You are on page 1of 1

Câu 1.

Trình bày mối quan quan duy ý chí, phải phát huy - Thực tiễn còn là môi trường 2.5.2. Trong hoạt động thực
hệ biện chứng giữa vật chất vai trò nhân tố chủ quan của hiện thực hóa tư tưởng (lý tiễn, cần chống lại mọi biểu
và ý thức? Ý nghĩa phương con người trong nỗ lực nhận luận). hiện phủ nhận quá khứ, quay
pháp luận? Liên hệ thực tế. thức khách quan. 2.2.2. Lý luận sau khi hình lưng lại với lịch sử, chú ý đến
Trả lời: 2.4. Kết luận thành có vai trò tác động trở nguyên tắc kế thừa trong sự
2.1. Khái niệm Như vây, vật chất và ý thức có lại thực tiễn phát triển.
- Qua nhiều giai đoạn phát mối quan hệ biện chứng với - Lý luận là kim chỉ nam soi 3. Liên hệ thực tế
triển của lịch sử triết học, kế nhau, Vật chất có trước, ý đường, dẫn dắt, chỉ đạo thực + Nhận một người vào làm
thừa những tư tưởng trước đó sau, vật chất là nguồn gốc của tiễn đi đến thành công. việc thì ưu tiên cho người có
về vật chất, Lenin đã đưa ra ý thức, quyết định ý thức, - Lý luận xâm nhập vào trong kinh nghiệm hơn.
khái niệm về vật chất là một song ý thức có thể tác động trở đời sống nhân dân, góp phần + Cán bộ được quy hoạch đưa
phạm trù triết học dùng để chỉ lại vật chất thông qua hoạt giáo dục, thuyết phục, động về cơ sở làm việc đó là thực
thực tại khách quan được đem động thực tiễn của con người; viên và tập hợp quần chúng tiễn.
lại cho con người trong cảm vì vậy, con người phải tôn nhân dân, tạo thành phong
giác, được cảm giác của chúng trọng khách quan, đồng thời trào cách mạng rộng lớn, làm
ta chép lại, chụp lại, phản ánh phát huy tính năng động chủ cải biến các mối quan hệ xã
và tồn tại không lệ thuộc vào quan của mình. hội.
cảm giác. 3. Liên hệ thực tế - Lý luận do sức mạnh nội tại
- Ý thức là hình ảnh chủ quan - Trong công tác tuyển chọn của nó, phản ánh tính vượt
của thế giới khách quan, được nhân sự cho Đảng và Nhà trước, từ đó chỉ đạo, định
sáng tạo lại theo mục đích định nước ở địa phương hay từng hướng hoạt động của con
trước của con người hay nói cơ quan đơn vị phải thật sự người.
khác đi hiện thực khách quan di nhìn việc chứ không nhìn - Sức mạnh của lý luận thực
chuyển vào trong đầu óc con người. Tuyển dụng một cán bộ chất là phải gắn với hoạt động
người và được cải biến đi. trẻ dù có bằng cấp đầy đủ thực tiễn của con người bởi vì
2.2. Mối quan hệ biện chứng nhưng trước tiên phải xem nếu không có hoạt động thực
giữa vật chất và ý thức người đó ra làm sao, bằng cấp tiễn thì lý luận không thể bộc
2.2.1. Suy cho cùng vật chất như thế nào, cách ứng xử với lộ ra được. Điều đó được thể
luôn luôn quyết định ý thức. những người xung quanh tốt hiện trên những nội dung sau:
- Ý thức là sự phản ánh hiện không, mối quan hệ với gia tính đúng đắn của lý luận, sự
thực khách quan vào trong bộ đình và xóm làng như thế nào. xâm nhập của lý luận vào đời
não con người cho nên vật Hiện nay, ở một số cơ quan sống nhân dân, năng lực vận
chất là cái có trước ý thức là vẫn còn tình trạng gửi gấm dụng của các chủ thể trong
cái có sau. con cháu vào làm trong các cơ quá trình thực hiện và cũng
- Hoạt động tri thức phục quan nên dẫn đến tình trạng dị như các điều kiện lịch sử xã
thuộc vào quá trình sinh lý nễ, ngại nhận xét đánh giá. hội khác.
thần kinh của não người (não Câu 2. Trình bày mối quan 2.3. Tính thống nhất giữa lý
người là một dạng vật chất có hệ giữa lý luận và thực tiễn? luận và thực tiễn
tổ chức cao, là cơ quan phản Ý nghĩa? Liên hệ thực tế. - Lý luận phải được ra đời từ
ánh để hình thành ý thức). Do Trả lời: thực tiễn, thực tiễn phải được
đó, hoạt động của ý thức phụ 2.1. Khái niệm sự chỉ đạo bởi một lý luận tiền
thuộc và quy định bởi một cơ - Lý luận là hệ thống những tri phong.
quan vật chất đó là bộ não của thức được khái quát từ kinh - Thống nhất giữa lý luận và
con người. nghiệm lịch sử xã hội, nó thể thực tiễn là một nguyên tắc
- Vật chất còn là điều kiện vật hiện cái chung, cái bản chất căn bản của chủ nghĩa Mac –
chất, cơ sở vật chất, môi của sự vật, hiện tượng trong Lenin.
trường, hiện thực khách quan hiện thực khách quan và được - Thực tiễn không có lý luận là
và quy luật tồn tại, là điều diễn đạt dưới dạng các khái thực tiễn mù quáng, lý luận
kiện tiền đề để ý thức hình niệm, phạm trù, nguyên lý, không có thực tiễn là lý luận
thành, phát triển hay mất đi. quy luật. suông.
- Vật chất còn là nơi hiện thực - Thực tiễn là là một phạm trù - Thực tiễn và lý luận cần có
hóa tư tưởng, tinh thần và chỉ hoạt động vật chất cảm nhau, bổ sung nương tựa vào
quyết định đến quá trình đó. tính có mục đích mang tính nhau, làm điều kiện tiền đề
2.2.2. Ý thức có tính độc lập lịch sử xã hội của con người hậu thuẫn cho nhau.
tương đối, sau khi hình thành nhằm cải tạo thế giới xung - Vi phạm sự thống nhất giữa
cũng tác động trở lại vật chất. quanh. lý luận và thực tiễn sẽ dẫn đến
- Nhờ có ý thức mà con người Thực tiễn và lý luận luôn nằm bênh kinh nghiệm và bệnh
hiểu được bản chất của sự vật trong mối quan hệ biện chứng giáo điều.
từ đó nhận thức, từ đó nhận với nhau. 2.4. Kết luận
thức và cải tạo lại sự vật. 2.2. Mối quan hệ giữa lý luận 2.5. Ý nghĩa:
- Sự vật bao giờ cũng chứa và thực tiễn 2.5.1. Trong hoạt động nhận
đựng nhiều khả năng. Nhờ có 2.2.1. Thực tiễn luôn đóng vai thức, phủ định của phủ định là
ý thức mà con người biết cách trò quyết định đối với lý luận cơ sở cho ta nhận thức, hiểu
lựa chọn đúng sai để tác động - Thực tiễn là cơ sở cho quá biết sự ra đời của cái mới. Cái
lại vật chất. trình nhận thức (lý luận), mới ra đời dựa trên cơ sở của
- Sức mạnh của ý thức chỉ thông qua hoạt động thực tiễn cái cũ. Trong hoạt động nhận
được biểu hiện khi thông qua sẽ cung cấp cho con người thức cần quán triệt quan điểm
hoạt động thực tiễn của con những tư liệu, tài liệu để thực tiễn vào cuộc sống. Khi
người bởi bản thân nó không nghiên cứu. Cũng thông qua xem xét đánh giá sự vật phải
nói lên được một điều gì cả. đó, con người chế tạo ra công xuất phát từ thực tế, tăng
Thông qua hoạt động thực tiễn cụ, phương tiện lao động, giác cường nghiên cứu thực tế,
của con người, ý thức mới bộc quan con người ngày càng tổng kết thực tiễn, bổ sung và
lộ ra. Nếu ý thức phản ánh hoàn thiện hơn để từ đó con phát triển lý luận, lấy thực tiễn
đúng hiện thực khách quan, sẽ người ngày càng hiểu được làm tiêu chuẩn thước đo trong
thúc đẩy sự phát triển và bản chất sự vật, tích lũy tri quá trình nhận thức của con
ngược lại phản ánh sai lệch thức, từ đó lý luận hình thành người. Bởi vì chỉ có thực tiễn
gây theo hướng cản trở hay và phát triển. mới đặt ra cho con người
kìm hãm sự phát triển của vật - Thực tiễn đặt ra cho con những vấn đề cần nghiên cứu
chất. người những nhiệm vụ để và tiếp tục nghiên cứu. Thực
2.3. Ý nghĩa phương pháp nghiên cứu, từ đó nhận thức tiễn còn là thước đo, tiêu
luận phát triển. chuẩn quá trình nhận thức của
2.3.1.Trong hoạt động nhận - Nhận thức của con người con người. Nếu vi phạm
thức cần quán triệt quan điểm đúng hay sai đều phải thông nguyên tắc thực tiễn sẽ dẫn
khách quan trong nhận thức qua thực tiễn, được thực tiễn đến những sai lầm nhất định,
cũng như hoạt động thực tiễn. kiểm nghiệm. rơi vào bệnh giáo điều và chủ
2.3.2. Trong hoạt động thực nghĩa kinh nghiệm.
tiễn cần chống lại bệnh chủ

You might also like