You are on page 1of 14

Mã số: LBP/MO/DT-

QT01-GT03

Công ty cổ phẩn ngọc trai


KIẾN THỨC ĐÁ QUÝ Lần thay đổi: 00
LONG BEACH Ngày:

MỤC LỤC Trang


Kim cương ............................................................................................................................ 02
Ngọc Lục Bảo ....................................................................................................................... 02
Hồng Ngọc ........................................................................................................................... 02
Sapphire ................................................................................................................................ 03
Sapphire Sao ......................................................................................................................... 03
Thạch Anh Tím .................................................................................................................... 03
Thạch Anh Hồng .................................................................................................................. 04
Thạch Anh Trắng .................................................................................................................. 04
Thạch Anh Tóc ..................................................................................................................... 04
Thạch Anh Khói ................................................................................................................... 05
Thạch Anh Đen .................................................................................................................... 05
Hoàng Ngọc ........................................................................................................................... 05
Thạch Anh Vàng ................................................................................................................... 06
Topaz xanh ........................................................................................................................... 06
Aquamarine .......................................................................................................................... 07
Peridot .................................................................................................................................. 07
Garnet ................................................................................................................................... 07
Beryl ..................................................................................................................................... 07
Tourmaline ........................................................................................................................... 08
Mã Não ................................................................................................................................. 08
Carnelian .............................................................................................................................. 08
Ngọc mắt mèo ...................................................................................................................... 09
Ngọc Jade ............................................................................................................................. 09
Huyết Thạch ......................................................................................................................... 11
Đá mặt trăng ......................................................................................................................... 11
Hổ Phách .............................................................................................................................. 11
Ngọc Trai .............................................................................................................................. 12
Tháng sinh của ngọc ............................................................................................................. 12
Màu sắc theo ngũ hành phong thủy ...................................................................................... 13
Cách lựa chọn ngọc .............................................................................................................. 13
Cách bảo quản ngọc ............................................................................................................. 13

1
Mã số: LBP/MO/DT-
QT01-GT03

Công ty cổ phẩn ngọc trai


KIẾN THỨC ĐÁ QUÝ Lần thay đổi: 00
LONG BEACH Ngày:

Đá quý được chia ra làm 2 loại: đá quý (kim cương, ngọc lục bảo, hồng ngọc và xa-phia) và đá bán quý:

Tên ngọc Màu sắc Tượng trưng Đặc tính

KIM CƯƠNG Không màu Tháng 4: ngày sinh từ  Kim cương là một trong hai dạng thù hình được
21/3 đến 20/4 biết đến nhiều nhất của cacbon (dạng còn lại
DIAMOND Hồng là than chì), có độ cứng rất cao và khả
Kim cương tượng trưng năng khúc xạ cực tốt làm cho nó có rất nhiều
Vàng cho tình yêu vĩnh cửu, ứng dụng trong cả công nghiệp và ngành kim
sức mạnh và sự may mắn. hoàn.
Lam
 Khi đeo kim cương bên mình, bạn sẽ có một
Đen giấc ngủ yên bình, không mộng mị.
Tía
Độ cứng: 10

NGỌC LỤC BẢO Xanh hơi ngả Tháng 5: ngày sinh từ  Ngọc Lục Bảo là một loại khoáng
vàng 21/4 đến 20/5. vật berin (Be3Al2(SiO3)6).
EMERALD
Xanh lá Ngọc lục bảo được xem là  Emerald là loại ngọc làm tăng tính sáng tạo và
viên đá của Thần Vệ Nữ - nhận thức, trợ giúp trí nhớ và trí thông minh.
nữ thần của tình yêu và
sắc đẹp. Nó còn tượng  Nếu bạn đang mong muốn tình yêu đến với
trưng cho sự uyên thâm mình, hãy đeo 1 viên ngọc lục bảo gần trái tim
và lòng kiên nhẫn. và luôn nghĩ về tình yêu, mong muốn của bạn
sẽ thành sự thật.

Độ cứng: 7.5 - 8

HỒNG NGỌC Từ hồng nhạt Tháng 7: ngày sinh từ  Hồng Ngọc là một loại đá quý thuộc về loại
đến đỏ thẫm 21/6 đến 20/7. khoáng chất corundum. Chỉ có những
RUBY corundum màu đỏ mới được gọi là Hồng Ngọc,
Màu huyết Hồng ngọc tượng trưng các loại corundum khác được gọi là sapphire.
chim bồ câu là cho mặt trời, quyền lực,
quý nhất. và tình yêu nồng thắm.  Hồng Ngọc có tên tiếng Anh là Ruby, xuất phát
từ ruber trong tiếng La tinh có nghĩa là "màu
Ngoài ra, các đỏ".
màu khác của
ruby như: cam  Nếu đeo gần tim thì viên đá này sẽ giúp cho
(đỏ vàng), đỏ tình yêu của bạn thêm mặn nồng. Ngoài ra nó
tía, tím và hồng còn giúp lưu thông máu và giúp ngủ ngon.
Độ cứng: 9 đều là loại thứ
cấp.

Trang 2
Mã số: LBP/MO/DT-
QT01-GT03

Công ty cổ phẩn ngọc trai


KIẾN THỨC ĐÁ QUÝ Lần thay đổi: 00
LONG BEACH Ngày:

Tên ngọc Màu sắc Tượng trưng Đặc tính

SAPPHIRE Lam đậm Tháng 9: ngày sinh từ  Sapphire (gốc từ tiếng Hebrew: ‫ ריּפס‬Sapir) là
21/8 đến 20/9. dạng tinh thể đơn của ôxit nhôm (Al2O3), là
Lam tím một khoáng chất có tên corundum, ngoại
Sapphire tượng trưng cho trừ hồng ngọc. Sapphire tồn tại ngoài tự nhiên
Lam vàng niềm tin, hy vọng, và sự dưới dạng đá quý hoặc được chế tạo dành cho
trung thành, hào hiệp. nhiều ứng dụng.
Trắng

Một lượng nhỏ  Thời Trung cổ, người ta thường đeo đá


các khoáng chất Sapphire để ngăn chặn ma quỷ.
Độ cứng: 9
khác làm cho
saphia có sắc  Có thời kỳ, các thầy thuốc cổ đại dùng
xanh, đỏ, vàng, Sapphire để chữa các chứng bệnh liên quan đến
hồng, tím, da cơ, xương khớp, đau đầu, đau bụng, chảy máu
cam hoặc lục cam... và cả các bệnh tâm linh.
nhạt.

SAPPHIRE SAO Lam Sapphire Sao có 3 đường  Sapphire Sao là khoáng chất Corundum có
thẳng giao nhau tượng màu xanh dương hoặc màu xám được cắt theo
STAR SAPPHIRE Đen trưng cho Niềm tin, Hy dạng tròn (cabochon) làm xuất hiện hiệu ứng
vọng và Số phận. ngôi sao hoặc chòm sao. Ngôi sao có thể xuất
hiện trong các thành viên khác thuộc gia đình
Corundum như là Ruby hoặc Sapphire tím,
những Sapphire màu cam và vàng thì không có
sự xuất hiện của ngôi sao này.

Độ cứng: 9

THẠCH ANH TÍM Tím Tháng 2: ngày sinh từ  Thạch Anh Tím có tên gọi xuất phát từ Hy
21/1 đến 20/2. Lạp cổ đại
AMETHYST Tím hồng amethystos (αμέθυστος): a- ("không")
Thạch Anh Tím tượng và methystos ("say"), người ta tin rằng người
Tím nhạt trưng cho sự khôn ngoan, đeo nó sẽ được bảo vệ không bị say rượu,
sự tin cậy và khả năng điều này giải thích tại sao các cốc uống rượu
Tím sẫm khắc phục nghịch cảnh. thường được khảm Amethyst vào.

 Công thức hóa học của Amethyst là SiO2.

 Theo người Hy Lạp, thạch anh tím có thể ngăn


ngừa sự nhiễm độc, làm dịu tinh thần và lọc
Độ cứng: 7 máu.

 Đặt Amethyst dưới gối sẽ chữa được chứng


mất ngủ.

Trang 3
Mã số: LBP/MO/DT-
QT01-GT03

Công ty cổ phẩn ngọc trai


KIẾN THỨC ĐÁ QUÝ Lần thay đổi: 00
LONG BEACH Ngày:

Tên ngọc Màu sắc Tượng trưng Đặc tính

THẠCH ANH Hồng Thạch Anh Hồng tượng  Thạch Anh Hồng mang năng lượng cảm thụ
HỒNG trưng cho sự may mắn của Âm, tác động tốt đến luân xa ở vùng tim
Hồng nhạt trong tình yêu. như: hệ tim mạch, tế bào tuyến vú, cột sống và
ROSE QUARTZ hai tay. Thạch Anh Hồng còn có tác dụng làm
Hồng sữa hoạt hóa hệ thống lympha, làm tăng hệ miễn
dịch. Thạch Anh Hồng còn ảnh hưởng đến hệ
tiết niệu, mạch máu và tủy xương.

 Thạch Anh Hồng giúp tình yêu ngày càng thắm


thiết, ít xích mích, cãi cọ nhau và làm dịu nỗi
đau về mặt tình cảm, xoa dịu những vết thương
Độ cứng: 7 lòng.

THẠCH ANH Có màu từ Thạch Anh Trắng là loại  Là viên đá của vũ trụ, Thạch Anh Trắng tiếp
TRẮNG trắng sữa (Milk đá biểu tượng cho tình nhận và khuyếch đại năng lượng vũ trụ. Thạch
Quartz) đến yêu cao thượng, sự trong Anh Trắng có phẩm chất âm tính so với tinh
CLEAR QUARTZ màu trắng trắng, ngây thơ. thể đá là dương. Do vậy loại đá này còn được
trong (Rock sử dụng để làm dịu hay tan biến các căng thẳng.
Crystal).
 Những bạn phải đi vào những nơi có từ trường
xấu như bệnh viện, bệnh xá, nhà xác, nhà tang
lễ, những nơi công cộng, có thể đeo thạch anh
trắng hoặc bỏ vào trong túi áo, túi quần, ít
nhiều đều có tác dụng ngăn ngừa được tà khí
xâm nhập vào cơ thể.

Độ cứng: 7

THẠCH ANH TÓC Thạch Anh Tóc Thạch Anh Tóc được coi  Từ trường của Thạch Anh Tóc mạnh hơn các
có các tinh thể là lá bùa hộ mệnh và có loại thạch anh khác.
RUTILATED nhỏ như sợi tóc tác dụng trong những vấn  Nhẫn và ngọc bội gắn Thạch Anh Tóc có khả
QUARTZ bên trong màu đề về tình cảm. năng làm chậm quá trình lão hóa, kích thích
vàng, đỏ, nâu hoạt động của hệ miễn dịch, hệ hô hấp, cũng
đỏ, màu sữa, như giúp cơ thể hồi phục sau xạ trị.
màu đen, màu
xanh lục.  Thạch anh tóc xanh mang lại may mắn, cơ hội
tốt vì là thạch anh tài lộc.
 Thạch anh tóc vàng giúp đủ sức sáng suốt,
nhận ra sự thực, không dễ bị lừa, và giữ vững
lập trường, không hứa tuỳ tiện.
Độ cứng: 7  Thạch anh tóc đỏ tăng cường sức sống, sức hấp
dẫn, và sự thân thiện.

Trang 4
Mã số: LBP/MO/DT-
QT01-GT03

Công ty cổ phẩn ngọc trai


KIẾN THỨC ĐÁ QUÝ Lần thay đổi: 00
LONG BEACH Ngày:

Tên ngọc Màu sắc Tượng trưng Đặc tính

THẠCH ANH Màu sắc thay Thạch anh khói được biết  Thạch Anh Khói được biết đến với nhiều tên
KHÓI đổi từ màu khói đến như viên đá của sự gọi khác nhau, có khi thạch anh khói được gọi
nhẹ cho đến bảo vệ và là hoa tiêu dẫn là pha lê thiên nhiên ám khói hoặc topaz ám
SMOKY QUARTZ màu nâu sẫm.. đường. khói.
 Thạch anh khói làm tăng khả năng phân tích
Trong dòng họ mọi việc, cân bằng năng lượng tinh thần và thể
thạch anh ám chất.
khói, đặc biệt  Sử dụng thạch anh khói còn giúp tình cảm gia
xuất hiện thạch đình thêm gắn bó.
anh vàng hoặc  Có lẽ không phải vô cớ mà các tín đồ phật giáo
vàng khói. Ấn Độ gọi thạch anh ám khói là “đá của phật”.
Độ cứng: 7 Thạch anh ám khói trung hòa cái xấu và giảm
tính kích thích. Các nhà chiêm tinh học và
phong thủy học cho rằng, thạch anh ám khói
giúp nâng ý nghĩ từ vùng tối tăm của tiềm thức
lên tầm của linh cảm và siêu ý thức.

THẠCH ANH ĐEN


MORION Màu đen đục Thạch Anh Đen rất hiếm  Các chính trị gia Á Đông thường cố gắng kiếm
gặp. Là biểu tượng cho tìm đá Thạch Anh Đen trưng trên bàn làm việc
khả năng phân tích, khai hoặc phòng khách để xua đuổi điềm xấu và
tâm, trừ tà ma. củng cố quyền lực.

Thạch Anh Đen còn là


biểu tượng cho quyền lực
Độ cứng: 7 của các doanh nhân.

HOÀNG NGỌC Xanh dương Theo tiếng Hy Lạp,  Bắt nguồn từ tên gọi của đảo Topazó ở Biển
Topaz có nghĩa là "toả Đỏ. là một khoáng vật silicat của nhôm và flo
TOPAZ Không màu sáng". có công thức hóa học là Al2[SiO4](F,OH)2.
 Những nhà thạch học trị liệu ngày nay cho rằng
Vàng Ngọc Topaz tương ứng đá Topaz củng cố hệ thống miễn dịch, bảo vệ
với kỉ niệm 16 năm trong con người khỏi cảm cúm, thúc đẩy quá trình tái
Vàng cam hôn nhân. sinh mô, điều trị bệnh ở các cơ quan của hệ tiêu
hoá, gan, túi mật, lá lách. Những người sành ăn
Hồng Topaz tượng trưng cho nên nhớ rằng đá Topaz làm tăng cảm giác ngon
tình hữu nghị, sự lịch miệng. Nó mang lại cho phụ nữ sắc đẹp, cho
Đỏ sẫm thiệp, hoà đồng và hào đàn ông sự thông thái.
hiệp.  Đá Topaz cũng có tác dụng đối với bệnh mất
ngủ và suy nhược thần kinh, loại trừ stress.
Không phải ngẫu nhiên mà Topaz được gọi là
đá thức tỉnh nội tâm, phòng tránh các bệnh tâm
lý. Nó xua đuổi cơn giận giữ và lòng hận thù.
 Về ma thuật, đá Topaz được coi là loại đá có
khả năng bảo vệ tránh những “điềm gở”, phép
thuật của phù thuỷ và tác động của nhiều thông
Độ cứng: 8
tin tiêu cực khác.

Trang 5
Mã số: LBP/MO/DT-
QT01-GT03

Công ty cổ phẩn ngọc trai


KIẾN THỨC ĐÁ QUÝ Lần thay đổi: 00
LONG BEACH Ngày:

Tên ngọc Màu sắc Tượng trưng Đặc tính

THẠCH ANH Vàng Tháng 11: 21/10 đền  Trên thực tế, tên Citrine có nguồn gốc từ một
VÀNG 20/11. từ tiếng Pháp citron, có nghĩa là chanh. Citrine
Vàng chanh rất hiếm trong tự nhiên. Công thức hoá học là
CITRINE Thạch Anh Vàng tượng SiO2.
Vàng nghệ trưng cho sự chiến thắng.  Màu vàng của hoàng gia rất thích hợp cho các
doanh nhân trưng hoàng ngọc trên bàn làm việc
Theo truyền nơi buôn bán để thu hút tài lộc.
thống, màu tối
hơn nhiều giá  Citrine giúp tăng cường trí nhớ, giải toả sự bế
trị hơn nhưng tắc, làm nguôi cơn giận, giảm stress, giúp tư
gần đây người duy logic mạch lạc.
tiêu dùng thiên  Citrine được đánh giá là có khả năng chữa bệnh
về màu vàng rất tốt: tác động tới luân xa vùng rốn: trị chứng
Độ cứng: 7 chanh tươi sáng mất ngủ, lọc máu, thúc đẩy vùng thận, đường
hơn. ruột và hệ tiết niệu, sinh dục.

TOPAZ XANH Xanh Luân Đôn Tháng 12: ngày sinh từ  Theo truyền thuyết, ngọc Topaz là một trong
21/11 đến 20/12. những viên đá che chở con người chống lại các
Độ cứng: 8 Xanh Thuỵ Sĩ dịch bệnh, vết thương, đột tử, những phép thuật
Topaz xanh tượng trưng tiêu cực, đố kỵ và những ý nghĩ điên rồ.
TOPAZ XANH Xanh thiên cho tình bạn, niềm vui,
LUÂN ĐÔN thanh hạnh phúc và sự may  Topaz còn được đeo để giúp giảm cân, chữa
mắn. các bệnh thuộc về hệ tiêu hóa.

 Topaz làm trạng thái tinh thần thư thả, giảm


căng thẳng, giúp xua đuổi những cơn ác mộng,
giảm tình trạng mộng du.

TOPAZ XANH
THUỴ SĨ

TOPAZ XANH
THIÊN THANH

Trang 6
Mã số: LBP/MO/DT-
QT01-GT03

Công ty cổ phẩn ngọc trai


KIẾN THỨC ĐÁ QUÝ Lần thay đổi: 00
LONG BEACH Ngày:

Tên ngọc Màu sắc Tượng trưng Đặc tính

AQUAMARINE Xanh biển Tháng 3: ngày sinh từ  Công thức hóa học của Aquamarine là Be3Al2
Xanh biển hơi 21/2 đến 20/3 (SiO3)6
ngả xanh lá Aquamarine tượng trưng  Người Hy Lạp bắt đầu đeo "bùa" ngọc này từ
cho sự thanh thản, yên năm 500 trước công nguyên.
bình, hạnh phúc và tuổi  Các thủy thủ La Mã ngày xưa khi đi biển
trẻ. Nó giúp bộc lộ những thường mang theo những lá bùa bằng ngọc
năng lực còn ẩn giấu. Aquamarine.
 Nếu mơ về Aquamarine thì có nghĩa là bạn sắp
gặp những người bạn mới.
 Người ta tin rằng loại đá này sẽ mang đến sự
Độ cứng: 7.5 – 8 dễ chịu cho các cặp vợ chồng. Sức mạnh của
nó có thể giúp người chồng hay người vợ bày
tỏ quan điểm, ý kiến riêng của mình dễ dàng
hơn.

PERIDOT Xanh lá Tháng 8: ngày sinh từ  Peridot là loại đá quý hiếm sinh ra từ núi lửa,
21/7 đến 20/8. có công thức hoá học là (Mg, Fe)2SiO4.
Xanh hơi ngả  Peridot giúp cân bằng cảm xúc, giảm những
sang vàng Peridot tượng trưng cho cơn giận dữ và những hành động tiêu cực, chữa
lòng nhiệt tình, khoan lành vết thương tình cảm trong quá khứ.
Xanh ô liu dung, tiếng tăm, phẩm giá  Peridot đem lại sự thành công, hòa bình và may
và sự bảo vệ. mắn cho người sử dụng chúng.
 Đá có khả năng chưa bệnh về gan, đau thần
kinh tọa, đau lưng. Người xưa tin việc đặt đá
này lên giường sẽ tốt cho hệ thần kinh.
Độ cứng: 6.5 - 7

HỒNG LỰU NGỌC Đỏ thẳm Tháng 1: ngày sinh từ  Garnet có công thức hóa học là: A3B2(SiO4)
21/12 đến 20/1.
GARNET Đỏ rực  Năm ngàn năm trước, Hồng Lựu Ngọc đã được
Độ cứng: 7.25 – 7.5 Garnet tượng trưng cho người xưa đeo để chống lại ma quỷ, ngăn chặn
Vàng cam sức sống, nghị lực và lẽ kẻ thù tấn công, chống lại những tên trộm cắp.
phải, niềm tin.
 Những người bạn thường trao đổi Hồng Lựu
Ngọc cho nhau như là một biểu tượng của sự
yêu mến, một sự bảo đảm rằng họ sẽ gặp lại
nhau trong tương lai.

BERYL Xanh lá Người xưa gọi Beryl là  Beryl có công thức hóa học: Al2Be3(Si6O18).
Xanh biển Heliodor có nghĩa là quà
Hồng tặng của mặt trời, giúp  Beryl chiếu sáng nơi sâu thẳm tâm hồn con
Vàng đem lại sự may mắn, vui người. Beryl được người xưa dùng để xua đuổi
Xanh pha vàng vẻ trẻ trung. ma quỷ và những tâm hồn độc ác. Beryl giúp
người đi du lịch tránh các mối nguy hiểm.
 Từ thời xa xưa, Beryl đã được dùng như một
loại đá thiêng, có khả năng chữa bệnh về tim
Độ cứng: 7.5 – 8 và cột sống.

Trang 7
Mã số: LBP/MO/DT-
QT01-GT03

Công ty cổ phẩn ngọc trai


KIẾN THỨC ĐÁ QUÝ Lần thay đổi: 00
LONG BEACH Ngày:

Tên ngọc Màu sắc Tượng trưng Đặc tính

TOURMALINE Hồng Tourmaline là viên đá của  Tourmaline có công thức hoá học chung:
cầu vồng, nó tượng trưng XY3Z6 (BO3)3Si6O18(O,OH,F)4
Chàm cho vận may, bình yên,  X là các nguyên tố Na và Ca, đôi khi là K, Mg;
sắc màu tuổi trẻ.  Y: Fe+2, Fe+3; Mg; Al và Li; Mn+2; V+3
Xanh lá  Z: chủ yếu là Al đôi khi là Cr+3, Fe+3 (V+3,
Fe+2, Ti).

 Tourmaline bắt nguồn từ chữ "turamali" thuộc


ngôn ngữ vùng Singhalase, có nghĩa là “màu
trộn lẫn”. Do chúng có rất nhiều màu khác
nhau và dễ nhầm với các loại đá quý khác. Có
lẽ đó là lý do mà các nhà thần bí xưa kia tin
Độ cứng: 7 – 7.5 rằng tourmaline có thể cho họ sức mạnh trực
giác nghệ thuật do đá này có đủ các màu để
diễn tả mọi cảm xúc.

MÃ NÃO Nhiều màu Mã Não là loại đá dành  Mã Não là một trong những loại khoáng sản
cho kỉ niệm ngày cưới lần lâu đời nhất mà loài người biết đến. Thành
AGATE thứ 12 và 14. phần hoá học là SiO2.

 Truyền thuyết nói rằng đá Agate làm tăng trí


nhớ và sự tập trung. Chúng giúp con người
nhận thức rõ sự thật, tăng khả năng chịu đựng
và khuyến khích tính khiêm tốn.

 Người Ai Cập cổ thường dùng mã não làm bùa


hộ mệnh hoặc để trang trí.

 Trong phòng ngủ của vợ chồng mà đặt đá mã


Độ cứng: 7
não chứa nước sẽ tăng khả năng ân ái.

CARNELIAN Carnelian là Tên lọai đá này bắt nguồn  Carnelian có Thành phần hoá học: SiO2
một dạng từ tiếng Latin, nó có
canxedon nâu nghĩa là sự sống.  Carnelian có khả năng chữa bệnh, làm giảm sự
đỏ trong suốt. giận dữ và có thể cầm máu khi bị thương.
Người La Mã cho rằng
Carnelian đậm màu tượng
trưng cho nam giới, viên
sáng màu tượng trưng
cho nữ giới.

Độ cứng: 6.5 - 7

Trang 8
Mã số: LBP/MO/DT-
QT01-GT03

Công ty cổ phẩn ngọc trai


KIẾN THỨC ĐÁ QUÝ Lần thay đổi: 00
LONG BEACH Ngày:

Tên ngọc Màu sắc Tượng trưng Đặc tính

NGỌC MẮT MÈO Đen Tháng 10: ngày sinh từ  Với công thức hoá học SiO2.nH2O, Opal có
21/9 đến 20/10. thành phần hoá học không cố định. Nó chứa
OPAL Đỏ nước từ 1% tới 5% và nhiều khi tới 34%. Loại
Là nữ hoàng của các loại Opal quý thường chứa khoảng 6-10% nước.
Lam đá quý. Opal là thiên sứ Nước trong Opal rất dễ mất khi ta nung nóng
của sự cao quý, sắc đẹp, khi đó kèm với quá trình mất nước viên đá sẽ
Vàng sức khoẻ và tình yêu. bị nứt vỡ, làm mất màu và làm giảm độ tinh
khiết.
Lục
 Opal bắt nguồn từ tiếng La Mã opalus, diễn tả
Đỏ phát ra ánh một vẻ đẹp đặc biệt của loại đá quý này: có màu
lửa sặc sỡ.
 Các nhà thạch học trị liệu hiện đại cho rằng
Độ cứng: 6 …
Opal phát triển trực giác và có ảnh hưởng tốt
tới hệ thần kinh, tuyến yên và đầu xương, và
điều hòa tất cả các chức năng của cơ thể, bảo
vệ chống bệnh nhiễm khuẩn.

NGỌC - JADE

JADE được phân cấp thành 2 loại: NEPHRITE (ngọc bích) và JADEITE (cẩm thạch). Và chỉ đến năm 1869, nhà
khoáng vật học người Pháp Demur mới phân biệt được 2 khoáng vật này, chúng có những nét tương đồng khi ta
quan sát nhưng thực chất chúng khác nhau cả về thành phần lẫn cấu tạo hóa học.

Ở Trung Quốc, hai loại đá quý này đều có tên gọi chung là "ngọc" và nó tượng trưng cho 5 đức tính sau của con
người: lòng nhân từ, lòng dũng cảm, sự công bằng, sự giản dị và trí tuệ. Tại châu Âu, vào thời gian người Tây Ban
Nha xâm chiếm Trung và Nam Mỹ, hai khoáng vật này có tên xuất phát từ tiếng Tây Ban Nha “piedrra deijada” có
nghĩa là đá danh dự, hay đá "mạng sườn" vì theo một số bộ lạc ở Mehico, các đá này có thể chữa được bệnh đau ở
mạng sườn.

Các chỉ tiêu sau đây cần được lưu tâm đến khi phân cấp chất lượng JADE: màu sắc, độ trong, mức độ đồng đều của
màu, cấu tạo, hình dạng, kích thước và độ bóng. Màu sắc là chỉ tiêu chất lượng quan trọng nhất. Màu xanh lá cây là
màu được ưa chuộng nhất đối với JADE, sau đó là các màu hồng tím, tím nhạt, đỏ, vàng, trắng và đen.

Nephrite bên trái và Jadeite bên phải

Trang 9
Mã số: LBP/MO/DT-
QT01-GT03

Công ty cổ phẩn ngọc trai


KIẾN THỨC ĐÁ QUÝ Lần thay đổi: 00
LONG BEACH Ngày:

Tên ngọc Màu sắc Tượng trưng Đặc tính

NGỌC BÍCH - NEPHRITE CẨM THẠCH - JADEITE

Thành phần hoá học: CaMg3(OH)2(Si4O11)2 Thành phần hoá học: NaAl(SiO3)2

Độ cứng: 6 – 6.5 Độ cứng: 6.5 – 7

Nephrite có thành phần hóa học chủ yếu bao gồm một phần Hiếm hơn Nephrite, cấu trúc của Jadeite lồng vào nhau
Calcium Silicate với một lượng sắt không đồng nhất. Loại từ những hạt Natri Silicate tinh thể Nhôm siêu nhỏ làm
đá này cực kỳ cứng bởi nó có cấu tạo với mật độ sợi đan cho nó có độ cứng thậm chí còn cứng hơn cả Nephrite.
xen nhau dày đặc có khả năng uốn cong trước khi bị vỡ.
Do dó, nó có một độ dẻo dai đáng kinh ngạc cũng như độ Jadeite được chạm khắc thành những vật có cạnh tròn
cứng tương đương với thép. bởi Jadeite không thể chế tác thành những góc hay cạnh
sắc nhọn. Lý do là vì nó có thể dễ bị vỡ hoặc bị sứt mẻ
Mặc dù có độ bền và độ cứng đáng kinh ngạc như vây, bởi cấu trúc tinh thể siêu vi vốn có.
nhưng những người có nhiều năm kinh nghiệm về Nephrite
thường mô tả nó giống như nó có một chất sáp, chất xà- Với độ cứng mà Nephrite và Jadeite có được, nó đòi hỏi
phòng, mịn và có chất nhựa. phải có các công cụ cắt tốc độ cao như những công cụ
dành để cắt Kim cương; khác xa với các phương pháp
lao động truyền thống đã được sử dụng khi các thợ điêu
khắc chỉ cần lau đi bụi bặm hoặc đánh bỏ đi lớp đá sa
thạch để lộ ra chất đá tự nhiên của Ngọc.

Nephrite phát sinh từ tiếng Hy Lạp “Nephros” có nghĩa là Jadeite được chia làm 3 loại:
quả thận, vì theo niềm tin của người xưa, Nephrite làm
giảm các cơn đau trong gan và thận, cũng như lá lách, gan, I. Loại hoàng gia (Imperial Jadeite): trong suốt đến bán
tim, thanh quản, tuyến ức và tuyến giáp. Người xưa tin rằng trong, màu lục bảo ngọc đều. Loại này có giá trị cao nhất,
Nephrite giúp con người tránh khỏi những điều rủi ro. tương đương với Emeral (ngọc lục bảo).

II. Loại thương phẩm (Commercial Jadeite): có các gân,


các đốm nhỏ bán trong màu lục bảo ngọc trên nền màu
lục trong suốt.

III. Loại thông dụng (Utility Jadeite): không trong suốt


màu lục sáng.

Trang 10
Mã số: LBP/MO/DT-
QT01-GT03

Công ty cổ phẩn ngọc trai


KIẾN THỨC ĐÁ QUÝ Lần thay đổi: 00
LONG BEACH Ngày:

Tên ngọc Màu sắc Tượng trưng Đặc tính

HUYẾT THẠCH Huyết thạch là Thời Trung cổ, nhiều  Công thức hoá học là Silic (điôxít silic,SiO2).
BLOODSTONE loại canxedon người tin rằng những giọt  Tên gốc của Bloodstone là Heliotrope có từ
màu lục có màu đỏ bên trong đá thực thời Hy Lạp cổ đại (helio là mặt trời, trope là
chứa các thể sự là máu của chúa Jesus xoay), nhưng do màu sắc của nó luôn có những
vùi ôxít sắt làm chảy xuống từ cây thánh đốm li ti hay những vầng màu đỏ như máu nên
cho nó có màu giá. Vì thế, Họ tin rằng người ta quen gọi viên đá này là
đỏ máu. loại đá này có một năng Bloodstone cho đến bây giờ.
lực đặc biệt, có thể làm  Theo người Hy Lạp và La Mã, các vận động
ngưng chảy máu nếu để viên có khả năng chịu đựng cao hơn nếu đeo
viên đá chạm vào vết loại đá này.
thương.  Người Ai Cập xưa cho rằng loại đá này chứa
Độ cứng: 6.5 - 7
đựng sức mạnh, có thể giải thoát họ khỏi xiềng
xích, tù tội, thoát khỏi vòng vây của kẻ thù.
 Người Ấn Độ lại dùng Bloodstone như một
dược chất an thần, và cho rằng nó có tác dụng
kích thích tình dục cho con người.
ĐÁ MẶT TRĂNG Trắng sữa Moonstone được xem là  Moonstone có thành phần hóa học là
MOONSTONE Lam nhạt viên đá may mắn cho KAlSi3O8.
Thỉnh người sinh vào tháng 6.
thoảng, Moonst Đá Mặt Trăng tượng  Đá Mặt Trăng được dùng để chữa bệnh động
one có màu lạ trưng cho sự thông thái, kinh và bệnh tâm thần. Nó giúp trấn an trí não,
như nâu nhạt, thấu hiểu trong tâm hồn, làm nguôi cơn giận, khơi dậy trong con người
xanh lá, màu cân bằng cảm xúc và sự ước mơ và sự trìu mến.
rượu toàn vẹn.
champagne, đỏ Là bảo bối của vận may,  Đồ trang sức bằng đá mặt trăng có tác dụng tốt
hay cam nhưng phú quý và trường thọ. tới thận, bàng quang và niệu đạo, giúp điều trị
Độ cứng: 6 – 6.5 rất hiếm. phù thũng.

 Đá mặt trăng tiếp thụ và hấp dẫn tình yêu; đeo


nó để đem lại tình cảm trong cuộc sống.

HỔ PHÁCH Phổ biến nhất Hổ phách được xem như  Amber (hổ phách) có thành phần hóa học
là màu vàng “Linh hồn của con Hổ”. thường là C10H16O cùng với H2S. Là nhựa đã
HUYẾT PHÁCH nâu đặc trưng, Là một trong những viên hóa thạch của một loài thông cổ họ Succinifera
gọi là màu “hổ đá đầu tiên được sử dụng đã tuyệt chủng.
AMBER phách”. trong bùa hộ mệnh trên
khắp châu Á.  Mặc dù Amber (hổ phách) không phải là một
Một số màu loại khoáng vật nhưng người ta vẫn coi chúng
khác có thể gặp như một loại đá quý có nguồn gốc hữu cơ. Các
như màu vàng loại đá quý hữu cơ bao gồm Amber (hổ phách),
chanh, màu san hô, ngà voi và ngọc trai.
nâu, hoặc thậm
chí là màu đen.  Đông y cho rằng hổ phách có tác dụng an thần,
Một số màu định kinh, lợi tiểu..., đeo bên mình thường
khác hiếm hơn xuyên sẽ giúp tăng cường sức khỏe.
như màu đỏ,
Độ cứng: 2 – 2.5 màu lục, màu
lam.

Trang 11
Mã số: LBP/MO/DT-
QT01-GT03

Công ty cổ phẩn ngọc trai


KIẾN THỨC ĐÁ QUÝ Lần thay đổi: 00
LONG BEACH Ngày:

Tên ngọc Màu sắc Tượng trưng Đặc tính

NGỌC TRAI Trắng Tháng 6: ngày sinh 21/5  Ngọc trai có thành phần hoá học là CaCO3 –
PEARL Kem từ đến 20/6. 86%, chất hữu cơ – 12%, nước – 2%.
Bạc Từ xa xưa, viên ngọc trai  Ngọc trai tên Hán-Việt là Trân Châu, được
Xám sáng lóng lánh được ví hình thành bên trong thân thể của một số loài
Vàng kim như trăng rằm, biểu tượng nhuyễn thể. Đây là cách phản xạ để bảo vệ cơ
Đen cho sự trong sáng, thanh thể khi có một vật thể lạ xâm nhập bằng cách
Nâu cao. Chúng còn là hình tiết ra những lớp canxi cacbonat, được dính với
Tím ảnh của một cuộc hôn nhau bởi một hợp chất hữu cơ giống chất sừng
Hồng nhân bền vững, hạnh được gọi là conchiolin bao bọc lấy vật thể lạ
Cam phúc, nên được tôn vinh này, từ đó hình thành nên ngọc trai.
và là báu vật kỷ niệm lễ  Ngọc trai được sử dụng làm đồ trang sức và
cưới lần thứ 12 và 30. cũng được tán thành bột để dùng trong mỹ
Độ cứng: 3 Ở một số nước, ngọc trai phẩm.
tượng trưng cho thành  Ngành Đông Y cho rằng ngọc trai có vị hơi
công, tình yêu và hạnh ngọt, tính bình, vào được kinh tâm can thận, có
phúc nên thường được sử tác dụng phối hợp chữa kinh phong, các bệnh
dụng làm quà cưới, quà về xương khớp, giúp mau lành vết thương, an
mừng lễ tốt nghiệp. thần, giải độc, tan màn mây ở mắt, chữa ù
tai, xây xẩm, làm chậm tiến trình lão hoá, giúp
giảm stress.

Quan niệm truyền thống


Tháng sinh của ngọc
Đối với một số nền văn hóa, mỗi loại ngọc có thể gắn với bản mệnh con người sinh trong những tháng nhất định:
Tháng 1: Garnet (Hồng lựu ngọc)
Tháng 2: Amethyst (Thạch anh tím)
Tháng 3: Aquamarine (Ngọc xanh biển)
Tháng 4: Diamond (Kim cương)
Tháng 5: Emerald (Ngọc lục bảo)
Tháng 6: Ngọc trai hoặc Moon Stone (Đá Mặt Trăng)
Tháng 7: Ruby (Hồng ngọc)
Tháng 8: Peridot (Olivin)
Tháng 9: Sapphire (Ngọc xa-phia)
Tháng 10: Opal (Đá mắt Mèo)
Tháng 11: Citrin (Topaz vàng nâu)
Tháng 12: Topaz màu xanh lam

Kỷ niệm ngày cưới


Bên cạnh Đám cưới Giấy (1 năm), Đám cưới Gỗ (5 năm), Đám cưới Đồng (10 năm), Đám cưới Pha lê (15 năm);
Đám cưới Sứ (20 năm); Đám cưới Bạc (25 năm) và Đám cưới Vàng (50 năm) là các trường hợp sử dụng ngọc:

Trang 12
Mã số: LBP/MO/DT-
QT01-GT03

Công ty cổ phẩn ngọc trai


KIẾN THỨC ĐÁ QUÝ Lần thay đổi: 00
LONG BEACH Ngày:

 30 năm: Đám cưới Ngọc Trai


 40 năm: Đám cưới Hồng Ngọc (Ruby)
 45 năm: Đám cưới Cẩm Thạch (Jade)
 55 năm: Đám cưới Ngọc Lục Bảo (Emerald)
 60 năm: Đám cưới Kim cương (Diamond)
Màu sắc theo ngũ hành:

Mệnh Tương sinh (1) Hoà hợp (2) Chế khắc (3) Bị khắc (kỵ)
KIM Vàng, Nâu đất Trắng, Xám, Ghi Xanh lục Đỏ, Hồng, Tím
MỘC Đen, Xanh biển Xanh lục Vàng, Nâu đất Trắng, Xám, Ghi
THUỶ Trắng, Xám, Ghi Đen, Xanh biển Đỏ, Hồng, Tím Vàng, Nâu đất
HOẢ Xanh lục Đỏ, Hồng, Tím Trắng, Xám, Ghi Đen, Xanh biển
THỔ Đỏ, Hồng, Tím Vàng, Nâu đất Đen, Xanh biển Xanh lục

LỰA CHỌN VÀ BẢO QUẢN NGỌC


Lựa chọn
Không chỉ kim cương, hầu hết các loại ngọc thường được lựa chọn dựa trên các tiêu chí về màu sắc (color), độ
tinh khiết (clarity), kích thước (carat), kiểu dáng, cách cắt (cut) hay còn gọi là tiêu chuẩn 4C. Ngoài ra, đôi khi
còn thấy có sự hiện diện của 6C với giá cả (cost) và giấy chứng nhận, kiểm định (certification). Những tiêu chuẩn
đó thường được cụ thể hóa thành:

 Về màu sắc, ngọc phải tươi sáng đồng đều, độ đậm nhạt phải tương ứng với nhau, đậm quá thì dễ chìm màu,
nhạt quá thì lại không có sức hấp dẫn, hồng nên hồng màu huyết chim câu, xanh lam nên xanh như nền trời
sau cơn mưa, kim cương phải trong suốt đến nỗi để ánh sáng lọt qua không có chút tạp sắc nào, ngọc Emerald
và Jadeite phải có màu sắc rực rỡ.
 Độ trong suốt tốt, phản quang mạnh, óng ánh, rất ít lỗi hoặc không có lỗi.
 Về kích thước, ngọc càng to càng tốt, nhất là những loại ngọc cao cấp. Giá của ngọc tăng theo cấp số nhân
khi trọng lượng của chúng tăng theo cấp số cộng.
 Độ quý hiếm, độ bền.
 Kiểu dáng thời thượng, công nghệ tinh xảo, các bề mặt cắt hoàn hảo.

Bảo quản ngọc

 Vì ngọc có tính dầu không nên dùng nước để rửa, tránh việc dính chất dầu lên bề mặt của ngọc làm giảm độ
sáng. Nếu ngọc bị bẩn, tốt nhất là dùng sóng siêu thanh để tẩy, dùng vải nhung, da hươu lau sạch hoặc dùng
rượu thuần chất hoá học lau ướt đến khi ngọc sáng như cũ.
 Đại đa số ngọc thiên nhiên có tính chất ổn định, không tan trong acid và kiềm, tuy nhiên cũng cần tránh tiếp
xúc với hóa chất nhất là các loại mỹ phẩm, dung dịch chứa muối, chất clo vì chúng dẽ làm mài mòn và giảm
độ bóng của đá. Không nên đeo trang sức có đính đá khi bạn đi bơi, giặt quần áo và cọ rửa đồ đạc trong nhà.
 Để trang sức vào môi trường có nhiệt độ quá cao hay thay đổi nhiệt độ đột ngột có thể khiến đá bị vỡ, rạn.
Một số loại đá sẽ mất khả năng hấp thụ độ ẩm cần thiết để tạo nên vẻ bóng đẹp tự nhiên của chúng.
 Ngọc tuy bền nhưng không được tác động mạnh hoặc làm rơi, tránh bị nứt hoặc vỡ nứt. Không được để ngọc
va chạm với vật cứng, khi không đeo nên cất trong hộp nữ trang có lót mềm.
 Ánh sáng mặt trời là yếu tố có hại đối với độ bền và màu sắc của đá, nhất là thạch anh tím, hoàng ngọc... để
giữ màu sắc của đá được bền, không nên đeo chúng trong lúc tắm nắng hoặc làm việc dưới ánh mặt trời.
 Kim Cương (Diamond), Hồng Ngọc (Ruby), Sapphire có độ cứng rất cao, không được để cùng với các loại
ngọc khác, tránh làm sứt mẻ các loại ngọc khác.

Trang 13
Mã số: LBP/MO/DT-
QT01-GT03

Công ty cổ phẩn ngọc trai


KIẾN THỨC ĐÁ QUÝ Lần thay đổi: 00
LONG BEACH Ngày:

 Ngọc trai có độ cứng thấp, không chịu được ma sát, ngọc trai là cơ chất Canxi-Cacbon, vì vậy không được
cho tiếp xúc với bất kỳ chất chua nào như muối chua, Axit nitric và dấm, mồ hôi và các loại mỹ phẩm để
tránh bị biến sắc hoặc mất đi độ cứng.
 Đối với pha lê, bạn có thể làm sạch bằng dung dịch xà phòng loãng hoặc dùng bàn chải mềm chà nhẹ, sau đó
lau khô.

LỢI ÍCH CỦA TRANG SỨC BẠC

1. Bạc có tính kháng sinh mạnh mẽ và hiệu quả khử trùng. Nó giúp chống lại một số vi khuẩn, virus và nấm.
2. Bạc có thể cân bằng các yếu tố khác trong cơ thể, do đó nó rất quan trọng đối với sức khỏe của chúng ta.
3. Bạc giúp các mạch máu đàn hồi, rất quan trọng cho sự hình thành xương và liền sẹo, hình thành và hồi phục
da.
4. Một số nghiên cứu cho thấy đeo nhẫn bạc có thể làm giảm các triệu chứng của bệnh viêm khớp.
5. Bạc có thể giúp thoát nhiệt một cách nhanh chóng, vì vậy bạn sẽ thấy chúng giúp phòng chống một số bệnh.
6. Bạc phản ứng với độc tính, giúp nó thay đổi màu sắc. Khi gặp một số chất độc hại, nó sẽ biến thành màu đen
hoặc màu sắc khác. Vì vậy, bạn có thể sử dụng bạc để kiểm tra xem liệu có chất gây độc hại hay không.

Một số lợi ích sức khỏe của bạc tuy còn gây tranh cãi nhưng nó thực sự được sử dụng rộng rãi trong các thiết bị y
tế. Vì vậy, bạc có một lợi ích không thể phủ nhận với sức khỏe ở mức độ nào đó. Hãy trân trọng đồ trang sức hoặc
những vật dụng bằng bạc mà bạn có.

Trang 14

You might also like