You are on page 1of 27

Giới thiệu

I. Bộ thủ là gì?
Bộ thủ là phần cơ bản của chữ Hán, dùng để cấu tạo nên một chữ Hán.
Có thể so sánh, trong chữ Quốc ngữ có các chữ cái: a b c... ghép lại tạo nên
một từ, thì đối với chữ Hán các bộ thủ cũng mang vai trò như vậy.
II. Ý nghĩa trong việc học bộ thủ.
Bộ thủ giúp người mới bắt đầu học tiếng trung ghi nhớ chữ Hán dễ
dàng hơn, viết chữ Hán chuẩn đẹp, đủ nét.
Đa số chữ Hán đều cấu tạo từ nhiều bộ thủ, một phần biểu nghĩa, một
phần biểu âm, vì thế có thể dựa vào bộ thủ để phán đoán nghĩa và âm đọc.
Tiếng Trung có 214 bộ thủ, mỗi bộ thủ đều mang một ý nghĩa riêng, việc nắm
vững được các bộ thủ sẽ giúp ích rất nhiều cho việc học và ghi nhớ chữ Hán.
Hầu hết các bộ thủ đều có tác dụng biểu nghĩa, như những chữ thường
liên quan đến lửa thì sẽ có có bộ hỏa “灬”
热 /rè/:nhiệt, nóng 焦 /jiāo/: cháy khét
煎 /jiān/: chiên, rán 熬 /áo/: hầm, sắc
煮 /zhǔ/: nấu, luộc 熟 /shú/: chín, quen
Tương tự như vậy những chữ có liên quan đến nước thì sẽ có bộ thủy “ 氵”
:
泪 /lèi/: nước mắt 江 /jiāng/: sông lớn
汗 /hàn/: mồ hôi 汁 /zhī/: nước ép
河 /hé/: sông 清 /qīng/: trong veo
Hay những chữ có liên quan đến miệng thì sẽ có bộ khẩu “口”:
吃 /chī/: ăn 问 /wèn/: hỏi
喝 /hē/: uống 咬 /yǎo/: cắn
骂 /mà/: mắng 说 /shuō/: nói
Bộ thủ còn giúp chúng ta đoán được phiên âm của một chữ hán, dựa
trên cách đọc bộ thủ cấu thành, như bộ thanh “青” có phiên âm là /qīng/, ta
có một số chữ Hán có chứa bộ thanh “青” sau:
请 /qǐng/ : mời 情 /qíng/ : tình cảm
清 /qīng/ : trong suốt 晴 /qíng/ : nắng
Hay đa phần những chữ có bộ sinh “生” như: 牲, 笙, 栍, 泩, 苼, 狌 đều
có phiên âm là “shēng”.
Bộ thủ giúp chúng ta học chữ Hán dễ dàng hơn qua phương pháp chiết
tự. Phương pháp chiết tự có nghĩa là “tách chữ để nhớ chữ”. Người học có
thể nhớ chữ Hán qua câu chuyện chữ Hán.
Chữ “好” có nghĩa là “tốt, đẹp”, được ghép bởi chữ 女 (phụ nữ) và chữ
子 (con trai), theo quan niệm phong kiến xưa của Trung Quốc, phụ nữ sinh
được con trai mới là tốt đẹp.
Chữ 看 nghĩa là "nhìn" có 手 (thủ) bên trên 目 (mục), thể hiện hình
ảnh một bàn tay che lên mắt, có thể dễ dàng suy luận ra ý nghĩa mà từ biểu
thị đó là "nhìn".
Chữ 木 nghĩa cây (bộ mộc), 2 cái cây đứng cạnh nhau tạo thành rừng
cây 林/lín/: rừng 3 cái cây đứng cạnh nhau tạo thành rừng rậm 森/sēn/: rừng
rậm
Từ những ví dụ trên, chúng ta thấy chiết tự chính là sự vận dụng phân
tích chữ một cách linh hoạt và sáng tạo theo một tư duy logic nhất định. Tư
duy logic này sẽ giúp chúng ta nhớ chữ lâu hơn
Chữ Hán có rất nhiều chữ có cách viết tương tự nhau hoặc gần giống
nhau. Nếu không học bộ thủ và để ý kỹ, sẽ rất khó phân biệt rõ ràng và rất dễ
nhầm lẫn. Ví dụ như: nhóm chữ 我 找 钱; 土 士; 未 末; 九力刀, 爪瓜; 贝见; 威
戒 戎 戌 戍 戊. Nhưng nếu đã nắm được các bộ thủ việc phân biệt các chữ
này sẽ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều trên con đường chinh phục Hán tự.
Việc học bộ thủ có nhiều ích lợi như vậy, tuy nhiên học bộ thủ trước sẽ
có một nhược điểm rất lớn, chính là khô khan. Khi bạn chưa hề biết gì về
chữ hán nhưng lại phải học một lúc tận 50 thậm chí là 214 bộ thủ có vẻ sẽ rất
khó khăn. Chưa kể các bộ thủ sẽ không được đặt vào ngữ cảnh như chữ
Hán khiến cho việc khi nhớ khá là máy móc, dễ gây chán nản cho người mới
bắt đầu học.

III. Các phương pháp học 214 bộ thủ chữ Hán

Khi học bộ thủ ta cần nhớ được cách viết, tên Hán Việt của các bộ thủ.
Và đặc biệt chúng ta cũng cần phải hiểu được ý nghĩa của các bộ thủ, việc
hiểu ý nghĩa của các bộ thủ giúp bạn ghi nhớ các bộ thủ lâu hơn, hiểu, lí giải
và đoán được nghĩa của các chữ Hán, điều này giúp cho việc học chữ Hán
trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn.

Ngoài ra chúng ta cũng nên nhớ thêm vị trí thường đứng của các bộ
thủ trong chữ Hán. Vị trí của các bộ thủ không cố định mà nó biến đổi linh
hoạt trong từng chữ, có thể ở bên trái, bên phải, bên trên, bên dưới hoặc bao
xung quanh. Cùng xem ví dụ dưới đây.
Các bộ thủ thường nằm bên trên:

Miên ( 宀 ), quảng ( 广 ), thảo đầu (艹) , chấm đầu ( 亠 ), thi ( 尸 ) .

Các bộ thủ thường nằm bên dưới:

Tâm ( 心 ), thổ ( 土 ) , 4 chấm hỏa ( 灬 )…

Các bộ thường nằm bên trái gồm có:

Ngôn ( 讠) , thủ ( 扌) , nhân đứng ( 亻), xích ( 彳), thực ( 饣), tâm đứng
( 忄)… dẫn ( 廴), quai sước ( 辶 ).

Các bộ thủ thường ở bên phải:

Qua 戈 , Mã 马

Các bộ thủ thường nằm bên ngoài:

Quynh (冂) , môn (门), vi ( 囗 )…

1. Học 214 bộ thủ theo phương pháp học truyền thống


Viết đi viết lại, học đi học lại nhiều lần. Bộ não người hoạt động theo cơ
chế nếp nhăn. Sở dĩ có thông tin nhớ lâu được là do phần thông tin đó đã
được lặp đi lặp lại rất nhiều lần ăn sâu vào bộ não. Đây là phương pháp
đóng vai trò chính trong việc học của chúng ta, tuy nhiên học theo cách này
cần rất kiên trì và bền bỉ.
2. Học 214 bộ thủ qua hình ảnh

Chữ Hán là dạng chữ tượng hình, tức là chữ viết dùng để mô phỏng lại
hình ảnh thực tế của đồ vật đó ngoài đời. Vì thế, việc học các chữ Hán qua
những hình ảnh giống với chữ hay ý nghĩa của chữ,sẽ giúp ích rất nhiều cho
việc nhớ chữ và thuộc chữ.

DANH SÁCH 214 BỘ THỦ CHỮ HÁN


Chú thích: STT có chứa dấu “ * ” là những bộ thủ quan trọng cần ưu tiên học
trước.
Bộ thủ 1 nét (gồm 6 bộ)

ST Bộ Bính
Hán Việt Tiếng Nhật Ngữ nghĩa
T thủ âm

Một, số 1
1 yī
一 Nhất いち-ichi ( còn gọi là nét
(héng)
* hoành hay nét ngang)

2
丨 Cổn gǔn ぼう-bō Nét sổ dọc
*

3 丶 Chủ zhǔ てん-ten Chấm, điểm


*

丿
4 乀 Phiệt piě の-no Nét phẩy, nét sổ xiên
* 乁

5 乙
⺄ Ất yǐ おつ-otsu Thiên thứ 2 thuộc hàng Can
*

6 はねぼう-
亅 Quyết jué Nét sổ dọc có móc câu
* hanebō

Bộ thủ 2 nét (gồm 23 bộ)

Bộ Hán
STT Bính âm Tiếng Nhật Ngữ nghĩa
thủ Việt

7
二 Nhị èr ふた-futa Hai, số 2
*
Không có nghĩa
8 なべぶた-
亠 Đầu tóu (Nét trên đầu của
* nabebuta
một số chữ)

人 Nhân
9 (nhân
亻 đứng, rén ひと-hito Người
* 𠆢 nhân
nón)

10 Nhi Trẻ con, đứa trẻ


にんにょう- ninyō
儿 (nhân ér (Chân người đang
* đi) ひとあし- hitoashi đi)

11 入 Nhập rù いる-iru Vào, nhập vào

12 八 はちがしら-
Bát bā Tám, số 8
* 丷 hachigashira

13 まきがまえ- Vùng biên giới xa,


⺆ Quynh jiōng
* makigamae hoang địa

14 わかんむり- Trùm khăn lên, đậy


冖 Mịch mì
* wakanmuri lên

15
冫 Băng bīng にすい-nisui Băng, nước đá
*

16
⺇ Kỷ jī つくえ-tsukue Bàn trà, ghế dựa
*

17 凵 Khảm qū うけばこ-ukebako Há miệng, vật chứa


đựng

18 刀
刂 Đao dāo かたな-katana Đao kiếm, con dao
*

19
力 Lực lì ちから-chikara Sức lực, sức mạnh
*

20 勹 つつみがまえ-
Bao bāo Bọc, gói, bao
* 𠂊 tsutsumigamae

21
匕 Chủy bǐ さじのひ-sajinohi Thìa, muỗng
*

Phươn はこがまえ-
22 匚 fāng Tủ đựng
g hakogamae

かくしがまえ-
23 匸 Hệ xǐ/xì Che đậy, giấu giếm
kakushigamae

24 Mười, số 10, đủ
十 Thập shí じゅう-jyū (như thập toàn thập
* mỹ)

25 卜 ぼくのと-
Bốc bǔ Xem bói
* ⺊ bokunoto

26 卩 ふしづくり-
Tiết jié Đốt tre
* ⺋ fushizukuri
27
厂 Hán hàn がんだれ-gandare Sườn núi
*

28 Tư
厶 sī む-mu Riêng tư, cá nhân
* (Khư)

29 Lại nữa, lặp lại, một


又 Hựu yòu また mata
* lần nữa

Bộ thủ 3 nét (gồm 31 bộ)

ST Bộ
Hán Việt Bính âm Tiếng Nhật Ngữ nghĩa
T thủ

30
口 Khẩu kǒu くち-kuchi Cái miệng
*

31 くにがまえ- Bao quanh, vây


囗 Vi wéi
* kunigamae quanh

32
土 Thổ tǔ つち-tsuchi Đất
*

Người có học vị
(như sĩ tử, sĩ
phu, tiến sĩ, bác sĩ, y
さむらい- sĩ)
33 士 Sĩ shì
samurai
Quan lại, lính (như sĩ
quan, chiến sĩ, liệt
sĩ),

34 ふゆがしら-
夂 Trĩ (truy) zhǐ Đến từ phía sau
* fuyugashira
すいにょう-
35 夊 Tuy (suy) suī Đi chậm
suinyō
36
夕 Tịch xī ゆうべ-yūbe Đêm tối
*
37
大 Đại dà だい-dai To lớn
*
38
女 Nữ nǚ おんな-onna Con gái, phụ nữ
*
39
子 Tử zǐ こ-ko Đứa con, đứa trẻ
*
40 うかんむり-
宀 Miên mián Mái nhà, mái che
* ukanmuri
41
寸 Thốn cùn すん-sun Đơn vị tấc
*

42
⺌ Tiểu xiǎo ちいさい-chīsai Nhỏ bé
*

43 尢 まげあし-
兀 Uông wāng Yếu đuối
* mageashi

44 しかばね- Xác chết, thây ma
尸 Thi shī
* shikabane (cương thi)
屮 Mầm non, cỏ non
45 Triệt chè てつ-tetsu
mới mọc
46 山
Sơn shān やま-yama Núi
*
47 川 まがりがわ-
Xuyên chuān Sông
* 巛 magarigawa
Công việc, người
48
工 Công gōng たくみ-takumi thợ, thi công, công
*
trường
49 Bản thân mình
己 Kỷ jǐ おのれ-onore
* (như tự kỷ)
50
巾 Cân jīn はば-haba Cái khăn
*
51
干 Can gān はば-haba Khô, can thiệp
*
52 いとがしら-
幺 Yêu yāo Nhỏ nhắn, út
* itogashira
53
广 Nghiễm yǎn まだれ-madare Mái nhà
*
Bước dài
54 いんにょう-
廴 Dẫn yín (Đi trong phạm vi
* innyō gần)
55 にじゅうあし-
廾 Củng gǒng Chắp tay
* nijyūashi
56 しきがまえ-
弋 Dặc yì Bắn tên, chiếm lấy
* shikigamae
57
弓 Cung gōng ゆみ-yumi Cung tên
*
58 彐 けいがしら-
Ký/Kệ jì Đầu con nhím
* 彑 keigashira
59 さんづくり-
彡 Sam shān Lông, tóc dài
* sandzukuri
ぎょうにんべん
60
彳 Xích chì - Bước chân trái
*
gyouninben
Bộ thủ 4 nét (gồm 33 bộ)

Bộ Hán
STT Bính âm Tiếng Nhật Ngữ nghĩa
thủ Việt

61 心 Trái tim, tấm lòng, tình


りっしんべん-
忄 Tâm xīn
* risshinben cảm, ở giữa

62 かのほこ- Cây qua, kích


戈 Qua gē
* kanohoko (1 loại vũ khí cổ)

63 户
とびらのと-
戶 Hộ hù Cửa một cánh
* tobiranoto

64 手
扌 Thủ shǒu て-te Cái tay
* 龵

65 支 Chi zhī しにょう-shinyō Cành nhánh

攴 ぼくづくり-
66 Phộc pū Đánh khẽ
攵 bokuzukuri

67 ぶんにょう-
文 Văn wén Văn học, văn chương
* bunnnyō

68 Cái đấu, cái đấu để


斗 Đấu dǒu とます-tomasu
* đong

69
斤 Cân jīn おの-ono Cái rìu
*
70 Phươn Phương hướng, hình
方 fāng ほう-hō
** g vuông

无 Không có
71 Vô wú むにょう-munyō
⺛ (như vô duyên)

72
日 Nhật rì むにょう-munyō Mặt trời, ngày
*

73
曰 Viết yuē いわく-iwaku Nói rằng
*

74
月 Nguyệt yuè つき-tsuki Mặt trăng, tháng
*

75
木 Mộc mù き-ki Cây cối, gỗ
*

76 Thiếu nợ, khiếm


欠 Khiếm qiàn あくび-akubi
* khuyết

77
止 Chỉ zhǐ とめる-tomeru Dừng lại, đình chỉ
*

歹 Đãi がつへん-
78 dǎi Xấu xa, tệ, chết
歺 (ngạt) gatsuhen

ほこつくり-
79 殳 Thù shū Binh khí dài
hokotsukuri

80 毋 Vô wú なかれ-nakare Chớ, đừng

81 比 Tỉ/Bỉ bǐ くらべる- So sánh, tỉ thí


*
kuraberu

82 毛 Mao máo け-ke Lông

83
氏 Thị shì うじ-uji Họ thị
*

きがまえ-
84 气 Khí qì Không khí
kigamae


85
氵 Thủy shuǐ みず-mizu Nước
*

86 火 Hỏa huǒ ひ-hi Lửa


* 灬

87 爪
Trảo zhǎo つめ-tsume Móng vuốt
* 爫

88
父 Phụ fù ちち-chichi Cha, bố
*

Quẻ hào trong Kinh


89 爻 Hào yáo コウ-kō
Dịch

90 爿 しょうへん- Tấm gỗ, bức tường,


Tường qiáng
* 丬 shōhen cái giường

91 片 Phiến piàn かた-kata Mảnh, tấm, miếng

92 牙 Nha yá きばへん- Cái răng, nanh


kibahen


93
⺧ Ngưu niú うし-ushi Con trâu, con bò
*

94 犬
Khuyển quǎn いぬ-inu Con chó
* 犭

Bộ thủ 5 nét (gồm 23 bộ)

Bộ
STT Hán Việt Bính âm Tiếng Nhật Ngữ nghĩa
thủ

95 玄 Huyền xuán げん-gen Màu đen bóng, huyền bí

96 玉
Ngọc yù たま-tama Ngọc, đá quý
* 王

97
瓜 Qua guā うり-uri Cây dưa, họ nhà dưa
*

98 瓦 Ngõa wǎ かわら-kawara Ngói

99
甘 Cam gān あまい-amai Ngọt
*

100 うまれる-
生 Sinh shēng Sinh đẻ, sinh sống
* umareru

101 用 Dụng yòng もちいる- Sử dụng, dùng


mochīru

102
田 Điền tián た-ta Cái ruộng, ruộng đồng
*



Đơn vị đo chiều dài tấm
103 疋 Thất pǐ ひき-hiki
vải
Nhã

104 やまいだれ-
疒 Nạch nè Bệnh tật, ốm đau
* yamaidare

はつがしら- Gạt ra, đạp ra,


105 癶 Bát bō
hatsugashira dang chân

106
白 Bạch bái しろ-shiro Màu trắng
*

107 皮 Bì pí けがわ-kegawa Da, bì

108 皿 Mãnh mǐn さら-sara Bát đĩa

109
目 mục mù め-me Con mắt
*

110 むのほこ-
矛 Mâu máo Cây mâu, cây giáo  
* munohoko

111 矢 Thỉ shǐ や-ya Mũi tên


*
112
石 Thạch shí いし-ishi Đá, hòn đá
*

113 示 しめす- Thần đất,


Thị/kỳ shì
* 礻 shimesu chỉ thị, hiển thị, biểu thị

ぐうのあし-
114 ⽱ Nhựu róu Vết chân, dấu chân
gūnoashi

115
禾 Hòa hé のぎ-nogi Cây lúa
*

116 Cái hang, cái lỗ,


穴 Huyệt xué あな-ana
* cái huyệt

117
立 Lập lì たつ-tatsu Đứng thẳng, thành lập
*

Bộ thủ 6 nét (gồm 29 bộ)

Bộ
STT Hán Việt Bính âm Tiếng Nhật Ngữ nghĩa
thủ

118 竹
Trúc zhú たけ-take Tre trúc
* ⺮

119
米 Mễ mǐ こめ-kome Gạo
*

120 糸
纟 Mịch mì いと-ito Sợi tơ
*

Phẫu
121 缶 fǒu ほとぎ-hotogi Đồ sành
Phũ

122 网
あみがしら-
罒 Võng wǎng Cái lưới
* amigashira

123 羊
⺷ Dương yáng ひつじ-hitsuji Con dê, con cừu
*

124 羽 Vũ yǔ はね-hane Lông vũ, lông chim

125 老 Lão lǎo おい-oi Già, cao tuổi


* 耂

しかして-
126 而 Nhi ér Mà, và
shikashite

127 耒 Lỗi lěi らいすき-raisuki Cái cày

128
耳 Nhĩ ěr みみ-mimi Cái tai, lỗ tai
*

聿 ふでづくり-
129 Duật yù Cây bút
肀 fudezukuri


130 Nhục ròu にく-niku Thịt

131 臣 Thần chén しん-shin Bầy tôi, thần dân

132 みずから-
自 Tự zì Bản thân, tự mình
* mizukara
133 至 Chí zhì いたる-itaru Đến

134
臼 Cữu jiù うす-usu Cái cối
*

135
舌 Thiệt shé した-shita Cái lưỡi
*

136 舛 Suyễn chuǎn ます-masu Sai lầm

137
舟 Châu zhōu ふね-fune Cái thuyền
*

138 Quẻ Cấn,


艮 Cấn gēn うしとら-ushitora
* cứng rắn, bền vững

139 色 Sắc sè いろ-iro Màu sắc


140 艹 Thảo cǎo くさ-kusa Cỏ
*

とらかんむり-
141 虍 Hô hū Vằn vện của con hổ
torakanmuri

142
虫 Trùng chóng むし-mushi Sâu bọ, côn trùng
*

143 血 Huyết xuè ち-chi Máu

Đi, thi hành, làm


144 行 Hành xíng ぎょう-gyō được
* Hàng lối
145 衣
Y yī ころも-koromo Cái áo, y phục
* 衤


146 Á yà
西 にし-nishi Che đậy, phía Tây
* (Tây) (xī)

Bộ thủ 7 nét (gồm 20 bộ)

Bộ Hán Bính
STT Tiếng Nhật Ngữ nghĩa
thủ Việt âm

147
见(見) Kiến jiàn みる-miru Nhìn thấy, chứng kiến
*

Cái góc (tam giác), cái


148 角 Giác jiǎo つの-tsuno
sừng (tê giác)

149 言 Ngôn yán ことば-kotoba Lời nói, ngôn ngữ


* 讠

150 谷 Cốc gǔ たに-tani Khe núi, thung lũng

151 豆 Đậu dòu まめ-mame Hạt đậu, cây đậu


*

152 豕 Thỉ shǐ いのこ-inoko Con lợn

Loài sâu, bò sát không


153 豸 Trĩ/Trãi zhì むじな-mujina
chân

154 Vỏ sò,
贝(貝) Bối bèi かい-kai
* tiền, báu vật, bảo bối
155 赤 Xích chì あか-aka Màu đỏ đậm

156 走
Tẩu zǒu はしる-hashiru Chạy, tẩu thoát
* (赱)

157 足
Túc zú あし-ashi Cái chân, sung túc, đầy đủ
* ⻊

158
身 Thân shēn み-mi Thân thể, thân mình
*

159 车
Xa chē くるま-kuruma Cái xe
* (車)

160
辛 Tân xīn からい-karai Cay, vất vả
*

Thần しんのたつ-
161 辰 chén Ngôi thứ năm của hàng Chi
Thìn shinnotatsu

chuò しんにゅう- Chợt bước đi chợt dừng lại


162 辶(辵) Sước
* shinnyū (Đi trong phạm vi gần)

邑 Vùng đất, đất vua phong


163 Ấp yì むら-mura
阝 cho quan

ひよみのとり-
164 酉 Dậu yǒu Ngôi thứ 10 của hàng Chi
hyominotori

165 のごめ-
釆 Biện biàn Phân biệt
* nogome

166 里 Lý lǐ さと-sato Làng xóm


*

Bộ thủ 8 nét (gồm 9 bộ)

Bộ Hán Bính
STT Tiếng Nhật Ngữ nghĩa
thủ Việt âm

167 金
Kim jīn かね-kane Kim loại, vàng, tiền
* 钅

168 Trường
长 cháng ながい-nagai Dài
* 镸(長) Trưởng

169
门(門) Môn mén もん-mon Cửa (2 cánh)
*

阜 ぎふのふ-
170 Phụ fù Đống đất, gò đất
阝 gifunofu

れいづくり-
171 隶 Đãi lì Theo kịp
reizukuri

172 ふるとり-
隹 Chuy zhuī Chim đuôi ngắn
* furutori

173
雨 Vũ yǔ あめ-ame Mưa
*

174 青
Thanh qīng あお-ao Màu xanh nói chung
* (靑)
Bộ thủ 9 nét (gồm 11 bộ)

Bộ Hán Bính
STT Tiếng Nhật Ngữ nghĩa
thủ Việt âm

175 非 Phi fēi あらず-arazu Không đúng, phi lý


176 Diện miàn めん-men Mặt, bề mặt
(靣)

かくのかわ-
177 革 Cách gé Da, thay đổi, cải cách
kakunokawa

178 韦 なめしがわ-
Vi wéi Da thú
* (韋) nameshigawa

179 韭 Cửu jiǔ にら-nira Rau phỉ, rau hẹ

180
音 Âm yīn おと-oto Âm thanh, tiếng
*

181 页
Hiệt yè おおがい-ōgai Trang giấy
* (頁)


182 (風) Phong fēng かぜ-kaze Gió
(凬)


183 Phi fēi とぶ-tobu Bay
(飛)
184 食
Thực shí しょく-shyoku Thức ăn, thực phẩm
* 饣

185
首 Thủ shǒu くび-kubi Cái đầu, đầu tiên
*

186 においこう-
香 Hương xiāng Mùi hương, hương thơm
* nioikō

Bộ thủ 10 nét (gồm 8 bộ)

Bộ Hán Bính
STT Tiếng Nhật Ngữ nghĩa
thủ Việt âm

187
马(馬) Mã mǎ うま-uma Con ngựa
*

188 骨 Cốt gǔ ほね-hone Xương cốt

189 高
Cao gāo たかい-takai Cao, chiều cao
* (髙)

Bưu かみがしら-
190 髟 biāo Tóc dài
Tiêu kamigashira

とうがまえ-
191 鬥 Đấu dòu Chiến đấu, đấu tranh
tōgamae

192 鬯 Sưởng chàng ちょう-chyō Rượu nếp thơm

193 鬲 Cách lì かなえ-kanae Món đồ 3 chân giống


cái đỉnh
Tên một dòng sông

194 鬼 Quỷ guǐ おに-oni Ác quỷ, con quỷ

Bộ thủ 11 nét (gồm 6 bộ)

Bộ Hán Bính
STT Tiếng Nhật Ngữ nghĩa
thủ Việt âm

195
鱼(魚) Ngư yú うお-uo Con Cá
*

196
鸟(鳥) Điểu niǎo とり-tori Con chim
*

197 鹵 Lỗ lǔ ろ-ro Đất mặn, muối

198 鹿 Lộc lù しか-shika Con hươu

199
麦(麥) Mạch mài むぎ-mugi Lúa mạch
*

200 麻 Ma má あさ-asa Cây gai

Bộ 12 nét (gồm 4 bộ)

Bộ Hán Bính
STT Tiếng Nhật Ngữ nghĩa
thủ Việt âm

201 黃(黄) Hoàng huáng きいろ-kīru Màu vàng

202 黍 Thử shǔ きび-kibi Lúa nếp



203 Hắc hēi くろ-kuro Màu đen
(黒)

204 黹 Chỉ zhǐ ふつ-futsu Thêu thùa, khâu vá

Bộ 13 nét (gồm 4 bộ)

Bộ Hán Bính
STT Tiếng Nhật Ngữ nghĩa
thủ Việt âm

Mãnh
mǐn Con ếch
205 黾(黽) Mẫn
べん-ben

206 鼎 Đỉnh dǐng かなえ-kanae Cái đỉnh

207 鼔 Cổ gǔ つづみ-tsuzumi Cái trống

208 鼠(鼡) Thử shǔ ねずみ-nezumi Con chuột

Bộ 14 nét (gồm 2 bộ)

Bộ Hán Bính
STT Tiếng Nhật Ngữ nghĩa
thủ Việt âm

209 鼻 Tị bí はな-hana Cái mũi


210 Tề qí せい-sei Đều, ngang bằng
(齊)
Bộ thủ 15 nét (gồm 1 bộ)

Hán Bính
STT Bộ thủ Tiếng Nhật Ngữ nghĩa
Việt âm

211 齿(歯) Xỉ chǐ Cái răng, cái nanh


は-ha
(齒)

Bộ 16 nét (gồm 2 bộ)

Hán Bính
STT Bộ thủ Tiếng Nhật Ngữ nghĩa
Việt âm


212 Long lóng りゅう-ryū Con rồng
(竜)(龍)

213 龟 Quy guī かめ-kame Con rùa


(⻲)(龜)

Bộ 17 nét (gồm 1 bộ)

Bính
STT Bộ thủ Hán Việt Tiếng Nhật Ngữ nghĩa
âm

214 龠 Dược yuè やく-yaku Một loại sáo 3 lỗ

Bài diễn ca học 214 bộ thủ chữ Hán

1. Mộc (木) – cây, thủy (水) – nước, kim (金) – vàng


2. Hỏa (火) – lửa, thổ (土) – đất, nguyệt (月)- trăng, nhật (日) – trời
3. Xuyên (川) – sông, sơn (山) – núi, phụ (阜) – đồi
4. Tử (子) – con, phụ (父) – bố, nhân (人) – người, sỹ (士) – quan
5. Miên (宀) – mái nhà, hán (厂) – sườn non
6. Nghiễm (广) – hiên, hộ (戶) – cửa, cổng – môn (門), lý (里) – làng
7. Cốc (谷)- thung lũng, huyệt (穴)- cái hang
8. Tịch (夕) – khuya, thần (辰) – sớm (4), dê – dương (羊), hổ(虍) – hùm
9. Ngõa (瓦) – ngói đất, phẫu (缶) – sành nung
10. Ruộng – điền (田), thôn – ấp 邑 (5), què – uông (尢), lão(老) – già
11. Dẫn 廴- đi gần, sước 辶 – đi xa
12. Bao 勹 – ôm, tỷ 比 – sánh, củng 廾 – là chắp tay
13. Điểu 鳥 – chim, trảo 爪 – vuốt, phi 飛 – bay
14. Túc 足 – chân, diện 面 – mặt, thủ 手 – tay, hiệt 頁 – đầu
15. Tiêu 髟 là tóc, nhi 而 là râu
16. Nha 牙 – nanh, khuyển 犬 – ***, ngưu 牛- trâu, giác 角 – sừng
17. Dực 弋 – cọc trâu, kỷ 己 – dây thừng
18. Qua 瓜 – dưa, cửu 韭 – hẹ, ma 麻 – vừng, trúc 竹 – tre
19. Hành 行 – đi, tẩu 走 – chạy, xa 車 – xe
20. Mao 毛 – lông, nhục 肉 – thịt, da 皮 – bì, cốt 骨 – xương.
21. Khẩu (口) là miệng, xỉ (齒) là răng
22. Ngọt cam (甘), mặn lỗ (鹵), dài trường (長), kiêu cao (高)
23. Chí (至) là đến, nhập (入) là vào
24. Bỉ (匕) môi, cữu (臼) cối, đao (刀) dao, mãnh (皿) bồn
25. Viết (曰) rằng, lập (立) đứng, lời ngôn (言)
26. Long (龍) rồng, ngư (魚) cá, quy (龜) con rùa
27. Lỗi (耒) cày ruộng, trỉ (黹) thêu thùa
28. Huyền (玄) đen, yêu (幺) nhỏ, mịch (糸) tơ, hoàng (黃) vàng
29. Cân (斤) rìu, thạch (石) đá, thốn (寸) gang
30. Nhị (二) hai, bát (八) tám, phương (方) vuông, thập (十) mười
31. Nữ (女) con gái, nhân (儿) chân người
32. Kiến (見) nhìn, mục (目) mắt, xích (彳) dời chân đi
33. Tay cầm que gọi là chi (支 )
34. Dang chân là bát (癶), cong thì là tư (厶)
35. Tay cầm búa gọi là thù (殳)
36. Khí (气) không, phong (風) gió, vũ (雨) mưa, tề (齊) đều
37. Lộc (鹿) hươu, mã (馬) ngựa, thỉ (豕) heo
38. Sống sinh (生), lực (力) khoẻ, đãi (隶) theo bắt về
39. Võng (网) là lưới, châu (舟) thuyền bè
40. Hắc (黑) đen, bạch (白) trắng, xích (赤) thì đỏ au
41. Thực (食) đồ ăn, đấu (鬥) đánh nhau
42. Thỉ (矢) tên, cung (弓) nỏ, mâu (矛) mâu, qua (戈) đòng
43. Đãi (歹) xương, huyết (血) máu, tâm (心) lòng
44. Thân (身) mình, thi (尸) xác, đỉnh (鼎) chung, cách (鬲) nồi
45. Khiếm (欠) thiếu thốn, thần (臣) bầy tôi
46. Vô (毋) đừng, phi (非) chớ, mãnh (黽) thời ba ba
47. Nhữu (禸) chân, thiệt (舌) lưỡi, cách (革) da
48. Mạch (麥) mỳ, hòa (禾) lúa, thử (黍) là cây ngô
49. Tiểu (小) là nhỏ, đại (大) là to
50. Tường (爿) giường, suyễn (舛) dẫm, phiến (片) tờ, vi (韋) vây
51. Trỉ (夂) bàn chân, tuy (夊) rễ cây
52. Tự (自) từ, tỵ (鼻) mũi, nhĩ (耳) tai, thủ (首) đầu.
53. Thanh (青) xanh, thảo (艹) cỏ, sắc (色) màu
54. Trĩ (豸) loài hổ báo, kệ (彑) đầu con heo.
55. Thử (鼠) là chuột, rất sợ mèo
56. Hương (香) thơm, mễ (米) gạo, triệt (屮) rêu, dụng (用) dùng.
57. Đấu (斗) là cái đấu để đong
58. Chữ can (干) lá chắn, chữ công (工) thợ thuyền.
59. Thị (示) bàn thờ cúng tổ tiên,
60. Ngọc (玉) là đá quý, bối (貝) tiền ngày xưa.
61. Đậu (豆) là bát đựng đồ thờ
62. Sưởng (鬯) chung rượu nghệ, dậu (酉) vò rượu tăm.
63. Y (衣) là áo, cân (巾) là khăn
64. Hựu (又) bàn tay phải, chỉ (止) chân tạm dừng.
65. Ất (乙) chim én, trùng (虫) côn trùng
66. Chuy(隹) chim đuôi ngắn, vũ (羽) lông chim trời.
67. Quynh (冂) vây 3 phía bên ngoài
68. Vi (囗) vây bốn phía, khảm (凵) thời hố sâu
69. Phốc (攴) đánh nhẹ, thái (采) hái rau
70. Kỷ (几) bàn, duật (聿) bút, tân (辛) dao hành hình.
71. Văn (文) là chữ viết, văn minh
72. Cấn (艮) là quẻ cấn, giống hình bát cơm.
73. Ma là quỷ (鬼), tiếng là âm (音),
74. Cổ (鼓) là đánh trống, dược (龠) cầm sáo chơi.
75. Thị (氏) là họ của con người,
76. Bốc (卜) là xem bói, nạch (疒) thời ốm đau.
77. Bóng là sam (彡), vạch là hào (爻)
78. Á (襾) che, mịch (冖) phủ, sơ (疋) đầu (亠) nghĩa nan.
79. Sổ (丨) phết (丿) móc (亅) chủ (丶) nét đơn,
80. Hễ (匸) phương (匚) băng (冫) tiết (卩), thì dồn nét đôi.
81. Vô (无) là không, nhất (一) mộ thôi
82. Diễn ca bộ thủ muôn đời không quên.

You might also like