Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 2 - CB Quang - K64
CHƯƠNG 2 - CB Quang - K64
- Tập trung khái niệm cơ bản và kỹ thuật cảm biến ánh sáng ứng dụng trong đo
lường và điều khiển.
- Nguyên lý, cấu tạo của các cảm biến quang
- Ứng dụng thực tiễn các phần tử cảm biến trong hệ thống thông tin đo lường
CHƯƠNG 2: CẢM BIẾN QUANG
𝑉ì 𝑅𝑝 ≪ 𝑅0 𝑅 ≈ 𝑅𝑝 = 𝑎. ∅−𝛾
❑ Nhận xét:
- CB quang dẫn là không tuyến tính (theo ∅)
- Độ nhạy giảm khi ∅ tăng ( trừ khi 𝛾 = 1) Điều khiển Điều khiển
role trực tiếp role gián tiếp
- Độ nhạy tỉ lệ với U
❑ Ưu điểm
- Giá thành rẻ
- Năng lượng, điện áp hoạt động nhỏ
❑ Nhược điểm
- Thời gian đáp ứng chậm (vài chục ms)
2.2. Cảm biến quang dẫn (tiếp)
❑ Ứng dụng
I. Nguồn sáng
❖ Điot phát quang
- Nguồn sáng bán dẫn
- Thời gian hồi đáp nhỏ (ns)
- Phổ ánh sáng hoàn toàn xác định
- Tuổi thọ cao, đạt tới 100.000 giờ
- Kích thước nhỏ
- Tiêu thụ công suất thấp
- Độ bền cơ học cao
- Quang thông tương đối nhỏ, nhạy với nhiệt độ
2.3.1 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động (tiếp)
I. Nguồn sáng
- Khi ∅= 0 và V = 0
I= Ikt+I0 = 0
Trong đó:
𝐼: 𝑑ò𝑛𝑔 𝑡ổ𝑛𝑔 (dòng chạy qua chuyển tiếp)
𝐼𝑘𝑡 ∶ dòng khuếch tán của hạt mang điện cơ
bản
𝐼0 ∶ dòng các hạt mang điện không cơ bản
- Khi Vd đủ lớn
𝑞𝑉𝑛𝑔
I= Ikt+I0 = I0. 𝑒 𝑘𝑇 - I0
𝑞𝑉𝑑
- Dòng ngược Ir = -Ikt+I0 = −I0. 𝑒 𝑘𝑇 + I0
0
Ir = I0
2.3.1 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động (tiếp)
I. Nguồn sáng
𝑞𝑉𝑑
Ir = -Ikt+I0 = −I0. 𝑒 𝑘𝑇 + I0 + Ip
- Khi Vd đủ lớn Ir = I0 + Ip ≈ Ip
I. Nguồn sáng
I. Nguồn sáng
𝐸 𝑉𝑑
Dòng ngược: Ir= +
𝑅𝑚 𝑅𝑚
2.3.1 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động (tiếp)
I. Nguồn sáng
𝐼𝐶 = 𝛽 + 1 𝐼𝑟 = 𝛽 + 1 𝐼0 + 𝛽 + 1 𝐼𝑝
2.3.1 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động (tiếp)
Điện áp Điện áp
ON
Mức ngưỡng
OFF
Vật
E3T-SL11
E3T-SL11
Ứng dụng cảm biến quang thu phát độc lập (tiếp)
Đo chiều cao mực nước Phát hiện sữa trong hộp giấy
Đặc điểm:
- Không bị ảnh hưởng bởi bề mặt, màu sắc
vật
E3S-C
- Khoảng cách phát hiện xa (60m)
- Độ tin cậy cao
Phát hiện gãy mũi khoan
2.3.3 Cảm biến quang phản xạ khuếch tán
Sensor
Vật
Sensor
Vật
Ứng dụng cảm biến quang phản xạ khuếch tán
Cảm biến phát hiện chiều cao bánh mì Cảm biến phát hiện kẹo
Ứng dụng cảm biến quang phản xạ khuếch tán (tiếp)
Đặc điểm:
- Đơn giản, dễ lắp đặt
- Phụ thuộc bề mặt, hình dáng vật
2.3.4 Cảm biến quang phản xạ gương
Nề
Đặc điểm cảm biến quang phản xạ Bộ n
phát
gương:
- Đơn giản, dễ lắp đặt Bộ
nhận
- Phát hiện được vật trong suốt, mờ
Vùng phát
trong khoảng cách giới hạn hiện
Ứng dụng cảm biến quang phản xạ gương
2.3.5 Cảm biến màu
kính FAO
(đỏ, xanh lá qua, Thấu kính
xanh dương phản thu
kính FAO xạ) Vật
(đỏ qua, xanh lá
phản xạ)
LED
đỏ
LED Thấu kính
phát
xanh lá LED Monitor
xanh dương photodiode
- Nguồn sáng: diot phát quang (chùm Led gồm 3 màu cơ bản: đỏ, xanh lá cây và
xanh da trời)
- Ánh sáng phản xạ truyền tới bộ thu, được chuyển thành tín hiệu điện áp và đưa
qua bộ Analog/Digital (biến đổi tương tự - số)
Bộ biến đổi tín hiệu ra của cảm biến màu thành số
Đặc điểm
- Dễ sử dụng.
- Độ tin cậy cao
- Có thể dạy cho cảm biến biết màu của vật (chức năng teach)
Loại phát hiện: Phản xạ khuếch tán
Khoảng cách phát hiện: 12 ±2 𝑚𝑚
Đối tượng phát hiện: Phát hiện màu
Nguồn cấp: 10-30 VDC
Thời gian đáp ứng: 50ms
Độ nhạy: Teaching
Cảm biến màu Omron
Ngõ ra: NPN, PNP open collector
dòng E3ZM-V
2.4 Cảm biến quang laser
❑ Cấu tạo:
- Bộ phát sáng (nguồn sáng): Laser
- Bộ thu sáng: tranzito quang, cảm nhận ánh sáng
và chuyển đổi thành tín hiệu điện tương ứng.
- Mạch xử lý tín hiệu: chuyển tín hiệu tỉ lệ (analog)
từ tranzito quang thành tín hiệu on/off được
khuếch đại. Khi lượng ánh sáng thu được vượt
ngưỡng xác định, tín hiệu ra của cảm biến được
kích hoạt.
2.4.1 Cấu tạo và nguyên lý phát tia laser
❑ Cấu tạo:
- Môi trường hoạt chất: rắn, lỏng, khí, bán dẫn
khuếch đại ánh sáng đi qua nó
- Nguồn năng lượng: điện, ánh sáng
- Buồng cộng hưởng quang: chứa gương
phản xạ và bán phản xạ
2.4.1 Cấu tạo và nguyên lý phát tia laser (tiếp)
- Các hạt photon tỏa ra nhiều hướng, va phải các nguyên tử khác và kích thích
electron ở các nguyên tử này rơi xuống sinh ra các photon cùng pha và tần số tạo
dòng ánh sáng
- Cơ cấu 2 gương phản xạ trong buồng cộng hưởng quang giúp tăng hiệu suất
khuếch đại ánh sáng
2.4.2 Phân loại
Nguồn cấp: 10-30VDC.
Phạm vị hoạt động: 25-300mm
(điều chỉnh núm vặn).
Ngõ ra: NPN hoặc PNP.
Tần số hoạt động: 1KHz.
VELT-PLM18P và VELT-PLM18N.
LV-H110
Ứng dụng cảm biến quang laser
Sợi quang
Sơ đồ trạm chuyển tiếp quang
- Linh kiện biến đổi tín hiệu điện sang tín hiệu quang – nguồn quang (LED, LASER), phát
ánh sáng có công suất tỷ lệ với dòng.
- Linh kiện thu quang biến đổi tín hiệu quang sang tín hiệu điện (tách sóng quang), tạo
dòng điện có cường độ tỷ lệ với công suất quang chiếu vào nó.
Môi trường 2: n2
thì tia sáng bị phân tách thành hai tia: tia phản xạ lại
2
môi trường 1 và tia khúc xạ sang môi trường 2 Tia khúc xạ
n1 sin 1 = n2 sin 2
2.5.2 Cơ sở lý thuyết về sợi dẫn quang (tiếp)
2
+ Nếu tiếp tục tăng thì không còn tia khúc xạ nữa, Tia khúc xạ
Lớp bọc: n2
Lõi: n1
Lớp bọc: n2
- Vì n1 không đổi, chiều dài đường truyền khác nhau và thời gian truyền
cũng khác nhau với cùng một chiều dài sợi quang. Điều này dẫn đến hiện
tượng khi đưa xung ánh sáng hẹp vào đầu sợi quang, xung ra sẽ rộng
hơn. Đây là hiện tượng tán sắc.
Step index
Mặt cắt chiết suất Đường truyền quang xung vào xung ra
❑ Sợi quang có chiết suất giảm dần (sợi GI: Graded – Index),
- Chiết suất của lõi có phân bố hình parabol
- Tia sáng truyền trong lõi bị uốn cong dần. Tia truyền dọc đường trục có
đường truyền ngắn nhất nhưng với vận tốc nhỏ nhất vì chiết suất ở trục
là lớn nhất.
Single mode
Sợi đơn mode mặt cắt Đường truyền xung vào xung ra
2.5.5. Cấu trúc chung và thông số của sợi quang
+ Lớp vỏ thứ nhất chống xâm nhập của hơi nước, chống trầy xước, giảm ảnh hưởng vì uốn
cong. Lớp phủ được bọc ngay trong quá trình kéo sợi. Chiết suất của lớp phủ lớn hơn chiết
suất lớp bọc để không có phản xạ toàn phần giữa lớp phủ và lớp bọc.
+ Lớp vỏ thứ hai nhằm tăng cường độ bền của sợi quang do ứng suất cơ và nhiệt. Lớp này
thường có dạng đệm lỏng, đệm khí hoặc băng dẹt. Lớp phủ có thể nhuộm màu hoặc có vòng
đánh dấu các thành phần chính của cáp quang (
❑ Các thông số của sợi quang
Hai thông số quan trọng nhất của sợi quang là độ suy giảm và dải thông của
đường truyền.
Tương tự như tín hiệu điện, công suất quang truyền trên sợi quang cũng
giảm dần theo cự ly với quy luật hàm số mũ :
−z
P(z ) = P(0).10 10
• : hệ số suy giảm.
- Độ suy giảm tín hiệu
Độ suy giảm tín hiệu được tính theo biểu thức:
𝑃1
𝐴 𝑑𝐵 = 10. 𝑙𝑜𝑔
𝑃2
- Sự tán sắc
Tương tự tín hiệu điện, tín hiệu quang thường truyền qua sợi quang cũng bị hiện
tượng méo dạng tín hiệu, làm hạn chế dải thông của đường truyền.
Độ tán sắc tổng cộng của sợi quang ký hiệu D, tính bằng giây (s) được xác định
bằng:
𝐷= 𝜏02 . 𝜏12
Sợi quang cũng có thể được xem như hệ tuyến tính có hàm truyền:
P2 ( fm)
H ( fm ) =
P1 ( fm)
P1(fm) và P2(fm) là biên độ công suất quang ở đầu và cuối sợi quang ở tần số điều chế fm.
Dải thông của sợi quang tỷ lệ nghịch với độ tán sắc tổng và được tính theo công thức:
0,44
B=
D
trong đó B được tính bằng GHz và D bằng ns.
2.5.6 Tính toán truyền dẫn quang
❑ Cơ sở lựa chọn:
- Sợi quang
- Bước sóng
- Linh kiện phát quang
- Linh kiện thu quang (PIN hoặc APD)
- Bộ giải mã
Khoảng 60°
Ứng dụng của cảm biến sợi quang
E3X-DA-N với E32-T17L do có tia sáng rất mạnh nên có thể phát hiện
được cả bên trong hộp chứa mờ đục. Đây là loại sensor đặt số nên rất dễ
đặt mức ngưỡng.
Ứng dụng của cảm biến sợi quang
Một sensor truyền thống không thể phát hiện được chính xác vật thể có độ
phản xạ ( bóng ) cao như vậy. OMRON đã sáng chế được loại sensor công
nghệ cao phát hiện được vật thể bóng là sensor có mã hiệu E3X-NL11 và
E32-S15L-1.
Ứng dụng của cảm biến sợi quang
Nếu chiều sâu lớn hơn 15mm thì dùng loại sensor giới hạn khoảng cách
E3T-SL11, còn neáu chiều sâu chỉ là vài mm thì dùng loại E32-L25.
Đặc điểm cảm biến sợi quang:
- Bộ phận quét mã vạch: phát một chùm tia sáng vào ký hiệu mã vạch để lấy thông số.
- Bộ phận truyền tín hiệu: phát ra các xung điện tượng trưng cho các vạch và khoảng trống
thu được từ bộ phận quét.
- Bộ phận giải mã: nhận tín hiệu xung điện từ bộ phận truyền và giải mã theo dạng của
loại mã vạch đã lập trình sẵn cho đầu đọc mã vạch đó. Nếu quá trình giải mã thành công
sẽ có thông báo trên màn hình và thông tin cần thiết sẽ hiện ra