You are on page 1of 32

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN UTZ

HỆ THỐNG QUẢN LÝ NỘI BỘ (IMS)


(Phiên bản tháng 1.0, 1-8-2016)
Hướng dẫn về Hệ thống Quản lý Nội bộ (IMS). Hướng dẫn này được áp dụng cho tất cả sản phẩm UTZ. Tài liệu này được tham
chiếu theo Bộ nguyên tắc chung cho Chứng nhận Nhóm, phiên bản 1.1.

Tài liệu hướng dẫn này là một phần trong bộ tài liệu được biên soạn để hỗ trợ thực hiện các chủ đề
cụ thể trong Bộ nguyên tắc UTZ.

Tài liệu này được xây dựng để các nhóm nông hộ và chuyên gia tư vấn kỹ thuật sử dụng trong quá trình chứng nhận.
MỤC LỤC

HỆ THỐNG QUẢN LÝ NỘI BỘ - GIỚI THIỆU------------------------------------------------- 4


Cơ cấu của một hệ thống quản lý nội bộ ----------------------------------------------------------------------------------------------- 5

PHẦN I: THIẾT LẬP MỘT HỆ THỐNG IMS - 10 YẾU TỐ----------------------------------- 6


Chuẩn bị ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 6
1. Phân công trách nhiệm trong IMS ---------------------------------------------------------------------------------------------------- 6
2. Tiến hành đánh giá rủi ro --------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 7
3. Xây dựng kế hoạch quản lý nhóm hướng đến cải tiến liên tục ---------------------------------------------------------------- 7
4. Xác định tiêu chuẩn nội bộ (không bắt buộc) -------------------------------------------------------------------------------------- 7
5. Lập kế hoạch và triển khai tập huấn, đào tạo nhân viên ------------------------------------------------------------------------ 8
6. Đăng ký, ký kết thỏa thuận và lập bản đồ ------------------------------------------------------------------------------------------ 8
7. Tập huấn nông hộ ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 10
8. Đảm bảo truy nguyên và quản lý minh bạch các khoản thanh toán và giá thưởng ------------------------------------ 10
9. Triển khai thanh tra nội bộ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 11
10. Thực hiện tự đánh giá ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 12

PHẦN II: THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ 10 YẾU TỐ IMS -------------------------------------- 14


1. Các chức năng và vai trò của người phụ trách IMS ----------------------------------------------------------------------------- 14
2. Quản lý rủi ro ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 16
3. Kế hoạch quản lý nhóm --------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 17
4. Tiêu chuẩn nội bộ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 19
5. Đào tạo nhân sự ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 20
6. Đăng ký, ký kết thỏa thuận và lập bản đồ ---------------------------------------------------------------------------------------- 20
7. Tập huấn nông hộ ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 21
8. Truy nguyên và quản lý minh bạch các khoản thanh toán và giá thưởng ------------------------------------------------- 22
9. Thanh tra nội bộ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 23
10. Tự đánh giá ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 26

CÁC PHỤ LỤC ----------------------------------------------------------------------------------- 27


PHỤ LỤC 1 - Mẫu thỏa thuận giữa nhóm và thành viên nhóm ----------------------------------------------------------------- 27
PHỤ LỤC 2 - Ví dụ về bản đồ tổng thể ------------------------------------------------------------------------------------------------ 28
PHỤ LỤC 3 - Cam kết về xung đột lợi ích --------------------------------------------------------------------------------------------- 29
PHỤ LỤC 4 - Tổng quan các quy trình và tài liệu được yêu cầu ----------------------------------------------------------------- 30
Thế nào là một quy trình phù hợp? ------------------------------------------------------------------------------------------- 32
PHỤ LỤC 5 - Tổng quan về các công cụ phần mềm quản lý dữ liệu ------------------------------------------------------------ 33
HỆ THỐNG QUẢN LÝ NỘI BỘ - GIỚI THIỆU
Một hệ thống quản lý nội bộ - IMS là một hệ thống thủ tục lưu trữ tài liệu và dữ liệu, đưa ra để tổ chức quản lý tốt
cho nhóm nông hộ, đảm bảo họ tuân thủ theo những yêu cầu trong Bộ Nguyên Tắc UTZ. Những dữ liệu được thu
thập cung cấp bằng chứng cho hoạt động chứng nhận và giúp đỡ hệ thống nâng cao hiệu quả quản lý nhóm.
BẠN BÊN BIẾT! Thiết lập hệ thống IMS là yêu cầu bắt buộc đối với các nhóm nông
Hệ thống kiểm soát nội bộ - ICS là tên gọi hộ muốn được chứng nhận nhóm. Một hệ thống IMS hoạt động
trước đây sử dụng để chỉ IMS. Cả 2 thuật ngữ tốt có thể giúp nhóm tự tổ chức, đánh giá kết quả, quản lý các quy
đều nói về một hệ thống giống nhau; tuy trình và cải thiện kết quả hoạt động của các nông hộ, chẳng hạn:
nhiên, ‘hệ thống quản lý nội bộ’ phản ánh năng suất cao hơn, canh tác bền vững và giảm các vấn đề về ảnh
hướng tiếp cận nhóm phối hợp hơn, tầm hưởng sức khỏe. Nó cũng giúp nhóm có thể liên hệ và thương
quan trọng của việc hoàn thành các mục tiêu lượng với người mua hiệu quả hơn, cung cấp cho người mua
cũng như làm việc hướng đến sự cải tiến. thông tin mà họ cần, như sản lượng ước tính, nhu cầu đầu vào và
CÁC NHÓM NÔNG HỘ
kết quả đầu tư (VD: tác động của việc tập huấn).
Tập hợp các nông hộ nhỏ lẻ có các hệ thống
canh tác như nhau, trong môi trường tương Mục đích của hướng dẫn này là:
tự nhau. Các nhóm này được phân biệt theo • Cung cấp một cái nhìn tổng quan, rõ nét về hệ thống quản lý
các loại hình sau: nội bộ, bao gồm nội dung và cơ cấu của nó.
• Nhóm nông hộ (VD: hợp tác xã hoặc hiệp • Giải thích các yếu tố cần thiết để thiết lập một hệ thống IMS.
hội): hoạt động nhờ một người quản lý • Giải thích các yêu cầu của Bộ nguyên tắc UTZ liên quan đến
chung, các nhân viên của quản lý này và IMS.
một ban được bầu chọn. Nhóm là Đơn vị
được chứng nhận. Hướng dẫn này chỉ là bản tham khảo, không phải là quy tắc bắt
• Nhóm do Đơn vị mua bán quản lý: khi một buộc, và IMS có thể được xây dựng để phản ánh các yếu tố như:
công ty ký kết các thỏa thuận với các thành các hệ thống sản xuất của nhóm, văn hóa địa phương và kinh
viên nhóm; công ty sẽ quản lý IMS và là Đơn nghiệm quản lý. Tuy nhiên, mỗi IMS phải cung cấp đủ bằng chứng
vị được chứng nhận. theo yêu cầu của Bộ nguyên tắc.
• Nhóm nông hộ - liên kết với công ty: khi
một hợp tác xã hoặc hiệp hội có mối quan Hướng dẫn này được áp dụng cho tất cả mặt hàng UTZ. Hướng
hệ lâu dài và chặt chẽ với một công ty mua dẫn này tham chiếu theo Bộ nguyên tắc chung cho chứng nhận
bán. Trong trường hợp này, công ty chủ Nhóm, phiên bản 1.1.
động hỗ trợ nhóm và IMS, nhưng nhóm là
Đơn vị được chứng nhận. Hướng dẫn này dành cho ai?
Mục tiêu của hướng dẫn này là quản lý và nhân viên, những người
CHỨNG NHẬN NHÓM phụ trách một hệ thống IMS của một nhóm nông hộ. Hướng dẫn
Được yêu cầu khi vườn cây của các nông hộ này có thể sử dụng để chuẩn bị cho chứng nhận, cải thiện Ban
có phương thức canh tác giống nhau trong quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động của nhóm. Tài liệu này
một môi trường như nhau; bởi vì sẽ không
cũng có thể hữu ích cho các chuyên gia tập huấn và tư vấn (nhà tư
hiệu quả và không tiết kiệm chi phí nếu đánh
vấn) của một nhóm.
giá viên bên ngoài thực hiện kiểm tra riêng lẻ
cho các nông hộ này. Yêu cầu phải có một hệ Hướng dẫn này có hai phần:
thống IMS hoạt động hiệu quả để đảm bảo
việc cải tiến liên tục và sản phẩm cung cấp chỉ • Phần I cung cấp sơ lược về các yếu tố cần thiết để thiết lập một
thu được từ những thành viên tuân thủ tiêu hệ thống IMS. Cung cấp mối liên hệ với các yêu cầu của Bộ
chuẩn. nguyên tắc và các hồ sơ, tài liệu yêu cầu.
• Phần II cung cấp thông tin chi tiết về các yếu tố chủ yếu và các
ĐA CHỨNG NHẬN vấn đề tiềm ẩn.
Nhóm có thể được chứng nhận theo nhiều
Đây là một tài liệu nằm trong bộ tài liệu được biên soạn để hỗ trợ
tiêu chuẩn. Ngoài chứng nhận UTZ, nhóm
các thành viên UTZ và những người muốn được chứng nhận theo
cũng có thể được chứng nhận bởi các tiêu
Bộ nguyên tắc UTZ. Đôi khi sẽ có một số điểm được tham chiếu
chuẩn khác như Rainforest Alliance, Fairtrade
và organic. Hầu hết các tiêu chuẩn này đều theo các tài liệu hướng dẫn khác trong bộ tài liệu này - có thể
yêu cầu đơn vị có một hệ thống IMS, cũng được tải từ website của UTZ.
như đều yêu cầu đơn vị phải đưa ra các hồ sơ, Mọi thắc mắc và phản hồi đối với tài liệu này có thể được gửi qua
tài liệu, dữ liệu chứng minh rằng nhóm được hệ thống khiếu nại UTZ tại: www.utz.org
quản lý phù hợp.

4 - © UTZ (Phiên bản tháng 1.0, 1-8-2016)


CƠ CẤU MỘT HỆ THỐNG QUẢN LÝ NỘI BỘ

Một chu kỳ cải tiến liên tục

IMS được tổ chức như sau:

1. Điểm bắt đầu là Bộ nguyên tắc UTZ (trong trường hợp đa chứng nhận, Bộ nguyên
tắc UTZ sẽ được kết hợp với các tiêu chuẩn khác).

2. Phần then chốt của một hệ thống IMS là kế hoạch quản lý nhóm, bao gồm quản lý
rủi ro và thanh tra nội bộ, cả hai đều là hoạt động bắt buộc. Các nông hộ được thanh
tra hàng năm để có được thông tin về tình hình, tiến độ thực hiện chương trình UTZ
của các thành viên nhóm và nhóm.

3. Một cơ sở dữ liệu được thiết lập để lưu giữ các thông tin về nhà sản xuất và các
vườn cây của họ. Dữ liệu có thể trình bày theo hình thức hồ sơ, giấy tờ, các bảng
tính Excel hoặc sử dụng các phần mềm khác.

4. Thực hiện phân tích và đánh giá dữ liệu về hoạt động của nhà sản xuất. Hiệu quả
tập huấn và giảm thiểu rủi ro sau khi đánh giá rủi ro cũng được đánh giá.

5. Kết quả đánh giá dữ liệu sử dụng để xem xét xem rủi ro được đánh giá và quản lý
như thế nào, quá trình tập huấn có đáp ứng được mục tiêu đã đề ra hay không và
liệu thành viên nhóm có tuân thủ Bộ nguyên tắc không.

6. Thông tin và kinh nghiệm thu được được cung cấp cho hệ thống để cập nhật kế
hoạch quản lý, nếu cần.

Hướng dẫn Bộ Nguyên Tắc dành cho chứng nhận nhóm phiên bản 1.1 - 5
PHẦN I: THIẾT LẬP MỘT HỆ THỐNG IMS - 10 YẾU TỐ
Một hệ thống quản lý nội bộ (IMS) bao gồm 10 yếu tố chính. Cung cấp mối liên hệ với các yêu cầu của Bộ nguyên
tắc và các hồ sơ, tài liệu yêu cầu. Các hồ sơ, tài liệu được đề cập đến là yêu cầu bắt buộc từ năm 1 trở đi, trừ khi
có quy định rõ năm.
Thông tin chi tiết về các yếu tố được trình bày trong PHẦN II “PHẦN II
- Thông tin bổ sung về các yếu tố” từ trang 14 của tài liệu này.
Trình tự của các yếu tố này có thể thay đổi. Các đơn vị được khuyến
nghị nên chú ý tập trung vào tất cả các yếu tố.

CHUẨN BỊ
Khi chuẩn bị, bạn nên đọc:
• Quy chế Chứng nhận UTZ và Bộ nguyên tắc chung dành cho
Chứng nhận Nhóm, phiên bản 1.1
• Module loại cây trồng liên quan của Bộ nguyên tắc
• Hướng dẫn IMS này

1. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM TRONG IMS


Quản lý Nhóm phải phân công nhân sự phụ trách những nhiệm vụ
chủ chốt. Tất cả các trách nhiệm thiết yếu - được yêu cầu trong Bộ
nguyên tắc - được mô tả trong Điểm kiểm soát G.A.7.

Người có thẩm quyền thực hiện một chức


Đối với mỗi phần của Bộ nguyên tắc phải có một người hoặc ban có
năng là người có kiến thức, kinh nghiệm,
thẩm quyền được chỉ định phụ trách. Một người hoặc ban như vậy
kỹ năng và thái độ làm việc phù hợp với
có thể phụ trách một hoặc một số chủ đề.
chức năng đó.
Tài liệu, hồ sơ:
XUNG ĐỘT LỢI ÍCH • Sơ đồ tổ chức, ghi rõ trách nhiệm của các nhân viên trong nhóm
Thanh tra viên thực hiện việc thanh, kiểm (G.A.6)
tra phải khách quan và trung lập. Nếu • Danh sách nhân viên, ghi rõ tên, ngày tháng năm sinh, mô tả
thanh tra viên được yêu cầu kiểm tra công việc (trách nhiệm và nhiệm vụ) phụ trách (G.A.5)
vườn cây của người thân hoặc người có • Hợp đồng giữa nhân viên và IMS, bao gồm ngày tháng năm sinh
mối quan hệ gần gũi, rất khó để người này và mức lương trả cho từng nhân viên (G.A.5)
giữ được vị thế trung lập - lợi ích chuyên • Cam kết về xung đột lợi ích được ký bởi tất cả các nhân viên IMS
môn sẽ có thể bị xung đột với lợi ích cá (G.A.13)
nhân.
Xem thêm: Phần II “Hệ thống Quản lý Nội bộ - giới thiệu” ở trang 14
LIÊN HỆ VÀ LỰA CHỌN TỔ CHỨC CHỨNG
NHẬN
Trong giai đoạn khởi đầu chương trình,
BỘ NGUYÊN TẮC NÓI GÌ?
chúng tôi đề nghị bạn nên liên hệ với các
tổ chức chứng nhận (CB) và lựa chọn một G.A.7
CB phù hợp với nhóm của mình. Truy cập Một người hoặc một ban phải được chỉ định để phụ trách:
website UTZ để tìm các CB đang hoạt Phần A) Quản lý
động tại khu vực của bạn. Hỏi CB về quy Phần B) Thực hành canh tác
trình đánh giá và chứng nhận. Điều này sẽ Phần C) Điều kiện làm việc
giúp làm rõ các mục tiêu mong đợi và Phần D) Môi trường
tránh hiểu nhầm.
Quản lý nhóm cũng phải đọc và hiểu về Người hoặc ban phụ trách phải có thẩm quyền, có kiến thức về các
Quy chế chứng nhận UTZ (có thể tìm thấy chủ đề và có thể tiếp cận các thành viên nhóm và nhân viên nhóm.
trên website UTZ).

6 - © UTZ (Phiên bản tháng 1.0, 1-8-2016)


2. TIẾN HÀNH ĐÁNH GIÁ RỦI RO
Đánh giá rủi ro là đánh giá tình hình hiện tại của nhóm nông hộ để xác định
được những rủi ro có thể cản trở việc tuân thủ Bộ nguyên tắc. Quá trình
này xác định các vấn đề có khả năng tạo ra tác động tiêu cực đến khả năng
nhóm đáp ứng các yêu cầu của Bộ nguyên tắc và mục tiêu của UTZ - mùa
màng bội thu hơn, thu nhập cao hơn, môi trường trong lành hơn. Đánh giá
rủi ro có thể giúp nhóm tập trung vào những mục tiêu quan trọng và làm
việc hiệu quả. Đánh giá rủi ro được thực hiện hàng năm. Vào cuối mùa vụ,
các rủi ro sẽ được theo dõi và đánh giá giúp điều chỉnh kế hoạch quản lý
một cách hợp lý.
Hồ sơ, tài liệu:
• Hồ sơ đánh giá rủi ro (G.A.16) (Yêu cầu từ năm 2 trở đi)
• Kế hoạch quản lý nhóm (G.A.17)
Xem thêm: Phần II “Quản lý Rủi ro” ở trang 16

3. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH QUẢN LÝ NHÓM


Kế hoạch quản lý nhóm là một kế hoạch 3 năm tổng hợp tất cả các hoạt
động dựa trên đánh giá rủi ro, được xác định là những việc làm ưu tiên, sẽ
được thực hiện cùng với các hoạt động thông thường khác. Kế hoạch này
giữ vai trò then chốt trong hệ thống IMS vì nó sẽ ảnh hưởng đến tất cả các
hoạt động cũng như việc sử dụng các nguồn lực tài chính và các nguồn lực
khác. Kế hoạch này được cập nhật hàng năm
Xem thêm: Phần II “Kế hoạch Quản lý Nhóm” ở trang 17

BỘ NGUYÊN TẮC NÓI GÌ?


G.A.17
Kế hoạch quản lý nhóm trong 3 năm được xây dựng bao gồm: hành
động để giải quyết tất cả các vấn đề liên quan theo kết quả đánh giá rủi
ro. Các hành động được thực hiện và ghi chép lại.

Hồ sơ, tài liệu:


• Kế hoạch quản lý nhóm (G.A.17) (năm 3)

4. XÁC ĐỊNH TIÊU CHUẨN NỘI BỘ (KHÔNG BẮT BUỘC)


Tiêu chuẩn nội bộ là một hướng dẫn cho các nhà sản xuất và các bên liên
quan trong quá trình hoạt động, chỉ ra điều mà họ mong đợi để đáp ứng
các tiêu chí của Bộ nguyên tắc, và điều đó có ý nghĩa gì. Tiêu chuẩn này nên
được biên soạn bằng ngôn ngữ địa phương với hình ảnh minh họa để hỗ
trợ cho cả thành viên mù chữ.

Mặc dù tiêu chuẩn nội bộ không phải là yêu cầu bắt buộc, nhưng việc ghi
chép lại những điều mà nhóm mong đợi từ thành viên là một phần rất
quan trọng để tuân thủ bộ Nguyên tắc.

Xem thêm: Phần II “Tiêu chuẩn nội bộ” ở trang 19

Hướng dẫn Bộ Nguyên Tắc dành cho chứng nhận nhóm phiên bản 1.1 - 7
5. LẬP KẾ HOẠCH VÀ TRIỂN KHAI TẬP HUẤN, ĐÀO
TẠO NHÂN VIÊN
Nhân viên nhóm & nhân viên IMS cần được đào tạo thường xuyên. Phải
xây dựng chương trình và chủ đề đào tạo liên quan đến Bộ nguyên tắc
(G.A.18). Nhân viên cũng phải được đào tạo về đánh giá rủi ro.
Kế hoạch đào tạo được dựa trên các chủ đề ưu tiên là kết quả của việc
đánh giá rủi ro, và được ghi rõ trong kế hoạch quản lý nhóm.
Hồ sơ, tài liệu:
• Lập kế hoạch đào tạo (G.A.18) - là một phần của kế hoạch quản lý
nhóm.
• Hồ sơ ghi chép quá trình đào tạo, tập huấn (G.A.18)
• Danh sách nhân viên tham dự (G.A.18)

BỘ NGUYÊN TẮC NÓI GÌ?


G.A.18
Nhân viên nhóm được đào tạo về tất cả các chủ đề mà họ phụ trách
(được liệt kê trong G.A.8) liên quan đến các lĩnh vực sau:
Phần A) Quản lý
Phần B) Thực hành canh tác
Phần C) Điều kiện làm việc
Phần D) Môi trường
Đào tạo nhân viên nhóm được thực hiện bởi người có thẩm quyền.
Hồ sơ đào tạo được lưu lại sau mỗi khóa học. Các khóa đào tạo được
theo dõi, đánh giá nhằm đảm bảo tất cả thành viên đã tham gia hiểu
và thực hiện được nội dung đào tạo.

6. ĐĂNG KÝ, KÝ KẾT THỎA THUẬN VÀ LẬP BẢN ĐỒ


Đăng ký
Các nông hộ quan tâm đến chứng nhận được đăng ký (G.A.8) và tham gia
tập huấn về nội dung của Bộ nguyên tắc UTZ. Ở giai đoạn này, tiêu chuẩn
nội bộ có thể được giới thiệu và diễn giải.
Đăng ký giúp đơn vị được chứng nhận có thể tập hợp và duy trì thông tin về
các nông hộ, quản lý nhóm và tiếp cận các rủi ro.
Mẫu giấy đăng ký thành viên nhóm có thể tải từ website của UTZ.

THÚC ĐẨY, THU HÚT NÔNG HỘ Hồ sơ, tài liệu:


Một yếu tố quan trọng khi bắt đầu • Giấy đăng ký thành viên nhóm (G.A.8)
chương trình là phải thu hút các thành • Ước tính sản lượng cây trồng (G.A.10)
viên và nâng cao nhận thức của họ về
sản xuất bền vững cũng như các lợi ích Ký kết thỏa thuận
khi được chứng nhận. Các thành viên Sau khi đăng ký, các nông hộ và nhóm sẽ ký kết một thỏa thuận.
cần phải hiểu được chứng nhận sẽ Thông qua việc ký kết thỏa thuận này, hai bên cam kết sẽ tuân thủ
mang lại những gì và cần phải làm theo các yêu cầu liên quan của Bộ nguyên tắc. Thỏa thuận này quy
những gì để có và duy trì chứng nhận.
định quyền và nghĩa vụ cho cả hai bên. Phụ lục 1 cung cấp một thỏa
Tạo lòng tin từ các nông hộ là chìa
khóa và yếu tố chủ chốt để quyết định
thuận mẫu giữa nhóm và thành viên nhóm.
thành công. Hồ sơ, tài liệu:
LƯU Ý: Việc tạo lòng tin của các nông • Thỏa thuận thành viên nhóm (G.A.9)
hộ là việc làm mất nhiều thời gian.
8 - © UTZ (Phiên bản tháng 1.0, 1-8-2016)
Lập bản đồ khu vực sản xuất
Các khu vực sản xuất phải được lập thành bản đồ. (G.A.1) Bản đồ là một công
cụ lập kế hoạch cho ban quản lý nhóm và đánh giá viên, bản đồ giúp nhận ra
các rủi ro tiềm ẩn, chẳng hạn như các khu bảo tồn, nguồn nước hoặc khu dân
cư.
Lập bản đồ và xác định khu vực cũng giúp tập hợp thông tin chính xác, từ đó
các dự báo trong sản xuất sẽ đáng tin cậy hơn (G.A.2). Xem Hướng dẫn Ước
tính Sản lượng để có thêm thông tin về phương thức ước tính sản lượng
(www.utz.org). Trong Phụ lục 2, bạn có thể thấy ví dụ về bản đồ tổng thể.
Hồ sơ, tài liệu:
• Bản đồ tổng thể cập nhật (G.A.1) (Năm 2)

BỘ NGUYÊN TẮC NÓI GÌ?


G.A.8 (bắt buộc từ năm 1)
Phải lưu giữ và cập nhật sổ đăng ký thành viên nhóm. Trong năm 1, sổ đăng
ký này nên bao gồm các thông tin sau về từng thành viên nhóm:
• Tên, giới tính, địa chỉ, và số điện thoại,
• Tên, giới tính, địa chỉ và số điện thoại của chủ trang trại
• Mã số thành viên;
• Số trang trại của chính phủ (nếu có)
• Sản lượng (thu hoạch của năm trước & dự kiến sản lượng năm nay),
• Tình trạng chứng nhận UTZ và năm đầu tiên chứng nhận UTZ,
• Số lao động thường xuyên (quanh năm) trên mùa vụ,
• Thời gian thanh tra nội bộ,
• Tham gia các chương trình chứng nhận khác, nếu có.
Từ Năm 2 trở đi, sổ đăng ký phải có thêm:
• Tổng diện tích trang trại
• Số lô và tổng diện tích loại cây trồng được chứng nhận, và
• Tổng sản lượng giao cho nhóm trong mỗi năm từ khi chứng nhận.
G.A.9
• Ký kết thỏa thuận giữa nhóm và mỗi thành viên nhóm, có quy định cụ
thể quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.
• Mỗi thành viên nhóm hiểu được thỏa thuận.
• Thỏa thuận được lưu giữ tại trung tâm và một bản sao gửi lại cho mỗi
thành viên nhóm.
• Những người thuê đất có một thỏa thuận hoặc bằng văn bản hoặc bằng
lời nói có người làm chứng. Bao gồm ít nhất các quyền và nghĩa vụ của
hai bên như số lần thanh toán.
G.A.1
Phải có một bản đồ tổng thể khu vực sản xuất, cập nhật đầy đủ các thông
tin mới nhất.
G.A.2 (Năm 3)
Xác định tổng diện tích loại cây trồng được chứng nhận.
Khu vực được xác định bằng cách sử dụng một phương pháp đáng tin cậy,
ví dụ như:
- Định vị GPS
- Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất

Hướng dẫn Bộ Nguyên Tắc dành cho chứng nhận nhóm phiên bản 1.1 - 9
7. TẬP HUẤN NÔNG HỘ
Thường xuyên tập huấn cho các nông hộ là một phần thiết yếu của IMS.
Cần phải xây dựng một kế hoạch tập huấn đầy đủ, căn cứ theo kết quả
đánh giá nhu cầu đào tạo và đánh giá rủi ro, cho thấy nhu cầu đào tạo cụ
thể. Kế hoạch tập huấn được cập nhật hàng năm, dựa theo những phát
hiện trong quá trình theo dõi rủi ro và phản hồi từ các cuộc đánh giá nội
bộ và bên ngoài.
Danh sách các chủ đề cần được tập huấn, ít nhất phải bao gồm 2 chủ
đề/năm theo Bộ nguyên tắc (G.A.19).
Xem hướng dẫn của UTZ về tập huấn và các tài liệu khác có thể được tải
về từ website UTZ.
Kế hoạch cải thiện vườn cây
Mỗi nông hộ lưu giữ các khuyến nghị cho vườn cây của mình, trong một
cuốn sổ, đây là một phần của kế hoạch cải tiến vườn cây. Điều này giúp
cho nông hộ cải thiện năng suất và mức độ tuân thủ Bộ nguyên tắc.
Hồ sơ, tài liệu:
• Kế hoạch tập huấn - một phần của kế hoạch quản lý nhóm (G.A.17)
• Hồ sơ tập huấn (G.A.19)

BỘ NGUYÊN TẮC NÓI GÌ?


G.A.19
Các thành viên nhóm được tập huấn về tất cả các chủ đề liên quan đến họ
trong các lĩnh vực sau:
Phần A) Quản lý
Phần B) Thực hành canh tác
Phần C) Điều kiện làm việc
Phần D) Môi trường
Tập huấn được thực hiện bởi người có thẩm quyền và bao gồm các bài kiểm
tra hoặc hỏi đáp trực tiếp để cho thấy người được tập huấn đã hiểu nội dung
đào tạo. Hồ sơ tập huấn được lưu giữ cho mỗi khóa tập huấn.

8. ĐẢM BẢO TRUY NGUYÊN VÀ QUẢN LÝ MINH BẠCH


CÁC KHOẢN THANH TOÁN VÀ GIÁ THƯỞNG
Truy nguyên, khả năng kiểm tra xác nhận nguồn gốc sản phẩm - là một phần
thiết yếu trong mua bán sản phẩm chứng nhận để nông hộ có thể được trả giá
cao hơn hoặc trả thêm giá thưởng.
Một hệ thống truy nguyên phải được xây dựng trong chuỗi cung ứng (sản xuất,
lưu giữ, vận chuyển và bán hàng) để đảm bảo rằng sản phẩm chứng nhận
không bị trộn lẫn với sản phẩm không được chứng nhận. IMS cần thiết kế và có
các quy trình, tài liệu để theo dõi dòng sản phẩm, để đảm bảo nguồn gốc sản
phẩm từ các nông hộ đến người mua đầu tiên. Nhóm có trách nhiệm tách riêng
các sản phẩm được chứng nhận, đảm bảo từ khâu thu hoạch đến bán hàng
cũng như qua các khâu trung gian (vận chuyển, lựa chọn, phân loại và lưu giữ).

10 - © UTZ (Phiên bản tháng 1.0, 1-8-2016)


Hồ sơ, tài liệu:
• Mô tả dòng luân chuyển sản phẩm (G.A.22)
• Quy trình mua bán sản phẩm chứng nhận, gồm cả truy nguyên (G.A.22)
• Bằng chứng thực tế của việc lưu giữ sản phẩm chứng nhận tách biệt với
sản phẩm không chứng nhận: không gian lưu giữ, bao bì,
pallet…(G.A.23)
• Sổ sách và hóa đơn của tất cả giao dịch mua bán (G.A.24)
• Sổ sách về ước tính sản lượng của nông hộ và sản lượng sản xuất
(trong danh sách nông hộ) (G.A.24)
• Quy trình cộng giá thưởng UTZ và sổ sách về việc áp dụng (G.A.26)
• Các thông báo bằng văn bản về giá và giá thưởng (G.A.27)
• Tài liệu và giấy tờ thanh toán cho nông hộ, giá và giá thưởng (G.A.27)
(Năm 2)
• Chứng nhận còn hiệu lực theo Bộ nguyên tắc (G.A.25)
• Hồ sơ hiệu chuẩn thường xuyên thiết bị cân trọng lượng (G.A.29)
Xem thêm: Phần II “Truy nguyên và quản lý minh bạch các khoản thanh
toán và giá thưởng” ở trang 22.

9. TRIỂN KHAI THANH TRA NỘI BỘ


Thanh tra nội bộ được áp dụng để kiểm tra xác nhận rằng mỗi thành
viên nhóm đều tuân thủ Bộ nguyên tắc. Đây là cuộc kiểm tra toàn
diện và chính thức, phải được thực hiện bởi những người có thẩm
quyền, khách quan và trung lập. Thanh tra nội bộ sẽ giúp nhóm biết
được tiến độ phát triển bền vững của mình, làm rõ các vấn đề và
những nông hộ ở khu vực cần được cải tiến. Tất cả các nông hộ đều
phải được thanh tra hàng năm. THU HÚT THÀNH VIÊN NHÓM VÀ
TUYÊN TRUYỀN CÁC YÊU CẦU CỦA
Những phát hiện từ thanh tra nội bộ được lập thành văn bản theo
CHƯƠNG TRÌNH BỀN VỮNG CỦA
các báo cáo riêng lẻ và một báo cáo tổng hợp. Các dữ liệu liên quan
NHÓM BẠN
nên được bổ sung vào sổ đăng ký thành viên nhóm, tốt nhất là ở
Sản xuất, mua bán sản phẩm bền
định dạng bảng tính. Thông tin thu thập được từ thanh tra nội bộ
phải có sẵn để quản lý (nội bộ). vững với một nhóm các nông hộ
phụ thuộc vào sự hợp tác và cam
Hồ sơ, tài liệu: kết với tất cả các thành viên nhóm.
• Quy trình thanh tra nội bộ (G.A.11)
Kinh nghiệm cho thấy việc thu hút
• Báo cáo kết quả thanh tra nội bộ (G.A.11)
các nông hộ ở giai đoạn đầu là chìa
• Cam kết về Xung đột lợi ích (G.A.13)
khóa để đạt được thành công.
• Sổ đăng ký thành viên nhóm được cập nhật (G.A.8)
Xem thêm thông tin chi tiết về quy trình thanh tra nội bộ, xem Phần II
“Thanh tra nội bộ” ở trang 23.
Quy trình tuân thủ và xử lý các điểm không phù hợp
Trước khi diễn ra cuộc đánh giá bên ngoài, nhóm phải xác định
những nông hộ không tuân thủ các yêu cầu bắt buộc của Bộ nguyên
tắc. Người hoặc ban phụ trách phê duyệt và xử phạt phải làm việc
cùng với trưởng ban quản lý IMS để lập nên một danh sách được cập
nhật bao gồm các nông hộ đã sẵn sàng cho chứng nhận.

BỘ NGUYÊN TẮC NÓI GÌ?


G.A.11
Có một Hệ thống thanh tra nội bộ để thực hiện kiểm tra các thành
viên nhóm dựa trên tất cả các yêu cầu liên quan của Bộ nguyên
tắc. Kết quả thanh tra nội bộ được trình bày trong một báo cáo.

Hướng dẫn Bộ Nguyên Tắc dành cho chứng nhận nhóm phiên bản 1.1 - 11
Hồ sơ, tài liệu:
• Quy trình phê duyệt và xử phạt (G.A.14)
• Danh sách các nông hộ bị xử phạt (G.A.14)
• Tình trạng chứng nhận của từng nông hộ được ghi rõ trong báo cáo
thanh tra nội bộ (hoặc danh sách nội bộ) (G.A.14)
• Thủ tục khiếu nại và xử lý khiếu nại (G.A.28) (năm 2)

Xem thêm Phần II “Sự tuân thủ của nông hộ và xử lý các điểm không phù
hợp” ở trang 24

QUẢN LÝ TÀI LIỆU IMS


Một Hệ thống Quản lý Nội bộ IMS phải lưu trữ đầy đủ hồ sơ tài liệu và dữ liệu về kế hoạch, đánh giá rủi ro, ghi chép
theo dõi… Các hồ sơ, tài liệu còn hiệu lực sẽ giúp đảm bảo việc thực hiện các quy trình được nhất quán và phổ biến
kinh nghiệm thu được từ trường hợp không tuân thủ.
IMS nên mô tả cách thức lưu giữ hồ sơ, tài liệu một cách an toàn mà vẫn có thể dễ dàng tiếp cận. Người phụ trách
lưu trữ và cập nhật hồ sơ, tài liệu nên ghi rõ họ tên. IMS cũng cần xác định phương thức xử lý các hồ sơ, tài liệu. Tất
cả nhân viên xây dựng và sử dụng hồ sơ, tài liệu đều phải được đào tạo đầy đủ.
IMS phải có:
• Người chịu trách nhiệm biên soạn và phê duyệt các hồ sơ, tài liệu khác nhau, cũng như hủy bỏ các hồ sơ, tài liệu
hết hạn.
• Người có thể sử dụng/điền vào các hồ sơ, tài liệu
• Người lưu trữ các hồ sơ, tài liệu, lưu giữ ở đâu và trong bao lâu
• Phương thức cập nhật các hồ sơ, tài liệu trong trường hợp có thay đổi về Bộ nguyên tắc hoặc biện pháp khắc
phục.
Phụ lục 4 cung cấp tổng quan về tất cả các thủ tục, hồ sơ bắt buộc và đề xuất.

10. THỰC HIỆN TỰ ĐÁNH GIÁ


UTZ yêu cầu bạn thực hiện tự đánh giá (‘kiểm tra sự chuẩn bị’) trước khi
tiến hành đánh giá bên ngoài. Điều này giúp cho nhóm của bạn tránh được
một số vấn đề và chi phí liên quan đến đánh giá bên ngoài. Tự đánh giá có
thể kết hợp với nhiệm vụ theo dõi các rủi ro đã xác định trong quá trình
đánh giá rủi ro.

Tự đánh giá được dựa theo: 1) báo cáo thanh tra nội bộ, bao gồm kết quả
theo dõi các hành động khắc phục, và 2) kiểm tra hệ thống quản lý và hành
chính cũng như các tài liệu sẽ được kiểm tra trong cuộc đánh giá bên ngoài.
Không nhất thiết phải đến thăm nông hộ.
UTZ cung cấp một danh sách để tự đánh giá, danh sách này có thể được tải
từ trang web của chúng tôi.
Hồ sơ, tài liệu:
• Báo cáo tự đánh giá (G.A.12)
BỘ NGUYÊN TẮC NÓI GÌ?
G.A.12
Tự đánh giá được thực hiện để kiểm tra sự tuân thủ của nhóm và tất cả các
nhà thầu phụ đối với Bộ nguyên tắc . Bản tự đánh giá phải có sẵn để các
đánh giá viên bên ngoài kiểm tra.

12 - © UTZ (Phiên bản tháng 1.0, 1-8-2016)


TIẾN HÀNH PHÂN TÍCH ĐIỂM YẾU
Khi bắt đầu quá trình xây dựng hệ thống IMS, điều quan trọng là phải tiến
hành phân tích điểm yếu để hiểu rõ và hoàn thiện chức năng của IMS giúp
hệ thống vận hành tốt. Phân tích điểm yếu một cách rõ ràng, chỉ ra chênh
lệch giữa điểm bắt đầu và vị trí dự kiến đạt được.

Trong thực tế, điều này có nghĩa là bạn sẽ kiểm tra cấu trúc IMS theo
hướng dẫn, dựa theo các điểm kiểm soát từ G.A.1 đến G.A.33. Bạn lập kế
hoạch những hành động cần thiết để hoàn thành các yêu cầu này, từ đó xây
dựng được hệ thống phù hợp, sau đó IMS có thể hoạt động như một công
cụ đảm bảo sự tuân thủ đối với Bộ nguyên tắc UTZ. Khi có được cơ cấu IMS
(ví dụ, đầy đủ nhân viên có năng lực, các quy trình và cơ cấu tổ chức…), IMS
có thể tiếp cận và cải thiện việc tuân thủ tiêu chuẩn.

Hướng dẫn Bộ Nguyên Tắc dành cho chứng nhận nhóm phiên bản 1.1 - 13
PHẦN II: THÔNG TIN BỔ SUNG VỀ CÁC YẾU TỐ IMS
1. CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGƯỜI PHỤ TRÁCH
IMS
Phải chỉ định một số người hoặc ban nhất định để phụ trách các chức năng
quan trọng, bao gồm:
• Trưởng ban IMS, là người chịu trách nhiệm quản lý hệ thống IMS
• Một người hoặc một ban phụ trách phê duyệt và xử phạt, chịu trách
nhiệm phê duyệt các thành viên mới của nhóm được chứng nhận và xử
phạt những thành viên không đáp ứng các yêu cầu của Bộ nguyên tắc
(G.A.11, G.A.14)
• (Các) Thanh tra viên nội bộ - những người chính thức kiểm tra các
thành viên nhóm. Họ có thể là nhân viên do nhóm tuyển dụng, đơn vị
mua bán, hoặc là các nhóm trưởng kiểm tra các nông hộ ở những khu
vực cách xa nhà của họ (G.A.11).
Tất cả các nhiệm vụ thiết yếu - được yêu cầu trong Bộ nguyên tắc - được
BỘ NGUYÊN TẮC NÓI GÌ?
mô tả trong Điểm kiểm soát G.A.7.
G.A.6
Những người hoặc ban được bổ nhiệm phải chứng minh được mình có đủ
Có sơ đồ tổ chức chỉ rõ tất cả các cá
thẩm quyền và năng lực thực hiện vai trò được giao. Điều này bao gồm:
nhân trong hệ thống quản lý nội bộ
(IMS) và vai trò của họ, bao gồm tất các bằng cấp chính thức, và/hoặc chứng nhận tham dự các khóa tập huấn,
và/hoặc kinh nghiệm làm việc liên quan.
cả những người chịu trách nhiệm
được bổ nhiệm trong điểm kiểm Tất cả những người phụ trách các chức năng chủ chốt phải có hiểu biết về
soát. các yêu cầu được mô tả trong Bộ nguyên tắc UTZ dành cho nhóm, quy
trình chứng nhận và những cải tiến mới gần đây.
G.A.7 Phải cẩn thận, kỹ càng khi xác định người phù hợp phụ trách IMS, vì họ
Người chịu trách nhiệm hoặc một chính là chìa khóa để doanh nghiệp hoạt động thành công, ngoài ra họ
nhóm người (ban) được chỉ định như phải là những người có năng lực và đáng tin cậy.
sau:
Phần A) Quản lý
Sơ đồ tổ chức
Phần B) Thực hành canh tác
Hình 3 là ví dụ về một sơ đồ tổ chức.
Phần C) Điều kiện làm việc
Trách nhiệm được phân công rõ cho mỗi bộ phận chức năng cần được
Phần D) Môi trường
thiết lập trong sơ đồ bên dưới, theo sơ đồ và được giải thích trong sổ tay
Người chịu trách nhiệm hoặc ban có
IMS. Một người có thể cùng lúc đảm nhiệm nhiều chức năng, mặc dù các
thẩm quyền, có kiến thức về các chủ
trách nhiệm liên quan vẫn là tách biệt.
đề và có thể tiếp cận đến các thành
viên nhóm và nhân viên nhóm.
Các mục được đề cập trong Điểm kiểm soát G.A.7 phải có người hoặc ban
chịu trách nhiệm, tuy nhiên, cách thức phân công cụ thể những trách
nhiệm này sẽ thay đổi tùy theo nhóm.

14 - © UTZ (Phiên bản tháng 1.0, 1-8-2016)


Trách nhiệm liên quan gồm:
Tổng quản lý: quản lý chung, điều kiện
làm việc, môi trường
Trưởng ban IMS: quản lý IMS, tập
huấn, đào tạo, giải quyết các thắc mắc
và khiếu nại, các thực hành canh tác.
Quản lý phụ trách mua bán: truy
nguyên, nhận diện và tách biệt sản
phẩm

Hình 3: Sơ đồ tổ chức và ví dụ về việc phân công trách nhiệm (G.A.7, bạn có thể quyết định phân công trách nhiệm
sao cho phù hợp nhất với nhóm.

Trưởng ban IMS


Chịu trách nhiệm quản lý hệ thống IMS, bao gồm:
• Quản lý quá trình thiết lập và vận hành hệ thống quản lý nội bộ
• Tổ chức thanh tra nội bộ
• Điều phối, giám sát và đào tạo nhân viên
• Hợp tác với ban phê duyệt (hoặc người chịu trách nhiệm phê duyệt)
• Kết hợp quản lý rủi ro và thực hiện kế hoạch quản lý nhóm
• Là người liên lạc với tổ chức chứng nhận
Điều kiện bắt buộc:
• Có đầy đủ kiến thức về Tiêu chuẩn UTZ
• Có kiến thức tốt về các quy trình, hồ sơ, tài liệu IMS cũng như các yêu
cầu của tổ chức chứng nhận bên ngoài
• Có kiến thức tốt về Thực hành Nông nghiệp Tốt
• Có năng lực điều hành nhóm cũng như đào tạo người khác
• Thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ hành chính
• Thẩm quyền quản lý các hồ sơ, tài liệu và dữ liệu
Thanh tra viên nội bộ
Thanh tra viên nội bộ là ‘tai mắt” của IMS. Vai trò này đòi hỏi năng lực
chuyên môn và các kỹ năng xã hội tốt đi kèm với sự cẩn thận và tỉ mỉ. Cần
phải ưu tiên tập huấn, đào tạo liên tục cho thanh tra viên nội bộ, điều kiện
lý tưởng nhất là tập huấn theo hình thức nửa lý thuyết, nửa thực hành.
• Thực hiện thanh tra nội bộ
• Hoàn thiện các biểu mẫu kiểm soát nội bộ
• Đảm bảo trưởng ban IMS nhận được các biểu mẫu
• Thông báo cho các nông hộ về những điểm không tuân thủ
• Tham gia quá trình quản lý rủi ro
Điều kiện bắt buộc:
• Khả năng đọc, viết và làm báo cáo bằng ngôn ngữ chính của tổ chức
chứng nhận
• Kiến thức về các hệ thống nông nghiệp tại khu vực và địa phương cũng
như các Thực hành Nông nghiệp Tốt
• Hiểu biết chuyên môn về các nguyên tắc và các thực hành quy định
trong Bộ nguyên tắc UTZ dành cho nhóm
• Kiến thức về các điểm kiểm soát sẽ áp dụng cho thành viên nhóm

Hướng dẫn Bộ Nguyên Tắc dành cho chứng nhận nhóm phiên bản 1.1 - 15
• Kỹ năng giao tiếp tốt (đặc biệt là trong phỏng vấn), khả năng tư duy
XUNG ĐỘT LỢI ÍCH
phản biện
Các thanh tra viên nội bộ và người • Ký cam kết về xung đột lợi ích
phụ trách phê duyệt - xử phạt phải
Chuyên gia Tư vấn kỹ thuật/Tập huấn
thông báo nếu có mối quan hệ với
Chuyên gia Tư vấn kỹ thuật/Tập huấn hướng dẫn cho các nông hộ về các
bất kỳ nông hộ nào và phải ký vào Thực hành Nông nghiệp Tốt và các yêu cầu khác của UTZ và đưa ra các
cam kết về xung đột lợi ích. Vui khuyến nghị, tư vấn.
lòng lưu ý rằng vai trò của thanh • Đảm bảo rằng các nông hộ hiểu về các điểm kiểm soát được áp dụng
tra viên nội bộ và chuyên gia tư (xem yếu tố số 7)
vấn kỹ thuật phải được tách biệt rõ • Tổ chức tập huấn liên tục cho các nông hộ
ràng. Tuy nhiên, một người có thể • Đảm bảo các nông hộ cải thiện được phương pháp kỹ thuật của họ
đảm nhiệm cả hai vai trò này, với • Phối hợp sử dụng các đầu vào nông nghiệp
• Tham gia vào quá trình quản lý rủi ro
điều kiện là 2 nhiệm vụ được thực
• Luôn thông báo cho trưởng ban quản lý IMS về các quá trình
hiện riêng lẻ tại các khu vực/làng
khác nhau, tư vấn ở một khu vực Phải có:
và thanh tra ở khu vực khác (thanh • Kiến thức về các hệ thống hệ thống nông nghiệp tại khu vực và địa
phương và các Thực hành Nông nghiệp Tốt
tra chéo).
• Hiểu biết chuyên môn về các nguyên tắc và các thực hành quy định
Xem mẫu cam kết xung đột lợi ích trong Bộ nguyên tắc UTZ dành cho nhóm
ở Phụ lục 3. • Kiến thức về các điểm kiểm soát sẽ áp dụng cho thành viên nhóm
• Kỹ năng giao tiếp và năng lực quản lý nhóm tốt.

Quản lý hoặc Ban phụ trách phê duyệt


Việc kiểm tra và phê duyệt phải được thực hiện bởi những người khác
nhau. Quyết định phê duyệt hoặc xử phạt thành viên nhóm có thể thuộc
thẩm quyền của một người hoặc một ban. Người hoặc ban này phải có kiến
thức về tiêu chuẩn UTZ và tiêu chuẩn nội bộ, không có xung đột lợi ích, có
uy tín, phẩm chất và được các nông hộ, nhân viên tôn trọng. Người phê
duyệt và xử phạt phải ký vào một bản cam kết về xung đột lợi ích.

Quản lý phụ trách truy nguyên


Quản lý truy nguyên chịu trách nhiệm đảm bảo rằng sản phẩm vẫn duy trì
được khả năng truy nguyên qua một quá trình từ thu hoạch đến người
mua đầu tiên. Sản phẩm có thể nhận diện và tách biệt trong suốt quá trình.
Trách nhiệm này có thể do quản lý phụ trách mua bán đảm nhận.
• Đảm bảo rằng sản phẩm được lưu giữ tách biệt trong dòng luân
chuyển sản phẩm
• Kiểm soát chất lượng sản phẩm
• Kiểm tra xác nhận rằng sản lượng sản phẩm được mua tương ứng với
sản lượng ước tính của từng nông hộ
• Lưu giữ đầy đủ sổ sách và báo cáo theo quy định.

2. QUẢN LÝ RỦI RO
Quản lý rủi ro là một chu kỳ liên tục. Nó bắt đầu từ việc đánh giá rủi ro,
thiết kế và thực hiện các biện pháp phòng ngừa đối với những rủi ro đã
nhận diện; theo dõi những ảnh hưởng của các biện pháp phòng ngừa, cuối
cùng, kết thúc bằng việc sử dụng các thông tin thu được để bắt đầu đánh
giá lại các rủi ro. Thông qua việc lặp lại quá trình này hàng năm, nhóm sẽ
cải thiện các thực hành và kết quả hoạt động của mình theo thời gian,
hướng đến hoàn thành các mục tiêu của UTZ “mùa màng hiệu quả hơn
(sản lượng, chất lượng), thu nhập cao hơn, môi trường lành mạnh hơn và
cuộc sống tốt hơn”.

16 - © UTZ (Phiên bản tháng 1.0, 1-8-2016)


Để có thêm thông tin và công cụ đánh giá rủi ro, hãy xem tài liệu hướng dẫn PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN DỰA
của UTZ về đánh giá rủi ro, có thể tải về từ website của UTZ.
VÀO RỦI RO LÀ GÌ?
Quản lý rủi ro là yêu cầu bắt buộc từ năm thứ 2 trở đi, song chúng tôi đặc biệt Phương pháp tiếp cận dựa vào rủi ro
đề nghị nên bắt đầu thực hiện ngay từ năm thứ nhất, bởi vì nó sẽ giúp nhóm
là phương pháp đưa ra quyết định và
của bạn sử dụng thời gian và các nguồn lực hiệu quả hơn. Bạn có thể bắt đầu
phân bổ các nguồn lực dựa vào việc
đánh giá rủi ro từ những chủ đề mà Bộ nguyên tắc đề cập đến trong năm thứ
nhất. xác định rủi ro. Bao gồm:
• Xác định và đánh giá những rủi ro
Thực hiện cao hơn có thể tác động đến chất
Quản lý rủi ro bao gồm ba giai đoạn tạo thành một chu kỳ liên tục: lượng sản phẩm (vì chất lượng là
1. Đánh giá rủi ro: Có nhiều rủi ro khác nhau có thể gây ảnh hưởng đến phần không thể thiếu trong chứng
chứng nhận UTZ hoặc chất lượng, cả ở cấp nông hộ (rủi ro về sức khỏe, nhận hoặc phát triển bền vững)
suy giảm chất lượng môi trường) và cấp IMS (những rủi ro trong quá trình • Phát triển các chiến lược để loại
mua hàng, chất lượng kiểm soát nội bộ, truy nguyên). bỏ hoặc giảm thiểu rủi ro
Đánh giá rủi ro bao gồm: xác định mức độ rủi ro căn cứ theo tầm quan
• Tập trung nguồn lực vào các khu
trọng và sự liên quan.
vực có rủi ro cao hơn
Để thực hiện đánh giá rủi ro, những người phụ trách bốn ‘phần’ hoạt • Theo dõi kết quả
động - những lĩnh vực quy định trong G.A.7 - phải làm việc với nhau, bao
gồm cả các thanh tra viên nội bộ và chuyên gia tư vấn kỹ thuật. Chúng tôi
đề xuất nên sử dụng những người có hiểu biết rõ về địa phương. Họ có
thể là những nông hộ chủ chốt (cả nam và nữ) và các nhóm trưởng. Tư
vấn bên ngoài có kiến thức về đánh giá rủi ro liên quan đến Bộ nguyên tắc
UTZ cũng sẽ rất hữu ích. Trưởng ban IMS chịu trách nhiệm về quy trình
đánh giá rủi ro.
2. Biện pháp phòng ngừa: Những biện pháp này được xây dựng và áp dụng
nhằm giảm thiểu hoặc loại bỏ các tác động tiêu cực. Nên ghi lại các biện
pháp này trong kế hoạch quản lý nhóm và kết hợp chặt chẽ khi lập kế
hoạch hoạt động, nâng cao nhận thức về những vấn đề có rủi ro cao trong
IMS.
3. Theo dõi ảnh hưởng của các biện pháp phòng ngừa: Dù các biện pháp
này có thành công hay không, kết quả có được góp phần hoạch định lại
các hoạt động cho mùa vụ mới. Theo dõi, phân tích và phản hồi các rủi ro
được thực hiện ít nhất 1 lần/năm. IMS cần thiết kế các quy trình để theo
dõi.

3. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ NHÓM


Bộ nguyên tắc chung dành cho Chứng nhận nhóm yêu cầu có một kế hoạch
quản lý nhóm trước năm thứ 3 (G.A.17).
Kế hoạch quản lý nhóm:
• Rộng hơn IMS và các vấn đề cụ thể sẽ do những người nằm ngoài IMS xử lý
• Chỉ ra phương thức nhóm quản lý các rủi ro, nhấn mạnh vào đánh giá và
xác định mức độ ưu tiên của các rủi ro
• Cung cấp cái nhìn tổng quan về các hoạt động của nhóm
• Gồm kế hoạch hoạt động, ví dụ, tên hoạt động, thời hạn, nguồn lực cần
thiết, ai là người chịu trách nhiệm và kết quả dự kiến.
Mặc dù Bộ nguyên tắc yêu cầu có một kế hoạch quản lý nhóm trước năm thứ
3, tuy nhiên, chúng tôi khuyên bạn nên bắt đầu lập và xây dựng kế hoạch này
sớm hơn, ngay từ khi yêu cầu chứng nhận lần đầu.

Hướng dẫn Bộ Nguyên Tắc dành cho chứng nhận nhóm phiên bản 1.1 - 17
Cần có những gì
Một kế hoạch quản lý nhóm xác định các mục tiêu, trình bày kế hoạch hoạt
động và mô tả dự thảo ngân sách, chi tiết như sau:
1. Các mục tiêu, một phần dựa vào đánh giá rủi ro
Kế hoạch quản lý nhóm trình bày các mục tiêu trong ba năm trong kế hoạch
của ban quản lý. Các mục tiêu đặt ra sau khi đánh giá rủi ro, những lĩnh vực
nào có rủi ro cao đã được xác định, cho thấy những lĩnh vực mà nông hộ có
thể vi phạm lỗi không tuân thủ theo Bộ nguyên tắc UTZ và những gì cản trở
việc cải tiến. Rủi ro được đánh giá để giúp thiết lập các mục tiêu phù hợp.
Nguyện vọng của nhóm (không phải là rủi ro) có thể được thêm vào các
mục tiêu.

UTZ yêu cầu:


• Một bản tổng hợp kết quả đánh giá rủi ro
• Xếp loại mức độ rủi ro
• Thiết lập các mục tiêu theo cách cụ thể, chỉ rõ tình huống khi rủi ro
được giảm thiểu
• Biện pháp thực tế và giảm thiểu rủi ro một cách thực tiễn

2. Lập kế hoạch hoạt động


Lập kế hoạch hoạt động tổng quát ở cấp độ cao được thực hiện cho thời kỳ
3 năm cùng với kế hoạch chi tiết được lập hàng năm. Mục tiêu mỗi năm
được thiết lập bởi ban quản lý nhóm và ban quản lý IMS trên cơ sở đánh giá
rủi ro. Lập kế hoạch hoạt động phải bao gồm tất cả các tiêu chí được yêu
cầu bởi Bộ nguyên tắc và các biện pháp được xây dựng để giảm thiểu rủi ro
(xem ví dụ dưới đây).
Lập kế hoạch hoạt động bao gồm:
1. Chu kỳ mùa vụ với hoạt động nông nghiệp
2. Hoạt động chung được yêu cầu theo Bộ nguyên tắc (ví dụ, tập huấn và
thanh tra nội bộ)
3. Các biện pháp phòng ngừa sau khi đánh giá rủi ro (có thể có một số
trùng lặp về tập huấn và biện pháp phòng ngừa)
4. Các hành động khắc phục từ thanh tra nội bộ, tự đánh giá và đánh giá
bên ngoài
5. Theo dõi ảnh hưởng của các hoạt động và đánh giá, xây dựng cải tiến
cho năm sau.

18 - © UTZ (Phiên bản tháng 1.0, 1-8-2016)


Điểm kiểm
soát trong Tháng trong thời kỳ 1 năm (không nhất thiết là
Bộ Nguyên
Hoạt động yêu cầu theo Bộ Code
theo năm lịch)
Tắc
1 2 3 4 5 .. .. 12
Chu kỳ mùa vụ (cắt cành, kiểm soát sâu bệnh
hại, thu hoạch…)
Cung cấp đầu vào

A.16 Tiến hành tự đánh giá


A.18 Đào tạo nhân viên …
A.8 & 9 Đăng ký và ký hợp đồng với nông hộ
A.19 Tập huấn nông hộ
A.11 Thực hiện thanh tra nội bộ

Đánh giá
Biện pháp phòng ngừa:
rủi ro
1.
2.

Biện pháp Thực hiện các biện pháp khắc phục từ kết quả
khắc phục đánh giá nội bộ và đánh giá bên ngoài
1.
2.

Nhu cầu
Nhu cầu cụ thể của nhóm:
của nhóm
VD: Họp toàn thể
VD: Ngày lễ/kỷ niệm địa phương

Ví dụ về lập kế hoạch hoạt động


3. Các nguồn lực và quản lý tài chính
Đối với mỗi hoạt động, nên xây dựng dự thảo ngân sách, bao gồm các chi phí
và nguồn lực (nhân viên, tài liệu, thiết bị, thời gian). Nên lập quy trình theo
dõi chi phí. Nên bổ nhiệm thẩm quyền cho người ra quyết định chi tiêu và
trách nhiệm kiểm soát tài chính.

4. TIÊU CHUẨN NỘI BỘ


Tiêu chuẩn nội bộ là hướng dẫn dành cho các nông hộ và những người liên
quan trong quy trình. Nó phản ánh các Điểm kiểm soát của Bộ nguyên tắc,
tham khảo trực tiếp từ thực hành của nông hộ và quản lý vườn cây, tập trung
vào những khu vực, vấn đề có rủi ro không tuân thủ. Tiêu chuẩn nội bộ gần
như bao gồm hầu hết các điểm kiểm soát trong Phần B (các thực hành canh
tác), một số điểm kiểm soát của Phần C (điều kiện làm việc) và Phần D (môi
trường).
Nội dung và ý nghĩa của tiêu chuẩn nội bộ nên được phổ biến rõ ràng cho tất
cả các nông hộ và được đề cập trong nội dung tập huấn nông hộ. Tiêu chuẩn
nội bộ nên được soạn bằng ngôn ngữ địa phương, có hình ảnh minh họa giúp
các thành viên dễ hiểu hơn, đặc biệt là những người không biết chữ. Đây có
thể là một phần của thỏa thuận thành viên nhóm hoặc có thể là một tài liệu
tách rời ở dạng tờ rơi, áp phích ở những nơi công cộng (phương pháp này có
thể giúp cập nhật được dễ dàng). Sự tham gia của các nông hộ chủ chốt cũng
có thể giúp cho quá trình này. Mặc dù tiêu chuẩn nội bộ không phải là yêu cầu
bắt buộc, nhưng có một thông điệp rõ ràng bằng văn bản về những gì mà
nhóm mong đợi từ thành viên là điều rất quan trọng để đảm bảo sự tuân thủ
bộ Nguyên tắc.
Hướng dẫn Bộ Nguyên Tắc dành cho chứng nhận nhóm phiên bản 1.1 - 19
5. ĐÀO TẠO NHÂN SỰ
Nhân viên IMS phải được tập huấn về:
• Các kỹ năng và quy trình thanh tranh nội bộ
• Ước tính sản lượng
• Giải quyết các điểm không tuân thủ theo Bộ nguyên tắc và Biện pháp
khắc phục
• Phê duyệt và xử phạt nội bộ
• Liên tục giám sát các nông hộ và theo dõi các biện pháp khắc phục
• Theo dõi truy nguyên
Người chịu trách nhiệm đối với từng chủ đề cụ thể phải được tập huấn về
chủ đề liên quan. Tổ chức phải đảm bảo rằng tất cả nhân viên của mình
được tiếp cận tập huấn như nhau, không có phân biệt đối xử.
Để có thêm thông tin, xem hướng dẫn về tập huấn, có thể tải từ website
của UTZ.
Hồ sơ, tài liệu:
• Kế hoạch tập huấn (G.A.18)
• Hồ sơ tập huấn (G.A.18)
• Danh sách nhân viên tham dự tập huấn (G.A.18)
• Bằng cấp của giảng viên (G.A.18)

6. ĐĂNG KÝ, KÝ KẾT THỎA THUẬN VÀ LẬP BẢN ĐỒ


Đăng ký
Khi đăng ký, mỗi thành viên nhóm sẽ nhận được một mã số nhận diện
riêng. Các nông hộ đã đăng ký và ký kết thỏa thuận sẽ được liệt kê vào Sổ
đăng ký thành viên nhóm. Dữ liệu trong Sổ đăng ký này sẽ được cập nhật
hàng năm. Điểm kiểm soát G.A.8 quy định những thông tin tối thiểu phải
được cung cấp về nông hộ và vườn cây.
Chúng tôi đề nghị nên thu thập các dữ liệu liên quan đến các điểm kiểm
soát khác hoặc những khu vực có rủi ro cao (ví dụ như, tình trạng của đất
hoặc trường hợp nông hộ mù chữ). Điều này giúp có được thông tin hữu
ích cho đánh giá rủi ro. Các mẫu đăng ký tham gia nên sử dụng ngôn ngữ
địa phương để các nông hộ có thể hiểu những thông tin được ghi trong đó.
Định dạng excel hoặc phần mềm khác có thể được sử dụng; chúng tôi đề
nghị bạn nên sử dụng một chương trình hỗ trợ phân tích dữ liệu và truy
xuất thông tin quản lý cho trưởng ban quản lý IMS.
Thỏa thuận
Thỏa thuận có thể bao gồm (hoặc theo như mẫu trong phụ lục) một số yêu
cầu của Bộ nguyên tắc áp dụng cho các thực hành của nông hộ và chỉ ra rủi
ro không tuân thủ (xem yếu tố 7 về tiêu chuẩn nội bộ).
Thành viên nhóm đồng ý việc thanh tra, tham gia tập huấn và làm theo các
khuyến nghị liên quan. Ban quản lý nhóm hoặc công ty cam kết cung cấp
các dịch vụ nhất định và mua sản phẩm chứng nhận hoặc phần sản phẩm
chứng nhận theo thỏa thuận. Thỏa thuận nên được phát cho các nông hộ
được soạn bằng ngôn ngữ địa phương. Nên có sự hiện diện của một người
có uy tín trong cộng đồng địa phương lúc yêu cầu nông hộ ký tên vào thỏa
thuận, nhất là khi ở địa phương đó có nhiều người mù chữ. Phụ lục 1 là
một bản thỏa thuận mẫu để tham khảo.

20 - © UTZ (Phiên bản tháng 1.0, 1-8-2016)


Lập bản đồ THU HÚT NÔNG HỘ
Bản đồ là một công cụ hoạch định phù hợp để quản lý nhóm và để các đánh Cần triệu tập một cuộc họp để:
giá viên sử dụng, bởi vì nó sẽ giúp phát hiện ra những rủi ro tiềm ẩn, chẳng • Trình bày tiêu chuẩn nội bộ (yếu
hạn như các khu bảo tồn, nguồn nước hoặc khu dân cư. tố 4) cho các nông hộ và thảo luận
nội dung tiêu chuẩn
Bản đồ cũng có thể bao gồm các đặc trưng, chẳng hạn như, các nông hộ có
• Giải thích các nguyên tắc sản xuất
nhiều lô thửa, khoảng cách đến nhà hoặc đến vườn cây lân cận hay những
bền vững, lợi ích và thách thức đối
đơn vị nằm ngoài chương trình UTZ.
với nông hộ và các yêu cầu của
Quá trình lập bản đồ có thể phát hiện ra những nguyên nhân tiềm ẩn dẫn đến quá trình chứng nhận
các ảnh hưởng tiêu cực, những nguyên nhân đó phải được xét đến trong • Xác định những nông hộ quan tâm
đánh giá rủi ro. đến các hoạt động tập huấn và
Các nông hộ nên được tham gia vào quá trình lập (vẽ tay) bản đồ hoặc thêm chứng nhận
thông tin vào bản đồ hiện có. Chúng tôi đề nghị vẽ nháp một bản đồ tổng thể • Xác định những nông hộ tích cực
cho mỗi làng hoặc xóm và huyện. Bản đồ không cần có các dữ liệu thông tin có thể đóng vai trò chính trong
địa lý chính xác. Chỉ yêu cầu một tọa độ GPS cho văn phòng hành chính IMS chương trình, có thể là nhóm
(G.A.1), nhưng mã số nhận diện thành viên nhóm nên được đặt cho các vườn trưởng.
cây trên bản đồ. Chúng tôi đề xuất bạn nên chọn các
Xem phụ lục 2 để có một ví dụ về bản đồ tổng thể. trưởng làng và các lãnh đạo địa
phương khác trong bước đầu nâng
cao nhận thức và đăng ký để tạo
dựng lòng tin.
7. TẬP HUẤN NÔNG HỘ
Tập huấn là phần nòng cốt của chương trình UTZ và là cơ sở để cải tiến liên
tục hệ thống canh tác bền vững. Tập huấn cho nông hộ giúp mang lại những
vườn cây tốt hơn và quản lý kinh doanh tốt hơn, điều kiện làm việc an toàn
hơn cũng như bảo vệ thiên nhiên tốt hơn - giúp hoạt động canh tác bền vững
hơn, cả về kinh tế, xã hội và môi trường.
Bộ nguyên tắc UTZ yêu cầu nhóm tập huấn cho các thành viên của mình về tất
cả những khía cạnh khác nhau trong Bộ nguyên tắc UTZ (G.A.19). Các nhóm
cũng phải nâng cao nhận thức về điều kiện làm việc tốt cho thành viên của
nhóm mình, người lao động và gia đình của họ (G.A.20).
Kết quả tập huấn đánh giá được chính là kết quả của các thực hành cải tiến.
Thông qua việc theo dõi hiệu quả tập huấn, thông tin được tạo ra sẽ được sử
dụng trong quản lý nội bộ vì những thông tin thu được này sẽ góp phần
hướng dẫn lập kế hoạch tập huấn. Tập huấn là hoạt động tốn chi phí với mục
tiêu thu được những kết quả cao hơn kết quả hiện có (cải thiện sản xuất hay
nâng cao kết quả về xã hội hoặc môi trường).
Tập huấn nông hộ có thể được thực hiện theo nhiều cách khác nhau. UTZ áp
dụng các phương pháp tập huấn khác nhau: Xem tài liệu hướng dẫn về tập
huấn, có thể tải về từ website của UTZ.
Lập kế hoạch cải thiện vườn cây
Bên cạnh việc tập huấn cho các nhóm nông hộ lớn, UTZ cũng kết hợp một
phương pháp tiếp cận đến từng cá nhân. Chuyên gia tư vấn nông nghiệp giúp
lập kế hoạch phát triển vườn cây ở cấp độ cá thể hoặc nhóm nhỏ (3-5 nông
hộ). Hướng tiếp cận này có thể sẽ hiệu quả hơn việc tập huấn cho một nhóm
lớn. Các nông hộ trong nhóm nhỏ cũng có thể cùng nhau thử áp dụng các
thực hành cải tiến và chia sẻ kinh nghiệm.
Những kế hoạch và thỏa thuận này cần được theo dõi, ít nhất mỗi năm một
lần.

Hướng dẫn Bộ Nguyên Tắc dành cho chứng nhận nhóm phiên bản 1.1 - 21
8. TRUY NGUYÊN VÀ QUẢN LÝ MINH BẠCH CÁC
KHOẢN THANH TOÁN VÀ GIÁ THƯỞNG
Hệ thống truy nguyên ít nhất phải bao gồm:
1. Dòng luân chuyển (G.A.22), có mô tả hệ thống sản xuất, thu mua, vận
chuyển và lưu giữ sản phẩm trong nhóm
2. Tách biệt thực tế và có dấu hiệu nhận diện trực quan các sản phẩm
chứng nhận trong quá trình lưu giữ và vận chuyển; dấu hiệu nhận diện
(ưu tiên sử dụng logo UTZ) có thể được dán lên cửa, nhãn mác, bao bì
và các pallet.
3. Lập văn bản các quy trình mua bán sản phẩm chứng nhận và không
chứng nhận, bao gồm phương thức xác định các nông hộ được chứng
nhận, phương thức ước tính sản lượng của một nông hộ liên quan đến
sản lượng thực tế mà nông hộ giao và sản lượng ước tính của các nông
hộ chứng nhận và không chứng nhận
4. Cân trọng lượng và các thiết bị kiểm soát chất lượng khác cần được
hiệu chuẩn để dữ liệu được thu thập được đáng tin cậy; các nông hộ
có thể xác định được trọng lượng.
5. Sổ sách và hóa đơn: Sổ sách phải được lưu giữ ở cả nhóm và các nông
hộ.

Sổ sách lưu giữ nên bao gồm các thông tin về:
• Mua sản phẩm chứng nhận UTZ từ mỗi thành viên nhóm
• Bán sản phẩm chứng nhận UTZ
• Bán sản phẩm của tiêu chuẩn chứng nhận/ kiểm tra xác nhận khác
• Hàng tồn kho sản phẩm chứng nhận UTZ, sản phẩm chứng nhận hoặc
kiểm tra xác nhận khác và hàng thường (không được chứng nhận hay
kiểm tra xác nhận) từ các năm trước.

Nhóm phải cho thấy sản lượng sản phẩm xuất ra tương ứng với sản lượng
sản phẩm nhập vào hệ thống. Nhóm (hoặc Đơn vị mua bán) ghi chép lại
doanh thu từ sản phẩm chứng nhận và các khoản thanh toán cho nông hộ.
Giá và giá thưởng được diễn giải cho các nông hộ một cách rõ ràng.

Nếu thuê thầu phụ thực hiện vận chuyển và xử lý sau thu hoạch, đối tác
này phải được kiểm tra đầy đủ để đảm bảo rằng họ có thể đảm bảo truy
nguyên và nhận diện được sản phẩm cũng như tách biệt giữa sản phẩm
chứng nhận và không chứng nhận. Tổ chức nên có hợp đồng với các nhà
thầu phụ để đảm bảo rằng họ cũng tuân thủ theo Bộ nguyên tắc UTZ.

Người phụ trách truy nguyên phải hiểu phương thức vận hành của UTZ và
Cổng Thành viên GIP. Các giao dịch mua bán được khai báo trên GIP.
Trưởng ban quản lý IMS hoặc quản lý mua bán là những người phù hợp để
thực hiện vai trò này và nên được tập huấn đầy đủ.

Thanh toán giá thưởng


Giá thưởng UTZ được người mua đầu tiên trả cho nhóm nông hộ chứng
nhận. Thanh toán giá thưởng UTZ là việc làm bắt buộc, nhưng số tiền
thanh toán tùy vào thỏa thuận giữa người mua và nhóm nông hộ.

22 - © UTZ (Phiên bản tháng 1.0, 1-8-2016)


Nhóm nông hộ phân chia giá thưởng UTZ để thanh toán:
• Các chi phí quản lý nhóm (ví dụ như đánh giá)
• Các sản phẩm và dịch vụ được sử dụng cho nhóm (ví dụ, các đầu vào hoặc
đào tạo)
• Các khoản thanh toán bằng hiện vật hoặc tiền mặt cho các thành viên nhóm
được chứng nhận (được gọi là giá thưởng nhóm)
Một phần giá thưởng UTZ được chuyển cho các thành viên nhóm chứng nhận
được gọi là giá thưởng thành viên nhóm. UTZ không quy định phương thức
phân bổ giá thưởng UTZ cho Ban quản lý, nhóm và các thành viên nhóm. Tuy
nhiên, Bộ nguyên tắc yêu cầu các thành viên nhóm được chứng nhận nên nhận
được lợi ích rõ ràng từ giá thưởng UTZ. Điều này có nghĩa là không thể chi trả
toàn bộ giá thưởng UTZ cho ban quản lý. Các thành viên nhóm nên được thông
báo về phương thức áp dụng giá thưởng cho ban quản lý, nhóm và thành viên
nhóm. IMS phải xác nhận rằng toàn bộ các nông hộ đã nhận được giá thưởng,
đây là phần thưởng thiết thực cho các nông hộ canh tác theo hướng bền vững.
Thành viên nhóm nên được thông báo về phương thức áp dụng giá thưởng cho
ban quản lý, nhóm và thành viên nhóm.
Để biết thêm thông tin, vui lòng xem hướng dẫn về giá thưởng, có thể tải về từ
website của UTZ.

9. THANH TRA NỘI BỘ


Trong đợt thanh tra nội bộ, thanh tra viên sẽ: kiểm tra xác nhận/bổ sung dữ
liệu về vườn cây thu được trong suốt quá trình đăng ký và kiểm tra mức độ
tuân thủ theo các yêu cầu liên quan của Bộ nguyên tắc. Phương pháp tiếp cận
được đề xuất đó là: đến thăm vườn cây và nhà để kiểm tra các thực hành canh
tác, sau thu hoạch, lưu giữ và các thực hành khác; phỏng vấn các nông hộ,
thành viên trong gia đình và người lao động; kiểm tra sổ sách ở cấp nông hộ.
Thanh tra viên nội bộ phải triển khai thanh tra các thành viên nhóm ít nhất 1
lần/năm trước khi cuộc đánh giá bên ngoài diễn ra. Thanh tra nội bộ có thể
được thực hiện ở những thời điểm khác nhau trong năm để mang lại cái nhìn
tổng quan, cân đối về các thực hành canh tác.
Thanh tra nội bộ mang đến cơ hội tiếp cận những ảnh hưởng của tập huấn và
xem xét các nông hộ có đang thực hiện đúng những gì mà họ được tập huấn
hay không. Dữ liệu này là thông tin hữu ích để đánh giá mức độ cải tiến, quản lý
rủi ro và để cung cấp phản hồi nhằm chuẩn bị cho kế hoạch quản lý và tập huấn
của năm tiếp theo.
Báo cáo thanh tra nội bộ (G.A.11)
Dành cho mỗi thành viên nhóm: một báo cáo thanh tra nội bộ sẽ được lập,
cùng với một báo cáo tổng kết. Sau đó, các báo cáo thanh tra này được chuyển
cho ban quản lý hoặc ban phê duyệt để đánh giá và có hành động tiếp theo,
nếu cần.
Dành cho tổ chức chứng nhận bên ngoài: báo cáo tổng kết tất cả các cuộc
thanh tra nội bộ phải được tổng hợp. Liên hệ với CB của bạn để biết cần có
những thông tin nào.
Báo cáo thanh tra nội bộ cung cấp thông tin yêu cầu trong sổ đăng ký thành
viên nhóm (G.A.8)

Hướng dẫn Bộ Nguyên Tắc dành cho chứng nhận nhóm phiên bản 1.1 - 23
UTZ đề nghị sử dụng công cụ phần Báo cáo này cũng nên cung cấp:
mềm đặc biệt để có thể: • Ngày thanh tra và tên của thanh tra viên
• Xử lý và quản lý thông tin thu • Kiểm tra xác nhận các vấn đề quan trọng liên quan đến canh tác, chẳng
thập được từ các vườn cây, hạn như không sử dụng lao động trẻ em và áp dụng các thực hành để tối
chẳng hạn như dữ liệu đăng ký ưu hóa sản lượng.
vườn cây và dữ liệu thanh tra • Nhận diện điểm không tuân thủ và thực hiện hành động khắc phục
nội bộ • Thông tin về các vùng khác có rủi ro cao, kết quả từ đánh giá rủi ro
• Định hướng các thủ tục, quy • Nếu được tư vấn, khuyến nghị trong đợt thanh tra, phải ghi vào biểu
trình liên quan đến việc quản lý mẫu thanh tra.
IMS
Thanh tra viên nội bộ có thể được đơn vị được chứng nhận tuyển dụng để
thực hiện thanh tra hoặc có thể là các nhóm trưởng-những người sẽ thanh
UTZ đề nghị sử dụng các công cụ
tra nông hộ ở địa điểm khác không thuộc khu vực mình quản lý.
nói trên bởi vì việc số hóa các số
liệu sẽ giúp nhóm phân tích và Tổ chức thanh tra
đánh giá được dữ liệu, thiết kế tác Quy trình thanh tra bắt đầu bởi điều phối viên IMS hoặc quản lý IMS sẽ bổ
động và tập huấn mục tiêu. nhiệm một thanh tra viên nội bộ, cung cấp cho thanh tra viên danh mục để
Ví dụ: kiểm tra tại tất cả các nông hộ (ghi rõ tất cả những gì cần được kiểm tra) và
Điều chỉnh tập huấn theo nhu cầu các hồ sơ, tài liệu vườn cây cập nhật, bao gồm tổng hợp mua bán của năm
xuất phát từ các dữ liệu thu được. trước. Thanh tra viên nội bộ chuẩn bị cho cuộc thanh tra bằng cách xem xét
Một số nông hộ có thể cần được tất cả các hồ sơ, tài liệu, sau đó, bố trí thanh tra. Đối với các nhóm có quy
tập huấn về cắt cành, trong khi mô nhỏ, thanh tra viên có thể sắp xếp cuộc thanh tra trực tiếp đến từng
những nông hộ khác cần được tập nông hộ, nhưng trong hầu hết trường hợp, thanh tra viên sẽ làm việc với
huấn về quản lý cây che bóng. các nhóm trưởng hoặc nhân viên IMS (nhân viên thực địa). Có thể thực
Phương pháp thích hợp sẽ đảm hiện Thanh tra đột xuất không báo trước để giúp các nông hộ nhận thức
bảo cung cấp sự hỗ trợ hợp lý. được rằng việc thanh tra có thể diễn ra bất kỳ thời điểm nào.
Khi đến vườn cây để thực hiện thanh tra, thanh tra viên phải:
UTZ đề xuất các công cụ phần mềm 1. Mô tả quy trình và giới thiệu danh mục kiểm tra cho nông hộ
để quản lý IMS có khả năng xử lý 2. Kiểm tra mã số của nông hộ và thỏa thuận thành viên nhóm
tối thiểu: 3. Tìm hiểu về hiểu biết nông hộ về tiêu chuẩn nội bộ
• Dữ liệu đăng ký nông hộ 4. Kiểm tra vườn cây, kiểm tra xem nông hộ có đáp ứng các yêu cầu của
• Thông tin sản xuất tiêu chuẩn nội bộ hay không
• Dữ liệu các giao dịch tài chính 5. Kiểm tra khu vực chế biến và nhà kho bảo quản, nếu có
• Hệ thống xác định GPS các lô 6. Kiểm tra hồ sơ, tài liệu vườn cây, chẳng hạn như biên nhận mua bán và
được định vị sổ sách vườn cây
• Các tiêu chuẩn khác nhau (đa 7. Tổng hợp các kết quả thanh tra với nông hộ, chỉ ra các vấn đề và hành
chứng nhận), từ đó cải tiến hiệu động có thể phải thực hiện tiếp theo đó
quả. 8. Ký tên vào danh mục và yêu cầu nông hộ ký tên vào đó

Phụ lục 5 trình bày một danh sách Sự tuân thủ của nông hộ và xử lý các điểm không phù hợp
các công cụ đáp ứng các yêu cầu Khi thanh tra nội bộ phát hiện ra các điểm không phù hợp, hành động đầu
nói trên. tiên là phải quyết định làm thế nào để giảm thiểu hoặc loại trừ các tác động
tiêu cực. Thứ hai là phải có biện pháp khắc phục (một biện pháp có hệ
thống) để ngăn chặn sự việc tiếp diễn. Thanh tra viên nội bộ, cùng với
Hiện nay UTZ đang triển khai vài trưởng ban quản lý IMS, phải xác định thời hạn cuối cùng để tuân thủ vấn
dự án phối hợp với một số bên liên đề. Sau đó, trợ lý kỹ thuật sẽ giúp các nông hộ khắc phục lỗi để đảm bảo
quan theo danh sách trong Phụ lục tuân thủ, xác định phương thức để giảm thiểu/loại trừ tác động tiêu cực và
5. Với mục tiêu thu được kinh thực hiện các biện pháp khắc phục. Các hoạt động này sẽ được thanh tra
nghiệm về việc số hóa quản lý IMS. viên nội bộ kiểm tra, xác nhận lại.
Kết quả đầu tiên của những dự án
thử nghiệm này sẽ được chuyển Khi các biện pháp khắc phục được áp dụng cho phần lớn các nông hộ (ví dụ
giao vào cuối năm 2016. như, chọn thời điểm phù hợp hơn cho tập huấn), các biện pháp khắc phục
này lưu giữ tại IMS và giúp điều chỉnh kế hoạch tương ứng cho mùa tiếp
theo.

24 - © UTZ (Phiên bản tháng 1.0, 1-8-2016)


IMS phải có các quy trình, thủ tục để phê duyệt nông hộ, ngược lại sử dụng để
xử phạt, nếu cần. Cũng nên thiết lập các thủ tục, quy trình khiếu nại.

Nếu lỗi không phù hợp nghiêm trọng và không thể được khắc phục (ví dụ như,
chặt phá rừng), biện pháp xử phạt sẽ được áp dụng tùy theo mức độ nghiêm
trọng của vụ việc.

Phê duyệt và xử phạt các nông hộ


IMS phải có các quy trình, thủ tục về phê duyệt nông hộ đáp ứng tiêu chuẩn và
xử phạt những nông hộ bị phát hiện là không tuân thủ.
Chúng tôi đề nghị (không bắt buộc) nên quy định các biện pháp xử phạt trong
tiêu chuẩn nội bộ hoặc trong một tài liệu riêng (ví dụ như, một danh sách hoặc
danh mục các biện pháp xử phạt). Tuy nhiên, nếu có quy định, thì các biện
pháp xử phạt phải được trình bày rõ ràng, có hệ thống và phổ biến cho các
nông hộ ngay từ khi họ quyết định tham gia chương trình chứng nhận. Hệ
thống các biện pháp xử phạt phải phù hợp với quy định trong Bộ nguyên tắc
cũng như mức độ nghiêm trọng của lỗi không tuân thủ.

Nhóm sẽ đạt được sự tuân thủ ở cấp độ nhóm nếu tất cả thành viên nhóm
đều hoàn thành các điểm kiểm soát bắt buộc cũng như một số điểm kiểm soát
bổ sung nhất định theo từng phần. Số điểm kiểm soát bổ sung được quy định
rõ cho các năm tuân thủ từ 1 - 4 trong tài liệu Bộ nguyên tắc chung cho chứng
nhận nhóm.

Ví dụ về biện pháp xử phạt


Không phù hợp Biện pháp xử phạt
Nông hộ không thực hiện đúng các Nông hộ không thể được phê duyệt
yêu cầu bắt buộc (không tuân thủ) Sản phẩm của nông hộ không được BẠN CẦN BIẾT!
bán như hàng chứng nhận Theo UTZ tốt hơn hết là nên tiếp tục
Việc khắc phục phải được kiểm tra hợp tác với những nông hộ từng
thông qua một cuộc thanh tra bổ không tuân thủ chứ không nên loại
sung họ ra khỏi chương trình. Nếu một
Có hành vi gian lận rõ ràng Nông hộ bị loại ra khỏi nhóm chứng nông hộ không được phê duyệt một
Cố ý gây cản trở cuộc thanh tra nhận UTZ, vĩnh viễn hoặc trong một
năm, IMS nên tập trung vào khắc
Từ chối thực hiện thỏa thuận, ví dụ thời gian nhất định
phục những khu vực không tuân thủ
như từ chối áp dụng các yêu cầu của
và đưa nông hộ đó quay trở lại
tiêu chuẩn nội bộ
chương trình vào năm sau, để giúp
cho cả nhóm làm việc hướng tới cải
Người hoặc ban phụ trách phê duyệt ra quyết định dựa trên những thông tin
có trong các báo cáo thanh tra nội bộ. Quyết định này phải được: tiến. Tuy nhiên, nếu việc không tuân
• Thông báo rõ ràng cho nông hộ thủ nghiêm trọng và liên tục xảy ra
• Ghi vào các báo cáo thanh tra nội bộ, bao gồm cả những hành động tiếp (chẳng hạn như, sử dụng lao động
theo để thực hiện biện pháp khắc phục trẻ em hay chặt phá rừng) và trái với
• Thông báo cho những người phụ trách mua bán sản phẩm, vì họ không các quy định của pháp luật, cần phải
được phép mua sản phẩm từ nông hộ vừa tiếp nhận biện pháp xử phạt. Kết thực hiện hành động tiếp theo.
quả thanh tra tất cả nông hộ được tập hợp trong Sổ đăng ký nông hộ.

Hướng dẫn Bộ Nguyên Tắc dành cho chứng nhận nhóm phiên bản 1.1 - 25
IMS phải đảm bảo rằng bất kỳ nông hộ nào bị xử phạt phải triển khai các
biện pháp khắc phục cần thiết. IMS phải có các quy trình, thủ tục cho thấy
khi nào thì các nông hộ bị xử phạt sẽ được kiểm tra, xác nhận bởi các thanh
tra viên nội bộ và khi nào (cũng như trong điều kiện nào) thì các nông hộ
này được tiếp tục tham gia nhóm chứng nhận. Cũng cần phải có những cơ
chế để đảm bảo sự tuân thủ trong năm.

10. TỰ ĐÁNH GIÁ


Xem diễn giải ở Phần I.

26 - © UTZ (Phiên bản tháng 1.0, 1-8-2016)


CÁC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1 - MẪU THỎA THUẬN GIỮA NHÓM VÀ THÀNH VIÊN NHÓM

Thỏa thuận giữa:

Tổ chức:
Người đại diện:

Nông hộ:
Mã số nông hộ:
Địa chỉ:

Hai bên ký tên vào thỏa thuận này để đảm bảo tôn trọng các điều kiện yêu cầu của tiêu chuẩn UTZ. Hai bên chấp
nhận các nghĩa vụ sau đây:
1. Nghĩa vụ của tổ chức:
• Quản lý Hệ thống Quản lý Nội bộ (IMS) và quản lý hoạt động đúng cách để đáp ứng và duy trì các yêu cầu của UTZ.
• Tổ chức các chương trình tập huấn liên tục độc lập hoặc phối hợp với các chuyên gia bên ngoài.
• Thúc đẩy áp dụng các Thực Hành Nông Nghiệp Tốt và đảm bảo trách nhiệm xã hội - môi trường theo quy định
trong chương trình UTZ.
• Quản lý việc thu mua, kiểm soát chất lượng, xử lý, vận chuyển và bán cà phê chứng nhận bằng cách áp dụng các
yêu cầu về truy nguyên.
• Đảm bảo bảo mật, trung thực và minh bạch các thông tin nhóm.
• Xác định Tổ chức Chứng nhận (CB) sẽ tiến hành đánh giá bên ngoài.

2. Nghĩa vụ của nông hộ:


• Hiểu rõ và tôn trọng các quy định của IMS và nhóm
• Tuân thủ các tiêu chuẩn liên quan đến sản xuất và quản lý vườn cây
• Tham gia tập huấn liên tục và áp dụng các đề nghị về kỹ thuật do IMS đưa ra
• Cung cấp thông tin chính xác cho các đánh giá viên nội bộ và bên ngoài; cho phép họ được tiếp cận các đơn vị sản
xuất (vườn cây) cũng như hồ sơ, tài liệu.
• Chấp nhận mọi hình thức xử phạt nội bộ (IMS) và bên ngoài (đánh giá viên bên ngoài) cũng như thực hiện các biện
pháp khắc phục.
• Báo cáo với IMS về những thay đổi đến điều kiện sản xuất tại vườn cây.

3. Hiệu lực thỏa thuận


Hợp đồng này có hiệu lực 1 năm kể từ ngày ký. Hợp đồng được tự động gia hạn nếu không bị chấm dứt bởi 1 bên.
Hợp đồng sẽ bị chấm dứt trước thời hạn:
• Tại bất kỳ thời điểm nào khi một bên không tuân thủ các điều kiện thỏa thuận này.
• Nếu nông hộ quyết định tự nguyện rút khỏi IMS.
Hai bên ký tên dưới đây để xác nhận đồng ý với các điều kiện thỏa thuận.

Địa điểm:
Ngày:

___________ ___________ ___________


Đại diện tổ chức Nông hộ Người làm chứng

Hướng dẫn Bộ Nguyên Tắc dành cho chứng nhận nhóm phiên bản 1.1 - 27
PHỤ LỤC 2: VÍ DỤ VỀ BẢN ĐỒ TỔNG THỂ

28 - © UTZ (Phiên bản tháng 1.0, 1-8-2016)


PHỤ LỤC 3: CAM KẾT VỀ XUNG ĐỘT LỢI ÍCH

Tôi (người ký tên dưới đây) sẽ tránh để xảy ra bất kỳ xung đột lợi ích nào đồng thời sẽ thông báo với người phụ trách
IMS nếu có phát sinh xung đột lợi ích. Tôi sẽ không thực hiện thanh tra cũng như không phê duyệt cho các thành
viên trong gia đình tôi.

Tôi thừa nhận rằng tôi có mối quan hệ gia đình hoặc quan hệ kinh doanh (cha mẹ, anh chị em, con cái, đối tác kinh
doanh…) tại các địa điểm sau:

Tên Địa điểm


1. ___________ ___________
2. ___________ ___________
3. ___________ ___________
4. ___________ ___________

Tôi sẽ không tác động đến các cuộc thanh tra hay quyết định phê duyệt thanh viên trong gia đình tôi.
Tôi sẽ thông báo cho người phụ trách IMS nếu có thay đổi về tình trạng hôn nhân hoặc xã hội của tôi.
Tôi hiểu rõ rằng xung đột lợi ích là gì và tôi xin cam đoan các thông tin trên đây là đúng sự thật.
Tên của thanh tra viên hoặc thành viên ban phê duyệt:
Tên: __________________________________
Vai trò trong IMS: _______________________
Ngày: ______________
Địa điểm: _______________

Ký tên: __________________________

Hướng dẫn Bộ Nguyên Tắc dành cho chứng nhận nhóm phiên bản 1.1 - 29
PHỤ LỤC 4: TỔNG QUAN CÁC QUY TRÌNH VÀ TÀI LIỆU YÊU CẦU
Bảng dưới đây khái quát về các quy trình và hồ sơ được yêu cầu xây dựng và lập thành văn bản cũng như được đề
nghị nên xây dựng và lập thành văn bản.
Lưu ý: Danh mục này được tham chiếu theo những gì được đề cập đến trong Bộ nguyên tắc. Đây là danh mục hỗ trợ
tham khảo và không phải là một văn bản chính thức.

CP trong Bộ Quy trình được lập thành văn bản - bắt buộc Năm tuân thủ
Nguyên tắc
Phần A
A.10 Ước tính sản lượng cây trồng 1
A.11 Quy trình thanh tra nội bộ 1
A.11/14 Quy trình giải quyết các điểm không phù hợp và các biện pháp khắc phục 1
A.14 Quy trình phê duyệt và xử phạt 1
A.22 Quy trình mua bán sản phẩm chứng nhận, bao gồm cả truy nguyên 1
A.26 Quy trình áp dụng giá thưởng UTZ 1
A.27 Quy trình thông báo về giá và giá thưởng 2
A.28 Quy trình khiếu nại và xử lý khiếu nại 2
Phần B
B.62 Quy trình xử lý chai, lọ, bao bì thuốc BVTV sau khi sử dụng 1
B.64 Quy trình xử lý khẩn cấp khi xảy ra sự cố/tràn đổ thuốc BVTV 2
B.75 Một quy trình mẫu để quyết định mức dư lượng trên sản phẩm, 1) Những hành 3
động cần thực hiện nếu vượt mức dư lượng cho phép, 2) Thông báo cho người
mua nếu sản phẩm vượt mức dư lượng cho phép
Phần C
C.78 Quy trình hành động và hồ sơ, tài liệu để ngăn chặn, theo dõi và khắc phục lao 2
động trẻ em
C.79 Quy trình khuyến khích bắt buộc đến trường 3
C.96 Quy trình xử lý khi xảy ra tai nạn và sự cố khẩn cấp 2
Phần D
D.108 Quy trình về sử dụng nước hiệu quả trong sản xuất và chế biến 4
D.114 Quy trình hỗ trợ thành viên nhóm thích nghi với các tác động chính của biến đổi 4
khí hậu - những tác động đã xác định qua Đánh giá rủi ro
Các quy trình được đề nghị nên thiết lập
Chung Quy trình thông tin liên lạc với nông hộ 1
A.8 & A.9 Đăng ký nông hộ và ký kết thỏa thuận 1
A.16 Quy trình đánh giá rủi ro 2
D.117-119 Quy trình quản lý chất thải 3
Hồ sơ/tài liệu - bắt buộc
A.1 Bản đồ tổng quan các đơn vị sản xuất của các nông hộ (vườn của nông hộ) 2
A.5 Danh sách nhân viên, chức năng và nhiệm vụ của họ 1
A.6 Sơ đồ tổ chức 1
A.8 Sổ đăng ký nông hộ/Danh sách nông hộ cập nhật, bao gồm: 1
• Thông tin cá nhân
• Thông tin vườn cây
• Tình trạng chứng nhận
• Ước tính sản lượng
• Sản lượng sản xuất
A.9 Thỏa thuận giữa thành viên nhóm và đơn vị được chứng nhận (ban quản lý 1
nhóm hoặc công ty)

30 - © UTZ (Phiên bản tháng 1.0, 1-8-2016)


A.11 Sổ ghi chép đánh giá nội bộ 1
A.11 Báo cáo đánh giá nội bộ (thông tin và phân tích đánh giá nội bộ) 1
A.12 Báo cáo tự đánh giá 1
A.13 Cam kết xung đột lợi ích do nhân viên IMS ký 1
A.14 Danh sách nông hộ bị xử phạt (có thể trích từ danh sách nông hộ cập nhật) 1
A.17 Kế hoạch quản lý nhóm 3
A.18, 19 + 20 Xây dựng kế hoạch tập huấn , danh sách tham dự và sổ ghi chép tập huấn 1
A.19 Bằng cấp của giảng viên 1
A.22 Mô tả dòng luân chuyển sản phẩm 1
A.24 Sổ sách và hóa đơn của tất cả giao dịch mua bán 1
A.25 Chứng nhận Code còn hiệu lực 1
A.26 Sổ sách về việc thực hiện giá thưởng 1
A.26 Liên lạc bằng văn bản về giá và giá thưởng 1
A.27 Hồ sơ, tài liệu về thanh toán cho nông hộ, giá và giá thưởng 2
A.29 Hồ sơ, tài liệu về hiệu chuẩn thiết bị cân 1
Hồ sơ & tài liệu cần có (nếu áp dụng)
B.37 Giống trồng được sử dụng (giống, số lô, nhà cung cấp) 3
B.38 Sử dụng giống trồng biến đổi gien (nếu áp dụng) 1
B.53 Danh sách cập nhật và đầy đủ về các loại thuốc BVTV và phân bón có thể được 1
nông hộ sử dụng và lưu giữ
B.54 Sử dụng thuốc BVTV và phân bón (ngày, sản phẩm, số lượng) 4
B.30, B.56 Ghi chép lại đề nghị tư vấn về kỹ thuật nhận được (từ ai, đơn vị nào, ngày, đề 2/2
nghị cụ thể)
B.60 Kiểm tra chức năng, hiệu chuẩn thiết bị phun thuốc BVTV nếu cần 2
B.66 Sử dụng nước tưới (tính toán thời gian) 4
B.71 Sổ sách ghi chép việc hiệu chuẩn thiết bị kiểm soát chất lượng hàng năm (ví dụ, 2
máy đo độ ẩm)
B.74 Thông số kỹ thuật của vật liệu đóng gói 3
Phần C
C.79 Hỗ trợ đến trường nếu không có trường học 3
C.84 Bảng chấm công 1
C.89 Phiếu trả lương và bảng lương 1
C.90 Hợp đồng lao động 1
C.94 Bằng cấp và chứng chỉ tập huấn sơ cấp cứu 3
C.100 Hồ sơ Kiểm tra sức khỏe nhân viên 2
Phần D
D.107 Hướng dẫn cho những người sử dụng thuốc BVTV và phân bón 1

THẾ NÀO LÀ MỘT QUY TRÌNH PHÙ HỢP?


Một quy trình sẽ chỉ thực hiện được nếu những người liên quan hiểu rõ được quy trình đó cũng như quy trình phù
hợp với tình hình tại địa phương. Một quy trình phù hợp sẽ:
• Giải thích được lý do lập quy trình (chẳng hạn, để giảm thiểu rủi ro)
• Giải thích được mục tiêu muốn đạt được
• Xác định được những hành động phải thực hiện, thực hiện như thế nào và khi nào (các bước tiếp theo)
• Tên của người (chức năng) chịu trách nhiệm thực hiện và kiểm soát quy trình

Hướng dẫn Bộ Nguyên Tắc dành cho chứng nhận nhóm phiên bản 1.1 - 31
PHỤ LỤC 5: TỔNG QUAN CÁC CÔNG CỤ PHẦN MỀM QUẢN LÝ DỮ LIỆU

Công cụ phần mềm Mô tả ngắn gọn Liên hệ


quản lý IMS
TaroWorks Các chức năng của TaroWorks bao gồm: đăng ký, tập lissy@akvo.org
huấn, Giám sát và Đánh giá, quản lý tính huống, theo dõi
các giao dịch và hoạt động
AkvoFLOW Một công cụ đa ngôn ngữ hỗ trợ thu thập, đánh giá và http://www.taroworks.org/
trình bày các thông tin tham khảo về sản lượng và địa lý contact/
SourceTrace Các hệ thống SourceTrace cung cấp hệ thống giải quyết các http://www.sourcetrace.
giao dịch cho các ngành làm việc trong lĩnh vực đánh giá, com/contact-us/request-
phê bình của các nước đang phát triển, từ dịch vụ tài ademo
chính, nông nghiệp đến chăm sóc sức khỏe và nước sạch
Acopio Acopio cung cấp các công cụ và dịch vụ để thu thập, quản info@acopio.org
lý và chia sẻ dữ liệu trong chuỗi giá trị nông nghiệp, cụ thể
là người trồng cà phê ở Châu Mỹ La Tinh
Cropster Một công cụ (Cropster C-sar) cung cấp các giải pháp cho office@cropster.org
các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong chuỗi cung ứng nông
nghiệp, chủ yếu là cà phê và ca cao
FarmERP FarmERP (ERP - Lập kế hoạch Nguồn lực Doanh nghiệp) là sanjay.borkar@shivrai.co.in
một phần mềm lập kế hoạch nguồn lực cho các nông trại
đa địa điểm, đa người dùng.
FarmForce Một nền tảng di dộng hỗ trợ thống nhất các nông hộ nhỏ info@farmforce.com
lẻ trong các chuỗi giá trị nông nghiệp chính thức
GeoTraceability GeoTraceability đổi mới thị trường bằng cách cung cấp các info@geotraceability.com
thông tin quan trọng thông qua các công cụ phân tích và
các chương trình giám sát theo chỉ thị của các bên liên
quan trong chuỗi giá trị
Helveta Nền tảng Thế giới Helveta’s CI giúp quản lý chuỗi cung ứng helveta.sales@helveta.com
và theo dõi tài sản (nguyên liệu hoặc sản phẩm) thông qua
một phần mềm tích hợp
MuddyBoots Greenlight Grower Management: một hệ thống ghi chép sales@muddyboots.com
của Người trồng trọt dựa vào nền tảng web cho cây trồng
và vườn cây bằng cách ghi chép lại các hoạt động quản lý
số lượng lớn các nông hộ khác nhau
SIMPATICA Đăng ký các hoạt động quản lý cây trồng và phân tích dữ info@defoundation.org
liệu dễ dàng để so sánh hiệu quả hoạt động của các vườn
cây và nông hộ, từ đó học tập, báo cáo các cải tiến và xác
định những điểm quan trọng cần cải tiến.

32 - © UTZ (Phiên bản tháng 1.0, 1-8-2016)

You might also like