You are on page 1of 51

HỢP ĐỒNG THUÊ

Số: ……………………………

GIỮA

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI HOÀNG GIA


CÔNG TY TNHH QUẢN LÝ KHÁCH SẠN VÀ DU LỊCH VĨ HỒNG

Bắc Ninh, ngày … tháng … năm 2022


MỤC LỤC

ĐIỀU TRANG

ĐIỀU 1 ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI 4


ĐIỀU 2 TÒA NHÀ 5
ĐIỀU 3 SỬ DỤNG TÒA NHÀ 5
ĐIỀU 4 THỜI HẠN THUÊ VÀ GIA HẠN 5
ĐIỀU 5 TIỀN THUÊ 6

ĐIỀU 6 THUẾ 6
ĐIỀU 7 HẠN THANH TOÁN 6
ĐIỀU 8 TIỀN ĐẶT CỌC 6
ĐIỀU 9 BÀN GIAO TÒA NHÀ VÀ THAY ĐỔI TÒA NHÀ 8
ĐIỀU 10 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN CHO THUÊ
ĐIỀU 11 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN THUÊ
ĐIỀU 12 BẢO HIỂM CỦA BÊN THUÊ
ĐIỀU 13 VI PHẠM HỢP ĐỒNG
ĐIỀU 14 CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
ĐIỀU 15 SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
ĐIỀU 16 CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC
PHỤ LỤC 01 CÁC ĐIỀU KHOẢN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG
PHỤ LỤC 02 HỒ SƠ KỸ THUẬT TÒA NHÀ
PHỤ LỤC 03 BIÊN BẢN BÀN GIAO
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 2022, tại trụ sở Công ty CP Đầu tư và Thương mại
Hoàng Gia tại đường Nguyễn Văn Cừ, phường Võ Cường, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc
Ninh, chúng tôi gồm:

BÊN CHO THUÊ: CÔNG TY CP ĐẦU TƯ & THƯƠNG MẠI HOÀNG GIA

Trụ sở chính : đường Nguyễn Văn Cừ, phường Võ Cường, thành


phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh

Đại diện bởi : Bà Phạm Thị Thùy Dương

Chức vụ:Tổng Giám Đốc

Số điện thoại :

Mã số thuế :

VÀ:

BÊN THUÊ: CÔNG TY TNHH QUẢN LÝ KHÁCH SẠN VÀ DU LỊCH VĨ HỒNG

Trụ sở chính : B9, Khu biệt thự sinh thái Hoàn Sơn, Xã Hoàn Sơn,
Huyện Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh.

Số điện thoại : 0975243383

Đại diện bởi : Bà Nguyễn Thị Lan Anh


Chức vụ: Giám đốcÔng .....................

Mr. .......................
Chức vụ: ..............
Title: ...........
Mã số thuế : 2301217899
0109077642
Tax Code

3
Bên Thuê và Bên Cho Thuê sau đây được gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”.
The Lessee and the Lessor shall be hereinafter separately referred to as the “Party” and
collectively referred to as the “Parties”.

XÉT VÌ:
WHEREAS,
- Bên Cho Thuê là là đơn vị toàn quyền quản lý vận hành Tòa Nhà Khách sạn Hoàng Gia
Bắc Ninh tại địa chỉ đường Nguyễn Văn Cừ, phường Võ Cường, thành phố Bắc Ninh, tỉnh
Bắc Ninh bên được cấp phép và phát triển Tòa nhà Leadvisors Tower có địa chỉ tại số 643
đường Phạm Văn Đồng, phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam (sau
đây được gọi là “Tòa Nhà”).
The Lessor is licensed and has developed the building Leadvisors Tower at No. 643 Pham
Van Dong Street, Co Nhue 1 Ward, Bac Tu Liem District, Hanoi (hereinafter referred to as
“Building”).
- Bên Cho thuê đồng ý cho thuê và Bên Thuê đồng ý thuê Mặt Bằng thuêtoàn bộ Tòa Nhà và
các tiện ích đi kèm Tòa Nhà ( xây dựng trên thửa đất có Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất số …………………AG 910201 diện tích 2.065,9m2 cấp ngày …………………………19
tháng 09 năm 2006,số vào sổ T00310/QĐ 1225 ) với mục đích thuê được miêu tả trong
Phụ Lục 01 của Hợp đồng này theo quy định của pháp luật Việt Nam.thuê được miêu tả
trong Phụ Lục 01 của Hợp đồng này theo quy định của pháp luật Việt Nam.

The Lessor intends to lease to the Lessee and the Lessee wishes to lease from the Lessor,
the Premises with the purposes described in Appendix 01 of this Agreement accordance
with Vietnamese Law.
Sau khi thỏa thuận, Các Bên thống nhất ký Hợp đồng này (“Hợp đồng”) với các điều
khoản và điều kiện như sau:
Upon negotiation, the Parties hereby agree to enter into this Agreement (“Agreement”)
with the following terms and conditions:

ĐIỀU 1: ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI


ARTICLE 1: DEFINITIONS
Các thuật ngữ sau đây được sử dụng trong Hợp đồng này có nghĩa như sau:
As used in this Agreement, the following terms shall have the meanings specified below:
1.1 “Hợp Đồng” hoặc “Hợp Đồng Thuê” có nghĩa là Hợp Đồng Thuê này, cùng với các Phụ
lục đính kèm Hợp Đồng do Bên Cho Thuê thông qua và ban hành phù hợp với quy định
của theo Hợp Đồng này vào từng thời điểm, tạo thành một phần không thể tách rời của
Hợp Đồng.
“Agreement” or “Lease Agreement” means this Lease Agreement, together with attached
Appendixes issued by the Lessor in accordance with the terms hereof from time to time,
which shall form an integral part of the Agreement.
1.2 “Tòa Nhà” là Tòa nhà Khách sạn Hoàng Gia Bắc Ninh tại địa chỉ đường Nguyễn Văn
Cừ, phường Võ Cường, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh, Việt NamLeadvisors Tower tại
địa chỉ số số 643 đường Phạm Văn Đồng, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, Thành
4
phố Hà Nội, Việt Nam.
“Building” means Leadvisors Tower at No. 643 Pham Van Dong Street, Co Nhue 1 Ward, Bac Tu
Liem District, Hanoi;
1.3 “Ban Quản Lý” có nghĩa là Bên có giấy phép quản lý bất động sản, được Bên Cho
thuê chỉ định và thay mặt Bên Cho thuê vận hành và quản lý các hoạt động của Tòa nhà
tùy từng thời điểm.
“Building Management” means the Party obtaining the property management license, be
appointed by the Lessor and on behalf of the Lessor to operate and manage the activities
of the Building from time to time.
1.4 “Mặt Bằng Thuê” có nghĩa là phần mặt bằng cho thuê được mô tả tại Điều 2 và theo bản
vẽ Mặt Bằng Thuê đính kèm tại Phụ Lục 02 của Hợp Đồng này.
“Premises” means the premises described in Article 2 and attached as the layout in Appendix 02
of this Agreement.
1.5 “Khu Vực Chung” là các khu vực của Tòa Nhà (dù thuộc kết cấu của Tòa Nhà hay không)
được sử dụng chung bởi các Bên Thuê, các bên sử dụng khác trong Tòa Nhà, Bên Cho
Thuê và các cá nhân được Bên Thuê, các bên thuê khác trong Tòa Nhà và Bên Cho Thuê
ủy quyền hoặc cho phép sử dụng, bao gồm nhưng không giới hạn khu vực ra vào, hành
lang, sảnh, cầu thang, nhà vệ sinh, lối ra vào, lối đi, thang máy, sân trong, lối đi dốc, khu
vực dịch vụ và bất kỳ tiện ích nào khác nhưng không bao gồm bất kỳ phần nào của Mặt
Bằng Thuê và không bao gồm mặt bằng thuê của các bên thuê khác. Bên Cho Thuê có
quyền thay đổi Khu Vực Chung tại từng thời điểm nếu Bên Cho Thuê cho rằng những thay
đổi đó là cần thiết cho công tác điều hành và bảo trì Tòa nhà và/hoặc Mặt Bằng Thuê.
“Common Area” means those areas of the Building (whether or not within the structure of
the Building) to be used in common by any of the Tenants, other occupiers of the Building,
the Lessor, and those properly authorized or permitted by them to do so, including but
without limitation, main entrances, stairs, loading and unloading areas, parking spaces,
stair feet, lobby areas, passenger areas, hallways and walkways, lifts restrooms, and other
areas but does not include any portion of the Premises and premises of other tenants. The
Lessor reserves the right to revise the Common Areas from time to time if the Lessor
believes such changes are necessary for the operation and maintenance of the Building
and / or the Premises.
1.6 “Giờ Làm Việc Bình Thường” có nghĩa là Giờ Làm Việc Bình Thường của Tòa Nhà được
quy định tại Phụ lục 01. Bên Cho Thuê có thể quyết định thay đổi Giờ Làm Việc Bình
Thường tại từng thời điểm và thông báo cho Bên Thuê về sự thay đổi này.
“Normal Business Hours” means the Building's Normal Business Hours as set out in Appendix
01. The Lessor may decide to change the Normal Business Hours from time to time and
notify the Lessee about this change.
1.47 “Tiền Thuê” có nghĩa là mức giá hai bên thỏa thuận cho toàn bộ Mặt Bằng ThuêTòa
Nhà của Bên Thuê trong một thángtháng , như mô tả tại Điều 5 và Phụ Lục 01 của Hợp
Đồng này và bao gồm bất kỳ những điều chỉnh nào theo đó theo từng thời điểm, chưa bao
gồm Thuế VAT., Phí Dịch Vụ và Các Khoản Tiện Ích Phát Sinh.
“Rent” means the price agreed by both parties for the entire Premises per month, as described in
Article 5 and Appendix 01 of this Agreement and including any adjustments accordingly
from time to time, excluding VAT, Service Charges and Utilities.
1.8 “Phí Dịch Vụ” có nghĩa là khoản Phí Dịch Vụ được tính cho toàn bộ Mặt Bằng Thuê của
Bên Thuê trong một tháng thuê như được mô tả tại Điều 6 và Phụ Lục 01 của Hợp Đồng
5
này, tương ứng với phần đóng góp của Bên Thuê vào chi phí hoạt động chung, và các chi
phí phát sinh theo từng thời điểm mà Bên Cho Thuê đã chịu hoặc phải trả liên quan đến
việc cung cấp Dịch Vụ như có thể được sửa đổi căn cứ theo Hợp Đồng này theo từng thời
điểm, không bao gồm thuế GTGT.
“Service Charge” means the service charge for the use of the entire Premises of the
Lessee per month as described in Article 6 and Appendix 1 hereof, representing the
Lessee's contribution to the general operating costs and expenses incurred from time to
time or payable by the Lessor with respect to the provision of the Services, as may be
amended according to this Agreement from time to time, exclusive of VAT.
1.9 “Các Tiện Ích Phát Sinh” có nghĩa là các dịch vụ cộng thêm mà không được đề cập trong
Phí Dịch Vụ được Bên Thuê sử dụng theo quy định tại Điều 7.
“Utilities” means the additional services that are not mentioned in the Service Charge
consumed by the Lessee provided in Article 7.
1.10 “Các Khoản Phí Tiện Ích Phát Sinh” có nghĩa là khoản phí mà Bên Thuê chi trả cho việc
sử dụng Các Tiện Ích Phát Sinh.
“Utilities Charge” means the fees that the Lessee pays for Utilities consumption.
1.511 “Ngày Bắt Đầu Thuê” là ngày bắt đầu tính tiền thuê đối với Mặt Bằng ThuêTòa Nhà quy
định tại Điều 4.1 và Phụ lục 01 Của Hợp Đồng này.
“Lease Commencement Date” means the lease commencement date of this Agreement as
described in Article 4.1 and Appendix 01 of this Agreement.
1.612 “Ngày Hết Hạn Thuê”có nghĩa là ngày mà Hợp Đồng Thuê này hết hiệu lực và được
quy định tại tại Điều 4.1.
“Expiry Date” means the expiry date of this Agreement as described in Article 4.1.
1.713 “Thời Hạn Thuê” có nghĩa là khoảng thời gian bắt đầu vào Ngày Bắt Đầu Thuê và kết
thúc vào Ngày Hết Hạn Thuê.
“Lease Term” means the period that commences on the Lease Commencement Date to the Expiry
Date.
1.814 “Ngày Bàn Giao” là ngày theo đó Bên Cho thuê có nghĩa vụ bàn giao Mặt Bằng thuêTòa
Nhà cho Bên Thuê và là ngày quyền sử dụng Mặt Bằng ThuêTòa Nhà được chuyển giao
cho Bên Thuê để thực hiện sửa chữa, Lắp Đặt Trang Thiết Bị theo quy định tại Hợp đồng
này Phụ Lục 01.
“Hand-over Date” means the date on which the Lessor is obliged to hand over the Premises to the
Lessee and the right to use the Premises is transferred to the Lessee for the installation of
Equipments in accordance with provisions in Appendix 01.
1.915 “Biên Bản Bàn Giao ”có nghĩa là bản kiểm kê các vật dụng/trang thiết bị được lắp đặt,
và diện tích thực tế cũng như một phần của Mặt Bằng ThuêTòa Nhà. Các Biên Bản Bàn
Giao này sẽ được ký bởi Các Bên vào Ngày Bàn Giao.
“Handover Minute” means a list of items / equipment installed, and the actual area as a
part of the Premises. These Handover Minutes shall be signed by the Parties on the
Handover Date.
1.106 “Thời Gian Lắp Đặt Nội thất” có nghĩa là khoảng thời gian được quy định tại Phụ Lục
01Hợp đồng để Bên Thuê thực hiện các công việc bảo trì, sửa chữa, lắp đặt trang thiết bị
tại Mặt Bằng ThuêTòa Nhà.
“Fit-Out Period” means the period of time allowed to the Lessee for the “fitting-out” of the

6
Premises as set out in Appendix 01.
1.17 “Đặt Cọc Thi Công” có nghĩa là khoản tiền do Bên Thuê đặt cọc cho Bên Cho Thuê để đảm
bảo thanh toán cho bất kỳ thiệt hại, hỏng hóc, đổ vỡ và mất mát tại Mặt Bằng Thuê
và/hoặc các trang thiết bị tại Mặt Bằng Thuê và/hoặc tại bất cứ vị trí nào khác bên trong
và/hoặc bên ngoài Tòa nhà do lỗi của Bên Thuê/nhà thầu của Bên Thuê hoặc bất kỳ bên
nào khác liên quan đến việc trang bị nội thất trong suốt Thời Gian Lắp Đặt Nội Thất.
“Fit-out Deposit” means an amount deposited by the Lessee to the Lessor to secure the
payment for any damage, failure, breakage and loss at Premises and/or at any other
location inside and/or outside the Building as a result of the Lessee/Contractor's fault or
any other parties relating to the installation of the interior during the Fit-out Period .
1.118 “Tiền Đặt Cọc” có nghĩa là khoản tiền Bên Thuê phải chuyển cho Bên Cho thuê theo quy
định tại Điều 810 và Phụ lục 01 Ccủa Hợp đồng này;
"Security Deposit" means the security deposit required to be paid by the Lessee on the terms of
this Agreement as set out in the Article 10 and Appendix 01 of this Agreement.
1.19 “Thư Mời Thuê” là bản ghi nhận các điều khoản cơ bản giữa Bên Thuê và Bên Cho Thuê
trước khi ký kết Hợp Đồng này về việc thuê Mặt Bằng Thuê.
“Offer to Lease” is a document setting out the principal terms of the Lease between the Lessee
and the Lessor prior to the execution of this Agreement.
1.20 “Tiền Đặt Cọc Giữ Chỗ” có nghĩa là khoản tiền Bên Thuê phải chuyển cho Bên Cho thuê
để cam kết thực hiện thỏa thuận thuê Mặt Bằng Thuê theo quy định tại Thư Mời Thuê;
“Reservation Deposit” means an amount that the Lessee shall transfer to the Lessor to
commit to implement the Lease Agreement as specified in the Offer to Lease; 
1.21 “Sổ tay khách thuê”có nghĩa là tài liệu được chuẩn bị bởi Ban Quản Lý toà nhà xác lập một
số hướng dẫn, tiêu chuẩn, và quy định liên quan đến việc vận hành của Tòa Nhà. Ban Quản Lý có
thể sẽ chỉnh sửa và bổ sung quy định “Sổ tay khách thuê” này tại từng thời điểm.
“Tenant Handbook” means the tenant handbook adopted by the Building Management, setting
out certain guidelines, standards, and requirements for the operational aspects of the
Building. The Lessor reserves the right to revise the Tenant Handbook from time to time.
1.1222 “Thuế VAT” có nghĩa là thuế giá trị gia tăng theo quy định của Pháp Luật Việt Nam.
"VAT" means value added tax in accordance with the law.
1.123 “Pháp Luật Việt Nam” có nghĩa là là bất kỳ và tất cả các văn bản pháp luật cấp nhà
nước, cấp tỉnh, địa phương hoặc các luật khác, đạo luật, pháp lệnh, nghị định, thông tư,
quy định, lệnh và chỉ thị, lệnh tòa hoặc quyết định của tòa án Việt Nam, và bất kỳ và mọi
quy định hành chính và quy định và tiêu chuẩn của nhà nước liên quan đến môi trường, kỹ
thuật, hoặc y tế áp dụng trong việc sử dụng, chiếm dụng, thụ hưởng, sở hữu và vận hành
Khu Vực ThuêTòa Nhà và bất kỳ hoạt động kinh doanh nào gắn liền với Khu Vực ThuêTòa
Nhà mà các văn bản pháp luật có thể được áp dụng đối với Bên Cho Thuê, Bên Thuê, ở
thời điểm hiện tại và trong tương lai.
“Vietnamese Law” means any and all national, provincial, local and other laws, statutes,
ordinances, decrees, circulars, regulations, orders and directives, judicial orders and
decisions of Vietnam, and any and all administrative requirements and governmental,
environmental, technical or health regulations and standards applicable with respect to the
use, occupancy, enjoyment, possession and operation of the Premises and any business
operated in connection therewith, as these may be applicable to the Landlord, the Lessee,
both now and in the future.

7
1.124 “VND” hay “Đồng Việt Nam” có nghĩa là loại tiền tệ hợp pháp của Việt Nam.
"VND" or "Vietnamese Dong" means the lawful currency of Vietnam.

1.15 “Hồ Sơ Kỹ Thuật” của Tòa Nhà là các Hồ sơ, bản vẽ kỹ thuật thi công kết cấu, nội, ngoại
thất Tòa Nhà (nếu có) của Bên Cho Thuê trong giai đoạn đầu tư xây dựng công trình và
cập nhật những sửa chữa, cải tao (nếu có).1.25 “Sổ Tay Hướng Dẫn Thi Công & Lắp
Đặt Nội Thất” có nghĩa là (các) sổ tay của Bên Cho Thuê chứa đựng tất cả các quy định,
yêu cầu và thủ tục của Bên Cho Thuê đối với việc thi công và lắp đặt nội thất, và bao gồm
tất cả các sửa đổi, bổ sung mà Bên Cho Thuê có thể thực hiện theo quyền quyết định của
Bên Cho Thuê vào từng thời điểm và thông báo cho Bên Thuê.
“Fit-out Guidelines” means the Lessor's manual(s) setting out all of the Lessor's regulations,
requirements and procedures for construction and installation the interior, and includes all
adjustments and supplements that the Lessor may implement according at its absolute
discretion from time to time and notified to the Lessee.

ĐIỀU 2. MẶT BẰNG THUÊTÒA NHÀ


ARTICLE 2: THE PREMISES
2.1 Bằng Hợp Đồng này, Bên Cho Thuê cho Bên Thuê thuê toàn bộ Mặt Bằng ThuêTòa
Nhà, sân vườn cảnh quan quan xung quanh thửa đất , cùng quyền sử dụng Khu Vực
Chung và các tiện ích đi kèm khác trong Tòa Nhà, trong Thời Hạn Thuê phù hợp với các
điều kiện và điều khoản của Hợp Đồng này.
The Lessor hereby leases to the Lessee the entire Area of the Premises, together with the
rights to use the Common Area and other facilities in the Building, for the Lease Period
under the terms and conditions of this Agreement.
2.2 Mặt Bằng Thuê là diện tích thuê thực tế bao gồm toàn bộ cấu kiện, cột kết cấu dính liền hoặc
nằm bên trong Mặt Bằng Thuê. Phần diện tích thuê được phân định từ tâm các bức tường
ngăn của Mặt Bằng Thuê với Khu Vực chung, với Mặt Bằng Thuê của các bên thuê khác và
với mặt trong của lớp kính bao quanh Tòa nhà.
The actual lease Area of the Premises shall consist of all structures, structural columns
attached or located inside the Premises. The Premises is measured from the center of the
partition of the Premises to the Common Area, and to another adjacent Tenant's premises,
and to the inside of the enclose glass wall of the Building.

ĐIỀU 3. SỬ DỤNG MẶT BẰNG THUÊTÒA NHÀ


ARTICLE 3: USE OF THE PREMISES.
3.1 Bên Thuê cam kết chỉ sử dụng Mặt Bằng ThuêTòa Nhà theo mục đích thuê như được nêu
tại Phụ Lục 01 và không sử dụng Mặt Bằng ThuêTòa Nhà theo bất cứ mục đích nào khác.
Bên Thuê không được thực hiện bất kỳ điều gì bất hợp pháp hoặc trái đạo đức trong trong
hoặc đối với Mặt Bằng ThuêTòa Nhà và không được sử dụng Mặt Bằng ThuêTòa Nhà hay
bất cứ phần nào của Mặt Bằng ThuêTòa Nhà cho bất kỳ mục đích phi pháp nào. Bên Thuê
không được phép thực hiện hoặc cho phép thực hiện bất kỳ hành động hoặc công việc nào
có thể gây phiền toái hoặc tạo ra nguyên nhân than phiền hợp lý nào của những người sử
dụng Mặt Bằng Thuê gân bên hoặc những phần khác của Tòa Nhà, và không được gây ra,
khiến cho hoặc cho phép gây ra tiếng ồn quá mức trong hoặc phát ra từ Mặt Bằng.
8
The Lessee shall undertake to only use the Premises for the purpose as set out in
Appendix 01 and not to use the Premises for another purpose. The Lessee must not do
anything in or upon the Premises of an illegal or immoral nature and must not use the
Premises or any part thereof for any unlawful purpose. The Lessee must not do or permit to
be done any act or thing which may cause nuisance or to give cause for reasonable
complaint from the occupants of neighbouring Premises or of other parts the Building, and
must not cause, make or allow excessive in or to emanate from the Premises.
3.2 Nếu Bên Thuê sử dụng Mặt Bằng ThuêTòa Nhà vào mục đích nào khác mà không có sự
chấp thuận trước bằng văn bản của Bên Cho Thuê hoặc vi phạm quy định tại Điều 3.1 nói
trên vào bất cứ thời điểm nào, Bên Cho Thuê sẽ có quyền chấm dứt Hợp Đồng ngay lập
tức và/hoặc thực thi toàn bộ các quyền của mình như quy định tại Điều 135.1.
If the Lessee uses the Premises for another purpose without the Lessor's prior written
approval or violates the provisions in Article 3.1 above at any time, the Lessor shall be
deemed as a breach of the Agreement The Lessor shall have the right to terminate the
Agreement immediately and/or exercise its rights as set out in Article 15.1.

ĐIỀU 4. THỜI HẠN THUÊ VÀ GIA HẠN


ARTICLE 4: LEASE TERM AND RENEWAL
4.1 Thời hạn thuê: Theo quy định chi tiết tại Phụ lục 01 của Hợp đồng này.
Lease Term: As stated in Appendix 01 of this Agreement
4.2 Gia hạn Thời Hạn Thuê:
Renewal:
Ít nhất 06 (sáu) tháng trước Ngày Hết Hạn Thuê theo Hợp Đồng này, nếu có nhu cầu tiếp
tục thuê, Bên Thuê sẽ gửi Đề Nghị Gia Hạn bằng văn bản tới Bên Cho thuê (“Đề Nghị Gia
Hạn”). Trong trường hợp Bên Thuê không gửi Đề Nghị Gia Hạn trong khoảng thời gian
đóquy định, Hợp đồng này sẽ tự động chấm dứt khi kết thúc Thời Hạn Thuê. Trong vòng 30
(ba mươi) ngày kể từ ngày Bên Cho Thuê nhận Đề Nghị Gia Hạn, Bên Cho Thuê sẽ thông
báo cho Bên Thuê về Tiền Thuê mới dự kiến và bất kỳ điều khoản sửa đổi bổ sung nào
khác áp dụng đối với Hợp Đồng trong thời hạn gia hạn (“Đề Xuất Của Bên Cho Thuê”).
Bên Thuê sẽ xác nhận chấp thuận (“Chấp Thuận của Bên Thuê”) các điều khoản được
Bên Cho Thuê đề xuất trong vòng 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày nhận được Đề Xuất Của
Bên Cho Thuê.
Not later than 06 (six) months prior to the Expiry Date, the Lessee shall notify the Lessor in
writing as to whether the Lessee wishes to renew this Agreement (“Renewal Request”). In
case the Lessee does not submit the Renewal Request within such timeline, this
Agreement will automatically terminate at the end of the Lease Term. Within 30 (thirty) days
of the receipt by the Lessor of the Renewal Request, the Lessor will notify the Lessee of the
proposed new Rent and any other amended terms which would apply to Agreement in the
renewal period ("Lessor Proposal"). The Lessee will confirm the acceptance of the terms
proposed by the Lessor (“Lessee Approval”) within 60 (sixty) days from the date of receipt
of the Lessor's Proposal.
Khi Bên Cho Thuê nhận được Chấp Thuận của Bên Thuê, các Bên sẽ ký kết một phụ lục
bổ sung để gia hạn Hợp Đồng bao gồm các điều khoản trong Đề Xuất Của Bên Cho Thuê
chậm nhất là 03 (ba) tháng trước ngày kết thúc Thời Hạn Thuê.
Upon receipt by the Lessor of the Lessee Approval, the Parties will sign an appendix to

9
extend the Agreement incorporating the terms of the Lessor Proposal no later than 03
(three) months prior to the end of the Lease Term.
Bất kể các quy định trên đây, Bên Cho Thuê có thể từ chối Đề Nghị Gia Hạn Hợp Đồng của
Bên Thuê nếu:
Notwithstanding the foregoing, the Lessor may refuse the Renewal Request if:
a. Bên Thuê thường xuyên thanh toán trễ hạn đối với các khoản thanh toán đến hạn theo Hợp
Đồng này trong suốt Thời Hạn Thuê theo quy định tại Điều 9 Hợp đồng này; hoặc
The Lessee has been habitually late with a payment due under this Agreement during the
Lease Term according to Article 9 of this Agreement; or
b. Bên Thuê đã và/hoặc đang vi phạm các quy định tại Hợp Đồng trước hoặc sau khi Đề Nghị Gia
Hạn được gửi cho Bên Cho Thuê cho đến khi việc gia hạn có hiệu lực.

The Lessee has been and/or is in breach of the Agreement before or after the Renewal
Request was sent to the Lessor until the renewal becomes effective.

ĐIỀU 5. TIỀN THUÊ


ARTICLE 5. RENT
5.1 Trong suốt Thời hạn thuê, Bên Thuê có nghĩa vụ thanh toán cho Bên Cho Thuê Tiền Thuê
theo quy định trong Phụ Lục 01 cộng với các khoản Thuế theo quy định tại Điều 68 Hợp
Đồng này.
During the Lease Term, the Lessee shall make the prompt payment of the Rent in
accordance with Appendix 1 and Tax in accordance with Article 8 hereof.
5.2 Tiền thuê được thanh toán bằng tiền Việt Nam đồng.
Rent is paid in VND.
5.3 Trong Thời Gian Lắp Đặt Nội Thất, Bên Thuê sẽ không phải trả Tiền Thuê nhưng phải trả
Phí Dịch Vụ theo quy định tại Điều 6, Các Khoản Phí Tiện Ích Phát Sinh theo quy định tại
Điều 7 và các khoản chi phí phát sinh khác (điện, nước… ) liên quan đến việc lắp đặt nội
thất nếu có.
During the Fit-out Period, the Lessee will not be required to pay any Rent. However, the
Lessee remains liable to pay the Service Charge as set out in Article 6, Utility Charges as
set out in Article 7 and other costs incurred (electricity, water ...) in connection with the
fitting-out if any.

5.4 Phương thức thanh toán Tiền Thuê được quy định tại Điều 79 và Phụ Lục 01 của Hợp
Đồng này.
5.5
Payment method of Rent shall be prescribed as Article 9 and Appendix 1 hereof.
5.6
ĐIỀU 6. PHÍ DỊCH VỤ
ARTICLE 6.SERVICE CHARGE
6.1 Trong suốt Thời Hạn Thuê, Bên Thuê sẽ trả cho Bên Cho Thuê khoản Phí Dịch Vụ theo
quy định tại Phụ Lục 01, cùng với khoản Thuế quy định tại Điều 8 Hợp Đồng này.
During the Lease Term, the Lessee shall pay the Lessor the Service Charge in accordance
with Appendix 1, and Taxes in accordance with Article 8.
10
6.2 Phí Dịch Vụ sẽ được Ban Quản lý xem xét điều chỉnh tăng hoặc giảm dựa trên sự biến
động giá cả của thị trường hàng năm, sự điều chỉnh này sẽ được áp dụng với tất cả Bên
Thuê tại Toà nhà. Ban Quản lý sẽ thông báo bằng văn bản cho Bên Thuê trong vòng 30 (ba
mươi) ngày trước khi áp dụng điều chỉnh Phí Dịch Vụ này.
Service Charge shall be reviewed by the Property Management of the Building annually
based on the market fluctuation and this adjustment shall be applied to all tenants of The
Building. The Lessor will have a 30 days’ prior written notice before applying Service
Charge adjustments to the Lessee accordingly.
6.3 Phương thức thanh toán của Phí Dịch Vụ được quy định tại Điều 9 và Phụ Lục 01 Hợp
Đồng này.
Payment method of Service Charge shall be set out as Article 9 and Appendix 1 hereof.
6.4 Phí Dịch Vụ bao gồm các dịch vụ và tiện nghi cho Khu Vực Chung theo quy định của Bên
Cho Thuê và/hoặc Ban Quản Lý tùy từng thời điểm trong Giờ Làm Việc Bình Thường của
Tòa Nhà như sau:
Service Charge includes services and amenities for Common Areas as prescribed by the
Lessor and/or Building Management from time to time during Normal Business Hours of the
Building as follows:
a. Dịch vụ điều hòa không khí tại Mặt Bằng Thuê và một số Khu Vực Chung của Tòa Nhà;
Air-conditioning supply and ventilation to the Premises and Common Areas;
b. Dọn dẹp và bảo trì nhà vệ sinh chung, nước và điện cho các Khu Vực Chung;
Public toilet cleaning and maintenance, water and power for the Common Areas;
c. Thu gom rác thải tại điểm tập kết chỉ định bởi Tòa nhà;
Rubbish collection and removal from the central collection point ;
d. Trang trí hoàn thiện các thang máy, sảnh thang máy, hành lang chung và đại sảnh tầng trệt;
Fully decorated lift lobbies and common corridors, including the basement lobby and
elevator;
e. Bảo trì và vệ sinh Toà Nhà (không bao gồm Phần Diện Tích Thuê), tiền sảnh, cửa sổ phía
ngoài, và các Khu Vực Chung, bao gồm thang máy, khu vực thoát hiểm, hệ thống điều
hoà, khu vực cây xanh và các thiết bị khác;
Maintenance and cleaning of the Building (excluding the Premises), the façade, exterior
windows and Common Areas including lifts, fire escapes, air-conditioning, plant and other
equipment;
f. An ninh bảo vệ đối với một số Khu Vực Chung cùng với hệ thống camera giám sát CCTV;
The security of several Common Areas with digital CCTV;
g. Vận hành và quản lý Tòa Nhà;
The management and operation activities of The Building
h. Kiểm soát côn trùng tại Khu Vực Chung.
Pest control for Common Areas .

ĐIỀU 7. CÁC KHOẢN PHÍ TIỆN ÍCH PHÁT SINH


ARTICLE 7. UTILITY CHARGE
7.1 Bên Thuê sẽ được phép sử dụng các dịch vụ cộng thêm không bao gồm trong Phí Dịch Vụ, bao

11
gồm nhưng không giới hạn bởi: Tiền điện, Phí trông giữ xe, Phí quảng cáo, Phí làm việc
ngoài giờ (“Các Tiện Ích Phát Sinh”).
The Lessee will be allowed to use additional services which are not mentioned in the Service
Charge, including but not limited to: Electricity, Parking fee, Advertising fee, Overtime fee (“The
Utility Charge")
7.2 Tại từng thời điểm, Bên Cho Thuê có quyền thông báo cho Bên Thuê về việc cung cấp và/hoặc
giới thiệu, chỉnh sửa bổ sung, thông qua hoặc bãi bỏ Các Tiện Ích Phát Sinh. Đơn giá của Các
Khoản Phí Tiện Ích Phát Sinh có thể được điểu chỉnh và sẽ được Bên Cho Thuê thông báo
trước 30 (ba mươi) ngày bằng văn bản cho Bên Thuê.
From time to time, the Lessor reserves the right to notify the Lessee of the provision and/or the
introduction, modification, approval, or cancellation of Utility Charge. The cost of the Utility
Charges may be adjusted and will be given 30 (thirty) days' notice in writing to the Lessee.

ĐIỀU 68. THUẾ


6.1 ARTICLE 8.TAX
6.2 Bên Thuê sẽ chịu trách nhiệm về toàn bộ các khoản Thuế và/hoặc phí (nếu có) được áp
trên Tiền Thuê, Phí Dịch Vụ, Các Khoản Phí Tiện Ích Phát Sinh và các khoản thanh toán
khác (nếu có) theo Hợp Đồng Thuê này được áp dụng đối với và liên quan đến Hợp Đồng
này.này.
The VAT or any other taxes applicable to the Agreement shall be paid by the Lessee on the
Rent, Service Charges, Utility Charges and other amounts payable which is applied and
related to this Agreement.
6.3 Bên Thuê sẽ tuân thủ tất cả các luật và quy định liên quan đến thuế của Pháp Luật Việt
Nam.
The Lessee shall comply with all applicable tax laws and regulations of Vietnam.

ĐIỀU 79. HẠN THANH TOÁN

7.1 ARTICLE 9. PAYMENT TERM


7.2 Tiền Thuê và Phí Dịch Vụ:
Rent and Service Charge:
Trong suốt Thời Hạn Thuê, Bên Thuê có nghĩa vụ thanh toán Tiền Thuê và Phí Dịch Vụ cho
Bên Cho Thuê theo từng nămQuý (mười haiba tháng một lần) đúng hạn trong vòng 07
(bảy) ngày làm việc sau khi nhận được Đề Nghị Thanh Toán của Bên Cho Thuê.
During the Lease Term, the Lessee is obliged to pay the Rent and Service Charges to the
Lessor quarterly (once every three months) within 07 (seven) working days after receiving
the Lessor's Debit Note.
Muộn nhất trong vòng 05 (năm) ngày làm việc đầu tiên của từng quý (Quý 1 01/01; Quý 2 01/04;
Quý 3 01/07; Quý 4 01/10), Bên Cho Thuê sẽ gửi Đề Nghị thanh toán cho Bên Thuê dựa
trên Tiền Thuê và Phí Dịch Vụ được quy định tại Phụ Lục 01 Hợp Đồng này. Nội dung của
Đề Nghị Thanh Toán sẽ bao gồm nhưng không giới hạn bởi các nội dung sau:
Within the first 05 (five) working days of each quarter (Quarter 1 01/01; Quarter 2 01/04;
Quarter 3 01/07; Quarter 4 01/10), the Lessor will send the Lessee a Debit Note for the

12
Rent and Service Fee specified in Appendix 01 of this Agreement. The Content of the Debit
Note will include without limitation to the followings:
a. Tiền Thuê phải trả cộng với Thuế VAT;
Rent payable and applicable VAT in advance;
b. Phí Dịch Vụ phải trả cộng với Thuế VAT.
Service Charge payable and applicable VAT in advance ;
Để làm rõ, Đợt thanh toán đầu tiên và đợt thanh toán cuối cùng của Tiền Thuê và Phí Dịch Vụ
trong Thời Hạn Thuê sẽ được tính dựa theo số ngày thuê thực tế tính cộng dồn của Quý
đó.
7.3 To be specific, the first installment and the final installment of the Rent and Service Charge
during the Lease Term shall be calculated in proportion to days accrued of rental days of
such quarter.
7.4 Các Khoản Phí Tiện Ích Phát Sinh:
Utility Charges:
Bên Thuê thanh toán Các Khoản Phí Tiện Ích Phát Sinh hoặc các chi phí khác, cộng với các loại
Thuế cho Bên Cho Thuê theo từng tháng (một tháng một lần) trong vòng 07 (bảy) ngày
làm việc sau khi nhận được Đề Nghị Thanh Toán của Bên Cho Thuê.
The Lessee shall pay the Lessor for Utilities Charges or other charges, and taxes monthly (once a
month) within 07 (seven) working days after receiving the Debit Note of the Lessor.
Muộn nhất trong vòng 05 (năm) ngày làm việc đầu tiên của từng tháng, Bên Cho Thuê sẽ gửi Đề
Nghị thanh toán cho Bên Thuê dựa trên Các Khoản Phí Tiện Ích Phát Sinh hoặc các chi
phí khác (nếu có) mà Bên Thuê đã sử dụng tháng trước đó, cộng với các loại Thuế.
8 Within the first 05 (five) working days of each month, the Lessor shall send the Lessee a
Debit Note for the Utility Charges or other Chargers (if any) that the Lessee used the
previous month, and taxes.
8.1 Trong vòng 03 (ba) ngày sau khi ký Hợp Đồng này, Bên Thuê có nghĩa vụ trả cho Bên Cho
Thuê:
8.2 Within 03 days after signing this Agreement, the Lessee is obliged to pay the Lessor:
8.3 Khoản Phí Dịch Vụ cộng với các khoản Thuế, phí có liên quan cho Thời Gian Lắp Đặt Nội
Thất;
8.4 Service Charge and Tax payable for Fit-out Period;
8.5 Tiền Đặt Cọc như quy định theo Điều 10 Hợp Đồng này.
8.6 Security Deposit as prescribed in Article 10.
8.7 Đợt thanh toán đầu tiên của Tiền thuê và Phí Dịch vụ như được quy định tại Phụ lục 01 và
Điều 9.1 Hợp Đồng này.
8.8 The first installment of Rent and Service Charge of the Lease Term as prescribed Appendix
01 and Article 9.1 of this Agreement.
8.9 Hình thức thanh toán:
Payment method
Bên Thuê sẽ thực hiện thanh toán bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên
Cho Thuê, theo quy định tại Phụ lục 01.đồng thời các khoản thanh toán với thời hạn thanh
toán cụ thể sẽ tuân theo và được nêu rõ trong Phụ lục 01.
The Lessee will make the payment by bank transfer to the Lessor's account as prescribed
13
in Appendix 01.
Trong vòng 05 (năm) ngày kể từ khi nhận được đầy đủ tiền thanh toán, Bên Cho Thuê sẽ
xuất hóa đơn tài chính (hóa đơn Thuế giá trị gia tăng) cho Bên Thuê.
Within 05 (five) days after receiving the full payment, the Lessor shall issue the invoice
(Value Added Tax invoice) to the Lessee.
Để tránh hiểu nhầm, các bên thống nhất rằng: Bên Cho thuê sẽ chỉ xem như đã nhận được
khoản tiền thanh toán từ Bên Thuê sau khi số tiền chuyển khoản đã được ghi có vào tài
khoản của Bên Cho thuê và sẵn sàng để Bên Cho thuê sử dụng. Tất cả các khoản phí
ngân hàng, phí chuyển khoản hoặc các khoản phí tương tự phải trả hoặc phải tính trên
khoản thanh toán đó sẽ do Bên Thuê chịu.
9 To avoid any misunderstanding, the parties agree that: The Lessor shall consider that the
Lessee as having received the payment from the Lessee after the transfer amount has
been credited to the Lessor's account and available to the Lessor. All bank fees,
transferring fee or similar fees payable or charged on such payment will be paid by the
Lessee.
9.1 Lãi suất chậm trả: (nên để hay ko?)
Late Payment Interest:
Nếu Bên Thuê chậm hoặc chưa thanh toán các khoản phải trả bao gồm nhưng không giới
hạn Tiền Thuê, Phí Dịch Vụ , Các Khoản Phí Tiện Ích Phát Sinh, và các chi phí khác (nếu
có) cho Bên Cho Thuê theo ngày đến hạn thanh toán được quy định tại Hợp Đồng này mà
không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên Cho Thuê, thì Bên Thuê sẽ phải
chịu lãi suất chậm trả theo mức 01,215% mỗi ngàytháng trên số tiền trả chậm tính từ ngày
đến hạn thanh toán cho đến khi đã thanh toán đầy đủ cho Bên Cho Thuê. Tuy nhiên, việc
chậm thanh toán của Bên Thuê không được quá 3030 (ba ba mươimươi) ngày kể từ ngày
đến hạn thanh toán, nếu vượt quá 30 (ba mươi) ngày, Bên Cho Thuê có quyền thực hiện
các biện pháp xử lý quy định tại Điều 135.1 dưới đây.
If the Leese fails to pay, in whole or in part, the Rent, Service Charge, Utility Charges, and
other expenses (if any) payable under this Agreement on the date on which they fall due
without any written approval by the Lessor, the Lessee shall pay to the Lessor on demand
interest on the amount in arrears at 1.5% per month from the due date to the fulfillment
date. The late payment must not exceed 30 (thirty) days from the due date, otherwise the
Lessor has the right to implement remedial measures as prescribed in Article 15.1.

ĐIỀU 810. TIỀN ĐẶT CỌC


8.1 Trong vòng 03 (ba) ngày sau khi ký Hợp đồng này, ARTICLE 10. SECURITY DEPOSIT
8.2 Bên Thuê có nghĩa vụ chuyển Tiền có nghĩa vụ chuyển cho Bên Cho Thuê một khoản Tiền
Đặt Cọc đảm bảo thực hiện Hợp Đồng bằng sốĐặt Cọc cho Bên Cho Thuê số tiền
1.800.000.000 đ (Một tỉ tám trăm triệu đồng chẵn), tương ứng với 06 tháng tiền thuê không
bao gồm thuế VAT của năm thứ nhất, vào tài khoản Ngân hàng của Bên Cho Thuê theo
Phụ lục 01 tiền quy định trong Phụ Lục 01 Hợp Đồng này trong vòng 03 ngày sau ngày ký
kết Hợp Đồng..
8.3 The Lessee shall provide the Lessor with the Security Deposit in full in such amounts as
prescribed in Appendix 01 of this Agreement within 03 days after the date of signing of this
Agreement.
8.4 Trong trường hợp Bên Thuê đã thanh toán Tiền Đặt Cọc Giữ Chỗ theo Thư Mời Thuê, bất

14
kỳ khoản thanh toán nào theo Thư Mời Thuê cũng sẽ được ghi có vào Tiền Đặt Cọc và
Bên Thuê phải thanh toán bất kỳ khoản Tiền Đặt Cọc nào còn thiếu trong vòng 03 (ba)
ngày làm việc kể từ ngày ký Hợp Đồng này.
8.5 In the event that the Lessee has already paid a Holding Deposit under an Offer to Lease,
any such payment thereunder will be credited towards the Security Deposit and the Lessee
will be required to settle any shortfall, within 03 (three) working days since the date of
signing of this Agreement.
8.6 Tiền Đặt Cọc được Bên Cho thuê giữ và không tính lãi để đảm bảo việc Bên Thuê thực
hiện đúng các điều khoản của Hợp đồng này. Tiền Đặt Cọc này sẽ không được coi là
khoản thanh toán cho Tiền thuê , Phí dịch vụ hoặc bất kỳ khoản phải trả nào khác của Bên
Thuê.
9 The Security Deposit is held by the Lessor and interest free to ensure the Lessee's
compliance with the terms of this Agreement. This Deposit will not be considered a
payment for the Rent, Service Charges or any other payable by the Lessee.
9.1 Trong suốt Thời Hạn Thuê, Tiền Đặt Cọc sẽ có thể tuỳ vào từng thời điểm được điều chỉnh
tăng trong trường hợp Tiền Thuê và/hoặc Phí Dịch Vụ có sự điều chỉnh tăng (mà việc tăng
đó phù hợp với quy định của Hợp Đồng này). Bên Thuê có nghĩa vụ bổ sung phần chênh
lệch khoản Tiền Đặt Cọc điều chỉnh so với khoản Tiền Đặt Cọc đã chuyển cho Bên Cho
Thuê trước đó trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản
của Bên Cho Thuê.
10 During the Lease Term, the Security Deposit will increase from time to time in case of the
Rent and/or Service Fee is increased (such increase to be under the terms hereof). The
Lessee is obliged to supplement the difference in the adjusted Security Deposit in
comparison with the previous amount of Security Deposit transferred to the Lessor within
07 (seven) days from the date of receiving the Lessor's written notice.
10.1 Bên Cho Thuê sẽ nhận và trả lại Tiền Đặt Cọc cho Bên Thuê bằng Đồng Việt Nam.
11 The Lessor shall receive and return the Security Deposit to the Lessee in Vietnamese
Dong.
11.1 Trừ trường hợp Bên Thuê bị mất Tiền Đặt Cọc như quy định tại Điều 135.1 của Hợp Đồng
nàyNếu Bên Thuê không vi phạm Hợp Đồng, Bên Cho Thuê sẽ hoàn trả lại cho Bên Thuê
số Tiền Đặt Cọc không tính lãi, trong vòng 10 (mười) ngày kể từ ngày Mặt Bằng ThuêTòa
Nhà được bàn giao lại cho Bên Cho Thuê, sau khi đã được dọn sạch, sửa chữa và phục
hồi nguyên trạng theo Biên bản bàn giao ngoại trừ những hao mòn tự nhiên thông thường
và bản vẽ kỹ thuật thiết kế được Bên Cho Thuê cung cấp cho Bên Thuê, hoặc trong vòng
10 (mười) ngày kể từ ngày giải quyết hết các nghĩa vụ thanh toán của Bên Thuê với Bên
Cho Thuê tùy theo thời hạn nào muộn hơn. Các nghĩa vụ thanh toán bao gồm nhưng
không hạn chế ở các khoản Tiền Thuê, , Phí Dịch Vụ, Các Khoản Phí Tiện Ích Phát Sinh
các loại Thuế, phí chưa thanh toán hoặc bất kỳ và mọi chi phí sửa chữa hoặc thay thế cho
thiết bị/đồ đạc bị hỏng, bảo quản kém hoặc bị thất lạc như được nêu trong Phụ Lục 03,
Biên Bản Bàn Giao và các tài liệu có liên quan, và/hoặc bất kỳ và toàn bộ khoản bồi
thường nào Bên Thuê có nghĩa vụ thanh toán cho Bên Cho Thuê trong trường hợp vi
phạm Hợp Đồng này. Bên Cho Thuê có quyền yêu cầu Bên Thuê thanh toán mọi khoản
tiền phát sinh vượt quá số Tiền Đặt Cọc, kể cả tiền bồi thường thiệt hại mà Bên Thuê phải
trả cho Bên Cho Thuê theo các điều khoản của Hợp Đồng này.
Unless the Lessee forfeits the Security Deposit as provided in Article 15.1 of If this
Agreementthere is no breach by the Lessee found, the Lessor shall refund the Security
Deposit without Interest to the Lessee within 10 (ten) days from the date the Premises is
15
handed over to the Lessor, after having been cleaned, repaired and restored in the original
condition similar as set out in the Handover Minutes at the prior handover date, normal
wear and tear and technical drawings provided by the Lessor to the Lessee accepted, or in
within 10 (ten) days from the date of settlement of the Lessee's payment obligations to the
Lessor whichever is later. The payment obligations include, but are not limited to unpaid
Rent, Service Charges, Utility Charges, Taxes or any repair or replacement costs for
damaged equipment/installment, poorly maintained or misplaced items as set out in
Appendix 3, Handover Minutes and related documents, and/or any and all penalty for which
the Lessee is obligated to pay the Lessor in case of breach of this Agreement. The Lessor
has the right to request the Lessee to pay any amount incurred in excess of the Security
Deposit amount, including compensation for damages payable by the Lessee to the Lessor
in accordance with the terms of this Agreement.

Bên Thuê không có quyền yêu cầu sử dụng Tiền Đặt Cọc hay yêu cầu dùng Tiền Đặt Cọc
để thanh toán Tiền Thuê, Phí Dịch Vụ, các Khoản Phí Tiện Ích Phát Sinh hoặc các chi phí
khác (nếu có) đã nợ Bên Cho Thuê trước đó.
12 The Lessee has no right to set-off the Security Deposit or request the Lessor to settle any
amount of Rent, Service Charge, Utility Charges or other expenses (if any) owing to the
Lessor in advance.
12.1 Trong trường hợp Bên Cho Thuê buộc phải tiến hành bất kỳ việc khấu trừ nào đối với
khoản Tiền Đặt Cọc trong Thời Hạn Thuê thì, Bên Thuê trong vòng 03 (ba) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được Thông báo bằng văn bản từ Bên Cho Thuê phải bù đắp một khoản
tiền tương đương với khoản bị khấu trừ đó để đảm bảo duy trì Tiền Đặt Cọc theo qui định
tại Phụ lục 01 và Điều 810 của Hợp Đồng này. Hêt thời hạn quy định, nếu Bên Thuê không
bổ sung khoản Tiền Đặt Cọc còn thiếu, Bên Cho Thuê có quyền áp dụng phạt vi phạm
Hợp Đồng theo quy định tại Điều 135.1 dưới đây.
In the event that the Lessor is required to make any deduction on the Security Deposit
during the Lease Term, within 03 (three) working days from the date of receiving the
written Notice from the Lessor, the Lessee shall pay an amount equivalent to such
deduction to ensure the maintenance of the Deposit as prescribed in this Appendix 01 and
Article 10 of this Agreement. At the end of the specified period, if the Lessee fails to
supplement the shortcoming of the Security Deposit, the Lessor has the right to impose a
penalty for breach of the Agreement as prescribed in Article 15.1 below.
Để làm rõ, việc khấu trừ khoản Tiền Đặt Cọc không loại trừ cho Bên Thuê nghĩa vụ thanh
toán khoản Lãi suất chậm trả theo quy định tại Điều 79.35 nêu trên.
13 To be specific, the deduction of the Deposit does not exclude the Lessee from the obligation
to pay the Interest of Unpaid Amount in accordance with Article 9.5 above.
13.1 Trong trường hợp Hợp Đồng này bị chấm dứt do bất cứ một sai phạm, sự bất tuân thủ
hoặc vi phạm nào của Bên Thuê theo quy định tại Hợp Đồng này, Tiền Đặt Cọc sẽ ngay
lập tức thuộc về Bên Cho Thuê. Đồng thời, Bên Cho Thuê được có bất cứ quyền nào và
mọi quyền quy định trong Hợp Đồng và các luật có liên quan để yêu cầu Bên Thuê bồi
thường cho những tổn thất, mất mát và các biện pháp khắc phục do bất cứ một sai phạm,
sự bất tuân thủ hoặc vi phạm nào của Bên Thuê gây ra.
14 In the event that this Agreement is terminated due to any failure, noncompliance or breach
by the Lessee of this Agreement, the Security Deposit shall immediately forfeit by the
Lessor. The Lessor is entitled to reserve all rights provided in the Agreement and relevant
laws to require the Lessee to indemnify for damage, loss and remedy due to any failure,
noncompliance or breach by the Lessee.
14.1 Trong trường hợp Hợp đồng này bị chấm dứt do vi phạm của Bên Cho Thuê quy định tại
16
Điều 135.2 của Hợp đồng này, Bên Cho Thuê có nghĩa vụ hoàn trả lại Tiền Đặt Cọc và bồi
thường cho Bên Thuê theo quy định tại Điều 135.2 của Hợp Đồng này.
15 In case this Agreement is terminated due to the Lessor's breach as prescribed in Article
15.2 of this Agreement, the Lessor shall oblige to refund the Security Deposit and
indemnify as prescribed in Article 15.2 of this Agreement.
15.1 Trong trường hợp Gia Hạn Thời Hạn Thuê, Bên Cho Thuê sẽ giữ lại Tiền Đặt Cọc cho
Thời Hạn Thuê mới và Bên Thuê sẽ phải chuyển cho Bên Cho Thuê một khoản Tiền Đặt
Cọc bổ sung dựa trên mức Tiền Thuê mới cho thời gian gia hạn, ngược lại Bên Cho Thuê
sẽ hoàn phần Tiền Đặt Cọc dư lại cho Bên Thuê dựa trên mức giá Tiền Thuê mới được
trong thời gian gia hạn một cách hợp lý (nếu có).
In the event the parties agree to extend the Lease Term, the Lessor shall keep the
Security Deposit for the extended term and the Lessee shall pay an additional amount of
current Security Deposit corresponding to the new Rent, otherwise the Lessor shall refund
the Excess Deposit to the Lessee corresponding the new Rent within a reasonable period
(if any).
Việc bổ sung hoặc hoàn trả Tiền Đặt Cọc theo quy định tại điều này sẽ được một trong các
Bên thực hiện trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày một trong các Bên nhận được thông
báo bằng văn bản của Bên còn lại.
Supplement of Outstanding Deposit or refund of an Excess Deposit as mentioned above
shall be made by one of the Parties within 07 (seven) days of the date a Party receives the
other Party's written notice.

ĐIỀU 911. BÀN GIAO PHẦN DIỆN TÍCH THUÊ VÀ THAY ĐỔI PHẦN DIỆN TÍCH THUÊTÒA
NHÀ
9.1 ARTICLE 11. HANDOVER AND MODIFICATION OF THE PREMISES
9.2 Bàn Giao Phần Diện Tích Thuê, Lắp Đặt Nội Thất:
Handover Premises, Fit-out Works
Bên Cho Thuê có nghĩa vụ bàn giao và Bên Thuê có nghĩa vụ nhận bàn giao Mặt Bằng
ThuêTòa Nhà và trang thiết bị gắn liền với Mặt Bằng thuêTòa Nhà như hiện trạng thực tế
được mô tả chi tiết trong Biên Bản Bàn Giao và các Hồ sơ thiết kế, bản vẽ kỹ thuật, … vào
Ngày Bàn Giao được quy định tại Phụ lục 01.
On the Handover Date as set out in Appendix 1, the Lessor is obliged to hand over the
Premises and the Lessee is obliged to accept the handover of the Premises and the
attached equipment to the Premises which shall describe in detail the conditions in the
Handover Minutes on the Handover Date
Bên Thuê bằng chi phí và phí tổn của mình, phải nộp cho Bên Cho Thuê và cơ quan nhà
nước có thẩm quyền (nếu cần thiết) để xin chấp thuận bộ hồ sơ cho triển khai các công
việc sửa chữa, trang bị nội, ngoại thất bao gồm các kế hoạch, mặt bằng, thiết kế, bản vẽ
và các mô tả chi tiết các thông số kỹ thuật theo mọi yêu cầu được ghi rõ trong bản Sổ Tay
Hướng Dẫn Thi Công & Lắp Đặt Nội Thất do Bên Cho Thuê ban hành. Bên Thuê không
được bắt đầu tiến hành công việc sửa chữa, trang bị nội thất trừ khi nhận được văn bản
đồng ý của Bên Cho thuê và của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu cần thiết).
9.3 The Lessee, at its own expense, shall submit to the Lessor for approval of all the
documents to conduct fit-out works includes plans, layouts, designs, drawings and
detailed specifications according to all requirements set out in the Fit-out Guideline
issued by the Lessor. The Lessee shall not be allowed to commence the fit-out works
unless the Lessee has received the written consent of the Lessor and the competent
17
authority (if necessary).
9.4 Đặt Cọc Thi Công: Trước khi nhận bàn giao Mặt Bằng Thuê, Bên Thuê phải nộp cho
Bên Cho Thuê một khoản tiền Đặt Cọc Thi Công cho việc lắp đặt nội thất như được
liệt kê tại Phụ Lục 01, như là khoản tiền đảm bảo không tính lãi cho việc thực hiện lắp
đặt nội thất của Bên Thuê. Khoản Đặt Cọc Thi Công này (nếu không phát sinh những
khoản khấu trừ) sẽ được hoàn lại cho Bên Thuê trong vòng 15 (mười lăm) ngày sau
khi Bên Thuê hoàn thành công việc trang bị nội thất và nộp đủ các loại giấy tờ cần
thiết cho Bên Cho Thuê theo quy định tại Sổ tay Hướng Dẫn Thi Công & Lắp Đặt Nội
Thất.
9.5 Fit-out Deposit: Before The Lessor transfers the possession of The Premises to The
Lessee, The Lessee shall deposit with the Lessor, upon application for
commencement of fitting-out works, a fitting-out deposit with interest-free in the
amount described in Appendix 1. The Fitting-Out Deposit (If no deductions arise)
shall be returned to the Lessee within 15 (fifteen) days after the completion of the
fitting-out works subject to any deductions to cover any damages during the Fitting-
Out Period.
9.6 Bất kỳ sự chậm trễ nào trong việc tiến hành hay hoàn thành việc lắp đặt nội thất sẽ
không được coi như là cơ sở để trì hoãn Ngày Bắt Đầu Thuê, Thời Hạn Thuê hay
thanh toán Tiền Thuê và các khoản tiền khác, và sẽ không làm giảm các nghĩa vụ của
Bên Thuê trong việc thực hiện Hợp Đồng, thỏa thuận, điều khoản, điều kiện và nghĩa
vụ mà Bên Thuê phải tuân thủ.
9.7 Any delay during the fit-out period by the Lessee will not be considered as a delay of
the Lease Commencement Date, Lease Term or Payment Term and other amounts,
and will not affect the Lessee's obligations, or any terms and conditions set out in the
Agreement
9.8 Thay đổi Mặt Bằng ThuêTòa Nhà:
Modification of the Premises
Bên Thuê phải ngay lập tức gửi thông báo bằng văn bản cho Bên Cho Thuê về bất kỳ thay
đổi nào có thể ảnh hưởng đến tài sản của Bên Cho Thuê hoặc bất kỳ sự cố hoặc hư hỏng
nào đối với hoặc các đường ống, vật dụng, đồ đạc hay những vật được lắp đặt trong Mặt
Bằng ThuêTòa Nhà và về bất kỳ các tình huống nào có thể có hoặc gây ra bất kỳ nguy
hiểm, rủi ro hay mối nguy hiểm nào đối với Mặt Bằng ThuêTòa Nhà hay Tòa nhà hay bất
cứ người nào trong Măt Bằng Thuê hay Tòa nhà. Bên Thuê sẽ không được tự ý sửa chữa,
cải tạo, nâng cấp, thay đổi kết cấu hoặc cách bài trí của Mặt Bằng ThuêTòa Nhà nếu
không được sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên Cho Thuê. Việc sửa chữa, bổ sung
và/hoặc nâng cấp tại Mặt Bằng ThuêTòa Nhà mà không có sự chấp thuận trước bằng văn
bản của Bên Cho Thuê hoặc không được thực hiện phù hợp với các kế hoạch và tiêu
chuẩn kỹ thuật đã được Bên Cho Thuê chấp thuận trước đó sẽ bị xem là vi phạm Hợp
Đồng. Bên Thuê phải bồi thường đầy đủ và hiệu quả cho Bên Cho Thuê cho tất cả các tổn
thất, trách nhiệm, thiệt hại, khiếu kiện, chi phí xuất phát từ, hoặc phát sinh từ, việc Bên Thuê
không thông báo cho kịp thời cho Bên Cho Thuê hoặc không được chấp thuận bằng văn bản
từ Bên Cho Thuê về những việc nói trên.
9.3 The Lessee shall immediately give written notice to the Lessor of any change that could affect
the Lessor's property or any failure or damage to or the pipes or objects, furniture or installed
objects on the Premises and any circumstances that may pose any danger, risk or hazard to the
Premises or the Building or other people in the Premises/the Building. The Lessee shall not
arbitrarily repair, renovate, upgrade, change the structure or layout of the Premises without the
prior written consent of the Lessor. Repair, supplement and/or upgrade to the Premises without
the prior written approval of the Lessor or not implement in accordance with the plans and
technical standards approved by the Lessor, which can be considered as a breach of the
Agreement. The Lessee shall fully and effectively indemnify the Lessor against all losses,
liabilities, damages, claims, expenses arising out of, or arising from the failure of timely notification
18
or lack of approval from the Lessor.
Trả lại Mặt Bằng ThuêTòa Nhà:
Return of the Premises
a. Vào ngày việc chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại Điều 146.1 bắt đầu có hiệu lực, Bên Thuê
có nghĩa vụ:
On the date the Agreement is terminated as prescribed in Article 16.1, the Lessee is
obliged to:
i. Chấm dứt việc sử dụng Mặt Bằng ThuêTòa Nhà;
Terminate the use of the Premises
ii. Di chuyển tất cả các đồ đạc, tài sản của Bên Thuê ra khỏi Mặt Bằng Thuê;
Remove all of the Lessee's belongings and property from the Premises
iii. Hoàn thành việc sửa chữa mọi hư hỏng (nếu có) và bàn giao Mặt Bằng ThuêTòa Nhà
cùng toàn bộ chìa khóa của Mặt Bằng ThuêTòa Nhà cho Bên Cho Thuê trong tình
trạng được dọn dẹp và về nguyên trạng tương tự như được mô tả chi tiết trong Biên
Bản Bàn Giao vào Ngày Bàn Giao trước đây, ngoại trừ những hao mòn tự nhiên
thông thường và những sửa chữa đã được Bên Cho Thuê thống nhất..
Complete repairing of any damage (if any) and hand over the Premises and all keys of
the Premises to the Lessor in the tidy-up and the status quo condition as detailed
description in the Handover Minutes in the previous Handover Date, except for normal
wear and tear.
b. Trong trường hợp Bên Thuê không thực hiện các nghĩa vụ được quy định tại Điểm (a) trên đây
theo đúng thời hạn thì Bên Cho Thuê có quyền:
In the event that the Lessee fails to fulfill the obligations prescribed in Point (a) above on
time, the Lessor has the right to:
i. Yêu cầu Bên Thuê hoàn tất việc khôi phục nguyên trạng Mặt Bằng ThuêTòa Nhà và
Bên Thuê có nghĩa vụ trả Tiền Thuê theo đơn giá cao nhất được áp dụng trong Thời
Hạn Thuê , Phí Dịch Vụ và bất kỳ khoản phí phát sinh nào khác theo cho khoảng thời
gian từ ngày ngay sau ngày cuối cùng của Thời Hạn Thuê đến ngày Mặt Bằng
ThuêTòa Nhà được hoàn trả cho Bên Cho Thuê ("Ngày Hoàn Trả Diện Tích ThuêTòa
Nhà"); và/hoặc
Request the Lessee to complete the restoration of the status quo of the Premises and
the Lessee is obliged to pay the Rent at the highest quote applied during the Lease
Term, Service Charges and any other arising charges according to the period from the
date following the last day of the Lease Term to the date the of the Premises is
returned to the Lessor ("Premises Return Date"); and/or
ii. Thực hiện việc khôi phục nguyên trạng Mặt Bằng ThuêTòa Nhà, trong đó bất cứ tài
sản, trang thiết bị/đồ đạc nào được Bên Thuê bỏ lại tại Mặt Bằng ThuêTòa Nhà sẽ
được coi là bị vứt bỏ và Bên Cho Thuê có quyền di chuyển toàn bộ đồ đạc, tài sản này
đi nơi khác để thu hồi lại Mặt Bằng ThuêTòa Nhà và có quyền sở hữu đối với các tài
sản này, bán hoặc thanh lý những tài sản này nếu Bên Cho Thuê cho là phù hợp mà
không phải trả tiền về cho Bên Thuê. Bên Thuê sẽ bồi hoàn cho Bên Cho Thuê đối với
bất kỳ trách nhiệm nào mà Bên Cho Thuê phải gánh chịu đối với bất kỳ bên thứ ba nào
có tài sản bị Bên Cho Thuê bán vì tin tưởng rằng tài sản đó thuộc về Bên Thuê và đã
phải chịu trách nhiệm xử lý như trên.
To implement the status quo of the Premises, in which any property,
19
equipment/furniture left by the Lessee on the Premises shall be deemed to be disposed
and the Lessor has the right to move all belongings, property to other places to
withdraw the Premises and has the right to have all of these assets, sell or dispose of
these assets if the Lessor deems appropriate without payback to the Lessee. The
Lessee shall reimburse the Lessor for any liability incurred by the Lessor for any third
party whose property was sold by the Lessor because the Lessor believes that the
property belongs to the Lessee and the Lessor was responsible for handling as above.
c. Mọi chi phí phát sinh (nếu có) cho việc xử lý tài sản còn lại của Bên Thuê sau khi chấm
dứt Hợp Đồng bao gồm nhưng không hạn chế việc di dời, dọn dẹp, sửa chữa những
hư hỏng tại Mặt Bằng ThuêTòa Nhà sẽ được Bên Thuê thanh toán cho Bên Cho Thuê
trong vòng 05 (năm) ngày kể từ nhận được Thông Báo của Bên Cho Thuê. Đồng thời,
Bên Thuê có nghĩa vụ trả cho Bên Cho Thuê Tiền Thuê theo đơn giá cao nhất được
áp dụng trong Thời Hạn Thuê và Phí Dịch Vụ phát sinh trong khoảng thời gian từ ngày
ngay sau ngày cuối cùng của Thời Hạn Thuê đến Ngày Hoàn Trả Diện Tích Thuê là
ngày Bên Cho Thuê hoàn tất việc khôi phục nguyên trạng Diện Tích Thuê. trong vòng
05 (năm) ngày kể từ nhận được Thông Báo của Bên Cho Thuê.
d. All costs incurred (if any) for disposing of the Lessee's remaining assets after the
termination of the Agreement including but not limited to: the removal, cleaning, and
repair of damage to the Premises. The Lessee shall be paid by the Lessor within 05
(five) days from receiving the Notice from the Lessor. At the same time, the Lessee is
obliged to pay the Lessor the Rent at the highest unit price applicable during the Lease
Term and the Service Charge arising from the date following the last day of the Lease
Term to the Premises Return Date. It is also the date that the Lessor completes the
restoration of the status quo of the Premises within 05 (five) days from receiving the
Lessor's Notice.

ĐIỀU 102. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN CHO THUÊ


ARITCLE 12. RIGHTS AND OBLIGATIONS OF THE LESSOR
10.1 Trong Thời Hạn, Bên Cho Thuê và/hoặc Ban Quản Lý sẽ được hưởng các quyền và thực
hiện các nghĩa vụ sau: đồng ý với Bên Thuê như sausẽ được thực hiện các quyền sau đây:
The Lessor and/or the Building Management agree with the Lessee as follows:
a. Sẽ đảm bảo Quyền được hưởng sự thông suốt và không bị gián đoạn trong suốt thời gian đối
với các hành lang và các đường ống nước, đường thoát nước thải, điện và mọi dịch vụ hay
cung ứng khác qua đường cống, nguồn nước, ống nước, ống dẫn, dây dẫn, dây cáp và các
đường dẫn hiện có hay sẽ có thể được lắp đặt sau bên trong, hoặc trên hoặc dưới Mặt
Bằng ThuêTòa Nhà và phục vụ hay có khả năng phục vụ Tòa Nhà hay bất kỳ tài sản nào ở
sát bên hay lân cận.
To keep all the lobbies, water pipelines, sewerage lines, electricity and any other service or
supply through pipelines, utility lines, equipment, fixtures and other property located in,
under, upon or over the Premises and surroundings in a proper state and without any
interruptions.
b. Bên Cho Thuê có quyền vào Mặt Bằng Thuê sau khi thông báo bằng văn bản trong một thời
gian hợp lý để kiểm trakiểm tra, giám sát các hạng mục, sửa chữa, thay thế hay bảo trì mọi
đường cống, nguồn nước, máng nước, ống dẫn, dây dẫn, dây cáp và các đường dẫn
khácTòa Nhà để đảm bảo chất lượng tốt, miễn là trong quá trình thực thi quyền này, Bên
Cho Thuê phải cố gắng giảm thiểu những tổn hại hay phiền phức cho Bên Thuê và khắc

20
phục tổn hại đã gây ra.
The Lessor has full right and liberty at all reasonable times during the term of this
Agreement, after giving reasonable written notice to the Lessee, to enter the Premises to
view the state and condition of the Premises and to repair and maintain all pipelines, utility
lines, equipment, fixtures and other property, at the same time to minimize any loss or
inconvenience to the Lessee and to compensate for any loss caused;
c. Bên cho thuê Ccó thể Toàn quyền tự do ra vào Mặt Bằng Thuê mà không cần báo trước trong
những tình huống khẩn cấp đểcần xử lý sự cố đột xuất được Hợp Đồng này cho phép và
quyền vào Mặt Bằng Thuê nhằm mục đích tiếp cận các máy móc, cầu dao điện, hay các
hạng mục tương tự hoặc bất kỳ Mặt Bằng Thuê nào khác dưới quyền quản lý của Bên Cho
Thuê, mà không làm hư hỏng, mất mát bất cứ tài sản nào của Bên thuê và/hoặc không gây
ảnh hưởng hoặc phiền phức cho Bên thuê ngoại trừ tình huống khẩn cấp phát sinh do hành
động hay bất cẩn của Bên Thuê.
In case of emergency, the Lessor may enter the Premises without any prior notice for the
purposes of addressing any issues related to machinery, electrical circuit breakers, or
similar items or any other Premises under the control of the Lessor, without damaging or
losing any of the Lessee's property and/or affecting or inconveniencing to the Lessee
except in an emergency case arising from the Lessee's unintentional act;
d. Quyền tại từng thời điểm tạm ngừng hệ thống điều hòa không khí, thang máy, điện, nước và
các dịch vụ khác trong Tòa Nhà nhằm mục đích phục vụ, bảo trì, sửa chữa, gia cố, nâng
cấp hay thay thế bất kỳ hệ thống nào sau khi có thông báo hợp lý cho Bên Thuê (không cần
có thông báo này trong trường hợp khẩn cấp hay có sự cố).
The Lessor may from time to time suspend the air conditioning, lifts, electricity, water and
other services within the Building for the purpose of the repair, maintenance and
replacement any system after reasonable notice to the Lessee (no notice needed in case of
emergency or breakdown);
e. Quyền thế chấp, bán, hoặc chuyển nhượng hoặc xử lý theo cách khác Tòa Nhà hoặc bất cứ
phần công nào của Tòa Nhà cho bất cứ người nhận chuyển nhượng hay người mua nào
trong Thời Hạn Thuê, miễn là việc bán, chuyển nhượng bảo đảm rằng người mua, người
người nhận chuyển nhượng sẽ công nhận các điều khoản của Hợp Đồng này và cam kết
tuân thủ mọi nghĩa vụ của Bên Cho Thuê theo Hợp Đồng này.
The Lessor may mortgage, sell, transfer or handle in some other ways the Building or any
common parts of the Building to any assignee or purchaser during the Lease Term,
provided that these partners shall accept all provisions of this Agreement and undertake to
comply with all obligations of the Lessor under this Agreement.
f. Quyền ra/vào Mặt Bằng Thuê với điều kiện thông báo trước ít nhất 01 (một) ngày cho Bên Thuê
để giới thiệu cho những người thuê tiềm năng trong khoảng 03 (ba) tháng cuối cùng của
Thời Hạn Thuê hoặc trước thời hạn chấm dứt Hợp đồng theo thông báo của Bên Cho
Thuê.
The Lessor may get access to the Premises with at least 01 (one) day's notice to the
Lessee to introduce potential tenants within the last 06 (six) months prior to the Lease Term
or before the Expiry Date as notified by the Lessor.
g. Yêu cầu Bên Thuê thanh toán đầy đủ, đúng hạn Tiền thuê và các khoản thuế, phí theo quy định.
Request the Lessee to pay the Rent and other taxes and fees fully and timely according to
the regulations.
h. Yêu cầu Bên Thuê thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các quy định trong Nội Quy Tòa Nhà, cùng
21
các quy định liên quan khác do Bên Cho thuê và/hoặc các cơ quan có thẩm quyền quy định
tại từng thời điểm.
Request the Lessee to fully and seriously comply with the Rules of the Building, and other
relevant regulations as prescribed by the Lessor and/or other competent authorities from
time to time.
10.2 Bên Cho Thuê, thông qua Ban Quản Lý chịu trách nhiệm về những công việc sau:
The Building Management, assigned by the Lessor, is responsible for as follows:
a. Bàn giao Mặt Bằng ThuêTòa Nhà cho Bên Thuê với các trang thiết bị được Bên Cho Thuê cung
cấp sẽ được mô tả trong Phụ Lục 03 và đảm bảo cho Bên Thuê sử dụng ổn định Mặt Bằng
ThuêTòa Nhà trong suốt Thời Hạn Thuê.
Hand over the Premises to the Lessee with the equipment provided by the Lessor as set
out in Appendix 03 and ensure the Lessee's enjoyment during the Lease Term;
b. Cung cấp các Dịch Vụ Quản Lý như đã liệt kê tại Điều 6.4 đảm bảo dịch vụ không bị gián đoạn
trừ trường hợp bất khả kháng, trường hợp khẩn cấp hoặc có sự cố.
Provide the full Management Services as shown in Article 6.4 to ensure uninterrupted
service except in Force Majeure, emergency or breakdown
c. Bảo trì thang máy, thiết bị và máy điều hòa không khí, và các máy móc, thiết bị cần thiết để
vận hành chung cho Tòa Nhà, bảo trì hệ thống điều hòa, phòng cháy chữa cháy thuộc sở
hữu của Bên Cho Thuê tại Mặt Bằng Thuê trong tình trạng và điều kiện hoạt động tốt.
Maintain the quality of elevators, equipment, air conditioning system, fire protection and
other machinery of the Building and owned by The Lessor in the Premises in good working
conditions;
d. Phát hành hóa đơn thanh toán cho các khoản thanh toán mà Bên Thuê thực hiện theo quy
định tại Điều 079 của Hợp đồng này.
Issue payment invoices for the payments made by the Lessee in accordance with Article 9
of this Agreement;
e. Duy trì bảo hiểm bắt buộc của Tòa Nhà và trách nhiệm bảo hiểm với bên thứ ba trong suốt thời
gian của Hợp Đồng trong trường hợp luật pháp Việt Nam có yêu cầu như vậy.
Maintain compulsory building insurance and third party insurance liability during the Lease
Term required by Vietnamese law;
f. Gửi sơ đồ, bản vẽ mặt bằng, kết cấu của Tòa nhà, trong đó có các sơ đồ, bản vẽ về vị trí lắp
đặt điều hòa, báo cháy, điện nước, …..cho Bên Thuê.
Send the floorplan and layouts of the Building, including diagrams and drawings of the
installation of air conditioning, fire alarm, electricity and water … to the Lessee
g. Đảm bảo quyền cho thuê hợp pháp và không có tranh chấp gì về quyền cho thuê.
Ensure that the Lessee has the legal right to lease and there is no dispute over the right to
lease;
h. Chịu trách nhiệm toàn bộ đối với những hư hại, tai nạn hay mất mát gây ra cho nhân viên,
khách hàng, khách mời của Bên Thuê hay bất kỳ bên thứ ba gây ra bởi lỗi được xác định
bởi Bên Cho Thuê.
Be fully responsible for any damage, accident or loss suffered by employee, client, guest
of the Lessee or any third party caused by an identified fault of the Lessor;
Sửa chữa những hư hại về kết cấu mà không phải lỗi của Bên Thuê.

22
.
Repair the technical damage not due to the Lessee’s fault

ĐIỀU 113. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN THUÊ


ARTICLE 13: RIGHTS AND OBLIGATIONS OF THE LESSEE
11.1 Bên Thuê sẽ có các quyền như sau:
The Lessee in entitled to have the following rights:
a. Được sử dụng Mặt Bằng ThuêTòa Nhà trong Thời Hạn Thuê ổn định.
The exclusive use of the Premises during the Lease Term
b. Quyền được sử dụng Khu Vực Chung dùng chung cùng với tất cả các Bên thuê khác ngay từ
Ngày Bàn Giao.
The use of Common Area along with all other tenants from the Handover Date;
c. Quyền được khiếu nại về các dịch vụ Bên Cho Thuê cung cấp. và yêu cầu Bên cho Thuê khắc
phục mọi hư hỏng, sự cố hoặc bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên Cho Thuê gây ra mà
không khắc phục trong một khoảng thời gian hợp lý.
To complain about the services provided by the Lessor and request the Lessor to remedy
all damage, breakdown or to compensate the damages caused by default of the Lessor and
such default is not remedied in a reasonable time.
d. Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận tại Hợp Đồng này với chủ sở hữu mới của
Mặt Bằng Thuê trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu Mặt Bằng Thuê và/hoặc Tòa Nhà.
To continue to lease the Premises in accordance with the terms as agreed hereof with the
new Lessor in case of Premise/ Building ownership change.
11.2 Bên Thuê sẽ chịu trách nhiệm, có nghĩa vụ thực hiện và tuân thủ những nội dung sau:
The Lessee shall be responsible, obligated to perform and comply with the followings:
a. Thanh toán Tiền Thuê, Phí Tiện Ích Phát Sinh và tất cả các khoản được yêu cầu đầy đủ và
đúng hạn theo quy định trong Hợp Đồng này.
Pay the Rent, Service Charges, Utility Charges and all amounts required in full and on time
as provided this Agreement;
b. Bên Thuê được cho phép cho thuê lại một phần Mặt Bằng Thuê cho các đơn vị thành viên của
Bên Thuê mà Bên Thuê nắm giữ tối thiểu 30% cổ phần hoặc vốn góp hoặc bên có liên
quan khác (được xác định là những tổ chức cùng chịu chung sự kiểm soát, bị kiểm soát bởi
hoặc kiểm soát Bên Thuê), với điều kiện (i) Bên Thuê cần phải gửi văn bản cho Bên Cho
Thuê trước 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày bắt đầu cho Bên thứ ba thuê lại để Bên Cho
Thuê cân nhắc mô hình kinh doanh của Bên thứ ba đó trước khi ra văn bản chấp thuận; (ii)
các quyền của Bên Cho Thuê không bị ảnh hưởng bởi việc cho thuê lại của Bên Thuê; (iii)
Bên Thuê phải chịu trách nhiệm về hoạt động của Bên thứ ba đó.
The Lessee may sublet a part of the Premises to its affiliates in which the Lessee holds at
least 30% shares or ownership interests or other afiliates (being entities under common
control with, controlled by or controlling, the Lessee), provided that (i) the Lessee shall give
the written notice to the Lessee at least 30 days prior to the sublet commence date so that
the Lessor may consider the business model of the third party for its approval; (ii) all the
rights of the Lessor shall not be affected by the sublet of the Lessee; (iii) the Lessee shall
be liable for all the activities of the third party.
Không phụ thuộc vào các quy định khác tại Hợp đồng này, Bên Cho Thuê theo quyền quyết
23
định của mình có quyền từ chối bất kỳ đối tác nào của Bên Thuê nếu Bên Thuê không cung
cấp được những tài liệu phù hợp hoặc Bên Cho Thuê cho rằng đối tác của Bên Thuê không
đáp ứng các điều kiện phù hợp mô hình kinh doanh do Bên Cho Thuê đặt ra và/hoặc quy
định của pháp luật hiện hành tùy từng thời điểm. Nếu Bên Cho Thuê, theo toàn quyền
quyết định của mình, chấp thuận bất kỳ những vấn đề nào được nêu tại điểm (b) này, thì
Bên Cho Thuê có thể áp đặt những điều khoản và điều kiện mà Bên Cho Thuê cho là phù
hợp.
Notwithstanding the foregoing, the Lessor shall have the right in its sole discretion to refuse
any partners of the Lessee if the Lessee cannot provide any necessary documents or the
Lessor believes that the partners of the Lessee cannot meet the requirements of business
models set by Lessor, and/or regulations of laws from time to time. If the Lessor, in its
absolute discretion, gives consent to any of the matters stated in this point (b) above, the
Lessor may impose terms and conditions as it may think fit.
c. Đảm bảo nhân viên, đại lý hoặc khách mời đến Mặt Bằng Thuê của Bên Thuê tuyệt đối tuân thủ
theo Hợp Đồng này và Nội Quy Tòa Nhà.
Ensure that its employees, agents or guests visiting the Premises fully comply with this
Agreement and the Building Rules;
d. Gửi cho Bên Cho Thuê bản thiết kế nội, ngoại thất của Mặt Bằng ThuêTòa Nhà, kế hoạch triển
khai thực hiện và các bản vẽ kỹ thuật thi công và dự toán (nếu có), theo đúng bản Quy định
Lắp đặt Nội thất của Bên Cho Thuê trước khi bắt đầu thi cônglắp đặt nội thất ít nhất là 30
(ba mươi) ngày và chỉ bắt đầu thi công khi nhận được sự đồng ý của bên Cho thuê bằng
văn bản..
Submit the interior and exterior design of the Premises to the Lessor, implementation plan
and drawings in accordance with the Lessor's Fit-out Guideline before commencing fit-out
works at least 30 (thirty) days;
e. Chỉ điều chỉnh và cải tạo Mặt Bằng ThuêTòa Nhà khi có sự đồng ý của Bên Cho Thuê theo quy
định tại Điều 911.
Modify and renovate the Premises only with the prior consent of the Lessor in accordance
with Article 11;
f. Sử dụng Mặt Bằng ThuêTòa Nhà với mục đích thuê đã được quy định rõ tại Phụ Lục 01 của
Hợp Đồng này.
Use of the Premises for the permitted use as set out in Appendix 1 of this Agreement.
g. Chịu trách nhiệm cho mọi tổn thất hoặc mất mát, thiệt hại của Tòa Nhà, của Mặt Bằng Thuê,
của Bên Cho Thuê, hoặc của một bên thứ ba nào khác do hành động, tính cẩu thả, sai
phạm hoặc sự tắc trách của Bên Thuê hoặc nhân viên hoặc khách hàng hoặc bên thuê lại
của Bên Thuê gây ra.
Be responsible for any loss or damage to the Building, the Premises, or the Lessor or a
third party due to the Lessee's act, negligence, misconduct or liabilities of the Lessee or its
employees/its guests/its Sublessee;
h. Chịu trách nhiệm bằng chi phí của mình sửa chữa, thay thế, nâng cấp các thiết bị chiếu sáng bị
hỏng trong Mặt Bằng thuêTòa Nhà kể từ Ngày Nhận Bàn Giao,.
i. sửa chữa, bảo trì các thiết bị phòng cháy chữa cháy, điều hòa do Bên Thuê lắp đặt bổ sung
phát sinh theo nhu cầu thiết kế nội thất tại Mặt Bằng Thuê trừ trường hợp lỗi do Bên Cho
thuê gây ra.
j. Be responsible at its own expense to replace damaged lighting equipment in the Premises,

24
repair and maintain fire protection and air conditioning systems additionally installed by the
Lessee under the need for interior design at the Premises unless caused by the Lessor's
fault.
k. Chịu trách nhiệm trông nom hàng hóa, tài sản và đồ dùng cá nhân của mình trong Mặt Bằng
Thuê trong Giờ Làm Việc Bình Thường.
Be responsible for managing its goods, assets and private belongings at the Premises
during Normal Business Hours;
l. Mua bảo hiểm Phòng chống cháy nổBảo đảm rằng Mặt Bằng ThuêTòa Nhà được mua bảo
hiểm theo quy định tại Điều 124 Hợp đồng này.
Ensure that the Premises is covered by insurance in accordance with Article 14;
m. Sửa chữa lại Mặt Bằng ThuêTòa Nhà về trạng thái ban đầu khi chấm dứt Hợp Đồng thuê trừ
những thay đổi đượckhi có chỉ dẫn hoặc sự chấp thuận từ Bên Cho Thuê. là giữ nguyên
các thay đổi, cải tạo, làm thêm trên Mặt Bằng ThuêTòa Nhà.
Hand over the Premises to its original conditions upon termination of the Lease Agreement
unless there is instruction or approval from the Lessor to maintain any changes,
improvements or additional at the Premises
n. Bên Thuê sẽ bằng chi phí và phí tổn của mình duy trì và gia hạn khi cần thiết tất cả các giấy
phép cần thiết cho việc thuê Mặt Bằng ThuêTòa Nhà cho hoạt động kinh doanh theo quy
định của pháp luật Việt Nam trong suốt Thời Hạn Thuê. Bên Thuê sẽ cung cấp cho Bên
Cho Thuê một bản sao của các giấy tờ đó.
The Lessee shall, at its own cost, maintain and renovate as needed all necessary permits
for the Premises for the Lessee's business in Vietnam during the Lease Term. The Lessee
shall provide the Lessor with a copy of such documents;
o. Chịu mọi trách nhiệm để đảm bảo việc tuân thủ pháp luật và tránh cho Bên Cho Thuê khỏi bất
kỳ tranh chấp hoặc kiện tụng nào liên quan đến việc kinh doanh và hoạt động của Bên
Thuê tại Mặt Bằng ThuêTòa Nhà.
Taking all responsibilities for complying with law and helping the Lessor avoid any disputes
or litigations related to business activities of The Lessee on the Premise
p. Không tiết lộ bất kỳ điều mục nào trong Hợp Đồng này với bên thứ ba trừ khi được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền yêu cầu.
Not disclose the provisions of this Agreement to any third party unless required by the
authority
q. Giữ Mặt Bằng Thuê và Khu Vực Chung luôn sạch sẽ và được bảo quản ở điều kiện tốt.
Keep the Premises and Common Areas in a neat and clean condition.
r. Trong trường hợp có bệnh truyền nhiễm, ngay lập tức phải thông báo ngay cho Bên Cho Thuê
cũng như các cơ quan chức năng có thẩm quyền và Bên Thuê phải trả chi phí cho việc
phun thuốc ngăn ngừa lây lan dịch bệnh tại Mặt Bằng Thuê theo yêu cầu của Bên Cho
Thuê.
In the event of infectious disease, immediately notify the Lessor as well as the authorities
and the Lessee as its own expense shall pay for the prevention measure cost according to
the request of the Lessor;
s. Tham gia vào các hoạt động phòng chống cháy nổ được Bên Cho Thuê tổ chức vào từng thời
điểm.
Participate in fire safety activities organized by the Lessor from time to time;
25
t. Chịu trách nhiệm trước Bên Cho Thuê về toàn bộ hư hại, tai nạn hay mất mát gây ra cho nhân
viên, khách hàng, khách mời của Bên Cho Thuê hay bất kỳ bên thứ ba nào khác gây ra bởi
bất kỳ hành động, sơ suất, bỏ sót và vi phạm của tất cả nhà thầu, nhân viên, người đại
diện, khách viếng thăm và bên thuê lại của Bên Thuê như thể đó là những hành động, sơ
suất, bỏ sót và sai phạm của chính Bên Thuê.
Be fully responsible to the Lessor for any damages, accidents or losses suffered by
employees, clients, guests of the Lessor or any third party caused by an identified fault,
careless activities and omission of all the contractors, employees, representatives, clients,
the Sublessee of the Lessee as if all the identified fault, careless activities, and omission of
the Lessee.
u. Trong sáu (06) tháng dương lịch trước khi kết thúc Thời Hạn Thuê và có hẹn trước, Bên Thuê
phải cho phép Bên Cho Thuê và bất kỳ người thuê tiềm năng nào của Bên Cho Thuê được
tự do ra vào Mặt Bằng Thuê nhằm mục đích thuê Mặt Bằng Thuê đó.
v. Within six (06) solar months before ending the Expiry Date with appointment in advance, the
Lessee has to permit the Lessor and any potential customers of the Lessor freely enter the
Premise for hiring this Premise purpose.
w. Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và , Hợp Đồng Thuê.
này, Sổ Tay Khách Thuê và Nội Quy Tòa Nhà.
Comply with other obligations in accordance with law, this Agreement, Tenant Handbook
and the Building Rules.
11.3 Các Hạn chế và ngăn cấm
Limitations and prohibitions:
Bên Thuê đồng ý với Bên Cho Thuê và cam kết:
The Lessee agrees with the Lessor as follows:
a. Lắp đặt và thay thế:
Installation and Replacement
Không đặt bất cứ loại vật dụng nào trong Mặt Bằng ThuêTòa Nhà (kể cả bất kỳ két tiền
nào) với trọng lượng tạo ra tải trọng vượt quá 250 kg trên mét vuông trừ khi đã được Bên
Cho Thuê chấp thuận trước bằng văn bản. Trước khi mang bất kỳ vật nào nói trên vào Mặt
Bằng ThuêTòa Nhà, Bên Thuê phải xin Bên Cho Thuê chấp thuận bằng văn bản về việc bố
trí vị trí vật đó. Từ đó về sau Bên Thuê không được di chuyển vật này ra khỏi vị trí đã được
chấp thuận khi chưa có chấp thuận bằng văn bản của Bên Cho Thuê.
Do not erect or install any type of objects on the Premises (including any safe box)
exceeding 250 kg of weight per square meter without a written approval of the Lessor in
advance. Before carrying any of the above objects into the Premises, the Lessee shall have
the Lessor's written approval for the location of the object. After then, the Lessee is not
allowed to remove this object from the approved location without the Lessor's written
approval.
b. Tổn hại đối với các bức tường
Damage of the walls
Không gây thiệt hại hay được phép gây thiệt hại cho bất kỳ cửa ra vào, cửa sổ, tường,
dầm, sàn nhà hoặc các phần khác trong kết cấu Mặt Bằng ThuêTòa Nhà ngoại trừ các sử
dụng được phép trong nội quy Sổ Tay Hướng Dẫn Thi Công & Lắp Đặt Nội Thất.trường
hợp được Bên Cho Thuê đồng ý bằng văn bản.

26
The Lessee shall not make or permit to be made any alterations in or additions to damage
any door, window, wall, beam, floor or other parts of the Premises structure except for
permitted uses in the Fit-out Guideline.
c. Không thay đổi ngoại thất
Modification of Exterior
Không gắn hoặc lắp đặt bất cứ vật gì bao gồm nhưng không giới hạn: TV hay thiết bị truyền
thông vô tuyến, cáp hay ăng-ten, sơn hoặc thực hiện bất cứ thay đổi gì đối với ngoại thất
của Mặt Bằng Thuê và Tòa Nhà.
The Lessee shall not attach or install anything, including but not limited to: a TV or wireless
communication device, cable or antenna, or make any changes to the exterior of the
Premises and Buiding.
d. Không dựng cổng hay cửa chắn
Building up Gates or Frames
Không dựng hay lắp đặt cửa ra vào, cổng, cửa chắn kim loại, cửa chớp hoặc các thiết bị
tương tự khác (dù là tạm thời hay lâu dài) tại cửa ra vào hay lối vào Mặt Bằng Thuê hoặc
tại bất cứ lối thoát hiểm nào khi chưa được chấp thuận trước bằng văn bản của Bên Cho
Thuê.
The Lessee shall not without the prior written consent of the Lessor erect or install doors,
gates, metal grilles, shutters or other similar installation whatsoever whether temporary or
permanent at the doorway or entrance to the Premises or at any of the fire exists.
e. Không gian yên tĩnh
Quite Enjoyment
Không thực hiện hoặc cho phép thực hiện bất kỳ hoạt động nào tại Mặt Bằng Thuê hoặc
trong Tòa Nhà trái quy định của pháp luật, hoặc các hành động có hại đối với sức khỏe và
an toàn, gây khó chịu, tạo tiếng ồn hoặc bất kỳ cách thức nào khác quấy rối, gây khó chịu
hay làm phiền tới Bên Thuê khác hay Bên Cho Thuê.
The Lessee shall not do anything illegal on the Premises or in the Building, which may be or
grow to be a nuisance, annoyance, disturbance, inconvenience or damage to the Lessor or
other tenants.
f. Mật độ làm việc
Work density
Tòa Nhà là tòa nhà văn phòng được thiết kế với các thông số kỹ thuật và dịch vụ tiện tích
được tính toán theo tiêu chuẩn mật độ là: 8m2/người (tám mét vuông trên một người).
Trong Thời Hạn Thuê, tỷ lệ mật độ trung bình giữa số lượng nhân sự làm việc thường
xuyên và cố định tại Mặt Bằng Thuê của Bên Thuê sẽ không được thấp hơn tỷ lệ tiêu
chuẩn mật độ được nêu tại mục này.
Building is an office building designed with technical specifications and utility service
calculated according to a standard density: 8 sqm/person (eight square meters per person).
During the Lease Term, the average density ratio between the number of regular and
permanent personnel working on the Lessee's Premises and the Leased Area shall not be
less than the standard density as described above.
g. Bảng hiệu, Quảng cáo
Advertisement and Signs
Bên Cho Thuê đồng ý để bảng tên của Bên Thuê trong danh sách bảng tên trong sảnh của
27
Tòa Nhà. Bảng tên này sẽ tuân theo nhãn hiệu/quy cách và hướng dẫn do Bên Cho Thuê
đưa ra.
The Lessor shall approve of putting the name board of the Lessee in the name list in the
lobby of this Building. This name board shall comply with regulations and instructions of the
Lessor.
Bên Thuê không được lắp đặt hay trưng bày bên trong và/hoặc bên ngoài Mặt Bằng
Thuê bất kỳ bảng viết, bảng hiệu, bảng báo, phương tiện quảng cáo hoặc các phương tiện khác
có thể nhìn thấy từ bên ngoài Mặt Bằng Thuê hoặc gắn bất kỳ bảng viết, bảng hiệu, bảng báo
hay các phương tiện khác trong các Khu Vực Chung của Tòa Nhà mà không được sự chấp
thuận trước bằng văn bản của Bên Cho Thuê. Bên Thuê có quyền dựng các bảng hiệu tiếp thị
thông thường hoặc bảng hiệu khác, thông báo hoặc quảng cáo trong Mặt Bằng Thuê nhưng
không thể nhìn thấy từ bên ngoài. Bên Cho Thuê đồng ý cấp cho Bên Thuê bảng hiệu riêng biệt
bên ngoài Tòa Nhà, với tầm nhìn rõ và kích thước do Bên Cho Thuê quy định với lựa chọn phí
hàng tháng là 5.825.000 VND (đã bao gồm thuế GTGT) cho việc lắp đặt và thuê không gian
bảng hiệu thanh toán cho Bên Cho Thuê. Nếu có bên thuê lại phù hợp với Điều 13.2(b) của
Hợp Đồng này, bên thuê lại đó cũng được lắp bảng hiệu riêng biệt bên ngoài Tòa Nhà như Bên
Thuê với mức phí bằng mức áp dụng cho Bên Thuê.
The Lessee shall not place or display any name, writing, board, means of advertising,
notice, sign, inside or outside of the Premise that can be seen from the outside of the Premise
or attach any name, writing, board, means of advertising, notice, sign in the common area of
Building without written approval of the Lessor. The Lessee shall have right to attach the normal
signs or other signs, notices or advertisements on the Premise but cannot be seen from the
outside of the Premise. The Lessor shall agree with providing distinct sign outside the Building,
with clear vision and size regulated by the Lessor and the Lessee shall have to make a monthly
payment of VND 5,825,000 (include VAT) to the Lessor for installation and sign space. If there
is any sub-lessee as permited by Article 13.2(b) of this Agreement, such sub-lessee is entitled
to install its distint sign outside the Building in the same manner as the Lessee at the same fee
as applicable to the Lessee.
Bên Thuê không được thực hiện quay video, quay phim hoặc chụp ảnh bên ngoài
Mặt Bằng Thuê và Tòa Nhà mà không có sự đồng ý bằng băn bản của Bên Cho Thuê. Bên
Thuê có quyền thực hiện việc triển lãm, trưng bày, quay video, quay phim hoặc chụp ảnh bên
trong mặt bằng thuê sau khi nhận được sự cho phép từ Bên Cho Thuê.
The Lessee shall not film or take photos of exterior of the Premise and the Buiding
without written approval of the Lessor. The Lessor shall have the right to hold exhibitions,
display, film or take the photos inside the Premise after receiving the Lessor’s Permission.
h. Sử dụng trái pháp luật hoặc trái đạo đức
Illegal or immoral use
Không sử dụng hay cho phép sử dụng bất cứ phần nào của Mặt Bằng ThuêTòa Nhà được
cho bất kỳ mục đích trái pháp luật và/hoặc trái đạo đức hay không đúng đắn nào khác.
The Lessee shall not use any part of the Premises for any illegal or immoral act or purpose.
Sử dụng để ngủ hay cho mục đích riêng
Use for sleep or private purposes
Không sử dụng hay cho phép sử dụng Mặt Bằng Thuê làm phòng ngủ hay nhà riêng hoặc
cho phép bất cứ người nào ở lại Mặt Bằng Thuê qua đêm mà không được sự chấp thuận
trước bằng văn bản của Bên Cho Thuê.

28
The Lessee shall not, without the Lessor’s prior written approval, use the Premise as
bedroom or private home or permit any person to remain in the Premise overnight.
i. Cất trữ vật phẩm và hàng độc hại
Storage of noxious items
Không sử dụng Mặt Bằng ThuêTòa Nhà để tiến hành bất cứ việc đấu giá nào, hoặc để sản
xuất hàng hóa hay cất trữ các hàng hóa hay thương phẩm với số lượng lớn không phù hợp
với bản chất thương mại hay kinh doanh của Bên Thuê hoặc lưu giữ hay cất trữ hay cho
phép lưu giữ hay cất trữ bất kỳ loại vũ khí hay đạn dược, thuốc súng, diêm tiêu, xăng, khí
đốt hóa lỏng, khí bu- tan, dầu lửa hay các hàng hóa dễ nổ, nguy hiểm, độc hại, phóng xạ
hay bị cấm.
The Lessee shall not use the Premises to conduct any auction, or to manufacture
goods or store bulk goods or trade or business any items inconsistent with the commercial or
business nature of the Lessee, store or allow any weapon or ammunition, gunpowder, matches,
gasoline, liquefied gas, methane, kerosene or other explosive, dangerous, toxic, radioactive or
prohibited goods.
j. Cản trở lối đi
Obstruct the way
Không đặt hay để hoặc cho phép bất cứ khách mời, đối tác hay người nào đặt hay để
bất cứ thùng, đồ đạc, vật dụng hoặc rác thải nào trong Mặt Bằng Thuê và/hoặc trong mọi hành
lang, lối vào, cầu thang, thang máy, tiền sảnh, hoặc chân cầu thang và các Khu Vực Chung của
Tòa Nhà, hoặc sử dụng những nơi này ngoài mục đích để ra vào Mặt Bằng Thuê hay Tòa Nhà.
The Lessee or the Lessee’s partners and clients shall not store bulk goods, buckets,
furniture or any waste on the Premise and/or in the corridor, the entrance, staircase,
elevator, lobby or under the staircase and the Common Area of the Building, or using these
places not for entering the Premise or the Building purposes.
Giao hàng và sử dụng thang máy dành cho khách
Delivery and the use of Guest Lifts
Không giao nhận đồ đạc hay các đồ vật lớn khác trong Mặt Bằng Thuê mà không có sự đồng ý
trước của Bên Cho Thuê và không sử dụng hay cho phép sử dụng thang máy đi lại của khách vào mục
đích giao nhận hàng bất cứ thời điểm nào. Trường hợp có nhu cầu, phải có đề nghị riêng với Bên Cho
thuê và/hoặc Ban Quản Lý để thu xếp vận chuyển bằng thang dịch vụ. Trong trường hợp đó, hàng hoá
chất xếp chuyên chở vào thang máy có trọng lượng không được lớn hơn công suất thiết kế của thang
máy.
Do not deliver furniture or other bulky objects to the Premises without the Lessor's consent in
advance and do not use or allow the use of the Guest lifts for good delivery at any time. Where there is a
need, the Lessee shall send the request to the Lessor and/ or the Building Management to arrange the
service lift, as long as the goods are loaded into the lift with the weight not heavier than the designed
capacity of the lift.
Làm thức ăn và tránh gây mùi
Cooking food and avoidance off smells
Hạn chế nấu ăn, cho phép nấu ăn trong Mặt Bằng Thuê hay để bất kỳ vật hoặc đồ ăn có mùi khó
chịu hay bất thường nào phát ra từ Mặt Bằng Thuê.
The Lessee shall be limited to cook or allow cooking food in the Premises to minimize any
unpleasant smells in the Premises.
Không sử dụng nhà vệ sinh sai mục đích
Do not use the toilet with improper purpose
Không sử dụng hoặc cho phép sử dụng bất kỳ thiết bị vệ sinh nào (cho dù là dùng chung hay
riêng với khách thuê khác) với mục đích đã được quy định. Chi phí cho việc sửa chữa hoặc thay thế thiết
29
bị bị vỡ hỏng, hay hư hại do lỗi Bên Thuê và hoặc nhân viên của Bên Thuê vi phạm qui định này phải
được thanh toán cho Bên Cho Thuê ngay khi nhận được yêu cầu của Bên Cho Thuê.
Do not use or allow the use of any sanitary ware (whether shared or separate from another tenant)
other than the regulated purposes. The cost of repairing or replacing broken or damaged
equipment due to the Lessee’s fault or fault of employees of the shall be paid to the Lessor upon
request of the Lessor.
k. Động vật, vật nuôi và sự phá hoại
Animals, pets and vandalism
Không nuôi giữ hay cho phép nuôi giữ bất kỳ động vật, vật nuôi nào trong Mặt Bằng
ThuêTòa Nhà (ngoại trừ động vật do Khách hàng mang vào) và thực hiện tất cả những biện
pháp ngăn chặn để đáp ứng yêu cầu của Bên Cho Thuê tránh cho Mặt Bằng ThuêTòa Nhà
không bị phá hoại bởi mối, chuột, bọ, gián hay bất cứ sâu vật phá hại nào. Để đảm bảo việc
tuân thủ quy định này, Bên Cho Thuê có quyền yêu cầu Bên Thuê tự bỏ chi phí thuê những
nhà thầu diệt côn trùng, vật gây hại, có thể do Bên Cho Thuê chỉ định theo khoảng thời gian
nhất định theo chỉ dẫn của Bên Cho Thuê.
No animals or pets are to be kept in or brought on to the Premises (except animals brought
in by clients) and take all prevention measures upon the Lessor's request in order to
prevent the Premises from being damaged by termites, rats, bugs, cockroaches or any
other pests. In order to better comply with this regulation, the Lessor may request the
Lessee to waive the cost of hiring the insecticidal and pest control contractors, which may
be appointed by the Lessor for a certain period of time only according to instruction of the
Lessor.
l. Vi phạm hợp đồng bảo hiểm
Breach of Insurance Policy
Bên Thuê phải tuân thủ mọi khuyến cáo của Công ty bảo hiểm hay cơ quan phòng
cháy chữa cháy liên quan đến Mặt Bằng Thuê hay Tòa Nhà và không được thực hiện hay cho
phép bất kỳ hành động hay sự việc nào làm cho hợp đồng bảo hiểm về hỏa hoạn hay trách
nhiệm với bên thứ ba về Mặt Bằng Thuê bị vô hiệu hoặc có thể vô hiệu hoặc làm tăng phí bảo
hiểm. Bên Thuê phải hoàn trả cho Bên Cho Thuê theo yêu cầu mọi khoản tiền mà Bên Cho
Thuê phải thanh toán cho phí bảo hiểm gia tăng và tất cả các chi phí mà Bên Cho Thuê phải
chịu cho việc gia hạn (các) hợp đồng bảo hiểm cần thiết phát sinh do vi phạm đó.
The Lessee shall comply with all recommendations of the Insurance company or fire
protection agency regarding the Premises or the Building and shall not perform or permit
any action or incident to make the policy of fire insurance or third party liability for Premises
be invalid, causing the increase of the insurance premium. The Lessee shall reimburse the
Lessor upon request all amounts payable by the Lessor for the increased premium and all
costs incurred by the Lessor for the extension of the necessary policy(s) arise due to the
breach.
m. Chuyển nhượng
Assignment
Ngoại trừ trường hợp quy định tại Điều 13.2.b Hợp đồng này, trong suốt Thời Hạn
Hợp Đồng, Bên Thuê không được chuyển nhượng, cho thuê lại, cấp quyền hoặc chuyển quyền
sử dụng Mặt Bằng Thuê hoặc bất kỳ phần nào của Mặt Bằng Thuê hoặc, bằng bất kỳ biện pháp
nào, cho phép bất kỳ người nào không phải là một bên trong Hợp Đồng này sử dụng hay có
quyền sở hữu Mặt Bằng Thuê hoặc bất kỳ phần nào của Mặt Bằng Thuê, bất kể Bên Thuê có
thu được tiền thuê hoặc khoản tiền khác được đưa ra cho việc sử dụng hay nắm giữ đó hay
30
không.
Unless otherwise prescribed in Article 13.2.b of this Agreement, during the Lease
Term, the Lessee shall not assign, sublet or transfer the right to use the Premises or any part of
the Premises or, in any way, allow any person who is not a party of this Agreement to use or
have the ownership of the Premises or any part of the Premises regardless of Rent or an
amount of money for using or holding purposes that the Lessor receives.
Các quy định của Điều này sẽ được áp dụng cho dù Tiền Thuê hoặc các khoản tiền
khác đã được Bên Thuê trả cho việc sử dụng Mặt Bằng thuê. Nếu Mặt Bằng Thuê được cho
thuê lại, chuyển nhượng, chia một phần cho người khác sử dụng hay cho phép sử dụng không
tuân thủ các điều khoản được quy định tại Hợp Đồng này, Bên Cho Thuê có quyền chấm dứt
Hợp đồng và phạt vi phạm với Bên Thuê theo quy định tại Điều 15.1 Hợp đồng này.
This Article shall apply whether Rent or other amounts that the Lessee pays for the Premise
using purpose. If the Premises is sublet, transferred, partially distributed for use or
permitted to use by another person in violation of this Article, the Lessor shall have a right
to terminate this Agreement and fine the Lessee for violations in accordance with Article
15.1 of this Agreement.
Không sử dụng tên & logo
Do not use the Building name & logo
Nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên Cho Thuê, Bên Thuê sẽ không
được sử dụng hình ảnh hoặc logo của Tòa Nhà trong bất kỳ ấn phẩm, quảng cáo, quảng bá
hoặc sự kiện nào của Bên Thuê.
The Lessee is not permitted without the prior express permission of the Lessor to use
the Building’s image or logo in any publication, advertisement, promotion or event.
Tại bất kỳ thời điểm nào và vào từng thời điểm, Bên Cho Thuê có quyền lập, bổ sung,
sửa đổi, hủy bỏ hay ngưng các quy tắc, quy định, các hạn chế và ngăn cấm liên quan đến Tòa
Nhà mà theo quyết định của Bên Cho Thuê vào từng thời điểm có thể cần thiết cho việc quản
lý, an toàn, chăm sóc và/hoặc làm vệ sinh Toàn Nhà và/hoặc giữ gìn tốt trật tự trong Tòa Nhà
và/hoặc cho sự thuận tiện của các người thuê khác và tất cả các quy định, quy tắc, các hạn chế
và ngăn cấm này sẽ ràng buộc Bên Thuê từ ngày Bên Cho Thuê gửi thông báo bằng văn bản
về việc đó cho Bên Thuê.
According to the Lessor’s decision, at any time and from time to time, the Lessor shall
create, supplement, modify, abolish or pause all the regulations, limitation and prohibition
related to the Building which is maybe necessary for management, safety, or cleaning of the
Building or for convenience of the other Tenants or keeps order inside the building. All the
regulations, limitations shall be bound to the Lessee from the date the Lessor sends the written
notice to the Lessee.
ĐIỀU 124. BẢO HIỂM CỦA BÊN THUÊ
a. Bên Thuê sẽ bằng chi phí và phí tổn riêng của mình, mua và duy trì bảo hiểm cho Mặt
Bằng Thuê trong suốt Thời Hạn Thuê và trong bất kỳ khoảng thời gian trì hoãn bàn giao
này tại một công ty bảo hiểm đáng tin cậy.
The Lessee shall, at its own costs and expenses, effect and maintain in force an insurance
policy during the Lease Term under this Agreement and handover delay period with
reputable insurance company
Phạm vi bảo hiểm này sẽ bao gồm (i) bảo hiểm trách nhiệm dân sự nghĩa vụ pháp lý của
Bên Thuê đối với Bên Cho Thuê, và các Bên Thuê khác, khách hàng và bất kỳ một bên

31
thứ ba nào khác đối với những thiệt hại về người và tài sản gây ra cho những người này
và phát sinh từ việc sử dụng Mặt Bằng Thuê của Bên Thuê, (ii) bất kỳ cũng như tất cả mọi
mất mát, thiệt hại, thương tích nảy sinh từ hay liên quan đến cháy nổ, hỏa hoạn.
The coverage of such policy including: (i) civil Liability Insurance of the Lessee in respect
of the Lessor, other Tenants, clients and any other third party against loss of health and
property suffered by those parties and incurred from enjoyment of Premises of the Lessee;
(ii) any and all loss, damage or injury incurred from or related to the explosion or fire;
b. Bên Thuê sẽ bằng chi phí và phí tổn của mình sẽ mua và duy trì bảo hiểm cho tất cả nhân
viên, nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp, bảo hiểm bồi thường cho nhân viên trong suốt Thời
Hạn Thuê theo quy định và tuân thủ các quy định của luật pháp Việt Nam; Bên Thuê sẽ
bằng chi phí và phí tổn của mình để mua và duy trì bảo hiểm cho cháy nổ, ngập lụt, và các
rủi ro khác liên quan đến hoạt động kinh doanh của Bên Thuê.
The Lessee shall, at its own costs and expenses, shall purchase and maintain in force the
insurance policy for all employees, obligations of the employer, compensation for
employees during the Lease Term as required by and comply with Vietnamese Law; The
Lessee shall, at its own costs and expenses, purchase and maintain in force insurance
policy for fire, explosion, flood, and other risks related to the Lessee's business;
c. Bản sao Hợp đồng bảo hiểm của Bên Thuê sẽ được tự động trao cho Bên ChoThuê trong
vòng 30 (ba mươi) ngày tính từ Ngày Bắt Đầu Thuê.
A copy of the Lessee's Policy shall be automatically provided to the Lessor within 30 (thirty) days
from the Lease Commencement Date;
d. Bất cứ khi nào có văn bản yêu cầu của Bên Cho Thuê, Bên Thuê sẽ lập tức cung cấp cho Bên
Cho Thuê bất kỳ hợp đồng bảo hiểm nào mà Bên Thuê phải xác lập theo quy định của
Hợp Đồng này và hóa đơn thanh toán phí bảo hiểm lần cuối theo Hợp đồng bảo hiểm.
Không điều mục nào của Hợp Đồng này bắt buộc Bên Cho Thuê chịu trách nhiệm về tính
chính xác, đầy đủ của những hợp đồng bảo hiểm hay phải đảm bảo rằng chúng phù hợp
với tất cả các quy định pháp lý liên quan đến bảo hiểm.
Whenever there is a written request from the Lessor, the Lessee shall immediately provide the
Lessor with any insurance policy that the Lessee must purchase in accordance with the
Agreement and the latest bill of premium payment in accordance with the Insurance
Policy. No article in this Agreement shows that the Lessor is responsible for the accuracy
or adequacy of the insurance policies or to ensure that they are in accordance with all
legal provisions relating to insurance;
e. Trong trường hợp một phần hay toàn bộ Mặt Bằng ThuêTòa Nhà bị phá hủy hoặc hư hỏng bởi
các rủi ro đã được bảo hiểm nhưng tiền bảo hiểm không đủ để trang trải các thiệt hại do
một phần hay toàn bộ nguyên nhân từ việc vi phạm các điều khoản về bảo hiểm của Hợp
Đồng, Bên Thuê sẽ phải trả cho Bên Cho Thuê và các Bên thứ ba liên quan khoản thiếu
hụt đó.
In the event that a part or all the Premises is destroyed or damaged by the insured risk but the
insured amount is insufficient to partly or fully cover the damages due to the breach of the
insurance policy, the Lessee shall have to pay the Lessor and related other third parties
for the remain.
Nếu vì bất kỳ lý do nào mà Bên Thuê phải chịu trách nhiệm về việc tăng phí bảo hiểm của Bên
Cho Thuê, Bên Thuê sẽ phải bồi hoàn Bên Cho Thuê số tiền phí bảo hiểm tăng lên đó.
If, for any reason, the Lessee is responsible for the Lessor's premium increase, the Lessee
shall reimburse the Lessor for the increased premium.
32
ĐIỀU 135. VI PHẠM HỢP ĐỒNG
ARTICLE 15. BREACH OF THE LEASE AGREEMENT
135.1 Vi phạm của Bên thuê
Breach of the Lessee
a. Nếu Bên Thuê và/hoặc nhân viên của mình không tuân thủ bất kỳ điều khoản nào và/hoặc
không thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào được quy định trong Hợp Đồng này bao gồm cả các
Phụ Lục đính kèm, Phụ lục bổ sung và các văn bản kèm theo trong suốt Thời Hạn Thuê
hoặc đơn phương chấm dứt Hợp Đồng mà không do lỗi của Bên Cho Thuê, Bên Thuê sẽ bị
xem như là vi phạm Hợp Đồng này.
If the Lessee and/or its employees fail to comply with any of the terms and/or fail to perform
any of the obligations provided in this Agreement including the attached Appendix,
supplemental Appendix and accompanying documents during the Lease Term or
unilaterally terminate the Agreement without due to the Lessor's breach, this Lease
Agreement shall be deemed to be breached by the Lessee.
b. Trong trường hợp vi phạm xảy ra, Bên Cho Thuê sẽ có quyền gửi thông báo tới Bên Thuê yêu
cầu Bên Thuê phải hoàn thành việc khắc phục hành vi vi phạm trong thời hạn được nêu tại
thông báo của Bên Cho Thuê. Nếu Bên Thuê không khắc phục các vi phạm trong khoảng
thời gian được nêu tại thông báo của Bên Cho Thuê hoặc vi phạm là không thể khắc phục
được, hoặc vi phạm đó vẫn tái diễn, hoặc Hợp Đồng bị chấm dứt theo quy định tại Điều
146.1 (b), 146.1(c) và Điều 146.1(e) vì các lý do thuộc về Bên Thuê và Điều 146.3, Bên
Cho Thuê sẽ được quyền thực hiện một hoặc đồng thời các hành động sau đây.
In case of a breach, the Lessor shall have the right to send the notification with the period
set out in the notification of the Lessor to the Lessee for requesting the Lessee to remedy
the breach.
If the Lessee fails to remedy the breach within the period mentioned above, or the breach is
incapable of remedy, or the breach recurs, or the Agreement is terminated in accordance
with Article 16.1 (b), Article 16.1 (c) and Article 16.1 (e) for reasons attributable to the
Lessee and Article 16.3, the Lessor shall be entitled to take one or many following actions
at the same time:
i. Buộc Bên Thuê khắc phục vi phạm hoặc tự mình khắc phục vi phạm bằng chi phí và
phí tổn của Bên Thuê; và/hoặc
Force the Lessee to remedy the breach or initiatively remedy the breach as the
Lessee’s own expenses; and/or
ii. Ngừng cung cấp hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp các dịch vụ tại Mặt
Bằng ThuêTòa Nhà (bao gồm không giới hạn ở điều hòa, điện, nước); và/hoặc
Stop providing or require the providers to stop providing services in the premises
(with no limit in air conditioning, electricity, water providing services); and/or
iii. Trục xuất Bên Thuê cũng như các người khác thuộc quyền hạn của Bên Thuê ra
khỏi Mặt Bằng ThuêTòa Nhà; và/hoặc
Expel the Lessee as well as any other person of the Lessee out of the Premises;
and/or;
iv. Thu hồi một phần hoặc toàn bộ ưu đãi thuê mà Bên Cho Thuê đồng ý hỗ trợ Bên
Thuê như qui định tại Phụ lục 01 của Hợp đồng này
Withdraw part of or all of the Preferential rent Free Period that the Lessor agrees to
support the Lessee as specified in Appendix 01 of this Agreement.
33
v. Chấm dứt Hợp Đồng này và lấy lại Mặt Bằng ThuêTòa Nhà theo quy định tại Điều
911.3; và/hoặc; Gỡ bỏ hoặc thanh lý mọi tài sản của Bên Thuê trong trường hợp
Bên Thuê chưa hoàn thành bất kỳ một nghĩa vụ nào theo quy định tại Hợp đồng;
và/hoặc
Terminate this Agreement and repossess of the Premises in accordance with Article
11.3; and/or remove or liquidate all assets of the Lessee in case the Lessee has not
fulfilled any of its obligations as stated in this Agreement; and/or
vi. Bên Thuê sẽ bị mất toàn bộ Tiền Đặt Cọc, phải chịu các khoản phạt chấm dứt và
bồi thường thiệt hại bao gồm:
The Lessee shall lose all the Security Deposit, bear the termination penalties and
have to indemnify for the damage including:
 Một khoản tiền tương đương 03 (ba) tháng Tiền Thuê và Phí Dịch Vụ cho
Bên Cho Thuê;
An amount of money which is is equivalent to 03 (three) month Rent and
Service charge to the Lessor;
 Các khoản chi phí cần thiết dành cho việc di dời tài sản, sửa chữa/hoàn trả
Mặt Bằng ThuêTòa Nhà của Bên Thuê (nếu có).
Expenses in need to remove the assets and to repair/reinstate the Premises
of the Lessee (if any).
 Hoàn trả cho Bên Cho Thuê các nghĩa vụ thanh toán còn tồn đọng theo quy
định của Hợp đồng này.
Return the Lessor all the outstanding payment obligations in accordance with
this Agreement.
 Trong trường hợp Bên Thuê đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng gửi
thông báo chấm dứt tới Bên Cho Thuê không đủ 03 (ba) tháng trước ngày
chấm dứt. Ngoài các khoản phạt và bồi thường thiệt hại nêu trên, Bên Thuê
có nghĩa vụ thanh toán toàn bộ Tiền thuê và Phí dịch vụ áp dụng tại thời điểm
đó tương ứng với thời gian chậm thông báo.
In the event that the Lessee unilaterally terminates the Contract with the
Lessee prior to Expiry Date and sends the termination notice to the Lessor
less than 03 (three) months before the termination date, in addition to the
listed penalties and damages above, the Lessee is obliged to pay the entire
Rent and Service Charge applicable at the termination time for the late
notification period.
c. Bên thuê có nghĩa vụ thanh toán theo các quy định tại Điều này trong vòng 05 (năm) ngày kể từ
nhận được Thông Báo của Bên Cho Thuê.
The Lessor shall make a payment in accordance with this Article in 05 (five) days following
receipt of the notice of the Lessor.
135.2 Vi phạm của bên Cho thuê
Breach of the Lessor
a. Bên Cho Thuê sẽ bị coi là vi phạm hoặc không thực hiện Hợp đồng này trong các trường hợp
sau:
This Lease Agreement shall be deemed as the breach of the Lessor if any of the following
events occurs:

34
i. Không Bảo đảm việc Bên Thuê có quyền sử dụng Mặt Bằng ThuêTòa Nhà một cách
ổn định khi Bên Thuê đã thanh toán đầy đủ tiền thuê và các khoản tiền phải trả cho
Bên Cho Thuê, và thực hiện đúng mọi cam kết và nghĩa vụ trong Hợp Đồng này.
Failure to ensure the Lessee's quiet enjoyment of the Premises when the Lessee
has fully paid the Rent and payable amounts to the Lessor, and fulfilled all the
commitments and obligations in the agreement;
ii. Đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn mà không phải do vi phạm của
Bên Thuê.
Unilaterally early terminate the Agreement not because of the Lessee's breach.

b. Trong trường hợp vi phạm xảy ra, Bên Thuê sẽ có quyền gửi thông báo tới Bên Cho Thuê yêu
cầu Bên Cho Thuê phải hoàn thành việc khắc phục hành vi vi phạm trong thời hạn được
nêu tại thông báo của Bên Thuê. Nếu Bên Cho Thuê không khắc phục các vi phạm trong
khoảng thời gian nêu trên hoặc vi phạm là không thể khắc phục được, hoặc vi phạm đó
vẫn tái diễn, hoặc Hợp Đồng chấm dứt theo quy định tại Điều 146.1(b) hoặc , Điều 16.1(c)
và Điều 146.1(e) vì lý do thuộc về Bên Cho Thuê và Điều 146.2, Bên Thuê sẽ được quyền
thực hiện bất kỳ (nhưng không giới hạn ở) các hành động sau đây:
In case of a breach, the Lessee shall send the notification specifically to the Lessor to
require the Lessor to remedy the breach in the term regulated in the notice of the Lessee.
If the Lessor fails to remedy the breach within the period mentioned above or the breach is
irreparable, or the breach recur, or the Agreement is terminated in accordance with Article
16.1 (b), Article 16.1 (c) and or Article 16.1 (e) for reasons attributable to the Lessor and
Article 16.2, the Lessee shall be entitled to take any of the following actions:
i. Chấm dứt Hợp Đồng này; và
Terminate this Agreement; and
ii. Buộc Bên Cho Thuê phải bồi thường thiệt hại bao gồm:
Enforce the Lessor to indemnify for the damage which shall include:
 Bên Cho Thuê có nghĩa vụ hoàn trả lại khoản Tiền Đặt Cọc cho Bên Thuê.
The Lessor shall refund the Security Deposit to the Lessee;
 Bên Cho Thuê trả lại toàn bộ khoản Tiền Thuê gộp (đã bao gồm Phí Dịch Vụ)
mà Bên Thuê đã thanh toán cho Bên Cho Thuê trước đó (nếu có) tương ứng
với thời gian Bên Thuê chưa sử dụng Mặt Bằng ThuêTòa Nhà tính từ ngày
chấm dứt;
The Lessor shall refund the full amount of the Gross Rent (including Service
Charge) which The Lessee paid to the Lessor previously (if any)
corresponding to the remaining period the Lessee has not used the Permise
from the date of termination;
 Bên Cho Thuê chịu phạt một khoản tiền tương đương 06 (sáu) tháng Tiền
Thuê và Phí Dịch Vụ.
The Lessor shall pay a penalty equivalent to 063 (sixthree) month Rent and
Service Charge.

ĐIỀU 146. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG


ARTICLE 16. TERMINATION

35
14.1 Hợp Đồng này có hiệu lực thi hành từ ngày ký và sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
This Agreement shall come into force and effect on the Lease Commencement Date and
shall terminate in the following cases:
a. Hết Thời Hạn Thuê theo quy định tại Hợp Đồng và Hợp Đồng không được gia hạn; hoặc hai
Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp Đồng trước thời hạn; hoặc
The term as agreed in the Agreement expires and the Agreement is not renewed or the
Parties agree to early terminate the Agreement; or
b. Một trong Hai bên bị thu hồi giấy phép, giải thể hoặc phá sản; hoặc
Either of the Party is revoked business license, dissolve or bankrupts; or
c. Nếu các tài sản của Bên Thuê bị tịch thu, quản lý bởi các cơ quan chức năng trong những
trường hợp mà có thể khiến cho Bên Cho Thuê có cơ sở hợp lý để tin rằng Bên Thuê có
khả năng không thể tuân thủ hay thi hành các nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này;
hoặc
The Lessor has the reasonable basis to believe that the Lessee cannot fulfill their
obligations in accordance with this agreement in the situation that the properties of the
Lessee are confiscated or managed by competent authorities; or
d. Sự Kiện Bất Khả Kháng như quy định tại Điều 157 và Các Bên không thể thực hiện được Hợp
Đồng này trong 60 (sáu mươi) ngày liên tục; hoặc
Force Majeure Event as provided in Article 17 and the Parties cannot fulfill this Agreement
for 60 (sixty) consecutive days;
e. Hợp đồng chấm dứt vì một Bên vi phạm Hợp đồng theo các điều khoản quy định tại Hợp đồng
này
f. The Agreement is terminated due to breach of either Party in accordance with this Agreement
g.
14.2 Nếu Bên Cho Thuê đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn với Bên Thuê mà
không phải do sự kiện bất khả kháng hoặc Bên Thuê có lỗi, Bên Cho thuê phải: thông báo
cho Bên Thuê ít nhất 03 (ba) tháng trước thời điểm chấm dứt; và chịu các khoản phạt như
được quy định tại Điểm b Điều 135.2 Hợp đồng này. Tuy nhiên, để tránh nhầm lẫn, Bên
Cho Thuê không được đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này trước thời hạn mà không
phải do sự kiện bất khả kháng hoặc do vi phạm của Bên Thuê trước thời điểm tròn 2 năm
từ Ngày Bắt Đầu Thuê.
In the event that the Lessor unilaterally terminates the Agreement Contract with the Lessee
prior to the Expiry date and not due to force majeure or the Lessee’s fault, the Lessor shall
be responsible to notify the Lessee at least 03 (three) months before termination date; and
bear the penalties as specified in Point b, Article 15.2 of this ContractAgreement. However,
for the avoidance of doubt, the Lessor shall not unilaterally terminate this Agreement prior
to the Expiry Date not due to force majeure or the Lessee’s fault before the second
annivesary of the Lease Commencement Date.
14.3 Nếu Bên Thuê đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn với Bên Cho thuê mà
không phải do sự kiện bất khả kháng hoặc Bên Cho thuê có lỗi, Bên Thuê phải thông báo
cho Bên Cho Thuê ít nhất 03 (ba) tháng trước thời điểm chấm dứt; và chịu các khoản phạt
như được quy định tại Điểm b Điều 135.1 Hợp đồng này.
In the event that the Lessee unilaterally terminates the Contract with the Lessor prior to the
Expiry date and not due to force majeure or the Lessor’s fault, the Lessee shall be
responsible to notify the Lessor at least 03 (three) months before termination date; and
36
bear the penalties as specified in Point b, Article 15.1 of this Contract.
14.4 Khi Hợp đồng chấm dứt hiệu lực, Bên Thuê có nghĩa vụ di dời tài sản, con người và hoàn
trả Tòa Nhàmặt bằng trong tình trạng không kém thuận lợi hơn khi nhận bàn giao ngay lập
tức. Trường hợp Bên Thuê chậm thực hiện việc di dời tài sản, con người và hoàn trả mặt
bằng thì Bên Thuê sẽ chịu phạt bổ sung một khoản tiền bằng 03 lần tiền thuê (tính theo
ngày) cho mỗi ngày chậm thực hiện nghĩa vụ này. Nếu sau 15 ngày mà Bên Thuê vẫn
chưa thực hiện việc di dời tài sản và hoàn trả mặt bằng thì bên cạnh các khoản phạt, bồi
thường thiệt hại mà Bên Thuê phải chịu theo Hợp đồng, Bên Cho Thuê có quyền xử lý tài
sản của Bên Thuê mà không phải chịu cứ trách nhiệm nào bao gồm không giới hạn: lưu
kho, phát mại, tiêu huỷ.
14.5 On the termination date, the Lessee shall have the obligation to remove all the
assets, employees, return the Premise in the condition that cannot be worse than it
was when doing handover immediately. In case that the Lessees delay moving their
assets, employees, returning the Premise, the Lessees shall be fined an amount of
money which is equivalent to triple rent (daily accounting) for each day when the
Lessee delays in doing obligations as described above). After 15 days, If the Lessor
does not move assets or return the Premise, besides the fine, compensating for
damage in accordance to this Agreement, the Lessor shall have right to dispose the
assets of the Lessor without taking any responsibility including without limitation:
storage, liquidation, destruction.
14.6
ĐIỀU 157. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
ARTICLE 17: FORCE MAJEURE
Sự kiện Bất Khả Kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan, không thể lường trước
được và nằm ngoài tầm kiểm soát của các Bên bao gồm, nhưng không hạn chế tính tổng
quát của điều đó, quyết định của các cơ quan,Chính Phủ, thiên tai, chiến tranh, bạo động,
khởi nghĩa, hành động phá hoại, phong quan bế cảng, quy định, quy chế, lệnh hoặc chỉ thị
của chính phủ hoặc nhà nước, cơ quan hoặc văn phòng của chính phủ hoặc nhà nước
hoặc quyết định của tòa án.
Under this Agreement, Force Majeure means an unpredictable event, caused by
occurrences, beyond the control of the parties affected including, but without limiting the
generality of the foregoing: acts of governmental authority natural disasters, war, riot,
insurrection, sabotage, blockade, regulation, statute, orders or directives of the
government, government office, or the order of any court of competent jurisdiction.
Nếu một trong các Bên không thể thực hiện được nghĩa vụ theo quy định của Hợp Đồng
Thuê này (“Sau đây gọi là “Bên Bị Ảnh Hưởng”) do Sự Kiện Bất Khả Kháng gây ra mặc
dù Bên Bị Ảnh Hưởng bằng nỗ lực tốt nhất của mình đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết
và trong khả năng cho phép để khắc phục, thực hiện các nghĩa vụ thanh toán và các nghĩa
vụ khác cho Bên còn lại trong phạm vi có thể, Bên Bị Ảnh Hưởng ngay lập tức phải thông
báo cho Bên còn lại biết trong thời gian sớm nhất kể từ khi xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng
để Các Bên thỏa thuận hướng xử lý cho sự kiện này.
If either Party shall not fulfill the obligations in accordance with this Agreement (Hereinafter
referred to as “Affected Party”) due to Force Majeure Event, although Affected Party with its
best effort try to take all possible necessary and admissible measures to fix, fulfill the payment
obligation and other obligations for the other party, the Affected Party has to notify the other
party as soon as possible since the point of time when Force Majeure Event happens. Hence,
all parties shall discuss to deal with Force Majeure Event.
37
Tạm ngưng tính tiền thuê trong trường hợp bất khả kháng, v.v.
Rent suspension in case of Force Majeure
Nếu vào bất cứ thời điểm nào trong Thời Hạn Thuê, Mặt Bằng Thuê hay Tòa Nhà hoặc bất cứ
phần nào của Mặt bằng Thuê hay Tòa Nhà bị phá hủy, thiệt hại hay trở nên không thể sử dụng
được do hỏa hoạn, nước, bão, giông, động đất, sụt đất hay bất kỳ tai họa nào ngoài khả năng
kiểm soát của Bên Cho Thuê và không thể quy cho việc Bên Cho Thuê không tuân thủ và thực
hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này làm cho Mặt Bằng Thuê không thể sử dụng
được hay không còn thích hợp cho mục đích sử dụng như được quy định tại Phụ lục 01, thì
Tiền Thuê hay một phần tỷ lệ hợp lý của Tiền Thuê, tùy theo bản chất hay mức độ thiệt hại, sẽ
được tạm ngưng với hiệu lực kể từ thời điểm Mặt Bằng Thuê không thể sử dụng được cho đến
thời điểm Mặt Bằng Thuê được khôi phục theo thỏa thuận của Hai Bên, với điều kiện thời gian
tạm ngưng tính tiền thuê không vượt quá 60 (sáu mươi) ngày. Bên Cho Thuê không có nghĩa
vụ phục hồi lại Mặt Bằng Thuê trong tình trạng sử dụng được hay phù hợp cho mục đích sử
dụng thương mại trong khoảng thời gian này.
If at any time during the Lease Term, the Premises or Building or any part of the Premises or
Building is destroyed, damaged or unable to use due to fire, water, storm, thunderstorm,
termite, earthquake, or any whatsoever disaster beyond the control of the Lessor and it is not
considered as the Lessee's failure to comply with and fulfill its obligations under this Agreement
that makes the Premises impossible to use or unfit for Lease purpose as set out in Appendix 1
of this Agreement, the Rent or a reasonable portion of the Rent, depending on the nature or
extent of the damage, shall be waived from the date the Premises impossible to use until the
date the Premises is renovated according to agreement between both Parties, with condition
that rent suspension time cannot exceed 60 (sixty) days. The Lessor has no obligation to
renovate the Premises during this period.
Chấm dứt hợp đồng trong trường hợp bị thiệt hại hay phá hủy
Termination in the case of damage or destruction
Tùy thuộc vào 17.1 trên, trong trường hợp toàn bộ hay gần như toàn bộ Mặt Bằng Thuê hay
Tòa Nhà bị thiệt hại và không thể phục hồi để sử dụng hoặc không thích hợp cho mục đích sử
dụng thương mại trong thời gian 60 (sáu mươi) ngày liên tục, thì Bên Cho Thuê có quyền
thông báo bằng văn bản cho Bên Thuê để chấm dứt Hợp Đồng này.
Subject to Article 17.1, in the event that entire or almost entire of the Premises or Building is
damaged and cannot be renovated to use or unfit for commercial use for a period of 60 (sixty)
consecutive days, the Lessor has the right to send the Lessee a written notice to terminate this
Agreement.
Ngay sau khi nhận được thông báo chấm dứt từ Bên Cho Thuê, nếu Bên Thuê cho rằng Mặt
Bằng Thuê có thể phục hồi để đi vào sử dụng thì trong vòng 07 (bảy) kể từ ngày Bên Thuê
nhận được thông báo, hai Bên sẽ thống nhất và chỉ định một nhà thầu độc lập để phục hồi Mặt
Bằng Thuê, với điều kiện nhà thầu độc lập này cam kết cần nhiều nhất là 01 (một) tháng để
phục hồi Mặt Bằng Thuê phù hợp cho sử dụng hoặc có thể sử dụng được theo mục đích của
Hợp Đồng này, chi phí cho việc thuê nhà thầu độc lập sẽ do Bên Thuê chịu. Bên Cho Thuê
đồng ý sẽ không tính Tiền Thuê cho thời gian sửa chữa này.
After receiving the notice of Termination from the Lessor, if the Lessee believes that the
Premise can be renovated to be fit for use, within 07 (seven) days since the date of Lessee
notice, both Parties shall agree to choose an independent contractor to renovate the Premise,
provided that such contractor commits that the Premise will be available for the purpose of this
Agreement within 01(one) month, and the Lessee shall bear all renovation costs.

38
Nếu các bên không đạt được thỏa thuận về nhà thầu độc lập trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ
ngày Bên Cho Thuê gửi thông báo; hoặc nhà thầu độc lập xác nhận cần nhiều hơn 01 (một)
tháng để phục hồi Mặt Bằng Thuê; hoặc nhà thầu độc lập không hoàn thành việc phục hồi Mặt
Bằng Thuê trong vòng 01 (một) tháng như đã cam kết, Hợp Đồng thuê sẽ được chấm dứt theo
quy định tại Điều 16.1.(c). Bên Cho Thuê sẽ hoàn trả Tiền đặt cọc của Hợp Đồng này cùng với
phần Tiền Thuê hoặc Phí Dịch Vụ hoặc chi phí khác mà Bên Thuê đã thanh toán nhưng chưa
sử dụng được tính theo tỷ lệ kể từ thời điểm Mặt Bằng Thuê không thể sử dụng được.
If two parties fail to agree within 07 (seven) days from the date of the Lessor notice, or the
independent contractor certify that the Premise need to be renovated in more than 1 (one)
month, or the independent contractor cannot renovate the Premises within 01 (one) month as
committed before, the Agreement shall be terminated in accordance with Article 16.1.(c)
hereof. The Lessor shall return Sercurity Deposit of this Agreement, along with Rent and
Service Charge and other charges which The Lessee paid The Lessor previously. However, it
has not been used in proportion from the date that the Premises becomes unavailable for use.

ĐIỀU 168. CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC


ARTICLE 18. MISCELLANEOUS
16.1 Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
This agreement shall be effective from the date of signing.
16.2 Khi một bên không yêu cầu bên kia thực hiện một nghĩa vụ nào theo Hợp Đồng này tại bất
kỳ thời điểm nào, việc đó vẫn không ảnh hưởng đến quyền yêu cầu thực hiện nghĩa vụ đó
vào bất kỳ thời điểm nào sau này. Việc một bên miễn cho bên kia việc khắc phục sửa chữa
một vi phạm đối với bất kỳ điều khoản nào trong Hợp Đồng này không được coi là sự miễn
trách nhiệm khắc phục một vi phạm tương tự hay vi phạm khác xảy ra sau đó.
When a Party doesn’t request another to fulfill an obligation under this Agreement from time
to time, it shall not affect the right to demand the performance of that obligation at any later
time. The waiver by a party to another to remedy a breach of any of the terms of this
Agreement shall not constitute a waiver of liability to remedy a similar or following breach.
16.3 Hợp Đồng này và các Phụ lục là toàn bộ thỏa thuận chính thức giữa Các Bên. Mọi sửa đổi
hoặc bổ sung Hợp Đồng này đều không có giá trị nếu không được lập thành văn bản và
được ký bởi tất cả Các Bên, hay đại diện Các Bên.
This Agreement and its Appendicesconstitute the entire formal agreement between the
Parties. Any amendment or supplement to this Agreement shall be invalid if it is not made in
writing and signed by all Parties, or on behalf of the Parties.
16.4 Hợp đồng này sẽ được điều chỉnh theo Pháp Luật Việt Nam. Bất kỳ phần, khoản hay điều
khoản nào của Hợp Đồng này mà bị coi bất hợp pháp, vô hiệu lực hay vô giá trị hoặc không
thể thực thi được theo pháp luật Việt Nam thì sẽ được coi là vô hiệu lực giữa Các Bên,
song không làm mất hiệu lực và giá trị của các điều khoản còn lại của Hợp Đồng này.
This Agreement will be governed by Vietnamese Law. Any part, provisions or terms in this
Agreement that may be declared as illegal, ineffective or unenforceable under Vietnamese
Law shall be deemed to be invalid for Parties, yet shall not affect the validity or enforcement
of other provisions and terms of this Agreement.
16.5 Nếu có bất kỳ tranh chấp liên quan đến việc thực hiện Hợp Đồng này mà không đàm phán
39
được thì sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền của Việt Nam tại thành phố
Hà Nội. Quyết định của Tòa án sẽ là quyết định cuối cùng và cả hai bên phải tuân theo.
If there is any dispute arising out of or in relation to this Agreement that fails to be resolved,
it will be settled Vietnamese court of competent jurisdiction in Hanoi city. The Court's
decision shall be final and complied by both parties.
16.6 Mỗi bên sẽ tự chịu phí luật sư liên quan đến quá trình chuẩn bị, đàm phàn và thực hiện
Hợp Đồng này.
Each party shall pay as its own expense for the lawyer’s fee during the period of
preparation, negotiation and performance process of this Lease Agreement.
16.7 Mỗi bên đồng ý không tiết lộ cho bất kỳ bên thứ ba nào các điều khoản nào trong Hợp
Đồng này trừ khi những thông tin này đã được yêu cầu phải tiết lộ vì liên quan đến luật
pháp.
Neither of the Parties shall disclose the provisions of this Agreement, to any third party
except upon requests related to Vietnam Law
16.8 Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản bằng ngôn ngữ Tiếng Việt và Tiếng Anh có giá
trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 (hai) bản mỗi thứ tiếng để làm căn cứ thực hiện. Trong
trường hợp có sự mâu thuẫn giữa bản Tiếng Việt và bản Tiếng Anh, thì bản Tiếng Việt sẽ
được ưu tiên áp dụng.
This agreement shall be made into 04 (four) copies, with equal legal validity, each party
shall keep 02 (two) copies, as a basis for implementation. In case this Agreement is made
in both Vietnamese and English and if there is any inconsistency between English version
and Vietnamese version, the Vietnamese version shall prevail.

Đồng ý và chấp thuận Đồng ý và chấp thuận


For and on behalf of For and on behalf of
ĐẠI DIỆN BÊN CHO THUÊ ĐẠI DIỆN BÊN THUÊ
REPRESENTATIVE OF THE LESSOR REPRESENTATIVE OF THE LESSEE

40
PHỤ LỤC 01
APPENDIX 1

ĐIỀU KHOẢN CHI TIẾT


SPECIFIC PROVISIONS OF THE LEASE AGREEMENT

(là một phần đính kèm và không thể tách rời của Hợp đồng thuê số:
…/2022/……………………..HĐTVP/PB-SAFIN
ngày … tháng …. năm 2022)
(as an integral part of the Lease Agreement No: …/2022/HĐTVP/PB-SAFIN dated
………….., 2022)
- Hình thức thuê: Bên thuê thuê lại hiện trạng toàn bộ Tòa
Nhà,Diện Tích Thuê: và tự mình chịu trách nhiệm quản lý
vận hành và Bên Thuê bằng phí tổn của mình tự làm việc với
các cơ quan chức năng xin cấp các giấy phép, thủ tục cần
thiết đúng theo quy định của Pháp luật trong quá trình hoạt
động. 654.4 m2;
- Area for lease. 654.4 m2;
- Tòa Nhà 11 tầng nổi và 01 tầng hầmầng 11.
- , thuộc Tòa Nhà theo quy định tại Điều 1 Hợp đồng này.Hiện
nay đang là Khách sạn Hoàng Gia Bắc Ninh tiêu chuẩn 4
1. Mặt Bằng ThuêTòa sao, đi vào hoạt động từ năm 2009.
Nhà:
11th Floor, which belongs to Building in accordance with
2. Premises Article 1 of this Agreement.
- Sơ đồHồ Sơ Kỹ Thuật Hiện Trạng của Mặt Bằng ThuêTòa
Nhà đính kèm Hợp đồng như được mô tả tại Phụ Lục 02.
(chỉ nhằm mục đích xác định).
- The layout of premises are described in Appendix 02 (just
only for purposes as defined hereof)
Số đo chính xác sẽ hai Bên xác định tại Biên Bản Bàn Giao tại
Ngày Bàn Giao.
- The exact area will be determined by both Parties in the
Handover Minutes on the Handover Date.
3. Mục đích thuê: Phần Diện Tích Thuê Tòa Nhà chỉ được sử dụng cho mục đích
4. Lease purpose làm văn phòng làm việc và phục vụ các hoạt động kinh doanh
của Bên Thuê được chấp thuận bởi cơ quan có thẩm quyền,
đúng Pháp Luật. Phần Diện Tích ThuêTòa Nhà không được sử
dụng: (i) để làm cơ sở sản xuất sản phẩm (trừ các sản phẩm
phần mềm); (ii) cơ sở chế biến, gia công sản phẩm, nguyên liệu;
(iii) các mục đích khác không có sự chấp thuận của Bên Cho
Thuê. Bất kỳ sự thay đổi nào của mục đích sử dụng nói trên phải
được sự chấp nhận trước bằng văn bản của Bên Cho Thuê.
The Premises is only used for the purpose of office for the
business activities of the Lessee approved by the competent
41
authority. The Premises is not to be used: (i) as a manufacturing
facility for products (except software products); (ii) for processing
products and raw materials; (iii) other purposes without the
Lessor's approval. Any modification of the aforementioned use
purpose shall be subject to the written approval of the Lessor in
advance.
Thứ Hai đến thứ Sáu: từ 8 giờ 00 đến 19 giờ 00;
From Monday to Friday: from 8 am to 7 pm;
5. Giờ Làm Việc Bình Giờ Làm Việc Bình Thường không bao gồm các ngày nghỉ lễ,
Thường: nghỉ tết theo quy định của pháp luật Việt Nam. Tùy vào tình hình
Normal Business thực tế, khi Giờ Làm Việc Bình Thường của Tòa nhà có thể
Hours được Bên Cho Thuê điều chỉnh để phù hợp với tình hình chung
Normal Business Hours exclude public holidays and New Year
holidays as determined by Vietnamese Government. The Normal
Business Hours of the Building can be adjusted by the Lessor,
as the case may be.
Năm (05) năm, Từ Ngày Bắt Đầu Thuê đến Ngày Hết Hạn Thuê
6. Thời Hạn Thuê:
Five (05) years, from the Lease Commencement Date to the Expiry
7. Lease Term
Date
8. Ngày Bắt Đầu Là ngày 132001 tháng 911 năm 2022 hoặc ngày thứ 76 (bảy
Thuê/Ngày Bắt Đầu mươi sáu) kể từ ngày nhận bàn giao mặt bằng, tuỳ vào ngày nào
Tính Tiền Thuê: đến trước.
9. Lease Date: November 1st, 2022 or the 76th day from the Handover
Commencement date, whichever comes first.
Date:

10. Ngày Hết Hạn Thuê: là ngày 12931 tháng 0110 năm 20287
11. Expiry Date Date: October 31st, 2027
là ngày 132015 tháng 098 năm 2022 hoặc ngày Bên Cho Thuê
và Bên Thuê ký nhận Biên Bản Bàn Giao Mặt Bằng ThuêTòa
12. Ngày Bàn Giao: Nhà.Bên Cho Thuê nhận được đầy đủ tiền thuê và khoản tiền
13. Handover date đặt cọc theo điều 10 của phụ lục 01
In August 15, 2022 or the date that the Lessor and the Lessee
agree to sign on the Handover Minutes.
14. Thời Gian Lắp Đặt Nội Bên Thuê bằng kinh phí của mình sẽ tự hoàn thiện nội thất cho
Thất: Mặt Bằng Thuê trong thời gian từ Ngày Bàn Giao đến Ngày Bắt
Fit-out Period Đầu Thuê theo quy định tại mục 5 Phụ lục này.
The Lessee, at its own costs and expenses, shall finish the fit-
out works of the Premises from the Handover Date to the Rent
Commencement Date as prescribed in the Section 5 of this
Appendix.

Trong Thời Gian Lắp Đặt Nội Thất, Bên Thuê sẽ không phải trả
Tiền Thuê nhưng phải trả Phí Dịch Vụ (chưa bao gồm thuế VAT)
ở Đơn giá là: 117.400 VNĐ/m2/tháng (x) Diện Tích của Mặt

42
Bằng Thuê và Các Khoản Phí Tiện Ích Phát Sinh theo quy định
tại Điều 7 và các khoản chi phí phát sinh khác (điện, nước… )
nếu có.
During the Rent free Fit-out Period, the Lessee will not be
required to pay any Rent. However, the Lessee remains liable to
pay the Service Charge (excluding VAT) at 117.400
VND/sqm/month x The area for lease of Premises, and Utility
Charges as set out in Article 7 and other costs incurred
(electricity, water ...) if any.

Bên Thuê có trách nhiệm (hoặc yêu cầu nhà thầu được chỉ định
thi công nội thất của mình) phải nộp cho Bên Cho Thuê khoản
tiền Đặt Cọc Thi Công với đơn giá là: 234.800 VND/m2 nhân với
15. Đặt Cọc Thi Công: (x) Diện tích Mặt Bằng Thuê trước Ngày Bàn Giao Mặt Bằng.
Contruction deposit The Lessee shall make the deposit (or request the Lessee’s
assigned contractor to make the deposit) an amount equivalent
to 234,800 VND /m2 x Leasable area (“Fit Out Deposit”) before
Hand-over Date.
Bên Thuê phải nộp cho Bên Cho thuê khoản Tiền Đặt Cọc tạm
tính theo quy định tại Điều 810 tại thời điểm ký Hợp đồng là
1.9800.000.00021.918.720 VNĐ tương đương với 063 tháng
16. Tiền Đặt Cọc
Tiền Thuê của năm thứ nhất, và Phí Dịch Vụ tại, không bao gồm
17. Security Deposit Thuế VAT.
18. The Lessee has to send the Lessor deposit money in accordance with
Article 10 upon signing this Agreement is VND 921.918.720 which
is equivalent to 03-month Rent and Service Charge, exclusive VAT.
19. Tiền Thuê: Tiền Thuê hàng tháng chưa bao gồm Thuế VAT được Các Bên
20. Rent thống nhất như sau:
- Năm thứ nhất, tiền thuê là 3.600.000.000 đ/năm (Ba tỉ sáu
trăm triệu đồng chẵn cho năm thứ nhất);
- Năm thứ 2, tiền thuê là 4.800.000.000 đ/năm (Bốn tỉ tám
trăm triệu đồng chẵn cho năm thứ 2);
- Năm thứ 3, tiền thuê là 6.000.000.000 đ/năm (Sáu tỉ đồng
chẵn cho năm thứ 3);
- Năm thứ 4, tiền thuê là 6.600.000.000 đ/năm (Sáu tỉ sáu trăm
triệu đồng chẵn cho năm thứ 4);
- Năm thứ 5, tiền thuê là 6.600.000.000 đ/năm (Sáu tỉ sáu trăm
triệu đồng chẵn cho năm thứ 5);
tính bằng (=) Đơn Giá Tiền Thuê nhân với (x) Diện Tích của Mặt
Bằng Thuê.
Monthly Rent excluding VAT as (=) Rent multiplied by (x) The
area for lease of Premises.
Đơn Giá Tiền Thuê chưa bao gồm Thuế VAT tính tại thời điểm
ký Hợp Đồng là: 352,200 VND/m2/tháng
Unit rent price exclude VAT upon signing this agreement is:
43
352,200 VND/m2/month
Tổng Tiền Thuê một tháng chưa bao gồm Thuế VAT tính tại thời
điểm ký Hợp Đồng là: 230.479.680 VND/tháng
Total rent per month exclude VAT upon signing this agreement
is: 230.479.680 VND/month
Hạn Thanh Toán Tiền Thuê theo quy định tại Điều 9 Hợp Đồng
này
Time for Rent Payment in accordance with Article 9 of this
Agreement

Bên Cho Thuê đồng ý hỗ trợ Bên Thuê ưu đãi Tiền Thuê (không
bao gồm Phí Dịch Vụ) như sau:
The Lessee shall be subject to the preferential rent free period
(exclude Service fee) as follow:
21. Ưu đãi Tiền Thuê:
Giảm 100% tiền thuê của 04 tháng từ ngày 20 tháng 9 năm 2022
22. Incentives
đến ngày 19 tháng 0112 của năm 20232.
Deduction of 100% of the Rent in December, 2022.

Giảm 100% tiền thuê tháng 11 và 12 của năm 2023.


Deduction of 100% of the Rent in November and December of 2023.
Phí Dịch Vụ hàng tháng chưa bao gồm Thuế VAT được tính
bằng (=) Đơn Giá Phí Dịch Vụ nhân với (x) Diện Tích của Mặt
Bằng Thuê.
Monthly Service Charge excluding VAT as (=) Service Charge
multiplied by (x) The area of Premises.
- Đơn giá Phí Dịch Vụ chưa bao gồm Thuế VAT tính tại thời
điểm ký Hợp Đồng là: 117.400 VND/m2/tháng

23. Phí Dịch Vụ: Unit Service Charge exclude VAT upon signing this
agreement is: 117.400 VND/m2/month
Service Charge:
- Tổng Tiền Phí Dịch Vụ một tháng chưa bao gồm Thuế VAT
tính tại thời điểm ký Hợp Đồng là: 76.826.560 VND/tháng
Total Service Charge per month exclude VAT upon signing
this agreement is: 76.826.560 VND/month
Hạn Thanh Toán Phí Dịch Vụ theo quy định tại Điều 9 Hợp Đồng
này
Time for Service Charge Payment in accordance with Article 9 of
this Agreement
24. Hạn Thanh Toán: Năm thứ nhất:
(các khoản thanh toán - Trong vòng 3 ngày kể từ ngày ký Hợp đồng, Bên thuê
chưa bao gồm thuế chuyển số tiền 2.700.000.000đ (Hai tỉ bảy trăm triệu đồng
VAT)Điều chỉnh tiền chẵn) cho Bên Cho Thuê, số tiền này bao gồm
thuê 1.800.000.000đ (Một tỉ tám trăm triệu đồng chẵn) Tiền Đặt
Rent Review Cọc, chưa bao gồm VAT.
Tức 2.790.000.000 ( Hai tỷ bẩy trăm chin mươi triệu đồng
44
chẵn ) đã bao gồm thuế VAT
- Chậm nhất ngày 19 tháng 12 năm 2022, Bên Thuê thanh
toán tiếp cho Bên Cho Thuê số tiền là 2.700.000.000đ (Hai tỉ
bảy trăm triệu đồng chẵn), chưa bao gồm VAT.
Tức 2.790.000.000 ( Hai tỷ bảy tram chin mươi triệu đồng
chẵn ) đã bao gồm thuế VAT.
Năm thứ 2:
- Chậm nhất ngày 19 tháng 01 năm 2024, Bên Thuê thanh
toán cho Bên Cho Thuê số tiền là 4.800.000.000đ (Bốn tỉ tám
trăm triệu đồng chẵn) chưa bao gồm thuế VAT
Tức 5.280.000.000 ( Năm tỷ hai tram tám mươi triệu đồng
chẵn ) đã bao gồm thuế VAT.
Năm thứ 3:
- Chậm nhất ngày 19 tháng 01 năm 2025, Bên Thuê thanh
toán cho Bên Cho Thuê số tiền là 6.000.000.000đ (Sáu tỉ
đồng chẵn) chưa bao gồm thuế VAT
Tức 6.600.000.000 ( sáu tỷ sáu trăm triệu đồng chẵn ) đã bao
gồm thuế VAT.
Năm thứ 4:
- Chậm nhất ngày 19 tháng 01 năm 2026, Bên Thuê thanh
toán cho Bên Cho Thuê số tiền là 6.600.000.000đ (Sáu tỉ sáu
trăm triệu đồng chẵn) chưa bao gồm thuế VAT
Tức 7.260.000.000 ( bẩy tỷ hai trăm sáu mươi triệu đồng
chẵn ) đã bao gồm thuế VAT.
Năm thứ 5:
- Chậm nhất ngày 19 tháng 01 năm 2027, Bên Thuê thanh
toán cho Bên Cho Thuê số tiền là 6.600.000.000đ (Sáu tỉ sáu
trăm triệu đồng chẵn) chưa bao gồm thuế VAT
Tức 7.260.000.000 ( bẩy tỷ hai trăm sáu mươi triệu đồng
chẵn ) đã bao gồm thuế VATsố tiền là 4.800.000.000đ (Bốn tỉ
tám trăm triệu đồng chẵn).
Tiền Thuê sẽ được điều chỉnh với chu kỳ hai (02) năm một (01)
lần với mức điều chỉnh tăng không quá 10% so với  giá thuê của
năm liền trước đó.
The Rent is adjusted every two years; and the increase if any
shall not exceed 10% in comparison with the Rent of the
preceding lease term.
25. Các Khoản Phí Tiện Bên Cho Thuê sẽ tính phí dựa trên giá trị phát sinh thực tế của
Ích phát Sinh: Các Khoản Phí Tiện Ích Phát Sinh do Bên Thuê sử dụng. Các
Utility Charges Khoản Phí Tiện Ích Phát Sinh phải được thanh toán hàng tháng
theo quy định tại Điều 9.2 của Hợp đồng, bao gồm nhưng không
giới hạn các khoản Tiền, Phí như sau:
The utility use shall be charged based on the actual
consumption. The Utility Charges shall be paid monthly in

45
accordance with Article 9.2 of the Agreement, including but not
limited to the followings:
a. Phí Đỗ Xe
Parking fee:
Bên Thuê sẽ đỗ xe theo sự hướng dẫn của Tòa nhà.
The Lessee shall park the vehicles according to the Building
Management
Mức phí trông giữ phương tiện tại khu vực trông giữ xe của
Tòa nhà (chưa bao gồm thuế GTGT) được tính như sau:
The parking fee in the parking area of the Building
(exclusive of VAT) is determined as follows:
Phương Tiện Phí Giờ Hành Chính Phí gửi cả Ngày &
Vehicle (áp dụng từ 7h30 đến Đêm
19h00) All day & night (VND)
Administrative
Hour(VND)
(from 7:30 am to 7
pm)
Ô Tô 1,800,000 VND/tháng 2,500,000 VND/tháng
Car VND 1,800,000/ Month VND 2,500,000/
Month
Xe Máy 140,000 VND/tháng 180,000 VND/tháng
Motor Bike VND 140,000/ Month VND 180,000/ Month

Xe đạp 70,000 VND/tháng 150,000 VND/tháng


Bike VND 70,000/ Month VND 150,000/ Month

Mức phí đỗ xe có thể được điều chỉnh vào từng thời điểm
cụ thể và sẽ được Bên Cho Thuê thông báo trước 30 (ba
mươi) ngày tới Bên Thuê.
Parking fee can be adjusted from time to time and shall be
notified by the Lessor 30 (thirty) days in advance to the
Lessee.
Bên Thuê được đỗ 02 xe ô tô (01 xe ô tô trong hầm gửi xe
và 01 xe ô tô ngoài hầm gửi xe) và 80 xe máy.
The Lessee is allowed to park 02 cars (01 car in the
basement and 01 car outside the basement) and 80
motorbikes.
Số xe máy còn lại sẽ được đỗ theo sự chỉ dẫn của Ban
quản lý Toà nhà.
The remaining number of motorbikes will be parked
according to the instructions of the Building Management.

46
b. Tiền Điện
Electricity
Đơn giá tiền điện văn phòng: 3.600 VND/KWH (Bằng chữ:
Ba nghìn sau trăm đồng trên một kw giờ), chưa bao gồm
thuế GTGT.
Electricity: 3,600VND/ per kw hour (in words: three
thousand six hundred) excluding VAT.
Phí điện tiêu thụ trên đã bao gồm phí hao tổn dây dẫn. Giá
điện sẽ được thay đổi tùy theo sự điều chỉnh giá điện của
nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền quy định.
The above electricity consumption includes the wire loss.
The electricity price will be changed depending on the
electricity price adjustment by the competent authority.
c. Phí làm việc ngoài giờ
Overtime fee
Ngoài Giờ Làm Việc Bình Thường, Bên Thuê có thể làm
việc ngoài giờ không sử dụng điều hòa tại Mặt Bằng Thuê,
tuy nhiên các dịch vụ cung cấp tại tòa nhà vào thời điểm
này đều sẽ hạn chế.
Outside of Normal Business Hours, the Lessee may use
the Premises without air-conditioning, however services
provided in the building at that time will be limited.
Trường hợp Bên Thuê đăng ký làm thêm giờ có sử dụng
điều hòa, Bên Cho Thuê chỉ tính phí điện sử dụng hệ thống
điều hòa không khí và các khoản tiêu thụ điện khác bên
trong Nhà bằng phần mềm quản lý, cộng thêm 20% (phí
làm thêm giờ). Đơn giá phí điện năng điều hòa và các chi
phí sử dụng điện khác sẽ được tính theo giá điện của Nhà
nước (giờ cao điểm) cộng với 10% phí hao tổn dây dẫn và
cộng với Thuế VAT.
In case the Lessee registers to work overtime using air
conditioning, the Lessor shall only charge the fee for
electricity used by the air conditioning system and other
electricity consumption inside the Premise using the
management software, plus a 20% markup (for overtime
fee). Air conditioning electricity charges and other electricity
consumption inside the Premise shall be calculated
according to the electricity price of the competent authority
(peak hours) and 10% of the wire loss and VAT.
Lưu ý: Các loại Phí làm việc ngoài giờ nêu trên chưa bao gồm
thuế GTGT và có thể điều chỉnh tăng/giảm theo thông báo của
Bên Cho Thuê và sẽ được Bên Cho Thuê thông báo ít nhất 30
(ba mươi) ngày trước khi áp dụng.
Note: The above Overtime Fees exclude VAT and are subject to
increase/decrease according to the Lessor's notice and will be
notified by the Lessor at least 30 (thirty) days in advance.
47
Hạn Thanh Toán Các Khoản Phí Tiện Ích Phát Sinh theo quy
định tại Điều 9 Hợp Đồng này.
Time for Utility Charge Payment in accordance with Article 9 of this
Agreement
Bên Thuê thanh toán các khoản Tiền Thuê, Phí Dịch Vụ, Tiền
Đặt Cọc, Các Khoản Phí Tiện Ích Phát Sinh nêu trên bằng hình
thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên Cho Thuê bên dưới
và Bên Cho Thuê đảm bảo rằng tài khoản này không phải là
một tài khoản thế chấp hay ký quỹ:
The Leesee shall pay Rent, Service Charge and Security
Deposit, Fit-out Deposit and Utility Charge via bank transfer to
below bank and the Lessor warrants that the below account is
not a mortgage /an escrow account:
26. Tài Khoản Của Bên • Chủ TK: CÔNG TY TNHH COMPLEX PHƯƠNG BẮCCP
Cho Thuê ĐẦU TƯ & THƯƠNG MẠI HOÀNG GIA
Bank account of the Beneficiary: CÔNG TY TNHH COMPLEX PHƯƠNG BẮC
Lessor
• Số tài khoản: 6301333-
001……………………………………………………..
112704070866686 tại: Ngân hàng TMCP phát triển nhà
Tp.Hcm (HD bank) chi nhánhTNHH Indovina – Chi
nhánh Mỹ Đình, Hà Nội.
……………………………………………... Bắc Ninh

Account No.:6301333-001 at Indovina Bank Ltd, My Dinh


Brand, Ha Noi

Đồng ý và chấp thuận Đồng ý và chấp thuận


For and on behalf of For and on behalf of
ĐẠI DIỆN BÊN CHO THUÊ ĐẠI DIỆN BÊN THUÊ
REPRESENTATIVE OF THE LESSOR REPRESENTATIVE OF THE LESSEE

48
PHỤ LỤC 02
APPENDIX 02
SƠ ĐỒ MẶT BẰNG THUÊHỒ SƠ KỸ THUẬT TÒA NHÀ
LAYOUT OF PREMISES
(là một phần đính kèm và không thể tách rời của Hợp đồng thuê số: ….
……………………………./2022/HĐTVP/PB-VIC ngày …. tháng …. năm 2022)
(as an integral part of the Lease Agreement No: …./2022/HĐTVP/PB-VIC dated
…………, 2022)
1. Nguyên tắc xác định ranh giới và tính diện tích
The principle to determine boundary and to calculate the lease area
Diện Tích Thuê được Các Bên xác định theo nguyên tắc là diện tích mặt sàn bao gồm
các cột kết cấu dính liền hoặc nằm bên trong Diện Tích Thuê, được tính từ tim của các
tấm chắn và/hoặc vách ngăn và/hoặc tường bao ngoài và/hoặc từ tâm cột đến tâm cột.
Số hiệu phân lô của Diện Tích Thuê có thể được thay đổi theo quyết định và thông báo
của Bên Cho Thuê vào từng thời điểm.
The lease area is the net floor area, including the entire columns or attached structures
located inside the Leased area, measured from the center of the partition of the
Premises and/or enclosing wall of the Premises and/or from the center of columns to
the center of columns. The batch number of the Lease Area can be adjusted according
to the decision and announcement of the Lessor from time to time.
2. Hồ Sơ Kỹ ThuậtSơ đồ Mặt Bằng ThuêTòa Nhà
Layout of Premises
Danh sách các Hồ sơ bàn giao:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
v.v…Tầng 11
11th Floor

654.4 m2

Đồng ý và chấp thuận Đồng ý và chấp thuận

49
For and on behalf of For and on behalf of
ĐẠI DIỆN BÊN CHO THUÊ ĐẠI DIỆN BÊN THUÊ
REPRESENTATIVE OF THE LESSOR REPRESENTATIVE OF THE LESSEE

50
PHỤ LỤC 03
APPENDIX 03
BIÊN BẢN BÀN GIAO
HANDOVER MINUTES

(là một phần đính kèm và không thể tách rời của Hợp đồng thuê số:
…./2022/HĐTVP/PB-VIC……………………………………………….. ngày …. tháng ….
năm 2022, văn bản này được liệt kê nội dung cụ thể và được ký xác nhận giữa các
Bên vào Ngày Bàn Giao)
(as an integral part of the Lease Agreement No: …./2022/HĐTVP/PB-VIC dated
……………, 2022, this document is to list out specific contents and confirmed by the
Parties on the Handover Date)

51

You might also like