Professional Documents
Culture Documents
I. Bộ thủ là gì?
Bộ thủ là phần cơ bản của chữ Hán, dùng để cấu tạo nên một chữ Hán.
Có thể so sánh, trong chữ Quốc ngữ có các chữ cái: a b c... ghép lại tạo nên
một từ, thì đối với chữ Hán các bộ thủ cũng mang vai trò như vậy.
II. Ý nghĩa trong việc học bộ thủ.
Bộ thủ giúp người mới bắt đầu học tiếng trung ghi nhớ chữ Hán dễ
dàng hơn, viết chữ Hán chuẩn đẹp, đủ nét.
Đa số chữ Hán đều cấu tạo từ nhiều bộ thủ, một phần biểu nghĩa, một
phần biểu âm, vì thế có thể dựa vào bộ thủ để phán đoán nghĩa và âm đọc.
Tiếng Trung có 214 bộ thủ, mỗi bộ thủ đều mang một ý nghĩa riêng, việc nắm
vững được các bộ thủ sẽ giúp ích rất nhiều cho việc học và ghi nhớ chữ Hán.
Hầu hết các bộ thủ đều có tác dụng biểu nghĩa, như những chữ thường
liên quan đến lửa thì sẽ có có bộ hỏa “灬”
热 /rè/:nhiệt, nóng 焦 /jiāo/: cháy khét
煎 /jiān/: chiên, rán 熬 /áo/: hầm, sắc
煮 /zhǔ/: nấu, luộc 熟 /shú/: chín, quen
Tương tự như vậy những chữ có liên quan đến nước thì sẽ có bộ thủy “ 氵”
:
泪 /lèi/: nước mắt 江 /jiāng/: sông lớn
汗 /hàn/: mồ hôi 汁 /zhī/: nước ép
河 /hé/: sông 清 /qīng/: trong veo
Hay những chữ có liên quan đến miệng thì sẽ có bộ khẩu “口”:
吃 /chī/: ăn 问 /wèn/: hỏi
喝 /hē/: uống 咬 /yǎo/: cắn
骂 /mà/: mắng 说 /shuō/: nói
Bộ thủ còn giúp chúng ta đoán được phiên âm của một chữ hán, dựa
trên cách đọc bộ thủ cấu thành, như bộ thanh “青” có phiên âm là /qīng/, ta
có một số chữ Hán có chứa bộ thanh “青” sau:
请 /qǐng/ : mời 情 /qíng/ : tình cảm
清 /qīng/ : trong suốt 晴 /qíng/ : nắng
Hay đa phần những chữ có bộ sinh “生” như: 牲, 笙, 栍, 泩, 苼, 狌 đều
có phiên âm là “shēng”.
Bộ thủ giúp chúng ta học chữ Hán dễ dàng hơn qua phương pháp chiết
tự. Phương pháp chiết tự có nghĩa là “tách chữ để nhớ chữ”. Người học có
thể nhớ chữ Hán qua câu chuyện chữ Hán.
Chữ “好” có nghĩa là “tốt, đẹp”, được ghép bởi chữ 女 (phụ nữ) và chữ
子 (con trai), theo quan niệm phong kiến xưa của Trung Quốc, phụ nữ sinh
được con trai mới là tốt đẹp.
Chữ 看 nghĩa là "nhìn" có 手 (thủ) bên trên 目 (mục), thể hiện hình
ảnh một bàn tay che lên mắt, có thể dễ dàng suy luận ra ý nghĩa mà từ biểu
thị đó là "nhìn".
Chữ 木 nghĩa cây (bộ mộc), 2 cái cây đứng cạnh nhau tạo thành rừng
cây 林/lín/: rừng 3 cái cây đứng cạnh nhau tạo thành rừng rậm 森/sēn/: rừng
rậm
Từ những ví dụ trên, chúng ta thấy chiết tự chính là sự vận dụng phân
tích chữ một cách linh hoạt và sáng tạo theo một tư duy logic nhất định. Tư
duy logic này sẽ giúp chúng ta nhớ chữ lâu hơn
Chữ Hán có rất nhiều chữ có cách viết tương tự nhau hoặc gần giống
nhau. Nếu không học bộ thủ và để ý kỹ, sẽ rất khó phân biệt rõ ràng và rất dễ
nhầm lẫn. Ví dụ như: nhóm chữ 我 找 钱; 土 士; 未 末; 九力刀, 爪瓜; 贝见; 威
戒 戎 戌 戍 戊. Nhưng nếu đã nắm được các bộ thủ việc phân biệt các chữ
này sẽ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều trên con đường chinh phục Hán tự.
Việc học bộ thủ có nhiều ích lợi như vậy, tuy nhiên học bộ thủ trước sẽ
có một nhược điểm rất lớn, chính là khô khan. Khi bạn chưa hề biết gì về
chữ hán nhưng lại phải học một lúc tận 50 thậm chí là 214 bộ thủ có vẻ sẽ rất
khó khăn. Chưa kể các bộ thủ sẽ không được đặt vào ngữ cảnh như chữ
Hán khiến cho việc khi nhớ khá là máy móc, dễ gây chán nản cho người mới
bắt đầu học.
Khi học bộ thủ ta cần nhớ được cách viết, tên Hán Việt của các bộ thủ.
Và đặc biệt chúng ta cũng cần phải hiểu được ý nghĩa của các bộ thủ, việc
hiểu ý nghĩa của các bộ thủ giúp bạn ghi nhớ các bộ thủ lâu hơn, hiểu, lí giải
và đoán được nghĩa của các chữ Hán, điều này giúp cho việc học chữ Hán
trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn.
Ngoài ra chúng ta cũng nên nhớ thêm vị trí thường đứng của các bộ
thủ trong chữ Hán. Vị trí của các bộ thủ không cố định mà nó biến đổi linh
hoạt trong từng chữ, có thể ở bên trái, bên phải, bên trên, bên dưới hoặc bao
xung quanh. Cùng xem ví dụ dưới đây.
Các bộ thủ thường nằm bên trên:
Ngôn ( 讠) , thủ ( 扌) , nhân đứng ( 亻), xích ( 彳), thực ( 饣), tâm đứng
( 忄)… dẫn ( 廴), quai sước ( 辶 ).
Qua 戈 , Mã 马
Chữ Hán là dạng chữ tượng hình, tức là chữ viết dùng để mô phỏng lại
hình ảnh thực tế của đồ vật đó ngoài đời. Vì thế, việc học các chữ Hán qua
những hình ảnh giống với chữ hay ý nghĩa của chữ,sẽ giúp ích rất nhiều cho
việc nhớ chữ và thuộc chữ.
ST Bộ Bính
Hán Việt Tiếng Nhật Ngữ nghĩa
T thủ âm
Một, số 1
1 yī
一 Nhất いち-ichi ( còn gọi là nét
(héng)
* hoành hay nét ngang)
2
丨 Cổn gǔn ぼう-bō Nét sổ dọc
*
丿
4 乀 Phiệt piě の-no Nét phẩy, nét sổ xiên
* 乁
5 乙
⺄ Ất yǐ おつ-otsu Thiên thứ 2 thuộc hàng Can
*
乚
6 はねぼう-
亅 Quyết jué Nét sổ dọc có móc câu
* hanebō
Bộ Hán
STT Bính âm Tiếng Nhật Ngữ nghĩa
thủ Việt
7
二 Nhị èr ふた-futa Hai, số 2
*
Không có nghĩa
8 なべぶた-
亠 Đầu tóu (Nét trên đầu của
* nabebuta
một số chữ)
人 Nhân
9 (nhân
亻 đứng, rén ひと-hito Người
* 𠆢 nhân
nón)
12 八 はちがしら-
Bát bā Tám, số 8
* 丷 hachigashira
15
冫 Băng bīng にすい-nisui Băng, nước đá
*
16
⺇ Kỷ jī つくえ-tsukue Bàn trà, ghế dựa
*
18 刀
刂 Đao dāo かたな-katana Đao kiếm, con dao
*
⺈
19
力 Lực lì ちから-chikara Sức lực, sức mạnh
*
20 勹 つつみがまえ-
Bao bāo Bọc, gói, bao
* 𠂊 tsutsumigamae
21
匕 Chủy bǐ さじのひ-sajinohi Thìa, muỗng
*
Phươn はこがまえ-
22 匚 fāng Tủ đựng
g hakogamae
かくしがまえ-
23 匸 Hệ xǐ/xì Che đậy, giấu giếm
kakushigamae
24 Mười, số 10, đủ
十 Thập shí じゅう-jyū (như thập toàn thập
* mỹ)
25 卜 ぼくのと-
Bốc bǔ Xem bói
* ⺊ bokunoto
26 卩 ふしづくり-
Tiết jié Đốt tre
* ⺋ fushizukuri
27
厂 Hán hàn がんだれ-gandare Sườn núi
*
28 Tư
厶 sī む-mu Riêng tư, cá nhân
* (Khư)
ST Bộ
Hán Việt Bính âm Tiếng Nhật Ngữ nghĩa
T thủ
30
口 Khẩu kǒu くち-kuchi Cái miệng
*
32
土 Thổ tǔ つち-tsuchi Đất
*
Người có học vị
(như sĩ tử, sĩ
phu, tiến sĩ, bác sĩ, y
さむらい- sĩ)
33 士 Sĩ shì
samurai
Quan lại, lính (như sĩ
quan, chiến sĩ, liệt
sĩ),
34 ふゆがしら-
夂 Trĩ (truy) zhǐ Đến từ phía sau
* fuyugashira
すいにょう-
35 夊 Tuy (suy) suī Đi chậm
suinyō
36
夕 Tịch xī ゆうべ-yūbe Đêm tối
*
37
大 Đại dà だい-dai To lớn
*
38
女 Nữ nǚ おんな-onna Con gái, phụ nữ
*
39
子 Tử zǐ こ-ko Đứa con, đứa trẻ
*
40 うかんむり-
宀 Miên mián Mái nhà, mái che
* ukanmuri
41
寸 Thốn cùn すん-sun Đơn vị tấc
*
小
42
⺌ Tiểu xiǎo ちいさい-chīsai Nhỏ bé
*
⺍
43 尢 まげあし-
兀 Uông wāng Yếu đuối
* mageashi
尣
44 しかばね- Xác chết, thây ma
尸 Thi shī
* shikabane (cương thi)
屮 Mầm non, cỏ non
45 Triệt chè てつ-tetsu
mới mọc
46 山
Sơn shān やま-yama Núi
*
47 川 まがりがわ-
Xuyên chuān Sông
* 巛 magarigawa
Công việc, người
48
工 Công gōng たくみ-takumi thợ, thi công, công
*
trường
49 Bản thân mình
己 Kỷ jǐ おのれ-onore
* (như tự kỷ)
50
巾 Cân jīn はば-haba Cái khăn
*
51
干 Can gān はば-haba Khô, can thiệp
*
52 いとがしら-
幺 Yêu yāo Nhỏ nhắn, út
* itogashira
53
广 Nghiễm yǎn まだれ-madare Mái nhà
*
Bước dài
54 いんにょう-
廴 Dẫn yín (Đi trong phạm vi
* innyō gần)
55 にじゅうあし-
廾 Củng gǒng Chắp tay
* nijyūashi
56 しきがまえ-
弋 Dặc yì Bắn tên, chiếm lấy
* shikigamae
57
弓 Cung gōng ゆみ-yumi Cung tên
*
58 彐 けいがしら-
Ký/Kệ jì Đầu con nhím
* 彑 keigashira
59 さんづくり-
彡 Sam shān Lông, tóc dài
* sandzukuri
ぎょうにんべん
60
彳 Xích chì - Bước chân trái
*
gyouninben
Bộ thủ 4 nét (gồm 33 bộ)
Bộ Hán
STT Bính âm Tiếng Nhật Ngữ nghĩa
thủ Việt
63 户
とびらのと-
戶 Hộ hù Cửa một cánh
* tobiranoto
戸
64 手
扌 Thủ shǒu て-te Cái tay
* 龵
攴 ぼくづくり-
66 Phộc pū Đánh khẽ
攵 bokuzukuri
67 ぶんにょう-
文 Văn wén Văn học, văn chương
* bunnnyō
69
斤 Cân jīn おの-ono Cái rìu
*
70 Phươn Phương hướng, hình
方 fāng ほう-hō
** g vuông
无 Không có
71 Vô wú むにょう-munyō
⺛ (như vô duyên)
72
日 Nhật rì むにょう-munyō Mặt trời, ngày
*
73
曰 Viết yuē いわく-iwaku Nói rằng
*
74
月 Nguyệt yuè つき-tsuki Mặt trăng, tháng
*
75
木 Mộc mù き-ki Cây cối, gỗ
*
77
止 Chỉ zhǐ とめる-tomeru Dừng lại, đình chỉ
*
歹 Đãi がつへん-
78 dǎi Xấu xa, tệ, chết
歺 (ngạt) gatsuhen
ほこつくり-
79 殳 Thù shū Binh khí dài
hokotsukuri
83
氏 Thị shì うじ-uji Họ thị
*
きがまえ-
84 气 Khí qì Không khí
kigamae
水
85
氵 Thủy shuǐ みず-mizu Nước
*
氺
87 爪
Trảo zhǎo つめ-tsume Móng vuốt
* 爫
88
父 Phụ fù ちち-chichi Cha, bố
*
牛
93
⺧ Ngưu niú うし-ushi Con trâu, con bò
*
牜
94 犬
Khuyển quǎn いぬ-inu Con chó
* 犭
Bộ
STT Hán Việt Bính âm Tiếng Nhật Ngữ nghĩa
thủ
96 玉
Ngọc yù たま-tama Ngọc, đá quý
* 王
97
瓜 Qua guā うり-uri Cây dưa, họ nhà dưa
*
99
甘 Cam gān あまい-amai Ngọt
*
100 うまれる-
生 Sinh shēng Sinh đẻ, sinh sống
* umareru
102
田 Điền tián た-ta Cái ruộng, ruộng đồng
*
匹
Sơ
Đơn vị đo chiều dài tấm
103 疋 Thất pǐ ひき-hiki
vải
Nhã
⺪
104 やまいだれ-
疒 Nạch nè Bệnh tật, ốm đau
* yamaidare
106
白 Bạch bái しろ-shiro Màu trắng
*
109
目 mục mù め-me Con mắt
*
110 むのほこ-
矛 Mâu máo Cây mâu, cây giáo
* munohoko
ぐうのあし-
114 ⽱ Nhựu róu Vết chân, dấu chân
gūnoashi
115
禾 Hòa hé のぎ-nogi Cây lúa
*
117
立 Lập lì たつ-tatsu Đứng thẳng, thành lập
*
Bộ
STT Hán Việt Bính âm Tiếng Nhật Ngữ nghĩa
thủ
118 竹
Trúc zhú たけ-take Tre trúc
* ⺮
119
米 Mễ mǐ こめ-kome Gạo
*
120 糸
纟 Mịch mì いと-ito Sợi tơ
*
糹
Phẫu
121 缶 fǒu ほとぎ-hotogi Đồ sành
Phũ
122 网
あみがしら-
罒 Võng wǎng Cái lưới
* amigashira
罓
123 羊
⺷ Dương yáng ひつじ-hitsuji Con dê, con cừu
*
⺶
しかして-
126 而 Nhi ér Mà, và
shikashite
128
耳 Nhĩ ěr みみ-mimi Cái tai, lỗ tai
*
聿 ふでづくり-
129 Duật yù Cây bút
肀 fudezukuri
肉
130 Nhục ròu にく-niku Thịt
⺼
132 みずから-
自 Tự zì Bản thân, tự mình
* mizukara
133 至 Chí zhì いたる-itaru Đến
134
臼 Cữu jiù うす-usu Cái cối
*
135
舌 Thiệt shé した-shita Cái lưỡi
*
137
舟 Châu zhōu ふね-fune Cái thuyền
*
艸
140 艹 Thảo cǎo くさ-kusa Cỏ
*
䒑
とらかんむり-
141 虍 Hô hū Vằn vện của con hổ
torakanmuri
142
虫 Trùng chóng むし-mushi Sâu bọ, côn trùng
*
襾
146 Á yà
西 にし-nishi Che đậy, phía Tây
* (Tây) (xī)
覀
Bộ Hán Bính
STT Tiếng Nhật Ngữ nghĩa
thủ Việt âm
147
见(見) Kiến jiàn みる-miru Nhìn thấy, chứng kiến
*
154 Vỏ sò,
贝(貝) Bối bèi かい-kai
* tiền, báu vật, bảo bối
155 赤 Xích chì あか-aka Màu đỏ đậm
156 走
Tẩu zǒu はしる-hashiru Chạy, tẩu thoát
* (赱)
157 足
Túc zú あし-ashi Cái chân, sung túc, đầy đủ
* ⻊
158
身 Thân shēn み-mi Thân thể, thân mình
*
159 车
Xa chē くるま-kuruma Cái xe
* (車)
160
辛 Tân xīn からい-karai Cay, vất vả
*
Thần しんのたつ-
161 辰 chén Ngôi thứ năm của hàng Chi
Thìn shinnotatsu
ひよみのとり-
164 酉 Dậu yǒu Ngôi thứ 10 của hàng Chi
hyominotori
165 のごめ-
釆 Biện biàn Phân biệt
* nogome
Bộ Hán Bính
STT Tiếng Nhật Ngữ nghĩa
thủ Việt âm
167 金
Kim jīn かね-kane Kim loại, vàng, tiền
* 钅
168 Trường
长 cháng ながい-nagai Dài
* 镸(長) Trưởng
169
门(門) Môn mén もん-mon Cửa (2 cánh)
*
阜 ぎふのふ-
170 Phụ fù Đống đất, gò đất
阝 gifunofu
れいづくり-
171 隶 Đãi lì Theo kịp
reizukuri
172 ふるとり-
隹 Chuy zhuī Chim đuôi ngắn
* furutori
173
雨 Vũ yǔ あめ-ame Mưa
*
174 青
Thanh qīng あお-ao Màu xanh nói chung
* (靑)
Bộ thủ 9 nét (gồm 11 bộ)
Bộ Hán Bính
STT Tiếng Nhật Ngữ nghĩa
thủ Việt âm
面
176 Diện miàn めん-men Mặt, bề mặt
(靣)
かくのかわ-
177 革 Cách gé Da, thay đổi, cải cách
kakunokawa
178 韦 なめしがわ-
Vi wéi Da thú
* (韋) nameshigawa
180
音 Âm yīn おと-oto Âm thanh, tiếng
*
181 页
Hiệt yè おおがい-ōgai Trang giấy
* (頁)
风
182 (風) Phong fēng かぜ-kaze Gió
(凬)
飞
183 Phi fēi とぶ-tobu Bay
(飛)
184 食
Thực shí しょく-shyoku Thức ăn, thực phẩm
* 饣
185
首 Thủ shǒu くび-kubi Cái đầu, đầu tiên
*
186 においこう-
香 Hương xiāng Mùi hương, hương thơm
* nioikō
Bộ Hán Bính
STT Tiếng Nhật Ngữ nghĩa
thủ Việt âm
187
马(馬) Mã mǎ うま-uma Con ngựa
*
189 高
Cao gāo たかい-takai Cao, chiều cao
* (髙)
Bưu かみがしら-
190 髟 biāo Tóc dài
Tiêu kamigashira
とうがまえ-
191 鬥 Đấu dòu Chiến đấu, đấu tranh
tōgamae
Bộ Hán Bính
STT Tiếng Nhật Ngữ nghĩa
thủ Việt âm
195
鱼(魚) Ngư yú うお-uo Con Cá
*
196
鸟(鳥) Điểu niǎo とり-tori Con chim
*
199
麦(麥) Mạch mài むぎ-mugi Lúa mạch
*
Bộ Hán Bính
STT Tiếng Nhật Ngữ nghĩa
thủ Việt âm
Bộ Hán Bính
STT Tiếng Nhật Ngữ nghĩa
thủ Việt âm
Mãnh
mǐn Con ếch
205 黾(黽) Mẫn
べん-ben
Bộ Hán Bính
STT Tiếng Nhật Ngữ nghĩa
thủ Việt âm
齐
210 Tề qí せい-sei Đều, ngang bằng
(齊)
Bộ thủ 15 nét (gồm 1 bộ)
Hán Bính
STT Bộ thủ Tiếng Nhật Ngữ nghĩa
Việt âm
Hán Bính
STT Bộ thủ Tiếng Nhật Ngữ nghĩa
Việt âm
龙
212 Long lóng りゅう-ryū Con rồng
(竜)(龍)
Bính
STT Bộ thủ Hán Việt Tiếng Nhật Ngữ nghĩa
âm