You are on page 1of 34

HUẤN LUYỆN

KIẾN THỨC ĐÁ QUÝ


NGŨ HOÀNG

• Ngọc Lục Bảo

• Kim Cương
 Ngũ hoàng
• Hồng Ngọc

• Ngọc Thạch

• Sapphire
KIM CƯƠNG
DIAMOND
1/Màu sắc: Không màu, Hồng, Vàng, Lam, Đen, Tía.

2/Tượng trưng: tình yêu vĩnh cửu, sức mạnh và sự may mắn.
• Thích hợp cho người sinh vào tháng 4 (21/3-20/4)

3/Lợi ích: Kim cương có độ cứng rất cao và khả năng khúc
xạ cực tốt giúp nó ứng dụng trong cả công nghiệp và
ngành kim hoàn. Kim cương còn giúp người đeo có một giấc
ngủ bình yên, không mộng mị.
Độ cứng: 10
NGỌC LỤC BẢO
EMERALD
1/Màu sắc: Xanh hơi ngả vàng, Xanh lá

2/Tượng trưng: Thần Vệ Nữ - nữ thần của tình


yêu và sắc đẹp. Nó còn tượng trưng cho sự uyên
thâm và lòng kiên nhẫn.
• Thích hợp cho những người sinh tháng 5 (21/4
– 20/5).

3/Lợi ích: giúp tăng tính sáng tạo và nhận thức,


trợ giúp trí nhớ và trí thông minh.
• Nếu bạn đang mong muốn tình yêu đến với
mình, hãy đeo 1 viên ngọc lục bảo gần trái tim Độ cứng: 7.5 - 8
và luôn nghĩ về tình yêu, mong muốn của bạn
sẽ thành sự thật.
HỒNG NGỌC
RUBY
1/Màu sắc: Từ hồng nhạt đến đỏ thẫm, Màu
huyết chim bồ câu là quý nhất.

2/Tượng trưng: mặt trời, quyền lực, và tình


yêu nồng thắm.
• Thích hợp cho những người sinh tháng 7
(21/6 – 20/7).

3/Lợi ích: Nếu đeo gần tim thì viên đá này sẽ


giúp cho tình yêu của bạn thêm mặn nồng.
Ngoài ra nó còn giúp lưu thông máu và giúp Độ cứng: 9
ngủ ngon.
SAPPHIRE
1/Màu sắc: Lam đậm, Lam tím, Lam vàng,
Trắng.

2/Tượng trưng: niềm tin, hy vọng, và sự trung


thành, hào hiệp.
• Thích hợp cho những người sinh tháng 9 (21/8
– 20/9).

3/Lợi ích: Thời Trung cổ, người ta thường đeo đá


Sapphire để ngăn chặn ma quỷ.
• Có thời kỳ, các thầy thuốc cổ đại dùng
Sapphire để chữa các chứng bệnh liên quan
đến cơ, xương khớp, đau đầu, đau bụng, chảy Độ cứng: 9
máu cam... và cả các bệnh tâm linh.
SAPPHIRE SAO
STAR SAPHIRE
1/Màu sắc: Lam, đen

2/Tượng trưng: Sapphire Sao có 3 đường


thẳng giao nhau tượng trưng cho Niềm tin, Hy
vọng và Số phận.

 Sapphire Sao là khoáng chất Corundum có


màu xanh dương hoặc màu xám được cắt
theo dạng tròn (cabochon) làm xuất hiện
hiệu ứng ngôi sao hoặc chòm sao. Độ cứng: 9
THẠCH ANH TÍM
AMETHYST
1/Màu sắc: Tím, Tím hồng, Tím nhạt, Tím sẫm

2/Tượng trưng: Thạch Anh Tím tượng trưng cho sự


khôn ngoan, tin cậy và khả năng khắc phục nghịch
cảnh.
• Thích hợp cho những người sinh vào tháng 2 (21/1
– 20/2).

3/Lợi ích: Theo người Hy Lạp, thạch anh tím có thể


ngăn ngừa sự nhiễm độc, giúp giải độc rượu, làm dịu
tinh thần và lọc máu. Độ cứng: 7
• Đặt Amethyst dưới gối sẽ chữa được chứng mất
ngủ.
THẠCH ANH HỒNG
ROSE QUARTZ
1/Màu sắc: Hồng, Hồng nhạt, Hồng sữa.

2/Tượng trưng: Thạch Anh Hồng tượng trưng


cho sự may mắn trong tình yêu.

3/Lợi ích: hỗ trợ sức khỏe, tác động tốt đến: hệ


tim mạch, cột sống, 2 tay, hệ tiết niệu, mạch máu
và tủy xương.
• Thạch Anh Hồng còn giúp tình yêu ngày càng
thắm thiết, ít xích mích, cãi cọ nhau và làm dịu
nỗi đau về mặt tình cảm, xoa dịu những vết
thương lòng. Độ cứng: 7
THẠCH ANH TRẮNG
CLEAR QUARTZ
1/Màu sắc: Có màu từ trắng sữa (Milk Quartz) đến màu
trắng trong (Rock Crystal)..

2/Tượng trưng: Thạch Anh Trắng tượng trưng cho tình


yêu cao thượng, sự trong trắng, ngây thơ..

3/Lợi ích: loại đá này được sử dụng để làm dịu hay tan
biến các căng thẳng.
• Khi đi vào những nơi có từ trường xấu như bệnh viện,
bệnh xá, nhà xác, nhà tang lễ, những nơi công cộng, có
thể đeo thạch anh trắng hoặc bỏ vào trong túi áo, túi
quần, ít nhiều đều có tác dụng ngăn ngừa được tà khí Độ cứng: 7
xâm nhập vào cơ thể.
THẠCH ANH TÓC
RUTILATED QUARTZ
1/Màu sắc: Thạch Anh Tóc có các tinh thể nhỏ như sợi tóc bên
trong màu vàng, đỏ, nâu đỏ, màu sữa, màu đen, màu xanh lục.

2/Tượng trưng: là lá bùa hộ mệnh và có tác dụng trong những


vấn đề về tình cảm.

3/Lợi ích: làm chậm quá trình lão hóa, kích thích hoạt động của
hệ miễn dịch, hệ hô hấp, cũng như giúp cơ thể hồi phục sau xạ
trị
• Thạch anh tóc xanh mang lại may mắn, cơ hội tốt vì là thạch
anh tài lộc.
• Thạch anh tóc vàng giúp đủ sức sáng suốt, nhận ra sự thực,
không dễ bị lừa, và giữ vững lập trường, không hứa tuỳ tiện.
• Thạch anh tóc đỏ tăng cường sức sống, sức hấp dẫn, và sự Độ cứng: 7
thân thiện.
THẠCH ANH KHÓI
SMOKY QUARTZ
1/Màu sắc: thay đổi từ màu khói nhẹ cho đến màu nâu
sẫm.

2/Tượng trưng: Thạch anh khói được biết đến như


viên đá của sự bảo vệ và là hoa tiêu dẫn đường.

3/Lợi ích: làm tăng khả năng phân tích mọi việc, cân
bằng năng lượng tinh thần và thể chất.
• Sử dụng thạch anh khói còn giúp tình cảm gia đình
thêm gắn bó.
• Các tín đồ phật giáo Ấn Độ còn gọi thạch anh ám Độ cứng: 7
khói là “đá của phật” giúp trung hòa cái xấu và giảm
tính kích thích.
THẠCH ANH ĐEN – MORION

1/Màu sắc: Màu đen đục

2/Tượng trưng: Thạch Anh Đen rất hiếm gặp. Là


biểu tượng cho khả năng phân tích, khai tâm, trừ
tà ma.
• Thạch Anh Đen còn là biểu tượng cho quyền
lực của các doanh nhân.

3/Lợi ích: Các chính trị gia Á Đông thường trưng


trên bàn làm việc hoặc phòng khách để xua đuổi
Độ cứng: 7
điềm xấu và củng cố quyền lực.
TOPAZ – HOÀNG NGỌC

1/Màu sắc: Xanh Dương, Không màu, Vàng, Vàng cam, Hồng,
Đỏ sẫm.

2/Tượng trưng: có nghĩa là “sự toả sáng“, tương ứng với kỷ


niệm 16 năm trong hôn nhân; tượng trưng cho tình hữu nghị, sự
lịch thiệp, hoà đồng và hào hiệp.

3/Lợi ích: củng cố hệ miễn dịch, bảo vệ con người khỏi cảm
cúm, thúc đẩy quá trình tái sinh mô, điều trị bệnh ở các cơ quan
của hệ tiêu hoá, gan, túi mật, lá lách. Tăng cảm giác ngon miệng.
Đá Topaz cũng có tác dụng đối với bệnh mất ngủ và suy nhược
thần kinh, loại trừ stress; được gọi là “viên đá thức tỉnh nội tâm”,
Độ cứng: 8
phòng tránh các bệnh tâm lý, xua đuổi giận dữ, lòng thù hận.
TOPAZ XANH
1/Màu sắc: Xanh Luân Đôn, Xanh Thụy Sĩ,
Xanh thiên thanh.

2/Tượng trưng: tình bạn, niềm vui, hạnh phúc


và sự may mắn.
• Thích hợp cho những người sinh vào tháng 12
(21/11 – 20/12).
Độ cứng: 8
3/Lợi ích: Theo truyền thuyết, ngọc Topaz là một
trong những viên đá che chở con người chống lại
các dịch bệnh, vết thương, đột tử, những phép
thuật tiêu cực, đố kỵ và những ý nghĩ điên rồ.
• Topaz còn được đeo để giúp giảm cân, chữa
các bệnh thuộc về hệ tiêu hóa; giúp thư thả
tinh thần, giảm căng thẳng, xua đuổi những
cơn ác mộng, mộng du
THẠCH ANH VÀNG
CITRINE
1/Màu sắc: Vàng, Vàng chanh, Vàng nghệ

2/Tượng trưng: Thạch Anh Vàng tượng trưng cho sự chiến


thắng.
• Thích hợp cho những người sinh vào tháng 11 (21/10 –
20/11).

3/Lợi ích: Màu vàng của hoàng gia rất thích hợp cho các doanh
nhân trưng hoàng ngọc tại nơi làm việc, buôn bán để thu hút tài
lộc.
• Citrine giúp tăng cường trí nhớ, giải tỏa sự bế tắc, làm nguôi
cơn giận, giảm stress, giúp tư duy logic mạch lạc. Độ cứng: 7
• Citrine còn có khả năng chữa bệnh rất tốt: tác động tới luân
xa vùng rốn, trị chứng mất ngủ, lọc máu, thúc đẩy vùng thận,
đường ruột và hệ tiết niệu, sinh dục.
AQUAMARINE
1/Màu sắc: Xanh biển, Xanh biển hơi ngả xanh

2/Tượng trưng: Tháng 3 (ngày sinh từ 21/2 đến


20/3) Aquamarine tượng trưng cho sự thanh
thản, yên bình, hạnh phúc và tuổi trẻ. Nó giúp
bộc lộ những năng lực còn ẩn giấu.

3/Công dụng: Người ta tin rằng loại đá này sẽ


mang đến sự dễ chịu cho các cặp vợ chồng. Sức Độ cứng: 7.5 - 8
mạnh của nó có thể giúp người chồng hay
người vợ bày tỏ quan điểm, ý kiến riêng của
mình dễ dàng hơn.
PERIDOT
1. Màu sắc: Xanh lá, Xanh hơi ngả sang vàng Xanh ô
liu
2. Tượng trưng: cho lòng nhiệt tình, khoan dung, tiếng
tăm, phẩm giá và sự bảo vệ
• Thích hợp cho người sinh tháng 8 (21/7 đến 20/8)
3. Công dụng: giúp cân bằng cảm xúc, giảm những cơn
giận dữ và những hành động tiêu cực, chữa lành vết
thương tình cảm trong quá khứ.
• Peridot đem lại sự thành công, hòa bình và may mắn
cho người sử dụng chúng.
• Đá có khả năng chữa bệnh về gan, đau thần kinh tọa, Độ cứng: 6.5 - 7
đau lưng. Người xưa tin việc đặt đá này lên giường sẽ
tốt cho hệ thần kinh.
HỒNG LỰU NGỌC
GARNET
1. Màu sắc: Đỏ thẳm, Đỏ rực, Vàng cam

2. Trượng trưng: cho sức sống, nghị lực và lẽ phải,


niềm tin.
• Thích hợp cho người sinh Tháng 1 (21/12 đến 20/1)

3. Lợi ích: người xưa đeo để chống lại ma quỷ, ngăn


chặn trộm cắp, kẻ thù tấn công.
• Những người bạn thường trao đổi Hồng Lựu Ngọc
cho nhau như là một biểu tượng của sự yêu mến, một Độ cứng: 7.25 – 7.5
sự bảo đảm rằng họ sẽ gặp lại nhau trong tương lai.
BERYL
1. Màu sắc: Xanh lá, Xanh biển, Hồng, Vàng,
Xanh pha vàng

2. Tượng trưng: Người xưa gọi Beryl là Heliodor


có nghĩa là quà tặng của mặt trời, giúp đem lại sự
may mắn, vui vẻ trẻ trung.

3. Công dung: Beryl được người xưa dùng để xua


đuổi ma quỷ và những tâm hồn độc ác. Beryl
giúp người đi du lịch tránh các mối nguy hiểm.
• Từ thời xa xưa, Beryl đã được dùng như một Độ cứng: 7.5 – 8
loại đá có khả năng chữa bệnh về tim và cột
sống.
TOURMALINE

1. Màu sắc: Hồng Chàm Xanh lá

2. Tượng trưng: Tourmaline là viên đá của


cầu vồng, nó tượng trưng cho vận may, bình
yên, sắc màu tuổi trẻ.

3. Lợi ích: các nhà thần bí xưa tin rằng


tourmaline có thể cho họ sức mạnh trực giác
nghệ thuật do đá này có đủ các màu để diễn
tả mọi cảm xúc. Độ cứng: 7 – 7.5
ĐÁ MÃ NÃO
AGATE
1/Màu sắc: nhiều màu

2/Tượng trưng: Mã Não là loại đá dành cho kỉ niệm


ngày cưới lần thứ 12 và 14

3/Lợi ích: làm tăng trí nhớ và sự tập trung. Chúng


giúp con người nhận thức rõ sự thật, tăng khả năng
chịu đựng và khuyến khích tính khiêm tốn.
• Người Ai Cập cổ thường dùng mã não làm bùa hộ
mệnh hoặc để trang trí. Độ cứng: 7
• Trong phòng ngủ của vợ chồnG, đặt đá mã não chứa
nước sẽ tăng khả năng ân ái.
CARNELIAN
1/Màu sắc: Carnelian là một dạng
canxedon nâu đỏ trong suốt.

2/Tượng trưng: bắt nguồn từ tiếng Latin,


có nghĩa là sự sống.
• Người La Mã cho rằng Carnelian đậm
màu tượng trưng cho nam giới, viên sáng
màu tượng trưng cho nữ giới.

3/Lợi ích: có khả năng chữa bệnh, làm


giảm sự giận dữ và có thể cầm máu khi bị Độ cứng: 6.5 - 7
thương.
ĐÁ MẮT MÈO
OPAL
1/Màu sắc: Đen, Đỏ, Lam, Vàng, Lục, Đỏ phát ra
ánh lửa

2/Tượng trưng: Là nữ hoàng của các loại đá


quý. Opal là thiên sứ của sự cao quý, sắc đẹp, sức
khoẻ và tình yêu.
• Thích hợp cho người sinh vào Tháng 10 (21/9 -
20/10).

3/Lợi ích: giúp phát triển trực giác và có ảnh


hưởng tốt tới hệ thần kinh, tuyến yên và đầu Độ cứng: 6
xương; điều hòa tất cả các chức năng của cơ thể,
bảo vệ chống bệnh nhiễm khuẩn.
HUYẾT THẠCH
BLOODSTONE
1/Màu sắc: Huyết thạch là loại canxedon màu lục có
chứa các thể vùi ôxít sắt làm cho nó có màu đỏ máu.

2/Tượng trưng: Thời Trung cổ, nhiều người tin rằng


những giọt màu đỏ bên trong đá thực sự là máu của chúa
Jesus chảy xuống từ cây thánh giá.

3/Lợi ích: người Trung cổ tin rằng Bloodstone giúp cầm


máu khi chạm vào vết thương.
• Giúp các vận động viên khả năng chịu đựng cao hơn
nếu đeo loại đá này. Độ cứng: 6.5 - 7

• Người Ấn Độ lại dùng Bloodstone như một dược chất


an thần, và cho rằng nó có tác dụng kích thích tình dục
cho con người.
ĐÁ MẶT TRĂNG
MOONSTONE
1/Màu sắc:Trắng sữa, Lam nhạt

2/Tượng trưng: cho sự thông thái, thấu hiểu trong tâm hồn, cân
bằng cảm xúc và sự toàn vẹn. Là bảo bối của vận may, phú quý
và trường thọ.
• Được xem là viên đá may mắn cho người sinh vào tháng 6.

3/Lợi ích: giúp chữa bệnh động kinh và tâm thần; trấn an trí não,
làm nguôi cơn giận.
• Có tác dụng tốt tới thận, bàng quang và niệu đạo, giúp điều trị Độ cứng: 6 – 6.5
phù thũng.
• Đá mặt trăng giúp hấp dẫn tình yêu; đeo nó để đem lại tình cảm
trong cuộc sống.
HỔ PHÁCH
AMBER
1/Màu sắc: Phổ biến nhất là màu vàng nâu đặc
trưng, gọi là màu “hổ phách”.

2/Tượng trưng: Hổ phách được xem như “Linh


hồn của con Hổ”. Là một trong những viên đá
đầu tiên được sử dụng trong bùa hộ mệnh trên
khắp châu Á.

3/Lợi ích: Là nhựa đã hóa thạch của một loài


thông cổ họ Succinifera đã tuyệt chủng.
Độ cứng: 2 – 2.5
• Có tác dụng an thần, định kinh, lợi tiểu..., đeo
bên mình thường xuyên sẽ giúp tăng cường sức
khỏe.
1/Màu sắc: Màu xanh lá cây là màu được ưa chuộng nhất.

2/Tượng trưng: Ở Trung Quốc, hai loại đá quý này đều có


tên gọi chung là "ngọc" và nó tượng trưng cho 5 đức tính sau
CẨM THẠCH - JADEITE
của con người: lòng nhân từ, lòng dũng cảm, sự công bằng,
sự giản dị và trí tuệ.

3/Lợi ích: Giúp giảm các cơn đau trong gan, thận, cũng như
lá lách, tim, thanh quản, tuyến ức và tuyến giáp.

NGỌC BÍCH - NEPHRITE


THÁNG SINH CỦA ĐÁ QUÝ
• Tháng 1: Garnet (Hồng lựu ngọc)
• Tháng 2: Amethyst (Thạch anh tím)
• Tháng 3: Aquamarine (Ngọc xanh biển)
• Tháng 4: Diamond (Kim cương)
• Tháng 5: Emerald (Ngọc lục bảo)
• Tháng 6: Ngọc trai hoặc Moon Stone (Đá Mặt Trăng)
• Tháng 7: Ruby (Hồng ngọc)
• Tháng 8: Peridot
• Tháng 9: Sapphire (Ngọc xa-phia)
• Tháng 10: Opal (Đá mắt Mèo)
• Tháng 11: Citrine (Thạch Anh Vàng)
• Tháng 12: Topaz xanh
MÀU SẮC VÀ PHONG THỦY
(CUNG MẠNG)
 Ngũ hành tương sinh:
 Mộc sinh hỏa
 Hoả sinh Thổ.
 Thổ sinh Kim.
 Kim sinh Thuỷ.
 Thuỷ sinh Mộc.
 Ngũ hành tương khắc:
 Kim khắc Mộc.
 Mộc khắc Thổ.
 Thổ khắc Thuỷ.
 Thuỷ khắc Hoả.
 Hoả khắc Kim.
MÀU SẮC VÀ PHONG THỦY
(CUNG MẠNG)
1/ KIM (kim loại):
• Màu hợp: Tông màu trắng sáng và sắc ánh kim, tương sinh với các tông màu nâu, màu vàng
(Thổ sinh Kim).
• Màu kỵ: Màu hồng, màu đỏ, màu tím (Hỏa khắc Kim).

2/ MỘC (cây cỏ):


• Màu hợp: Tông màu xanh lá, màu lục, tương sinh với màu đen, xanh biển sẫm (Thủy sinh
Mộc).
• Màu kỵ: Tông màu trắng sáng và sắc ánh kim (Kim khắc Mộc).

3/ THỦY (nước):
• Màu hợp: Tông màu đen, xanh biển sẫm, tương sinh với màu trắng và sắc ánh kim (Kim sinh
Thủy).
• Màu kỵ: Màu vàng, nâu đất (Thổ khắc Thủy).
MÀU SẮC VÀ PHONG THỦY
(CUNG MẠNG)

4/ HỎA (lửa):
• Màu hợp: Tông màu đỏ, hồng, tím tương sinh với màu xanh lá (Mộc sinh Hỏa).
• Màu kỵ: màu đen, xanh biển sẫm (Thủy khắc Hỏa).

5/ THỔ (đất):
• Màu hợp: Tông màu vàng, nâu đất, tương sinh với màu hồng, đỏ, tím (Hỏa sinh Thổ).
• Màu kỵ: Màu đen, xanh biển (Thổ khắc Thủy).
LỰA CHỌN ĐÁ QUÝ
Không chỉ kim cương, hầu hết các loại ngọc  Về màu sắc, ngọc phải tươi sáng đồng đều, độ
thường được lựa chọn dựa trên tiêu chuẩn đậm nhạt phải tương ứng với nhau.
4C/6C như sau:  Độ trong suốt tốt, phản quang mạnh, óng ánh,
rất ít lỗi hoặc không có lỗi.
• Color (màu sắc)  Về kích thước, ngọc càng to càng tốt, nhất là
những loại ngọc cao cấp. Giá của ngọc tăng theo
• Clarity (Độ tinh khiết) cấp số nhân khi trọng lượng của chúng tăng theo
cấp số cộng.
6C • Carat (Kích thước)  Độ quý hiếm, độ bền.
 Kiểu dáng thời thượng, công nghệ tinh xảo, các
• Cut (Cách cắt) bề mặt cắt hoàn hảo.

• Cost (Chi phí)

• Certificate (Chứng nhận)

You might also like