đáp án: a

Câu 748. Cuộc cách mạng vô sản, về cơ bản khác các cuộc cách mạng trước đó trong lịch sử

a. Thủ tiêu sự thống trị của giai cấp thống trị phản động

b. Thủ tiêu sở hữu tư nhân nói chung

c. Thủ tiêu chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất

d. Thủ tiêu nhà nước tư sản

* Đáp án : c.

Câu 749* Tư tưởng về giải phóng nhân loại được C.Mác đề xuất vào năm nào, trong tác phẩm nào?

a. Năm 1844 trong tác phẩm “Bản thảo kinh tế – triết học 1844”

b. Năm 1843 trong tác phẩm “Bản thảo góp phần phê phán kinh tế -chính trị học”

c. Năm 1843 trong tác phẩm: ”Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Hêghen”

d. Luận cương về Phoiơbắc

* Đáp án: a.

Câu 750: Cá nhân là sản phẩm của xã hội theo nghĩa:

a. Mỗi cá nhân ra đời, tồn tại trong những mối quan hệ xã hội nhất định

b. Xã hội là môi trường, điều kiện, phương tiện để phát triển cá nhân

c. Xã hội quy định nhu cầu, phương hướng phát triển của cá nhân

d. Cá nhân là một con người trong xã hội

* Đáp án: a,b,c.

Câu 751: Chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa là:

https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 30/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

a. Kiểu tổ chức tự quản của nhân dân lao động


b. Một hình thức nhà nước

c. Cơ quan quyền lực công cộng

d. Kiểu tổ chức tự quản của giai cấp vô sản

* Đáp án: b.

Câu 752: Đặc điểm lớn nhất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là:

a. Nhiều thành phần xã hội đan xen tồn tại

b. Lực lượng sản xuất chưa phát triển

c. Năng xuất lao động thấp

d. Từ một nền sản xuất nhỏ là phổ biến quá độ lên CNXH không qua chế độ tư bản chủ nghĩa

* Đáp án : d.

Câu 753* Tiêu chí cơ bản để đánh giá tiến bộ xã hội:

a. Sự phát triển đồng bộ của kinh tế chính trị, văn hoá và xã hội

b. Sự phát triển của sản xuất vật chất và sản xuất tinh thần

c. Sự phát triển toàn diện con người

d. Sự phát triển của lực lượng sản xuất

* Đáp án: c.

Câu 754: Điều kiện dân số- một yếu tố của tồn tại xã hội được xem xét trên các mặt nào?

a. Số lượng và chất lượng dân số

b. Cả a và c

c. Mật độ phân bố, tốc độ tăng dân số

d. Đặc điểm dân số

* Đáp án : b.

Câu 755*: Quốc gia nào sau đây trong lịch sử đã từng phát triển bỏ qua một vài hình thái kinh tế- xã
hội?

a. Nga và Ucraina

b. Hoa Kỳ, Ôtxtrâylia và Việt Nam

c. Việt Nam và Nga

d. Đức và Italia
https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 31/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

* Đáp án: b.

Câu 756. Vai trò của ý thức cá nhân đối với ý thức xã hội:

a. Ý thức cá nhân là phương thức tồn tại và biểu hiện của ý thức xã hội

b. Tổng số ý thức cá nhân bằng ý thức xã hội

c. Ý thức cá nhân độc lập với ý thức xã hội

d. Ý thức cá nhân quyết định ý thức xã hội

* Đáp án: a.

Câu 757: Căn cứ để lý giải một hiện tượng ý thức cụ thể:

a. Quan điểm của (cá nhân, tầng lớp, giai cấp) với tư cách là chủ thể của hiện tượng ý thức ấy

b. Tồn tại xã hội cụ thể làm nảy sinh hiện tượng ý thức cụ thể cần lý giải

c. Cả a và b.

d. Hệ ý thức của giai cấp

* Đáp án: b.

Câu 758. Theo quy luật, nhà nước là công cụ của giai cấp mạnh nhất, đó là

a. Giai cấp đông đảo nhất trong xã hội

b. Giai cấp thống trị về kinh tế

c. Giai cấp tiến bộ đại diện cho xã hội tương lai

d. Giai cấp thống trị về chính trị

* Đáp án: b.

Câu 759*. Để có chủ nghĩa xã hội thì: “Phải phát triển dân chủ đến cùng, tìm ra những hình thức của
sự phát triển ấy, đem thí nghiệm những hình thức ấy trong thực tiễn”. Luận điểm đó của Lênin được
viết trong tác phẩm:

a. Sáng kiến vĩ đại

b. Nhà nước và cách mạng

c. Những nhiệm vụ trước mắt của chính quyền Xô viết

d. Bút ký triết học

* Đáp án: b.

Câu 760: Vấn đề xét đến cùng chi phối sự vận động, phát triển của một giai cấp là:
https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 32/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

a. Hệ tư tưởng


b. Đường lối tổ chức

c. Lợi ích cơ bản

d. Đường lối chính trị của giai cấp thống trị

* Đáp án: c.

Câu 761*. Một giai cấp không phải bao giờ cũng là một tập đoàn người đồng nhất về mọi phương
diện, mà trong đó thường phân ra các nhóm, là do:

a. Những lợi ích cụ thể khác nhau, ngành nghề điều kiện làm việc khác nhau, sinh hoạt khác nhau.

b. Ngành nghề điều kiện làm việc khác nhau, sinh hoạt khác nhau, sở thích khác nhau

c. Sinh hoạt khác nhau, lợi ích và sở thích khác nhau

d. Sở thích khác nhau, điều kiện làm việc khác nhau

* Đáp án: a.

Câu 762. Thực chất của lịch sử xã hội loài người là:

a. Lịch sử đấu tranh giai cấp

b. Lịch sử của văn hoá

c. Lịch sử của sản xuất vật chất

d. Lịch sử của tôn giáo

* Đáp án: c.

Câu 763. Giai cấp thống trị về kinh tế trong xã hội trở thành giai cấp thống trị về chính trị, là nhờ:

a. Hệ thống luật pháp

b. Nhà nước

c. Hệ tư tưởng

d. Vị thế chính trị

* Đáp án: b.

Câu 764*: Ý thức lý luận ra đời từ:

a. Sự phát triển cao của ý thức xã hội thông thường

b. Sản phẩm tư duy của các nhà lý luận, các nhà khoa học

c. Sự khái quát tổng kết từ kinh nghiệm của ý thức xã hội thông thường

d. Thực tế xã hội
https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 33/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

Đáp án: c.

Câu 765: Bộ máy cai trị của nhà nước bao gồm:

a. Lực lượng vũ trang chuyên nghiệp và hệ thống luật pháp

b. Bộ máy hành chính và hệ thống pháp luật của nó

c. Lực lượng vũ trang chuyên nghiệp và bộ máy hành chính

d. Quân đội, cảnh sát, toà án

* Đáp án: c.

Câu 766: Tính chất không đều của tiến bộ xã hội thể hiện:

a. Giữa các bộ phận cấu thành xã hội, giữa các quốc gia dân tộc, giữa các vùng trên thế giới.

b. Giữa các quốc gia dân tộc, giữa các giai cấp trong xã hội, giữa các vùng trên thế giới

c. Giữa các vùng trên thế giới, giữa các giai cấp trong xã hội, giữa các quốc gia dân tộc

d. Giữa các giai cấp trong xã hội, giữa các vùng trên thế giới, giữa các bộ phận cấu thành xã hội

* Đáp án: a.

Câu 767: Ý thức xã hội không phụ thuộc vào tồn tại xã hội một cách thụ động mà có tác động tích
cực trở lại tồn tại xã hội, đó là sự thể hiện:

a. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội.

b. Tính hướng định của ý thức xã hội.

c. Cả a và b.

d. Tính vượt trước của ý thức xã hội.

* Đáp án: a.

Câu 768: Để đi đến diệt vong hoàn toàn thì Nhà nước vô sản phải hoàn thành nhiệm vụ lịch sử vĩ đại
của mình là:

a. Hoàn thiện chế độ dân chủ.

b. Xoá bỏ hoàn toàn giai cấp.

c. Xây dựng thành công xã hội cộng sản chủ nghĩa.

d. Thiết lập chế độ công hữu về tư liệu sản xuất

* Đáp án: c.

Câu 769: Yếu tố nào sau đây tác động đến cơ sở hạ tầng một cách gián tiếp:
https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 34/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

a. Đảng chính trị, viện triết học

b. Viện triết học,


tổ chức tôn giáo

c. Chính phủ, tổ chức tôn giáo

d. Tổ chức tôn giáo, Đảng chính trị

* Đáp án: b.

Câu 770: Lợi ích cơ bản của một giai cấp được biểu hiện rõ nét ở mặt nào sau đây:

a. Chính trị.

b. Đạo đức.

c. Lối sống.

d. Văn hoá.

* Đáp án a.

Câu 771: Đặc điểm của ý thức xã hội thông thường.

a. Có tính chỉnh thể, hệ thống và rất phong phú sinh động.

b. Phản ánh trực tiếp đời sống hàng ngày và rất phong phú sinh động.

c. Rất phong phú sinh động và có tính chỉnh thể, hệ thống.

d. Phản ánh gián tiếp hiện thực và rất phong phú sinh động.

* Đáp án: b.

Câu 772: Đặc điểm của quy luật xã hội:

a. Quy luật xã hội là một hình thức biểu hiện của quy luật tự nhiên.

b. Cả a và c.

c. Quy luật xã hội mang tính khuynh hướng và về cơ bản nó biểu hiện mối quan hệ lợi ích giữa các
tập đoàn người.

d. Quy luật xã hội là quy luật đặc thù

* Đáp án: c.

Câu 773: Chỉ rõ quan điểm sai về đấu tranh giai cấp sau đây:

a. Đấu tranh giai cấp là đấu tranh của các tập đoàn người có quan điểm trái ngược nhau.

b. Đấu tranh giai cấp là đấu tranh của những tập đoàn người có lợi ích căn bản đối lập nhau.

c. Đấu tranh giai cấp là động lực trực tiếp của lịch sử các xã hội có giai cấp

d. Cả b và c
https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 35/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

* Đáp án: a.

Câu 774: Tiêu chí cơ bản để đánh giá giai cấp cách mạng:

a. Nghèo nhất trong xã hội.

b. Bị thống trị bóc lột.

c. Có khả năng giải phóng lực lượng sản xuất bị kìm hãm trong phương thức sản xuất cũ lạc hậu.

d. Có tinh thần cách mạng

* Đáp án: c.

Câu 775: Vai trò của yếu tố dân tộc trong cuộc đấu tranh giai cấp:

a. Dân tộc là địa bàn diễn ra cuộc đấu tranh giai cấp.

b. Đấu tranh dân tộc quyết định xu hướng của đấu tranh giai cấp.

c. Dân tộc là cơ sở, là nguồn tạo nên sức mạnh giai cấp.

d. Cả a và c.

* Đáp án: d .

Câu 776: C.Mác nói về việc phê phán tôn giáo là dể loài người vứt bỏ “ những xiềng xích, những bông
hoa tưởng tượng” trong tác phẩm nào sau đây.

a. Tư bản.
b. Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Hê ghen( lời nói đầu)

c. Luận cương về Phoiơbắc

d. Hệ tư tưởng Đức

Đáp án: b.

Câu 777: Đặc trưng phản ánh của nghệ thuật:

a. Nghệ thuật phản ánh hiện thực bằng ngôn ngữ nghệ thuật.

b. Nghệ thuật phản ánh hiện thực một cách chỉnh thể.

c. Nghệ thuật phản ánh hiện thực bằng hình tượng nghệ thuật.

d. Nghệ thuật phản ánh hiện thực một cách trực tiếp

READ:  Phân tích tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa và ý nghĩa với việc
xây dựng lý luận giá trị lao động?

https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 36/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

* Đáp án: c.

Câu 778: Để có thể làm chủ đối với hoàn cảnh, con người cần có các khả năng:

a. Tự ý thức, tự giáo dục, tự điều chỉnh.

b. Tự giáo dục, tự điều chỉnh, tự hoàn chỉnh mình

c. Tự điều chỉnh, tự ý thức, tự hoàn chỉnh mình.

d. Tự hoàn chỉnh mình, tự ý thức, tự giáo dục

* Đáp án: a.

Câu 779: Đặc trưng phản ánh của khoa học?

a. Khoa học phản ánh hiện thực bằng hệ thống phạm trù, quy luật của mình.

b. Khoa học phản ánh hiện thực bằng tư duy trừu tượng.

c. Khoa học phản ánh hiện thực bằng tổng kết kinh nghiệm.

d. Khoa học phản ánh hiện thực bằng tư duy trừu tượng, khái quát.

* Đáp án: a.

Câu 780: Tính chất chung của khoa học?

a. Tính hệ thống, tính có căn cứ và tính quy luật

b. Tính chính trị, giai cấp, tính hệ thống và tính có căn cứ.

c. Tính đối tượng và tính khách quan, tính hệ thống và tính có căn cứ.

d. Tính quy luật, tính chính trị, giai cấp

* Đáp án: c.

Câu 781: Bản chất của cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại là gì?

a. Tạo ra bước nhảy vọt về chất trong quá trình sản xuất vật chất.

b. Cải biến về chất các lực lượng sản xuất hiện có trên cơ sở biến khoa học thành lực lượng sản xuất
trực tiếp.

c. Tạo ra nền kinh tế tri thức.


d. Tạo ra năng suất lao động cao

* Đáp án: b.

Câu 782: Chính trị là:

https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 37/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

a. Mối quan hệ giữa các tầng lớp trong xã hội.

b. Mối quan hệ 
giữa các quốc gia, dân tộc.

c. Mối quan hệ giữa các giai cấp.

d. Mối quan hệ giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị thống trị

* Đáp án: c

Câu 783: Nguồn gốc của ngôn ngữ:

a. Tự nhiên.

b. Lao động.

c. Nhu cầu trao đổi, gián tiếp.

d. Đấng siêu nhiên, thần thánh

* Đáp án: b.

Câu 784*: Tác phẩm Lút vích Phoi – ơ – bắc và sự cáo chung của triết học cổ điển Đức được Ph.
Ăng ghen viết vào năm:

a. 1886.

b. 1885.

c. 1887.

d. 1884

* Đáp án: a.

Câu 785: Thời đại” Đồ sắt” tương ứng với hình thái kinh tế – xã hội:

a. Cộng sản nguyên thuỷ.

b. Chiếm hữu nô lệ.

c. Phong kiến.

d. Tư bản chủ nghĩa

* Đáp án: c.

Câu 786: Những quan điểm tư tưởng mà không gắn với các thiết chế tương ứng thì thuộc phạm trù
nào dưới đây:

a. Ý thức giai cấp.

b. Ý thức xã hội.

https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 38/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

c. Ý thức cá nhân.


d. Ý thức tập thể

* Đáp án: c.

Câu 787: Các phạm trù nào sau đây thuộc lĩnh vực chính trị của đời sống xã hội?

a. Giai cấp, đấu tranh giai cấp, cách mạng xã hội, Nhà nước.

b. Đạo đức, nghệ thuật, tôn giáo, triết học.

c. Quan hệ xã hội, quan hệ sản xuất, quan hệ thẩm mỹ.

d. Quan hệ kinh tế

* Đáp án: a.

Câu 788: Quan hệ sản xuất là:

a. Quan hệ giữa người và người về kinh tế – kỹ thuật.

b. Quan hệ giữa người và người trong sản xuất, trao đổi sản phẩm.

c. Quan hệ sản xuất là hình thức xã hội của quá trình sản xuất vật chất.

d. Quan hệ giữa người và người trong tổ chức quản lý sản xuất

* Đáp án: c

Câu 789: Xét đến cùng, vai trò của cách mạng xã hội là:

a. Phá bỏ xã hội cũ lạc hậu.

b. Giải phóng lực lượng sản xuất.

c. Đưa giai cấp tiến bộ lên địa vị thống trị.

d. Lật đổ chính quyền của giai cấp thống trị

* Đáp án: b

Câu 790: Cá nhân theo C. Mác là “ thực thể xã hội” theo nghĩa:

a. Cá nhân đồng nhất với xã hội.

b. Cá nhân sáng tạo xã hội.

c. Cá nhân tồn tại đơn nhất, hiện thực là sản phẩm của xã hội.

d. Cá nhân tồn tại độc lập với xã hội

* Đáp án: c

https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 39/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

Câu 791: Ý thức chính trị thực tiễn thông thường được nẩy sinh:

a. Từ hoạt động thực tiễn trong môi trường chính trị – xã hội trực tiếp.

b. Từ hoạt động đấu tranh giai cấp.

c. Từ hoạt động Nhà nước.

d. Từ hoạt động kinh tế – chính trị

* Đáp án: a.

Câu 792: Đặc trưng của ý thức chính trị:

a. Thái độ đối với đấu tranh giai cấp.

b. Thể hiện lợi ích giai cấp một cách trực tiếp.

c. Thể hiện quan điểm về quyền lực.

d. Thái độ chính trị của các đảng phái, tổ chức chính trị

* Đáp án: b.

Câu 793: Bản chất hệ tư tưởng chính trị xã hội chủ nghĩa?

a. Là ý thức chính trị của toàn xã hội.

b. Là ý thức chính trị của nhân dân lao động.

c. Là ý thức chính trị của giai cấp công nhân.

d. Là ý thức chính trị của dân tộc

* Đáp án: c.

Câu 794: Nguồn gốc của đạo đức:

a. Bắt nguồn từ tôn giáo.

b. Bắt nguồn từ thực tiễn xã hội.

c. Bắt nguồn từ bản năng sinh tồn.

d. Bắt nguồn từ đời sống tinh thần

* Đáp án: b.

Câu 795: Các yếu tố cơ bản cấu thành đạo đức?

a. Ý thức đạo đức.

b. Quan hệ đạo đức và thực hiện đạo đức.

https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 40/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

c. Tri thức đạo đức.

d. Tình cảm đạo


đức.

* Đáp án: a, b.

Câu 796*: Cống hiến quan trọng nhất của triết học Mác về bản chất con người:

a. Vạch ra bản chất con người là chủ thể sáng tạo lịch sử.

b. Vạch ra vai trò của quan hệ xã hội trong việc hình thành bản chất con người.

c. Vạch ra hai mặt cơ bản tạo thành bản chất con người là cái sinh vật và cái xã hội.

d. Vạch ra bản chất con người vừa là sản phẩm của hoàn cảnh, vừa là chủ thể của hoàn cảnh

* Đáp án: b.

Câu 797: Hạt nhân của nhân cách là gì?

a. “ Cái tôi” cá nhân

b. Cá tính.

c. Thế giới quan cá nhân.

d. Tự ý thức

* Đáp án: c.

Câu 798: Trong tư tưởng truyền thống Việt Nam, vấn đề nào về con người được quan tâm nhiều
nhất?

a. Vấn đề bản chất con người.

b. Vấn đề đạo lý làm người.

c. Vấn đề quan hệ giữa linh hồn và thể xác.

d. Vấn đề bản chất cuộc sống

* Đáp án : b

Câu 799: Thuật ngữ “Quan hệ sản xuất” lúc đầu được C.Mác gọi là:

a. Quan hệ lao động.

b. Quan hệ xã hội.

c. Quan hệ giao tiếp.

d. Hình thức giao tiếp.

* Đáp án: c.
https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 41/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

Câu 800: Các quan hệ cơ bản quy định địa vị của giai cấp thường là do:

a. “ Cha truyền con nối”.

b. Pháp luật quy định và thừa nhận.

c. Thành một cách tự nhiên.

d. Định mệnh

* Đáp án : b.

Câu 801: “ Sợi dây xuyên suốt toàn bộ lịch sử nhân loại” theo C Mác là:

a. Lực lượng sản xuất.

b. Quan hệ sản xuất.

c. Đấu tranh giai cấp

d. Phương thức sản xuất

* Đáp án: a.

Câu 802: Việc phát hiện ra chủ nghĩa duy vật và lịch sử, C.Mác đã bước đầu đặt cơ sở lý luận cho:

a. Kinh tế chính trị học.

b. Chủ nghĩa cộng sản khoa học.

c. Đạo đức học.

d. Chủ nghĩa xã hội khoa học

* Đáp án: b.

Câu 803: Cái quy định hành vi lịch sử đầu tiên và cũng là động lực thúc đẩy con người hoạt động
trong suốt lịch sử của mình là:

a. Mục tiêu, lý tưởng.

b. Khát vọng quyền lực về kinh tế, chính trị.

c. Nhu cầu và lợi ích.

d. Lý tưởng sống

* Đáp án: c

Câu 804: Điểm xuất phát để con người đặt ra mục đích của mình là gì?

a. Nhu cầu và lợi ích.

b. Điều kiện khách quan.

https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 42/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

c. Năng lực của họ.


d. Hoàn cảnh sống

* Đáp án: b.

Câu 805: Ý nghĩa của phạm trù hình thái kinh tế – xã hội?

a. Đem lại sự hiểu biết toàn diện về mọi xã hội trong lịch sử.

b. Đem lại sự hiểu biết đầy đủ về một xã hội cụ thể.

c. Đem lại những nguyên tắc phương pháp luận xuất phát để nghiên cứu xã hội.

d. Đem lại một phương pháp tiếp cận xã hội mới.

* Đáp án : c.

Câu 806* : Công lao phát hiện ra vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp gắn với tên tuổi:

a. Các nhà sử học Pháp.

b. Các nhà kinh tế chính trị học Anh.

c. C Mác và Ph. Ăng ghen.

d. Các nhà tư tưởng tư sản

Đáp án : a.

Câu 807: Cơ sở để xác định các giai cấp theo quan điểm của triết học Mác – Lênin?

a. Quan hệ sản xuất.

b. Lực lượng sản xuất.

c. Phương thức sản xuất.

d. Cơ sở hạ tầng.

* Đáp án: c.

Câu 808: Nguyên nhân tính lạc hậu của ý thức xã hội?

a. Do ý thức xã hội không phản ánh kịp sự phát triển của cuộc sống.

b. Do sức ỳ của tâm lý xã hội.

c. Do đấu tranh tư tưởng giữa các giai cấp.

d. Do tính bảo thủ của ý thức xã hội

* Đáp án: a, b.

https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 43/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

Câu 809: Tôn giáo có các nguồn gốc là:



a. Nguồn gốc xã hội.

b. Nguồn gốc tâm lý

c. Nguồn gốc giai cấp

d. Nguồn gốc nhận thức.

* Đáp án : a, b, d.

Câu 810: Đặc trưng chủ yếu của ý thức tôn giáo?

a. Sự phản kháng đối với bất công xã hội.

b. Niềm tin vào sự tồn tại của các đấng siêu nhiên thần thánh.

c. Khát vọng được giải thoát.

d. Phản ánh không đúng hiện thực khách quan

* Đáp án : b.

Câu 811: Cách mạng khoa học kỹ thuật đã và đang trải qua:

a. 2 giai đoạn.

b. 3 giai đoạn

c. 4 giai đoạn

d. Nhiều giai đoạn

* Đáp án: b.

Câu 812* : Kết luận sau của Ph.Ang ghen: “ Tất cả các cuộc đấu tranh chính trị đều là đấu tranh giai
cấp” được viết trong tác phẩm nào?

a. Lút vích Phoi ơ bắc và sự cáo chung của triết học Cổ điển Đức.

b. Chống Đuy – Rinh.

c. Tình cảnh giai cấp công nhân Anh.

d. Biện chứng của tự nhiên

* Đáp án: a.

Câu 813: Kết cấu giai cấp trong xã hội có giai cấp thường gồm:

a. Các giai cấp cơ bản.

b. Các giai cấp cơ bản và các giai cấp không cơ bản.

https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 44/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

c. Các giai cấp cơ bản, các giai cấp không cơ bản và tầng lớp trung gian.

d. Các giai cấp 


đối kháng

* Đáp án : c

Câu 814: Tính chất của lực lượng sản xuất là :

a. Tính chất hiện đại và tính chất cá nhân

b. Tính chất cá nhân và tính chất xã hội hoá.

c. Tính chất xã hội hoá và tính chất hiện đại.

d. Tính chất xã hội và tính chất hiện đại

* Đáp án : b.

Câu 815: Ý thức pháp quyền là toàn bộ những quan điểm, tư tưởng và thái độ của một giai cấp về:

a. Bản chất và vai trò của pháp luật.

b. Tính hợp pháp hay không hợp pháp trong hành vi của con người.

c. Về quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi thành viên trong xã hội.

d. Cả a, b và c

* Đáp án : d.

Câu 816 : Những giá trị phổ biến nhất của ý thức đạo đức là những giá trị:

a. Mang tính dân tộc

b. Mang tính nhân loại

c. Mang tính giai cấp

d. Mang tính xã hội

* Đáp án : b.

Câu 817* : Định nghĩa kinh điển về tôn giáo của Ph. Ăngghen:” Bất cứ tôn giáo nào cũng chỉ là sự
phản ánh hư ảo vào đầu óc con người ta sức mạnh ở bên ngoài chi phối cuộc sống hàng ngày của
họ; chỉ là sự phản ánh mà trong đó những sức mạnh ở trên thế gian đã mang sức mạnh siêu thế
gian” được viết trong tác phẩm nào ?

a. Chống Đuy-Rinh

b. Biện chứng của tự nhiên

c. Những bức thư duy vật lịch sử

d. Biện chứng của tự nhiên


https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 45/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

* Đáp án: a

Câu 818: Yêu cầu cơ bản của tính khoa học khi xem xét lịch sử xã hội là:

a. Phải mô tả được lịch sử xã hội cụ thể

b. Phải nghiên cứu các quá trình hiện thực, các quy luật chi phối sự vận động phát triển của lịch sử
xã hội

c. Phải tìm ra tính phức tạp của quá trình lịch sử.

d. Phải mang tính hệ thống

* Đáp án: b

Câu 819* Quá trình phát triển của cách mạng xã hội là quá trình:

a. Liên minh giữa các giai cấp

b. Kết hợp biện chứng giữa các điều kiện kinh tế, chính trị.xã hội

c. Kết hợp biện chứng giữa điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan

d. Liên minh giữa giai cấp với dân tộc

* Đáp án: c

Câu 820 : Đặc điểm nổi bật của tâm lý xã hội là :

a. Phản ánh khái quát đời sống xã hội

b. Phản ánh trực tiếp điều kiện sinh sống hàng ngày, phản ánh bề mặt của tồn tại xã hội

c. Phản ánh bản chất của tồn tại xã hội

d. Phản ánh tình cảm, tâm trạng của một cồng đồng người

* Đáp án: b.

Câu 821 : Những sai lầm thiếu sót của các nhà xã hội học trước Mác về tiêu chuẩn của tiến bộ xã hội
là :

a. Giới hạn tiến bộ xã hội trong phạm vi xã hội tư bản và trình độ phát triển của tinh thần

b. Xem xét con người là tiêu chuẩn tổng hợp và trình độ phát triển của đạo đức

c. Trình độ phát triển của tinh thần và trình độ phát triển của đạo đức

d. Trình độ phát triển của đạo đức và giới hạn tiến bộ xã hội trong phạm vi xã hội tư bản

* Đáp án: a

Câu 822: Điều kiện cơ bản để ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội.
https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 46/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

a. Ý thức xã hội phải phù hợp với tồn tại xã hội

tiễn của con người

b. Hoạt động thực


c. Điều kiện vật chất bảo đảm

d. Ý thức xã hội phải “vượt trước” tồn tại xã hội

* Đáp án : b.

Câu 823: Trong xã hội có giai cấp, ý thức xã hội mang tính giai cấp là do:

a. Sự truyền bá tư tưởng của giai cấp thống trị.

b. Các giai cấp có quan niệm khác nhau về giá trị.

c. Điều kiện sinh hoạt vật chất, địa vị và lợi ích của các giai cấp khác nhau.

* Đáp án: c.

Câu 824 *: Các tính chất nào sau đây biểu hiện tính độc lập tương đối của ý thức xã hội.

a. Tính lạc hậu.

b. Tính lệ thuộc.

c. Tính tích cực sáng tạo.

d. Cả a và c

* Đáp án: d.

Câu 825: Tính chất đối kháng của kiến trúc thượng tầng là do nguyên nhân:

a. Khác nhau về quan điểm tư tưởng.

b. Từ tính đối kháng của cơ sở hạ tầng.

c. Tranh giành quyền lực.

d. Cả a và b

* Đáp án : b.

Câu 826*: Những nhu cầu nào sau đây là nhu cầu tất yếu khách quan của con người?

a. Nhu cầu ăn, mặc, ở.

b. Nhu cầu tái sản xuất xã hội.

c. Nhu cầu tình cảm.

d. Cả a, b và c.

Đáp án: d.
https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 47/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

Câu 827* : Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất:



a. Là mục đích tự thân của chủ nghĩa xã hội.

b. Là kết quả của trình độ xã hội hóa cao của lực lượng sản xuất.

c. Là mục tiêu của lý tưởng cộng sản.

d. Cả a và c

* Đáp án: b

Câu 828 *: Muốn nhận thức bản chất con người nói chung thì phải:

a. Thông qua tồn tại xã hội của con người.

b. Thông qua phẩm chất và năng lực của con người,

c. Thông qua các quan hệ xã hội hiện thực của con người.

d. Cả a và b

* Đáp án: c.

Câu 829: Bản chất chế độ sở hữu xã hội chủ nghĩa là:

a. Đa hình thức sở hữu.


b. Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.

c. Sở hữu hỗn hợp.

d. Cả c và c

* Đáp án: b.

Câu 830: Mối quan hệ giữa lĩnh vực kinh tế và lĩnh vực chính trị của xã hội được khái quát trong quy
luật nào?

a. Quy luật và mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.

b. Quy luật đấu tranh giai cấp.

c. Quy luật tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội.

d. Cả a, b và c

* Đáp án: a.

Câu 831: Quan hệ nào sau đây giữ vai trò chi phối trong các quan hệ thuộc lĩnh vực xã hội:

a. Quan hệ gia đình.

b. Quan hệ giai cấp.

https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 48/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

c. Quan hệ dân tộc.

d. Cả a và b 
* Đáp án: b.

Câu 832 * : Tiêu chí cơ bản đánh giá phẩm chất của mỗi cá nhân?

a. Thái độ hành vi đạo đức của cá nhân.

b. Địa vị xã hội của cá nhân.

c. Sự thực hiện khả năng làm chủ đối với hoàn cảnh và hành động thực tiễn của cá nhân.

d. Cả a, b và c

* Đáp án : c.

Câu 833: Cơ sở khách quan, chủ yếu của đạo đức là:

a. Sự thỏa thuận và lợi ích.

b. Sự công bằng về lợi ích trong điều kiện lịch sử cụ thể.

c. Mục tiêu lý tưởng, lẽ sống của cá nhân.

d. Cả a và b

* Đáp án: b.

Câu 834: Vị trí vai trò của nghệ thuật trong ý thức thẩm mỹ?

a. Nghệ thuật là một hình thức biểu hiện của ý thức thẩm mỹ.

b. Nghệ thuật là bản chất của ý thức thẩm mỹ.

c. Nghệ thuật là hình thức biểu hiện cao nhất của ý thức thẩm mỹ.

d. Cả a và b

* Đáp án: c.

Câu 835: Nguồn gốc xét đến cùng của nghệ thuật:

a. Từ quan niệm về cái đẹp trong cuộc sống.

b. Từ tôn giáo.

c. Từ lao động sản xuất.

d. Từ chế độ chính trị

Đáp án: c.

https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 49/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

Câu 836 *: Tính đảng của nghệ thuật là sự thể hiện:



a. Tính chính trị của nghệ thuật.

b. Tính khuynh hướng của nghệ thuật.

c. Tính hiện thực của nghệ thuật

d. Cả a, b và c

* Đáp án: b.

Câu 837: Tiêu chí cơ bản để phân biệt sự khác nhau giữa các dân tộc?

a. Địa bàn cư trú của dân tộc.

b. trình độ phát triển của dân tộc.

c. Bản sắc văn hoá của dân tộc.

d. Cả a, b và c

* Đáp án: c.

Câu 838*: Đặc trưng riêng của chức năng điều chỉnh hành vi của đạo đức?

a. Bằng dư luận xã hội.


b. Bằng sự tự giác của chủ thể.

c. Bằng quy tắc, chuẩn mực.

d. Cả a, b và c

* Đáp án : b.

Câu 839: Trong lịch sử xã hội, chế độ nào sau đây ra đời đầu tiên?

a. Mẫu quyền.

b. Phụ quyền.

c. Đồng thời

d. Cả a, b và c

* Đáp án: a.

Câu 840: Sự kiện nổi bật của cuộc đấu tranh giai cấp trong xã hội chiếm hữu nô lệ ở phương Tây:

a. Cuộc chiến giữa hai thành bang Aten và Spác.

b. Khởi nghĩa của Xpác – ta quyt.

https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 50/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

c. Maxêđoan lên ngôi Hoàng đế.

d. Cả a và b 
* Đáp án: b.

Câu 841 *: Vai trò của “cái xã hội”đối với “ cái sinh vật” của con người?

a. Xã hội hoá cái sinh vật, làm mất tính sinh vật.

b. Xã hội hoá cái sinh vật, làm cho cái sinh vật có tính xã hội.

c. Tạo môi trường cho cái sinh vật phát triển để thích ứng với yêu cầu của xã hội.

d. Cả b và c

* Đáp án: d.

Câu 842: Cơ sở của Nhà nước phong kiến:

a. Nhà nước phong kiến được xây dựng trên cơ sở độc tài.

b. Nhà nước phong kiến được xây dựng trên cơ sở “ cha truyền con nối”.

c. Nhà nước phong kiến được xây dựng trên cơ sở chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ quý tộc.

d. Cả a và b

* Đáp án: c.

Câu 843: Quan hệ xuất phát làm cơ sở cho các quan hệ khác trong gia đình là:

a. Quan hệ cha mẹ với con cái.

b. Quan hệ anh em ruột.

c. Quan hệ vợ chồng.

d. Quan hệ huyết thống

* Đáp án: c.

Câu 844 *: Trong thời đại ngày nay, thực chất của vấn đề dân tộc là:

a. Kinh tế.

b. Chính trị.

c. Tôn giáo.

d. Văn hoá

* Đáp án: b.

https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 51/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

Câu 845: Sự ra đời của giai cấp trong lịch sử có ý nghĩa:



a. Là một sai lầm của lịch sử.

b. Là bước thụt lùi của lịch sử.

c. Là một bước tiến của lịch sử.

d. Cả a và b.

* Đáp án: c.

Câu 846: Trong các hình thái ý thức xã hội sau hình thái ý thức xã hội nào tác động đến kinh tế một
cách trực tiếp:

a. Ý thức đạo đức.

b. Ý thức chính trị

c. Ý thức pháp quyền.

d. Ý thức thẩm mỹ.

* Đáp án: b

Câu 847: Dưới góc độ tính chất phản ánh thì hệ tư tưởng được phân chia thành.

a. 2 loại.

b. 3 loại.

c. 4 loại.

d. 5 loại

* Đáp án: a.

Câu 848* : Tiến bộ xã hội là:

a. Một qua trình tự động.

b. Một quá trình thông qua hoạt động của đông đảo người trong xã hội.

c. Một quá trình phức tạp đầy mâu thuẫn.

* Đáp án: b, c.

Câu 849: Khoa học khác với tôn giáo trên các mặt nào sau đây?

a. Về cơ sở phản ánh hiện thực.

b. Về tính chất của phản ánh hiện thực.

c. Về nguồn gốc phát sinh.


https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 52/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

* Đáp án: a, b.

Câu 850: Cấu trúc của ý thức đạo đức bao gồm:

a. Hệ giá trị đạo đức, tri thức đạo đức, tình cảm đạo đức, niềm tin đạo đức, lý tưởng đạo đức.

b. Các quan hệ đạo đức.

c. Các hành vi đạo đức.

* Đáp án: a.

Câu 851: Nền tảng vật chất của hình thái kinh tế – xã hội là:

a. Tư liệu sản xuất.

b. Phương thức sản xuất.

c. Lực lượng sản xuất.

d. Cả a và b

* Đáp án: c.

Câu 852* : Chế độ công hữu theo quan điểm biện chứng của C Mác là sự phủ định của phủ định,
nghĩa là:

a. Xoá bỏ chế độ tư hữu nói chung.

b. Xoá bỏ chế độ tư hữu và sở hữu cá nhân nói chung.

c. Sự thống nhất giữa sở hữu xã hội với sở hữu cá nhân.


d. Cả a và b

*Đáp án: c.

Câu 853: Quan điểm mác – xít về bạo lực cách mạng:

a. Là cái sản sinh ra xã hội mới.

b. Là công cụ phương tiện để cho xã hội mới ra đời.

c. Là cái tàn phá xã hội.

d. Cả a, b và c

* Đáp án: b.

Câu 854: Theo quan điểm của Đảng ta thì động lực chủ yếu nhất của sự phát triển đất nước hiện nay
là:

https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 53/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

a. Khoa học – kỹ thuật.

 định hướng xã hội chủ nghĩa.

b. Kinh tế thị trường


c. Liên minh giữa giai cấp công nhân với nông dân và đội ngũ trí thức do Đảng cộng sản Việt Nam
lãnh đạo.

d. Đại đoàn kết toàn dân tộc

* Đáp án: d

Câu 855*: Loại hình giá trị nào xuất hiện sớm nhất trong lịch sử:

a. Giá trị hàng hoá.

b. Giá trị truyền thống dân tộc.

c. Giá trị đạo đức.

d. Cùng xuất hiện

* Đáp án: c.

Câu 856: Trong các hình thức đấu tranh giai cấp của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, hình thức
nào là cơ bản nhất?

a. Kinh tế.

b. Chính trị.

c. Văn hoá tư tưởng.

d. Quân sự.

* Đáp án: a.

Câu 857: Cá nhân là một hiện tượng có tính lịch sử được hiểu theo nghĩa nào sau đây là đúng?

a. Cá nhân là sản phẩm của toàn bộ tiến trình lịch sử.

b. Cá nhân là chủ thể sáng tạo lịch sử.

c. Các thời đại lịch sử khác nhau thì có các kiểu cá nhân khác nhau.

d. Cả a và b

* Đáp án: c.

Câu 858: Lợi ích cá nhân và lợi ích xã hội về cơ bản là thống nhất trong xã hội nào?

a. Xã hội phong kiến

b. Xã hội tư bản.

https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 54/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

c. Xã hội xã hội chủ nghĩa.

 chủ nghĩa.
d. Xã hội cộng sản

* Đáp án: c.

Câu 859: Các hình thức của quan hệ giai cấp trong xã hội có giai cấp:

a. Liên minh giai cấp.

b. Kết hợp giai cấp.

c. Đấu tranh giai cấp.

d. Cả a và c

* Đáp án: d.

Câu 860: Thị tộc xuất hiện vào thời kỳ:

a. Đồ đá cũ.

b. Đồ đá mới.

c. Đồ đồng.

d. Đồ sắt

* Đáp án: a.

Câu 861: Muốn cho cách mạng xã hội nổ ra và giành thắng lợi, ngoài tình thế cách mạng thì cần phải
có:

a. Nhân tố chủ quan.

b. Sự chín muồi của nhân tố chủ quan và sự kết hợp đúng đắn nhân tố chủ quan và điều kiện khách
quan.

c. Tính tích cực và sự giác ngộ của quần chúng

d. Sự khủng hoảng xã hội

* Đáp án: b.

Câu 862: Kiểu tiến bộ xã hội nào sau đây là kiểu tiến bộ xã hội không đối kháng?

a. Kiểu tiến bộ xã hội cộng sản nguyên thuỷ.

b. Kiểu tiến bộ xã hội chủ nghĩa.

c. Kiểu tiến bộ xã hội tư bản chủ nghĩa.

d. Cả a và b

https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 55/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

* Đáp án: d.

Câu 863: Điều kiện để chuyển hoá nhận thức đạo đức thành hành vi đạo đức:

a. Quan hệ đạo đức.

b. Tình cảm, niềm tin đạo đức.

c. Tri thức đạo đức.

ẩC a, b và c

* Đáp án: b.

Câu 864: Những hình thức nào sau đây thể hiện sự ảnh hưởng lẫn nhau giữa các dân tộc?

a. Chiến tranh.

b. Trao đổi hàng hoá.

c. Trao đổi văn hoá, khoa học.

d. Cả a, b và c

* Đáp án: d.

Câu 865*: Nguyên nhân làm cho quá trình chung của lịch sử nhân loại có tính đa dạng là:

a. Điều kiện địa lý.

b. Chủng tộc, sắc tộc.

c. Truyền thống văn hoá của các dân tộc.

d. Cả a và c

* Đáp án: d.

Câu 866: Cuộc cách mạng xã hội thứ 2 trong lịch sử đã thực hiện bước chuyển xã hội từ:

a. Hình thái kinh tế – xã hội chiếm hữu nô lệ lên hình thái kinh tế – xã hội phong kiến.

b. Hình thái kinh tế – xã hội phong kiến lên hình thái kinh tế -xã hội tư bản tư bản chủ nghĩa.

c. Hình thái kinh tế – xã hội tư bản lên hình thái kinh tế-xã hội cộng sản chủ nghĩa

d. Cả a, b và c

* Đáp án: a

Câu 867*: Phương pháp luận… “giải thích sự hình thành tư tưởng căn cứ vào hiện thực vật chất”
được C.Mác và Ph.Ăngghen viết trong tác phẩm nào?

https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 56/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

a. Gia đình thần thánh


b. Hệ tư tưởng Đức

c. Những bức thư duy vật lịch sử

d. Những nguyên lý của Chủ nghĩa cộng sản

* Đáp án: b

Câu 868*: Mối quan hệ giữa mặt khách quan và mặt chủ quan của tiến trình lịch sử nhân loại đã
được C.Mác đặt ra và giải quyết bằng những cặp phạm trù nào sau đây:

a. Hoạt động tự giác và hoạt động tự phát trong sự phát triển lịch sử

b. Tồn tại xã hội và ý thức xã hội, tất yếu và tự do, điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan

c. Cả a và b

d. Cá nhân và xã hội; dân tộc và nhân loại

*Đáp án: c

Nội dung liên quan


Tóm tắt cuộc đời và sự nghiệp tác giả Nguyễn Huy Thiệp

Bài văn giải thích câu Lá lành đùm lá rách

Trình bày Nội dung của các giai đoạn đàm phán trong lĩnh vực kinh tế và kinh doanh quốc tế và
lấy ví dụ minh họa?

Soạn bài Làng – Kim Lân

Soạn bài: Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ

Khái niệm và cơ sở của hoạch định chính sách xã hội?

Đại vương Hai hay là truyện giết thuồng luồng

Đánh giá SAO

[Tổng: Trung bình: ]

     

This entry was posted in NNLCB. Bookmark the permalink.

https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 57/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

Tiếp tục tải về 50 Câu hỏi và đáp án


Tổng hợp 100+ câu
Ý nghĩa bát cháo
đề thi Trắc nghiệm
hỏi trắc nghiệm
hành của Thị Nở
môn TT HCM Quản trị học có… trong truyện Chí

QC Alphacell aokieudep.com aokieudep.com aokieudep.com

Trình bày loại hình 999+ Câu hỏi và đáp


Nghị luận câu ca
Cơ sở nào khẳn
văn hóa Việt Nam
án Những nguyên lý
dao: Ta về ta tắm ao
định nguyên tắc
lấy ví dụ minh họa cơ bản chủ nghĩa… ta Dù trong dù đục… sử cụ thể là linh
phương pháp lu
aokieudep.com aokieudep.com aokieudep.com aokieudep.com

NỔI BẬT

https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 58/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

LY SỮA CUỘC ĐỜI!

https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 59/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

ĐỪNG NGHÈO ĐẾN NỖI CHỈ CÓ MỖI TIỀN NHÉ!

https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 60/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 61/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp

TRẢI NGHIỆM DÙNG SERUM THE ORDINARY LOẠI NIACINAMIDE + ZINC

50 Câu hỏi và

đáp án đề thi

Trắc nghiệm…
Tổng hợp 100+

câu hỏi trắc

nghiệm…
Trình bày loại

hình văn hóa

Việt Nam lấy…


999+ Câu hỏi

và đáp án

Những…
Cơ sở nào

khẳng định

nguyên tắc…
Giáo trình môn

học Tư tưởng

Hồ chí minh…
Ý nghĩa bát

cháo hành của

Thị Nở trong…
Nghị luận câu


https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 62/63
11/1/21, 9:44 AM Ngân hàng 300 câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lên In có đáp án - Áo kiểu đẹp
ca dao: Ta về

ta tắm ao ta…
 sử 6 - Bài

Lịch
5 - Các quốc

gia cổ đại…
Phân tích nội

dung quy luật

quan hệ sản…
Phần 15 bộ

câu hỏi thi trắc

nghiệm pháp…
Đáp án câu

hỏi: Nước ta

có bao nhiêu…
Tổng hợp câu

hỏi tự luận có

đáp án Lịch

Copyright 2021 © Áo kiểu đẹp

https://aokieudep.com/doc/ngan-hang-300-cau-hoi-trac-nghiem-triet-hoc-mac-len-in-co-dap-an/ 63/63
1.Thuộc tính đặc trưng của vật chất theo triết học Mac?
=> là thực tại khách quan tồn tại bên ngoài, không lệ thuộc vào cảm giác.
2.Theo angen tính thống nhất thực sự của TG là gì?
=> Tính vật chất.
3. Theo Anghen, một trong những phương thức tồn tại của vật chất là:
=> Vận động

4.Quan điểm “bản chất của thế giới là ý thức” là quan điểm của truờng phái
triết học nào?
=>Duy tâm
5.Theo quan điểm Triết học Mac ý thức là ?
=> Hình ảnh của thế giới khách quan.
6.Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng nguồn gốc xã hội của ý
thức là?
=> Lao động và ngôn ngữ.
7.Theo quan niệm của Triết học Mac Lenin, thực tiễn là?
=> Toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người
nhằm cải tạo thế giới khách quan.
8. Theo chủ nghĩa Mac-Lenin phát triển là gì?
=> Sự thay đổi về chất trong quá trình vận động của vật chất
9. Theo triết học Mac Lenin ,bản chất của nhận thức là gì?
=> Sự phản ánh chủ động, tích cực, sáng tạo của chủ thể trước khách thể.
10. Ý thức có vai trò ?
=> Vai trò thực sự của ý thức là sự phản ánh sáng tạo thực tại khách quan và đồng thời có
sự tác động trở lại thực tại đó thông qua hđ thực tiễn của con người.
11. Sự thống nhất giữa lượng và chất đc thể hiện trong phạm trù?
=> Phạm trù độ
12.Phạm trù nào nói lên bước ngoặt sự thay đổi về lượng đưa đến sự thay đổi
chất?
=> Nhảy vọt ( bước nhảy ).
13. Phạm trù dùng để chỉ tính quy định vốn có của sự vật về quy mô, trình độ
pt của sự vật, biểu thị các số lượng thuộc tính,các yếu tố cấu thành sự vật.
=> Lượng
14. Quy luật vạch ra cách thức của sự vận động pt.
=> Quy luật chuyển hóa từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại.
15. Quy luận vạch ra khuynh hướng của sự vận động pt?
=> Quy luật phủ định của phủ định.
16. Quy luật nào vạch ra sự vận động phát triển.
=> Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
17. Quy luật vạch ra nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển:
=> Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
18. Phú định biện chứng là gì?
=> Sự phủ định có kế thừa và tạo điều kiện cho phát triển.
19.Chất của sự vật là gì?
=> Sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính.
20. Thực tiễn là gì?
21. Tri thức của con ng ngày càng hoàn thiện?
=> Nhờ sự nỗ lực hoạt động thực tiễn của con người.
22. Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm DVBC.
=> Phát triển không chỉ là sự thay đổi về số lượng và khối lượng mà nó còn là sự thay đổi
về chất của sự vật hiện tượng.
23.Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ nguyên lý về mối quan hệ
phổ biến trong triết học Mac Lenin là:
=> Quan điểm lịch sử-cụ thể. => Quan điểm khách quan
24.Nguyên tắc phương pháp luận, được rút ra từ nguyên lý về sự phát triển
trong triết học Mac-Lenin là:
=> Quan điểm phát triển.
25. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ mỗi quan hệ giữa vật chất và
ý thức trong triết học Mac-Lenin là:
=> Quan điểm khách quan
26.Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Quan hệ biện chứng giữa
nhận thức và thực tiễn trong Triếc học Mac-Lenin là:
=> Quan điểm không thống nhất lý luận với thực tiễn.
27. Chân lý là:
=> Tri thức phù hợp với hiện thực được thực tiến kiểm nghiệm.:
.28. Lựa chọn đúng nhất theo quan điểm của CNDVBC:
=> Mối liên hệ của sự vật hiện tượng không chỉ diễn ra giữa các sự vật hiện tượng mà
còn diễn ra ngay trong sự vật hiện tượng.
=>
=> Nguồn gốc của vận động là ở trong bản thân sự vật hiện tượng do sự tác động của các
mặt, các yếu tố trong sự vật hiện tượng gây ra.
=> Thế giới thống nhất ở tính vật chất của nó.
29. Một trong những vai trò của thực tiễn đối với nhận thức:
=> Thực tiễn là cơ sở, nguồn gốc của nhận thức.
TS. Nguyễn Minh Trí

TRIẾT HỌC
MÁC – LÊNIN

Lưu hành nội bộ, 2020


TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN
Mục lục 3 UEF

MỤC LỤC

MỤC LỤC ............................................................................................................... 3


HƢỚNG DẪN ......................................................................................................... 5
BÀI 1: TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÕ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ
HỘI .......................................................................................................................... 9
1.1 TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC ............................... 9
1.1.1 Khái lược về triết học ...................................................................................... 9
1.1.2 Vấn đề cơ bản của triết học ........................................................................... 11
1.1.3 Biện chứng và siêu hình ................................................................................ 12
1.2 TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN
TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI .............................................................................. 14
1.2.1 Sự ra đời và phát triển của triết học Mác - Lênin ......................................... 14
1.2.2 Đối tượng và chức năng của triết học Mác - Lênin ...................................... 18
1.2.3 Vai trò của triết học Mác – Lênin trong đời sống xã hội và trong sự nghiệp đổi
mới ở Việt Nam hiện nay ........................................................................................ 20
TÓM TẮT .............................................................................................................. 21
CÂU HỎI ÔN TẬP ............................................................................................... 21
BÀI 2: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG .............................................. 22
2.1 VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC............................................................................... 22
2.1.1 Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất .............................................. 22
2.1.2 Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức ................................................... 27
2.1.3 Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức ............................................................. 29
2.2 PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT .................................................................. 30
2.2.1 Hai loại hình biện chứng và phép biện chứng duy vật .................................. 30
2.2.2 Nội dung của phép biện chứng duy vật ......................................................... 31
2.3 LÝ LUẬN NHẬN THỨC DUY VẬT BIỆN CHỨNG .................................. 47
2.3.1 Các nguyên tắc lý luận nhận thức duy vật biện chứng.................................. 47
2.3.2 Nguồn gốc, bản chất của nhận thức .............................................................. 47
2.3.3 Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức .................................... 49
2.3.4 Các giai đoạn của quá trình nhận thức ......................................................... 50
UEF 4 Mục lục

2.3.5 Tính chất của chân lý .................................................................................... 52


TÓM TẮT ............................................................................................................. 54
CÂU HỎI ÔN TẬP ............................................................................................... 55
BÀI 3: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ ....................................................... 56
3.1 HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI ...................................... 56
3.1.1 Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội ...................... 56
3.1.2 Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất ............................ 57
3.1.3 Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng ............................. 60
3.1.4 Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên
................................................................................................................................ 62
3.2 GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC .............................................................................. 64
3.2.1 Vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp .......................................................... 64
3.2.2 Dân tộc .......................................................................................................... 67
3.3 NHÀ NƢỚC VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI .................................................... 72
3.3.1 Nhà nước ....................................................................................................... 72
3.3.2 Cách mạng xã hội .......................................................................................... 75
3.4 Ý THỨC XÃ HỘI ........................................................................................... 78
3.4.1 Khái niệm tồn tại xã hội và ý thức xã hội...................................................... 78
3.4.2 Quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội ................................................ 79
3.4.3 Các hình thái ý thức xã hội ........................................................................... 79
3.5 TRIẾT HỌC VỀ CON NGƢỜI ..................................................................... 80
3.5.1 Khái lược về con người và bản chất con người ............................................ 80
3.5.2 Hiện tượng tha hóa con người và vấn đề giải phóng con người .................. 81
3.5.3 Quan điểm triết học Mác – Lênin về quan hệ cá nhân và xã hội, về vai trò của
quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử ....................................................... 82
3.5.4 Vấn đề con người trong sự nghiệp cách mạng ở Việt Nam .......................... 84
TÓM TẮT ............................................................................................................. 84
CÂU HỎI ÔN TẬP ............................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 87
Hướng dẫn 5 UEF

HƢỚNG DẪN

MÔ TẢ MÔN HỌC

Triết học Mác - Lênin kế thừa và phát triển những thành tựu quan trọng nhất của
tư duy triết học nhân loại. Nó được C.Mác và Ph.Ăngghen sáng tạo ra và V.I.Lênin
bảo vệ và phát triển một cách xuất sắc. Đó là chủ nghĩa duy vật biên chứng trong việc
xem xét giới tự nhiên cũng như xem xét đời sống xã hội và tư duy con người.
Với tư cách là một hệ thống nhận thức khoa học có sự thống nhất hữu cơ giữa lý
luận và phương pháp, triết học Mác-Lênin là cơ sở triết học của một thế giới quan
khoa học, là nhân tố định hướng cho hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn, là
nguyên tắc xuất phát của phương pháp luận.

 Trong triết học Mác - Lênin, lý luận và phương pháp thống nhất hữu cơ với nhau.
Chủ nghĩa duy vật là chủ nghĩa duy vật biện chứng và phép biện chứng là phép
biện chứng duy vật. Sự thống nhất giữa chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng
làm cho chủ nghĩa duy vật trở nên triệt để, và phép biện chứng trở thành lý luận
khoa học; nhờ đó triết học mácxít có khả năng nhận thức đúng đắn cả giới tự
nhiên cũng như đời sống xã hội và tư duy con người.
 Nắm vững triết học triết học Mác - Lênin không chỉ là tiếp nhận một thế giới
quan đúng đắn mà còn là xác định một phương pháp luận khoa học. Nguyên tắc
khách quan trong sự xem xét đòi hỏi phải biết phân tích cụ thể theo tinh thần biện
chứng, đồng thời nó ngăn ngừa thái độ chủ quan tuỳ tiện trong việc vận dụng lý
luận vào hoạt động thực tiễn.

Trong quan hệ với các khoa học cụ thể, mối quan hệ giữa triết học Mác- Lênin và
các khoa học cụ thể là mối quan hệ biện chứng, cụ thể là: các khoa học cụ thể là điều
kiện tiên quyết cho sự phát triển của triết học. Đến lượt mình, triết học Mác- Lênin
cung cấp những công cụ phương pháp luận phổ biến, định hướng sự phát triển của các
khoa học cụ thể. Mối quan hệ này càng đặc biệt quan trọng trong kỷ nguyên cách
mạng khoa học kỹ thuật và công nghệ. Chính vì vậy, để đẩy mạnh phát triển khoa học
cụ thể cũng như bản thân triết học, sự gắn kết chặt chẽ giữa những người nghiên cứu
UEF 6 Hướng dẫn

lý luận triết học và các nhà khoa học khác là hết sức cần thiết. Điều đó đã được chứng
minh bởi lịch sử phát triển của khoa học và bản thân triết học.
Ngày nay khoa học và công nghệ đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, thì sự
gắn kêt đó càng trở nên đặc biệt quan trọng. Trong kỷ nguyên này, cuộc đấu tranh chủ
nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm không bị thủ tiêu mà vẫn tiếp tục diễn ra với
những nội dung và hình thức biểu hiện mới. Trong tình hình đó, lý luận triết học sẽ trở
nên khô cứng và lạc hậu, nếu không được phát triển dựa trên sự khái quát khối tri thức
hết sức lớn lao của khoa học chuyên ngành. Ngược lại, nếu không đứng vững trên lập
trường duy vật khoa học và thiếu tư duy biện chứng thì đứng trước những phát hiện
mới mẻ người ta có thể mất phương hướng và đi đến kết luận sai lầm về triết học.
Tuy nhiên, triết học Mác không phải là đơn thuốc vạn năng chứa sẵn mọi cách
giải quyết các vấn đề đặt ra trong hoạt động nhận thức cũng như hoạt động thực tiễn.
Để có thể tìm lời giải đáp đúng đắn cho những vấn đề đó, bên cạnh tri thức triết học
cần có hàng loạt những tri thức khoa học cụ thể cùng với những tri thức kinh nghiệm
do cuộc sống tạo nên một cách trực tiếp ở mỗi con người. Thiếu tri thức đó, việc vận
dụng những nguyên lý triết học không những khó mang lại hiệu quả, mà trong nhiều
trường hợp có thể còn dẫn đến những sai lầm mang tính giáo điều.
Tập tài liệu này được biên soạn dựa trên Giáo trình Triết học Mác – Lênin, do Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành (2019). Nó không nhằm thay thế Giáo trình của Bộ, mà
là bổ sung về phương pháp, cách tiếp cận nội dung môn học theo hướng thiết thực hơn
cho người học, “cơ bản, hiện đại”. Nội dung môn học được nghiên cứu theo bài (một
khối lượng kiến thức tương đối trọn vẹn), nêu rõ mục đích, yêu cầu; các kiến thức cơ
bản; tóm tắt nội dung bài và câu hỏi thảo luận (liên hệ, vận dụng vào thực tiễn). Môn
học được cơ cấu gồm 3 bài.

NỘI DUNG MÔN HỌC

 Bài 1: Bài này cung cấp cho người học những vấn đề liên quan đến triết học và
vấn đề cơ bản của triết học; triết học Mác – Lênin và vai trò của triết học Mác –
Lênin trong đời sống xã hội.
Hướng dẫn 7 UEF
 Bài 2: Bài này cung cấp cho người học những nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy
vật biện chứng, như vấn đề vật chất và ý thức; phép biện chứng duy vật; lý luận
nhận thức duy vật biện chứng.
 Bài 3: Bài này cung cấp cho người học những nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy
vật lịch sử, gồm vấn đề hình thái kinh tế - xã hội; giai cấp và dân tộc; nhà nước
và cách mạng xã hội; ý thức xã hội; triết học về con người.

YÊU CẦU MÔN HỌC

Người học cần dự học đầy đủ, nghiêm túc các buổi lên lớp, làm các bài kiểm tra,
tham gia thảo luận và làm bài tập ở nhà; quá trình học luôn quan tâm rút ra ý nghĩa
phương pháp luận, liên hệ, vận dụng kiến thức vào thực tiễn.

CÁCH TIẾP NHẬN NỘI DUNG MÔN HỌC

Để học tốt môn này, người học cần đọc trước các bài học, tập trung nghe giảng
trên lớp để nắm vững các nội dung cơ bản, có hệ thống, chú trọng việc rút ra ý nghĩa
phương pháp luận và liên hệ, vận dụng vào thực tiễn để khắc sâu nội dung khoa học và
tính thiết thực của việc học tập. Đồng thời, luôn ôn tập các bài đã học, trả lời các câu
hỏi và làm đầy đủ bài tập; tham khảo thêm các tài liêu liên quan, tình hình thực tiễn
kinh tế - xã hội để cũng cố thêm nhận thức và niềm tin khoa học.
Bài 1: Triết học và vai trò của Triết học trong đời sống xã hội 9 UEF

BÀI 1: TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÕ CỦA TRIẾT HỌC TRONG


ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

 Người học hiểu được những kiến thức cơ bản: Khái lược về triết học; Vấn đề cơ
bản của triết học; Biện chứng và siêu hình.
 Sự ra đời và phát triển của triết học Mác – Lênin; Đối tượng và chức năng của
triết học Mác – Lênin; Vai trò của triết học Mác – Lênin trong đời sống xã hội và
trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay.

NỘI DUNG

1.1 TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC


1.1.1 Khái lƣợc về triết học
1.1.1.1 Nguồn gốc của triết học

Với tính cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và
nguồn gốc xã hội.
Nguồn gốc nhận thức. Triết học hình thành gắn với trình độ nhận thức mà ở đó
con người của năng lực khái quát trong nhận thức của con người.
Nguồn gốc xã hội: Triết học chỉ ra đời khi xã hội loài người đã đạt đến một trình
độ tương đối cao của sản xuất xã hội, phân công lao động xã hội hình thành, của cải
tương đối thừa dư, tư hữu hóa tư liệu sản xuất được luật định, giai cấp phân hóa rõ và
mạnh, nhà nước ra đời.

1.1.1.2 Khái niệm triết học

Triết học là hệ thống quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí con người
trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự
nhiên, xã hội và tư duy.
Như vậy, triết học tồn tại ở dạng lý luận, ra đời và phát triển dựa trên tri thức
nhân loại đã đạt tới trình độ tư duy trừu tượng, khái quát thành “hệ thống lý luận
chung nhất về thế giới”.
UEF 10 Bài 1: Triết học và vai trò của Triết học trong đời sống xã hội

Chữ “TRIẾT HỌC” trong văn hóa Hy lạp:


Philosophia = Philo (tình yêu) + sophia (sự thông thái)
Theo ý nghĩa đó, triết học hàm nghĩa: phương pháp nhận thức thế giới (sự thông
thái) và hướng dẫn hành động cải tạo thế giới phục vụ con người (tình yêu).

1.1.1.3 Vấn đề đối tượng của triết học trong lịch sử

Triết học với tính cách là một khoa học xuất hiện rất sớm trong thời kỳ cổ đại.
Tuy nhiên, sự hình thành, phát triển của triết học cũng như việc xác định đối tượng
nghiên cứu của triết học cũng thay đổi gắn liền với những điều kiện lịch sử xã hội nhất
định.
Đối tượng của triết học là thế giới vật chất và con người, nó được nghiên cứu
dưới dạng các qui luật phổ biến của tự nhiên, xã hội và tư duy. Mặc dù, đối tượng
nghiên cứu của triết học cũng thay đổi và phát triển có tính chất lịch sử. Nhưng triết
học bao giờ cũng đặt ra và giải quyết bằng lý luận những vấn đề về thế giới quan và
phương pháp luận; như vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, về bản chất và tính
thống nhất thế giới của vật chất; về khả năng nhận thức của con người.

1.1.1.4 Triết học – hạt nhân lý luận của thế giới quan

Thế giới quan là toàn bộ những quan niệm của con người về thế giới, về bản thân
con người, về cuộc sống và vị trí của con người trong thế giới đó. Có nhiều cách tiếp
cận để nghiên cứu về thế giới quan.
Xét theo quá trình phát triển thì có thể chia thế giới quan thành ba loại hình cơ
bản: Thế giới quan huyền thoại, thế giới quan tôn giáo và thế giới quan triết học.
Thế giới quan triết học, ra đời trong thời kỳ chuyển biến từ chế độ cộng sản
nguyên thuỷ sang chế độ chiếm hữu nô lệ. Nó phản ánh thế giới không phải bằng hình
tượng thần thoại hay niềm tin tôn giáo, ảo tưởng mà bằng một hệ thống khái niệm,
phạm trù lý luận. Thế giới quan này không chỉ nêu ra các quan niệm của mình mà còn
chứng minh các quan niệm đó bằng lý tính. Thế giới quan triết học là một hệ thống
những quan điểm lý luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới
đó. Như vậy, triết học là hạt nhân lý luận của thế giới quan; triết học giữ vai trò định
Bài 1: Triết học và vai trò của Triết học trong đời sống xã hội 11 UEF
hướng cho quá trình củng cố và phát triển thế giới quan của mỗi cá nhân, mỗi cộng
đồng trong lịch sử .

1.1.2 Vấn đề cơ bản của triết học


1.1.2.1 Nội dung vấn đề cơ bản của triết học

Trong tác phẩm Lút vích Phoiơbách và sự cáo chung của triết học cổ điển Đức,
Ăngghen đã viết: “Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là của triết học hiện
đại, là vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại” 1, hay giữa ý thức với vật chất.
Vấn đề cơ bản của triết học có hai mặt:

 Mặt thứ nhất (mặt bản thể luận) trả lời câu hỏi: trong mối quan hệ giữa tư duy và
tồn tại, giữa ý thức và vật chất thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết
định cái nào?
 Mặt thứ hai (mặt nhận thức luận) trả lời câu hỏi: tư duy con người có khả năng
nhận thức thế giới hay không?

Việc giải quyết vấn hai mặt vấn đề cơ bản của triết học là xuất phát điểm của các
trường phái lớn: chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật; khả tri luận (thuyết có thể
biết) và bất khả tri luận (không thể biết). Ngoài ra còn có chủ nghĩa nhị nguyên và
hoài nghi luận.

1.1.2.2 ủn du vật v c ủ n duy tâm

Chủ nghĩa duy vật là trường phái triết học xuất phát từ quan điểm: bản chất của
thế giới là vật chất; vật chất là tính thứ nhất, ý thức là tính thứ hai; vật chất có trước
ý thức và quyết định ý thức.
Chủ nghĩa duy vật được thể hiện dưới ba hình thức cơ bản: (i) Chủ nghĩa duy vật
chất phác; (ii) Chủ nghĩa duy vật siêu hình; (iii) Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Chủ nghĩa duy tâm là trường phái triết học cho rằng: bản chất của thế giới là
tinh thần; ý thức là tính thứ nhất, vật chất là tính thứ hai; ý thức có trước và quyết

1
C.Mác và Ph.Ăngghen (2002), Toàn tập, t.20, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, tr.403.
UEF 12 Bài 1: Triết học và vai trò của Triết học trong đời sống xã hội

định vật chất. Chủ nghĩa duy tâm có hai phái: Chủ nghĩa duy tâm khách quan và chủ
nghĩa duy tâm chủ quan

1.1.2.3 Thuyết có thể biết (Thuyết Khả tri) và thuyết không thể biết (Thuyết Bất khả
tri)

Thuyết khả tri: Khẳng định con người về nguyên tắc có thể hiểu được bản chất
của sự vật; những cái mà con người biết về nguyên tắc là phù hợp với chính sự vật.
Thuyết bất khả tri: Con người không thể hiểu được bản chất thật sự của đối
tượng; Các hiểu biết của con người về tính chất, đặc điểm của đối tượng mà, dù có
tính xác thực, cũng không cho phép con người đồng nhất chúng với đối tượng vì nó
không đáng tin cậy.

1.1.3 Biện chứng và siêu hình


1.1.3.1 Sự đối lập giữa biện chứng và siêu hình

Phương pháp siêu hình:

 Nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập, tách rời đối tượng ra khỏi các chỉnh thể
khác và giữa các mặt đối lập nhau có một ranh giới tuyệt đối.
 Nhận thức đối tượng ở trạng thái tĩnh tại, nếu có sự biến đổi thì đó chỉ là sự biến
đổi về số lượng, nguyên nhân của sự biến đổi nằm ở bên ngoài đối tượng.

Hạn chế: phiến diện, cứng nhắc, không đúng như sự vật đang tồn tại.

Phương pháp biện chứng:

 Nhận thức đối tượng ở trong các mối liên hệ với nhau, ảnh hưởng nhau, ràng
buộc lẫn nhau.
 Nhận thức đối tượng ở trạng thái vận động biến đổi, nằm trong khuynh hướng
chung là phát triển. Đây là quá trình thay đổi về chất của các sự vật hiện tượng
mà nguồn gốc của sự thay đổi ấy là đấu tranh của các mặt đối lập để giải quyết
mâu thuẫn nội tại của chúng.
Bài 1: Triết học và vai trò của Triết học trong đời sống xã hội 13 UEF
Phương pháp biện chứng thể hiện tư duy mềm dẻo, linh hoạt. Nó thừa nhận trong
những bối cảnh xác định thì bên cạnh cái “ hoặc là hoặc là” còn có cả cái “ vừa là
vừa là” và phản ánh hiện thực đúng như nó tồn tại.

1.1.3.2 ác i i đoạn phát triển cơ bản của phép biện chứng

Cùng với sự phát triển của tư duy con người, phương pháp biện chứng đã qua ba
giai đoạn phát triển, được thể hiện trong triết học với ba hình thức lịch sử của nó:

 Phép biện chứng tự phát thời cổ đại. Thời kỳ này, các nhà triết học nhận thức các
mối liên hệ sự vận động và phát triển của thế giới ở dạng chỉnh thể, nặng về trực
quan; chưa đạt tới trình độ mổ xẻ, phân tích và chưa được chứng minh bằng
những thành tựu khoa học nên phép biện chứng của họ mang nặng tính ngây thơ,
chất phát.

 Phép biện chứng duy tâm. Đỉnh cao của hình thức này được thể hiện trong triết
học cổ điển Đức, người khởi đầu là Cantơ và người hoàn thiện là Hêghen. Có thể
nói, lần đầu tiên trong lịch sử phát triển của tư duy nhân loại, các nhà triết học
Đức đã trình bày một cách có hệ thống những nội dung quan trọng nhất của
phương pháp biện chứng. Song theo họ biện chứng ở đây bắt đầu từ tinh thần và
kết thúc ở tinh thần, thế giới hiện thực chỉ là sự sao chép ý niệm nên biện chứng
của các nhà triết học cổ điển Đức là biện chứng duy tâm.
 Phép biện chứng duy vật. Phép biện chứng duy vật được thể hiện trong triết học
do C.Mác và Ph.Ăngghen xây dựng, sau đó được V.I.Lênin phát triển. C.Mác và
Ph.Ăngghen đã gạt bỏ tính chất thần bí, kế thừa những hạt nhân hợp lý trong
UEF 14 Bài 1: Triết học và vai trò của Triết học trong đời sống xã hội

phép biện chứng duy tâm để xây dựng phép biện chứng duy vật với tính cách là
học thuyết về mối liên hệ phổ biến và về sự phát triển dưới hình thức hoàn bị
nhất.

1.2 TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC MÁC –
LÊNIN TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
1.2.1 Sự ra đời và phát triển của triết học Mác - Lênin
1.2.1.1 Nhữn điều kiện lịch sử của sự r đời triết học Mác

Điều kiện kin tế - xã ội

Chủ nghĩa Mác ra đời vào những năm 40 thế kỷ XIX. Đây là thời kỳ phương
thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ở các nước Tây Âu đã phát triển mạnh mẽ trên cơ sở
những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp. Cách mạng công nghiệp không
những đánh dấu sự chuyển biến từ nền sản xuất thủ công sang đại công nghiệp mà còn
làm thay đổi sâu sắc cục diện xã hội, nhất là sự hình thành và phát triển của giai cấp vô
sản. Cách mạng công nghiệp làm cho mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất mang tính xã
hội hoá với quan hệ sản xuất mang tính tư nhân tư bản chủ nghĩa ngày càng gay gắt.
Biểu hiện của mâu thuẫn trên là sự xuất hiện của khủng hoảng kinh tế (xảy ra lần đầu
tiên ở Anh vào năm 1825) và phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ, tiêu biểu là
cuộc khởi nghĩa của công nhân ngành dệt thành phố Liôn (Pháp) năm 1831, 1834;
Phong trào Hiến chương Anh (1835-1848), khởi nghĩa của công nhân dệt ở Silêdi
(Đức) năm 1844... Vì vậy, thực tiễn cách mạng là tiền đề thực tiễn cho sự phát triển lý
luận của chủ nghĩa Mác.

Tiền đề lý luận

Chủ nghĩa Mác ra đời dựa trên sự kế thừa tinh hoa di sản lý luận của nhân loại
trong đó trực tiếp là Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị học cổ điển Anh và Chủ
nghĩa xã hội không tưởng Pháp.
Triết học cổ điển Đức với các đại biểu xuất sắc là L.Phơbách (Ludwig Andreas
Feuerbach, 1804 – 1872) và G.W.Ph.Hêghen (Georg Wilhelm Friedrich Hegel, 1770
1831) đã có ảnh hưởng sâu sắc đến sự hình thành thế giới quan và phương pháp luận
triết học của chủ nghĩa Mác.
Bài 1: Triết học và vai trò của Triết học trong đời sống xã hội 15 UEF
Kinh tế chính trị cổ điển Anh với các đại biểu tiêu biểu như A.Smít, D.Ricácđô
đã góp phần tích cực vào sự hình thành quan niệm duy vật về lịch sử của chủ nghĩa
Mác. C.Mác đã kế thừa những yếu tố hợp lý trong học thuyết giá trị và những tư tưởng
tiến bộ của các nhà cổ điển, giải quyết được những bế tắc mà các nhà cổ điển không
thể vượt qua để xây dựng lý luận giá trị thặng dư, luận chứng khoa học về bản chất
bóc lột của chủ nghĩa tư bản và nguồn gốc kinh tế của sự diệt vong tất yếu của chủ
nghĩa tư bản và sự ra đời khách quan của chủ nghĩa xã hội.
Chủ nghĩa xã hội không tưởng không tưởng đã có quá trình phát triển lâu dài và
đạt đến đỉnh cao vào cuối thế kỷ XIX. Các đại biểu xuất sắc như: H.Xanh Ximông
(Henri Saint Simon, 1976 - 1725), S.Phuriê (Charles Fourier,1772 - 1837), R.Ôoen
(Robert Owen, 1771 – 1858) đã chỉ ra những mâu thuẫn xã hội của chủ nghĩa tư bản,
sự đối lập giữa tư bản và lao động.

Tiền đề k o ọc tự n iên
Chủ nghĩa duy vật biện chứng của C.Mác là kết quả của sự tổng kết những thành
tựu khoa học của nhân loại, nhất là ba phát minh trong khoa học tự nhiên:
 Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.
 Thuyết tế bào Học thuyết tế bào học.
 Thuyết tiến hóa của Đácuyn.
Như vậy, sự ra đời của chủ nghĩa Mác là hiện tượng hợp quy luật, nó vừa là sản
phẩm của tình hình kinh tế xã hội đương thời, của tri thức nhân loại trong các lĩnh vực
khoa học, vừa là sản phẩm năng lực tư duy và tinh thần nhân văn của những người
sáng lập ra nó.

N ân tố c ủ qu n tron sự ìn t n triết ọc Mác


Triết học Mác xuất hiện không chỉ là kết quả của sự vận động và phát triển có
tính quy luật của các nhân tố khách quan mà còn được hình thành thông qua vai trò
của nhân tố chủ quan. Thiên tài và hoạt động thực tiễn không biết mệt mỏi của C.Mác
và Ph.Ăngghen, lập trường giai cấp công nhân và tình cảm đặc biệt của hai ông đối với
nhân dân lao động, hoà quyện với tình bạn vĩ đại của hai nhà cách mạng đã kết tinh
thành nhân tố chủ quan cho sự ra đời của triết học Mác.
UEF 16 Bài 1: Triết học và vai trò của Triết học trong đời sống xã hội

Sở dĩ C.Mác và Ph.Ăngghen đã làm nên được bước ngoặt cách mạng trong lí
luận và xây dựng được một khoa học triết học mới, là vì hai ông là những thiên tài kiệt
xuất có sự kết hợp nhuần nhuyễn và sâu sắc những phẩm chất tinh tuý và uyên bác
nhất của nhà bác học và nhà cách mạng. Chiều sâu của tư duy triết học, chiều rộng của
nhãn quan khoa học, quan điểm sáng tạo trong việc giải quyết những nhiệm vụ do thực
tiễn đặt ra là phẩm chất đặc biệt nổi bật của hai ông.
C.Mác (1818 - 1883) đã bảo vệ luận án tiến sĩ triết học một cách xuất sắc khi mới
24 tuổi. Với một trí tuệ uyên bác bao trùm nhiều lĩnh vực rộng lớn và một nhãn quan
chính trị đặc biệt nhạy cảm; C.Mác đã vượt qua những hạn chế lịch sử của các nhà
triết học đương thời để giải đáp thành công những vấn đề bức thiết về mặt lí luận của
nhân loại. "Thiên tài của Mác chính là ở chỗ ông đã giải đáp được những vấn đề mà tư
tưởng tiên tiến của nhân loại đã nêu ra"1.
Ph.Ăngghen (1820 - 1895), ngay từ thời trai trẻ đã tỏ ra có năng khiếu đặc biệt và
nghị lực nghiên cứu, học tập phi thường. C.Mác tìm thấy ở Ph.Ăngghen một người
cùng tư tưởng, một người bạn nhất mực trung thủy và một người đồng chí trợ lực gắn
bó mật thiết trong sự nghiệp chung.
Cả C.Mác và Ph.Ăngghen đều xuất thân từ tầng lớp trên của xã hội đương thời,
nhưng hai ông đều sớm tự nguyện hiến dâng cuộc đời mình cho cuộc đấu tranh vì hạnh
phúc của nhân loại. Bản thân C.Mác và Ph.Ăngghen đều tích cực tham gia hoạt động
thực tiễn. Từ hoạt động đấu tranh trên báo chí đến tham gia phong trào đấu tranh của
công nhân, tham gia thành lập và hoạt động trong các tổ chức của công nhân... Sống
trong phong trào công nhân, được tận mắt chứng kiến những sự bất công giữa ông chủ
tư bản và người lao động làm thuê, hiểu sâu sắc cuộc sống khốn khổ của người lao
động và thông cảm với họ, C.Mác và Ph.Ăngghen đã đứng về phía những người cùng
khổ, đấu tranh không mệt mỏi vì lợi ích của họ, trang bị cho họ một công cụ sắc bén
để nhận thức và cải tạo thế giới. Gắn chặt hoạt động lí luận và hoạt động thực tiễn đã
tạo nên động lực sáng tạo của C.Mác và Ph.Ăngghen.

1
V.I.Lênin (1980), Toàn tập, t. 23, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva , tr. 49.
Bài 1: Triết học và vai trò của Triết học trong đời sống xã hội 17 UEF
1.2.1.2 Những thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và phát triển của Triết học Mác

 Thời kỳ hình thành tư tưởng triết học với bước quá độ từ chủ nghĩa duy tâm và
dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa cộng sản (1841 - 1844)
 Thời kỳ C.Mác và Ph.Ăngghen bổ sung và phát triển toàn diện lí luận triết học
(1848 - 1895).

1.2.1.3 Thực chất v ý n cuộc cách mạng trong triết học do C.Mác và
P .Ăn en t ực hiện.

 C.Mác và Ph.Ăngghen, đã khắc phục tính chất trực quan, siêu hình của chủ
nghĩa duy vật cũ và khắc phục tính chất duy tâm, thần bí của phép biện chứng
duy tâm, sáng tạo ra một chủ nghĩa duy vật triết học hoàn bị, đó là chủ nghĩa
duy vật biện chứng.
 C.Mác và Ph. Ăngghen đã vận dụng và mở rộng quan điểm duy vật biện chứng
vào nghiên cứu lịch sử xã hội, sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử - nội dung
chủ yếu của bước ngoặt cách mạng trong triết học.
 C.Mác và Ph. Ăngghen đã bổ sung những đặc tính mới vào triết học, sáng tạo ra
một triết học chân chính khoa học - triết học duy vật biện chứng.

1.2.1.4 Gi i đoạn Lênin trong sự phát triển triết học Mác.

 Ho n cản lịc sử V.I.Lênin p át triển triết ọc Mác.

Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, chủ nghĩa tư bản đã chuyển sang giai đoạn chủ
nghĩa tư bản độc quyền. Bản chất bóc lột và thống trị của chủ nghĩa tư bản ngày càng
được bộc lộ rõ nét, mâu thuẫn của chủ nghĩa tư bản trở nên gay gắt. Các nước tư bản
chia nhau thị trường thế giới và gây ra cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914-
1918). Tại các nước thuộc địa, cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc tạo nên sự
thống nhất giữa cách mạng giải phóng dân tộc với cách mạng vô sản mà trung tâm là
Cách mạng Tháng Mười Nga. Sau khi Ph.Ăngghen qua đời, các phần tử cơ hội trong
Quốc tế II tìm mọi cách nhằm xuyên tạc chủ nghĩa Mác. Trước tình hình đó đòi hỏi
V.I.Lênin phải tiến hành đấu tranh bảo vệ và phát triển chủ nghĩa Mác.
UEF 18 Bài 1: Triết học và vai trò của Triết học trong đời sống xã hội

Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, trong khoa học tự nhiên, nhất là trong vật lý
học, có nhiều phát minh khoa học làm đảo lộn quan niệm siêu hình về vật chất và vận
động, gây ra cuộc khủng hoảng về thế giới quan trong triết học. Chủ nghĩa duy tâm đã
lợi dụng tình trạng khủng hoảng này để tấn công và bác bỏ chủ nghĩa duy vật. Trong
hoàn cảnh đó, V.I.Lênin tiến hành đấu tranh chống chủ nghĩa duy tâm để bảo vệ và
phát triển chủ nghĩa duy vật. Vai trò của V.I Lênin đối với việc bảo vệ và phát triển
chủ nghĩa Mác

 Quá trìn bảo vệ v p át triển c ủ n Mác c i t n b t ời kỳ:

Giai đoạn 1893-1907. Là thời kỳ V.I.Lênin tập trung chống lại phái Dân túy.
Giai đoạn sau Cách Mạng Tháng Mười 1917-1924. Cách mạng Tháng Mười Nga
thành công mở ra thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội trên phạm
vi toàn thế giới, nảy sinh những nhu cầu mới về lý luận mà thời C.Mác, Ph.Ăngghen
chưa đặt ra. Đối tượng và chức năng của triết học Mác – Lênin.

1.2.2 Đối tƣợng và chức năng của triết học Mác – Lênin.
1.2.2.1 Khái niệm triết học Mác - Lênin.

Triết học Mác - Lênin là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên, xã
hội và tư duy - thế giới quan và phương pháp luận khoa học, cách mạng của giai cấp
công nhân, nhân dân lao động và các lực lượng xã hội tiến bộ trong nhận thức và cải
tạo thế giới.
Triết học Mác - Lênin là triết học duy vật biện chứng theo nghĩa rộng. Đó là hệ
thống quan điểm duy vật biện chứng cả về tự nhiên, xã hội và tư duy; là sự thống nhất
hữu cơ giữa chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử. Trong triết học
Mác - Lênin, chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng thống nhất hữu cơ với nhau. Với
tư cách là chủ nghĩa duy vật, triết học Mác - Lênin là hình thức phát triển cao nhất của
chủ nghĩa duy vật trong lịch sử triết học - chủ nghĩa duy vật biện chứng. Với tư cách là
phép biện chứng, triết học Mác - Lênin là hình thức cao nhất của phép biện chứng
trong lịch sử triết học - phép biện chứng duy vật.
Bài 1: Triết học và vai trò của Triết học trong đời sống xã hội 19 UEF
1.2.2.2 Đối tượng của triết học Mác - Lênin

Triết học Mác - Lênin xác định đối tượng nghiên cứu là giải quyết mối quan hệ
giữa vật chất và ý thức trên lập trường duy vật biện chứng và nghiên cứu những quy
luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy. Do giải quyết triệt
để vấn đề cơ bản của triết học trên lập trường duy vật biện chứng nên triết học Mác -
Lênin chỉ ra các quy luật vận động, phát triển chung nhất của thế giới - cả trong tự
nhiên, trong lịch sử xã hội và trong tư duy. Triết học Mác - Lênin đồng thời giải quyết
đúng đắn mối quan hệ giữa biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan. Cả thế
giới khách quan, quá trình nhận thức và tư duy của con người đều tuân theo những
quy luật biện chứng. Các quy luật biện chứng của thế giới về nội dung là khách quan
nhưng về hình thức phản ánh là chủ quan. Biện chứng chủ quan là sự phản ánh của
biện chứng khách quan.

1.2.2.3 Chức năn của triết học Mác – Lênin

 Chức năng thế giới quan

Thế giới quan là toàn bộ những quan điểm về thế giới và về vị trí của con người
trong thế giới đó.
Thế giới quan duy vật biện chứng có vai trò đặc biệt quan trọng định hướng cho
con người nhận thức đúng đắn thế giới hiện thực.
Thế giới quan duy vật biện chứng còn giúp con người hình thành quan điểm khoa
học định hướng mọi hoạt động. Từ đó giúp con người xác định thái độ và cả cách thức
hoạt động của mình.
Thế giới quan duy vật biện chứng nâng cao vai trò tích cực, sáng tạo của con
người.

 Chức năng phương pháp luận

Phương pháp luận là hệ thống những quan điểm, những nguyên tắc xuất phát có
vai trò chỉ đạo việc sử dụng các phương pháp trong hoạt động nhận thức và hoạt động
thực tiễn nhằm đạt kết quả tối ưu. Phương pháp luận cũng có nghĩa là lý luận về hệ
UEF 20 Bài 1: Triết học và vai trò của Triết học trong đời sống xã hội

thống phương pháp. Triết học Mác - Lênin thực hiện chức năng phương pháp luận
chung nhất, phổ biến nhất cho nhận thức và hoạt động thực tiễn.

1.2.3 Vai trò của triết học Mác – Lênin trong đời sống xã hội và trong sự nghiệp
đổi mới ở Việt Nam hiện nay.

 Triết học Mác - Lênin là thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách
mạng cho con người trong nhận thức và thực tiễn.
 Triết học Mác - Lênin là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận khoa học và
cách mạng để phân tích xu hướng phát triển của xã hội trong điều kiện cuộc
cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại phát triển mạnh mẽ.
 Triết học Mác - Lênin là cơ sở lý luận khoa học của công cuộc xây dựng chủ
nghĩa xã hội trên thế giới và sự nghiệp đổi mới theo định hướng xã hội chủ nghĩa
ở Việt Nam.
Bài 1: Triết học và vai trò của Triết học trong đời sống xã hội 21 UEF

TÓM TẮT

Triết học là hệ thống quan điểm lý luận chung nhất về thế giới và vị trí con người trong
thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã
hội và tư duy. Vấn đề cơ bản của Triết học: bản chất thế giới là gì? Con người nhận thức
được thế giới không? Chủ nghĩa duy vật: bản chất thế giới là vật chất. Chủ nghĩa duy tâm:
bản chất thế giới là ý thức.
Sự ra đời của chủ nghĩa Mác là hiện tượng hợp quy luật, nó vừa là sản phẩm của tình
hình kinh tế xã hội đương thời, của tri thức nhân loại trong các lĩnh vực khoa học, vừa là sản
phẩm năng lực tư duy và tinh thần nhân văn của những người sáng lập ra nó.
Triết học Mác - Lênin là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên, xã hội và
tư duy - thế giới quan và phương pháp luận khoa học, cách mạng của giai cấp công nhân,
nhân dân lao động và các lực lượng xã hội tiến bộ trong nhận thức và cải tạo thế giới.
Vai trò của Triết học Mác – Lênin trong đời sống xã hội và trong sự nghiệp đổi mới ở
Việt Nam hiện nay, thể hiện: Triết học Mác - Lênin là thế giới quan, phương pháp luận khoa
học và cách mạng cho con người trong nhận thức và thực tiễn; Triết học Mác - Lênin là cơ sở
thế giới quan và phương pháp luận khoa học và cách mạng để phân tích xu hướng phát triển
của xã hội trong điều kiện cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại phát triển mạnh
mẽ; Triết học Mác - Lênin là cơ sở lý luận khoa học của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội
trên thế giới và sự nghiệp đổi mới theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.

CÂU HỎI ÔN TẬP

Câu 1: Triết học là gì? Vấn đề cơ bản của triết học là gì? Cơ sở nào hình thành chủ
nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm?
Câu 2: Vì sao nói sự ra đời của triết học Mác là một tất yếu lịch sử?
Câu 3: Đối tượng và chức năng của triết học Mác - Lênin?
Câu 4: Vai trò của Triết học Mác – Lênin trong đời sống xã hội và trong sự nghiệp đổi
mới ở Việt Nam hiện nay?
UEF 22 Bài 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng

BÀI 2: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG

MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

 Người học có được các kiến thức cơ bản về vật chất; ý thức; mối quan hệ giữa
vật chất và ý thức và ý nghĩa của nó trong hoạt động thực tiễn.
 Người học có được các kiến thức cơ bản về biện chứng, phép biện chứng duy
vật; Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và về sự phát triển của sự tồn tại, phát
triển của sự vật để vận dụng vào nghiên cứu và hoạt động thực tiễn. Nắm được
nội dung và ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu các cặp phạm trù cơ
bản và các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật để vận dụng vào quá
trình hoạt động khoa học và thực tiễn cuộc sống.
 Người học nắm được lý luận nhận thức duy vật biện chứng, hiểu được bản chất
và mối quan hệ biện chứng giữa thực tiễn và nhận thức; ý nghĩa phương pháp
luận của việc nghiên cứu mối quan hệ thực tiễn và chân lý.

NỘI DUNG:

2.1 VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC


2.1.1 Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
2.1.1.1 Quan niệm của chủ n du tâm v c ủ n a duy vật trước C.Mác về
phạm trù vật chất

Vật chất với tư cách là phạm trù triết học đã có lịch sử khoảng 2.500 năm. Ngay
từ lúc mới ra đời, xung quanh phạm trù vật chất đã diễn ra cuộc đấu tranh không
khoan nhượng giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm. Giống như mọi phạm trù
khác, phạm trù vật chất có quá trình phát sinh và phát triển gắn liền với hoạt động thực
tiễn của con người và với sự hiểu biết của con người về giới tự nhiên.
Theo chủ nghĩa duy tâm coi bản chất của thế giới, cơ sở đầu tiên của mọi sự tồn
tại (tự nhiên – xã hội và tư duy) là tinh thần. Vật chất chỉ là sản phẩm của bản nguyên
tinh thần. Ví dụ: Bản nguyên tinh thần theo Platôn (nhà triết học duy tâm khách quan
Hy Lạp cổ đại) là “ý niệm”, Hêghen (nhà triết học duy tâm khách quan triết học cổ
điển Đức) là “ý niệm tuyệt đối”; Béccơly (nhà triết học duy tâm chủ quan thời cận đại)
là cảm giác chủ quan của con người. Chủ nghĩa duy tâm phủ nhận tính khách quan của
Bài 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 23 UEF

vật chất, coi vật chất chỉ là sản phẩm của các lực lượng siêu nhiên và ý muốn chủ quan
của con người.
Theo chủ nghĩa duy vật trước Mác quan niệm bản chất của thế giới, cơ sở đầu
tiên của mọi sự tồn tại (tự nhiên – xã hội và tư duy) là thực thể vật chất cụ thể – cái
bản nguyên vật chất, tạo nên mọi sự vật, hiện tượng và những thuộc tính của chúng. Ví
dụ: trong triết học Trung quốc cổ đại đã coi vũ trụ được hình thành bởi thái cực, ngũ
hành; triết học Hy lạp cổ đại theo Talét là nước; Anaximen là không khí; Hêracơlít là
lửa và Lơxíp và Đêmôcrít là nguyên tử,...
Thuyết nguyên tử cổ đại là một bước phát triển mới của chủ nghĩa duy vật trước
Mác, nó mang tính khái quát và trừu tượng hơn; nhưng do những điều kiện hạn chế có
tính chất lịch sử, nên nó cũng chỉ là phỏng đoán giả định và không thoát khỏi tình
trạng qui vật chất thành dạng vật thể.

2.1.1.2 Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX và
sự phá sản củ các qu n điểm duy vật siêu hình về vật chất.

Đến cuối thế kỷ XIX và đầu thế kỷ XX, vật lý học đã có những phát minh quan
trọng đem lại những hiểu biết mới, sâu sắc hơn về nguyên tử, về cấu trúc thế giới vật
chất đã phê phán quan niệm về nguyên tử trước đó:
(1) 1895 Rơnghen phát hiện ra tia X (đó là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn...).
(2) 1896 Béccơren phát hiện ra hiện tượng phóng xạ. Đã chứng tỏ rằng nguyên tử
không phải là bất biến, là cái không phải là không phân chia được và không thể
chuyển hóa cho nhau, mà là cái có thể phân chia và giữa chúng có khả năng
chuyển hóa cho nhau.
(3) 1897 Tômxơn phát hiện ra điện tử. Điện tử là một trong những yếu tố tạo nên nguyên
tử. Cho nên nguyên tử không phải là đơn vị cuối cùng tạo nên thế giới vật chất.
(4) 1901 Kaufman phát hiện ra hiện tượng khi vận động khối lượng của điện tử tăng
khi vận tốc của nó tăng. Như vậy đã bác bỏ quan niệm cho rằng khối lượng là bất
biến, v.v...
(5) Năm 1898 - 1902, nhà nữ vật lý học Ba Lan Mari Scôlôđốpsca cùng với chồng là
Pie, nhà hoá học người Pháp, đã khám phá ra chất phóng xạ mạnh là pôlôni và
UEF 24 Bài 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng

rađium. Những phát hiện vĩ đại đó chứng tỏ rằng, nguyên tử không phải là phần
tử nhỏ nhất mà nó có thể bị phân chia, chuyển hoá.
Những phát hiện vĩ đại đó chứng tỏ rằng, nguyên tử không phải là phần tử nhỏ
nhất mà nó có thể bị phân chia, chuyển hoá. Năm 1905, Thuyết Tương đối hẹp và năm
1916, Thuyết Tương đối Tổng quát của A Anhxtanh ra đời đã chứng minh: không
gian, thời gian, khối lượng luôn biến đổi cùng với sự vận động của vật chất. Thế giới
vật chất không có và không thể có những vật thể không có kết cấu, tức là không thể có
đơn vị cuối cùng, tuyệt đối đơn giản và bất biến để đặc trưng chung cho vật chất. Thế
giới ấy còn nhiều điều “kỳ lạ” mà con người đã và đang tiếp tục khám phá, chẳng hạn
như: sự chuyển hoá giữa hạt và trường, sóng và hạt, hạt và phản hạt, “hụt khối lượng”,
quan hệ bất định,...
Đứng trước những phát hiện trên đây của khoa học tự nhiên, không ít nhà khoa
học và triết học đứng trên lập trường duy vật tự phát, siêu hình đã hoang mang, dao
động, hoài nghi tính đúng đắn của chủ nghĩa duy vật. Họ cho rằng, nguyên tử không
phải là phần tử nhỏ nhất, mà có thể bị phân chia, tan rã, bị “mất đi”. Do đó, vật chất
cũng có thể biến mất; có hiện tượng không có khối lượng cơ học, hạt chuyển thành
trường, cũng có nghĩa là vật chất chỉ còn là năng lượng, là sóng phi vật chất; quy luật
cơ học không còn tác dụng gì trong thế giới vật chất “kỳ lạ”, thế giới tồn tại không có
quy luật, mọi khoa học trở thành thừa và nếu có chăng cũng chỉ là sự sáng tạo tuỳ tiện
của tư duy con người; khách thể tiêu tan, chủ thể trở thành cái có trước, cái còn lại duy
nhất là chúng ta và cảm giác cùng tư duy của chúng ta để tổ chức những cảm giác đó.
Theo đó, E.Makhơ phủ nhận tính hiện thực khách quan của điện tử. Ốtvan phủ nhận sự
tồn tại thực tế của nguyên tử và phân tử. Còn Piếcsơn thì định nghĩa: “Vật chất là cái
phi vật chất đang vận động”(!). Đây chính là cuộc khủng hoảng vật lý học hiện đại mà
thực chất của nó, như V.I.Lênin khẳng định: “là ở sự đảo lộn của những quy luật cũ và
những nguyên lý cơ bản, ở sự thay thế chủ nghĩa duy vật bằng chủ nghĩa duy tâm và
chủ nghĩa bất khả tri”1.
Tình hình trên đã làm cho nhiều nhà khoa học tự nhiên trượt từ chủ nghĩa duy vật
máy móc, siêu hình sang chủ nghĩa tương đối, rồi rơi vào chủ nghĩa duy tâm.
V.I.Lênin gọi đó là “chủ nghĩa duy tâm vật lý học” và coi đó là “một bước ngoặt nhất

1
V.I.Lênin (1980), Toàn tập, t.18, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva, tr. 323
Bài 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 25 UEF

thời”, là “thời kỳ ốm đau ngắn ngủi”, là “chứng bệnh của sự trưởng thành”, là “một vài
sản phẩm chết, một vài thứ cặn bã nào đó phải vứt vào sọt rác”. Để khắc phục cuộc
khủng hoảng này; V.I.Lênin cho rằng: “Tinh thần duy vật cơ bản của vật lý học, cũng
như của tất cả các khoa học tự nhiên hiện đại, sẽ chiến thắng tất cả mọi thứ khủng
hoảng, nhưng với điều kiện tất yếu là chủ nghĩa duy vật biện chứng phải thay thế chủ
nghĩa duy vật siêu hình”1.

2.1.1.3 Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất

Trong tác phẩm Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán,
V.I.Lênin đưa ra định nghĩa vật chất: “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ
thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của
chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh, và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác” 2. Đây là
một định nghĩa hoàn chỉnh về vật chất mà cho đến nay được các nhà khoa học hiện đại
coi là một định nghĩa kinh điển.

Định nghĩa vật chất của V.I.Lênin bao hàm các nội dung cơ bản sau đây:

 Thứ nhất, cần phải phân biệt “vật chất” với tư cách là phạm trù triết học với
những dạng biểu hiện cụ thể của vật chất. Vật chất với tư cách là phạm trù triết

1
V.I.Lênin (1980), Toàn tập, t.18, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva, tr. tr.379
2
V. I. Lênin (1981), Toàn tập, t. 18, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva, tr. 151.
UEF 26 Bài 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng

học là kết quả của sự khái quát hóa, trừu tượng hóa những thuộc tính, những mối
liên hệ vốn có của các sự vật, hiện tượng nên nó phản ánh cái chung, vô
hạn, vô tận, không sinh ra, không mất đi; còn tất cả những sự vật, hiện tượng
chỉ là những dạng biểu hiện cụ thể của vật chất nên nó có quá trình phát sinh,
phát triển và chuyển hóa. Vì vậy, không thể đồng nhất vật chất với một hay một
số dạng biểu hiện cụ thể của vật chất.
 Thứ hai, đặc trưng quan trọng nhất của vật chất là thuộc tính khách quan, tức là
thuộc tính tồn tại ngoài ý thức, độc lập, không phụ thuộc vào ý thức con người,
dù con người có nhận thức được nó hay không.
 Thứ ba, vật chất (dưới hình thức tồn tại cụ thể của nó) là cái có thể gây nên cảm
giác ở con người khi nó trực tiếp hay gián tiếp tác động đến giác quan của
con người. Ý thức của con người là sự phản ánh đối với vật chất, còn vật chất
là cái được ý thức phản ánh.

Ý nghĩa phương pháp luận của quan niệm vật chất của Triết học Mác - Lênin.

 Định nghĩa vật chất của V.I.Lênin đã giải quyết hai mặt vấn đề cơ bản của triết
học trên lập trường của chủ nghĩa duy vật biện chứng.
 Khắc phục những sai lầm, thiếu sót trong các quan điểm siêu hình, máy móc về
vật chất.
 Định hướng cho phát triển khoa học.
 Là cơ sở khoa học cho việc xác định vật chất trong lĩnh vực xã hội – đó là các
điều kiện sinh hoạt vật chất và các quan hệ vật chất xã hội.
 Nó còn tạo sự liên kết giữa chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật
lịch sử thành một hệ thống lý luận thống nhất, góp phần tạo ra nền tảng lý luận
khoa học cho việc phân tích một cách duy vật biện chứng các vấn đề của chủ
nghĩa duy vật lịch sử, trước hết là các vấn đề về sự vận động và phát triển của
phương thức sản xuất vật chất, về mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã
hội, về mối quan hệ giữa giữa quy luật khách quan của lịch sử và hoạt động có ý
thức của con người...
Bài 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 27 UEF

2.1.1.4 Các hình thức tồn tại của vật chất

 Vận động là phương thức tồn tại của vật chất, là tuyệt đối, vĩnh viễn (bao gồm
mọi sự biến đổi: cơ giới, vật lý, hóa học, sinh học, xã hội, tư duy...). Vật chất tồn
tại bằng vận động (luôn luôn biến đổi), không có vật chất tồn tại mà không vận
động.
 Đứng im: là tương đối, xét trong mối quan hệ cụ thể, hoàn cảnh, thời điểm cụ thể
giữa một số sự vật vơi nhau.....
 Không gian, thời gian là hình thức tồn tại của vật chất (tồn tại ở đâu, như thế
nào, bao lâu...) nên cũng khách quan, vĩnh cữu, vô tận, vô hạn.

2.1.1.5 Tính thống nhất vật chất của thế giới

 Chỉ một thế giới duy nhất và thống nhất là thế giới vật chất. Thế giới vật chất tồn
tại khách quan, có trước và độc lập với ý thức con người, được ý thức con người
phản ánh.
 Mọi bộ phận của thế giới có mối quan hệ vật chất thống nhất với nhau, biểu hiện
ở chỗ chúng đều là những dạng cụ thể của vật chất, là sản phẩm của vật chất,
cùng chịu sự chi phối của những quy luật khách quan, phổ biến của thế giới vật
chất.
 Thế giới vật chất không do ai sinh ra và cũng không tự mất đi, nó tồn tại vĩnh
viễn, vô hạn và vô tận. Trong thế giới, các sự vật, hiện tượng luôn luôn vận động,
biến đổi không ngừng và chuyển hoá lẫn nhau, là nguồn gốc, nguyên nhân và kết
quả của nhau, về thực chất, đều là những quá trình vật chất.

2.1.2 Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức.


2.1.2.1 Nguồn gốc của ý thức.

 Nguồn gốc tự nhiên của ý thức: thể hiện qua sự hình thành của bộ óc con người
và hoạt động của bộ óc đó cùng mối quan hệ của con người với thế giới khách
quan, trong đó thế giới khách quan tác động đến bộ óc con người tạo ra quá trình
phản ánh năng động, sáng tạo.
UEF 28 Bài 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng

 Bộ não người với hệ thần kinh cao cấp có khả năng phản ánh tích cực, sáng tạo
(tiếp nhận thông tin có chủ định qua các giác quan, lưu giữ, xử lý, khái quát, hình
thành tri thức, hình ảnh của thế giới khách quan)
 Thế giới khách quan tác động vào bộ não người thông qua các giác quan, là
nguồn gốc, là cơ sở hình thành ý thức, tạo nên hình ảnh chủ quan của thế giới
khách quan trong bộ não người.

 Nguồn gốc xã hội của ý thức:

 Lao động là quá trình con người sử dụng công cụ tác động vào giới tự nhiên
nhằm thay đổi giới tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu con người; là quá trình
trong đó bản thân con người đóng vai trò môi giới, điều tiết sự trao đổi vật chất
giữa mình với giới tự nhiên.
 Ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu vật chất chứa đựng thông tin mang nội dung ý
thức. Không có ngôn ngữ, ý thức không thể tồn tại và thể hiện. Sự ra đời của
ngôn ngữ gắn liền với lao động. Mối quan hệ giữa các thành viên trong quá trình
lao động làm nảy sinh nhu cầu phải có phương tiện để biểu đạt, nhu cầu này làm
ngôn ngữ nảy sinh.

2.1.2.2 Bản chất và kết cấu của ý thức.

Bản chất của ý thức

 Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo, không phải là sự sao chép đơn giản,
máy móc. Tính sáng tạo của phản ánh ý thức thể hiện ở chỗ ý thức có khả năng
phản ánh bản chất, quy luật của sự vật, hiện tượng; ý thức con người có khả năng
biến đổi hình ảnh (cảm tính và lý tính) của sự vật trong đầu óc của mình, tạo ra
mô hình mới để từ đó biến đổi sự vật trong hoạt động thực tiễn.
 Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan: ý thức là hình ảnh của thế
giới khách quan, do thế giới khách quan quy định cả về nội dung và hình thức
biểu hiện nhưng nó không còn y nguyên như thế giới khách quan mà đã được cải
biến thông qua lăng kính chủ quan (tâm tư, tình cảm, nguyện vọng, kinh nghiệm,
tri thức, nhu cầu ) của con người. Theo C.Mác: ý thức “chẳng qua chỉ là vật
Bài 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 29 UEF

chất được đem chuyển vào trong đầu óc con người và được cải biến đi trong
đó”1.
 Ý thức là một hiện tượng xã hội, mang bản chất xã hội. Sự ra đời và tồn tại của ý
thức gắn liền với hoạt động thực tiễn, không những chịu tác động của các quy
luật sinh học mà còn chủ yếu là các quy luật xã hội, do nhu cầu giao tiếp xã hội
và các điều kiện sinh hoạt hiện thực của xã hội quy định. Với tính năng động, ý
thức sáng tạo lại hiện thực theo nhu cầu của thực tiễn xã hội.

2.1.2.3 Kết cấu của ý thức.

Nếu tiếp cận kết cấu của ý thức theo các yếu tố cơ bản nhất hợp thành nó thì ý
thức bao gồm: Tri thức, tình cảm và ý chí.
Nếu tiếp cận kết cấu của ý thức theo chiều sâu của thế giới nội tâm con người,
cần nhận thức được các yếu tố: Tự ý thức, tiềm thức và vô thức.

2.1.3 Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.


2.1.3.1 Vai trò của vật chất đối với ý thức.

Vật chất là cái có trước, ý thức là cái có sau; vật chất là nguồn gốc của ý thức,
còn ý thức là sự phản ánh đối với vật chất. Không có bộ não người và thế giới khách
quan thì không có ý thức. Đặc điểm, trình độ phát triển của ý thức (cá nhân và xã hội)
là tùy thuộc trình độ phát triển, hoàn thiện của bộ não người và của thế giới khách
quan (hoàn cảnh kinh tế, xã hội).

2.1.3.2 Vai trò của ý thức đối với vật chất.

Bản thân ý thức tự nó không trực tiếp làm thay đổi được hiện thực, muốn thay
đổi hiện thực cần phải có hoạt động vật chất. Song do mọi hoạt động của con người
đều được ý thức chỉ đạo, nên ý thức trang bị cho con người tri thức về thực tại khách
quan trên cơ sở đó giúp con người xác định mục tiêu, phương hướng, lựa chọn biện
pháp, công cụ ... để thực hiện mục tiêu của mình.Sự tác động của ý thức đối với vật
chất diễn ra theo hai hướng: tích cực hoặc tiêu cực.

1
C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 1993, t.23, tr.35
UEF 30 Bài 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng

Nếu con người nhận thức đúng, có tri thức khoa học, có nghị lực, ý chí, hành
động hợp quy luật khách quan thì có tác dụng thúc đẩy hoạt động thực tiễn, cải tạo
được thế giới, đạt được mục đích của mình.
Nếu ý thức phản ánh sai hiện thực khách quan, khiến cho hành động của con
người đi ngược lại quy luật khách quan thì những tác động ấy sẽ mang lại tác động
tiêu cực đối với hoạt động thực tiễn, kìm hãm sự phát triển xã hội.

2.1.3.3 Ý n p ươn p áp luận.

 Xuất phát từ thực tế khách quan, tôn trọng và căn cứ vào hiện thực khách quan
(điều kiện, hoàn cảnh, năng lực vật chất cụ thể) để hướng dẫn hành động, xây
dựng kế hoạch, mục tiêu, phương pháp thích hợp để đạt kết quả vững chắc; tránh
chủ quan, ảo tưởng, duy ý chí.
 Phát huy tính năng động chủ quan, ý chí và sức sáng tạo to lớn của mỗi người và
toàn xã hội, quyết tâm cải tạo hoàn cảnh khách quan, khắc phục khó khăn, để đạt
kết quả cao nhất.

2.2 PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT .


2.2.1 Hai loại hình biện chứng và phép biện chứng duy vật.
2.2.1.1 Biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan.

Biện chứng là quan điểm, phương pháp xem xét những sự vật và những phản ánh
của chúng trong tư tưởng trong mối quan hệ qua lại lẫn nhau của chúng, trong sự ràng
buộc, sự vận động, sự phát sinh và tiêu vong của chúng. Phương pháp tư duy này cho
phép không chỉ nhìn thấy sự vật cá biệt mà còn thấy cả mối liên hệ qua lại giữa chúng,
vừa thấy bộ phận vừa thấy toàn thể, không chỉ thấy cây mà còn thấy rừng. Bên cạnh quan
niệm hoặc là hoặc là còn có quan niệm vừa là vừa là
Biện chứng bao gồm: Biện chứng khách quan là biện chứng của thế giới vật chất;
Biện chứng chủ quan là sự phản ánh biện chứng khách quan vào đời sống ý thức của
con người
Bài 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 31 UEF

2.2.1.2 Khái niệm phép biện chứng duy vật.

V.I.Lênin định nghĩa: Phép biện chứng, tức là học thuyết về sự phát triển, dưới
hình thức hoàn bị nhất, sâu sắc nhất và không phiến diện, học thuyết về tính tương đối
của nhận thức của con người, nhận thức này phản ánh vật chất luôn phát triển không
ngừng.
Về đặc trưng cơ bản của phép biện chứng duy vật: Phép biện chứng duy vật
hình thành từ sự thống nhất hữu cơ giữa thế giới quan duy vật và phương pháp luận
biện chứng; giữa lý luận nhận thức và lôgíc biện chứng; mỗi nguyên lý, quy luật, phạm
trù của phép biện chứng đều được luận giải trên cơ sở khoa học và được chứng minh
bằng toàn bộ sự phát triển của khoa học tự nhiên trước đó.
Về vai trò, phép biện chứng duy vật, đã kế thừa và phát triển phép biện chứng từ
tự phát đến tự giác, tạo ra chức năng phương pháp luận chung nhất, giúp định hướng
việc đề ra các nguyên tắc tương ứng trong hoạt động nhận thức và thực tiễn và là một
hình thức tư duy hiệu quả quan trọng nhất đối với khoa học.
Đối tượng nghiên cứu của phép biện chứng duy vật là trạng thái tồn tại có tính quy
luật phổ biến nhất của sự vật, hiện tượng trong thế giới. Vấn đề này thể hiện trong các
câu hỏi: sự vật, hiện tượng quanh ta và cả bản thân ta tồn tại trong trạng thái liên hệ qua
lại, quy định, chuyển hóa lẫn nhau và luôn vận động, phát triển hay trong trạng thái tách
rời, cô lập nhau và đứng im, không vận động, phát triển?... Để trả lời câu hỏi trên, phép
biện chứng duy vật đã đưa ra nội dung gồm hai nguyên lý, sáu cặp phạm trù và ba quy
luật cơ bản.

2.2.2 Nội dung của phép biện chứng duy vật.


2.2.2.1 Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật.

 N u ên lý về mối liên ệ p ổ biến.

Khái niệm mối liên hệ:

Mối liên hệ là một phạm trù triết học dùng để chỉ các mối ràng buộc tương hỗ,
quy định và ảnh hưởng lẫn nhau giữa các yếu tố, bộ phận trong một đối tượng hoặc
giữa các đối tượng với nhau. Liên hệ là quan hệ giữa hai đối tượng nếu sự thay đổi của
UEF 32 Bài 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng

một trong số chúng nhất định làm đối tượng kia thay đổi. Ngược lại, cô lập (tách rời)
là trạng thái của các đối tượng, khi sự thay đổi của đối tượng này không ảnh hưởng gì
đến các đối tượng khác, không làm chúng thay đổi.

Tính chất của mối liên hệ phổ biến:

 Tính khách quan của mối liên hệ, tức là cái vốn có của các sự vật hiện tượng độc
lập và không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người; con người có thể
nhận thức và vận dụng trong hoạt động thực tiễn;
 Tính phổ biến của mối liên hệ, tức là trong sự tồn tại của các sự vật và hiện tượng
của thế giới không phải là sự tồn tại tách rời và cô lập lẫn nhau, mà chúng là một
thể thống nhất.
 Tính đa dạng phong phú của mối liên hệ, tức là các sự vật, hiện tượng hay quá
trình khác nhau đều có những mối liên hệ cụ thể khác nhau gắn liền với những
điều kiện lịch sử nhất định.

Ý nghĩa về phương pháp luận:

 Xuất phát từ tính khách quan và phổ biến của mối liên hệ đã cho chúng ta thấy
trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn cần phải có quan điểm toàn
diện.

Quan điểm toàn diện đòi hỏi chúng ta khi phân tích về sự vật phải đặt nó trong
mối quan hệ với sự vật khác. Đồng thời phải nghiên cứu tất cả những mặt, những
yếu tố, những mối liên hệ vốn có của nó. Qua đó để xác định được mối liên hệ
bên trong, bản chất,... để từ đó có thể nắm được bản chất, qui luật của sự vật và
hiện tượng.

 Xuất phát từ tính đa dạng, phong phú của mối liên hệ đã cho chúng ta thấy trong
hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn cần phải có quan điểm lịch sử cụ thể.

Quan điểm lịch sử cụ thể đòi hỏi khi nghiên cứu sự vật phải thấy sự tồn tại vận
động và phát triển của bản thân các sự vật và hiện tượng là một quá trình có tính
Bài 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 33 UEF

giai đoạn, tính lịch sử cụ thể. Cho nên khi phân tích tính toàn diện về các mối
liên hệ của sự vật phải đặt nó trong mối quan hệ cụ thể, với những điều kiện lịch
sử cụ thể của các mối quan hệ đó.

 N u ên lý về sự p át triển

Khái niệm phát triển:

Phát triển là một phạm trù triết học dùng để chỉ là quá trình vận động của sự vật
theo khuynh hướng đi lên, từ trình độ thấp đến trình độ cao, từ kém hoàn thiện đến
hoàn thiện hơn; là sự biến đổi về chất của sự vật.
Tính chất của sự phát triển:

 Tính khách quan: Khuymh hướng đi lên, hoàn thiện hơn (về chất) là tất yếu của
sự tồn tại, vận động của các sự vật.
 Tính phổ biến: với mọi sự vật đều tồn tại, vận động và phát triển theo khuynh
hướng ngày càng tiến bộ, hoàn thiện hơn.
 Tính đa dạng, phong phú, phức tạp: trong khuynh hướng vận động, phát triển của
các sự vật luôn chứa đựng những khó khăn, tiến trình quanh co, dích dắc, thất bại
tạm thời chứ không phải đơn giản, thẳng tắp phát triển đi lên.

Ý nghĩa phương pháp luận:

 Quan điểm phát triển với yêu cầu khi phân tích một sự vật, hiện tượng phải đặt
nó trong sự vận động, phải phát hiện được xu hướng biến đổi, chuyển hóa của
chúng trong một quá trình từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện,
 Quan điểm phát triển còn đòi hỏi phải nhận thức đúng về cái mới, về tiêu chuẩn
của sự phát triển. Sự ra đời của cái mới là một quá trình, trong đó yếu tố kế thừa
những mặt tích cực của cái cũ là điều kiện tiền đề cho sự tồn tại và phát triển của
cái mới. Tiêu chuẩn của sự phát triển là cái mới nhưng không phải bất kỳ một cái
mới nào, là cái mới phù hợp với qui luật khách quan.
UEF 34 Bài 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng

2.2.2.2 Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật.

Phạm trù là những khái niệm rộng nhất phản ánh những mặt, những thuộc tính,
những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc một
lĩnh vực nhất định.

 Cái riêng và cái chung.

Khái niệm

Cái riêng là phạm trù triết học dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá
trình nhất định.
Cái chung là phạm trù triết học dùng để chỉ những thuộc tính, những mặt, những
yếu tố, những quan hệ tồn tại phổ biến ở nhiều sự vật, hiện tượng.
Trong mối sự vật, ngoài cái chung còn tồn tại cái đơn nhất. Cái đơn nhất là
những đặc tính, những tính chất chỉ tồn tại ở một sự vật, một hiện tượng nào đó mà
không lặp lại ở các sự vật, hiện tượng khác.

Quan hệ biện chứng giữa cái riêng với cái chung:

 Cái riêng và cái chung đều tồn tại khách quan, vì nó là biểu hiện tính hiện thực
tất yếu, độc lập với ý thức con người.
 Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại
của mình; cái chung không tồn tại biệt lập, tách rời cái riêng mà nó phải tồn tại
trong từng cái riêng cụ thể, xác định.
 Cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên hệ với cái chung. Không có cái riêng tồn tại
độc lập, tuyệt đối tách rời cái chung mà tất yếu phải tồn tại trong mối liên hệ với
cái chung.
 Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú, đa dạng hơn cái chung; còn cái chung là cái
bộ phận nhưng sâu sắc, bản chất hơn cái riêng bởi vì cái riêng là tổng hợp của cái
chung và cái đơn nhất, còn cái chung biểu hiện tính phổ biến, tính quy luật của
nhiều cái riêng.
Bài 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 35 UEF

 Cái riêng và cái đơn nhất có thể chuyển hóa lẫn nhau trong những điều kiện nhất
định: Cái mới ra đời: đi từ cái đơn nhất - cái đặc thù - cái phổ biến. Cái cũ mất
theo con đường chuyển hóa ngược lại.

Ý nghĩa phương pháp luận:

 Muốn nhận thức được cái chung, phải nghiên cứu cái riêng và ngược lại muốn
nhận thức được cái riêng, một mặt phải nghiên cứu cái đơn nhất, nhưng đồng
thời cũng phải nghiên cứu cái chung, để thấy được vai trò quyết định của cái
chung với cái riêng.
 Muốn vận dụng cái chung cho từng trường hợp của cái riêng, nếu không chú ý
đến những tính cá biệt và điều kiện lịch sử của cái riêng thì cũng chỉ là nhận thức
giáo điều, áp dụng rập khuôn máy móc. Ngược lại, trong hoạt động thực tiễn nếu
không hiểu biết những nguyên lý chung, phổ biến thì hoạt động của con người
cũng mang tính mù quáng, kinh nghiệm và cảm tính.
 Phê phán những quan điểm phủ nhận sự tồn tại khách quan của cái chung và cái
riêng, tuyệt đối hóa cái chung hoặc cái riêng, không thấy được mối quan hệ biện
chứng giữa cái chung cái riêng.

 Nguyên nhân và kết quả.

Khái niệm:

Nguyên nhân là phạm trù dùng để chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt rỗng
một sự vật, hiện tượng hay giữa các sự vật, hiện tượng với nhau tạo ra một sự biến đổi
nhất định.
Kết quả là phạm trù dùng để chỉ những biến đổi xuất hiện do những tác động
giữa các mặt, các yếu tố trong một sự vật hoặc giữa các sự vật, hiện tượng tạo nên.
Nguyên nhân khác với nguyên cớ và điều kiện. Điều kiện là những yếu tố giúp
nguyên nhân sinh ra kết quả, nhưng bản thân điều kiện không sinh ra kết quả. Nguyên
cớ là cái không có mối liên hệ bản chất với kết quả.

Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả:


UEF 36 Bài 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng

 Nguyên nhân sinh ra kết quả nên nguyên nhân bao giờ cũng có trước kết quả, còn
kết quả bao giờ cũng xuất hiện sau nguyên nhân. Mối quan hệ nhân quả không
chỉ đơn thuần là sự đi kế tiếp nhau về thời gian (cái này có trước cái kia), mà là
mối liên hệ sản sinh: cái này tất yếu sinh ra cái kia. Chỉ có mối quan hệ tất yếu về
mặt thời gian mới là quan hệ nhân quả.
 Nguyên nhân thế nào thì sinh ra kết quả thế ấy. Cùng một nguyên nhân sinh ra
nhiều kết quả và ngược lại, một kết quả do nhiều nguyên nhân sinh ra. Do đó,
mối quan hệ nhân quả rất phức tạp. Trong trường hợp nhiều nguyên nhân cùng
tham gia sinh ra một kết quả, người ta chia ra các loại nguyên nhân: Nguyên
nhân bên trong và nguyên nhân bên ngoài; Nguyên nhân trực tiếp và nguyên
nhân gián tiếp; Nguyên nhân cơ bản và nguyên nhân không cơ bản; Nguyên
nhân chủ yếu và nguyên nhân thứ yếu; Nguyên nhân khách quan và nguyên
nhân chủ quan.
 Nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hóa lẫn nhau trong những điều kiện nhất
định. Nguyên nhân sinh ra kết quả, rồi kết quả lại tác động đến sự vật, hiện tượng
khác và trở thành nguyên nhân sinh ra kết quả khác nữa. Do đó, sự phân biệt
nguyên nhân với kết quả chỉ có tính chất tương đối. Chẳng hạn, sự phát triển của
vật chất là nguyên nhân sinh ra tinh thần, nhưng tinh thần lại trở thành nguyên
nhân làm biến đổi vật chất.

Ý nghĩa phương pháp luận:

 Cần phải phân biệt các loại nguyên nhân và những điều kiện khách quan lịch sử
cụ thể của nó, cũng như phân biệt nguyên nhân với nguyên cớ.
 Muốn xóa bỏ một sự vật, hiện tượng và một kết quả nào đó, thì cần loại bỏ các
nguyên nhân sinh ra nó (thông qua qui luật khách quan vốn có của nó). Ngược
lại, muốn làm xuất hiện một sự vật, hiện tượng và một kết quả nào đó, thì phải
phát hiện nguyên nhân, tạo điều kiện cần thiết cho nguyên nhân sinh ra nó phát
huy được tác dụng. Phê phán những quan điểm duy tâm, siêu hình về mối quan
hệ nhân quả.

 Tất nhiên và ngẫu nhiên


Bài 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 37 UEF

Khái niệm:

Tất nhiên chỉ cái do nguyên nhân bên trong của sự vật, hiện tượng quyết định và
trong những điều kiện nhất định thì nó phải xảy ra như thế, chứ không thể khác.
Ngẫu nhiên chỉ cái không do bản chất, mối liên hệ bên trong quyết định mà nó
ngẫu hợp của những hoàn cảnh bên ngoài quyết định.

Quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên:

 Triết học duy vật biện chứng cho rằng nếu cái tất nhiên có tác dụng chi phối sự
phát triển của sự vật, thì cái ngẫu nhiên cũng ảnh hưởng đến sự phát triển đó, có
thể làm cho tiến trình phát triển đó diễn ra nhanh hoặc chậm.
 Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan và có mối quan hệ thống nhất
hữu cơ với nhau. Bởi vì, cái tất nhiên bao giờ cũng có ý nghĩa định hướng chung
cho sự vận động và phát triển của sự vật, thông qua vô vàn những cái ngẫu nhiên.
Ngược lại, cái ngẫu nhiên là các hình thức biểu hiện của cái tất nhiên, xét theo
những mối quan hệ nhất định.

Ý nghĩa phương pháp luận:

 Trong hoạt động thực tiễn, phải căn cứ vào cái tất nhiên, chứ không thể dựa vào
cái ngẫu nhiên và dừng lại ở cái ngẫu nhiên. Bởi vì cái tất nhiên là cái tất yếu
phải xảy ra thì ngược lại, cái ngẫu nhiên là cái có thể xảy ra hoặc không.
 Muốn nhận thức được cái tất nhiên, phải nghiên cứu vô số cái ngẫu nhiên. Bởi vì,
cái tất nhiên thể hiện ra bên ngoài qua cái ngẫu nhiên, định hướng cho sự phát
triển của mình đi qua vô số cái ngẫu nhiên.

 Nội dung và hình thức.

Khái niệm:

Nội dung là phạm trù chỉ tổng thể tất cả các mặt, yếu tố tạo nên sự vật, hiện
tượng.
UEF 38 Bài 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng

Hình thức là phạm trù chỉ phương thức tồn tại, biểu hiện và phát triển của sự vật,
hiện tượng ấy; là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố cấu
thành nội dung của sự vật, hiện tượng và không chỉ là cái biểu hiện ra bên ngoài, mà
còn là cái thể hiện cấu trúc bên trong của sự vật, hiện tượng.

Mối quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức:

 Nội dung và hình thức gắn bó chặt chẽ với nhau, thống nhất biện chứng với nhau.
Không có nội dung nào lại không có một hình thức nhất định. Cũng không có
một hình thức nào lại không chứa đựng một nội dung nhất định. Cùng một nội
dung có thể biểu hiện trong nhiều hình thức, cùng một hình thức có thể chứa
đựng nhiều nội dung.
 Nội dung quyết định hình thức và hình thức tác động trở lại nội dung. Khuynh
hướng chủ đạo của nội dung là khuynh hướng biến đổi, còn hình thức là mặt
tương đối ổn định trong mỗi sự vật, hiện tượng.
 Nội dung thay đổi bắt buộc hình thức phải thay đổi theo cho phù hợp nhưng
không phải lúc nào cũng có sự phù hợp tuyết đối giữa nội dung và hình thức. Nội
dung quyết định hình thức nhưng hình thức có tính độc lập tương đối và tác động
trở lại nội dung. Hình thức phù hợp với nội dung thì thúc đẩy nội dung phát triển
và ngược lại, hình thức không phù hợp với nội dung sẽ kìm hãm sự phát triển của
nội dung.

Ý nghĩa phương pháp luận:

 Nội dung và hình thức luôn thống nhất với nhau nên trong hoạt động thực tiễn,
cần tránh sự tách rời giữa nội dung và hình thức hoặc tuyết đối hóa một trong hai
mặt đó.
 Nội dung quyết định hình thức cho nên khi xem xét sự vật, hiện tượng, trước hết
cần căn cứ vào nội dung của nó, muốn thay đổi sự vật, hiện tượng thì trước hết
phải thay đổi nội dung của nó.
 Trong hoạt động thực tiễn, cần phát huy tính tích cực của hình thức đối với nội
dung trên cơ sở tạo ra tính phù hợp của hình thức với nội dung; mặt khác cần
Bài 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 39 UEF

thay đổi những hình thức không còn phù hợp với nội dung, cản trở sự phát triển
của nội dung.

 Bản chất và hiện tượng.

Khái niệm:

Bản chất là phạm trù triết học dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những
mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định ở bên trong quy định sự vận động và phát triển
của sự vật, hiện tượng đó.
Hiện tượng là phạm trù triết học dùng để chỉ sự biểu hiện của những mặt, những
mối liên hệ đó trong những điều kiện xác định.

Quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng:

 Bản chất và hiện tượng đều tồn tại khách quan, là hai mặt vừa thống nhất, vừa
đối lập trong mỗi sự vật.

Sự thống nhất giữa bản chất và hiện tượng biểu hiện ở chỗ: Bản chất bao giờ
cũng biểu hiện ra thành những hiện tượng nhất định. Còn hiện tượng bao giờ
cũng là sự biểu hiện của một bản chất nhất định. Không có bản chất tách rời hiện
tượng cũng như không có hiện tượng lại không biểu hiện của một bản chất nào
đó.

 Bản chất quyết định hiện tượng. Bản chất như thế nào thì hiện tượng như thế ấy.
Bản chất thay đổi thì hiện tượng cũng thay đổi theo.

Sự đối lập giữa bản chất và hiện tượng thể hiện ở chỗ: Bản chất là cái chung, cái
tất yếu, còn hiện tượng là cái riêng biệt, phong phú và đa dạng. Bản chất là cái
bên trong, hiện tượng là cái bên ngoài. Bản chất là cái tương đối ổn định, hiện
tượng là cái thường xuyên biến đổi.

Ý nghĩa phương pháp luận:


UEF 40 Bài 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng

 Trong nhận thức, không được dừng lại ở hiện tượng mà phải đi sâu tìm ra bản
chất của sự. Phải thông qua nhiều hiện tượng khác nhau mới nhận thức đúng
được bản chất.
 Bản chất phản ánh tính tất yếu, tính quy luật nên trong nhận thức và thực tiễn cần
phải căn cứ vào bản chất chứ không căn cứ vào hiện tượng mới có thể đánh giá
đầy đủ, chính xác về sự vật, hiện tượng.

 Khả năng và hiện thực.

Khái niệm:

Khả năng là phạm trù triết học dùng để chỉ là cái chưa có, chưa tới, nhưng sẽ có,
sẽ tới trong những điều kiện nhất định.
Hiện thực là phạm trù triết học dùng để chỉ cái đang tồn tại trong thực tế.
Hiện thực có hiện thực vật chất và hiện thực tinh thần. Khả năng có khả năng tất
nhiên và khả năng ngẫu nhiên. Khả năng còn được chia ra: khả năng gần và khả năng
xa.

Mối quan hệ biện chứng giữa khả năng và hiện thực:

 Khả năng và hiện thực tồn tại trong mối quan hệ thống nhất, không tách rời, luôn
chuyển hóa lẫn nhau.
 Khả năng trong những điều kiện nhất định thì biến thành hiện thực. Hiện thực
mới lại mở ra khả năng mới và trong những điều kiện nhất định lại chuyển hóa
thành hiện thực.
 Với cùng một điều kiện nhất định có thể tồn tại một hoặc nhiều khả năng: khả
năng thực tế, khả năng tất nhiên, khả năng ngẫu nhiên, khả năng gần, khả năng
xa
 Khả năng biến thành hiện thực cần phải có những điều kiện khách quan và nhân
tố chủ quan. Nhân tố chủ quan là tính tích cực xã hội của ý thức chủ thể con
người để chuyển hóa khả năng thành hiện thực. Điều kiện khách quan là sự tổng
hợp các mối quan hệ về hoàn cảnh, không gian, thời gian để tạo nên sự chuyển
hóa đó.
Bài 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 41 UEF

Ý nghĩa phương pháp luận:

 Khả năng và hiện thực không tách rời nhau, nên trong hoạt động nhận thức và
thực tiễn cần dựa vào hiện thực để nhận thức và hành động. Cần phân biệt khả
năng với cái không khả năng; khả năng với hiện thực để tránh rơi vào ảo tưởng.
 Trong đời sống xã hội, để khả năng biến thành hiện thực cần phát huy tối đa tính
năng động chủ quan của con người trong việc nhận thức và thực tiễn để biến khả
năng thành hiện thực theo mục đích của mình.

2.2.2.3 Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật.

Qui luật là mối liên hệ bản chất, tất nhiên, phổ biến và lặp lại giữa các sự vật và
hiện tượng hoặc giữa các mặt của mỗi sự vật và hiện tượng.
Với tư cách là một khoa học, phép biện chứng duy vật nghiên cứu những qui luật
phổ biến tác động trong tất cả các lĩnh vực tự nhiên - xã hội và tư duy. Hệ thống các
qui luật cơ bản của phép biện chứng duy vật: Qui luật từ những thay đổi về lượng dẫn
đến thay đổi về chất và ngược lại nghiên cứu phương thức của sự vận động và phát
triển; Qui luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập nghiên cứu nguồn gốc,
động lực bên trong của mọi sự vận động và phát triển; qui luật phủ định của phủ định
nghiên cứu khuynh hướng của quá trình phát triển thông qua các chu kỳ vận động của
các sự vật và hiện tượng, v.v..

 Qu luật từ n ữn t đổi về lượn dẫn đến n ữn t đổi về c ất v n ược


lại.

Khái niệm chất, lượng:

Chất dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng; là sự
thống nhất hữu cơ các thuộc tính cấu thành nó, phân biệt nó với cái khác.
Lượng dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật về các phương
diện: số lượng các yếu tố cấu thành, quy mô của sự tồn tại, tốc độ, nhịp điệu của các
quá trình vận động, phát triển của sự vật.

Quan hệ biện chứng giữa chất và lượng:


UEF 42 Bài 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng

 Tính thống nhất giữa chất và lượng trong một sự vật

Sự vật, hiện tượng nào cũng là thể thống nhất giữa hai mặt chất và lượng. Hai mặt
đó không tách rời nhau mà tác động lẫn nhau một cách biện chứng.
Sự thay đổi về lượng tất yếu sẽ dẫn tới sự thay đổi về chất nhưng không phải sự
thay đổi về lượng bất kỳ nào cũng dẫn đến sự thay đổi về chất. Ở một giới hạn nhất
định sự thay đổi về lượng chưa dẫn đến sự thay đổi về chất. Giới hạn mà sự thay
đổi về lượng chưa làm chất thay đổi được gọi là độ.
Khái niệm độ chỉ tính quy định, mối liên hệ thống nhất giữa chất và lượng, là
khoảng giới hạn mà trong đó sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản chất của
sự vật, hiện tượng. Trong giới hạn của độ, sự vật, hiện tượng vẫn còn là nó mà chưa
chuyển hóa thành sự vật, hiện tượng khác.

 Quá trình chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về
chất

Sự vận động, biến đổi của sự vật, hiện tượng bắt đầu từ sự thay đổi về lượng. Lượng
biến đổi trong phạm vi “độ” chưa làm chất thay đổi nhưng khi lượng thay đổi đến một
giới hạn nhất định thì sẽ dẫn tới sự thay đổi về chất. Giới hạn đó chính là điểm nút. Sự
thay đổi về lượng khi đạt tới điểm nút, với những điều kiện xác định tất yếu sẽ dẫn đến sự
ra đời của chất mới. Sự thay đổi về chất gọi là bước nhảy. Bước nhảy là sự chuyển hóa tất
yếu trong quá trình phát triển của sự vật, hiện tượng; là sự kết thúc một giai đoạn vận
động, phát triển đồng thời là điểm khởi đầu cho một giai đoạn mới, là sự gián đoạn trong
quá trình vận động, phát triển liên tục của sự vật.

 Quá trình chuyển hóa từ những sự thay đổi về chất thành những sự thay đổi về
lượng: Khi chất mới ra đời, sẽ tác động trở lại lượng mới. Chất mới tác động tới
lượng mới làm thay đổi kết cấu, quy mô, trình độ, nhịp điệu của sự vận động,
phát triển của sự vật.

Như vậy, bất kỳ sự vật, hiện tượng nào cũng là sự thống nhất biện chứng
giữa hai mặt chất và lượng. Sự thay đổi về lượng tới điểm nút sẽ dẫn đến sự thay đổi
về chất thông qua bước nhảy. Chất mới ra đời sẽ tác động trở lại sự thay đổi của
Bài 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 43 UEF

lượng mới. Quá trình đó liên tục diễn ra, tạo thành phương thức phổ biến của các quá
trình vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, xã hội, tư duy.

Ý nghĩa phương pháp luận:

 Thứ nhất, trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn phải biết tích luỹ về
lượng để có biến đổi về chất; không được nôn nóng cũng như không được bảo
thủ.
 Thứ hai, khi lượng đã đạt đến điểm nút thì thực hiện bước nhảy là yêu cầu khách
quan của sự vận động của sự vật, hiện tượng; tư tưởng nôn nóng thường biểu
hiện ở chỗ không chú ý thỏa đáng đến sự tích luỹ về lượng mà cho rằng, sự phát
triển của sự vật, hiện tượng chỉ là những bước nhảy liên tục; ngược lại, tư tưởng
bảo thủ thường biểu hiện ở chỗ không dám thực hiện bước nhảy, coi sự phát triển
chỉ là những thay đổi về lượng. Do vậy, cần khắc phục cả hai biểu hiện trên.
 Thứ ba, sự tác động của quy luật này đòi hỏi phải có thái độ khách quan, khoa
học và quyết tâm thực hiện bước nhảy; tuy đều có tính khách quan, nhưng quy
luật xã hội chỉ diễn ra thông qua hoạt động có ý thức của con người; do vậy, khi
thực hiện bước nhảy trong lĩnh vực xã hội, tuy vẫn phải tuân theo điều kiện
khách quan, nhưng cũng phải chú ý đến điều kiện chủ quan.
 Thứ tư, quy luật yêu cầu phải nhận thức được sự thay đổi về chất còn phụ thuộc
vào phương thức liên kết giữa các yếu tố tạo thành sự vật, hiện tượng; do đó,
phải biết lựa chọn phương pháp phù hợp để tác động vào phương thức liên kết đó
trên cơ sở hiểu rõ bản chất, quy luật của chúng.

 Quy luật thống nhất và đấu tranh các mặt đối lập

Quy luật thống nhất và đấu tranh các mặt đối lập thể hiện bản chất, là hạt nhân của
phép biện chứng duy vật, bởi nó đề cập tới vấn đề cơ bản và quan trọng nhất của phép
biện chứng duy vật - vấn đề nguyên nhân, động lực của sự vận động, phát triển.

Khái niệm mâu thuẫn và các tính chất chung của mâu thuẫn:
UEF 44 Bài 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng

Khái niệm mâu thuẫn: Phép biện chứng quan niệm, mâu thuẫn để chỉ mối liên hệ
thống nhất và đấu tranh, chuyển hóa giữa các mặt đối lập của mỗi sự vật, hiện
tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau.
Nhân tố tạo thành mâu thuẫn là mặt đối lập.
Mặt đối lập là khái niệm dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính, những
khuynh hướng vận động trái ngược nhau nhưng là điều kiện, tiền đề tồn tại của
nhau. Ví dụ: điện tích âm và điện tích dương trong một nguyên tử, đồng hóa và dị
hóa của một cơ thể sống, sản xuất và tiêu dùng trong hoạt động kinh tế...
Tính chất chung của mâu thuẫn: Tính khách quan, tính phổ biến và tính đa dạng,
phong phú.

Quá trình vận động của mâu thuẫn:

 Thống nhất của các mặt đối lập dùng để chỉ sự liên hệ, ràng buộc, không tách rời
nhau, quy định lẫn nhau của các mặt đối lập, mặt này lấy mặt kia làm tiền đề tồn
tại. Xét về phương diện nào đó giữa các mặt đối lập bao giờ cũng có một số
yếu tố giống nhau. Sự thống nhất của các mặt đối lập bao hàm sự đồng nhất của
nó.
 Đấu tranh giữa các mặt đối lập dùng để chỉ khuynh hướng tác động qua lại,
bài trừ, phủ định nhau của các mặt đối lập. Hình thức đấu tranh của các mặt đối
lập rất phong phú tùy thuộc vào tính chất, mối quan hệ và điều kiện cụ thể của sự
vật, hiện tượng.
 Quá trình thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập tất yếu dẫn đến sự chuyển
hóa giữa chúng. Sự chuyển hóa của các mặt đối lập diễn ra hết sức phong phú,
đa dạng tùy thuộc vào tính chất của các mặt đối lập cũng như tùy thuộc vào
những điều kiện lịch sử cụ thể.
 Trong sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập, sự đấu tranh giữa
chúng là tuyệt đối, sự thống nhất giữa chúng là tương đối, có điều kiện, tạm thời;
trong sự thống nhất đã có sự đấu tranh, đấu tranh trong tính thống nhất của
chúng.
 Vai trò của mâu thuẫn đối với quá trình vận động và phát triển của sự vật: Sự
liên hệ, tác động và chuyển hóa giữa các mặt đối lập là nguồn gốc, động lực của
Bài 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 45 UEF

sự vận động và phát triển trong thế giới. “Sự phát triển là một cuộc đấu tranh
giữa các mặt đối lập”.

Ý nghĩa phương pháp luận:

 Mâu thuẫn có tính khách quan, tính phổ biến và là nguồn gốc, động lực của sự
vận động, phát triển do vậy trong nhận thức và thực tiễn cần phải tôn trọng mâu
thuẫn, phát hiện mâu thuẫn, phân tích đầy đủ các mặt đối lập, nắm được nguồn
gốc, bản chất, khuynh hướng của sự vận động phát triển.
 Vì mâu thuẫn có tính đa dạng, phong phú do đó trong việc nhận thức và giải
quyết mâu thuẫn cần phải có quan điểm lịch sử cụ thể tức là biết phân tích cụ thể
từng loại mâu thuẫn và phương pháp giải quyết phù hợp. Trong quá trình hoạt
động nhận thức và thực tiễn, cần phân biệt đúng vai trò, vị trí của các loại mâu
thuẫn trong từng hoàn cảnh, điều kiện nhất định; những đặc điểm của mâu thuẫn
đó để tìm ra phương pháp giải quyết từng loại mâu thuẫn một cách đúng đắn
nhất.

 Qu luật p ủ địn củ p ủ địn

Quy luật phủ định của phủ định, thể hiện khuynh hướng cơ bản phổ biến của mọi
vận động, phát triển diễn ra trong các lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy; đó là khuynh
hướng vận động, phát triển của sự vật thông qua những lần phủ định biện chứng, tạo
thành hình thức mang tính chu kỳ “phủ định của phủ định”.

Khái niệm phủ định, phủ định biện chứng:

Phủ định là khái niệm chỉ sự mất đi của sự vật này, sự ra đời của sự vật khác.
Phủ định biện chứng là sự phủ định tạo ra điều kiện, tiền đề cho quá trình phát
triển của sự vật.
Hai đặc trưng cơ bản của phủ định biện chứng:

 Tính khách quan: Phủ định biện chứng có tính khách quan vì nguyên nhân của
sự phủ định nằm trong chính bản thân sự vật, hiện tượng; là kết quả tất yếu
của của quá trình đấu tranh giải quyết mâu thuẫn bên trong bản thân sự vật.
UEF 46 Bài 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng

 Tính kế thừa: Phủ định biện chứng có tính kế thừa những nhân tố hợp quy
luật và loại bỏ các nhân tố phản quy luật.

Phủ định của phủ định

Phủ định biện chứng có vai trò to lớn đối với các quá trình vận động, phát triển.
Phủ định biện chứng là dây chuyền vô tận. Trong quá trình vận động, phát triển, không
có sự vật, hiện tượng nào tồn tại vĩnh viễn. Sự vật ra đời, trải qua những giai đoạn nhất
định rồi trở thành lỗi thời và bị thay thế bởi sự vật mới tiến bộ hơn. Sự vật mới này
đến lượt nó cũng sẽ trở thành lỗi thời và bị thay thế bởi sự vật mới khác. Sự phát triển
là quá trình vô tận không có sự phủ định cuối cùng.
Qua mỗi lần phủ định, sự vật loại bỏ được những yếu tố lạc hậu, lỗi thời, tích lũy
những yếu tố mới, tiến bộ hơn. Do đó, sự phát triển thông qua phủ định biện chứng là
quá trình đi lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ chưa hoàn thiện đến
hoàn thiện.

Hình thức “phủ định của phủ định” của các quá trình vận động, phát triển:

Tính chất chu kỳ của các quá trình phát triển thường diễn ra theo hình thức
“xoáy ốc”, đó cũng là tính chất phủ định của phủ định. Theo tính chất này, mỗi chu
kỳ phát triển của sự vật thường trải qua hai lần phủ định cơ bản với ba hình thái tồn tại
chủ yếu của nó, trong đó hình thái cuối mỗi chu kỳ lặp lại những đặc trưng cơ bản của
hình thái ban đầu nhưng trên cơ sở cao hơn về trình độ phát triển nhờ kế thừa được
những nhân tố tích cực và loại bỏ được những nhân tố tiêu cực qua hai lần phủ định.
Quy luật phủ định của phủ định khái quát tính chất chung, phổ biến của sự phát
triển: đó không phải là sự phát triển theo đường thẳng mà theo hình thức “xoáy ốc”,
thể hiện tính chất biện chứng của sự phát triển, đó là tính kế thừa, tính lặp lại và tính
tiến lên.

Ý nghĩa phương pháp luận:

 Cần phải nắm được bản chất, đặc điểm, các mối liên hệ của sự vật, hiện tượng để
xác định phương thức, biện pháp tác động thích hợp thúc đẩy sự phát triển.
Bài 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 47 UEF

 Trong thế giới khách quan, cái cũ tất yếu sẽ bị thay thế bởi cái mới, đó là sự vận
động có tính quy luật nhưng cũng cần phát huy vai trò của nhân tố chủ quan để
thúc đẩy sự thay thế đó, khắc phục tư tưởng trông chờ, ỷ lại, bảo thủ, kìm hãm sự
ra đời của cái mới.
 Cần phải có quan điểm biện chứng trong quá trình kế thừa sự phát triển. Quan
điểm đó đòi hỏi không được phủ định hoàn toàn cái cũ tức phủ định sạch trơn
nhưng cũng không được kế thừa toàn bộ cái cũ mà phải kế thừa các yếu tố hợp lý
của cái cũ cho sự phát triển của cái mới, tức là kế thừa một cách khoa học.

2.3 LÝ LUẬN NHẬN THỨC DUY VẬT BIỆN CHỨNG


2.3.1 Các nguyên tắc lý luận nhận thức duy vật biện chứng.

 Một là, thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan độc lập đối với ý thức của
con người.
 Hai là, thừa nhận khả năng nhận thức được thế giới của con người. Coi nhận
thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong bộ óc của con người, là hoạt
động tìm hiểu khách thể của chủ thể. Không có cái gì là không thể nhận thức
được mà chỉ có cái con người chưa nhận thức được nhưng sẽ nhận thức được.
 Ba là, khẳng định sự phản ánh đó là một quá trình biện chứng, tích cực, tự giác
và sáng tạo. Quá trình phản ánh ấy diễn ra theo trình tự từ chưa biết đến biết, từ
biết ít đến biết nhiều, đi từ hiện tượng đến bản chất và từ bản chất kém sâu sắc
đến bản chất sâu sắc hơn.
 Bốn là, coi thực tiễn là cơ sở chủ yếu và trực tiếp nhất của nhận thức, là động
lực, mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý. Dựa trên những
nguyên tắc cơ bản đó, chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định: Về bản chất,
nhận thức là quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách quan
vào bộ óc người trên cơ sở thực tiễn.

2.3.2 Nguồn gốc, bản chất của nhận thức.

 Thứ nhất, bản chất của nhận thức là sự phản ánh thế giới khách quan vào bộ óc
người, nhưng đây không phải là sự phản ánh bất kỳ, mà là sự phản ánh chủ động,
UEF 48 Bài 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng

tích cực, sáng tạo của con người tạo ta “hình ảnh chủ quan của thế giới khách
quan” (Lênin)
 Thứ hai, nhận thức là một quá trình biện chứng có vận động và phát triển, là quá
trình đi từ chưa biết đến biết, từ biết ít tới biết nhiều hơn, từ biết chưa đầy đủ đến
đầy đủ hơn. Đây là một quá trình, không phải nhận thức một lần là xong, mà có
phát triển, có bổ sung và hoàn thiện. Trong quá trình nhận thức của con người
luôn luôn nảy sinh quan hệ biện chứng giữa nhận thức kinh nghiệm và nhận thức
lý luận; nhận thức thông thường và nhận thức khoa học.
 Thứ ba, nhận thức là quá trình tác động biện chứng giữa chủ thể nhận thức và
khách thể nhận thức trên cơ sở hoạt động thực tiễn của con người. Với tư cách là
chủ thể nhận thức con người phải có phẩm chất nhất định (sức khỏe, trình độ, kỹ
năng ). Khách thể của nhận thức trước hết là khách thể của thực tiễn, tức là
những sự vật hiện tượng đã và đang tham gia vào hoạt động cải tạo của chủ thể.
Khách thể nhận thức cũng có tính lịch sử - xã hội, cũng bị chế ước bởi điều kiện
lịch sử - xã hội cụ thể. Bởi lẽ, do điều kiện lịch sử - xã hội mà một bộ phận nào
đó của hiện thực khách quan mới trở thành khách thể nhận thức. Khách thể nhận
thức luôn luôn thay đổi trong lịch sử cùng với sự phát triển của hoạt động thực
tiễn cũng như sự mở rộng năng lực nhận thức của con người. Khách thể nhận
thức cũng không đồng nhất với đối tượng nhận thức. Đối tượng nhận thức là một
khía cạnh, một phương diện, một mặt nào đó của hiện thực khách quan mà chủ
thể nhận thức tập trung vào nghiên cứu, tìm hiểu. Như vậy, khách thể nhận thức
rộng hơn đối tượng nhận thức.
 Thứ tư, sự phản ánh của nhận thức không phải theo đường thẳng tắp, mà là quá
trình đi từ chưa biết đến biết, biết ít đến biết nhiều, từ bản chất “cấp một” đến
bản chất “cấp hai” và nhờ đó mà tư duy không ngừng tiến gần đến khách thể
bằng cách tạo ra khái niệm, phạm trù, quy luật ngày càng phản ánh chính xác và
đầy đủ về khách thể
Hoạt động thực tiễn của con người chính là cơ sở của mối quan hệ giữa chủ thể
nhận thức và khách thể nhận thức. Chính vì vậy, hoạt động thực tiễn là cơ sở,
động lực, mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý.
Bài 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 49 UEF

2.3.3 Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức.

 P ạm trù t ực tiễn.

Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội
của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.
Khác với các hoạt động khác hoạt động thực tiễn là hoạt động mà con người sử
dụng những công cụ vật chất tác động vào những đối tượng vật chất làm biến đổi
chúng theo mục đích của mình. Đó là hoạt động đặc trưng và bản chất của con
người. Hoạt động thực tiễn bao giờ cũng là hoạt động vật chất mang tính sáng tạo,
có mục đích và tính lịch sử - xã hội.

Các hình thức cơ bản của thực tiễn:

 Hoạt động sản xuất vật chất: Là hoạt động cơ bản, đầu tiên của thực tiễn. Đây là
hoạt động mà con người sử dụng công cụ lao động để tác động vào giới tự
nhiên để tạo ra của cải vật chất, các điều kiện cần thiết để duy trì và phát triển
con người và xã hội.
 Hoạt động chính trị xã hội: là hoạt động của các cộng đồng người, các tổ chức
khác nhau trong xã hội nhằn cải biến những quan hệ chính trị xã hội. Thúc đẩy
xã hội phát triển.
 Hoạt động khoa học: là hình thức đặc biệt của hoạt động thực tiễn, được
tiến hành trong những điều kiện do con người tạo ra nhằm xác định những quy
luật biến đổi, phát triển của đối tượng nghiên cứu. Hoạt động này có vai trò rất
quan trọng trong sự phát triển của xã hội.

 V i trò củ t ực tiễn đối với n ận t ức

 Thực tiễn là cơ sở và mục đích của nhận thức. Thực tiễn là điểm xuất phát
trực tiếp của nhận thức, đề ra nhu cầu, nhiệm vụ, cách thức và khuynh hướng
vận động và phát triển của nhận thức.
 Thực tiễn là động lực thúc đẩy quá trình vận động, phát triển của nhận thức.
Thực tiễn đề ra mục đích và nhu cầu cho nhận thức, thúc đẩy nhận thức phát
UEF 50 Bài 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng

triển. Thực tiễn làm nảy sinh mâu thuẫn, đòi hỏi phải phát triển nhận thức
mới giải quyết được. Nhờ có hoạt động thực tiễn mà con người chế tạo những
phương tiện kỹ thuật sử dụng trong nhận thức khoa học.
 Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm tính chân lý trong quá trình phát triển nhận
thức. Thực tiễn là thước đo giá trị của những tri thức đã đạt được trong nhận
thức đồng thời thực tiễn không ngừng bổ sung, hoàn thiện, điều chỉnh, sửa
chữa, hoàn chỉnh và phát triển nhận thức.

Ýn p ươn p áp luận

 Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức đòi hỏi chúng ta phải luôn luôn quán triệt
quan điểm thực tiễn. Quan điểm này yêu cầu việc nhận thức phải xuất phát từ
thực tiễn, dựa trên cơ sở thực tiễn, coi trọng công tác tổng kết thực tiễn.
 Nghiên cứu lý luận phải liên hệ với thực tiễn, tránh bệnh giáo điều, duy ý chí,
quan liêu nhưng đồng thời cũng không được tuyệt đối hóa thực tiễn để rơi vào
chủ nghĩa thực dụng và kinh nghiệm chủ nghĩa.
 Nguyên tắc thống nhất giữa thực tiễn với lý luận phải là nguyên tắc cơ bản trong
hoạt động thực tiễn và hoạt động lý luận. Lý luận không có thực tiễn làm cơ sở
và tiêu chuẩn để xác định chân lý của nó là lý luận suông, ngược lại thực tiễn
không có lý luận khoa học soi sáng sẽ trở thành thực tiễn mù quáng.

2.3.4 Các giai đoạn của quá trình nhận thức.

V.I.Lênin đã khái quát con đường biện chứng của quá trình nhận thức như sau:
"Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn -
đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, của sự nhận thức thực tại khách
quan”1.
Trực qu n sin độn (N ận t ức cảm tín ). Đây là giai đoạn mở đầu của quá
trình nhận thức. Đó là giai đoạn nhận thức mà con người trong hoạt động thực tiễn sử
dụng các giác quan để tiến hành phản ánh các sự vật khách quan, mạng tính chất cụ
thể, cảm tính với những biểu hiện phong phú của nó trong mối quan hệ với sự quan sát

1
V.I.Lênin (1981), Toàn tập, t. 29, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva, tr.179.
Bài 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 51 UEF

của con người. Do vậy, trong giai đoạn này con người mới chỉ phản ánh được cái hiện
tượng, biểu hiện bên ngoài của sự vật mà chưa phản ánh được cái bản chất, quy luật,
nguyên nhân của hiện tượng. Nhận thức cảm tính được thực hiện qua ba hình thức cơ
bản là:

 Cảm giác là sự phản ánh từng mặt, từng thuộc tính riêng lẻ bên ngoài của đối
tượng khi chúng tác động trực tiếp vào các giác quan con người.
 Tri giác là hình ảnh trọn vẹn về đối tượng trên cơ sở tổng hợp các tư liệu mà
cảm giác đã thu nhận được
 Biểu tượng là hình ảnh có tính chất đặc trưng về đối tượng được lưu giữ trong
trí nhớ của con người.

Tư du trừu tượn (N ận t ức lý tính). Đây tính là giai đoạn cao hơn của quá
trình nhận thức, đó là sự phản ánh gián tiếp, trừu tượng và khái quát những thuộc tính,
những đặc điểm bản chất của sự vật khách quan. Đây là giai đoạn nhận thức thực
hiện chức năng quan trọng nhất là tách ra và nắm lấy cái bản chất, có tính quy luật của
các sự vật, hiện tượng. Nhận thức lý tính được thực hiện thông qua ba hình thức cơ
bản:

 Khái niệm là hình thức cơ bản của nhận thức lý tính, phản ánh những đặc tính
bản chất của sự vật. Nó là cơ sở hình thành nên những phán đoán trong quá
trình con người tư duy về sự vật khách quan.
 Phán đoán là hình thức cơ bản của nhận thức lý tính được được hình thành thông
qua việc liên kết các khái niệm lại với nhau theo phương thức khẳng định hay phủ
định một đặc điểm, một thuộc tính nào đó của đối tượng nhận thức.
 Suy lý là hình thức cơ bản của nhận thức lý tính được hình thành trên cơ sở
liên kết các phán đoán nhằm rút ra tri thức mới về sự vật.

Sự thống nhất giữa trực quan sinh động, tư duy trừu tượng và thực tiễn.
UEF 52 Bài 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng

Một vòng khâu của quá trình nhận thức được bắt đầu từ trực quan sinh động đến
tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn. Trong đó, thực tiễn vừa là cơ
sở, vừa là khâu kết thúc và đồng thời có vai trò kiểm tra tính chân thực các kết quả
nhận thức. Quá trình nhận thức thông qua các vòng khâu nhận thức này để ngày càng
tiến sâu hơn vào bản chất của các sự vật, hiện tượng. Kết thúc vòng khâu này cũng
đồng thời là sự bắt đầu của một vòng khâu mới của sự nhận thức sâu sắc hơn, toàn
diện hơn. Cứ thế, nhận thức của con người là vô tận. Mỗi nấc thang mà con người đạt
được trong quá trình nhận thức, đều là kết quả của cả nhận thức cảm tính và cả nhận
thức lý tính, được thực hiện trên cơ sở của hoạt động thực tiễn.
Vòng khâu của nhận thức từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư
duy trừu tượng đến thực tiễn, được lặp đi lặp lại nhưng sâu hơn về bản chất. Đó cũng
chính là quá trình giải quyết những mâu thuẫn không ngừng nảy sinh trong nhận thức.
Đó là mâu thuẫn giữa chưa biết và biết, giữa biết ít và biết nhiều, giữa chân lý và sai
lầm, v.v..Cứ mỗi khi mâu thuẫn được giải quyết, thì nhận thức của con người lại tiến
gần tới chân lý hơn.

2.3.5 Tính chất của chân lý

 Quan niệm về chân lý

Chân lý là tri thức phù hợp với khách thể mà nó phản ánh và được kiểm nghiệm
bởi thực tiễn. Chân lý thuộc về vấn đề nhận thức. Bởi vì, nhiệm vụ của nhận thức là
phải đạt đến chân lý, nghĩa là đạt đến tri thức có nội dung phù hợp với hiện thực khách
quan; nhưng không phải là sự nhận thức nói chung, mà là sự nhận thức đúng về hiện
thực khách quan.

 Các tính chất của chân lý:


Bài 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 53 UEF

 Tính khách quan. Chân lý mang tính khách quan, bởi vì nội dung phản ánh của
chân lý là hiện thực khách quan đã được phản ánh và là sự phản ánh đúng, tồn tại
không phụ thuộc vào ý thức của con người.
 Tính tuyệt đối và tương đối của chân lý.

 Tính tuyệt đối của chân lý là tri thức đúng, đầy đủ và chính xác về hiện thực
khách quan.
 Tính tương đối của chân lý là tri thức đúng, nhưng tri thức đó chưa phản ánh
hoàn toàn đầy đủ chính xác về thế giới khách quan.

 Tính cụ thể. Chân lý không chỉ có tính khách quan, tuyệt đối và tương đối mà
còn có tính cụ thể.

Ý nghĩa phương pháp luận

 Quan điểm biện chứng về mối quan hệ giữa chân lý và thực tiễn đòi hỏi trong
hoạt động nhận thức con người phải xuất phát từ thực tiễn để đạt được chân lý,
coi chân lý là một quá trình, đồng thời phải thường xuyên tự giác vận dụng chân
lý vào hoạt động thực tiễn để phát triển thực tiễn.
 Coi trọng tri thức khoa học và tích cực vận dụng sáng tạo những tri thức đó vào
các hoạt động kinh tế xã hội, nâng cao hiệu quả của hoạt động thực tiễn của con
người. Về thực chất đó chính là việc phát huy vai trò của chân lý khoa học trong
hoạt động thực tiễn.
UEF 54 Bài 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng

TÓM TẮT

 Vật chất là phạm trù triết học, là sự tốn tại của thế giới khách quan. Ý thức là
hình ảnh chủ quan về thế giới khách quan, là sự phản ánh năng động sáng tạo
của bộ óc người. Vật chất là nguồn gốc của ý thức, quyết định ý thức. Ý thức tác
động trở lại vật chất thông qua hướng dẫn hoạt động thực tiễn.
 Các nguyên lý cơ bản của PBCDV:
 Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến. Mọi sự vật tồn tại đều có mối liên hệ với
nhau (quy định, tác động, chuyển hóa lẫn nhau);
 Nguyên lý về sự phát triển, mọi sự vật tốn tại đều vận động theo xu hướng
đi lên, biến đổi về chất tiến bộ, hoàn thiện hơn trước.
Phép biện chứng duy vật nghiên cứu các mối liên hệ phổ biến nhất, theo các cặp
phạm trù: Cái riêng – cái chúng; Nguyên nhân – kết quả; Tất nhiên – ngẫu nhiên; Nội
dung – hình thức; Bản chất – hiện tượng; Khả năng – hiện thực. Người học cần hiểu
rõ từng phạm trù, mối quan hệ giữa các phạm trù theo cặp, ý nghĩa phương pháp luận
của việc nghiên cứu.
Phép biện chứng duy vật nghiên cứu các quy luật cơ bản: Quy luật lượng – chất;
Quy luật mâu thuẫn; Quy luật phủ định của phủ định. Người học cần nhận rõ và rút ra
ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu các quy luật trong sự tồn tại, vận động,
phát triển của thế giới tự nhiên và xã hội.
 Lý luận nhận thức duy vật biện chứng là học thuyết về khả năng nhận thức thế
giới của con người thông qua hoạt động thực tiễn. Người học cần nắm được nội
dung và mối quan hệ thực tiễn, nhận thức, quan hệ biện chứng giữa thực tiễn và
chân lý để vận dụng vào nghiên cứu và hoạt động thực tiễn của mình.
Bài 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 55 UEF

CÂU HỎI ÔN TẬP

Câu 1: Trình bày mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức. Từ đó rút ra ý nghĩa
phương pháp luận đối với hoạt động thực tiễn của bản thân.
Câu 2: Trên cơ sở lý luận của phép biện chứng duy vật, giải thích vì sao trong cuộc
sống con người cần phải thực hiện quan điểm toàn diện, tránh phiến diện.
Câu 3: Trên cơ sở lý luận của phép biện chứng duy vật, giải thích vì sao trong cuộc
sống con người cần phải thực hiện quan điểm phát triển, tránh bảo thủ.
Câu 4: Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược
lại. Từ đó rút ra ý nghĩa phương pháp luận và vận dụng.
Câu 5: Làm rõ vai trò của thực tiễn đối với nhận thức. Từ đó chứng minh rằng con
đường biện chứng của sự nhận thức chân lý là “Từ trực quan sinh động đến tư duy
trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn”.
UEF 56 Bài 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử

BÀI 3: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ

MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

 Trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về bản chất và vai trò của sản xuất vật
chất, quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất và mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng trong
sự vận động, phát triển của lịch sử nhân loại, để có thể nhận thức về lý luận và thực
tiễn.
 Người học nắm bắt được định nghĩa giai cấp, vai trò của đấu tranh giai cấp
trong xã hội có giai cấp và đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa
tư bản lên chủ nghĩa xã hội; quan niệm về dân tộc, các hình thức cộng đồng
người trước khi hình thành dân tộc và Mối quan hệ giai cấp - dân tộc - nhân
loại.
 Trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về nhà nước, như nguồn gốc,
bản chất, đặc trưng của nhà nước, chức năng cơ bản của nhà nước; và nguồn
gốc, bản chất, phương pháp cách mạng và vấn đề cách mạng xã hội trên thế giới
hiện nay.
 Người học hiểu được kết cấu và mối quan hệ giữa tồn tại xã hội với ý thức xã
hội; quan điểm về con người, bản chất con người, hiện tượng tha hóa con người
và vấn đề giải phóng con người, cũng như quan điểm triết học Mác – Lênin về
quan hệ cá nhân và xã hội, về vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong
lịch sử

NỘI DUNG:

3.1 HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI.


3.1.1 Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội.

Sản xuất là một loại hình hoạt động đặc trưng của con người và xã hội loài
người, bao gồm: Sản xuất vật chất, sản xuất tinh thần và sản xuất ra bản thân con
Bài 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 57 UEF

người. Ba quá trình đó gắn bó chặt chẽ với nhau, tác động qua lại với nhau, trong đó
sản xuất vật chất là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của xã hội.
Sản xuất vật chất là một loại hình hoạt động thực tiễn với mục đích cải biến các
đối tượng của giới tự nhiên theo nhu cầu tồn tại, phát triển của con người và xã hội.
Với nghĩa như vậy, sản xuất vật chất là một loại hoạt động có tính khách quan, tính xã
hội, tính lịch sử và tính sáng tạo.
Sản xuất vật chất giữ vai trò quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của xã
hội, là hoạt động nền tảng làm phát sinh, phát triển những mối quan hệ xã hội của con
người; nó là cơ sở của sự hình thành, biến đổi và phát triển của xã hội loài người.

3.1.2 Biện chứng giữa lực lƣợng sản xuất và quan hệ sản xuất
3.1.2.1 P ươn t ức sản xuất

Phương thức sản xuất là những cách thức mà con người sử dụng để tiến hành quá
trình sản xuất của xã hội ở những giai đoạn lịch sử nhất định.
Phương thức sản xuất là sự thống nhất giữa lực lượng sản xuất với một trình độ
nhất định và quan hệ sản xuất tương ứng. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là
các khái niệm chỉ hai mối quan hệ “song trùng” của nền sản xuất vật chất xã hội, đó là
quan hệ giữa con người với tự nhiên và quan hệ giữa người với người trong quá trình
sản xuất vật chất.

 Lực lượng sản xuất là mối quan hệ giữa con người với tự nhiên, thể hiện trình độ
chinh phục tự nhiên của con người, trình độ của các quá trình sản xuất vật chất
khác nhau trong xã hội.

Xét về kết cấu lực lượng sản xuất bao gồm hai yếu tố:

 Tư liệu sản xuất: Bao gồm có tư liệu lao động và đối tượng lao động. Tư liệu lao
động bao gồm công cụ lao động và phương tiện lao động. Tư liệu lao động là
những vật thể hay phức hợp vật thể mà con người sử dụng tác động vào đối
tượng lao động. Trong đó công cụ lao động là yếu tố động và cách mạng nhất của
lực lượng sản xuất.
 Lao động (con người) với trình độ sản xuất thể hiện ở kinh nghiệm sản xuất, ở kỹ
năng, kỹ xảo khi sử dụng tư liệu sản xuất và năng lực sáng tạo ra công cụ và
phương tiện lao động.
UEF 58 Bài 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử

 Mối quan hệ giữa tư liệu sản xuất và lao động. Trong đó yếu tố lao động bao giờ
cũng giữ vai trò quyết định trong lực lượng sản xuất. Bởi vì, hoạt động của con
người sẽ trực tiếp dẫn đến sự biến đổi của đối tượng lao động theo những mục
đích của mình. Đồng thời để có thể biến đổi đối tượng lao động, thì con người
còn sáng tạo ra những công cụ lao động và phương tiện lao động.

 Quan hệ sản xuất là mối quan hệ giữa con người và con người trong quá trình
sản xuất vật chất.

Kết cấu của quan hệ sản xuất bao gồm ba mặt quan hệ cơ bản sau:

 Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất. Xét về mặt lịch sử quan hệ sở hữu về tư liệu
sản xuất đã được thể hiện dưới hai hình thức cơ bản, đó là sở hữu tư nhân và sở
hữu xã hội về tư liệu sản xuất.
 Quan hệ trao đổi hoạt động, địa vị và quyền tổ chức quản lý sản xuất. Quan hệ
này hoàn toàn phụ thuộc vào quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất. Bởi vì,
những chủ thể xã hội nào nắm tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội, thì họ sẽ là
người nắm vai trò tổ chức và quản lý sản xuất vật chất của xã hội.
 Quan hệ phân phối sản phẩm lao động. Quan hệ này phụ thuộc vào quan hệ sở
hữu đối với tư liệu sản xuất. Bới vì, chủ thể xã hội nào nắm tư liệu sản xuất thì
đồng thời họ là người có mức hưởng thụ nhiều hơn, và là người có quyền quyết
định phân phối sản phẩm vật chất của xã hội.

Trong ba mặt quan hệ của quan hệ sản xuất đều có sự tác động qua lại lẫn nhau.
Nhưng quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất là quan hệ giữ vai trò quyết định trong quan hệ
sản xuất. Đồng thời quan hệ sở hữu tư nhân và sở hữu xã hội là sự khác nhau về bản
chất và có tính chất đối lập.

3.1.2.2 Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trìn độ phát triển của lực lượng sản
xuất.

 Vai trò quyết định của lực lượng sản xuất đối với quan hệ sản xuất

Lực lượng sản xuất là nội dung của phương thức sản xuất, quan hệ sản xuất là cái
tương đối ổn định, là hình thức của phương thức sản xuất. Trong mối quan hệ này thì
Bài 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 59 UEF

nội dung quyết định hình thức. Nội dung thay đổi trước, hình thức thay đổi sau và phụ
thuộc vào nội dung.
Cùng với sự thay đổi và phát triển của lực lượng sản xuất thì quan hệ sản xuất
cũng thay đổi và phát triển cho phù hợp với tính chất và trình độ của lực lượng sản
xuất. Nhưng lực lượng sản xuất thường có khuynh hướng phát triển nhanh hơn quan
hệ sản xuất. Cho nên, lực lượng sản xuất phát triển đến một giới hạn nhất định nào đó
thì mâu thuẫn với quan hệ sản xuất. Quan hệ sản xuất không còn phù hợp với tính chất
và trình độ của lực lượng sản xuất nữa, trở thành kìm hãm sự phát triển của lực lượng
sản xuất. Sự phát triển khách quan đó tất yếu dẫn đến sự xóa bỏ quan hệ sản xuất cũ,
thay thế một kiểu quan hệ sản xuất mới phù hợp với tính chất và trình độ của lực lượng
sản xuất, mở đường cho lực lượng sản xuất phát triển.

 Sự tác động trở lại của quan hệ sản xuất đối với lực lượng sản xuất

Sự tác động của quan hệ sản xuất đối với lực lượng sản xuất theo hai khuynh
hướng chung đó là: Có thể thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất và cũng có
thể kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất. Khi quan hệ sản xuất phù hợp với
tính chất và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất nó có ý nghĩa thúc đẩy, mở
đường cho lực lượng sản xuất phát triển. Ngược lại, quan hệ sản xuất lỗi thời không
phù hợp với tính chất và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất thì nó kìm hãm sự
phát triển của lực lượng sản xuất. Nhưng cuối cùng thì quan hệ sản xuất cũ cũng bị
thay thế bởi một quan hệ sản xuất cao hơn, tiến bộ hơn phù hợp với tính chất và trình
độ của lực lượng sản xuất.

 Ý nghĩa trong đời sống xã hội

 Trong thực tiễn, muốn phát triển kinh tế phải bắt đầu từ phát triển lực lượng sản
xuất, trước hết là phát triển lực lượng lao động và công cụ lao động. Muốn xoá
bỏ một quan hệ sản xuất cũ, thiết lập một quan hệ sản xuất mới phải căn cứ từ
trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, không phải là kết quả của mệnh lệnh
hành chính, của mọi sắc lệnh từ trên ban xuống, mà từ tính tất yếu kinh tế, yêu
cầu khách quan của quy luật kinh tế, chống tuỳ tiện, chủ quan, duy tâm, duy ý
chí.
UEF 60 Bài 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử

 Nhận thức đúng đắn quy luật này có ý nghĩa rất quan trọng trong quán triệt, vận
dụng quan điểm, đường lối, chính sách, là cơ sở khoa học để nhận thức sâu sắc
sự đổi mới tư duy kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam. Trong quá trình cách
mạng Việt Nam, đặc biệt trong sự nghiệp đổi mới toàn diện đất nước hiện nay,
Đảng Cộng sản Việt Nam luôn luôn quan tâm hàng đầu đến việc nhận thức và
vận dụng đúng đắn sáng tạo quy luật này, đã đem lại hiệu quả to lớn trong thực
tiễn. Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là mô hình kinh tế tổng
quát, là sự vận dụng quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của
lực lượng sản xuất trong phát triển kinh tế ở Việt Nam hiện nay.

3.1.3 Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thƣợng tầng.


3.1.3.1 Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc t ượng tầng của xã hội.

Cơ sở hạ tầng dùng để chỉ toàn bộ những quan hệ sản xuất của một xã hội trong
sự vận động hiện thực của chúng hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội đó. Bao gồm
quan hệ sản xuất thống trị; quan hệ sản xuất tàn dư và quan hệ sản xuất mầm mống.
Kiến trúc thượng tầng dùng để chỉ toàn bộ hệ thống kết cấu các hình thái ý thức
xã hội cùng với các thiết chế chính trị-xã hội tương ứng, được hình thành trên một cơ
sở hạ tầng nhất định. Bao gồm hệ thống các hình thái ý thức xã hội (hình thái ý thức
chính trị, pháp quyền, tôn giáo...) và các thiết chế chính trị xã hội tương ứng của chúng
(nhà nước, đảng, giáo hội...)

3.1.3.2 Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữ cơ sở hạ tầng và kiến trúc t ượng
tầng của xã hội.

 Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng tầng

Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng tầng được thể hiện
trên nhiều phương diện:
Cơ sở hạ tầng quyết định nội dung và tính chất của kiến trúc thượng tầng; nội
dung và tính chất của kiến trúc thượng tầng là sự phản ánh đối với cơ sở hạ tầng.
Tương ứng với một cơ sở hạ tầng sẽ sản sinh ra một kiến trúc thượng tầng phù hợp, có
tác dụng bảo vệ cơ sở hạ tầng đó.
Bài 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 61 UEF

Cơ sở hạ tầng quyết định sự biến đổi của kiến trúc thượng tầng; những biến đổi
trong cơ sở hạ tầng tạo ra nhu cầu khách quan phải có sự biến đổi trong kiến trúc
thượng tầng; do đó sự biến đổi của kiến trúc thượng tầng là sự phản ánh đối với sự
biến đổi của cơ sở hạ tầng.

 Sự tác động trở lại của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng.

Sự tác động của kiến trúc thượng tầng với cơ sở hạ tầng có thể thông qua nhiều
phương thức, hình thức tùy thuộc vào bản chất của mỗi nhân tố trong kiến trúc thượng
tầng, phụ thuộc vào vai trò, vị trí của nó và những điều kiện cụ thể.
Trong điều kiện kiến trúc thượng tầng có yếu tố nhà nước thì phương thức và
hình thức tác động của các yếu tố khác tới cơ sở kinh tế phải thông qua nhân tố nhà
nước và pháp luật mới thực sự phát huy vai trò thực tế của nó. Nhà nước là nhân tố
tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất tới cơ sở hạ tầng kinh tế của xã hội
Sự tác động của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng theo nhiều xu hướng
và mục tiêu, thậm chí các xu hướng không chỉ khác nhau mà còn có thể đối lập nhau,
điều đó phản ánh tính chất mâu thuẫn lợi ích của các giai cấp, các tầng lớp xã hội
khác nhau.
Sự tác động của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng có thể diễn ra theo
xu hướng tích cực hoặc tiêu cực. Khi các yếu tố của kiến trúc thượng tầng phù hợp với
nhu cầu khách quan của sự phát triển kinh tế nó sẽ tạo ra tác động tích cực thúc đẩy sự
phát triển kinh tế, ngược lại nếu các yếu tố của kiến trúc thượng tầng không phù hợp
nó sẽ kìm hãm, phá hoại sự phát triển kinh tế. Tuy nhiên, dù kiến trúc thượng tầng có
tác động như thế nào tới cơ sở hạ tầng thì nó cũng không thể giữ vai trò quyết định cơ
sở hạ tầng của xã hội.

 Ý nghĩa trong đời sống xã hội

 Trong nhận thức và thực tiễn, nếu tách rời hoặc tuyệt đối hoá một yếu tố nào giữa
kinh tế và chính trị đều là sai lầm.
 Trong quá trình lãnh đạo cách mạng, Đảng Cộng sản Việt Nam đã rất quan tâm
đến nhận thức và vận dụng quy luật này. Trong thời kỳ đổi mới đất nước, Đảng
Cộng sản Việt Nam chủ trương đổi mới toàn diện cả kinh tế và chính trị, trong đó
UEF 62 Bài 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử

đổi mới kinh tế là trung tâm, đồng thời đổi mới chính trị từng bước thận trọng
vững chắc bằng những hình thức, bước đi thích hợp; giải quyết tốt mối quan hệ
giữa đổi mới - ổn định - phát triển, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa.

3.1.4 Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự
nhiên.

3.1.4.1 Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội.

Hình thái kinh tế - xã hội là một phạm trù cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch sử
dùng để chỉ xã hội ở từng giai đoạn lịch sử nhất định, với một kiểu quan hệ sản xuất
đặc trưng cho xã hội đó phù hợp với một trình độ nhất định của lực lượng sản xuất và
với một kiến trúc thượng tầng tương ứng được xây dựng trên những quan hệ sản xuất
ấy.
Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội chỉ ra kết cấu xã hội trong mỗi giai đoạn lịch
sử nhất định bao gồm ba yếu tố cơ bản, phổ biến: Lực lượng sản xuất; quan hệ sản
xuất (cơ sở hạ tầng); kiến trúc thượng tầng. Lực lượng sản xuất là nền tảng vật chất
của xã hội, tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các thời đại kinh tế khác nhau, yếu tố
xét đến cùng quyết định sự vận động, phát triển của hình thái kinh tế - xã hội. Quan hệ
sản xuất là quan hệ khách quan, cơ bản, chi phối và quyết định mọi quan hệ xã hội,
đồng thời là tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt bản chất các chế độ xã hội khác
nhau. Kiến trúc thượng tầng là sự thể hiện các mối quan hệ giữa người với người trong
lĩnh vực tinh thần, tiêu biểu cho bộ mặt tinh thần của đời sống xã hội.
Xã hội loài người đã biết đến 5 hình thái kinh tế - xã hội tương ứng với 5 phương
thức sản xuất: Hình thái kinh tế - xã hội cộng đồng nguyên thủy, hình thái kinh tế - xã
hội chiếm hữu nô lệ, hình thái kinh tế - xã hội phong kiến, hình thái kinh tế - xã hội tư
bản chủ nghĩa, hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa .

3.1.4.2 Tiến trình lịch sử - tự nhiên của xã hội lo i n ười.

Tính chất lịch sử - tự nhiên của quá trình phát triển các hình thái kinh tế - xã hội
được thể hiện ở các nội dung sau:
Bài 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 63 UEF

 Một là, sự vận động và phát triển của xã hội tuân theo các quy luật khách quan,
đó là các quy luật của chính bản thân cấu trúc hình thái kinh tế xã hội mà trước
hết là quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng
sản xuất, quy luật kiến trúc thượng tầng phù hợp với cơ sở hạ tầng.
 Hai là, nguồn gốc của mọi sự vận động, phát triển của xã hội đều có nguyên
nhân trực tiếp hay gián tiếp từ sự phát triển của lực lượng sản xuất xã hội.
 Ba là, quá trình phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội, tức là quá trình
thay thế lẫn nhau của các hình thái kinh tế - xã hội là do sự tác động của các quy
luật khách quan làm cho các hình thái kinh tế - xã hội không tồn tại vĩnh viễn mà
chỉ tồn tại trong những giai đoạn lịch sử nhất định.

Vai trò của nhân tố chủ quan đối với tiến trình lịch sử:
Sự hình thành, phát triển và thay thế lẫn nhau của các hình thái kinh tế - xã hội
trong lịch sử trước hết do tác động của các quy luật khách quan nhưng đồng thời còn
chịu tác động của các nhân tố chủ quan như điều kiện địa lý, tương quan lực lượng
giai cấp, tầng lớp xã hội, truyền thống văn hóa, điều kiện quốc tế... Chính vì vậy,
tiến trình phát triển của mỗi cộng đồng người có thể diễn ra với những con đường,
hình thức phức tạp, đa dạng phong phú...Tính chất phong phú đa dạng của tiến trình
phát triển các hình thái kinh tế - xã hội có thể bao hàm những bước phát triển “bỏ
qua” một hay một vài hình thái kinh tế - xã hội nhất định. Tuy nhiên sự “bỏ qua” đó
phải gắn với những điều kiện khách quan và chủ quan nhất định.
UEF 64 Bài 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử

Sự thống nhất biện chứng giữa nhân tố khách quan và nhân tố chủ quan đối
với sự vận động, phát triển của xã hội:

Lịch sử phát triển của mỗi cộng đồng người nói riêng vừa tuân theo tính tất
yếu quy luật xã hội, vừa chịu tác động đa dạng của các nhân tố khác nhau, trong đó có
cả nhân tố hoạt động chủ quan của con người, từ đó lịch sử phát triển của xã hội được
biểu hiện ra là lịch sử thống nhất trong tính đa dạng và đa dạng trong tính thống nhất
của nó.

3.1.4.3 Giá trị khoa học bền vữn v ý n các mạng.

 Thứ nhất, theo lý luận hình thái kinh tế - xã hội, sản xuất vật chất là cơ sở của
đời sống xã hội, phương thức sản xuất quyết định trình độ phát triển của nền
sản xuất và cũng là nhân tố quyết định trình độ phát triển của đời sống xã
hội.
 Thứ hai, xã hội là một cơ thể sống động, trong đó các phương diện của đời sống
xã hội tồn tại trong một hệ thống cấu trúc chặt chẽ, tác động qua lại với nhau,
trong đó quan hệ sản xuất đóng vai trò là quan hệ cơ bản nhất, quyết định các
quan hệ khác vì vậy, để lý giải các vấn đề đời sống xã hội cần xuất phát từ quan
hệ sản xuất hiện thực của xã hội để phân tích các phương diện khác nhau (chính
trị, pháp luật, văn hóa, khoa học...) của đời sống xã hội và mối quan hệ giữa
chúng.
 Thứ ba, sự vận động, phát triển của xã hội là quá trình lịch sử - tự nhiên, diễn ra
theo quy luật khách quan chứ không phải theo ý muốn chủ quan, do đó muốn
nhận thức và giải quyết đúng đắn những vấn đề thực tế của đời sống xã hội thì
phải nghiên cứu quy luật vận động, phát triển của xã hội.

3.2 GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC.


3.2.1 Vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp.
3.2.1.1 Giai cấp.

 Địn n i i cấp.
Bài 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 65 UEF

Trong tác phẩm “Sáng kiến vĩ đại”, V.I.Lênin đã đưa ra một định nghĩa khoa học
về giai cấp. “Người ta gọi là giai cấp, những tập đoàn to lớn gồm những người khác
nhau về địa vị của họ trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử, khác
nhau về quan hệ của họ (thường thường thì những quan hệ này được pháp luật quy
định và thừa nhận) đối với tư liệu sản xuất, về vai trò của họ trong tổ chức lao động xã
hội và như vậy là khác nhau về cách thức hưởng thụ và về phần của cải xã hội ít hoặc
nhiều mà họ được hưởng. Giai cấp là những tập đoàn người, mà tập đoàn này thì có
thể chiếm đoạt lao động của tập đoàn khác, do chỗ tập đoàn đó có địa vị khác nhau
trong một chế độ kinh tế - xã hội nhất định”1.

Từ khái niệm trên cho thấy:

 Giai cấp là kết quả của sự phân hóa xã hội do có sự đối lập giữa họ về địa vị
trong một chế độ kinh tế xã hội nhất định.
 Trong xã hội, giai cấp nào nắm được tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội thì đồng
thời có khả năng chiếm được địa vị làm chủ quyền lực chính trị và quyền lực nhà
nước và trở thành giai cấp thống trị xã hội.
 Giai cấp không chỉ là khái niệm của khoa học chính trị mà còn là khái niệm phản
ánh mối quan hệ khách quan giữa lĩnh vực kinh tế và lĩnh vực chính trị của xã
hội; phản ánh mối quan hệ kinh tế, chính trị giữa các tập đoàn người trong một
điều kiện lịch sử nhất định.

 N uồn ốc i i cấp.

1
V.I. Lênin (1977), Toàn tập, t. 39, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva, tr. 17-18.
UEF 66 Bài 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử

Nguồn gốc trực tiếp của giai cấp trong xã hội là từ sự phân hóa xã hội do sự ra
đời, tồn tại của chế độ tư hữu đối với những tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.
Nguồn gốc sâu xa của sự phân hóa giai cấp trong xã hội là do tình trạng phát
triển chưa đầy đủ của lực lượng sản xuất.

 Kết cấu xã ội - i i cấp..

Trong một kết cấu xã hội - giai cấp bao giờ cũng gồm có hai giai cấp cơ bản và
những giai cấp không cơ bản, hoặc các tầng lớp xã hội trung gian.
Giai cấp cơ bản là giai cấp gắn với phương thức sản xuất thống trị, là sản phẩm
của những phương thức sản xuất thống trị nhất định.
Giai cấp không cơ bản là những giai cấp gắn với phương thức sản xuất tàn dư,
hoặc mầm mống trong xã hội.
Kết cấu xã hội - giai cấp luôn có sự vận động và biến đổi không ngừng. Sự vận
động, biến đổi đó diễn ra không chỉ khi xã hội có sự chuyển biến các phương thức sản
xuất, mà cả trong quá trình phát triển của mỗi phương thức sản xuất.

3.2.1.2 Đấu tranh giai cấp.

 Tín tất ếu v t ực c ất củ đấu tr n i i cấp.

V.I.Lênin định nghĩa đấu tranh giai cấp là “Đấu tranh giai cấp là đấu tranh của bộ
phận nhân dân này chống một bộ phận khác, đấu tranh của quần chúng bị tước hết
quyền, bị áp bức và lao động, chống bọn có đặc quyền, đặc lợi, bọn áp bức và ăn bám,
cuộc đấu tranh của những người công nhân làm thuê hay những người vô sản chống
những người hữu sản hay giai cấp tư sản”1.

 V i trò củ đấu tr n i i cấp tron sự p át triển củ xã ội có i i cấp.

Đấu tranh giai cấp giữ vai trò là phương thức, động lực cơ bản của sự tiến bộ,
phát triển xã hội trong điều kiện xã hội có sự phân hóa thành đối kháng giai cấp.

1
V.I.Lênin (1979), Toàn tập, t. 7, Nxb Tiện bộ, Mátxcơva, tr. 237 – 238.
Bài 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 67 UEF

Lịch sử nhân loại từ khi có sự phân hóa đến nay về thực chất chỉ là lịch sử của
những cuộc đấu tranh giai cấp được biểu hiện dưới nhiều hình thức đa dạng với những
mức độ khác nhau và mang sắc thái khác nhau. Kết quả cuối cùng của những cuộc đấu
tranh đó đều dẫn tới sự ra đời của phương thức sản xuất mới thông qua đỉnh cao của
nó là cách mạng xã hội.
Đấu tranh giai cấp không chỉ là động lực cơ bản của sự phát triển lịch sử mà
còn là phương thức cơ bản của sự tiến bộ và phát triển xã hội, nhằm giải quyết
những mâu thuẫn đối kháng trong đời sống kinh tế, chính trị, xã hội.

3.2.2 Dân tộc.


3.2.2.1 Các hình thức cộn đồn n ười trước khi hình thành dân tộc.

Để tồn tại và phát triển, con người phải gắn kết với nhau thành những cộng đồng.
Trong quá trình phát triển của xã hội, trước khi dân tộc ra đời, các hình thức cộng
đồng người cũng biến đổi từ thị tộc đến bộ lạc, bộ tộc và dân tộc. Trong các hình thức
đó thì dân tộc là hình thức cộng đồng người cao nhất và phổ biến nhất của xã hội loài
người hiện nay.

 Thị tộc là cộng đồng người (gồm khoảng vài trăm người) có cùng một huyết
thống. Thị tộc là một đơn vị sản xuất và là một hình thức tồn tại cơ bản của xã
hội nguyên thuỷ. Do trình độ của lực lượng sản xuất chưa phát triển, nguồn sống
chủ yếu dựa vào trồng trọt và chăn nuôi, vì vậy vai trò của người phụ nữ trong thị
tộc có một vị trí đặc biệt.
 Bộ lạc là một tập hợp dân cư được tạo thành từ nhiều thị tộc do có quan hệ huyết
thống hoặc quan hệ hôn nhân liên kết với nhau, trong đó có một thị tộc gốc tạo
thành bộ lạc gọi là bào tộc. Đặc trưng của bộ lạc là có cùng ngôn ngữ, phong tục
tập quán, văn hóa, tín ngưỡng và cùng chung sống trên một vùng lãnh thổ.
 Bộ tộc là một cộng đồng dân cư được hình thành từ sự liên kết của nhiều bộ lạc
và liên minh các bộ lạc trên cùng một vùng lãnh thổ nhất định. Bộ tộc đông đảo
hơn bộ lạc.
UEF 68 Bài 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử

3.2.2.2 Dân tộc - hình thức cộn đồn n ười phổ biến hiện nay.

Dân tộc là một cộng đồng người ổn định được hình thành trong lịch sử trên cơ sở
một lãnh thổ thống nhất, một ngôn ngữ thống nhất, một nền kinh tế thống nhất, một
nền văn hóa và tâm lý, tính cách thống nhất, với một nhà nước và pháp luật thống
nhất. Dân tộc là một cộng đồng dân cư gồm có những đặc điểm chung thống nhất rất
chặt chẽ:

 Thứ nhất, cộng đồng về lãnh thổ.


 Thứ hai, cộng đồng về kinh tế.
 Thứ ba, cộng đồng về ngôn ngữ.
 Thứ tư, cộng đồng về văn hóa, về tâm lý.

 Quá trình hình thành các dân tộc ở châu Âu và đặc thù sự hình thành dân tộc ở
châu Á.

Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, dân tộc là hình thức cộng đồng
người gắn liền với xã hội có giai cấp, có nhà nước và các thể chế chính trị. Lịch sử cho
thấy, dân tộc có thể được hình thành từ một bộ tộc phát triển lên, song đa số trường
hợp được hình thành trên cơ sở nhiều bộ tộc và tộc người hợp nhất lại.
C.Mác và Ph.Ăngghen chỉ rõ, ở châu Âu dân tộc hình thành theo hai phương
thức chủ yếu gắn liền với sự hình thành và phát triển của chủ nghĩa tư bản.
Phương thức thứ nhất, dân tộc hình thành từ nhiều bộ tộc khác nhau trong một
quốc gia. Quá trình hình thành dân tộc ở đây vừa là một quá trình thống nhất lãnh thổ,
thống nhất thị trường; đồng thời, cũng là một quá trình đồng hoá các bộ tộc khác nhau
thành một dân tộc duy nhất, một quốc gia dân tộc độc lập, như ở các nước Đức, Ý,
Pháp... Phương thức thứ hai, do điều kiện chế độ phong kiến chưa bị thủ tiêu, chủ
nghĩa tư bản phát triển còn yếu, dân tộc được hình thành từ một bộ tộc. ở đây không có
quá trình đồng hoá các bộ tộc mà chỉ có quá trình thống nhất các lãnh thổ phong kiến
thành lập một quốc gia gồm nhiều dân tộc, trong đó mỗi dân tộc hình thành từ một bộ
tộc riêng, như trường hợp ở các nước Nga, Áo, Hung .v.v...
Bài 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 69 UEF

Quá trình hình thành, phát triển dân tộc diễn ra hết sức lâu dài, đa dạng và phức
tạp. ở các nước châu Âu, sự hình thành và phát triển của dân tộc trải qua các thời kỳ
chính: gắn liền với cuộc cách mạng tư sản do giai cấp tư sản lãnh đạo; gắn liền với
phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc giải phóng dân tộc; và thời kỳ các dân
tộc xã hội chủ nghĩa ra đời. Sự hình thành các dân tộc trong lịch sử trên thế giới còn tuỳ điều
kiện và hoàn cảnh lịch sử cụ thể của mỗi quốc gia, khu vực. Sự hình thành các quốc gia, dân
tộc ở phương Đông có tính đặc thù riêng. Thực tiễn lịch sử cho thấy, ở Trung Quốc,
Ấn Độ, Việt Nam... dân tộc được hình thành rất sớm, không gắn với sự ra đời của chủ
nghĩa tư bản.

Sự hình thành dân tộc Việt Nam có nét đặc thù riêng sau đây:

Thứ nhất, sự hình thành và phát triển của dân tộc Việt Nam cũng giống như các
dân tộc phương Đông, không gắn liền với sự hình thành và phát triển của phương thức
tư bản chủ nghĩa. Điều đó có nghĩa là động lực thúc đẩy sự hình thành dân tộc nước ta
cũng không thuộc giai cấp tư sản và chủ nghĩa tư bản.
Thứ hai, dân tộc Việt Nam cũng như các dân tộc phương Đông, ra đời và phát
triển gắn với phương thức sản xuất châu Á - một phương thức sản xuất đặc thù.
Về kinh tế, người Việt Nam cho đến cuối thế kỷ XIX sang thế kỷ XX vẫn sống
chủ yếu dựa vào nền nông nghiệp – nông nghiệp độc canh cây lúa nước, phụ thuộc
hoàn toàn vào thiên nhiên.
Về văn hoá, dân tộc Việt Nam sớm hình thành nền văn minh rực rỡ riêng của
mình như văn hoá Hoà Bình, văn hoá Đông Sơn, mặc dù sau đó chịu ảnh hưởng của
nền văn minh Trung Hoa và ấn Độ.
Thứ ba, dân tộc Việt Nam hình thành sớm và phát triển bền vững như ngày nay
cùng truyền thống đoàn kết chống ngoại xâm từ các phía, dưới sự lãnh đạo của triều
đại phong kiến. Mối quan hệ giai cấp - dân tộc - nhân loại

3.2.2.3 Quan hệ giai cấp - dân tộc.

Giai cấp và dân tộc là hai phạm trù khác nhau, chỉ có mối quan hệ khác nhau
trong xã hội, cho nên mỗi nhân tố có vai trò lịch sử khác nhau đối với sự phát triển xã
hội.
UEF 70 Bài 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử

Trong lịch sử nhân loại, giai cấp xuất hiện trước dân tộc, và trong tương lai khi
giai cấp mất đi, dân tộc vẫn tồn tại lâu dài. Song, theo quan điểm Mácxít, vấn đề dân
tộc không thể tách khỏi vấn đề giai cấp. Giải phóng dân tộc với vấn đề giải phóng giai
cấp có quan hệ mật thiết với nhau. Chủ nghĩa Mác – Lênin khẳng định rằng việc giải
quyết vấn đề giai cấp có ý nghĩa quyết định đối với việc giải quyết vấn đề dân tộc,
đồng thời dân tộc bao giờ cũng được chỉ đạo bởi một giai cấp nhất định.
Quan hệ giai cấp - với tư cách là sản phẩm trực tiếp của phương thức sản xuất
trong xã hội có giai cấp - là nhân tố suy cho cùng có vai trò quyết định đối với sự hình
thành dân tộc, quy định bản chất xã hội của dân tộc, quy định tính chất của mối quan
hệ giữa các dân tộc. Biểu hiện rõ nhất trong lịch sử là vai trò của chủ nghĩa tư bản và
giai cấp tư sản đối với sự hình thành các dân tộc hiện đại ở châu Âu. Đối với sự hình
thành một số các dân tộc phương Đông diễn ra trước chủ nghĩa tư bản thì vai trò này
thuộc về tập đoàn xã hội đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến đương thời, đó là
những tập đoàn phong kiến tiến bộ.
Thực tiễn lịch sử nhân loại đã xác định kết luận của các nhà kinh điển của chủ
nghĩa Mác - Lênin rằng, muốn xoá bỏ triệt để nạn áp bức dân tộc thì phải xoá bỏ
nguồn gốc của nó là chế độ người bóc lột người.
Khi giai cấp tư sản còn giữ vai trò thống trị thì vẫn còn nạn dân tộc này áp bức
dân tộc khác, còn chủ nghĩa thực dân và còn tư tưởng sô vanh rất nặng nề. Điều đó
giải thích vì sao khi các dân tộc tư sản hình thành thì các cuộc chiến tranh xâm lược lại
diễn ra trên quy mô và trong phạm vi rộng lớn chưa từng có trong lịch sử. Đến khi giai
cấp vô sản cầm quyền thì một trong những mục tiêu mà cách mạng đặt ra và giải quyết
là “quyền tự quyết dân tộc ”, là sự bình đẳng giữa các dân tộc.
Đối với Việt Nam, sự nghiệp giải phóng dân tộc không thể thành công nếu không
có sự lãnh đạo của giai cấp công nhân thông qua chính đảng của nó, nếu không thực
hiện được khối liên minh bền vững giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và
các tầng lớp lao động khác làm nòng cốt cho khối đại đoàn kết dân tộc.
Trong thời đại ngày nay, trước sự phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất do
cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đem lại; xu thế toàn cầu hoá, khu vực
hoá tăng nhanh làm cho quan hệ giao lưu, hiểu biết giữa các dân tộc xích lại gần nhau
hơn. Đó là một trong những điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh giải phóng giai cấp
Bài 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 71 UEF

và giải phóng dân tộc hiện nay. Một trong những đặc điểm chủ yếu của thời đại ngày
nay là đấu tranh giai cấp và đấu tranh dân tộc gắn bó chặt chẽ với nhau.

3.2.2.4 Quan hệ giai cấp, dân tộc với nhân loại.

Trong xã hội có giai cấp, lợi ích nhân loại không tách rời với lợi ích giai cấp, lợi
ích dân tộc và bị chi phối bởi lợi ích giai cấp và dân tộc. Trong xã hội có giai cấp, mỗi
giai đoạn lịch sử nhất định tất yếu hình thành các quan hệ giai cấp, dân tộc. Giai cấp
thống trị trong phương thức sản xuất còn phù hợp với quy luật vận động của lịch sử
không những là đại biểu cho lợi ích chân chính của dân tộc, mà còn có vai trò to lớn
thúc đẩy sự tiến bộ của văn minh nhân loại. Ngược lại, khi giai cấp thống trị dân tộc
trở lên lỗi thời, phản động, thì lợi ích của nó về căn bản mâu thuẫn với lợi ích chung
của dân tộc và lợi ích toàn nhân loại.
Trong xã hội phong kiến, giai cấp tư sản là giai cấp đại diện cho phương thức sản
xuất mới, phù hợp với quy luật phát triển của lịch sử. Lúc đó lợi ích của giai cấp tư sản
phù hợp với lợi ích của dân tộc và nhân loại, vì vậy giai cấp tư sản đã có đóng góp tích
cực trong việc hình thành dân tộc và thúc đẩy sự phát triển của cộng đồng nhân loại.
Giai cấp tư sản sau khi trở thành giai cấp thống trị xã hội, chúng đã nhanh chóng
củng cố quyền lực của mình để duy trì áp bức giai cấp và áp bức dân tộc. Hiện nay, sự
phát triển của chủ nghĩa tư bản đang đặt nhân loại đứng nhiều vấn đề toàn cầu cấp
bách, như ô nhiễm môi trường sống; cạn kiệt tài nguyên; đói nghèo; bệnh tật; khủng
bố.v.v.. Giai cấp tư sản thực sự là trở lực chính của tiến bộ xã hội hiện nay. Giai cấp
công nhân là giai cấp có lợi ích phù hợp với lợi ích căn bản của dân tộc và nhân loại
hiện nay, do vậy muốn giải phóng mình giai cấp công nhân phải đồng thời giải phóng
dân tộc và giải phóng toàn nhân loại. Đó không chỉ là sự nghiệp giải phóng một giai
cấp, mà còn là sự nghiệp giải phóng xã hội, giải phóng con người nói chung.
Tuy nhiên, vấn đề nhân loại không phải bị chi phối một cách thụ động bởi vấn đề
dân tộc và giai cấp, mà có vai trò tác động trở lại rất quan trọng. Trước hết, sự tồn tại của
nhân loại là tiền đề, là điều kiện tất yếu thường xuyên của sự tồn tại dân tộc và giai cấp.
Sự phát triển của thế giới mà trước hết là sự phát triển của lực lượng sản xuất xã hội nói
chung đã tạo ra những tiền đề quan trọng cho con người cải tạo tự nhiên và xã hội, phục
vụ cho cuộc sống của mình.
UEF 72 Bài 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử

Tác động của nhân loại đến dân tộc và giai cấp còn được thể hiện ở chỗ, sự phát
triển về mọi mặt của nhân loại tạo ra những điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh
giải phóng dân tộc và giai cấp. Lịch sử đã khẳng định, sự phát triển của nhân loại qua
mỗi giai đoạn đã từng bước tác động to lớn đến phong trào giải phóng giai cấp và
giải phóng dân tộc. Sự phát triển đó tạo ra những điều kiện thuận lợi về vật chất và
tinh thần cho cuộc đấu tranh của các giai cấp tiến bộ, cách mạng để lật đổ ách thống
trị của các giai cấp thống trị, phản động.

3.3 NHÀ NƢỚC VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI.


3.3.1 Nhà nƣớc.
3.3.1.1 Nguồn gốc củ n nước.

Do lực lượng sản xuất phát triển, sự ra đời của chế độ tư hữu và phân chia xã hội
thành giai cấp, xã hội cộng sản nguyên thủy tan rã, xã hội chiếm hữu nô lệ ra đời trong xã
hội phân chia thành những giai cấp đối lập nhau: giai cấp chủ nô và giai cấp nô lệ.
Cuộc đấu tranh giữa hai giai cấp đối kháng lần đầu tiên xuất hiện trong lịch sử là
chủ nô và nô lệ, dẫn tới nguy cơ tiêu diệt cả hai giai cấp và tiêu diệt cả xã hội. Để thảm
họa đó không diễn ra, một cơ quan quyền lực đặc biệt đã ra đời. Đó là nhà nước.

3.3.1.2 Bản chất củ n nước.

Nhà nước, về bản chất, là một tổ chức chính trị của một giai cấp thống trị về mặt
kinh tế nhằm bảo vệ trật tự hiện hành và đàn áp sự phản kháng của các giai cấp khác.

3.3.1.3 Đặc trưn cơ bản củ n nước.

 Một là, nhà nước quản lý dân cư trên một vùng lãnh thổ nhất định. Khác với tổ chức
thị tộc, bộ lạc thời nguyên thủy được hình thành trên cơ sở những quan hệ huyết
thống, Nhà nước được hình thành trên cơ sở phân chia dân cư theo lãnh thổ mà họ
cư trú.
 Hai là, nhà nước có một bộ máy quyền lực chuyên nghiệp mang tính cưỡng chế
đối với mọi thành viên trong xã hội. Khác với các cơ quan điều hành công việc
chung trong thị tộc, bộ lạc, nhà nước của giai cấp thống trị nào cũng có một bộ
Bài 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 73 UEF

máy quyền lực chuyên nghiệp. Bộ máy quyền lực đó bao gồm các đội vũ trang
đặc biệt (quân đội, cảnh sát, nhà tù, v.v.) và bộ máy quản lý hành chính.
 Ba là, nhà nước hình thành hệ thống thuế khóa để duy trì và tăng cường bộ máy
cai trị. Nhà nước không thể tồn tại nếu không dựa vào thuế khóa, quốc trái và các
hình thức bóc lột khác. Đó là những chế độ đóng góp có tính chất cưỡng bức để
nuôi sống bộ máy cai trị.

3.3.1.4 Chức năn cơ bản củ n nước.

 Chức năng thống trị chính trị của giai cấp chịu sự qui định bởi tính giai cấp của
nhà nước. Là công cụ thống trị giai cấp, nhà nước thường xuyên sử dụng bộ máy
quyền lực để duy trì sự thống trị đó thông qua hệ thống chính sách và pháp luật.
 Chức năng xã hội của nhà nước được biểu hiện ở chỗ, nhà nước nhân danh xã hội
làm nhiệm vụ quản lý nhà nước về xã hội, điều hành các công việc chung của xã
hội.

 Ngoài chức năng thống trị chính trị của giai cấp và chức năng xã hội, nhà nước
còn có chức năng đối nội và chức năng đối ngoại.

3.3.1.5 Các kiểu và hình thức n nước.

Kiểu nhà nước là khái niệm dùng để chỉ bộ máy thống trị đó thuộc về giai cấp
nào, tồn tại trên cơ sở chế độ kinh tế nào, tương ứng với hình thái kinh tế - xã hội nào.
Mỗi kiểu nhà nước lại có thể tồn tại dưới các hình thức khác nhau.
Trong lịch sử của xã hội có giai cấp đã tồn tại bốn hình thái kinh tế - xã hội:
chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. Tương ứng với
bốn hình thái kinh tế - xã hội đó đã có bốn kiểu nhà nước:
Hình thức nhà nước là khái niệm dùng để chỉ cách thức tổ chức, phương thức
thực hiện quyền lực nhà nước của giai cấp thống trị. Hình thức nhà nước thực chất là
hình thức cầm quyền của giai cấp thống trị.

 Kiểu nhà nước chiếm hữu nô lệ, là nhà nước của giai cấp chủ nô tồn tại dưới hai
hình thức cơ bản là chính thể quân chủ và chính thể cộng hòa.
UEF 74 Bài 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử

 Kiểu nhà nước phong kiến, là bộ máy thống trị của giai cấp địa chủ phong kiến.
Nhà nước phong kiến được tổ chức dưới hai hình thức cơ bản: nhà nước phong
kiến phân quyền, nhà nước phong kiến tập quyền.
 Kiểu nhà nước tư sản, là bộ máy thống trị của giai cấp tư sản, trên cơ sở chiếm
hữu tư liệu sản xuất của giai cấp tư sản.

Hình thức điển hình của nhà nước tư sản là chế độ cộng hòa đại nghị. Ở một số
nước nhà nước lại được tổ chức dưới hình thức quân chủ lập hiến. Trong nhà nước đó
vua là người đứng đầu quốc gia trên danh nghĩa, không có thực quyền. Quyền lực nằm
trong tay quốc hội và nội các.
Hình thức của nhà nước tư sản là hết sức đa dạng, ngày nay các cơ quan tuyên
truyền tư sản ra sức tuyên truyền làm cho người ta tin rằng chế độ cộng hòa dân chủ tư
sản là hình thức nhà nước “dân chủ” “ tự do”, là nhà nước lý tưởng. Cho dù được thể
hiện dưới bất kỳ hình thức nào hoàn toàn không làm thay đổi bản chất của nhà nước tư
sản - đó là nền chuyên chính tư sản.
Lịch sử diễn ra trong thế kỷ XX đã chứng minh rằng, trong những trường hợp
nhất định, khi lợi ích tư sản đòi hỏi, giai cấp tư sản sẵn sàng thu hẹp quyền tự do dân
chủ, thậm chí sẵn sàng từ bỏ “hình thức chính trị tốt nhất của chủ nghĩa tư bản”- tức
là vỏ dân chủ, để lộ nguyên hình là một nền chuyên chính, công khai dưới hình thức
độc tài phát xít- một hình thức biểu hiện của chuyên chính tư sản.

 Kiểu nhà nước vô sản. Trong tác phẩm cương lĩnh Gôta Mác đã khẳng định về sự
quá độ chính trị giữa xã hội tư bản và xã hội cộng sản chủ nghĩa và thích ứng với
thời kỳ quá độ đó là nhà nước vô sản.

Lênin khẳng định chuyên chính vô sản không những cho giai cấp vô sản sau khi
đã lật đổ giai cấp tư sản, mà còn cho suốt cả thời kỳ lịch sử từ chế độ tư bản chủ nghĩa
đến “xã hội không có giai cấp ” đến chế độ cộng sản chủ nghĩa.
Sự ra đời của nhà nước vô sản cũng là tất yếu lịch sử để chống lại sự phản kháng
của giai cấp bóc lột. Hơn nữa trong thời kỳ quá độ còn tồn tại các giai cấp đối lập nhau
và tầng lớp trung gian, do đó chuyên chính vô sản là cần thiết để đưa xã hội đi theo
con đường xã hội chủ nghĩa.
Bài 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 75 UEF

Nhà nước vô sản có hai chức năng: bạo lực trấn áp và tổ chức xây dựng, trong đó
tổ chức xây dựng là thuộc tính cơ bản nhất của chuyên chính vô sản.
Để thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình, giai cấp công nhân cần phải có sự hỗ trợ,
cộng tác, liên minh vững chắc với những người lao động khác. Do đó, chuyên chính
vô sản là một loại liên minh đặc biệt giữa giai cấp công nhân với nhân dân lao động.
Nhà nước vô sản là chính quyền của nhân dân; là nhà nước của dân, do dân và vì dân.
Vì vậy, chế độ dân chủ vô sản là chế độ dân chủ theo nghĩa đầy đủ nhất.

3.3.2 Cách mạng xã hội.

3.3.2.1 Nguồn gốc của cách mạng xã hội.

Nguyên nhân sâu xa của cách mạng xã hội là từ mâu thuẫn giữa sự phát triển
lực lượng sản xuất với sự kìm hãm của quan hệ sản xuất đã trở nên lỗi thời mà không
một cuộc cải cách kinh tế hay chính trị nào giải quyết được.
Nguyên nhân chủ quan là sự phát triển nhận thức và tổ chức của giai cấp cách
mạng, tức giai cấp đại biểu cho phương thức sản xuất mới tiến bộ hơn, từ đó tạo ra
phong trào đấu tranh giai cấp từ tự phát đến tự giác và khi có sự kết hợp chín muồi của
các nhân tố khách quan và chủ quan, tức tạo được thời cơ cách mạng thì khi đó tất yếu
cách mạng sẽ bùng nổ.

3.3.2.2 Bản chất của cách mạng xã hội.

Cách mạng xã hội là khái niệm dùng để chỉ bước chuyển biến lớn của lịch sử xã
hội loài người - đó là bước chuyển từ hình thái kinh tế - xã hội ở trình độ thấp lên một
hình thái kinh tế - xã hội ở trình độ cao hơn, được tiến hành trên mọi lĩnh vực kinh tế,
chính trị, văn hóa...của xã hội.
Theo nghĩa hẹp, cách mạng xã hội là đỉnh cao của đấu tranh giai cấp,là cuộc đấu
tranh lật đổ chính quyền, thiết lập một chính quyền mới tiến bộ hơn.
Động lực cách mạng là những giai cấp có lợi ích gắn bó chặt chẽ và lâu dài đối
với cách mạng, có tính tự giác, tích cực, chủ động, kiên quyết, triệt để cách mạng, có
khả năng lôi cuốn, tập hợp các giai cấp, tầng lớp khác tham gia phong trào cách mạng.
UEF 76 Bài 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử

Đối tượng của cách mạng xã hội là những giai cấp và những lực lượng đối lập
cần phải đánh đổ của cách mạng. Trong cách mạng tháng Tám ở Việt Nam, đối tượng
của cách mạng là chính quyền thực dân và phong kiến.
Để cách mạng đi đến thành công, cần thiết phải có giai cấp lãnh đạo cách mạng.
Giai cấp lãnh đạo cách mạng xã hội là giai cấp có hệ tư tưởng tiến bộ, đại diện cho xu
hướng phát triển của xã hội, cho phương thức sản xuất tiến bộ. Các cuộc cách mạng tư
sản ở châu Âu thế kỷ XVII –XVIII do giai cấp tư sản lãnh đạo, vì giai cấp tư sản lúc
đó có hệ tư tưởng tiến bộ, chủ trương tự do, bình đẳng, bác ái, đấu tranh chống lại hệ
tư tưởng phong kiến là thần học Ki tô giáo, chống giai cấp địa chủ phong kiến. Giai
cấp tư sản là giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, tiến bộ hơn
so với phương thức sản xuất phong kiến đã tỏ ra lạc hậu, lỗi thời.
Cách mạng xã hội diễn ra rất phong phú đa dạng. Điều đó phụ thuộc vào điều
kiện khách quan và nhân tố chủ quan của cách mạng cách mạng xã hội.
Điều kiện khách quan của cách mạng xã hội là điều kiện, hoàn cảnh kinh tế - xã
hội, chính trị bên ngoài tác động đến, là tiền đề diễn ra các cuộc cách mạng xã hội.
Về kinh tế, khi trong một hình thái kinh tế -xã hội, hai yếu tố của phương thức
sản xuất là lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất mâu thuẫn gay gắt với nhau, làm
cản trở sự phát triển của phương thức sản xuất, cũng có nghĩa là cản trở sự phát triển
của cả hình thái kinh tế - xã hội, của cả xã hội. Điều đó tất yếu sẽ dẫn đến sự bùng nổ
của cách mạng xã hội. Cùng với điều kiện kinh tế, các cuộc cách mạng xã hội nổ ra
còn do điều kiện chính trị - xã hội.

3.3.2.3 P ươn p áp các mạng.

Mục tiêu của cách mạng xã hội là giành chính quyền bằng cách đập tan (xóa bỏ)
chính quyền đã lỗi thời, phản động, cản trở cho sự phát triển của xã hội, thiết lập một
trật tự xã hội mới tiến bộ hơn. Để thực hiện được mục tiêu cách mạng cần có các hình
thức và phương pháp cách mạng phù hợp.

 Phương pháp cách mạng bạo lực là hình thức cách mạng khá phổ biến.Cách
mạng bạo lực là hình thức tiến hành cách mạng thông qua bạo lưc để giành chính
quyền, là hành động của lực lượng cách mạng dưới sự lãnh đạo của giai cấp lãnh
Bài 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 77 UEF

đạo cách mạng vượt qua giới hạn luật pháp của giai cấp thống trị hiện thời, xác
lập nhà nước của giai cấp cách mạng.
 Phương pháp hòa bình cũng là một phương pháp cách mạng để giành chính
quyền.Phương pháp hòa bình là phương pháp đấu tranh không dùng bạo lực cách
mạng để giành chính quyền trong điều kiện cho phép.

3.3.2.4 Vấn đề cách mạng xã hội trên thế giới hiện nay.

Trong thời đại ngày nay, xã hội đã có nhiều đổi khác so với những năm 70 của
thế kỷ XX trở về trước. Xã hội hiện đại bị chi phối bởi đặc điểm của thời đại: cuộc
cách mạng khoa học - công nghệ, nền kinh tế tri thức ở các nước phát triển, xu hướng
đối thoại thay cho xu hướng đối đầu, những điều chỉnh của chủ nghĩa tư bản hiện đại
phần nào “làm dịu” mâu thuẫn giai cấp, sự xung đột về giai cấp vẫn còn song không
gay gắt như thế kỷ XIX - XX, thay vào đó là sự xung đột về kinh tế, sắc tộc, tôn giáo
giữa các quốc gia, khu vực. Cùng với đó là sự ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên
thiên nhiên, nạn đói và bệnh tật ở nhiều nước, cũng là những nguyên nhân tạo ra sự
bất ổn trong thế giới đương đại. Những mâu thuẫn xã hội trong xã hội hiện đại tiềm ẩn
khả năng những biến động xã hội theo chiều hướng tiến bộ dưới hình thức cải tổ, cải
cách, đổi mới như ở các nước xã hội chủ nghĩa trước đây và những hình thức hợp tác
mới trên cơ sở các lực lượng xã hội có thể chấp nhận được ở các nước theo các xu
hướng chính trị khác nhau hiện nay.
Vì lợi ích chung của toàn thế giới, các nước có chế độ xã hội và chính trị khác
nhau vẫn có thể thông qua các tổ chức quốc tế, đối thoại, hòa giải những tranh chấp về
kinh tế, lãnh thổ, lãnh hải, tài nguyên thiên nhiên,.. và những bất đồng khác. Xu hướng
đối thoại, hòa giải đang là xu hướng chủ đạo hiện nay. Các cuộc chiến tranh dưới màu
sắc dân tộc, tôn giáo, nhân quyền dưới chiêu bài “nhân đạo”, chống vũ khí hóa học, vũ
khí sinh học đang bị các thế lực tiến bộ lên án, phản đối.
Xu hướng giữ vững độc lập tự chủ của quốc gia dân tộc, không phụ thuộc và
không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, đấu tranh cho dân chủ, hòa bình và
tiến bộ xã hội đang diễn ra mạnh mẽ, ngày càng tỏ ra chiếm ưu thế.
Các quốc gia, dân tộc sẽ đi tới một xã hội dân chủ, tự do, công bằng, văn minh
theo cách đi của mình thông qua các chính sách phát triển kinh tế - xã hội, văn hóa,
UEF 78 Bài 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử

giáo dục, y tế và khoa học - công nghệ. Và do đó, dù không có các cuộc cách mạng xã
hội điển hình như đã từng diễn ra trong lịch sử, thì các quốc gia dân tộc trên thế giới sẽ
phát triển dần dần theo hướng thay đổi từng bộ phận, từng yếu tố, lĩnh vực trong đời
sống xã hội. Thay đổi trước hết về lực lượng sản xuất do cách mạng khoa học - công
nghệ mang lại, rồi đến thay đổi quan hệ sản xuất, từ đó dẫn đến thay đổi cơ cấu kinh tế
xã hội tức cơ sở hạ tầng, và do đó thay đổi các yếu tố của kiến trúc thượng tầng xã hội,
dẫn đến thay đổi toàn bộ xã hội.
Trong thời đại ngày nay,theo nguyên lý về sự phát triển của triết học Mác, khó có
thể để bùng nổ những cuộc cách mạng xã hội điển hình như cách mạng tư sản ở châu
Âu thế kỷ XVII – XVIII, cách mạng Tháng Mười ở Nga năm 1917 Cách mạng xã
hội sẽ diễn ra dưới hình thức thay đổi dần dần các yếu tố, lĩnh vực của đời sống xã
hội.Xã hội sau sẽ phát triển, tiến bộ hơn xã hội trước.

3.4 Ý THỨC XÃ HỘI.


3.4.1 Khái niệm tồn tại xã hội và ý thức xã hội.

Tồn tại xã hội là phương diện và các điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội, bao
gồm:

 Phương thức sản xuất vật chất (LLSX – QHSX)


 Điều kiện tự nhiên, địa lý, dân cư...

(Là toàn bộ điều kiện sinh tồn và phát triển của XH)
Ý thức xã hội là phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội, được nảy sinh từ tồn
tại xã hội.
Bài 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 79 UEF

3.4.2 Quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội.

3.4.2.1 Vai trò quyết định của tồn tại xã hội đối với ý thức xã hội.

Đời sống vật chất, quan hệ kinh tế quyết định đời sống tinh thần xã hội, cùng tư
tưởng, tâm lý xã hội.
Nguyên nhân của mọi biến đổi của ý thức xã hội đều bắt nguồn tử đời sống kinh
tế, quan hệ lợi ích trong xã hội.

3.4.2.2 Tín độc lập tươn đối của ý thức xã hội.

Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội, thông qua hướng dẫn hoạt động thực
tiễn:

 C.Mac: “... Lý luận sẽ trở thành lực lượng vật chất một khi được thâm nhập vào
quần chúng”
 V.I.Lênin: “ không có lý luận cách mạng thì không có phong trào cách mạng”
 Hồ Chí Minh: “ thực tiễn mà không có lý luận là thực tiễn mù quáng”

3.4.3 Các hình thái ý thức xã hội.

 Ý thức chính trị. Hình thái ý thức chính trị phản ánh các mối quan hệ kinh tế của
xã hội bằng ngôn ngữ chính trị cũng như mối quan hệ giữa các giai cấp, các dân
tộc, các quốc gia và thái độ của các giai cấp đối với quyền lực nhà nước.
UEF 80 Bài 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử

 Ý thức pháp quyền. Ý thức pháp quyền có mối liên hệ chặt chẽ với ý thức chính
trị. Hình thái ý thức pháp quyền cũng phản ánh các mối quan hệ kinh tế của xã
hội bằng ngôn ngữ pháp luật.
 Ý thức đạo đức. Ý thức đạo đức là toàn bộ những quan niệm về thiện, ác, tốt,
xấu, lương tâm, trách nhiệm, nghĩa vụ, công bằng, hạnh phúc, v.v. và về những
quy tắc đánh giá, những chuẩn mực điều chỉnh hành vi cùng cách ứng xử giữa
các cá nhân với với nhau và giữa các cá nhân với xã hội.
 Ý thức nghệ thuật hay ý thức thẩm mỹ. Ý thức nghệ thuật, hay ý thức thẩm mỹ,
hình thành rất sớm từ trước khi xã hội có sự phân chia giai cấp, cùng với sự ra
đời của các hình thái nghệ thuật.
 Ý thức tôn giáo. Các nhà duy vật trước Mác mặc dù đã tìm nhiều cách khác nhau
để giải thích nguồn gốc ra đời và bản chất của tôn giáo nhưng tất cả đều sai lầm.
 Ý thức khoa học. Khoa học hình thành và phát triển ở một giai đoạn nhất định
của sự phát triển xã hội, của nhu cầu sản xuất xã hội và sự phát triển năng lực tư
duy của con người.
 Ý thức triết học. Hình thức đặc biệt và cao nhất của tri thức cũng như của ý thức
xã hội là triết học.

3.5 TRIẾT HỌC VỀ CON NGƢỜI.


3.5.1 Khái lƣợc về con ngƣời và bản chất con ngƣời.

 on n ười l t ực t ể sin ọc - xã ội

 Bản c ất con n ười l tổn ò các qu n ệ xã ội


Bài 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 81 UEF

Bản chất của con người: chính là ở đặc tính xã hội, ý thức, trí tuệ, tình cảm, năng
động, sáng tạo; được hình thành trong môi trường, quan hệ xã hội, “ là tổng hòa của
các quan hệ xã hội ”

Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu:

 Xem xét con người phải đặt trong mối quan hệ cụ thể, môi trường, hoàn cảnh
sống xác định và quan điểm toàn diện, xem xét tổng thể các mối quan hệ khi
đánh giá một con người.
 Phát huy tính năng động sáng tạo của mỗi người, tạo điều kiện hoàn thiện con
người phát triển tự do và toàn diện.
 Sự nghiệp giải phóng con người phải bắt nguồn từ phân tích, giải phóng các quan
hệ xã hội mà con người đang sống.

3.5.2 Hiện tƣợng tha hóa con ngƣời và vấn đề giải phóng con ngƣời.

Theo nghĩa rộng nhất, tha hoá là quá trình xã hội mà trong đó kết quả hoạt động
của con người biến thành một lực lượng độc lập thống trị lại con người và thù địch với
con người. Mác tìm nguyên nhân dẫn đến sự tha hoá của con người từ “lao động bị tha
hoá”, biểu hiện:

 Sản phẩm do lao động của con người trở thành cái đối lập, chi phối con người.
 Lao động không còn mang bản chất sáng tạo mà trở thành lao động cưỡng bức,
con người không khẳng định mà lại phủ định chính mình.
 Trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa, sức lao động cũng không thuộc người lao
động mà thuộc người khác (nhà tư bản thuê lao động
UEF 82 Bài 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử

Theo C. Mác, thực chất của lao động bị tha hóa là quá trình lao động và sản
phẩm của lao động từ chỗ để phục vụ con người, để phát triển con người đã bị biến
thành lực lượng đối lập, nô dịch và thống trị con người. Người lao động chỉ hành động
với tính cách con người khi thực hiện các chức năng sinh học như ăn, ngủ, sinh con đẻ
cái, còn khi lao động, tức là khi thực hiện chức năng cao quý của con người thì họ
lại chỉ như là con vật.
Đối với phương thức và lực lượng thực hiện việc giải phóng con người, triết học
Mác - Lênin khẳng định:
Giải phóng con người là xóa bỏ người bóc lột người, xóa bỏ tha hóa để con
người trở về với chính mình, phát triển bản tính chân chính của mình.
Nguyên nhân nảy sinh ra tha hóa do chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất gắn trực
tiếp với chế độ tư bản. Vì vậy, lực lượng thực hiện nó chính là những người bị tước
đoạt tư liệu sản xuất – những người vô sản

3.5.3 Quan điểm triết học Mác – Lênin về quan hệ cá nhân và xã hội, về vai trò
của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử.
3.5.3.1 Quan hệ giữa cá nhân và xã hội.

Cá nhân là khái niệm chỉ con người cụ thể sống trong một xã hội nhất định và
được phân biệt với các cá thể khác thông qua tính đơn nhất và tính phổ biến của nó.
Xã hội là khái niệm dùng để chỉ cộng đồng các cá nhân trong mối quan hệ biện
chứng với nhau, trong đó cộng đồng nhỏ nhất của một xã hội là cộng đồng tập thể gia
đình, cơ quan, đơn vị... và lớn hơn là cộng đồng xã hội quốc gia, dân tộc và rộng lớn
nhất là cồng đồng nhân loại.
Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, xã hội giữ vai trò quyết định đối với
cá nhân. Bởi vậy, thực chất của việc tổ chức xã hội là giải quyết quan hệ lợi ích nhằm
tạo khả năng cao nhất cho mỗi cá nhân tác động vào mọi quá trình kinh tế, xã hội, cho
sự phát triển được thực hiện. Xã hội càng phát triển thì cá nhân càng có điều kiện để
tiếp nhận ngày càng nhiều những giá trị vật chất và tinh thần. Mặt khác, mỗi cá nhân
trong xã hội càng phát triển thì càng có điều kiện để thúc đẩy xã hội tiến lên. Vì vậy,
thỏa mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu và lợi ích chính đáng của cá nhân là mục tiêu và
động lực thúc đẩy sự phát triển xã hội. Bất cứ vấn đề gì, dù là phạm vi nhân loại hay
Bài 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 83 UEF

cá nhân, dù trực tiếp hay gián tiếp, nếu lợi ích cá nhân và xã hội là thống nhất thì chính
ở đó bắt gặp mục đích và động lực của sự nỗ lực chung vì một tương lai tốt đẹp.

3.5.3.2 Vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử.

Vai trò chủ thể sáng tạo lịch sử, quyết định tiến trình phát triển lịch sử của quần
chúng nhân dân được thể hiện ở các mặt sau:

 Là lực lượng sản xuất ra của cải vật chất cho xã hội tồn tại. phát triển.
 Là lực lượng sáng tạo ra các giá trị tinh thần của xã hội
 Là lực lượng cơ bản của mọi cuộc cách mạng

Để trở thành lãnh tụ gắn bó với quần chúng, được quần chúng tín nhiệm, lãnh tụ
phải là người có những phẩm chất cơ bản sau đây:

 Một là, có tri thức khoa học uyên bác, nắm bắt được xu thế vận động của dân tộc,
quốc tế và thời đại.
 Hai là, có năng lực tập hợp quần chúng nhân dân, thống nhất ý chí và hành động
của quần chúng nhân dân vào nhiệm vụ của dân tộc, quốc tế và thời đại.
 Ba là, gắn bó mật thiết với quần chúng nhân dân, hy sinh quên mình vì lợi ích
của dân tộc, quốc tế và thời đại. Bất cứ một thời kỳ nào, một dân tộc nào, nếu
lịch sử đặt ra những nhiệm vụ cần giải quyết thì từ trong phong trào quần chúng
nhân dân, tất yếu sẽ xuất hiện những lãnh tụ, đáp ứng yêu cầu của lịch sử.

Trong mối quan hệ với quần chúng nhân dân, lãnh tụ có nhiệm vụ chủ yếu sau:

 Thứ nhất, nắm bắt xu thế của dân tộc, quốc tế và thời đại trên cơ sở hiểu biết
những quy luật khách quan của các quá trình kinh tế, chính trị, xã hội.
 Thứ hai, định hướng chiến lược và hoạch định chương trình hành động cách
mạng.
 Thứ ba, tổ chức lực lượng, giáo dục thuyết phục quần chúng, thống nhất ý chí và
hành động của quần chúng nhằm hướng vào giải quyết những mục tiêu cách mạng đề
ra.
UEF 84 Bài 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử

3.5.4 Vấn đề con ngƣời trong sự nghiệp cách mạng ở Việt Nam.

 Dựa trên lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin


 Tư tưởng Hồ Chí Minh về con người
 Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam cũng nhấn mạnh đến việc xây dựng
con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước hiện nay với những đức
tính sau đây:
 “- Có tinh thần yêu nước, tự cường dân tộc, phấn đấu vì độc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội, có ý chí vươn lên đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, đoàn
kết với nhân dân thế giới trong sự nghiệp đấu tranh vì hòa bình, độc lập dân tộc,
dân chủ và tiến bộ xã hội.
 Có ý thức tập thể, đoàn kết, phấn đấu vì lợi ích chung.
 Có lối sống lành mạnh, nếp sống văn minh, cần kiệm, trung thực, nhân nghĩa, tôn
trọng kỷ cương phép nước, quy ước của cộng đồng; có ý thức bảo vệ và cải thiện
môi trường sinh thái.
 Lao động chăm chỉ với lương tâm nghề nghiệp, có kĩ thuật, sáng tạo, năng suất
cao vì lợi ích của bản thân, gia đình, tập thể và xã hội
 Thường xuyên học tập, nâng cao hiểu biết, trình độ chuyên môn, trình độ thẩm
mỹ và thể lực”1.

TÓM TẮT

Sản xuất vật chất là hoạt động đặc trưng của con người, là cơ sở tồn tại và phát
triển của xã hội loài người, làm nên lịch sử tiến hóa nhân loại, sự giàu có hưng thịnh
của các quốc gia. Sự vận động và phát triển của xã hội tuân theo các quy luật khách
quan, đó là các quy luật của chính bản thân cấu trúc hình thái kinh tế xã hội mà
trước hết là quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất, quy luật kiến trúc thượng tầng phù hợp với cơ sở hạ tầng.
Giai cấp xuất hiện là do sự phát triển của lực lượng sản xuất. Trong xã hội có
giai cấp tất yếu nảy sinh đấu tranh giai cấp. Đấu tranh giai cấp giữ vai trò là phương
1
Đảng Cộng sản Việt Nam (1998), Văn kiện Hội nghị lần thứ 5 Ban chấp hành Trung ương khóa
VIII.-Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, tr. 58-59.
Bài 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 85 UEF

thức, động lực cơ bản của sự tiến bộ, phát triển xã hội trong điều kiện xã hội có
sự phân hóa thành đối kháng giai cấp.
Nhà nước đầu tiên trong lịch sử là nhà nước chiếm hữu nô lệ, xuất hiện trong
cuộc đấu tranh không điều hoà giữa giai cấp chủ nô và giai cấp nô lệ. Tiếp đó là nhà
nước phong kiến, nhà nước tư sản. Nguyên nhân trực tiếp của sự xuất hiện nhà nước
là mâu thuẫn giai cấp không thể điều hoà được. Về bản chất, là một tổ chức chính trị
của một giai cấp thống trị về mặt kinh tế nhằm bảo vệ trật tự hiện hành và đàn áp sự
phản kháng của các giai cấp khác.
Con người là một thực thể tự nhiên mang đặc tính xã hội. Bản chất của con
người là tổng hòa các mối quan hệ xã hội.Quần chúng nhân dân là cộng đồng xã hội
có tổ chức, có lãnh đạo, là chủ thể sáng tạo chân chính ra lịch sử, quyết định sự tiến
bộ lịch sử trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội. Trong đó, vai trò của người
lãnh đạo có ý nghĩa quyết định trực tiếp đến sự thành công hay thất bại của các phong
trào cách mạng cụ thể. Trong thực tiễn cách mạng phải tin vào sức mạnh, năng lực
sáng tạo to lớn của quàn chúng nhân dân, động viên mọi nguồn lực vật chất, tinh thần
của toàn xã hội và phát hiện người có tài, có đức làm lãnh đạo để thực hiện các nhiệm
vụ cách mạng thành công.

CÂU HỎI ÔN TẬP

Câu 1: Trình bày quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất. Có thể tạo ra khả năng quan hệ sản xuất đi trước một bước để mở
đường cho lực lượng sản xuất phát triển hay không? Vì sao? Đảng và Nhà nước Việt
Nam có những biện pháp gì nhằm cải tạo quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát
triển của lực lượng sản xuất?
Câu 2: Bằng lý luận của chủ nghĩa duy vật lịch sử, hãy làm sáng tỏ quan điểm cho
rằng người lao động là yếu tố hàng đầu của lực lượng sản xuất. Theo anh/chị, cần phải
làm gì để trở thành một người lao động giỏi, làm giàu cho bản thân, gia đình và đóng
góp cho xã hội?
Câu 3: Tại sao có thể nói đấu tranh giai cấp là một trong những động lực phát triển
của xã hội có giai cấp?
UEF 86 Bài 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử

Câu 4: Trình bày bản chất của con người? Vai trò của quần chúng nhân dân và của vĩ
nhân/lãnh tụ trong tiến trình lịch sử của nhân loại.
Câu 5: Trình bày vai trò quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử. Ý nghĩa của
vấn đề này trong việc quán triệt bài học "lấy dân làm gốc"?
Tài liệu tham khảo 87 UEF

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2020). Giáo trình Triết học Mác – Lênin. NXB Chính
trị quốc gia, Hà Nội.
2. Bộ Giáo dục và đào tạo (2012). Giáo trình Những nguyên lý cơ bản của chủ
nghĩa Mác-Lênin (dành cho sinh viên đại học, cao đẳng khối không chuyên
ngành Mac-Lenin, tư tưởng Hồ Chí Minh). NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2003). Triết học. 3 quyển. NXB Chính trị quốc gia, Hà
Nội.
4. Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn giáo trình quốc gia (2010), Giáo trình
Triết học Mác - Lênin (Tái bản có sửa chữa, bổ sung). NXB Chính trị Quốc gia,
Hà Nội.
1. Sản xuất bao gồm các hình thức:
A. Sản xuất vật chất; sản xuất tinh thần và sản xuất của cải
B. Sản xuất của cải; sản xuất ra tư liệu sản xuất và sản xuất ra vật phẩm tiêu dùng
C. Sản xuất vật chất, sản xuất tinh thần và sản xuất ra bản thân con người
D. Sản xuất vật chất, sản xuất văn hóa và sản xuất môi trường sinh thái

2. Các nhân tố cơ bản của quá trình sản xuất là:


A. Công cụ lao động và đối tượng lao động
B. Người lao động và môi trường lao động
C. Tư liệu lao động và người lao động
D. Tư liệu sản xuất và người lao động

3. Lực lượng sản xuất biểu hiện mối quan hệ:


A. Mối quan hệ giữa các vật chất và tinh thần sản xuất
B. Mối quan hệ giữa con người với con người
C. Mối quan hệ giữa con người với tự nhiên
D. Mối quan hệ giữa con người với tự nhiên và với nhau

4. Lực lượng sản xuất bao gồm các yếu tố:


A. Tư liệu sản xuất và người lao động
B. Tư liệu sản xuất, công cụ lao động và người lao động
C. Tư liệu sản xuất, công cụ lao động, người lao động và phương tiện lao động
D. Tư liệu sản xuất, công cụ lao động, phương tiện lao động và đối tượng lao động

5. Yếu tố cơ bản nhất của lực lượng sản xuất là:


A. Người lao động
B. Tư liệu sản xuất
C. Công cụ lao động
D. Tư liệu lao động

6. Yếu tố mang tính cách mạng nhất trong lực lượng sản xuất là:
A. Người lao động
B. Công cụ lao động
C. Phương tiện lao động
D. Tư liệu lao động

7. Quan hệ sản xuất là:


A. Mối quan hệ giữa người với người trong sở hữu tư liệu sản xuất
B. Mối quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất
C. Mối quan hệ giữa người với giới tự nhiên
D. Môi quan hệ giữa người với người trong quản lý nền sản xuất

8. Cấu thành quan hệ sản xuất bao gồm các mặt cơ bản là:
A. Quan hệ về sở hữu công cụ sản xuất; Quan hệ về chi phối quá trình sản xuất; Quan hệ về
phân chia địa vị trong sản xuất
B. Quan hệ về sở hữu đất đai, tài nguyên; Quan hệ về quản lý kinh tế - xã hội; Quan hệ về
phân phối tư liệu sản xuất
C. Quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất; Quan hệ về tổ chức, quản lý quá trình sản xuất;
Quan hệ về phân phối sản phẩm
D. Quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất; Quan hệ về quản lý tài nguyên, cơ sở vật chất; Quan
hệ về phân phối sản phẩm

9. Nội dung quy luật quan hệ sản xuất (QHSX) phải phù hợp với trình độ lực lượng sản
xuất (LLSX) là:
A. Sự phát triển của LLSX đòi hỏi QHSX phải phù hợp theo; và khi QHSX phù hợp sẽ
thúc đẩy LLSX phát triển
B. Sự phát triển của QHSX đòi hỏi LLSX phải phù hợp theo; và khi LLSX phù hợp sẽ thúc
đẩy QHSX phát triển
C. Sự phát triển của LLSX đòi hỏi trình độ kỹ thuật phải phù hợp theo; và khi trình độ kỹ
thuật phù hợp sẽ thúc đẩy LLSX phát triển
D. Sự phát trển của QHSX đòi hỏi trình độ quản lý phải phù hợp theo; và khi trình độ quản lý
phù hợp sẽ thúc đẩy QHSX phát triển

10. Sự biến đổi của quan hệ sản xuất chủ yếu là do:
A. Trình độ phát triển của lực lượng lao động
B. Trình độ phát triển của công cụ lao động
C. Trình độ phát triển của phương thức sản xuất
D. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất

11. Sự thống nhất giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất tạo thành:
A. Hình thái kinh tế - xã hội
B. Kiến trúc thượng tầng
C. Cơ sở hạ tầng
D. Phương thức sản xuất

12. Yếu tố nào quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người là:
A. Vị trí địa lý của mỗi dân tộc
B. Điều kiện dân số
C. Phương thức sản xuất
D. Điều kiện môi trường

13. Hai mặt cơ bản của phương thức sản xuất là:
A. Mặt tự nhiên và mặt xã hội
B. Mặt vật chất và mặt tinh thần
C. Mặt vật chất và mặt ý thức
D. Mặt kỹ thuật và mặt xã hội
14. Cơ sở hạ tầng là:
A. Toàn bộ đất đai, máy móc, phương tiện để sản xuất
B. Toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội
C. Toàn bộ những thành phần kinh tế của một xã hội
D. Toàn bộ điều kiên vật chất và tinh thần của xã hội

15. Kiến trúc thượng tầng là:


A. Hệ thống các hình thái ý thức xã hội, cùng với các thiết chế chính trị - xã hội tương
ứng, được hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định
B. Hệ thống các hình thái văn hóa xã hội, cùng với các thiết chế tổ chức nhà nước tương ứng,
được hình thành theo cơ sở hạ tầng nhất định
C. Hệ thống các hình thái tinh thần của xã hội, cùng với các thiết chế pháp quyền tương ứng,
được hình thành trên một cơ sở kinh tế nhất định
D. Hệ thống các hình thái tồn tại xã hội, cùng với các thiết chế quản lý xã hội tương ứng,
được hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định

16. Trong mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng (CSHT) và kiến trúc thượng tầng
(KTTT) thì:
A. CSHT quyết định KTTT
B. KTTT quyết định CSHT
C. Tuỳ thuộc vào thời đại kinh tế cụ thể mà xác định CSHT quyết định KTTT, hay KTTT
quyết định CSHT
D. Không cái nào quyết định cái nào

17. Sự tác động của kiến trúc thượng tầng đến cơ sở hạ tầng phải thông qua yếu tố:
A. Hệ thống pháp luật
B. Nhà nước
C. Quan điểm, tư tưởng của số đông trong xã hội
D. Quan điểm, tư tưởng của giai cấp thống trị

18. Quy luật xã hội giữ vai trò quyết định đối với sự vận động và phát triển của xã hội
là:
A. Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
B. Quy luật tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
C. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng
sản xuất
D. Quy luật đấu tranh giai cấp

19. Về cấu trúc, hình thái kinh tế - xã hội bao gồm những bộ phận:
A. Giai cấp cơ bản và giai cấp không cơ bản
B. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng
C. Nhà nước, chính đảng, đoàn thể
D. Các quan hệ sản xuất của xã hội
20. Nguồn gốc vận động và phát triển của hình thái kinh tế - xã hội là do:
A. Sự tăng lên không ngừng của năng xuất lao động
B. Sự phát triển liên tục của lực lượng sản xuất
C. Quần chúng nhân dân không ngừng nổi dậy đấu tranh chống các thế lực phản động trong
xã hội
D. Mâu thuẫn giai - tầng trong xã hội, sự thay đổi của quan hệ sản xuất

21. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, lịch sử xã hội loài người đã trải qua các hình thái
kinh tế - xã hội từ thấp đến cao như thế nào:

A. Chủ nghĩa cộng sản - Chiếm hữu nô lệ - Phong kiến – Tư bản

B. Chủ nghĩa cộng sản - Phong kiến – Tư bản – Chủ nghĩa xã hội

C. Công xã nguyên thuỷ - Chiếm hữu nô lệ - Phong kiến – Tư bản

D. Công xã nguyên thuỷ - Chiếm hữu nô lệ - Phong kiến – Chủ nghĩa cộng sản

22. Định nghĩa về giai cấp của Lênin: Giai cấp là:
A. Những tập đoàn người khác nhau về địa vị chính trị - xã hội. Nguồn gốc của giai cấp là ở
quyền lực thống trị trong xã hội
B. Những tập đoàn người khác nhau về địa vị kinh tế - xã hội. Nguồn gốc của giai cấp là
ở quan hệ về tư liệu sản xuất và lợi ích kinh tế
C. Những tập đoàn người khác nhau về trình độ phát triển về kinh tế và văn hóa. Nguồn gốc
của giai cấp là vai trò quản lý xã hội
D. Những tập đoàn người khác nhau về điều kiện sinh sống trong xã hội. Nguồn gốc của
giai cấp là ở quan hệ về lợi ích kinh tế

23. Nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện giai cấp là do:
A. Từ chế độ chiếm hữu nô lệ và phân công lao động xã hội
B. Phân công lao động xã hội và xuất hiện chế độ tư hữu
C. Từ chế độ người bóc lột người và phân công lao động xã hội
D.Từ chế độ lao động làm thuê và xuất hiện chế độ tư hữu

24. Để xoá bỏ giai cấp trước hết phải xoá bỏ chế độ:
A. Chế độ người bóc lột người
B. Chế độ tư hữu
C. Chế độ tư bản chủ nghĩa
D. Chế độ xã hội có phân chia thành đẳng cấp

25. Nguyên nhân cơ bản gây ra mâu thuẫn đối kháng giữa các giai cấp trong xã hội:
A. Sự khác nhau về tư tưởng, lối sống
B. Sự đối lập về lợi ích cơ bản – lợi ích kinh tế
C. Sự khác nhau về tài sản giữa người giàu và người nghèo
D. Sự khác nhau về địa vị trong thang bậc của trật tự xã hội

26. Đấu tranh giai cấp, xét đến cùng, nhằm vào mục đích:
A. Phát triển sản xuất
B. Giải quyết mâu thuẫn giai cấp, giành lấy lợi ích kinh tế
C. Lật đổ sự áp bức của giai cấp thống trị phản động
D. Xóa bỏ chế độ tư hữu, thủ tiêu xã hội có giai cấp

27. Vai trò của đấu tranh giai cấp trong các xã hội có gia cấp đối kháng:
A . Là con đường tiến bộ xã hội. Hình thành chế độ mới, phát triển hơn
B . Là phương thức vận động của lịch sử. Hình thành xu hướng phát triển nhân loại
C. Là động lực tiến bộ lịch sử. Hình thành xã hội mới, tiến bộ hơn
D . Là điều kiện tiến bộ lịch sử. Hình thành nền văn minh nhân loại

28. Cuộc đấu tranh của những người bị áp bức, bị bóc lột, bị trị chống lại kẻ áp bức, bóc
lột, thống trị về thực chất là cuộc đấu tranh:
A. Giành chính quyền
B. Giải phóng nhân loại
C. Giai cấp
D. Giải phóng dân tộc

29. Thực chất của cuộc đấu tranh giai cấp là nhằm giải quyết mâu thuẫn về lợi ích giữa
các giai cấp:
A. Giữa giai cấp bóc lột và giai cấp bị bóc lột
B. Giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị
C. Giữa giai cấp cơ bản và giai cấp không cơ bản
D. Giữa giai cấp bóc lột và giai cấp không cơ bản

30. Đấu tranh giai cấp xảy ra có nguyên nhân sâu xa từ sự xung đột lợi ích trong lĩnh
vực:
A. Tôn giáo
B. Kinh tế
C. Chính trị
D. Văn hóa – tinh thần

1.Nguồn gốc dẫn đến sự ra đời của triết học:


A. Xã hội phân chia thành giai cấp
B. Khi xuất hiện tầng lớp trí thức biết ngạc nhiên, hoài nghi, hụt hẫng
C. Tư duy của con người đạt trình độ khái quát cao và xuất hiện tầng lớp trí thức
D. Khi con người biết ngạc nhiên, hoài nghi, hụt hẫng

2.Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, thuật ngữ “Triết học” có thể hiểu là:
A. Yêu mến sự thông thái
B. Chiêm nghiệm tìm ra chân lý cuộc đời
C. Sự truy tìm bản chất của đối tượng
D. Là tri thức mang tính lý luận, tính hệ thống và tính chung nhất

3. Đối tượng của triết học là:


A. Nghiên cứu những quy luật của khoa học cụ thể
B. Nghiên cứu những quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy con người
C. Nghiên cứu những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên, xã hội và tư duy
D. Nghiên cứu những vấn đề chung nhất của tự nhiên, của xã hội và con người

4.Thứ tự xuất hiện các hình thức thế giới quan trong lịch sử:
A. Thần thoại - tôn giáo - triết học
B. Thần thoại - triết học - tôn giáo
C. Tôn giáo - thần thoại - triết học
D. Triết học - thần thoại - tôn giáo

5.Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, vấn đề cơ bản của triết học là:
A. Giải thích thế giới
B. Cải tạo thế giới
C. Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại
D. Mối quan hệ giữa con người và thế giới

6.Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, câu hỏi lớn thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học là:
A. “Con người có thể tồn tại vĩnh hằng trong thế giới này hay không?”
B. “Con người có thể nhận thức được thế giới hay không?”
C. “Vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?”
D. “Vai trò của con người trong thế giới này là gì?”

7.Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, câu hỏi lớn thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết học là:
A. “Con người có thể tồn tại vĩnh hằng trong thế giới này hay không?”
B. “Con người có thể nhận thức được thế giới hay không?”
C. “Vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?”
D. “Vai trò của con người trong thế giới này là gì?”

8.Khi giải quyết mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học, những triết gia cho
rằng vật chất có trước ý thức, vật chất quyết định ý thức, thì thuộc trường phái triết
học nào:
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm
C. Trường phái khả tri
D. Trường phái bất khả tri
9.Khi giải quyết mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học, những triết gia cho
rằng ý thức có trước vật chất, ý thức quyết định vật chất, thì thuộc trường phái triết
học nào:
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm
C. Trường phái khả tri
D. Trường phái bất khả tri

10. Khi giải quyết mặt thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết học, những triết gia cho
rằng con người có khả năng nhận thức được thế giới, thì thuộc trường phái triết học
nào:
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm
C. Trường phái khả tri
D. Trường phái bất khả tri

11. Khi giải quyết mặt thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết học, những triết gia cho
rằng con người không có khả năng nhận thức được thế giới, thì thuộc trường phái triết
học nào:
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm
C. Trường phái khả tri
D. Trường phái bất khả tri

12. Tính chất trực quan, cảm tính thể hiện rõ nhất ở hình thức nào của chủ nghĩa duy
vật:
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác thời cổ đại
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Chủ nghĩa duy vật nói chung

13. Hình thức nào của chủ nghĩa duy vật có phương pháp nhìn thế giới như một cổ máy
khổng lồ mà mỗi bộ phận tạo nên thế giới đó về cơ bản là ở trạng thái biệt lập và tĩnh
tại:
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác thời cổ đại
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Chủ nghĩa duy vật nói chung

14. Hình thức nào của chủ nghĩa duy vật đã không còn đồng nhất vật chất với những
dạng cụ thể của vật chất, và nó đã xác định rõ vật chất là thực tại khách quan:
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác thời cổ đại
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Chủ nghĩa duy vật nói chung

15. Theo triết học Mác-Lênin, nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập và tĩnh tại là đặc
trưng của phương pháp nhận thức nào:
A. Phương pháp trực quan, cảm tính
B. Phương pháp siêu hình
C. Phương pháp biện chứng
D. Phương pháp suy đoán lý tính

16. Theo triết học Mác-Lênin, nhận thức đối tượng trong các mối liên hệ phổ biến vốn
có của nó và nhìn nhận nó ở trạng thái luôn vận động biến đổi là đặc trưng của phương
pháp nhận thức nào:
A. Phương pháp trực quan, cảm tính
B. Phương pháp siêu hình
C. Phương pháp biện chứng
D. Phương pháp suy đoán lý tính

17. Học thuyết của Mác ra đời là sự thừa kế thẳng và trực tiếp những học thuyết nào:
A. Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị học cổ điển Anh và Phong trào khai sáng Pháp
B. Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị học cổ điển Anh và Chủ nghĩa xã hội không
tưởng Pháp
C. Triết học Hy Lạp, Kinh tế học Anh và Phong trào khai sáng Pháp
D. Triết học Hy Lạp, Chủ nghĩa duy vật Anh và Phong trào khai sáng Pháp

18. Những phát minh khoa học có ý nghĩa quan trọng trong sự hình thành chủ nghĩa
duy vật biện chứng:
A. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, thuyết tiến hoá và thuyết tương đối
B. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, thuyết tế bào và thuyết tương đối
C. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, thuyết tương đối và thuyết nguyên tử
D. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, thuyết tiến hoá và thuyết tế bào

19. Thế giới quan và phương pháp luận mà triết học Mác – Lênin trang bị cho con
người mang tính chất cơ bản gì:
A. Tính sáng tạo và tiến bộ
B. Tính cách mạng và khoa học
C. Tính kế thừa và cụ thể
D. Tính lịch sử và tính đảng

20. Các phạm trù: vật chất, ý thức, vận động, bản chất, hiện tượng là những phạm trù
của khoa học nào:
A. Triết học
B. Sinh học
C. Hoá học
D. Vật lý
21. Chân lý luôn có tính:
A. Trừu tượng, chung chung
B. Cụ thể
C. Tuyệt đối
D. Chủ quan

22. Thực tiễn đóng vai trò gì với nhận thức:


A. Định hướng, quyết định
B. Quan trọng, chỉ đường
C. Cơ sở, động lực, mục đích
D. Sáng tạo, xây dựng

23. Tính chất nào của chân lý thể hiện chân lý tồn tại độc lập với ý muốn của con người:
A. Tính tương đối
B. Tính tuyệt đối
C. Tính khách quan
D. Tính cụ thể

24. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
trong triết học Mác – Lênin là:
A. Quan điểm toàn diện
B. Quan điểm khách quan
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể
D. Quan điểm phát triển

25. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
trong triết học Mác – Lênin là:
A. Quan điểm toàn diện
B. Quan điểm khách quan
C. Quan điểm thống nhất lý luận với thực tiễn
D. Quan điểm phát triển

26. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
trong triết học Mác – Lênin là:
A. Quan điểm thống nhất lý luận với thực tiễn
B. Quan điểm khách quan
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể
D. Quan điểm phát triển

27. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Nguyên lý về sự phát triển trong triết
học Mác – Lênin là:
A. Quan điểm toàn diện
B. Quan điểm khách quan
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể
D. Quan điểm phát triển

28. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Quan hệ biện chứng giữa nhận thức
và thực tiễn trong triết học Mác – Lênin là:
A. Quan điểm thống nhất lý luận với thực tiễn
B. Quan điểm khách quan
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể
D. Quan điểm phát triển

29. Nhận thức lý tính khác với nhận thức cảm tính ở chỗ:
A. Nhận thức lý tính phản ánh được mối liên hệ bản chất; phản ánh sự vật hiện tượng kém
sâu sắc hơn nhận thức cảm tính
B. Nhận thức lý tính không ẩn chứa nguy cơ xa rời hiện thực, luôn phản ánh chính xác nhất.
C. Nhận thức lý tính phản ánh, khái quát, trừu tượng, gián tiếp sự vật, hiện tượng trong
tính tất yếu, chỉnh thể toàn diện.
D. Nhận thức lý tính phản ánh cụ thể, rõ ràng, trực tiếp sự vật, hiện tượng trong tính tất yếu,
chỉnh thể toàn diện.

30. “Bước nhảy” là khái niệm dùng để chỉ:


A. Mối quan hệ giữa chất và lượng
B. Sự thay đổi từ chất cũ sang chất mới
C. Thời điểm diễn ra sự thay đổi về chất của sự vật, hiện tượng
D. Sự thống nhất biện chứng giữa chất và lượng trong cùng một sự vật, hiện tượng

31. “Phán đoán” là giai đoạn của cấp độ nhận thức nào:
A. Nhận thức cảm tính
B. Nhận thức lý tính
C. Nhận thức kinh nghiệm
D. Nhận thức trực quan

32. “Tri giác” là giai đoạn của cấp độ nhận thức nào:
A. Nhận thức cảm tính
B. Nhận thức lý tính
C. Là giai đoạn chuyển tiếp từ cảm tính sang lý tính
D. Cấp độ cao nhất của sự nhận thức

33. Tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý là:


A. Lý thuyết khoa học
B. Tri thức của con người
C. Thực tiễn
D. Lý luận xã hội

34. Sự hiểu biết của con người phù hợp với hiện thực khách quan gọi là:
A. Tri thức
B. Vật chất
C. Chân lý
D. Lý luận

35. Ph.Ăngghen chỉ rõ, các sự vật, hiện tượng dù rất phong phú, muôn vẻ nhưng chúng
vẫn có một đặc tính chung, thống nhất đó là:
A. Tính toàn diện
B. Tính chủ quan
C. Tính vật chất
D. Tính lịch sử

36. “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ … được đem lại cho con người
trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại
không lệ thuộc vào cảm giác”. Điền từ thích hợp vào dấu “…”:
A. Thực tại chủ quan
B. Thực tại khách quan
C. Quy luật ràng buộc
D. Cảm nhận thông thường

37. Sự tác động của ý thức đối với vật chất phải thông qua hoạt động gì của con người:
A. Hoạt động tập trung trí tuệ
B. Hoạt động thực tiễn
C. Hoạt động thực nghiệm khoa học
D. Hoạt động cải tạo xã hội

38. Trong các hình thức của hoạt động thực tiễn, hình thức hoạt động cơ bản của thực
tiễn là:
A. Hoạt động đấu tranh giai cấp
B. Hoạt động sản xuất vật chất
C. Hoạt động thực nghiệm khoa học
D. Hoạt động cải tạo xã hội

39. Nhận thức cảm tính bao gồm những hình thức nào:
A. Cảm giác, tri giác, biểu tượng
B. Cảm giác, phán đoán, suy lý
C. Tri giác, biểu tượng, phán đoán
D. Cảm giác, tri giác, suy lý

40. Nhận thức lý tính bao gồm những hình thức nào:
A.Cảm giác, tri giác, biểu tượng
B. Khái niệm, phán đoán, suy lý
C. Tri giác, biểu tượng, phán đoán
D. Cảm giác, tri giác, suy lý
41. Điền vào chỗ trống cho đúng định nghĩa sau: “Nhận thức là … thế giới khách quan
vào trong đầu óc con người một cách năng động sáng tạo trên cơ sở thực tiễn”:
A. Quá trình phản ánh
B. Sự phản ánh
C. Sự ghi chép
D. Sự tác động của

42. Yếu tố của ý thức thể hiện thái độ của con người đối với đối tượng gọi là:
A. Tri thức
B. Tình cảm
C. Ý chí
D. Tiềm thức

43. Yếu tố giữ vai trò là cơ sở của ý thức là:


A. Tri thức
B. Tình cảm
C. Ý chí
D. Tiềm thức

44. Yếu tố của ý thức thể hiện nguồn động lực bên trong thôi thúc con người vượt qua
khó khăn, thử thách gọi là:
A. Tri thức
B. Tình cảm
C. Ý chí
D. Tiềm thức

45. Đâu không phải là vai trò của thực tiễn đối với nhận thức:
A. Thực tiễn là mục đích của nhận thức
B. Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức
C. Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lí
D. Thực tiễn là sự định hướng của nhận thức

46. Dựa vào nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội cái gì là kết quả của quá trình tiến
hoá lâu dài của thế giới tự nhiên:
A. Sự hiểu biết
B. Ý thức
C. Xúc cảm
D. Vật chất

47. Quy luật nào của phép biện chứng duy vật chỉ ra nguyên nhân, động lực phát triển
của thế giới vật chất:
A. Quy luật phủ định cái phủ định
B. Quy luật nhân quả
C. Quy luật lượng-chất
D. Quy luật mâu thuẫn

48. Quy luật nào của phép biện chứng duy vật chỉ ra cách thức phát triển của thế giới
vật chất:
A. Quy luật phủ định cái phủ định
B. Quy luật nhân quả
C. Quy luật lượng-chất
D. Quy luật mâu thuẫn

49. Quy luật nào của phép biện chứng duy vật chỉ ra khuynh hướng phát triển của thế
giới vật chất:
A. Quy luật phủ định cái phủ định
B. Quy luật nhân quả
C. Quy luật lượng-chất
D. Quy luật mâu thuẫn

50. Quy luật nào không phải là một trong các quy luật cơ bản của Phép biện chứng duy
vật:
A. Quy luật phủ định cái phủ định
B. Quy luật nhân quả
C. Quy luật lượng-chất
D. Quy luật mâu thuẫn

51.Hình thức liên kết các khái niệm, phản ánh mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng
của thế giới trong ý thức con người, là hình thức nào của nhận thức trong các hình thức
dưới đây:
A. Suy lý
B. Phán đoán
C. Biểu tượng
D. Tri giác

52. Sự tổng hợp tất cả những cảm giác về đối tượng giúp con người biết được đối tượng
là cái gì, là hình thức nào của nhận thức trong các hình thức dưới đây:
A. Suy lý
B. Phán đoán
C. Biểu tượng
D. Tri giác

53. Sự tri giác về đối tượng tạo thành hình ảnh bên trong đầu óc con người phản ánh
đối tượng như một chỉnh thể thống nhất, là hình thức nào của nhận thức trong các hình
thức dưới đây:
A. Suy lý
B. Phán đoán
C. Biểu tượng
D. Tri giác

54. Quá trình con người sử dụng ngôn ngữ gọi tên đối tượng và khái quát những đặc
trưng về đối tượng, là hình thức nào của nhận thức trong các hình thức dưới đây:
A. Suy lý
B. Phán đoán
C. Khái niệm
D. Tri giác

55. Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: “Phát triển chỉ là những bước
nhảy về chất, không có sự thay đổi về lượng”.
A. Triết học duy vật biện chứng
B. Triết học duy vật siêu hình
C. Triết học biện chứng duy tâm
D. Triết học hiện sinh

56. Hai mặt đối lập ràng buộc nhau, tạo tiền đề tồn tại cho nhau, triết học gọi là:
A. Sự đấu tranh của hai mặt đối lập
B. Sự thống nhất của hai mặt đối lập
C. Sự chuyển hoá của hai mặt đối lập
D. Sự tương đồng của các mặt đối lập

57. Chủ nghĩa Mác – lênin thể hiện bản chất gì:
A. Cách mạng và khoa học
B. Dân tộc và hiện đại
C. Khoa học và dân tộc
D. Toàn dân

58. Cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức là:
A. Hoạt động lý luận
B. Thực tiễn
C. Hoạt động văn hoá nghệ thuật
D. Kinh tế

59. Nhận thức lý tính được thực hiện thông qua những hình thức cơ bản nào:
A. Cảm giác – Tri giác – Biểu tượng
B. Cảm giác – Phán đoán – Tri giác
C. Khái niệm – Phán đoán – Suy lý
D. Khái niệm – Suy lý – Tri giác

60. Vòng khâu của quá trình nhận thức là:


A. Từ cảm tính đến lý tính, từ lý tính đến hành động
B. Từ hành động đến cảm tính, từ cảm tính đến tư duy trừu tượng
C. Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến hệ thống khái
niệm
D. Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn

61. Quy luật được coi là hạt nhân của phép biện chứng duy vật là:
A. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
B. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Quy luật tự nhiên

62. Tư tưởng nôn nóng, đốt cháy giai đoạn phản ánh trực tiếp việc:
A. Không vận dụng đúng quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
B. Không vận dụng đúng quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi
về chất và ngược lại
C. Không vận dụng quy luật phủ định của phủ định
D. Không vận dụng đúng quy luật tự nhiên

63. Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận với thực tiễn là nguyên tắc được rút ra trực tiếp
từ:
A. Lý luận về nhận thức
B. Mối quan hệ giữa nhận thức và ý thức
C. Mối quan hệ giữa khả năng và hiện thực
D. Mối quan hệ giữa nội dung và hình thức

64. Tổng hợp nhưng thuộc tính khách quan vốn có của sự vật, nói lên sự vật là cái gì,
phân biệt nó với cái khác. Đó là khái niệm nào:
A. Lượng.
B. Chất
C. Độ
D. Điểm nút

65. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, quá trình hình thành ý thức là
quá trình nào?
A. Tiếp thu sự tác động của thế giới bên ngoài
B. Sáng tạo thuần túy trong tư duy con người
C. Hoạt động kinh tế
D. Hoạt động chủ động cải tạo thế giới và phản ánh sáng tạo thế giới

66. Luận điểm sau đây thuộc trường phái triết học nào: “Sự thống nhất của các mặt đối
lập loại trừ sự đấu tranh của các mặt đối lập”.
A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
C. Chủ nghĩa duy tâm biện chứng
D. Chủ nghĩa duy lý
67. Theo quan điểm của triết Mác – Lênin, có thể định nghĩa về vật chất như sau:
A. Vật chất là những chất tạo nên vũ trụ
B. Vật chất là nguyên tử
C. Vật chất là thực tại khách quan
D. Vật chất là vật thể cụ thể

68. Thực tại khách quan có thể hiểu là:


A. Tất cả những gì tồn tại trong thế giới và trong tư duy con người
B. Tất cả những gì tồn tại thực và tồn tại độc lập với ý thức của con người
C. Tất cả những hình ảnh bên trong đầu óc con người do sự phản ánh thế giới
D. Tất cả những tri thức khách quan mà con người đã có được

69. Cách thức của sự phát triển là:


A. Đấu tranh của các mặt đối lập để giải quyết mâu thuẫn
B. Sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại
C. Quá trình phủ định cái cũ và sự ra đời của cái mới
D. Sự phát triển không diễn ra theo quy luật khách quan

70. Nguyên nhân của sự phát triển là:


A. Đấu tranh của các mặt đối lập để giải quyết mâu thuẫn
B. Sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại
C. Quá trình phủ định cái cũ và sự ra đời của cái mới
D. Sự phát triển không diễn ra theo quy luật khách quan

71. Khuynh hướng của sự phát triển là:


A. Đấu tranh của các mặt đối lập để giải quyết mâu thuẫn
B. Sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại
C. Quá trình phủ định cái cũ và sự ra đời của cái mới
D. Sự phát triển không diễn ra theo quy luật khách quan

72. Quan điểm nào sau đây đối lập với chủ nghĩa duy vật biện chứng về sự phát triển:
A. Đấu tranh của các mặt đối lập để giải quyết mâu thuẫn
B. Sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại
C. Quá trình phủ định cái cũ và sự ra đời của cái mới
D. Sự phát triển không diễn ra theo quy luật khách quan

73. Theo quan niệm triết học Mác – Lênin, tính thống nhất của thế giới là gì:
A. Tính hiện thực
B. Tính vật chất
C. Tính tồn tại
D. Tính khách quan

74. Để phản ánh hiện thực khách quan và trao đổi tư tưởng con người cần có cái gì:
A. Công cụ lao động
B. Cơ quan cảm giác
C. Ngôn ngữ
D. Công cụ sản xuất

75. Nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật là nguyên lý nào:
A. Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của vật chất
C. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và về sự phát triển
D. Nguyên lý về tính liên tục và tính gián đoạn của thế giới vật chất

76. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, mối liên hệ giữa các sự vật có
tính chất gì:
A. Tính ngẫu nhiên, chủ quan
B. Tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạng
C. Tính khách quan, tính đặc thù, tính đa dạng
D. Tính khách quan, đa dạng

77. Quan điểm nào cho rằng thế giới vô cơ, thế giới sinh vật và xã hội loài người là 3
lĩnh vực hoàn toàn khác biệt nhau, không quan hệ gì với nhau:
A. Quan điểm duy vật siêu hình
B. Quan điểm duy vật biện chứng
C. Quan điểm duy tâm khách quan
D. Quan điểm duy tâm chủ quan

78. Quan điểm nào cho rằng tồn tại là sự phức hợp của những cảm giác:
A. Quan điểm duy vật siêu hình
B. Quan điểm duy vật biện chứng
C. Quan điểm duy tâm khách quan
D. Quan điểm duy tâm chủ quan

79. Quan điểm nào cho rằng bản chất thế giới là Ý niệm, vạn vật trong thế giới, kể cả
con người chỉ là hình bóng của Ý niệm:
A. Quan điểm duy vật siêu hình
B. Quan điểm duy vật biện chứng
C. Quan điểm duy tâm khách quan
D. Quan điểm duy tâm chủ quan

80. Cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện là nguyên lý nào:


A. Nguyên lý về sự phát triển
B. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
C. Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất
D. Nguyên lý về tính đa dạng, phong phú của thế giới vật chất

81. Cơ sở lý luận của quan điểm lịch sử - cụ thể là nguyên lý nào:


A. Nguyên lý về sự phát triển
B. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
C. Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất
D. Nguyên lý về tính đa dạng, phong phú của thế giới vật chất

82. Cơ sở lý luận của quan điểm phát triển là nguyên lý nào:


A. Nguyên lý về sự phát triển
B. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
C. Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất
D. Nguyên lý về tính đa dạng, phong phú của thế giới vật chất

83. Cơ sở lý luận của quan điểm khách quan là gì:


A. Nguyên lý về sự phát triển
B. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
C. Lý luận về mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức
D. Lý luận về quan hệ biện chứng giữa nhận thức và thực tiễn

84. Cơ sở lý luận của quan điểm thống nhất lý luận và thực tiễn là gì:
A. Nguyên lý về sự phát triển
B. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
C. Lý luận về mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức
D. Lý luận về quan hệ biện chứng giữa nhận thức và thực tiễn

85. Giới hạn từ 0 độ C đến 100 độ C được gọi là gì trong quy luật lượng – chất:
A. Độ
B. Chất
C. Lượng
D. Bước nhảy

86. Khi nước chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí tại 100 độ C được gọi là gì
trong quy luật lượng – chất?
A. Độ
B. Bước nhảy
C. Chuyển hoá
D. Tịnh tiến

87. Tính quy định nói lên sự vật là nó chứ không phải cái khác trong một mối quan hệ
nhất định, gọi là gì:
A. Chất
B. Lượng
C. Độ
D. Bước nhảy

88. Tính quy định nói lên quy mô, trình độ phát triển của sự vật được gọi là gì:
A. Chất
B. Lượng
C. Độ
D. Điểm nút

89. Trong hoạt động thực tiễn, sai lầm của trì trệ bảo thủ là do không tôn trọng quy luật
nào của phép biện chứng duy vật:
A. Quy luật lượng – chất
B. Quy luật phủ định của phủ định
C. Quy luật mâu thuẫn
D. Quy luật xã hội

90. Trong hoạt động thực tiễn, sai lầm của nôn nóng, tả khuynh là do không tôn trọng
quy luật nào của phép biện chứng duy vật:
A. Quy luật lượng – chất
B. Quy luật phủ định của phủ định
C. Quy luật mâu thuẫn
D. Quy luật tự nhiên

91. Trong hoạt động thực tiễn, sai lầm của không xác định đúng mặt đối lập cơ bản của
đối tượng, không có phương pháp phù hợp tạo động lực phát triển cho đối tượng là do
không tôn trọng quy luật nào của phép biện chứng duy vật:
A. Quy luật lượng – chất
B. Quy luật phủ định của phủ định
C. Quy luật mâu thuẫn
D. Quy luật tự nhiên

92. Trong hoạt động thực tiễn, sai lầm của việc không kế thừa những yếu tố tích cực,
tiến bộ của cái cũ là do không tôn trọng quy luật nào của phép biện chứng duy vật:
A. Quy luật lượng – chất
B. Quy luật phủ định của phủ định
C. Quy luật mâu thuẫn
D. Quy luật tự nhiên

93. Trong hoạt động thực tiễn, sai lầm của việc không tạo điều kiện cho cái mới tích cực
phát triển là do không tôn trọng quy luật nào của phép biện chứng duy vật:
A. Quy luật lượng – chất
B. Quy luật phủ định của phủ định
C. Quy luật mâu thuẫn
D. Quy luật tự nhiên

94. Hai mặt đối lập ràng buộc nhau, tạo tiền đề tồn tại cho nhau, triết học gọi là:
A. Sự đấu tranh của hai mặt đối lập.
B. Sự thống nhất của hai mặt đối lập.
C. Sự chuyển hoá của hai mặt đối lập.
D. Sự tương đồng của các mặt đối lập.

95. Hai mặt đối lập bài trừ, triệt tiêu lẫn nhau, triết học gọi là:
A. Sự đấu tranh của hai mặt đối lập.
B. Sự thống nhất của hai mặt đối lập.
C. Sự chuyển hoá của hai mặt đối lập.
D. Sự tương đồng của các mặt đối lập.

96. Hai mặt đối lập còn tồn tại những yếu tố giống nhau, triết học gọi là:
A. Sự đấu tranh của hai mặt đối lập.
B. Sự thống nhất của hai mặt đối lập.
C. Sự chuyển hoá của hai mặt đối lập.
D. Sự tương đồng của các mặt đối lập.

97. Nội dung cơ bản của mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức là:
A. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức
B. Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất
C. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức, ý thức có thể tác động
trở lại vật chất thông qua hoạt động của con người
D. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức, ý thức không thể tác động trở
lại vật chất

98. Vận động là:


A. Sự chuyển động của các vật thể trong không gian
B. Sự chuyển hoá từ trạng thái này sang trạng thái khác của sự vật hiện tượng
C. Sự thay đổi vị trí của các sự vật hiện tượng trong không gian, thời gian
D. Mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật hiện tượng trong không gian và thời gian

99. Quan điểm toàn diện, quan điểm lịch sử-cụ thể và quan điểm phát triển được rút ra
từ:
A. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
B. Hai nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật
C. Mối quan hệ giữa nhận thức và thực tiễn
D. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật

100. Khái niệm dùng để chỉ biện chứng của bản thân thế giới tồn tại khách quan, độc
lập với ý thức con người là:
A. Biện chứng khách quan
B. Biện chứng chủ quan
C. Biện chứng tự nhiên
D. Biện chứng xã hội
Ôn tập cuối kì môn marlenin
Câu1. Theo chủ nghĩa marlenin thuật ngữ triết học là gì ?
Đáp án: Là tri thức mang tính lí luận, tính hệ thống, tính chung nhất mang
hình thái xã hội.
Câu 2 .Nguồn gốc dẫn đến sự ra đời của triết học là?
Đáp án: Khái niệm
Câu 3. Đối tượng của triết học là gì ?
Nghiên cứu những vấn đề chung nhất của con người,xã hội, tự nhiên
Câu 4. Có 3 hình thức xuất hiện theo thứ tự và thời gian như sau
Đáp án: Thế giới quan thần thoại => Thế giới quan tôn giao => Cao nhất
là thế giới triết học
Câu 5. Theo chủ nghĩa marlenin vấn đề cơ bản của triết học là gì ?
Đáp án: Giữa vật chất và ý thực( bản thể luận ) , giữa tư duy và tinh tồn tại
(nhận thức luận) , giữa tinh thần với giới tự nhiên ( triết học tinh thần ).
Câu 6 Nhưng triết gia cho rằng ý thức có trước vật chất có sau ?
Đáp án: chủ nghĩa duy tâm
Câu 7 Những triết gia cho rằng vật chất có trước ý thức có sau ?
c Đáp án: hủ nghĩ duy vật
câu 8 Con người có khả năng nhận thức được thế giới là trường phái
triết học nào ?
Đáp án: trường phái khả tri
Câu 10 Tính chất trực quan cảm tính được thể hiện rõ nhất ở hình
thức nào của chủ thể duy vật?
Đáp án: Chủ nghĩa duy vật chất phát thời cổ đại
Câu 11: Cứ nghe thấy máy móc, biệt lập,tính tại, không tác động qua
lại thì
Đáp án: là trường phái chủ nghĩa duy vật siêu hình
Câu 12 chủ nghĩa duy vật biện chứng xd rõ vật chất là thực tại của
khách quan không còn đồng nhất vật chất với những dạng của vật
chất
Câu 13 Những cái luôn vận động biến đổi và luôn tồn tại trong các
mối quan hệ
Đáp án: Là trường phái chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu 14 Theo học thuyết của mac đó là sự ra đời và sự kế thừa của
nhũng học thuyết nào
Đáp án:
Triết học cổ điền đức
Kinh tế chính trị cổ điển anh
Chủ nghĩa xã hội khổng tưởng pháp
Câu 15 : Những phát minh khoa học có ý nghĩa quan trọng trong sự
hình thành duy vật biện chứng
Đáp án:
- Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
- Thuyết tiến hóa
- Thuyết tế bào
Câu 16: Thế giới quan và phương pháp luận của chủ nghĩa mac trang
bị mang tính chất gì ?
Đáp án: Mang tính chất cách mạng và khoa học
Câu 17 Các phạm trù bản chất ý thức vận động bản chất hiện tượng
thuộc về lĩnh vực gì ?
Đáp án: Lĩnh vật triết học
Câu 18 : Chân lý mang tính chất gì ?
Đáp án: Mang tính lịch sử cụ thể
Câu 19 : Thực tiễn đóng vai trò gì đối với nhận thức ?
Đáp án: Là cơ sở, động lực. mục đích đối với nhận thức
Câu 20 :Tính chất nào của chân lý thể hiện tính độc lập với ý muốn
của con người ?
Đáp án: Do tính khách quan
Câu 21 Nguyên tắc pp luận nào rút ra được từ vật chất và ý thức?
Đáp án: Quan điểm khách quan
Câu 22 Nguyên lý về mqh phổ biến thì ý nghĩa rút ra?
Đáp án: Quan điểm Toàn diện và quan điểm lịch sự cụ thể

Câu 23 Nguyên tắc pp rút ra được từ nguyên lý về sự phát triển


Đáp án: Quan điểm phát triển
Câu 24 Nguyên tắc nào rút ra từ mqh biện chứng giữa nhận thức và
thực tiễn
Đáp án: Là quan điểm lý luận gắn liến với thực tiễn ( quan điểm thống
nhất ).
Câu 25 Nhận thức lý tính khác với nhận thức cảm tính ở chỗ nào ?
Đáp án:
Lý tính : phản ánh khái quái trừu tượng gián tiếp
Cảm tính có 3 giai đoạn : cảm giác tri giác và trừu tượng
Lý tính có 3 giai đoạn : khái niệm, phán đoán ,suy lý
Câu 26 Bước nhảy là khái niệm dùng đề chỉ gì ?
Đáp án: Đề chỉ sự thay đổi từ chất cũ sang chất mới

Câu 27 Phán đoán là giai đoạn của cấp độ nhận thức nào ?
Đáp án: Cảm tính
Câu 28 Tiêu chuẩn kiểm tra chân lý là ?
Đáp án: Thực tiễn ( toàn bộ hoạt động vật chất mang tính ls của con
người )
Câu 29 sự hiểu biết của con người phù hợp với hiện thức khách quan
gọi là gì ?
Đáp án: Chân lý
Câu 30 ông ăng gen chỉ rõ các sự vật hiện tượng phong phú muôn
màu muôn vẻ nhưng chúng có đặc tính chung đó là ?
Đáp án: Tính vật chất
Câu 31: vật chất là một phạm trù của triết học ……… là câu nói của
ai?
Đáp án: Là của marelenin
Câu 32 Sự tác động của ý thức đối với vật chất thông qua hoạt động gì?
Đáp án: Hoạt động thực tiễn
Câu 33 Trong các hình thức của hoat động thực tiễn thì hoạt động cơ
bản nhất đó là ?
Đáp án: Hoạt động sản xuất vật chất

Câu 34 Nhận thức là gì ?


Đáp án: Là quá trình phản ánh thế giới khách quan vào trong đầu óc của
con người một cách năng động và sáng tạo
Câu 35: Ý thức là gì ?
Đáp án: Hình ảnh chủ quan của thế giới khách quang thông qua lăng kính
của con người
Có 2 nguồn gốc
- vật chất
- Xã hội (lao động và ngôn ngữ )
Câu 36: Yếu tố của ý thức thể hiện thái độ của con người đối với đối
tượng gọi là gì ?
Đáp án: tình cảm
Câu 37 Yếu tố giữ vai trò cơ sở của ý thức đó là gì?
Đáp án: tri thức
Câu 38 Yếu tô của ý thức thể hiện động lực bên trong thôi thúc vượt
qua khó khăn hoàn cảnh ?
Đáp án: ý chí
Câu 39 Dựa vào nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội là gì ?
Đáp án: Kết quả của quá trình tiến hóa lâu dài
Câu 40 Quy luật mâu thuẫn chỉ ra ?
Đáp án: chỉ ra nguồn gốc của sự phát triển
Câu 41 Quy luật lượng chất chỉ ra ?
Đáp án: chỉ ra hình thức cách thức của sự phát triển
Câu 42 Quy luật phủ định của phủ định chỉ ra ?
Đáp án: chỉ ra khuynh hướng của sự phát triển
Câu 43 hình thức liên kết các khái niệm phản ảnh mlh giữa các sự vật
hiện tượng?
Đáp án: Hình thức phán đoán
Câu 44 tổng hợp các cảm giác của đối tượng gọi là hình thức nào ?
Đáp án: Tri giác
Câu 45 tri giác tạo về đối tượng tạo hình ảnh bên trong đầu óc con
người phản ánh đối tượng nhận thức gọi là gì ?
Đáp án: Biểu tượng
Câu 46 Quá trình con người sữ dụng ngôn ngữ gọi tên đối tượng gọi là
gì ?
Đáp án: Khái niệm
Câu 47 Hai mặt đối lập tạo tiền đề cho nhau thì triết học maclenin gọi
là gì ?
Đáp án: Sự thống nhất giữa hai mặt đối lập ( quy luật mâu thuẫn )
Câu 48 Cơ sở động lực mục đích là gì?
Đáp án: Thực tiễn
Câu 49 Vòng khâu của quá trình nhận thức là gì ?
Đáp án: Lê nin đã nói từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư
duy trửu tượng đến thực tiễn .
Câu 50 quy luật được coi là hạt nhân của phép biện chứng ?
Đáp án: Là quy luật thống nhất đấu tranh giữa các mặt đối lập
Câu 51 tổng hợp những thuộc tính khách quan vốn có của sự vật phân
biệt cái này vs cái khác ?
Đáp án: Là chất
Câu 52 : Quan điểm cho rằng tồn tại là sự phức hợp của các cảm giác
theo quan điểm nào?
Đáp án: Là quan điểm chủ nghĩa duy tâm chủ quan
Câu 53: Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch
sử (chũ nghĩa maclennin) có mấy hình thức sản xuất?
Đáp án: Có 3 phương thức sản xuất : sản xuất vật chất, sản xuất tinh thần,
sản xuất bản thân của con người.
Câu 54: Các nhân tố cơ bản của quá trình sản xuất là?
Đáp án:
- Tư liệu sản xuất ( công cụ lao động, đối tượng lao động )
- Người lao động
Câu 55: Lực lượng sản xuất biểu hiện mối quan hệ nào?
Đáp án: Giữa con người với tự nhiên
Câu 56: Lực lượng sản xuất bao gồm các yếu tố nào?
Đáp án: Có 2 yếu tố : tư liệu sản xuất và người lao động
Câu 57: Yếu tố cơ bản nhất của lực lượng sản xuất?
Đáp án: Người lao động
Câu 58: yếu tố nào mang tính cách mạng nhất trong lực lượng sản
xuất là?
Đáp án: Công cụ lao động
Câu 59: Quan hệ sản xuất là ?
Đáp án: Là mối quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất
Câu 60 cấu thành quan hệ sx có những mặt cơ bản nào?
Đáp án: Có 3 mặt cấu thành

- Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất ( chiếm vị trí quan trọng nhất
quyết định các mặt còn lại )
- Tổ chức và quản lý quá trình sản xuất
- Quan hệ giữa người với người trong phân phối sản phẩm
Câu 61: Quan hệ sản xuất thay đổi do những gì?
Đáp án: Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất phải phù hợp với quan
hệ sản xuất
Câu 62: Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất khi thống nhất với
nhau tạo thành gì?
Đáp án: Phương thức sản xuất
Câu 63: Yếu tố nào quyết định đến sự phát triển của xã hội loài người?
Đáp án: Phương thức sản xuất
Câu 64: Phương thức sản xuất có mấy mặt cơ bản?
Đáp án:
Có 2 mặt cơ bản là
- Mặt kỉ thuật
- Mặt xã hội
Câu 65: Cơ sở hạ tầng là gì?
Đáp án: Toàn bộ quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội
Câu 66: Kiến trúc thượng tầng là gì?
Là toàn bộ hệ thống hình thái ý thức xã hội ( chính trị , pháp luật, triết học,
văn hóa, nghệ thuật ) hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định

Câu 67: Trong mối quan hệ biện chứng cơ sở hạ tầng và kiến trúc
thượng tầng cái nào quyết định cái nào?
Đáp án:
Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
Kiến trúc thượng tầng có 1 tính độc lập tương đối
Câu 68: Sự tác động của kiến trúc thượng tầng đến cơ sở hạ tầng
thông qua yếu tố nào?
Đáp án: Nhà nước
Câu 69: Quy luật xã hội giữ vai trò quyết định vận động của xã hội đó
là quy luật nào?
Đáp án: Quy luật sự phù hợp giữa lực lượng lao động sản xuất phải phù
hợp với trình độ phát triển lực lượng sản xuất và trình độ phát triển lực
lượng sản xuất phải phù hợp với lực lượng lao động sản xuất.

Câu 70: Hình thái kinh tế xã hội bao gồm những bộ phận nào?
Đáp án:
- Lực lượng sản xuất
- Quan hệ sản xuất
- Kiến trúc thượng tầng
Câu 71: Nguồn gốc vận động của sự phát triển hình thái kinh tế xã hội
là?
Đáp án do lực lượng sản xuất phát triển liên tục
Câu 72: Các mức của hình thái kinh tế xã hội mà nuoc ta đả trải qua
là?

Đáp án: - Công xã nguyên thủy


o Chiếm hữu nô lệ
o Phong kiến
o Tư bản chủ nghĩa
Câu 73: Định nghĩa giai cấp của lê nin là?
Đáp án: Tập đoàn người khác nhau về địa vị khác nhau
Câu 74: Nguyên nhân nào dẫn đến sự xuất hiện giai cấp?
Đáp án: Xuất hiện chế độ về tư hữu và tư liệu sản xuất, sự phân công lao
động trong xã hội.
Câu 75: Nguồn gốc của giai cấp là?
Đáp án: Là do sự ra đời của chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất
Câu 76: Để xóa bỏ chế độ giai cấp thì cần xóa bỏ gì?
Đáp án: Xóa bỏ tư hữu về tư liệu sản xuất
Câu 77: Nguyên nhân cơ bản nào gây ra mâu thuẫn đối kháng các
giai cấp xã hội là?
Đáp án: Sự mâu thuẫn đối lập nhau về lợi ích kinh tế
Câu 78: Đấu tranh giai cấp xét cho tới cùng nhằm mục đích nào?
Đáp án: Giải quyết mâu thuẫn của giai cấp nhằm chiếm lấy lợi ích kinh tế
Câu 79: Đấu tranh giai cấp có vai trò gì?
Đáp án: Là động lực tiến bộ của lịch sử
Câu 80: đấu tranh của những ng bị áp bức chống lại những người
thống trị là dấu tranh gì?
Đáp án: Là đấu tranh giai cấp
Câu 81: Đấu tranh giai cấp xảy ra sâu xa xung đột trong lĩnh vực nào?
Đáp án: Lĩnh vực kinh tế
Câu 82: Mục đính của đấu tranh của giai cấp vô sản là gì?
Đáp án: Thiết lập sự thống trị về mặt chính trị trên phạm vi toàn thế
giới( xóa bỏ chế độ người bóc lột người )
Câu 83: Vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử là gì?
Đáp án: Chủ thể sáng tạo chân chính trong lịch sử quyết định sự phát
triển lịch sử
Câu 84: Quần chúng nhân dân là ai?
Đáp án: Là những người sản xuất ra của cải vật chất những bộ phận dân
cư chống lại giai cấp thống trị
Câu 85: Cá nhân không hòa tan với tập thể là do đâu?
Đáp án: Do những quan niệm những mục đích , khả năng và lợi ích khác
nhau
Câu 86: Con người bộc lột những bản chất xã hội khi nào?
Đáp án: Khi tồn tại trong các quan hệ xã hội ( vì bản chất con người là
tổng hòa các mối quan hệ xã hội).
Câu 1 : Theo quan niệm maclenin vật chất có Thuộc tính đặc trưng
nào
Đáp án: vật chất là một phạm trù triết học Thực tại khách quan đem lại
cảm giác…..
Câu 2 : Tính thống nhất thật sự của thế giới ?
Đáp án: Nằm ở tính vật chất của nó
Câu 3 Bản chất của thế giới là ý thức thì theo trường phái nào ?
Đáp án: chủ nghĩa duy tâm
Câu 4 : phương thức tồn tại của vật chất ?
Đáp án: vận động là phương thức tồn tại của vật chất.
Câu 5: Ý thức là gì?
Đáp án : Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan thông qua
lăng kính chủ quan ( vật chất cải tạo lại thông qua bộ óc con người
Câu 6 : Nguồn gốc của ý thức?
Đáp án:

 nguồn gốc tự nhiên ( thế giới khách quan và bộ não của con người )
 Nguồn gốc xh của ý thức ( lao động và ngôn ngữ )
Câu 7 : Vai trò thực sự của ý thức ?
Đáp án: Là sự phản ánh năng động sáng tạo cái thực tại khách quan
đồng thời tác động trở lại thông qua hoạt dông thực tiễn con người
Câu 8: Mối quan hệ giữa lượng và chất? chỉ ra hình thức phát triển?
Đáp án: Sự thống nhất giữa lượng và chất ở phạm trù độ
Điểm nút là bước ngoặc dẫn đến sự thay đổi về lượng và dẫn đến sự
thay đổi về chất
Câu 9 Phát triển là gì ?
Đáp án: Là sự thay đổi về chất trong quá trình vận động về chất
Câu 10: Nguồn gốc của sự vận động phát triển ?
Đáp án: Quy luật mâu thuẫn thống nhất và đấu tranh của các mặt đối
lập
Câu 11: Khi hỏi về tính quy định vốn có của sự vật ( key: quy mô,
trình độ phát triển số liệu, nhiệt độ ) ?
Đáp án: Phạm trù lượng ( chỉ tính quy định vốn có của sự vật )
Câu 12 Cách thức của sự vận động và phát triển ?
Đáp án: Quy luật lượng chất ( chuyển hóa sự thay đổi về lượng dẫn đến
sự thay đổi về chất và ngược lại )
Câu 13: khuynh hướng của sự vật phát triển ?
Đáp án: Quy luật phủ định của phủ định ( cái mới ra đời thay đổi cái cũ )
Câu 14: Phủ định biện chứng là gì ?
Đáp án: Phủ định biện chứng là sự phủ định có kế thừa và tạo điều
khiện phát triển
Câu 15 : chất là gì ?
Đáp án: Chất là sự thống nhất hữu cơ của các thuộc tính
Câu 16: Theo quan niệm chủ nghĩa maclenin thực tiễn là gì ?
Đáp án: Toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sữ xh
của con người nhằm cải biến về tự nhiên và cải tạo thế giới khắc quan
Câu 17: Bản chất của nhận thức là gì
Đáp án: Là sự phản ảnh chủ động tích cực sáng tạo của chủ thể trước
khách thể
Câu 18 :Tri thức của con người có được hoàn thiện hay không ?
Đáp án: Có khả năng hoàn thiện chính là nhờ nổ lực hoạt động thực tiễn
của con người.
Câu 19 : chân lý là gì ?
Đáp án: Chân lý là tri thức phù hợp với hiện thực và được thực tiễn
kiểm nghiệm.
Câu 20: mqh giữa vật chất và ý thức có ý nghĩa nguyên tắc pp luận
nào rút ra
Đáp án: Từ nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
Câu 21 Nguyên lý về mqh phổ biến thì ý nghĩa rút ra được
Đáp án : Quan điểm Toàn diện và quan điểm lịch sự cụ thể
Câu 22 Ý nghĩa rút ra được giữa mqh vật chất và ý thức là?
Đáp án: Quan điểm khách quan

Câu 23 Ý nghĩa ppl rút ra được mqh biện chứng giữa nhận thức
và thực tiễn ?
Đáp án: Là quan điểm lý luận gắn liến với thực tiễn ( quan điểm
thống nhất ).
1. Khi giải quyết mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học, những triết gia cho
rằng ý thức có trước vật chất, ý thức quyết định vật chất, thì thuộc trường phái triết
học nào: Chủ nghĩa duy tâm.
2. Theo chủ nghĩa Mác-Lênin, câu hỏi lớn thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết học
là: “Con người có thể nhận thức được thế giới hay không?”
3. Theo chủ nghĩa Mac-Lê nin, vấn đề cơ bản của triết học là : Chủ nghĩa duy vật
4. Khi giải quyết mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học, những triết gia cho
rằng vật chất có trước ý thức, vật chất quyết định ý thức, thì thuộc trường phái triết
học nào: Chủ nghĩa duy vật
5. Theo chủ nghĩa Mac-leenin, thuật ngữ “Triết học” có thể hiểu là : Là tri thức mang
tính lý luận, tính hệ thống và tính chung nhất.
6. Tích chất trực quan, cảm tính thể hiện rõ nhất nào của chủ nghĩa duy vật: Chủ
nghĩa duy vật chất phác thời cổ đại
7. Khi giải quyết mặt thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết học, những triết gia cho
rằng con người không có khả năng nhận thức được thế giới, thì thuộc trường phái
triết học nào: Trường phái bất khả tri
8. Những phát minh khoa học có ý nghĩa quan trọng trong sự hình thành chủ nghĩa
duy vật biện chứng: Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, thuyết tiến hóa
và thuyết tế bào.
9. Theo triết học Mác-Lênin, nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập và tĩnh tại là
đặc trưng của phương pháp nhận thức nào: Phương pháp siêu hình
10. Các phạm trù: Vật chất, ý thức, vận động, bản chất, hiện tượng là những phạm trù
của khoa học nào: Triết học
11. Để phản ánh hiện thực khách quan và trao đổi tư tưởng con người cần có cái gì:
Ngôn ngữ
12. Nhận thức cảm tính bao gồm những hình thức nào:Cảm giác, tri giác, biểu tượng
13. Quy luật nào của phép biện chứng duy vật chỉ ra cách thức phát triển của thế giới
vật chất: Quy luật lượng - chất
14. Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào:”Phát triển chỉ là những bước
nhảy về chất, không có sự thay đổi về lượng.”: Triết học duy vật siêu hình
15. Hai mặt đối lập ràng buộc nhau, triết học gọi là: Sự thống nhất của hai mặt đối lập
16. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Nguyên lý về mối quan hệ phổ biến
trong Triết học Mac-lenin: Quan điểm lịch sử- cụ thể
17. Yếu tố của ý thức thể hiện nguồn động lực bên trong thôi thúc con người vượt qua
khó khăn, thử thách gọi là: Ý chí
18. Tích chất nào của Chân lý , thể hiện chân lý tồn tại độc lập với ý muốn của con
người: Tích khách quan
19. Vòng khâu của quá trình nhận thức là: Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu
tượng, từ tư duy trừu tượng đến hệ thống khái niệm
20. Quá trình con người sử dụng ngôn ngữ gọi tên đối tượng và khái quát những đặc
trưng về đối tượng, là hình thái của nhận thức: Khái niệm
21. “ Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ… được đem lại cho con người
trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại
không lệ thuộc vào cảm giác.” Điền từ thích hợp: Thực tại khách quan.
22. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Nguyên lý mối liên hệ phổ biến
trong triết học Mác-Lênin là: Quan điểm toàn diện
23. “Tri giác” là giai đoạn của cấp độ nhận nào : Nhận thức cảm tính
24. Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận với thực tiễn là nguyên tắc được rút ra trực
tiếp từ: Lý luận về nhận thức
25. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Nguyên lý về sự phát triển trong triết
học Mác -lê nin: Quan điểm phát triển
26. Dựa vào nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội cái gì là kết quả của quá trình
tiến hóa lâu dài của thế giới tự nhiên: Ý thức
27. Hình thức liên kết các khái niệm, phản ánh mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng
của thê giới trong ý thức con người, là hình thức nào của nhận thức trong các nhận
thức dưới đây: Phán đoán
28. Sự tác động của ý thức đối với vật chất thông qua hoạt động gì của con người:
Hoạt động thực tiễn
29. Sự hiểu biết của con người phù hợp với hiện thực khách quan gọi là: Vật chất
30. Cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện là nguyên lý: Nguyên lý về mối liên hệ phổ
biến
31. Hai mặt đối lập còn tồn tại những yếu tố giống nhau, triết học gọi là: Sự tương
đồng của các mặt đối lập.
32. Giới hạn từ 0 độ C đến 100 độ C được gọi là gì trong quy luật lượng - chất: Độ
33. Khái niệm dùng để chỉ biện chứng của bản thân thế giới tồn tại khách quan, độc
lập với ý thức của con người là: Biện chứng khách quan
34. Tính quy định nói lên quy mô, trình độ phát triển của sự vật được gọi là: Lượng
35. Trong hoạt động thực tiễn, sai lầm của trì trệ bảo thủ là do không tôn trọng quy
luật nào của phép biện chứng duy vật: Sự phát triển liên tục của lựu lượng sản xuất.
36. Nguồn gốc vận động và phát triển của hình thái kinh tế - xã hội là do: Sự phát triển
liên tục của lực lượng sản xuất
37. Các nhân tố cơ bản của quá trình sản xuất là: Tư liệu sản xuất và người lao động
38. Sản xuất bao gồm các hình thức: Sản xuất vật chất, sản xuất tinh thần và sản xuất
ra bản thân con người
39. Cơ sở ra đời của nhà nước là do: Yêu cầu của đấu tranh giai cấp, là công cụ của
giai cấp cầm quyền
40. Trong mối quan hệ biện chứng giữa CSHT và KTTT thì : CSHT quyết định
KTTT
41. Sự tác động của kiến trúc thượng tầng đến cơ sở hạ tầng phải thông qua yếu tố:
Nhà nước
42. Yếu tố mang tính cách mạng nhất trong lực lượng sản xuất là: Công cụ lao động
43. Kiểu nhà nước đầu tiên trong lịch sử: Nhà nước chủ nô
44. Cơ sở hạ tầng là: Toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của
xã hội.( câu dài nhất)
45. Quy luật xã hội giữ vai trò quyết định đối với sự vận động và phát triển của xã hội
là: Quy luật về sự phù hợp của mối quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất
46. Kiến trúc thượng tầng là: Hệ thống hình thái ý thức xã hội, cùng với các thiết chế
chính trị- xã hội tương ứng, được hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định.
47. Mục đích cuối cùng của cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản là: Thiết lập
quyền thống trị của giai cấp vô sản trên toàn TG
48. Nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện nhà nước: Những mâu thuẫn giai cấp không
thể điều hòa được
49. Sự biến đổi của quan hệ sản xuất chủ yếu là do: Trình độ phát triển của lực lượng
sản xuất.
50. Nguyên nhân cơ bản gây ra mâu thuẫn đối kháng giữa các giai cấp trong xã hội:
Sự đối lập về lợi ích cơ bản - lợi ích KT
51. Nội dung quy luật quan hệ sản xuất (QHSX) phải phù hợp với trình độ lực lượng
sản xuất (LLSX) là: Sự phát triển của LLSX đòi hỏi QHSX phải phù hợp theo; và
khi QHSX phù hợp sẽ thúc đẩy LLSX phát triển
52. Định nghĩa về giai cấp của Lê nin: Giai cấp là : Những tập đoàn người khác nhau
về địa vị kt-xh . Nguồn gốc của giai cấp là ở quan hệ về tư liệu sx và lợi ích kinh
tế .( câu dài nhất)
53. Nhà nước có những chức năng nào: Bảo vệ lợi ích giai cấp và đối ngoại
54. Yếu tố nào quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người là: Phương
thức sản xuất
55. Hai mặt của phương thức sản xuất là: Mặt kĩ thuật và mặt xã hội
56. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cách mạng xã hội là: Mâu thuẫn giữa lực lượng sản
xuất và quan hệ sản xuất
57. Vai trò cách mạng xã hội: Phương thức, động lực của phát triển xã hội, tạo nên
nấc thang của tiến bộ lịch sử nhân loại
58. Con người sẽ bộc lộ bản chất xã hội của mình khi: Khi tồn tại trong các quan hệ
xã hội.
59. Cách mạng xã hội là: Sự thay đổi cơ bản về chất, từ hình thái KT-XH này, lên
hình thái KT-XH cao hơn; Là đỉnh cao, điểm nút giải quyết mâu thuẫn, đối kháng
giai cấp
60. Vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử: Là chủ thể sáng tạo chân chính ra
lịch sử,quyết định sự phát triển của lịch sử.

h
1. Thuộc tính đặc trưng của vật chất theo quan niệm của triết học Mác-Lênin là:
B. Là thực tại khách quan tồn tại bên ngoài, không lệ thuộc vào cảm giác

2. Theo Ph.Ăngghen tính thống nhất thực sự của thế giới là ở:


A. Tính vật chất

3. Quan điểm: “Bản chất của thế giới là ý thức” là quan điểm của trường phái triết học:
B. Duy tâm

4. Theo Ph.Ăngghen, một trong những phương thức tồn tại của vật chất là:
D. Vận động

5. Chọn câu trả lời đúng: Theo quan điểm triết học Mác, ý thức là:
A. Hình ảnh của thế giới khách quan

6. Theo quan điểm của CNDVBC, nguồn gốc xã hội của ý thức là:
B. Lao động và ngôn ngữ

7. Chọn câu trả lời đúng:


A. Ý thức là thuộc tính của mọi dạng vật chất
B. Ý thức là sự phản ánh nguyên xi hiện thực khách quan
C. Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo hiện thực khách quan
D. Tất cả các câu đều sai

8. Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm của CNDVBC:
A. Thế giới thống nhất ở tính vật chất của nó
9. Lựa chọn câu đúng theo quan điểm của CNDVBC:
C. Nguồn gốc của vận động là ở trong bản thân sự vật hiện tượng do sự tác động
của các mặt, các yếu tố trong sự vật hiện tượng gây ra

10. Ý thức có vai trò:


B.Vai trò thực sự của ý thức là sự phản ánh sáng tạo thực tại khách quan và đồng
thời có sự tác động trở lại thực tại đó thông qua hoạt động thực tiễn của con người

11. Sự thống nhất giữa lượng và chất được thể hiện trong phạm trù:
A. Độ

12. Phạm trù nào nói đến thời điểm mà tại đó của sự thay đổi về lượng đưa đến sự thay
đổi về chất:
C. Điểm nút

13. Theo chủ nghĩa Mác-Lênin, phát triển là:


C. Sự thay đổi về chất trong quá trình vận động của vật chất

14. Quy luật vạch ra nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển:
D. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập

15. Phạm trù dùng để chỉ tính quy định vốn có của sự vật, về quy mô, trình độ phát triển
của sự vật, biểu thị số lượng các thuộc tính, các yếu tố cấu thành sự vật:
B. Lượng

16. Quy luật vạch ra cách thức của sự vận động, phát triển:
B. Quy luật chuyển hoá từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và
ngược lại

17. Quy luật vạch ra khuynh hướng của sự vận động, phát triển:
C. Quy luật phủ định của phủ định

18. Phủ định biện chứng là:


C. Sự phủ định có kế thừa và tạo điều kiện cho phát triển

19. Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm của CNDVBC.
C. Mối liên hệ của sự vật hiện tượng không chỉ diễn ra giữa các sự vật hiện tượng
mà còn diễn ra ngay trong sự vật hiện tượng

20. Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm DVBC:
C. Phát triển không chỉ là sự thay đổi về số lượng và khối lượng mà nó còn là sự
thay đổi về chất của sự vật hiện tượng.

21. Chất của sự vật là:


D. Sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính

22. Theo quan niệm của triết học Mác-Lênin, thực tiễn là:
A. Toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử – xã hội của con
người nhằm cải tạo thế giới khách quan

23. Theo quan niệm của triết học Mác-Lênin, bản chất của nhận thức là:
B. Sự phản ánh chủ động, tích cực, sáng tạo của chủ thể trước khách thể

24. Tri thức của con người ngày càng hoàn thiện là:
B. Nhờ sự nỗ lực hoạt động thực tiễn của con người

25. Chân lý là:


D. Tri thức phù hợp với hiện thực được thực tiễn kiểm nghiệm

26. Một trong những vai trò của thực tiễn đối với nhận thức:
A. Thực tiễn là cơ sở, nguồn gốc của nhận thức

27. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
trong triết học Mác – Lênin là:
B. Quan điểm khách quan

28. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến trong
triết học Mác – Lênin là:
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể (xuất phát từ tính khách quan, phổ biến)
HOẶC Quan điểm toàn diện (xuất phát từ tính đa dạng, phong phú)
29. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Nguyên lý về sự phát triển trong triết
học Mác – Lênin là:
D. Quan điểm phát triển

30. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Quan hệ biện chứng giữa nhận thức và
thực tiễn trong triết học Mác – Lênin là:
A. Quan điểm thống nhất lý luận với thực tiễn

1. Sản xuất bao gồm các hình thức:


A. Sản xuất vật chất; sản xuất tinh thần và sản xuất của cải
B. Sản xuất của cải; sản xuất ra tư liệu sản xuất và sản xuất ra vật phẩm tiêu dùng
C. Sản xuất vật chất, sản xuất tinh thần và sản xuất ra bản thân con người
D. Sản xuất vật chất, sản xuất văn hóa và sản xuất môi trường sinh thái

2. Các nhân tố cơ bản của quá trình sản xuất là:


A. Công cụ lao động và đối tượng lao động
B. Người lao động và môi trường lao động
C. Tư liệu lao động và người lao động
D. Tư liệu sản xuất và người lao động

3. Lực lượng sản xuất biểu hiện mối quan hệ:


A. Mối quan hệ giữa các vật chất và tinh thần sản xuất
B. Mối quan hệ giữa con người với con người
C. Mối quan hệ giữa con người với tự nhiên
D. Mối quan hệ giữa con người với tự nhiên và với nhau

4. Lực lượng sản xuất bao gồm các yếu tố:


A. Tư liệu sản xuất và người lao động
B. Tư liệu sản xuất, công cụ lao động và người lao động
C. Tư liệu sản xuất, công cụ lao động, người lao động và phương tiện lao động
D. Tư liệu sản xuất, công cụ lao động, phương tiện lao động và đối tượng lao động

5. Yếu tố cơ bản nhất của lực lượng sản xuất là:


A. Người lao động
B. Tư liệu sản xuất
C. Công cụ lao động
D. Tư liệu lao động

6. Yếu tố mang tính cách mạng nhất trong lực lượng sản xuất là:
A. Người lao động
B. Công cụ lao động
C. Phương tiện lao động
D. Tư liệu lao động

7. Quan hệ sản xuất là:


A. Mối quan hệ giữa người với người trong sở hữu tư liệu sản xuất
B. Mối quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất
C. Mối quan hệ giữa người với giới tự nhiên
D. Môi quan hệ giữa người với người trong quản lý nền sản xuất

8. Cấu thành quan hệ sản xuất bao gồm các mặt cơ bản là:
A. Quan hệ về sở hữu công cụ sản xuất; Quan hệ về chi phối quá trình sản xuất; Quan hệ
về phân chia địa vị trong sản xuất
B. Quan hệ về sở hữu đất đai, tài nguyên; Quan hệ về quản lý kinh tế - xã hội; Quan hệ
về phân phối tư liệu sản xuất
C. Quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất; Quan hệ về tổ chức, quản lý quá trình sản
xuất; Quan hệ về phân phối sản phẩm
D. Quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất; Quan hệ về quản lý tài nguyên, cơ sở vật chất;
Quan hệ về phân phối sản phẩm

9. Nội dung quy luật quan hệ sản xuất (QHSX) phải phù hợp với trình độ lực lượng sản
xuất (LLSX) là:
A. Sự phát triển của LLSX đòi hỏi QHSX phải phù hợp theo; và khi QHSX phù hợp
sẽ thúc đẩy LLSX phát triển
B. Sự phát triển của QHSX đòi hỏi LLSX phải phù hợp theo; và khi LLSX phù hợp sẽ
thúc đẩy QHSX phát triển
C. Sự phát triển của LLSX đòi hỏi trình độ kỹ thuật phải phù hợp theo; và khi trình độ kỹ
thuật phù hợp sẽ thúc đẩy LLSX phát triển
D. Sự phát trển của QHSX đòi hỏi trình độ quản lý phải phù hợp theo; và khi trình độ
quản lý phù hợp sẽ thúc đẩy QHSX phát triển

10. Sự biến đổi của quan hệ sản xuất chủ yếu là do:
A. Trình độ phát triển của lực lượng lao động
B. Trình độ phát triển của công cụ lao động
C. Trình độ phát triển của phương thức sản xuất
D. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất

11. Sự thống nhất giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất tạo thành:
A. Hình thái kinh tế - xã hội
B. Kiến trúc thượng tầng
C. Cơ sở hạ tầng
D. Phương thức sản xuất

12. Yếu tố nào quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người là:
A. Vị trí địa lý của mỗi dân tộc
B. Điều kiện dân số
C. Phương thức sản xuất
D. Điều kiện môi trường

13. Hai mặt cơ bản của phương thức sản xuất là:
A. Mặt tự nhiên và mặt xã hội
B. Mặt vật chất và mặt tinh thần
C. Mặt vật chất và mặt ý thức
D. Mặt kỹ thuật và mặt xã hội

14. Cơ sở hạ tầng là:


A. Toàn bộ đất đai, máy móc, phương tiện để sản xuất
B. Toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội
C. Toàn bộ những thành phần kinh tế của một xã hội
D. Toàn bộ điều kiên vật chất và tinh thần của xã hội

15. Kiến trúc thượng tầng là:


A. Hệ thống các hình thái ý thức xã hội, cùng với các thiết chế chính trị - xã hội
tương ứng, được hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định
B. Hệ thống các hình thái văn hóa xã hội, cùng với các thiết chế tổ chức nhà nước tương
ứng, được hình thành theo cơ sở hạ tầng nhất định
C. Hệ thống các hình thái tinh thần của xã hội, cùng với các thiết chế pháp quyền tương
ứng, được hình thành trên một cơ sở kinh tế nhất định
D. Hệ thống các hình thái tồn tại xã hội, cùng với các thiết chế quản lý xã hội tương ứng,
được hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định

16. Trong mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng (CSHT) và kiến trúc thượng tầng
(KTTT) thì:
A. CSHT quyết định KTTT
B. KTTT quyết định CSHT
C. Tuỳ thuộc vào thời đại kinh tế cụ thể mà xác định CSHT quyết định KTTT, hay KTTT
quyết định CSHT
D. Không cái nào quyết định cái nào

17. Sự tác động của kiến trúc thượng tầng đến cơ sở hạ tầng phải thông qua yếu tố:
A. Hệ thống pháp luật
B. Nhà nước
C. Quan điểm, tư tưởng của số đông trong xã hội
D. Quan điểm, tư tưởng của giai cấp thống trị

18. Quy luật xã hội giữ vai trò quyết định đối với sự vận động và phát triển của xã hội là:
A. Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng
tầng
B. Quy luật tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
C. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất
D. Quy luật đấu tranh giai cấp

19. Về cấu trúc, hình thái kinh tế - xã hội bao gồm những bộ phận:
A. Giai cấp cơ bản và giai cấp không cơ bản
B. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng
C. Nhà nước, chính đảng, đoàn thể
D. Các quan hệ sản xuất của xã hội

20. Nguồn gốc vận động và phát triển của hình thái kinh tế - xã hội là do:
A. Sự tăng lên không ngừng của năng suất lao động
B. Sự phát triển liên tục của lực lượng sản xuất
C. Quần chúng nhân dân không ngừng nổi dậy đấu tranh chống các thế lực phản động
trong xã hội
D. Mâu thuẫn giai - tầng trong xã hội, sự thay đổi của quan hệ sản xuất
21. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, lịch sử xã hội loài người đã trải qua các hình thái kinh
tế - xã hội từ thấp đến cao như thế nào:
A. Chủ nghĩa cộng sản - Chiếm hữu nô lệ - Phong kiến – Tư bản
B. Chủ nghĩa cộng sản - Phong kiến – Tư bản – Chủ nghĩa xã hội
C. Công xã nguyên thuỷ - Chiếm hữu nô lệ - Phong kiến – Tư bản
D. Công xã nguyên thuỷ - Chiếm hữu nô lệ - Phong kiến – Chủ nghĩa cộng sản

22. Định nghĩa về giai cấp của Lênin: Giai cấp là:
A. Những tập đoàn người khác nhau về địa vị chính trị - xã hội. Nguồn gốc của giai cấp
là ở quyền lực thống trị trong xã hội
B. Những tập đoàn người khác nhau về địa vị kinh tế - xã hội. Nguồn gốc của giai
cấp là ở quan hệ về tư liệu sản xuất và lợi ích kinh tế
C. Những tập đoàn người khác nhau về trình độ phát triển về kinh tế và văn hóa. Nguồn
gốc của giai cấp là vai trò quản lý xã hội
D. Những tập đoàn người khác nhau về điều kiện sinh sống trong xã hội. Nguồn gốc của
giai cấp là ở quan hệ về lợi ích kinh tế

23. Nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện giai cấp là do:
A. Từ chế độ chiếm hữu nô lệ và phân công lao động xã hội
B. Phân công lao động xã hội và xuất hiện chế độ tư hữu
C. Từ chế độ người bóc lột người và phân công lao động xã hội
D.Từ chế độ lao động làm thuê và xuất hiện chế độ tư hữu

24. Để xoá bỏ giai cấp trước hết phải xoá bỏ chế độ:
A. Chế độ người bóc lột người
B. Chế độ tư hữu
C. Chế độ tư bản chủ nghĩa
D. Chế độ xã hội có phân chia thành đẳng cấp
25. Nguyên nhân cơ bản gây ra mâu thuẫn đối kháng giữa các giai cấp trong xã hội:
A. Sự khác nhau về tư tưởng, lối sống
B. Sự đối lập về lợi ích cơ bản – lợi ích kinh tế
C. Sự khác nhau về tài sản giữa người giàu và người nghèo
D. Sự khác nhau về địa vị trong thang bậc của trật tự xã hội

26. Đấu tranh giai cấp, xét đến cùng, nhằm vào mục đích:
A. Phát triển sản xuất
B. Giải quyết mâu thuẫn giai cấp, giành lấy lợi ích kinh tế
C. Lật đổ sự áp bức của giai cấp thống trị phản động
D. Xóa bỏ chế độ tư hữu, thủ tiêu xã hội có giai cấp

27. Vai trò của đấu tranh giai cấp trong các xã hội có gia cấp đối kháng:
A . Là con đường tiến bộ xã hội. Hình thành chế độ mới, phát triển hơn
B . Là phương thức vận động của lịch sử. Hình thành xu hướng phát triển nhân loại
C. Là động lực tiến bộ lịch sử. Hình thành xã hội mới, tiến bộ hơn
D . Là điều kiện tiến bộ lịch sử. Hình thành nền văn minh nhân loại

28. Cuộc đấu tranh của những người bị áp bức, bị bóc lột, bị trị chống lại kẻ áp bức, bóc
lột, thống trị về thực chất là cuộc đấu tranh:
A. Giành chính quyền
B. Giải phóng nhân loại
C. Giai cấp
D. Giải phóng dân tộc

29. Thực chất của cuộc đấu tranh giai cấp là nhằm giải quyết mâu thuẫn về lợi ích giữa
các giai cấp:
A. Giữa giai cấp bóc lột và giai cấp bị bóc lột
B. Giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị
C. Giữa giai cấp cơ bản và giai cấp không cơ bản
D. Giữa giai cấp bóc lột và giai cấp không cơ bản

30. Đấu tranh giai cấp xảy ra có nguyên nhân sâu xa từ sự xung đột lợi ích trong lĩnh vực:
A. Tôn giáo
B. Kinh tế
C. Chính trị
D. Văn hóa – tinh thần

1.Nguồn gốc dẫn đến sự ra đời của triết học:


A. Xã hội phân chia thành giai cấp
B. Khi xuất hiện tầng lớp trí thức biết ngạc nhiên, hoài nghi, hụt hẫng
C. Tư duy của con người đạt trình độ khái quát cao và xuất hiện tầng lớp trí thức
D. Khi con người biết ngạc nhiên, hoài nghi, hụt hẫng

2.Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, thuật ngữ “Triết học” có thể hiểu là:
A. Yêu mến sự thông thái
B. Chiêm nghiệm tìm ra chân lý cuộc đời
C. Sự truy tìm bản chất của đối tượng
D. Là tri thức mang tính lý luận, tính hệ thống và tính chung nhất

3. Đối tượng của triết học là:


A. Nghiên cứu những quy luật của khoa học cụ thể
B. Nghiên cứu những quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy con người
C. Nghiên cứu những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên, xã hội và tư duy
D. Nghiên cứu những vấn đề chung nhất của tự nhiên, của xã hội và con người
4.Thứ tự xuất hiện các hình thức thế giới quan trong lịch sử:
A. Thần thoại - tôn giáo - triết học
B. Thần thoại - triết học - tôn giáo
C. Tôn giáo - thần thoại - triết học
D. Triết học - thần thoại - tôn giáo

5.Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, vấn đề cơ bản của triết học là:
A. Giải thích thế giới
B. Cải tạo thế giới
C. Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại
D. Mối quan hệ giữa con người và thế giới

6.Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, câu hỏi lớn thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học là:
A. “Con người có thể tồn tại vĩnh hằng trong thế giới này hay không?”
B. “Con người có thể nhận thức được thế giới hay không?”
C. “Vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?”
D. “Vai trò của con người trong thế giới này là gì?”

7.Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, câu hỏi lớn thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết học là:
A. “Con người có thể tồn tại vĩnh hằng trong thế giới này hay không?”
B. “Con người có thể nhận thức được thế giới hay không?”
C. “Vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?”
D. “Vai trò của con người trong thế giới này là gì?”

8.Khi giải quyết mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học, những triết gia cho rằng
vật chất có trước ý thức, vật chất quyết định ý thức, thì thuộc trường phái triết học nào:
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm
C. Trường phái khả tri
D. Trường phái bất khả tri

9.Khi giải quyết mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học, những triết gia cho rằng ý
thức có trước vật chất, ý thức quyết định vật chất, thì thuộc trường phái triết học nào:
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm
C. Trường phái khả tri
D. Trường phái bất khả tri

10. Khi giải quyết mặt thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết học, những triết gia cho rằng
con người có khả năng nhận thức được thế giới, thì thuộc trường phái triết học nào:
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm
C. Trường phái khả tri
D. Trường phái bất khả tri

11. Khi giải quyết mặt thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết học, những triết gia cho rằng
con người không có khả năng nhận thức được thế giới, thì thuộc trường phái triết học nào:
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm
C. Trường phái khả tri
D. Trường phái bất khả tri

12. Tính chất trực quan, cảm tính thể hiện rõ nhất ở hình thức nào của chủ nghĩa duy vật:
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác thời cổ đại
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Chủ nghĩa duy vật nói chung
13. Hình thức nào của chủ nghĩa duy vật có phương pháp nhìn thế giới như một cổ máy
khổng lồ mà mỗi bộ phận tạo nên thế giới đó về cơ bản là ở trạng thái biệt lập và tĩnh tại:
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác thời cổ đại
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Chủ nghĩa duy vật nói chung

14. Hình thức nào của chủ nghĩa duy vật đã không còn đồng nhất vật chất với những
dạng cụ thể của vật chất, và nó đã xác định rõ vật chất là thực tại khách quan:
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác thời cổ đại
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Chủ nghĩa duy vật nói chung

15. Theo triết học Mác-Lênin, nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập và tĩnh tại là đặc
trưng của phương pháp nhận thức nào:
A. Phương pháp trực quan, cảm tính
B. Phương pháp siêu hình
C. Phương pháp biện chứng
D. Phương pháp suy đoán lý tính

16. Theo triết học Mác-Lênin, nhận thức đối tượng trong các mối liên hệ phổ biến vốn có
của nó và nhìn nhận nó ở trạng thái luôn vận động biến đổi là đặc trưng của phương pháp
nhận thức nào:
A. Phương pháp trực quan, cảm tính
B. Phương pháp siêu hình
C. Phương pháp biện chứng
D. Phương pháp suy đoán lý tính
17. Học thuyết của Mác ra đời là sự thừa kế thẳng và trực tiếp những học thuyết nào:
A. Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị học cổ điển Anh và Phong trào khai sáng
Pháp
B. Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị học cổ điển Anh và Chủ nghĩa xã hội
không tưởng Pháp
C. Triết học Hy Lạp, Kinh tế học Anh và Phong trào khai sáng Pháp
D. Triết học Hy Lạp, Chủ nghĩa duy vật Anh và Phong trào khai sáng Pháp

18. Những phát minh khoa học có ý nghĩa quan trọng trong sự hình thành chủ nghĩa duy
vật biện chứng:
A. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, thuyết tiến hoá và thuyết tương đối
B. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, thuyết tế bào và thuyết tương đối
C. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, thuyết tương đối và thuyết nguyên tử
D. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, thuyết tiến hoá và thuyết tế bào

19. Thế giới quan và phương pháp luận mà triết học Mác – Lênin trang bị cho con người
mang tính chất cơ bản gì:
A. Tính sáng tạo và tiến bộ
B. Tính cách mạng và khoa học
C. Tính kế thừa và cụ thể
D. Tính lịch sử và tính đảng

20. Các phạm trù: vật chất, ý thức, vận động, bản chất, hiện tượng là những phạm trù của
khoa học nào:
A. Triết học
B. Sinh học
C. Hoá học
D. Vật lý
21. Chân lý luôn có tính:
A. Trừu tượng, chung chung
B. Cụ thể
C. Tuyệt đối
D. Chủ quan

22. Thực tiễn đóng vai trò gì với nhận thức:


A. Định hướng, quyết định
B. Quan trọng, chỉ đường
C. Cơ sở, động lực, mục đích
D. Sáng tạo, xây dựng

23. Tính chất nào của chân lý thể hiện chân lý tồn tại độc lập với ý muốn của con người:
A. Tính tương đối
B. Tính tuyệt đối
C. Tính khách quan
D. Tính cụ thể

29. Nhận thức lý tính khác với nhận thức cảm tính ở chỗ:
A. Nhận thức lý tính phản ánh được mối liên hệ bản chất; phản ánh sự vật hiện tượng
kém sâu sắc hơn nhận thức cảm tính
B. Nhận thức lý tính không ẩn chứa nguy cơ xa rời hiện thực, luôn phản ánh chính xác
nhất.
C. Nhận thức lý tính phản ánh, khái quát, trừu tượng, gián tiếp sự vật, hiện tượng
trong tính tất yếu, chỉnh thể toàn diện.
D. Nhận thức lý tính phản ánh cụ thể, rõ ràng, trực tiếp sự vật, hiện tượng trong tính tất
yếu, chỉnh thể toàn diện.
30. “Bước nhảy” là khái niệm dùng để chỉ:
A. Mối quan hệ giữa chất và lượng
B. Sự thay đổi từ chất cũ sang chất mới
C. Thời điểm diễn ra sự thay đổi về chất của sự vật, hiện tượng
D. Sự thống nhất biện chứng giữa chất và lượng trong cùng một sự vật, hiện tượng

31. “Phán đoán” là giai đoạn của cấp độ nhận thức nào:
A. Nhận thức cảm tính
B. Nhận thức lý tính
C. Nhận thức kinh nghiệm
D. Nhận thức trực quan

32. “Tri giác” là giai đoạn của cấp độ nhận thức nào:
A. Nhận thức cảm tính
B. Nhận thức lý tính
C. Là giai đoạn chuyển tiếp từ cảm tính sang lý tính
D. Cấp độ cao nhất của sự nhận thức

33. Tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý là:


A. Lý thuyết khoa học
B. Tri thức của con người
C. Thực tiễn
D. Lý luận xã hội

34. Sự hiểu biết của con người phù hợp với hiện thực khách quan gọi là:
A. Tri thức
B. Vật chất
C. Chân lý
D. Lý luận

35. Ph.Ăngghen chỉ rõ, các sự vật, hiện tượng dù rất phong phú, muôn vẻ nhưng chúng
vẫn có một đặc tính chung, thống nhất đó là:
A. Tính toàn diện
B. Tính chủ quan
C. Tính vật chất
D. Tính lịch sử

36. “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ … được đem lại cho con người trong
cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ
thuộc vào cảm giác”. Điền từ thích hợp vào dấu “…”:
A. Thực tại chủ quan
B. Thực tại khách quan
C. Quy luật ràng buộc
D. Cảm nhận thông thường

37. Sự tác động của ý thức đối với vật chất phải thông qua hoạt động gì của con người:
A. Hoạt động tập trung trí tuệ
B. Hoạt động thực tiễn
C. Hoạt động thực nghiệm khoa học
D. Hoạt động cải tạo xã hội

38. Trong các hình thức của hoạt động thực tiễn, hình thức hoạt động cơ bản của thực
tiễn là:
A. Hoạt động đấu tranh giai cấp
B. Hoạt động sản xuất vật chất
C. Hoạt động thực nghiệm khoa học
D. Hoạt động cải tạo xã hội
39. Nhận thức cảm tính bao gồm những hình thức nào:
A. Cảm giác, tri giác, biểu tượng
B. Cảm giác, phán đoán, suy lý
C. Tri giác, biểu tượng, phán đoán
D. Cảm giác, tri giác, suy lý

40. Nhận thức lý tính bao gồm những hình thức nào:
A.Cảm giác, tri giác, biểu tượng
B. Khái niệm, phán đoán, suy lý
C. Tri giác, biểu tượng, phán đoán
D. Cảm giác, tri giác, suy lý

41. Điền vào chỗ trống cho đúng định nghĩa sau: “Nhận thức là … thế giới khách quan
vào trong đầu óc con người một cách năng động sáng tạo trên cơ sở thực tiễn”:
A. Quá trình phản ánh
B. Sự phản ánh
C. Sự ghi chép
D. Sự tác động của

42. Yếu tố của ý thức thể hiện thái độ của con người đối với đối tượng gọi là:
A. Tri thức
B. Tình cảm
C. Ý chí
D. Tiềm thức

43. Yếu tố giữ vai trò là cơ sở của ý thức là:


A. Tri thức
B. Tình cảm
C. Ý chí
D. Tiềm thức

44. Yếu tố của ý thức thể hiện nguồn động lực bên trong thôi thúc con người vượt qua
khó khăn, thử thách gọi là:
A. Tri thức
B. Tình cảm
C. Ý chí
D. Tiềm thức

45. Đâu KHÔNG phải là vai trò của thực tiễn đối với nhận thức:
A. Thực tiễn là mục đích của nhận thức
B. Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức
C. Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lí
D. Thực tiễn là sự định hướng của nhận thức

46. Dựa vào nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội cái gì là kết quả của quá trình tiến
hoá lâu dài của thế giới tự nhiên:
A. Sự hiểu biết
B. Ý thức
C. Xúc cảm
D. Vật chất

50. Quy luật nào không phải là một trong các quy luật cơ bản của Phép biện chứng duy
vật:
A. Quy luật phủ định cái phủ định
B. Quy luật nhân quả
C. Quy luật lượng-chất
D. Quy luật mâu thuẫn
51.Hình thức liên kết các khái niệm, phản ánh mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng của
thế giới trong ý thức con người, là hình thức nào của nhận thức trong các hình thức dưới
đây:
A. Suy lý
B. Phán đoán
C. Biểu tượng
D. Tri giác

52. Sự tổng hợp tất cả những cảm giác về đối tượng giúp con người biết được đối tượng
là cái gì, là hình thức nào của nhận thức trong các hình thức dưới đây:
A. Suy lý
B. Phán đoán
C. Biểu tượng
D. Tri giác

53. Sự tri giác về đối tượng tạo thành hình ảnh bên trong đầu óc con người phản ánh đối
tượng như một chỉnh thể thống nhất, là hình thức nào của nhận thức trong các hình thức
dưới đây:
A. Suy lý
B. Phán đoán
C. Biểu tượng
D. Tri giác

54. Quá trình con người sử dụng ngôn ngữ gọi tên đối tượng và khái quát những đặc
trưng về đối tượng, là hình thức nào của nhận thức trong các hình thức dưới đây:
A. Suy lý
B. Phán đoán
C. Khái niệm
D. Tri giác

55. Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: “Phát triển chỉ là những bước nhảy
về chất, không có sự thay đổi về lượng”.
A. Triết học duy vật biện chứng
B. Triết học duy vật siêu hình
C. Triết học biện chứng duy tâm
D. Triết học hiện sinh

56. Hai mặt đối lập ràng buộc nhau, tạo tiền đề tồn tại cho nhau, triết học gọi là:
A. Sự đấu tranh của hai mặt đối lập
B. Sự thống nhất của hai mặt đối lập
C. Sự chuyển hoá của hai mặt đối lập
D. Sự tương đồng của các mặt đối lập

57. Chủ nghĩa Mác – lênin thể hiện bản chất gì:
A. Cách mạng và khoa học
B. Dân tộc và hiện đại
C. Khoa học và dân tộc
D. Toàn dân

58. Cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức là:
A. Hoạt động lý luận
B. Thực tiễn
C. Hoạt động văn hoá nghệ thuật
D. Kinh tế

59. Nhận thức lý tính được thực hiện thông qua những hình thức cơ bản nào:
A. Cảm giác – Tri giác – Biểu tượng
B. Cảm giác – Phán đoán – Tri giác
C. Khái niệm – Phán đoán – Suy lý
D. Khái niệm – Suy lý – Tri giác

60. Vòng khâu của quá trình nhận thức là:


A. Từ cảm tính đến lý tính, từ lý tính đến hành động
B. Từ hành động đến cảm tính, từ cảm tính đến tư duy trừu tượng
C. Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến hệ thống khái
niệm
D. Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến thực
tiễn

61. Quy luật được coi là hạt nhân của phép biện chứng duy vật là:
A. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
B. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Quy luật tự nhiên

62. Tư tưởng nôn nóng, đốt cháy giai đoạn phản ánh trực tiếp việc:
A. Không vận dụng đúng quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
B. Không vận dụng đúng quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay
đổi về chất và ngược lại
C. Không vận dụng quy luật phủ định của phủ định
D. Không vận dụng đúng quy luật tự nhiên

63. Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận với thực tiễn là nguyên tắc được rút ra trực tiếp từ:
A. Lý luận về nhận thức
B. Mối quan hệ giữa nhận thức và ý thức
C. Mối quan hệ giữa khả năng và hiện thực
D. Mối quan hệ giữa nội dung và hình thức

64. Tổng hợp nhưng thuộc tính khách quan vốn có của sự vật, nói lên sự vật là cái gì,
phân biệt nó với cái khác. Đó là khái niệm nào:
A. Lượng.
B. Chất
C. Độ
D. Điểm nút

65. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, quá trình hình thành ý thức là quá
trình nào?
A. Tiếp thu sự tác động của thế giới bên ngoài
B. Sáng tạo thuần túy trong tư duy con người
C. Hoạt động kinh tế
D. Hoạt động chủ động cải tạo thế giới và phản ánh sáng tạo thế giới

66. Luận điểm sau đây thuộc trường phái triết học nào: “Sự thống nhất của các mặt đối
lập loại trừ sự đấu tranh của các mặt đối lập”.
A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
C. Chủ nghĩa duy tâm biện chứng
D. Chủ nghĩa duy lý

67. Theo quan điểm của triết Mác – Lênin, có thể định nghĩa về vật chất như sau:
A. Vật chất là những chất tạo nên vũ trụ
B. Vật chất là nguyên tử
C. Vật chất là thực tại khách quan
D. Vật chất là vật thể cụ thể
68. Thực tại khách quan có thể hiểu là:
A. Tất cả những gì tồn tại trong thế giới và trong tư duy con người
B. Tất cả những gì tồn tại thực và tồn tại độc lập với ý thức của con người
C. Tất cả những hình ảnh bên trong đầu óc con người do sự phản ánh thế giới
D. Tất cả những tri thức khách quan mà con người đã có được

69. Cách thức của sự phát triển là:


A. Đấu tranh của các mặt đối lập để giải quyết mâu thuẫn
B. Sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại
C. Quá trình phủ định cái cũ và sự ra đời của cái mới
D. Sự phát triển không diễn ra theo quy luật khách quan

70. Nguyên nhân của sự phát triển là:


A. Đấu tranh của các mặt đối lập để giải quyết mâu thuẫn
B. Sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại
C. Quá trình phủ định cái cũ và sự ra đời của cái mới
D. Sự phát triển không diễn ra theo quy luật khách quan

71. Khuynh hướng của sự phát triển là:


A. Đấu tranh của các mặt đối lập để giải quyết mâu thuẫn
B. Sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại
C. Quá trình phủ định cái cũ và sự ra đời của cái mới
D. Sự phát triển không diễn ra theo quy luật khách quan

72. Quan điểm nào sau đây đối lập với chủ nghĩa duy vật biện chứng về sự phát triển:
A. Đấu tranh của các mặt đối lập để giải quyết mâu thuẫn
B. Sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại
C. Quá trình phủ định cái cũ và sự ra đời của cái mới
D. Sự phát triển không diễn ra theo quy luật khách quan
73. Theo quan niệm triết học Mác – Lênin, tính thống nhất của thế giới là gì:
A. Tính hiện thực
B. Tính vật chất
C. Tính tồn tại
D. Tính khách quan

74. Để phản ánh hiện thực khách quan và trao đổi tư tưởng con người cần có cái gì:
A. Công cụ lao động
B. Cơ quan cảm giác
C. Ngôn ngữ
D. Công cụ sản xuất

75. Nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật là nguyên lý nào:
A. Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của vật chất
B. Nguyên lý về sự vận động và đứng im của các sự vật
C. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và về sự phát triển
D. Nguyên lý về tính liên tục và tính gián đoạn của thế giới vật chất

76. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, mối liên hệ giữa các sự vật có tính
chất gì:
A. Tính ngẫu nhiên, chủ quan
B. Tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạng
C. Tính khách quan, tính đặc thù, tính đa dạng
D. Tính khách quan, đa dạng

77. Quan điểm nào cho rằng thế giới vô cơ, thế giới sinh vật và xã hội loài người là 3 lĩnh
vực hoàn toàn khác biệt nhau, không quan hệ gì với nhau:
A. Quan điểm duy vật siêu hình
B. Quan điểm duy vật biện chứng
C. Quan điểm duy tâm khách quan
D. Quan điểm duy tâm chủ quan

78. Quan điểm nào cho rằng tồn tại là sự phức hợp của những cảm giác:
A. Quan điểm duy vật siêu hình
B. Quan điểm duy vật biện chứng
C. Quan điểm duy tâm khách quan
D. Quan điểm duy tâm chủ quan

79. Quan điểm nào cho rằng bản chất thế giới là Ý niệm, vạn vật trong thế giới, kể cả con
người chỉ là hình bóng của Ý niệm:
A. Quan điểm duy vật siêu hình
B. Quan điểm duy vật biện chứng
C. Quan điểm duy tâm khách quan
D. Quan điểm duy tâm chủ quan

80. Cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện là nguyên lý nào:


A. Nguyên lý về sự phát triển
B. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
C. Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất
D. Nguyên lý về tính đa dạng, phong phú của thế giới vật chất

81. Cơ sở lý luận của quan điểm lịch sử - cụ thể là nguyên lý nào:


A. Nguyên lý về sự phát triển
B. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
C. Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất
D. Nguyên lý về tính đa dạng, phong phú của thế giới vật chất
82. Cơ sở lý luận của quan điểm phát triển là nguyên lý nào:
A. Nguyên lý về sự phát triển
B. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
C. Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất
D. Nguyên lý về tính đa dạng, phong phú của thế giới vật chất

83. Cơ sở lý luận của quan điểm khách quan là gì:


A. Nguyên lý về sự phát triển
B. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
C. Lý luận về mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức
D. Lý luận về quan hệ biện chứng giữa nhận thức và thực tiễn

84. Cơ sở lý luận của quan điểm thống nhất lý luận và thực tiễn là gì:
A. Nguyên lý về sự phát triển
B. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
C. Lý luận về mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức
D. Lý luận về quan hệ biện chứng giữa nhận thức và thực tiễn

85. Giới hạn từ 0 độ C đến 100 độ C được gọi là gì trong quy luật lượng – chất:
A. Độ
B. Chất
C. Lượng
D. Bước nhảy

86. Khi nước chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí tại 100 độ C được gọi là gì
trong quy luật lượng – chất?
A. Độ
B. Bước nhảy
C. Chuyển hoá
D. Tịnh tiến

87. Tính quy định nói lên sự vật là nó chứ không phải cái khác trong một mối quan hệ
nhất định, gọi là gì:
A. Chất
B. Lượng
C. Độ
D. Bước nhảy

88. Tính quy định nói lên quy mô, trình độ phát triển của sự vật được gọi là gì:
A. Chất
B. Lượng
C. Độ
D. Điểm nút

89. Trong hoạt động thực tiễn, sai lầm của trì trệ bảo thủ là do không tôn trọng quy luật
nào của phép biện chứng duy vật:
A. Quy luật lượng – chất
B. Quy luật phủ định của phủ định
C. Quy luật mâu thuẫn
D. Quy luật xã hội

90. Trong hoạt động thực tiễn, sai lầm của nôn nóng, tả khuynh là do không tôn trọng
quy luật nào của phép biện chứng duy vật:
A. Quy luật lượng – chất
B. Quy luật phủ định của phủ định
C. Quy luật mâu thuẫn
D. Quy luật tự nhiên
91. Trong hoạt động thực tiễn, sai lầm của không xác định đúng mặt đối lập cơ bản của
đối tượng, không có phương pháp phù hợp tạo động lực phát triển cho đối tượng là do
không tôn trọng quy luật nào của phép biện chứng duy vật:
A. Quy luật lượng – chất
B. Quy luật phủ định của phủ định
C. Quy luật mâu thuẫn
D. Quy luật tự nhiên

92. Trong hoạt động thực tiễn, sai lầm của việc không kế thừa những yếu tố tích cực, tiến
bộ của cái cũ là do không tôn trọng quy luật nào của phép biện chứng duy vật:
A. Quy luật lượng – chất
B. Quy luật phủ định của phủ định
C. Quy luật mâu thuẫn
D. Quy luật tự nhiên

93. Trong hoạt động thực tiễn, sai lầm của việc không tạo điều kiện cho cái mới tích cực
phát triển là do không tôn trọng quy luật nào của phép biện chứng duy vật:
A. Quy luật lượng – chất
B. Quy luật phủ định của phủ định
C. Quy luật mâu thuẫn
D. Quy luật tự nhiên

94. Hai mặt đối lập ràng buộc nhau, tạo tiền đề tồn tại cho nhau, triết học gọi là:
A. Sự đấu tranh của hai mặt đối lập.
B. Sự thống nhất của hai mặt đối lập.
C. Sự chuyển hoá của hai mặt đối lập.
D. Sự tương đồng của các mặt đối lập.

95. Hai mặt đối lập bài trừ, triệt tiêu lẫn nhau, triết học gọi là:
A. Sự đấu tranh của hai mặt đối lập.
B. Sự thống nhất của hai mặt đối lập.
C. Sự chuyển hoá của hai mặt đối lập.
D. Sự tương đồng của các mặt đối lập.

96. Hai mặt đối lập còn tồn tại những yếu tố giống nhau, triết học gọi là:
A. Sự đấu tranh của hai mặt đối lập.
B. Sự thống nhất của hai mặt đối lập.
C. Sự chuyển hoá của hai mặt đối lập.
D. Sự tương đồng của các mặt đối lập.

97. Nội dung cơ bản của mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức là:
A. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức
B. Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất
C. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức, ý thức có thể tác
động trở lại vật chất thông qua hoạt động của con người
D. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức, ý thức không thể tác động
trở lại vật chất

98. Vận động là:


A. Sự chuyển động của các vật thể trong không gian
B. Sự chuyển hoá từ trạng thái này sang trạng thái khác của sự vật hiện tượng
C. Sự thay đổi vị trí của các sự vật hiện tượng trong không gian, thời gian
D. Mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật hiện tượng trong không gian và thời
gian

99. Quan điểm toàn diện, quan điểm lịch sử-cụ thể và quan điểm phát triển được rút ra từ:
A. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
B. Hai nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật
C. Mối quan hệ giữa nhận thức và thực tiễn
D. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật

100. Khái niệm dùng để chỉ biện chứng của bản thân thế giới tồn tại khách quan, độc lập
với ý thức con người là:
A. Biện chứng khách quan
B. Biện chứng chủ quan
C. Biện chứng tự nhiên
D. Biện chứng xã hội

CHƯƠNG 1 + CHƯƠNG 2
1. Yếu tố nào sau đây là phương thức tồn tại của ý thức?
a. Niềm tin
b. Ý chí
c. Tính cảm
d. Tri thức
2. Ý thức tồn tại dưới hình thức nào?
a. Ý thức tồn tại khách quan. (1)
b. Ý thức tồn tại chủ quan. (2)
c. Ý thức vừa tồn tại khách quan vừa chủ quan. (3)
d. Cả (1), (2), (3) đều không đúng
3. Xét về lịch sử hình thành và giá trị tư tưởng thì đặc điểm của chủ nghĩa C.Mác -
Ph.Ăngghen ở giai đoạn 1844 – 1848 là:
a. Tiếp tục hoàn thành các tác phẩm triết học nhằm phê phán tôn giáo.
b. Nghiên cứu về vai trò của hoạt động thực tiễn đối với nhận thức.
c. Hình thành những nguyên lý triết học duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và
chủ nghĩa xã hội khoa học.
d. Hoàn thành bộ “Tư Bản”.
4. Xác định phương án đúng theo quan điểm của triết học duy vật biện chứng?
a. Chủ nghĩa duy vật thường là thế giới quan của các giai cấp và các lực lượng
xã hội tiến bộ.
b. Chủ nghĩa duy vật là một sự phát triển phiến diện của một trong những mặt, một
trong những khía cạnh của nhận thức.
c. Chủ nghĩa duy vật luôn có mối liên hệ với khoa học, đề cao lao động chân tay hơn
lao động trí óc.
d. Chủ nghĩa duy vật luôn có mối liên hệ với khoa học, đề cao lao động trí óc hơn lao
động chân tay.
5. Xác định phương án đúng theo quan điểm của triết học duy vật biện chứng:
a. Chủ nghĩa duy vật là một sự phát triển phiến diện của một trong những mặt, một
trong những khía cạnh của nhận thức.
b. Chủ nghĩa duy vật luôn có mối liên hệ với khoa học, đề cao lao động chân tay hơn
lao động trí óc.
c. Chủ nghĩa duy vật thường là thế giới quan của các giai cấp và các lực lượng
xã hội tiến bộ.
d. Chủ nghĩa duy vật luôn có mối liên hệ với khoa học, đề cao lao động trí óc hơn lao
động chân tay.
6. Xác định câu trả lời đúng theo quan điểm của triết học Mác - Lênin. Mặt thứ hai của
vấn đề cơ bản của triết học là:
a. Giữa vật chất và ý thức thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái
nào?
b. Vấn đề mối quan hệ giữa tồn tại và tư duy
c. Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
d. Vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
7. Xác định câu trả lời đúng theo quan điểm của triết học duy vật biện chứng
a. Ý thức có nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội
b. Ý thức chỉ đạo mọi hành vi của con người
c. Tình cảm là yếu tố quan trọng nhất trong kết cấu của ý thức
d. Ý chí là yếu tố quan trọng nhất trong kết cấu của ý thức
8. Về mặt triết học, định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng chứng minh cho quan
điểm nào?
a. Quan điểm siêu hình phủ nhận sự vận động.
b. Quan điểm nhị nguyên về sự vận động.
c. Quan điểm biện chứng duy vật thừa nhận sự chuyển hoá lẫn nhau của giới tự
nhiên vô cơ.
d. Quan điểm duy tâm phủ nhận sự vận động là khách quan.
9. Vật chất và ý thức tồn tại độc lập, song song với nhau; thuộc về trường phái triết học
nào sau đây?
a. Chủ nghĩa duy tâm
b. Chủ nghĩa duy vật
c. Nhị nguyên luận
d. Nhất nguyên luận
10. Vật chất tồn tại khi con người cảm biết được về nó?
a. Không hoàn toàn đúng.
b. Sai.
c. Đúng.
d. Tùy từng trường hợp cụ thể mới xác định được.
11. Trường phái triết học nào cho rằng: không thể có vật chất không vận động và không
thể có vận động ngoài vật chất?
a. Chủ nghĩa duy tâm
b. Chủ nghĩa duy vật tự phát thời cổ đại
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
d. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
12. Trong hoạt động của mình, trước hết con người phải dựa vào:
a. Cả vật chất lẫn ý thức
b. Vật chất
c. Ý thức
d. Tùy từng trường hợp cụ thể mà có thể là vật chất hoặc ý thức.
13. Trong các câu trả lời sau đây, câu nào diễn đạt chưa chuẩn xác:
a. Chủ nghĩa Mác là học thuyết do C.Mác sáng lập
b. Chủ nghĩa Mác là thế giới quan và phương pháp luận chung của mọi nhận
thức và thực tiễn
c. Chủ nghĩa mác là học thuyết được xây dựng trên cơ sở kế thừa những tinh hoa của
lịch sử tư tưởng nhân loại và thực tiễn cách mạng
d. Chủ nghĩa Mác là học thuyết về sự nghiệp giải phóng giai cấp vô sản và nhân dân
lao động
14. Trong các câu hỏi sau đây, câu hỏi nào là biến thể của cách diễn đạt vấn đề cơ bản
của triết học:
a. Não người đã phát triển như thế nào?
b. Nội dung của các tư tưởng của con người xuất hiện từ đâu và bằng cách nào?
c. Tư duy được thực hiện trong các hình thức nào và tuần theo các quy luật nào?
d. Mục đích và ý nghĩa của sự tồn tại người là gì?
15. Triết học ra đời vào thời gian nào?
a. Thế kỷ thứ I sau công nguyên
b. Từ thế kỷ VIII - VI trước công nguyên
c. Thế kỷ III trước công nguyên
d. Thế kỷ thứ II trước công nguyên
16. Triết học ra đời từ đâu?
a. Từ sự sáng tạo của nhà tư tưởng.
b. Từ sự vận động của ý muốn chủ quan của con người.
c. Từ sự suy tư của con người về bản thân mình.
d. Từ thực tiễn, do nhu cầu của thực tiễn.
17. Triết học ra đời sớm nhất ở đâu?
a. Trung Quốc, Hy Lạp, Nga
b. Ấn Độ, Hy Lạp, Ai Cập
c. Ai Cập, Ấn Độ, Trung Quốc
d. Ấn Độ, Trung Quốc, Hy Lạp
18. Triết học nghiên cứu thế giới như thế nào?
a. Như một thực thể tồn tại cụ thể.
b. Như một đối tượng vật chất cụ thể.
c. Như một chỉnh thể thống nhất.
d. Như một hệ đối tượng vật chất nhất định.
19. Triết học Mác ra đời vào khoảng:
a. Những năm 50 của thế kỷ XIX.
b. Những năm 40 của thế kỷ XIX.
c. Những năm 30 của thế kỷ XIX.
d. Những năm giữa thế kỷ XIX
20. Triết học Mác ra đời trong điều kiện kinh tế - xã hội nào?
a. Chủ nghĩa tư bản đã ở giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.
b. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa mới xuất hiện.
c. Chủ nghĩa tư bản đã trở thành chủ nghĩa đế quốc.
d. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đã trở thành phương thức sản xuất
thống trị.
21. Triết học Mác - Lênin do ai sáng lập?
a. Ph. Ăngghen.
b. V.I. Lênin.
c. C. Mác, Ph. Ăngghen
d. C. Mác
22. Triết học đóng vai trò là:
a. Toàn bộ thế giới quan.
b. Một loại hình thế giới quan giống như các loại hình thế giới quan khác.
c. Toàn bộ thế giới quan, nhân sinh quan và phương pháp luận.
d. Hạt nhân lý luận của thế giới quan.
23. Thuộc tính đặc trưng của vật chất theo quan niệm của chủ nghĩa Mác - Lênin là gì?
a. Là phạm trù triết học.
b. Là tất cả những gì đem lại cho con người cảm giác.
c. Là tồn tại khách quan, độc lập với ý thức con người.
d. Là toàn bộ thế giới khách quan.
24. Thực chất bước chuyển cách mạng trong triết học do Mác và Ăngghen thực hiện là
nội dung nào sau đây?
a. Phê phán chủ nghĩa duy vật siêu hình của Phoi-ơ-bắc.
b. Thống nhất giữa thế giới quan duy vật và phép biện chứng trong một hệ
thống triết học.
c. Thống nhất giữa triết học của Hêghen và triết học của Phoi-ơ-bắc.
d. Phê phán triết học duy tâm của Hêghen.
25. Thừa nhận tính thứ nhất của ý thức và coi đó là thứ tinh thần khách quan có trước và
độc lập với con người là quan điểm của trường phái triết học nào?
a. Duy vật chất phác
b. Duy vật siêu hình
c. Duy tâm khách quan
d. Duy tâm chủ quan
26. Thừa nhận tính thứ nhất của ý thức con người, phủ nhận sự tồn tại khách quan của
hiện thực đồng thời khẳng định mọi sự vật hiện tượng chỉ là phức hợp của những cảm
giác là quan điểm của trường phái triết học nào?
a. Duy tâm chủ quan
b. Duy vật siêu hình
c. Duy tâm khách quan
d. Duy vật chất phác
27. Theo quan niệm của triết học Mác - Lênin, đáp án nào sau đây là sai?
a. Vận động của vật chất là sự tự vận động.
b. Vận động của vật chất là do sự tác động từ các yếu tố bên ngoài.
c. Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất.
d. Vận động là phương thức tồn tại của vật chất.
28. Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, ý thức tác động đến đời sống hiện
thực như thế nào?
a. Ý thức tác động đến hiện thực thông qua hoạt động lý luận.
b. Ý thức tự nó có thể làm thay đổi được hiện thực.
c. Ý thức sáng tạo ra toàn bộ hiện thực.
d. Ý thức tác động đến hiện thực thông qua hoạt động thực tiễn.
29. Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, thế giới thống nhất ở:
a. Tính hiện thực
b. Tính độc lập
c. Tính vật chất
d. Tính khách quan
30. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nguồn gốc trực tiếp và quan trọng
nhất quyết định sự ra đời và phát triển của ý thức là gì?
a. Lao động, thực tiễn xã hội.
b. Sự tác động của tự nhiên vào bộ óc người.
c. Lao động và ngôn ngữ.
d. Bộ não người và hoạt động của nó.
31. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy tâm khách quan, mối liên hệ giữa các sự vật do
cái gì quyết định?
a. Mối liên hệ giữa các sự vật là tự nó, không do bất cứ yếu tố nào quyết định
b. Do bản tính của thế giới vật chất quyết định.
c. Do cảm giác của con người quyết định
d. Do lực lượng siêu nhiên quyết định
32. Theo Lênin những phát minh về khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
đã làm tiêu tan cái gì?
a. Tiêu tan giới hạn hiểu biết trước đây về vật chất, quan điểm siêu hình về vật
chất.
b. Tiêu tan vật chất nói chung.
c. Tiêu tan quan niệm cho rằng vật chất là nguyên tử.
d. Tiêu tan dạng tồn tại cụ thể của vật chất.
33. Theo cách phân chia các hình thức vận động của Ph.Ăngghen, hình thức nào là thấp
nhất?
a. Vận động vật lý
b. Vận động hóa học
c. Vận động sinh học
d. Vận động cơ học
34. Theo Ăngghen, những phát minh lớn trong khoa học tự nhiên ảnh hưởng tới sự hình
thành triết học duy vật biện chứng là gì?
a. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, Định luật vạn vật hấp dẫn, Thuyết
nhật tâm.
b. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, Thuyết tế bào, Thuyết tiến hóa
của Đacuyn.
c. Phát hiện ra nguyên tử, Phát hiện ra điện tử, Định luật bảo toàn và chuyển hoá
năng lượng.
d. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, Thuyết tế bào, Định luật vạn vật
hấp dẫn
35. Theo Ăngghen, có bao nhiêu hình thức cơ bản của vận động?
a. 4
b. 6
c. 5
d. 7
36. Thế giới như một cỗ máy cơ giới khổng lồ mà mỗi bộ phận tạo nên nó luôn ở trong
trạng thái biệt lập, tĩnh tại; nếu có biến đổi thì đó chỉ là sự tăng, giảm đơn thuần về lượng
và do những nguyên nhân bên ngoài gây nên, là quan niệm của khuynh hướng triết học
nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
d. Chủ nghĩa duy vật chất phác
37. Tại sao vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức lại là vấn đề cơ bản của triết học?
a. Là cơ sở, nền tảng để xem xét, giải quyết tất cả các vấn đề khác trong sự nghiên
cứu của triết học
b. Việc giải quyết mối quan hệ này quy định bản chất, tính chất cơ bản của mỗi hệ
thống triết học.
c. Là cơ sở tiêu chuẩn để phân định lập trường thế giới quan của các nhà triết học,
các trường phái triết học.
d. Tất cả các đáp án đều đúng.
38. Sự khác nhau giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm khi giải quyết mặt thứ hai
của vấn đề cơ bản của triết học?
a. Chủ nghĩa duy vật cho rằng chỉ có một thế giới duy nhất tồn tại là thế giới vật chất.
Chủ nghĩa duy tâm cho rằng chỉ có ý thức tồn tại, sinh ra vật chất.
b. Chủ nghĩa duy vật cho rằng con người có khả năng nhận thức về thế giới. Chủ
nghĩa duy tâm cho rằng con người không có khả năng nhận thức thế giới.
c. Chủ nghĩa duy vật cho rằng vật chất có trước, vật chất quyết định ý thức. Chủ
nghĩa duy tâm cho rằng ý thức có trước, ý thức quyết định vật chất.
d. Chủ nghĩa duy vật cho rằng nhận thức là nhận thức của con người về thế giới.
Chủ nghĩa duy tâm cho rằng nhận thức là ý thức tự nhận thức về chính bản thân
mình.
39. Quan điểm nào sau đây là sai với quan niệm về vật chất trong triết học Mác-Lênin?
a. Vật chất nói chung tồn tại tách rời với các dạng tồn tại cụ thể của vật chất.
b. Vật chất là cái gây nên cảm giác ở con người một cách trực tiếp hoặc gián tiếp.
c. Ý thức con người là sự phản ánh đối với vật chất, còn vật chất là cái được ý thức
phản ánh.
d. Vật chất là cái tồn tại khách quan bên ngoài ý thức và không phụ thuộc và ý thức.

40. Quan điểm cho rằng: mọi sự vật, hiện tượng chỉ là “phức hợp những cảm giác” của cá
nhân là quan điểm của trường phái triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
b. Chủ nghĩa duy vật duy cảm
c. Chủ nghĩa duy lý trí
d. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
41. Quan điểm cho rằng: “Vẻ đẹp không nằm ở đôi má hồng của người thiếu nữ mà ở
trong đôi mắt của kẻ si tình”, thuộc trường phái triết học nào sau đây?
a. Duy vật tự phát
b. Chủ nghĩa duy lý
c. Duy tâm chủ quan
d. Duy tâm khách quan

42. Phương pháp tư duy nào coi nguyên nhân của sự biến đổi nằm ngoài đối tượng?
a. Phương pháp tư duy logic-lịch sử
b. Phương pháp tư duy siêu hình
c. Phương pháp tư duy trừu tượng hóa
d. Phương pháp tư duy biện chứng
43. Phát minh nào trong khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX vạch ra sự thống nhất
giữa thế giới động vật và thực vật?
a. Học thuyết tế bào.
b. Thuyết tương đối.
c. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
d. Học thuyết tiến hoá.
44. Những quan điểm triết học sau đây quan điểm nào thuộc về trường phái triết học duy
vật:
a. Thừa nhận tính thứ nhất của vật chất, tính thứ hai của ý thức;
b. Thừa nhận sự tồn tại của cả yếu tố vật chất và ý thức.
c. Vật chất và ý thức tồn tại độc lập, chúng không nằm trong quan hệ sản sinh, cũng
không nằm trong quan hệ quyết định nhau.
d. Thừa nhận tính thứ nhất của ý thức, tính thứ hai của vật chất;
45. Những quan điểm triết học sau đây quan điểm nào thuộc về trường phái triết học duy
tâm:
a. Thừa nhận tính thứ nhất của ý thức, tính thứ hai của vật chất;
b. Vật chất là nguồn gốc của ý thức.
c. Vật chất và ý thức tồn tại độc lập, chúng không nằm trong quan hệ sản sinh, cũng
không nằm trong quan hệ quyết định nhau.
d. Thừa nhận tính thứ nhất của vật chất, tính thứ hai của ý thức;
46. Nhận xét nào sau đây là sai?
a. Phương pháp siêu hình có công lớn trong việc giải quyết các vấn đề có liên quan
đến cơ học cổ điển.
b. Phương pháp siêu hình chỉ nhìn thấy những sự vật riêng biệt mà không nhìn thấy
mối liên hệ qua lại giữa những sự vật ấy, chỉ nhìn thấy cây mà không thấy rừng.
c. Phương pháp siêu hình nhận thức đối tượng ở trạng thái tĩnh, đồng nhất đối tượng
với trạng thái tĩnh nhất thời đó.
d. Phương pháp siêu hình không có vai trò gì trong sự phát triển của triết học
và do đó đã được thay thế bằng phương pháp biện chứng.
47. Nhà triết học nào sau đây cho rằng vật chất là “nước”?
a. Đêmôcrít
b. Talét
c. Pitago
d. Hêraclít
48. Nguồn gốc nhận thức của triết học là gì?
a. Hình thành tư duy khái quát, trừu tượng.
b. Sự phân chia lao động và sự phân chia giai cấp.
c. Khi xuất hiện các triết gia
d. Khi xuất hiện tôn giáo
49. Nguồn gốc lý luận của chủ nghĩa Mác bao gồm?
a. Cả 1, 2, 3
b. Kinh tế chính trị học cổ điển Anh (2)
c. Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp (3)
d. Triết học cổ điển Đức (1)
50. Luận điểm cho: "Tồn tại tức là được cảm giác" thuộc lập trường triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
c. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
51. Lênin bổ sung và phát triển triết học Mác trong hoàn cảnh nào?
a. Chủ nghĩa tư bản hiện đại.
b. Chủ nghĩa tư bản ở giai đoạn tự do cạnh tranh.
c. Chủ nghĩa tư bản thế giới chưa ra đời.
d. Chủ nghĩa tư bản độc quyền ra đời.
52. Khẳng định nào sau đây là sai?
a. Triết học Mác có sự thống nhất giữa phương pháp biện chứng và thế giới quan duy
vật.
b. Triết học Mác là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên, xã hội, tư
duy.
c. Triết học Mác là sự kết hợp phép biện chứng của Hêghen và chủ nghĩa duy
vật của Phoi-ơ-bắc
d. Triết học Mác kế thừa và cải tạo phép biện chứng của Hêghen trên cơ sở duy vật.
53. Khẳng định nào sau đây là sai?
a. Theo quan điểm của triết học Mác, triết học không thay thế được các khoa học cụ
thể.
b. Triết học Mác cho rằng, triết học là khoa học của mọi khoa học.
c. Triết học Mác đoạn tuyệt với quan niệm cho rằng, triết học là khoa học của mọi
khoa học.
d. Theo quan điểm của triết học Mác, sự phát triển của triết học quan hệ chặt chẽ với
sự phát triển của khoa học tự nhiên.
54. Khẳng định nào sau đây là đúng?
a. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tiêm nghiệm chủ quan.
b. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy tâm khách quan.
c. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy vật.
d. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tự phát.
55. Học thuyết triết học cho rằng, con người, về nguyên tắc là không thể nhận thức được
bản chất của đối tượng có tên gọi là gì?
a. Khả tri luận
b. Hoài nghi luận
c. Vật tự nó
d. Bất khả tri luận
56. Hình thức nào của chủ nghĩa duy vật là cao nhất?
a. Chủ nghĩa duy vật chất phác
b. Tất cả các hình thức cùng ra đời một thời điểm nên không có hình thức nào cao
nhất
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
57. Hãy xác định mệnh đề đúng trong ba mệnh đề dưới đây:
a. Triết học Mácxít chưa hoàn chỉnh, xong xuôi và cần phải bổ sung để phát
triển
b. Triết học Mácxít là một học thuyết đã hoàn chỉnh, xong xuôi (1)
c. Cả (1) và (2) đều đúng
d. Triết học Mácxít là “khoa học của mọi khoa học”(2)
58. Hãy sắp xếp theo trình tự xuất hiện từ sớm nhất đến muộn nhất các hình thức thế giới
quan sau:
a. Thần thoại - triết học - tôn giáo.
b. Tôn giáo - thần thoại - triết học.
c. Thần thoại - tôn giáo - triết học.
d. Triết học, tôn giáo, thần thoại.
59. Hạn chế của phương pháp siêu hình là:
a. Chỉ nhìn thấy những sự vật riêng biệt mà không nhìn thấy mối liên hệ qua lại giữa
những sự vật ấy. (1)
b. Chỉ nhìn thấy sự tồn tại của những sự vật mà không nhìn thấy sự phát sinh và tiêu
vong của chúng. (2)
c. Tất cả các đáp án (1), (2), (3) đều đúng
d. Chỉ nhìn thấy trạng thái tĩnh mà không nhìn thấy sự vận động của sự vật. (3)
60. Đồng nhất vật chất với năng lượng, khối lượng đó là quan niệm của các nhà triết thời
kỳ nào?
a. Các nhà triết học thời kỳ Phục Hưng
b. Các nhà triết học duy vật thời cổ đại
c. Các nhà triết học thời kỳ Tây Âu trung cổ
d. Các nhà triết học duy vật thế kỷ XVII-XVIII
61. Đối tượng nghiên cứu của triết học là gì?
a. Những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư
duy.
b. Những quy luật vận động, phát triển của tự nhiên, xã hội và tư duy.
c. Những quy luật hình thành của xã hội và tư duy.
d. Những quy luật vận động của tự nhiên, xã hội.
62. Định nghĩa về vật chất của Lênin được nêu trong tác phẩm nào?
a. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán.
b. Bút ký triết học.
c. Biện chứng của tự nhiên.
d. Bút ký triết học.
63. Đêmôcrít - nhà triết học cổ đại Hy Lạp quan niệm vật chất là gì?
a. Nguyên tử
b. Không khí
c. Lửa
d. Nước
64. Để phản ánh khái quát hiện thực khách quan và trao đổi tư tưởng con người cần có
cái gì?
a. Ngôn ngữ
b. Bộ óc
c. Thị giác
d. Công cụ lao động
65. Đâu là nguồn gốc lý luận của Triết học Mác?
a. Triết học cổ điển Đức
b. Phép biện chứng tự phát trong triết học Hy Lạp
c. Kinh tế chính trị cổ điển Anh
d. Chủ nghĩa xã hội không tưởng
66. Đáp án nào sau đây là sai?
a. Phản ánh là thuộc tính của một dạng vật chất có tổ chức cao là bộ óc người.
b. Ý thức là hình thức phản ánh chỉ có ở con người.
c. Phản ánh là thuộc tính của mọi dạng vật chất.
d. Thuộc tính phản ánh cũng phát triển từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp.
67. Đánh giá nào sau đây về chủ nghĩa Mác - Lênin là đúng?
a. Đã hoàn chỉnh.
b. Là học thuyết khoa học nên đã đầy đủ, trọn vẹn.
c. Nó chỉ là nền móng.
d. Là khoa học của mọi khoa học.
68. Cống hiến vĩ đại nhất của C.Mác về triết học là gì?
a. Coi thực tiễn là trung tâm (3)
b. Chủ nghĩa duy vật lịch sử (2)
c. Cả (1), (2), (3) đều đúng
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng (1)
69. Coi sự vật cảm tính là cái bóng của ý niệm, đó là quan điểm của trường phái triết học
nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
d. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
70. Cơ sở lý luận của quan điểm Tôn trọng khách quan là:
a. Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức, trong đó, vật chất quyết
định ý thức.
b. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.
c. Quy luật Lượng - Chất
d. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
71. Có quan niệm cho rằng: Thế giới bao gồm trần gian, thiên đường và địa ngục. Theo
quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng quan niệm đó đúng hay sai?
a. Một nửa đúng, một nửa sai.
b. Đúng.
c. Quan niệm như vậy là duy tâm.
d. Sai.
72. Có mấy hình thức của phép biện chứng trong lịch sử?
a. 1
b. 2
c. 4
d. 3
73. Chủ nghĩa Mác - Lênin bao gồm các môn khoa học nào sau đây?
a. Triết học Mác - Lênin, Chủ nghĩa Xã hội khoa học, Kinh tế chính trị Mác -
Lênin.
b. Triết học Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Kinh tế chính trị Mác - Lênin.
c. Kinh tế chính trị Mác - Lênin, Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam, Chủ nghĩa Xã
hội khoa học.
d. Tư tưởng Hồ Chí Minh, Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam, Chủ nghĩa Xã hội
khoa học.
74. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm đối lập nhau về phương diện nào?
a. Phương pháp luận
b. Nhận thức luận
c. Nhân sinh quan
d. Bản thể luận
75. Chủ nghĩa duy vật đã phát triển qua những hình thức cơ bản nào?
a. Không có phương án trả lời đúng.
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình – chủ nghĩa duy vật biện chứng.
c. Chủ nghĩa duy vật chất phác – chủ nghĩa duy vật siêu hình.
d. Chủ nghĩa duy vật chất phác – chủ nghĩa duy vật biện chứng.
76. Chủ nghĩa duy vật chất phác là kết quả nhận thức của các nhà triết học thời kỳ nào?
a. Phục hưng
b. Trung cổ
c. Cổ đại
d. Khai sáng
77. Chủ nghĩa duy tâm được chia thành mấy hình thức?
a. 1
b. 3
c. 4
d. 2
78. Chọn phương án trả lời sai trong các phương án sau:
a. Ý thức là một hiện tượng xã hội, vì vậy ý thức mang bản chất xã hội.
b. Tính sáng tạo của ý thức thể hiện ở chỗ ý thức sinh ra vật chất.
c. Ý thức là hiện thực chủ quan, là hình ảnh tinh thần của sự vật khách quan, không
có tính vật chất.
d. Ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc con người một cách năng
động, sáng tạo.
79. Chọn phương án trả lời đúng theo quan điểm của triết học duy vật biện chứng. Cơ sở
để phân chia các trào lưu triết học thành chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm là:
a. Cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học (1)
b. Cách giải quyết mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học (3)
c. Tất cả (1), (2), (3) đều đúng.
d. Cách giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học (2)
80. Chọn phương án trả lời đúng theo quan điểm của triết học duy vật biện chứng. Cơ sở
để phân chia các trào lưu triết học thành nhất nguyên luận và nhị nguyên luận là:
a. Cách giải quyết mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học (3)
b. Tất cả (1), (2), (3) đều đúng.
c. Cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học (1)
d. Cách giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học (2)
81. Chọn phương án đúng nhất. Triết học Mác-Lênin có vai trò như thế nào trong sự
nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay?
a. Là kim chỉ nam cho mọi hoạt động thực tiễn.
b. Là thế giới quan, phương pháp luận khoa học cho đổi mới tư duy lý luận, xác
định mô hình CNXH.
c. Là phương pháp luận cho việc xây dựng mô hình xã hội mới.
d. Là công cụ để cải tạo xã hội cũ.
82. Chọn đáp án đúng. Triết học là gì?
a. Triết học là khoa học nghiên cứu về đấu tranh giai cấp và cách mạng xã hội.
b. Triết học là khoa học về chính trị.
c. Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới và
vị trí của con người trong thế giới.
d. Triết học là khoa học nghiên cứu về khả năng tư của con người.
83. Chọn đáp án đúng. Phép biện chứng duy vật là:
a. Phép biện chứng được xác lập trên lập trường của chủ nghĩa duy vật (1)
b. Cả (1) và (2)
c. Phép biện chứng của ý niệm tuyệt đối.
d. Phép biện chứng do Mác và Ăngghen sáng lập (2)
84. Chọn đáp án đúng. Đối tượng nghiên cứu của triết học thời kỳ Tây Âu trung cổ là:
a. Những vấn đề chính trị.
b. Những vấn đề tôn giáo.
c. Những vấn đạo đức.
d. Những vấn đề về khoa học tự nhiên.
85. Chọn đáp án đúng theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng.
a. Chỉ trong lĩnh vực tư duy mới có liên hệ.
b. Chỉ trong lĩnh vực xã hội mới có liên hệ.
c. Tất cả sự vật, hiện tượng đều nằm trong mối liên hệ.
d. Chỉ có thuộc tính của sự vật mới có liên hệ, các sự vật tùy từng trường hợp cụ thể
mới có thể xác định được.
86. Chọn đáp án đúng nhất. Ý nghĩa của định nghĩa vật chất của Lênin là:
a. Giải quyết một cách đúng đắn và triệt để cả hai mặt vấn đề cơ bản của triết học.
b. Tạo tiền đề xây dựng quan điểm duy vật về xã hội và lịch sử loài người.
c. Tất cả các đáp án đều đúng.
d. Khắc phục hạn chế của chủ nghĩa duy vật cũ, bác bỏ chủ nghĩa duy tâm, bất khả tri.
87. Chọn đáp án đúng nhất. Vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối vì:
a. Tất cả các đáp án đều đúng.
b. Đứng im là một trạng thái vận động (vận động trong thăng bằng).
c. Đứng im chỉ xảy trong một quan hệ nhất định, chứ không phải trong tất cả mọi
quan hệ.
d. Đứng im chỉ xảy trong một hình thức vận động nhất định (vận động cơ giới).
88. Chọn đáp án đúng nhất. Triết học ra đời trong điều kiện nào?
a. Xuất hiện tầng lớp lao động trí óc.
b. Tư duy của con người đạt đến tầm khái quát cao và xuất hiện tầng lớp lao
động trí óc có khả năng hệ thống tri thức của con người.
c. Xã hội phân chia thành giai cấp thống trị, bị trị.
d. Khi xuất hiện đấu tranh giai cấp.
89. Chọn đáp án đúng nhất. Tên gọi thời kỳ Phục Hưng ở Tây Âu có nghĩa là gì?
a. Khôi phục phép biện chứng tự phát thời kỳ cổ đại
b. Khôi phục chủ nghĩa duy vật thời kỳ cổ đại.
c. Khôi phục lại nền khoa học tự nhiên thời kỳ cổ đại.
d. Khôi phục nền văn hoá cổ đại.
90. Chọn đáp án đúng nhất. Hạn chế trong quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật
trước Mác là gì?
a. Đồng nhất vật chất nói chung với những dạng cụ thể và thuộc tính của nó.
b. Tất cả các đáp án đều đúng
c. Làm mất đi sự phong phú của thế giới vật chất.
91. Chọn đáp án đúng nhất. Hạn chế của thuyết Bất khả tri và của phái Hoài nghi luận là:
a. Cho rằng con người chỉ nhận thức được hiện tượng, không thể nhận thức được bản
chất của thế giới.
b. Phủ nhận hoặc hoài nghi khả năng nhận thức bản chất thế giới của con người.
c. Đặt ra vấn đề nhận thức của con người thường xuyên phải xem xét lại và vượt qua
giới hạn của những tri thức đã đạt được.
d. Đặt ra vấn đề hoài nghi và phủ nhận tư tưởng tôn giáo và thần học.
92. Chọn đáp án đúng nhất. Đối tượng nghiên cứu của triết học thời kỳ cổ đại là:
a. Những vấn đề chính trị.
b. Những vấn đề tôn giáo.
c. Không có đối tượng nghiên cứu riêng, triết học được coi là “khoa học của mọi
khoa học”.
d. Những vấn đạo đức.
93. Chọn đáp án đúng nhất. Đặc điểm cơ bản của triết học Mác giai đoạn 1841-1844 là:
a. Đề xuất những nguyên lý triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.
b. Phê phán các thành tựu của triết học nhân loại.
c. Kế thừa và phát triển triết học Hêghen.
d. Sự chuyển biến tư tưởng từ chủ nghĩa duy tâm sang chủ nghĩa duy vật, từ lập
trường dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa cộng sản.
94. Chọn đáp án đúng nhất theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng. Nguồn gốc
tự nhiên của ý thức là:
a. Thế giới bên ngoài
b. Bộ óc con người cùng với thế giới bên ngoài tác động lên bộ óc con người.
c. Lao động và ngôn ngữ
d. Bộ óc con người
95. Chọn câu trả lời đúng về vấn đề cơ bản của triết học:
a. Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
b. Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề con người có khả năng nhận thức được thế
giới hay không?
c. Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề giữa vật chất và ý thức cái nào có trước cái
nào có sau, cái nào quyết định cái nào?
d. Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề vật chất.
96. Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin.
a. Ý thức có nguồn gốc từ một dạng vật chất giống như gan tiết ra mật
b. Ý thức là quá trình tiến hóa cao của giới tự nhiên
c. Ý thức là hiện tượng bẩm sinh ở con người
d. Ý thức được hình thành trực tiếp từ lao động
97. Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin.
a. Vật chất quyết định nội dung, bản chất và sự vận động, phát triển của ý thức.
b. Vật chất chỉ quyết định bản chất của ý thức, không quyết định sự vận động của ý
thức.
c. Vật chất quyết định sự vật động và bản chất của thức, không quyết định nội dung
của ý thức.
d. Vật chất chỉ quyết định nội dung của ý thức, không quyết định sự vận động, phát
triển của ý thức.
98. Chọn câu đúng nhất. Trên cơ sở những cái đã có, ý thức có thể:
a. Tìm ra tri thức mới về sự vật. (1)
b. Có thể tiên đoán, dự báo tương lai.(3)
c. Cả (1), (2), (3) đều đúng.
d. Có thể tưởng tượng ra cái không có trong thực tế.(2)
99. Chọn câu đúng nhất. Tính chất của Không gian và thời gian là:
a. Vĩnh cửu và vô tận. (2)
b. Cả (1); (2); (3) đều đúng.
c. Không gian có 3 chiều; thời gian có 1 chiều từ quá khứ đến tương lai. (3)
d. Tồn tại khách quan. (1)
100. Chọn câu đúng nhất. Nhiệm vụ của triết học là gì?
a. Là khoa học của các khoa học.
b. Cải tạo thế giới.
c. Giải thích và cải tạo thế giới.
d. Giải thích thế giới.
101. Chọn câu đúng nhất. Muốn có ý thức đúng thì chúng ta phải làm gì?
a. Tự nghĩ ra rồi trao đổi với người khác.
b. Xuất phát từ nguyện vọng chủ quan.
c. Xuất phát từ thực tiễn khách quan.
d. Tham khảo ý kiến người khác.
102. Chọn câu đúng nhất. Căn cứ vào đâu để phân biệt ý thức tiến bộ, ý thức lạc hậu?
a. Căn cứ vào một số quy luật khách quan.
b. Căn cứ vào mức độ phù hợp của nó đối với hiện thực.
c. Căn cứ vào ý kiến của những người có trình độ cao.
d. Căn cứ vào số đông người đồng ý.
103. Chọn câu đúng nhất: Vật chất là:
a. Nguyên tử. (2)
b. Nước. (3)
c. Lửa. (1)
d. Cả (1), (2), (3) đều không đúng.
104. Chọn câu đúng nhất: Tại sao hiện nay việc bổ sung, phát triển lý luận của triết học
Mác – Lênin là cấp thiết?

a. Cả (1); (2); (3) đều đúng.


b. Do đặc điểm thời đại: sự tương tác giữa cách mạng khoa học công nghệ và cách
mạng xã hội đã tạo nên sự biến đổi rất năng động của đời sống xã hội. (1)
c. Do sự khủng hoảng của chủ nghĩa xã hội làm cho yêu cầu phát triển triết học Mác
– Lênin càng trở nên cấp bách. (2)
d. Do sự phát triển lý luận triết học mácxít và đổi mới chủ nghĩa xã hội trong thực
tiễn là một quá trình thống nhất. (3)
105. Chọn câu đúng nhất: Biểu hiện của bệnh duy ý chí là:
a. Cả (1),(2),(3) đều đúng.
b. Chỉ lấy tưởng tượng thay cho hiện thực. (2)
c. Chỉ lấy ý chí áp đặt cho thực tế. (1)
d. Chỉ xuất phát từ ý muốn chủ quan (3)
106. Câu nói: “Có thực mới vực được đạo” là quan điểm:
a. Không nên gọi là duy vật hay duy tâm
b. Duy vật
c. Vừa duy vật vừa duy tâm.
d. Duy tâm
107. Câu nói nào thể hiện tính năng động sáng tạo của ý thức?
a. Góp gió thành bão, góp cây nên rừng.
b. Chim khôn hót tiếng rảnh rang, người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.
c. Có công mài sắt có ngày nên kim.
d. Cái khó ló cái khôn
108. Câu nói “Người vô lo, vô nghĩ trẻ lâu” thể hiện:
a. Vật chất có trước và quyết định ý thức (2)
b. Ý thức tác động tới vật chất (1)
c. Cả vật chất và ý thức đều không có tác động.
d. Cả (1) và (2)
109. Câu nào sau đây là đúng:
a. Vận động là sự dời chỗ, là sự di chuyển trong không gian. (1)
b. Vận động bao gồm mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ. (2)
c. Vận động là sự dời chỗ, là sự di chuyển trong thời gian (3)
d. Cả (1), (2), (3) đều đúng.
110. Cái bàn, cái bánh mì, cơm, áo, gạo, tiền, nước, lửa, không khí v.v… đều là:
a. Những vật dụng trong cuộc sống hàng ngày.
b. Những khái niệm do con người sáng tạo ra trong quá trình sản xuất.
c. Những dạng khác nhau của vật chất.
d. Vật chất.
111. Biện chứng khách quan là gì?
a. Là biện chứng của bản thân thế giới
b. Là biện chứng của ý niệm tuyệt đối
c. Là biện chứng không thể nhận thức được về nó
d. Là những quan niệm biện chứng tiên nghiệm, có trước kinh nghiệm.
112. Ba phát minh trong khoa học tự nhiên: định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng,
học thuyết tế bào, học thuyết tiến hoá chứng minh thế giới vật chất có tính chất gì?
a. Tính chất biện chứng của sự vận động và phát triển của thế giới vật chất.
b. Tính chất không tồn tại thực của thế giới vật chất.
c. Tính chất vô tận của thế giới vật chất.
d. Tính chất tách rời tĩnh tại của thế giới vật chất.

⬳⬳⬳⬳⬳
CHƯƠNG 2 + CHƯƠNG 3
1. Sắp xếp các hình thức cộng đồng người trong lịch sử theo trình tự xuất hiện:
a. Bộ lạc; Bộ tộc; Thị tộc; Dân tộc
b. Bộ tộc; Bộ lạc; Thị tộc; Dân tộc
c. Thị tộc; Bộ tộc; Bộ lạc; Dân tộc
d. Thị tộc; Bộ lạc; Bộ tộc; Dân tộc
2. Chọn đáp án đúng nhất. Tính chất đối kháng của kiến trúc thượng tầng là do nguyên
nhân:
a. Cả [1] và [2]
b. Từ tính đối kháng của cơ sở hạ tầng [1]
c. Khác nhau về quan điểm tư tưởng [2]
d. Tranh giành quyền lực
3. Chọn đáp án đúng, đầy đủ nhất. Quốc gia nào sau đây trong lịch sử đã từng phát triển
bỏ qua một vài hình thái kinh tế-xã hội?
a. Nga và Ucraina
b. Việt Nam và Nga
c. Đức và Italia
d. Hoa Kỳ và Ôtrâylia và Việt Nam
4. Khuynh hướng của sản xuất là không ngừng biến đổi phát triển. Sự biến đổi đó bao giờ
cũng bắt đầu từ:
a. Sự phát triển của cách thức tổ chức sản xuất
b. Sự biến đổi, phát triển của cách thức sản xuất
c. Sự biến đổi, phát triển của lực lượng sản xuất
d. Sự biến đổi, phát triển của kĩ thuật sản xuất
5. Khái niệm dân tộc hiểu theo nghĩa rộng của chủ nghĩa Mác-Lênin có mấy đặc trưng cơ
bản?
a. 6
b. 4
c. 3
d. 5
6. Tính chất của lực lượng sản xuất là:
a. Tính chất xã hội hóa và tính chất hiện đại
b. Tính chất hiện đại và tính chất cá nhân
c. Tính chất cá nhân và tính chất xã hội hóa
d. Tính chất xã hội và tính chất hiện đại
7. Đối tượng lao động là?
a. Cơ sở hạ tầng
b. Công cụ lao động
c. Khoa học và công nghệ
d. Những cái có sẵn trong tự nhiên và nguyên liệu
8. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai:
a. Phủ định biện chứng có tính khách quan
b. Phủ định biện chứng có tính kế thừa
c. Phủ định biện chứng phụ thuộc vào ý thức của con người
d. Phủ định biện chứng là kết quả giải quyết mâu thuẫn bên trong sự vật
9. Việc phát hiện ra chủ nghĩa duy vật lịch sử, C.Mác đã bước đầu đặt cơ sở lý luận cho:
a. Chủ nghĩa cộng sản khoa học.
b. Kinh tế chính trị học
c. Chính trị học
d. Đạo đức học
10. Phương pháp nhận thức nào thuộc về phương pháp biện chứng trong các phương án
sau đây:
a. Nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập, tách rời và giữa các mặt đối lập có ranh
giới tuyệt đối.
b. Nhận thức đối tượng ở trạng thái tĩnh tại; nếu có sự biến đổi thì chỉ là sự biến đổi
về số lượng, nguyên nhân của sự biến đổi nằm ở ngoài đối tượng.
c. Nhận thức đối tượng trong các mối liên hệ với các đối tượng khác, trong sự tĩnh
tại, không vận động.
d. Nhận thức đối tượng trong trạng thái vận động biến đổi, quy định ràng buộc
lẫn nhau.
11. Yêu cầu cơ bản nhất của tính khoa học khi xem xét lịch sử xã hội là:
a. Phải mô tả được lịch sử xã hội cụ thể
b. Phải tìm ra tính phức tạp của quá trình lịch sử
c. Phải mang tính hệ thống
d. Phải nghiên cứu các quá trình hiện thực, các quy luật chi phối sự vận động
phát triển của lịch sử xã hội
12. Hạt nhân cơ bản trong cộng đồng quần chúng nhân dân là:
a. Những người chống lại giai cấp thống trị phản động
b. Những người nghèo khổ
c. Những người lao động sản xuất ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần
d. Các giai cấp, tầng lớp thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội
13. Chọn đáp án đúng nhất. Lý luận hình thái kinh tế – xã hội cho C.Mác sáng lập đã
khắc phục được những hạn chế cơ bản nào trong các quan niệm về xã hội đã từng có
trước đây?
a. Quan niệm duy vật tầm thường và tôn giáo.
b. Quan niệm duy tâm khách quan và tôn giáo, huyền thoại.
c. Quan niệm siêu hình và duy tâm, tôn giáo.
d. Quan niệm duy tâm và tôn giáo.
14. Nhận định sau đây đúng hay sai? Con người cá nhân là chủ thể sáng tạo lịch sử
a. Chỉ có những con người kiệt xuất
b. Đúng
c. Tùy từng trường hợp cụ thể mới có thể xác định được
d. Sai
15. Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan điểm của triết học Mác - Lênin:
a. Tất cả các câu [1], [2], [3] đều đúng.
b. Quan điểm toàn diện không bao hàm quan điểm lịch sử - cụ thể mà chỉ bao hàm
quan điểm phát triển [3]
c. Quan điểm toàn diện không bao hàm quan điểm lịch sử - cụ thể [1]
d. Quan điểm toàn diện đã bao hàm quan điểm lịch sử - cụ thể [2]
1.Thuộc tính đặc trưng của vật chất theo triết học Mac?
=> là thực tại khách quan tồn tại bên ngoài, không lệ thuộc vào cảm giác.
2.Theo angen tính thống nhất thực sự của TG là gì?
=> Tính vật chất.
3. Theo Anghen, một trong những phương thức tồn tại của vật chất là:
=> Vận động

4.Quan điểm “bản chất của thế giới là ý thức” là quan điểm của truờng phái
triết học nào?
=>Duy tâm
5.Theo quan điểm Triết học Mac ý thức là ?
=> Hình ảnh của thế giới khách quan.
6.Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng nguồn gốc xã hội của ý
thức là?
=> Lao động và ngôn ngữ.
7.Theo quan niệm của Triết học Mac Lenin, thực tiễn là?
=> Toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người
nhằm cải tạo thế giới khách quan.
8. Theo chủ nghĩa Mac-Lenin phát triển là gì?
=> Sự thay đổi về chất trong quá trình vận động của vật chất
9. Theo triết học Mac Lenin ,bản chất của nhận thức là gì?
=> Sự phản ánh chủ động, tích cực, sáng tạo của chủ thể trước khách thể.
10. Ý thức có vai trò ?
=> Vai trò thực sự của ý thức là sự phản ánh sáng tạo thực tại khách quan và đồng thời có
sự tác động trở lại thực tại đó thông qua hđ thực tiễn của con người.
11. Sự thống nhất giữa lượng và chất đc thể hiện trong phạm trù?
=> Phạm trù độ
12.Phạm trù nào nói lên bước ngoặt sự thay đổi về lượng đưa đến sự thay đổi
chất?
=> Nhảy vọt ( bước nhảy ).
13. Phạm trù dùng để chỉ tính quy định vốn có của sự vật về quy mô, trình độ
pt của sự vật, biểu thị các số lượng thuộc tính,các yếu tố cấu thành sự vật.
=> Lượng
14. Quy luật vạch ra cách thức của sự vận động pt.
=> Quy luật chuyển hóa từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại.
15. Quy luận vạch ra khuynh hướng của sự vận động pt?
=> Quy luật phủ định của phủ định.
16. Quy luật nào vạch ra sự vận động phát triển.
=> Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
17. Quy luật vạch ra nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển:
=> Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
18. Phú định biện chứng là gì?
=> Sự phủ định có kế thừa và tạo điều kiện cho phát triển.
19.Chất của sự vật là gì?
=> Sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính.
20. Thực tiễn là gì?
21. Tri thức của con ng ngày càng hoàn thiện?
=> Nhờ sự nỗ lực hoạt động thực tiễn của con người.
22. Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm DVBC.
=> Phát triển không chỉ là sự thay đổi về số lượng và khối lượng mà nó còn là sự thay đổi
về chất của sự vật hiện tượng.
23.Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ nguyên lý về mối quan hệ
phổ biến trong triết học Mac Lenin là:
=> Quan điểm lịch sử-cụ thể. => Quan điểm khách quan
24.Nguyên tắc phương pháp luận, được rút ra từ nguyên lý về sự phát triển
trong triết học Mac-Lenin là:
=> Quan điểm phát triển.
25. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ mỗi quan hệ giữa vật chất và
ý thức trong triết học Mac-Lenin là:
=> Quan điểm khách quan
26.Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Quan hệ biện chứng giữa
nhận thức và thực tiễn trong Triếc học Mac-Lenin là:
=> Quan điểm không thống nhất lý luận với thực tiễn.
27. Chân lý là:
=> Tri thức phù hợp với hiện thực được thực tiến kiểm nghiệm.:
.28. Lựa chọn đúng nhất theo quan điểm của CNDVBC:
=> Mối liên hệ của sự vật hiện tượng không chỉ diễn ra giữa các sự vật hiện tượng mà
còn diễn ra ngay trong sự vật hiện tượng.
=>
=> Nguồn gốc của vận động là ở trong bản thân sự vật hiện tượng do sự tác động của các
mặt, các yếu tố trong sự vật hiện tượng gây ra.
=> Thế giới thống nhất ở tính vật chất của nó.
29. Một trong những vai trò của thực tiễn đối với nhận thức:
=> Thực tiễn là cơ sở, nguồn gốc của nhận thức.

Giữa kì Triết học Mác-Lenin


1.Chân lý là:
a) Tri thức đúng
b) Tri thức phù hợp với hiện thực
c) Tri thức phù hợp với thực tế
d) Tri thức phù hợp với hiện thực được thực tiễn kiểm nghiệm
2.Chất của sự vật là:
a) Các thuộc tính sự vật
b) Tổng số các thuộc tính sự vật
c) Cấu trúc sự vật
d) Sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính.
3.Chọn câu trả lời đúng:
a) Ý thức là sự phản ánh nguyên xi hiện thực khách quan
b) Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo hiện thực khách quan
c) Ý thức là thuộc tính của mọi dạng vật chất
d) Ý thức là sự phản ánh nguyên xi, thụ động hiện thực khách quan
4.Chọn câu trả lời đúng: Theo quan điểm triết học Mác, ý thức là:
a) Hình ảnh phản ánh sự vận động và phát triển của thế giới khách quan
b) Hình ảnh của thế giới khách quan
c) Là hình ảnh phản ánh sáng tạo lại hiện thực khách quan
d) Là một phần chức năng của bộ óc con người
5.Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm của CNDVBC:
a) Thế giới thống nhất ởý thức con người
b) Thế giới thống nhất ở "ý niệm tuyệt đối”
c) Thế giới thống nhất ở tính vật chất của nó
d) Thế giới thống nhất ở sự tồn tại của nó
6.Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm của CNDVBC.
a) Tất cả các câu đều sai
b) Mối liên hệ của sự vật hiện tượng chỉ do ý chí con người tạo ra còn bản thân sự vật hiện tượng
không có sự liên hệ
c) Mối liên hệ chỉ diễn ra giữa các sự vật hiện tượng với nhau còn trong bản thân sự vật hiện tượng
không có sự liên hệ
d) Mối liên hệ của sự vật hiện tượng không chỉ diễn ra giữa các sự vật hiện tượng mà còn diễn ra
ngay trong sự vật hiện tượng
7.Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm DVBC:
a) Phát triển là sự thay đổi thuần tuý về mặt số lượng hay khối lượng của sự vật hiện tượng.
b) Phát triển là sự thay đổi về lượng của sự vật
c) Phát triển là sự thay đổi về vị trí của sự vật hiện tượng trong không gian, thời gian.
d) Phát triển không chỉ là sự thay đổi về số lượng và khối lượng mà nó còn là sự thay đổi về chất của
sự vật hiện tượng.
8.Một trong những vai trò của thực tiễn đối với nhận thức:
a) Thực tiễn là cơ sở, nguồn gốc của nhận thức
b) Thực tiễn do thượng đế của con người tạo ra
c) Thực tiễn do ý thức của con người tạo ra
d) Thực tiễn là kết quả của nhận thức
9.Lựa chọn câu đúng theo quan điểm của CNDVBC:
a) Nguồn gốc của sự vận động là do “cú hích của thượng đế”
b) Nguồn gốc của sự vận động là do ý thức tinh thần tư tưởng quyết định
c) Nguồn gốc của vận động là ở trong bản thân sự vật hiện tượng do sự tác động của các mặt, các
yếu tố trong sự vật hiện tượng gây ra
d) Nguồn gốc của vận động là ở bên ngoài sự vật hiện tượng do sự tương tác hay do sự tác động
10.Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trong triết học Mác -
Lênin là:
a) Quan điểm lịch sử - cụ thể
b) Quan điểm khách quan
c) Quan điểm phát triển
d) Quan điểm toàn diện
11.Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến trong triết học Mác -
Lênin là:
a) Quan điểm lịch sử - cụ thể
b) Quan điểm thống nhất lý luận với thực tiễn
c) Quan điểm phát triển
d) Quan điểm khách quan
12.Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Nguyên lý về sự phát triển trong triết học Mác - Lênin là:
a) Quan điểm toàn diện
b) Quan điểm khách quan
c) Quan điểm thực tiễn
d) Quan điểm phát triển
13.Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Quan hệ biện chứng giữa nhận thức và thực tiễn trong
triết học Mác - Lênin là:
a) Quan điểm khách quan
b) Quan điểm thống nhất lý luận với thực tiễn
c) Quan điểm lịch sử - cụ thể
d) Quan điểm phát triển
14.Phạm trù dùng để chỉ tính quy định vốn có của sự vật, về quy mô, trình độ phát triển của sự vật, biểu
thị số lượng các thuộc tính, các yếu tố cấu thành sự vật:
a) a. Lượng
b) b. Độ
c) c. Vận động
d) d. Chất
15.Phạm trù nào nói lên bước ngoặt của sự thay đổi về lượng đưa đến sự thay đổi về chất:
a) Điểm nút
b) Bước nhảy
c) Độ
d) Bước nhảy dần dần
16.Phủ định biện chứng là:
a) Phủ định làm cho sự vật vận động thụt lùi, đi xuống, tan rã, nó không tạo điều kiện cho sự phát
triển
b) Sự phủ định có kế thừa và tạo điều kiện cho phát triển
c) Sự thay thế cái cũ bằng cái mới
d) Sự phủ định có kế thừa những cái tích cực và tiêu cực
17.Quan điểm: “Bản chất của thế giới là ý thức” là quan điểm của trường phái triết học:
a) a. Duy tâm
b) b. Nhị nguyên
c) c. Duy vật
d) d. Duy lý
18.Quy luật vạch ra cách thức của sự vận động, phát triển:
a) Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
b) Quy luật chuyển hoá từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại
c) Quy luật phủ định của phủ định
d) Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất
19.Quy luật vạch ra khuynh hướng của sự vận động, phát triển:
a. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất
b. Quy luật phủ định của phủ định
c. Quy luật chuyển hoá từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại
d. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
20.Quy luật vạch ra nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển:
a. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
b. Quy luật chuyển hoá từ sự thay o đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại
c. Quy luật về mối liên hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
d. Quy luật phủ định của phủ định
21.Sự thống nhất giữa lượng và chất được thể hiện trong phạm trù:
a. a. Nhảy vọt
b. b. Điểm nút
c. c. Tất cả các câu đều sai
d. d. Độ
22.Theo chủ nghĩa Mác-Lênin, phát triển là:
a. Sự thay đổi về lượng trong quá trình vận động của vật chất
b. Sự thay đổi về chất trong quá trình vận động của vật chất
c. Khuynh hướng chung của sự vận động của sự vật và hiện tượng
d. Vận động
23.Theo Ph.Ăngghen tính thống nhất thực sự của thế giới là ở:
a. Sự tồn tại cả trong tự nhiên và cả xã hội
b. Tính vật chất
c. Tính khách quan
d. Tính hiện thực
24.Theo Ph.Ăngghen, một trong những phương thức tồn tại của vật chất là:
a. Phủ định
b. Phát triển
c. Vận động
d. Chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác
25.Theo quan điểm của CNDVBC, nguồn gốc xã hội của ý thức là:
a. a. Lao động
b. b. Ngôn ngữ
c. c. Lao động và ngôn ngữ
d. d. Tất cả các câu đều sai
26.Theo quan niệm của triết học MácLênin, bản chất của nhận thức là:
a. Sự phản ánh thế giới khách O khách quan vào đầu óc của con người
b. Tất cả các câu đều đúng
c. Sự tiến gần của tư duy đến khách thể
d. Sự phản ánh chủ động, tích cực, sáng tạo của chủ thể trước khách thể
27.Theo quan niệm của triết học MácLênin, thực tiễn là:
a. Toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải tạo
thế giới khách quan
b. Toàn bộ hoạt động tinh thần có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải tạo
thế giới khách quan
c. Toàn bộ hoạt động vật chất và tinh thần có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người
nhằm cải tạo thế giới khách quan
d. Tất cả các câu đều đúng
28.Thuộc tính đặc trưng của vật chất theo quan niệm của triết học Mác-Lênin là:
a. Là toàn bộ thế giới hiện thực
b. Là một phạm trù triết học
c. Là tất cả những gì tác động vào giác quan ta gây lên cảm giác
d. Là thực tại khách quan tồn tại bên ngoài, không lệ thuộc vào cảm giác
29.Tri thức của con người ngày càng hoàn thiện là:
a. Thế giới đang vận động bộc lộ càng nhiều tính quy định
b. Nhờ sự nỗ lực hoạt động thực tiễn của con người
c. Do khả năng tổng hợp của trí tuệcủa con người trong thời đại mới.
d. Nhờ hệ thống tri thức trước đó (chân lý) làm tiền đề
30.Ý thức có vai là:
a. Ý thức phản ánh hiện thực chủ quan
b. Ý thức là các phụ thuộc vào nguồn gốc sinh ra nó vì thế chỉ có vật chất là cái năng động tích cực
c. Ý thức tự nó chỉ làm thay đổi tư tưởng. Do đó ý thức hoàn toàn không có vai trò gì đối với thực
tiền
d. Vai trò thực sự của ý thức là sự phản ánh sáng tạo thực tại khách quan và đồng thời có sự tác
động trở lại thực tại đó thông qua hoạt động thực tiễn của con người

1. Nguồn gốc dẫn đến sự ra đời của triết học:


A. Xã hội phân chia thành giai cấp
B. Khi xuất hiện tầng lớp trí thức biết ngạc nhiên, hoài nghi, hụt hẫng
C. Tư duy của con người đạt trình độ khái quát cao và xuất hiện tầng lớp trí thức
D. Khi con người biết ngạc nhiên, hoài nghi, hụt hẫng

2. Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, thuật ngữ “Triết học” có thể hiểu là:
A. Yêu mến sự thông thái
B. Chiêm nghiệm tìm ra chân lý cuộc đời
C. Sự truy tìm bản chất của đối tượng
D. Là tri thức mang tính lý luận, tính hệ thống và tính chung nhất

3. Đối tượng của triết học là:


A. Nghiên cứu những quy luật của khoa học cụ thể
B. Nghiên cứu những quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy con người
C. Nghiên cứu những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên, xã hội và tư duy
D. Nghiên cứu những vấn đề chung nhất của tự nhiên, của xã hội và con người
4. Thứ tự xuất hiện các hình thức thế giới quan trong lịch sử:
A. Thần thoại - tôn giáo - triết học
B. Thần thoại - triết học - tôn giáo
C. Tôn giáo - thần thoại - triết học
D. Triết học - thần thoại - tôn giáo

5. Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, vấn đề cơ bản của triết học là:
A. Giải thích thế giới
B. Cải tạo thế giới
C. Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại
D. Mối quan hệ giữa con người và thế giới

6. Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, câu hỏi lớn thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học là:
A. “Con người có thể tồn tại vĩnh hằng trong thế giới này hay không?”
B. “Con người có thể nhận thức được thế giới hay không?”
C. “Vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?”
D. “Vai trò của con người trong thế giới này là gì?”
7. Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, câu hỏi lớn thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết học là:
A. “Con người có thể tồn tại vĩnh hằng trong thế giới này hay không?”
B. “Con người có thể nhận thức được thế giới hay không?”
C. “Vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?”
D. “Vai trò của con người trong thế giới này là gì?”

8. Khi giải quyết mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học, những triết gia cho rằng vật
chất có trước ý thức, vật chất quyết định ý thức, thì thuộc trường phái triết học nào:
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm
C. Trường phái khả tri
D. Trường phái bất khả tri

9. Khi giải quyết mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học, những triết gia cho rằng ý thức
có trước vật chất, ý thức quyết định vật chất, thì thuộc trường phái triết học nào:
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm
C. Trường phái khả tri
D. Trường phái bất khả tri

10. Khi giải quyết mặt thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết học, những triết gia cho rằng con
người có khả năng nhận thức được thế giới, thì thuộc trường phái triết học nào:
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm
C. Trường phái khả tri
D. Trường phái bất khả tri

11. Khi giải quyết mặt thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết học, những triết gia cho rằng con
người không có khả năng nhận thức được thế giới, thì thuộc trường phái triết học nào:
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm
C. Trường phái khả tri
D. Trường phái bất khả tri

12. Tính chất trực quan, cảm tính thể hiện rõ nhất ở hình thức nào của chủ nghĩa duy vật:
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác thời cổ đại
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Chủ nghĩa duy vật nói chung

13. Hình thức nào của chủ nghĩa duy vật có phương pháp nhìn thế giới như một cổ máy khổng
lồ mà mỗi bộ phận tạo nên thế giới đó về cơ bản là ở trạng thái biệt lập và tĩnh tại:
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác thời cổ đại
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Chủ nghĩa duy vật nói chung

14. Hình thức nào của chủ nghĩa duy vật đã không còn đồng nhất vật chất với những dạng cụ
thể của vật chất, và nó đã xác định rõ vật chất là thực tại khách quan:
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác thời cổ đại
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Chủ nghĩa duy vật nói chung

15. Theo triết học Mác-Lênin, nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập và tĩnh tại là đặc trưng
của phương pháp nhận thức nào:
A. Phương pháp trực quan, cảm tính
B. Phương pháp siêu hình
C. Phương pháp biện chứng
D. Phương pháp suy đoán lý tính

16. Theo triết học Mác-Lênin, nhận thức đối tượng trong các mối liên hệ phổ biến vốn có của
nó và nhìn nhận nó ở trạng thái luôn vận động biến đổi là đặc trưng của phương pháp nhận
thức nào:
A. Phương pháp trực quan, cảm tính
B. Phương pháp siêu hình
C. Phương pháp biện chứng
D. Phương pháp suy đoán lý tính

17. Học thuyết của Mác ra đời là sự thừa kế thẳng và trực tiếp những học thuyết nào:
A. Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị học cổ điển Anh và Phong trào khai sáng Pháp
B. Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị học cổ điển Anh và Chủ nghĩa xã hội không tưởng
Pháp
C. Triết học Hy Lạp, Kinh tế học Anh và Phong trào khai sáng Pháp
D. Triết học Hy Lạp, Chủ nghĩa duy vật Anh và Phong trào khai sáng Pháp

18. Những phát minh khoa học có ý nghĩa quan trọng trong sự hình thành chủ nghĩa duy vật
biện chứng:
A. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, thuyết tiến hoá và thuyết tương đối
B. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, thuyết tế bào và thuyết tương đối
C. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, thuyết tương đối và thuyết nguyên tử
D. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, thuyết tiến hoá và thuyết tế bào

19. Thế giới quan và phương pháp luận mà triết học Mác – Lênin trang bị cho con người mang
tính chất cơ bản gì:
A. Tính sáng tạo và tiến bộ
B. Tính cách mạng và khoa học
C. Tính kế thừa và cụ thể
D. Tính lịch sử và tính đảng

20. Các phạm trù: vật chất, ý thức, vận động, bản chất, hiện tượng là những phạm trù của khoa
học nào:
A. Triết học
B. Sinh học
C. Hoá học
D. Vật lý

21. Chân lý luôn có tính:


A. Trừu tượng, chung chung
B. Cụ thể
C. Tuyệt đối
D. Chủ quan

22. Thực tiễn đóng vai trò gì với nhận thức:


A. Định hướng, quyết định
B. Quan trọng, chỉ đường
C. Cơ sở, động lực, mục đích
D. Sáng tạo, xây dựng

23. Tính chất nào của chân lý thể hiện chân lý tồn tại độc lập với ý muốn của con người:
A. Tính tương đối
B. Tính tuyệt đối
C. Tính khách quan
D. Tính cụ thể

24. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trong triết
học Mác – Lênin là:
A. Quan điểm toàn diện
B. Quan điểm khách quan
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể
D. Quan điểm phát triển

25. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến trong triết
học Mác – Lênin là:
A. Quan điểm toàn diện
B. Quan điểm khách quan
C. Quan điểm thống nhất lý luận với thực tiễn
D. Quan điểm phát triển

26. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến trong triết
học Mác – Lênin là:
A. Quan điểm thống nhất lý luận với thực tiễn
B. Quan điểm khách quan
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể
D. Quan điểm phát triển

27. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Nguyên lý về sự phát triển trong triết học Mác
– Lênin là:
A. Quan điểm toàn diện
B. Quan điểm khách quan
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể
D. Quan điểm phát triển
28. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Quan hệ biện chứng giữa nhận thức và thực
tiễn trong triết học Mác – Lênin là:
A. Quan điểm thống nhất lý luận với thực tiễn
B. Quan điểm khách quan
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể
D. Quan điểm phát triển

29. Nhận thức lý tính khác với nhận thức cảm tính ở chỗ:
A. Nhận thức lý tính phản ánh được mối liên hệ bản chất; phản ánh sự vật hiện tượng kém sâu
sắc hơn nhận thức cảm tính
B. Nhận thức lý tính không ẩn chứa nguy cơ xa rời hiện thực, luôn phản ánh chính xác nhất.
C. Nhận thức lý tính phản ánh, khái quát, trừu tượng, gián tiếp sự vật, hiện tượng trong tính tất
yếu, chỉnh thể toàn diện.
D. Nhận thức lý tính phản ánh cụ thể, rõ ràng, trực tiếp sự vật, hiện tượng trong tính tất yếu,
chỉnh thể toàn diện.

30. “Bước nhảy” là khái niệm dùng để chỉ:


A. Mối quan hệ giữa chất và lượng
B. Sự thay đổi từ chất cũ sang chất mới
C. Thời điểm diễn ra sự thay đổi về chất của sự vật, hiện tượng
D. Sự thống nhất biện chứng giữa chất và lượng trong cùng một sự vật, hiện tượng

31. “Phán đoán” là giai đoạn của cấp độ nhận thức nào:
A. Nhận thức cảm tính
B. Nhận thức lý tính
C. Nhận thức kinh nghiệm
D. Nhận thức trực quan

32. “Tri giác” là giai đoạn của cấp độ nhận thức nào:
A. Nhận thức cảm tính
B. Nhận thức lý tính
C. Là giai đoạn chuyển tiếp từ cảm tính sang lý tính
D. Cấp độ cao nhất của sự nhận thức

33. Tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý là:


A. Lý thuyết khoa học
B. Tri thức của con người
C. Thực tiễn
D. Lý luận xã hội

34. Sự hiểu biết của con người phù hợp với hiện thực khách quan gọi là:
A. Tri thức
B. Vật chất
C. Chân lý
D. Lý luận

35. Ph.Ăngghen chỉ rõ, các sự vật, hiện tượng dù rất phong phú, muôn vẻ nhưng chúng vẫncó
một đặc tính chung, thống nhất đó là:
A. Tính toàn diện
B. Tính chủ quan
C. Tính vật chất
D. Tính lịch sử

36. “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ … được đem lại cho con người trong cảm
giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào
cảm giác”. Điền từ thích hợp vào dấu “…”:
A. Thực tại chủ quan
B. Thực tại khách quan
C. Quy luật ràng buộc
D. Cảm nhận thông thường

37. Sự tác động của ý thức đối với vật chất phải thông qua hoạt động gì của con người:
A. Hoạt động tập trung trí tuệ
B. Hoạt động thực tiễn
C. Hoạt động thực nghiệm khoa học
D. Hoạt động cải tạo xã hội

38. Trong các hình thức của hoạt động thực tiễn, hình thức hoạt động cơ bản của thực tiễn là:
A. Hoạt động đấu tranh giai cấp
B. Hoạt động sản xuất vật chất
C. Hoạt động thực nghiệm khoa học
D. Hoạt động cải tạo xã hội

39. Nhận thức cảm tính bao gồm những hình thức nào:
A. Cảm giác, tri giác, biểu tượng
B. Cảm giác, phán đoán, suy lý
C. Tri giác, biểu tượng, phán đoán
D. Cảm giác, tri giác, suy lý

40. Nhận thức lý tính bao gồm những hình thức nào:
A.Cảm giác, tri giác, biểu tượng
B. Khái niệm, phán đoán, suy lý
C. Tri giác, biểu tượng, phán đoán
D. Cảm giác, tri giác, suy lý

41. Điền vào chỗ trống cho đúng định nghĩa sau: “Nhận thức là … thế giới khách quan vào
trong đầu óc con người một cách năng động sáng tạo trên cơ sở thực tiễn”:
A. Quá trình phản ánh
B. Sự phản ánh
C. Sự ghi chép
D. Sự tác động của

42. Yếu tố của ý thức thể hiện thái độ của con người đối với đối tượng gọi là:
A. Tri thức
B. Tình cảm
C. Ý chí
D. Tiềm thức

43. Yếu tố giữ vai trò là cơ sở của ý thức là:


A. Tri thức
B. Tình cảm
C. Ý chí
D. Tiềm thức

44. Yếu tố của ý thức thể hiện nguồn động lực bên trong thôi thúc con người vượt qua khó
khăn, thử thách gọi là:
A. Tri thức
B. Tình cảm
C. Ý chí
D. Tiềm thức

45. Đâu không phải là vai trò của thực tiễn đối với nhận thức:
A. Thực tiễn là mục đích của nhận thức
B. Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức
C. Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lí
D. Thực tiễn là sự định hướng của nhận thức

46. Dựa vào nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội cái gì là kết quả của quá trình tiến hoá
lâu dài của thế giới tự nhiên:
A. Sự hiểu biết
B. Ý thức
C. Xúc cảm
D. Vật chất

47. Quy luật nào của phép biện chứng duy vật chỉ ra nguyên nhân, động lực phát triển của thế
giới vật chất:
A. Quy luật phủ định cái phủ định
B. Quy luật nhân quả
C. Quy luật lượng-chất
D. Quy luật mâu thuẫn

48. Quy luật nào của phép biện chứng duy vật chỉ ra cách thức phát triển của thế giới vật chất:
A. Quy luật phủ định cái phủ định
B. Quy luật nhân quả
C. Quy luật lượng-chất
D. Quy luật mâu thuẫn

49. Quy luật nào của phép biện chứng duy vật chỉ ra khuynh hướng phát triển của thế giới vật
chất:
A. Quy luật phủ định cái phủ định
B. Quy luật nhân quả
C. Quy luật lượng-chất
D. Quy luật mâu thuẫn
50. Quy luật nào không phải là một trong các quy luật cơ bản của Phép biện chứng duy vật:
A. Quy luật phủ định cái phủ định
B. Quy luật nhân quả
C. Quy luật lượng-chất
D. Quy luật mâu thuẫn

1.Khi giải quyết mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học những triết gia cho rằng ý
thức có trước vật chất ý thức quyết định vật chất thì thuộc trường phái triết học nào
A chủ nghĩa duy vật
B chủ nghĩa duy tâm
C trường phái khả tri
D trường phải bất khả thi
2. theo chủ nghĩa Mác Lênin câu hỏi lớn thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết học là
A. con người có thể tồn tại vĩnh hằng trong thế giới này hay không?
B con người có thể nhận thức được thế giới hay không?
C vật chất và ý thức cái nào có trước cái nào có sau cái nào quyết định cái nào?
D. vai trò của con người trong thế giới này là gì?
3. theo chủ nghĩa Mác Lênin vấn đề cơ bản của triết học là
A giải thích thế giới
B cải tạo thế giới
C mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại
D mối quan hệ giữa con người và thế giới
4. khi giải quyết mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học những triết gia cho rằng
vật chất có trước ý thức và vật chất quyết định ý thức thì thuộc trường phái triết học nào
A.chủ nghĩa duy vật
B.chủ nghĩa duy tâm
C. trường phái khả chi
D trường phái Bất Khả Thi
5. Theo chủ nghĩa Mác Lênin thuật ngữ triết học có thể hiểu là
A.yêu mến sự thông thái
B. chiêm nghiệm Tìm ra chân lý cuộc đời
C. sự truy tìm bản chất của đối tượng
D.là tri thức mang tính lý luận, tính hệ thống và tính chung nhất
6.tính chất trực quan cảm tính thể hiện rõ nhất ở hình thức nào chủ nghĩa duy vật
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác thời cổ đại
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng (sai)
D.chủ nghĩa duy vật nói chung
7. khi giải quyết mặt thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết học những triết gia cho rằng
con người không có khả năng nhận thức được thế giới khi thuộc trường phái triết học nào
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm
C. Trường phái phải chi
D. Trường phái Bất Khả tri
8. những phát minh khoa học có ý nghĩa quan trọng trong sự hình thành chủ nghĩa duy
vật biện chứng
A.định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, thuyết tiến hóa và thuyết tương đối
B. định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng thuyết tế bào và thuyết tương đối
C. định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng thuyết thuyết tương đối và thuyết ngtử
D. định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng thuyết tiến hóa và thuyết tế bào
9 Theo triết học Mác Lênin nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập và tĩnh tại là đặc
trưng của phương pháp nhận thức nào
A phương pháp trực quan trọng Tính
B phương pháp siêu hình
C phương pháp biện chứng
D phương pháp sư toán lý tính
10 các Phạm trù vật chất ý thức vận động bản chất htượng là những phạm trù của KH nào
A triết học
B sinh học
C hóa học
D Vật Lý
11 Đề phản ánh hiện thực khách quan và trao đổi tư tưởng con người cần có cái gì
A. công cụ lao động
B cơ quan cảm giác
C. ngôn ngữ
D.công cụ sản xuất
12 nhận thức cảm tính bao gồm những hình thức nào
A.cảm giác, tri giác, biểu tượng
B cảm giác, phoáng đoán, suy lý
C biểu tượng phán đoán
D cảm giác, tri giác, suy lý
13 quy luật nào của phép biện chứng duy vật chỉ ra cách thức phát triển của thế giới vật
chất
A quy luật phủ định của phủ định
B quy luật nhân quả
C quy luật lượng - chất
D quy luật mâu thuẫn
14 luận điểm sau đây thuộc trường phái triết học nào “phát triển chỉ là những bước nhảy
về chất không có sự thay đổi về lượng”
A.Triết học duy vật biện chứng
B.triết học duy vật siêu hình
C.triết học biện chứng duy tâm
D triết học hiện sinh
15 hai mặt đối lập ràng buộc nhau, tạo tiền đề tồn tại cho nhau. triết học gọi là
A sự đấu tranh của hai mặt đối lập
B sự thống nhất của hai mặt đối lập
C sự chuyển hóa của hai mặt đối lập
D sự tương đồng của các mặt đối lập
16 nguyên tắc phương pháp luận nào được rút ra từ nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
trong triết học Mác Lênin là
A. quan điểm thống nhất lý luận với thực tiễn
B quan điểm khách quan
C quan điểm lịch sử - cụ thể
D quan điểm phát triển
17 yếu tố của ý thức thể hiện nguồn động lực bên trong thôi thúc con người vượt qua khó
khăn thử thách gọi là
A.tri thức
B tình cảm
C ý chí
D tiềm thức
18 tính chất nào của chân lý thể hiện chân lý tồn tại độc lập với ý muốn của con người
A. Tính tiên đối
B. Tính tuyệt đối
C. Tính khách quan
D.Tính cụ thể
19 vòng khâu của quá trình nhận thức là
A. tự cảm tính đến lý tính, từ lý tính đến hành động
B. từ hành động đến cảm tính, từ cảm tính đến tư duy trừu tượng
C. từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến hệ thống khái niệm
D. từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn
20. quá trình con người sử dụng ngôn ngữ gọi tên đối tượng và khái quát những đặc trưng
về đối tượng là hình thức nào của nhận thức trong các hình thức dưới đây
A. suy đoán
B. phán đoán (sai)
C. khái niệm
D. tri giác
21. “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ ……được đem lại cho con người
trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại phản ánh và tồn tại không
lệ thuộc vào cảm giác”. Điền từ thích hợp vào dấu “….”
A. Thực tại chủ quan
B. Thực tại khách quan
C. Quy Luật ràng buộc
D. Cảm giác thông thường
22. nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến trong
triết học Mác - Lênin là
A. quan điểm toàn diện
B. quan điểm khách quan
C. quan điểm thống nhất lý luận với thực tiễn (sai)
D. quan điểm phát triển
23. “Tri giác” là giai đoạn của cấp độ nhận thức nào
A. nhận thức cảm tính
B. nhận thức lý tính
C. là giai đoạn chuyển tiếp từ cảm tính sang lý tính
D. cấp độ cao nhất của sự nhận thức
24. nguyên tắc thống nhất giữa lý luận với thực tiễn là nguyên tắc tự rút ra trực tiếp từ
A. Lý luận về nhận thức
B. Mối quan hệ giữa nhận thức và ý thức
C. Mối quan hệ giữa khả năng và hiện thực
D. Mối quan hệ giữa nội dung và hình thức
25. nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ nguyên lý về sự phát triển trong triết học
Mác Lênin là
A. quan điểm toàn diện (sai)
B. quan điểm khách quan
C. quan điểm lịch sử - cụ thể
D. quan điểm phát triển
26 dựa vào nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội cái gì là kết quả của quá trình tiến
hóa lâu dài của thế giới tự nhiên
A. sự hiểu biết
B. ý thức
C. xúc cảm (sai)
D. vật chất
27 hình thức liên kết các khái niệm phản ánh mối quan hệ giữa các sự vật hiện tượng của
thế giới trong Ý thức con người là hình thức nào của nhận thức trong các hình thức dưới
đây
A suy lý
B phán đoán
C biểu tượng
D tri giác (sai)
28.sự tác động của ý thức đối với vật chất phải thông qua hoạt động gì của con người
A hoạt động tập trung trí tuệ
B hoạt động thực tiễn
C hoạt động thực nghiệm khoa học
D hoạt động cải tạo xã hội
29 sự hiểu biết của con người phù hợp với hiện thực khách quan là
A. tri thức (sai)
B. vật chất
C. chân lý
D. lý luận
30. cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện là nguyên lý nào
A. nguyên lý về sự phát triển
B. nguyên lý mối liên hệ phổ biến
C. nguyên lý về sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất
D. nguyên lý về tính đa dạng phong phú của thế giới vật chất
31. hai mặt đối lập còn tồn tại những yếu tố giống nhau, triết học gọi là
A. sự đấu tranh giữa hai mặt đối lập
B sự thống nhất của hai mặt đối lập (sai)
C sự chuyển hóa của hai mặt đối lập
D sự tương đồng của các mặt đối lập
32. giới hạn từ 0 độ C đến 100 độ C được gọi là gì trong quy luật lượng - chất
A. Độ
B. Chất
C. Lượng (sai)
D. Bước nhảy
33. Khái niệm dùng để chỉ biện chứng của bản thân thế giới tồn tại khách quan, độc lập
với ý thức con người là
A. biện chứng khách quan
B. biện chứng chủ quan
C. bịện chứng tự nhiên
D. biện chứng xã hội
34. Tính quy định nói lên quy mô, trình độ phát triển của sự vật được gọi là gì
A. Chất
B. Lượng
C. Độ
D. Điểm nút
35. trong hoạt động thực tiễn sai lầm của trì trệ bảo thủ là do không tôn trọng quy luật
nào của phép biện chứng duy vật
A. quy luật lượng - chất
B. quy luật phủ định của phủ định
C. quy luật mâu thuẫn
D. quy luật xã hội
CHƯƠNG 3: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
36. nguồn gốc vận động và phát triển của hình thái kinh tế - xã hội là do
A.sự tăng lên không ngừng của năng suất lao động
B. sự phát triển liên tục của lực lượng sản xuất
C. quần chúng nhân dân không ngừng nổi dậy đấu tranh chống các thế lực phản động
trong xã hội
D. mâu thuẫn giai - tầng trong xã hội, sự thay đổi của quan hệ sản xuất
37. các nhân tố cơ bản của quá trình sản xuất là
A. công cụ lao động và đối tượng lao động
B. người lao động và Môi trường lao động
C tư liệu lao động và người lao động (sai)
D tư liệu sản xuất và người lao động
38 sản xuất gồm các hình thức
A. sản xuất vật chất sản , sản xuất tinh thần và sản xuất của cải
B sản xuất của cải, sản xuất ra tư liệu sản xuất và sản xuất ra vật phẩm tiêu dùng
C sản xuất vật chất, sản xuất tinh thần và sản xuất ra bản thân con người
D.sản xuất vật chất, sản xuất văn hóa và sản xuất môi trường sinh thái
39 cơ sở ra đời của Nhà nước là do
A. yêu cầu tổ chức, tập hợp lực lượng chống thiên tai, địch họa
B. yêu cầu tập hợp lực lượng đấu tranh bảo vệ tổ quốc
C. yêu cầu của đấu tranh giai cấp, là công cụ của giai cấp cầm quyền quyền
D. yêu cầu của quản lý xã hội, mở rộng hợp tác quốc tế
40 trong mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng thì
A. cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
B. kiến trúc thượng tầng quyết định cơ sở hạ tầng
C. tùy thuộc vào thời đại kinh tế cụ thể mà xác định CSHT quyết định KTTT, hay KTTT
t quyết định CSHT
D. không cái nào quyết định cái nào
41. sự tác động của kiến trúc thượng tầng đến cơ sở hạ tầng phải thông qua yếu tố
A hệ thống pháp luật
B. nhà nước
C quan điểm tư tưởng của số đông trong xã hội
D quan điểm tư tưởng của giai cấp thống trị
42 yếu tố mang tính cách mạng nhất trong lực lượng sản xuất là
A. Người lao động
B công cụ lao động
C phương tiện lao động
D tư liệu lao động
43 kiểu nhà nước đầu tiên trong lịch sử là
A. nhà nước phong kiến
B nhà nước chủ nô
C nhà nước tư bản
D. nhà nước vô sản
44.cơ sở hạ tầng là
A.toàn bộ đất đai, máy móc, phương tiện để sản xuất
B. toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội
C. toàn bộ những thành phần kinh tế của một xã hội
D.Toàn bộ điều kiện vật chất và tinh thần của xã hội
45. quy luật xã hội giữ vai trò quyết định đối với sự vận động và phát triển của xã hội là
A quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa CSHT quyết định KTTT
B quy luật tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
C quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng SX
D quy luật đấu tranh giai cấp
46 kiến trúc thượng tầng là
A. hệ thống các hình thái ý thức xã hội, cùng với các thiết chế chính trị - xã hội tương
ứng được hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định
B hệ thống các hình thái văn hóa xã hội, cùng với các thiết chế tổ chức nhà nước tương
ứng, được hình thành theo cơ sở hạ tầng nhất định
C hệ thống các hình thái tinh thần của xã hội, cùng với các thiết chế pháp quyền tương
ứng, được hình thành trên một cơ sở kinh tế nhất định
D hệ thống các hình thái tồn tại xã hội, cùng với các thiết chế quản lý xã hội tương ứng,
được hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định
47 mục đích cuối cùng của cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản là
A. thực hiện chuyên chính vô sản
B xã bỏ chế độ người bóc lột người
C lật đổ chế độ tư bản chủ nghĩa
D. thiết lập quyền thống trị của giai cấp vô sản chiếm tài thế giới
48 Nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện nhà nước là
A sự thỏa thuận của mọi tầng lớp trong xã hội
B những mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được
C lý tưởng cao đẹp của các lãnh tụ cách mạng kết hợp với các tầng lại với nhau
D. do sự xung đột của các thế lực tôn giáo trong xã hội
49 sự biến đổi của quan hệ sản xuất chủ yếu là do
A. trình độ phát triển của lực lượng lao động
B.trình độ phát triển của công cụ lao động
C.trình độ phát triển của phương thức sản xuất
D.trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
50 nguyên nhân cơ bản gây ra mâu thuẫn đối kháng giữa các giai cấp trong xã hội
A. sự khác nhau về tư tưởng lối sống
B. sự đối lập về lợi ích cơ bản - lợi ích kinh tế
C. sự khác nhau về tài sản giữa người giàu và người nghèo
D. sự khác nhau về địa vị trong thang bậc của trật tự xã hội
51. nội dung quy luật quan hệ sản xuất phải phù hợp với lực lượng sản xuất là
A sự phát triển của lực lượng sản xuất đòi hỏi QHSX phải phù hợp theo, và khi QHSX
phù hợp để thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển
B sự phát triển của QHSX đòi hỏi lực lượng sản xuất phải phù hợp theo. và khi lực lượng
sản xuất phù hợp sẽ thúc đẩy QHSX phát triển
C sự phát triển của lực lượng sản xuất đòi hỏi trình độ kỹ thuật phải phù hợp theo, và khi
trình độ kỹ thuật phù hợp sẽ thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển (sai)
D. sự phát triển của quan hệ sản xuất đòi hỏi trình độ quản lý phải phù hợp theo và Khi
trình độ quản lý phù hợp sẽ thúc đẩy quan hệ sản xuất phát triển
52 Định nghĩa về giai cấp của Lênin, giai cấp là
A.những tập đoàn người khác nhau về địa vị chính trị - xã hội. Nguồn gốc của giai cấp là
ở quyền lực thống trị trong xã hội
B. những tập đoàn người khác nhau về địa vị kinh tế - xã hội. Nguồn gốc của giai cấp là ở
quan hệ về tư liệu sản xuất và lợi ích kinh tế
C.những tập đoàn người khác nhau về trình độ phát triển nền kinh tế và văn hóa. Nguồn
gốc của giai cấp và vai trò quản lý xã hội
D. những tập đoàn người khác nhau về điều kiện sinh sống trong xã hội nguồn gốc của
giai cấp nào quan hệ và lợi ích về kinh tế
53 nhà nước có những chức năng cơ bản
A.Thống trị chính trị, xã hội, đối nội và đối ngoại
B Trấn áp kẻ thủ, bảo vệ lợi ích giai cấp
C bảo vệ lợi ích giai cấp và đối ngoại
D.đối ngoại và chiến thắng kẻ thù
54.yếu tố nào quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người ta
A.Vị trí địa lý mỗi dân tộc (sai)
B điều kiện dân số
C phương thức sản xuất
D điều kiện môi trường
55 Hai mặt cơ bản của phương thức sản xuất là
A. mặt tự nhiên và mặt xã hội
B mặt vật chất và mặt tinh thần
C mặt vật chất và mặt ý thức
D mặt kỹ thuật và mặt xã hội
56 Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cách mạng xã hội là
A mâu thuẫn về quan điểm chính trị giữa lực lượng xã hội khác nhau
B mâu thuẫn giữa giai cấp cách mạng và giai cấp phản cách mạng
C mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
D mâu thuẫn giữa nhân dân nghèo khổ với giới quan chức giàu có
57.vai trò của cách mạng xã hội là
A. phương thức, động lực của phát triển xã hội, tạo nên các nước thăng của tiến bộ lịch
sử nhân loại
B con đường, biện pháp của phát triển xã hội, tạo nên các cột mốc thi đấu tiến bộ của lịch
sử nhân loại
C hình thức, xu hướng của phát triển xã hội, tạo nên các điều kiện hình thành tiến bộ lịch
sử nhân loại
D xu thế và cơ sở của phát triển xã hội tạo nên các tiền đề của tiến bộ lịch sử nhân loại
58 con người sẽ bộc lộ được bản chất Xã hội của mình khi
A. khi tồn tại trong các quan hệ xã hội
B. khi thoát ly khỏi điều kiện lịch sử nhất định
C. khi tồn tại trong các quan hệ của tự nhiên
D. khi hoạt tách rời quan hệ xã hội
59 cách mạng xã hội là
A là sự thay đổi chủ yếu về chất, của hình thái kinh tế - xã hội cũ, lên hình thái kinh tế xã
hội mới, là thời cơ bước ngoặt giải quyết mâu thuẫn và lợi ích giai cấp
B là sự thay đổi to lớn về chất, từ hình hình thái kinh - tế xã hội này sang hình thái kinh tế
xã hội khác là bước quyết định trong giải quyết mâu thuẫn đối kháng giai cấp
C sự thay đổi căn bản về chất, từ hình thái kinh tế - xã hội này, lên hình thái kinh tế - xã
hội cao hơn, là đỉnh cao điểm nút giải quyết mâu thuẫn, đối kháng giai cấp
D là sự thay đổi thật sự về chất, lượng hình thái kinh tế - xã hội thấp, lên hình thái kinh
tế - xã hội cao, là thời điểm quyết định giải quyết mâu thuẫn và đối kháng giai cấp
60 vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử
A là chủ thể sáng tạo ra của cải vật chất cho xã hội tồn tại, phát triển (sai)
B. là chủ thể sáng tạo chân chính ra lịch sử, quyết định sự phát triển của lịch sử
C là chủ thể của các cuộc cách mạng xã hội, đưa ra xã hội phát triển
D là chủ thể đấu tranh giai cấp là động lực phát triển của lịch sử
9/22/21, 10:40 PM Bài tập trắc nghiệm 01

  Trợ giúp? +84 28 5422 1111   

Trang chủ - Các khoá học của tôi - (211.POL1111.A07) Triết học Mác - Lênin - LMS 01- Triết học Mác - Lênin - Bài tập trắc nghiệm 01

Câu hỏi 1

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

1. Hạn chế lớn nhất của các quan niệm duy vật ở phương Tây vào thế kỷ 17-18 là:

a. Tính chủ quan.

b. Tính siêu hình.

c. Tính nguỵ biện.

d. Tính tự phát, ngây thơ.

Clear my choice

Câu hỏi 2

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

1. Theo quan điểm triết học mácxít, triết học ra đời trong điều kiện:

a. Xã hội phân chia thành giai cấp.

b. Tư duy của con người đạt trình độ khái quát cao và xuất hiện tầng lớp trí thức.

c. Khi con người biết ngạc nhiên, hoài nghi, hụt hẫng.

d. Khi xuất hiện tầng lớp trí thức biết ngạc nhiên, hoài nghi, hụt hẫng.

Clear my choice

Câu hỏi 3

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

1. Hạn chế lớn nhất của các quan niệm duy vật ở phương Tây thời cổ đại là:

a. Tính tự phát, ngây thơ.

b. Tính siêu hình.

c. Tính chủ quan.

d. Tính tư biện.

Clear my choice

Câu hỏi 4

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

https://lms.uef.edu.vn/mod/quiz/attempt.php?attempt=95709&cmid=139029 1/3
9/22/21, 10:40 PM Bài tập trắc nghiệm 01

Đặt cờ

1. Chủ nghĩa duy vật phát triển qua các hình thức:

a. Chủ nghĩa duy vật nhân bản, chủ nghĩa duy vật siêu hình, chủ nghĩa duy vật biện chứng.

b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình, chủ nghĩa duy vật biện chứng.

c. Chủ nghĩa duy vật cổ đại, chủ nghĩa duy vật siêu hình, chủ nghĩa duy vật biện chứng.

d. Chủ nghĩa duy vật cổ đại, chủ nghĩa duy vật siêu hình, chủ nghĩa duy vật máy móc.

Clear my choice

Câu hỏi 5

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

1. Trong xã hội có giai cấp, triết học:

a. Tùy từng học thuyết cụ thể.

b. Không có tính giai cấp.

c. Cũng có tính giai cấp.

d. Chỉ triết học phương tây mới có tính giai cấp.

Clear my choice

Câu hỏi 6

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

1. Triết học duy tâm có vai trò:

a. Chẳng những không đóng góp mà còn làm suy đồi tư duy nhân loại.

b. Đóng góp cho sự phát triển tư duy con người, xã hội

c. Kiềm hãm phát triển tư duy con người, xã hội.

d. Không đóng góp cho sự phát triển tư duy con người.

Clear my choice

Câu hỏi 7

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

1. Cơ sở phân chia các trường phái triết học: chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm là ở:

a. Quan niệm về con người trong thế giới

b. Quan niệm về thế giới

c. Giải quyết hai vấn đề cơ bản của triết học

d. Giải quyết vấn đề vật chất và thế giới

Clear my choice

Câu hỏi 8

https://lms.uef.edu.vn/mod/quiz/attempt.php?attempt=95709&cmid=139029 2/3
9/22/21, 10:40 PM Bài tập trắc nghiệm 01

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

1. Khi giải quyết vấn đề cơ bản của triết học cần trả lời:

a. Ý thức và vật chất, Trời và Đất có nguồn gốc từ đâu?

b. Vật chất hay ý thức cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào? Con người có khả năng nhận thức thế giới được hay không?

c. Bản chất, con đường, cách thức, nhiệmvụ, mục tiêu của nhận thức là gì?

d. Bản chất của tồn tại, nền tảng của cuộc đời là gì? Thế nào là hạnh phúc, tự do?

Clear my choice

Câu hỏi 9

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

1. Vấn đề quan hệ giữa vật chất và ý thức là vấn đề cơ bản của triết học, vì:

a. Vì nó tồn tại trong suốt lịch sử triết học; khi giải quyết nó mới có thể giải quyết được các vấn đề khác, đồng thời cách giải quyết nó chi phối
cách giải quyết các vấn đề còn lại.
b.  Vì qua giải quyết vấn đề này sẽ phân định được chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật; nó được các nhà triết học đưa ra và thừa nhận như
vậy.
c. Vì nó tồn tại trong suốt lịch sử triết học; khi giải quyết nó mới có thể giải quyết được các vấn đề khác, đồng thời cách giải quyết nó chi phối cách
giải quyết.
d. Vì nó tồn tại trong suốt lịch sử triết học; khi giải quyết nó mới có thể giải quyết được các vấn đề khác; là vấn đề được nhiều nhà triết học quan
tâm khi tìm hiểu thế giới.

Clear my choice

Câu hỏi 10

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

1. Câu nói: “Cái đẹp không nằm trên đôi má hồng của cô thiếu nữ mà cái đẹp nằm trong đôi mắt của chàng trai si tình” thể hiện quan niệm:

a. Duy vật chất phác.

b. Duy tâm khách quan.

c. Duy tâm chủ quan.

d. Duy cảm giác.

Clear my choice

 ◄ Clip bài giảng 01 Chuyển tới...

https://lms.uef.edu.vn/mod/quiz/attempt.php?attempt=95709&cmid=139029 3/3
TRẮC NGHIỆM TRIẾT
Bài 1: (LMS)

1. Bổ sung để được 1 câu đúng “Triết học Mác-Lê là khoa học…”


 Nghiên cứu quy luật chung nhất của thế giới
2. Khi giải quyết vấn đề cơ bản của triết học cần trả lời câu hỏi nào?
 Vật chất hay ý thức cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào? Con người
có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
3. Ngày nay triết học có còn được gọi là “khoa học của các khoa học” không?
 KHÔNG
4. Những phát minh của khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ 19 đã đem lại cơ sở khoa học cho sự
phát triển (SPT) điều gì?
 SPT phép biện chứng từ tự phát chuyển thành tự giác.
5. Vấn đề cơ bản của triết học là gì?
 Vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
6. Theo quan điểm triết học mác xít, triết học ra đời trong điều kiện nào?
 Tư duy của con người đạt trình độ khái quát cao và xuất hiện tầng lớp trí thức.
7. Thực chất của phương pháp biện chứng là gì?
 Coi sự vật tồn tại trong mối liên hệ với những sự vật khác, trong sự vận động và biến đổi của
chính nó.
Bài 2: (LMS)

1. Thành tựu vĩ đại nhất của cuộc cách mạng trong triết học do Mác & Angghen thực hiện là
gì?
 Xây dựng chủ nghĩa duy vật về lịch sử, làm sáng rõ lịch sử tồn tại và phát triển của xã hội loài
người.
2. Mối quan hệ giữa triết học duy vật biện chứng (THDVBC) và khoa học tự nhiên (KHTN)
biểu hiện ở chỗ nào?
 Phát minh của KHTN là cơ sở khoa học của các luận điểm THDVBC, còn THDVBC là cơ sở
thế giới quan và phương pháp luận chung cho KHTN.
3. Những tiền đề khoa học tự nhiên của sự ra đời triết học Mác là gì?
 Học thuyết tiến hóa của Đácuyn, thuyết tế bào, định luật bảo tòan và chuyển hóa năng lượng.
4. Những tiền đề lý luận dẫn đến sự ra đời của triết học Mác:
 Triết học cổ điển Đức, Kinh tế Chính trị học cổ điển Anh và Chủ nghĩa Xã hội không tưởng ở
Pháp
5. Triết học Mác – Lenin ra đời vào khoảng thời gian nào?
 Những năm 40 thế kỷ XIX
Bài 3: (LMS)

1. Đối tượng của triết học là gì?


 Thế giới trong tính chỉnh thể
2. Mối quan hệ giữa triết học duy vật biện chứng (THDVBC) và khoa học tự nhiên (KHTN)
biểu hiện ở chỗ nào?
 Phát minh của KHTN là cơ sở khoa học của các luận điểm THDVBC, còn THDVBC là cơ sở
thế giới quan và phương pháp luận chung cho KHTN.
3. Triết học Mác – Lênin có chức năng:
 Chức năng thế giới quan và phương pháp luận phổ biến
4. Vai trò của triết học Mác – Lênin trong đời sống xã hội:
 Là thế giới quan, phương pháp luận khoa học cho con người trong nhận thức và thực tiễn.
5. Vế đối tượng, triết học (TH) khác khoa học cụ thể (KHCT) ở chỗ nào?
 KHCT khám phá ra mọi quy luật của thế giới, còn TH khám phá ra mọi cấp độ bản chất của
thế giới.
Bài 4: (LMS)
1. Bổ sung để được một câu đúng: “Theo quan điểm triết học mácxít, thực tiễn là . . . của nhận
thức”
 Cả A, B, C.
a. Cơ sở, nguồn gốc.
b. Động lực.
c. Mục đích.
2. Con đường biện chứng của quá trình nhận thức phải diễn ra như thế nào?
 Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn.
3. Nhận thức cảm tính có tính chất như thế nào?
 Sinh động, cụ thể, trực tiếp, hời hợt.
4. Bổ sung để được một định nghĩa đúng theo quan điểm triết học mácxít: “Cảm giác là sự phản
ánh . . . của sự vật vào trong bộ óc, khi sự vật tác động trực tiếp lên một giác quan của chúng
ta”
 Một đặc tính riêng lẻ
5. Các hình thức của nhận thức lý tính là gì?
 Khái niệm, phán đoán, suy luận.
6. Nhận thức lý tính có tính chất như thế nào?
 Trừu tượng, gián tiếp, khái quát, hời hợt.
Bài 5 (LMS)

1. Bổ sung để được một câu đúng theo quan điểm triết học mácxít: “Phương thức sản xuất là
cách thức con người…”
 Thực hiện sản xuất vật chất ở mỗi giai đoạn lịch sử
2. Đặc trưng cơ bản nhất để phân biệt con người (CN) với động vật (ĐV) là gì?
 CN hoạt động lao động sản xuất vật chất, cải tạo thế giới, ĐV hoạt động bản năng thích nghi
với môi trường.
3. Lực lượng sản xuất biểu hiện mối quan hệ (MQH) nào?
 MQH giữa con người với tự nhiên
4. Quan hệ sản xuất biểu hiện mối quan hệ (MQH) nào?
 MQH giữa con người với con người trong sản xuất.
5. Quan hệ sản xuất biểu hiện mối quan hệ (MQH) nào?
 MQH giữa người với người trong quá trình sản xuất

ĐỀ THI GIỮA KỲ

1. Chân lý là:
 Tri thức phù hợp với hiện thực được thực tiễn kiểm nghiệm
2. Chất của sự vật là
 Sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính
3. Chọn câu trả lời đúng
 Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo hiện thực khách quan
4. Chọn câu trả lời đúng: Theo quan điểm là triết học Mác, ý thức là
 Là hình ảnh phản ánh sáng tạo lại hiện thực khách quan
5. Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm của CNDVBC
 Thế giới thống nhất ở tính vật chất của nó
6. Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm của CNDVBC
 Mối liên hệ của sự vật hiện tượng không chỉ diễn ra giữa các sự vật hiện tượng mà còn diễn ra
ngay trong sự vật hiện tượng.
7. Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm DVBC
 Phát triển không chỉ là sự thay đổi về số lượng và khối lượng mà nó còn là sự thay đổi về chất
của sự vật hiện tượng.
8. Lựa chọn câu đúng theo quan điểm cũa CNDVBC:
 Nguồn gốc của vận động là ở trong bản thân sự vật hiện tượng do sự tác động của các mặt,
các yếu tố trong sự vật hiện tượng gây ra.
9. Một trong những vai trò của thực tiễn đối với nhận thức:
 Thực tiễn là cơ sở, nguồn gốc của nhận thức.
10. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trong triết
học Mác – Lênin là
 Quan điểm khách quan.
11. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến trong triết
học Mác – Lênin là:
 Quan điểm lịch sử - cụ thể
12. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Nguyên lý về sự phát triển trong triết học Mác-
Lênin là:
 Quan điểm phát triển
13. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Quan hệ biện chứng giữa nhận thức và thực tiễn
trong triết học Mác – Lênin là:
 Quan điểm thống nhất lý luận với thực tiễn
14. Phạm trù dùng để chỉ tính quy định vốn có của sự vật, về quy mô, trình độ phát triển của sự
vật, biểu thị số lượng các thuộc tính, các yếu tố cấu thành sự vật:
 Lượng
15. Phạm trù nào nói lên bước ngoặt của sự thay đổi về lượng đưa đến sự thay đổi về chất:
 Bước nhảy
16. Phủ định biện chứng là:
 Sự phủ định có kế thừa và tạo điều kiện cho phát triển
17. Quan điểm: “Bản chất của thế giới là ý thức” là quan điểm của trường phái triết học:
 Duy tâm
18. Quy luật vạch ra cách thức của sự vận động, phát triển:
 Quy luật chuyển hoá từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại.
19. Quy luật vạch ra khuynh hướng của sự vận động, phát triển:
 Quy luật phủ định của phủ định
20. Quy luật vạch ra nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển:
 Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
21. Sự thống nhất giữa lượng và chất được thể hiện trong phạm trù:
 Độ
22. Theo chủ nghĩa Mác – Lênin phát triển là:
 Sự thay đổi về chất trong quá trình vận động của vật chất
23. Theo Ph.Ăngghen tính thống nhất thực sự của thế giới là ở:
 Tính vật chất
24. Theo Ph.Ăngghen, một trong những phương thức tồn tại của vật chất là:
 Vận động
25. Theo quan điểm của CNDVBC, nguồn gốc xã hội của ý thức là:
 Lao động và ngôn ngữ
26. Theo quan niệm của triết học Mác – Lênin, bản chất của nhận thức là:
 Sự phản ánh chủ động, tích cực, sáng tạo của chủ thể trước khách thể.
27. Theo quan niệm của triết học Mác – Lênin, thực tiễn là:
 Toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải
tạo thế giới khách quan.
28. Thuộc tính đặc trưng của vật chất theo quan niệm của triết học Mác – Lênin là:
 Là thực tại khách quan tồn tại bên ngoài, không lệ thuộc vào cảm giác.
29. Tri thức của con người ngày càng hoàn thiện là:
 Nhờ sự nỗ lực hoạt động thực tiễn của con người
30. Ý thức có vai trò là:
 Vai trò thực sự của ý thức là sự phản ánh sáng tạo thực tại khách quan và đồng thời có sự tác
động trở lại thực tại đó thông qua hoạt động thực tiễn của con người.

Bài 5: (LMS)
1. Bổ sung để được một câu đúng theo quan điểm triết học mácxít: “Phương thức sản xuất là
cách thức con người . . .”
 Thực hiện sản xuất vật chất ở mỗi giai đoạn lịch sử.
2. Lực lượng sản xuất bao gồm các yếu tố nào?
 Tư liệu sản xuất và người lao động.
3. Yếu tố cơ bản nhất của lực lượng sản xuất là gì?
 Người lao động.
4. Quan hệ sản xuất biểu hiện mối quan hệ (MQH) nào?
 MQH giữa con người với con người trong sản xuất.
5. Yếu tố nào quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người?
 Phương thức sản xuất.
6. Sự thống nhất giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất tạo thành điều gì?
 Phương thức sản xuất
Bài 6: (LMS)

1. Cơ sở hạ tầng là khái niệm dùng để chỉ điều gì?


 Toàn bộ quan hệ sản xuất của xã hội hợp thành kết cấu kinh tế của xã hội.
2. Đặc trưng của kiến trúc thượng tầng trong xã hội có đối kháng giai cấp thể hiện điều gì rõ nét
nhất
 Tư tưởng của giai cấp thống trị.
3. Kiến trúc thượng tầng là khái niệm dùng để chỉ điều gì?
 Toàn bộ các quan điểm, tư tưởng và các thiết chế xã hội tương ứng được hình thành trên cơ
sở hạ tầng.
4. Sự tác động của kiến trúc thượng tầng đến cơ sở hạ tầng phải thông qua yếu tố nào?
 Nhà nước
5. Trong mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng (CSHT) và kiến trúc thượng tầng (KTTT)
điều gì luôn xảy ra?
 CSHT quyết định KTTT.

Bài 7: (LMS)

1. Lực lượng sản xuất có vai trò như thế nào trong một hình thái kinh tế - xã hội?
 Nền tảng vật chất – kỹ thuật của xã hội
2. Nguồn gốc vận động và phát triển của hình thái kinh tế - xã hội là gì?
 Sự phát triển liên tục của lực lượng sản xuất
3. Quan hệ sản xuất có vai trò gì trong một hình thái kinh tế - xã hội?
 Quy định mọi quan hệ xã hội, nói lên thực chất của hình thái kinh tế - xã hội.
4. Sự vận động của hình thái kinh tế - xã hội bị chi phối bởi cái gì?
 Điều kiện, tình hình của thế giới; môi trường tự nhiên, truyền thống văn hoá.
5. Về cấu trúc, hình thái kinh tế xã hội bao gồm những bộ phận nào?
 Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng.
6. Triết học Mác dựa trên điều gì để phân chia lịch sử của nhân loại?
 Hình thái kinh tế - xã hội
7. Giá trị kho học của học thuyết hình thái kinh tế xã hội là gì?
 Chỉ ra sự phát triển của lịch sử nhân loại là một quá trình lịch sử - tự nhiên
8. Kiến trúc thượng tầng có vai trò gì trong một hình thái kinh tế - xã hội?
 Duy trì, bảo vệ cho cở sở hạ tầng sinh ra nó

1. Nguồn gốc dẫn đến sự ra đời của triết học:


A. Xã hội phân chia thành giai cấp
B. Khi xuất hiện tầng lớp trí thức biết ngạc nhiên, hoài nghi, hụt hẫng
C. Tư duy của con người đạt trình độ khái quát cao và xuất hiện tầng lớp trí thức
D. Khi con người biết ngạc nhiên, hoài nghi, hụt hẫng
2. Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, thuật ngữ “Triết học” có thể hiểu là:
A. Yêu mến sự thông thái
B. Chiêm nghiệm tìm ra chân lý cuộc đời
C. Sự truy tìm bản chất của đối tượng
D. Là tri thức mang tính lý luận, tính hệ thống và tính chung nhất

3. Đối tượng của triết học là:


A. Nghiên cứu những quy luật của khoa học cụ thể
B. Nghiên cứu những quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy con người
C. Nghiên cứu những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên, xã hội và tư duy
D. Nghiên cứu những vấn đề chung nhất của tự nhiên, của xã hội và con người

4. Thứ tự xuất hiện các hình thức thế giới quan trong lịch sử:
A. Thần thoại - tôn giáo - triết học
B. Thần thoại - triết học - tôn giáo
C. Tôn giáo - thần thoại - triết học
D. Triết học - thần thoại - tôn giáo

5. Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, vấn đề cơ bản của triết học là:
A. Giải thích thế giới
B. Cải tạo thế giới
C. Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại
D. Mối quan hệ giữa con người và thế giới

6. Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, câu hỏi lớn thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết
học là:
A. “Con người có thể tồn tại vĩnh hằng trong thế giới này hay không?”
B. “Con người có thể nhận thức được thế giới hay không?”
C. “Vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?”
D. “Vai trò của con người trong thế giới này là gì?”

7. Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, câu hỏi lớn thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết
học là:
A. “Con người có thể tồn tại vĩnh hằng trong thế giới này hay không?”
B. “Con người có thể nhận thức được thế giới hay không?”
C. “Vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?”
D. “Vai trò của con người trong thế giới này là gì?”

8. Khi giải quyết mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học, những triết gia
cho rằng vật chất có trước ý thức, vật chất quyết định ý thức, thì thuộc trường
phái triết học nào:
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm
C. Trường phái khả tri
D. Trường phái bất khả tri
9. Khi giải quyết mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học, những triết gia
cho rằng ý thức có trước vật chất, ý thức quyết định vật chất, thì thuộc trường
phái triết học nào:
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm
C. Trường phái khả tri
D. Trường phái bất khả tri

10. Khi giải quyết mặt thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết học, những triết gia
cho rằng con người có khả năng nhận thức được thế giới, thì thuộc trường phái
triết học nào:
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm
C. Trường phái khả tri
D. Trường phái bất khả tri

11. Khi giải quyết mặt thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết học, những triết gia
cho rằng con người không có khả năng nhận thức được thế giới, thì thuộc
trường phái triết học nào:
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm
C. Trường phái khả tri
D. Trường phái bất khả tri

12. Tính chất trực quan, cảm tính thể hiện rõ nhất ở hình thức nào của chủ nghĩa
duy vật:
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác thời cổ đại
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Chủ nghĩa duy vật nói chung

13. Hình thức nào của chủ nghĩa duy vật có phương pháp nhìn thế giới như một cổ
máy khổng lồ mà mỗi bộ phận tạo nên thế giới đó về cơ bản là ở trạng thái biệt
lập và tĩnh tại:
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác thời cổ đại
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Chủ nghĩa duy vật nói chung

14. Hình thức nào của chủ nghĩa duy vật đã không còn đồng nhất vật chất với
những dạng cụ thể của vật chất, và nó đã xác định rõ vật chất là thực tại khách
quan:
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác thời cổ đại
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Chủ nghĩa duy vật nói chung

15. Theo triết học Mác-Lênin, nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập và tĩnh tại là
đặc trưng của phương pháp nhận thức nào:
A. Phương pháp trực quan, cảm tính
B. Phương pháp siêu hình
C. Phương pháp biện chứng
D. Phương pháp suy đoán lý tính

16. Theo triết học Mác-Lênin, nhận thức đối tượng trong các mối liên hệ phổ biến
vốn có của nó và nhìn nhận nó ở trạng thái luôn vận động biến đổi là đặc trưng
của phương pháp nhận thức nào:
A. Phương pháp trực quan, cảm tính
B. Phương pháp siêu hình
C. Phương pháp biện chứng
D. Phương pháp suy đoán lý tính

17. Học thuyết của Mác ra đời là sự thừa kế thẳng và trực tiếp những học thuyết
nào:
A. Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị học cổ điển Anh và Phong trào khai sáng
Pháp
B. Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị học cổ điển Anh và Chủ nghĩa xã hội
không tưởng Pháp
C. Triết học Hy Lạp, Kinh tế học Anh và Phong trào khai sáng Pháp
D. Triết học Hy Lạp, Chủ nghĩa duy vật Anh và Phong trào khai sáng Pháp

18. Những phát minh khoa học có ý nghĩa quan trọng trong sự hình thành chủ
nghĩa duy vật biện chứng:
A. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, thuyết tiến hoá và thuyết tương đối
B. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, thuyết tế bào và thuyết tương đối
C. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, thuyết tương đối và thuyết nguyên
tử
D. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, thuyết tiến hoá và thuyết tế bào

19. Thế giới quan và phương pháp luận mà triết học Mác – Lênin trang bị cho con
người mang tính chất cơ bản gì:
A. Tính sáng tạo và tiến bộ
B. Tính cách mạng và khoa học
C. Tính kế thừa và cụ thể
D. Tính lịch sử và tính đảng

20. Các phạm trù: vật chất, ý thức, vận động, bản chất, hiện tượng là những phạm
trù của khoa học nào:
A. Triết học
B. Sinh học
C. Hoá học
D. Vật lý

21. Chân lý luôn có tính:


A. Trừu tượng, chung chung
B. Cụ thể
C. Tuyệt đối
D. Chủ quan

22. Thực tiễn đóng vai trò gì với nhận thức:


A. Định hướng, quyết định
B. Quan trọng, chỉ đường
C. Cơ sở, động lực, mục đích
D. Sáng tạo, xây dựng

23. Tính chất nào của chân lý thể hiện chân lý tồn tại độc lập với ý muốn của con
người:
A. Tính tương đối
B. Tính tuyệt đối
C. Tính khách quan
D. Tính cụ thể

24. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ mối quan hệ giữa vật chất và ý
thức trong triết học Mác – Lênin là:
A. Quan điểm toàn diện
B. Quan điểm khách quan
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể
D. Quan điểm phát triển

25. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
trong triết học Mác – Lênin là:
A. Quan điểm toàn diện
B. Quan điểm khách quan
C. Quan điểm thống nhất lý luận với thực tiễn
D. Quan điểm phát triển

26. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
trong triết học Mác – Lênin là:
A. Quan điểm thống nhất lý luận với thực tiễn
B. Quan điểm khách quan
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể
D. Quan điểm phát triển
27. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Nguyên lý về sự phát triển trong
triết học Mác – Lênin là:
A. Quan điểm toàn diện
B. Quan điểm khách quan
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể
D. Quan điểm phát triển

28. Nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ Quan hệ biện chứng giữa nhận
thức và thực tiễn trong triết học Mác – Lênin là:
A. Quan điểm thống nhất lý luận với thực tiễn
B. Quan điểm khách quan
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể
D. Quan điểm phát triển

29. Nhận thức lý tính khác với nhận thức cảm tính ở chỗ:
A. Nhận thức lý tính phản ánh được mối liên hệ bản chất; phản ánh sự vật hiện tượng
kém sâu sắc hơn nhận thức cảm tính
B. Nhận thức lý tính không ẩn chứa nguy cơ xa rời hiện thực, luôn phản ánh chính xác
nhất.
C. Nhận thức lý tính phản ánh, khái quát, trừu tượng, gián tiếp sự vật, hiện tượng
trong tính tất yếu, chỉnh thể toàn diện.
D. Nhận thức lý tính phản ánh cụ thể, rõ ràng, trực tiếp sự vật, hiện tượng trong tính
tất yếu, chỉnh thể toàn diện.

30. “Bước nhảy” là khái niệm dùng để chỉ:


A. Mối quan hệ giữa chất và lượng
B. Sự thay đổi từ chất cũ sang chất mới
C. Thời điểm diễn ra sự thay đổi về chất của sự vật, hiện tượng
D. Sự thống nhất biện chứng giữa chất và lượng trong cùng một sự vật, hiện tượng

31. “Phán đoán” là giai đoạn của cấp độ nhận thức nào:
A. Nhận thức cảm tính
B. Nhận thức lý tính
C. Nhận thức kinh nghiệm
D. Nhận thức trực quan

32. “Tri giác” là giai đoạn của cấp độ nhận thức nào:
A. Nhận thức cảm tính
B. Nhận thức lý tính
C. Là giai đoạn chuyển tiếp từ cảm tính sang lý tính
D. Cấp độ cao nhất của sự nhận thức

33. Tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý là:


A. Lý thuyết khoa học
B. Tri thức của con người
C. Thực tiễn
D. Lý luận xã hội

34. Sự hiểu biết của con người phù hợp với hiện thực khách quan gọi là:
A. Tri thức
B. Vật chất
C. Chân lý (hiểu biết là trị thức, vừa hiểu biết còn phù hợp là chân lý)
D. Lý luận

35. Ph.Ăngghen chỉ rõ, các sự vật, hiện tượng dù rất phong phú, muôn vẻ nhưng
chúng vẫn có một đặc tính chung, thống nhất đó là:
A. Tính toàn diện
B. Tính chủ quan
C. Tính vật chất
D. Tính lịch sử

36. “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ … được đem lại cho con người
trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn
tại không lệ thuộc vào cảm giác”. Điền từ thích hợp vào dấu “…”:
A. Thực tại chủ quan
B. Thực tại khách quan
C. Quy luật ràng buộc
D. Cảm nhận thông thường

37. Sự tác động của ý thức đối với vật chất phải thông qua hoạt động gì của con
người:
A. Hoạt động tập trung trí tuệ
B. Hoạt động thực tiễn
C. Hoạt động thực nghiệm khoa học
D. Hoạt động cải tạo xã hội

38. Trong các hình thức của hoạt động thực tiễn, hình thức hoạt động cơ bản của
thực tiễn là:
A. Hoạt động đấu tranh giai cấp
B. Hoạt động sản xuất vật chất
C. Hoạt động thực nghiệm khoa học
D. Hoạt động cải tạo xã hội

39. Nhận thức cảm tính bao gồm những hình thức nào:
A. Cảm giác, tri giác, biểu tượng
B. Cảm giác, phán đoán, suy lý
C. Tri giác, biểu tượng, phán đoán
D. Cảm giác, tri giác, suy lý

40. Nhận thức lý tính bao gồm những hình thức nào:
A.Cảm giác, tri giác, biểu tượng
B. Khái niệm, phán đoán, suy lý
C. Tri giác, biểu tượng, phán đoán
D. Cảm giác, tri giác, suy lý

41. Điền vào chỗ trống cho đúng định nghĩa sau: “Nhận thức là … thế giới khách
quan vào trong đầu óc con người một cách năng động sáng tạo trên cơ sở thực
tiễn”:
A. Quá trình phản ánh
B. Sự phản ánh
C. Sự ghi chép
D. Sự tác động của

42. Yếu tố của ý thức thể hiện thái độ của con người đối với đối tượng gọi là:
A. Tri thức
B. Tình cảm
C. Ý chí
D. Tiềm thức

43. Yếu tố giữ vai trò là cơ sở của ý thức là:


A. Tri thức
B. Tình cảm
C. Ý chí
D. Tiềm thức

44. Yếu tố của ý thức thể hiện nguồn động lực bên trong thôi thúc con người vượt
qua khó khăn, thử thách gọi là:
A. Tri thức
B. Tình cảm
C. Ý chí
D. Tiềm thức

45. Đâu không phải là vai trò của thực tiễn đối với nhận thức:
A. Thực tiễn là mục đích của nhận thức
B. Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức
C. Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lí
D. Thực tiễn là sự định hướng của nhận thức

46. Dựa vào nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội cái gì là kết quả của quá trình
tiến hoá lâu dài của thế giới tự nhiên:
A. Sự hiểu biết
B. Ý thức
C. Xúc cảm
D. Vật chất

47. Quy luật nào của phép biện chứng duy vật chỉ ra nguyên nhân, động lực phát
triển của thế giới vật chất:
A. Quy luật phủ định cái phủ định
B. Quy luật nhân quả
C. Quy luật lượng-chất
D. Quy luật mâu thuẫn

48. Quy luật nào của phép biện chứng duy vật chỉ ra cách thức phát triển của thế
giới vật chất:
A. Quy luật phủ định cái phủ định
B. Quy luật nhân quả
C. Quy luật lượng-chất
D. Quy luật mâu thuẫn

49. Quy luật nào của phép biện chứng duy vật chỉ ra khuynh hướng phát triển của
thế giới vật chất:
A. Quy luật phủ định cái phủ định
B. Quy luật nhân quả
C. Quy luật lượng-chất
D. Quy luật mâu thuẫn

50. Quy luật nào không phải là một trong các quy luật cơ bản của Phép biện chứng
duy vật:
A. Quy luật phủ định cái phủ định
B. Quy luật nhân quả
C. Quy luật lượng-chất
D. Quy luật mâu thuẫn

51. Hình thức liên kết các khái niệm, phản ánh mối liên hệ giữa các sự vật hiện
tượng của thế giới trong ý thức con người, là hình thức nào của nhận thức trong
các hình thức dưới đây:
A. Suy lý
B. Phán đoán
C. Biểu tượng
D. Tri giác

52. Sự tổng hợp tất cả những cảm giác về đối tượng giúp con người biết được đối
tượng là cái gì, là hình thức nào của nhận thức trong các hình thức dưới đây:
A. Suy lý
B. Phán đoán
C. Biểu tượng
D. Tri giác
53. Sự tri giác về đối tượng tạo thành hình ảnh bên trong đầu óc con người phản
ánh đối tượng như một chỉnh thể thống nhất, là hình thức nào của nhận thức
trong các hình thức dưới đây:
A. Suy lý
B. Phán đoán
C. Biểu tượng
D. Tri giác

54. Quá trình con người sử dụng ngôn ngữ gọi tên đối tượng và khái quát những
đặc trưng về đối tượng, là hình thức nào của nhận thức trong các hình thức
dưới đây:
A. Suy lý
B. Phán đoán
C. Khái niệm
D. Tri giác

55. Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: “Phát triển chỉ là những
bước nhảy về chất, không có sự thay đổi về lượng”.
A. Triết học duy vật biện chứng
A. Triết học duy vật siêu hình
C. Triết học biện chứng duy tâm
D. Triết học hiện sinh

56. Hai mặt đối lập ràng buộc nhau, tạo tiền đề tồn tại cho nhau, triết học gọi là:
A. Sự đấu tranh của hai mặt đối lập
B. Sự thống nhất của hai mặt đối lập
C. Sự chuyển hoá của hai mặt đối lập
D. Sự tương đồng của các mặt đối lập

57. Chủ nghĩa Mác – lênin thể hiện bản chất gì:
A. Cách mạng và khoa học
B. Dân tộc và hiện đại
C. Khoa học và dân tộc
D. Toàn dân

58. Cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức là:
A. Hoạt động lý luận
B. Thực tiễn
C. Hoạt động văn hoá nghệ thuật
D. Kinh tế

59. Nhận thức lý tính được thực hiện thông qua những hình thức cơ bản nào:
A. Cảm giác – Tri giác – Biểu tượng
B. Cảm giác – Phán đoán – Tri giác
C. Khái niệm – Phán đoán – Suy lý
D. Khái niệm – Suy lý – Tri giác

60. Vòng khâu của quá trình nhận thức là:


A. Từ cảm tính đến lý tính, từ lý tính đến hành động
B. Từ hành động đến cảm tính, từ cảm tính đến tư duy trừu tượng
C. Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến hệ thống
khái niệm
D. Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn

61. Quy luật được coi là hạt nhân của phép biện chứng duy vật là:
A. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
B. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Quy luật tự nhiên

62. Tư tưởng nôn nóng, đốt cháy giai đoạn phản ánh trực tiếp việc:
A. Không vận dụng đúng quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
B. Không vận dụng đúng quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi
về chất và ngược lại
C. Không vận dụng quy luật phủ định của phủ định
D. Không vận dụng đúng quy luật tự nhiên

63. Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận với thực tiễn là nguyên tắc được rút ra trực
tiếp từ:
A. Lý luận về nhận thức
B. Mối quan hệ giữa nhận thức và ý thức
C. Mối quan hệ giữa khả năng và hiện thực
D. Mối quan hệ giữa nội dung và hình thức

64. Tổng hợp những thuộc tính khách quan vốn có của sự vật, nói lên sự vật là cái
gì, phân biệt nó với cái khác. Đó là khái niệm nào:
A. Lượng.
B. Chất
C. Độ
D. Điểm nút

65. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, quá trình hình thành ý thức
là quá trình nào?
A. Tiếp thu sự tác động của thế giới bên ngoài
B. Sáng tạo thuần túy trong tư duy con người
C. Hoạt động kinh tế
D. Hoạt động chủ động cải tạo thế giới và phản ánh sáng tạo thế giới

66. Luận điểm sau đây thuộc trường phái triết học nào: “Sự thống nhất của các mặt
đối lập loại trừ sự đấu tranh của các mặt đối lập”.
A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
C. Chủ nghĩa duy tâm biện chứng
D. Chủ nghĩa duy lý

67. Theo quan điểm của triết Mác – Lênin, có thể định nghĩa về vật chất như sau:
A. Vật chất là những chất tạo nên vũ trụ
B. Vật chất là nguyên tử
C. Vật chất là thực tại khách quan
D. Vật chất là vật thể cụ thể

68. Thực tại khách quan có thể hiểu là:


A. Tất cả những gì tồn tại trong thế giới và trong tư duy con người
B. Tất cả những gì tồn tại thực và tồn tại độc lập với ý thức của con người
C. Tất cả những hình ảnh bên trong đầu óc con người do sự phản ánh thế giới
D. Tất cả những tri thức khách quan mà con người đã có được

69. Cách thức của sự phát triển là:


A. Đấu tranh của các mặt đối lập để giải quyết mâu thuẫn
B. Sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại
C. Quá trình phủ định cái cũ và sự ra đời của cái mới
D. Sự phát triển không diễn ra theo quy luật khách quan

70. Nguyên nhân của sự phát triển là:


A. Đấu tranh của các mặt đối lập để giải quyết mâu thuẫn
B. Sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại
C. Quá trình phủ định cái cũ và sự ra đời của cái mới
D. Sự phát triển không diễn ra theo quy luật khách quan

71. Khuynh hướng của sự phát triển là:


A. Đấu tranh của các mặt đối lập để giải quyết mâu thuẫn
B. Sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại
C. Quá trình phủ định cái cũ và sự ra đời của cái mới
D. Sự phát triển không diễn ra theo quy luật khách quan

72. Quan điểm nào sau đây đối lập với chủ nghĩa duy vật biện chứng về sự phát
triển:
A. Đấu tranh của các mặt đối lập để giải quyết mâu thuẫn
B. Sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại
C. Quá trình phủ định cái cũ và sự ra đời của cái mới
D. Sự phát triển không diễn ra theo quy luật khách quan

73. Theo quan niệm triết học Mác – Lênin, tính thống nhất của thế giới là gì:
A. Tính hiện thực
B. Tính vật chất
C. Tính tồn tại
D. Tính khách quan
74. Để phản ánh hiện thực khách quan và trao đổi tư tưởng con người cần có cái gì:
A. Công cụ lao động
B. Cơ quan cảm giác
C. Ngôn ngữ
D. Công cụ sản xuất

75. Nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật là nguyên lý nào:
A. Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của vật chất
B. Nguyên lý về sự vận động và đứng im của các sự vật
C. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và về sự phát triển
D. Nguyên lý về tính liên tục và tính gián đoạn của thế giới vật chất

76. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, mối liên hệ giữa các sự vật
có tính chất gì:
A. Tính ngẫu nhiên, chủ quan
B. Tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạng
C. Tính khách quan, tính đặc thù, tính đa dạng
D. Tính khách quan, đa dạng

77. Quan điểm nào cho rằng thế giới vô cơ, thế giới sinh vật và xã hội loài người là
3 lĩnh vực hoàn toàn khác biệt nhau, không quan hệ gì với nhau:
A. Quan điểm duy vật siêu hình
B. Quan điểm duy vật biện chứng
C. Quan điểm duy tâm khách quan
D. Quan điểm duy tâm chủ quan

78. Quan điểm nào cho rằng tồn tại là sự phức hợp của những cảm giác:
A. Quan điểm duy vật siêu hình
B. Quan điểm duy vật biện chứng
C. Quan điểm duy tâm khách quan
D. Quan điểm duy tâm chủ quan

79. Quan điểm nào cho rằng bản chất thế giới là Ý niệm, vạn vật trong thế giới, kể
cả con người chỉ là hình bóng của Ý niệm:
A. Quan điểm duy vật siêu hình
B. Quan điểm duy vật biện chứng
C. Quan điểm duy tâm khách quan
D. Quan điểm duy tâm chủ quan

80. Cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện là nguyên lý nào:


A. Nguyên lý về sự phát triển
B. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
C. Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất
D. Nguyên lý về tính đa dạng, phong phú của thế giới vật chất
81. Cơ sở lý luận của quan điểm lịch sử - cụ thể là nguyên lý nào:
A. Nguyên lý về sự phát triển
B. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
C. Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất
D. Nguyên lý về tính đa dạng, phong phú của thế giới vật chất

82. Cơ sở lý luận của quan điểm phát triển là nguyên lý nào:


A. Nguyên lý về sự phát triển
B. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
C. Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất
D. Nguyên lý về tính đa dạng, phong phú của thế giới vật chất

83. Cơ sở lý luận của quan điểm khách quan là gì:


A. Nguyên lý về sự phát triển
B. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
C. Lý luận về mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức
D. Lý luận về quan hệ biện chứng giữa nhận thức và thực tiễn

84. Cơ sở lý luận của quan điểm thống nhất lý luận và thực tiễn là gì:
A. Nguyên lý về sự phát triển
B. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
C. Lý luận về mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức
D. Lý luận về quan hệ biện chứng giữa nhận thức và thực tiễn

85. Giới hạn từ 0 độ C đến 100 độ C được gọi là gì trong quy luật lượng – chất:
A. Độ
B. Chất
C. Lượng
D. Bước nhảy

86. Khi nước chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí tại 100 độ C được gọi là
gì trong quy luật lượng – chất?
A. Độ
B. Bước nhảy
C. Chuyển hoá
D. Tịnh tiến

87. Tính quy định nói lên sự vật là nó chứ không phải cái khác trong một mối quan
hệ nhất định, gọi là gì:
A. Chất
B. Lượng
C. Độ
D. Bước nhảy

88. Tính quy định nói lên quy mô, trình độ phát triển của sự vật được gọi là gì:
A. Chất
B. Lượng
C. Độ
D. Điểm nút

89. Trong hoạt động thực tiễn, sai lầm của trì trệ bảo thủ là do không tôn trọng quy
luật nào của phép biện chứng duy vật:
A. Quy luật lượng – chất
B. Quy luật phủ định của phủ định
C. Quy luật mâu thuẫn
D. Quy luật xã hội

90. Trong hoạt động thực tiễn, sai lầm của nôn nóng, tả khuynh là do không tôn
trọng quy luật nào của phép biện chứng duy vật:
A. Quy luật lượng – chất
B. Quy luật phủ định của phủ định
C. Quy luật mâu thuẫn
D. Quy luật tự nhiên

91. Trong hoạt động thực tiễn, sai lầm của không xác định đúng mặt đối lập cơ bản
của đối tượng, không có phương pháp phù hợp tạo động lực phát triển cho đối
tượng là do không tôn trọng quy luật nào của phép biện chứng duy vật:
A. Quy luật lượng – chất
B. Quy luật phủ định của phủ định
C. Quy luật mâu thuẫn
D. Quy luật tự nhiên

92. Trong hoạt động thực tiễn, sai lầm của việc không kế thừa những yếu tố tích
cực, tiến bộ của cái cũ là do không tôn trọng quy luật nào của phép biện chứng
duy vật:
A. Quy luật lượng – chất
B. Quy luật phủ định của phủ định
C. Quy luật mâu thuẫn
D. Quy luật tự nhiên

93. Trong hoạt động thực tiễn, sai lầm của việc không tạo điều kiện cho cái mới
tích cực phát triển là do không tôn trọng quy luật nào của phép biện chứng duy
vật:
A. Quy luật lượng – chất
B. Quy luật phủ định của phủ định
C. Quy luật mâu thuẫn
D. Quy luật tự nhiên
94. Hai mặt đối lập ràng buộc nhau, tạo tiền đề tồn tại cho nhau, triết học gọi là:
A. Sự đấu tranh của hai mặt đối lập.
B. Sự thống nhất của hai mặt đối lập.
C. Sự chuyển hoá của hai mặt đối lập.
D. Sự tương đồng của các mặt đối lập.

95. Hai mặt đối lập bài trừ, triệt tiêu lẫn nhau, triết học gọi là:
A. Sự đấu tranh của hai mặt đối lập.
B. Sự thống nhất của hai mặt đối lập.
C. Sự chuyển hoá của hai mặt đối lập.
D. Sự tương đồng của các mặt đối lập.

96. Hai mặt đối lập còn tồn tại những yếu tố giống nhau, triết học gọi là:
A. Sự đấu tranh của hai mặt đối lập.
B. Sự thống nhất của hai mặt đối lập.
C. Sự chuyển hoá của hai mặt đối lập.
D. Sự tương đồng của các mặt đối lập.

97. Nội dung cơ bản của mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức là:
A. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức
B. Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất
C. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức, ý thức có thể tác động
trở lại vật chất thông qua hoạt động của con người
D. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức, ý thức không thể tác
động trở lại vật chất

98. Vận động là:


A. Sự chuyển động của các vật thể trong không gian
B. Sự chuyển hoá từ trạng thái này sang trạng thái khác của sự vật hiện tượng
C. Sự thay đổi vị trí của các sự vật hiện tượng trong không gian, thời gian
D. Mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật hiện tượng trong không gian và thời gian

99. Quan điểm toàn diện, quan điểm lịch sử-cụ thể và quan điểm phát triển được
rút ra từ:
A. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
B. Hai nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật
C. Mối quan hệ giữa nhận thức và thực tiễn
D. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật

100. Khái niệm dùng để chỉ biện chứng của bản thân thế giới tồn tại khách
quan, độc lập với ý thức con người là:
A. Biện chứng khách quan
B. Biện chứng chủ quan
C. Biện chứng tự nhiên
D. Biện chứng xã hội
101. Sản xuất bao gồm các hình thức:
A. Sản xuất vật chất; sản xuất tinh thần và sản xuất của cải
B. Sản xuất của cải; sản xuất ra tư liệu sản xuất và sản xuất ra vật phẩm tiêu dùng
C. Sản xuất vật chất, sản xuất tinh thần và sản xuất ra bản thân con người
D. Sản xuất vật chất, sản xuất văn hóa và sản xuất môi trường sinh thái

102. Các nhân tố cơ bản của quá trình sản xuất là:
A. Công cụ lao động và đối tượng lao động
B. Người lao động và môi trường lao động
C. Tư liệu lao động và người lao động
D. Tư liệu sản xuất và người lao động

103. Lực lượng sản xuất biểu hiện mối quan hệ:
A. Mối quan hệ giữa các vật chất và tinh thần sản xuất
B. Mối quan hệ giữa con người với con người
C. Mối quan hệ giữa con người với tự nhiên
D. Mối quan hệ giữa con người với tự nhiên và với nhau

104. Lực lượng sản xuất bao gồm các yếu tố:
A. Tư liệu sản xuất và người lao động
B. Tư liệu sản xuất, công cụ lao động và người lao động
C. Tư liệu sản xuất, công cụ lao động, người lao động và phương tiện lao động
D. Tư liệu sản xuất, công cụ lao động, phương tiện lao động và đối tượng lao động

105. Yếu tố cơ bản nhất của lực lượng sản xuất là:
A. Người lao động
B. Tư liệu sản xuất
C. Công cụ lao động
D. Tư liệu lao động
106. Yếu tố mang tính cách mạng nhất trong lực lượng sản xuất là:
A. Người lao động
B. Công cụ lao động
C. Phương tiện lao động
D. Tư liệu lao động

107. Quan hệ sản xuất là:


A. Mối quan hệ giữa người với người trong sở hữu tư liệu sản xuất
B. Mối quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất
C. Mối quan hệ giữa người với giới tự nhiên
D. Môi quan hệ giữa người với người trong quản lý nền sản xuất

108. Cấu thành quan hệ sản xuất bao gồm các mặt cơ bản là:
A. Quan hệ về sở hữu công cụ sản xuất; Quan hệ về chi phối quá trình sản xuất; Quan
hệ về phân chia địa vị trong sản xuất
B. Quan hệ về sở hữu đất đai, tài nguyên; Quan hệ về quản lý kinh tế - xã hội; Quan
hệ về phân phối tư liệu sản xuất
C. Quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất; Quan hệ về tổ chức, quản lý quá trình sản
xuất; Quan hệ về phân phối sản phẩm
D. Quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất; Quan hệ về quản lý tài nguyên, cơ sở vật chất;
Quan hệ về phân phối sản phẩm

109. Nội dung quy luật quan hệ sản xuất (QHSX) phải phù hợp với trình độ lực
lượng sản xuất (LLSX) là:
A. Sự phát triển của LLSX đòi hỏi QHSX phải phù hợp theo; và khi QHSX phù
hợp sẽ thúc đẩy LLSX phát triển
B. Sự phát triển của QHSX đòi hỏi LLSX phải phù hợp theo; và khi LLSX phù hợp sẽ
thúc đẩy QHSX phát triển
C. Sự phát triển của LLSX đòi hỏi trình độ kỹ thuật phải phù hợp theo; và khi trình độ
kỹ thuật phù hợp sẽ thúc đẩy LLSX phát triển
D. Sự phát trển của QHSX đòi hỏi trình độ quản lý phải phù hợp theo; và khi trình độ
quản lý phù hợp sẽ thúc đẩy QHSX phát triển

110. Sự biến đổi của quan hệ sản xuất chủ yếu là do:
A. Trình độ phát triển của lực lượng lao động
B. Trình độ phát triển của công cụ lao động
C. Trình độ phát triển của phương thức sản xuất
D. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất

111. Sự thống nhất giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất tạo thành:
A. Hình thái kinh tế - xã hội
B. Kiến trúc thượng tầng
C. Cơ sở hạ tầng
D. Phương thức sản xuất

112. Yếu tố nào quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người là:
A. Vị trí địa lý của mỗi dân tộc
B. Điều kiện dân số
C. Phương thức sản xuất
D. Điều kiện môi trường

113. Hai mặt cơ bản của phương thức sản xuất là:
A. Mặt tự nhiên và mặt xã hội
B. Mặt vật chất và mặt tinh thần
C. Mặt vật chất và mặt ý thức
D. Mặt kỹ thuật và mặt xã hội

114. Cơ sở hạ tầng là:


A. Toàn bộ đất đai, máy móc, phương tiện để sản xuất
B. Toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội
C. Toàn bộ những thành phần kinh tế của một xã hội
D. Toàn bộ điều kiên vật chất và tinh thần của xã hội

115. Kiến trúc thượng tầng là:


A. Hệ thống các hình thái ý thức xã hội, cùng với các thiết chế chính trị - xã hội
tương ứng, được hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định
B. Hệ thống các hình thái văn hóa xã hội, cùng với các thiết chế tổ chức nhà nước
tương ứng, được hình thành theo cơ sở hạ tầng nhất định
C. Hệ thống các hình thái tinh thần của xã hội, cùng với các thiết chế pháp quyền
tương ứng, được hình thành trên một cơ sở kinh tế nhất định
D. Hệ thống các hình thái tồn tại xã hội, cùng với các thiết chế quản lý xã hội tương
ứng, được hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định

116. Trong mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng (CSHT) và kiến trúc
thượng tầng (KTTT) thì:
A. CSHT quyết định KTTT
B. KTTT quyết định CSHT
C. Tuỳ thuộc vào thời đại kinh tế cụ thể mà xác định CSHT quyết định KTTT, hay
KTTT quyết định CSHT
D. Không cái nào quyết định cái nào

117. Sự tác động của kiến trúc thượng tầng đến cơ sở hạ tầng phải thông qua yếu
tố:
A. Hệ thống pháp luật
B. Nhà nước
C. Quan điểm, tư tưởng của số đông trong xã hội
D. Quan điểm, tư tưởng của giai cấp thống trị
118. Quy luật xã hội giữ vai trò quyết định đối với sự vận động và phát triển của
xã hội là:
A. Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc
thượng tầng
B. Quy luật tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
C. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất
D. Quy luật đấu tranh giai cấp

119. Về cấu trúc, hình thái kinh tế - xã hội bao gồm những bộ phận:
A. Giai cấp cơ bản và giai cấp không cơ bản
B. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng
C. Nhà nước, chính đảng, đoàn thể
D. Các quan hệ sản xuất của xã hội

120. Nguồn gốc vận động và phát triển của hình thái kinh tế - xã hội là do:
A. Sự tăng lên không ngừng của năng xuất lao động
B. Sự phát triển liên tục của lực lượng sản xuất
C. Quần chúng nhân dân không ngừng nổi dậy đấu tranh chống các thế lực phản động
trong xã hội
D. Mâu thuẫn giai - tầng trong xã hội, sự thay đổi của quan hệ sản xuất
121. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, lịch sử xã hội loài người đã trải qua các hình
thái kinh tế - xã hội từ thấp đến cao như thế nào:
A. Chủ nghĩa cộng sản - Chiếm hữu nô lệ - Phong kiến – Tư bản
B. Chủ nghĩa cộng sản - Phong kiến – Tư bản – Chủ nghĩa xã hội
C. Công xã nguyên thuỷ - Chiếm hữu nô lệ - Phong kiến – Tư bản
D. Công xã nguyên thuỷ - Chiếm hữu nô lệ - Phong kiến – Chủ nghĩa cộng sản

122. Định nghĩa về giai cấp của Lênin: Giai cấp là:
A. Những tập đoàn người khác nhau về địa vị chính trị - xã hội. Nguồn gốc của giai
cấp là ở quyền lực thống trị trong xã hội
B. Những tập đoàn người khác nhau về địa vị kinh tế - xã hội. Nguồn gốc của giai
cấp là ở quan hệ về tư liệu sản xuất và lợi ích kinh tế
C. Những tập đoàn người khác nhau về trình độ phát triển về kinh tế và văn hóa.
Nguồn gốc của giai cấp là vai trò quản lý xã hội
D. Những tập đoàn người khác nhau về điều kiện sinh sống trong xã hội. Nguồn gốc
của giai cấp là ở quan hệ về lợi ích kinh tế

123. Nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện giai cấp là do:
A. Từ chế độ chiếm hữu nô lệ và phân công lao động xã hội
B. Phân công lao động xã hội và xuất hiện chế độ tư hữu
C. Từ chế độ người bóc lột người và phân công lao động xã hội
D.Từ chế độ lao động làm thuê và xuất hiện chế độ tư hữu

124. Để xoá bỏ giai cấp trước hết phải xoá bỏ chế độ:
A. Chế độ người bóc lột người
B. Chế độ tư hữu
C. Chế độ tư bản chủ nghĩa
D. Chế độ xã hội có phân chia thành đẳng cấp

125. Nguyên nhân cơ bản gây ra mâu thuẫn đối kháng giữa các giai cấp trong xã
hội:
A. Sự khác nhau về tư tưởng, lối sống
B. Sự đối lập về lợi ích cơ bản – lợi ích kinh tế
C. Sự khác nhau về tài sản giữa người giàu và người nghèo
D. Sự khác nhau về địa vị trong thang bậc của trật tự xã hội

126. Đấu tranh giai cấp, xét đến cùng, nhằm vào mục đích:
A. Phát triển sản xuất
B. Giải quyết mâu thuẫn giai cấp, giành lấy lợi ích kinh tế
C. Lật đổ sự áp bức của giai cấp thống trị phản động
D. Xóa bỏ chế độ tư hữu, thủ tiêu xã hội có giai cấp

127. Vai trò của đấu tranh giai cấp trong các xã hội có gia cấp đối kháng:
A . Là con đường tiến bộ xã hội. Hình thành chế độ mới, phát triển hơn
B . Là phương thức vận động của lịch sử. Hình thành xu hướng phát triển nhân loại
C. Là động lực tiến bộ lịch sử. Hình thành xã hội mới, tiến bộ hơn
D . Là điều kiện tiến bộ lịch sử. Hình thành nền văn minh nhân loại

128. Cuộc đấu tranh của những người bị áp bức, bị bóc lột, bị trị chống lại kẻ áp
bức, bóc lột, thống trị về thực chất là cuộc đấu tranh:
A. Giành chính quyền
B. Giải phóng nhân loại
C. Giai cấp
D. Giải phóng dân tộc

129. Thực chất của cuộc đấu tranh giai cấp là nhằm giải quyết mâu thuẫn về lợi
ích giữa các giai cấp:
A. Giữa giai cấp bóc lột và giai cấp bị bóc lột
B. Giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị
C. Giữa giai cấp cơ bản và giai cấp không cơ bản
D. Giữa giai cấp bóc lột và giai cấp không cơ bản

130. Đấu tranh giai cấp xảy ra có nguyên nhân sâu xa từ sự xung đột lợi ích
trong lĩnh vực:
A. Tôn giáo
B. Kinh tế
C. Chính trị
D. Văn hóa – tinh thần

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Yếu tố nào sau đây là phương thức tồn tại của ý thức?
O . Niềm tin
O b. Tri thức O c. Tình cảm Ô d. Ý chí

The correct answer is: Tri thức

câu hỏi

Sai

Đạt điểm 0,00 trên 1,00

Ý thức tồn tại dưới hình thức nào?


0 g. Ý thức tồn tại chủ quan. (2) C b. Ý thức vừa tồn tại khách quan vừa chủ quan. (3)
O c. Ý thức tồn tại khách quan. (1)
O d. Cả (1), (2), (3) đều không đúng.

The correct answer is: Ý thức vừa tồn tại khách quan vừa chủ quan. (3)

câu hỏi 3

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00


Xét về lịch sử hình thành và giá trị tư tưởng thì đặc điểm của chủ nghĩa C.Mác -
Ph.Ăngghen ở giai đoạn 1844 - 1848 là:

O . Nghiên cứu về vai trò của hoạt động thực tiễn đối với nhận thức. © b. Hình thành
những nguyên lý triết học duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và chủ nghĩa xã hội
khoa học.
O c. Tiếp tục hoàn thành các tác phẩm triết học nhằm phê phán tôn gi&o.
O d. Hoàn thành bộ “Tư Bản”.

The correct answer is: Hình thành những nguyên lý triết học duy vật biện chứng, duy
vật lịch sử và chủ nghĩa xã hội khoa học.

câu hỏi 4

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Xác định phương án đúng theo quan điểm của triết học duy vật biện chứng?
0 g. Chủ nghĩa duy vật luôn có mối liên hệ với khoa học, đề cho lao động chân tay
hơn lao động trí óc.
2 b. Chủ nghĩa duy vật luôn có mối liên hệ với khoa học, đề cao lao động trí óc hơn
lao động chân tay. O c. Chủ nghĩa duy vật thường là thế giới quan của các giai cấp và
các lực lượng xã hội tiến bộ. O d. Chủ nghĩa duy vật là một sự phát triển phiến diện
của một trong những mặt, một trong những khía cạnh của nhận thức.

The correct answer is: Chủ nghĩa duy vật thường là thế giới quan của các giai cấp và
các lực lượng xã hội tiến bộ.

câu hỏi 5

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Xác định phương án đúng theo quan điểm của triết học duy vật biện chứng:
g. Chủ nghĩa duy vật là một sự phát triển phiến diện của một trong những mặt, một
trong những khía cạnh của nhận thức. O b. Chủ nghĩa duy vật luôn có mối liên hệ với
khoa học, đề cao lao động trí óc hơn lao động chân tay. O c. Chủ nghĩa duy vật
thường là thế giới quan của các giai cấp và các lực lượng xã hội tiến bộ. O d. Chủ
nghĩa duy vật luôn có mối liên hệ với khoa học, đề cao lao động chân tay hơn lao
động trí óc.

The correct answer is: Chủ nghĩa duy vật thường là thế giới quan của các giai cấp và
các lực lượng xã hội tiến bộ.

câu hỏi 6

Sai

Đạt điểm 0,00 trên 1,00

Xác định câu trả lời đúng theo quan điểm của triết học Mác - Lênin. Mặt thứ hai của
vấn đề cơ bản của triết học là:
0 g. Vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức 2 b. Con người có khả năng nhận
thức được thế giới hay không? O c. Giữa vật chất và ý thức thì cái nào có trước, cái
nào có sau, cái nào quyết định chi nào? © d. Vấn đề mối quan hệ giữa tồn tại và tư
duy

The correct answer is: Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?

Câu hỏi7

Sai

Đạt điểm 0,00 trên 1,00


Xác định câu trả lời đúng theo quan điểm của triết học duy vật biện chứng
O a. Ý thức chỉ đạo mọi hành vi của con người C b. Ý thức có nguồn gốc tự nhiên và
nguồn gốc xã hội © c. Ý chí là yếu tố quan trọng nhất trong kết cấu của ý thức O d.
Tình cảm là yếu tố quan trọng nhất trong kết cấu của ý thức

The correct answer is: Ý thức có nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội
Câu hỏi 8

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Về mặt triết học, định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng chứng minh cho quan
điểm nào?
C a. Quan điểm duy tâm phủ nhận sự vận động là khách quan.
0 b. Quan điểm biện chứng duy vật thừa nhận sự chuyển hoá lẫn nhau của giới tự
nhiên vô cơ. O c. Quan điểm siêu hình phủ nhận sự vận động. O d. Quan điểm nhị
nguyên về sự vận động.

The correct answer is: Quan điểm biện chứng duy vật thừa nhận sự chuyển hoá lẫn
nhau của giới tự nhiên vô cơ.

Câu hỏi 9

Sai

Đạt điểm 0,00 trên 1,00

Vật chất và ý thức tồn tại độc lập, song song với nhau; thuộc về trường phái triết học
nào sau đây?
O g. Chủ nghĩa duy vật C b. Nhị nguyên luận
O c. Nhất nguyên luận
Ô d. Chủ nghĩa duy tâm

The correct answer is: Nhị nguyên luận

Câu hỏi 10

Sai

Đạt điểm 0,00 trên 1,00


Vật chất tồn tại khi con người cảm biết được về nó?
C a. Đúng.
O b. Sai.
X
O c. Tuỳ từng trường hợp cụ thể mới xác định được.
O d. Không hoàn toàn đúng.

The correct answer is: Sai.


Câu hỏi 11

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Trường phái triết học nào cho rằng: không thể có vật chất không vận động và không
thể có vận động ngoài vật chất?
C . Chủ nghĩa duy vật tự phát thời cổ đại 2 b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình O c. Chủ
nghĩa duy tâm Ô d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

The correct answer is: Chủ nghĩa duy vật biện chứng

Câu hỏi 2

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Trong hoạt động của mình, trước hết con người phải dựa vào:
Ô a. Vật chất
C b. Tùy từng trường hợp cụ thể mà có thể là vật chất hoặc ý thức. O c. Ý thức
O d. Cả vật chất lẫn ý thức

The correct answer is: Vật chất


Câu hỏi 13

Sai

Đạt điểm 0,0o trên 1,00

Trong các câu trả lời sau đây, câu nào diễn đạt chưa chuẩn xác:
0 g. Chủ nghĩa Mác là thế giới quan và phương pháp luận chung của mọi nhận thức và
thực tiễn © b, Chủ nghĩa Mác là học thuyết do C.Mác sáng lập O c. Chủ nghĩa Mác là
học thuyết về sự nghiệp giải phóng giai cấp vô sản và nhân dân lao động Ô d. Chủ
nghĩa mác là học thuyết được xây dựng trên cơ sở kế thừa những tinh hoa của lịch sử
tư tưởng nhân loại và thực tiễn cách mạng

The correct answer is: Chủ nghĩa Mác là thế giới quan và phương pháp luận chung
của mọi nhận thức và thực tiễn

câu hỏi 14

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Trong các câu hỏi sau đây, câu hỏi nào là biến thể của cách diễn đạt vấn đề cơ bản của
triết học:
0 g. Mục đích và ý nghĩa của sự tồn tại người là gì? O b. Tư duy được thực hiện trong
các hình thức nào và tuân theo các quy luật nào? O c. Não người đã phát triển như thế
nào?
Ô d. Nội dung của các tư tưởng của con người xuất hiện từ đâu và bằng cách nào?

The correct answer is: Nội dung của các tư tưởng của con người xuất hiện từ đâu và
bằng cách nào?

Câu hỏi 15

Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00

Triết học ra đời vào thời gian nào?


C a. Thế kỷ thứ II trước công nguyên O b. Thế kỷ III trước công nguyên O c. Từ thế
kỷ VIII -VI trước công nguyên O d. Thế kỷ thứ Isau công nguyên

The correct answer is: Từ thế kỷ VIII - VI trước công nguyên

câu hỏi lô

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Triết học ra đời từ đâu?

0 g. Từ sự sáng tạo của nhà tư tưởng. C b. Từ sự suy tư của con người về bản thân
mình. O c. Từ sự vận động của ý muốn chủ quan của con người. Ô d. Từ thực tiễn, do
nhu cầu của thực tiễn.

The correct answer is: Từ thực tiễn, do nhu cầu của thực tiễn.

câu hỏi 17

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Triết học ra đời sớm nhất ở đâu? © a, Ấn Độ, Trung Quốc, Hy Lạp O b. Ấn Độ, Hy
Lạp, Ai Cập C c. Ai Cập, Ấn Độ, Trung Quốc
d. Trung Quốc, Hy Lạp, Nga

The correct answer is: Ấn Độ, Trung Quốc, Hy Lạp


Câu hỏi 18

Sai

Đạt điểm 0,00 trên 1,00


Triết học nghiên cứu thế giới như thế nào?
© C. Như một đối tượng vật chất cụ thể. O b. Như một thực thể tồn tại cụ thể. O c.
Như một chính thể thống nhất.
d. Như một hệ đối tượng vật chất nhất định.

The correct answer is: Như một chỉnh thể thống nhất.

câu hỏi 19

Sai

Đạt điểm 0,00 trên 1,00

Triết học Mác ra đời vào khoảng:


2 g. Những năm giữa thế kỷ XIX.
© b. Những năm 30 của thế kỷ XIX.
O c. Những năm 50 của thế kỷ XIX. O d. Những năm 40 của thế kỷ XIX.

The correct answer is: Những năm 40 của thế kỷ XIX.

câu hỏi 20

Sai

Đạt điểm 0,0ó trên 1,00

Triết học Mác ra đời trong điều kiện kinh tế - xã hội nào?
© 2. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa mới xuất hiện.
C b. Chủ nghĩa tư bản đã trở thành chủ nghĩa đế quốc. O c. Chủ nghĩa tư bản đã ở giai
đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước. O d. Phương thức sản xuất tư bản chủ
nghĩa đã trở thành phương thức sản xuất thống trị.

The correct answer is: Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đã trở thành phương
thức sản xuất thống trị.

Câu hỏi 21

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Triết học Mác - Lênin do ai sáng lập?


O a.c. Mặc C b. Ph. Ăngghen. O c. c. Mác, Ph. Ăngghen
O
d. V.I. Lênin.

The correct answer is: C. Mác, Ph. Ăngghen

câu hỏi 22
Sai

Đạt điểm 0,0o trên 100

Triết học đóng vai trò là:

0 a. Một loại hình thế giới quan giống như các loại hình thế giới quan khác.
b. Hạt nhân lý luận của thế giới quan. O c. Toàn bộ thế giới quan. Ô d. Toàn bộ thế
giới quan, nhân sinh quan và phương pháp luận.

The correct answer is: Hạt nhân lý luận của thế giới quan.
Câu hỏi 23

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Thuộc tính đặc trưng của vật chất theo quan niệm của chủ nghĩa Mác - Lênin là gì?
0 g. Là tồn tại khách quan, độc lập với ý thức con người. 2 b. Là toàn bộ thế giới
khách quan. O c. Là tất cả những gì đem lại cho con người cảm giác. O d. Là phạm trù
triết học.

The correct answer is: Là tồn tại khách quan, độc lập với ý thức con người.

câu hỏi 24

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Thực chất bước chuyển cách mạng trong triết học do Mác và Ăngghen thực hiện là
nội dung nào sau đây?
Og. Phê phán triết học duy tâm của Hêghen.
O b. Thống nhất giữa thế giới quan duy vật và phép biện chứng trong một hệ thống
triết học.
O c. Thống nhất giữa triết học của Hêghen và triết học của Phoi-ơ-bắc.
d. Phê phán chủ nghĩa duy vật siêu hình của Phoi-o-bắc.

The correct answer is: Thống nhất giữa thế giới quan duy vật và phép biện chứng
trong một hệ thống triết học.

Câu hỏi 25

Sai

Đạt điểm 0,00 trên 1,00


Thừa nhận tính thứ nhất của ý thức và coi đó là thứ tinh thần khách quan có trước và
độc lập với con người là quan điểm của trường phái triết học nào?
O a. Duy vật siêu hình
C b. Duy vật chất phác
O c. Duy tâm khách quan e - Du » chủ quán
U u. buy lum cru quun

The correct answer is: Duy tâm khách quan

câu hỏi 26

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Thừa nhận tính thứ nhất của ý thức con người, phủ nhận sự tồn tại khách quan của
hiện thực đồng thời khẳng định mọi sự vật hiện tượng chỉ là phức hợp của những cảm
giác là quan điểm của trường phái triết học nào?
0 g. Duy tâm chủ quan
O b. Duy tâm khách quan O c. Duy vật siêu hình O d. Duy vật chất phác

The correct answer is: Duy tâm chủ quan

Câu hỏi 27

Sai

Đạt điểm 0,00 trên 1,00

Theo quan niệm của triết học Mác - Lênin, đáp án nào sau đây là sai?
0 g. Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất.
O b. Vận động của vật chất là sự tự vận động. O c. Vận động là phương thức tồn tại
của vật chất. O d. Vận động của vật chất là do sự tác động từ các yếu tố bên ngoài.

The correct answer is: Vận động của vật chất là do sự tác động từ các yếu tố bên
ngoài.

câu hỏi 23

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, ý thức tác động đến đời sống hiện
thực như thế nào?
O g. Ý thức tự nó có thể làm thay đổi được hiện thực. O b. Ý thức sáng tạo ra toàn bộ
hiện thực. O c. Ý thức tác động đến hiện thực thông qua hoạt động lý luận. Ô d. Ý
thức tác động đến hiện thực thông qua hoạt động thực tiễn.

The correct answer is: Ý thức tác động đến hiện thực thông qua hoạt động thực tiễn.

câu hỏi 29

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00


Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, thế giới thống nhất ở:
O 4. Tính độc lập
O b. Tính khách quan O c. Tính hiện thực
Ô d. Tính vật chất

The correct answer is: Tính vật chất

câu hỏi so
Sai

Đạt điểm 0,00 trên 1,00

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nguồn gốc trực tiếp và quan trọng
nhất quyết định sự ra đời và phát triển của ý thức là gì?
2 g. Lao động, thực tiễn xã hội.
b. Sự tác động của tự nhiên vào bộ óc người.
O c. Bộ não người và hoạt động của nó. Ô d. Lao động và ngôn ngữ.

The correct answer is: Lao động, thực tiễn xã hội.

câu hỏi 31

Sai

Đạt điểm 0,00 trên 1,00

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy tâm khách quan, mối liên hệ giữa các sự vật do cái
gì quyết định?
0 g. Do bản tính của thế giới vật chất quyết định. © b. Mối liên hệ giữa các sự vật là
tự nó, không do bất cứ yếu tố nào quyết định O c. Do cảm giác của con người quyết
định O d. Do lực lượng siêu nhiên quyết định

The correct answer is: Do lực lượng siêu nhiên quyết định

câu hỏi 32

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Theo Lênin những phát minh về khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX đã
làm tiêu tan cái gì?
C a. Tiêu tan quan niệm cho rằng vật chất là nguyên tử.
2 b. Tiêu tan vật chất nói chung.
O c. Tiêu tan giới hạn hiểu biết trước đây về vật chất, quan điểm siêu hình về vật
chất.
O d. Tiêu tan dạng tồn tại cụ thể của vật chất.

The correct answer is: Tiêu tan giới hạn hiểu biết trước đây về vật chất, quan điểm
siêu hình về vật chất.

cau hỏi 33
Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Theo cách phân chia các hình thức vận động của Ph.Ăngghen, hình thức nào là thấp
nhất?
0 a. Vận động cơ học C b. Vận động vật lý C c. Vận động hóa học O d. Vận động sinh
học

The correct answer is: Vận động cơ học

Câu hỏi 14

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Theo Ăngghen, những phát minh lớn trong khoa học tự nhiên ảnh hưởng tới sự hình
thành triết học duy vật biện chứng là gì?
C a. Phát hiện ra nguyên tử, Phát hiện ra điện tử, Định luật bảo toàn và chuyển hoá
năng lượng.
C b. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, Thuyết tế bào, Định luật vạn vật
hấp dẫn O c. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, Thuyết tế bào, Thuyết tiến
hóa của Đacuyn. O d. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, Định luật vạn vật
hấp dẫn, Thuyết nhật tâm.

The correct answer is: Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, Thuyết tế bào,
Thuyết tiến hóa của Đứcuyn.

câu hỏi 35

Sai

Đạt điểm 0,00 trên 1,00

Theo Ăngghen, có bao nhiêu hình thức cơ bản của vận động?
0 0.5 o b.4
o
oo
O d. 6

The correct answer is: 5

Câu hỏi 36

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Thế giới như một cỗ máy cơ giới khổng lồ mà mỗi bộ phận tạo nên nó luôn ở trong
trạng thái biệt lập, tính tại; nếu có biến đổi thì đó chỉ là sự tăng, giảm đơn thuần về
lượng và do những nguyên nhân bên ngoài gây nên, là quan niệm của khuynh tưởng
triết học nào?
C a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng O b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình O c. Chủ nghĩa
duy vật chất phác
O d. Chủ nghĩa duy tâm

The correct answer is: Chủ nghĩa duy vật siêu hình
câu hỏi 37

Đúng

Đạt điểm 100 trên 1,00

Tại sao vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức lại là vấn đề cơ bản của triết học?
C a. Là cơ sở, nền tảng để xem xét, giải quyết tất cả các vấn đề khác trong sự nghiên
cứu của triết học O b. Là cơ sở tiêu chuẩn để phân định lập trường thế giới quan của
các nhà triết học, các trường phái triết học. O c. Việc giải quyết mối quan hệ này quy
định bản chất, tính chất cơ bản của mỗi hệ thống triết học. Ô d. Tất cả các đáp án đều
đúng.

The correct answer is: Tất cả các đáp án đều đúng.

câu hỏi 33

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Sự khác nhau giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm khi giải quyết mặt thứ hai
của vấn đề cơ bản của triết học?
- 3. Chủ nghĩa duy vật cho rằng nhận thức là nhận thức của con người về thế giới. Chủ
nghĩa duy tâm cho rằng nhận thức là ý thức tự nhận
| thức về chính bản thân mình. . b. Chủ nghĩa duy vật cho rằng vật chất có trước, vật
chất quyết định ý thức. Chủ nghĩa duy tâm cho rằng ý thức có trước, ý thức quyết
định
vật chất. c. Chủ nghĩa duy vật cho rằng con người có khả năng nhận thức về thế giới.
Chủ nghĩa duy tâm cho rằng con người không có khả năng nhận
thức thế giới. d. Chủ nghĩa duy vật cho rằng chỉ có một thế giới duy nhất tồn tại là thế
giới vật chất. Chủ nghĩa duy tâm cho rằng chỉ có ý thức tồn tại, sinh
ra vật chất.
The correct answer is: Chủ nghĩa duy vật cho rằng nhận thức là nhận thức của con
người về thế giới. Chủ nghĩa duy tâm cho rằng nhận thức là ý thức tự nhận thức về
chính bản thân mình.

câu hỏi 39

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Quan điểm nào sau đây là sai với quan niệm về vật chất trong triết học Mác-Lênin?
O 4. Ý thức con người là sự phản ánh đối với vật chất, còn vật chất là cái được ý thức
phản ánh. O b. Vật chất nói chung tồn tại tách rời với các dạng tồn tại cụ thể của vật
chất. O c. Vật chất là cái tồn tại khách quan bên ngoài ý thức và không phụ thuộc và ý
thức. O d. Vật chất là cái gây nên cảm giác ở con người một cách trực tiếp hoặc gián
tiếp.

The correct answer is: Vật chất nói chung tồn tại tách rời với các dạng tồn tại cụ thể
của vật chất.

câu hỏi 40
Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Quan điểm cho rằng: mọi sự vật, hiện tượng chỉ là “phức hợp những cảm giác” của cá
nhân là quan điểm của trường phái triết học nào?
O g. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
2 b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
O c. Chủ nghĩa duy vật duy cảm
O d, Chủ nghĩa duy lý trí
The correct answer is: Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

câu hỏi 41

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Quan điểm cho rằng: “Vẻ đẹp không nằm ở đôi má hồng của người thiếu nữ mà ở
trong đôi mắt của kẻ si tình”, thuộc trường phái triết học nào sau đây?
Og. Chủ nghĩa duy lý
O b. Duy tâm chủ quan O c. Duy vật tự phát O d. Duy tâm khách quan

The correct answer is: Duy tâm chủ quan

Câu hỏi 42

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Phương pháp tư duy nào coi nguyên nhân của sự biến đổi nằm ngoài đối tượng?
O 3. Phương pháp tư duy siêu hình O b. Phương pháp tư duy trìu tượng hóa
O C. Phương pháp tư duy logic-lịch sử
O d. Phương pháp tư duy biện chứng

The correct answer is: Phương pháp tư duy siêu hình

cu hỏi 4:
Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Phát minh nào trong khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX vạch ra sự thống nhất giữa
thế giới động vật và thực vật?
O g. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. O b. Học thuyết tế bào.
O c. Học thuyết tiến hoá. O d. Thuyết tương đối.

The correct answer is: Học thuyết tế bào.

Câu hỏi 44

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Những quan điểm triết học sau đây quan điểm nào thuộc về trường phái triết học duy
vật:
O 4. Thừa nhận tính thứ nhất của vật chất, tính thứ hai của ý thức; O b. Vật chất và ý
thức tồn tại độc lập, chúng không nằm trong quan hệ sản sinh, cũng không nằm trong
quan hệ quyết định nhau. O c. Thừa nhận tình thứ nhất của ý thức, tính thứ hai của vật
chất;
O d. Thừa nhận sự tồn tại của cả yếu tố vật chất và ý thức.

The correct answer is: Thừa nhận tính thứ nhất của vật chất, tinh thứ hai của ý thức;

câu hỏi 45

Không trả lời

Đạt điểm 1,00


Những quan điểm triết học sau đây quan điểm nào thuộc về trường phái triết học duy
tâm:
O 4. Vật chất là nguồn gốc của ý thức. O
b. Vật chất và ý thức tồn tại độc lập, chúng không nằm trong quan hệ sản sinh, cũng
không nằm trong quan hệ quyết định nhau. O
c. Thừa nhận tính thứ nhất của vật chất, tinh thứ hai của ý thức;
O d. Thừa nhận tính thứ nhất của ý thức, tính thứ hai của vật chất;

The correct answer is: Thừa nhận tính thứ nhất của ý thức, tính thứ hai của vật chất;

câu hỏi 46

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Nhận xét nào sau đây là sai?


. g. Phương pháp siêu hình chỉ nhìn thấy những sự vật riêng biệt mà không nhìn thấy
mối liên hệ qua lại giữa những sự vật ấy, chỉ nhìn thấy
cây mà không thấy rừng. O b. Phương pháp siêu hình không có vai trò gì trong sự
phát triển của triết học và do đó đã được thay thế bằng phương pháp biện chứng. O c.
Phương pháp siêu hình nhận thức đối tượng ở trạng thái tĩnh, đồng nhất đối tượng với
trạng thái tĩnh nhất thời đó. O d. Phương pháp siêu hình có công lớn trong việc giải
quyết các vấn đề có liên quan đến cơ học cổ điển.

The correct answer is: Phương pháp siêu hình không có vai trò gì trong sự phát triển
của triết học và do đó đã được thay thế bằng phương pháp biện chứng.
câu hỏi 47

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Nhà triết học nào sau đây cho rằng vật chất là “nước"?
o a. Pitago
O b. Talét

O c. Heraclít
O d. Đêmôcrít

The correct answer is: Talét

câu hỏi 48

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Nguồn gốc nhận thức của triết học là gì?


Og. Khi xuất hiện các triết gia
O b. Hình thành tư duy khái quát, trừu tượng. O c. Sự phân chia lao động và sự phân
chia giai cấp. O d. Khi xuất hiện tôn giáo

The correct answer is: Hình thành tư duy khái quát, trừu tượng.

câu hỏi 49

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Nguồn gốc lý luận của chủ nghĩa Mác bao gồm?


O 3. Triết học cổ điển Đức (1) O b. Kinh tế chính trị học cổ điển Anh (2)
O c. Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp (3) O d. Cå 1, 2, 3
The correct answer is: Cả 1,2,3

câu hỏi 50

Không trả lời

Đạt điểm 1,00


Luận điểm cho: "Tồn tại tức là được cảm giác thuộc lập trường triết học nào?
O 4. Chủ nghĩa duy tâm khách quan. O b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng O c. Chủ
nghĩa duy vật siêu hình O d. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

The correct answer is: Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

câu hỏi 51

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Lênin bổ sung và phát triển triết học Mác trong hoàn cảnh nào?
0 g. Chủ nghĩa tư bản hiện đại. O b. Chủ nghĩa tư bản ở giai đoạn tự do cạnh tranh. O
c. Chủ nghĩa tư bản thế giới chưa ra đời.
O d. Chủ nghĩa tư bản độc quyền ra đời.

The correct answer is: Chủ nghĩa tư bản độc quyền ra đời.

câu hỏi 52

| Không trả lời

Đạt điểm 1,00


Khẳng định nào sau đây là sai?
O 4. Triết học Mác kế thừa và cải tạo phép biện chứng của Hêghen trên cơ sở duy vật.
O b. Triết học Mác có sự thống nhất giữa phương pháp biện chứng và thế giới quan
duy vật. O c. Triết học Mác là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên, xã
hội, tư duy. O d. Triết học Mác là sự kết hợp phép biện chứng của Hêghen và chủ
nghĩa duy vật của Phoi-o-bắc

The correct answer is: Triết học Mác là sự kết hợp phép biện chứng của Hêghen và
chủ nghĩa duy vật của Phoi-o-bắc

Câu hỏi 23

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Khẳng định nào sau đây là sai?


O a. Theo quan điểm của triết học Mác, sự phát triển của triết học quan hệ chặt chẽ
với sự phát triển của khoa học tự nhiên.
O b. Theo quan điểm của triết học Mác, triết học không thay thế được các khoa học cụ
thể. O c. Triết học Mác đoạn tuyệt với quan niệm cho rằng, triết học là khoa học của
mọi khoa học.
O d. Triết học Mác cho rằng, triết học là khoa học của mọi khoa học.

The correct answer is: Triết học Mác cho rằng, triết học là khoa học của mọi khoa
học.

câu hỏi 54

Không trả lời

Đạt điểm 1,00


Khẳng định nào sau đây là đúng?
O 4. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy tôm khách quan.
O b. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tiêm nghiệm chủ quan. O c.
Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy vật. O d. Phép biện chứng của
Hêghen là phép biện chứng tự phát.

The correct answer is: Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy tâm
khách quan.

câu hỏi 55

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Học thuyết triết học cho rằng, con người, về nguyên tắc là không thể nhận thức được
bản chất của đối tượng có tên gọi là gì?
O 4. Bất khả trị luận O 5. Vật tự nó O c. Hoài nghi luận
O d. Khả trị luận

The Correct answer is: Bất khả trị luận

cu hỏi 56

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Hình thức nào của chủ nghĩa duy vật là cao nhất?
O a. Chủ nghĩa duy vật siêu hình. O b. Chủ nghĩa duy vật chất phác O c. Chủ nghĩa
duy vật biện chứng O d. Tất cả các hình thức cũng ra đời một thời điểm nên không có
hình thức nào cao nhất
The correct answer is: Chủ nghĩa duy vật biện chứng

CÔu hỏi 57
vvv Ivi vi

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Hãy xác định mệnh đề đúng trong ba mệnh đề dưới đây:


O a. Cả (1) và (2) đều đúng O b. Triết học Mjcxít là một học thuyết đã hoàn chỉnh,
xong xuôi (1)
O c. Triết học Măcxít chưa hoàn chỉnh, xong xuôi và cần phải bổ sung để phát triển
O d. Triết học Mácxít là “khoa học của mọi khoa học”(2)

The correct answer is: Triết học Mácxít chưa hoàn chỉnh, xong xuôi và cần phải bổ
sung để phát triển

Câu hỏi :

Không trả lời

Đạt điềm 1,00

Hãy sắp xếp theo trình tự xuất hiện từ sớm nhất đến muộn nhất các hình thức thế giới
quan sau:
O X. Thần thoại - triết học - tôn giáo. O b. Tôn giáo - thần thoại - triết học. O c. Thần
thoại - tôn giáo - triết học. O d. Triết học, tôn giáo, thần thoại.

The correct answer is: Thần thoại - tôn giáo - triết học.
Câu hỏi 59

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Hạn chế của phương pháp siêu hình là:


O a. Tất cả các đáp án (1), (2), (3) đều đúng 2 b. Chỉ nhìn thấy sự tồn tại của những sự
vật mà không nhìn thấy sự phát sinh và tiêu vong của chúng. (2) O c. Chỉ nhìn thấy
trạng thái tĩnh mà không nhìn thấy sự vận động của sự vật. (3) O d, chỉ nhìn thấy
những sự vật riêng biệt mà không nhìn thấy mối liên hệ qua lại giữa những sự vật ấy.
(1)

The correct answer is: Tất cả các đáp án (1), (2), (3) đều đúng

câu hỏi so

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Đồng nhất vật chất với năng lượng, khối lượng đó là quan niệm của các nhà triết thời
kỳ nào?
O a. Các nhà triết học thời kỳ Phục Hưng 2 b. Các nhà triết học thời kỳ Tây Âu trung
cổ O c. Các nhà triết học duy vật thế kỷ XVII-XVIII O d. Các nhà triết học duy vật
thời cổ đại

The correct answer is: Các nhà triết học duy vật thế kỷ XVII-XVIII

câu hỏi 61

Không trả lời

Đạt điểm 1,00


Đối tượng nghiên cứu của triết học là gì?
0 g. Những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy. O
b. Những quy luật vận động của tự nhiên, xã hội. O c. Những quy luật hình thành của
xã hội và tư duy.
O d. Những quy luật vận động, phát triển của tự nhiên, xã hội và tư duy.

The correct answer is: Những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên,
xã hội và tư duy.

câu hỏi 62

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Định nghĩa về vật chất của Lênin được nêu trong tác phẩm nào?
O . Bút ký triết học.
O b. Biện chứng của tự nhiên.
O c. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán.
Od, Bút ký triết học.

The correct answer is: chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán.

câu hỏi 63

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Đêmôcrát - nhà triết học cổ đại Hy Lạp quan niệm vật chất là gì?
O a. Lửa
O b. Nguyên tử
O c. Nước
O d. Không khí

The correct answer is: Nguyên tử


Câu hỏi 64

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Để phản ánh khái quát hiện thực khách quan và trao đổi tư tưởng con người cần có cái
gì?
O 4. Công cụ lao động O b. Thị giác
O c. Ngôn ngữ
O d, BỘ óc

The correct answer is: Ngôn ngữ

câu hỏi 65

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Đâu là nguồn gốc lý luận của Triết học Mác?


O 4. Kinh tế chính trị cổ điển Anh O b. Chủ nghĩa xã hội không tưởng O c. Triết học
cổ điển Đức
O d. Phép biện chứng tự phát trong triết học Hy Lạp

The correct answer is: Triết học cổ điển Đức


câu hỏi 66

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Đáp án nào sau đây là sai?


O 4. Phản ánh là thuộc tính của mọi dạng vật chất. O b. Thuộc tính phản ánh cũng
phát triển từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp. O c. Ý thức là hình thức phản
ánh chỉ có ở Con người. O d. Phản ánh là thuộc tính của một dạng vật chất có tổ chức
cao là bộ óc người.

The correct answer is: Phản ánh là thuộc tính của một dạng vật chất có tổ chức cao là
bộ óc người.

câu hỏi 67

Không trả lời

Đạt điểm 1,00


Đánh giá nào sau đây về chủ nghĩa Mác - Lênin là đúng?
O a. Là học thuyết khoa học nên đã đầy đủ, trọn vẹn. O b. Là khoa học của mọi khoa
học. O c. Nó chỉ là nền móng.
O d. Đã hoàn chỉnh.

The correct answer is: Nó chỉ là nền móng.

câu hỏi 63

Không trả lời

Đạt điểm 1,00


Cống hiến vĩ đại nhất của C.Mác về triết học là gì?
Og. Coi thực tiễn là trung tâm (3) O b. Chủ nghĩa duy vật lịch sử (2)
c. Cả (1), (2), (3) đều đúng O d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng (1)

The correct answer is: Chủ nghĩa duy vật lịch sử (2)

câu hỏi 69

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

coi sự vật cảm tính là cái bóng của ý niệm, đó là quan điểm của trường phái triết học
nào?
0 g. Chủ nghĩa duy vật biện chứng O b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan. O c. Chủ
nghĩa duy tâm chủ quan. O d. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

The correct answer is: Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

câu hỏi 70

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Cơ sở lý luận của quan điểm Tôn trọng khách quan là:


Og. Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức, trong đó, vật chất quyết định ý
thức. O b. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến. O c. Quy luật thống nhất và đấu tranh
của các mặt đối lập
O d. Quy luật Lượng - Chất

The correct answer is: Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức, trong đó, vật
chất quyết định ý thức.
câu hỏi 71

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

có quan niệm cho rằng: Thế giới bao gồm trần gian, thiên đường và địa ngục. Theo
quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng quan niệm đó đúng hay sai?
O g. Đúng.
O b. Quan niệm như vậy là duy tâm. O c. Một nửa đúng, một nửa sai.
O d. Sai.

The correct answer is: Sai.

câu hỏi

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Có mấy hình thức của phép biện chứng trong lịch sử?
O
0.4
oo
0

O
c. 1
O d. 3

The correct answer is: 3


câu hỏi :

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

chủ nghĩa Mác - Lênin bao gồm các môn khoa học nào sau đây:
O . Kinh tế chính trị Mác - Lênin, Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam, Chủ nghĩa xã
hội khoa học.
O b. Tư tưởng Hồ Chí Minh, Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam, Chủ nghĩa xã hội
khoa học. O c. Triết học Mác - Lênin, chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị
Mác - Lênin.
O d. Triết học Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Kinh tế chính trị Mác - Lênin.

The correct answer is: Triết học Mác - Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế
chính trị Mác - Lênin.
câu hỏi74

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm đối lập nhau về phương diện nào?

O 4. Phương pháp luận


O b. Nhận thức luận O c. Bản thể luận
O d. Nhân sinh quan

The correct answer is: Bån the luận

câu hỏi 75

Không trả lời


Đạt điểm 1,00

Chủ nghĩa duy vật đã phát triển qua những hình thức cơ bản nào?
O g. Không có phương án trả lời đúng. O b. Chủ nghĩa duy vật chất phác - chủ nghĩa
duy vật biện chứng. O c. Chủ nghĩa duy vật chất phác - chủ nghĩa duy vật siêu hình. O
di chủ nghĩa duy vật siêu hình – chủ nghĩa duy vật biện chứng.

The Correct answer is: Không có phương án trả lời đúng.

Câu hỏi 76

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chủ nghĩa duy vật chất phác là kết quả nhận thức của các nhà triết học thời kỳ nào?

O . Khai sáng O b. Phục hưng


O c. Cổ đại O d. Trung cổ

The correct answer is: Cổ đại

Câu hỏi:

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chi nahin antam Ann anhia thah mávrhình thing


vnu nyniu uuy luni UVYC CI lumayun nuc:

O
a. 4
O b.1 O c. 3 O d. 2

The correct answer is: 2

câu hỏi 78

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn phương án trả lời sai trong các phương án sau:


O a. Ý thức là hiện thực chủ quan, là hình ảnh tinh thần của sự vật khách quan, không
có tính vật chất. O b. Ý thức là một hiện tượng xã hội, vì vậy ý thức mang bản chất xã
hội. O c. Ý thức là sự phản ánh hiện thực khác quan vào bộ óc con người một cách
năng động, sáng tạo. O d. Tính sáng tạo của ý thức thể hiện ở chỗ ý thức sinh ra vật
chất.

The correct answer is: Tính sáng tạo của ý thức thể hiện ở chỗ ý thức sinh ra vật chất.

câu hỏi 79

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn phương án trả lời đúng theo quan điểm của triết học duy vật biện chứng. Cơ sở
để phân chia các trào lưu triết học thành chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm là:
O g. Tất cả (1), (2), (3) đều đúng. O b. Cách giải quyết mặt thứ hai của vấn đề cơ bản
của triết học (3) O c. cách giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học (2)
O d. Cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học (1)
The correct answer is: Cách giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học
(2)

câu hỏi 80

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

chọn phương án trả lời đúng theo quan điểm của triết học duy vật biện chứng. Cơ sở
để phân chia các trào lưu triết học thành nhất nguyên luận và nhị nguyên luận là:
O a. Tất cả (1), (2), (3) đều đúng. 2 b. Cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học (1)
O c. Cách giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học (2) O d. cách giải
quyết mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học (3)
The correct answer is: Cách giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học
(2)

câu hỏi 81

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn phương án đúng nhất. Triết học Mác-Lênin có vai trò như thế nào trong sự
nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay?
O a. Là kim chỉ nam cho mọi hoạt động thực tiễn. O b. Là thế giới quan, phương pháp
luận khoa học cho đổi mới tư duy lý luận, xác định mô hình CNXH. O c. Là phương
pháp luận cho việc xây dựng mô hình xã hội mới. O d. Là công cụ để cải tạo xã hội
cũ.

The correct answer is: Là thế giới quan, phương pháp luận khoa học cho đổi mới tư
duy lý luận, xác định mô hình CNXH.
câu hỏi 82

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn đáp án đúng. Triết học là gì?


O a. Triết học là khoa học về chính trị.
O b. Triết học là khoa học nghiên cứu về đấu tranh giai cấp và cách mạnh xã hội. O c.
Triết học là khoa học nghiên cứu về khả năng tư của con người. O d. Triết học là hệ
thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới và vị trí của con người
trong thế giới.

The correct answer is: Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người
về thế giới và vị trí của con người trong thế giới.

câu hỏi 83

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn đáp án đúng. Phép biện chứng duy vật là: 0 g. Phép biện chứng của ý niệm tuyệt
đối. O b. Phép biện chứng được xác lập trên lập trường của chủ nghĩa duy vật (1) O c.
Cả (1) và (2)
O d. Phép biện chứng do Mác và Ăngghen sáng lập (2)

The correct answer is: Cå (1) và (2)

câu hỏi 84
Không trả lời

Đạt điểm 1,00


Chọn đáp án đúng. Đối tượng nghiên cứu của triết học thời kỳ Tây Âu trung cổ là:
Og. Những vấn đề về khoa học tự nhiên.
O b. Những vấn đề tôn giáo. O c. Những vấn đề chính trị. O d. Những vấn đạo đức.

The correct answer is: Nhi

câu hỏi 85

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn đáp án đúng theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng.
0 g. Chỉ trong lĩnh vực xã hội mới có liên hệ. O b. Tất cả sự vật, hiện tượng đều nằm
trong mối liên hệ.
O c. Chỉ trong lĩnh vực tư duy mới có liên hệ. O d. chỉ có thuộc tính của sự vật mới có
liên hệ, Các sự vật tùy từng trường hợp cụ thể mới có thể xác định được.

The correct answer is: Tất cả sự vật, hiện tượng đều nằm trong mối liên hệ.

câu hỏi 86

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn đáp án đúng nhất. Ý nghĩa của định nghĩa vật chất của Lênin là:
O 3. Khắc phục hạn chế của chủ nghĩa duy vật cũ, bác bỏ chủ nghĩa duy tâm, bất khả
tri. O b. Tạo tiền đề xây dựng quan điểm duy vật về xã hội và lịch sử loài người. O c.
Tất cả các đáp án đều đúng. O d. Giải quyết một cách đúng đắn và triệt để cả hai mặt
vấn đề cơ bản của triết học.

The correct answer is: Tất cả các đáp án đều đúng.


câu hỏi 87

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

chọn đáp án đúng nhất. Vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối vì:
0 g. Đứng im chỉ xảy trong một quan hệ nhất định, chứ không phải trong tất cả mọi
quan hệ.
O b. Tất cả các đáp án đều đúng. O c. Đứng im là một trạng thái vận động (vận động
trong thăng bằng). O d. Đứng im chỉ xảy trong một hình thức vận động nhất định (vận
động cơ giới).

The correct answer is: Tất cả các đáp án đều đúng.

cau hỏi 33

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn đáp án đúng nhất. Triết học ra đời trong điều kiện nào?
O g. Xã hội phân chia thành giai cấp thống trị, bị trị. O b. Xuất hiện tầng lớp lao động
trí óc. O c. Khi xuất hiện đấu tranh giai cấp. O d. Tư duy của con người đạt đến tầm
khái quát cao và xuất hiện tầng lớp lao động trí óc có khả năng hệ thống tri thức của
con người.

The correct answer is: Tư duy của con người đạt đến tầm khái quát cao và xuất hiện
tầng lớp lao động trí óc có khả năng hệ thống tri thức của con người.

Câu hỏi 89

Không trả lời


Đạt điểm 1,00

Chọn đáp án đúng nhất. Tên gọi thời kỳ Phục Hưng ở Tây Âu có nghĩa là gì?
O a. Khôi phục chủ nghĩa duy vật thời kỳ cổ đại. O b. Khôi phục lại nền khoa học tự
nhiên thời kỳ cổ đại.
O c. Khôi phục phép biện chứng tự phát thời kỳ cổ đại O d. Khôi phục nền văn hoá cổ
đại.

The correct answer is: Khôi phục nền văn hoá cổ đại.

câu hỏi 90

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn đáp án đúng nhất. Hạn chế trong quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật
trước Mác là gì?
O a. Làm mất đi sự phong phú của thế giới vật chất. O b. Đồng nhất vật chất nói
chung với những dụng cụ thể và thuộc tính của nó. O c. Tất cả các đáp án đều đúng

câu hỏi 9I
Không trả lời

Đạt điểm 1,00

chọn đáp án đúng nhất. Hạn chế của thuyết Bất khả trị và của phái Hoài nghi luận là:
O a. Phủ nhận hoặc hoài nghi khả năng nhận thức bản chất thế giới của con người. O
b. Đặt ra vấn đề hoài nghi và phủ nhận tư tưởng tôn giáo và thần học. O c. Cho rằng
con người chỉ nhận thức được hiện tượng, không thể nhận thức được bản chất của thế
giới. O . Đặt ra vấn đề nhận thức của con người thường xuyên phải xem xét lại và
vượt qua giới hạn của những tri thức đã đạt được.
The correct answer is: Phủ nhận hoặc hoài nghi khả năng nhận thức bản chất thế giới
của con người.

Câu hỏi 92

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn đáp án đúng nhất. Đối tượng nghiên cứu của triết học thời kỳ cổ đại là:
O 2. Những vấn đề tôn giáo. O b. Những vấn đạo đức. O c. Không có đối tượng
nghiên cứu riêng, triết học được coi là “khoa học của mọi khoa học”. O d. Những vấn
đề chính trị.

The correct answer is: Không có đối tượng nghiên cứu riêng, triết học được coi là
“khoa học của mọi khoa học”.

câu hỏi 93

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn đáp án đúng nhất. Đặc điểm cơ bản của triết học Mác giai đoạn 1841-1844 là:
O 4. Phê phán các thành tựu của triết học nhân loại. O b. Đề xuất những nguyên lý
triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. O c. Kế thừa và phát triển triết học
Hêghen. O d. Sự chuyển biến tư tưởng từ chủ nghĩa duy tâm sang chủ nghĩa duy vật,
từ lập trường dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa cộng sản.

The correct answer is: Sự chuyển biến tư tưởng từ chủ nghĩa duy tâm sang chủ nghĩa
duy vật, từ lập trường dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa cộng sản.
câu hỏi 94

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn đáp án đúng nhất theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng. Nguồn gốc
tự nhiên của ý thức là:
O 4. Thế giới bên ngoài
O b. Bộ óc con người cùng với thế giới bên ngoài tác động lên bộ óc con người.
O c. Bộ ốc con người
O d. Lao động và ngôn ngữ

The correct answer is: Bộ Ốc con người cùng với thế giới bên ngoài tác động lên bộ
óc con người.

câu hỏi 95

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

chọn câu trả lời đúng về vấn đề cơ bản của triết học:
O 3. Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề con người có khả năng nhận thức được thế
giới hay không? O b. Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề mối quan hệ giữa vật chất
và ý thức. O c. Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề vật chất. O d. Vấn đề cơ bản của
triết học là vấn đề giữa vật chất và ý thức cái nào có trước cái nào có sau, cái nào
quyết định chi nào?

The correct answer is: Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề mối quan hệ giữa vật chất
và ý thức.
câu hỏi 96

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin.
O g. Ý thức được hình thành trực tiếp từ lao động O b. Ý thức là hiện tượng bầm sinh
ở con người O c. Ý thức là quá trình tiến hóa cao của giới tự nhiên
O d. Ý thức có nguồn gốc từ một dạng vật chất giống như gan tiết ra mật

The correct answer is: Ý thức được hình thành trực tiếp từ lao động

câu hỏi 97

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin.
O 4. Vật chất quyết định sự vật động và bản chất của thức, không quyết định nội dung
của ý thức. O b. Vật chất chỉ quyết định nội dung của ý thức, không quyết định sự vận
động, phát triển của ý thức.
O c. Vật chất quyết định nội dung, bản chất và sự vận động, phát triển của ý thức. O d.
Vật chất chỉ quyết định bản chất của ý thức, không quyết định sự vận động của ý
thức.

The correct answer is: Vật chất quyết định nội dung, bản chất và sự vận động, phát
triển của ý thức.
câu hỏi 93

| Không trả lời

Đạt điểm 1,00


Chọn câu đúng nhất. Trên cơ sở những cái đã có, ý thức có thể:
O 1. Tìm ra tri thức mới về sự vật. (1) O b. Có thể tưởng tượng ra cái không có trong
thực tế.(2) O c. Có thể tiên đoán, dự báo tương lai.(3) O d. Cả (1), (2), (3) đều đúng.

The correct answer is: Cả (1), (2), (3) đều đúng.

câu hỏi 99

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

chọn câu đúng nhất. Tính chất của Không gian và thời gian là:
O g. Cả (1), (2), (3) đều đúng. O b. Không gian có 3 chiều, thời gian có 1 chiều từ quá
khứ đến tương lai. (3)
O c. Tồn tại khách quan. (1) O d. Vĩnh cửu và vô tận. (2)

The correct answer is: Cả (1), (2), (3) đều đúng.

câu hỏi 100

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn câu đúng nhất. Nhiệm vụ của triết học là gì?


O g. Giải thích và cải tạo thế giới. O b. Cải tạo thế giới.
O c. Là khoa học của các khoa học.
O d, Giải thích thế giới.

The correct answer is: Giải thích và cải tạo thế giới.
câu hỏi 101

Không trả lời

Đạt điểm 1,00


Chọn câu đúng nhất. Muốn có ý thức đúng thì chúng ta phải làm gì?
O a. Xuất phát từ thực tiễn khách quan.
O b. Tham khảo ý kiến người khác.
O c. Tự nghĩ ra rồi trao đổi với người khác. O d. Xuất phát từ nguyện vọng chủ quan.

The correct answer is: Xuất phát từ thực tiễn khách quan.

câu hỏi 102

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn câu đúng nhất. Căn cứ vào đâu để phân biệt ý thức tiến bộ, ý thức lạc hậu?
0 g. Căn cứ vào ý kiến của những người có trình độ cao. O b. Căn cứ vào một số quy
luật khách quan. O c. căn cứ vào mức độ phù hợp của nó đối với hiện thực. O d. căn
cứ vào số đông người đồng ý.

The correct answer is: Căn cứ vào mức độ phù hợp của nó đối với hiện thực.

Câu hỏi 103

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn câu đúng nhất: Vật chất là:


O 4. Nước. (3) O b. Nguyên tử. (2) O c. Cả (1), (2), (3) đều không đúng. O d. Lửa.
(1)

The correct answer is: Cả (1), (2), (3) đều không đúng.

câu hỏi 104

| Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn câu đúng nhất: Tại sao hiện nay việc bổ sung, phát triển lý luận của triết học
Mác - Lênin là cấp thiết?
O a. Do sự phát triển lý luận triết học mácxít và đổi mới chủ nghĩa xã hội trong thực
tiễn là một quá trình thống nhất. (3)
b. Do đặc điểm thời đại: sự tương tác giữa cách mạng khoa học công nghệ và cách
mạng xã hội đã tạo nên sự biến đổi rất năng động của 1 đời sống xã hội. (1) O c. Do
sự khủng hoảng của chủ nghĩa xã hội làm cho yêu cầu phát triển triết học Mác - Lênin
càng trở nên cấp bách. (2) ndri (1). (9): (3) sàu sína
o
o
UU.va
141, vucu .

The correct answer is: Cả (1), (2), (3) đều đúng.

Câu hỏi 105

Không trả lời

Đạt điểm 1,00


Chọn câu đúng nhất: Biểu hiện của bệnh duy ý chí là:
Og. Chỉ lấy tưởng tượng thay cho hiện thực. (2)
O b. Chỉ xuất phát từ ý muốn chủ quan (3) O c. Chỉ lấy ý chí áp đặt cho thực tế. (1) O
d. Cả (1), (2),(3) đều đúng.

The correct answer is: Cả (1), (2), (3) đều đúng.

câu hỏi 10s

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Câu nói: “Có thực mới vực được đạo” là quan điểm:
O g. Vừa duy vật vừa duy tâm.
O b. Duy vật O c. Không nên gọi là duy vật hay duy tâm
Ô d. Duy tâm

The correct answer is: Duy vật

câu hỏi 107

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Câu nói nào thể hiện tính năng động sáng tạo của ý thức?
O 4. Chim khôn hót tiếng rảnh rang, người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.
O b. Có công mài sắt có ngày nên kim. O c. Góp gió thành bão, góp cây nên rừng. O d.
Cái khó ló cái khôn
The correct answer is: Cái khó ló cái khôn

câu hỏi 108


Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Câu nói “Người vô lo, vô nghĩ trẻ lâu” thể hiện:


O a. Cả vật chất và ý thức đều không có tác động. O b. Ý thức tác động tới vật chất (1)
O c. Cả (1) và (2) O d. Vật chất có trước và quyết định ý thức (2)

The correct answer is: Ý thức tác động tới vật chất (1)

câu hỏi 109

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Câu nào sau đây là đúng:


O . Vận động là sự dời chỗ, là sự di chuyển trong không gian. (1) Ob. Vận động là sự
dời chỗ, là sự di chuyển trong thời gian (3) Oc, Vận động bao gồm mọi sự thay đổi và
mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ. (2) O d. Cả (1), (2), (3) đều đúng.

The correct answer is: Vận động bao gồm mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra
trong vũ trụ. (2)

câu hỏi lio

Không trả lời


Đạt điểm 1,00

Cái bàn, cái bánh mì, cơm, áo, gạo, tiền, nước, lửa, không khí vv... đều là:
O 4. Những khái niệm do con người sáng tạo ra trong quá trình sản xuất.
O b. Những dạng khác nhau của vật chất. O c. Vật chất.
O d. Những vật dụng trong cuộc sống hàng ngày.

The correct answer is: Những dạng khác nhau của vật chất.

câu hỏi III

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Biện chứng khách quan là gì?


O C. Là biện chứng không thể nhận thức được về nó
O b. Là những quan niệm biện chứng tiên nghiệm, có trước kinh nghiệm. O c. Là biện
chứng của bản thân thế giới O d. Là biện chứng của ý niệm tuyệt đối

The correct answer is: Là biện chứng của bản thân thế giới

Câu hỏi 12

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Ba phát minh trong khoa học tự nhiên: định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng,
học thuyết tế bào, học thuyết tiến hoá chứng minh thế giới vật chất có tính chất gì?
The correct answer is: Tính chất biện chứng của sự vận động và phát triển của thế giới
vật chất.

1. Chất có quan hệ như thế nào với kết cấu của sự vật?

0 g. Chất hoàn toàn độc lập với kết cấu của sự vật © b. Tùy từng trường hợp thì
chất có mối quan hệ với kết cấu của sự vật O c. Chất bị quy định bởi kết cấu của
sự vật O d. Tất cả các đáp án đều sai

The correct answer is: Chất bị quy định bởi kết cấu của sự vật

Câu hỏi 2

Sai

Đạt điểm 0,0o trên 1,00

Quy luật xã hội nào giữ vai trò quyết định đối với sự vận động, phát triển của xã
hội?

C 4. Quy luật cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng. © b. Quy luật tồn
tại xã hội quyết định ý thức xã hội . O c. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản
xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. Ô d. Quy luật đấu tranh giai
cấp.

The correct answer is: Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ
phát triển của lực lượng sản xuất.

câu hỏi

Không trả lời

Đạt điểm 1,00


Động lực cơ bản trực tiếp thúc đẩy con người hoạt động trong mọi thời đại, mọi xã
hội là khát vọng tự do. Đúng hay sai?

O a. Đúng O b. Sai
O c. Tùy từng giai đoạn lịch sử mới có thể xác định đi Pc
My Curiy yiui vyr. VII
rrivi vinur wuyu
O d. Quan niệm như vậy là duy tôn

The correct answer is: Sai

câu hỏi 4

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan điểm duy vật lịch sử. Nhân tố bảo đảm cho
sự thắng lợi cuối cùng của một chế độ xã hội là:
O 3. Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. O b. Có thể tạo ra năng
suất lao động cao hơn. O c. Có nhân tố chính trị tiến bộ.
O d. Có nền khoa học tiên tiến.

The correct answer is: Có thể tạo ra năng suất lao động cao hơn.

câu hỏi 5

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Quan niệm “Nhân nào quả nấy" thuộc về quan điểm:

© C. Biện chứng
2 b. siêu hình
O c. Không siêu hình cũng không biện chứng O d. Vừa siêu hình lại vừa biện
chứng

The correct answer is: Biện chứng

câu hỏi 6

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Xét đến cùng vấn đề chi phối sự vận động, phát triển của một giai cấp là:
O 4. Lợi ích cơ bản
O b. Đường lối tổ chức
O c. Hệ tư tưởng O d. Đường lối chính trị của giai cấp thống trị

The correct answer is: Lợi ích cơ bản

câu hỏi

Duna
‫ציוס‬

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Nguyên nhân sâu xa của đấu tranh giai cấp trong xã hội là:
0 g. Do mâu thuận về lợi ích giữa các giai cấp trong xã hội 2 b. Do mâu thuẫn
giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất O c. Do nhân dân lao động bị áp bức
bóc lột nặng nề O d. Do sự khác biệt về địa vị của các giai cấp trong xã hội nên
dẫn đến mâu thuẫn

The correct answer is: Do nhân dân lao động bị áp bức bóc lột nặng nề
Câu hỏi 8

Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đứng trên lập trường duy vật biện chứng quan niệm nào sau đây là đúng?
C a. cái chung là sản phẩm của tinh thần như một ý niệm. (1) O b. Cái chung là sự
khái quát thuần túy của tư tưởng. (2)
c. Cái chung là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tích,
những mối liên hệ và các quan hệ được lặp lại ở nhiều sự vật, hiện
tượng hay quá trình riêng lẻ. Ô d. Cả (1) và (2) đều đúng

The correct answer is: Cái chung là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những
thuộc tích, những mối liên hệ và các quan hệ được lặp lại ở nhiều sự vật, hiện tượng
hay quá trình riêng lẻ.

câu hỏi 9

Sai

Đạt điểm 0,00 trên 1,00

chọn đáp án đúng nhất. Lý luận hình thái kinh tế - xã hội cho C.Mác sáng lập đã
khắc phục được những hạn chế cơ bản nào trong các quan niệm về xã hội đã từng
có trước đây?
0 g. Quan niệm duy vật tầm thường và tôn giáo.
O b. Quan niệm duy tâm và tôn giáo.
O c. Quan niệm duy tân khách quan và tôn giáo, huyền thoại. O d. Quan niệm
siêu hình và duy tâm, tôn giáo.

The correct answer is: Quan niệm siêu hình và duy tâm, tôn giáo.

Câu hỏi 10
Đúng

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Nền tảng vật chất của toàn bộ lịch sử nhân loại là:
a. của cải vật chất 2 b. Quan hệ sản xuất
O c. Lực lượng sản xuất
O d. Phương thức sản xuất

The correct answer is: Lực lượng sản xuất

Câu hỏi 11

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Câu nói: “Giỏ nhà đi quai nhà nấy" thể hiện quan điểm nào sau đây?
O a. Phủ định có tính đa dạng O b. Phủ định có tính phổ biến
O c. Phủ định có tính kế thừa
O d. Phủ định có tính khách quan

The correct answer is: Phủ định có tính kế thừa

câu hỏi 12

Không trả lời

Đạt điểm 1,00


Chọn đáp án đúng nhất. Tiến trình phát triển các hình thái kinh tế -xã hội nói chung
của xã hội loài người đã và đang lần lượt trải qua các hình thái kinh tế - xã hội nào?
O . Nguyên thủy, nô lệ, phong kiến, tư sản 2 b. Công xã nguyên thủy, chiếm hữu
nô lệ, phong kiến, tư bản chủ nghĩa, xã hội chủ nghĩa O c. Nguyên thủy, Á châu, cổ
đại, phong kiến và tư sản hiện đại. O d. Nô lệ, phong kiến, tư sản và xã hội chủ
nghĩa,

The correct answer is: Công xã nguyên thủy, chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản
chủ nghĩa, xã hội chủ nghĩa

câu hỏi 3

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Nguyên nhân tính lạc hậu của ý thức xã hội?


O a. Cả [1], [2], [3] đều đúng. O b. Do ý thức xã hội không phản ánh kịp sự phát
triển của cuộc sống[1] O c. Do tính bảo thủ của ý thức xã hội[3] O d. Do sức ỳ của
tâm lý xã hội[2]

The correct answer is: Cả [1], [2], [3] đều đúng.

câu hỏi 14
Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan niệm duy vật lịch sử. Cách mạng xã hội giữ
vai trò là:
O a. Động lực phát triển của mọi xã hội. O b. Phương thức, động lực cơ bản nhất
của sự phát triển xã hội trong điều kiện xã hội có sự phân hoá thành đối không
giai cấp. O c. Một trong những phương thức, động lực phát triển xã hội. O d.
Nguồn gốc và động lực tiến bộ xã hội.
The correct answer is: Một trong những phương thức, động lực phát triển xã hội.

Câu hỏi 15

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Cơ sở lí luận nền tảng của đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội của Đảng ta là:
O a. Phép biện chứng duy vật O b. Học thuyết về giai cấp và đấu tranh giai cấp
của triết học Mác-Lênin O c. Học thuyết về hình thái kinh tế-xã hội
O d. Chủ nghĩa duy vật lịch sử

The correct answer is: Học thuyết về hình thái kinh tế-xã hội

câu hỏi 16

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Điều kiện không thể thiếu để cuộc cách mạng xã hội đạt tới thành công theo quan
điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin là điều kiện nào?
Og. Bạo lực cách mạng
O b. Giai cấp thống trị phản động tự nó không duy trì được địa vị thống trị O c.
Sự khủng hoảng của chế độ xã hội cũ O d. Sự giúp đỡ quốc tế

The correct answer is: Bạo lực cách mạng

câu hỏi 17
Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Lợi ích cơ bản của một giai cấp được biểu hiện rõ nét ở mặt nào sau đây:
U
a. Lol Song
O b. Văn hóa O c. Chính trị
O d. Đạo đức

The correct answer is: Chính tri

câu hỏi 13

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Tư liệu sản xuất đặc trưng trong phương thức sản xuất phong kiến là:
O 3. Đất đai
O b. Máy móc
O c. Xí nghiệp, nhà xưởng O d. Hầm mỏ

The correct answer is: Đất đai

câu hỏi 19

Không trả lời

Đạt điểm 1,00


Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, những tri thức được hình thành một cách
tự phát, trực tiếp trong hoạt động thực tiễn hàng ngày, chưa được hệ thống hóa, khái
quát?
O 3. Tri thức xã hội thông thường O b. Tri thức lý luận O c. Tri thức kinh nghiệm.
O d. Tâm lý xã hội.

The correct answer is: Tri thức xã hội thông thường

câu hỏi 20

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Trong các cụm từ dưới đây, cụm từ nào được xem là “hình thức trong cặp phạm trù
“nội dung - hình thức" mà Phép biện chứng duy vật nghiên cứu: “Truyện Kiều là..”
O 3. Tác phẩm thơ lục bát O b. Tác phẩm có big màu xanh O c. Tác phẩm của
Nguyễn Du O d. Tác phẩm ra đời vào thế kỷ XVIII
The correct answer is: Tác phẩm thơ lục bát

câu hỏi 21

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Giả sử khái niệm Việt Nam là một “Cái riêng” thì yếu tố nào sau đây là cái đơn
nhất?
O d. Quốc gia. O b. Văn hóa. O c. Hà Nội.
O d. Con người.

The correct answer is: Hà Nội.


Câu hỏi 22

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Điều kiện dân số-một yếu tố của tồn tại xã hội được xem xét trên các mặt nào?
O 2. Mật độ phân bố và tốc độ tăng dân số O b. Cả [1] và [2] O c. Đặc điểm dân số
[2] O d. Số lượng, chất lượng dân số [1]

The correct answer is: Số lượng, chất lượng dân số [1]

câu hỏi 2:

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn đáp án đúng nhất. Quần chúng nhân dân là chủ thể sáng tạo ra lịch sử. Điều
này thể hiện ở điểm nào sau đây?
O a. Cả [1], [2] và [3] O b. Quần chúng là người sáng tạo ra những giá trị trên
mọi lĩnh vực của xã hội văn hóa, chính trị, đạo đức [3] O c. Quần chúng là lực
lượng, động lực cơ bản của mọi cuộc cách mạng và cải cách xã hội [2] O d. Quần
chúng nhân dân là lực lượng sản xuất cơ bản của mọi xã hội [1]

The correct answer is: Cả [1], [2] và [3]

Câu hỏi 24

Không trả lời


Đạt điểm 1,00

Chọn câu trả lời đúng. Câu nói “Bé hạt tiêu” thể hiện:
O a. Hiện tượng phản ánh “trùng khớp” với bản chất [3] Ob. Tất cả [1] [2],[8]
đều đúng
O c. Hiện tượng phản ánh không đúng bản chất [2]
O d. Quan hệ phù hợp giữa hiện tượng và bản chất [1]

The correct answer is: Hiện tượng phản ánh không đúng bản chất [2]

Câu hỏi 25

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn câu trả lời sai. Mọi chân lý đều có tính chất:
O a. Tương đối O b. Tuyệt đối
O c. Trừu tượng
O d. Khách quan

The correct answer is: Trừu tượng

câu hỏi 26

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn đáp án đúng. Câu nói: “Có ngm có nữ mới nên xuân” thể hiện quan niệm:
O a. Mặt đối lập này chuyển hóa thành mặt đối lập kia O b. Cả [1] và [2] O c. Sự
tác động qua lại giữa các mặt đối lập [2] O d. Sự vật luôn luôn tồn tại 2 mặt đối
lập [1]

The correct answer is: Sự vật luôn luôn tồn tại 2 mặt đối lập [1]
câu hỏi27

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Xác định quan niệm sai về nhận thức:


0 a. Nhận thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
O b. Nhận thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc con người một
cách năng động, sáng tạo.
O c. Nhận thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc con người thông
qua thực tiễn.
O d. Nhận thức chỉ biết được hiện tượng bề ngoài chứ không thể nắm được bản
chất bên trong của sự vật.

The Correct answer is: Nhận thức chỉ biết được hiện tượng bề ngoài chứ không thể
nắm được bản chất bên trong của sự vật.

câu hỏi 23

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Quan điểm Mácxít về bạo lực cách mạng:


O a. Là cái sản sinh ra xã hội mới[1] O b. Là công cụ phương tiện để cho xã hội
mới ra đời[2] O c. Cả [1], [2] và [3] O d. Là cái tàn phá xã hội[3]

The correct answer is: Là công cụ phương tiện để cho xã hội mới ra đời[2]

câu hỏi 29

Không trả lời


Đạt điểm 1,00

cá nhân là sản phẩm của xã hội theo nghĩa:


O a. Cá nhân là một con người trong xã hội O b. Mỗi cá nhân ra đời, tồn tại
trong những mối quan hệ xã hội nhất định
O c. Xã hội quy định nhu cầu, phương hướng phát triển của cá nhân O d. Xã hội
là môi trường, điều kiện, phương tiện để phát triển cá nhân

The correct answer is: Mỗi cá nhân ra đời, tồn tại trong những mối quan hệ xã hội
nhất định

câu hỏi 30

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Hình thức cộng đồng người nào hình thành sớm nhất trong các hình thức cộng đồng
người trong lịch sử?

O a. Dân tộc O b. Bộ tộc


O c. Thị tộc
O d. Bộ lạc

The correct answer is: Thi tôc


câu hỏi 31

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn đáp án đúng theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng.
O . Phát triển là sự thay đổi thuần túy về mặt số lượng hay khối lượng của sự vật
hiện tượng. O b. Phát triển là sự thay đổi vị trí của sự vật trong không gian, thời
gian. O c. Phát triển là sự vận động. O d. Phát triển không chỉ là sự thay đổi về số
lượng và khối lượng mà còn là sự thay đổi về chất của sự vật hiện tượng.

The correct answer is: Phát triển không chỉ là sự thay đổi về số lượng và khối lượng
mà còn là sự thay đổi về chất của sự vật hiện tượng.

câu hỏi 32

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Phạm trù nào chỉ tính quy định vốn có của sự vật, là sự thống nhất hữu cơ của những
thuộc tính, làm cho sự vật là nó chứ không phải cái khác?
O 3. Chất O b. Độ
O c. Lượng
O d. Điểm nút

The correct answer is: Chất

câu hỏi

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Bản chất chế độ sở hữu xã hội chủ nghĩa là:


0 g. Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất[1] O b. Đa hình thức sở hữu O c. Cả [1]
và [2] O d. Sở hữu hỗn hợp [2]

The correct answer is: Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất[1]
câu hỏi 34

Không trả lời

Đạt điểm 1,00


Điền từ còn thiếu vào dấu ".." sau: “Bản chất con người không phải là một cái trìu
tượng cố hữu của cá nhân riêng biệt. Trong tỉnh hiện thực của nó, bản chất con
người là .. những quan hệ xã hội.”
O g. Tổng hòa O b. Tổng hợp O c. Bao gồm
O d. Tất cả

The correct answer is: Tổng hòa

câu hỏi 35

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Tiêu chí cơ bản để đánh giá tiến bộ xã hội


0 g. Sự phát triển của lực lượng sản xuất O b. Sự phát triển toàn diện Con người
O c. Sự phát triển đồng bộ về kinh tế, chính trị, văn hóa và xã hội O d. Sự phát
triển của sản xuất vật chất và sản xuất tinh thần

The correct answer is: Sự phát triển đồng bộ về kinh tế, chính trị, văn hóa và Xã hội

Câu hỏi 36

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

căn cứ để lý giải một hiện tượng ý thức cụ thể:


O . Hệ ý thức của giai cấp O b. Quan điểm của cá nhân, tầng lớp, giai cấp với tư
cách là chủ thể của hiện tượng ý thức ấy [1] O c. Tồn tại xã hội cụ thể làm nảy
sinh hiện tượng ý thức cụ thể cần lý giải [2] O d. Cả [1] và [2]

The correct answer is: Tồn tại xã hội cụ thể làm nảy sinh hiện tượng ý thức cụ thể
cần lý giải [2]

câu hỏi 37

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

cái đơn nhất và cái chung có thể chuyển hóa cho nhau không?
O . Chỉ thống nhất với nhau chứ không thể chuyển hóa cho nhau. O b. Vừa có
thể vừa không thể O c. Không thể O d. Có thể
The correct answer is: Có thể

câu hỏi 33

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Xác định mệnh đề sai theo quan điểm của triết học Mác - Lênin.
0 g. Cả cái tất nhiên và ngẫu nhiên đều mang tính khách quan. O b. Chỉ có cái tất
nhiên mới có nguyên nhân, còn ngẫu nhiên không có nguyên nhân. O c. Tất
nhiên và ngẫu nhiên có thể chuyển hoỞ cho nhau trong những điều kiện nhất
định. O d. Không có cái chung thuần túy tồn tại ngoài cái riêng, cái chung tồn tại
thông qua cái riêng.

The correct answer is: Chỉ có cái tất nhiên mới có nguyên nhân, còn ngẫu nhiên
không có nguyên nhân.
câu hỏi 39

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Câu nói: “Người khôn dồn ra mặt” thể hiện quan điểm nào sau đây?
O 4. Bản chất bao giờ cũng bộc lộ qua hiện tượng. O b. Bản chất có vai trò quyết
định sự tồn tại, phát triển của sự vật, hiện tượng. O c. Bản chất và hiện tượng chỉ
có sự thống nhất tương đối. O d. Trong hoạt động thực tiễn cần dựa vào bản chất
chứ không dựa vào hiện tượng.

The correct answer is: Bản chất bao giờ cũng bộc lộ qua hiện tượng.

câu hỏi 40

không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn câu trả lời đúng. Lý luận hình thái kinh tế - xã hội là cơ sở khoa học để:
O a. Giải thích chính xác và đầy đủ mọi hiện tượng xã hội. O b. Xác lập phương
pháp luận khoa học chung nhất để giải thích các hiện tượng xã hội. O c. Giải
thích đầy đủ mọi hiện tượng xã hội. O d. Xác lập phương pháp luận chung ở tầm
“duy nhất khoa học” cho mọi quá trình nghiên cứu.

The correct answer is: Xác lập phương pháp luận khoa học chung nhất để giải
thích các hiện tượng xã hội.

câu hỏi 41
Không trả lời

Đạt điểm 1,00


Phương thức sản xuất là thể thống nhất của những nhân tố nào?
O . Lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng O b. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc
thượng tầng O c. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất O d. Quan hệ sản xuất
và kiến trúc thượng tầng

The correct answer is: Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất

câu hỏi 42

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Công lao phát hiện ra vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp chỉ là hiện tượng có tính
lịch sử gắn liền với tên tuổi của:
O a. Các nhà kinh tế - chính trị học Anh
O b. Mác và Ph.Ănghen. O c. Các nhà tư tưởng tư sản O d. các nhà sử học Pháp

The Correct answer is: Mác và Ph.Ănghen.

câu hỏi 43

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn đáp án sai


O 4. Ý thức xã hội có tính kế thừa trong sự phát sự phát triển của mình O b.
Giữa các hình thái ý thức xã hội có sự tác động qua lại trong sự phát triển của
chúng O c. Ý thức xã hội bao giờ cũng lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội O d. Ý
thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội

The correct answer is: Ý thức Xã hội bao giờ cũng lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội
câu hỏi 44

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Hãy chọn đáp án đúng về mối quan hệ giữa “sự thống nhất và đấu tranh của các
mặt đối lập”.
O a. Không có “sự đấu tranh của các mặt đối lập” thì vẫn có “sự thống nhất của
các mặt đối lập”
L.
LA
Lk. Stk
.
L
,
vu thin
ISIL.
1*.
L
.
1.
,
LA
L
vi *: in - ILS
-
IL
b. Sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập là không thể tách rời nhau.
Không có “sự thống nhất của các mặt đối lập” thì cũng không
có “sự đấu tranh của các mặt đối lập". O c. Không có “sự thống nhất của các
mặt đối lập” thì vẫn có “sự đấu tranh của các mặt đối lập". O d. Sự đấu tranh
của các mặt đối lập vừa tương đối, vừa tuyệt đối

The correct answer is: Sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập là không thể
tách rời nhau, không có “Sự thống nhất của các mặt đối lập” thì cũng không có “sự
đấu tranh của các mặt đối lập”.

câu hỏi 45
Không trả lời

Đạt điểm 1,00

chọn đáp án sai. Đặc trưng cơ bản của Nhà nước là:
O . Có một bộ máy cai trị và bóc lột O b. Có một hệ thống các cơ quan quyền lực
chuyên nghiệp mang tính cưỡng chế. O c. Quản lý dân cư trên một vùng lãnh thổ
nhất định. O d. Có hệ thống thuế khóa để nuôi bộ máy chính quyền.

The correct answer is: Có một bộ máy cai trị và bóc lột

câu hỏi 46

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Nguyên nhân sâu xa nhất của cách mạng xã hội là:


O 1. Nguyên nhân tư tưởng O b. Nguyên nhân tâm lý O c. Nguyên nhân kinh tế
O d. Nguyên nhân chính trị

The correct answer is: Nguyên nhân kinh tế

câu hỏi 47

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Xác định câu trả lời đúng nhất về quan điểm toàn diện.
0 g. Phải xem xét sự vật trong từng trường hợp, hoàn cảnh cụ thể. O b. Phải xem
xét một số mối liên hệ của sự vật với các sự vật khác O c. Trong các mối liên hệ
phải nắm được mối liên hệ cơ bản, không cơ bản, mối liên hệ chủ yếu, thứ yếu để
thúc đẩy sự vật phát triển
d. Phải xem xét tất cả các mặt, các mối liên hệ và các khâu trung gian của sự vật,
đồng thời phải nắm được và đánh giá đúng vị trí, vai trò 8 của từng mặt, từng
mối liên hệ tồn tại trong sự vật.

The correct answer is: Phải xem xét tất cả các mặt, các mối liên hệ và các khâu
trung gian của sự vật, đồng thời phải nắm được và đánh giá đúng vị trí, vai trò của
1 từng mặt, từng mối liên hệ tồn tại trong sự vật.

câu hỏi 48

- Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Hình thức nhận thức nào cần có sự tác động trực tiếp của vật vào cơ quan cảm giác
của con người:
O g. Cảm giác O b. Biểu tượng
O c. Phán đoán
O d. suy lý

The correct answer is: Cảm giác

CÂu hỏi 49

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Câu tục ngữ: “Trăm đom đóm không bằng bó đuốc| Trăm hòm chì chẳng đúc lên
chuông”, thể hiện quan điểm nào sau đây:
O 3. Phải chú ý đến chất của sự vật O b. Phải chú ý tới lượng để thay đổi chất O
c. Không thể lấy lượng thay thế cho chất O d. Lượng của sự vật thay đổi

The correct answer is: Không thể lấy lượng thay thế cho chất

câu hỏi 50

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Điều kiện cơ bản để ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội một cách tích cực:
O 4. Ý thức xã hội phải “vượt trước” tồn tại xã hội O b. Hoạt động thực tiễn của
con người O c, Điều kiện vật chất bảo đảm
O d. Ý thức xã hội phải phù hợp với tồn tại xã hội

The correct answer is: Ý thức xã hội phải phù hợp với tồn tại xã hội

câu hỏi 51

Không trả lời


Đạt điểm 1,00

Chọn đáp án đúng nhất. Chủ trương thực hiện nhất quán cơ cấu kinh tế nhiều thành
phần ở nước ta hiện nay là:
O . Nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế. O b. Sự vận dụng đúng đắn quy luật về
sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ của lực lượng sản xuất. O c. Nhằm
đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế thế giới. O d. Nhằm phát triển quan hệ sản
xuất.

The correct answer is: Sự vận dụng đúng đắn quy luật về sự phù hợp của quan
hệ sản xuất với trình độ của lực lượng sản xuất.
câu hỏi 52

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn câu trả lời đúng về quan hệ giữa thực tiễn và nhận thức.
O . Thực tiễn chỉ là điểm khởi đầu của nhận thức.
O b. Nhận thức tồn tại độc lập với thực tiễn. O c. Thực tiễn là điểm khởi đầu và
cũng là điểm kết thúc của một vòng khâu nhận thức.
O d. Thực tiễn là điểm kết thúc của nhận thức.

The correct answer is: Thực tiễn là điểm khởi đầu và cũng là điểm kết thúc của một
vòng khâu nhận thức.

câu hỏi 3

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan điểm của triết học duy vật biện chứng.
O 4. Mối liên hệ là sự tác động, quy định chuyển hoá qua lại giữa các sự vật [1] O
b. Mối liên hệ là sự tác động, quy định, chuyển hoá lẫn nhau giữa các sự vật hay
giữa các mặt của sự vật [2]
O c. Mối liên hệ chỉ sự tác động qua lại, quy định, chuyển hoá lẫn nhau giữa các
hình thức bên ngoài của sự vật. O d. Cả [1] và [2]

The correct answer is: Mối liên hệ là sự tác động, quy định, chuyển hoá lẫn nhau
giữa các sự vật hay giữa các mặt của sự vật [2]

Câu hỏi 54
Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Theo quan điểm của Đảng ta thì động lực chủ yếu nhất của sự phát triển đất nước
hiện nay là:
O 4. Liên minh giữa giai cấp công nhân với đội ngũ trí thức do Đảng cộng sản
Việt Nam lãnh đạo
O b. Khoa học - kỹ thuật
- Visa A li ti màua đinh hư winx vs kai chủ nghĩ
O C. NIIIII Lê LỊ LIMUTIM MỊIII Ilượrlg xu IIỌI CIlu IIHI III
O d. Đại đoàn kết toàn dân tộc

The correct answer is: Đại đoàn kết toàn dân tộc

câu hỏi 55

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Nhân tố nào sau đây của kiến trúc thượng tầng được coi là có tác động trực tiếp
nhất và mạnh mẽ nhất tới cơ sở hạ tầng kinh tế của xã hội.

O 4. Triết học
O b. Pháp luật
O c. Nhà nước
O d. chính trị

The correct answer is: Nhà nước


Câu hỏi 56

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn câu trả lời đúng nhất theo khái niệm cách mạng xã hội của chủ nghĩa duy vật
lịch sử. Khái niệm “cách mạng xã hội" dùng để chỉ:
O a. Sự tiến bộ, tiến hoá mọi lĩnh vực trong một xã hội nhất định. O b. Sự thay thế
thể chế kinh tế này bằng một thể chế kinh tế khác. O c. Sự thay thế hình thái
kinh tế - xã hội này bằng hình thái kinh tế - xã hội khác cao hơn.
O d. Sự thay thế chế độ xã hội này bằng một chế độ xã hội khác.

The correct answer is: Sự thay thế hình thái kinh tế - xã hội này bằng hình thái kinh
tế - xã hội khác Cao hơn.

câu hỏi 57

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn đáp án đúng để điền vào dấu “-” sau: là tổng hợp tất cả những mặt, những
yếu tố trong quá trình tạo nên sự vật.
Og. Nội dung O b. Hiện thực O c. Khả năng O d. Bản chất

The correct answer is: Nội dung


câu hỏi 53

Không trả lời

Đạt điểm 1,00


Chọn đáp án đúng để điền vào dấu “-”. Phạm trù triết học là những phản ánh những
mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của các sự vật và hiện
tượng thuộc một lĩnh vực nhất định.
O a. Khái niệm hẹp
O b. Khái niệm rộng
O c. Khái niệm rộng nhất
O d. Khái niệm

The correct answer is: Khái niệm rộng nhất

câu hỏi 59

không trả lời

Đạt điểm 1,00

Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội là phạm trù được áp dụng:
O g. Cho mọi xã hội trong lịch sử O b, cho xã hội tư bản chủ nghĩa O c. Cho xã
hội cộng sản chủ nghĩa O d. Cho một xã hội cụ thể

The correct answer is: Cho mọi xã hội trong lịch sử

câu hỏi 60

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

cuộc sống có đòi hỏi chúng ta phải đặt sự vật vào trong không gian, thời gian mà nó
tồn tại để xem xét không?
O g. Vừa có, VỪg không. O b. Không. O c. Tuỳ thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
O d, Có.

The correct answer is: Có.

Câu hỏi 61

không trả lời

Đạt điểm 1,00


Xác định quan niệm sai về phủ định biện chứng:
Og. Phủ định có tính khác quan, phổ biến
O b. Phủ định là chấm dứt sự phát triển
O c. Phủ định đồng thời cũng là khẳng định
O d. Phủ định có tính kế thừa

The correct answer is: Phủ định là chấm dứt sự phát triển

câu hỏi 62

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Xác định đáp án đúng nhất. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý mang tính:
O a. Tương đối O b. Khách quan O c. Tuyệt đối O d, VỪg tuyệt đối vỪg tương
đối

The correct answer is: Tuyệt đối


câu hỏi 6:

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn đáp án đúng. Tính khách quan của mối liên hệ:
O a. Là mối liên hệ vốn có của sự vật hiện tượng. Cơ sở của nó là tính thống nhất
vật chất của thế giới. (1) 2 b. Cả (1) và (2). O c. Là mối liên hệ vốn có của thế giới
các ý niệm
O d. Là mối liên hệ khách quan tồn tại bên ngoài ý thức của con người. (2)

The correct answer is: Cả (1) và (2).

câu hỏi 64

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Những nhu cầu nào sau đây là nhu cầu tất yếu khách quan của con người?
O 3. Nhu cầu tài sản xuất xã hội [1]
O b. Nhu cầu tình cảm [2] O c. Cả [1] và [2] O d. Nhu cầu ăn, mặc, ở.
The correct answer is: Nhu cầu ăn, mặc, ở.

câu hỏi 65

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn đáp án sai. Thực tiễn có vai trò như thế nào với nhận thức:
O . Động lực của nhận thức O b. Mục đích của nhận thức O c. Nhận thức không
cần có thực tiễn O d. Nguồn gốc của nhận thức

The correct answer is: Nhận thức không cần có thực tiễn

câu hỏi 66

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn đáp án đúng nhất. Nguyên nhân làm cho quá trình chung của lịch sử nhân loại
có tính đa dạng là:
O g. Truyền thống văn hóa của các dân tộc [2] O b. Cả [1] và [2] O c. Chủng tộc,
sắc tộc O d. Điều kiện địa lý [1]

The correct answer is: Cả [1] và [2]

câu hỏi 67

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Một giai cấp chỉ thực sự thực hiện được quyền thống trị của nó đối với toàn thể xã hội
khi nó:
O . Là giai cấp tiến bộ và có hệ tư tưởng khoa học. 2 b. Nắm được tư liệu sản
xuất chủ yếu và quyền lực nhà nước.
O c. Nắm được quyền lực nhà nước. O d. Nắm được tư liệu sản xuất chủ yếu.

The correct answer is: Nắm được tư liệu sản xuất chủ yếu và quyền lực nhà nước.
câu hỏi 63

Không trả lời


Đạt điểm 1,00

chọn đáp án đúng nhất. Theo C.Mác và Ph.Ăngghen căn cứ vào đâu để phân chia
trình độ tiến bộ của xã hội ở từng giai đoạn phát triển của lịch sử?
O 4. Trình độ phát triển của khoa học kĩ thuật O b. Trình độ phát triển của đạo
đức, pháp luật, tôn giáo O c. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất O d.
Trình độ dân trí và mức sống cao của xã hội

The correct answer is: Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất

câu hỏi 69

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Theo chủ nghĩa Mác-Lênin, phát triển là:


O 3. Khuynh hướng chung của sự vận động của sự vật và hiện tượng O b. Sự
thay đổi về chất trong quá trình vận động của vật chất
O c. Vận động O d. Sự thay đổi về lượng trong quá trình vận động của vật chất

The correct answer is: Khuynh hướng chung của sự vận động của sự vật và hiện
tượng

câu hỏi 70

Không trả lời

Đạt điểm 1,00


Thuật ngữ “Quan hệ sản xuất lúc đầu được C.Mác gọi là:
O a. Quan hệ giao tiếp
O b. Quan hệ xã hội
O c. Quan hệ lao động O d. Hình thức giao tiếp

The correct answer is: Hình thức giao tiếp

câu hỏi

không trả lời

Đạt điểm 1,00

Mâu thuẫn đối kháng giữa các giai cấp là do:


0 g. Sự đối lập về lợi ích cơ bản - lợi ích kinh tế
O b. Sự khác nhau về mức thu nhập O c. Sự khác nhau về tư tưởng, lối sống O d.
Sự đối lập giữa giàu và nghèo

The correct answer is: Sự đối lập về lợi ích cơ bản - lợi ích kinh tế

câu hỏi 2

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Sự biến đổi, phát triển của sự vật bao giờ cũng bắt đầu từ sự biến đổi, phát triển
của...?

O X. Nội dung
O b. Tùy từng trường hợp mới xác định được
O c. Cả hai biến đổi cùng một lần
O d. Hình thức

The correct answer is: Nội dung

câu hỏi 3

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên thế giới phải xuất phát từ tình hình cụ thể
của từng đất nước. Đó là bài học về việc...?
Og. Áp dụng cái chung phải tùy theo từng cái riêng cụ thể để vận dụng cho thích
hợp. O b. Áp dụng cái riêng phải dựa vào cái chung. O c. Áp dụng cái đơn nhất
vào cái riêng.
O d. Áp dụng cái chung phải tùy theo từng cái đơn nhất cụ thể để vận dụng cho
thích hợp.

The correct answer is: Áp dụng cái chung phải tùy theo từng cái riêng cụ thể để vận
dụng cho thích hợp.

cuhỏi7

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Kiến trúc thượng tầng của xã hội bao gồm:


O a. Toàn bộ ý thức xã hội. O b. Toàn bộ các quan hệ xã hội được hình thành
trong quá trình lao động và hoạt động thực tiễn của con người. O c. Toàn bộ các
tư tưởng xã hội và các tổ chức tương ứng. O d. Toàn bộ những quan điểm, tư
tưởng và những thiết chế xã hội tương ứng được hình thành trên cơ sở hạ tầng
nhất định.
The correct answer is: Toàn bộ những quan điểm, tư tưởng và những thiết chế Xã hội
tương ứng được hình thành trên cơ sở hạ tầng nhất định.
câu hỏi 75

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn đáp án đúng nhất. Câu nói “Học tài thi phận” thể hiện:
O a. Có cả tất nhiên và ngẫu nhiên
O b. Tất nhiên
O c. Ngẫu nhiên
O d. Không tất nhiên cũng không ngẫu nhiên

The Correct answer is: Có cả tất nhiên và ngẫu nhiên

cu hỏi 76

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn câu trả lời đúng. Dân gian có câu: “Năng nhặt, chặt bị”. Câu nói đó thể hiện
quan niệm:
O a. Phải chú ý tới chất [3] 2 b. Cả [1] [2] [3] đều đúng O c. Chỉ cần chú ý tới
lượng[2] O d. Phải chú ý tới lượng để chuyển thành chất [1]

The correct answer is: Phải chú ý tới lượng để chuyển thành chất [1]

Câu hỏi Tu

Không trả lời


Đạt điểm 1,00

Mệnh đề nào dưới đây không phù hợp với quan điểm của triết học Mác – Lênin?
O a. Để khả năng biến thành hiện thực không phải chỉ cần một điều kiện mà là
tập hợp những điều kiện.
O b. Nhà doanh nghiệp kinh doanh bị thua lỗ do chưa tính hết được mọi khả
năng bất lợi có thể xảy ra. O c. Nhiều khả năng chỉ sinh ra một hiện thực duy
nhất.
O d. Hiện thực luôn chứa khả năng mới.

The correct answer is: Nhiều khả năng chỉ sinh ra một hiện thực duy nhất.

câu hỏi 73

Không trả lời

Đạt điểm 1,00


Quan hệ giữa con người với con người trong gia đình khác với trong lớp học, VÌ:
O a. Đó là do không gian khác nhau [2] O b. Đó là do con người khác nhau O c.
Cả [1] và [2] O d. Đó là do thời gian khác nhau [1]

The correct answer is: Đó là do không gian khác nhau [2]

câu hỏi 79

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặc điểm của ý thức xã hội thông thường:


O a. Phản ánh trực tiếp đời sống hàng ngày và rất phong phú sinh động O b. Có
tính thể chế, hệ thống và rất phong phú sinh động O c. Phản ánh gián tiếp hiện
thực và rất phong phú sinh động O d. Rất phong phú sinh động và có tính chỉnh
thể, hệ thống

The correct answer is: Phản ánh trực tiếp đời sống hàng ngày và rất phong phú sinh
động

câu hỏi 80

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Nguyên nhân sâu xa của cách mạng xã hội là do:


O 4. Mâu thuẫn giữa những người vô sản và những người hữu sản
O b. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất O c. Mâu thuẫn
giữa hai giai cấp đối kháng nhau về lợi ích O 4. Mâu thuẫn giữa giàu và nghèo

The correct answer is: Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất

câu hỏi 81

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Câu nói: “Miệng nam mô, bụng bộ dao găm” thể hiện quan điểm nào dưới đây?
Og. Hiện tượng phản ánh trùng khớp với bản chất
O b. Hiện tượng là cái thể hiện bên ngoài, bản chất là cái bên trong của sự vật.
O c. Hiện tượng và bản chất về cơ bản là phù hợp với nhau. O d. Hiện tượng
phản ánh không đúng với bản chất
The correct answer is: Hiện tượng phản ánh không đúng với bản chất
Câu hỏi 82

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Trong những nhiệm vụ của đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội sau đây, nhiệm vụ nào là cơ bản nhất?
O . Phát triển lực lượng sản xuất
O b. Cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới O c. Bảo vệ thành quả cách mạng đã
giành được O d. củng cố, bảo vệ chính quyền

The correct answer is: Cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới

câu hỏi 83

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Phương thức thực hiện của quy luật mâu thuẫn là:
O a. Thay đổi vị trí, vai trò của 2 mặt đối lập O b. Mặt đối lập này đồng hoa mặt
kia O c. Từng mặt đối lập tích luỹ về lượng để thay đổi về chất O d. Hai mặt đối
lập cân bằng

The correct answer is: Từng mặt đối lập tích luỹ về lượng để thay đổi về chất

câu hỏi 84

Không trả lời

Đạt điểm 1,00


Trong 3 đặc trưng của giai cấp thì đặc trưng nào giữ vai trò chi phối các đặc trưng
khác:
O a. Khác nhau về địa vị trong hệ thống tổ chức xã hội Ob. Khác nhau về vai trò
trong tổ chức lao động xã hội O c. Tập đoàn này có thể chiếm đoạt lao động của
tập đoàn khác O d. Khác nhau về quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất xã hội

The correct answer is: Khác nhau về quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất xã hội

câu hỏi 85
Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan điểm của triết học Mác - Lênin. Cơ sở lý luận
của quan điểm phát triển là:
Og. Nguyên lý về sự phát triển [2] O b. Phương pháp biện chứng [3] O c. Cả
[1][2],[3] đều đúng O d. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến [1]

The correct answer is: Nguyên lý về sự phát triển [2]

câu hỏi 86

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn đáp án sai về mối quan hệ giữa giai cấp-dân tộc-nhân loại:
Og. Giai cấp có trước dân tộc O b. Giai cấp quyết định dân tộc O c. Dân tộc có
trước giai cấp O d. Giữa giai cấp-dân tộc- nhân loại có mối quan hệ biện chứng
với nhau

The correct answer is: Dân tộc có trước giai cấp


câu hỏi 87

không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử. Đấu tranh giai cấp giữ vai
trò là:
O g. Một trong những nguồn gốc và động lực quan trọng của mọi xã hội.
O b. Một trong những phương thức và động lực của sự phát triển xã hội ngày
nay.
O c. Một trong những phương thức, động lực của sự tiến bộ, phát triển xã hội
trong điều kiện xã hội có sự phân hoá thành đối không giai cấp.
O d. Động lực cơ bản nhất của sự phát triển xã hội.

The correct answer is: Một trong những phương thức, động lực của sự tiến bộ, phát
triển xã hội trong điều kiện xã hội có sự phân hoá thành đối kháng giai cấp.

câu hỏi 88

không trả lời

Đạt điểm 1,00

Điều kiện thuận lợi cơ bản nhất của việc đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản
trong thời kỳ quá độ là:
0 a. Có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản
O b. Giai cấp vô sản đã giành được chính quyền O c. Sự ủng hộ giúp đỡ của giai
cấp vô sản quốc tế O d. Giai cấp thống trị phản động bị lật đổ

The correct answer is: Giai cấp vô sản đã giành được chính quyền

câu hỏi 89
Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Trong các hình thái ý thức xã hội sau, hình thái ý thức xã hội nào tác động đến kinh tế
một cách trực tiếp:
O 3. Ý thức pháp quyền O b. Ý thức chính trị
O c. Ý thức đạo đức
O d. Ý thức thẩm mỹ

The correct answer is: Ý thức pháp quyền

Câu hỏi 90

| Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn câu trả lời đúng nhất. Tại sao trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở
nước ta, tất yếu phải xây dựng một nền kinh tế nhiều thành phần dựa trên cơ sở
nhiều loại hình sở hữu khác nhau?
O g. Vì thực tế phát triển lực lượng sản xuất ở nước ta còn đang ở nhiều trình độ
khác nhau. O b. VÌ các thành phần đều cần cho sự phát triển kinh tế. O c. Vì
kinh nghiệm các nước trên thế giới cho thấy sự tồn tại của nền kinh tế nhiều
thành phần là tất yếu. O d. Vì không thể ngay lập tức xoá bỏ được các thành
phần kinh tế ngoài công hữu.

The correct answer is: Vì thực tế phát triển lực lượng sản xuất ở nước ta còn đang
ở nhiều trình độ khác nhau.

câu hỏi 91

Không trả lời


Đạt điểm 1,00

Chọn câu trả lời đúng theo vận dụng phương pháp luận duy vật lịch sử. Tâm lý,
tính cách tiểu nông của người Việt Nam truyền thống căn bản là do:
O a. Bản lĩnh cố hữu của người Việt. O b. Bị phong kiến, đế quốc nhiều thế kỷ áp
bức thống trị. O c. Điều kiện tổ chức dân cư khép kín của các làng, xã. O d.
Phương thức sản xuất tiểu nông, lạc hậu tồn tại lâu dài trong lịch sử.

The correct answer is: Phương thức sản xuất tiểu nông, lạc hậu tồn tại lâu dài trong
lịch sử.

Câu hỏi 92

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Đáp án nào sau đây là sai?


- a. Lực lượng sản xuất quyết định sự phân công lao động xã hội, do đó, quyết
định quan hệ giữa các tập đoàn người về mặt sở hữu tư liệu sản
xuất. O b. Lực lượng sản xuất là yếu tố động, cách mạng trong phương thức sản
xuất. O c. Sự phát triển của lực lượng sản xuất là do sự thay đổi của quan hệ sản
xuất quy định.
O d. Lực lượng sản xuất là nội dung còn quan hệ sản xuất là hình thức của
phương thức sản xuất.

The correct answer is: Sự phát triển của lực lượng sản xuất là do sự thay đổi của
quan hệ sản xuất quy định.

câu hỏi 93

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Khái niệm nào dùng để chỉ thời điểm mà tại đó sự thay đổi về lượng đã đủ để làm
thay đổi căn bản chất của sự vật?
O a. Bước nhảy
O b. Độ
O c. Điểm nút
O d. Chất

The correct answer is: Điểm nút

câu hỏi 94

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn đáp án đúng nhất. Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về lãnh tụ là:
O g. Những cá nhân kiệt xuất được quần chúng tín nhiệm. O b. Tất cả các đáp án
đều đúng. O c. Những cá nhân kiệt xuất tự nguyện hy sinh bản thân mình vì lợi
ích của quần chúng nhân dân.
O d. Những cá nhân kiệt xuất có sự gắn bó với quần chúng nhân dân.

The correct answer is: Tất cả các đáp án đều đúng.

cCu hỏi 5

Không trả lời


Đạt điểm 1,00

Lựa chọn đáp án đúng. Đấu tranh giữa các mặt đối lập là:
O a. Không có cái gì là tuyệt đối cả O b. chỉ tuyệt đối khi đặt nó trong trường
hợp cụ thể O c. Tương đối O d. Tuyệt đối

The Correct answer is: Tuyệt đối


câu hỏi 96

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Hạt nhân cơ bản trong cộng đồng quần chúng nhân dân là:
O a. Các giai cấp, tầng lớp thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội O b. Những người
nghèo khổ O c. Những người lao động sản xuất ra của cải vật chất và các giá trị
tinh thần O d. Những người chống lại giai cấp thống trị phản động

The correct answer is: Những người lao động sản xuất ra của cải vật chất và các giá
trị tinh thần

câu hỏi 97

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn đáp án đúng. Nhà nước có chức năng nào sau đây?
O a. Chức năng thống trị chính trị của giai cấp và chức năng xã hội. O b. Chức
năng đàn áp và chức năng cải tạo xã hội. O c. Chức năng cải tạo xã hội cũ và xây
dựng xã hội mới. O d. Chức năng quản lý dân cư và chức năng đối ngoại.

The correct answer is: Chức năng thống trị chính trị của giai cấp và chức năng xã
hội.

câu hỏi 93

Không trả lời

Đạt điểm 1,00


Chọn đáp án sai về đặc trưng chủ yếu của dân tộc:
O a. Là một cộng đồng người ổn định trên một vùng lãnh thổ nhất định
O b. Là Cộng đồng người có thói quen và tín ngưỡng chung
. -- - - - s. - -
O c. Là một cộng đồng thông nhất về ngôn ngữ O d. Là một cộng đồng thống
nhất về kinh tế

The correct answer is: Là cộng đồng người có thói quen và tín ngưỡng chung

câu hỏi 99

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn câu của C.Mác định nghĩa bản chất con người trong các phương án sau:
O 4. Trong tính hiện thực, bản chất con người là tổng hòa các mối quan hệ xã hội.
O b. Con người là vừa là chủ thể của lịch sử Vừa là sản phẩm của lịch sử. O c.
Bản chất con người là sự thống nhất giữa mặt sinh học và mặt xã hội.
d. Bản chất con người không phải là cái trừu tượng cố hữu của cá nhân riêng
biệt. Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng | hòa những quan
hệ xã hội.

The correct answer is: Bản chất con người không phải là cái trừu tượng cố hữu của cá
nhân riêng biệt. Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa những
quan hệ xã hội.

câu hỏi 100

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Hiểu vấn đề “bỏ qua” chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta như thế nào là đúng?
O . Là “bỏ qua” sự phát triển của lực lượng sản xuất [2] O b. Là sự “bỏ qua” việc
xác lập địa vị thống trị của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa [1] O c. Cả [1], [2]
và [3] O d. Là sự phát triển tuần tự [3]

The correct answer is: Là sự “bỏ qua” việc xác lập địa vị thống trị của quan hệ sản
xuất tư bản chủ nghĩg [1]

câu hỏi 101

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Sự phân chia giai cấp trong xã hội bắt đầu từ hình thái kinh tế - xã hội nào?
O g. Tư bản chủ nghĩa O b. Chiếm hữu nô lệ O c. Cộng sản nguyên thủy O d.
Phong kiến

The correct answer is: Chiếm hữu nô lệ

Câu hỏi 102

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Trả lời theo quan điểm duy vật lịch sử, ý kiến sau đây đúng hay sai? Vì sao?
“Nhà nước là hiện tượng vĩnh viễn của lịch sử”:
a. Sai: Vì: thực tế lịch sử thời nguyên thủy không có tổ chức nhà nước trong kiến
trúc thượng tầng của xã hội, còn tương lai xã hội loài người - thế nào thì không
thể dự báo chính xác được. . b. Sai. Vì: Nguồn gốc ra đời của nhà nước là do mâu
thuẫn giai cấp không thể điều hòa được mà giai cấp không phải là hiện tượng
vĩnh viễn
của lịch sử. c. Đúng. Vì: bản chất của con người vốn là tham lam, vị kỷ nên xã hội
luôn luôn cần đến quyền lực đặc biệt là nhà nước để điều tiết các quan
| hệ lợi ích. O , Đúng. VÌ: Đã là một cộng đồng xã hội thì tất yếu phải có sự quản
lý và điều tiết chung.
The correct answer is: sai. Vì: Nguồn gốc ra đời của nhà nước là do mâu thuẫn giai
cấp không thể điều hòa được mà giai cấp không phải là hiện tượng vĩnh viễn của lịch
sử.

câu hỏi 103

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Trong tư tưởng truyền thống Việt Nam, vấn đề nào về con người được quan tâm
nhiều nhất?
O a. Vấn đề quan hệ giữa linh hồn và thể xác 2 b. Vấn đề bản chất con người
O c. Vấn đề bản chất cuộc sống
O d. Vấn đề đạo lý làm người

The correct answer is: Vấn đề đạo lý làm người

câu hỏi 104

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Phạm trù nào thể hiện mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong quá trình sản
xuất:
O a. Lực lượng sản xuất O b. Quan hệ sản xuất O c. Cơ sở hạ tầng O d. Tồn tại
xã hội

The correct answer is: Lực lượng sản xuất


câu hỏi 105

Không trả lời

Đạt điểm 1,00


Xác định quan niệm sai về thực tiễn:
O a. Thực tiễn là hoạt động vật chất và tinh thần của con người. O b. Thực tiễn
là động lực của nhận thức, vì nó đòi hỏi con người phải giải đáp những vấn đề
đặt ra. O c. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.
O d. Thực tiễn là nguồn gốc của nhận thức, vì thông qua thực tiễn làm bộc lộ
thuộc tính bản chất của đối tượng.

The Correct answer is: Thực tiễn là hoạt động vật chất và tinh thần của con người.

Câu hỏi 106

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Hình thức đấu tranh đầu tiên của giai cấp vô sản chống giai cấp tư sản là hình thức
nào?
O a. Đấu tranh kinh tế O b. Đấu tranh vũ trang
O c. Đấu tranh chính trị
O d. Đấu tranh tư tưởng

The correct answer is: Đấu tranh kinh tế

câu hỏi 107

Không trả lời

Đạt điểm 1,00


Độ là gì?
O a. Độ là khoảng giới hạn thay đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất căn bản
của sự vật, O b. Độ là bước nhảy mang tính chất bước ngoặt của sự vật. O C. Độ
là thời điểm tại đó diễn ra sự thay đổi về chất của sự vật. O d. Độ là sự thay đổi
về chất của sự vật do sự thay đổi về lượng của sự vật trước đó gây ra.

The correct answer is: Độ là khoảng giới hạn thay đổi về lượng chưa làm thay đổi về
chất căn bản của sự vật,

câu hỏi 108

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

chọn đáp án đúng nhất. Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam: “Việt Nam muốn
làm bạn với tất cả các nước trên nguyên tắc chung sống hoà bình, không can thiệp
vào công việc nội bộ của nhau, cùng có lợi” thể hiện quan điểm:
Og. Lịch sử - cụ thể [1] O b. Cả [1], [2], [3] đều đúng Oc Toàn diên [21
U
v. IvMUI MIYU L4]
O d. Phát triển [3]

The correct answer is: Cả [1], [2], [3] đều đúng

câu hỏi 109

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Tính chất của lực lượng sản xuất là:


O g. Tính chất xã hội và tính chất hiện đại
O b. Tính chất hiện đại và tính chất cá nhân
O c. Tính chất xã hội hóa và tính chất hiện đại O d. Tính chất cá nhân và tính chất
xã hội hóa

The correct answer is: Tính chất cá nhân và tính chất xã hội hóa

câu hỏi lio

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn đáp án đúng nhất. Cuộc cách mạng tháng 8/1945 ở nước ta do Đảng cộng sản
Đông Dương lãnh đạo:
O a. Là cuộc đấu tranh giải phóng giai cấp O b. Là cuộc chiến tranh giải phóng
dân tộc O c. Là cuộc cách mạng vô sản O d. Là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân

The correct answer is: Là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân

câu hỏi li

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Khi một vật, một hiện tượng mới được nảy sinh thì yếu tố nào sẽ xuất hiện đầu tiên:
O g. Cái phổ biến. O b. Cái riêng. O c. Cái đơn nhất.
O d. Cái chung.

The correct answer is: cài đơn nhất.


câu hỏi 12
Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn đáp án đúng nhất. Tính chất của phủ định biện chứng là:
O a. Mang tính phổ biến (3) O b. Tất cả (1), (2), (3) đều đúng O c. Mang tính
khách quan (1) O d. Mang tính kế thừa (2)

The correct answer is: Tất cả (1), (2), (3) đều đúng

câu hỏi 1:

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Trong lịch sử xã hội, chế độ nào sau đây ra đời đầu tiên:
O 4. Phụ quyền[2] O b. Cả [1], [2] và [3] O c. Đồng thời[3] O d. Mẫu quyền[1]

The correct answer is: Mấu quyền[1]

câu hỏi 114

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn đáp án đúng nhất. Dân gian có câu “Có công mài sắt có ngày nên kim”, câu tục
ngữ trên phản ánh quy luật nào của triết học?
O 4. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất. O b. Quy luật lượng - chất O c. Quy luật mâu thuẫn O d. Quy luật phủ định
của phủ định
The correct answer is: Quy luật lượng - chất

câu hỏi 15

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

| Quy luật nào vạch ra khuynh hưởng, hình thức của sự phát triển?
O . Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất. O b. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
c. Quy luật phủ định của phủ định.
O d. Quy luật từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và
ngược lại.

The correct answer is: Quy luật phủ định của phủ định.

câu hỏi lo

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Trong mối quan hệ giữa” lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất”, yếu tố nào là nội
dung, yếu tố nào là hình thức?
Og. Lực lượng sản xuất là nội dung- quan hệ sản xuất là hình thức O b. Quan hệ
sản xuất là nội dung- lực lượng sản xuất là hình thức O c. Lực lượng sản xuất và
quan hệ sản xuất đều là hình thức O d. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
đều là nội dung

The correct answer is: Lực lượng sản xuất là nội dung- quan hệ sản xuất là hình
thức
câu hỏi 17

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Lựa chọn đáp án đúng nhất. Phủ định của phủ định được hình thành qua mấy lần phủ
định biện chứng?
O a. Hai lần O b. Ba lần
O c. Có thể nhiều hơn 2 lần, nhưng không thể ít hơn 2 lần.
O d. Một lần

The correct answer is: Có thể nhiều hơn 2 lần, nhưng không thể ít hơn 2 lần.

câu hỏi :

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Cái quy định hành vi ứng xử đầu tiên và cũng là động lực thúc đẩy con người hoạt
động trong suốt lịch sử của mình là:
O a. Khát vọng quyền lực về kinh tế, chính trị. O b. Lý tưởng sống. O c. Nhu cầu
và lợi ích. O d. Mục tiêu, lý tưởng.

The correct answer is: Nhu cầu và lợi ích.

Câu hỏi 119

Không trả lời

| Đạt điểm 1,00

Đặc điểm lớn nhất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội nước ta là:
O a. Năng suất lao động thấp O b. Nhiều thành phần xã hội đan xen tồn tại O c.
Lực lượng sản xuất chưa phát triển O d. Từ một nền sản xuất nhỏ là phổ biến
quá độ lên CNXH không qua chế độ tư bản chủ nghĩa

The correct answer is: Từ một nền sản xuất nhỏ là phổ biến quá độ lên CNXH không
qua chế độ tư bản chủ nghĩa

câu hỏi 120

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Các thiết chế như Nhà nước, Đảng, Giáo hội... là yếu tố thuộc phạm trù nào?
O a. Tồn tại xã hội O b. Cơ sở hạ tầng O c. Kiến trúc thượng tầng
O d. Ý thức xã hội

The correct answer is: Kiến trúc thượng tầng

câu hỏi 21

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn đáp án đúng nhất. Câu nói: “Trèo cao ngã đau” thể hiện mối quan hệ của cặp
phạm trù nào sau đây?
O a. Cái riêng và cái chung
O b. Bản chất và hiện tượng O c. Nguyên nhân và kết quả O d. Khả năng và hiện
thực

The correct answer is: Nguyên nhân và kết quả


câu hỏi 22

Không trả lời


Đạt điểm 1,00

Xác định quan niệm sai về chân lý:


O g. Chân lý không phải bao giờ cũng thuộc về Số đông. O b. Nội dung của chân
lý có tính khác quan, hình thức biểu hiện mang tính chủ quan. O c. Chân lý là cái
đưa lại lợi ích trực tiếp cho con người. O d. chân lý bao giờ cũng cụ thể, không có
chân lý trừu tượng.

The correct answer is: Chân lý là cái đưg lại lợi ích trực tiếp cho con người.

câu hỏi 23

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản là cuộc đấu tranh cuối cùng trong lịch sử
xã hội có giai cấp. V:
O 3. Nhằm mục đích cuối cùng là thiết lập quyền thống trị của giai cấp vô sản. O
b. Đó là cuộc đấu tranh giai cấp gay go, quyết liệt nhất trong lịch sử. O c. Nó xóa
bỏ tận gốc chế độ người bóc lột người, làm thay đổi căn bản sở hữu tư nhân bằng
sở hữu xã hội. O d. Nó thực hiện chuyên chính vô sản.

The correct answer is: NÓ XÓg bỏ tận gốc chế độ người bóc lột người, làm thay đổi
căn bản Sở hữu tư nhân bằng sở hữu xã hội.

câu hỏi 24

Không trả lời

Đạt điểm 1,00


Nguyên nhân trực tiếp của sự ra đời giai cấp trong xã hội?
O g. Do sự phân hóa giữa giàu và nghèo trong xã hội O b. Do sự chênh lệch về
khả năng giữa các tập đoàn người O c. Do sự xuất hiện chế đội tư hữu về tư liệu
sản xuất O d. Do sự phát triển lực lượng sản xuất làm xuất hiện “của dư” tương
đối

The correct answer is: Do sự xuất hiện chế đội tư hữu về tư liệu sản xuất

câu hỏi 25

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn phương án đúng:


O g. Mỗi sự vật có nhiều chất, thậm chí vô số chất O b. Mọi sự thay đổi đều có
thể được coi là bước nhảy
O • Mỗi suy luật chỉ có một chất
U
. IVIVI SY vai vull WU ILIYU wilau
O d. Mọi sự biến đổi về lượng đều dẫn đến những biến đổi về chất

The correct answer is: Mỗi sự vật có nhiều chất, thậm chí vô số chất

câu hỏi 26

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Xác định quan niệm sai về mâu thuẫn và vai trò của mâu thuẫn:
O 4. Mâu thuẫn vừa có tính khác quan vừa có tính phổ biến trong tự nhiên xã
hội và tư duy O b. Sự thống nhất, đấu tranh chuyển hoá giữa các mặt đối lập gọi
là mâu thuẫn. O c. Quy luật mâu thuẫn là hạt nhân của phép biện chứng duy vật,
nó chỉ rõ nguồn gốc, động lực của sự phát triển O d. Sự liên hệ, tác động qua lại
lẫn nhau giữa các mặt đối lập trong các sự vật là mâu thuẫn

The correct answer is: Sự liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau giữa các mặt đối lập
trong các sự vật là mâu thuẫn

câu hỏi 27

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Nguyên nhân trực tiếp của sự ra đời giai cấp trong xã hội là:
O g. Do sự phân hóa giữa giàu và nghèo trong xã hội O b. Do sự phát triển lực
lượng sản xuất làm xuất hiện “của dư” tương đối O c. Do sự xuất hiện chế đội tư
hữu về tư liệu sản xuất
O d. Do sự chênh lệch về khả năng giữa các tập đoàn người

The correct answer is: Do sự xuất hiện chế đội tư hữu về tư liệu sản xuất

câu hỏi 128

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Ngày nay lực lượng sản xuất bao gồm các yếu tố nào sau đây?
O 3. Người lao động, tư liệu sản xuất, khoa học kỹ thuật O 5. Người lao động,
công cụ lao động, đối tượng lao động O c. Người lao động, tư liệu lao động, khoa
học kỹ thuật O d. Người lao động, đối tượng lao động, khoa học kỹ thuật

The correct answer is: Người lao động, tư liệu sản xuất, khoa học kỹ thuật
câu hỏi 129
Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Tiêu chí cơ bản để đánh giá giai cấp cách mạng


O 4. Nghèo nhất trong xã hội. 2 b. Có tinh thần cách mạng O c. Có khả năng giải
phóng lực lượng sản xuất bị kìm hãm phương thức sản xuất cũ lạc hậu
O d. Bị thống trị bóc lột

The correct answer is: Có khả năng giải phóng lực lượng sản xuất bị kìm hãm
phương thức sản xuất cũ lạc hậu

câu hỏi 180

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Nhận định sau đây đúng hay sai? Con người cá nhân là chủ thể sáng tạo lịch sử

O a. Sai
O b. chỉ có những con người kiệt xuất O c. Tùy từng trường hợp cụ thể mới có
thể xác định được O d. Đúng

The correct answer is: Sai

Câu hỏi 131

| Không trả lời

Đạt điểm 1,00


Xác định câu trả lời sai theo quan điểm của triết học Mác - Lênin.
O a. cái đơn nhất và cái chung có thể chuyển hoá cho nhau trong những điều
kiện nhất định
O b. Cái chung là cái toàn bộ, cái riêng là cái bộ phận
O c. Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung, cái chung là cái bộ phận
nhưng sâu sắc, bản chất hơn cái riêng.
O d. Cả cái riêng và cái chung đều có tính khách quan

The correct answer is: Cái chung là cái toàn bộ, cái riêng là cái bộ phận

Câu hỏi 2

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

| Cơ sở của liên minh công - nông trong cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp công
nhân chống lại giai cấp tư sản là gì?
2 g. Thống nhất về lợi ích cơ bản O b. Mang bản chất cách mạng O c. Cùng địa vị
O d. Mục tiêu lí tưởng

The correct answer is: Thống nhất về lợi ích cơ bản

Câu hỏi 33

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

chọn câu trả lời đúng nhất theo quan điểm của triết học Mác - Lênin:
O a. Quan điểm toàn diện đã bao hàm quan điểm lịch sử - cụ thể [2] O b. Tất cả
các câu [1], [2], [3] đều đúng. O c. Quan điểm toàn diện không bao hàm quan
điểm lịch sử - cụ thể [1] O d. Quan điểm toàn diện không bao hàm quan điểm lịch
sử - cụ thể mà chỉ bao hàm quan điểm phát triển [3]

The correct answer is: Quan điểm toàn diện đã bao hàm quan điểm lịch sử - cụ thể
[2]

câu hỏi 34

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Yếu tố nào sau đây của kiến trúc thượng tầng có quan hệ trực tiếp với cơ sở hạ
tầng?
O . Triết học O b. Tôn giáo
O c. Nghệ thuật
O d. Pháp luật

The correct answer is: P

câu hỏi 5

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Quan niệm “Không ai đếm cua trong lỗ" thể hiện quan điểm nào sau đây:
O 4. Trong thực tiễn phải đặc biệt chú trọng hiện thực.[1] O b. Trong thực tiễn
phải dựa vào hiện thực nhưng không bỏ qua khả năng.[2] O c. Tất cả [1].[2] [3]
đều đúng. O d. Phải chú ý đến khả năng để biến khả năng thành hiện thực.[3]

The correct answer is: Trong thực tiễn phải đặc biệt chú trọng hiện thực.[1]
câu hỏi 136

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan điểm của triết học Mác - Lênin. Sự phân chia
từng cặp mối liên hệ mang tính:
O 4. Tương đối [1] O b. Tất cả [1] [2], [3] đều đúng O c. Tuyệt đối [2]
O d. Vừa tương đối, vừa tuyệt đối [3]

The correct answer is: Tương đối [1]

câu hỏi 137

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn đáp án đúng nhất. Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật từ những sự thay
đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất là:
O g. Khi lượng đã đạt đến điểm nút thì cần phải chủ động thực hiện bước nhảy.
O b. Tất cả (1), (2), (3) đều đúng. O c. Muốn tạo nên bước nhảy thì phải thực hiện
quá trình tích lũy về lượng.
O d. Tránh những khuynh hướng sai lầm trong nhận thức và hoạt động thực tiễn
như: tả khuynh, hữu khuynh.

The correct answer is: Tất cả (1), (2), (3) đều đúng.

câu hỏi 183

Không trả lời


Đạt điểm 1,00

Xét đến cùng, nhân tố có ý nghĩa quyết định sự thắng lợi của một trật tự xã hội mới
là:
O g. Sự điều hành và quản lý xã hội của Nhà nước O b. Năng suất lao động O c.
Sức mạnh của luật pháp O d, Hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị

The correct answer is: Hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị

câu hỏi 39

Không trả lời


Đạt điểm 1,00

chọn câu trả lời đúng nhất theo quan điểm Mác xít. Thực tiễn là:
O C. Hoạt động vật chất của con người có tính mục đích O b. Hoạt động của con
người O C. Hoạt động vật chất của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội
theo nhu cầu của con người ở mỗi giai đoạn lịch sử.
O d. Hoạt động vật chất của con người

The correct answer is: Hoạt động vật chất của con người nhằm cải tạo tự nhiên và
xã hội theo nhu cầu của con người ở mỗi giai đoạn lịch sử.

Câu hỏi 140

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn đáp án đúng nhất. Sự kiện lịch sử nào dưới đây là cách mạng xã hội ở Việt
Nam?
O , Chiến thắng Biên giới Tây Nam năm 1979 O b. Cách mạng tháng Tám năm
1945
O c. Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng O d, cuộc khởi nghĩa của Lê Lợi ở Lam
Sơn

The correct answer is: Cách mạng tháng Tám năm 1945

Câu hỏi 141

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Tính chất xã hội của lực lượng sản xuất được thể hiện từ:
O 4. Xã hội tư bản chủ nghĩa O b. Xã hội xã hội chủ nghĩa O c. Xã hội chiếm hữu
nô lệ O d. Xã hội phong kiến

The correct answer is: Xã hội tư bản chủ nghĩa

câu hỏi 142

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Khái niệm dân tộc hiểu theo nghĩa rộng của chủ nghĩa Mác-Lênin có mấy đặc trưng
cơ bản?
OO
a.4
O b.3
D
Uuu
O
d. 5

The correct answer is: 5

câu hỏi 13

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Trong đời sống của con người, tuỳ hoàn cảnh cụ thể:
O 4. Không để bị lợi dụng mâu thuẫn O b. Không nên chuyển mâu thuẫn đối
kháng thành mâu thuẫn không đối không O c. Luôn luôn phải chuyển mâu
thuẫn không đối kháng thành mâu thẫn đối kháng O d. Phải biết lợi dụng mâu
thuẫn

The correct answer is: Phải biết lợi dụng mâu thuẫn

câu hỏi 144

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Nền tảng vật chất của hình thái kinh tế xã hội là:
O . Lực lượng sản xuất
b. Cả [1] và [2] O c. Tư liệu sản xuất[1]
O d. Phương thức sản xuất[2]

The correct answer is: Lực lượng sản xuất


câu hỏi 145

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn câu trả lời đúng nhất. Chân lý là:


O 4. Tri thức phù hợp với thực tế O b. Tri thức phù hợp với hiện thực và được
thực tiễn kiểm nghiệm O c. Tri thức đúng
O d. Tri thức phù hợp với hiện thực

The correct answer is: Tri thức phù hợp với hiện thực và được thực tiễn kiểm
nghiệm
câu hỏi 146

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Quá trình sản xuất vật chất bao gồm những yếu tố cơ bản nào?
O . Người lao động, khoa học kỹ thuật O 5. Người lao động, đối tượng lao động,
khoa học kỹ thuật O c. Sức lao động, công cụ lao động, khoa học kỹ thuật O d.
Người lao động, công cụ lao động, đối tượng lao động

The correct answer is: Người lao động, công cụ lao động, đối tượng lao động

câu hỏi 147

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn quan niệm đúng về con người theo quan điểm toàn diện của chủ nghĩa duy vật
lịch sử. Con người là:
O 4. Thực thể chính trị, có tư duy và văn hoá.
O b. Thực thể tự nhiên và Xã hội. O c. Thực thể vật chất tự nhiên.
O d. Thực thể chính trị và đạo đức.

The correct answer is: Thực thể tự nhiên và xã hội.

câu hỏi 148

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Phạm trù nào nói lên mối liên hệ bản chất, tất nhiên, phổ biến và lặp đi lặp lại giữa các
sự vật, hiện tượng hay giữa các nhân tố, các thuộc tính, các
mặt trong cùng một sự vật, hiện tượng?

O g. Mặt đối lập O b. Vận động O c. Phát triển


O d. Quy luật

The correct answer is: Quy luật

câu hỏi 149

Không trả lời

Đạt điểm 1,00


chọn câu trả lời đúng theo quan điểm của triết học duy vật biện chứng.
O . Phát triển là sự thay đổi về vị trí của các sự vật trong không gian và theo thời
gian[1] O b. Phát triển là sự thay đổi về chất của sự vật[2] O c. Cả [1] và [2] O d.
Phát triển là sự thay đổi thuần tuý về số lượng của sự vật.

The correct answer is: Phát triển là sự thay đổi về chất của sự vật[2]
câu hỏi 150

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Điền từ còn thiếu vào dấu“.." sau: Khái niệm...dùng để chỉ phương diện sinh hoạt
vật chất và các điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội.
O . Vật chất O b. Thực tiễn O c. Cơ sở hạ tầng
O d. Tồn tại xã hội

The correct answer is: Tồn tại xã hội

câu hỏi 151

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Đối tượng lao động là?


O g. Công cụ lao động O b. Những cái có sẵn trong tự nhiên và nguyên liệu O c.
Khoa học và công nghệ O d. Cơ sở hạ tầng

The correct answer is: Những cái có sẵn trong tự nhiên và nguyên liệu

câu hỏi

| Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn câu trả lời đúng nhất. Tri thức của con người ngày càng đầy đủ hơn :
O a. Do thực tiễn của con người ngày càng đa dạng, sâu sắc [2] O b. Thế giới
luôn vận động và ngày càng bộc lộ nhiều thuộc tính của nó [1] O c. Tất cả [1], [2],
[3] đều đúng O d. Do trình độ nhận thức của con người ngày càng cao [3]
The correct answer is: Tå

Câu hỏi :

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Theo quan điểm duy vật lịch sử, ý kiến sau đây đúng hay sai? Vì sao? “Điều kiện
sinh hoạt vật chất của xã hội biến đổi đến đâu thì ngay lập tức tâm lý xã hội và hệ tư
tưởng xã hội cũng lập tức biến đổi đến đó”.
O g. Sai. VÌ: ý thức xã hội phụ thuộc vào tồn tại xã hội nhưng nó có tính độc lập
tương đối của nó. O b. Đúng. Vì: tồn tại xã hội nào thì ý thức xã hội đó. O c.
Đúng. Vì ý thức xã hội chỉ là sự phản ánh đối với tồn tại xã hội.
O d. sai. VÌ: thực tế lịch sử cho thấy không phải như vậy.

The correct answer is: Sai. VÌ: ý thức xã hội phụ thuộc vào tồn tại xã hội nhưng nó
có tính độc lập tương đối của nó.

Câu hỏi 154

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Tiến lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là:
O g. Vận dụng sáng tạo của Đảng ta. O b. Phù hợp với quá trình lịch sử – tự nhiên.
O c. Đi theo mô hình một số nước trên thế giới O d. Không phù hợp với quá trình
lịch sử - tự nhiên

The correct answer is: Phù hợp với quá trình lịch sử - tự nhiên.
câu hỏi 155

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn đáp án đúng? Hiện tượng tha hóa con người là do lao động của con người bị
tha hóa. Biểu hiện:
O 4. Lao động giúp con người sáng tạo ra công cụ lao động. O b. Lao động làm
phát triển con triển con người, giúp con người dần hoàn thiện các giác quan. O c.
Lao động giúp con người sáng tạo ra ngôn ngữ.
d. Lao động có niềm vui và sự sáng tạo thì lại biến thành một hoạt động có tính
bắt buộc và nặng nề.

The correct answer is: Lao động có niềm vui và sự sáng tạo thì lại biến thành một
hoạt động có tính bắt buộc và nặng nề.

câu hỏi số
Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Quy luật nào vạch ra nguồn gốc của sự phát triển?


O a. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất. O b. Quy luật phủ định của phủ định. O c. Quy luật từ những sự thay đổi
về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại. O d. Quy luật thống nhất
và đấu tranh của các mặt đối lập.

The correct answer is: Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.

câu hỏi 157

Không trả lời


Đạt điểm 1,00

Phạm trù nào sau đây chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng về
quy mô, trình độ, nhịp điệu của sự vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng:
O a. Chất
O b. Độ O c. Điểm nút
O d. Lượng

The correct answer is: Luong

câu hỏi 153

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn đáp án đúng. Đặc trưng cơ bản của phủ định biện chứng là:
O 4. Có tính chu kỳ theo đường xoáy ốc O b. có tính đa dạng, phong phú O c. Có
tính liên tục O d. có tính phổ biến

The correct answer is: Có tính chu kỳ theo đường xoáy ỐC

câu hỏi 169

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Các yếu tố cơ bản tạo thành cấu trúc của một hình thái kinh tế-xã hội

vián +
thinna Ann [21
(0 . NệII truc lượỊg tang vụ
O b. Lực lượng sản xuất [1] O c. Cả [1], [2], [3] O d. Quan hệ sản xuất [2]

The correct answer is: Cả [1], [2], [3]

câu hỏi 160

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Theo ý kiến của C. Mác, hạn chế lớn nhất của chủ nghĩa duy vật trước đây là là gì?
O a. Không thấy tính năng động của ý thức, tinh thần của con người. O b. Không
thấy vai trò của tư duy lý luận. O c. Tình trực quan máy móc. O d. Không thấy
được vai trò của thực tiễn.

The Correct answer is: Không thấy được vai trò của thực tiễn.

câu hỏi 161

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Quan niệm nào sau đây về sản xuất vật chất là đúng?
O 4. Sản xuất vật chất là hoạt động có tính cụ thể, tính cá nhân, tính lịch sử và
tính sáng tạo.
O b. Sản xuất vật chất là hoạt động có tính nhân văn, tính tập thể, tính lịch sử và
tính sáng tạo. O c. Sản xuất vật chất là hoạt động có tính khoa học, tính lịch sử
và tính sáng tạo O d. Sản xuất vật chất là một loại hoạt động có tính khách quan,
tính xã hội, tính lịch sử và tính sáng tạo.
The correct answer is: Sản xuất vật chất là một loại hoạt động có tính khách quan,
tính xã hội, tính lịch sử và tính sáng tạo.

câu hỏi 12

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

chế độ công hữu theo quan điểm biện chứng của C.Mác là sự phủ định của phủ định,
nghĩa là:
O a. Xóa bỏ chế độ tư hữu và sở hữu cá nhân nói chung [2] O b. sự thống nhất
giữa sở hữu xã hội với sở hữu cá nhân O c. Cả [1] và [2]. O d. Xóa bỏ chế độ tư
hữu nói chung [1]

The correct answer is: Sự thống nhất giữa sở hữu xã hội với sở hữu cá nhân
câu hỏi 163

| Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Xác định phương án sai theo quan điểm của triết học Mác - Lênin về phương
pháp biện chứng.
0 g. Phương pháp biện chứng là phương pháp xem xét nguyên nhân của mọi biến
đổi nằm ngoài đối tượng. O b. Phương pháp biện chứng là phương pháp nhận
thức sự vật trong các mối liên hệ, ràng buộc, quy định lẫn nhau. O c. Phương
pháp biện chứng là phương pháp xem xét nguyên nhân của mọi biến đổi nằm
bên trong đối tượng. O d. Phương pháp biện chứng là phương pháp nhận thức
sự vật ở trạng thái vận động, biến đổi, nằm trong khuynh hướng chung là phát
triển.

The correct answer is: Phương pháp biện chứng là phương pháp xem xét nguyên
nhân của mọi biến đổi nằm ngoài đối tượng.
Câu hỏi 164

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Tiến bộ xã hội là:

O . Một quá trình tự động O b. Một quá trình bằng phẳng liên tục O c. Một quá
trình phức tạp đầy mâu thuẫn O d. Một quá trình thông qua hoạt động của đông
đảo người trong xã hội

The correct answer is: Một quá trình thông qua hoạt động của đông đảo người
trong xã hội

câu hỏi 165

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Khi xem xét mâu thuẫn bất kỳ của sự vật:


O g. Xem mâu thuẫn đó thuộc loại mâu thuẫn nào để có cách giải quyết phù hợp
2 b. Chỉ cần tập trung giải quyết mâu thuẫn đang tồn tại O c. Khi giải quyết mâu
thuẫn không cần chú ý tới sự tác động của các mâu thuẫn khác O d. Giải quyết
mâu thuẫn đang tồn tại theo hướng có lợi cho bản thân chứ không cần phân loại
mâu thuẫn để giải quyết

The correct answer is: Xem mâu thuẫn đó thuộc loại mâu thuẫn nào để có cách giải
quyết phù hợp

câu hỏi 165

Không trả lời


Đạt điểm 1,00
Nguyên lý giáo dục: “Giáo dục nhà trường kết hợp chặt chẽ với giáo dục gia đình và
xã hội” thuộc về quan điểm nào sau đây:
O a. Cả [1] [2] [3] đều đúng O b. Quan điểm phát triển [3] O c. Quan điểm lịch sử
- cụ thể [1] O d. Quan điểm toàn diện[2]

The correct answer is: Quan điểm toàn diện [2]

câu hỏi lớ7

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn đáp án đúng. Khái niệm cái đơn nhất dùng để chỉ cái..?
0 g. Tồn tại ở nhiều sự vật, hiện tượng.
O b, chỉ tồn tại ở một sự vật, hiện tượng, tuyệt đối không lặp lại sự vật hiện
tượng khác. O c. Không có đáp án nào đúng. O d. Tồn tại ở một sự vật, hiện
tượng, trong một quan hệ xác định.

The correct answer is: Tồn tại ở một sự vật, hiện tượng, trong một quan hệ xác
định.

câu hỏi 163

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Bản chất của con người được quyết định bởi:


0 g. Hoàn cảnh xã hội O b. Giáo dục của gia đình và nhà trường O c. Các mối
quan hệ xã hội O d. Nỗ lực của mỗi cá nhân
The correct answer is: Các
hệ xã hội

câu hỏi 169

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Phạm trù nào sau đây nói lên sự thống nhất, đấu tranh và chuyển hóa của các
mặt đối lập?
O c. Phát triển
O b. Vận động
O c. Phủ định
O d. Mâu thuẫn

The correct answer is: Mâu thuẫn

Câu hỏi 170

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Nội dung của cuộc đấu tranh giai cấp hiện nay ở nước ta là:
O a. Cả [1], [2] và [3] O b. Thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước [1] O c. Đấu tranh ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực, sai trái;
đấu tranh làm thất bại những âm mưu chống phá của kẻ thù [3] O d. Khắc phục
tình trạng nước nghèo kém phát triển, thực hiện công bằng xã hội, chống áp bức
bất công[2]

The correct answer is: Cå [1], [2] và [3]


câu hỏi 17

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Trong quan hệ sản xuất, quan hệ nào giữa vai trò quyết định?
O a. Quan hệ Sở hữu tư liệu sản xuất
O b. Quan hệ tổ chức quản lý quá trình sản xuất O c. Quan hệ sở hữu tư nhân về
tư liệu sản xuất O d. Quan hệ phân phối sản phẩm.

The correct answer is: Quan hệ Sở hữu tư liệu sản xuất

Câu hỏi 172

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Quy luật nào vạch ra cách thức của sự phát triển?


O a. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất. O b. Quy luật phủ định của phủ định. O c. Quy luật thống nhất và đấu
tranh của các mặt đối lập. O d. Quy luật từ những sự thay đổi về lượng thành
những sự thay đổi về chất và ngược lại.

The correct answer is: Quy luật từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay
đổi về chất và ngược lại.

câu hỏi 173


Không trả lời

Đạt điểm 1,00


Phủ định của phủ định là:
O a. Phủ định biện chứng (1) O b. Sự thay thế cái cũ bằng cái mới. O c. Phủ định
có tính kế thừa và tạo điều kiện cho sự phát triển (2) O d. Cả (1) và (2) đều đúng

The correct answer is: Cả (1) và (2) đều đúng

Câu hỏi 174

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Câu nói: “Có cây mới có dây leo/ Có cột có kèo mới có đòn tay” thể hiện mối quan
hệ nào sau đây?
Og. Nguyên nhân và kết quả O b. Bản chất và hiện tượng O c. Nội dung và hình
thức
O d. Khả năng và hiện thực

The Correct answer is: Nguyên nhân và kết quả

câu hỏi 175

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn đáp án đúng, đầy đủ nhất. Quốc gia nào sau đây trong lịch sử đã từng phát triển
bỏ qua một vài hình thái kinh tế-xã hội?
O . Đức và Italia O b. Nga và Ucraing O c. Hoa Kỳ và Ôtrâylia và Việt Nam
O d. Việt Nam và Nga

The correct answer is: Hoa Kỳ và


và Việt Nam

câu hỏi 176

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Theo C.Mác và Ph.Ănghen thì quá trình thay thế các hình thức sở hữu tư liệu
sản xuất phụ thuộc vào

A ... Tình
A là is
U
a. Irinn aq ki thuạt san xuat
O b. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
O c. Trình độ của khoa học kỹ thuật O d. Trình độ phân công lao động xã hội

The correct answer is: Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất

câu hỏi lời

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn đáp án sai. Trong hoạt động thực tế:


O 3. Không cần tích luỹ về lượng mà có thể thay đổi luôn chất của sự vật O b.
Phải chống tư tưởng rụt rè, bảo thủ O c. Thay đổi chất của sự vật trên cơ sở tích
luỹ về lượng O d. Phải kiên quyết thực hiện bước nhảy khi đã tới điểm điển nút

The correct answer is: Không cần tích luỹ về lượng mà có thể thay đổi luôn chất của
sự vật
câu hỏi 178

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn đáp án đúng nhất. Bản tính tự nhiên của con người được phân tích từ góc độ
nào sau đây:
O a. Con người là kết quả tiến hóa và phát triển lâu dài của giới tự nhiên. [1] O b.
Cả [1] và [2] O c. Con người là một bộ phận của giới tự nhiên và đồng thời giới tự
nhiên cũng “là thân thể Vô cơ của con người.” [2] O d. Bản thân con người cũng
có những bản năng tự nhiên giống các loài động vật khác.

The correct answer is: Cå [1] và [2]

câu hỏi 179

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Xác định mệnh đề sai theo quan điểm của triết học duy vật biện chứng về mối quan
hệ giữa cái riêng và cái chung
O a. Cái riêng chỉ tồn tại trong cái chung, thông qua cái chung là biểu hiện sự tồn
tại của mình. O b. cái chung tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu
hiện sự tồn tại của mình.
O c. Sự chuyển hoá từ cái chung thành cái đơn nhất là biểu hiện của quá trình
cải cũ, cái lỗi thời bị phủ định. O d. Sự chuyển hoá từ cái đơn nhất thành cái
chung là biểu hiện của quá trình cái mới ra đời thay thế cho cái cũ.

The correct answer is: Cái riêng chỉ tồn tại trong cái chung, thông qua cái chung là
biểu hiện sự tồn tại của mình.
câu hỏi 180

| Không trả lời


Đạt điểm 1,00

Phương pháp nhận thức nào thuộc về phương pháp biện chứng trong các phương
án sau đây:
O g. Nhận thức đối tượng trong các mối liên hệ với các đối tượng khác, trong sự
tĩnh tại, không vận động. O b. Nhận thức đối tượng trong trạng thái vận động
biến đổi, quy định ràng buộc lẫn nhau. O c. Nhận thức đối tượng ở trạng thái cô
lập, tách rời và giữa các mặt đối lập có ranh giới tuyệt đối. . d. Nhận thức đối
tượng ở trạng thái tĩnh tại; nếu có sự biến đổi thì chỉ là sự biến đổi về số lượng,
nguyên nhân của sự biến đổi nằm ở ngoài đối
tượng.

The correct answer is: Nhận thức đối tượng trong trạng thái vận động biến đổi, quy
định ràng buộc lẫn nhau.

câu hỏi 181

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai:
O 4. Chân lý có tính cụ thể O b. Chân lý có tính trừu tượng O c. Chân lý có tính
tương đối O d. chân lý có tính khách quan

The correct answer is: Chân lý có tính trừu tượng

câu hỏi 13

Không trả lời

Đạt điểm 1,00


chọn đáp án đúng nhất. Câu nói: “Tham thì thâm” thể hiện quan niệm:
O g. Sự chuyển hóa giữa các mặt đối lập O b. Sự chuyển hóa từ nguyên nhân đến
kết quả O c. Về kinh nghiệm cuộc sống
O d. Hai mặt đối lập đấu tranh và triệt tiêu lẫn nhau

The correct answer is: Sự chuyển hóa từ nguyên nhân đến kết quả

Câu hỏi 183

Không trả lời

Đạt điểm 1,00


chọn đáp án đúng. Sự khác nhau nào giữa “khái niệm” và “phạm trù” triết học?
O 1. Khái niệm” phải là những “phạm trù” rộng nhất. O b. “Khái niệm” không bao
giờ là một “phạm trù”. O c. “Phạm trừ” phải là những “khái niệm” rộng nhất. O
d. “Khái niệm” chính là “phạm trù (không có sự khác nhau).

The correct answer is: “Phạm trừ” phải là những “khái niệm” rộng nhất.

cau hỏi 184

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Cách hiểu nào sau đây về mục đích cuối cùng của đấu tranh giai cấp trong lịch sử là
đúng?
g. Đấu tranh giai cấp nhằm thay đổi hiện thực xã hội O b. Đấu tranh giai cấp
nhằm thay đổi địa vị lẫn nhau giữa các giai cấp O c. Đấu tranh giai cấp nhằm
mục đích cuối cùng là xóa bỏ giai cấp O d. Đấu tranh giai cấp xét đến cùng là
nhằm chiếm lấy quyền lực nhà nước

The correct answer is: Đấu tranh giai cấp nhằm mục đích cuối cùng là xóa bỏ giai
cấp
câu hỏi 135

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Xác định quan niệm đúng theo quan điểm của triết học Mác - Lênin.
Og. Tất cả các sự vật tồn tại trong thế giới vật chất đều có nguyên nhân.
O b. Một nguyên nhân luôn luôn sinh ra nhiều kết quả.
O c. Nguyên nhân và kết quả không thể chuyển hoá cho nhau trong bất kỳ điều
kiện nào. O d. Một nguyên nhân chỉ có thể sinh ra một kết quả nhất định.

The correct answer is: Tất cả các sự vật tồn tại trong thế giới vật chất đều có
nguyên nhân.

câu hỏi 136

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Lựa chọn câu trả lời đúng theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng.
O 4. Mối liên hệ của sự vật không chỉ diễn ra giữa các sự vật mà còn diễn ra ngay
trong bản thân sự vật [3] O b. Mối liên hệ chỉ diễn ra giữa các sự vật với nhau,
còn trong bản thân sự vật không có mối liên hệ [1]
O c. Mối liên hệ của sự vật chỉ do ý chí của con người tạo ra, còn bản thân sự vật
không có mối liên hệ [2]
O d. Tất cả [1][2][3] đều đúng

The correct answer is: Mối liên hệ của sự vật không chỉ diễn ra giữa các sự vật mà
còn diễn ra ngay trong bản thân sự vật [3]

câu hỏi 187


Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Mác viết: “Tôi coi sự phát triển của những hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình
lịch sử - tự nhiên, theo nghĩa:
O a. Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội tuân theo các quy luật
chung.
b. Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội cũng giống như sự phát triển
của tự nhiên không phụ thuộc vào nhân tố chủ quan của con
người c. Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội ngoài tuân theo các quy
luật chung còn bị chi phối bởi điều kiện lịch sử cụ thể của mỗi quốc
gia dân tộc O d. Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội tuân theo quy
luật khách quan của xã hội

The correct answer is: Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội ngoài tuân
theo các quy luật chung còn bị chi phối bởi điều kiện lịch sử cụ thể của mỗi quốc gia
dân tộc

câu hỏi 133

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn đáp án đúng nhất. Sự biến đổi có tính chất cách mạng của kiến trúc thượng tầng
là do:
O a. Thay đổi chính quyền nhà nước O b. Thay đổi quan hệ sản xuất thống trị O
c. Thay đổi lực lượng sản xuất O d. Thay đổi cơ sở hạ tầng.

The correct answer is: Thay đổi cơ sở hạ tầng.

câu hỏi 189

Không trả lời


Đạt điểm 1,00

Xác định đáp án đúng nhất. Trực quan sinh động và tư duy trừu tượng tồn tại như
thế nào trong quá trình nhận thức?
O . Trong mối quan hệ biện chứng. O b. Có tính độc lập tương đối. O c. Tác động
qua lại với nhau. O d. Vừa có tính độc lập tương đối, vừa có mối quan hệ biện
chứng.

The correct answer is: Vừa có tính độc lập tương đối, vừa có mối quan hệ biện
chứng.
câu hỏi 190

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn câu trả lời đúng. Theo quan điểm duy vật lịch sử, quan hệ cơ bản nhất, quyết
định mọi quan hệ khác của xã hội là:
O a. Quan hệ văn hóa. O b. Quan hệ kinh tế. O c. Quan hệ tôn giáo.
O d. Quan hệ quyền lực nhà nước.

The correct answer is: Quan hệ kinh tế.

câu hỏi 19

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn đáp án đúng nhất. Mỗi một tồn tại xã hội bao gồm yếu tố nào sau đây?
O 3. Phương thức sản xuất, khoa học kỹ thuật, dân số O b. Phương thức sản xuất,
điều kiện tự nhiên, dân số O c. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất O d. Điều
kiện tự nhiên, khoa học kỹ thuật, lực lượng sản xuất
The correct answer is: Phương thức sản xuất, điều kiện tự nhiên, dân số

câu hỏi 192

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

chọn đáp án đúng nhất. Tính chất đối kháng của kiến trúc thượng tầng là do nguyên
nhân:
O a. Khác nhau về quan điểm tư tưởng [2] O b. Từ tính đối kháng của cơ sở hạ
tầng [1] O c. Tranh giành quyền lực O d. Cả [1] và [2]

The correct answer is: Cả [1] và [2]

Câu hỏi 193

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

..
.
-
1-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Chọn đáp án đúng. Cách mạng tháng 8/1945 ở Việt Nam là bước nhảy nào sau
đây?
O a. Nhỏ, cục bộ O b. Toàn bộ, đột biến
O c. Lớn, đột biến O d. Toàn bộ, dần dần

The correct answer is: Toàn bộ, dần dần

câu hỏi 194

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện quan điểm duy vật lịch sử:
O a. Chỉ dựa vào các quan hệ kinh tế cũng có thể giải thích đầy đủ bất kỳ học
thuyết chính trị nào. O b. Mọi học thuyết đạo đức có từ trước đến nay, xét đến
cùng, đều là sản phẩm của tình hình kinh tế lúc bấy giờ. O c. Chỉ dựa vào các
quan hệ kinh tế hiện có cũng có thể giải thích đầy đủ bất kỳ tư tưởng pháp quyền
nào. O d. Hoạt động của con người khác với động vật là có ý thức, vì thế ý thức
của con người quyết định sự tồn tại của họ

The correct answer is: Mọi học thuyết đạo đức có từ trước đến nay, xét đến cùng,
đều là sản phẩm của tình hình kinh tế lúc bấy giờ.

Câu hỏi 195

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Con người là thể thống nhất của các mặt cơ bản:


O a. Phẩm chất đạo đức O b. Xã hội
O c. Tâm lý
O da sinh học và xã hội

The correct answer is: sinh học và Xã hội

câu hỏi 196

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Nền tảng của quan hệ giữa cá nhân và Xã hội


O a. Quan hệ chính trị O b. Quan hệ pháp quyền O c. Quan hệ lợi ích
O d. Quan hệ đạo đức

TAAAAAAAvin. MINA TATAL


ine correct answer is: Quan ne mi ich

Câu hỏi 197

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

chỉ rõ quan điểm sai về đấu tranh giai cấp sau đây:
O a. Đấu tranh giai cấp là cuộc đấu tranh của quần chúng nhân dân lao động
chống lại giai cấp thống trị. O b. Đấu tranh giai cấp là động lực trực tiếp của lịch
sử các xã hội có giai cấp. O c. Đấu tranh giai cấp là đấu tranh của các tập đoàn
người có quan điểm trái ngược nhau O d. Đấu tranh giai cấp là đấu tranh của
những tập đoàn người có lợi ích căn bản đối lập nhau.

The correct answer is: Đấu tranh giai cấp là đấu tranh của các tập đoàn người có quan
điểm trái ngược nhau
câu hỏi 198

Không trả lời

Đạt điễm 1,00

Tư liệu sản xuất bao gồm:


Og. Người lao động và công cụ lao động O b. Tư liệu lao động và đối tượng lao
động O c. Công cụ lao động và tư liệu lao động O d. Người lao động, công cụ lao
động và đối tượng lao động

The correct answer is: Tư liệu lao động và đối tượng lao động

câu hỏi 199

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

chọn đáp án đúng nhất. Giữa ý thức xã hội và ý thức cá nhân có:
O G. Sự đồng nhất [1] O b. Sự đối lập [3] O c. Cả [1], [2], [3] đều đúng. O d. Sự
thống nhất biện chứng [2]

The correct answer is: Sự thống nhất biện chứng [2]

Câu hỏi 200

Không trả lời


Đạt điểm 1,00

Dân gian có câu: “Góp gió thành bão”. Câu nói đó thể hiện quan niệm:
O a. Lượng của sự vật thay đổi Ob. Sự chuyển hóa từ chất thành lượng O c. Tích
lũy về lượng để thay đổi về chất Od, chất của sự vật thay đổi
The correct answer is: Tích lũy về lượng để thay đổi về chất

câu hỏi 20l

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Bài học kinh nghiệm mà Đảng ta đã rút ra trong công cuộc đổi mới là gì?
O 3. Đổi mới kinh tế trước, đổi mới chính trị sau
O b. Kết hợp đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị
O c. Đổi mới chính trị trước, đổi mới kinh tế sau
O d. Chỉ cần đổi mới chính trị

The correct answer is: Kết hợp đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị

Câu hỏi 202

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Việc phát hiện ra chủ nghĩa duy vật lịch sử, C.Mác đã bước đầu đặt cơ sở lý luận
cho:
O 4. Chủ nghĩa cộng sản khoa học. O b. chính trị học
Oc, Đạo đức học
O d. Kinh tế chính trị học

The correct answer is: Chủ nghĩa cộng sản khoa học.
câu hỏi 203

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Yếu tố nào giữ vai trò quan trọng nhất trong tồn tại xã hội?
O . Môi trường tự nhiên
O b. Điều kiện dân số
O c. Lực lượng sản xuất
O d. Phương thức sản xuất

The correct answer is: Phương thức sản xuất

Câu hỏi 204

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Lực lượng quyết định sự phát triển của lịch sử là:


0 đ. Ví nhân
2 b. Các nhà khoa học
O c. Lãnh tụ O d. Quần chúng nhân dân

The correct answer is: Quần chúng nhân dân

câu hỏi 205

Không trả lời

Đạt điểm 1,00


Yếu tố giữ vai trò quan trọng nhất của nhân tố chủ quan trong cách mạng vô sản
là:
Og. Đảng của giai cấp công nhân có đường lối cách mạng đúng đắn O b. Lực
lượng tham gia cách mạng O c. Khối đoàn kết công - nông - tri thức O d. Tích cực
chính trị của quần chúng

The correct answer is: Đảng của giai cấp công nhân có đường lối cách mạng đúng
đắn

câu hỏi 206

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Xác định câu trả lời đúng nhất theo quan điểm duy vật biện chứng. Phép biện chứng
là:
O 4. Khoa học nghiên cứu về sự vận động, phát triển của các sự vật trong tự
nhiên, xã hội và tư duy [1] O b. Khoa học nghiên cứu về những quy luật phổ biến
của sự vận động và phát triển của tự nhiên, của xã hội và của tư duy O c. Cả [1]
và [2] O d. Khoa học nghiên cứu về mối liên hệ phổ biến và sự phát triển [2]

The correct answer is: Khoa học nghiên cứu về những quy luật phổ biến của sự vận
động và phát triển của tự nhiên, của xã hội và của tư duy
câu hỏi 207

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Quá trình phát triển của cách mạng xã hội là quá trình:
O 3. Liên minh giữa giai cấp và dân tộc. O b. Liên minh giữa các giai cấp O c. Kết
hợp biện chứng giữa điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan O d. Kết hợp
biện chứng giữa các điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội

The correct answer is: Kết hợp biện chứng giữa điều kiện khách quan và nhân tố chủ
quan
Câu hỏi 203

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Vai trò của mặt xã hội trong con người:


O g. Quyết định bản chất con người O b. Là tiền đề tồn tại của con người O c. Cải
tạo nâng cao mặt sinh vật O d. Quyết định khả năng tư duy của con người

The correct answer is: Quyết định bản chất con người

Câu hỏi209

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Phương pháp nhận thức nào thuộc về phương pháp siêu hình trong các phương án
sau đây:
O 4. Nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập, tách rời và giữa các mặt đối lập có
ranh giới tuyệt đối.
O b. Nhận thức đối tượng trong trạng thái vận động biến đổi, quy định ràng
buộc lẫn nhau. O c. Nhận thức đối tượng ở trạng thái vận động, là sự biến đổi về
lượng dẫn tới sự biến đổi về chất của đối tượng.
d. Nhận thức đối tượng trong các mối liên hệ với các đối tượng khác, trong
khuynh hướng phát triển của đối tượng.

The correct answer is: Nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập, tách rời và giữa các
mặt đối lập có ranh giới tuyệt đối.

câu hỏi 210


Không trả lời

Đạt điểm 1,00


Quy luật nào sau đây được xem là “hạt nhân của phép biện chứng"?
O . Các quy luật đều có vị trí ngang nhau, không có quy luật nào được xem là hạt
nhân của phép biện chứng. O b. Quy luật Lượng - Chất O c. Quy luật phủ định
của phủ định O d. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập

The correct answer is: Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập

câu hỏi 21

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Lựa chọn đáp án đúng. Chủ nghĩa duy tâm có thừa nhận mâu thuẫn khách quan
hay không?
O a. Chỉ thừa nhận mâu thuẫn bên trong mà phủ nhận mâu thuẫn bên ngoài O b.
Có O c. Chỉ thừa nhận mâu thuẫn bên ngoài mà phủ nhận mâu thuẫn bên trong
O d. Không

The correct answer is: Không

Câu hỏi 22

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Các cặp phạm trù nào dưới đây thuộc lĩnh vực chính trị của đời sống xã hội?
O . Đạo đức, nghệ thuật, tôn giáo, triết học O b. Quan hệ kinh tế
O c. Quan hệ xã hội, quan hệ sản xuất, quan hệ thẩm mĩ O d. Giai cấp, đấu tranh
giai cấp, cách mạng xã hội, nhà nước

The correct answer is: Giai cấp, đấu tranh giai cấp, cách mạng xã hội, nhà nước

câu hỏi 2:

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Điền thêm từ để có câu trả lời đúng theo quan niệm duy vật lịch sử và xác định đó
là nhận định của gi? “Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là...":
O . Tổng hoà các quan hệ kinh tế V.I. Lênin.
O b. Tổng hoà những quan hệ xã hội; c. Mặc.
O c. Toàn bộ các quan hệ xã hội/ Ph. Ăngghen. O d. Tổng hoà các quan hệ tự
nhiên và xã hội. c. Mặc.
The correct answer is: Tổng hoà những quan hệ xã hội C. Mác.

câu hỏi 24

Không trả lời

| Đạt điểm 1,00

Giữa nội dung và hình thức, yếu tố nào chậm biến đổi hơn?
0 g. Nội dung 2 b. Cả hai đều như nhau O c. Hình thức O d. Tùy từng trường hợp
mới xác định được

The correct answer is: Hinh thức


câu hỏi 215

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn câu trả lời đúng. Phủ định biện chứng là quy luật:
O . chỉ phổ biến trong tư duy O b. Tác động đến một số sự vật O c. có khuynh
hướng phổ biến trong sự phát triển của sự vật O d. Chỉ hình thành ở các quy luật
trong toan học

The correct answer is: Có khuynh hướng phổ biến trong sự phát triển của sự vật

Câu hỏi 216

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

“Sợi dây xuyên suốt toàn bộ lịch sử nhân loại" theo Mớc là:
O a. Quan hệ sản xuất O b. Lực lượng sản xuất O c. Phương thức sản xuất O d.
Đấu tranh giai cấp

The correct answer is: Phương thức sản xuất

câu hỏi 217

Khồng trả lời


Đạt điểm 1,00

cá nhân là một hiện tượng có tính chất lịch sử được hiểu theo nghĩa nào sau đây là
đúng?
O a. cá nhân là chủ thể sáng tạo lịch sử [2] O b. Các thời đại lịch sử khác nhau
thì có các kiều cá nhân khác nhau O c. Cá nhân là sản phẩm của toàn bộ tiến
trình lịch sử [1] O d. Cả [1] và [2]

The correct answer is: Các thời đại lịch sử khác nhau thì có các kiểu cá nhân khác
nhau

Câu hỏi 218

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Xác định mệnh đề đúng theo quan điểm của triết học Mác - Lênin
O g. Chủ nghĩa duy vật biện chứng chủ yếu nói tới hình thức bên trong của sự
vật, nhưng không bỏ qua hình thức bên ngoài. O b. Nội dung của sự vật biến đổi
chậm hơn hình thức. O c. Quan hệ giữa nội dung và hình thức không có mâu
thuẫn. O d. Tổng số các mặt, các yếu tố, quan hệ do con người tạo ra là nội
dung.

The correct answer is: Chủ nghĩa duy vật biện chứng chủ yếu nói tới hình thức bên
trong của sự vật, nhưng không bỏ qua hình thức bên ngoài.

Câu hỏi 219

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn đáp án đúng nhất. Câu nói “Quá mù ra mưa” thể hiện quan điểm nào sau
đây?
O 4. Sự thay đổi về lượng khi “vượt độ” sẽ dẫn đến sự thay đổi về chất. O b. Tạo
điều kiện để sự vật chuyển hóa về chất O c. Lượng của sự vật thay đổi O d. Phải
chú ý tạo nên sự chuyển hóa về chất của sự vật
The correct answer is: Sự thay đổi về lượng khi “vượt độ” sẽ dẫn đến sự thay đổi về
chất.

câu hỏi 220

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan điểm của trết học Mác - Lênin. Cơ sở lý luận
của quan điểm toàn diện là:
0 g. Cả [1],[2],[3] đều đúng - I.
v. * A 1. LA LALA 11
O D. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến III O c. Phương pháp biện chứng [3] O d.
Nguyên lý về sự phát triển [2]

The correct answer is: Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến [1]

câu hỏi 221

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Những yếu tố nào trong các yếu tố sau không thuộc quan hệ sản xuất?
O a. Quan hệ tổ chức quản lý sản xuất 2 b. Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất
O c. Quan hệ giữa con người với tự nhiên O d. Quan hệ phân phối sản phẩm

The correct answer is: Quan hệ Sở hữu tư liệu sản xuất

câu hỏi222
Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn câu trả lời đúng nhất. Trong triết học Mác - Lênin, thuật ngữ “biện chứng”
được dùng để chỉ:
O 3. Mối liên hệ giữa các sự vật
O b. Những mối liên hệ, tương tác, chuyển hoá và vận động, phát triển theo quy
luật của các sự vật, hiện tượng. O c. Nghệ thuật đàm thoại, tranh luận đề đạt tới
chân lý
O d. Sự vận động của các sự vật

The correct answer is: Những mối liên hệ, tương tác, chuyển hoá và vận động, phát
triển theo quy luật của các sự vật, hiện tượng.

câu hỏi 223

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

chọn đáp án đúng nhất. Vấn đề dân tộc có ảnh hưởng như thế nào đến vấn đề giai
cấp?
O . Vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp hoàn toàn độc lập với nhau. O b. Ảnh
hưởng đến sự phát triển, biến đổi của giai cấp và đấu tranh giai cấp. (1) O c. Giải
phóng dân tộc là điều kiện, tiền đề cho đấu tranh giải phóng giai cấp. (2) O d. Cả
(1), (2) đều đúng.

The correct answer is: Cả (1), (2) đều đúng.


câu hỏi 224

Không trả lời

Đạt điểm 1,00


Thực chất của lịch sử xã hội loài người là:
O a. Lịch sử của tôn giáo O b. Lịch sử của sản xuất vật chất O c. Lịch sử đấu
tranh giai cấp
O d. Lịch sử của văn hóa

The correct answer is: Lịch sử của sản xuất vật chất

câu hỏi 225

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Xác định quan niệm sai về phủ định của phủ định:
O a. Phủ định của phủ định là sự lặp lại cái cũ theo đường tròn hoặc đường thẳng
đứng. O 5. Phủ định của phủ định là quy luật phổ biến cả trong tự nhiên, xã hội
và trong tư duy.
O c. Phủ định của phủ định theo đường xoay Ốc.
O d. Phủ định của phủ định là khuynh hướng phát triển của sự vật.

The correct answer is: Phủ định của phủ định là sự lặp lại cái cũ theo đường tròn
hoặc đường thẳng đứng.

câu hỏi 226

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Một giai cấp không phải bao giờ cũng là một tập đoàn người đồng nhất về mọi
phương diện, mà trong đó thường phân ra các nhóm là do:
Og. Những lợi ích cụ thể khác nhau, ngành nghề điều kiện làm việc khác nhau,
sinh hoạt khác nhau O 5. Ngành nghề điều kiện làm việc khác nhau, sinh hoạt
khác nhau, sở thích khác nhau O c. Sở thích khác nhau, điều kiện làm việc khác
nhau
Od, sinh hoạt khác nhau, sở thích và lợi ích khác nhau.

The correct answer is: Những lợi ích cụ thể khác nhau, ngành nghề điều kiện làm
việc khác nhau, sinh hoạt khác nhau

câu hỏi227

Không trả lời

Đạt điểm 1,00


cuộc cách mạng vô sản, về cơ bản khác các cuộc cách mạng trước đó trong lịch sử
về:
O 4. Thủ tiêu chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất O b. Thủ tiêu nhà nước tư sản
O c. Thủ tiêu sự thống trị của giai cấp thống trị phản động
O d. Thủ tiêu sở hữu tư nhân nói chung

The correct answer is: Thủ tiêu chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất

câu hỏi 228

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

cá nhân theo C.Mác là “thực thể xã hội” theo nghĩa:


O a. cá nhân đồng nhất với xã hội O b. Cá nhân sáng tạo ra xã hội O c. Cá nhân
tồn tại độc lập với xã hội O d. cá nhân tồn tại đơn nhất hiện thực là sản phẩm
của xã hội
The correct answer is: Cỏ nhân tồn tại đơn nhất hiện thực là sản phẩm của xã hội

Câu hỏi 229

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Cơ sở hạ tầng của một xã hội cụ thể bao gồm:


O a. Quan hệ kinh tế; Quan hệ tôn giáo; Quan hệ chính trị; Quan hệ văn hóa O b.
Quan hệ sản xuất thống trị; Quan hệ sản xuất tàn dư; Quan hệ sản xuất mầm
mống của xã hội tương lai. O c. Quan hệ sản xuất; Quan hệ tôn giáo; Quan hệ
chính trị O d. Toàn bộ những quan hệ sản xuất thống trị.

The correct answer is: Quan hệ sản xuất thống trị; Quan hệ sản xuất tồn dư; Quan hệ
sản xuất mầm mống của xã hội tương lai.

Câu hỏi 230

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Yếu tố nào giữ vai trò quan trọng nhất trong lực lượng sản xuất?
O g. Tư liệu sản xuất
O b. Khoa học kỹ thuật O c. Công cụ lao động O d. Người lao động
The correct answer is: Người lao động

câu hỏi 231

Không trả lời


Đạt điểm 1,00

Quan niệm “Cái răng, cái tóc là góc con người” phù hợp với quan điểm nào sau
đây:
O g. Coi trọng cả nội dung lẫn hình thức O b. Coi trong hình thức O c. Coi trọng
nội dung O d. Đề cao hình thức

The correct answer is: Coi trọng cả nội dung lẫn hình thức

Câu hỏi 23

| Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Giai cấp thống trị về kinh tế trong xã hội trở thành giai cấp thống trị về chính trị, là
nhờ:
O g. Vị thế chính trị
O b. Hệ thống pháp luật O c. Hệ tư tưởng
O d. Nhà nước

The correct answer is: Nhà nước

câu hỏi 233

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Cơ sở để xác định các giai cấp theo quan điểm của Triết học Mác - Lênin?
O 3. Cơ sở hạ tầng O b. Phương thức sản xuất
O c. Quan hệ sản xuất
O d. Lực lượng sản xuất

The correct answer is: Quan hệ sản xuất

câu hỏi 234

Không trả lời


NIVUY uuvi

Đạt điểm 1,00

Xác định câu trả lời đúng theo quan điểm của triết học Mác - Lênin.
O a. Nguồn gốc của sự phát triển là do ý thức, tinh thần của con người quy định
O b. Nguồn gốc của sự phát triển là ở bên ngoài sự vật O c. Nguồn gốc của sự
phát triển là do “Ý niệm” quy định O d. Nguồn gốc của sự phát triển là do mâu
thuẫn bên trong của sự vật quy định

The correct answer is: Nguồn gốc của sự phát triển là do mâu thuẫn bên trong của sự
vật quy định

Câu hỏi 235

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Khuynh hướng của sản xuất là không ngừng biến đổi phát triển. Sự biến đổi đó
bao giờ cũng bắt đầu từ:
O g. Sự biến đổi, phát triển của kĩ thuật sản xuất O b. Sự biến đổi, phát triển của
lực lượng sản xuất
O c. Sự biến đổi, phát triển của cách thức sản xuất O d. Sự phát triển của cách
thức tổ chức sản xuất

The correct answer is: Sự biến đổi, phát triển của lực lượng sản xuất

câu hỏi 235

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Tại sao nói ý thức xã hội lý luận có trình độ cao hơn ý thức xã hội thông thường?
g. Nó có khả năng phản ánh hiện thực xã hội khách quan một cách khái quát,
sâu sắc và chính xác, vạch ra các mối liên hệ bản chất của 9 các quá trình xã hội.
O b. Ý thức xã hội lý luận được thể chế hóa ở dạng văn bản pháp qui.
O c. Vì nó phản ánh đúng hiện thực khách quan.
O d. Ý thức xã hội lý luận do những nhà tư tưởng có trình độ cao Xây dựng nên.

The correct answer is: Nó có khả năng phản ánh hiện thực xã hội khách quan một
cách khái quát, sâu sắc và chính xác, vạch ra các mối liên hệ bản chất của các quá
trình xã hội.

câu hỏi 237

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Cơ sở hạ tầng của xã hội là:


0 g ĐHỜng xẻ, cầu cống bến cảng, bị PU điên...
D
wwuvriy awy www wury, wir vulny www wiY...
O b. Toàn bộ cơ sở vật chất - kỹ thuật của xã hội. O c. Đời sống vật chất của xã
hội. O d. Tổng hợp của quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội.

The correct answer is: Tổng hợp của quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của
xã hội.

câu hỏi238

| Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn đáp án đúng nhất. Trình độ của lực lượng sản xuất thể hiện ở?
O a. Trình độ ứng dụng khoa học vào sản xuất. [3] O b. Trình độ công cụ lao động
và trình độ kinh nghiệm kỹ năng của người lao động.[1] O c. Trình độ tổ chức và
phân công lao động xã hội. [2] O d. Cả [1], [2] [3] đều đúng

The correct answer is: Cả [1], [2] [3] đều đúng

Câu hỏi 239

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Xác định mệnh đề đúng theo quan điểm của triết học Mác - Lênin
O 4. Quan hệ giữa nội dung và hình thức không có mâu thuẫn. O b. Nội dung của
sự vật biến đổi chậm hơn hình thức. O c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng chủ yếu
nói tới hình thức bên trong của sự vật, nhưng không bỏ qua hình thức bên ngoài.
O d. Tổng số các mặt, các yếu tố, quan hệ do con người tạo ra là nội dung.

The correct answer is: Chủ nghĩa duy vật biện chứng chủ yếu nói tới hình thức bên
trong của sự vật, nhưng không bỏ qua hình thức bên ngoài.
câu hỏi 240

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn đáp án đúng nhất. Sự tác động trở lại của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở
hạ tầng biểu hiện ở:
o a. Cå [1], [2], [3]
O b. Kiến trúc thượng tầng sẽ duy trì, củng cố và phát triển cơ sở hạ tầng sinh ra
nó.[1] O c. Kiến trúc thượng tầng bảo vệ cơ sở hạ tầng bằng pháp luật.[2] O d.
Kiến trúc thượng tầng có thể tác động thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của
cơ sở hạ tầng.[3]

The correct answer is: Cả [1], [2], [3]


Câu hỏi 24I

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai:
O . Phủ định biện chứng phụ thuộc vào ý thức của con người O b. Phủ định biện
chứng là kết quả giải quyết mâu thuẫn bên trong sự vật O c. Phủ định biện chứng
có tính kế thừa
O d, Phủ định biện chứng có tính khách quan

The correct answer is: Phủ định biện chứng phụ thuộc vào ý thức của con người

câu hỏi 242

Không trả lời

Đạt điểm 1,00


Ý thức xã hội không phụ thuộc vào tồn tại xã hội một cách thụ động mà có tác động
tích cực trở lại tồn tại xã hội, thể hiện ở:
O 3. Cả [1] và [2] O b. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội [1]
O c. Tính hướng định của ý thức xã hội [2]
O d, Tính vượt trước của ý thức xã hội

The correct answer is: Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội [1]

câu hỏi 243

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Mệnh đề nào dưới đây không phù hợp với quan điểm của triết học Mác-Lênin?
O 3. Phạm trù phản ảnh bản chất của sự vật. O b. Mỗi phạm trù xuất hiện trước
đó đồng thời là bậc thang của quá trình nhận thức tiếp theo. O c. Phạm trù là
những từ trống rỗng, do con người tưởng tượng ra, không phản ánh hiện thực. O
d. Phạm trù được hình thành trong thực tiễn và nhận thức của con người.

The correct answer is: Phạm trù là những từ trống rỗng, do con người tưởng tượng ra,
không phản ánh hiện thực.

câu hỏi244

Không trả lời

Đạt điểm 1,00


Cái riêng là một phạm trù triết học để chỉ:
O 3. Những nét, những thuộc tính chỉ có ở một sự vật O b. Các yếu tố cấu thành
một hệ thống
O c. Một sự vật, một hiện tượng, một quá trình riêng lẻ nhất định
O d. Những mặt, những thuộc tính chung của nhiều sự vật

The correct answer is: Một sự vật, một hiện tượng, một quá trình riêng lẻ nhất định

câu hỏi 245

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai:
O 4. Nhận thức cảm tình chưa phân biệt được cái bản chất với cái không bản
chất O b. Nhận thức cảm tình gắn liền với thực tiễn O c. Nhận thức cảm tình
phản ánh sai sự vật
O d. Nhận thức cảm tình chưa phản ánh đầy đủ và sâu sắc sự vật

The correct answer is: Nhận thức cảm tình gắn liền với thực tiễn

câu hỏi 243

| Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Yếu tố nào sau đây được coi là cánh tay, bắp thịt, hệ thần kinh thứ hai của con
người?
O 2. Đối tượng lao động [2]
O b. Khoa học kỹ thuật O c. Cả [1] và [2] O d. Tư liệu lao động [1]

The correct answer is: Tư liệu lao động [1]


câu hỏi 247

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Yêu cầu cơ bản nhất của tỉnh khoa học khi xem xét lịch sử xã hội là:
O a. Phải tìm ra tính phức tạp của quá trình lịch sử
O b. Phải mang tính hệ thống
O c. Phải nghiên cứu các quá trình hiện thực, các quy luật chi phối sự vận động
phát triển của lịch sử xã hội
1 NL >
1
L
I_
A
L
O 4. Phải mô tả được lịch sử xa nội cụ thể

The correct answer is: Phải nghiên cứu các quá trình hiện thực, các quy luật chi phối
sự vận động phát triển của lịch sử xã hội

câu hỏi 243

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Các tính chất nào sau đây biểu hiện tính độc lập tương đối của ý thức xã hội:
O a. Tính tích cực
O b. Tính tích cực sáng tạo [2] O c. Tính lạc hậu [1] O d. Cả [1] và [2]

The correct answer is: Cả [1] và [2]


câu hỏi 249

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn đáp án đúng nhất. Quan hệ cơ bản quy định địa vị của giai cấp thường là
do:
O 4. Sở hữu tư liệu sản xuất O b. Định mệnh
O c. Pháp luật quy định và thừa nhận O d. Hình thành một cách tự nhiên

The correct answer is: Sở hữu tư liệu sản xuất

Câu hỏi 250

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

chọn câu trả lời đúng theo quan điểm của triết học duy vật biện chứng về phát
triển.
- g. Phát triển của sự vật có tính kế thừa, nhưng đó là sự kế thừa nguyên xi cái cũ
hoặc lắp ghép từ cái cũ sang cái mới một cách máy mÓC về
mặt hình thức O b. Phát triển của sự vật không có tính kế thừa
O c. Phát triển của sự vật có tính kế thừa, nhưng trên cơ sở có phê phán, chọn lọc,
cải tạo và phát triển O d. Phát triển của sự vật có tính kế thừa, nhưng là quá
trình bằng phẳng liên tục theo đường thẳng đứng.

The correct answer is: Phát triển của sự vật có tính kế thừa, nhưng trên cơ sở có phê
phán, chọn lọc, cải tạo và phát triển

Câu hỏi 251


Không trả lời
Đạt điểm 1,00

Muốn nhận thức bản chất con người nói chung thì phải:
O 4. Thông qua các quan hệ hiện thực của con người O b. Thông qua cách ứng
xử của con người trong xã hội [1] O c. Thông qua phẩm chất và năng lực của con
người [2] O d. Cả [1] và [2]

The correct answer is: Thông qua các quan hệ hiện thực của con người

Câu hỏi 252

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Luận điểm sau của C.Mác: “Sự tồn tại của các giai cấp chỉ gắn liền với những giai
đoạn phát triển lịch sử nhất định của sản xuất” được hiểu theo nghĩa:
O g. Sự tồn tại giai cấp chỉ gắn liền với các giai đoạn phát triển nhất định của sản
xuất. O b. Giai cấp chỉ là một hiện tượng lịch sử. O c. Sự tồn tại của giai cấp gắn
liền với lịch sử của sản xuất O d. Giai cấp chỉ là một phạm trù lịch sử

The correct answer is: Giai cấp chỉ là một phạm trù lịch sử

câu hỏi 23

| Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn đáp án đúng nhất. Quan niệm: “Con nhà tông chẳng giống lông cũng giống
cánh” phù hợp với phương án nào dưới đây:
O a. Phủ định biện chứng (2) O b. Cả (1) và (2) đều đúng O c. Phủ định thông
thường O d. Phủ định của phủ định (1)
The correct answer is: Cả (1) và (2) đều đúng

câu hỏi 254

| Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, các mối liên hệ có vai trò như
thế nào đối với sự tồn tại và phát triển của sự vật?
g. Có vai trò khác nhau, nên chỉ cần biết một số mối liên hệ O b. Có vai trò khác
nhau, cần phải xem xét mọi mối liên hệ O c. Có vai trò ngang bằng nhau, nên chỉ
cần xem xét một mối liên hệ O d. Có vai trò ngang bằng nhau

The correct answer is: Có vai trò khác nhau, cần phải xem xét mọi mối liên hệ

câu hỏi 255

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Cho hai tam giác ABC là tam giác thường, EH là tam giác vuông. Những khẳng định
nào sau đây khẳng định nào đúng?
O a. ABC là cái chung, ECH là cái riêng O b. Cả (1) và (2) đều đúng. O c. ABC
và E H là cái riêng nhưng đồng thời có tính chất chung (2) O d. ABC và EGH
đều là cái riêng (1)

The correct answer is: Cả (1) và (2) đều đúng.

câu hỏi 256

Không trả lời


Đạt điểm 1,00

Chọn câu trả lời đúng. Chất của sự vật là:


O a. Cấu trúc của sự vật O b. Sự thống nhất hữu cơ giữa các thuộc tính cơ bản
của sự vật O c. Các thuộc tính của sự vật
O d. Tổng số các thuộc tính của sự vật

The Correct answer is: Sự thống nhất hữu cơ giữa các thuộc tính cơ bản của sự vật

Câu hỏi 257

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Quan điểm của chủ nghĩa cải lương đối với cách mạng xã hội, đó là:
O G. Chủ trương thay đổi chủ nghĩa tư bản bằng phương pháp hòa bình O b.
Chủ trương cải cách riêng lẻ trong khuôn khổ chủ nghĩa tư bản O C. Tiến hành
hoạt động đấu tranh kinh tế O d. Từ bỏ đấu tranh giai cấp và cách mạng xã hội

The correct answer is: Chủ trương thay đổi chủ nghĩa tư bản bằng phương pháp hòa
bình

Câu hỏi 253

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

“Đói nghèo” và “Dốt nát”, hiện tượng nào là nguyên nhân, hiện tượng nào là kết
quả?
O a. Hiện tượng này vừa là nguyên nhân vừa là kết quả của hiện tượng kia. O b.
Dốt nút là nguyên nhân, đói nghèo là kết quả. O c. Cả hai đều là nguyên nhân.
O d. Đói nghèo là nguyên nhân, dốt nát là kết quả.
The correct answer is: Hiện tượng này vừa là nguyên nhân vừa là kết quả của hiện
tượng kia.

câu hỏi 259

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Phạm trù nào nói lên bước ngoặt của sự thay đổi về lượng đưa đến sự thay đổi về
chất?

O 4, Độ
O b. Điểm nút O c. Đột biến
O d. Bước nhảy

The correct answer is: Bước nhảy

Câu hỏi 260

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các chế độ xã hội trong lịch sử là:
O 3. Quan hệ sản xuất đặc trưng O b. Chính trị tư tưởng O c. Lực lượng sản xuất
O d. Phương thức sản xuất

The correct answer is: Quan hệ sản xuất đặc trưng


câu hỏi 261

Không trả lời


Đạt điểm 1,00

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, điều khẳng định nào sau đây là
đúng?
O c. Mong muốn của con người quy định sự phát triển O b. Mong muốn của con
người không ảnh hưởng đến sự phát triển của sự vật O c. Nguyện vọng, ý chí của
con người tự nó tác động đến sự phát triển O d. Nguyện vọng, ý chí của con
người có ảnh hưởng đến sự phát triển thông qua thực tiễn.

The correct answer is: Nguyện vọng, ý chí của con người có ảnh hưởng đến sự phát
triển thông qua thực tiễn.

Câu hỏi 262

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Quan hệ sản xuất là gì?


O 4. Quan hệ sản xuất là hình thức xã hội của quá trình sản xuất vật chất. O b.
Quan hệ giữa người với người về kinh tế - kĩ thuật. O c. Quan hệ giữa người với
người trong quá trình sản xuất. O d. Quan hệ giữa người với người trong tổ chức
quản lý sản xuất, trao đổi sản phẩm.

The correct answer is: Quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất.

câu hỏi 26

Không trả lời

Đạt điểm 1,00


Thực chất của cách mạng xã hội là:
O a. hay đổi chế độ xã hội O b. Thay đổi thể chế kinh tế này bằng thể chế kinh tế
khác O c. Thay đổi hình thái kinh tế - xã hội thấp lên hình thái kinh tế xã hội cao
hơn O d. Thay đổi thể chế chính trị này bằng thể chế chính trị khác

The correct answer is: Thay đổi hình thái kinh tế - xã hội thấp lên hình thái kinh tế xã
hội cao hơn

câu hỏi 264

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Hình thức cộng đồng người nào sau đây hình thành nhờ liên kết với nhau bằng
quan hệ huyết thống và quan hệ hôn nhân?
O 4. Dân tộc
O b. Bộ tộc
no Balon
.DY IQ
O d. Thị tộc

The correct answer is: Bộ lạc

câu hỏi 265

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật lịch sử. Mối quan hệ giữa lực lượng
sản xuất và quan hệ sản xuất là mối quan hệ:
O a. Luôn luôn đối lập loại trừ nhau.
O b. Luôn luôn thống nhất với nhau.
O c. Thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
O d. Có lúc hoàn toàn đối lập nhau, có khi hoàn toàn thống nhất với nhau.

The correct answer is: Thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.

câu hỏi 266

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn câu trả lời đúng. Trong chủ nghĩa duy vật lịch sử, khái niệm “phương thức sản
xuất" dùng để chỉ:
O 4. Cách thức tiến hành quá trình sản xuất ra của cải vật chất trong một giai
đoạn lịch sử nhất định. O b. Quá trình sản xuất ra của cải vật chất với một cơ
chế kinh tế nhất định.
O c. Quá trình sản xuất ra của cải vật chất trong một giai đoạn lịch sử nhất
định.
O d. Cơ chế vận hành kinh tế trong các điều kiện cụ thể của xã hội.

The correct answer is: Cách thức tiến hành quá trình sản xuất ra của cải vật chất
trong một giai đoạn lịch sử nhất định.

câu hỏi 267

Không trả lời

Đạt điểm 1,00


Phạm trù nhằm chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa
các sự vật với nhau, gây ra một biến đổi nào đó, gọi là gì?
O a. Không có đáp án nào đúng. O b. Kết quả. O c. Nguyên nhân.
O d. Khả năng.

The correct answer is: Nguyên nhân.


Câu hỏi 268

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Thực chất của quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng:
O 4. Quan hệ giữa kinh tế và chính trị O b. Quan hệ giữa đời sống vật chất và đời
sống tinh thần của xã hội O c. Quan hệ giữa vật chất và tinh thần
O d. Quan hệ giữa tồn tại xã hội với ý thức xã hội

The correct answer is: Quan hệ giữa kinh tế và chính trị

câu hỏi 259

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

sắp xếp các hình thức cộng đồng người trong lịch sử theo trình tự xuất hiện:
O a. Bộ tộc; Bộ lạc; Thị tộc; Dân tộc ObThị tộc; Bộ lạc; Bộ tộc; Dân tộc
O c. Thị tộc, Bộ tộc; Bộ lạc; Dân tộc O d. Bộ lạc; Bộ tộc; Thị tộc; Dân tộc

The correct answer is: Thị tộc; Bộ lạc; Bộ tộc; Dân tộc
Câu hỏi 270

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Chọn đáp án sai.


O a. Lực lượng sản xuất thường biến đổi chậm hơn so với quan hệ sản xuất. O b.
Lực lượng sản xuất là nội dung, quan hệ sản xuất là hình thức O c. Lực lượng sản
xuất là quan hệ giữa con người với tự nhiên trong quá trình sản xuất. O d. Lực
lượng sản xuất thể hiện năng lực chinh phục tự nhiên của con người.

The correct answer is: Lực lượng sản xuất thường biến đổi chậm hơn so với quan hệ
sản xuất.

Câu hỏi 27

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Theo quan điểm Mácxít thì mọi xung đột trong lịch sử xét đến cũng đều bắt nguồn
từ:

The correct answer is: Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất

Câu hỏi 22

| Không trả lời

Đạt điểm 1,00


Trong các hình thức đấu tranh của giai cấp vô sản, hình thức nào là hình thức đấu
tranh cao nhất?
0 g. Đấu tranh tư tưởng
O b. Đấu tranh quân sự O c. Đấu tranh chính trị O d. Đấu tranh kinh tế

The correct answer is: Đấu tranh chính trị

Câu hỏi 273

Không trả lời

Đạt điểm 1,00

Xác định phương án trả lời đúng về mối quan hệ giữa bản chất và hiện tượng
theo quan điểm của triết học Mác - Lênin:

The correct answer is: Hiện tượng không phải lúc nào cũng phản ánh “trùng khớp”
với bản chất.

câu hỏi 274

Đặc trưng chủ yếu của cách mạng xã hội là gì?

| The correct answer is: Sự thay đổi chính quyền nhà nước từ tay giai cấp thống trị
phản động sang tay giai cấp cách mạng.

Câu hỏi 275

Theo quan điểm duy vật lịch sử, ý kiến sau đây đúng hay sai? Tại sao? “Sự ra đời
của nhà nước là để giải quyết các mâu thuẫn trong xã hội”:

The correct answer is: Sai. Vì nếu mâu thuẫn có thể giải quyết được thì không cần
đến sự ra đời của nhà nước, sự ra đời của nó chỉ chứng tỏ rằng mâu thuẫn đã phát
triển đến chỗ không thể giải quyết được nên cần đến sự ra đời của nhà nước.
câu hỏi 276

Chọn đáp án đúng nhất. Sự biến đổi của quan hệ sản xuất do yếu tố nào quyết định
nhất?

The correct answer is: Do trình độ của lực lượng sản xuất.

Câu hỏi 2:
Trong sự nghiệp Xây dựng CNXH ở nước ta, chúng ta cần phải tiến hành:

The correct answer is: Kết hợp đồng thời phát triển lực lượng sản xuất với từng bước
xây dựng quan hệ sản xuất mới phù hợp.
11/1/21, 9:44 AM TRUONG DAI HOC Y DUOC THAI NGUYEN

Thứ 2, ngày 01/11/2021

(http://doantn.tump.edu.vn)

 (http://doantn.tump.edu.vn)
/  Dành cho Cán bộ Đoàn

Tìm kiếm 

Bộ 300 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập thi 6 bài Lý Luận Chính Trị trong cán bộ, đoàn viên
thanh niên
 12/04/2016 16:59:04  Lượt xem: 109377

Bộ 300 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập thi 6 bài Lý Luận Chính Trị trong cán bộ, đoàn viên thanh niên

1. Thuộc tính đặc trưng của vật chất theo quan niệm MácLênin là gì?

a - Là một phạm trù triết học 

b - Là thực tại khách quan tồn tại bên ngoài, không lệ thuộc vào cảm giác 

c - Là toàn bộ thế giới hiện thực 

d - Là tất cả những gì tác động vào giác quan ta gây lên cảm giác 

ĐÁP ÁN - B

2. Theo Ph.Ăngghen tính thống nhất thực sự của thế giới là ở:

a - Tính vật chất 

b - Sự tồn tại cả trong tự nhiên và cả xã hội 

c - Tính khách quan 

d - Tính hiện thực 

ĐÁP ÁN - A

3. Sai lầm của các quan niệm quy vật trước Mác về vật chất là gì?

a - Đồng nhất vật chất với tồn tại 

b - Quy vật chất về một dạng vật thể 

c - Đồng nhất vật chất với hiện thực 

d - Coi ý thức cũng là một dạng vật chất 

ĐÁP ÁN - B

4. Quan điểm: “vật chất và ý thức là hai nguyên thể đầu tiên cùng song song tồn tại” là quan điểm của trường phái triết học
nào?

a - Duy vật biện chứng 

b - Duy vật siêu hình 

c - Duy tâm khách quan 

d - Nhị nguyên 

ĐÁP ÁN - D

5. V.I.Lênin đưa ra định nghĩa về vật chất: “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại
cho con người trong …, được … chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào …”. Hãy chọn từ điền
vào chổ trống để hoàn thiện nội dung của định nghĩa nêu trên:

a - Ý thức 

doantn.tump.edu.vn/article/bo-300-cau-hoi-trac-nghiem-on-tap-thi-6-bai-ly-luan-chinh-tri-trong-can-bo-doan-vien-thanh-nien 1/24
11/1/21, 9:44 AM TRUONG DAI HOC Y DUOC THAI NGUYEN

b - Cảm giác 

c - Nhận thức 

d - Tư tưởng 

ĐÁP ÁN - B

6. Quan điểm: "Bản chất của thế giới là ý thức" là quan điểm của trường phái triết học nào?

a - Duy vật 

b - Duy tâm 

c - Nhị nguyên 

d - Tất cả đều sai 

ĐÁP ÁN - B

7. Theo Ăngghen, hình thức vận động đặc trưng của con người và xã hội loài người là hình thức nào?

a - Vận động sinh học 

b - Vận động cơ học 

c - Vận động xã hội 

d - Vận động lý học 

ĐÁP ÁN - C

8. Theo Ăngghen, vật chất có mấy hình thức vận động cơ bản?

a - Hai 

b - Ba 

c - Bốn 

d - Năm 

ĐÁP ÁN - D

9. Theo Ph.Ăngghen, một trong những phương thức tồn tại cơ bản của vật chất là:

a - Phát triển 

b - Chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác 

c - Phủ định 

d - Vận động 

ĐÁP ÁN - D

10. Theo quan niệm triết học duy vật biện chứng, không gian là gì?

a - Mô thức của trực quan cảm tính 

b - Khái niệm của tư duy lý tính 

c - Thuộc tính của vật chất 

d - Một dạng vật chất 

ĐÁP ÁN - C

11. Đêmôcrít nhà triết học cổ Hy Lạp quan niệm vật chất là gì?

a - Nước 

b - Lửa 

c - Không khí 

d - Nguyên tử 

ĐÁP ÁN - D

12. Theo triết học MácLênin vật chất là:

a - Toàn bộ thế giới quanh ta 

b - Toàn bộ thế giới khách quan 

c - Là sự khái quát trong quá trình nhận thức của con người đối với thế giới khách quan 

d - Là hình thức phản ánh đối lập với thế giới vật chất 

ĐÁP ÁN - B

13. Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất, đây là quan điểm:

a - Duy vật 

b - Duy tâm 

c - Nhị nguyên 

d - Duy tâm chủ quan 

doantn.tump.edu.vn/article/bo-300-cau-hoi-trac-nghiem-on-tap-thi-6-bai-ly-luan-chinh-tri-trong-can-bo-doan-vien-thanh-nien 2/24
11/1/21, 9:44 AM TRUONG DAI HOC Y DUOC THAI NGUYEN

ĐÁP ÁN - B

14. Theo quan điểm triết học Mác, ý thức là:

a - Hình ảnh của thế giới khách quan 

b - Hình ảnh phản ánh sự vận động và phát triển của thế giới khách quan 

c - Là một phần chức năng của bộ óc con người 

d - Là hình ảnh phản ánh sáng tạo lại hiện thức khách quan 

ĐÁP ÁN - D

15. Theo quan điểm của CNDVBC, nguồn gốc xã hội của ý thức là:

a - Lao động 

b - Lao động và ngôn ngữ 

c - Ngôn ngữ 

d - Cả a, b, c đều sai 

ĐÁP ÁN - B

16. Chọn câu trả lời đúng:

a - Động vật bậc cao cũng có ý thức như con người 


b - Ý thức chỉ có ở con người 

c - Người máy cũng có ý thức như con người 


d - Cả a, b, c đều sai 

ĐÁP ÁN - B

17. Chọn câu trả lời đúng

a - Ý thức là thuộc tính của mọi dạng vật chất 

b - Ý thức là sự phản ánh nguyên xi hiện thực khách quan 

c - Ý thức là sự phản ánh năng động, sang tạo hiện thực khách quan 

d - Cả a, b, c đều sai 

ĐÁP ÁN - C

18. Chọn câu trả lời đúng với quan điểm của triết học MácLênin

a - Ý thức có nguồn gốc từ mọi dạng vật chất giống như gan tiết ra mật 

b - Ý thức của con người là hiện tượng bẩm sinh 

c - Ý thức con người trực tiếp hình thành từ lao động sản xuất vật chất của xã hội 

d - Cả a, b, c đều đúng 

ĐÁP ÁN - C

19. Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm của CNDVBC:

a - Thế giới thống nhất ở tính vật chất của nó 

b - Thế giới thống nhất ở sự tồn tại của nó 

c - Thế giới thống nhất ở ý niệm tuyệt đối hay ở ý thức con người 

d - Cả a, b, c đều sai 

ĐÁP ÁN - A

20. Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm của CNDVBC.

a - Vận động, không gian, thời gian là sản phẩm do ý chí con người tạo ra, do đó nó không phải là vật chất. 

b - Vận động, không gian, thời gian không có tính vật chất. 

c - Vận động, không gian, thời gian là hình thức tồn tại của vật chất. 

d - Cả a, b, c đều sai. 

ĐÁP ÁN - C

21. Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm CNDVBC.

a - Nguồn gốc của sự vận động là ở bên ngoài sự vật hiện tượng do sự tương tác hay do sự tác động. 

b - Nguồn gốc của sự vận động là do ý thức tinh thần tư tưởng quyết định. 

c - Nguồn gốc của sự vận động là ở trong bản thân sự vật hiện tượng do sự tác động của các mặt, các yếu tố trong sự vật
hiện tượng gây ra. 

d - Nguồn gốc của sự vận động là do “Cú hích của thượng đế” 

ĐÁP ÁN - C

22. Ý thức có vai trò gì? Xác định câu trả lời đúng nhất theo quan điểm của CNDVBC?

doantn.tump.edu.vn/article/bo-300-cau-hoi-trac-nghiem-on-tap-thi-6-bai-ly-luan-chinh-tri-trong-can-bo-doan-vien-thanh-nien 3/24
11/1/21, 9:44 AM TRUONG DAI HOC Y DUOC THAI NGUYEN

a - Ý thức tự nó chỉ làm thay đổi tư tưởng. Do đó ý thức hoàn toàn không có vai trò gì đối với thực tiễn. 

b - Vai trò thực sự của ý thức là sự phản ánh sáng tạo thực tại khách quan và đồng thời có sự tác động trở lại thực tại đó
thông qua hoạt động thực tiễn của con người. 

c - Ý thức là các phụ thuộc vào nguồn gốc sinh ra nó vì thế chỉ có vật chất là cái năng động tích cực. 

d - Cả a, b, c đều sai. 

ĐÁP ÁN - B

23. Theo Ph.Ăngghen, hình thức vận động nào nói lên sự thay đổi vị trí của vật thể trong không gian?

a - Cơ học 

b - Lý học 

c - Xã hội 

d - Hóa học 

ĐÁP ÁN - A

24. Theo Ph.Ăngghen, hình thức vận động nào nói lên sự tương tác của các phân tử, các hạt cơ bản…?

a - Cơ học 

b - Lý học 

c - Xã hội 

d - Hóa học 

ĐÁP ÁN - B

25. Theo Ph.Ăngghen, hình thức vận động nào nói lên sự tương tác của các nguyên tử, các quá trình hóa hợp và phân
giải?

a - Cơ học 

b - Lý học 

c - Xã hội 

d - Hóa học 

ĐÁP ÁN - D

26. Theo Ph.Ăngghen, hình thức vận động nào nói lên sự trao đổi chất giữa cơ thể sống và môi trường?

a - Cơ học 

b - Lý học 

c - Xã hội 

d - Sinh học 

ĐÁP ÁN - D

27. Theo Ph.Ăngghen, hình thức vận động nào nói lên sự thay thế các phương thức sản xuất trong quá trình phát triển của
xã hội loài người?

a - Cơ học 

b - Lý học 

c - Xã hội 

d - Hóa học 

ĐÁP ÁN - C

28. Sự thống nhất giữa lượng và chất được thể hiện trong phạm trù nào?

a - Độ 
b - Nhảy vọt 

c - Điểm nút 

d - Tất cả đều sai 

ĐÁP ÁN - A

29. Phạm trù nào nói lên bước ngoặt của sự thay đổi về lượng đưa đến thay đổi về chất?

a - Độ 
b - Nhảy vọt 

c - Điểm nút 

d - Tất cả đều sai 

ĐÁP ÁN - B

30. Theo chủ nghĩa MácLênin, phát triển là:

doantn.tump.edu.vn/article/bo-300-cau-hoi-trac-nghiem-on-tap-thi-6-bai-ly-luan-chinh-tri-trong-can-bo-doan-vien-thanh-nien 4/24
11/1/21, 9:44 AM TRUONG DAI HOC Y DUOC THAI NGUYEN

a - Khuynh hướng chung của sự vận động của sự vật và hiện tượng 

b - Sự thay đổi về lượng trong quá trình vận động của vật chất 

c - Sự thay đổi về chất trong quá trình vận động của vật chất 

d - Vận động 

ĐÁP ÁN - A

31. Phạm trù nào nói lên mối lien hệ bản chất, tất nhiên, phổ biến và lặp đi lặp lại giữa các sự vật hiện tượng hay giữa các
nhân tố, các thuộc tính, các mặt trong cùng một sự vật và hiện tượng:

a - Quy luật 

b - Vận động 

c - Phát triển 

d - Mặt đối lập 

ĐÁP ÁN - A

32. Đặc trưng cơ bản của quy luật xã hội là:

a - Diễn ra tự phát qua sự tác động của các lực lượng tự nhiên 

b - Diễn ra tự giác qua sự tác động của các lực lượng tự nhiên 

c - Diễn ra tự phát qua sự tác động của các lực lượng siêu nhiên 

d - Hình thành và tác động thông qua hoạt động của con người nhưng không phụ thuộc vào ý thức của con người. 

ĐÁP ÁN - D

33. Chọn câu sai trong các câu sau:

a - Quy luật tự nhiên diễn ra tự phát thông qua sự tác động của các lực lượng tự nhiên 

b - Phát triển là khuynh hướng chung của sự vận động của sự vật và hiện tượng 

c - Quy luật tự nhiên diễn ra tự phát qua sự tác động của các lực lượng siêu nhiên 

d - Quy luật xã hội hình thành và tác động thông qua hoạt động của con người nhưng không phụ thuộc vào ý thức của con
người 

ĐÁP ÁN - C

34. Quan niệm của triết học MácLênin về sự phát triển?

a - Là mọi sự vận động nói chung 

b - Là mọi sự phủ định nói chung 

c - Là sự phủ định biện chứng 

d - Là sự phủ định siêu hình 

ĐÁP ÁN - C

35. Quy luật nào vạch ra nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển?

a - Quy luật phủ định của phủ định 

b - Quy luật chuyển hóa từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại; 

c - Quy luật về mối liên hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng; 

d - Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập 

ĐÁP ÁN - D

36. Phạm trù nào dùng để chỉ tính quy định vốn có của sự vật, về quy mô, trình độ phát triển của sự vật, biểu thị số lượng
các thuộc tính, các yếu tốc cấu hình sự vật:

a - Chất 

b - Lượng 

c - Vận động 

d - Độ 
ĐÁP ÁN - B

37. Phạm trù dùng để chỉ tính quy định vốn có của các sự vật, là sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính, làm cho nó
là nó và phân biệt nó với cái khác:

a - Chất 

b - Lượng 

c - Vận động 

d - Độ 
ĐÁP ÁN - D

doantn.tump.edu.vn/article/bo-300-cau-hoi-trac-nghiem-on-tap-thi-6-bai-ly-luan-chinh-tri-trong-can-bo-doan-vien-thanh-nien 5/24
11/1/21, 9:44 AM TRUONG DAI HOC Y DUOC THAI NGUYEN

38. Quy luật nào vạch ra cách thức của sự vận động, phát triển?

a - Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập 

b - Quy luật chuyển hóa từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại 

c - Quy luật phủ định của phủ định 

d - Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất 

ĐÁP ÁN - A

39. Quy luật nào vạch ra khuynh hướng của sự vận động, phát triển?

a - Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập 

b - Quy luật chuyển hóa từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại 

c - Quy luật phủ định của phủ định 

d - Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất 

ĐÁP ÁN -

40. Phủ định biện chứng là:

a - Sự thay thế cái cũ bằng cái mới 

b - Phủ định làm cho sự vật vận động thụt lùi, đi xuống, tan rã, nó không tạo điều kiện cho sự phát triển 

c - Sự phủ định có kế thừa và tạo điều kiện cho phát triển 

d - Tất cả các câu đều sai 

ĐÁP ÁN - C

41. Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm của CNDVBC

a - Mối liên hệ chỉ diễn ra giữa các sự vật hiện tượng với nhau còn trong bản thân sự vật hiện tượng không có sự liên hệ 

b - Mối liên hệ của sự vật hiện tượng chỉ do ý chí con người tạo ra còn bản thân sự vật hiện tượng không có sự liên hệ 

c - Mối liên hệ của sự vật hiện tượng không chỉ diễn ra giữa các sự vật hiện tượng mà còn diễn ra ngay trong sự vật hiện
tượng 

d - Tất cả các câu đều sai 

ĐÁP ÁN - C

42. Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm CNDVBC:

a - Phát triển là sự thay đổi thuần túy về mặt số lượng hay khối lượng của sự vật hiện tượng 

b - Phát triển là sự thay đổi về vị trí của sự vật hiện tượng trong không gian, thời gian. 

c - Phát triển không chỉ là sự thay đổi về số lượng và khối lượng mà nó còn là sự thay đổi về chất của sự vật hiện tượng 

d - Tất cả các câu đều sai 

ĐÁP ÁN - C

43. Xác định câu đúng nhất theo quan điểm của triết học MácLênin:

a - Phát triển của sự vật không có tính kế thừa 

b - Phát triển của sự vật có tính kế thừa nhưng đó là sự kế thừa nguyên xi cái cũ hoặc lắp ghép từ cái cũ sang cái mới một
cách máy móc về mặt hình thức 

c - Phát triển của sự vật có tính kế thừa nhưng trên cơ sở có phê phán, lọc bỏ, cải tạo và phát triển 

d - Tất cả các câu đều sai 

ĐÁP ÁN - C

44. Mối liên hệ của các sự vật hiện tượng là gì? Xác định câu trả lời đúng nhất.

a - Là sự tác động lẫn nhau, chi phối chuyển hóa lẫn nhau một cách khách quan, phổ biến, nhiều vẻ giữa các mặt, quá
trình của sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng. 

b - Là sự thừa nhận rằng giữa các mặt của sự vật, hiện tượng và giữa các sự vật với nhau trong thực tế khách quan
không có mối liên hệ nào cả. 

c - Là sự tác động lẫn nhau, có tính khách quan, phổ biến, nhiều vẻ, không thể chuyển hóa cho nhau. 

d - Tất cả các câu đều sai. 

ĐÁP ÁN - A

45. Chọn câu trả lời đúng: Chất của sự vật là?

a - Cấu trúc của sự vật 

b - Tổng số các thuộc tính 

c - Các thuộc tính sự vật 

d - Sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính 

doantn.tump.edu.vn/article/bo-300-cau-hoi-trac-nghiem-on-tap-thi-6-bai-ly-luan-chinh-tri-trong-can-bo-doan-vien-thanh-nien 6/24
11/1/21, 9:44 AM TRUONG DAI HOC Y DUOC THAI NGUYEN

ĐÁP ÁN - D

46. Xác định quan niệm sai về phủ định biện chứng.

a - Phủ định có tính kế thừa. 

b - Phủ định là chấm dứt sự phát triển. 

c - Phủ định đồng thời cũng là khẳng định. 

d - Phủ định có tính khách quan phổ biến. 

ĐÁP ÁN - B

47. Ph.Ăngghen viết: “[………] là điều kiện cơ bản đầu tiên của toàn bộ đời sống loài người, và như thế đến một mức mà
trên một ý nghĩa nào đó, chúng ta phải nói: [………] đã sáng tạo ra bản thân con người”. Hãy điền một từ vào chổ trống để
hoàn thiện câu trên.

a - Lao động 

b - Vật chất 

c - Tự nhiên 

d - Sản xuất 

ĐÁP ÁN - A

48. Trong “Bút ký triết học”, V.I.Lênin viết: “Nhận thức là sự tiến gần mãi mãi và vô tận của [………] đến khách thể”. Hãy
điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu trên.

a - Chủ thể 

b - Ý thức 

c - Tư duy 

d - Con người 

ĐÁP ÁN - A

49. Triết học MácLênin cho rằng, thực tiễn là toàn bộ [………] có mục đích, mang tính lịch sử xã hội của con người nhằm
cải tạo thế giới khách quan. Hãy điền vào chỗ trống để hoàn thiện quan điểm trên.

a - Hoạt động vật chất và tinh thần 

b - Hoạt động tinh thần 

c - Hoạt động vật chất 

d - Hoạt động 

ĐÁP ÁN - C

50. Ph.Ăngghen viết về vai trò động lực của thực tiễn đối với nhận thức như sau: “Khi xã hội có nhu cầu về kỹ thuật thì nó
thúc đẩy khoa học phát triển hơn mười [………]”. Hãy điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu trên.

a - Nhà phát minh 

b - Viện nghiên cứu 

c - Tiến sĩ khoa học 

d - Trường đại học 

ĐÁP ÁN - D

51. Theo quan niệm của triết học MácLênin, thực tiễn là:

a - Toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử xã hội của con người nhằm cải tạo thế giới khách quan 

b - Toàn bộ hoạt động tinh thần có mục đích, mang tính lịch sử xã hội của con người nhằm cải tạo thế giới khách quan 

c - Toàn bộ hoạt động vật chất và tinh thần có mục đích, mang tính lịch sử xã hội của con người nhằm cải tạo thế giới
khách quan 

d - Tất cả các câu đều đúng 

ĐÁP ÁN - A

52. Theo quan niệm của triết học MácLênin, bản chất của nhận thức là:

a - Sự phản ánh thế giới khách quan vào đầu óc của con người 

b - Sự phản ánh chủ động, tích cực, sáng tạo của chủ thể trước khách thể 

c - Sự tiến gần của tư duy đến khách thể 

d - Tất cả đều đúng 

ĐÁP ÁN - B

53. Hình thức nào là hình thức đầu tiên của giai đoạn trực quan sinh động?

a - Khái niệm 

doantn.tump.edu.vn/article/bo-300-cau-hoi-trac-nghiem-on-tap-thi-6-bai-ly-luan-chinh-tri-trong-can-bo-doan-vien-thanh-nien 7/24
11/1/21, 9:44 AM TRUONG DAI HOC Y DUOC THAI NGUYEN

b - Biểu tượng 

c - Cảm giác 

d - Tri giác 

ĐÁP ÁN - C

54. Hình thức nào của tư duy trừu tượng là hình thức liên kết các khái niệm?

a - Khía niệm 

b - Biểu tượng 

c - Cảm giác 

d - Phán đoán 

ĐÁP ÁN - D

55. Tiêu chuẩn của chân lý theo triết học MácLênin là gì?

a - Thực tiễn 

b - Khoa học 

c - Nhận thức 

d - Hiện thực khách quan 

ĐÁP ÁN - A

56. Hình thức nào của tư duy trừu tượng là hình thức liên kết các phán đoán?

a - Khái niệm 

b - Biểu tượng 

c - Cảm giác 

d - Suy lý 

ĐÁP ÁN - D

57. Xác định quan niệm sai về thực tiễn

a - Thực tiễn là nguồn gốc của nhận thức vì qua thực tiễn bộc lộ thuộc tính bản chất của đối tượng 

b - Thực tiễn là động lực của nhận thức nó đòi hỏi tư duy con người phải giải đáp những vấn đề đặt ra 

c - Thực tiễn là hoạt động vật chất và tinh thần của con người. 

d - Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý 

ĐÁP ÁN - C

58. Chọn câu trả lời đúng. Tri thức của con người ngày càng hoàn thiện là vì:

a - Thế giới đang vận động bộc lộ càng nhiều tính quy định 

b - Nhờ sự nỗ lực hoạt động thực tiễn của con người 

c - Nhờ hệ thống tri thức trước đó (chân lý) làm tiền đề 

d - Do khả năng tổng hợp của trí tuệ của con người trong thời đại mới 

ĐÁP ÁN - B

59. Chọn câu trả lời đúng. Chân lý là:

a - Tri thức đúng 

b - Tri thức phù hợp với thực tế 

c - Tri thức phù hợp với hiện thực 

d - Tri thức phù hợp với hiện thực được thực tiễn kiểm nghiệm 

ĐÁP ÁN - D

60. Chọn câu trả lời đúng. Trong các hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn, hình thức nào là quan trọng nhất

a - Sản xuất vật chất 

b - Chính trị xã hội 

c - Thực nghiệm khoa học 

d - Cả a, b, c 

ĐÁP ÁN - A

61. Chọn câu trả lời đúng. Một trong những vai trò của thực tiễn đối với nhận thức:

a - Thực tiễn là cơ sở, nguồn gốc của nhận thức 

b - Thực tiễn là kết quả của nhận thức 

c - Thực tiễn do ý thức của con người tạo ra 

d - Cả a, b, c 

doantn.tump.edu.vn/article/bo-300-cau-hoi-trac-nghiem-on-tap-thi-6-bai-ly-luan-chinh-tri-trong-can-bo-doan-vien-thanh-nien 8/24
11/1/21, 9:44 AM TRUONG DAI HOC Y DUOC THAI NGUYEN

ĐÁP ÁN - A

62. Chọn câu trả lời đúng. Hình thức nào sau đây biểu hiện hoạt động thực tiễn của con người?

a - Sản xuất vật chất 

b - Nghiên cứu khoa học 


c - Sáng tác âm nhạc 

d - Cả a, b, c 

ĐÁP ÁN - A

63. Hãy xác định cách định nghĩa đúng nhất theo quan điểm của triết học MácLênin?

a - Xã hội là môi trường hoạt động lao động sản xuất của con người 

b - Xã hội là một bộ phận đặc thù của tự nhiên mà là sản phẩm của sự phát triển của tự nhiên 

c - Xã hội là hình thái vận động cao nhất của thế giới vật chất. Hình thái vận động này lấy con người và sự tác động lẫn
nhau giữa con người với con người làm nền tảng 
d - Xã hội là một cộng đồng người đang hoạt động người đang hoạt động sản xuất 

ĐÁP ÁN - B

64. Hãy xác định cách định nghĩa đúng nhất theo quan điểm triết học MácLênin?

a - Tự nhiên là môi trường con người đang sống 

b - Tự nhiên là toàn bộ thế giới vật chất vô cùng, vô tận 

c - Tự nhiên là nguồn gốc của xã hội 

d - Tự nhiên là môi trường tồn tại và phát triển của xã hội 

ĐÁP ÁN - C

65. Hãy xác định cách giải thích đúng nhất theo quan điểm triết học MácLênin? Tự nhiên là môi trường tồn tại và phát triển
của xã hội vì sao?

a - Tự nhiên là nguồn gốc của sự xuất hiện xã hội 

b - Tự nhiên cung cấp những điều kiện cần thiết cho sự tồn tại của con người 

c - Xã hội là một bộ phận đặc thù của tự nhiên 

d - Tự nhiên cung cấp những điều kiện cần thiết cho sự sống của con người và hoạt động sản xuất xã hội 

ĐÁP ÁN - D

66. Hãy xác định cách giải thích đúng nhất theo quan điểm triết học MácLênin: Lao động là yếu tố đầu tiên, cơ bản, quan
trọng nhất tạo nên sự thống nhất hữu cơ giữa xã hội và tự nhiên vì:

a - Lao động làm cho con người ngày càng hoàn thiện hơn 

b - Lao động là đặc trưng cơ bản đầu tiên phân biệt hoạt động của con người với động vật 

c - Lao động tạo ra của cải vật chất cho xã hội, mà xã hội là một bộ phận đặc thù của tự nhiên 

d - Lao động là quá trình diễn ra giữa con người và tự nhiên, con người là trung gian điều tiết, kiểm tra sự trao đổi chất với
tự nhiên 

ĐÁP ÁN - D

67. Hãy xác định phương trả lời đúng nhất. Yếu tố nào của dân số tác động chủ yếu tới sự phát triển của xã hội trong thời
đại ngày nay?

a - Chất lượng dân cư 

b - Số lượng dân cư 

c - Số lượng dân cư và sự gia tăng dân số hợp lý 

d - Số lượng dân cư và mặt độ dân số hợp lý 

ĐÁP ÁN - A

68. Quan điểm, tư tưởng của xã hội là chủ yếu thuộc phạm trù nào?

a - Kiến trúc thượng tầng 

b - Quan hệ sản xuất 

c - Cơ sở hạ tầng 

d - Tồn tại xã hội 

ĐÁP ÁN - A

69. Các thiết chế như Nhà nước, Đảng, chính trị… là các yếu tố thuộc phạm trù nào?

a - Cơ sở hạ tầng 

b - Quan hệ sản xuất 

doantn.tump.edu.vn/article/bo-300-cau-hoi-trac-nghiem-on-tap-thi-6-bai-ly-luan-chinh-tri-trong-can-bo-doan-vien-thanh-nien 9/24
11/1/21, 9:44 AM TRUONG DAI HOC Y DUOC THAI NGUYEN

c - Kiến trúc thượng tầng 

d - Lưc lượng sản xuất 

ĐÁP ÁN - C

70. Phương thức sản xuất là thể thống nhất của các nhân tố nào?

a - QHSX và KTTT 

b - QHSX và LLSX 

c - CSHT và KTTT 

d - LLSX và CSHT 

ĐÁP ÁN - B

71. Cấu trúc của lực lượng sản xuất bao gồm:

a - Người lao động và tư liệu sản xuất 

b - Người lao động và công cụ lao động 

c - Người lao động và đối tượng lao động 

d - Tư liệu sản xuất và đối tượng lao động 

ĐÁP ÁN - A

72. Mặt tự nhiên của phương thức sản xuất là gì?

a - Quan hệ sản xuất 

b - Cơ sở hạ tầng 

c - Kiến trúc thượng tầng 

d - Lực lượng sản xuất 

ĐÁP ÁN - D

73. Phạm trù nào thể hiện mối quan hệ giữa con người và tự nhiên trong quá trình sản xuất?

a - Phương thức sản xuất 

b - Quan hệ sản xuất 

c - Lực lượng sản xuất 

d - Tư liệu sản xuất 

ĐÁP ÁN - C

74. Phạm trù nào thể hiện mối quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất?

a - Phương thức sản xuất 

b - Quan hệ sản xuất 

c - Lực lượng sản xuất 

d - Tư liệu sản xuất 

ĐÁP ÁN - B

75. Mặt xã hội của phương thức sản xuất là gì?

a - Cơ sở hạ tầng 

b - Quan hệ sản xuất 

c - Kiến trúc thượng tầng 

d - Lực lượng sản xuất 

ĐÁP ÁN - B

76. Tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các chế độ xã hội trong lịch sử?

a - Quan hệ sản xuất đặc trưng 

b - Chính trị tư tưởng 

c - Lực lượng sản xuất 

d - Phương thức sản xuất 

ĐÁP ÁN - A

77. Phạm trù nào nói lên thể thống nhất giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất?

a - Phương thức sản xuất 

b - Quan hệ sản xuất 

c - Lực lượng sản xuất 

d - Tư liệu sản xuất 

ĐÁP ÁN - A

doantn.tump.edu.vn/article/bo-300-cau-hoi-trac-nghiem-on-tap-thi-6-bai-ly-luan-chinh-tri-trong-can-bo-doan-vien-thanh-nien 10/24
11/1/21, 9:44 AM TRUONG DAI HOC Y DUOC THAI NGUYEN

78. Tư liệu sản xuất đặc trưng trong phương thức sản xuất phong kiến là:

a - Hầm mỏ 

b - Đất đai 

c - Máy móc cơ khí 

d - Xí nghiệp, nhà xưởng 

ĐÁP ÁN - B

79. Trong quan hệ sản xuất, quan hệ nào giữ vao trò quyết định:

a - Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất 

b - Quan hệ tổ chức, quản lý quá trình sản xuất 

c - Quan hệ phân phối sản phẩm 

d - Quan hệ sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất 

ĐÁP ÁN - A

80. Quy luật xã hội nào giữ vai trò quyết định đối với sự vận động, phát triển của xã hội?

a - Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất 

b - Quy luật tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội 

c - Quy luật cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng 

d - Quy luật đấu tranh giai cấp 

ĐÁP ÁN - A

81. Chọn câu sai trong các câu sau đây:

a - Quan hệ sản xuất thể hiện mối quan hệ giữa người và người trong quá trình sản xuất 

b - Quan hệ sản xuất bao gồm quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất và quan hệ tổ chức quản lý sản xuất 
c - Quan hệ sản xuất bao gồm quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất, quan hệ tổ chức quản lý sản xuất và quan hệ phân phối
sản phẩm 

d - Quan hệ sản xuất phù hợp với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất sẽ thúc đẩy sản xuất phát triển. 

ĐÁP ÁN - B

82. Chọn câu sai trong các câu sau đây:

a - Lực lượng sản xuất sản xuất thể hiện mối quan hệ giữa người và người trong quá trình sản xuất 

b - Lực lượng sản xuất sản xuất thể hiện mối quan hệ giữa người và tự nhiên trong quá trình sản xuất 

c - Lực lượng sản xuất có vai trò quyết định trong mối quan hệ biện chứng với quan hệ sản xuất 

d - Lực lượng sản xuất bao gồm người lao động và tư liệu sản xuất 

ĐÁP ÁN - A

83. Chọn câu sai trong các câu sau đây:

a - Phương thức sản xuất là thể thống nhất giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất 

b - Phương thức sản xuất là phương pháp và cách thức tiến hành sản xuất của cải vật chất trong một giai đoạn phát triển
nhất định của lịch sử 

c - Trong một phương thức sản xuất thì lực lượng sản xuất giữ vai trò quyết định tính chất và trình độ của quan hệ sản
xuất 

d - Trong một phương thức sản xuất thì quan hệ sản xuất giữ vai trò quyết định tính chất và trình độ của lực lượng sản
xuất 

ĐÁP ÁN - D

84. Chọn câu sai trong các câu sau đây:

a - Trong quan hệ sản xuất thì quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất quyết định các quan hệ khác 

b - Trong quan hệ sản xuất thì quan hệ tổ chức quản lý sản xuất quyết định các quan hệ khác 

c - Quan hệ sản xuất bao gồm quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất, quan hệ tổ chức quản lý sản xuất và quan hệ phân phối
sản phẩm 

d - Quan hệ sản xuất phù hợp với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất sẽ thúc sản xuất phát triển ĐÁP ÁN - B

85. Biển hiện nào sau đây nói lên vai trò quyết định của sản xuất vật chất đối với sự tồn tại và phát triển xã hội:

a - Sản xuất vật chất là cơ sở cho sự sinh tồn xã hội 

b - Sản xuất vật chất là cơ sở hình thành nên tất cả các hình thức quan hệ xã hội 

c - Sản xuất vật chất là cơ sở cho sự tiến bộ xã hội 

d - Tất cả các câu đều đúng 

doantn.tump.edu.vn/article/bo-300-cau-hoi-trac-nghiem-on-tap-thi-6-bai-ly-luan-chinh-tri-trong-can-bo-doan-vien-thanh-nien 11/24
11/1/21, 9:44 AM TRUONG DAI HOC Y DUOC THAI NGUYEN

ĐÁP ÁN - D

86. Chọn câu trả lời đúng: Theo quan điểm MácLênin, muốn thay đổi một chế độ xã hội thì:

a - Thay đổi lực lượng sản xuất 

b - Tạo ra nhiều của cải 

c - Thay đổi quan hệ sản xuất 

d - Thay đổi lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất 

ĐÁP ÁN - C

87. Chọn câu trả lời đúng: Cơ sở hạ tầng là?

a - Toàn bộ đất đai, máy móc, phương tiện để sản xuất 

b - Toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành một cơ cấu kinh tế của một xã hội nhất định 

c - Toàn bộ những thành phần kinh tế của một xã hội 

d - Là cơ cấu công – nông nghiệp của một nền kinh tế xã hội 

ĐÁP ÁN - B

88. Chọn câu trả lời đúng: Sự biến đổi của quan hệ sản xuất do yếu tố nào quyết định nhất?

a - Sự phong phú của đối tượng lao động 

b - Do công cụ hiện đại 

c - Trình độ của người lao động 

d - Trình độ của lực lượng sản xuất 

ĐÁP ÁN - D

89. Chọn câu trả lời đúng: Sự biến đổi có tính chất cách mạng nhất của kiến trúc thượng tầng là do?

a - Thay đổi chính quyền nhà nước 

b - Thay đổi của lực lượng sản xuất 

c - Thay đổi của quan hệ sản xuất thống trị 

d - Sự thống trị của cơ sở hạ tầng 

ĐÁP ÁN - D

90. Xác định câu trả lời đúng theo quan điểm của triết học MácLênin: Sản xuất vật chất là?

a - Quá trình con người cải tạo thế giới tự nhiên 

b - Quá trình con người tạo ra của cải cho đời sống xã hội 

c - Quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác động vào tự nhiên, cải biến các dạng vật chất của tự nhiên để tạo ra
của cải vật chất nhằm thỏa mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con người 

d - Quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác động vào tự nhiên, cải biến các dạng vật chất nhằm thỏa mãn như
cầu của con người 

ĐÁP ÁN - C

91. Xác định câu trả lời đúng theo quan điểm của triết học MácLênin: Nhân tố quyết định sự tồn tại của xã hội là?

a - Sản xuất tinh thần 

b - Sản xuất ra bản thân con người 

c - Sản xuất vật chất 

d - Tái sản xuất vật chất 

ĐÁP ÁN - C

92. Xác định câu trả lời đúng theo quan điểm của triết học MácLênin: Trong các hình thức của sản xuất xã hội, hình thức
nào là nền tảng?

a - Sản xuất vật chất 

b - Sản xuất ra bản thân con người 

c - Sản xuất tinh thần 

d - Cả a, b, c 

ĐÁP ÁN - A

93. Đối tượng lao động là:

a - Công cụ lao động 

b - Cơ sở hạ tầng 

c - Khao học, công nghệ 

d - Những cái trong tự nhiên và nguyên liệu 

doantn.tump.edu.vn/article/bo-300-cau-hoi-trac-nghiem-on-tap-thi-6-bai-ly-luan-chinh-tri-trong-can-bo-doan-vien-thanh-nien 12/24
11/1/21, 9:44 AM TRUONG DAI HOC Y DUOC THAI NGUYEN

ĐÁP ÁN - D

94. Tư liệu sản xuất:

a - Những cái có sẵn trong tự nhiên 

b - Nguyên liệu 

c - Công cụ lao động và các yếu tố vật chất khác 

d - Tất cả những yếu tố trên 

ĐÁP ÁN - D

95. Lực lượng sản xuất gồm:

a - Các hình thức tổ chức kinh tế 

b - Phương thức quản lý 

c - Hệ thống phân phối 

d - Các yếu tố trên đều sai 

ĐÁP ÁN - D

96. LLSX quyết định QHSX trên các mặt:

a - Hình thức QHSX 

b - Sự biến đổi 

c - Trình độ QHSX 

d - Tất cả các yếu tố trên 

ĐÁP ÁN - D

97. QHSX tác động thúc đẩy sự phát triển LLSX khi:

a - QHSX phù hợp LLSX 

b - QHSX lạc hậu hơn so với LLSX 

c - QHSX tiến bộ hơn so với LLSX 

d - Khi đó là QHSX ưu việt 

ĐÁP ÁN - A

98. Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp

a - TLSX và sức lao động 

b - Người với người 

c - Người với tự nhiên 

d - Tất cả đều sai 

ĐÁP ÁN - A

99. Yếu tố nào không thuộc LLSX:

a - Trình độ thành thạo của người lao động 

b - Kinh nghiệm 

c - Năng lực tổ chức, quản lý người lao động 

d - Vị trí của người lao động trong doanh nghiệp 

ĐÁP ÁN - D

100. Những yếu tố nào trong đó các yếu tố sau không thuộc QHSX

a - Quan hệ giữa người đối với việc góp vốn vào công ty 

b - Quan hệ giữa người tổ chức và quản lý của công ty 

c - Quan hệ giữa người phân phối tiền lương và phúc lợi 

d - Quan hệ giữa người và tự nhiên 

ĐÁP ÁN – D

101. QHSX tác động kìm hãm sự phát triển LLSX khi

a - QHSX phù hợp LLSX 

b - QHSX lạc hậu hơn so với LLSX 

c - QHSX tiến bộ hơn so với LLSX 

d - Cả b và c 

ĐÁP ÁN - D

102. Trong xã hội có phân biệt và đối kháng giai cấp, quy luật nào giữ vai trò là động lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội?

a - Quy luật đấu tranh giai cấp 

doantn.tump.edu.vn/article/bo-300-cau-hoi-trac-nghiem-on-tap-thi-6-bai-ly-luan-chinh-tri-trong-can-bo-doan-vien-thanh-nien 13/24
11/1/21, 9:44 AM TRUONG DAI HOC Y DUOC THAI NGUYEN

b - Quy luật cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng 

c - Quy luật tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội 

d - Quy luật mâu thuẫn 

ĐÁP ÁN – A

103. V.I.Lênin viết: “…… đấu tranh của một bộ phận nhân dân này chống lại một bộ phận khác, cuộc đấu tranh của quần
chúng bị tước hết quyền, bị áp bức và lao động chống bọn có đặc quyền, đặc lợi, bọn áp bức và ăn bám, cuộc đấu tranh
của những người công nhân làm thuê hay những người vô sản chống những người hữu sản hay giai cấp tư sản”. Đó là
cuộc đấu tranh gì?

a - Đấu tranh kinh tế 

b - Đấu tranh chính trị 

c - Đấu tranh dân tộc 


d - Đấu tranh giai cấp 

ĐÁP ÁN - D

104. Nhà nước đầu tiên trong lịch sử là kiểu nhà nước nào?

a - Nhà nước phong kiến 

b - Nhà nước chủ nô 

c - Nhà nước tư sản 

d - Nhà nước vô sản 

ĐÁP ÁN - B

105. Kiểu nhà nước nào sau đây được V.I.Lênin gọi là nhà nước “nửa nhà nước”?

a - Nhà nước chủ nô 

b - Nhà nước phong kiến 

c - Nhà nước tư sản 

d - Nhà nước xã hội chủ nghĩa 

ĐÁP ÁN - D

106. Phạm trù nào nói lên sự sắp xếp, mối quan hệ và cơ chế vận hành của các bộ phận, các yếu tố trong một hình thái
kinh tế xã hội nhất định?

a - Cấu trúc xã hội 

b - Cấu trúc giai cấp 

c - Cơ sở hạ tầng 

d - Kiến trúc thượng tầng 

 ĐÁP ÁN - A

107. Lịch sử xã hội loài người đã từng xuất hiện những lạo cấu trúc xã hội nào?

a - Cấu trúc xã hội phi giai cấp 

b - Cấu trúc xã hội có giai cấp 

c - Cả a và b đúng 

d - Cả a và b sai 

ĐÁP ÁN - C

108. Quan hệ sở hữu đặc trưng trong những xã hội có cấu trúc phi giai cấp?

a - Quan hệ sở hữu tư nhân 

b - Quan hệ sở hữu cá thể 

c - Quan hệ sở hữu tập thể 

d - Tất cả các câu đều sai 

ĐÁP ÁN - C

109. Quan hệ sở hữu đặc trưng trong những xã hội có cấu trúc có giai cấp?

a - Quan hệ sở hữu tư nhân 

b - Quan hệ sở hữu xã hội 

c - Quan hệ sở hữu tập thể 

d - Tất cả các câu đều sai 

ĐÁP ÁN - A

110. Hình thức đầu tiên của đấu tranh giai cấp của giai cấp công nhân khi chưa giành được chính quyền?

doantn.tump.edu.vn/article/bo-300-cau-hoi-trac-nghiem-on-tap-thi-6-bai-ly-luan-chinh-tri-trong-can-bo-doan-vien-thanh-nien 14/24
11/1/21, 9:44 AM TRUONG DAI HOC Y DUOC THAI NGUYEN

a - Đấu tranh chính trị 

b - Đấu tranh kinh tế 

c - Đấu tranh vũ trang 

d - Đấu tranh tư tưởng 

ĐÁP ÁN - B

111. Trong các đặc trưng sau dân tộc, đặc trưng nào là quan trọng nhất?

a - Chung một hình thái kinh tế xã hội 

b - Chung sống trên một lãnh thổ 

c - Chung một ngôn ngữ 

d - Chung một nền văn hóa 

ĐÁP ÁN - A

112. Mâu thuẫn đối kháng giữa các giai cấp là do:

a - Sự khác nhau về tư tưởng, lối sống 

b - Sự đối lập về lợi ích cơ bản – lợi ích kinh tế 

c - Sự khác nhau giữa giàu và nghèo 

d - Sự khác nhau về mức thu nhập 

ĐÁP ÁN - B

113. Vai trò của đấu tranh giai cấp trong lịch sử nhân loại?

a - Là động lực cơ bản của sự phát triển xã hội 

b - Là một động lực quan trọng của sự phát triển xã hội trong các xã hội có giai cấp 

c - Thay thế các hình thái kinh tế xã hội từ thấp đến cao 

d - Lật đổ ách thống trị của giai cấp thống trị 

ĐÁP ÁN - B

114. Nội dung cơ bản và trực tiếp để xây dựng gia đình ở Việt Nam hiện nay là gì?

a - Phát triển kinh tế xã hội 

b - Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân lao động 

c - Xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng tiến bộ và hạnh phúc 

d - Giải phóng người phụ nữ 

ĐÁP ÁN - C

115. Chọn câu đúng: Nguồn gốc của sự hình thành và phân chia giai cấp trong xã hội là do:

a - Sắc tộc 

b - Tài năng 

c - Tôn giáo 

d - Kinh tế 

ĐÁP ÁN - D

116. Chọn câu đúng:

a - Cơ sở trực tiếp hình thành và phân chia giai cấp trong xã hội là do: 

b - Chiến tranh của các bộ lạc 

c - Của cải trong xã hội ngày càng nhiều 

d - Chiếm đoạt tư liệu sản xuất của công thành riêng 

ĐÁP ÁN - D

117. Khái niệm nào sau đây được dung để chỉ một cộng đồng người ổn định được hình thành trong lịch sử trong một lãnh
thổ nhất định, có chung mối lien hệ về kinh tế, ngôn ngữ và một nền văn hóa?

a - Bộ lạc 

b - Dân tộc 

c - Quốc gia 

d - Bộ lạc 

ĐÁP ÁN - B

118. Trong một quốc gia đa dân tộc thì vấn đề gì cần giải quyết được coi là có ý nghĩa cơ bản nhất để thực hiện quyền
bình đẳng giữa các dân tộc?

a - Ban hành hệ thống hiến pháp và pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc 

doantn.tump.edu.vn/article/bo-300-cau-hoi-trac-nghiem-on-tap-thi-6-bai-ly-luan-chinh-tri-trong-can-bo-doan-vien-thanh-nien 15/24
11/1/21, 9:44 AM TRUONG DAI HOC Y DUOC THAI NGUYEN

b - Chống tư tưởng phân biệt chủng tộc, kì thị chia rẽ dân tộc 

c - Nâng cao trình độ dân trí, văn hóa cho đồng bào 

d - Xóa bỏ dần sự chênh lệch về mọi mặt giữa các dân tộc do lịch sử để lại 

ĐÁP ÁN - D

119. Đặc trưng nổi bật trong quan hệ giữa các dân tộc ở nước ta?

a - Là sự phân bố đan xen nhau, không một dân tộc nào có lãnh thổ riêng 

b - Là sự đoàn kết dân tộc, hòa hợp dân tộc trong một cộng đồng thống nhất 

c - Là có sự chênh lệch về trình độ phát triển KTXH giữa các dân tộc 

d - Là các dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, đa dạng, phong phú 

ĐÁP ÁN - B

120. Các thế lực thù định sử dụng chiến lược “diễn biến hòa bình” chống phá sự nghiệp xây dựng Tổ quốc xã hội chủ
nghĩa của nhân dân ta trên phương diện nào?

a - Kinh tế, chính trị xã hội 

b - Văn hóa, tư tưởng 

c - Đạo đức, lối sống… 

d - Cả a, b, c đều đúng 

ĐÁP ÁN - D

121. Nước ta có bao nhiêu dân tộc cùng nhau chung sống?

a - 49 

b - 52 

c - 54 

d - 56 

ĐÁP ÁN - C

122. Hiện nay các dân tộc ít người ở nước ta có dân số chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm số dân cả nước:

a - 15% 

b - 16% 

c - 13% 

d - 17% 

ĐÁP ÁN - C

123. Gia đình là gì?

a - Là một trong những hình thức tổ chức cơ bản trong đời sống cộng đồng của con người 

b - Một thiết chế văn hóa – xã hội đặc thù 

c - Được hình thành, tồn tại và phát triển trên quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống, quan hệ nuôi dưỡng và giáo dục…
giữa các thành viên 

d - Bao gồm a, b, c 

ĐÁP ÁN - D

124. Hôn nhân tiến bộ dựa trên cơ sở nào?

a - Tình yêu 

b - Hôn nhân 1 vợ 1 chồng 

c - Tự nguyện 

d - Cả a, b, c 

ĐÁP ÁN - D

125. Quan hệ nào được coi là quan hệ cơ bản nhất trong gia đình?

a - Quan hệ hôn nhân 

b - Quan hệ hôn nhân và huyết thống 


c - Quan hệ quần tụ trong một không gian sinh tồn 

d - Quan hệ nuôi dưỡng 

ĐÁP ÁN – B

126. Chức năng nào được coi là chức năng cơ bản và riêng có của gia đình?

a - Tái sản xuất con người 

b - Giáo dục gia đình 

doantn.tump.edu.vn/article/bo-300-cau-hoi-trac-nghiem-on-tap-thi-6-bai-ly-luan-chinh-tri-trong-can-bo-doan-vien-thanh-nien 16/24
11/1/21, 9:44 AM TRUONG DAI HOC Y DUOC THAI NGUYEN

c - Tổ chức đời sống gia đình 

d - Thỏa mãn tâm sinh lý 

ĐÁP ÁN - A

126. Trong “Luận cương về Phơbách”, Mác viết: “Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa [………]”.
Hãy điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu trên.

a - Những quan hệ sản xuất 

b - Những quan hệ xã hội 

c - Những quan hệ giao tiếp 

d - Những quan hệ giai cấp 

ĐÁP ÁN – B

128. Khi nói về con người, chủ nghĩa MácLênin cho rằng: “con người là một [……] sinh học – xã hội”. Hãy điền vào chỗ
trống để hoàn thiện câu trên.

a - Cá thể 

b - Thực thể 

c - Tập hợp hai mặt 

d - Sinh vật 

ĐÁP ÁN - B

129. Phạm trù nào nói lên tổ hợp thái độ, thuộc tính riêng trong quan hệ hành động của từng người với giới tự nhiên, với
xã hội và bản thân?

a - Cá thể 

b - Thực thể 

c - Nhân cách 

d - Tư cách 

ĐÁP ÁN - C

130. Bản chất con người được quyết định bởi:

a - Các mối quan hệ xã hội 

b - Giáo dục của gia đình và nhà trường 

c - Nỗ lực của mỗi cá nhân 

d - Hoàn cảnh xã hội 

ĐÁP ÁN - B

131. Cấu trúc nhân cách bao gồm:

a - Thế giới quan của cá nhân 

b - Tâm hồn 

c - Năng lực và phẩm chất xã hội 

d - Gồm cả a, b, c 

ĐÁP ÁN - D

132. Chủ nghĩa MácLênin quan niệm về con người như thế nào?

a - Là thực thể tự nhiên 

b - Là chủ thể cải tạo hoàn cảnh 

c - Là thực thể xã hội 

d - Cả a, b ,c 

ĐÁP ÁN - D

133. Con người phát triển và hoàn thiện mình chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

a - Phát triển kinh tế xã hội 

b - Đấu tranh giai cấp 

c - Lao động sản xuất 

d - Cả 3 câu trên đều sai 

ĐÁP ÁN - C

134. Con người XHCN bao gồm những con người nào từ XH nào?

a - Từ XHTB 

doantn.tump.edu.vn/article/bo-300-cau-hoi-trac-nghiem-on-tap-thi-6-bai-ly-luan-chinh-tri-trong-can-bo-doan-vien-thanh-nien 17/24
11/1/21, 9:44 AM TRUONG DAI HOC Y DUOC THAI NGUYEN

b - Cả trong XHTB và XH XHCN 

c - Trong XH XHCN 

d - Từ XH cũ để lại và sinh ra trong XH mới 

ĐÁP ÁN - B

135. Lựa chọn [HUI.VN] ĐÁP ÁN đúng. Quan hệ giữa cá nhân và tập thể được xây dựng trên cơ sở nào?

a - Sở thích 

b - Lợi ích 

c - Nghề nghiệp 

d - Thói quen 

ĐÁP ÁN - B

136. Các Mác ví hình thái ý thức nào là “thuốc phiện của nhân dân”?

a - Chính trị 

b - Đạo đức 

c - Tôn giáo 

d - Khoa học 

ĐÁP ÁN - C

137. Hiện nay ở nước ta còn tồn tại tư tưởng “trọng nam khinh nữ”, bạn cho biết điều đó thể hiện tính chất gì của ý thức xã
hội

a - Tính bảo thủ 

b - Tính vượt trước 

c - Tính kế thừa 

d - Tính độc lập 

ĐÁP ÁN - A

138. Hình thái ý thức nào phản ánh đời sống chính trị của xã hội?

a - Chính trị 

b - Đạo đức 

c - Tôn giáo 

d - Khoa học 

ĐÁP ÁN - A

139. Hình thái ý thức nào phản ánh toàn bộ các tư tưởng, quan điểm của một giai cấp, là sự phản ánh mặt pháp lý trong
đời sống xã hội?

a - Chính trị 

b - Đạo đức 

c - Pháp quyền 

d - Khoa học 

ĐÁP ÁN - C

140. Hình thái ý thức nào phản ánh thế giới một cách chân thực nhằm giải phóng con người thoát khỏi ngu muội, đưa con
người làm chủ tự nhiên, xã hội và bản than?

a - Chính trị 

b - Đạo đức 

c - Pháp quyền 

d - Khoa học 

ĐÁP ÁN - D

141. Hình thái ý thức nào phản ánh đối lập với ý thức khoa học, là sự phản ánh “lộn ngược” tồn tại xã hội, phản ánh sai
lầm, xuyên tạc hiện thực, dẫn con người đến long tin ảo tưởng vào các lực lượng siêu nhiên?

a - Chính trị 

b - Tôn giáo 

c - Pháp quyền 

d - Khoa học 

ĐÁP ÁN - B

142. Lựa chọn phương án đúng về vai trò của tồn tại xã hội trong quan hệ biện chứng với ý thức xã hội.

doantn.tump.edu.vn/article/bo-300-cau-hoi-trac-nghiem-on-tap-thi-6-bai-ly-luan-chinh-tri-trong-can-bo-doan-vien-thanh-nien 18/24
11/1/21, 9:44 AM TRUONG DAI HOC Y DUOC THAI NGUYEN

a - Ý thức xã hội là sự phản ánh tồn tại xã hội, phụ thuộc vào tồn tại xã hội 

b - Tồn tại xã hội quyết định sự biến đổi ý thức xã hội. Khi tồn tại xã hội đã thay đổi thì toàn bộ các yếu tố cấu thành ý thức
xã hội biến đổi theo cùng tồn tại xã hội 

c - Tồn tại xã hội có vai trò quyết định đối với các hình thái ý thức xã hội một cách đơn giản trực tiếp không qua các khâu
trung gian 

d - Ý thức xã hội hoàn toàn phụ thuộc một cách thụ động vào tồn tại xã hội 

ĐÁP ÁN - B

143. Theo quan điểm triết học của MácLênin, lựa chọn phương án đúng về đặc điểm hệ tư tưởng.

a - Hệ tư tưởng là hệ thống những quan điểm, hệ thống hóa, khái quát hóa thành lý luận, thành các học thuyết chính trị xã
hội phản ánh lợi ích của một giai cấp nhất định 

b - Tất cả hệ tư tưởng đều là hệ tư tưởng khoa học 

c - Trong xã hội có giai cấp thì chỉ có hệ tư tưởng biểu hiện tính giai cấp của ý thức xã hội 

d - Hệ tư tưởng không ảnh hưởng đến sự phát triển của khoa học. Hệ tư tưởng ra đời trực tiếp từ tâm lý xã hội, là sự cô
đọng của tâm lý xã hội 

ĐÁP ÁN - A

144. Lựa chọn phương án đúng theo quan điểm triết học MácLênin về đặc điểm tâm lý xã hội.

a - Tâm lý xã hội là sự phản ánh gián tiếp có tính tự phát thường ghi lại những mặt bề ngoài tồn tại xã hội. 

b - Tâm lý xã hội là sự phản ánh mang tính kinh nghiệm, yếu tố trí tuệ đan xen yếu tố tình cảm 

c - Tâm lý xã hội mang tính phong phú và phức tạp, nhưng không tuân theo các quy luật tâm lý 

d - Tâm lý xã hội không có vai trò quan trọng trong ý thức xã hội 

ĐÁP ÁN - B

145. Mở đầu thời đại hiện nay được đánh bằng sự kiện lịch sử quan trọng nào?

a - Cách mạng tư sản Pháp 1789 

b - Công xã Pari 1871 

c - Cách mạng tháng Mười Nga 1917 

d - Kết thúc chiến tranh thế giới thứ II 1945 

ĐÁP ÁN - C

146. Cơ sở khoa học để xác định và phân chia thời đại là gì?

a - Sự thay thế lẫn nhau của các chế độ chính trị xã hội 

b - Sự thay thế lẫn nhau giữa các nền văn minh 

c - Sự thay thế lẫn nhau giữa các kiểu quan hệ sản xuất 

d - Sự thay thế lẫn nhau giữa các hình thái kinh tế xã hội 

ĐÁP ÁN - D

147. Thời đại mới – thời kỳ quá độ lên CNXH trên phạm vi toàn thế giới, bắt đầu từ:

a - Từ CM tháng II năm 1917 

b - Từ sau CM tháng 10 năm 1917 thành công 

c - Từ khi bắt đầu thực hiện chính sách kinh tế mới (NEP) 1921 

d - Từ sau khi Liên Xô kết thúc thời kỳ quá độ 

ĐÁP ÁN - B

148. Nội dung cơ bản của thời đại ngày nay là:
a - Thời đại quá độ lên chủ nghĩa tư bản 

b - Thời đại xây dựng chủ nghĩa xã hội 

c - Thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới 

d - Tất cả đều sai 

ĐÁP ÁN - C

149. Thời đại ngày nay được chia làm mấy giai đoạn:

a - Một 

b - Hai 

c - Ba 

d - Bốn 

ĐÁP ÁN - D

doantn.tump.edu.vn/article/bo-300-cau-hoi-trac-nghiem-on-tap-thi-6-bai-ly-luan-chinh-tri-trong-can-bo-doan-vien-thanh-nien 19/24
11/1/21, 9:44 AM TRUONG DAI HOC Y DUOC THAI NGUYEN

150. Phạm trù nào dùng để chỉ sự phân kỳ lịch sử xã hội, phân biệt những nấc thang phát triển của xã hội loài người?

a - Thời đại 

b - Phương thức sản xuất 

c - Hình thái kinh tế xã hội 

d - Tất cả đều đúng 

ĐÁP ÁN - C

151. Giai đoạn thứ hai của thời đại ngày nay bắt đầu và kết thúc trong khoảng thời gian nào?
a - Từ những năm 1970 đến cuối những năm 1980 

b - Sau 1945 đến đầu những năm 1970 

c - Từ năm 1917 1945 

d - Đầu những năm 1990 đến nay 

ĐÁP ÁN - B

152. Giai đoạn thứ ba của thời đại ngày nay bắt đầu và kết thúc trong khoản thời gian nào?

a - Những năm 1970 đến cuối những năm 1980 

b - Sau năm 1945 đến đầu những năm 1970 

c - 1917 1945 

d - Đầu những năm 1990 đến nay 

ĐÁP ÁN - A

153. Đặc trưng cơ bản của giai đoạn thứ hai của thời đại ngày nay là:

a - Giai đoạn đột phá với thắng lợi của CMT10 Nga làm xuất hiện một nước XHCN đầu tiên trên thế giới 

b - Chủ nghĩa xã hội đã phát triển từ một nước trở thành hệ thống hiện thực trên thế giới 

c - Giai đoạn khủng hoảng của chủ nghĩa xã hội 

d - Giai đoạn phục hồi của chủ nghĩa xã hội 

ĐÁP ÁN - B

154. Đặc trưng cơ bản của giai đoạn thứ nhất của thời đại ngày nay là:

a - Giai đoạn đột phá với thắng lợi của CMT10 Nga làm xuất hiện một nước XHCN đầu tiên trên thế giới 

b - Chủ nghĩa xã hội đã phát triển từ một nước trở thành hệ thống hiện thực trên thế giới 

c - Giai đoạn khủng hoảng của chủ nghĩa xã hội 

d - Giai đoạn phục hồi của chủ nghĩa xã hội 

ĐÁP ÁN - A

155. Trong thời đại ngày nay, hiện tượng nào là nguyên nhân cơ bản gây ra những biến đổi bất thường của khí hậu toàn
cầu?

a - Ô nhiễm môi trường 

b - Bùng nổ dân số 

c - Suy thoái sinh thái 

d - Bao gồm a, b, c 

ĐÁP ÁN - A

156. Sự sụp đổ của chế độ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu vừa qua đã ảnh hưởng đến tính chất và nội dung của
thời đại ngày nay như thế nào?

a - Tính chất và nội dung của thời đại ngày nay có thay đổi 

b - Tính chất và nội dung của thời đại ngày nay không thay đổi 

c - Tính chất của thời đại ngày nay có thay đổi 

d - Nội dung của thời đại ngày nay có thay đổi 

ĐÁP ÁN - B

157. Tính chất của thời đại ngày nay là:

a - Thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH trên phạm vi toàn thế giới 

b - Thời kỳ xây dựng những tiền đề kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội cho CNXH 

c - Diễn ra cuộc đấu tranh gay go, quyết liệt giữa CNXH và CNTB trên phạm vi toàn thế giới 

d - Giai cấp công nhân và nhân dân lao động tiến hành đấu tranh giành chính quyền đi lên xây dựng CNXH 

ĐÁP ÁN - C

158. Nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu?

doantn.tump.edu.vn/article/bo-300-cau-hoi-trac-nghiem-on-tap-thi-6-bai-ly-luan-chinh-tri-trong-can-bo-doan-vien-thanh-nien 20/24
11/1/21, 9:44 AM TRUONG DAI HOC Y DUOC THAI NGUYEN

a - Quan niệm và vận dụng không đúng đắn về CNXH 

b - Những sai lầm của đảng và của những người lãnh đạo cấp cao nhất ĐCS Liên Xô 

c - Sự chống phá của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch bằng “Diễn biến hòa bình” 

d - Cả a, b, c 

ĐÁP ÁN - D

159. Trong những mâu thuẫn cơ bản của thời đại hiện nay, mâu thuẫn nào nổi bật, xuyên suốt thời đại mang tính toàn cầu:

a - Mâu thuẫn giữa tính chất xã hội hóa của lực lượng sản xuất với quan hệ sản xuất tư hữu về tư liệu sản xuất 

b - Mâu thuẫn giữa các nước đang phát triển và phát triển 

c - Mâu thuẫn dân tộc 

d - Mâu thuẫn giữa các nước tư bản với nhau 

ĐÁP ÁN - A

160. Cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa tư bản là gì?

a - Công trường thủ công 

b - Cuộc cách mạng công nghiệp 

c - Nền đại công nghiệp cơ khí 

d - Trình độ sản xuất máy móc, cơ khí hóa 

ĐÁP ÁN - C

161. Phần giá trị dôi ra ngoài giá trị hang hóa sức lao động trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa gọi là gì?

a - Lợi nhuận 

b - Chi phí sản xuất 

c - Chi phí lưu thông 

d - Giá trị thặng dư 

ĐÁP ÁN - D

162. Phương thức sản xuất TBCN có những giai đoạn nào?

a - CNTB tự do cạnh tranh và CNTB độc quyền 

b - CNTB hiện đại và CNTB độc quyền 

c - CNTB hiện đại và CNTB tự do cạnh tranh 

d - CNTB ngày nay và CNTB độc quyền 

ĐÁP ÁN - A

163. Xuất khẩu tư bản là:

a - Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài 

b - Cho nước ngoài vay 

c - Mang hang hóa ra bán ở nước ngoài để thực hiện giá trị 

d - Cả a và b 

ĐÁP ÁN - A

164. Trong thời kỳ CNTB độc quyền:

a - Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và vô sản không thay đổi 

b - Mâu thuẫn trên có phần dịu đi 

c - Mâu thuẫn trên ngày càng sâu sắc hơn 

d - Đời sống của giai cấp công nhân và nhân dân lao động dần được cải thiện 

ĐÁP ÁN – B

165. Năng suất lao động là:


a - Hiệu quả, hay hiệu suất của lao động 

b - Sự hao phí lao động trong một đơn vị thời gian 

c - Giống như kéo dài thời gian lao động 

d - Các phương án trên đều đúng 

ĐÁP ÁN - A

166. Tiền làm chức năng tiền tệ thế giới:

a - Phương tiện mua hàng 

b - Thanh toán quốc tế 

doantn.tump.edu.vn/article/bo-300-cau-hoi-trac-nghiem-on-tap-thi-6-bai-ly-luan-chinh-tri-trong-can-bo-doan-vien-thanh-nien 21/24
11/1/21, 9:44 AM TRUONG DAI HOC Y DUOC THAI NGUYEN

c - Di chuyển của cải 

d - Tất cả các phương án trên đều đúng 

ĐÁP ÁN - D

167. Quy luật giá trị:

a - Quy luật kinh tế cơ bản của kinh tế hang hóa 

b - Quy luật kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản 

c - Quy luật chung của mọi hình thái kinh tế xã hội 

d - Các phương án trên đều đúng 

ĐÁP ÁN - A

168. Nội dung (yêu cầu) của quy luật giá trị:

a - Sản xuất, trao đổi tiến hành trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết 

b - Giá cả bằng giá trị của hang hóa 

c - Giá cả lên xuống xoay quanh giá trị 

d - Giá cả hình thành tự phát trên thị trường 

ĐÁP ÁN - A

169. Tác dụng quy luật giá trị

a - Điều tiết sản xuất, lưu thông hàng hóa 

b - Kích thích cải tiến công nghệ 

c - Phân hóa những người sản xuất thành người giàu 

d - Cả a, b, c đều đúng 

ĐÁP ÁN - D

170. Giá cả bằng giá trị khi:

a - Cung bằng cầu 

b - Cung nhỏ hơn cầu 

c - Cung lớn hơn cầu 

d - Cả a, b, c đều sai 

ĐÁP ÁN - A

171. Giá cả lớn hơn giá trị khi:

a - Cung bằng cầu 

b - Cung nhỏ hơn cầu 

c - Cung lớn hơn cầu 

d - Cả a, b, c đều sai 

ĐÁP ÁN - B

172. Giá cả nhỏ hơn giá trị khi:

a - Cung bằng cầu 

b - Cung nhỏ hơn cầu 

c - Cung lớn hơn cầu 

d - Cả a, b, c đều sai 

ĐÁP ÁN - C

173. Kinh tế tự nhiên (tự cung, tự cấp) là sản xuất để:

a - Tiêu dung cho người sản xuất 

b - Tiêu dung cho người khác, cho xã hội 

c - Tiêu dung cho tất cả mọi người 

d - Các phương án trên đều đúng 

ĐÁP ÁN - A

174. Điều kiện cho sự ra đời và phát triển của kinh tế hang hóa

a - Phân công lao động xã hội và sự tách biệt kinh tế giữa chừng những người sản xuất hang hóa 

b - Phân công lao động xã hội và dựa trên sở hữu tư nhân về TLSX 

c - Phân công lao động xã hội và dựa trên sở hữu công cộng về tư liệu sản xuất 

d - Tất cả các phương án trên đều sai 

ĐÁP ÁN - A

doantn.tump.edu.vn/article/bo-300-cau-hoi-trac-nghiem-on-tap-thi-6-bai-ly-luan-chinh-tri-trong-can-bo-doan-vien-thanh-nien 22/24
11/1/21, 9:44 AM TRUONG DAI HOC Y DUOC THAI NGUYEN

175. Giá trị sử dụng của hang hóa

a - Tính hữu ích cho người sản xuất ra nó 

b - Tính hữu ích cho người mua 

c - Cho cả người sản xuất và người mua 

d - Tất cả đều đúng 

ĐÁP ÁN - B

176. Lao động trừu tượng l

TIN TỨC LIÊN QUAN

 Dự thảo Kế hoạch tổ chức cuộc thi Nữ sinh viên Y Dược tài năng, duyên dáng 2017
(http://doantn.tump.edu.vn/article/du-thao-ke-hoach-to-chuc-cuoc-thi-nu-sinh-vien-y-duoc-tai-nang-duyen-dang-2017)

 Kỹ năng viết Tin tức trên báo in, trang tin điện tử, bản tin (http://doantn.tump.edu.vn/article/ky-nang-viet-tin-tuc-tren-bao-
in-trang-tin-dien-tu-ban-tin)

 Dự thảo Báo cáo Tổng kết năm học 2015-2016 Đoàn trường ĐH Y Dược TN (http://doantn.tump.edu.vn/article/du-thao-
bao-cao-tong-ket-nam-hoc-2015-2016-doan-truong-dh-y-duoc-tn)

 Hướng dẫn tổ chức Đại hội Chi đoàn, chi hội năm học 2016 - 2017 (http://doantn.tump.edu.vn/article/huong-dan-to-
chuc-dai-hoi-chi-doan-chi-hoi-nam-hoc-2016-2017)

 HƯỚNG DẪN PHÂN LOẠI ĐOÀN VIÊN VÀ CHI ĐOÀN (http://doantn.tump.edu.vn/article/huong-dan-phan-loai-doan-


vien-va-chi-doan)

 Kỹ năng cơ bản của người cán bộ Đoàn (http://doantn.tump.edu.vn/article/ky-nang-co-ba-n-cu-a-nguo-i-ca-n-bo-doa-n)


 Hướng dẫn Tổ chức trưởng thành Đoàn cho đoàn viên (http://doantn.tump.edu.vn/article/huong-dan-to-chuc-truong-
thanh-doan-cho-doan-vien-1)

 Hướng dẫn cách trình bày 1 văn bản của Đoàn (http://doantn.tump.edu.vn/article/huong-dan-cach-trinh-bay-1-van-ban-
cua-doan)

 Sổ tay cán bộ Đoàn trường học (http://doantn.tump.edu.vn/article/so-tay-can-bo-doan-truong-hoc)


 Các trò chơi tập thể (http://doantn.tump.edu.vn/article/cac-tro-choi-tap-the)
 Một số trò chơi được tổ chức trong lớp học, hội trường, trên xe khi tham quan (http://doantn.tump.edu.vn/article/mot-so-
tro-choi-duoc-to-chuc-trong-lop-hoc-hoi-truong-tren-xe-khi-tham-quan)

 MỘT SỐ KỸ NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CƠ BẢN CỦA NGƯỜI CÁN BỘ ĐOÀN TRƯỜNG HỌC
(http://doantn.tump.edu.vn/article/mot-so-ky-nang-va-nhiem-vu-co-ban-cua-nguoi-can-bo-doan-truong-hoc)

 BỘ 200 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TÌM HIỂU VỀ TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH (http://doantn.tump.edu.vn/article/bo-200-
cau-hoi-trac-nghiem-tim-hieu-ve-tu-tuong-ho-chi-minh)

 6 BÀI HỌC LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ (http://doantn.tump.edu.vn/article/6-bai-hoc-ly-luan-chinh-tri)


 HÃY ĐỂ ĐOÀN VIÊN HÁO HỨC CHỜ ĐỢI NHỮNG BUỔI SINH HOẠT CHI ĐOÀN
(http://doantn.tump.edu.vn/article/hay-de-doan-vien-hao-huc-cho-doi-nhung-buoi-sinh-hoat-chi-doan)

doantn.tump.edu.vn/article/bo-300-cau-hoi-trac-nghiem-on-tap-thi-6-bai-ly-luan-chinh-tri-trong-can-bo-doan-vien-thanh-nien 23/24
11/1/21, 9:44 AM TRUONG DAI HOC Y DUOC THAI NGUYEN

« 1

2 (http://doantn.tump.edu.vn/Index/bo-300-cau-hoi-trac-nghiem-on-tap-thi-6-bai-ly-luan-chinh-tri-trong-can-bo-doan-vien-thanh-
nien/page2)

» (http://doantn.tump.edu.vn/Index/bo-300-cau-hoi-trac-nghiem-on-tap-thi-6-bai-ly-luan-chinh-tri-trong-can-bo-doan-vien-thanh-
nien/page2)

Trang chủ (http://doantn.tump.edu.vn)


Giới thiệu (http://doantn.tump.edu.vn/about/gioi-thieu-ve-khoa)
Liên hệ (http://doantn.tump.edu.vn/contact)

ĐOÀN TNCS HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC - ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
Địa chỉ: Tầng 1 - Tòa nhà điều hành 11 tầng - Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên. Số 284 Đường Lương Ngọc Quyến, TP. Thái
Nguyên
Điện thoại: (+84) 208 3854501. Đ/c Nguyễn Quang Đông - Bí thư: 0974974888 - 0888953166 - Email:
doanthanhnien.dhyd@gmail.com (mailto:doanthanhnien.dhyd@gmail.com)

doantn.tump.edu.vn/article/bo-300-cau-hoi-trac-nghiem-on-tap-thi-6-bai-ly-luan-chinh-tri-trong-can-bo-doan-vien-thanh-nien 24/24
Câu HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
Câu 1: Các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy tâm?
Đáp án: - Duy tâm khách quan
- Duy tâm chủ quan
Câu 2: Các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật?
Đáp án: - Chủ nghĩa duy vật chất phác (thời cổ đại).
- Chủ nghĩa duy vật siêu hình (thời cận đại).
- Chủ nghĩa duy vật biện chứng (trong triết học Mác -Lênin).
Câu 3: Các hình thức cơ bản của phép biện chứng.
Đáp án:
- Phép biện chứng tự phát
- Phép biện chứng duy tâm
- Phép biện chứng duy vật.
Câu 4: Sự khác nhau giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm khi giải quyết mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của
triết học?
Đáp án:
- Chủ nghĩa duy vật: Cho nhận thức là nhận thức của con người về thế giới.
- Chủ nghĩa duy tâm: Cho nhận thức là ý thức tự nhận thức về chính bản thân mình.
Câu 5: Vấn đề cơ bản của Triết học là gì?
Đáp án:
- Là mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
- Gồm 2 mặt: Mặt thứ nhất, giải quyết vấn đề giữa vật chất và ý thức cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết
định cái nào. Mặt thứ hai, giải quyết vấn đề khả năng nhận thức thế giới của con người.
Câu 6: Tại sao mối quan hệ giữa vật chất và ý thức lại là vấn đề cơ bản của triết học?
Đáp án:
- Là cơ sở, nền tảng để xem xét, giải quyết tất cả các vấn đề khác trong sự nghiên cứu của triết học.
- Là cơ sở tiêu chuẩn để phân định lập trường thế giới quan của các nhà triết học, các trường phái triết học.
Câu 7: Hạn chế và đóng góp của thuyết Bất khả tri và của phái Hoài nghị luận?
Đáp án:
- Hạn chế: Phủ nhận hoặc hoài nghi khả năng nhận thức bản chất thế giới của con người.
- Đóng góp:
+ Đặt ra vấn đề hoài nghi và phủ nhận tư tưởng tôn giáo và thần học.
+ Đặt ra vấn đề nhận thức của con người thường xuyên phải xem xét lại và vượt qua giới hạn của những tri thức đã
đạt được.
Câu 8: Các trường phái triết học nào thời cổ đại đã nêu ra thuyết nguyên tử?
Đáp án:
- Đê mô crít (Hy Lạp cổ đại)
- Trường phái Nyaya - Vaisêsika (ấn Độ cổ đại)
Câu 9: Câu "Chúng ta không thể tắm hai lần trên cùng một dòng sông" là của Nhà triết học cổ đại nào?
Đáp án: Hê ra clít (Nhà triết học Hy Lạp cổ đại)
Câu 10: Câu "Tri thức là sức mạnh mà thiếu nó con người không thể chiếm lĩnh được của cải của giới tự nhiên" là
của nhà triết học nào thời cận đại?
Đáp án: Ph. Bê cơn (Nhà triết học người Anh)
Câu 11: Câu "Tôi suy nghĩ, vậy tôi tồn tại" là của nhà triết học nào thời cận đại?
Đáp án: R. Đê cac tơ (nhà triết học Pháp)
Câu 12: Ai là người tổ chức và biên tập cuốn: "Bách Khoa toàn thư" ở Pháp thế kỷ XVIII?
Đáp án: Điđrô (1713-1784).
Câu 13: Ai là tác giả của tác phẩm "Lịch sử tự nhiên phổ thông và lý thuyết bầu trời"?
Đáp án: Cantơ
Câu 14: Sự khác nhau căn bản giữa phép biện chứng của Mác và phép biện chứng của Hêghen?
Đáp án: Phép biện chứng của Mác là phép biện chứng duy vật còn phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng
duy tâm.
Câu 15: Sự khác nhau căn bản giữa phép biện chứng duy vật với phép biện chứng duy tâm?
Đáp án: Trong phép biện chứng duy vật, biện chứng khách quan có trước, còn biện chứng chủ quan, tức tư duy biện
chứng, có sau và là phản ánh biện chứng khách quan; còn phép biện chứng duy tâm thì ngược lại.
Câu 16: Thành tựu khoa học tự nhiên nào vào đầu thế kỷ XIX là tiền đề hình thành triết học Mác?
Đáp án: - Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
- Học thuyết về tế bào
- Học thuyết tiến hóa của Đác Uyn
Câu 17: C.Mác nhận bằng tiến sĩ triết học vào lúc bao nhiêu tuổi?
Đáp án: vào lúc 23 tuổi
Câu 18: Hãy nêu đầu đề luận án tiến sĩ triết học của C.Mác
Đáp án: Sự khác nhau giữa triết học tự nhiên của Đê rô crít và triết học tự nhiên của Êphiquya".
Câu 19: Trong điếu văn trước mộ C. Mác, Ph. Ăng ghen đã nêu lên: Mác có hai phát hiện vĩ đại. Hai phát hiện vĩ đại
đó là gì?
Đáp án: - Học thuyết giá trị thặng dư
- Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
Câu 20: Màu mà C. Mác thích nhất ?
Đáp án: - Mầu đỏ (trong tác phẩm C. Mác trả lời con gái).
Câu 21: Triết học của ai bị gọi là triết học của sự khốn cùng?
Đáp án: - Triết học C. Mác. (Theo cách gọi của Prudon trong tác phẩm Sự khốn cùng của triết học).
Câu 22: Triết học của ai bị xem là sự khốn cùng của triết học?
- Đáp án: Triết học của Prudon. (Theo cách gọi của C. Mác; tác phẩm Sự khốn cùng của triết học).
Câu 23: Vì sao ý niệm trong triết học của Hêghen được gọi là "tuyệt đối"?
Đáp án: Vì người ta tuyệt đối không biết nói gì về nó cả (Ph. ăngghen, tác phẩm Lútvich Phoiơbach và sự cáo trung
của triết học cổ điển Đức).
Câu 24: Hạn chế của quan niệm về vật chất của các nhà triết học duy vật trước Mác?
Đáp án: Quy vật chất về những dạng vật thể cụ thể, hữu hình, đồng nhất vật chất với nguyên tử, hoặc với thuộc tính
của nó là khối lượng.
Câu 25: Nêu định nghĩa của Ph.Ăngghen về vận động?
Đáp án: "Vận động hiểu theo nghĩa chung nhất (...) bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ
trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy" (C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, Nxb Chính trị quốc gia, Hà
Nội, 1994, tr20, tr519).
Câu 26: Các hình thức cơ bản của vận động?
Đáp án: 5 hình thức vận động cơ bản: Vận động cơ học, vận động vật lý, vận động hoá học, vận động sinh học và
vận động xã hội.
(Bổ sung vào sau Câu 19 trang 3).
Câu 27: Sai lầm của những người theo chủ nghĩa "Đácuyn xã hội" là gì?
Đáp án: Quy vận động xã hội thành vận động sinh học, giải thích một cách xuyên tạc hoạt động của xã hội loài
người, cho rằng những hoạt động đó là do sự tác động của qui luật sinh học, không thấy sự khác nhau về trình độ
giữa hai hình thái vận động này.
Câu 28: "Không gian nhiều chiều". Luận điểm đó đúng hay sai?
Đáp án: Sai, không gian thực chỉ có 3 chiều: chiều dài, chiều rộng, chiều cao. Khái niệm "không gian nhiều chiều"
chỉ là sự trừu tượng khoa học được sử dụng như một công cụ trong toán học.
Câu 29: Vì con người có thể phân đoạn thời gian theo ý của mình, nên thời gian là mang tính chủ quan?
- Đáp án: - Không, thời gian là khách quan vì nó là một thuộc tính của vật chất.
Câu 30: Nguồn gốc nhận thức của triết học là thế nào? (trả lời ngắn trong 3 - 5 dòng)
Đáp án: Con người đã có một vốn hiểu biết phong phú nhất định và tư duy con người đã đạt tới trình độ trừu tượng
hoá, khái quát hoá, hệ thống hoá để xây dựng nên các học thuyết, các lý luận.
Câu 31: Nguồn gốc xã hội của triết học là thế nào? (trả lời ngắn trong 5 dòng).
Đáp án: Xã hội phát triển đến mức có sự phân chia thành lao động trí óc và lao động chân tay, nghĩa là chế độ công
xã nguyên thuỷ đã được thay bằng chế độ chiếm hữu nô lệ - chế độ xã hội có giai cấp đầu tiên trong lịch sử.
Câu 32: Những nội dung cơ bản trong phạm trù vật chất mà V.I. Lênin nêu ra:
Đáp án:
- Vật chất là phạm trù triết học .
- Vật chất là thực tại khách quan, quyết định ý thức và sinh ra ý thức, ý thức là cái phản ánh thực tại khách quan.
Câu 33: Vì sao V.I. Lênin nói "vật chất là phạm trù triết học"
Đáp án: Để phân biệt với phạm trù của khoa học cụ thể.
Câu 34: ý thức là gì?
Đáp án:
Phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc con người một cách năng động, sáng tạo.
Câu 35: Trong các yếu tố cấu thành của ý thức thì yếu tố nào là quan trọng nhất?
Đáp án: Tri thức
Câu 36: ý thức ra đời từ đâu?
Đáp án: ý thức ra đời từ nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội, cùng với quá trình hình thành bộ óc con người nhờ
lao động, ngôn ngữ và những quan hệ xã hội.
Câu 37: Tự ý thức, tiềm thức, vô thức có là các yếu tố nằm trong cấu trúc của ý thức không?
Đáp án: Có. Đó là những yếu tố nằm trong chiều sâu của thế giới nội tâm của con người.
Câu 38: Quan điểm coi vô thức là một hiện tượng tâm lý cô lập, hoàn toàn tách khỏi hoàn cảnh xã hội xung quanh
và không có liên quan gì với ý thức, Đúng hay sai?
Đáp án: Sai: Vô thức nằm trong con người có ý thức, là một mắt khâu trong cuộc sống có ý thức của con người, nhờ
có ý thức mới điều khiển được sự hình thành hay loại bỏ những vô thức tích cực hoặc tiêu cực.
Câu 39: Ngôn ngữ có vai trò như thế nào đối với tư duy?
Đáp án: Vỏ vật chất của tư duy
Câu 40: Phạm trù có tồn tại khách quan hay không?
Đáp án: Không tồn tại khách quan.
Câu 41: Cái chung có thể nhận thức trực tiếp bằng giác quan được hay không?
Đáp án: không.
Câu 42: Để nhận thức được cái chung phải bắt đầu từ đâu?
Đáp án: Từ nghiên cứu cái riêng, khái quát từ cái riêng.
Câu 43: Cái riêng là phạm trù dùng để chỉ những đặc trưng, đặc tính chỉ có ở sự vật, hiện tượng này mà không có ở
sự vật hiện tượng khác. Nói như vậy có đúng không?
Đáp án: Không đúng.
Câu 44: Nói "Cái xẩy ra trước là nguyên nhân của cái xẩy ra sau" có chính xác không?
Đáp án: Không chính xác.
Câu 45: Muốn tìm nguyên nhân phải xuất phát từ đâu?
Đáp án: Từ sự tác động qua lại giữa các mặt trong bản thân sự vật và giữa các sự vật với nhau.
Câu 46: Nói "Nguyên nhân là cái xảy ra trước, kết quả là cái xảy ra sau? có đúng không.
Đáp án: Đúng
Câu 47: Nói "tất nhiên là cái đã tìm được nguyên nhân, còn ngẫu nhiên là cái chưa tìm được nguyên nhân" có đúng
không?
Đáp án: Không đúng.
Câu 48: Tất nhiên là gì?
Đáp án:
- Cái do những nguyên nhân cơ bản bên trong của kết cấu vật chất quyết định.
- Trong điều kiện nhất định, nó phải xảy ra thế này, chứ không phải thế khác.
Câu 49: Ngẫu nhiên là gì?
Đáp án:
- Cái do nhân tố bên ngoài, do ngẫu hợp nhiều hoàn cảnh bên ngoài quyết định.
- Nó có thể xuất hiện hay không xuất hiện, xuất hiện thế này hoặc thế khác.
Câu 50: Để nhận thức được cái tất nhiên phải dựa trên cơ sở nào?
Đáp án: Dựa trên cơ sở nghiên cứu các tài liệu ngẫu nhiên.
Câu 51: Khái niệm nội dung?
Đáp án: Tổng hợp tất cả các mặt, các yếu tố, các quá trình tạo nên sự vật.
Câu 52: Khái niệm hình thức:
Đáp án:
- Là phương thức tồn tại và phát triển của sự vật.
- Là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật đó.
Câu 53: Nói "nội dung là cái bên trong, hình thức là cái bên ngoài" có đúng không?
Đáp án: Không đúng.
Câu 54: Khái niệm bản chất?
Đáp án: Tổng hợp những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định, bên trong sự vật, quy định sự vận động và phát
triển của sự vật.
Câu 55: Có thể nhận thức bản chất trực tiếp bằng giác quan được không?
Đáp án: Không.
Câu 56: Trình bày mâu thuẫn giữa bản chất và hiện tượng?
Đáp án: Bản chất là cái bên trong, hiện tượng là cái bên ngoài; bản chất tương đối ổn định, hiện tượng thường xuyên
biến đổi; bản chất thì sâu sắc, hiện tượng thì phong phú. âu 57: Để nhận thức được bản chất của sự vật cần phải dựa
trên cơ sở nào?
Đáp án: Dựa trên cơ sở nghiên cứu các hiện tượng.
Câu 58: Phân biệt khả năng với hiện thực.
Đáp áp: - Khả năng là cái chưa có, chưa tới nhưng sẽ có, sẽ tới khi có điều kiện tương ứng.
- Hiện thực là những cái hiện có, hiện đang tồn tại.
Câu 59: Quy luật xã hội phải thông qua hoạt động của con người, như vậy nó có tính khách quan hay không?
Đáp áp: Có tính khách quan.
Câu 60: Quy luật xã hội mang đầy đủ những đặc trưng cơ bản của quy luật nói chung. Những đặc trưng đó là gì?
Đáp án: Tính khách quan, tất yếu, phổ biến.
Câu 61: Khái niệm chất:
Đáp án: - Là tính quy định bên trong vốn có của sự vật.
- Là thống nhất hữu cơ các thuộc tính làm cho sự vật là nó chứ không phải là cái khác.
Câu 62: Vì sao nói sự vật có nhiều chất.
Đáp án: Sự vật có nhiều thuộc tính. Mỗi thuộc tính trong mối quan hệ nhất định là một chất.
Câu 63: Chất có quan hệ như thế nào với kết cấu của sự vật?
Đáp án: Chất bị quy định bởi kết cấu của sự vật.
Câu 64: Độ là gì?
Đáp án: độ là giới hạn mà sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản về chất của sự vật.
Câu 65: Điều kiện để sự thay đổi về lượng dẫn đến sự vật thay đổi căn bản về chất?
Đáp án: Vượt quá giới hạn độ.
Câu 66: Thế nào là các mặt đối lập?
Đáp án: Các mặt có xu hướng, khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau tồn tại một cách khách quan trong sự vật.
Câu 67: Thế nào là mâu thuẫn?
Đáp án: Sự tác động qua lại lẫn nhau của các mặt đối lập.
Câu 68: Vì sao nói: "Thống nhất của các mặt đối lập là tương đối, tạm thời?
Đáp án: - Trong thống nhất bao hàm đấu tranh.
- Đấu tranh phát triển đến một trình độ nhất định sẽ phá vỡ thể thống nhất cũ, tạo lập thể thống nhất mới.
Câu 69: Đặc trưng cơ bản của phủ định biện chứng.
Đáp án: - Tính khách quan.
- Tính kế thừa
Câu 70: Đặc trưng cơ bản của phủ định của phủ định.
Đáp án: Lặp lại trên cơ sở cao hơn.
Câu 71: Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về bản chất nhận thức.
Đáp án: - Thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan.
- Con người có khả năng nhận thức và nhận thức là phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc con người.
- Nhận thức là một quá trình biện chứng.
- Thực tiễn là cơ sở, động lực là mục đích của nhận thức, là tiêu chuẩn của chân lý.
Câu 72: Thực tiễn là gì?
Đáp án: Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải biến
tự nhiên và xã hội.
Câu 73: Các Mác viết: "Các nhà triết học trước kia chỉ biết giải thích thế giới bằng nhiều cách khác nhau. Song vấn
đề là cải tạo thế giới". Luận điểm đó được nêu ra trong tác phẩm nào?
Đáp án: Tác phẩm "Luận cương về Phoi ơ bắc".
Câu 74: Bác Hồ đã nói như thế nào về mối quan hệ giữa lý luận với thực tiễn.
Đáp án: Thực tiễn mà không có lý luận là thực tiễn mù quáng; lý luận mà không có thực tiễn là lý luận suông.
Câu 75: Đặc điểm của nhận thức cảm tính?
Đáp án: - Phản ánh sự vật một cách trực tiếp bằng giác quan.
- Phản ánh hiện tượng, ngẫu nhiên bề ngoài.
Câu 76: Đặc điểm của nhận thức lý tính.
Đáp án: - Phản ánh sự vật một cách gián tiếp, khái quát bằng ngôn ngữ.
- Đi sâu vào mối liên hệ bản chất, tất nhiên, quy luật của sự vật.
Câu 77: Các hình thức cơ bản của nhận thức cảm tính.
Đáp án: - Cảm giác
- Tri giác.
- Biểu tượng.
Câu 78: Các hình thức cơ bản của nhận thức lý tính. Đáp án: - Khái niệm.
- Phán đoán.
- Suy luận.
Câu 79: Câu "Quan điểm về đời sống, về thực tiễn, phải là quan điểm thứ nhất và cơ bản của lý luận về nhận thức"
là Câu nói của ai và trong tác phẩm nào?.
Đáp án: V.I. Lênin, tác phẩm "Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán".
Câu 80: Bệnh kinh nghiệm và bệnh giáo điều có căn nguyên từ đâu?
Đáp án: - Yếu kém về lý luận.
- Xa rời thực tiễn.
Câu 81: Có thể quy thực tiễn về hoạt động của từng cá nhân được không:
Đáp án: Không
Câu 82: Những hình thức cơ bản của thực tiễn.
Đáp án: - Hoạt động sản xuất vật chất.
- Hoạt động chính trị - xã hội.
- Hoạt động thực nghiệm khoa học.
Câu 83: Sự khác nhau căn bản giữa thực tiễn và nhận thức.
Đáp án: - Thực tiễn trực tiếp tác động vào thế giới khách quan, cải biến thế giới khách quan.
- Nhận thức phản ánh thế giới khách quan vào bộ óc con người.
Câu 84: Động lực cơ bản trực tiếp thúc đẩy con người hoạt động trong mọi thời đại, mọi xã hội là khát vọng tự do.
Đúng hay sai?
Đáp án: Sai, đó là động lực lợi ích.
Câu 85: Những yếu tố nào là quan trong nhất tác động đến mối quan hệ giữa xã hội và tự nhiên?
Đáp án: - Trình độ phát triển của xã hội.
- Trình độ nhận thức, vận dụng qui luật tự nhiên, qui luật xã hội vào hoạt động thực tiễn của con người.
Câu 86: Khái niệm "môi trường" có thể được gọi bằng những tên khác nhau như sinh quyển, môi trường sinh - địa -
hoá học, hay có thể gọi chung là môi trường sinh thái. Đúng hay sai?
Đáp án: Sai, đó là khái niệm môi trường tự nhiên, còn khái niệm môi trường thì bao hàm cả môi trường tự nhiên và
môi trường xã hội.
Câu 87: Sự phát triển có tính chất gì?
Đáp án: Tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạng, phong phú.
Câu 88: Quan điểm toàn diện, quan điểm phát triển, quan điểm lịch sử cụ thể là những nguyên tắc phương pháp luận
được rút ra từ nội dung nào của triết học Mác-Lênin?
Đáp án: Từ nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển.
Câu 89: "Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý". Luận điểm đó cần được hiểu với nghĩa vừa có tính tuyệt đối,
vừa có tính tương đối. Đúng hay sai?
Đáp án: Đúng, vì thực tiễn luôn vận động, biến đổi.
Câu 90: "Sự phù hợp giữa tư tưởng và khách thể" là Câu nói của ai và trong tác phẩm nào?.
Đáp án: V.I. Lênin, Bút ký triết học.
Câu 92: Yếu tố nào đóng vai trò quyết định đối với tất cả các mặt của đời sống xã hội: kinh tế, chính trị, văn hoá, xã
hội?
Đáp án: Phương thức sản xuất.
Câu 93: Những yếu tố cấu thành lực lượng sản xuất.
Đáp án: - Người lao động với kỹ năng lao động của họ.
- Tư liệu sản xuất (trước hết là công cụ lao động).
Câu 94: Những yếu tố cấu thành quan hệ sản xuất.
Đáp án: - Quan hệ về sở hữu đối với tư liệu sản xuất.
- Quan hệ trong tổ chức và quản lý sản xuất.
- Quan hệ trong phân phối sản phẩm sản xuất ra.
Câu 95: Việc xây dựng quan hệ sản xuất phải thông qua hoạt động có ý thức của con người. Vậy quan hệ sản xuất
được hình thành theo ý muốn của con người hay được hình thành một cách khách quan?.
Đáp án: Hình thành một cách khách quan.
Câu 96: Cơ sở khoa học quan điểm của Đảng ta: "ưu tiên phát triển lực lượng sản xuất, đồng thời xây dựng quan hệ
sản xuất phù hợp theo định hướng xã hội chủ nghĩa".
Đáp án: - Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
- Nước ta đi lên chủ nghĩa xã hội từ một nền kinh tế phổ biến là sản xuất nhỏ, lao động thủ công còn là chủ yếu,
chưa có nền đại công nghiệp.
/ 74Câu 97: Đặc trưng cơ sở hạ tầng của một xã hội nhất định là gì?
Đáp án: Là quan hệ sản xuất thống trị trong xã hội đó.
Câu 98: Trong xã hội có giai cấp, yếu tố nào là quan trọng nhất của kiến trúc thượng tầng?
Đáp án: Nhà nước.
Câu 99: Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng tầng thể hiện như thế nào?.
Đáp án:
- Mỗi cơ sở hạ tầng hình thành nên kiến trúc thượng tầng tương ứng với nó.
- Cơ sở hạ tầng thay đổi thì kiến trúc thượng tầng cũng thay đổi theo.
Câu 100: Các mặt cơ bản cấu thành hình thái kinh tế - xã hội.
Đáp án: - Lực lượng sản xuất.
- Quan hệ sản xuất.
- Kiến trúc thượng tầng.
Câu 101: Nhân tố nào quyết định sự vận động, phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội.
Đáp án: Sự phát triển của lực lượng sản xuất.
Câu 102: Nói: "Quá trình lịch sử - tự nhiên của sự phát triển xã hội bao hàm cả việc bỏ qua, trong những điều kiện
nhất định, một hoặc một số hình thái kinh tế - xã hội nhất định" có đúng không?.
Đáp án: Đúng
Câu 103: Hai mặt: quan hệ vật chất và quan hệ tinh thần của xã hội được khái quát trong phạm trù nào?
Đáp án: - Cơ sở hạ tầng.
- Kiến trúc thượng tầng của xã hội.
Câu 104: Tiêu chuẩn cơ bản để phân biệt giai cấp trong xã hội.
Đáp án: Khác nhau về quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất.
Câu 105: Những đặc trưng cơ bản của Nhà nước?
Đáp án: - Nhà nước quản lý dân cư trên một vùng lãnh thổ nhất định.
- Nhà nước có một bộ máy quyền lực chuyên nghiệp mang tính cưỡng chế đối với mọi thành viên trong xã hội.
- Nhà nước hình thành hệ thống thuế khóa để duy trì và tăng cường bộ máy cai trị.
Câu 106: Phân biệt cách mạng xã hội với cải cách.
Đáp án: - Cách mạng xã hội là thay thế hình thái kinh tế - xã hội lỗi thời bằng hình thái kinh tế - xã hội mới cao hơn.
- Cải cách là những thay đổi nhỏ nhặt trong một trật tự xã hội nhất định.
Câu 107: Để giải thích ý thức xã hội phải dựa trên cơ sở nào?
Đáp án: Phải dựa vào tồn tại xã hội.
Câu 108: C.Mác viết: "Các học thuyết duy vật chủ nghĩa cho rằng con người là sản phẩm của những hoàn cảnh và
của giáo dục... Cái học thuyết ấy quên rằng chính những con người làm thay đổi hoàn cảnh và bản thân nhà giáo dục
cũng cần phải được giáo dục" Câu nói đó ở trong tác phẩm nào?
Đáp án: Trong tác phẩm luận cương về Phoi ơ bắc.
Câu 109: Điều kiện khách quan để thực hiện "phát triển rút ngắn", bỏ qua một hoặc một số hình thái kinh tế - xã hội
nhất định để tiến lên hình thái kinh tế - xã hội cao hơn là gì?
Đáp án: - Yếu tố thời đại.
- Xây dựng được nền tảng vật chất - kỹ thụât cho sự ra đời của hình thái kinh tế - xã hội mới.
Câu 110: Nguyên nhân sâu xa của đấu tranh giai cấp là từ đâu?
Đáp án: Từ mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất đã phát triển tới một trình độ cao hơn với quan hệ sản xuất đã lỗi thời.
Câu 111: Đấu tranh giai cấp giữa giai cấp vô sản và tư sản là cuộc đấu tranh sau cùng trong lịch sử xã hội có giai cấp.
Đúng hay sai?
Đáp án: Đúng. Vì nó dẫn tới việc xoá bỏ chế độ chiếm hữu tư nhân.
Câu 112: Nội dung chủ yếu của đấu tranh giai cấp ở nước ta trong giai đoạn hiện nay là gì?
Đáp án: Là thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH, HĐH theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 113: Lợi ích giai cấp và lợi ích dân tộc luôn thống nhất với nhau. Đúng hay sai?
Đáp án: Sai. Không phải khi nào cũng thống nhất, có khi mâu thuẫn, đối lập nhau.
Câu 114: Giai cấp nào có lợi ích căn bản phù hợp với lợi ích chung của dân tộc và nhân loại.
Đáp án: Giai cấp tiến bộ đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến của thời đại.
Câu 115: Phân biệt khái niệm "kiểu" và "hình thức nhà nước"?
Đáp án:
- Kiểu nhà nước chỉ bộ máy thống trị thuộc về giai cấp nào tương ứng với hình thái kinh tế - xã hội nào.
- Hình thức nhà nước gắn với cách thức tổ chức quyền lực, gắn với hình thức cầm quyền của giai cấp thống trị.
Câu 116: Nhà nước tư sản là nhà nước dân chủ, bình đẳng về thực chất, hay chỉ có tính chất hình thức và hạn chế?
Đáp án: Là hình thức và hạn chế.
Câu 117: Tình thế cách mạng là sự chín muồi của nhân tố chủ quan kết hợp đúng đắn với điều kiện khách quan.
Đúng hay sai?
Đáp án: Sai. Tình thế cách mạng là sự chín muồi của những điều kiện khách quan tạo thành thực tế không thể đảo
ngược được.
Câu 118: Đặc trưng cơ bản để hình thành cá nhân là gì?
Đáp án: Là yếu tố xã hội.
Câu 119: Cơ sở của mối quan hệ giữa cá nhân và xã hội là gì?
Đáp án: Là quan hệ lợi ích.
Câu 120: Sự sùng bái cá nhân, tuyệt đối hoá vai trò của cá nhân, hạ thấp vai trò của quần chúng nhân dân, thực chất
là biểu hiện của phương hướng thế giới quan triết học nào?
Đáp án: Thế giới quan duy tâm.
Câu 121: Khi khẳng định tính "vượt trước" của ý thức xã hội là muốn nói đến hình thái ý thức khoa học. Đúng hay
sai?
Đáp án: Sai? Vì không chỉ hình thái ý thức khoa học mà các hình thái ý thức khác cũng có tính vượt trước: ví dụ ý
thức chính trị, nghệ thuật, đạo đức...
Câu 122: Quan niệm triết học Mác - Lênin về bản chất con người?
Đáp án:
- Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh vật với mặt xã hội.
- Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hoà những quan hệ xã hội.
- Con người là chủ thể và là sản phẩm của lịch sử.
Câu 123: Cá nhân có những đặc tính gì?
Đáp án: - Tính cá biệt.
- Tính phổ biến.
Câu 124: Hạt nhân của nhân cách là gì?
Đáp án: Là thế giới quan của cá nhân, bao gồm toàn bộ các yếu tố như quan điểm, lý luận, niềm tin, định hướng giá
trị...
Câu 125: Đặc thù của hình thái ý thức nghệ thuật khác với các hình thái ý thức khác ở chỗ nào?
Đáp án: Phản ánh hiện thực bằng hình tượng nghệ thuật.
Câu 126: Ph. Ăngghen núi rằng: "vận động là phương thức tồn tại của vật chất". Hóy giải thớch tư tưởng đú.
Đáp án: Vật chất tồn tại bằng cỏch vận động, trong vận động và thụng qua vận động. Khụng cú vật chất khụng vận
động; cũng khụng cú vận động ngoài vật chất.
Câu 127: Tại sao núi: vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối.
Đáp án: Vận động là tuyệt đối vỡ sự vật, hiện tượng khụng bao giờ thiếu sự vận động. Đứng im là tương đối vỡ:
đứng im chỉ xảy ra trong một quan hệ nhất định; ở một hỡnh thức vận động nhất định; đứng im là một trạng thỏi vận
động - vận động trong thăng bằng.
Câu 128: Tại sao núi: vận động laứ thuộc tớnh cố hữu của vật chất?
Đáp án: Vận động là thuộc tớnh vốn cú của vật chất, gắn liền với vật chất. Vận động khụng do ai tạo ra và khụng
bao giờ cú thể bị tiờu diệt.
Câu 129: Nờu và giải thớch hai đặc trưng cơ bản của phủ định biện chứng.
Đáp án: - Tớnh tất yếu khỏch quan: phủ định biện chứng là kết quả của việc giải quyết mõu thuẫn bờn trong của sự
vật, hiện tượng.
- Tớnh kế thừa: cỏi mới phủ định cỏi cũ trờn cơ sở kế thừa những yếu tố tớch cực, hợp lý của cỏi cũ.
Câu 130: Ph. Ăngghen định nghĩa phộp biện chứng là gỡ?
Đáp án: Phộp biện chứng "là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và phỏt triển của tự nhiờn, xó
hội loài người và của tư duy" (t.20, tr.201).
Câu 131: Hai nguyờn lý của phộp biện chứng duy vật là cơ sở lý luận của những quan điểm nào?
Đáp án: Quan điểm toàn diện, quan điểm lịch sử - cụ thể và quan điểm phỏt triển.
Câu 132: Sự khỏc nhau cơ bản trong việc giải quyết mõu thuẫn đối khỏng và mõu thuẫn khụng đối khỏng là gỡ?
Đáp án: Mõu thuẫn đối khỏng được giải quyết bằng phương phỏp đối khỏng, trong điều kiện nhất định phải dựng
bạo lực cỏch mạng; cũn mõu thuẫn khụng đối khỏng được giải quyết bằng con đường khụng bạo lực.
Câu 133: Thế nào là nhận thức cảm tớnh? Nờu những hỡnh thức biểu hiện của nhận thức cảm tớnh.
Đáp án: Nhận thức cảm tớnh là giai đoạn đầu, trỡnh độ thấp của quỏ trỡnh nhận thức, là sự nhận thức trực tiếp bằng
giỏc quan, cũn được gọi là trực quan sinh động. Ba hỡnh thức biểu hiện của nú là cảm giỏc, tri giỏc và biểu tượng.
Câu 134: Thế nào là nhận thức lý tớnh? Nờu những hỡnh thức cơ bản của nú.
Đáp án: Nhận thức lý tớnh, cũn được gọi là tư duy trừu tượng, là giai đoạn cao, trỡnh độ cao của quỏ trỡnh nhận
thức, là sự nhận thức giỏn tiếp, trừu tượng, khỏi quỏt, cho ta tri thức về bản chất, quy luật của đối tượng. Ba hỡnh
thức của nú: khỏi niệm, phỏn đoỏn, suy luận.
Câu 135: Thực tiễn cú vai trũ như thế nào đối với nhận thức?
Đáp án: Là cơ sở, mục đớch, động lực của nhận thức, tiờu chuẩn của chõn lý.
Câu 136: Thực tiễn bao gồm những lĩnh vực hoạt động cơ bản nào? Hoạt động nào là hỡnh thức thực tiễn cơ bản
nhất?
Đáp án: Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chớnh trị xó hội và hoạt động thực nghiệm khoa học.
Hoạt động sản xuất vật chất là hỡnh thức thực tiễn cơ bản nhất.
Câu 137: Sự phõn biệt giữa cỏch mạng xó hội với tiến húa xó hội là gỡ?
Đáp án: Cỏch mạng xó hội là bước nhảy làm thay đổi căn bản mọi mặt của đời sống xó hội, đưa xó hội phỏt triển từ
một hỡnh thỏi kinh tế-xó hội cũ lờn một hỡnh thỏi kinh tế-xó hội mới cao hơn; cũn tiến húa xó hội chỉ là sự thay đổi
dần dần về lượng trong phạm vi một hỡnh thỏi kinh tế-xó hội.
Câu 138: Nờu cỏc cấp độ của ý thức xó hội?
Đáp án: - Ý thức thụng thường và ý thức lý luận.
- Tõm lý xó hội và hệ tư tưởng.
Câu 139: Ý thức xó hội tồn tại dưới những hỡnh thỏi cụ thể nào?
Đáp án: Ý thức chớnh trị, ý thức phỏp quyền, ý thức triết học, ý thức khoa học, ý thức đạo đức, ý thức thẩm mỹ, ý
thức tụn giỏo.
Câu 140: Trong tỏc phẩm "Luận cương về Phoi-ơ-bắc" C. Mỏc cú một cõu núi nổi tiếng về bản chất của con người.
Cõu núi đú là gỡ?
Đáp án: "Trong tớnh hiện thực của nú, bản chất con người là tổng hũa những quan hệ xó hội".
Câu 141: Con người là sự thống nhất giữa hai mặt. Đú là những mặt nào? Trong cỏc mặt đú, mặt nào giữ vai trũ
quyết định bản chất của con ngưũi?
Đáp án: - Con người là sự thống nhất giữa hai măt: mặt sinh vật và mặt xó hội.
- Mặt xó hội giữ vai trũ quyết định bản chất của con người.
Câu 142: Trong mối quan hệ giữa cỏ nhõn và xó hội thỡ yếu tố nào giữ vai trũ quyết định? Tại sao?
Đáp án: Xó hội giữ vai trũ quyết định đối với ca nhõn. Bởi vỡ, sự hỡnh thành nhõn cỏch ban đầu của cỏ nhõn diễn ra
dưới ảnh hưởng quyết định của mụi trường xó hội. Nhu cầu và lợi ớch của cỏ nhõn chỉ được hỡnh thành và thực hiện
trong những điều kiện xó hội nhất định.
Câu 143: Chõn lý cú những tớnh chất gỡ?
Đáp án: - Tớnh khỏch quan
- Tớnh cụ thể
- Tớnh tương đối và tớnh tuyệt đối.
Câu 144: Thuật ngữ "chủ nghĩa giỏo điều" cú nghĩa là gỡ?
Đáp án: Là khuynh hướng tư tưởng tuyệt đối húa vai trũ của lý luận sỏch vở, coi thường kinh nghiệm thực tế; hoặc
ỏp dụng lý luận, kinh nghiệm người khỏc một cỏch mỏy múc, khụng tớnh đến những điều kiện cụ thể của địa
phương, đất nước mỡnh.
Câu 145: Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX cú một loạt phỏt minh trong vật lý học làm phỏ sản quan điểm siờu hỡnh
về vật chất. Hóy nờu một số phỏt minh quan trọng nhất.
Đáp án: - Phỏt minh ra tia X
- Phỏt minh ra hiện tượng phúng xạ
- Phỏt minh ra điện tử
- Phỏt hiện ra sự thay đổi khối lượng điện tử
- Thuyết tương đối của Anh-xtanh
Cõu hỏi 146: Tại sao núi ý thức là một hiện tượng xó hội? Cú bằng chứng nào để khẳng định điều đú?
Đỏp ỏn: Bởi vỡ, ý thức khụng phải là một hiện tượng tự nhiờn như bản năng động vật. í thức chỉ hỡnh thành và phỏt
triển trong mụi trường xó hội.
Những trẻ bị bỏ rơi hoặc bị thỳ vật bắt đi và nuụi trong đàn thỳ (súi, vượn ...), khi đưa về với xó hội thỡ chỳng
khụng hề cú tỡnh cảm và ý thức của con người.
Cõu hỏi 147: Khỏi niệm trung tõm trong học thuyết của Lóo Tử là khỏi niệm nào?. Hóy giải thớch khỏi niệm đú?
Đỏp ỏn: Khỏi niệm "đạo". Theo Lóo Tử, "Đạo" là bản nguyờn của vũ trụ, là quy luật vận hành của vũ trụ.
Cõu hỏi 148: Cấu trỳc của một hỡnh thỏi kinh tế-xó hội bao gồm những bộ phận nào? Mỗi bộ phận đú đúng vai trũ
như thế nào trong hệ thống.
Đỏp ỏn: Bao gồm: lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trỳc thượng tầng.
Lực lượng sản xuất là cơ sở vật chất-kỹ thuật của một hỡnh thỏi kinh tế-xó hội; quan hệ sản xuất là cơ sở hạ tầng
kinh tế của nú, kiến trỳc thượng tầng (về chớnh trị-tư tưởng) là bộ phận được xõy dựng bờn trờn cơ sở hạ tầng.
Cõu hỏi 149: Sự phõn biệt giữa nguyờn nhõn với nguyờn cớ và nguyờn nhõn với điều kiện là gỡ?
Đỏp ỏn: Nguyờn nhõn là cỏi sinh ra kết quả; cũn nguyờn cớ và điều kiện thỡ khụng sinh ra kết quả mặc dự nú xuất
hiện cựng với nguyờn nhõn.
Nguyờn cớ là cỏi được dựng lờn hoặc được dựa vào để che đậy nguyờn nhõn thực sự. Điều kiện là yếu tố cần cho
nguyờn nhõn sinh ra kết quả, nhưng khụng sinh ra kết quả.
Cõu hỏi 150: Phộp biện chứng duy vật gồm cú những quy luật cơ bản nào?
Quy luật nào núi lờn cỏch thức của sự phỏt triển?
Đỏp ỏn: Quy luật chuyển húa từ sự thay đổi về lượng thành sự thay đổi về chất và ngược lại, quy luật thống nhất và
đấu tranh của cỏc mặt đối lập và quy luật phủ định của phủ định.
Quy luật chuyển húa từ sự thay đổi về lượng thành những thay đổi về chất và ngược lại núi lờn cỏch thức của sự
phỏt triển.
Câu HỎI TRẮC NGHIỆM TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
Câu 1: Hãy sắp xếp theo trình tự xuất hiện từ sớm nhất đến muộn nhất các hình thức thế giới quan sau: Triết học, tôn
giáo, thần thoại:
a. Tôn giáo - thần thoại - triết học
b. Thần thoại - tôn giáo - triết học (b)
c. Triết học - tôn giáo - thần thoại
d. Thần thoại - triết học - tôn giáo
Câu 2: Triết học ra đời vào thời gian nào?
a. Thiên niên kỷ II. TCN
b. Thế kỷ VIII - thế kỷ VI trước CN (b)
c. Thế kỷ II sau CN
Câu 3: Triết học ra đời sớm nhất ở đâu?
a. ấn Độ, Châu Phi , Nga
b. ấn Độ, Trung Quốc , Hy Lạp (b)
c. Ai Cập, ấn Độ , Trung Quốc
Câu 4: Triết học nghiên cứu thế giới như thế nào?
a. Như một đối tượng vật chất cụ thể
b. Như một hệ đối tượng vật chất nhất định
c. Như một chỉnh thể thống nhất (c)
Câu 5: Triết học là gì?
a. Triết học là tri thức về thế giới tự nhiên
b. Triết học là tri thức về tự nhiên và xã hội
c. Triết học là tri thức lý luận của con người về thế giới
d. Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới và vị trí của con người trong thế giới (d)
Câu 6: Triết học ra đời trong điều kiện nào?
a. Xã hội phân chia thành giai cấp
b. Xuất hiện tầng lớp lao động trí óc
c. Tư duy của con người đạt trình độ tư duy khái quát cao và xuất hiện tầng lớp lao động trí óc có khả năng hệ thống
tri thức của con người (c)
Câu 7: Triết học ra đời từ đâu?
a. Từ thực tiễn, do nhu cầu của thực tiễn (a)
b. Từ sự suy tư của con người về bản thân mình
c. Từ sự sáng tạo của nhà tư tưởng
d. Từ sự vận động của ý muốn chủ quan của con người
Câu 8: Nguồn gốc nhận thức của triết học là thế nào? (trả lời ngắn trong 3 - 5 dòng)
Đáp án: Con người đã có một vốn hiểu biết phong phú nhất định và tư duy con người đã đạt tới trình độ trừu tượng
hoá, khái quát hoá, hệ thống hoá để xây dựng nên các học thuyết, các lý luận.
Câu 9: Nguồn gốc xã hội của triết học là thế nào? (trả lời ngắn trong 5 dòng).
Đáp án: Xã hội phát triển đến mức có sự phân chia thành lao động trí óc và lao động chân tay, nghĩa là chế độ công
xã nguyên thuỷ đã được thay bằng chế độ chiếm hữu nô lệ - chế độ xã hội có giai cấp đầu tiên trong lịch sử.
Câu 10: Đối tượng của triết học có thay đổi trong lịch sử không?
a. Không
b. Có (b)
Câu 11: Thời kỳ Phục Hưng ở Tây Âu là vào thế kỷ nào
a. Thế kỷ XIV - XV
b. Thế kỷ XV - XVI (b)
c. Thế kỷ XVI - XVII
d. Thế kỷ XVII - XVIII
Câu 12: Tên gọi thời kỳ Phục Hưng ở Tây Âu có nghĩa là gì?
a. Khôi phục chủ nghĩa duy vật thời kỳ cổ đại
b. Khôi phục triết học thời kỳ cổ đại.
c. Khôi phục nền văn hoá cổ đại. (c)
d. Khôi phục phép biện chứng tự phát thời kỳ cổ đại
Câu 13: Thời kỳ Phục Hưng là thời kỳ quá độ từ hình thái kinh tế - xã hội nào sang hình thái kinh tế - xã hội nào?
a. Từ hình thái kinh tế - xã hội chiếm hữu nô lệ sang hình thái kinh tế - xã hội phong kiến.
b. Từ hình thái kinh tế - xã hội phong kiến sang kình thái kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa. (b)
c. Từ hình thái kinh tế - xã hội TBCN sang hình thái kinh tế - xã hội XHCN.
d. Từ hình thái kinh tế xã hội cộng sản nguyên thuỷ sang hình thái kinh tế xã hội chiếm hữu nô lệ
Câu 14: Khoa học tự nhiên bắt đầu có sự phát triển mạnh mẽ vào thời kỳ nào?
a. Thời kỳ Phục Hưng (a)
b. Thời kỳ trung cổ
c. Thời kỳ cổ đại
d. Thời kỳ cận đại
Câu15: Quan hệ giữa khoa học tự nhiên với thần học ở thời kỳ Phục Hưng như thế nào?
a. Khoa học tự nhiên hoàn toàn phụ thuộc vào thần học và tôn giáo
b. Khoa học tự nhiên hoàn toàn độc lập với thần học và tôn giáo.
c. Khoa học tự nhiên dần dần độc lập với thần học và tôn giáo (c)
Câu 16: Về khách quan, sự phát triển khoa học tự nhiên và thế giới quan duy tâm tôn giáo quan hệ với nhau như thế
nào?
a. Sự phát triển khoa học tự nhiên củng cố thế giới quan duy tâm tôn giáo.
b. Sự phát triển KHTN không ảnh hưởng gì đến thế giới quan duy tâm tôn giáo.
c. Sự phát triển KHTN trở thành vũ khí chống lại thế giới quan duy tâm tôn giáo (c)
Câu 17: Trong thời kỳ Phục Hưng giai cấp tư sản có vị trí như thế nào đối với sự phát triển xã hội?
a. Là giai cấp tiến bộ, cách mạng (a)
b. Là giai cấp thống trị xã hội.
c. Là giai cấp bảo thủ lạc hậu.
Câu 18: Những nhà khoa học và triết học: Côpécních, Brunô, thuộc thời kỳ nào?
a. Thời kỳ cổ đại.
b. Thời kỳ trung cổ
c Thời kỳ Phục Hưng (c)
d. Thời kỳ cận đại.
Câu 19: Nicôlai Côpécních là nhà khoa học của nước nào?
a. Italia b. Đức
c. Balan (c) d. Pháp
Câu 20: Nicôlai Côpécních đã đưa ra học thuyết nào?
a. Thuyết trái đất là trung tâm của vũ trụ.
b. Thuyết cấu tạo nguyên tử của vật chất.
c. Thuyết ý niệm là nguồn gốc của thế giới.
d. Thuyết mặt trời là trung tâm của vũ trụ. (d)
Câu 21: Học thuyết về vũ trụ của Nicôlai Côpécních có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển khoa học tự nhiên?
a. Đánh dấu sự ra đời của khoa học tự nhiên
b. Đánh dấu bước chuyển từ khoa học tự nhiên thực nghiệm sang khoa học tự nhiên lý luận.
c. Đánh dấu sự giải phóng khoa học tự nhiên khỏi thần học và tôn giáo (c)
Câu 22: Đối với thế giới quan tôn giáo, phát minh của Côpécních có ý nghĩa gì?
a. Củng cố thế giới quan tôn giáo
b. Không có ảnh hưởng gì đối với thế giới quan tôn giáo
c. Bác bỏ nền tảng của thế giới quan tôn giáo (c)
d. Chứng minh tính hợp lý của kinh thánh
Câu 23: Brunô là nhà khoa học và triết học của nước nào?
a) Đức; b) Pháp; c) Balan; d) Italia (d)
Câu 24: Brunô đồng ý với quan niệm của ai về vũ trụ?
a. Ptôlêmê b. Platôn
c. Nicôlai Côpécních (c) d. Hêraclit
Câu 25: Brunô đã chứng minh về tính chất gì của thế giới (của vũ trụ)
a. Tính tồn tại thuần tuý của thế giới vật chất
b. Tính thống nhất trên cơ sở tinh thần của vật chất.
c. Tính thống nhất vật chất của thế giới (của vũ trụ) (c)
Câu 26: Khi xây dựng phương pháp mới của khoa học, Brunô đòi hỏi khoa học tự nhiên phải dựa trên cái gì?
a. Dự trên những giáo điều tôn giáo
b. Dựa trên ý muốn chủ quan
c. Dựa trên tình cảm, khát vọng
d. Dựa trên thực nghiệm (d)
Câu 27: Brunô bị toà án tôn giáo xử tội như thế nào?
a. Tù trung thân c. Tử hình (thiêu sống) (c)
b. Giam lỏng d. Tha bổng
Câu 28: Triết học của các nhà tư tưởng thời kỳ Phục Hưng có đặc điểm gì?
a. Có tính chất duy vật tự phát
b. Có tính duy tâm khách quan
c. Có tính duy tâm chủ quan
d. Còn pha trộn giữa các yếu tố duy vật và duy tâm, có tính chất phiếm thần luận (d)
Câu 29: Quan điểm triết học cho rằng thượng đế và tự nhiên chỉ là một gọi là quan điểm có tính chất gì?
a. Có tính duy vật biện chứng
b. Có tính duy tâm, siêu hình
c. Có tính chất phiếm thần luận (c)
Câu 30: Quan điểm triết học tự nhiên có tính chất phiếm thần luận là đặc trưng của triết học thời kỳ nào?
a. Thời kỳ cổ đại c. Thời kỳ trung cổ
b. Thời kỳ Phục Hưng (b) d. Thời kỳ cận đại
Câu 31: Những cuộc cách mạng nổ ra ở Hà Lan, Anh, Pháp... thời kỳ cận đại gọi là những cuộc cách mạng nào?
a. Cách mạng vô sản
b. Cách mạng giải phóng dân tộc
c. Khởi nghĩa của nông dân
d. Cách mạng tư sản. (d)
Câu 32: Những cuộc cách mạng thời kỳ cận đại ở Tây Âu do mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất với quan hệ sản
xuất nào?
a. Quan hệ sản xuất phong kiến (a)
b. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa
c. Quan hệ sản xuất chiếm hữu nô lệ
d. Quan hệ sản xuất cộng sản nguyên thuỷ
Câu 33: Các cuộc cách mạng ở Tây Âu thời kỳ cận đại nổ ra do mâu thuẫn nào?
a. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất mới với QHSX phong kiến đã trở nên lỗi thời (a)
b. Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ phong kiến
c. Mâu thuẫn giữa nô lệ và chủ nô
d. Mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản
Câu 34: Giai cấp nào lãnh đạo cuộc cách mạng thời kỳ cận đại ?
a. Giai cấp vô sản
b. Giai cấp nông dân
c. Giai cấp tư sản (c)
d. Giai cấp địa chủ phong kiến
Câu 35: Cuộc cách mạng nào ở Tây Âu thời kỳ cận đại được C. Mác gọi là cuộc cách mạng có quy mô toàn Châu
Âu và có ý nghĩa lớn đối với sự ra đời trật tự xã hội mới.
a. Cuộc cách mạng ở Hà Lan và ý
b. Cuộc cách mạng ở ý và ở áo
c. Cuộc cách mạng ở Anh giữa thế kỷ XVII và cách mạng Pháp cuối thế kỷ XVIII. (c)
Câu 26: Cuộc cách mạng ở Anh giữa thế kỷ XVII và cuộc cách mạng ở Pháp cuối TK XVIII đánh dấu sự thay thế
của trật tự xã hội nào cho xã hội nào?
a. Trật tự xã hội chiếm hữu nô lệ thay cho trật tự xã hội cộng sản nguyên thuỷ
b. Trật tự xã hội phong kiến thay cho trật tự xã hội chiếm hữu nô lệ
c. Trật tự xã hội tư sản thay cho trật tự xã hội phong kiến. (c)
d. Trật tự xã hội xã hội chủ nghĩa thay cho trật tự xã hội tư sản
Câu 37: Ngành khoa học nào phát triển rực rỡ nhất và có ảnh hưởng lớn nhất đến phương pháp tư duy của thời kỳ
cận đại?
a. Toán học c. Sinh học
b. Hoá học d. Cơ học (d)
Câu 38: Ph.Bêcơn là nhà triết học của nước nào?
a. Nước Anh (a) c. Nước Đức
b. Nước Pháp d. Nước Ba lan
Câu 39: Về lập trường chính trị, Ph.Bêcơn là nhà tư tưởng của giai cấp nào?
a. Giai cấp chủ nô
b. Giai cấp địa chủ phong kiến
c. Giai cấp nông dân
d. Giai cấp tư sản và tầng lớp quý tộc mới. (d)
Câu 40: Theo Ph. Bêcơn con người muốn chiếm được của cải của giới tự nhiên thì cần phải có cái gì?
a. Có niềm tin vào thượng đế
b. Có nhiệt tình làm việc
c. Có tri thức về tự nhiên (c)
d. Có kinh nghiệm sống
Câu 41: Về phương pháp nhận thức Ph.Bêcơn phê phán phương pháp nào?
a. Phương pháp kinh nghiệm (phương pháp con kiến)
b. Phương pháp kinh viện (phương pháp con nhện)
c. Phương pháp phân tích thực nghiệm (phương pháp con ong)
d. Phương pháp a và b (d)
Câu 42: Theo Ph. Bêcơn phương pháp nhận thức tốt nhất là phương pháp nào
a. Phương pháp diễn dịch
b. Phương pháp quy nạp (b)
c. Phương pháp trừu tượng hoá
d. Phương pháp mô hình hoá
Câu 43: Ph.Bêcơn gọi phương pháp con nhện là phương pháp triết học của các nhà tư tưởng thời kỳ nào?
a. Thời kỳ trung cổ (a)
b. Thời kỳ cổ đại
c. Thời kỳ cận đại
d. Thời kỳ Phục hưng
Câu 44: Phương pháp "con nhện" theo Ph.Bêcơn là phương pháp của những nhà triết học theo khuynh hướng nào?
a. Chủ nghĩa kinh nghiệm
b. Chủ nghĩa kinh viện (b)
c. Thuyết bất khả tri
d. Chủ nghĩa duy vật
Câu 45: Phương pháp rút ra kết quả riêng từ những kết luận chung, không tính đến sự tồn tại thực tế của sự vật, được
gọi là phương pháp gì?
a. Phương pháp quy nạp
b. Phương pháp diễn dịch
c. Phương pháp kinh nghiệm
d. Phương pháp kinh viện (d)
Câu 46: Phương pháp "con kiến" theo Ph.Bêcơn là phương pháp của các nhà triết học theo khuynh hướng nào?
a. Chủ nghĩa chiết trung
b. Chủ nghĩa kinh viện
c. Chủ nghĩa bất khả tri
d. Chủ nghĩa kinh nghiệm (d)
Câu 47: Phương pháp nghiên cứu chỉ dựa vào kinh nghiệm thực tế, không có khái quát, theo Ph.Bêcơn được gọi là
phương pháp gì?
a. Phương pháp "con nhện"
b. Phương pháp "con kiến" (b)
c. Phương pháp "con ong"
d. Phương pháp thực nghiệm
Câu 48: Theo Ph.Bêcơn phương pháp nghiên cứu khoa học chân chính phải là phương pháp nào?
a. Phương pháp "con nhện"
b. Phương pháp "con kiến"
c. Phương pháp "con ong" (c)
d. Phương pháp suy diễn
Câu 49: Ph.Bêcơn là nhà triết học thuộc trường phái nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình (c)
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu 50: Những trường phái triết học nào xem thường lý luận?
a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
b. Chủ nghĩa kinh viện
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
d. Chủ nghĩa kinh nghiệm (d)
Câu 51: Những nhà triết học nào xem thường kinh nghiệm, xa rời cuộc sống?
a. Chủ nghĩa kinh nghiệm
b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
c. Chủ nghĩa kinh viện (c)
d. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
Câu 52: Nhận định nào sau đây là đúng?
a. Các nhà triết học duy vật đều thuộc chủ nghĩa kinh nghiệm và ngược lại
b. Các nhà triết học duy tâm đều thuộc chủ nghĩa kinh viện và ngược lại
c. Cả hai đều không đúng (c)
Câu 53: Ph. Bêcơn sinh vào năm bao nhiêu và mất năm bao nhiêu?
a. 1560 - 1625
b. 1561 - 1626 (b)
c. 1562 - 1627
d. 1563 - 1628
Câu 54: Tômat Hốpxơ sinh năm bao nhiêu và mất năm bao nhiêu?
a. 1500 - 1570
b. 1550 - 1629
c. 1588 - 1679 (c)
d. 1587 - 1678
Câu 55: Ai là người sáng tạo ra hệ thống đầu tiên của chủ nghĩa duy vật siêu hình trong lịch sử triết học?
a. Ph. Bêcơn
b. Tô mát Hốp Xơ (b)
c. Giôn Lốc Cơ
d. Xpinôda
Câu 56: Quan điểm của Tômát Hôpxơ về tự nhiên đứng trên lập trường triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy vật tự phát
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
d. Chủ nghĩa duy vật siêu hình (d)
Câu 57: Chủ nghĩa duy vật của Tômát Hốp-xơ thể hiện ở quan điểm nào sau đây?
a. Giới tự nhiên là tổng các vật tồn tại khách quan có quảng tính (độ dài) phân biệt nhau bởi đại lượng, hình khối, vị
trí và vận động đổi vị trí trong không gian (a)
b. Tính phong phú về chất không phải là thuộc tính khách quan của giới tự nhiên
c. Chất lượng của sự vật là hình thức tri giác chung
Câu 58: Tômát Hôpxơ quan niệm về vận động như thế nào?
a. Vận động chỉ là vận động cơ giới (a)
b. Vận động bao gồm cả vận động hoá học và sinh học
c. Vận động là sự biến đổi chung
d. Vận động là phương thức tồn tại của sinh vật
Câu 59: Tính chất siêu hình trong quan niệm của Tômát Hốpxơ về tự nhiên thể hiện ở chỗ nào?
a. Giới tự nhiên tồn tại khách quan
b. Giới tự nhiên là tổng số các vật có quảng tính (độ dài)
c. Vận động cơ giới là thuộc tính của giới tự nhiên
d. Vận động của giới tự nhiên là vận động cơ giới (d)
Câu 60: Tính chất siêu hình trong quan niệm của Tômát Hốpxơ về con người thể hiện như thế nào?
a. Con người là một cơ thể sống phức tạp như động vật
b. Con người là một bộ phận của tự nhiên
c. Con người là một kết cấu vật chất
d. Con người như một chiếc xe, mà tim là lò xo, khớp xương là cái bánh xe (d)
Câu 61: Về phương pháp nhận thức, Tômat Hốp-xơ hiểu theo quan điểm nào?
a. Chủ nghĩa duy lý
b. Chủ nghĩa duy danh
c. Nghệ thuật kết hợp giữa chủ nghĩa duy lý và chủ nghĩa duy danh (c)
Câu 62: Tô mát Hốp-xơ hiểu bước chuyển từ cái riêng sang cái chung từ tri giác cảm tính đến khái niệm theo quan
điểm nào?
a. Duy lý luận
b. Duy danh luận (b)
c. Kinh nghiệm luận
Câu 63: Quan niệm về bản chất khái niệm của Tômát Hốp-xơ thuộc khuynh hướng triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy thực
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
c. Chủ nghĩa duy danh (c)
d. Chủ nghĩa duy vật tự phát
Câu 64: Theo quan điểm duy Danh, Tômát Hốp xơ coi khái niệm là gì?
a. Là những đặc điểm chung của các sự vật của giới tự nhiên
b. Chỉ là tên của những cái tên. (b)
c. Khái niệm là thực thể tinh thần tồn tại trước & độc lập với sự vật
d. Khái niệm là bản chất của sự vật
Câu 65: Mặt tiến bộ trong quan điểm về xã hội của Tômát Hốpxơ là ở chỗ nào?
a. Cho nguồn gốc của nhà nước không phải từ thần thánh mà là sự qui ước và thoả thuận giữa con người. (a)
b. Cho hình thức quân chủ là hình thức chính quyền lý tưởng.
c. Tôn giáo và giáo hội vẫn có ích cho nhà nước.
d. Coi quyền lực của giai cấp đại tư sản là vô hạn.
Câu 66: Tômát Hốp xơ cho nguồn gốc của nhà nước là gì?
a. Do thần thánh sáng tạo ra.
b. Do ý chí của giai cấp thống trị
c. Do sự quy ước, thoả thuận giữa con người nhằm tránh những cuộc chiến tranh tàn khốc. (c)
d. Do ý muốn chủ quan của cá nhân nhà tư tưởng.
Câu 67: Hãy đánh giá quan niệm của Tômát Hốp xơ về nhà nước cho rằng: nhà nước ra đời là do sự quy ước, thoả
thuận giữa con người?
a. Không có gì tiến bộ, chỉ là quan điểm duy tâm tôn giáo
b. Có giá trị, vì đã phát triển quan điểm duy vật, về xã hội.
c. Có giá trị bác bỏ nguồn gốc thần thánh của nhà nước, đồng thời vẫn chứa đựng yếu tố duy tâm chủ nghĩa (c)
Câu 68: Đề-các-tơ là nhà triết học và khoa học của nước nào ?
a. Anh
b. Bồ Đào Nha
c. Mỹ
d. Pháp (d)
Câu 69: Đề-các-tơ sinh vào năm nào và mất vào năm nào?

a. 1590 - 1650
b. 1596 - 1654 (b)
c. 1594 - 1654
d. 1596 - 1650
Câu 70: Khi giải quyết vấn đề cơ bản của triết học, Đềcáctơ đứng trên lập trường triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy vật
b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
c. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
d. Thuyết nhị nguyên (d)
Câu71: Đềcáctơ giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức như thế nào?
a. Thực thể vật chất độc lập và quyết định thực thể ý thức.
b. Thực thể vật chất không tồn tại độc lập mà phụ thuộc vào thực thể ý thức
c. Thực thể vật chất và thực thể ý thức độc lập nhau, song song cùng tồn tại. (c)
d. Thực thể ý thức phụ thuộc vào thực thể vật chất, nhưng có tính độc lập tương đối.
Câu 72: Quan điểm của Đềcáctơ về quan hệ giữa vật chất và ý thức cuối cùng lại rơi vào quan điểm nào? Vì sao?
a. Duy vật; vì coi vật chất độc lập với ý thức
b. Duy vật không triệt để; vì không thừa nhận vật chất quyết định ý thức
c. Nhị nguyên vì thừa nhận hai thực thể tạo thành hai thế giới
d. Duy tâm; vì thừa nhận thực thể vật chất và tinh thần tuy độc lập nhưng đều phụ thuộc vào thực thể thứ ba đó là
thượng đế. (d)
Câu 73: Đềcáctơ đứng trên quan điểm nào trong lĩnh vực vật lý?
a. Quan điểm duy tâm khách quan
b. Quan điểm duy tâm chủ quan
c. Quan điểm nhị nguyên
d. Quan điểm duy vật (d)
Câu 74: Trong lĩnh vực vật lý Đềcáctơ quan niệm về tự nhiên như thế nào?
a. Tự nhiên là tổng các vật có quán tính
b. Tự nhiên và thượng đế là một.
c. Tự nhiên là hiện thân của thượng đế
d. Tự nhiên là một khối thống nhất gồm những hạt nhỏ vật chất có quán tính và vận động vĩnh viễn theo những quy
luật cơ học (d)
Câu 75: Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
a. Đềcáctơ là nhà duy vật biện chứng vì coi vật chất tồn tại khách quan.
b. Đềcáctơ là nhà duy vật vì phủ nhận uy quyền của nhà thờ và tôn giáo
c. Đềcáctơ là nhà triết học duy tâm vì đề cao sức mạnh của lý tưởng con người
d. Đềcáctơ đem tính khoa học thay cho niềm tin tôn giáo mù quáng chống lại uy quyền của tôn giáo. (d)
Câu76: Điều nhận định nào sau đây là đúng?
a. Đềcáctơ nghi ngờ khả năng nhận thức của con người.
b. Vì coi nghi ngờ là điểm xuất phát của nhận thức khoa học, nên Đềcáctơ phủ nhận khả năng nhận thức của con
người.
c. Quan điểm của Đềcáctơ và Hium là như nhau vì đều nghi ngờ nhận thức của con người
d. Đềcáctơ coi nghi ngờ là điểm xuất phát của nghiên cứu khoa học để phủ nhận sự mê tín, phủ nhận niềm tin tôn
giáo (d)
Câu 77: Luận điểm Đềcáctơ "tôi tư duy vậy tôi tồn tại" có ý nghĩa gì?
a. Nhấn mạnh vai trò của tư duy, duy lý (a)
b. Nhấn mạnh vai trò của cảm giác
c. Phủ nhận vai trò của chủ thể
d. Đề cao kinh nghiệm.
Câu 78: Theo Đềcáctơ tiêu chuẩn của chân lý là gì?
a.Là thực tiễn
b. Là tư duy rõ ràng, mạch lạc (b)
c. Là cảm giác, kinh nghiệm về sự vật
d. Là được nhiều người thừa nhận .
Câu 79: Luận điểm của Đềcáctơ "Tôi tư duy vậy tôi tồn tại" thể hiện khuynh hướng triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
b. Chủ nghĩa duy vật tầm thường
c. Thuyết hoài nghi
d. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan (d)
Câu 80: Xpinôda là nhà triết học nước nào?
a. Hà Lan (a) c. Đức
b. áo d. Pháp
Câu 81: Xpinôda là nhà triết học thuộc trường phái nào?
a. Duy tâm chủ quan
b. Duy vật biện chứng
c. Duy tâm khách quan
d. Duy vật và vô thần (d)
Câu 82: Nhận định nào sau đây là đúng
a. Xpinôda là nhà triết học nhị nguyên (a)
b. Xpinôda là nhà triết học duy tâm khách quan
c. Xpinôda là nhà triết học duy vật biện chứng
d. Xpinôda là nhà triết học nhất nguyên.
Câu 83: Điều khẳng định nào sau đây về Xpinôda là sai?
a. Xpinôda là nhà triết học duy vật và vô thần
b. Xpinôda là nhà triết học nhất nguyên coi quảng tính và tư duy là thuộc tính của một thực thể
c. Xpinôda chống lại quan điểm nhị nguyên của Đềcáctơ.
d. Xpinôda là nhà triết học nhị nguyên (d)
Câu 84: Quan điểm duy vật của Xpinôda về thế giới là ở chỗ nào?
a. Thế giới là thế giới của các sự vật riêng lẻ (a)
b. Thế giới là phức hợp cảm giác
c. Thế giới là sự tha hoá của ý niệm
d. Thế giới là cái bóng của thế giới ý niệm
Câu 85: Tại sao quan điểm của Xpinôda lại rơi vào quan điểm của thuyết định mệnh máy móc?
a. Coi thế gới gồm các sự vật riêng lẻ
b. Coi các sự vật trong thế giới đều có nguyên nhân
c. Đồng nhất nguyên nhân với tính tất yếu coi ngẫu nhiên chỉ là phạm trù chủ quan (c)
d. Khẳng định có thể nhận thức thế giới bằng phương pháp toán học.
Câu 86: Quan niệm về ý thức của Xpinôda chịu ảnh hưởng của ai, và quan niệm đó như thế nào?
a. Chịu ảnh hưởng của thuyết bất khả tri, không thừa nhận con người có khả năng nhận thức được thế giới.
b. Chịu ảnh hưởng của những người theo vật hoạt luận, thừa nhận mọi vật đều có ý thức. (b)
c. Chịu ảnh hưởng của chủ nghĩa duy lý cho chỉ có con người mới có ý thức.
d. Chịu ảnh hưởng của tôn giáo, cho ý thức có nguồn góc từ thần thánh.
Câu 87: Quan niệm về ý thức của Xpinôda thuộc loại nào?
a. Duy vật biện chứng
b. Duy tâm chủ quan
c. Duy tâm khách quan
d. Vật hoạt luận (d)
Câu 88: Quan niệm về con người của Xpinôda đứng trên lập trường nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
c. Thuyết nhị nguyên
d. Chủ nghĩa tự nhiên (d)
Câu 89:Về nhận thức luận, Xpinôda theo chủ nghĩa nào?
a. Chủ nghĩa duy cảm
b. Chủ nghĩa duy lý. (b)
c. Chủ nghĩa kinh nghiệm.
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu 90: Theo Xpinôda chân lý đáng tin cậy đạt được ở giai đoạn nhận thức nào?
a. Giai đoạn nhận thức lý tính (a)
b. Giai đoạn nhận thức cảm tính
c. Cả hai giai đoạn
d. Không đạt được ở giai đoạn nào
Câu 91: Xpinôda quan niệm về nhận thức trực giác như thế nào?
a. Là "ánh sáng nội tâm" giúp con người liên hệ trực tiếp với thượng đế
b. Là trí tuệ anh minh như nền tảng của mọi tri thức
c. Một năng lực trí tuệ của phép nhận thức sự vật
d. Cả ba nội dung trên (d)
Câu 92: Khái niệm đạo đức của Xpinôda gắn với khái niệm "con người tự do" không? nếu có thì như thế nào?
a. Không
b. Có, con người tự do hành động theo ý muốn của mình
c. Có, con người chỉ có thể trở thành tự do khi được chỉ đạo bởi lý tính (c)
d. Không. Vì trong tự nhiên chỉ có cái tất yếu
Câu 93: Quan niệm của Xpinôda về pháp quyền và xã hội được xây dựng trên lập trường nào?
a. Chủ nghĩa tự nhiên (a)
b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
d. Chủ nghĩa tự do tư sản
Câu 94: Xpinôda quan niệm về nguồn gốc tôn giáo từ đâu?
a. Sự tin tưởng vào ánh sáng nội tâm
b. Sự bất lực trước các lực lượng xã hội
c. Sự sợ hãi (c)
d. Sự không hiểu biết về tự nhiên
Câu 95: Trong nhận thức luận của mình, Giôn Lốccơ phê phán Đềcáctơ về cái gì?
a. Về thuyết nhị nguyên
b. Về quan niệm máy móc đối với con người
c. Về thuyết thừa nhận tồn tại tư tưởng bẩm sinh (c)
d. Về quan niệm duy vật trong lĩnh vực vật lý
Câu 96: Theo quan niệm của G.Lốccơ tri thức, chân lý do đâu mà có?
a. Do ý niệm bẩm sinh
b. Do kết quả của quá trình nhận thức (b)
c. Do thượng đế ban tặng
d. Do hoạt động thực tiễn
Câu 97: Giôn Lốccơ là nhà triết học nước nào?
a. Pháp c. ý
b. Anh (b) d. Mỹ
Câu 98: Về nhận thức luận ai là người nêu ra nguyên lý tabula rasa (tấm bảng sạch)
a. Xpinôda c. Đềcáctơ
b. Platôn d. Giôn Lốccơ (d)
Câu 99: Nguyên lý tabula rasa (tấm bảng sạch) theo cách hiểu của người đề xuất khẳng định những nội dung gì?
a. Mọi tri thức không phải là bẩm sinh, mà là kết quả nhận thức
b. Mọi quá trình nhận thức đều phải xuất phát từ cơ quan cảm giác
c. Linh hồn con người có vai trò tích cực nhất định
d. Cả ba nội dung trên (d)
Câu 100: Nội dung thuyết tabula rasa (tấm bảng sạch) đứng trên lập trường triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
c. Chủ nghĩa duy vật (c)
d. Thuyết bất khả tri
Câu 101: Hạn chế của thuyết tabula rasa (tấm bảng sạch) là ở chỗ nào?
a. Đề cao vai trò nhận thức lý tính
b. Phủ nhận nhận thức cảm tính
c. Đề cao nhận thức cảm tính một cách tuyệt đối (c)
d. Chưa thấy vai trò của kinh nghiệm
Câu 102: Trong quan niệm về kinh nghiệm. Giôn Lốccơ đứng trên lập trường nào?
a. Lập trường của chủ nghĩa duy lý
b. Lập trường của chủ nghĩa duy cảm (b)
c. Lập trường của thuyết nhị nguyên
d. Lập trường của thuyết bất khả tri
Câu 103: Giôn Lốccơ coi lý tính là gì?
a. Là ý niệm bẩm sinh
b. Là hoạt động của linh hồn
c. Là kinh nghiệm bên trong (c)
d. Là giai đoạn phản ánh khái quát sự vật
Câu 104: Luận điểm nào thể hiện lập trường duy cảm của Giôn Lốccơ?
a. Tôi tư duy vậy tôi tồn tại
b. Mọi nhận thức đều xuất phát từ kinh nghiệm
c. Kinh nghiệm là nguồn gốc của nhận thức
d. Không có cái gì trong lý tính mà trước đó lại không có trong cảm tính. (d)
Câu 105: Giôn Lốccơ quan niệm về "ý niệm phức tạp" như thế nào?
a. ý niệm phức tạp là kết quả phản ánh trực tiếp nhiều đặc tính của sự vật
b. ý niệm phức tạp là kết quả của phản ánh khái quát đặc tính nào đó của sự vật
c. ý niệm phức tạp là tổng hợp "ý niệm đơn giản"
d. "ý niệm phức tạp" là kết quả của hoạt động của riêng lý tính hoàn toàn chủ quan của con người (d)
Câu 96: Quan niệm về "ý niệm phức tạp" của Giôn Lốccơ có quan hệ với lập trường nào về thế giới?
a. Lập trường duy Thực về thế giới
b. Lập trường duy Danh về thế giới (b)
c. Lập trường nhị nguyên về thế giới
d. Lập trường duy vật biện chứng về thế giới
Câu 107: Ai là người đã phân chia tính chất của sự vật ra thành "chất có trước" và "chất có sau"
a. Xpinôdza c. Ph. Bêcơn
b. Đềcáctơ d. Giôn Lốccơ (d)
Câu 108: Quan niệm về "chất có sau" của tác giả là thế nào?
a. " Chất có sau" có được nhờ sự tác động của các sự vật khách quan vào giác quan con người.
b. " Chất có sau" hoàn toàn là sản phẩm của con người
c. " Chất có sau" khi thì là (a) khi thì là (b), không nhất quán (c)
d. " Chất có sau" là ảo giác không có thật
Câu 109: Gioócgiơ Béccơli là nhà triết học của nước nào?
a. Anh (a) c. Pháp
b. Hà Lan d. Đức
Câu 110: Gioócgiơ Béccơli là nhà triết học theo khuynh hướng nào?
a. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
c. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan (b)
d. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
Câu 111 Theo quan niệm của Béccơli sự tồn tại các sự vật cụ thể trong thế giới do cái gì quyết định?
a. Mọi vật do nguyên tử tạo nên
b. Vật tồn tại không phụ thuộc vào cảm giác
c. Vật do thượng đế tạo ra
d. Vật do phức hợp các cảm giác (d)
Câu 112: Triết học của Béccơli cuối cùng chuyển sang triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy vật tầm thường
b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan (b)
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
d. Thuyết bất khả tri
Câu 113: Về bản chất triết học của Béccơli phản ánh hệ tư tưởng của giai cấp nào?
a. Giai cấp địa chủ phong kiến
b. Giai cấp chủ nô
c. Giai cấp tư sản đã giành được chính quyền (c)
d. Giai cấp tư sản chưa giành được chính quyền
Câu 114: Davít Hium là nhà triết học nước nào?
a. Pháp c. áo
b. Anh (b) d. Hà Lan
Câu 115: Davít Hium sống vào thời gian nào?
a. 1700 - 1760
b. 1710 - 1765
c. 1711 - 1766 (c)
d. 1712 - 1767
Câu 116: Về lý luận nhận thức, Đavít Hium đứng trên lập trường nào?
a. Thuyết khả tri duy vật siêu hình
b. Thuyết khả tri duy tâm
c. Thuyết bất khả tri và hiện tượng luận (c)
d. Thuyết khả tri duy vật biện chứng
Câu 117: Quan niệm của Đavít Hium về tính nhân quả như thế nào?
a. Kết quả chứa đựng trong nguyên nhân
b. Nguyên nhân có trước và sinh ra kết quả
c. Kết quả được rút ra từ nguyên nhân
d. Không thể chứng minh kết quả được rút ra từ nguyên nhân trong khoa học tự nhiên (d)
Câu 118: Hium quan niệm về sự tồn tại của quan hệ nhân quả như thế nào?
a. Tồn tại khách quan và là quy luật của tự nhiên
b. Tính nhân quả không tồn tại ở đâu cả chỉ là sự bịa đặt của con người
c. Tính nhân quả không phải là quy luật, mà do thói quen của con người quy định. (c)
Câu 119: Theo Đavít Hium cần giáo dục cho con người cái gì?
a. Thói quen (a)
b. Các tri thức khoa học tự nhiên
c. Kiến thức triết học
d. Thẩm mỹ học
Câu 120: Triết học ánh sáng xuất hiện trong thời gian nào và ở đâu?
a. Thế kỷ XVI - XVII, ở Italia
b. Thế kỷ XVII - XVIII, ở Anh
c. Nửa cuối thế kỷ XVIII, ở Đức
d. Nửa cuối thế kỷ XVIII ở Pháp (d)
Câu 121: Những nhà triết học khai sáng Pháp chuẩn bị về mặt tư tưởng cho cuộc cách mạng nào?
a. Cách mạng vô sản
b. Cách mạng tư sản (b)
c. Cách mạng dân tộc, dân chủ
d. Cách mạng nông dân chống phong kiến
Câu 122: La Mettri (1709 - 1751) là nhà triết học nước nào?
a. Nga c. Pháp (c)
b. Italia d. Đức
Câu 123: Quan niệm cho thực thể vật chất là thống nhất ba hình thức của nó trong giới tự nhiên, giới vô cơ, thực vật,
động vật (bao gồm con người) là của nhà triết học nào?
a. Xpinôda c. Ph. Bêcơn
b. La Mettri (b) d. Điđrô
Câu 124: La Mettri coi đặc tính cơ bản của vật chất là gì?
a. Quảng tính, vận động và cảm thụ (a)
b. Quảng tính, khối lượng và vận động
c. Quảng tính, vận động
Câu 125: Về thế giới quan La Mettri là nhà triết học thuộc trào lưu nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
c. Chủ nghĩa duy vật (c)
d. Chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán
Câu 126: Trong vấn đề nhận thức luận, khi La Mettri nói: nhờ cơ quan cảm giác mà người ta suy nghĩ, giác quan là
kẻ đáng tin cậy trong đời sống hàng ngày, La Mettri đứng trên quan điểm nào?
a. Duy lý
b. Duy vật biện chứng
c. Duy giác luận (c)
d. Bất khả tri
Câu 127: Điều khẳng định nào sau đây là sai:
a. La Mettri bác bỏ thuyết nhị nguyên của Đềcáctơ
b. La Mettri bảo vệ thuyết nhị nguyên của Đềcáctơ (b)
c. La Mettri xem con người như một cái máy
d. La Mettri giải thích các hiện tượng sinh lý theo quy luật cơ học
Câu 128: Điều khẳng định nào sau đây là sai?
a. Điđrô thừa nhận vật chất tồn tại vĩnh viễn
b. Điđrô thừa nhận vật chất tồn tại khách quan ngoài ý thức của con người

c. Điđrô cho vật chất là một thực thể duy nhất, nguyên nhân tồn tại của nó nằm ngay trong bản thân nó.
d. Điđrô không thừa nhận nguyên nhân tồn tại của vật chất nằm ngay trong bản thân nó. (d)
Câu 129: Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
a. Điđrô cho vận động và vật chất là thống nhất chặt chẽ (a)
b. Điđrô không thừa nhận vận động và vật chất là thống nhất
c. Điđrô thừa nhận có trạng thái đứng im tuyệt đối
d. Điđrô phủ nhận vận động của vật thể là qúa trình phát triển, biến đổi không ngừng.
Câu 130: Điều khẳng định nào sau đây là sai?
a. Điđrô thể hiện quan niệm vô thần thông qua tư tưởng biện chứng về vận động
b. Điđrô chưa tiếp cận tư tưởng về tự thân vận động của vật chất (b)
c. Điđrô cho rằng mỗi phân tử có một nguồn vận động bên trong, mà ông gọi là lực nội tâm.
d. Điđrô chống lại sự tồn tại của thượng đế
Câu 131: Khi khẳng định vật chất là nguyên nhân của cảm giác, Điđrô đã đứng trên quan điểm triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm
b. Thuyết nhị nguyên
c. Chủ nghĩa duy vật (c)
d. Chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán
Câu 132: Tư tưởng biện chứng của Điđrô về vận động thể hiện ở chỗ nào?
a. Giải thích vận động là sự thay đổi vị trí trong không gian
b. Cho nguyên nhân vận động là do lực tác động
c. Giải thích tự thân vận động của vật chất bằng mâu thuẫn nội tại của sự vật và tính đa dạng của nó. (c)
Câu 133: Quan niệm của Điđrô về nguồn gốc của ý thức con người như thế nào?
a. ý thức có nguồn gốc từ thần thánh
b. ý thức là thuộc tính của mọi dạng vật chất
c. ý thức là thuộc tính của vật chất có tổ chức cao xuất hiện do sự phức tạp hoá của vật chất hữu cơ. (c)
d. ý thức con người vốn có trong bộ não.
Câu 134: Khẳng định nào sau đây là đúng
a. Điđrô cho rằng vật chất là nguyên nhân của cảm giác (a)
b. Điđrô cho rằng vật chất là phức hợp của cảm giác
c. Điđrô cho rằng sự vật là phản ánh của thế giới ý niệm
d. Điđrô phủ nhận khả năng nhận thức thế giới của con người.
Câu 135: Trong lĩnh vực xã hội Điđrô đứng trên quan điểm triết học nào?
a. Duy vật siêu hình
b. Duy vật biện chứng
c. Duy tâm (c)
Câu 136: Những luận điểm nào sau đây là đúng?
a. Điđrô khẳng định nguồn gốc thần thánh của vua chúa. (a)
b. Điđrô phủ nhận nguồn gốc thần thánh của vua chúa.
c. Điđrô tán thành chế độ chuyên chế.
d. Điđrô chống lại chế độ quân chủ lập hiến.
Câu 137: Triết học cổ điển Đức bảo vệ về mặt tư tưởng chế độ nhà nước nào?
a. Nhà nước dân chủ chủ nô
b. Nhà nước dân chủ tư sản
c. Nhà nước chuyên chế Phổ. (c)
d. Nhà nước chuyên chế chủ nô
Câu 138: Sắp xếp theo thứ tự năm sinh trước - sau của các nhà triết học sau
a. Cantơ - Phoi-ơ-bắc - Hêghen
b. Cantơ - Hêghen - Phoi-ơ-bắc (b)
c. Hêghen - Cantơ - Phoi-ơ-bắc
d. Phoi-ơ-bắc - Cantơ - Hêghen
Câu 139: Khi đưa ra quan niệm về "vật tự nó" ở ngoài con người, Cantơ là nhà triết học thuộc khuynh hướng nào?
a. Duy tâm chủ quan
b. Duy tâm khách quan
c. Duy vật (c)
d. Nhị nguyên
Câu 140: Khi cho rằng các vật thể quanh ta không liên quan đến thế giới "vật tự nó", mà chỉ là "các hiện tượng phù
hợp với cảm giác và tri thức do lý tính chúng ta tạo ra", Cantơ là nhà triết học thuộc khuynh hướng nào?
a. Duy vật biện chứng.
b. Duy vật siêu hình
c. Duy tâm chủ quan (c)
d. Duy tâm khách quan
Câu 141: Khi cho không gian, thời gian, tính nhân quả không thuộc bản thân thế giới tự nhiên, Cantơ đứng trên quan
điểm triết học nào?
a. Duy vật biện chứng.
b. Duy tâm. (b)
c. Duy vật siêu hình
Câu 142: Trong lĩnh vực nhận thức luận, Cantơ là nhà triết học theo khuynh hướng nào?
a. Khả tri luận có tính chất duy vật.
b. Khả tri luận có tính chất duy tâm khách quan.
c. Bất khả tri luận có tính chất duy tâm chủ quan. (c)
Câu 143: Khẳng định nào sau đây là đúng
a. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy vật
b. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tự phát.
c. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy tâm khách quan (c)
d. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tiên nghiệm chủ quan.
Câu 144: Theo Hêghen khởi nguyên của thế giới là gì?
a. Nguyên tử.
b. Không khí.
c. ý niệm tuyệt đối (c)
d. Vật chất không xác định
Câu 145: Trong triết học của Hêghen giữa tinh thần và tự nhiên quan hệ với nhau như thế nào?
a. Tinh thần là kết quả phát triển của tự nhiên.
b. Tinh thần là thuộc tính của tự nhiên
c. Tự nhiên là sản phẩm của tinh thần, là một tồn tại khác của tinh thần. (c)
d. Tự nhiên là nguồn gốc của tinh thần.
Câu 146: Khẳng định nào sau đây là sai?
a. Hêghen cho rằng "ý niệm tuyệt đối" tồn tại vĩnh viễn.
b. Hêghen cho rằng "ý niệm tuyệt đối" vận động trong sự phụ thuộc vào giới tự nhiên và xã hội. (b)
c. Hêghen cho rằng "ý niệm tuyệt đối" là tính thứ nhất, tự nhiên là tính thứ hai.
Câu 147: Trong số những nhà triết học sau đây, ai là người trình bầy toàn bộ giới tự nhiên, lịch sử, và tư duy trong
sự vận động, biến đổi và phát triển?
a. Đềcáctơ c. Cantơ
b. Hêghen (b) d. Phoi-ơ-bắc.
Câu 148: Hãy chỉ ra đâu là quan điểm của Hêghen?
a. Quy luật của phép biện chứng được rút ra từ tự nhiên.
b. Quy luật của phép biện chứng được hoàn thành trong tư duy và được ứng dụng vào tự nhiên và xã hôị. (b)
c. Quy luật của phép biện chứng do ý thức chủ quan con người tạo ra.
Câu 149: Luận điểm sau đây là của ai: Cái gì tồn tại thì hợp lý, cái gì hợp lý thì tồn tại.
a. Arixtốt c. Hêghen (c)
b. Cantơ d. Phoi-ơ-bắc
Câu 150: Hãy chỉ ra đâu là quan điểm của Hêghen?
a. Nhà nước hiện thực chỉ là tồn tại khác của khái niệm nhà nước. (a)
b. Khái niệm nhà nước là sự phản ánh nhà nước hiện thực.
c. Khái niệm nhà nước và nhà nước hiện thực là hai thực thể độc lập với nhau.
Câu 151: Hệ thống triết học của Hêghen gồm những bộ phận chính nào?
a. Lôgic học; triết học về tự nhiên; triết học về lịch sử; triết học về tinh thần.
b. Triết học về tự nhiên; triết học về tinh thần.
c. Triết học về tự nhiên; triết học về xã hội; triết học về tinh thần
d. Lôgic học; triết học về tự nhiên; triết học về tinh thần (d)
Câu 152: Mâu thuẫn sau đây là mâu thuẫn trong hệ thống triết học của nhà triết học nào: "Mâu thuẫn giữa phương
pháp cách mạng với hệ thống bảo thủ"
a. Platôn c. Hêghen (c)
b. Arixtốt d. Cantơ
Câu 153: Thêm cụm từ vào Câu sau cho thích hợp: Mâu thuẫn giữa ..(1).. của phép biện chứng với .....(2).....của hệ
thống triết học của Hêghen.
a. 1- Tính vận động; 2- tính đứng im
b. 1- Tính bảo thủ; 2- tính cách mạng.
c. 1- Tính cách mạng; 2- tính bảo thủ (c)
d. 1-Tính biện chứng; 2- tính siêu hình
Câu 154: Mác chỉ ra đâu là hạt nhân hợp lý trong triết học của Hêghen
a. Chủ nghĩa duy vật
b. Chủ nghĩa duy tâm
c. Phép biện chứng như lý luận về sự phát triển (c)
d. Tư tưởng về vận động
Câu 155: Phoi-ơ-bắc là nhà triết học theo trường phái nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
d. Chủ nghĩa duy vật siêu hình. (d)
Câu 156: Xét về nội dung tư tưởng của học thuyết, Phoi-ơ-bắc là nhà tư tưởng của giai cấp nào?
a. Giai cấp địa chủ quý tộc Đức.
b. Giai cấp vô sản Đức.
c. Giai cấp tư sản dân chủ Đức (c)
Câu 157: Triết học của nhà triết học nào mang tính chất nhân bản
a. Điđrô. c. Phoi-ơ-bắc (c)
b. Cantơ d. Hêghen
Câu 158: Khẳng định nào sau đây là đúng của Phoi-ơ-bắc.
a. Phoi-ơ-bắc cho tự nhiên là "tồn tại khác" của tinh thần.
b. Phoi-ơ-bắc cho tự nhiên tồn tại độc lập với ý thức của con người, vận động nhờ những cơ sở bên trong nó (b)
c. Phoi-ơ-bắc cho tinh thần và thể xác tồn tại tách rời nhau.
Câu 159: Triết học nhân bản của Phoi-ơ-bắc có ưu điểm gì?
a. Chống lại quan niệm nhị nguyên luận về sự tách rời tinh thần khỏi thể xác.
b. Chống lại chủ nghĩa duy vật tầm thường cho ý thức do óc tiết ra
c. Chống lại quan niệm của đạo Thiên chúa về thượng đế
d. Cả 3 điểm a,b,c (d)
e. Hai điểm a & b.
Câu 160: Triết học nhân bản của Phoi-ơ-bắc có hạn chế gì?
a. Đồng nhất ý thức với một dạng vật chất.
b. Cho con người sáng tạo ra thượng đế
c. Cho con người chỉ mang những thuộc tính sinh học bẩm sinh (c)
d. Cả 3 điểm a, b, c.
Câu 161: Ông cho rằng: con người sáng tạo ra thượng đế, bản tính con người là tình yêu, tôn giáo cũng là một tình
yêu. Ông là ai?
a. Cantơ c. Phoi-ơ-bắc. (c)
b. Hêghen d. Điđrô
Câu 162: Phoi-ơ-bắc có nói đến sự "tha hoá" không. Nếu có thì quan niệm của ông thế nào?
a. Không.
b. Có, đó là tha hoá của ý niệm
c. Có, đó là tha hoá của lao động.
d. Có, đó là tha hoá bản chất con người về thượng đế. (d)
Câu 163: Ưu điểm lớn nhất của triết học cổ điển Đức là gì?
a. Phát triển tư tưởng duy vật về thế giới của thế kỷ XVII - XVIII.
b. Khắc phục triệt để quan điểm siêu hình của chủ nghĩa duy vật cũ.
c. Phát triển tư tưởng biện chứng đạt trình độ một hệ thống lý luận. (c)
d. Phê phán quan điểm tôn giáo về thế giới.
Câu 164: Hạn chế lớn nhất của triết học cổ điển Đức là ở chỗ nào?
a. Chưa khắc phục được quan điểm siêu hình trong triết học duy vật cũ.
b. Chưa có quan điểm duy vật về lịch sử xã hội.
c. Có tính chất duy tâm khách quan (đặc biệt triết học của Hêghen). (c)
Câu 165: Xét về bản chất chủ nghĩa duy vật của Phoi-ơ-bắc là:
a. Cao hơn chủ nghĩa duy vật thế kỷ XVII - XVIII ở Tây Âu
b. Thấp hơn chủ nghĩa duy vật thế kỷ XVII - XVII ở Tây Âu
c. Không vượt quá trình độ chủ nghĩa duy vật thế kỷ XVII - XVIII ở Tây Âu. (c)
Câu 166: Triết học Mác ra đời vào thời gian nào?
a. Những năm 20 của thế kỷ XIX
b. Những năm 30 của thế kỷ XIX.
c. Những năm 40 của thế kỷ XIX. (c)
d. Những năm 50 của thế kỷ XIX.
Câu 167: Triết học Mác - Lênin do ai sáng lập và phát triển?
a. C. Mác, Ph. Ăngghen; V.I. Lênin. (a)
b. C. Mác và Ph. Ăngghen.
c. V.I. Lênin
d. Ph. Ăngghen.
Câu 168: Điều kiện kinh tế xã hội cho sự ra đời của triết học Mác - Lênin?
a. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được củng cố và phát triển.
b. Giai cấp vô sản ra đời và trở thành lực lượng chính trị - xã hội độc lập
c. Giai cấp tư sản đã trở nên bảo thủ.
d. cả a, b, c.
g. Điểm a và b. (g)
Câu 169: Triết học Mác ra đời trong điều kiện kinh tế - xã hội nào?
a. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đã trở thành phương thức sản xuất thống trị. (a)
b. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa mới xuất hiện.
c. Chủ nghĩa tư bản đã trở thành chủ nghĩa đế quốc.
d. Cả a, b, c
Câu 170: Nguồn gốc lý luận của chủ nghĩa Mác là gì?
a. Triết học khai sáng Pháp thế kỷ XVIII.
b. Triết học cổ điển Đức.
c. Kinh tế chính trị học cổ điển Anh
d. Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp và Anh.
g. Cả a, b, c và d.
e. Gồm b, c và d. (e) Chú ý bản in Ngân hàng bị thiếu và d ở cả g và e
Câu 171: Nguồn gốc lý luận trực tiếp của triết học Mác là gì?
a. Chủ nghĩa duy vật Khai sáng Pháp
b. Triết học cổ điển Đức (b)
c. Kinh tế chính trị cổ điển Anh
d. Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp và Anh
Câu 172: Khẳng định nào sau đây là sai?
a. Triết học Mác là sự kết hợp phép biện chứng của Hêghen và chủ nghĩa duy vật của Phoi-ơ-bắc (a)
b. Triết học Mác có sự thống nhất giữa phương pháp biện chứng và thế giới quan duy vật.
c. Triết học Mác kế thừa và cải tạo phép biện chứng của Hêghen trên cơ sở duy vật.
Câu 173: Khẳng định nào sau đây là đúng?
a. Trong triết học Mác, phép biện chứng và chủ nghĩa duy vật thống nhất với nhau. (a)
b. Triết học Mác là sự kết hợp phép biện chứng của Hêghen với chủ nghĩa duy vật của Phoi-ơ-bắc
c. Trong triết học Mác, phép biện chứng tách rời với chủ nghĩa duy vật.
Câu 174: Đâu là nguồn gốc lý luận của chủ nghĩa Mác?
a. Kinh tế chính trị cổ điển Anh (a)
b. Kinh tế chính trị cổ điển Đức
c. Chủ nghĩa duy vật tự phát thời kỳ cổ đại
d. Khoa học tự nhiên thế kỷ XVII - XVIII.
Câu 175: Đâu là nguồn gốc lý luận của chủ nghĩa Mác?
a. Tư tưởng xã hội phương Đông cổ đại
b. Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp và Anh (b)
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII ở Tây Âu.
d. Phép biện chứng tự phát trong triết học Hy Lạp cổ đại.
Câu 176: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tác động của khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX
đối với phương pháp tư duy siêu hình, luận điểm nào sau đây là đúng.
a. Khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX phù hợp với phương pháp tư duy siêu hình.
b. Khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX làm bộc lộ tính hạn chế và sự bất lực của phương pháp tư duy siêu hình
trong việc nhận thức thế giới (b)
c. KHTN khẳng định vai trò tích cực của phương pháp tư duy siêu hình
Câu 177: Những phát minh của khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX đã cung cấp cơ sở tri thức khoa học cho sự
phát triển cái gì?
a. Phát triển phương pháp tư duy siêu hình
b. Phát triển phép biện chứng tự phát
c. Phát triển tính thần bí của phép biện chứng duy tâm
d. Phát triển tư duy biện chứng thoát khỏi tính tự phát thời kỳ cổ đại và thoát khỏi cái vỏ thần bí của phép biện
chứng duy tâm. (d)
Câu 178: Ba phát minh lớn nhất của khoa học tự nhiên làm cơ sở khoa học tự nhiên cho sự ra đời tư duy biện chứng
duy vật đầu thế kỷ XIX là những phát minh nào?
a. 1) Thuyết mặt trời làm trung tâm vũ trụ của Côpécních, 2) định luật bảo toàn khối lượng của Lômônôxốp, 3) học
thuyết tế bào.
b. 1) Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, 2) học thuyết tế bào, 3) học thuyết tiến hoá của Đácuyn. (b)
c. 1) Phát hiện ra nguyên tử, 2) phát hiện ra điện tử, 3) định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
Câu 179: Về mặt triết học, định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng chứng minh cho quan điểm nào?
a. Quan điểm siêu hình phủ nhận sự vận động.
b. Quan điểm duy tâm phủ nhận sự vận động là khách quan.
c. Quan điểm biện chứng duy vật thừa nhận sự chuyển hoá lẫn nhau của giới tự nhiên vô cơ. (c)
Câu 180: Ba phát minh trong khoa học tự nhiên: định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, học thuyết tế bào,
học thuyết tiến hoá chứng minh thế giới vật chất có tính chất gì?
a. Tính chất tách rời tĩnh tại của thế giới vật chất.
b. Tính chất biện chứng của sự vận động và phát triển của thế giới vật chất. (b)
c. Tính chất không tồn tại thực của thế giới vật chất.
Câu 181: Phát minh nào trong khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX vạch ra nguồn gốc tự nhiên của con ngươì,
chống lại quan điểm tôn giáo?
a. Học thuyết tế bào.
b. Học thuyết tiến hóa. (b)
c. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
Câu 182: Phát minh nào trong khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX vạch ra sự thống nhất giữa thế giới động vật và
thực vật?
a. Học thuyết tế bào. (a)
b. Học thuyết tiến hoá.
c. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
Câu 183: Khẳng định nào sau đây là đúng
a. Triết học Mác ra đời vào giữa thế kỷ XIX là một tất yếu lịch sử. (a)
b. Triết học Mác ra đời do thiên tài của Mác và Ăngghen.
c. Triết học Mác ra đời hoàn toàn ngẫu nhiên.
d. Triết học Mác ra đời thực hiện mục đích đã được định trước.
Câu 184: Cho biết năm sinh, năm mất và nơi sinh của Mác
a. 1818 - 1883, ở Béc-linh
b. 1818 - 1884, ở thành phố Tơ-re-vơ tỉnh Ranh
c. 1817 - 1883, ở thành phố Tơ-re-vơ, tỉnh Ranh
d. 1818 - 1883, ở thành phố Tơ-re-vơ, tỉnh Ranh (d)
Câu 185: Khi học ở Béc-linh về triết học, Mác đứmg trên quan điểm nào?
a. Triết học duy vật biện chứng
b. Triết học duy vật siêu hình
c. Triết học duy tâm của Hêghen (c)
d. Triết học kinh viện của tôn giáo
Câu 186: Khi học ở Béc-linh, Mác tham gia hoạt động trong trào lưu triết học nào?
a. Phái Hêghen già (phái bảo thủ)
b. Phái Hêghen trẻ (phái cấp tiến) (b)
c. Không tham gia vào phái nào.
Câu 187: Vào năm 1841, Mác coi nhiệm vụ của triết học phải phục vụ cái gì?
a. Phục vụ cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản.
b. Phục vụ chế độ xã hội hiện tại
c. Phục vụ cuộc đấu tranh cho sự nghiệp giải phóng con người. (c)
Câu 188: Vào năm 1841, trong tư tưởng của Mác có mâu thuẫn gì?
a. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa duy tâm triết học với tinh thần dân chủ cách mạng và vô thần. (a)
b. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa duy tâm triết học với tinh thần cách mạng vô sản
c. Cả a và b.
Câu 189: Ph. Ăngghen sinh năm nào, ở đâu và mất năm nào?
a. 1819 - 1895, ở thành phố Bác-men
b. 1820 - 1895, ở thành Béc-linh
c. 1820 - 1895, ở thành phố Bác-men. (c)
d. 1821 - 1895, ở thành phố Bác-men.
Câu 190: Vào những năm 30 của thế kỷ XIX Ph. Ăngghen đã tham gia vào nhóm triết học nào, ở đâu?
a. Phái Hêghen già, ở Béc-linh.
b. Phái Hêghen trẻ, ở Béc-linh. (b)
c. Hêghen già, ở Bác-men.
d. Hêghen trẻ, ở Bác-men.
Câu 191: Vào năm 1841 - 1842, về mặt triết học Ph. Ăngghen đứng trên lập trường triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy vật.
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan. (c)
Câu 192: Vào năm 1841 - 1842, Ph. Ăngghen đã nhận thấy mâu thuẫn gì trong triết học của Hêghen?
a. Mâu thuẫn giữa phương pháp biện chứng và hệ thống duy tâm.
b. Mâu thuẫn giữa tính cách mạng và tính bảo thủ trong triết học Hêghen. (b)
c. Mâu thuẫn giữa phương pháp siêu hình và hệ thống duy tâm.
Câu 193: Tác phẩm nào đánh dấu việc hoàn thành bước chuyển từ lập trường triết học duy tâm sang lập trường triết
học duy vật của Mác?
a. Nhận xét bản chỉ thị mới nhất về chế độ kiểm duyệt của Phổ.
b. Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Hêghen.
c. Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Hêghen. Lời nói đầu. (c)
Câu 194: Tác phẩm nào của Mác và Ăngghen đánh dấu sự hoàn thành về cơ bản triết học Mác nói riêng và chủ
nghĩa Mác nói chung?
a. Hệ tư tưởng Đức
b. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản. (b)
c. Sự khốn cùng của triết học
d. Luận cương về Phoi-ơ-bắc.
Câu 195: Tác phẩm "Tư bản" do ai viết?
a. C. Mác. (a)
b. Ph. Ăngghen
c. C. Mác và Ph. Ăngghen
Câu 196: Tác phẩm "Chống Đuyrinh" là của tác giả nào và viết vào năm nào?
a. C. Mác, vào 1876 - 1878
b. Ph. Ăngghen, vào 1876 - 1878. (b)
c. C. Mác và Ph. Ăngghen, vào 1877 - 1878.
d. Ph. Ăngghen, vào 1877 - 1878
Câu 197: Luận điểm sau là của ai và trong tác phẩm nào: "Các nhà triết học đã chỉ giải thích thế giới bằng nhiều
cách khác nhau, song vấn đề là cải tạo thế giới"
a. Của Ph. Ăngghen, trong tác phẩm "Biện chứng của tự nhiên".
b. Của C. Mác, trong tác phẩm "Luận cương về Phoi-ơ-bắc". (b)
c. Của Lênin, trong tác phẩm "Bút ký triết học".
Câu 198: Thực chất bước chuyển cách mạng trong triết học do Mác và Ăngghen thực hiện là nội dung nào sau đây?
a. Thống nhất giữa thế giới quan duy vật và phép biện chứng trong một hệ thống triết học. (a)
b. Thống nhất giữa triết học của Hêghen và triết học của Phoi-ơ-bắc.
c. Phê phán chủ nghĩa duy vật siêu hình của Phoi-ơ-bắc
d. Phê phán triết học duy tâm của Hêghen.
Câu 199: Thực chất bước chuyển cách mạng trong triết học do Mác và Ăngghen thực hiện là nội dung nào sau đây?
a. Xây dựng được quan điểm duy vật biện chứng về lịch sử xã hội. (a)
b. Xây dựng được quan điểm duy vật về tự nhiên.
c. Xây dựng được quan điểm biện chứng về tự nhiên.
Câu 200: Thực chất bước chuyển cách mạng trong triết học do Mác và Ăngghen thực hiện là nội dung nào sau đây?
a. Thống nhất phép biện chứng và thế giới quan duy vật trong một hệ thống triết học
b. Xây dựng được chủ nghĩa duy vật lịch sử
c. Xác định đối tượng triết học và khoa học tự nhiên, chấm dứt quan niệm sai lầm cho triết học là khoa học của mọi
khoa học.
d. Gồm cả a, b và c. (d)
Câu 201: Khẳng định nào sau đây là sai
a. Triết học Mác cho triết học là khoa học của mọi khoa học. (a)
b. Theo quan điểm của triết học Mác triết học không thay thế được các khoa học cụ thể.
c. Theo quan điểm của triết học Mác sự phát triển của triết học quan hệ chặt chẽ với sự phát triển của khoa học tự
nhiên.
Câu 202: V.I. Lênin bổ sung và phát triển triết học Mác trong hoàn cảnh nào
a. Chủ nghĩa tư bản thế giới chưa ra đời.
b. Chủ nghĩa tư bản độc quyền ra đời. (b)
c. Chủ nghĩa tư bản ở giai đoạn tự do cạnh tranh.
Câu 203: Tác phẩm "Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán" là của tác giả nào và được xuất bản
năm nào?
a. Tác giả Plê-kha-nốp, xuất bản 1909
b. Tác giả V.I. Lênin, xuất bản 1909. (b)
c. Tác giả Ph. Ăngghen, xuất bản 1910.
d. Tác giả V.I. Lênin, xuất bản 1908
Câu 204: Tác phẩm "Bút ký triết học" là của tác giả nào?
a. C. Mác. c. V.I. Lênin (c)
b. Ph. Ăngghen. d. Hêghen
Câu 205: Lênin phê phán chủ nghĩa dân tuý trong tác phẩm nào?
a. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán
b. Những người bạn dân là thế nào và họ đấu tranh chống những người dân chủ ra sao. (b)
c. Nhà nước và cách mạng
d. Bút ký triết học
Câu 206: Đâu là lập trường triết học của chủ nghĩa dân tuý?
a. Duy tâm chủ quan về lịch sử. (a)
b. Duy tâm khách quan về lịch sử.
c. Duy vật siêu hình về lịch sử.
Câu 207: Về triết học quan điểm của chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán theo lập trường nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan. (b)
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Câu 208: Luận điểm về khả năng thắng lợi của cách mạng vô sản ở khâu yếu nhất của hệ thống tư bản chủ nghĩa thế
giới là của ai?
a. C. Mác. c. V.I. Lênin. (c)
b. Ph. Ăngghen. d. Hồ Chí Minh
Câu 209: Chính sách kinh tế mới ở Nga đầu thế kỷ XX do ai đề xuất?
a. Plê-kha-nốp c. Sít-ta-lin.
b. V.I. Lênin. (b)
Câu 210: Một học thuyết triết học chỉ mang tính nhất nguyên khi nào?
a. Khi thừa nhận tính thống nhất của thế giới. (a)
b. Khi không thừa nhận sự thống nhất của thế giới.
c. Khi thừa nhận ý thức và vật chất độc lập với nhau
Câu 211: Quan điểm triết học nào cho rằng sự thống nhất của thế giới không phải ở tính tồn tại của nó mà ở tính vật
chất của nó?
a. Chủ nghĩa duy tâm
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng. (c)
Câu 212: Sự khác nhau căn bản giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm về sự thống nhất của thế giới là ở cái
gì?
a. Thừa nhận tính tồn tại của thế giới.
b. Thừa nhận tính vật chất của thế giới. (b)
c. Không thừa nhận tính tồn tại của thế giới.
Câu 213: Chủ nghĩa duy tâm tìm nguồn gốc của sự thống nhất của thế giới ở cái gì?
a. ở tính vật chất của thế giới.
b. ở ý niệm tuyệt đối hoặc ở ý thức của con người. (b)
c. ở sự vận động và chuyển hoá lẫn nhau của thế giới.
Câu 214: Quan điểm triết học nào cho rằng thế giới thống nhất vì được con người nghĩ về nó như một cái thống nhất
a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan. (b)
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
d. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Câu 215: Quan điểm triết học nào tìm nguồn gốc của sự thống nhất của thế giới ở bản nguyên đầu tiên (ở thực thể
đầu tiên duy nhất)?
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình trước Mác. (b)
c. Chủ nghĩa duy tâm
Câu 216: Đâu không phải là Câu trả lời của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tính thống nhất vật chất của thế giới
a. Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất.
b. Mọi bộ phận của thế giới vật chất đều liên hệ chuyển hoá lẫn nhau.
c. Thế giới vật chất tồn tại khách quan, vĩnh viễn, vô hạn, vô tận, không do ai sinh ra và không mất đi.
d. Thế giới vật chất bao gồm những bộ phận riêng biệt nhau. (d)
Câu 217: Trường phái triết học phủ nhận sự tồn tại một thế giới duy nhất là thế giới vật chất?
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII.
c. Chủ nghĩa duy tâm. (c)
Câu 218: Điều khẳng định sau đây là đúng hay sai: Chỉ có chủ nghĩa duy vật biện chứng mới cho rằng mọi bộ phận
của thế giới vật chất đều có mối liên hệ chuyển hoá lẫn nhau một cách khách quan.
a. Đúng (a)
b. Sai
c. Không xác định
Câu 219: Không thừa nhận tính vô hạn và vô tận của thế giới vật chất có chứng minh được tính thống nhất vật chất
của thế giới không?
a. Có thể
b. Không thể (b)
Câu 220: Cho rằng có thế giới tinh thần tồn tại độc lập bên cạnh thế giới vật chất sẽ rơi vào quan điểm triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm. (a)
b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng .
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
d. có thể a hoặc b.
Câu 221: Nhà triết học nào coi sự vật cảm tính là cái bóng của ý niệm?
a. Đê-mô-crít c. Pla-tôn. (c)
b. A-ri-xtốt. d. Hêghen.
Câu 222: Coi sự vật cảm tính là cái bóng của ý niệm. Đó là quan điểm của trường phái triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan. (b)
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Câu 223: Coi thế giới vật chất là kết quả của quá trình phát triển của ý niệm tuyệt đối là quan điểm cuả trường phái
triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan. (b)
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Câu 224: Luận điểm cho: "tồn tại tức là được cảm giác" là của ai và thuộc lập trường triết học nào?
a. Của Hêghen, thuộc lập trường của chủ nghĩa duy tâm khách quan.
b. Của Béc-cơ-li, thuộc lập trường chủ nghĩa duy tâm chủ quan. (b)
c. Của Pla-tôn, thuộc lập trường chủ nghĩa duy tâm khách quan.
d. Của A-ri-xtốt, thuộc lập trường chủ nghĩa duy vật.
Câu 225: Nhà triết học nào cho nước là thực thể đầu tiên của thế giới và quan điểm đó thuộc lập trường triết học nào?
a. Talét - chủ nghĩa duy vật tự phát. (a)
b. Điđrô - Chủ nghĩa duy vật biện chứng
c. Béc-cơ-li, - chủ nghĩa duy tâm chủ quan
d. Pla-tôn, - chủ nghĩa duy tâm khách quan.
Câu 226: Nhà triết học nào coi lửa là thực thể đầu tiên của thế giới và đó là lập trường triết học nào?
a. Đê-mô-crít, - chủ nghĩa duy vật tự phát
b. Hê-ra-clít, - chủ nghĩa duy vật tự phát. (b)
c. Hê-ra-clít, - chủ nghĩa duy tâm khách quan.
d. Ana-ximen, - chủ ngiã duy vật tự phát.
Câu 227: Nhà triết học nào cho nguyên tử và khoảng không là thực thể đầu tiên của thế giới và đó là lập trường triết
học nào?
a. Đê-mô-rít, chủ nghĩa duy vật tự phát. (a)
b. Hê-ra-clít, - chủ nghĩa duy vật tự phát
c. Đê-mô-crít, chủ nghĩa duy tâm khách quan.
d. A-ri-xtốt, - chủ nghĩa duy vật tự phát.
Câu 228: Đồng nhất vật chất nói chung với một vật thể hữu hình cảm tính đang tồn tại trong thế giới bên ngoài là
quan điểm của trường phái triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm.
b. Chủ nghĩa duy vật tự phát. (b)
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII.
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Câu 229: Đồng nhất vật chất nói chung với nguyên tử - một phần tử vật chất nhỏ nhất, đó là quan điểm của trường
phái triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII.
b. Chủ nghĩa duy vật tự phát. (b)
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Câu 230: Đặc điểm chung của quan niệm duy vật về vật chất ở thời kỳ cổ đại là gì?
a. Đồng nhất vật chất nói chung với nguyên tử.
b. Đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể hữu hình, cảm tính của vật chất. (b)
c. Đồng nhất vật chất với khối lượng.
d. Đồng nhất vật chất với ý thức.
Câu 131: Hạn chế chung của quan niệm duy vật về vật chất ở thời kỳ cổ đại.
a. Có tính chất duy tâm chủ quan.
b. Có tính chất duy vật tự phát, là những phỏng đoán dựa trên những tài liệu cảm tính là chủ yếu, chưa có cơ sở khoa
học. (b)
c. Có tính chất duy vật máy móc siêu hình.
Câu 232: Đâu là mặt tích cực trong quan niệm duy vật về vật chất ở thời kỳ cổ đại?
a. Chống quan niệm máy móc siêu hình.
b. Chống quan niệm duy tâm tôn giáo
c. Thúc đẩy sự phát triển tư tưởng khoa học về thế giới.
d. Gồm b và c. (d)
g. Gồm cả a,b và c
Câu 233: Đỉnh cao nhất của tư tưởng duy vật cổ đại về vật chất là ở chỗ nào?
a. ở quan niệm về lửa là bản nguyên của thế giới
b. ở thuyết nguyên tử của Lơ-xíp và Đê-mô-crít. (b)
c. ở quan niệm về con số là bản nguyên của thế giới.
Câu 234: Quan niệm duy vật về vật chất ở thế kỷ XVII - XVIII có tiến bộ hơn so với thời kỳ cổ đại không? nếu có
thì tiến bộ ở chỗ nào?
a. Không tiến bộ hơn.
b. Có tiến bộ hơn ở chỗ không đồng nhất vật chất với dạng cụ thể của vật chất.
c. Có tiến bộ ở chỗ coi vật chất và vận động không tách rời nhau, vật chất và vận động có nguyên nhân tự thân. (c)
Câu 235: Đâu là quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật thế kỷ XVII - XVIII.
a. Đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể hữu hình có tính chất cảm tính của vật chất.
b. Đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể, đồng thời trong quan niệm về vật chất có nhiều yếu tố biện
chứng. (b)
c. Không đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể của vật chất
Câu 236: Phương pháp tư duy nào chi phối những hiểu biết triết học duy vật về vật chất ở thế kỷ XVII - XVIII?
a. Phương pháp biện chứng duy tâm
b. Phương pháp biện chứng duy vật.
c. Phương pháp siêu hình máy móc. (c)
Câu 237: Thuộc lập trường triết học nào khi giải thích mọi hiện tượng của tự nhiên bằng sự tác động qua lại của lực
đẩy và lực hút của vật thể?
a. Chủ nghĩa duy vật tự phát thời kỳ cổ đại
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII. (b)
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
d. Chủ nghĩa duy tâm.
Câu 238: Quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật thời kỳ nào đã quy giản sự khác nhau về chất giữa các vật về
sự khác nhau về lượng?
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng thời kỳ hiện đại
b. Chủ nghĩa duy vật tự phát thời kỳ cổ đại
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII (c)
Câu 239: Đồng nhất vật chất với khối lượng đó là quan niệm về vật chất của ai và ở thời kỳ nào?
a. Các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại.
b. Các nhà triết học thời kỳ Phục hưng.
c. Các nhà khoa học tự nhiên thế kỷ XVII - XVIII. (c)
d. Các nhà triết học duy vật biện chứng thời kỳ cổ đại.
Câu 240: Coi vận động của vật chất chỉ là biểu hiện của vận động cơ học, đó là quan điểm về vận động và vật chất
của ai?
a. Các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại.
b. Các nhà khoa học tự nhiên và triết học thế kỷ XVII - XVIII. (b)
c. Các nhà triết học duy vật biện chứng hiện đại.
d. Các nhà triết học duy tâm thế kỷ XVII - XVIII.
Câu 241: Những tài liệu nào ảnh hưởng trực tiếp đến quan niệm triết học về vật chất ở thế kỷ XVII - XVIII?
a. Quan sát trực tiếp
b. Khoa học tự nhiên ở trình độ lý luận.
c. Khoa học tự nhiên thực nghiệm nhất là cơ học. (c)
d. Khoa học xã hội .
Câu 242: Đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể hoặc một thuộc tính cụ thể của vật chất, coi vật chất có
giới hạn tột cùng, đó là đặc điểm chung của hệ thống triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII.
c. Chủ nghĩa duy vật trước Mác. (c)
d. Chủ nghĩa duy vật tự phát thời kỳ cổ đại.
Câu 243: Quan điểm của trường phái triết học nào coi khối lượng chỉ là thuộc tính của vật chất, gắn liền với vật chất?
a. Chủ nghĩa duy tâm.
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng. (c)
Câu 244: Khẳng định nào sau đây là đúng?
a. Chủ nghĩa duy vật tự phát cổ đại đồng nhất vật chất nói chung với khối lượng.
b. Chủ nghĩa duy vật nói chung đồng nhất vật chất với khối lượng.
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII đồng nhất vật chất nói chung với khối lượng. (c)
Câu 245: Hiện tượng phóng xạ mà khoa học tự nhiên phát hiện ra chứng minh điều gì?
a. Vật chất nói chung là bất biến.
b. Nguyên tử là bất biến.
c. Nguyên tử là không bất biến. (c)
Câu 246: Phát minh ra hiện tượng phóng xạ và điện tử bác bỏ quan niệm triết học nào về vật chất
a. Quan niệm duy vật siêu hình về vật chất. (a)
b. Quan niệm duy tâm về vật chất cho nguyên tử không tồn tại.
c. Quan niệm duy vật biện chứng về vật chất.
Câu 247: Chủ nghĩa duy tâm đã lợi dụng những phát minh của khoa học tự nhiên về hiện tượng phóng xạ và điện tử
để chứng minh cái gì?
a. Chứng minh nguyên tử không phải là bất biến.
b. Chứng minh nguyên tử biến đổi đồng nhất với vật chất mất đi. (b)
c. Chứng minh nguyên tử biến đổi nhưng vật chất nói chung không mất đi.
Câu 248: Quan niệm coi điện tử là phi vật chất thuộc lập trường triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
b. Chủ nghĩa duy tâm. (b)
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Câu 249: Đồng nhất sự biến đổi của nguyên tử và khối lượng với sự biến mất của vật chất sẽ rơi vào quan điểm triết
học nào?
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
c. Chủ nghĩa duy tâm. (c)
Câu 250: Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về hiện tượng phóng xạ như thế nào?
a. Chứng minh nguyên tử không bất biến, nhưng không chứng minh vật chất biến mất. (a) b. Chứng minh nguyên tử
biến mất và vật chất cũng biến mất.
c. Chứng minh cơ sở vật chất của chủ nghĩa duy vật không còn.
Câu 251: Theo Lênin những phát minh của khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX đã làm tiêu tan cái gì?
a. Tiêu tan vật chất nói chung.
b. Tiêu tan dạng tồn tại cụ thể của vật chất.
c. Tiêu tan giới hạn hiểu biết trước đây về vật chất, quan điểm siêu hình về vật chất. (c)
Câu 252: Luận điểm cho rằng: "Điện tử cũng vô cùng vô tận, tự nhiên là vô tận" do ai nêu ra và trong tác phẩm nào?
a. Ăngghen nêu, trong tác phẩm "Chống Đuyrinh".
b. Mác nêu trong tác phẩm "Tư bản"
c. Lênin nêu trong tác phẩm "Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán". (c)
d. Lênin nêu trong tác phẩm "Bút ký triết học".
Câu 253: Quan điểm cho rằng: nhận thức mới về nguyên tử - phát hiện ra điện tử - làm cho nguyên tử không tồn tại,
thuộc lập trường triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan. (b)
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
d. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
Câu 254: Quan điểm triết học nào cho rằng, nhận thức mới về nguyên tử chỉ bác bỏ quan niệm cũ về vật chất, không
bác bỏ sự tồn tại vật chất nói chung?
a. Chủ nghĩa duy vật trước Mác.
b. Chủ nghĩa duy tâm.
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng. (c)
Câu 255: Định nghĩa về vật chất của Lênin được nêu trong tác phẩm nào?
a. Biện chứng của tự nhiên
b. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán. (b)
c. Bút ký triết học
d. Nhà nước và cách mạng.
Câu 256: Đâu là quan niệm về vật chất của triết học Mác - Lênin?
a. Đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thẻ của vật chất.
b. Không đồng nhất vật chất nói chung với dạng cụ thể của vật chất.(b)
c. Coi có vật chất chung tồn tại tách rời các dạng cụ thể của vật chất.
Câu 257: Thêm cụm từ thích hợp vào Câu sau để được định nghĩa về vật chất của Lênin: Vật chất là ......(1) dùng để
chỉ .......(2).. được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ảnh và
tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.
a. 1- Vật thể, 2- hoạt động
b. 1- Phạm trù triết học, 2- Thực tại khách quan. (b)
c. 1- Phạm trù triết học, 2- Một vật thể
Câu 258: Định nghĩa về vật chất của Lênin bao quát đặc tính quan trọng nhất của mọi dạng vật chất để phân biệt với
ý thức, đó là đặc tính gì?
a. Thực tại khách quan độc lập với ý thức của con người. (a)
b. Vận động và biến đổi.
c. Có khối lượng và quảng tính.
Câu 259: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, vật chất với tư cách là phạm trù triết học có đặc tính gì?
a. Vô hạn, vô tận, vĩnh viễn tồn tại, độc lập với ý thức. (a)
b. Có giới hạn, có sinh ra và có mất đi.
c. Vô hạn, vô tận, vĩnh viễn tồn tại.
Câu 260: Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vật chất, chân không có vật chất tồn tại không?
a. Có. (a)
b. Không có
c. Vừa có, vừa không có.
Câu 261: Khẳng định sau đây là đúng hay sai: chủ nghĩa duy vật biện chứng không thừa nhận cái gì con người biết
được mới là vật chất.
a. Đúng (a) c. Vừa đúng, vừa sai
b. Sai.
Câu 262: Đâu là quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật biện chứng
a. Vật chất là cái gây nên cảm giác cho chúng ta. (a)
b. Cái gì không gây nên cảm giác ở chúng ta thì không phải là vật chất
c. Cái không cảm giác được thì không phải là vật chất.
Câu 263: Quan điểm sau đây thuộc trường phái triết học nào: cái gì cảm giác được là vật chất. a. Chủ nghĩa duy vật
siêu hình.
b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
d. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan. (d)
Câu 264: Khẳng định nào sau đây là đúng?
a. Định nghĩa về vật chất của Lênin thừa nhận vật chất tồn tại khách quan ngoài ý thức con người, thông qua các
dạng cụ thể. (a)
b. Định nghĩa về vật chất của Lênin thừa nhận vật chất nói chung tồn tại vĩnh viễn, tách rời các dạng cụ thể của vật
chất
c. Định nghĩa về vật chất của Lênin đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể của vật chất.
d. Cả a, b, c, đều đúng
Câu 265: Khi nói vật chất là cái được cảm giác của chúng ta chép lại, phản ánh lại, về mặt nhận thức luận Lênin
muốn khẳng định điều gì?
a. Cảm giác, ý thức của chúng ta có khả năng phản ánh đúng thế giới khách quan. (a)
b. Cám giác ý thức của chúng ta không thể phản ánh đúng thế giới vật chất.
c. Cảm giác, ý thức phụ thuộc thụ động vào thế giới vật chất.
Câu 266: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vật chất?
a. Vật chất là vật thể
b. Vật chất không loại trừ cái không là vật thể. (b)
c. Không là vật thể thì không phải là vật chất.
Câu 267: Quan điểm triết học nào tách rời vật chất với vận động
a. Chủ nghĩa duy tâm.
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình. (b)
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Câu 268: Trường phái triết học nào cho vận động bao gồm mọi sự biến đổi của vật chất, là phương thức tồn tại của
vật chất.
a. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng. (b)
c. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
d. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
Câu 269: Nếu cho rằng có vật chất không vận động và có vận động thuần tuý ngoài vật chất sẽ rơi vào lập trường
triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy vật tự phát thời kỳ cổ đại.
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII. (b)
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Câu 270: Trường phái triết học nào cho không thể có vật chất không vận động và không thể có vận động ngoài vật
chất.
a. Chủ nghĩa duy vật tự phát thời kỳ cổ đại.
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng. (c)
Câu 271: Đâu là quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vận động.
a. Có vật chất không vận động.
b. Có vận động thuần tuý ngoài vật chất.
c. Không có vận động thuần tuý ngoài vật chất. (c)
Câu 272: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vận động?
a. Vận động là sự tự thân vận động của vật chất, không được sáng tạo ra và không mất đi. (a)
b. Vận động là sự đẩy và hút của vật thể.
c. Vận động được sáng tạo ra và có thể mất đi.
Câu 273: Ph. Ăngghen đã chia vận động làm mấy hình thức cơ bản:
a. 4 hình thức c. 5 hình thức cơ bản. (c)
b. 3 hình thức
Câu 274: Theo cách phân chia các hình thức vận động của Ăngghen, hình thức nào là thấp nhất?
a. Cơ học (a) c. Hoá học
b. Vật lý
Câu 275: Theo cách phân chia các hình thức vận động của Ăngghen, hình thức nào là cao nhất và phức tạp nhất?
a. Sinh học. c. Vận động xã hội. (c)
b. Hoá học.
Câu 276: Trường phái triết học nào cho vận động và đứng im không tách rời nhau?
a. Chủ nghĩa duy vật tự phát.
b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng. (b)
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII.
Câu 277: Trường phái triết học nào cho vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối? a. Chủ nghĩa duy vật tự phát.
b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng. (b)
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII.
Câu 278: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
a. Không gian và thời gian là hình thức tồn tại của vật chất, không tách rời vật chất. (a)
b. Không gian và thời gian phụ thuộc vào cảm giác của con người
c. Tồn tại không gian và thời gian thuần tuý ngoài vật chất.
Câu 279: Trường phái triết học nào cho không gian và thời gian là do thói quen của con người quy định
a. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan. (b)
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
d. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
Câu 280: Khẳng định sau đây đúng hay sai: Quan điểm siêu hình cho có không gian thuần tuý tồn ngoài vật chất.
a. Sai
b. Đúng. (b)
Câu 281: Khẳng định sau đây đúng hay sai: Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho không có không gian và thời gian
thuần tuý ngoài vật chất.
a. Đúng (a)
b. Sai.
Câu 282: Luận điểm nào sau đây là đúng?
a. Chủ nghĩa duy tâm thừa nhận tính khách quan, vô tận và vĩnh cửu của không gian và thời gian
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thừa nhận tính khách quan, vô tận, gắn liền với vật chất của không gian và thời gian.
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng thừa nhận không gian, thời gian là hình thức tồn tại của vật chất, có tính khách
quan, vô tận và vĩnh cửu. (c)
Câu 283: Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm về nguồn gốc của ý thức?
a. Là sự phản ánh của hiện thực khách quan.
b. Là thuộc tính của bộ não người, do não người tiết ra.
c. Phủ nhận nguồn gốc vật chất của ý thức. (c)
Câu 284: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về phản ánh?
a. Phản ánh là thuộc tính của mọi dạng vật chất là cái vốn có của mọi dạng vật chất. (a)
b. Phản ánh chỉ là đặc tính của một số vật thể.
c. Phản ánh không phải là cái vốn có của thế giới vật chất, chỉ là ý thức con người tưởng tượng ra.
Câu 285: Đồng nhất ý thức với phản ánh vật lý, đó là quan điểm của trường phái triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình trước Mác. (c)
d. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
Câu 286: Trường phái triết học nào đồng nhất ý thức với một dạng vật chất?
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
b. Chủ nghĩa duy vật tầm thường. (b)
c. Chủ nghĩa duy tâm.
Câu 287: Trường phái triết học nào cho ý thức không phải là chức năng của não
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan. (b)
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII.
Câu 288: Trường phái triết học nào cho quá trình ý thức không tách rời đồng thời không đồng nhất với quá trình sinh
lý thần kinh của não người?
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng. (a)
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
c. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
Câu 289: Đâu là quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc tự nhiên của ý thức?
a. ý thức tồn tại trên cơ sở quá trình sinh lý của não người.
b. ý thức không đồng nhất với quá trình sinh lý của não người.
c. ý thức đồng nhất với quá trình sinh lý của não người.
d. Gồm a và b. (d)
Câu 290: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng thiếu sự tác động của thế giới khách quan vào não
người, có hình thành và phát triển được ý thức không?
a. Không (a)
b. có thể hình thành được
c. Vừa có thể, vừa không thể
Câu 291: Luận điểm nào sau đây là của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc của ý thứca. Có não người, có
sự tác động của thế giới vào não người là có sự hình thành và phát triển ý thức.
b. Không cần sự tác động của thế giới vật chất vào não người vẫn hình thành được ý thức.
c. Có não người, có sự tác động của thế giới bên ngoài vẫn chưa đủ điều kiện để hình thành và phát triển ý thức. (c)
Câu 292: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng ở động vật bậc cao có thể đạt đến hình thức phản ánh
nào?
a. Phản ánh ý thức.
b. Phản ánh tâm lý động vật. (b)
c. Tính kích thích.
Câu 293: Điều khẳng định nào sau đây là sai?
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng động vật bậc cao chưa có ý thức.
b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng động vật bậc cao cũng có ý thức. (b)
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng chỉ có con người mới có ý thức
d. Chủ nghĩa duy vật đều cho ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào óc con người.
Câu 294: Hình thức phản ánh đặc trưng của của thế giới vô cơ là gì?
a. Phản ánh vật lý hoá học. (a)
b. Phản ánh sinh học.
c. Phản ánh ý thức.
Câu 295: Hình thức phản ánh đặc trưng của thế giới thực vật và động vật chưa có hệ thần kinh là gì?
a. Phản ánh vật lý, hoá học.
b. Tính kích thích. (b)
c. Tính cảm ứng
d. Tâm lý động vật.
Câu 296: Hình thức phản ánh đặc trưng của động vật có hệ thần kinh là gì?
a. Tính kích thích.
b. Tâm lý động vật.
c. Tính cảm ứng.
d. các phản xạ. (d)
Câu 297: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng vê nguồn gốc của ý thức?
a. ý thức ra đời là kết quả quá trình phát triển lâu dài thuộc tính phản ánh của thế giới vật chất. (a)
b. ý thức ra đời là kết quả sự tác động lẫn nhau giữa các sự vật vật chất.
c. ý thức ra đời là kết quả quá trình tiến hoá của hệ thần kinh.
Câu 298: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng nguồn gốc tự nhiên của ý thức gồm những yếu tố nào?
a. Bộ óc con người. d. Gồm a và b. (d)
b. Thế giới bên ngoài tác động vào bộ óc. g. Gồm cả a, b, và c.
c. Lao động của con người
Câu 299: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng điều kiện cần và đủ cho sự ra đời và phát triển ý thức là
những điều kiện nào?
a. Bộ óc con người và thế giới bên ngoài tác động vào bộ óc người
b. Lao động của con người và ngôn ngữ.
c. Gồm cả a, và b. (c)
Câu 300: Nguồn gốc xã hội của ý thức là yếu tố nào?
a. Bộ óc con người.
b. Sự tác động của thế giới bên ngoài vào bộ óc con người.
c. Lao động và ngôn ngữ của con người. (c)
Câu 301: Nguồn gốc xã hội cho sự ra đời của ý thức là yếu tố nào?
a. Bộ não người.
b. Thế giới vật chất bên ngoài tác động vào bộ não.
c. Lao động và ngôn ngữ. (c)
Câu 302: Yếu tố đầu tiên đảm bảo cho sự tồn tại của con người là gì?
a. Làm khoa học. c. Lao động. (c)
b. sáng tạo nghệ thuật. d. Làm chính trị.
Câu 303: Nhân tố nào làm con người tách khỏi thế giới động vật?
a. Hoạt động sinh sản duy trì nòi giống.
b. Lao động. (b)
c. Hoạt động tư duy phê phán.
Câu 304: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, quá trình hình thành ý thức là quá trình nào?
a. Tiếp thu sự tác động của thế giới bên ngoài.
b. Sáng tạo thuần tuý trong tư duy con người.
c. Hoạt động chủ động cải tạo thế giới và phản ánh sáng tạo thế giới. (c)
Câu 305: Để phản ánh khái quát hiện thực khách quan và trao đổi tư tưởng con người cần có cái gì? a. Cộng cụ lao
động. c. Ngôn ngữ. (c)
b. Cơ qian cảm giác.
Câu 306: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nguồn gốc trực tiếp và quan trọng nhất quyết định sự ra
đời và phát triển của ý thức là gì?
a. Sự tác động của tự nhiên vào bộ óc con người.
b. Lao động, thực tiễn xã hội. (b)
c. Bộ não người và hoạt động của nó.
Câu 307: Quan điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: ý thức là thực thể độc lập, là thực tại duy nhất.
a. Chủ nghĩa duy tâm. (a)
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu 308: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về bản chất của ý thức?
a. ý thức là thực thể độc lập.
b. ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc con người.
c. ý thức là sự phản ánh sáng tạo hiện thực khách quan vào bộ óc con người. (c)
d. ý thức là năng lực của mọi dạng vật chất.
Câu 309: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về bản chất của ý thức?
a. ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan. (a)
b. ý thức là hình ảnh phản chiếu về thế giới khách quan.
c. ý thức là tượng trưng của sự vật.
Câu 310: Sự khác nhau cơ bản giữa phản ánh ý thức và các hình thức phản ánh khác của thế giới vật chất là ở chỗ
nào?
a. Tính đúng đắn trung thực với vật phản ánh.
b. Tính sáng tạo năng động. (b)
c. Tính bị quy định bởi vật phản ánh.
Câu 311: Quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tính sáng tạo của ý thức là thế nào?
a. ý thức tạo ra vật chất.
b. ý thức tạo ra sự vật trong hiện thực.
c. ý thức tạo ra hình ảnh mới về sự vật trong tư duy. (c)
Câu 312: Theo quan niệm của chủ nghiã duy vật biện chứng, trong kết cấu của ý thức yếu tố nào là cơ bản và cốt lõi
nhất?
a. Tri thức. (a) c. Niềm tin, ý chí.
b. Tình cảm.
Câu 313: Kết cấu theo chiều dọc (chiều sâu) của ý thức gồm những yếu tố nào?
a. Tự ý thức; tiềm thức; vô thức. (a)
b. Tri thức; niềm tin; ý chí.
c. Cảm giác, khái niệm; phán đoán
Câu 314: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức?
a. ý thức do vật chất quyết định.
b. ý thức tác động đến vật chất.
c. ý thức do vật chất quyết định, nhưng có tính độc lập tương đối và tác động đến vật chất thông qua hoạt động thực
tiễn. (c)
Câu 315: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng ý thức tác động đến đời sống hiện thực như thế nào?
a. ý thức tự nó có thể làm thay đổi được hiện thực.
b. ý thức tác động đến hiện thực thông qua hoạt động thực tiễn. (b)
c. ý thức tác động đến hiện thực thông qua hoạt động lý luận.
Câu 316: Quan điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Nhận thức sự vật và hoạt động thực tiễn chỉ dựa vào
những nguyên lý chung, không xuất phát từ bản thân sự vật,?
a. Chủ nghĩa kinh nghiệm.
b. Chủ nghĩa duy tâm kinh viện. (b)
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu 317: Hoạt động chỉ dựa theo ý muốn chủ quan không dựa vào thực tiễn là lập trường triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng. c. Chủ nghĩa duy tâm. (c)
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Câu 318: Quan điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn phải lấy hiện
thực khách quan làm căn cứ, không được lấy mong muốn chủ quan làm căn cứ.
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng. (a)
b. Chủ nghĩa duy tâm. c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Câu 319: Phép biện chứng duy vật có mấy nguyên lý cơ bản?
a. Một nguyên lý cơ bản
b. Hai nguyên lý cơ bản. (b)
c. Ba nguyên lý cơ bản.
Câu 320: Nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật là nguyên lý nào?
a. Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của vật chất.
b. Nguyên lý về sự vận động và đứng im của các sự vật.
c. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và về sự phát triển. (c)
d. Nguyên lý về tính liên tục và tính gián đoạn của thế giới vật chất.
Câu 321: Quan điểm siêu hình trả lời Câu hỏi sau đây như thế nào: Các sự vật trong thế giới có liên hệ với nhau
không?
a. Các sự vật tồn tại biệt lập với nhau, không liên hệ, phụ thuộc nhau.
b. Các sự vật có thể có liên hệ với nhau, nhưng chỉ mang tính chất ngẫu nhiên, bề ngoài.
c. Các sự vật tồn tại trong sự liên hệ nhau.
d. Gồm a và b. (d)
Câu 322: Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng trả lời Câu hỏi sau đây như thế nào: Các sự vật trong thế giới
có liên hệ với nhau không?
a. Các sự vật hoàn toàn biệt lập nhau.
b. Các sự vật liên hệ nhau chỉ mang tính chất ngẫu nhiên.
c. Các sự vật vừa khác nhau, vừa liên hệ, ràng buộc nhau một cách khách quan và tất yếu. (c)
Câu 323: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy tâm chủ quan mối liên hệ giữa các sự vật do cái gì quyết định?
a. Do lực lượng siêu tự nhiên (thượng đế) quyết định.
b. Do bản tính của thế giới vật chất.
c. Do cảm giác của con người quyết định. (c)
Câu 324: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy tâm khách quan, mối quan hệ giữa các sự vật do cái gì quyết định?
a. Do lực lượng siêu nhiên (thượng đế, ý niệm tuyệt đối) quyết định. (a)
b. Do cảm giác, thói quen con người quyết định.
c. Do bản tính của thế giới vật chất.
Câu 325: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong Câu sau để được định nghĩa khái niệm về "liên hệ": Liên hệ là
phạm trù triết học chỉ ..... giữa các sự vật, hiện tượng hay giữa các mặt của một hiện tượng trong thế giới
a. Sự di chuyển.
b. Những thuộc tính, những đặc điểm
c. Sự quy định, sự tác động qua lại, sự chuyển hoá lẫn nhau. (c)
Câu 326: Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc mối liên hệ giữa các sự vật và hiện tượng là từ
đâu?
a. Do lực lượng siêu nhiên (thượng đế, ý niệm) sinh ra.
b. Do tính thống nhất vật chất của thế giới. (b).
c. Do cảm giác thói quen của con người tạo ra.
d. Do tư duy con người tạo ra rồi đưa vào tự nhiên và xã hội.
Câu 327: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng mối liên hệ giữa các sự vật có tính chất gì?
a. Tính ngẫu nhiên, chủ quan.
b. Tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạng. (b)
c. Tính khách quan, nhưng không có tính phổ biến và đa dạng.
Câu 328: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng một sự vật trong quá trình tồn tại và phát triển có một
hay nhiều mối liên hệ.
a. Có một mối liên hệ
b. Có một số hữu hạn mối liên hệ
c. Có vô vàn các mối liên hệ. (c).
Câu 329: Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng các mối liên hệ có vai trò như thế nào đối với sự tồn tại
và phát triển của sự vật?
a. Có vai trò ngang bằng nhau.
b. Có vai trò khác nhau, nên chỉ cần biết một số mối liên hệ.
c. Có vai trò khác nhau, cần phải xem xét mọi mối liên hệ. (c).
Câu 330: Quan điểm nào cho rằng thế giới vô cơ, thế giới sinh vật và xã hội loài người là 3 lĩnh vực hoàn toàn khác
biệt nhau, không quan hệ gì với nhau?
a. Quan điểm siêu hình. (a)
b. Quan điểm biện chứng duy vật. c. Quan điểm duy tâm biện chứng.
Câu 331: Quan điểm nào cho rằng mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng trong thế giới là biểu hiện của mối liên hệ
giữa các ý niệm?
a. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan. (c)
d. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
Câu 332: Đòi hỏi của quan điểm toàn diện như thế nào?
a. Chỉ xem xét một mối liên hệ.
b. Phải xem xét tất cả các mối liên hệ của sự vật.
c. Phải xem xét tất cả các mối liên hệ đồng thời phân loại được vị trí, vai trò của các mối liên hệ. (c)
Câu 333: Cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện là nguyên lý nào?
a. Nguyên lý về sự phát triển.
b. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến. (b)
c. Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất.
Câu 334: Trong những luận điểm sau đây, đâu là luận điểm của quan điểm siêu hình về sự phát triển?
a. Xem xét sự phát triển chỉ là sự tăng, hay giảm đơn thuần về lượng. (a)
b. Xem sự phát triển bao hàm cả sự thay đổi dần về lượng và sự nhảy vọt về chất.
c. Xem sự phát triển đi lên bao hàm cả sự thụt lùi tạm thời.
Câu 335: Trong các quan điểm sau đây, đâu là quan điểm siêu hình về sự phát triển?
a. Xem xét sự phát triển như một quá trình tiến lên liên tục, không có bước quanh co, thụt lùi, đứt đoạn. (a)
b. Xem xét sự phát triển là một quá trình tiến từ thấp lên cao. từ đơn giản đến phức tạp. bao hàm cả sự tụt lùi, đứt
đoạn.
c. Xem xét sự phát triển như là quá trình đi lên bao hàm cả sự lặp lại cái cũ trên cơ sở mới.
Câu 336: Trong các quan điểm sau đây, đâu là quan điểm siêu hình về sự phát triển?
a. Chất của sự vật không thay đổi gì trong quá trình tồn tại và phát triển của chúng. (a)
b. Phát triển là sự chuyển hoá từ những thay đổi về lượng thành sự thay đổi về chất.
c. Phát triển bao hàm sự nảy sinh chất mới và sự phá vỡ chất cũ.
Câu 337: Luận điểm sau đây về sự phát triển thuộc lập trường triết học nào: "Phát triển diễn ra theo con đường tròn
khép kín, là sự lặp lại đơn thuần cái cũ".
a. Quan điểm biện chứng duy vật.
b. Quan điểm siêu hình. (b)
c. Quan điểm biện chứng duy tâm.
Câu 338: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Phát triển chỉ là những bước nhảy về chất, không có sự
thay đổi về lượng".
a. Triết học duy vật biện chứng.
b. Triết học duy vật siêu hình. (b)
c. Triết học biện chứng duy tâm.
Câu 339: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Phát triển là quá trình chuyển hoá từ những thay đổi về
lượng thành sự thay đổi về chất và ngược lại"
a. Quan điểm biện chứng. (a)
b. Quan điểm siêu hình.
c. Quan điểm chiết trung và nguỵ biện.
Câu 340: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Phát triển là quá trình vận động tiến lên theo con đường
xoáy ốc".
a. Quan điểm siêu hình.
b. Quan điểm chiết trung và nguỵ biện.
c. Quan điểm biện chứng. (c)
Câu 341: Luận điểm sau đây về nguồn gốc của sự phát triển thuộc lập trường triết học nào: "Phát triển là do sự sắp
đặt của thượng đế và thần thánh".
a. Chủ nghĩa duy tâm có tính chất tôn giáo. (a)
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
c. Chủ nghĩa duy vật tự phát.
Câu 342: Luận điểm sau đây về nguồn gốc của sự phát triển thuộc lập trường triết học nào: "phát triển trong hiện
thực là tồn tại khác, là biểu hiện của sự phát triển của ý niệm tuyệt đối".
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan. b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan. (b)
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
d. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Câu 343: Luận điểm sau đây về nguồn gốc sự phát triển thuộc lập trường triết học nào: "Phát triển của các sự vật là
do cảm giác, ý thức con người quyết định".
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan. (a)
b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
d. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Câu 344: Luận điểm sau đây về nguồn gốc của sự phát triển thuộc lập trường triết học nào: "Mâu thuẫn tồn tại khách
quan trong chính sự vật quy định sự phát triển của sự vật".
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng. (c)
d. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

Câu 345: Trong các luận điểm sau đây, đâu là luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
a. Phát triển của các sự vật là biểu hiện của sự vận động của ý niệm tuyệt đối.
b. Phát triển của các sự vật do cảm giác, ý thức con người quyết định.
c. Phát triển của các sự vật do sự tác động lẫn nhau của các mặt đối lập của bản thân sự vật quyết định. (c)
Câu 346: Trong những luận điểm sau, đâu là định nghĩa về sự phát triển theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện
chứng?
a. Phát triển là phạm trù chỉ sự vận động của các sự vật.
b. Phát triển là phạm trù chỉ sự liên hệ giữa các sự vật.
c. Phát triển là phạm trù chỉ quá trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn gian đến phức tạp, từ kém hoàn thiện
đến hoàn thiện hơn của các sự vật. (c)
Câu 347: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nhận định nào sau đây là không đúng?
a. Phát triển bao quát toàn bộ sự vận động nói chung.
b. Phát triển chỉ khái quát xu hướng vận động đi lên của các sự vật. (b)
c. Phát triển chỉ là một trường hợp cá biệt của sự vận động.
Câu 348: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là đúng?
a. Phát triển là xu hướng chung của sự vận động của thế giới vật chất.(a)
b. Phát triển là xu hướng chung nhưng không bản chất của sự vận động của sự vật.
c. Phát triển là xu hướng cá biệt của sự vận động của các sự vật.
Câu 349: Trong thế giới vô cơ sự phát triển biểu hiện như thế nào?
a. Sự tác động qua lại giữa các kết cấu vật chất trong điều kiện nhất định làm nảy sinh các hợp chất mới. (a)
b. Sự hoàn thiện của cơ thể thích ứng tốt hơn với sự biến đổi của môi trường.
c. Điều chỉnh hoạt động của cơ thể cho phù hợp với môi trường sống.
Câu 450: Trong xã hội sự phát triển biểu hiện ra như thế nào?
a. Sự xuất hiện các hợp chất mới.
b. Sự xuất hiện các giống loài động vật, thực vật mới thích ứng tốt hơn với môi trường.
c. Sự thay thế chế độ xã hội này bằng một chế độ xã hội khác dân chủ, văn minh hơn. (c).
Câu 351: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, những tính chất nào sau đây là tính chất của sự phát
triển?
a. Tính khách quan.
b. Tính phổ biến.
c. Tính chất đa dạng, phong phú trong nội dung và hình thức phát triển.
d. Cả a, b, và c. (d)
Câu 352: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng điều khẳng định nào sau đây là đúng?
a. Mong muốn của con người quy định sự phát triển.
b. Mong muốn của con người tự nó không có ảnh hưởng đến sự phát triển của các sự vật. (b)
c. Mong muốn của con người hoàn toàn không có ảnh hưởng gì đến sự phát triển của các sự vật.
Câu 353: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là đúng? a. Nguyện vọng, ý chí
của con người tự nó tác động đến sự phát triển.
b. Nguyện vọng, ý chí của con người không có ảnh hưởng gì đến sự phát triển.
c. Nguyện vọng, ý chí của con người có ảnh hưởng đến sự phát triển thông qua hoạt động thực tiễn. (c)
Câu 354: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Sự phát triển trong tự nhiên, xã hội và tư duy là hoàn
toàn đồng nhất với nhau".
a. Quan điểm siêu hình. (a)
b. Quan điểm biện chứng duy vật.
c. Quan điểm biện chứng duy tâm.
Câu 355: Luận điểm sau đây thuộc quan điểm triết học nào: "Quá trình phát triển của mỗi sự vật là hoàn toàn khác
biệt nhau, không có điểm chung nào".
a. Quan điểm siêu hình. (a)
b. Quan điểm biện chứng duy vật.
c. Quan điểm biện chứng duy tâm.
Câu 356: Luận điểm sau đây thuộc quan điểm triết học nào: Quá trình phát triển của các sự vật vừa khác nhau, vừa
có sự thống nhất với nhau.
a. Quan điểm biện chứng. (a)
b. Quan điểm siêu hình.
c. Quan điểm chiết trung và nguỵ biện.
Câu 357: Trong nhận thức cần quán triệt quan điểm phát triển. Điều đó dựa trên cơ sở lý luận của nguyên lý nào?
a. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.
b. Nguyên lý về sự phát triển. (b)
c. Nguyên lý về tính thống nhất vật chất của thế giới.
Câu 358: Quan điểm phát triển đòi hỏi phải xem xét sự vật như thế nào?
a. Xem xét trong trạng thái đang tồn tại của sự vật.
b. Xem xét sự chuyển hoá từ trạng thái này sang trạng thái kia.
c. Xem xét các giai đoạn khác nhau của sự vật.
d. Gồm cả a, b, c. (d)
Câu 359: Trong nhận thức sự vật chỉ xem xét ở một trạng thái tồn tại của nó thì thuộc vào lập trường triết học nào?
a. Quan điểm siêu hình phiến diện. (a)
b. Quan điểm chiết trung.
c. Quan điểm biện chứng duy vật.
Câu 360: Thêm các tập hợp từ thích hợp vào Câu sau để được luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng: Trên
thực tế các quan điểm toàn diện, quan điểm phát triển, quan điểm lịch sử cụ thể phải....
a. Tách rời nhau hoàn toàn.
b. Không tách rời nhau. (b)
c. Có lúc tách rời nhau, có lúc không.
Câu 361: Thêm cụm từ nào vào Câu sau để được luận điểm của chủ nghĩa duy vậ biện chứng: Nguyên lý về mối liên
hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển phải ........
a. Đồng nhất với nhau một cách hoàn toàn.
b. Độc lập với nhau một cách hoàn toàn.
c. Quan hệ chặt chẽ với nhau, nhưng không đồng nhất với nhau. (c)
Câu 362: Các phạm trù số, hàm số, điểm, đường, mặt là phạm trù của khoa học nào?
a. Vật lý c. Toán học. (c)
b. Hoá học d. Triết học.
Câu 363: Các phạm trù: thực vật, động vật, tế bào, đồng hoá, dị hoá là những phạm trù của khoa học nào
a. Toán học c. Sinh vật học. (c)
b. Vật lý học d. Triết học.
Câu 364: Cá phạm trù: vật chất, ý thức, vận động, mâu thuẫn, bản chất, hiện tượng là những phạm trù của khoa học
nào?
a. Kinh tế chính trị học c. Hoá học.
b. Luật học. d. Triết học. (d)
Câu 365: Thêm cụm từ nào vào chỗ trống của Câu sau để được định nghĩa về phạm trù: "phạm trù là những ...........
phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc
một lĩnh vực nhất định".
a. Khái niệm.
b. Khái niệm rộng nhất. c. Khái niệm cơ bản nhất.
d. Gồm b và c. (d)
Câu 366: Thêm cụm từ nào vào chỗ trống của Câu sau để được định nghĩa phạm trù triết học: "Phạm trù triết học là
những ......(1).... phản ánh những mặt, những mối liên hệ cơ bản và phổ biến nhất của .....(2).... hiện thực".
a. 1- khái niệm, 2- các sự vật của.
b. 1- Khái niệm rộng nhất, 2- một lĩnh vực của.
c. 1- Khái niệm chung nhất, 2- toàn bộ thế giới. (c)
Câu 367: Thêm cụm từ nào vào chỗ trống của Câu sau để được một luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng:
Quan hệ giữa phạm trù triết học và phạm trù của các khoa học cụ thể là quan hệ giữa ....(1)....và ....(2)....
a. 1- cái riêng, 2- cái riêng.
b. 1- cái riêng, 2- cái chung.
c. 1- cái chung , 2- cái riêng. (c)
d. 1- cái chung, 2- cái chung.
Câu 368: Trường phái triết học nào cho rằng phạm trù là những thực thể ý niệm tồn tại độc lập với ý thức con người
và thế giới vật chất?
a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan. (a)
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Câu 369: Trường phái triết học nào cho rằng phạm trù được hình thành trong quá trình hoạt động thực tiễn và hoạt
động nhận thức của con người?
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng. (a)
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
d. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII.
Câu 370: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng phạm trù có tính chất chủ quan hay khách quan?
a. Khách quan c. Vừa khách quan, vừa chủ quan. (c)
b. Chủ quan
Câu 371: Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của Câu sau để được luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về
tính chất của các phạm trù: Nội dung của phạm trù có tính ..(1) ..., hình thức của phạm trù có tính...(2)..
a. 1- chủ quan, 2- khách quan
b. 1- chủ quan, 2- chủ quan.
c. 1- khách quan, 2- chủ quan. (c)
Câu 372: Quan điểm triết học nào cho các phạm trù hoàn toàn tách rời nhau, không vận động, phát triển?
a. Quan điểm siêu hình. (a)
b. Quan điểm duy vật biện chứng.
c. Quan điểm duy tâm biện chứng.
Câu 373: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống của Câu sau để được định nghĩa khái niệm cái riêng: "cái riêng
là phạm trù triết học dùng để chỉ ......"
a. Một sự vật, một quá trình riêng lẻ nhất định. (a)
b. Một đặc điểm chung của các sự vật
c. Nét đặc thù của một số các sự vật.
Câu 374: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống của Câu sau để được định nghĩa khái niệm cái chung: "cái
chung là phạm trù triết học dùng để chỉ ......., được lặp lại trong nhiều sự vật hay quá trình riêng lẻ".
a. Một sự vật, một quá trình.
b. Những mặt, những thuộc tính. (b)
c. Những mặt, những thuộc tính không
Câu 375: Thêm cụm từ vào chỗ trống của Câu sau để được định nghĩa khái niệm cái đơn nhất: "Cái đơn nhất là
phạm trù triết học dùng để chỉ........."
a. Những mặt lặp lại trong nhiều sự vật
b. Một sự vật riêng lẻ.
c. Những nét, những mặt chỉ ở một sự vật (c)
Câu 376: Phái triết học nào cho chỉ có cái chung tồn tại thực, còn cái riêng không tồn tại thực?
a. Phái Duy Thực. (a) c. Phái nguỵ biện
b. Phái Duy Danh d. Phái chiết trung
Câu 377: Trường phái triết học nào thừa nhận chỉ có cái riêng tồn tại thực, cái chung chỉ là tên gọi trống rỗng?
a. Phái Duy Thực c. Phái chiết trung
b. Phái Duy Danh (b) d. Phái nguỵ biện.
Câu 378: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, phái duy Thực hay phái Duy Danh giải quyết đúng mối
quan hệ giữa cái riêng và cái chung? a. Phái Duy Danh đúng c. Cả hai đều đúng
b. Phái Duy Thực đúng d. Cả hai đều sai. (d)
Câu 379: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng
a. Chỉ có cái chung tồn tại khách quan và vĩnh viễn.
b. Chỉ có cái riêng tồn tại khách quan và thực sự
c. Cái riêng và cái chung đều tồn tại khách quan và không tách rời nhau. (c)
Câu 380: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng?
a. Cái chung tồn tại khách quan, bên ngoài cái riêng.
b. Cái riêng tồn tại khách quan không bao chứa cái chung
c. Không có cái chung thuần tuý tồn tại ngoài cái riêng, cái chung tồn tại thông qua cái riêng. (c)
Câu 381: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng?
a. Cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên hệ với cái chung. (a)
b. Cái riêng không bao chứa cái chung nào.
c. Cái riêng và cái chung hoàn toàn tách rời nhau
Câu 382: Trong những luận điểm sau, đâu là luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
a. Mỗi con người là một cái riêng, không có gì chung với người khác,
b. Mỗi con người vừa là cái riêng, đồng thời có nhiều cái chung với người khác. (b)
c. Mỗi người chỉ là sự thể hiện của cái chung, không có cái đơn nhất của nó.
Câu 383: Luận điểm nào sâu đây là luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
a. Mỗi khái niệm là một cái riêng
b. Mỗi khái niệm là một cái chung.
c. Mỗi khái niệm vừa là cái riêng vừa là cái chung. (c)
Câu 384: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Chỉ có cái cây cụ thể tồn tại, không có cái cây nói
chung tồn tại, nên khái niệm cái cây là giả dối"
a. Phái Duy Thực c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
b. Phái Duy Danh. (b) d. Phái nguỵ biện.
Câu 385: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Phạm trù vật chất không có sự tồn tại hữu hình như một
vật cụ thể. Phạm trù vật chất bao quát đặc điểm chung tồn tại trong các vật cụ thể".
a. Phái Duy Thực c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng. (c)
b. Phái Duy Danh d. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Câu 386: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Không có cái chung tồn tại thuần tuý bên ngoài cái
riêng. Không có cái riêng tồn tại không liên hệ với cái chung"
a. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng (b)
c. Chủ nghĩa duy tâm siêu hình.
Câu 387: Có người nói tam giác vuông là cái riêng, tam giac thường là cái chung. Theo anh (chị) như vậy đúng hay
sai?
a. Đúng c. Vừa đúng, vừa sai (c)
b. Sai
Câu 388: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây đúng hay sai: "Muốn nhận thức được
cái chung phải xuất phát từ cái riêng".
a. Đúng (a) c. Không xác định
b. Sai
Câu 389*: Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của Câu sau để được định nghĩa khái niệm nguyên nhân: Nguyên
nhân là phạm trù chỉ ....(1).. giữa các mặt trong một sự vật, hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra ...(2)..
a. 1- sự liên hệ lẫn nhau, 2- một sự vật mới
b. 1- sự thống nhất, 2- một sự vật mới
c. 1- sự tác động lẫn nhau, 2- một biến đổi nhất định nào đó. (c)
Câu 390: Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của Câu sau để được định nghĩa khái niệm kết quả: "Kết quả
là ...(1).. do ...(2).. lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra"a. 1- mối liên hệ, 2-
kết hợp
b. 1- sự tác động, 2- những biến đổi
c. 1- những biến đổi xuất hiện, 2- sự tác động. (c)
Câu 391: Xác định nguyên nhân của sự phát sáng của dây tóc bóng đèn.
a. Nguồn điện
b. Dây tóc bóng đèn
c. Sự tác động giữa dòng điện và dây tóc bóng đèn (c)
Câu 392: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng đâu là nguyên nhân của cách mạng vô sản.
a. Sự xuất hiện giai cấp tư sản.
b. Sự xuất hiện nhà nước tư sản
c. Sự xuất hiện giai cấp vô sản và Đảng của nó
d. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản. (d)
Câu 393: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng nguyên nhân để hạt thóc nẩy mầm là gì?
a. Độ ẩm của môi trường
b. Nhiệt độ của không khí
c. Sự tác động giữa hạt thóc với nhiệt độ không khí và nước. (c)
Câu 394: Theo quan điểm duy vật biện chứng nguyên nhân của nước sôi là gì
a. Nhiệt độ của bếp lò
b. Các phân tử nước
c. Sự tác động giữa các phân tử nước với nhiệt độ của bếp lò (c)
Câu 395: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là đúng
a. Có thể coi nguyên nhân và kết quả nằm ở hai sự vật khác nhau.
b. Không thể coi nguyên nhân và kết quả nằm ở hai sự vật khác nhau.(b)
c. Nguyên nhân và kết quả không cùng một kết cấu vật chất.
Câu 396: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Mối liên hệ nhân quả là do cảm giác con người quy
định"
a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan. (b)
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
d. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
Câu 397: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Mối liên hệ nhân quả là do ý niệm tuyệt đối quyết định.
a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan. (a)
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
d. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Câu 398: Luận điểm sau đây là của trường phái triết học nào: Mối liên hệ nhân quả tồn tại khách quan phổ biến và
tất yếu trong thế giới vật chất.
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng (c).
Câu 399: Luận điểm sau đây là thuộc lập trường triết học nào: Mọi hiện tượng, quá trình đều có nguyên nhân tồn tại
khách quan không phụ thuộc vào việc chúng ta có nhận thức được điều đó hay không.
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng (c)
Câu 400: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Không thể khẳng định một hiện tượng nào đó có nguyên
nhân hay không khi chưa nhận thức được nguyên nhân của nó.
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan. (a)
b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
d. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Câu 401: Trong những luận điểm sau đây, đâu là luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
a. ý thức con người không sáng tạo ra mối liên hệ nhân quả của hiện thực. (a)
b. Mối liên hệ nhân quả chỉ tồn tại khi chúng ta nhận thức được nó.
c. Không phải mọi hiện tượng đều có nguyên nhân.
Câu 402: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng nhận định nào sau đây là đúng?
a. Nguyên nhân luôn luôn xuất hiện trước kết quả. (a)
b. Cái xuất hiện trước đều là nguyên nhân của cái xuất hiện sau.
c. Mọi sự kế tiếp nhau về mặt thời gian đều là quan hệ nhân quả.
Câu 403: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng đâu là luận điểm sai?
a. Mọi cái xuất hiện trước đều là nguyên nhân của cái xuất hiện sau. (a) b. Nguyên nhân là cái sản sinh ra kết quả.
c. Nguyên nhân xuất hiện trước kết quả.
Câu 404: Có thể đồng nhất quan hệ hàm số với quan hệ nhân quả không?
a. Không (a) b. có
Câu 405: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai?
a. Nguyên nhân giống nhau trong những điều kiện khác nhau có thể đưa đến nhứng kết quả khác nhau.
b. Nguyên nhân khác nhau cũng có thể đưa đến kết quả như nhau.
c. Nguyên nhân giống nhau trong điều kiện giống nhau luôn luôn đưa đến kết quả như nhau. (c)
Câu 406: Trong những luận điểm sau, đâu là luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
a. Kết quả do nguyên nhân quyết định, nhưng kết quả lại tác động trở lại nguyên nhân. (a)
b. Kết quả không tác động gì đối với nguyên nhân.
c. Kết quả và nguyên nhân không thể thay đổi vị trí cho nhau.
Câu 407: Hãy xác định đâu là cái tất yếu khi gieo một con xúc xắc
a. Có một trong 6 mặt xấp và một trong 6 mặt ngửa (a)
b. Mặt một chấm xấp trong lần gieo thứ nhất.
c. Mặt năm chấm xấp trong lần gieo thứ hai.
Câu 408: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống của Câu sau để được định nghĩa phạm trù tất nhiên: tất nhiên là cái
do ..(1).. của kết cấu vật chất quyết định và trong những điều kiện nhất định nó phải ...(2).. .. chứ không thể khác
được
a. 1- nguyên nhân bên ngoài, 2- xảy ra như thế.
b. 1- những nguyên nhân bên trong, 2- xảy ra như thế. (b)
c. 1- những nguyên nhân bên trong, 2- không xác định được
Câu 409: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống của Câu sau để được định nghĩa khái niệm ngẫu nhiên: "Ngẫu nhiên
là cái không do ...(1)... kết cấu vật chất quyết định, mà do ...(2)... quyết định"
a. 1- nguyên nhân, 2- hoàn cảnh bên ngoài.
b. 1- Mối liên hệ bản chất bên trong, 2- nhân tố bên ngoài. (b)
c. 1- mối liên hệ bên ngoài, 2- mối liên hệ bên trong.
Câu 410: Trong nhứng luận điểm sau đây, đâu là luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
a. Mọi cái chung đều là cái tất yếu.
b. Mọi cái chung đều không phải là cái tất yếu.
c. Chỉ có cái chung được quyết định bởi bản chất nội tại của sự vật mới là cái tất yếu. (c)
Câu 411: Nhu cầu ăn, mặc, ở, học tập của con người là cái chung hay là cái tất yếu?
a. Là cái chung
b. Là cái tất yếu
c. Vừa là cái chung vừa là cái tất yếu. (c)
Câu 412: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai?
a. Mọi cái tất yếu đều là cái chung.
b. Mọi cái chung đều là cái tất yếu. (b)
c. Không phải cái chung nào cũng là cái tất yếu.
Câu 413: Sự giống nhau về sở thích ăn, mặc, ở, học nghệ gì là cái chung tất yếu hay là cái chung có tính chất ngẫu
nhiên
a. Cái chung tất yếu
b. Cái chung ngẫu nhiên (b)
Câu 414: theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là đúng?
a. Ngẫu nhiên và tất nhiên đều có nguyên nhân (a)
b. Những hiện tượng chưa nhận thức được nguyên nhân là cái ngẫu nhiên.
c. Những hiện tượng nhận thức được nguyên nhân đều trở thành cái tất yếu.
Câu 415: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định nào sau đây là đúng
a. Cái ngẫu nhiên không có nguyên nhân.
b. Chỉ có cái tất yếu mới có nguyên nhân.
c. Không phải cái gì con người chưa nhận thức được nguyên nhân là cái ngẫu nhiên. (c)
Câu 416: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Tất nhiên là cái chúng ta biết được nguyên nhân và chi
phối được nó.
a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan. (b)
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng. d. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Câu 417: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là đúng?
a. Đối với sự phát triển của sự vật chỉ có cái tất nhiên mới có vai trò quan trọng.
b. Cái ngẫu nhiên không có vai trò gì đối với sự phát triển của sự vật
c. Cả cái tất yếu và cái ngẫu nhiên đều có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của sự vật. (c)
Câu 418: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là đúng?
a. Có tất nhiên thuần tuý tồn tại khách quan
b. Có ngẫu nhiên thuần tuý tồn tại khách quan
c. Không có cái tất nhiên và ngẫu nhiên thuần tuý tồn tại bên ngoài nhau. (c)
Câu 419: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai?
a. Tất nhiên biểu hiện sự tồn tại của mình thông qua vô vàn cái ngẫu nhiên.
b. Ngẫu nhiên là hình thức biểu hiện của cái tất nhiên.
c. Có cái ngẫu nhiên thuần tuý không thể hiện cái tất nhiên. (c)
Câu 420: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Tất nhiên và ngẫu nhiên tồn tại khách quan nhưng tách
rời nhau, không có liên quan gì với nhau.
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình. (b)
c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
Câu 421: Trong hoạt động thực tiễn phải dựa vào cái ngẫu nhiên hay tất nhiên là chính?
a. Dựa vào ngẫu nhiên
b. Dựa vào tất yếu (b)
c. Dựa vào cả hai
Câu 422: Điền tập hợp từ vào chỗ trống của Câu sau để được định nghĩa khái niệm nội dung: nội dung là .... những
mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật
a. Sự tác động
b. Sự kết hợp
c. Tổng hợp tất cả (c)
Câu 423: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống của Câu sau để được định nghĩa phạm trù hình thức: Hình thức
là ...(1)... của sự vật,là hệ thống các ...(2)... giữa các yếu tố của sự vật.
a. 1- các mặt các yếu tố, 2- mối liên hệ
b. 1- phương thức tồn tại và phát triển, 2- các mối liên hệ tương đối bền vững. (b)
c. 1- tập hợp tất cả những mặt, 2- mối liên hệ bền vững.
Câu 424: Điền cụm từ tích hợp vào Câu sau để được khái niệm về hình thức: Hình thức là hệ thống ............. giữa các
yếu tố của sự vật.
a. Mối liên hệ tương đối bền vững. (a)
b. Hệ thống các bước chuyển hoá
c. Mặt đối lập
d. Mâu thuẫn được thiết lập
Câu 425: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai?
a. Không có hình thức tồn tại thuần tuý không chứa đựng nội dung.
b. Nội dung nào cũng tồn tại trong một hình thức nhất định.
c. Nội dung và hình thức hoàn toàn tách rời nhau. (c)
Câu 426: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai?
a. Nội dung và hình thức không tách rời nhau.
b. Nội dung và hình thức luôn luôn phù hợp với nhau. (b)
c. Không phải lúc nào nội dung và hình thức cũng phù hợp với nhau.
Câu 427: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Khái niệm hình thức được tạo ra trong tư duy của con
người rồi đưa vào hiện thực để sắp xếp các sự vật cho có trật tự.
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan (c)
c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
Câu 428: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Hình thức thuần tuý của sự vật tồn tại trước sự vật,
quyết định nội dung của sự vật
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan. (b)
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Câu 429: Trong các luận điểm sau, đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về quan hệ giữa nội dung và
hình thức? a. Nội dung quyết định hình thức trong sự phát triển của sự vật. (a)
b. Hình thức quyết định nội dung.
c. Tồn tại hình thức thuần tuý không chứa đựng nội dung.
Câu 430: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, trong các luận điểm sau, đâu là luận điểm sai?
a. Hình thức thúc đẩy nội dung phát triển nếu nó phù hợp với nội dung.
b. Hình thức kìm hãm nội dung phát triển nếu nó không phù hợp với nội dung.
c. Hình thức hoàn toàn không phụ thuộc vào nội dung (c)
Câu 431: Điền cụm từ thích hợp vào Câu sau để được định nghĩa khái niệm bản chất: Bản chất là tổng hợp tất cả
những mặt, những mối liên hệ ...(1)...bên trong sự vật, quy định sự ...(2)... của sự vật.
a. 1- chung, 2- vận động và phát triển.
b. 1- ngẫu nhiên, 2- tồn tại và biến đổi.
c. 1- tất nhiên, tương đối ổn định, 2- vận động và phát triển. (c).
Câu 432: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống của Câu sau để được định nghĩa khái niệm hiện tượng: Hiện tượng
là ........ của bản chất.
a. Cơ sở.
b. Nguyên nhân
c. Biểu hiện ra bên ngoài . (c)
Câu 433: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là đúng?
a. Bản chất đồng nhất với cái chung.
b. Cái chung và bản chất hoàn toàn khác nhau, không có gì chung
c. Có cái chung là bản chất, có cái chung không phải là bản chất. (c)
Câu 434: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Bản chất là những thực thể tinh thần tồn tại khách quan,
quyết định sự tồn tại của sự vật
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan. (b)
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Câu 435: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Bản chất chỉ là tên gọi trống rỗng, do con người đặt ra,
không tồn tại thực"
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan. (a)
b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu 436: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Hiện tượng tồn tại, nhưng đó là tổng hợp những cảm
giác của con người".
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
c. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan (c)
Câu 437: Luận điểm nào sau đây là luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
a. Bản chất tồn tại khách quan bên ngoài sự vật
b. Hiện tượng là tổng hợp các cảm giác của con người
c. Bản chất và hiện tượng đều tồn tại khách quan, là cái vốn có của sự vật. (c)
Câu 438: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là đúng?
a. Hiện tượng không bộc lộ bản chất
b. Có hiện tượng hoàn toàn không biểu hiện bản chất.
c. Hiện tượng nào cũng biểu hiện bản chất ở một mức độ nhất định. (c)
Câu 439: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là đúng?
a. Bản chất không được biểu hiện ở hiện tượng
b. Bản chất nào hiện tượng ấy, bản chất hoàn toàn đồng nhất với hiện tượng.
c. Bản chất nào hiện tượng ấy, bản chất thay đổi hiện tượng biểu hiện nó cũng thay đổi. (c)
Câu 440: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai?
a. Bản chất và hiện tượng không hoàn toàn phù hợp nhau.
b. Cùng một bản chất có thể biểu hiện ở nhiều hiện tượng khác nhau
c. Một bản chất không thể biểu hiện ở nhiều hiện tượng khác nhau. (c)
Câu 441: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, luận điểm nào sau đây nói về bản chất của giai cấp tư sản?
a. Giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư (a)
b. Giai cấp tư sản tích cực đổi mới công nghệc. Giai cấp tư sản thường áp dụng khoa học kỹ thuật, nâng cao năng
suất lao động
d. Giai cấp tư sản tích cực đổi mới phương pháp quản lý.
Câu 442: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống của Câu sau để được định nghĩa khái niệm hiện thực: "Hiện thực là
phạm trù triết học chỉ cái ........."
a. Mối liên hệ giữa các sự vật.
b. Chưa có, chưa tồn tại
c. Hiện có đang tồn tại (c)
Câu 443: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống của Câu sau để được định nghĩa khái niệm khả năng: "Khả năng là
phạm trù triết học chỉ .......... khi có các điều kiện thích hợp".
a. Cái đang có, đang tồn tại
b. Cái chưa có, nhưng sẽ có (b)
c. Cái không thể có
d. Cái tiền đề để tạo nên sự vật mới.
Câu 444: Dấu hiệu để phân biệt khả năng với hiện thực là gì?
a. Sự có mặt và không có mặt trên thực tế (a)
b. Sự nhận biết được hay không nhận biết được.
c. Sự xác định hay không xác định.
Câu 445: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?
a. Cái hiện chưa có nhưng sẽ có là khả năng. (a)
b. Cái hiện đang có là hiện thực.
c. Cái chưa cảm nhận được là khả năng.
Câu 446: Thêm cụm từ nào vào Câu sau để được một khẳng định của chủ nghĩa duy vật biện chứng về các loại khả
năng:
"Khả năng hình thành do các ....... quy định được gọi là khả năng ngẫu nhiên".
a. Mối liên hệ chung
b. Mối liên hệ tất nhiên, ổn định
c. Tương tác ngẫu nhiên (c)
d. Nguyên nhân bên trong
Câu 447: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai?
a. Khả năng và hiện thực đều tồn tại khách quan.
b. Khả năng và hiện thực không tách rời nhau
c. Chỉ có hiện thực tồn tại khách quan, khả năng chỉ là cảm giác của con người. (c)
Câu 448: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai?
a. Hiện thực nào cũng chứa đựng khả năng.
b. Khả năng luôn tồn tại trong hiện thực.
c. Khả năng chỉ tồn tại trong ý niệm, không tồn tại trong hiện thực. (c)
Câu 449: Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai?
a. Cùng một sự vật, trong những điều kiện nhất định tồn tại nhiều khả năng.
b. Một sự vật trong những điều kiện nhất định chỉ tồn tại một khả năng.(b)
c. Hiện thực thay đổi khả năng cũng thay đổi.
Câu 450: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là đúng?
a. Trong hoạt động thực tiễn phải dựa vào khả năng.
b. Trong hoạt động thực tiễn phải dựa vào hiện thực, không cần tính đến khả năng.
c. Trong hoạt động thực tiễn phải dựa vào hiện thực, đồng thời phải tính đến khả năng. (c)
Câu 451: Luận điểm sau thuộc lập trường triết học nào: Quy luật trong các khoa học là sự sáng tạo chủ quan của con
người và được áp dụng vào tự nhiên và xã hội.
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan (b)
c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
d. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Câu 452: Điền tập hợp từ thích hợp vào chỗ trống của Câu sau để được định nghĩa khái niệm "chất": "Chất là phạm
trù triết học dùng để chỉ ... (1) ... khách quan ... (2) ... là sự thống nhất hữu cơ những thuộc tính làm cho sự vật là nó
chứ không là cái khác"
a. 1- Tính quy định, 2- Vốn có của sự vật. (a)
b. 1- Mối liên hệ, 2- Của các sự vật.
c. 1- Các nguyên nhân, 2- Của các sự vật.
Câu 453: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai?
a. Chất là tính quy định vốn có của sự vật.
b. Chất là tổng hợp hữu cơ các thuộc tính của sự vật nói lên sự vật là cái gì.
c. Chất đồng nhất với thuộc tính. (c)
Câu 454: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai
a. Thuộc tính của sự vật là những đặc tính vốn có của sự vật.
b. Thuộc tính của sự vật bộc lộ thông qua sự tác động giữa các sự vật
c. Thuộc tính của sự vật không phải là cái vốn có của sự vật (c)
Câu 455: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?
a. Chất tồn tại khách quan bên ngoài sự vật. (a)
b. Chất tồn tại khách quan gắn liền với sự vật.
c. Không có chất thuần tuý bên ngoài sự vật.
Câu 456: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?
a. Mỗi sự vật có nhiều thuộc tính.
b. Mỗi thuộc tính biểu hiện một mặt chất của sự vật.
c. Mỗi thuộc tính có thể đóng vai trò là tính quy định về chất trong một quan hệ nhất định.
d. Mỗi sự vật chỉ có một tính quy định về chất. (d)
Câu 457: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai?
a. Không có chất thuần tuý tồn tại bên ngoài sự vật.
b. Chỉ có sự vật có chất mới tồn tại.
c. Chỉ có sự vật có vô vàn chất mới tồn tại
d. Sự vật và chất hoàn toàn đồng nhất với nhau. (d)
Câu 458: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là đúng?
a. Chất của sự vật được biểu hiện thông qua thuộc tính của sự vật. (a)
b. Mọi thuộc tính đều biểu hiện chất của sự vật.
c. Thuộc tính thay đổi, luôn làm cho chất của sự vật thay đổi.
Câu 459: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Chất của sự vật tồn tại do phương pháp quan sát sự vật
của con người quyết định".
a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan. (b)
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Câu 460: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?
a. Chất của sự vật phụ thuộc vào số lượng các yếu tố tạo thành sự vật.
b. Chất của sự vật phụ thuộc vào phương thức kết hợp các yếu tố của sự vật.
c. Mọi sự thay đổi phương thức kết hợp các yếu tố của sự vật, đều không làm cho chất của sự vật thay đổi. (c)
Câu 561: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Chất tồn tại khách quan trước khi sự vật tồn tại, quyết
định đến sự tồn tại của sự vật.
a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan. (a)
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Câu 462: Điền tập hợp từ thích hợp vào chỗ trống của Câu sau để được định nghĩa khái niệm "lượng": Lượng là
phạm trù triết học dùng để chỉ...(1) ... của sự vật về mặt ...(2) ... của sự vận động và phát triển cũng như các thuộc
tính của sự vật.
a. 1- tính quy định vốn có, 2- số lượng, quy mô, trình độ, nhịp điệu (a)
b. 1- mối liên hệ và phụ thuộc, 2- bản chất bên trong.
c. 1- mức độ quy mô, 2- chất lượng, phẩm chất.
Câu 463: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?
a. Lượng là tính quy định vốn có của sự vật.
b. Lượng nói lên quy mô, trình độ phát triển của sự vật
c. Lượng phụ thuộc vào ý chí của con người. (c)
d. Lượng tồn tại khách quan gắn liền với sự vật.
Câu 464: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai?
a. Chất và lượng của sự vật đều tồn tại khách quan.
b. Không có chất lượng thuần tuý tồn tại bên ngoài sự vật.
c. Sự phân biệt giữa chất và lượng phụ thuộc vào ý chí của con người (c)
d. Sự phân biệt giữa chất và lượng của sự vật có tính chất tương đối.
Câu 465: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai?
a. Sự vật nào cũng là sự thống nhất giữa mặt chất và lượng.
b. Tính quy định về chất nào của sự vật cũng có tính quy định về lượng tương ứng.
c. Tính quy định về chất không có tính ổn định. (c)
d. Tính quy định về lượng nói lên mặt thường xuyên biến đổi của sự vật.
Câu 466: Theo quan điểm của CNDVBC luận điểm nào sau đây là đúng?
a. Độ là phạm trù chỉ sự biến đổi của lượng.
b. Độ là phạm trù chỉ sự biến đổi của chất.
c. Độ là phạm trù triết học chỉ giới hạn biến đổi của lượng, trong đó chưa làm thay đổi chất của sự vật. (c)
Câu 467: Giới hạn từ 0oC đến 100oC được gọi là gì trong quy luật lượng - chất?
a. Độ (a) c. Lượng
b. Chất d. Bước nhảy
Câu 468: Khi nước chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí tại 100oC được gọi là gì trong quy luật lượng - chất?
a. Độ c. Chuyển hoá
b. Bước nhảy (b) d. Tiệm tiến
Câu 469: Trong một mối quan hệ nhất định cái gì xác định sự vật?
a. Tính quy định về lượng
b. Tính quy định về chất (b)
c. Thuộc tính của sự vật.
Câu 470: Tính quy định nói lên sự vật trong một mối quan hệ nhất định đó, gọi là gì?
a. Chất (a) c. Độ
b. Lượng d. Bước nhảy
Câu 471: Tính quy định nói lên quy mô trình độ phát triển của sự vật được gọi là gì?
a. Chất c. Độ
b. Lượng (b) d. Điểm nút
Câu 472: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai
a. Trong giới hạn của độ sự thay đổi của lượng chưa làm cho chất của sự vật biến đổi.
b. Trong giới hạn của độ sự thay đổi của lượng đều đưa đến sự thay đổi về chất của sự vật. (b)
c. Chỉ khi lượng đạt đến giới hạn của độ mới làm cho chất của sự vật thay đổi.
Câu 473: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai?
a. Không phải mọi sự biến đổi của lượng đều đưa đến sự biến đổi của chất.
b. Sự thay đổi của lượng phải đạt đến một giới hạn nhất định mới làm cho chất của sự vật thay đổi.
c. Mọi sự thay đổi của lượng đều đưa đến sự thay đổi về chất của sự vật (c)
Câu 474: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là đúng?
a. Sự biến đổi về chất là kết quả sự biến đổi về lượng của sự vật. (a)
b. Không phải sự biến đổi về chất nào cũng là kết quả của sự biến đổi về lượng.
c. Chất không có tác động gì đến sự thay đổi của lượng.
Câu 475: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là đúng?
a. Phát triển của sự vật chỉ bao hàm sự thay đổi về lượng.
b. Phát triển của sự vật chỉ bao hàm sự thay đổi về chất.
c. Quá trình phát triển của sự vật là quá trình chuyển hoá từ sự thay đổi dần dần về lượng sang sự thay đổi về chất và
ngược lại. (c)
Câu 476: Câu ca dao: Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao,
Thể hiện nội dung quy luật nào của phép biện chứng duy vật
a. Quy luật mâu thuẫn
b. Quy luật phủ định của phủ định
c. Quy luật chuyển hoá từ những sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại. (c)
Câu 477: Trong hoạt động thực tiễn sai lầm của sự chủ quan, nóng vội là do không tôn trọng quy luật nào?
a. Quy luật mâu thuẫn
b. Quy luật phủ định của phủ định
c. Quy luật lượng - chất (c)
Câu 478: Trong hoạt động thực tiễn sai lầm của trì trệ bảo thủ là do không tôn trọng quy luật nào của phép biện
chứng duy vật?
a. Quy luật lượng - chất. (a)
b. Quy luật phủ định của phủ định.
c. Quy luật mâu thuẫn.
Câu 479: Lênin nói quy luật mâu thẫn có vị trí như thế nào trong phép biện chứng duy vật?
a. Là hạt nhân của phép biện chứng duy vật, vạch ra nguồn gốc bên trong của sự vận động và phát triển. (a)
b. Vạch ra xu hướng của sự phát triển.
c. Vạch ra cách thức của sự phát triển.
Câu 480: Trong lý luận về mâu thuẫn người ta gọi hai cực dương và âm của thanh nam châm là gì?
a. Hai mặt c. Hai mặt đối lập (c)
b. Hai thuộc tính d. Hai yếu tố.
Câu 481: Trong lý luận về mâu thuẫn người ta gọi quá trình đồng hoá và dị hoá trong cơ thể sống là gì?
a. Những thuộc tính c. Hai yếu tố
b. Những sự vật d. Hai mặt đối lập. (d)
Câu 482: Trong quy luật mâu thuẫn tính quy định về chất và tính quy định về lượng được gọi là gì
a. Hai sự vật c. Hai thuộc tính
b. Hai quá trình d. Hai mặt đối lập (d)
Câu 483: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?
a. Mặt đối lập là những mặt có đặc điểm trái ngược nhau.
b. Mặt đối lập tồn tại khách quan trong các sự vật
c. Mặt đối lập không nhất thiết phải gắn liền với sự vật (c)
d. Mặt đối lập là vốn có của các sự vật, hiện tượng
Câu 484: Theo quan điểm của CNDVBC các mặt đối lập do đâu mà có?
a. Do ý thức cảm giác của con người tạo ra.
b. Do ý niệm tuyệt đối sinh ra
c. Vốn có của thế giới vật chất, không do ai sinh ra. (c)
Câu 485: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?
a. Các mặt đối lập nằm trong sự liên hệ với nhau, không có mặt đối lập nào tồn tại biệt lập.
b. Không phải lúc nào các mặt đối lập cũng liên hệ với nhau. (b)
c. Các mặt đối lập liên hệ, tác động qua lại với nhau một cách khách quan.
Câu 486: Luận điểm nào sau đây là không đúng
a. Hai mặt đối lập biện chứng của sự vật liên hệ với nhau tạo thành mâu thuẫn biện chứng
b. Ghép hai mặt đối lập lại với nhau là được mâu thuẫn biện chứng (b)
c. Không phải ghép bất kỳ hai mặt đối lập lại với nhau là được mâu thuẫn biện chứng.
Câu 487: Hai mặt đối lập ràng buộc nhau, tạo tiền đề tồn tại cho nhau triết học gọi là gì?
a. Sự đấu tranh của hai mặt đối lập
b. Sự thống nhất của hai mặt đối lập. (b)
c. Sự chuyển hoá của hai mặt đối lập.
Câu 488: Theo quan điểm của CNDVBC sự thống nhất của các mặt đối lập có những biểu hiện gì?
a. Sự cùng tồn tại, nương tựa nhau.
b. Sự đồng nhất, có những điểm chung giữa hai mặt đối lập
c. Sự tác động ngang bằng nhau.
d. Sự bài trừ phủ định nhau.
g. Gồm a, b và c. (g)
Câu 489: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Sự thống nhất của các mặt đối lập loại trừ sự đấu tranh
của các mặt đối lập".
a. Chủ nghĩa duy vật siêu hình (a)
b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
c. Chủ nghĩa duy tâm biện chứng.
Câu 490: Sự tác động theo xu hướng nào thì được gọi là sự đấu tranh của các mặt đối lập?
a. Ràng buộc nhau.
b. Nương tựa nhau
c. Phủ định, bài trừ nhau. (c)
Câu 491: Lập trường triết học nào cho rằng mâu thuẫn tồn tại là do tư duy, ý thức của con người quyết định?
a. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan (b)
c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Câu 492: Quan điểm triết học nào cho rằng mâu thuẫn và quy luật mâu thuẫn là sự vận động của ý niệm tuyệt đối?
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan. (b)
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
Câu 493: Quan điểm nào sau đây là của CNDVBC?
a. Mâu thuẫn tồn tại khách quan trong mọi sự vật, hiện tượng, quá trình của tự nhiên, xã hội và tư duy. (a)
b. Mâu thuẫn chỉ tồn tại trong tư duy.
c. Mâu thuẫn chỉ tồn tại trong một số hiện tượng.
Câu 494: Trong mâu thuẫn biện chứng các mặt đối lập quan hệ với nhau như thế nào?
a. Chỉ thống nhất với nhau.
b. Chỉ có mặt đấu tranh với nhau
c. Vừa thống nhất vừa đấu tranh với nhau. (c)
Câu 495: Trong hai xu hướng tác động của của các mặt đối lập xu hướng nào quy định sự ổn định tương đối của sự
vật?
a. Thống nhất của các mặt đối lập (a)
b. Đấu tranh của các mặt đối lập
c. Cả a và b.
Câu 496: Trong hai xu hướng tác động của các mặt đối lập xu hương nào quy định sự biến đổi thường xuyên của sự
vật?
a. Thống nhất của các mặt đối lập.
b. Đấu tranh của các mặt đối lập. (b)
c. Cả a và b.
Câu 497: theo quan điểm của CNDVBC luận điểm nào sau đây là sai?
a. Trong mâu thuẫn biện chứng thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập là không thể tách rời nhau.
b. Sự vận động và phát triển của sự vật chỉ do một mình sự đấu tranh của các mặt đối lập quyết định. (b)
c. Sự vận động và phát triển của sự vật là do sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập quyết định
Câu 498: Mâu thuẫn quy định bản chất của sự vật, thay đổi cùng với sự thay đổi căn bản về chất của sự vật, được gọi
là mâu thuẫn gì?
a. Mâu thuẫn chủ yếu.
b. Mâu thuẫn bên trong
c. Mâu thuẫn cơ bản. (c)
Câu 499: Mâu thuẫn nổi lên hàng đầu ở một giai đoạn phát triển nhất định của sự vật, chi phối các mâu thuẫn khác
trong giai đoạn đó được gọi là mâu thuẫn gì?
a. Mâu thuẫn cơ bản c. Mâu thuẫn thứ yếu.
b. Mâu thuẫn chủ yếu (b) d. Mâu thuẫn đối kháng
Câu 500: Luận điểm nào thể hiện quan điểm siêu hình trong các luận điểm sau
a. Sự phân biệt giữa mâu thuẫn bên trong và mâu thuẫn bên ngoài chỉ là tương đối
b. Giải quyết mâu thuẫn bên trong liên hệ chặt chẽ với việc giải quyết mâu thuẫn bên ngoài.
c. Giải quyết mâu thuẫn bên trong không quan hệ với việc giải quyết mâu thuẫn bên ngoài. (c)
Câu 501: Mâu thuẫn đối kháng tồn tại ở đâu?
a. Trong cả tự nhiên, xã, hội và tư duy.
b. Trong mọi xã hội.
c. Trong xã hội có giai cấp đối kháng (c)
Câu 502: Trong quy luật phủ định của phủ định sự thay thế sự vật này bằng sự vật kia (thí dụ: nụ thành hoa, hoa
thành quả v.v.) được gọi là gì?
a. Mâu thuẫn c. Tồn tại
b. Phủ định (b) d. Vận động
Câu 503: Sự tự thay thế sự vật này bằng sự vật kia không phụ thuộc vào ý thức con người trong phép biện chứng
duy vật được gọi là gì?
a. Vận động c. Phủ định biện chứng (c)
b. Phủ định d. Phủ định của phủ định
Câu 504: Tôi nói "bông hoa hồng đỏ". Tôi lại nói "bông hoa hồng không đỏ" để phủ nhận Câu nói trước của tôi. Đây
có phải là phủ định biện chứng không?
a. Không (a) c. Vừa phải vừa không phải
b. Phải
Câu 505: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai?
a. Phủ định biện chứng có tính khách quan
b. Phủ định biện chứng là kết quả giải quyết những mâu thuẫn bên trong sự vật
c. Phủ định biện chứng phụ thuộc vào ý thức của con người (c)
Câu 506: Theo quan điểm của CNDVBC luận điểm nào sau đây là sai?
a. Phủ định biện chứng xoá bỏ cái cũ hoàn toàn (a)
b. Phủ định biện chứng không đơn giản là xoá bỏ cái cũ.
c. Phủ định biện chứng loại bỏ những yếu tố không thích hợp của cái cũ
d. Phủ định biện chứng giữ lại và cải biến những yếu tố còn thích hợp của cái cũ.
Câu 507: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Cái mới ra đời trên cơ sở phá huỷ hoàn toàn cái cũ"
a. Quan điểm siêu hình (a)
b. Quan điểm biện chứng duy vật
c. Quan điểm biện chứng duy tâm
Câu 508: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Cái mới ra đời trên cơ sở giữ nguyên cái cũ".
a. Quan điểm biện chứng duy vật
b. Quan điểm biện chứng duy tâm
c. Quan điểm siêu hình, phản biện chứng. (c)
Câu 509: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Triết học Mác ra đời trên cơ sở phủ định hoàn toàn các
hệ thống triết học trong lịch sử".
a. quan điểm duy tâm siêu hình. (a)
b. Quan điểm biện chứng duy vật.
c. Quan điểm biện chứng duy tâm.
Câu 510: Sự tự phủ định để đưa sự vật dường như quay lại điểm xuất phát ban đầu trong phép biện chứng được gọi
là gì?
a. Phủ định biện chứng.
b. Phủ định của phủ định (b)
c. Chuyển hoá
Câu 511: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai?
a. Phủ định của phủ định có tính khách quan và kế thừa
b. Phủ định của phủ định hoàn toàn lặp lại cái ban đầu (b)
c. Phủ định của phủ định lặp lại cái ban đầu trên cơ sở mới cao hơn
Câu 512: Con đường phát triển của sự vật mà quy luật phủ định của phủ định vạch ra là con đường nào?
a. Đường thẳng đi lên
b. Đường tròn khép kín
c. Đường xoáy ốc đi lên (c)
Câu 513: theo quan điểm của CNDVBC luận điểm nào sau đây là sai?
a. Phủ định của phủ định kết thúc một chu kỳ phát triển của sự vật
b. Phủ định của phủ định kết thúc sự phát triển của sự vật. (b)
c. Phủ định của phủ định mở đầu một chu kỳ phát triển mới của sự vật
Câu 514: Vị trí của quy luật phủ định của phủ định trong phép biện chứng duy vật?
a. Chỉ ra nguồn gốc của sự phát triển
b. Chỉ ra cách thức của sự phát triển
c. Chỉ ra xu hướng của sự phát triển (c)
d. Cả a, b và c
Câu 515: Trường phái triết học nào cho nhận thức là sự kết hợp các cảm giác của con người
a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan (b) d. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
Câu 516: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Chúng ta chỉ nhận thức được các cảm giác của chúng ta
thôi".
a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan (b)
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu 517: Trường phái triết học nào cho nhận thức là "sự hồi tưởng" của linh hồn về thế giới ý niệm?
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan (b)
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu 518: Trường phái triết học nào cho nhận thức là sự tự ý thức về mình của ý niệm tuyệt đối
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan (c) Câu 519: Theo quan điểm của CNDVBC luận điểm nào sau đây là sai?
a. Chủ nghĩa duy vật đều thừa nhận nhận thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào đầu óc con ngươì.
b. CNDV đều thừa nhận nhận thức là sự phản ánh sáng tạo hiện thực khách quan vào trong đầu óc con người dựa
trên cơ sở thực tiễn. (b)
c. CNDVBC thừa nhận nhận thức là quá trình phản ánh sáng tạo hiện thực khách quan vào trong đầu óc con người
trên cơ sở thực tiễn.
Câu 520: Trường phái triết học nào cho thực tiễn là cơ sở chủ yếu và trực tiếp nhất của nhận thức?
a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng (c)
Câu 521: Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của Câu sau để được định nghĩa phạm trù thực tiễn: "Thực tiễn là
toàn bộ những ........... của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội"
a. Hoạt động.
b. Hoạt động vật chất
c. Hoạt động có mục đích
d. Hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội (d)
Câu 522: Hoạt động nào sau đây là hoạt động thực tiễn
a. Mọi hoạt động vật chất của con người
b. Hoạt động tư duy sáng tạo ra các ý tưởng
c. Hoạt động quan sát và thực nghiệm khoa học. (c)
Câu 523: Hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản nhất quy định đến các hình thức khác là hình thức nào?
a. Hoạt động sản xuất vật chất (a)
b. Hoạt động chính trị xã hội.
c. Hoạt động quan sát và thực nghiệm khoa học.
Câu 524: Theo quan điểm của CNDVBC tiêu chuẩn của chân lý là gì?
a. Được nhiều người thừa nhận.
b. Đảm bảo không mâu thuẫn trong suy luận
c. Thực tiễn (d)
Câu 525: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tiêu chuẩn chân lý
a. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý có tính chất tương đối.
b. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý có tính chất tuyệt đối
c. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý vừa có tính chất tương đối vừa có tính chất tuyệt đối. (c)
Câu 526: Giai đoạn nhận thức diễn ra trên cơ sở sự tác động trực tiếp của các sự vật lên các giác quan của con người
là giai đoạn nhận thức nào?
a. Nhận thức lý tính c. Nhận thức khoa học
b. Nhận thức lý luận d. Nhận thức cảm tính (d)
Câu 527: Nhận thức cảm tính được thực hiện dưới các hình thức nào?
a. Khái niệm và phán đoán
b. Cảm giác, tri giác và khái niệm
c. Cảm giác, tri giác và biểu tượng (c)
Câu 528: Sự phản ánh trừu tượng, khái quát những đặc điểm chung, bản chất của các sự vật được gọi là giai đoạn
nhận thức nào?
a. Nhận thức cảm tính
b. Nhận thức lý tính (b)
c. Nhận thức kinh nghiệm
Câu 529: Nhận thức lý tính được thực hiện dưới hình thức nào?
a. Cảm giác, tri giác và biểu tượng
b. Khái niệm, phán đoán, suy luận (b)
c. Tri giác, biểu tượng, khái niệm
Câu 530: Khái niệm là hình thức nhận thức của giai đoạn nào?
a. Nhận thức cảm tính.
b. Nhận thức lý tính (b)
c. Nhận thức kinh nghiệm
Câu 531: Giai đoạn nhận thức nào gắn với thực tiễn?
a. Nhận thức lý luận
b. Nhận thức cảm tính (b)
c. Nhận thức lý tính
Câu 532: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Cảm giác là hình ảnh chủ quan của thế giới khách
quan".
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng (a)
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
Câu 533: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai?
a. Nhận thức cảm tính gắn liền với thực tiễn
b. Nhận thức cảm tính chưa phân biệt được cái bản chất với cái không bản chất
c. Nhận thức cảm tính phản ánh sai sự vật (c) d. Nhận thức cảm tính chưa phản ánh đầy đủ và sâu sắc sự vật.
Câu 534: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai?
a. Nhận thức lý tính phản ánh những mối liên hệ chung, bản chất của sự vật.
b. Nhận thức lý tính phản ánh sự vật sâu sắc, đầy đủ và chính xác hơn nhận thức cảm tính.
c. Nhận thức lý tính luôn đạt đến chân lý không mắc sai lầm. (c)
Câu 535: Luận điểm sau đây là của ai và thuộc trường phái triết học nào: "Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu
tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn, đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, nhận thức thực
tại khách quan"
a. Phoi-ơ-bắc; chủ nghĩa duy vật siêu hình.
b. Lênin; chủ nghĩa duy vật biện chứng. (b)
c. Hêghen; chủ nghĩa duy tâm khách quan.
Câu 536: theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?
a. Thực tiễn không có lý luận là thực tiễn mù quáng.
b. Lý luận không có thực tiễn là lý luận suông
c. Lý luận có thể phát triển không cần thực tiễn. (c)
Câu 537: Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của Câu sau để được khái niệm về chân lý: "Chân lý là
những ...(1) ... phù hợp với hiện thực khách quan và được ...(2) ... kiểm nghiệm"
a. 1- cảm giác của con người; 2- ý niệm tuyệt đối
b. 1- Tri thức ; 2- thực tiễn (b)
c. 1- ý kiến; 2- nhiều người .
Câu 538: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai
a. Chân lý có tính khách quan
b. Chân lý có tính tương đối
c. Chân lý có tính trừu tượng (a)
d. Chân lý có tính cụ thể
Câu 539: Theo quan điểm của CNDVBC, luận điểm nào sau đây là sai?
a. Nhận thức kinh nghiệm tự nó không chứng minh được tính tất yếu
b. Nhận thức kinh nghiệm tự nó chứng minh được tính tất yếu (b)
c. Lý luận không tự phát xuất hiện từ kinh nghiệm
Câu 540: Trong hoạt động thực tiễn không coi trọng lý luận thì sẽ thế nào?
a. Sẽ rơi vào chủ nghĩa kinh viện giáo điều
b. Sẽ rơi vào chủ nghĩa kinh nghiệm hẹp hòi. (b)
c. Sẽ rơi vào ảo tưởng.
Câu 541: Chọn phương án đúng theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật?
a. Vật chất là tính thứ nhất, ý thức là tính thứ hai.
b. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức.
c. ý thức tồn tại độc lập tách khỏi vật chất.
Đáp án: a, b
Câu 542: Các hình thức nào dưới đây là hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật?
Đáp án: Cả a, b và c
a. Chủ nghĩa duy vật chất phác
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu 543: Ai là nhà duy vật tiêu biểu trong lịch sử triết học được kể dưới đây?
a. Đê mô crít
b. Cantơ
c. Ph. Bê cơn
d. Hi-um
Đáp án a, c
Câu 544: Quan điểm nào thuộc chủ nghĩa duy tâm?
a. Vật chất quyết định ý thức.
b. ý thức có trước, vật chất có sau; ý thức quyết định vật chất.
c. Vật chất và ý thức song song tồn tại, không cái nào phụ thuộc cái nào.
d. ý thức là tính thứ nhất, vật chất là tính thứ hai.
Đáp án: b, d
Câu 545: Ai là đại biểu của chủ nghĩa duy tâm trong lịch sử được kể dưới đây?
a. Platông
b. Hê ra clít
c. Hi-um
d. Cả a và c
Đáp án: d
Câu 546: Thế nào là nhất nguyên luận?
a. Chủ nghĩa duy vật
b. Chủ nghĩa duy tâm
Đáp án: a, b
Câu 547: Thế nào là nhị nguyên luận?
a. Vật chất có trước, ý thức có sau.
b. Vật chất và ý thức song song tồn tại, không cái nào phụ thuộc cái nào.
c. ý thức có trước, vật chất có sau.
Đáp án: b.
Câu 548: Thế nào là phương pháp siêu hình?
a. Xem xét các sự vật trong trạng thái cô lập, tách rời tuyệt đối. b. Xem xét trong trạng thái tĩnh tại, không vận động,
phát triển.
c. Xem xét phát triển thuần túy về lượng, không có thay đổi về chất.
Đáp án: a. b. c
Câu 549: Thế nào là phương pháp biện chứng?
a. Xem xét sự vật trong mối liên hệ tác động qua lại lẫn nhau.
b. Xem xét sự vật trong quá trình vận động, phát triển.
c. Thừa nhận có sự đứng im tương đối của các sự vật, hiện tượng trong thế giới vật chất.
Đáp án: a. b.c
Câu 550: Câu "nhân chi sơ tính bản thiện" là của ai?
a. Khổng Tử
b. Mạnh Tử
c. Tuân Tử
d. Lão Tử
Đáp án: b
Câu 551: Triết học Hêghen có những đặc điểm gì?
a. Biện chứng
b. Duy tâm, bảo thủ
c. Cách mạng
d. Cả a và b
Đáp án: d
Câu 552: Triết học Phoi ơ bắc có những đặc điểm gì?
a. Duy vật
b. Duy tâm trong xã hội
c. Siêu hình
d. Cả a,b và c
Đáp án: d
Câu 553: Trong lịch sử tư tưởng triết học Việt Nam, tư tưởng nào là điển hình nhất?
a. Chủ nghĩa duy vật
b. Chủ nghĩa duy tâm
c. Tư tưởng yêu nước
d. Siêu hình
Đáp án: c
Câu 554: Tác phẩm "Tuyên ngôn của Đảng cộng sản" được C. Mác và Ph. Ăng ghen viết vào năm nào?
a. Năm 1844
b. Năm 1847
c. Năm 1848
d. Năm 1850
Đáp án: c
Câu 555: Tác phẩm "Chống Đuyrinh" được Ph. Ăng ghen viết vào thời gian nào?
a. Từ 1876 - 1877
b. Từ 1875 - 1878
c. Từ 1876 - 1878
Đáp án: c
Câu 556: Trong số ba phát minh dưới đây, phát minh nào là thuộc về triết học Mác?
a. Phát minh ra "giai cấp".
b. Phát minh ra các quy luật cơ bản của phép biện chứng.
c. Phát minh ra rằng: đấu tranh giai cấp là động lực phát triển trong các xã hội có giai cấp.
Đáp án: c
Câu 557: Hãy xác định mệnh đề đúng trong ba mệnh đề dưới đây:
a. Triết học macxit là một học thuyết đã hoàn chỉnh, xong xuôi.
b. Triết học macxit chưa hoàn chỉnh, xong xuôi và cần phải bổ sung để phát triển.
c. Triết học macxit là "khoa học của mọi khoa học".
Đáp án: b
Câu 558: Hãy chỉ ra nhận định đúng trong số ba nhận định sau đây về bản tính của phép biện chứng:
a. Bản tính của phép biện chứng là phê phán, cách mạng và không hề biết sợ.
b. Bản tính của phép biện chứng là hướng đến cái tuyệt đối.
c. Bản tính của phép biện chứng
Đáp án: a
Câu 559: Hãy chỉ ra phương án đúng trong ba nhận xét dưới đây về mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng:
a. Sản xuất đối lập hoàn toàn với tiêu dùng, vì sản xuất là sáng tạo còn tiêu dùng là phá huỷ.
b. Sản xuất cũng là tiêu dùng.
c. Sản xuất là cái có trước và quy định tiêu dùng.
Đáp án: b
Câu 560: Vì sao C. Mác đến nước Anh để thu thập tư liệu cho bộ Tư bản nổi tiếng của mình?
a. Vì chỉ đến nước Anh, C. Mác mới nhận được sự giúp đỡ tài chính của Ph. ăngghen.
b. Vì các học thuyết kinh tế lớn mà C. Mác dự định phê phán đều bắt nguồn từ Anh Quốc.
c. Vì vào thời điểm đó, chủ nghĩa tư bản đạt được trạng thái chín muồi nhất ở Anh.
Hãy xác định một phương án trả lời mà bạn coi là đúng.
Đáp án: c
Câu 561: C. Mác viết: "Phương pháp biện chứng của tôi không những khác phương pháp của Hê ghen về căn bản,
mà còn đối lập hẳn với phương pháp ấy nữa". Câu đó C.Mác viết trong tác phẩm nào?
a. "Phê phát triết học pháp quyền của Hê ghen"
b. "Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản"
c. "Tư bản"
Đáp án: c
Câu 562: Cống hiến vĩ đại nhất của C.Mác về triết học là gì?
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
b. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
d. Coi thực tiễn là trung tâm
Đáp án: b
Câu 563: Định nghĩa của V.I. Lênin về vật chất được nêu ra trong tác phẩm nào?
a. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán.
b. Bút ký triết họcc. Nhà nước và cách mạng.
Đáp án: a
Câu 564: Thuộc tính cơ bản để phân biệt vật chất với ý thức?
a. Thực tại khách quan
b. Vận động
c. Không gian và thời gian.
Đáp án: a
Câu 565: Các hình thức tồn tại cơ bản của vật chất.
a. Vận động
b. Tồn tại khách quan
c. Không gian và thời gian
d. a và c
Đáp án: a, c
Câu 566: Thuộc tính chung nhất của vận động là gì?
a. Thay đổi vị trí trong không gian
b. Sự thay đổi về chất
c. Sự biến đổi nói chung
d. a và b
Đáp án: c
Câu 567: Đứng im có tách rời vận động không?
a. Tách rời vận động
b. Có quan hệ với vận động
c. Bao hàm vận động
d. b và c
Đáp án: c
Câu 568: Bài học kinh nghiệm mà Đảng ta đã rút ra trong công cuộc đổi mới là gì?
a. Đổi mới kinh tế trước, đổi mới chính trị sau.
b. Đổi mới chính trị trước, đổi mới kinh tế sau.
c. Kết hợp đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị.
Đáp án: c
Câu 569: Tư tưởng nào là của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đề ra:
a. Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực.
b. Tích cực hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực.
c. Đẩy nhanh tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực.
Đáp án: a
Câu 570: Câu nói sau đây của C.Mác là trong tác phẩm nào: "Cái cối xay quay bằng tay đưa lại xã hội có lãnh chúa
phong kiến, cái cối xay chạy bằng hơi nước đưa lại xã hội có nhà tư bản công nghiệp".
a. Lời nói đầu góp phần phê phán kinh tế chính trị.
b. Sự khốn cùng của triết học
c. Tư bản
Đáp án: b
Câu 571: Câu nói sau đây của C.Mác là trong tác phẩm nào: "Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là một
quá trình lịch sử - tự nhiên".
a. Tư bản
b. Lời nói đầu góp phần phê phán kinh tế chính trị.
c. Hệ tư tưởng Đức
Đáp án: a
Câu 572: Câu nói sau đây của V.I.Lênin là trong tác phẩm nào: "Chỉ có đem quy những quan hệ xã hội vào những
quan hệ sản xuất, và đem quy những quan hệ sản xuất vào trình độ của những lực lượng sản xuất thì người ta mới có
được cơ sở vững chắc để quan niệm sự phát triển của những hình thái xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên".
a. Những người bạn dân là thế nào và họ đấu tranh chống những người dân chủ - xã hội ra sao.
b. Nhà nước và cách mạng xã hội.
c. Bệnh ấu trĩ tả khuynh và tính tiểu tư sản.
Đáp án: a
Câu 573: Trình độ của lực lượng sản xuất thể hiện ở?
a. Trình độ công cụ lao động và con người lao động
b. Trình độ tổ chức và phân công lao động xã hội.
c. Trình độ ứng dụng khoa học vào sản xuất.
Đáp án: a. b. c
Câu 574: Tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các hình thái kinh tế - xã hội là:
a. Lực lượng sản xuất b. Quan hệ sản xuất c. Chính trị, tư tưởng. Đáp án: b
Câu 575: Trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta, chúng ta phải.
a. Chủ động xây dựng quan hệ sản xuất trước, sau đó xây dựng lực lượng sản xuất phù hợp.
b. Chủ động xây dựng lực lượng sản xuất trước, sau đó xây dựng quan hệ sản xuất phù hợp.
c. Kết hợp đồng thời xây dựng lực lượng sản xuất với xác lập quan hệ sản xuất phù hợp.
Đáp án: c
Câu 576: Tiến lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là:
a. Phù hợp với quá trình lịch sử - tự nhiên.
b. Không phù hợp với quá trình lịch sử - tự nhiên.
c. Vận dụng sáng tạo của Đảng ta.
Đáp án: a, c
Câu 577*: Triết học ra đời từ thực tiễn, nó có các nguồn gốc:
a. Nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội b. Nguồn gốc nhận thức, nguồn gốc xã hội và giai cấp
c. Nguồn gốc tự nhiên, xã hội và tư duy d. Nguồn gốc tự nhiên và nhận thức * Đáp án: a
Câu 578: Đối tượng nghiên cứu của triết học là: a. Những quy luật của thế giới khách quan
b. Những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy
c. Những vấn đề chung nhất của tự nhiên, xã hội, con người; quan hệ của con người nói chung, tư duy của con người
nói riêng với thế giới xung quanh. d. Những vấn đề của xã hội, tự nhiên. * Đáp án: c
Câu 579: Triết học có vai trò là:
a. Toàn bộ thế giới quan b. Toàn bộ thế giới quan, nhân sinh quan và phương pháp luận
c. Hạt nhân lý luận của thế giới quan. d. Toàn bộ thế giới quan và phương pháp luận * Đáp án: c
Câu 580: Vấn đề cơ bản của triết học là:
a. Quan hệ giữa tồn tại với tư duy và khả năng nhận thức của con người.
b. Quan hệ giữa vật chất và ý thức, tinh thần với tự nhiên và con người có khả năng nhận thức được thế giới hay
không?
c. Quan hệ giữa vật chất với ý thức, tinh thần với tự nhiên, tư duy với tồn tại và con người có khả năng nhận thức
được thế giới hay không?
d. Quan hệ giữa con người và nhận thức của con người với giới tự nhiên
* Đáp án: c
Câu 581: Lập trường của chủ nghĩa duy vật khi giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học?
a. Vật chất là tính thứ nhất, ý thức là tính thứ hai
b. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức.
c. Cả a và b.
d. Vật chất và ý thức cùng đồng thời tồn tại, cùng quyết định lẫn nhau.
* Đáp án: c
Câu 582*: ý nào dưới đây không phải là hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật:
a. Chủ nghĩa duy vật chất phác b. Chủ nghĩa duy vật tầm thường c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng * Đáp án: b
Câu 583: Ai là nhà triết học duy vật tiêu biểu trong lịch sử triết học Hy Lạp - La Mã cổ đại được kể dưới đây?
a. Đêmôcrit và Êpiquya b. Arixtot và Êpiquya c. Êpiquya và Xôcrat d. Xôcrat và Đêmôcrit * Đáp án: a
Câu 584: ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất, đây là quan điểm:
a. Duy vật b. Duy tâm c. Nhị nguyên d. Duy tâm chủ quan * Đáp án: b
Câu 585: Vật chất và ý thức tồn tại độc lập, ý thức không quyết định vật chất và vật chất không quyết định ý thức,
đây là quan điểm của:
a. Duy vật b. Duy tâm c. Nhị nguyên d. Duy vật tầm thường * Đáp án: c
Câu 586*: Chủ nghĩa duy vật chất phác trong khi thừa nhận tính thứ nhất của vật chất đã:
a. Đồng nhất vật chất với vật thể b. Đồng nhất vật chất với một hoặc một số vật thể cụ thể cảm tính.
c. Đồng nhất vật chất với nguyên tử và khối lượng. d. Đồng nhất vật chất với nguyên tử * Đáp án: b
Câu 587*: Khi cho rằng "tồn tại là được tri giác", đây là quan điểm:
a. Duy tâm khách quan b. Nhị nguyên c. Duy tâm chủ quan d. Duy cảm * Đáp án: c
Câu 588: Khi thừa nhận trong những trường hợp cần thiết thì bên cạnh cái "hoặc là... hoặc là..." còn có cái "vừa là...
vừa là..." nữa; thừa nhận một chỉnh thể trong lúc vừa là nó vừa không phải là nó... đây là:
a. Phương pháp siêu hình b. Phương pháp biện chứng c. Thuyết bất khả tri d. Chủ nghĩa duy vật * Đáp án: b
Câu 589: Thế nào là phương pháp siêu hình?
a. Xem xét sự vật trong trạng thái cô lập, tách rời tuyệt đối b. Xem xét sự vật trong trạng thái tĩnh, không vận động
phát triển c. Xem xét sự phát triển chỉ là sự tăng tiến thuần tuý về lượng, không có thay đổi về chất d. Cả a, b và c.
* Đáp án: d.
Câu 590: Triết học ấn Độ cổ đại là một trong ba nền triết học tiêu biểu thời kỳ đầu của lịch sử triết học, đó là:
a. Triết học ấn Độ, triết học Trung Quốc và ả Rập
b. Triết học ấn Độ, triết học ả rập và triết học Hy lạp - La Mãc. Triết học ấn Độ, triết học Trung Quốc, triết học Hy
Lạp - La Mã d. Triết học Phương Tây * Đáp án: c.
Câu 591: Vai trò của kinh Vêda đối với triết học ấn độ cổ đại:
a. Là cội nguồn của văn hoá ấn Độ b. Là cơ sở của mọi trường phái triết học ấn Độc. Là cơ sở của các trường phái
triết học chính thống d. Cả a và c * Đáp án:d.
Câu 592*: Hệ thống triết học không chính thống ở ấn Độ cổ đại gồm các trường phái:
a. Sàmkhuya, Đạo Jaina, Đạo Phật b. Lôkayata, Đạo Jaina, Đạo Phật c. Vêdanta, Đạo Jaina, Đạo Phật
d. Đạo Jaina, Đạo Phật, Yoga * Đáp án: b.
Câu 593*: Hệ thống triết học chính thống ở ấn Độ cổ đại gồm 6 trường phái:
a. Sàmkhuya, Vedanta, Mimansa, Yoga, Lokayata, Vaseisika.
b. Sàmkhuya, Vedanta, Mimansa, Yoga, Đạo Jaina, Vaseisika.
c. Sàmkhuya, Vedanta, Mimansa, Yoga, Nyaya, Vaseisika.
d. Sàmkhuya, Yoga, Lokayata, Vaseisika, Mimansa.
* Đáp án: c.
Câu 594: Quan niệm tồn tại tuyệt đối (Brahman) đồng nhất với "tôi" (Atman) là ý thức cá nhân thuần tuý. Quan
niệm đó là của trường phái triết học cổ đại nào ở ấn Độ:
a. Sàmkhuya b. Nyaya c. Vêdanta d. Yoga * Đáp án: c.
Câu 595: Thế giới được tạo ra bởi 4 yếu tố: đất, nước, lửa, không khí là quan điểm của trường phái triết học cổ đại
nào ở ấn Độ:
a. Lokayata b. Nyaya c. Sàmkhuya d. Mimansa * Đáp án: a.
Câu 596*: Thế giới vật chất là thể thống nhất của 3 yếu tố: Sattva (nhẹ, sáng, tươi vui), Rajas (động, kích thích),
Tamas (nặng, khó khăn) là quan điểm của trường phái triết học cổ đại nào ở ấn Độ::
a. Lôkayata b. Sàmkhuya c. Mimansa d. Nyaya * Đáp án: b.
Câu 597: Quan điểm các vật thể vật chất hình thành do các nguyên tử hấp dẫn và kết hợp với nhau theo nhiều dạng
khác nhau là của trường phái triết học ấn Độ cổ đại nào:
a. Mimansa b. Đạo Jaina c. Lôkayata d. Yoga * Đáp án: b.
Câu 598: Cơ sở lý luận của đạo Hindu ở ấn Độ cổ đại là trường phái triết học nào:
a. Mimansa b. Yôga c. Vêdanta d. Lôkoyata * Đáp án: c.
Câu 599*: Trong triết học cổ đại ấn Độ, nhân sinh quan Phật giáo thể hiện tập trung trong thuyết "tứ đế". Phương án
nào sau đây phản ánh được "tứ đế" đó?
a. Khổ đế, Tập đế, Nhân đế, Đạo đế b. Khổ đế, Tập đế, Nhân đế, Diệt đế c. Khổ đế, Tập đế, Diệt đế, Đạo đế
d. Khổ đế, Tập đế, Đạo đế, Niết bàn * Đáp án: c.
Câu 600*: Bát chính đạo của Đạo Phật nằm trong phương án nào sau đây:
a. Chính kiến, chính tư duy, chính ngữ, chính nghiệp, chính mệnh, chính tinh tiến, chính niệm, chính đạo.
b. Chính kiến, chính tư duy, chính ngữ, chính nghiệp, chính mệnh, chính tinh tiến, chính niệm, chính định.
c. Chính kiến, chính tư duy, chính ngữ, chính nghiệp, chính định, chính tinh tiến, chính niệm, chính đạo.
d. Chính kiến, chính khẩu, chính tư duy, chính nghiệp, chính mệnh, chính tinh tiến, chính niệm, chính định.
* Đáp án: b.
Câu 601: Trong triết học cổ đại nào Trung Hoa, người chủ trương cải biến xã hội loạn lạc bằng "Nhân trị" là:
a. Khổng Tử b. Tuân Tử c. Hàn Phi Tử d. Mạnh Tử * Đáp án: a.
Câu 602: Nhà triết học Trung Quốc cổ đại nào đưa ra quan điểm "Nhân tri sơ tính bản thiện"?
a. Dương Hùng b. Mạnh Tử c. Mặc Tử d. Lão Tử * Đáp án: b.
Câu 603: Nhà triết học Trung Quốc cổ đại nào đưa ra quan điểm: "Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh" (Dân là
trọng hơn cả, xã tắc đứng đằng sau, vua còn nhẹ hơn):
a. Khổng Tử b. Tuân Tử c. Mạnh Tử d. Lão Tử * Đáp án: c.
Câu 604: Tác giả Câu nói nổi tiếng: "Lưới trời lồng lộng, thưa mà không lọt"?
a. Lão Tử b. Hàn Phi Tử c. Trang Tửd. Tuân Tử * Đáp án: a.
Câu 605*: Quan điểm: "Đời khác thì việc phải khác, việc khác thì pháp độ phải khác" là của nhà triết học Trung
Quốc cổ đại nào?
a. Thương Ưởng b. Hàn Phi Tử c. Mặc Tử d. Tuân Tử * Đáp án: b.
Câu 606: Tư tưởng về sự giàu nghèo, sống chết, hoạ phúc, thành bại không phải là do số mệnh quy định mà do hành
vi con người gây nên là của ai:
a. Lão Tử b. Trang Tử c. Mặc Tử d. Khổng Tử * Đáp án: c.
Câu 607: Nhà triết học Trung Quốc cổ đại nào quan niệm nguyên nhân và động lực căn bản của mọi sự biến đổi lịch
sử là do dân số và của cải ít hoặc nhiều?
a. Hàn Phi Tử b. Khổng Tử c. Mạnh Tử d. Tuân Tử * Đáp án: a
Câu 608*: Ông cho rằng tự nhiên không có ý chí tối cao, ý muốn chủ quan con người không thể thay đổi được quy
luật khách quan, vận mệnh của con người là do con người tự quyết định lấy. Ông là ai?
a. Trang Tử b. Mặc Tử c. Hàn Phi Tử d. Khổng Tử * Đáp án: c.
Câu 609: Học thuyết "Kiêm ái" kêu gọi yêu thương tất cả mọi người như nhau, không phân biệt thân sơ, trên dưới,
sang hèn là của nhà triết học nào?
a. Dương Chu b. Lão Tử c. Mặc Tử d. Mạnh Tử * Đáp án: c.
Câu 610*: Chủ trương chủ nghĩa "vị ngã" tức là vì mình trong triết học Trung Quốc cổ đại là của tác giả nào?
a. Lão Tử b. Dương Chu c. Trang Tử d. Mạnh Tử * Đáp án: b.
Câu 611*: Người đưa ra tư tưởng về sự hình thành khái niệm trước hết là dựa vào kinh nghiệm cảm quan. Con
người lấy tính chất chung của sự vật khách quan do cảm giác chung đưa lại để so sánh và quy nạp thành từng loại,
đặt cho nó một tên gọi chung, do đó hình thành lời và khái niệm. Ông là ai?
a. Tuân Tử b. Mặc Tử c. Trang Tử d. Khổng Tử * Đáp án: a.
Câu 612*: Đề cập về nguồn gốc xã hội của con người, một triết gia Trung Quốc cổ đại cho rằng con người khác
động vật ở chỗ có tổ chức xã hội và có sinh hoạt xã hội theo tập thể. Sở dĩ như vậy là để sinh tồn, người ta cần phải
có sự liên hệ, trao đổi và giúp đỡ nhau một cách tự nhiên và tất yếu. Ông là ai?
a. Lão Tử b. Mạnh Tử c. Tuân Tử d. Khổng Tử * Đáp án:c.
Câu 613: Quan điểm: "Hoạ là chỗ tựa của phúc, phúc là chỗ náu của hoạ" tư tưởng về sự thống nhất của các mặt đối
lập ấy là của nhà triết học nào?
a. Mặc Tử b. Lão Tử c. Tuân Tử d. Hàn Phi Tử * Đáp án: b.
Câu 614*: Luận điểm nổi tiếng: "Trời có bốn mùa, đất có sản vật, người có văn tự" là của nhà triết học nào?
a. Khổng Tử b. Mạnh Tử c. Hàn Phi Tử d. Tuân Tử * Đáp án: d.
Câu 615: Theo Talét (~ 624-547 TCN) bản nguyên của mọi vật trong thế giới là:
a. Nước b. Không khí c. Ête d. Lửa * Đáp án: a.
Câu 616: Ông cho rằng vũ trụ không phải do Chúa trời hay một lực lượng siêu nhiên thần bí nào tạo ra. Nó "mãi mãi
đã, đang và sẽ là ngọn lửa vĩnh viễn đang không ngừng bùng cháy và tồn tại". Ông là ai?
a. Đêmôcrit b. Platôn c. Hêraclit d. Arixtốt * Đáp án: c.
Câu 617*: Luận điểm "cùng một cái ở trong chúng ta - sống và chết, thức và ngủ, trẻ và già. Vì rằng cái này mà biến
đổi thành cái kia, và ngược lại cái kia mà biến đổi thành cái này" là của ai?
a. Lơxip b. Hêraclit c. Arixtốt d. Đêmôcrit * Đáp án: b.
Câu 618*: Ông cho rằng linh hồn luôn vận động sinh ra nhiệt làm cho cơ thể hưng phấn và vận động, nơi cư trú của
linh hồn là trái tim. Ông là ai?
a. Đêmôcrit b. Platôn c. Arixtốt d. Hêraclit * Đáp án: a.
Câu 619: Tư tưởng vê sự vận động, phát triển không ngừng của thế giới do quy luật khách quan (lôgos) quy định là
của nhà triết học nào?
a. Arixtốt b. Đêmôcrit c. Hêraclit d. Xênôphan* Đáp án: c.
Câu 620*: Quan điểm thế giới là một khối "duy nhất" bất sinh bất dịch. Thế giới không phải do thần thánh tạo ra là
của triết gia nào?
a. Pitago b. Xênôphan c. Pacmênit d. Hêraclit * Đáp án: b.
Câu 621*: Nhà triết học Hy lạp cổ đại đầu tiên quan niệm, không phải thần thánh sáng tạo ra con người, mà chính
con người nghĩ ra, sáng tạo các vị thần thánh theo trí tưởng tượng và theo hình tượng của mình. Ông là ai?
a. Hêraclit b. Đêmôcrit c. Xênôphan d. Pacmênit * Đáp án: c.
Câu 622: Ông cho rằng khởi nguyên của thế giới vật chất là 4 yếu tố vật chất: đất, nước, lửa, không khí. Ông là ai?
a. Dênon b. Empêđoc c. Anaxago d. Xênôphan * Đáp án: b.
Câu 623*: Nhà triết học đưa ra quan niệm sự sống là kết quả của quá trình biến đổi của bản thân tự nhiên; được phát
sinh từ những vật thể ẩm ướt, dưới tác động của nhiệt độ. Ông là ai?
a. Đêmôcrit b. Hêraclit c. Xênôphan d. Anaxago * Đáp án: a.
Câu 624: Người được Arixtốt coi là tiền bối của mình về lôgíc học, ông là ai?
a. Platôn b. Hêraclit c. Đêmôcrt d. Pitago * Đáp án: c.
Câu 625: Tư tưởng về nguồn gốc tâm lý của tín ngưỡng, tôn giáo là vì con người bị ám ảnh bởi những hiện tượng
khủng khiếp trong tự nhiên, là của nhà triết học Hy lạp cổ đại nào?
a. Hêraclit b. Đêmôcrit c. Arixtốt d. Platôn * Đáp án: b.
Câu 626*: Người đưa ra luận điểm "vạch ra khuyết điểm của riêng mình tốt hơn là vạch ra khuyết điểm của người
khác", ông là ai?
a. Đêmôcrit b. Arixtốt c. Hêraclit d. Platôn * Đáp án: a.
Câu 627: Ông cho rằng vật chất cũng là cái có thực nhưng không phải là cái tồn tại, nó chỉ là cái bóng của cái tồn tại
"ý niệm", ông là ai?
a. Pitago b. Xôcrat c. Platôn d. Arixtốt * Đáp án: c.
Câu 628*: Người đầu tiên nhấn mạnh vai trò đặc biệt của khái niệm trong nhận thức, khi ông cho rằng khám phá ra
chân lý đích thực về bản chất sự vật tức là phải hiểu nó ở mức độ khái niệm. Ông là ai?
a. Arixtốt b. Xôcrat c. Platôn d. Đêmôcrit * Đáp án: b.
Câu 629: Người đưa ra quan điểm rằng ý niệm là đối tượng của nhận thức chân lý bằng sự hồi tưởng của linh hồn
bất tử, ông là ai?
a. Pitago b. Pacmênit c. Platôn d. Arixtốt * Đáp án: c.
Câu 630: Nhà triết học Hy lạp cổ đại được C.Mác suy tôn là "người khổng lồ về tư tưởng", ông là ai?
a. Đêmôcrit b. Arixtốt c. Platôn d. Hêraclit * Đáp án: b.
Câu 631*: Quá trình tư duy diễn ra qua các khâu: Cơ thể - tác động bên ngoài - cảm giác - tưởng tượng - tư duy, là
khái quát của nhà triết học nào?
a. Arixtốt b. Hêraclit c. Đêmôcrit d. Platôn * Đáp án: a.
Câu 632: Người đưa ra quan điểm trong việc xem xét nhà nước về 3 phương diện: lập pháp, hành pháp và phán xử,
ông là nhà triết học nào?
a. Platôn b. Anaxago c. Arixtốt d. Đêmôcrit * Đáp án: c.
Câu 633: Thời kỳ trung cổ bắt đầu từ:
a. Thế kỷ V đến thế kỷ XIII b. Thế kỷ V đến thế kỷ XV c. Thế kỷ V đến thế kỷ XVI d. Thế kỷ IV đến thế kỷ XIV
* Đáp án: b.
Câu 634: Hình thái kinh tế - xã hội nào thống trị thời kỳ trung cổ ở Tây Âu:
a. Chiếm hữu nô lệ b. Cộng sản nguyên thuỷ c. Phong kiến d. Tư bản chủ nghĩa * Đáp án: c.
Câu 635: Người đưa ra quan niệm Thượng đế là một vật thể, ông là ai?
a. Tectuliêng b. Ôguytxtanh c. Giăngxicốt Ơrigieno d. Tômát Đacanh * Đáp án: a.
Câu 636*: Ông cho rằng quá trình nhận thức của con người là quá trình nhận thức Thượng đế, nhận thức Thượng đế
chỉ để đạt được bởi niềm tin tôn giáo và Thượng đế là chân lý tối cao?
a. TômátĐacanh b. Ôguytxtanh c. Đơnxcốt d. Tectuliêng * Đáp án: b.
Câu 637: Thời kỳ hưng thịnh của chủ nghĩa Kinh viện ở Tây Âu thời kỳ trung cổ: a. Thế kỷ X
b. Thế kỷ X đến thế kỷ XII c. Thế kỷ XIII d. Thế kỷ X đến Thế kỷ XIII * Đáp án: c.
Câu 638*: Người đưa ra tư tưởng đồng nhất tôn giáo với triết học rằng: "triết học chân chính và tôn giáo chân chính
là một", ông là ai?
a. Giăngxicốt Ơrigieno b. Tectuliêng c. TômatĐacanh d. Đơnxcốt * Đáp án: a.
Câu 639: Khi giải quyết quan hệ giữa lý trí và lòng tin, ông quan niệm rằng niềm tin phải lấy lý trí làm cho cơ sở
"hiểu để mà tin", ông là ai?
a. Đơnxcốt b. Pie Abơla c. Rôgiê Bêcơn d. Ôguytxtanh * Đáp án: b.
Câu 640: Quan niệm đối tượng của triết học là nghiên cứu "chân lý và lý trí", còn đối tượng của thần học là "chân lý
của lòng tin tôn giáo" là của ai?
a. Pie Abơla b. Ôguytxtanh c. Tômat Đacanh d. Rôgiê Bêcơn * Đáp án: c.
Câu 641: Người theo chủ nghĩa Duy thực triệt để, ông là ai?
a. Tômát Đacanh b. Giăngxicốt Ơrigieno c. Đơnxcốt d. Pie Abơla * Đáp án: b.
Câu 642: Người coi khoa học thực nghiệm là chúa tể của khoa học, ông là ai?
a. Rôgiê Bêcơn b. Pie Abơla c. Guyôm Ôccam d. Đơnxcốt * Đáp án: a
Câu 643: Người được coi là nhà triết học duy tâm chủ quan triệt để nhất trong lịch sử triết học Trung Quốc, ông là ai?
a. Lý Chí (1527-1602) b. Lục Cửu Uyên c. Vương Thủ Nhân (1472-1528) d. Thiệu Ung * Đáp án: c.
Câu 644: Ông được coi là người tiên phong trong việc kết hợp Nho - Phật - Lão, ông là ai?
a. Chu Đôn Di (1017-1073) b. Thiệu Ung (1011-1077) c. Chu Hy (1130-1200) d. Vương Thủ Nhân (1472-1528)
* Đáp án: b.
Câu 645*: Quan niệm: "Hình (thể xác) là cái chất của tinh thần, tinh thần là tác dụng của (hình) thể xác" là của nhà
triết học hoặc trường phái triết học nào ở Trung Quốc?
a. Bùi Nguỵ (265-299) b. Phạm Chẩn (450-515) c. Phái Hàn Dũ, Liễu Tôn Nguyên, Âu Dương Tu, Tô Đông Pha.
d. Chu Hy (1130-1200) * Đáp án: b.
Câu 646*: Quan niệm: "Không có hai mặt đối lập không thể thấy được sự thống nhất thì tác dụng của hai mặt đối lập
cũng không có" là của nhà triết học nào?
a. Trình Hạo (1032-1085) b. Trình Di (1033-1107) c. Trương Tải (1020-1077) d. Thiệu Ung (1011-1077)
* Đáp án: c.
Câu 647: Tư tưởng thế giới là một chỉnh thể không thể phân chia trong đó có các sự vật, hiện tượng đều có mối liên
hệ với nhau, ví như cơ thể con người, đó là tư tưởng của ai?
a. Trần Lượng (1143-1194) b. Lục Cửu Uyên (1139-1192) c. Chu Hy(1130-1200)d. Trình Di (1033-1107)
* Đáp án: a.
Câu 648*: Ông cho rằng chỉ có nghiên cứu sự vật cụ thể, tìm hiểu đời sống con người mới có thể tìm ra quy luật
khách quan, tìm ra chân lý. Ông là ai?
a. Trương Tải (1020 - 1077) b. Thiệu Ung (1011 - 1077) c. Trần Lượng (1143 - 1194) d. Lục Cửu Uyên (1139-
1192) * Đáp án: c
Câu 649: Ông nói: "Trời đất sinh ở Thái cực. Thái cực là cái Tâm của ta; muôn vật biến hoá là do Thái cực sinh ra,
tức là Tâm của ta sinh ra vậy. Bởi vậy, mới nói Đạo của trời đất có đủ ở người". Ông là nhà triết học nào?
a. Chu Đôn Di (1017 - 1073) b. Thiệu Ung (1011 - 1077) c. Trình Di (1033 - 1107) d. Chu Hy(1130-1200)
* Đáp án: b
Câu 650: Tác phẩm nào được coi là đánh dấu sự chín muồi của thế giới quan mới (chủ nghĩa duy vật về lịch sử)?
a. Hệ tư tưởng Đức b. Bản thảo kinh tế triết học 1844 c. Sự khốn cùng của triết học d. Luận cương về Phoiơbắc
* Đáp án: a.
Câu 651: Yếu tố nào giữ vai trò quyết định trong tồn tại xã hội?
a. Môi trường tự nhiên b. Điều kiện dân số c. Phương thức sản xuất d. Lực lượng sản xuất * Đáp án: c.
Câu 652: Sản xuất vật chất là gì?
a. Sản xuất xã hội, sản xuất tinh thần b. Sản xuất của cải vật chất c. Sản xuất vật chất và sản xuất tinh thầnd. Sản
xuất ra đời sống xã hội * Đáp án: b.
Câu 653: Tư liệu sản xuất bao gồm:
a. Con người và công cụ lao động b. Con người lao động, công cụ lao động và đối tượng lao động
c. Đối tượng lao động và tư liệu lao động d. Công cụ lao động và tư liệu lao động * Đáp án: c.
Câu 654: Trình độ của lực lượng sản xuất thể hiện ở:
a. Trình độ công cụ lao động và người lao động b. Trình độ tổ chức, phân công lao động xã hội
c. Trình độ ứng dụng khoa học vào sản xuất d. Tăng năng suất lao động * Đáp án: a, b, c.
Câu 655*: Tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các chế độ xã hội trong lịch sử?
a. Quan hệ sản xuất đặc trưng b. Chính trị tư tưởng c. Lực lượng sản xuất d. Phương thức sản xuất
* Đáp án: a
Câu 656: Yếu tố cách mạng nhất trong lực lượng sản xuất:
a. Người lao động b. Công cụ lao động c. Phương tiện lao động d. Tư liệu lao động * Đáp án: b.
Câu 657: Trong quan hệ sản xuất, quan hệ nào giữ vai trò quyết định:
a. Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất b. Quan hệ tổ chức, quản lý quá trình sản xuất c. Quan hệ phân phối sản phẩm.
d. Quan hệ sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất * Đáp án: a.
Câu 658: Thời đại đồ đồng tương ứng với hình thái kinh tế - xã hội:
a. Hình thái kinh tế - xã hội cộng sản nguyên thuỷ b. Hình thái kinh tế - xã hội phong kiến
c. Hình thái kinh tế - xã hội chiếm hữu nô lệ d. Hình thái kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa * Đáp án: c.
Câu 659*: Nội dung của quá trình sản xuất vật chất là:
a. Tư liệu sản xuất và quan hệ giữa người với người đối với tư liệu sản xuất
b. Tư liệu sản xuất và người lao động với kỹ năng lao động tương ứng với công cụ lao động
c. Tư liệu sản xuất và tổ chức, quản lý quá trình sản xuất.
d. Tư liệu sản xuất và con người.
* Đáp án: b.
Câu 660: Nền tảng vật chất của toàn bộ lịch sử nhân loại là:
a. Lực lượng sản xuất b. Quan hệ sản xuất c. Của cải vật chất d. Phương thức sản xuất * Đáp án: a.
Câu 661: Hoạt động tự giác trên quy mô toàn xã hội là đặc trưng cơ bản của nhân tố chủ quan trong xã hội?
a. Cộng sản nguyên thuỷ b. Tư bản chủ nghĩa c. Xã hội chủ nghĩa d. Phong kiến * Đáp án: c.
Câu 662*: Khuynh hướng của sản xuất là không ngừng biến đổi phát triển. Sự biến đổi đó bao giờ cũng bắt đầu từ:
a. Sự biến đổi, phát triển của cách thức sản xuất b. Sự biến đổi, phát triển của lực lượng sản xuất
c. Sự biến đổi, phát triển của kỹ thuật sản xuất d. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật * Đáp án: b
Câu 663: Tính chất xã hội của lực lượng sản xuất được bắt đầu từ:
a. Xã hội tư bản chủ nghĩa b. Xã hội xã hội chủ nghĩa c. Xã hội phong kiến d. Xã hội chiếm hữu nô lệ.
* Đáp án: a.
Câu 664: Quy luật xã hội nào giữ vai trò quyết định đối với sự vận động, phát triển của xã hội?
a. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
b. Quy luật tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
c. Quy luật cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
d. Quy luật đấu tranh giai cấp
* Đáp án: a.
Câu 665: Trong sự nghiệp xây dựng CNXH ở nước ta, chúng ta cần phải tiến hành:
a. Phát triển lực lượng sản xuất đạt trình độ tiên tiến để tạo cơ sở cho việc xây dựng quan hệ sản xuất mới.
b. Chủ động xây dựng quan hệ sản xuất mới để tạo cơ sở thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển
c. Kết hợp đồng thời phát triển lực lượng sản xuất với từng bước xây dựng quan hệ sản xuất mới phù hợp. d. Củng
cố xây dựng kiến trúc thượng tầng mới cho phù hợp với cơ sở hạ tầng
* Đáp án: c.
Câu 666*: Thực chất của quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng:
a. Quan hệ giữa đời sống vật chất và đời sống tinh thần của xã hội b. Quan hệ giữa kinh tế và chính trị
c. Quan hệ giữa vật chất và tinh thần. d. Quan hệ giữa tồn tại xã hội với ý thức xã hội * Đáp án: b.
Câu 667: Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội là phạm trù được áp dụng:
a. Cho mọi xã hội trong lịch sử b. Cho một xã hội cụ thể c. Cho xã hội tư bản chủ nghĩa
d. Cho xã hội cộng sản chủ nghĩa * Đáp án: a.
Câu 668*: C.Mác viết: "Tôi coi sự phát triển của những hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên",
theo nghĩa:
a. Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội cũng giống như sự phát triển của tự nhiên không phụ thuộc chủ
quan của con người.
b. Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội tuân theo quy luật khách quan của xã hội.
c. Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội ngoài tuân theo các quy luật chung còn bị chi phối bởi điều kiện
lịch sử cụ thể của mỗi quốc gia dân tộc.
d. Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội tuân theo các quy luật chung.
* Đáp án: a, b, c.
Câu 669*: Chủ trương thực hiện nhất quán cơ cấu kinh tế nhiều thành phần ở nước ta hiện nay là:
a. Sự vận dụng đúng đắn quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ của lực lượng sản xuất.
b. Nhằm đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế thế giới c. Nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế
d. Nhằm phát triển quan hệ sản xuất * Đáp án: a, c.
Câu 670: Cấu trúc của một hình thái kinh tế - xã hội gồm các yếu tố cơ bản hợp thành:
a. Lĩnh vực vật chất và lĩnh vực tinh thần b. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
c. Quan hệ sản xuất, lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng d. Quan hệ sản xuất, cơ sở hạ tầng và kiến trúc
thượng tầng * Đáp án: c.
Câu 671: Tiến lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay là:
a. Trái với tiến trình lịch sử tự nhiên b. Phù hợp với quá trình lịch sử tự nhiên c. Vận dụng sáng tạo của Đảng ta
d. Không phù hợp với quy luật khách quan * Đáp án: b, c.
Câu 672*: Luận điểm: "Tôi coi sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên"
được C.Mác nêu trong tác phẩm nào?
a. Tư bản b. Hệ tư tưởng Đức c. Lời nói đầu góp phần phê phán khoa kinh tế chính trị
d. Tuyên ngôn Đảng cộng sản * Đáp án: a.
Câu 673*: Câu nói sau của V.I.Lênin là trong tác phẩm nào: "Chỉ có đem qui những quan hệ xã hội vào những quan
hệ sản xuất và đem quy những quan hệ sản xuất vào trình độ của những lực lượng sản xuất thì người ta mới có được
cơ sở vững chắc để quan niệm sự phát triển của những hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên".
a. Nhà nước và cách mạng b. Chủ nghĩa tư bản ở Nga
c. Những người bạn dân là thế nào và họ đấu tranh chống những người dân chủ xã hội ra sao.
d. Làm gì? * Đáp án: c.
Câu 674: Quan hệ sản xuất bao gồm:
a. Quan hệ giữa con người với tự nhiên và con người với con người
b. Quan hệ giữa con người với con người trong quá trình sản xuất, lưu thông, tiêu dùng hàng hoá
c. Các quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất
d. Quan hệ giữa người với người trong đời sống xã hội
* Đáp án: c.
Câu 675: Cách viết nào sau đây là đúng:
a. Hình thái kinh tế - xã hội b. Hình thái kinh tế của xã hội c. Hình thái xã hội d. Hình thái kinh tế, xã hội* Đáp án:
a.
Câu 676: Cơ sở hạ tầng của xã hội là:
a. Đường xá, cầu tàu, bến cảng, bưu điện...
b. Tổng hợp các quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội
c. Toàn bộ cơ sở vật chất - kỹ thuật của xã hội
d. Đời sống vật chất
* Đáp án: b.
Câu 677: Kiến trúc thượng tầng của xã hội bao gồm:
a. Toàn bộ các quan hệ xã hội
b. Toàn bộ các tư tưởng xã hội và các tổ chức tương ứng
c. Toàn bộ những quan điểm chính trị, pháp quyền,... và những thiết chế xã hội tương ứng như nhà nước, đảng phái
chính trị, ... được hình thành trên cơ sở hạ tầng nhất định.
d. Toàn bộ ý thức xã hội
* Đáp án: c.
Câu 678: Xét đến cùng, nhân tố có ý nghĩa quyết định sự thắng lợi của một trật tự xã hội mới là:
a. Năng suất lao động
b. Sức mạnh của luật pháp
c. Hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị
d. Sự điều hành và quản lý xã hội của Nhà nước
* Đáp án: a.
Câu 679: Trong 3 đặc trưng của giai cấp thì đặc trưng nào giữ vai trò chi phối các đặc trưng khác:
a. Tập đoàn này có thể chiếm đoạt lao động của tập đoàn khác
b. Khác nhau về quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất xã hội
c. Khác nhau về vai trò trong tổ chức lao động xã hội
d. Khác nhau về địa vị trong hệ thống tổ chức xã hội
* Đáp án: b.
Câu 680: Sự phân chia giai cấp trong xã hội bắt đầu từ hình thái kinh tế - xã hội nào?
a. Cộng sản nguyên thuỷ b. Chiếm hữu nô lệ c. Phong kiến. d. Tư bản chủ nghĩa * Đáp án: b.
Câu 681: Nguyên nhân trực tiếp của sự ra đời giai cấp trong xã hội?
a. Do sự phát triển lực lượng sản xuất làm xuất hiện "của dư" tương đối
b. Do sự chênh lệch về khả năng giữa các tập đoàn người
c. Do sự xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
d. Do sự phân hoá giữa giàu và nghèo trong xã hội
* Đáp án: c.
Câu 682*: Đấu tranh giai cấp, xét đến cùng là nhằm:
a. Phát triển sản xuất b. Giải quyết mâu thuẫn giai cấp c. Lật đổ sự áp bức của giai cấp thống trị bóc lột.
d. Giành lấy chính quyền Nhà nước * Đáp án: a.
Câu 683*: Mâu thuẫn đối kháng giữa các giai cấp là do:
a. Sự khác nhau về tư tưởng, lối sống b. Sự đối lập về lợi ích cơ bản - lợi ích kinh tế
c. Sự khác nhau giữa giàu và nghèo d. Sự khác nhau về mức thu nhập * Đáp án: b
Câu 684: Trong các hình thức đấu tranh sau của giai cấp vô sản, hình thức nào là hình thức đấu tranh cao nhất?
a. Đấu tranh chính trị b. Đấu tranh kinh tế c. Đấu tranh tư tưởng d. Đấu tranh quân sự * Đáp án: a.
Câu 685: Vai trò của đấu tranh giai cấp trong lịch sử nhân loại?
a. Là động lực cơ bản của sự phát triển xã hội.
b. Là một động lực quan trọng của sự phát triển xã hội trong các xã hội có giai cấp
c. Thay thế các hình thái kinh tế - xã hội từ thấp đến cao.
d. Lật đổ ách thống trị của giai cấp thống trị
* Đáp án: b.
Câu 686: Cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản là:
a. Nhằm mục đích cuối cùng thiết lập quyền thống trị của giai cấp vô sản
b. Cuộc đấu tranh giai cấp gay go, quyết liệt nhất
c. Cuộc đấu tranh giai cấp cuối cùng trong lịch sử
d. Thực hiện chuyên chính vô sản
* Đáp án: b, c.
Câu 687: Điều kiện thuận lợi cơ bản nhất của cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản trong thời kỳ quá độ:
a. Giai cấp thống trị phản động bị lật đổ b. Giai cấp vô sản đã giành được chính quyền
c. Sự ủng hộ giúp đỡ của giai cấp vô sản quốc tế d. Có sự lãnh đạo của Đảng cộng sản * Đáp án: b.
Câu 688: Trong hai nhiệm vụ của đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội sau đây, nhiệm vụ nào
là cơ bản quyết định? a. Cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới
b. Bảo vệ thành quả cách mạng đã giành được c. Củng cố, bảo vệ chính quyền
d. Phát triển lực lượng sản xuất * Đáp án: a.
Câu 689*: Trong các nội dung chủ yếu sau của đấu tranh giai cấp ở nước ta hiện nay theo quan điểm Đại hội IX của
Đảng, nội dung nào là chủ yếu nhất?
a. Làm thất bại âm mưu chống phá của các thế lực thù địch
b. Chống áp bức bất công, thực hiện công bằng xã hội
c. Thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước
d. Đấu tranh chống lại các tệ nạn xã hội, trong đó có tệ tham nhũng, lãng phí.
* Đáp án: c.
Câu 690*: Luận điểm sau của C.Mác: "Sự tồn tại của các giai cấp chỉ gắn liền với những giai đoạn phát triển lịch sử
nhất định của sản xuất" được hiểu theo nghĩa:
a. Giai cấp chỉ là một phạm trù lịch sử
b. Sự tồn tại của giai cấp gắn liền với lịch sử của sản xuất
c. Sự tồn tại giai cấp chỉ gắn liền với các giai đoạn phát triển nhất định của sản xuất
d. Giai cấp chỉ là một hiện tượng lịch sử
* Đáp án: a, c.
Câu 691: Cơ sở của liên minh công - nông trong cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp công nhân chống giai cấp tư
sản là gì?
a. Mục tiêu lý tưởng b. Cùng địa vị c. Thống nhất về lợi ích cơ bản d. Mang bản chất cách mạng * Đáp án: c.
Câu 692: Hình thức đấu tranh đầu tiên của giai cấp vô sản chống giai cấp tư sản là hình thức nào?
a. Đấu tranh tư tưởng b. Đấu tranh kinh tế c. Đấu tranh chính trị d. Đấu tranh vũ trang * Đáp án: b.
Câu 693*: Cách hiểu nào sau đây về mục đích cuối cùng đấu tranh giai cấp trong lịch sử là đúng?
a. Đấu tranh giai cấp nhằm thay đổi địa vị lẫn nhau giữa các giai cấp
b. Đấu tranh giai cấp xét đến cùng là nhằm chiếm lấy quyền lực nhà nước
c. Đấu tranh giai cấp nhằm mục đích cuối cùng là xoá bỏ giai cấp.
d. Đấu tranh giai cấp nhằm thay đổi hiện thực xã hội
* Đáp án: c.
Câu 694: Theo sự phát triển của lịch sử xã hội, thứ tự sự phát triển các hình thức cộng đồng người là:
a. Bộ lạc - Bộ tộc - Thị tộc - Dân tộc b. Bộ tộc - Thị tộc - Bộ lạc - Dân tộc c. Thị tộc - Bộ lạc - Bộ tộc - Dân tộc
d. Thị tộc - Bộ lạc - Liên minh thị tộc - Bộ tộc - Dân tộc * Đáp án: c.
Câu 695: Hình thức cộng đồng người nào hình thành khi xã hội loài người đã bắt đầu có sự phân chia thành giai cấp?
a. Bộ lạc b. thị tộc c. Bộ tộc d. Dân tộc * Đáp án: c.
Câu 696: Sự hình thành dân tộc phổ biến là gắn với:
a. Xã hội phong kiến b. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản c. Phong trào công nhân và cách mạng vô sản
d. Xã hội cổ đại * Đáp án: b.
Câu 697*: Đặc điểm nào sau đây thuộc về chủng tộc:
a. Cùng cư trú trên một khu vực địa lý b. Cùng một sở thích nhất định c. Cùng một tính chất về mặt sinh học
d. Cùng một quốc gia, dân tộc * Đáp án:c.
Câu 698: Tính chất của dân tộc được quy định bởi:
a. Phương thức sản xuất thống trị trong dân tộc b. Giai cấp lãnh đạo xã hội và dân tộc
c. Xu thế của thời đại d. Đặc điểm ngôn ngữ, văn hoá * Đáp án: a, b.
Câu 699: Trong các mối liên hệ cộng đồng sau đây, hình thức liên hệ nào là quan trong nhất quy định đặc trưng của
cộng đồng dân tộc?
a. Cộng đồng lãnh thổ b. Cộng đồng kinh tế c. Cộng đồng ngôn ngữ d. Cộng đồng văn hóa * Đáp án: b, d
Câu 700*: Trong các hình thức nhà nước dưới đây, hình thức nào thuộc về kiểu nhà nước phong kiến?
a. Quân chủ lập hiến, cộng hoà đại nghị
b. Quân chủ tập quyền, quân chủ phân quyền
c. Chính thể quân chủ, chính thể cộng hoà
d. Quân chủ chuyên chế
* Đáp án: b.
Câu 701: Chức năng nào là cơ bản nhất trong 3 chức năng sau đây của các nhà nước trong lịch sử:
a. Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại
b. Chức năng xã hội
c. Chức năng thống trị giai cấp
d. Chức năng đối nội
* Đáp án: c.
Câu 702*: Vấn đề cơ bản nhất của chính trị là:
a. Đảng phái chính trị
b. Chính quyền nhà nước, quyền lực nhà nước
c. Quan hệ giai cấp.
d. Lợi ích kinh tế của giai cấp
* Đáp án: b.
Câu 703*: Nguyên nhân xét đến cùng của những hành động chính trị trong xã hội?
a. Kinh tế
b. chính trị
c. Tư tưởng
d. Lợi ích
* Đáp án: a.
Câu 704: Sự ra đời và tồn tại của nhà nước:
a. Là nguyện vọng của giai cấp thống trị
b. Là nguyện vọng của mỗi quốc gia dân tộc
c. Là một tất yếu khách quan do nguyên nhân kinh tế
d. Là do sự phát triển của xã hội
* Đáp án: c.
Câu 705: Đáp án nào sau đây nêu đúng nhất bản chất của Nhà nước:
a. Cơ quan phúc lợi chung của toàn xã hội
b. Công cụ thống trị áp bức của giai cấp thống trị đối với toàn xã hội, cơ quan trọng tài phân xử, hoà giải các xung
đột xã hội.
c. Là cơ quan quyền lực của giai cấp
d. Là bộ máy quản lý xã hội
* Đáp án: b.
Câu 706: Đặc trưng chủ yếu của cách mạng xã hội là gì :
a. Sự thay đổi về hệ tư tưởng nói riêng và toàn bộ đời sống tinh thần xã hội nói chung.
b. Sự thay đổi về toàn bộ đời sống tinh thần của xã hội nói chung
c. Sự thay đổi chính quyền nhà nước từ tay giai cấp thống trị phản động sang tay giai cấp cách mạng.
d. Sự thay đổi đời sống vật chất và đời sống tinh thần của xã hội nói chung.
đáp án : c.
Câu 707: Nguyên nhân sâu xa nhất của cách mạng xã hội là:
a. Nguyên nhân chính trị
b. Nguyên nhân kinh tế
c. Nguyên nhân tư tưởng
d. Nguyên nhân tâm lý
* Đáp án: b.
Câu 708: Điều kiện khách quan của cách mạng xã hội là:
a. Phương pháp cách mạng
b. Thời cơ cách mạng
c. Tình thế cách mạng
d. Lực lượng cách mạng
* Đáp án: b, c.
Câu 709*: Vai trò của cách mạng xã hội đối với tiến hóa xã hội:
a. Cách mạng xã hội mở đường cho quá trình tiến hoá xã hội lên giai đoạn cao hơn.
b. Cách mạng xã hội làm gián đoạn quá trình tiến hoá xã hội
c. Cách mạng xã hội không có quan hệ với tiến hoá xã hội
d. Cách mạng xã hội phủ định tiến hoá xã hội
* Đáp án: a.
Câu 710: Vai trò của cải cách xã hội đối với cách mạng xã hội:
a. Cải cách xã hội không có quan hệ với cách mạng xã hội
b. Cải cách xã hội thúc đẩy quá trình tiến hóa xã hội, từ đó tạo tiền đề cho cách mạng xã hội
c. Cải cách xã hội của lực lượng xã hội tiến bộ và trong hoàn cảnh nhất định trở thành bộ phận hợp thành của cách
mạng xã hội.
d. Cải cách xã hội không có ảnh hưởng gì tới cách mạng xã hội
* Đáp án: b, c.
Câu 711*: Quan điểm của chủ nghĩa cải lương đối với cách mạng xã hội, đó là:
a. Chủ trương cải cách riêng lẻ trong khuôn khổ chủ nghĩa tư bản
b. Chủ trương thay đổi chủ nghĩa tư bản bằng phương pháp hoà bình
c. Từ bỏ đấu tranh giai cấp và cách mạng xã hội
d. Tiến hành hoạt động đấu tranh kinh tế
* Đáp án: a, c.
Câu 712: Cuộc cách mạng tháng 8/1945 ở nước ta do Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo:
a. Là cuộc cách mạng vô sản
b. Là cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
c. Là cuộc đấu tranh giải phóng giai cấp
d. Là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc
* Đáp án: b.
Câu 713*: Yếu tố giữ vai trò quan trọng nhất của nhân tố chủ quan trong cách mạng vô sản là:
a. Đảng của giai cấp công nhân có đường lối cách mạng đúng đắn
b. Tính tích cực chính trị của quần chúngc. Lực lượng tham gia cách mạng
d. Khối đoàn kết công - nông - trí thức.
* Đáp án: b.
Câu 714*: Điều kiện không thể thiếu để cuộc cách mạng xã hội đạt tới thành công theo quan điểm của chủ nghĩa
Mác-Lênin:
a. Bạo lực cách mạng
b. Sự giúp đỡ quốc tế
c. Giai cấp thống trị phản động tự nó không duy trì được địa vị thống trị
d. Sự khủng hoảng của chế độ xã hội cũ
* Đáp án: a.
Câu 715: Theo Ph. Ăngghen, vai trò quyết định của lao động đối với quá trình biến vượn thành người là:
a. Lao động làm cho bàn tay con người hoàn thiện hơn
b. Lao động làm cho não người phát triển hơn
c. Lao động là nguồn gốc hình thành ngôn ngữ
d. Lao động tạo ra nguồn thức ăn nhiều hơn
* Đáp án: a, b, c.
Câu 716*: Kết luận của Ph. Ăngghen về vai trò quyết định của lao động trong việc hình thành con người và là điều
kiện cho sự tồn tại và phát triển của xã hội là nhờ:
a. áp dụng quan điểm của Đac-uyn trong tác phẩm "Nguồn gốc loài người" của ông.
b. áp dụng quan điểm duy vật lịch sử vào nghiên cứu vấn đề nguồn gốc loài người
c. áp dụng quan điểm của các nhà kinh tế chính trị học Anh "lao động là nguồn gốc của mọi của cải".
d. Suy luận chủ quan của Ph. Ăngghen
* Đáp án: b.
Câu 717: Tiêu chuẩn cơ bản nhất của tiến bộ xã hội là:
a. Trình độ phát triển của khoa học kỹ thuật
b. Trình độ dân trí và mức sống cao của xã hội
c. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
d. Trình độ phát triển của đạo đức, luật pháp, tôn giáo
* Đáp án: c.
Câu 718: Những đặc trưng cơ bản của nhà nước:
a. Nhà nước quản lý dân cư trên một vùng lãnh thổ nhất định
b. Là bộ máy quyền lực đặc biệt mang tính cưỡng chế đối với mọi thành viên trong xã hội
c. Nhà nước hình thành hệ thống thuế khoá để duy trì và tăng cường bộ máy cai trị
d. Nhà nước quản lý dân cư bằng luật pháp
* Đáp án: a, b, c.
Câu 719*: Lý luận hình thái kinh tế - xã hội của C.Mác được V.I.Lênin trình bày khái quát trong tác phẩm nào sau
đây:
a. Nhà nước và cách mạng
b. Những người bạn dân là thế nào và họ đấu tranh chống những người dân chủ xã hội ra sao.
c. Chủ nghĩa tư bản ở Nga
d. Bút ký triết học
* Đáp án: b.
Câu 720: Thực chất của cách mạng xã hội là:
a. Thay đổi thể chế chính trị này bằng thể chế chính trị khác
b. Thay đổi thể chế kinh tế này bằng thể chế kinh tế khác
c. Thay đổi hình thái kinh tế - xã hội thấp lên hình thái kinh tế - xã hội cao hơn.
d. Thay đổi chế độ xã hội
* Đáp án: c.
Câu 721*: C.Mác viết: "Các học thuyết duy vật chủ nghĩa cho rằng con người là sản phẩm của những hoàn cảnh
giáo dục... Các học thuyết ấy quên rằng chính những con người làm thay đổi hoàn cảnh và bản thân nhà giáo dục
cũng cần phải được giáo dục". Câu nói này trong tác phẩm nào sau đây:
a. Luận cương về Phoiơbắc
b. Hệ tư tưởng Đức
c. Bản thảo kinh tế - triết học năm 1844
d. Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Hêgen
* Đáp án: a.
Câu 722: Điểm xuất phát để nghiên cứu xã hội và lịch sử của C.Mác, Ph.Ăngghen là:
a. Con người hiện thực
b. Sản xuất vật chất
c. Các quan hệ xã hội
d. Đời sống xã hội
* Đáp án: b.
Câu 723*: Tư tưởng về vai trò cách mạng của bạo lực như là phương thức để thay thế xã hội cũ bằng xã hội mới của
F.Ăngghen được trình bày trong tác phẩm:
a. Những bức thư duy vật lịch sử
b. Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước.
c. Chống Đuyrinh
d. Biện chứng của tự nhiên
* Đáp án: c.
Câu 724: Đặc trưng nào dễ biến động nhất trong các đặc trưng của dân tộc:
a. sinh hoạt kinh tếb. Lãnh thổ
c. Ngôn ngữ
d. Văn hóa và cấu tạo tâm lý
* Đáp án: a.
Câu 725: Chức năng xã hội của nhà nước với tư cách là:
a. Một tổ chức xã hội
b. Một cơ quan công quyền
c. Một bộ máy trấn áp
d. Một cơ quan pháp chế
* Đáp án: b.
Câu 726: Chức năng giai cấp của nhà nước bao gồm:
a. Tổ chức, kiến tạo trật tự xã hội
b. Thực hành chuyên chính trấn áp các giai cấp đối lập
c. Củng cố, mở rộng cơ sở chính trị xã hội cho sự thống trị của giai cấp cầm quyền.
d. Quản lý xã hội
* Đáp án: b, c.
Câu 727*: Nhận xét của V.I.Lênin về một tác phẩm của C.Mác và Ph.Ăngghen: "Tác phẩm này trình bày một cách
hết sức sáng tạo và rõ ràng thế giới quan mới chủ nghĩa duy vật triệt để" (tức chủ nghĩa duy vật lịch sử). Đó là tác
phẩm:
a. Tư bản
b. Lutvích Phoiơbắc và sự cáo chung của triết học cổ điển Đức
c. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản
d. Luận cương về Phoiơbắc
* Đáp án: c.
Câu 728: Lịch sử diễn ra một cách phức tạp là do:
a. Bị tác động bởi quy luật lợi ích
b. Bị chi phối với quy luật chung của xã hội
c. Bị chi phối bởi đặc thù truyền thống văn hoá của mỗi quốc gia dân tộc.
d. Cả a và c
* Đáp án: d
Câu 729: Chọn Câu của C.Mác định nghĩa bản chất con người trong các phương án sau:
a. Trong tính hiện thực, bản chất con người là tổng hoà các mối quan hệ xã hội.
b. Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hoà tất cả các mối quan hệ xã hội.
c. Bản chất con người không phải là cái trừu tượng cố hữu của cá nhân riêng biệt. Trong tính hiện thực của nó, bản
chất con người là tổng hoà những mối quan hệ xã hội.
d. Con người là động vật xã hội
* Đáp án: c.
Câu 730*: Biểu hiện vĩ đại nhất trong bước ngoặt cách mạng do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện:
a. Làm thay đổi tính chất của triết học
b. Sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật về lịch sử
c. Thống nhất chủ nghĩa duy vật với phép biện chứng sau khi cải tạo, phát triển cho ra đời chủ nghĩa duy vật biện
chứng.
d. Phát hiện ra quy luật kinh tế của chủ nghĩa tư bản
* Đáp án: b.
Câu 731: Bản chất của con người được quyết định bởi:
a. Các mối quan hệ xã hội
b. Nỗ lực của mỗi cá nhân
c. Giáo dục của gia đình và nhà trường
d. Hoàn cảnh xã hội
* Đáp án: a.
Câu 732: Con người là thể thống nhất của các mặt cơ bản
a. Sinh học
b. Tâm lý
c. Xã hội
d. Phẩm chất đạo đức
* Đáp án: a, c
Câu 733*: Câu nói sau của Ph.Ăngghen: "Nhà nước là yếu tố tuỳ thuộc, còn xã hội công dân tức là lĩnh vực những
quan hệ kinh tế, là yếu tố quyết định", được nêu trong tác phẩm:
a. Lutvich Phoiơbắc và sự cáo chung của triết học cổ điển Đức
b. Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước
c. Chống Đuyrinh
d. Biện chứng của tự nhiên
* Đáp án: a.
Câu 734: Lực lượng quyết định sự phát triển của lịch sử là:
a. Nhân dân
b. Quần chúng nhân dân
c. Vĩ nhân, lãnh tụ
d. Các nhà khoa học
* Đáp án: b.
Câu 735: Hạt nhân cơ bản của quần chúng nhân dân là:
a. Các giai cấp, tầng lớp thúc đẩy sự tiến bộ xã hội.
b. Những người lao động sản xuất ra của cải vật chất
c. Những người chống lại giai cấp thống trị phản động
d. Những người nghèo khổ
* Đáp án: b.
Câu 736*: Cơ sở lý luận nền tảng của đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội của Đảng ta là:
a. Học thuyết về giai cấp và đấu tranh giai cấp của triết học Mác-Lênin
b. Phép biện chứng duy vật
c. Học thuyết về hình thái kinh tế - xã hội
d. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
* Đáp án: c.
Câu 737: Nền tảng của quan hệ giữa cá nhân và xã hội:
a. Quan hệ chính trịb. Quan hệ lợi ích
c. Quan hệ pháp quyền
d. Quan hệ đạo đức

* Đáp án: b.
Câu 738: Các yếu tố cơ bản tạo thành cấu trúc của một hình thái kinh tế - xã hội:
a. Lực lượng sản xuất.
b. Quan hệ sản xuất
c. Quan hệ xã hội
d. Kiến trúc thượng tầng
* Đáp án: a, b, d.
Câu 739: Vai trò của mặt xã hội trong con người:
a. Là tiền đề tồn tại của con người
b. Cải tạo nâng cao mặt sinh vật
c. Quyết định bản chất con người
d. Phân biệt sự khác nhau căn bản giữa người với động vật
* Đáp án: b, c, d.
Câu 740: Kiến trúc thượng tầng chịu sự quyết định của cơ sở hạ tầng theo cách:
a. Chủ động
b. Thụ động
* Đáp án: a.
Câu 741*: Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân ở nước ta hiện nay cần:
a. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
b. Dân chủ hoá tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước
c. Xây dựng hệ thống luật pháp hoàn chỉnh và phân lập rõ các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp.
d. Đưa luật pháp vào cuộc sống
* Đáp án: a, b.
Câu 742: Tư tưởng về hai giai đoạn của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa được C.Mác và Ph.Ăngghen
trình bày rõ ràng trong tác phẩm nào:
a. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản
b. Hệ tư tưởng Đức
c. Phê phán cương lĩnh Gôta
d. Luận cương về Phoiơbắc
* Đáp án: c.
Câu 743*: Theo quan điểm mácxit thì mọi xung đột trong lịch sử xét đến cùng đều bắt nguồn từ:
a. Mâu thuẫn về lợi ích giữa những tập đoàn người, giữa các cá nhân
b. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
c. Mâu thuẫn về hệ tư tưởng
d. Mâu thuẫn giai cấp
* Đáp án: b.
Câu 744*: Theo C.Mác và Ph.Ăngghen thì quá trình thay thế các hình thức sở hữu tư liệu sản xuất phụ thuộc vào:
a. Trình độ của công cụ sản xuất
b. Trình độ kỹ thuật sản xuất
c. Trình độ phân công lao động xã hội
d. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
* Đáp án: c.
Câu 745: Trong cách mạng vô sản, nội dung nào xét đến cùng đóng vai trò quyết định:
a. Kinh tế
b. Chính trị
c. Văn hoá
d. Tư tưởng
* Đáp án: a.
Câu 746: Quan niệm nào về sản xuất vật chất sau đây là đúng:
a. Sản xuất vật chất là quá trình con người tác động vào tự nhiên làm biến đổi tự nhiên
b. Sản xuất vật chất là quá trình tạo ra của cải vật chất
c. Sản xuất vật chất là quá trình sản xuất xã hội
d. Sản xuất vật chất là quá trình tạo ra tư liệu sản xuất
* Đáp án: b.
Câu 747*: Hiểu vấn đề "bỏ qua" chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta như thế nào là đúng:
a. Là sự "phát triển rút ngắn" và "bỏ qua" việc xác lập địa vị thống trị của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa
b. Là "bỏ qua" sự phát triển lực lượng sản xuất
c. Là sự phát triển tuần tự
d. Cả a, b và c
* Đáp án: a
Câu 748. Cuộc cách mạng vô sản, về cơ bản khác các cuộc cách mạng trước đó trong lịch sử
a. thủ tiêu sự thống trị của giai cấp thống trị phản động
b. Thủ tiêu sở hữu tư nhân nói chung
c. Thủ tiêu chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
d. Thủ tiêu nhà nước tư sản
* Đáp án : c.
Câu 749* Tư tưởng về giải phóng nhân loại được C.Mác đề xuất vào năm nào, trong tác phẩm nào?
a. Năm 1844 trong tác phẩm "Bản thảo kinh tế - triết học 1844"
b. Năm 1843 trong tác phẩm "bản thảo góp phần phê phán kinh tế -chính trị học"
c. Năm 1843 trong tác phẩm: "Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Hêghen"
d. Luận cương về Phoiơbắc
* Đáp án: a.
Câu 750: Cá nhân là sản phẩm của xã hội theo nghĩa:
a. Mỗi cá nhân ra đời, tồn tại trong những mối quan hệ xã hội nhất định
b. Xã hội là môi trường, điều kiện, phương tiện để phát triển cá nhânc. Xã hội quy định nhu cầu, phương hướng phát
triển của cá nhân
d. Cá nhân là một con người trong xã hội
* Đáp án: a,b,c.
Câu 751: Chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa là:
a. Kiểu tổ chức tự quản của nhân dân lao động
b. Một hình thức nhà nước
c. Cơ quan quyền lực công cộng
d. Kiểu tổ chức tự quản của giai cấp vô sản
* Đáp án: b.
Câu 752: Đặc điểm lớn nhất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là:
a. Nhiều thành phần xã hội đan xen tồn tại
b. Lực lượng sản xuất chưa phát triển
c. Năng xuất lao động thấp
d. Từ một nền sản xuất nhỏ là phổ biến quá độ lên CNXH không qua chế độ tư bản chủ nghĩa
* Đáp án : d.
Câu 753* Tiêu chí cơ bản để đánh giá tiến bộ xã hội:
a. Sự phát triển đồng bộ của kinh tế chính trị, văn hoá và xã hội
b. Sự phát triển của sản xuất vật chất và sản xuất tinh thần
c. Sự phát triển toàn diện con người
d. Sự phát triển của lực lượng sản xuất
* Đáp án: c.
Câu 754: Điều kiện dân số- một yếu tố của tồn tại xã hội được xem xét trên các mặt nào?
a. Số lượng và chất lượng dân số
b. Cả a và c
c. Mật độ phân bố, tốc độ tăng dân số
d. Đặc điểm dân số
* Đáp án : b.
Câu 755*: Quốc gia nào sau đây trong lịch sử đã từng phát triển bỏ qua một vài hình thái kinh tế- xã hội?
a. Nga và Ucraina
b. Hoa Kỳ, Ôtxtrâylia và Việt Nam
c. Việt Nam và Nga
d. Đức và Italia
* Đáp án: b.
Câu 756. Vai trò của ý thức cá nhân đối với ý thức xã hội:
a. ý thức cá nhân là phương thức tồn tại và biểu hiện của ý thức xã hội
b. Tổng số ý thức cá nhân bằng ý thức xã hội
c. ý thức cá nhân độc lập với ý thức xã hội
d. ý thức cá nhân quyết định ý thức xã hội
* Đáp án: a.
Câu 757: Căn cứ để lý giải một hiện tượng ý thức cụ thể:
a. Quan điểm của (cá nhân, tầng lớp, giai cấp) với tư cách là chủ thể của hiện tượng ý thức ấy
b. Tồn tại xã hội cụ thể làm nảy sinh hiện tượng ý thức cụ thể cần lý giải
c. Cả a và b.
d. Hệ ý thức của giai cấp
* Đáp án: b.
Câu 758. Theo quy luật, nhà nước là công cụ của giai cấp mạnh nhất, đó là
a. Giai cấp đông đảo nhất trong xã hội
b. Giai cấp thống trị về kinh tế
c. Giai cấp tiến bộ đại diện cho xã hội tương lai
d. Giai cấp thống trị về chính trị
* Đáp án: b.
Câu 759*. Để có chủ nghĩa xã hội thì: "Phải phát triển dân chủ đến cùng, tìm ra những hình thức của sự phát triển ấy,
đem thí nghiệm những hình thức ấy trong thực tiễn". Luận điểm đó của Lênin được viết trong tác phẩm:
a. Sáng kiến vĩ đại
b. Nhà nước và cách mạng
c. Những nhiệm vụ trước mắt của chính quyền Xô viết
d. Bút ký triết học
* Đáp án: b.
Câu 760: Vấn đề xét đến cùng chi phối sự vận động, phát triển của một giai cấp là:
a. Hệ tư tưởng
b. Đường lối tổ chức
c. Lợi ích cơ bản
d. Đường lối chính trị của giai cấp thống trị
* Đáp án: c.
Câu 761*. Một giai cấp không phải bao giờ cũng là một tập đoàn người đồng nhất về mọi phương diện, mà trong đó
thường phân ra các nhóm, là do:
a. Những lợi ích cụ thể khác nhau, ngành nghề điều kiện làm việc khác nhau, sinh hoạt khác nhau.
b. Ngành nghề điều kiện làm việc khác nhau, sinh hoạt khác nhau, sở thích khác nhau
c. Sinh hoạt khác nhau, lợi ích và sở thích khác nhau
d. Sở thích khác nhau, điều kiện làm việc khác nhau
* Đáp án: a.
Câu 762. Thực chất của lịch sử xã hội loài người là:
a. Lịch sử đấu tranh giai cấp
b. Lịch sử của văn hoá
c. Lịch sử của sản xuất vật chất
d. Lịch sử của tôn giáo
* Đáp án: c. Câu 763. Giai cấp thống trị về kinh tế trong xã hội trở thành giai cấp thống trị về chính trị, là nhờ:
a. Hệ thống luật pháp
b. Nhà nước
c. Hệ tư tưởng
d. Vị thế chính trị
* Đáp án: b.
Câu 764*: ý thức lý luận ra đời từ:
a. sự phát triển cao của ý thức xã hội thông thường
b. Sản phẩm tư duy của các nhà lý luận, các nhà khoa học
c. Sự khái quát tổng kết từ kinh nghiệm của ý thức xã hội thông thường
d. Thực tế xã hội
Đáp án: c.
Câu 765: Bộ máy cai trị của nhà nước bao gồm:
a. Lực lượng vũ trang chuyên nghiệp và hệ thống luật pháp
b. Bộ máy hành chính và hệ thống pháp luật của nó
c. Lực lượng vũ trang chuyên nghiệp và bộ máy hành chính
d. Quân đội, cảnh sát, toà án
* Đáp án: c.
Câu 766: Tính chất không đều của tiến bộ xã hội thể hiện:
a. Giữa các bộ phận cấu thành xã hội, giữa các quốc gia dân tộc, giữa các vùng trên thế giới.
b. Giữa các quốc gia dân tộc, giữa các giai cấp trong xã hội, giữa các vùng trên thế giới
c. Giữa các vùng trên thế giới, giữa các giai cấp trong xã hội, giữa các quốc gia dân tộc
d. Giữa các giai cấp trong xã hội, giữa các vùng trên thế giới, giữa các bộ phận cấu thành xã hội
* Đáp án: a.
Câu 767: ý thức xã hội không phụ thuộc vào tồn tại xã hội một cách thụ động mà có tác động tích cực trở lại tồn tại
xã hội, đó là sự thể hiện:
a. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội.
b. Tính hướng định của ý thức xã hội.
c. Cả a và b.
d. Tính vượt trước của ý thức xã hội.
* Đáp án: a.
Câu 768: Để đi đến diệt vong hoàn toàn thì Nhà nước vô sản phải hoàn thành nhiệm vụ lịch sử vĩ đại của mình là:
a. Hoàn thiện chế độ dân chủ.
b. Xoá bỏ hoàn toàn giai cấp.
c. Xây dựng thành công xã hội cộng sản chủ nghĩa.
d. Thiết lập chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
* Đáp án: c.
Câu 769: Yếu tố nào sau đây tác động đến cơ sở hạ tầng một cách gián tiếp:
a. Đảng chính trị, viện triết học
b. Viện triết học, tổ chức tôn giáo
c. Chính phủ, tổ chức tôn giáo
d. Tổ chức tôn giáo, Đảng chính trị
* Đáp án: b.
Câu 770: lợi ích cơ bản của một giai cấp được biểu hiện rõ nét ở mặt nào sau đây:
a. Chính trị.
b. Đạo đức.
c. lối sống.
d. Văn hoá.
* Đáp án a.
Câu 771: Đặc điểm của ý thức xã hội thông thường.
a. Có tính chỉnh thể, hệ thống và rất phong phú sinh động.
b. phản ánh trực tiếp đời sống hàng ngày và rất phong phú sinh động.
c. Rất phong phú sinh động và có tính chỉnh thể, hệ thống.
d. phản ánh gián tiếp hiện thực và rất phong phú sinh động.
* Đáp án: b.
Câu 772: Đặc điểm của quy luật xã hội:
a. Quy luật xã hội là một hình thức biểu hiện của quy luật tự nhiên.
b. Cả a và c.
c. Quy luật xã hội mang tính khuynh hướng và về cơ bản nó biểu hiện mối quan hệ lợi ích giữa các tập đoàn người.
d. Quy luật xã hội là quy luật đặc thù
* Đáp án: c.
Câu 773: Chỉ rõ quan điểm sai về đấu tranh giai cấp sau đây:
a. đấu tranh giai cấp là đấu tranh của các tập đoàn người có quan điểm trái ngược nhau.
b. Đấu tranh giai cấp là đấu tranh của những tập đoàn người có lợi ích căn bản đối lập nhau.
c. Đấu tranh giai cấp là động lực trực tiếp của lịch sử các xã hội có giai cấp
d. Cả b và c
* Đáp án: a.
Câu 774: Tiêu chí cơ bản để đánh giá giai cấp cách mạng:
a. Nghèo nhất trong xã hội.
b. Bị thống trị bóc lột.
c. Có khả năng giải phóng lực lượng sản xuất bị kìm hãm trong phương thức sản xuất cũ lạc hậu.
d. Có tinh thần cách mạng
* Đáp án: c.
Câu 775: Vai trò của yếu tố dân tộc trong cuộc đấu tranh giai cấp:
a. Dân tộc là địa bàn diễn ra cuộc đấu tranh giai cấp. b. Đấu tranh dân tộc quyết định xu hướng của đấu tranh giai
cấp.
c. Dân tộc là cơ sở, là nguồn tạo nên sức mạnh giai cấp.
d. Cả a và c.
* Đáp án: d .
Câu 776: C.Mác nói về việc phê phán tôn giáo là dể loài người vứt bỏ " những xiềng xích, những bông hoa tưởng
tượng" trong tác phẩm nào sau đây.
a. Tư bản.
b. Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Hê ghen( lời nói đầu)
c. Luận cương về Phoiơbắc
d. Hệ tư tưởng Đức
Đáp án: b.
Câu 777: Đặc trưng phản ánh của nghệ thuật:
a. Nghệ thuật phản ánh hiện thực bằng ngôn ngữ nghệ thuật.
b. Nghệ thuật phản ánh hiện thực một cách chỉnh thể.
c. Nghệ thuật phản ánh hiện thực bằng hình tượng nghệ thuật.
d. Nghệ thuật phản ánh hiện thực một cách trực tiếp
* Đáp án: c.
Câu 778: Để có thể làm chủ đối với hoàn cảnh, con người cần có các khả năng:
a. Tự ý thức, tự giáo dục, tự điều chỉnh.
b. Tự giáo dục, tự điều chỉnh, tự hoàn chỉnh mình
c. Tự điều chỉnh, tự ý thức, tự hoàn chỉnh mình.
d. Tự hoàn chỉnh mình, tự ý thức, tự giáo dục
* Đáp án: a.
Câu 779: Đặc trưng phản ánh của khoa học?
a. Khoa học phản ánh hiện thực bằng hệ thống phạm trù, quy luật của mình.
b. Khoa học phản ánh hiện thực bằng tư duy trừu tượng.
c. Khoa học phản ánh hiện thực bằng tổng kết kinh nghiệm.
d. Khoa học phản ánh hiện thực bằng tư duy trừu tượng, khái quát.
* Đáp án: a.
Câu 780: Tính chất chung của khoa học?
a. Tính hệ thống, tính có căn cứ và tính quy luật
b. Tính chính trị, giai cấp, tính hệ thống và tính có căn cứ.
c. Tính đối tượng và tính khách quan, tính hệ thống và tính có căn cứ.
d. Tính quy luật, tính chính trị, giai cấp
* Đáp án: c.
Câu 781: Bản chất của cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại là gì?
a. Tạo ra bước nhảy vọt về chất trong quá trình sản xuất vật chất.
b. Cải biến về chất các lực lượng sản xuất hiện có trên cơ sở biến khoa học thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
c. tạo ra nền kinh tế tri thức.
d. tạo ra năng suất lao động cao
* Đáp án: b.
Câu 782: Chính trị là:
a. Mối quan hệ giữa các tầng lớp trong xã hội. b. mối quan hệ giữa các quốc gia, dân tộc.
c. Mối quan hệ giữa các giai cấp. d. Mối quan hệ giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị thống trị * Đáp án: c
Câu 783: Nguồn gốc của ngôn ngữ:
a. Tự nhiên. b. Lao động. c. Nhu cầu trao đổi, gián tiếp. d. Đấng siêu nhiên, thần thánh * Đáp án: b.
Câu 784*: Tác phẩm Lút vích Phoi - ơ - bắc và sự cáo chung của triết học cổ điển Đức được Ph. Ăng ghen viết vào
năm:
a. 1886. . 1885. c. 1887. d. 1884 * Đáp án: a.
Câu 785: Thời đại" Đồ sắt" tương ứng với hình thái kinh tế - xã hội:
a. Cộng sản nguyên thuỷ.b. Chiếm hữu nô lệ. c. Phong kiếnd. Tư bản chủ nghĩa * Đáp án: c.
Câu 786: Những quan điểm tư tưởng mà không gắn với các thiết chế tương ứng thì thuộc phạm trù nào dưới đây:
a. ý thức giai cấp. b. ý thức xã hội. c. ý thức cá nhân. d. ý thức tập thể * Đáp án: c.
Câu 787: Các phạm trù nào sau đây thuộc lĩnh vực chính trị của đời sống xã hội?
a. Giai cấp, đấu tranh giai cấp, cách mạng xã hội, Nhà nước.b. đạo đức, nghệ thuật, tôn giáo, triết học.
c. Quan hệ xã hội, quan hệ sản xuất, quan hệ thẩm mỹ.d. Quan hệ kinh tế * Đáp án: a.
Câu 788: Quan hệ sản xuất là:
a. Quan hệ giữa người và người về kinh tế - kỹ thuật.
b. Quan hệ giữa người và người trong sản xuất, trao đổi sản phẩm.
c. Quan hệ sản xuất là hình thức xã hội của quá trình sản xuất vật chất.
d. Quan hệ giữa người và người trong tổ chức quản lý sản xuất* Đáp án: c
Câu 789: Xét đến cùng, vai trò của cách mạng xã hội là:
a. Phá bỏ xã hội cũ lạc hậu. b. Giải phóng lực lượng sản xuấtc. Đưa giai cấp tiến bộ lên địa vị thống trị.
d. Lật đổ chính quyền của giai cấp thống trị * Đáp án: b
Câu 790: Cá nhân theo C. Mác là " thực thể xã hội" theo nghĩa:
a. Cá nhân đồng nhất với xã hội. b. Cá nhân sáng tạo xã hội.c. Cá nhân tồn tại đơn nhất, hiện thực là sản phẩm của
xã hội. d. Cá nhân tồn tại độc lập với xã hội * Đáp án: c
Câu 791: ý thức chính trị thực tiễn thông thường được nẩy sinh:
a. Từ hoạt động thực tiễn trong môi trường chính trị - xã hội trực tiếp.
b. Từ hoạt động đấu tranh giai cấp. c. Từ hoạt động Nhà nước. d. Từ hoạt động kinh tế - chính trị * Đáp án: a.
Câu 792: Đặc trưng của ý thức chính trị:
a. Thái độ đối với đấu tranh giai cấp.b. Thể hiện lợi ích giai cấp một cách trực tiếp. c. Thể hiện quan điểm về quyền
lực. d. Thái độ chính trị của các đảng phái, tổ chức chính trị
* Đáp án: b.
Câu 793: Bản chất hệ tư tưởng chính trị xã hội chủ nghĩa?
a. Là ý thức chính trị của toàn xã hội. b. là ý thức chính trị của nhân dân lao độngc. Là ý thức chính trị của giai cấp
công nhân. d. Là ý thức chính trị của dân tộc * Đáp án: c.
Câu 794: Nguồn gốc của đạo đức:
a. bắt nguồn từ tôn giáo. b. Bắt nguồn từ thực tiễn xã hội.c. Bắt nguồn từ bản năng sinh tồn.
d. Bắt nguồn từ đời sống tinh thần * Đáp án: b.
Câu 795: Các yếu tố cơ bản cấu thành đạo đức?
a. ý thức đạo đức.b. Quan hệ đạo đức và thực hiện đạo đức. c. tri thức đạo đức. d. tình cảm đạo đức. * Đáp án: a, b.
Câu 796*: Cống hiến quan trọng nhất của triết học Mác về bản chất con người:
a. Vạch ra bản chất con người là chủ thể sáng tạo lịch sử.
b. Vạch ra vai trò của quan hệ xã hội trong việc hình thành bản chất con người.
c. Vạch ra hai mặt cơ bản tạo thành bản chất con người là cái sinh vật và cái xã hội.
d. Vạch ra bản chất con người vừa là sản phẩm của hoàn cảnh, vừa là chủ thể của hoàn cảnh
* Đáp án: b.
Câu 797: Hạt nhân của nhân cách là gì?
a. " Cái tôi" cá nhân b. cá tính. c. Thế giới quan cá nhân. d. Tự ý thức* Đáp án: c.
Câu 798: Trong tư tưởng truyền thống Việt Nam, vấn đề nào về con người được quan tâm nhiều nhất?
a. Vấn đề bản chất con người. b. Vấn đề đạo lý làm người. c. Vấn đề quan hệ giữa linh hồn và thể xác.
d. Vấn đề bản chất cuộc sống * Đáp án : b
Câu 799: Thuật ngữ "Quan hệ sản xuất" lúc đầu được C.Mác gọi là:
a. Quan hệ lao động. b. Quan hệ xã hội. c. Quan hệ giao tiếp. d. Hình thức giao tiếp. * Đáp án: c.
Câu 800: Các quan hệ cơ bản quy định địa vị của giai cấp thường là do:
a. " Cha truyền con nối". b. Pháp luật quy định và thừa nhận. c. Thành một cách tự nhiên. Định mệnh * Đáp án : b.
Câu 801: " Sợi dây xuyên suốt toàn bộ lịch sử nhân loại" theo C Mác là:
a. Lực lượng sản xuất. b. Quan hệ sản xuất. c. đấu tranh giai cấp d. Phương thức sản xuất * Đáp án: a.
Câu 802: Việc phát hiện ra chủ nghĩa duy vật và lịch sử, C.Mác đã bước đầu đặt cơ sở lý luận cho:
a. Kinh tế chính trị học. b. Chủ nghĩa cộng sản khoa học. c. Đạo đức học. d. Chủ nghĩa xã hội khoa học
* Đáp án: b.
Câu 803: Cái quy định hành vi lịch sử đầu tiên và cũng là động lực thúc đẩy con người hoạt động trong suốt lịch sử
của mình là:
a. Mục tiêu, lý tưởng. b. Khát vọng quyền lực về kinh tế, chính trị.c. Nhu cầu và lợi ích.d. Lý tưởng sống
* Đáp án: cCâu 804: Điểm xuất phát để con người đặt ra mục đích của mình là gì?
a. Nhu cầu và lợi ích. b. Điều kiện khách quan. c. Năng lực của họ. d. Hoàn cảnh sống* Đáp án: b.
Câu 805: ý nghĩa của phạm trù hình thái kinh tế - xã hội?
a. Đem lại sự hiểu biết toàn diện về mọi xã hội trong lịch sử. b. Đem lại sự hiểu biết đầy đủ về một xã hội cụ thể.
c. Đem lại những nguyên tắc phương pháp luận xuất phát để nghiên cứu xã hội. d. Đem lại một phương pháp tiếp
cận xã hội mới.
* Đáp án : c.
Câu 806* : Công lao phát hiện ra vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp gắn với tên tuổi:
a. các nhà sử học Pháp. b. các nhà kinh tế chính trị học Anh. c. C Mác và Ph. Ăng ghen. d. các nhà tư tưởng tư sản
Đáp án : a.
Câu 807: Cơ sở để xác định các giai cấp theo quan điểm của triết học Mác - Lênin?
a. Quan hệ sản xuất. b. Lực lượng sản xuất. c. Phương thức sản xuất. d. Cơ sở hạ tầng. * Đáp án: c.
Câu 808: Nguyên nhân tính lạc hậu của ý thức xã hội?
a. Do ý thức xã hội không phản ánh kịp sự phát triển của cuộc sống. b. Do sức ỳ của tâm lý xã hội.
c. Do đấu tranh tư tưởng giữa các giai cấp. d. Do tính bảo thủ của ý thức xã hội
* Đáp án: a,b.
Câu 809: Tôn giáo có các nguồn gốc là:
a. nguồn gốc xã hội. b. nguồn gốc tâm lý c. Nguồn gốc giai cấp d. Nguồn gốc nhận thức. * Đáp án : a, b, d.
Câu 810: Đặc trưng chủ yếu của ý thức tôn giáo?
a. Sự phản kháng đối với bất công xã hội.
b. Niềm tin vào sự tồn tại của các đấng siêu nhiên thần thánh.
c. Khát vọng được giải thoát.
d. Phản ánh không đúng hiện thực khách quan
* Đáp án : b.
Câu 811: cách mạng khoa học kỹ thuật đã và đang trải qua:
a. 2 giai đoạn. b. 3 giai đoạn c. 4 giai đoạn d. Nhiều giai đoạn * Đáp án: b.
Câu 812* : Kết luận sau của Ph. ăng ghen: " Tất cả các cuộc đấu tranh chính trị đều là đấu tranh giai cấp" được viết
trong tác phẩm nào?
a. Lút vích Phoi ơ bắc và sự cáo chung của triết học Cổ điển đức. b. Chống Đuy - Rinh.
c. Tình cảnh giai cấp công nhân Anh. d. Biện chứng của tự nhiên * Đáp án: a.
Câu 813: Kết cấu giai cấp trong xã hội có giai cấp thường gồm:
a. Các giai cấp cơ bản. b. các giai cấp cơ bản và các giai cấp không cơ bản.
c. Các giai cấp cơ bản, các giai cấp không cơ bản và tầng lớp trung gian.
d. các giai cấp đối kháng * Đáp án : c
Câu 814: Tính chất của lực lượng sản xuất là :
a. Tính chất hiện đại và tính chất cá nhân b. tính chất cá nhân và tính chất xã hội hoá.
c. tính chất xã hội hoá và tính chất hiện đại. d. tính chất xã hội và tính chất hiện đại * Đáp án : b.
Câu 815: ý thức pháp quyền là toàn bộ những quan điểm, tư tưởng và thái độ của một giai cấp về:
a. bản chất và vai trò của pháp luật. b. Tính hợp pháp hay không hợp pháp trong hành vi của con người.
c. Về quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi thành viên trong xã hội. d. Cả a, b và c * Đáp án : d.
Câu 816 : Những giá trị phổ biến nhất của ý thức đạo đức là những giá trị:
a. Mang tính dân tộc b. Mang tính nhân loại c. Mang tính giai cấp d. Mang tính xã hội * Đáp án : b.
Câu 817* : Định nghĩa kinh điển về tôn giáo của Ph. Ăngghen:" Bất cứ tôn giáo nào cũng chỉ là sự phản ánh hư ảo
vào đầu óc con người ta sức mạnh ở bên ngoài chi phối cuộc sống hàng ngày của họ; chỉ là sự phản ánh mà trong đó
những sức mạnh ở trên thế gian đã mang sức mạnh siêu thế gian" được viết trong tác phẩm nào ?
a. Chống Đuy-Rinh b. Biện chứng của tự nhiên c. Những bức thư duy vật lịch sử d. Biện chứng của tự nhiên
* Đáp án: a
Câu 818: Yêu cầu cơ bản của tính khoa học khi xem xét lịch sử xã hội là: a. Phải mô tả được lịch sử xã hội cụ thể
b. Phải nghiên cứu các quá trình hiện thực, các quy luật chi phối sự vận động phát triển của lịch sử xã hội
c. Phải tìm ra tính phức tạp của quá trình lịch sử.
d. Phải mang tính hệ thống
* Đáp án: b
Câu 819* Quá trình phát triển của cách mạng xã hội là quá trình:
a. Liên minh giữa các giai cấp b. Kết hợp biện chứng giữa các điều kiện kinh tế, chính trị.xã hội
c. Kết hợp biện chứng giữa điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan d. Liên mih giữa giai cấp với dân tộc
* Đáp án: c
Câu 820 : Đặc điểm nổi bật của tâm lý xã hội là :
a. Phản ánh khái quát đời sống xã hội b. Phản ánh trực tiếp điều kiện sinh sống hàng ngày, phản ánh bề mặt của tồn
tại xã hội c. Phản ánh bản chất của tồn tại xã hội d. Phản ánh tình cảm, tâm trạng của một cồng đồng người
* Đáp án: b.
Câu 821 : Những sai lầm thiếu sót của các nhà xã hội học trước Mác về tiêu chuẩn của tiến bộ xã hội là :
a. Giới hạn tiến bộ xã hội trong phạm vi xã hội tư bản và trình độ phát triển của tinh thần
b. Xem xét con người là tiêu chuẩn tổng hợp và trình độ phát triển của đạo đức
c. Trình độ phát triển của tinh thần và trình độ phát triển của đạo đức
d. Trình độ phát triển của đạo đức và giới hạn tiến bộ xã hội trong phạm vi xã hội tư bản
* Đáp án: a
Câu 822: Điều kiện cơ bản để ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội.
a. ý thức xã hội phải phù hợp với tồn tại xã hội b. Hoạt động thực tiễn của con người
c. Điều kiện vật chất bảo đảm d. ý thức xã hội phải "vượt trước" tồn tại xã hội * Đáp án : b.
Câu 823: Trong xã hội có giai cấp, ý thức xã hội mang tính giai cấp là do:
a. Sự truyền bá tư tưởng của giai cấp thống trị.
b. Các giai cấp có quan niệm khác nhau về giá trị.
c. Điều kiện sinh hoạt vật chất, địa vị và lợi ích của các giai cấp khác nhau.
* Đáp án: c.
Câu 824 *: các tính chất nào sau đây biểu hiện tính độc lập tương đối của ý thức xã hội.
a. Tính lạc hậu. b. Tính lệ thuộc. c. Tính tích cực sáng tạo. d. Cả a và c * Đáp án: d.
Câu 825: Tính chất đối kháng của kiến trúc thượng tầng là do nguyên nhân:
a. Khác nhau về quan điểm tư tưởng. b. Từ tính đối kháng của cơ sở hạ tầng.
c. Tranh giành quyền lực. d. Cả a và b * Đáp án : b.
Câu 826*: Những nhu cầu nào sau đây là nhu cầu tất yếu khách quan của con người?
a. Nhu cầu ăn, mặc, ở. b. Nhu cầu tái sản xuất xã hội. c. Nhu cầu tình cảm. d. Cả a, b và c.Đáp án: d.
Câu 827* : Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất:
a. Là mục đích tự thân của chủ nghĩa xã hội. b. Là kết quả của trình độ xã hội hóa cao của lực lượng sản xuất.
c. Là mục tiêu của lý tưởng cộng sản. d. Cả a và c * Đáp án: b
Câu 828 *: Muốn nhận thức bản chất con người nói chung thì phải:
a. Thông qua tồn tại xã hội của con người. b. Thông qua phẩm chất và năng lực của con người,
c. Thông qua các quan hệ xã hội hiện thực của con người. d. Cả a và b * Đáp án: c.
Câu 829: Bản chất chế độ sở hữu xã hội chủ nghĩa là:
a. Đa hình thức sở hữu. b. Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất. c. Sở hữu hỗn hợp. d. Cả c và c * Đáp án: b.
Câu 830: Mối quan hệ giữa lĩnh vực kinh tế và lĩnh vực chính trị của xã hội được khái quát trong quy luật nào?
a. Quy luật và mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.
b. Quy luật đấu tranh giai cấp. c. Quy luật tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội. d. Cả a, b và c* Đáp án: a.
Câu 831: Quan hệ nào sau đây giữ vai trò chi phối trong các quan hệ thuộc lĩnh vực xã hội:
a. Quan hệ gia đình. b. Quan hệ giai cấp. c. Quan hệ dân tộc. d. Cả a và b * Đáp án: b.
Câu 832 * : Tiêu chí cơ bản đánh giá phẩm chất của mỗi cá nhân?
a. Thái độ hành vi đạo đức của cá nhân. b. Địa vị xã hội của cá nhân.
c. Sự thực hiện khả năng làm chủ đối với hoàn cảnh và hành động thực tiễn của cá nhân.
d. Cả a, b và c * Đáp án : c.
Câu 833: Cơ sở khách quan, chủ yếu của đạo đức là:
a. Sự thỏa thuận và lợi ích. b. Sự công bằng về lợi ích trong điều kiện lịch sử cụ thể.
c. Mục tiêu lý tưởng, lẽ sống của cá nhân. d. Cả a và b* Đáp án: b.
Câu 834: Vị trí vai trò của nghệ thuật trong ý thức thẩm mỹ?
a. Nghệ thuật là một hình thức biểu hiện của ý thức thẩm mỹ. b. Nghệ thuật là bản chất của ý thức thẩm mỹ.
c. Nghệ thuật là hình thức biểu hiện cao nhất của ý thức thẩm mỹ. d. Cả a và b * Đáp án: c.
Câu 835: Nguồn gốc xét đến cùng của nghệ thuật:
a. Từ quan niệm về cái đẹp trong cuộc sống. b. Từ tôn giáo. c. Từ lao động sản xuất. d. Từ chế độ chính trị
Đáp án: c.
Câu 836 *: Tính đảng của nghệ thuật là sự thể hiện:
a. Tính chính trị của nghệ thuật.b. Tính khuynh hướng của nghệ thuật.c. Tính hiện thực của nghệ thuật
d. Cả a, b và c * Đáp án: b.
Câu 837: Tiêu chí cơ bản để phân biệt sự khác nhau giữa các dân tộc?
a. Địa bàn cư trú của dân tộc.b. trình độ phát triển của dân tộc. c. Bản sắc văn hoá của dân tộc.d. Cả a, b và c
* Đáp án: c.
Câu 838*: Đặc trưng riêng của chức năng điều chỉnh hành vi của đạo đức?
a. Bằng dư luận xã hội. b. Bằng sự tự giác của chủ thể. c. Bằng quy tắc, chuẩn mực.d. Cả a, b và c * Đáp án : b.
Câu 839: Trong lịch sử xã hội, chế độ nào sau đây ra đời đầu tiên?
a. Mẫu quyền. b. Phụ quyền. c. Đồng thời d. Cả a, b và c * Đáp án: a.
Câu 840: Sự kiện nổi bật của cuộc đấu tranh giai cấp trong xã hội chiếm hữu nô lệ ở phương Tây:
a. Cuộc chiến giữa hai thành bang Aten và Spác. b. Khởi nghĩa của Xpác - ta quyt
c. Maxêđoan lên ngôi Hoàng đế. d. Cả a và * Đáp án: b.
Câu 841 *: Vai trò của "cái xã hội"đối với " cái sinh vật" của con người?
a. Xã hội hoá cái sinh vật, làm mất tính sinh vật.
b. Xã hội hoá cái sinh vật, làm cho cái sinh vật có tính xã hội.
c. Tạo môi trường cho cái sinh vật phát triển để thích ứng với yêu cầu của xã hội.
d. Cả b và c * Đáp án: d.
Câu 842: Cơ sở của Nhà nước phong kiến:
a. Nhà nước phong kiến được xây dựng trên cơ sở độc tài.
b. Nhà nước phong kiến được xây dựng trên cơ sở " cha truyền con nối".
c. Nhà nước phong kiến được xây dựng trên cơ sở chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ quý tộc.
d. Cả a và b
* Đáp án: c.
Câu 843: Quan hệ xuất phát làm cơ sở cho các quan hệ khác trong gia đình là:
a. Quan hệ cha mẹ với con cái. b. Quan hệ anh em ruột. c. Quan hệ vợ chồng. d. Quan hệ huyết thống
* Đáp án: c.
Câu 844 *: Trong thời đại ngày nay, thực chất của vấn đề dân tộc là:
a. Kinh tế. b. Chính trị. c. Tôn giáo. d. Văn hoá * Đáp án: b.
Câu 845: Sự ra đời của giai cấp trong lịch sử có ý nghĩa:
a. Là một sai lầm của lịch sử. b. Là bước thụt lùi của lịch sử.c. Là một bước tiến của lịch sử. d. Cả a vàb.
* Đáp án: c.
Câu 846: Trong các hình thái ý thức xã hội sau hình thái ý thức xã hội nào tác động đến kinh tế một cách trực tiếp:
a. ý thức đạo đức. b. ý thức chính trị c. ý thức pháp quyền. d. ý thức thẩm mỹ. * Đáp án: b
Câu 847: Dưới góc độ tính chất phản ánh thì hệ tư tưởng được phân chia thành. a. 2 loại.
b. 3 loại. c. 4 loại. d. 5 loại * Đáp án: a.
Câu 848* : Tiến bộ xã hội là:
a. Một qua trình tự động. b. Một quá trình thông qua hoạt động của đông đảo người trong xã hội.
c. Một quá trình phức tạp đầy mâu thuẫn. * Đáp án: b, c.
Câu 849: khoa học khác với tôn giáo trên các mặt nào sau đây?
a. Về cơ sở phản ánh hiện thực. b. Về tính chất của phản ánh hiện thực. c. Về nguồn gốc phát sinh.
* Đáp án: a, b.
Câu 850: Cấu trúc của ý thức đạo đức bao gồm:
a. Hệ giá trị đạo đức, tri thức đạo đức, tình cảm đạo đức, niềm tin đạo đức, lý tưởng đạo đức.
b. Các quan hệ đạo đức. c. Các hành vi đạo đức * Đáp án: a.
Câu 851: Nền tảng vật chất của hình thái kinh tế - xã hội là:
a. Tư liệu sản xuất. b. Phương thức sản xuất. c. Lực lượng sản xuất. d. Cả a và b * Đáp án: c.
Câu 852* : Chế độ công hữu theo quan điểm biện chứng của C Mác là sự phủ định của phủ định, nghĩa là:
a. Xoá bỏ chế độ tư hữu nói chung. b. Xoá bỏ chế độ tư hữu và sở hữu cá nhân nói chung.
c. Sự thống nhất giữa sở hữu xã hội với sở hữu cá nhân. d. Cả a và b *Đáp án: c.
Câu 853: Quan điểm mác - xít về bạo lực cách mạng:
a. Là cái sản sinh ra xã hội mới. b. Là công cụ phương tiện để cho xã hội mới ra đời. c. Là cái tàn phá xã hội.
d. Cả a, b và c * Đáp án: b.
Câu 854: Theo quan điểm của Đảng ta thì động lực chủ yếu nhất của sự phát triển đất nước hiện nay là:
a. Khoa học - kỹ thuật.
b. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
c. Liên minh giữa giai cấp công nhân với nông dân và đội ngũ trí thức do Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
d. Đại đoàn kết toàn dân tộc
* Đáp án: d
Câu 855*: Loại hình giá trị nào xuất hiện sớm nhất trong lịch sử:
a. Giá trị hàng hoá. b. Giá trị truyền thống dân tộc. c. Giá trị đạo đức. d. Cùng xuất hiện * Đáp án: c.
Câu 856: Trong các hình thức đấu tranh giai cấp của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, hình thức nào là cơ bản
nhất?
a. Kinh tế. b. Chính trị. c. Văn hoá tư tưởng. d. Quân sự.
* Đáp án: a.
Câu 857: Cá nhân là một hiện tượng có tính lịch sử được hiểu theo nghĩa nào sau đây là đúng?
a. cá nhân là sản phẩm của toàn bộ tiến trình lịch sử.
b. cá nhân là chủ thể sáng tạo lịch sử.
c. Các thời đại lịch sử khác nhau thì có các kiểu cá nhân khác nhau.
d. Cả a và b * Đáp án: c.
Câu 858: Lợi ích cá nhân và lợi ích xã hội về cơ bản là thống nhất trong xã hội nào?
a. Xã hội phong kiến b. xã hội tư bản. c. Xã hội xã hội chủ nghĩa. d. Xã hội cộng sản chủ nghĩa. * Đáp án: c.
Câu 859: các hình thức của quan hệ giai cấp trong xã hội có giai cấp:
a. Liên minh giai cấp. b. Kết hợp giai cấp. c. Đấu tranh giai cấp. d. Cả a và c * Đáp án: d.
Câu 860: Thị tộc xuất hiện vào thời kỳ:
a. Đồ đá cũ. b. Đồ đá mới. c. Đồ đồng. d. Đồ sắt * Đáp án: a.
Câu 861: Muốn cho cách mạng xã hội nổ ra và giành thắng lợi, ngoài tình thế cách mạng thì cần phải có:
a. Nhân tố chủ quan.
b. Sự chín muồi của nhân tố chủ quan và sự kết hợp đúng đắn nhân tố chủ quan và điều kiện khách quan.
c. Tính tích cực và sự giác ngộ của quần chúng
d. Sự khủng hoảng xã hội
* Đáp án: b.
Câu 862: Kiểu tiến bộ xã hội nào sau đây là kiểu tiến bộ xã hội không đối kháng?
a. Kiểu tiến bộ xã hội cộng sản nguyên thuỷ. b. kiểu tiến bộ xã hội chủ nghĩa. c. Kiểu tiến bộ xã hội tư bản chủ
nghĩa.
d. Cả a và b * Đáp án: d.
Câu 863: Điều kiện để chuyển hoá nhận thức đạo đức thành hành vi đạo đức: a. Quan hệ đạo đức.
b. Tình cảm, niềm tin đạo đức.
c. Tri thức đạo đức.
ẩC a, b và c
* Đáp án: b.
Câu 864: Những hình thức nào sau đây thể hiện sự ảnh hưởng lẫn nhau giữa các dân tộc?
a. Chiến tranh. b. Trao đổi hàng hoá.c. Trao đổi văn hoá, khoa học. d. Cả a, b và c * Đáp án: d.
Câu 865*: Nguyên nhân làm cho quá trình chung của lịch sử nhân loại có tính đa dạng là:
a. Điều kiện địa lý. b. Chủng tộc, sắc tộc. c. Truyền thống văn hoá của các dân tộc. d. Cả a và c * Đáp án: d.
Câu 866: Cuộc cách mạng xã hội thứ 2 trong lịch sử đã thực hiện bước chuyển xã hội từ:
a. Hình thái kinh tế - xã hội chiếm hữu nô lệ lên hình thái kinh tế - xã hội phong kiến.
b. Hình thái kinh tế - xã hội phong kiến lên hình thái kinh tế -xã hội tư bản tư bản chủ nghĩa.
c. Hình thái kinh tế - xã hội tư bản lên hình thái kinh tế-xã hội cộng sản chủ nghĩa
d. Cả a, b và c * Đáp án: a
Câu 867*: Phương pháp luận... "giải thích sự hình thành tư tưởng căn cứ vào hiện thực vật chất" được C.Mác và
Ph.Ăngghen viết trong tác phẩm nào?
a. Gia đình thần thánh b. Hệ tư tưởng Đức c. Những bức thư duy vật lịch sử d. Những nguyên lý của Chủ nghĩa
cộng sản * Đáp án: b
Câu 868*: Mối quan hệ giữa mặt khách quan và mặt chủ quan của tiến trình lịch sử nhân loại đã được C.Mác đặt ra
và giải quyết bằng những cặp phạm trù nào sau đây:
a. Hoạt động tự giác và hoạt động tự phát trong sự phát triển lịch sử
b. Tồn tại xã hội và ý thức xã hội, tất yếu và tự do, điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan
c. Cả a và b
d. Cá nhân và xã hội; dân tộc và nhân loại
*Đáp án: c

You might also like