You are on page 1of 5

- Lịch sử:

+ Tên gọi: năm 1880, Ông Sydney Ringer - nhà sinh lý học người Anh, khi nghiên cứu nhịp đập tim ếch ngoài
cơ thể, ông hy vọng tìm ra 1 chất duy trì nhịp đập này trong 1 thời gian => dd Ringer cổ điển.
+ năm 1930, Harmann thêm Lactate vào dd Ringer cổ điển để điều trị nhiễm toan, tạo nên dd Lactate Ringer, còn
gọi là dd Harmann.
- thành phần: NaCl, KCl, CaCl2, thay NaHCO3 bằng Natri Lactate, nước cất
NaCl 127 mEq 3g
KCl 4 mEq 3g
Ca2+ 3 mEq 3g
Lactate (dạng Natri Lactate) 27 mEq 1,6g
- nồng độ thẩm thấu: 273 - 277mOsm
- pH 5 - 6,4 => tính toan.

* Kết luận: thành phần điện giải, độ thẩm thấu tương tự huyết tương, đây là dung dịch toan.

- chỉ định:
+ bù dịch và điện giải trong mất nước đẳng trương (mất nước chỉ giảm thể tích, không biến động thành phần điện
giải).
+ kiềm hóa máu trong BN nhiễm toan chuyển hóa nhẹ-TB (trừ toan lactic): khi gan bình thường, Lactate chuyển
hóa thành HCO3-. Khi gan suy, ứ đọng Lactate gây toan.
- Chống chỉ định:
+ không truyền chung với máu: Ca2+ trong dd LR gây hoạt hóa yếu tố đông máu.
+ không truyền chung một số kháng sinh Ceftriaxon: kết tủa gây tắc mạch (CCĐ tuyệt đối trẻ sơ sinh do thể tích
phân bố nhỏ, CCĐ tương đối với người lớn => bơm rửa dây dịch truyền trước truyền).
+ Thận trọng BN suy thận, sử dụng Digoxin: do chứa Kali.
+ không dùng BN suy gan nặng, toan hóa nặng do acid lactic như nhiễm trùng nặng, sốc, u ác lớn, suy gan cấp,
xơ gan.. vì gan không chuyển hóa Lactate gây toan hóa thêm.
+ BN nhiễm kiềm: hẹp môn vị nôn ói nhiều, cường Aldosteron, u vỏ thượng thận (ngphát: u vỏ thượng thận, thứ
phát: tthuốc điều trị suy tuyến thượng thận, xơ gan),.. BN xơ gan gây ống lượn xa tăng nhạy cảm với Aldosteron
làm giảm Na, K, làm kiềm hóa máu.
+ BN đang dùng lợi tiểu:
Lợi tiểu quai: ức chế kênh đồng vận Na, K, Cl tái hấp thu ở ngành lên quai Henle, làm nước tiểu có nồng độ
Na cao kéo theo nước làm giảm thế tích tuần hoàn gây hạ áp, đến ống góp kích thích Feedback cầu-ống tái hấp
thu Na, Cl và tăng thải K+, H+ làm hạ Kali máu và phối hợp với lactacte truyền vào gây kiềm hóa máu nặng
hơn.
Lợi tiểu tiết kiệm Kali: dối kháng với Aldosterol làm Kali không vào lòng ống thận để thải mà giữ lại ở
mạch máu mô kẽ phối hợp với lượng kali trong ddLR truyền vào nên làm tăng kali máu nhiều hơn.
SO SÁNH NACL 0,9%, GLUCOSE 5%, LACTATE RINGER
- Giống: đều đẳng trương.
- Khác:
NaCl 0,9% Glucose 5% Lactate Ringer
Thành phần Na 154 mEq Glucose Na 127 mEq (thấp hơn)
CL 154 mEq Cl 106 mEq
K 4mEq
Ca 3mEq
Lactate 27mEq
Thể tích phân bố khi use 1/4 lòng mạch, còn lại ra 2/3 vào nội bào 1/4 lòng mạch, còn lại ra
mô kẽ mô kẽ
=> bù thể tích dịch ngoại bào (lòng mạch) dùng LR hoặc NaCl 0,9%
Một số TPCN có thể tin dùng do có nghiên cứu cấp nhà nước nhưng không đủ cỡ mẫu:
+ ĐTĐ2: Diabetna, Hộ Tạng Đường
+ TSLTTLT: Vương Bảo, Nga Phụ Khang
+ Tràng Phục Linh
+ Nanocumin
Nguồn tài liệu tham khảo:
1. https://youtu.be/dWWziiLToyY
2. https://youtu.be/rteoKs5Bj-k
3. https://youtu.be/pRXK_iNj1xg

You might also like