You are on page 1of 9

第二十三课:学校里边有邮局吗?

BÀI 23: Trong trường học có bưu điện không?

(一) 生词: Từ mới hán ngữ 2 bài 23


1….边/…biān/ bên, cạnh 面: mian4
东边 /dōngbian/ phía đông
西边 /xībian/ phía tây
南边 /nánbian/ phía nam
北边 /běibian/ phía bắc
前边 /qiánbian/ phía trước
后边 /hòubian/ phía sau
左边 /zuǒbian/ bên trái
右边 /yòubian/ bên phải
里边 /lǐbian/ bên trong
外边 /wàibian/ bên ngoài
上边 /shàngbian/ bên trên
下边 /xiàbian/ bên dưới
2. 离 /lí/ cách A 离 B 多元?
你家 离 学校 多远?
我家 离 学校 5 公里 km 。
今天 8 号 离 我生日还有 3 天。
离春节 还有 6 个月。
现在 4:30 分,离下课时间 还有半个小时。
离我远点。
我家 离 学校 10 米。
我们上到 23 课了, 离第三十课 还有 7 课。
妹妹 离 我 两岁。
我家 离 超市 500 米。
我家 离 他家 很远。
北京 离 胡志明 很远。
现在 离 4 月份 还有 20 多天。
学校食堂 离 教室 100 米。
她坐的地方 离 我很远。
我的汉语水平 离 他 远着呢?
我家离好朋友家 不太远。
我们离毕业还有 3 年。
我家 离 教堂 一公里。
我家离足球场很近。
离 期中考试 还有一周。
离这里 不远 有一家书店。
离我家很近,有一个球场。
离我家 十米有一家服装店。
我的宿舍 离 公园 很远。
我家 离 奶奶家一堵墙
我男朋友家 离 这儿不远。
我家离 学校 不远, 上课很近。
我家离公司很近, 上班很方便。

3. 远 /yuǎn/ xa
4. 近 /jìn/ gần

5. 地方 /dìfang/ địa phương, chỗ , nơi


你们有什么 不懂的地方 可以 问我?
他们在哪个地方地方喝酒。
他的生日在什么地方举行。
我有什么不对的地方,请你原谅我。
我不喜欢这个地方。
我在哪个地方翻译错了。
晚上老地方见。
6. 足球场 /zúqiúchǎng/ sân bóng đá
足球 /zúqiú/ bóng đá
足球队:dui
拉拉队: la la dui
我家 离足球场不远。

7. 劳驾 /láo jià/ làm phiền, làm ơn


劳动:lao dong

驾驶照: jia shi3 zhao


8. 打听 /dǎting/ hỏi, dò hỏi
我打听到老师明年不在学校工作了。
我打听到你有男朋友了。
我打听到他们公司来了一个中国人。
我打听一下北江农林大学怎么走?

9. 博物馆 /bówùguǎn/ nhà bảo tàng


10. 和平 /hépíng/ hoà bình
11. 广场 /guǎngchǎng/ quảng trường
12. 中间 /zhōngjiān/ trung gian, giữa
在 中间。
仲 如幸 源
如幸 在 阿源 和 阿中 中间。
学校 在 银行和邮局 中间。
我家 在 学校和 广场 中间。

13. 从 /cóng/ từ
我从我家来。
我从学校回来。
他从中国来。

14. 到 /dào/ đến


你到哪儿呢?
我们学到 23 课了。
我回到家了。
从。。。。 到。。。。。 (地点、时间)
从 我家 到 你家很远。
从我家 到 你家远不远?
从现在 到 我的生日还有 34 天。
我们 从 2 点到 5 点 上课。
我们每天都从 8 点到下午 5 点 上班。

15. 米 /mǐ/ mét


16. 一直 /yìzhí/ thẳng, một mạch
17. 红绿灯 /hónglǜdēng/ đèn đỏ, đèn báo giao thông
绿 /lǜ/ xanh lục
灯 /dēng/đèn
18. 往 /wǎng/ qua, tới
19. 左 /zuǒ/ trái
右 /yòu/ phải
20. 拐 /guǎi/ rẽ
21. 马路 /mǎlù/ đường lớn
路 /lù/ đường
22. 座 /zuò/ toà(nhà)
23. 白色 /báisè/ màu trắng
(二)课文 – Bài đọc Hán ngữ 2 bài 23
1. 学校里边有邮局吗?- Trong trường học có bưu điện không?

山本:.学校里边有邮局吗?
张东:有。
山本:邮局在哪儿?
张东:在图书馆西边。
山本:离这儿远吗?
张东:不远。很近。
山本:图书馆东边是什么地方?
张东:图书馆东边是一个足球场。

2. 从这儿到博物馆有多远 – Từ đây đến viện bảo tàng bao xa?

玛丽:劳驾,我打听一下儿,博物馆在哪儿?
路人:博物馆在东边,在和平公园和人民广场中间。

玛丽:离这儿有多远?
路人:从这儿到那儿大概有七八百米。
玛丽:怎么走呢?
路人:你从这儿一直往东走,到红绿灯哪儿往左拐,马路东边有一座白色的大楼,那就是博物
馆。
玛丽:谢谢您!
路人:不客气。

(三)注释:Chú thích
1. 离这儿有多远? Cách nơi đây bao xa?
—有: trong câu biểu thị sự ước lượng.
2. Ước lượng
—Trong tiếng Hán, người ta dùng hai con số liền kề nhau ( số nhỏ trước số lớn) để biểu thị số sấp xỉ.
Vd: 四五百米:bốn năm trăm mét.
三四公里:Ba bốn kilomet.
— Có thể lược bớt số giống nhau
Vd: 十七十八个人= …. 十七八个人:mười bảy mười tám người.
3. 多…….? Bao nhiêu…..?
— “多+ 远/高/大/重/长?” : để hỏi cự li, độ cao, tuổi tác, diện tích ,……
Vd:
+)从你家到你的学校(有)多远?:Từ nhà bạn tới trường bao xa?
+)你多大? : Bạn bao nhiêu tuổi?

(四)语法:ngữ pháp bài 23 hán ngữ 2


1. Phương vị từ
— Phương vị từ là những danh từ chỉ phương hướng. Phương vị từ có thể làm chủ ngữ, tân ngữ,
định ngữ, hoặc trung tâm ngữ.
— Gồm các phương vị từ: 东边/西边/南边/北边/外边/里边/右边/左边/上边/下边/后边/前边
Vd:
+里边有个人:bên trong có người
+邮局在西边:bưu cục ở phía tây
+右边的箱子是我的:Vali bên phải là của tôi.

—Khi phương vị từ làm định ngữ thì phải thêm “的”


CT: Phương vị từ + 的 + danh từ
Vd: 前边的楼 Qiánmiàn de lóu:Tòa nhà phía trước
— Khi phương vị từ làm trung tâm ngữ thì phía trước không dùng “ 的”
CT: danh từ + phương vị từ
Vd: 楼前边/ lóu qiánbian/ phía trước toà nhà
书包里面 / Shūbāo lǐmiàn / bên trong cặp sách.

— Chú ý:
+ khi các phương vị từ : “里边”, “上边” đứng sau danh từ thì có thể tồn tại ở dạng đơn âm tiết
Vd:屋子里有很多人:Trong nhà có rất nhiều người
卓子上有很多书:Trên bàn có rất nhiều sách.
+ Phía sau tên nước và tên địa phương không dùng“ 里”.

2. Biểu đạt sự tồn tại

—“在”:biểu thị phương vị và nơi chốn


CT: danh từ ( người/sự vật)+ 在+ phương vị từ/từ chỉ địa điểm
Vd: 邮局在东边/Yóujú zài dōngbian/ Bưu cục ở phía đông.
玛丽在教室里(边)/Mǎlì zài jiàoshì lǐ (biān)/ Marry ở trong phòng học .

—“有”:biểu thị sự tồn tại của người hoặc vật


CT: phương vị từ chỉ nơi chốn+ 有/没有+ danh từ
Vd: 我的宿舍里没有电话/Wǒ de sùshè lǐ méiyǒu diànhuà/ trong kí túc xá của tôi không có điện
thoại.
学校里边有一个邮局/ Xuéxiào lǐbian yǒu yīgè yóujú/ trong trường có một bưu cục.

— Để chỉ rõ người, vật ở một mơi nào đó ta có

CT: Phương vị từ/từ chỉ nơi chốn+ 是+ danh từ

Vd: 玛丽前边是麦克 /Mǎlì qiánbian shì màikè/ phía trước Marry là Mike

3. Giới từ “离”、 “从”、“住”

—Giới từ “离”、 “从”、“住” :đều có thể kết hợp với từ chỉ nơi chốn để đặt trước động từ làm
trạng ngữ biểu thị địa điểm, điểm xuất phát, phương hướng của động tác

— Biểu thị cự li: 离+ từ chỉ địa điểm

Vd: 超市离学校 4 公里 /Chāoshì lí xuéxiào 4 gōnglǐ/ trường học cách siêu thị 4km

— Biểu thị điểm xuất phát: 从+ phương vị từ/từ chỉ thời gian

Vd: 他从美国来中国 /Tā cóng měiguó lái zhōngguó/ Anh ta từ Mĩ tới Trung Quốc
我们从八点开始上学 /Wǒmen cóng bā diǎn kāishǐ shàngxué/ Chúng tôi bắt đầu học từ 8h

— Biểu thị phương hướng: 住+ phương vị từ/ từ chỉ địa điểm

Vd:往前一直走就是超市/Wǎng qián yīzhí zǒu jiùshì chāoshì/ đi thẳng tới phái trước là siêu thị
(五)语音: Ngữ âm
— Động từ “有”、 “是” biểu thị sự tồn tại cần phải đọc nhẹ

You might also like