Professional Documents
Culture Documents
Baocaottcs
Baocaottcs
Môn học
NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
Nhóm 13
Yếu tố con người Yếu tố hành động Yếu tố vật thể/đối tượng
28 Tên chặng đua Race Tên riêng của từng chặng đua.
Tên đường đua nơi diễn ra chặng
29 Trường đua Circuit
đua.
Địa điểm đăng cai Nơi diễn ra chặng đua. Thường ở
30 Race location
chặng đua dạng tên thành phố - quốc gia.
Số vòng đua tối đa các tay đua cần
31 Số vòng đua Laps hoàn thành. Thường được tính =
305km / độ dài 1 vòng đua
Thời gian bắt đầu chặng đua. Có
32 Thời gian bắt đầu Starting time
dạng giờ + múi giờ.
33 Mã đội đua Team abbreviation Tên viết tắt của đội đua.
34 Tên đội đua Team name Tên đầy đủ của đội đua.
Bản tóm tắt thông tin của từng tay
35 Mô tả tay đua Biography
đua.
Bảm tóm tắt thông tin từng chặng
36 Mô tả chặng đua Track description đua. Có thể bao gôm số vòng đua
và bản đồ.
Bản tóm tắt thông tin của từng đội
37 Tiểu sử Information
đua.
Driver’s date of Dạng ngày/tháng/năm, một thông
38 Ngày sinh tay đua
birth tin trong tiểu sử dành cho tay đua.
Ngày thành lập đội Dạng ngày/tháng/năm, một thông
39 Establish date
đua tin trong tiểu sử dành cho đội đua.
Quốc gia tay đua đại diện. Có thể
40 Quốc tịch (tay đua) Driver’s country không trùng với quốc gia tay đua
được sinh ra.
Team’s
Nơi thành lập (đội Quốc gia mà đội đua được thành
41 established
đua) lập.
country
Thời gian thành lập Team’s
42 Dạng năm hoặc ngày/tháng/năm.
đội đua established time
Tên động cơ được dùng trong xe
Nhà sản xuất động Engine của các đội đua. Thường được ghi
43
cơ manufacturer cùng với tên đội. vd: Red Bull
Honda Racing Team
Đơn vị xác định thứ hạng của tay
đua. Tay đua về đích một chặng
44 Điểm số Points
đua với thứ hạng càng cao (về đích
càng sớm) càng đạt nhiều điểm.
Thời gian tính từ lúc một tay đua
45 Thời gian đua Race time bắt đầu chặng đua tới lúc hoàn
thành chặng đua.
46 Thời gian phạt Time penalty Thời gian tính thêm cho một tay
đua do phạm luật. Tính thẳng vào
thời gian đua.
Số điểm phạt cho tay đua khi phạm
luật nghiêm trọng. Nếu đủ 12 điểm
phạt, tay đua sẽ bị cấm thi đấu
47 Số điểm phạt Penalty points
trong chặng đua kế tiếp/phần còn
lại của tuần đua nếu chặng đua
chính thức chưa bắt đầu.
Số lần tay đua vào đường pit để
48 Số lần vào pit Pit counter
sửa chữa xe/thay lốp.
Dạng năm. Một mùa giải bao gồm
49 Mùa giải Season nhiều chặng đua, với lịch thi đấu
cụ thể.
Tiền thưởng cho mỗi đội đua.
Ngoài ra cũng có cúp vô địch cho
50 Phần thưởng Prize tay đua và đội đua có thứ hạng cao
nhất, cùng các phần thưởng mang
tinh thần khác.
Một số giải thuật khác
Tùy thuộc vào mức độ nghiêm
trọng của lỗi gặp phải mà hình phạt
51 Hình phạt Penalty có thể là phạt tiền, phạt vị trí xuất
phát, tước quyền tham gia chặng
đua,…
Hiệp hội đại diện cho lợi ích người
FIA (Fédération
Liên đoàn Ô tô sở hữu ô tô và các tổ chức ô tô. Cơ
52 Internationale de
Quốc tế quan chủ quản cho nhiều sự kiện
l'Automobile)
đua xe, trong đó có F1.
Xếp hạng một trường đua dựa vào
các tiêu chí khác nhau. Một trường
53 Cấp đường đua FIA Grade đua phải đạt chuẩn 1 FIA mới
được xem xét đăng kí làm trường
đua F1.
Một chặng đua không bắt đầu ngay
Vòng khởi lập tức, mà cần một vòng khởi
54 động/sắp xếp đội Formation lap động (nhiều vòng nếu thời tiết
hình không ổn định) để làm nóng động
cơ xe.
Một khu vực đường của chặng đua,
tách biệt khỏi vạch xuất phát/đích
bởi một bức tường nhỏ, khi tay đua
55 Khu vực pit Pit area
đưa xe của mình vào với mục đích
thay lốp và/hoặc sửa chữa xe. Mỗi
đội có 1 khu vực pit riêng.
56 Luyện tập tự do Free practice Khoảng thời gian thứ sáu và sáng
thử bảy khi các tay đua lái xe trong
khi các đội đua làm việc với dữ
liệu từ tay đua, nhằm tối ưu hóa
việc xây dựng xe cho chặng đua.
Chặng đua ngắn vào thứ bảy. các
tay đua cố gắng chạy nhanh nhất
trong 1 vòng, quyết định thứ tự
xuất phát cho chặng đua chính vào
ngày chủ nhật. Hình thức đua tính
giờ.
57 Đua phân hạng Qualifying
Một chặng đua phân hạng gồm 3
tiến trình: Tiến trình 1 và tiến trình
2, mỗi tiến trình loại đi 5/6 tay đua
chậm nhất, tiến trình 3 cho 10 tay
đua còn lại tranh thời gian nhanh
nhất.
Một xe/tay đua kết thúc chặng đua
khi chưa hoàn thành đủ số vòng
58 Xe/tay đua bị loại Retirement quy định vì tai nạn hoặc vấn đề
máy móc dẫn đến không thể tiếp
tục chặng đua.
a) Mục tiêu:
Xây dựng phần mềm bảng xêp hạng mùa giải Công thức 1 cho các tay đua và
các đội đua.
Ứng dụng chạy trên máy tính cá nhân của ban tổ chức, ban điều hành.
Có khả năng “tái chế” (sử dụng lâu dài trong nhiều mùa giải).
Thêm, sửa, xóa tay đua, đội đua và các thông tin liên quan.
Quản lí nhân sự
b) Phạm vi sử dụng
Chỉ sử dụng 1 cơ sở dữ liệu chung cho toàn bộ máy tính của ban điều hành và
ban tổ chức.
=> Đồng nghĩa máy tính sử dụng là dùng riêng cho ban tổ chức và ban điều
hành (non-public).
Chỉ ban điều hành và ban tổ chức có quyền truy cập vào cơ sở dữ liệu và chỉnh
sửa dữ liệu. Các thành phần còn lại chỉ được xem kết quả (như hình dưới)
2. Những thành phần người dùng có thể tương tác vào phần mềm và mục đích của họ
Ban tổ chức:
- Đăng kí tay đua (trước mùa giải và trước từng chặng đua)
- Đăng kí đội đua (trước mùa giải và trước từng chặng đua)
- Thống kê:
Ban điều hành (những người trực tiếp điều hành chặng đua):
- Ghi thời gian đua của tay đua (sau khi đã cộng thêm thời gian phạt nếu có)
Liên đoàn FIA mở đơn đăng kí với các điều kiện cho trước + phí cần trả:
- Xác nhận của đơn đăng kí chấp hành điều luật giải
==> Nếu có đơn thỏa mãn ===> Cấp quyền tham gia F1
=> Ban tổ chức đăng kí toàn bộ đội đua cho chặng đua
Các đội đua mới: Quá trình đăng kí tay đua có sẵn trong đơn đăng kí.
- Đăng kí luôn các tay đua từ mùa trước, miễn là họ còn hợp đồng
=> Theo dõi tay đua trong luyện tập và đua phân hạng
==> Nếu có sự cố xảy ra khiến tay đua không hoàn thành chặng đua phân hạng
===> Nếu quá chậm trong cả tuần đua (chậm hơn luật quy định)
3.3. Quản lí thông tin tay đua/đội đua trong mùa giải
a) Đội đua
Các đội đua thường có đủ khả năng tham gia toàn bộ giải đấu. Sẽ không có
thêm đội và thường cũng không có đội nào bị loại khỏi bảng xếp hạng tổng trừ những
trường hợp vi phạm nghiêm trọng điều luật giải đấu.
Nếu vì lí do nào đó mà trường hợp trên xảy ra, ban tổ chức và ban điều hành có
quyền:
- Tước quyền tham dự các chặng đua trong tương lai của đội đua.
- Hủy bỏ mọi kết quả đạt được trước đó của đội đua.
- Xóa toàn bộ dữ liệu đội đua khỏi bảng xếp hạng tổng.
Thường trong quá trình trước mùa giải mới, một đội đua có thể có tên đội mới,
tên nhà sản xuất động cơ mới
=> Áp dụng luật đăng kí đội đua mới như trên, với các điều chỉnh cần thiết.
==> Ban tổ chức và ban điều hành cập nhật dữ liệu thông tin đội đua.
b) Tay đua
Các tay đua có đủ khă năng tham gia toàn bộ mùa giải.
Nếu tay đua chính không thể tham gia một chặng đua vì nhiều lí do, đội đua có
thể sử dụng các tay đua phụ
=> Đội đua thông báo cho ban tổ chức về việc thay thế tay đua tạm thời cùng lí
do
==> Ban tổ chức ra thông báo chung và thay thế tay đua không thể tham
gia bằng tay đua thay thế.
==> Tiến hành thay thế lại khi tay đua chính đủ khả năng tham gia mùa
giải
Đây là giai đoạn giữa mùa giải duy nhất các đội đua có thể thay thế tay đua.
=> Đội đua thông báo cho ban tổ chức về quyết định thay thế tay đua giữa mùa
giải
==> Ban tổ chức và ban điều hành ra thông báo chung, xóa dữ liệu tay
đua cũ và thêm dữ liệu tay đua mới vào đội đua.
Trong một số trường hợp các dội đua tiến hành thay thế và đăng kí các tay đua
đã có sẵn trong danh sách tham dự
=> Ban tổ chức chỉ thay thế thông tin tay đua và gán vào đội đua phù hợp,
không tiến hành xóa.
Ban điều hành tính đồng hồ từ lúc chặng đua bắt đầu
=> Tay đua dẫn đầu cán đích, hoàn thành chặng đua
==> Ban điều hành tính thời gian đua chính xác
Dạng giờ : phút : giây . tích tắc (tính đến 3 chữ số)
Vd. 1:32:49.156
===> Với các tay đua cán đích còn lại ban điều hành tính đồng hồ
từ lúc tay đua dẫn đầu cán đích
vd. + 2 vòng
3.5. Ghi nhận điểm cho tay đua/đội đua và xếp hạng
a) Tay đua
=> Ban điều hành xếp hạng tay đua về đích đầu tiên hạng 1, tay đua sau đó xếp
hạng 2… cứ như vậy cho đến hạng cuối cùng.
Với điều kiện tay đua phải hoàn thành 90% quãng đường đua của người dẫn
đầu:
Hạng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Điểm 25 18 15 12 10 8 6 4 2 1
Tay đua trong top 10 ghi nhận vòng đua đơn nhanh nhất trong chặng đua được
cộng thêm 1 điểm. Tay đua ghi nhận vòng đua nhanh nhất nhưng nằm ngoài top 10
không được điểm.
Trong trường hợp chặng đua phải kết thúc khi chưa hoàn thành đủ 75% quãng
đường đua nhưng đã có ít nhất 2 vòng đua được hoàn thành, các tay đua trong top 10
được cộng thêm nửa số điểm được trình bày ở bảng trên.
Không thỏa mãn trường hợp trên, không có tay đua nào được điểm cho chặng
đua.
b) Đội đua
Điểm số của đội đua trong chặng đua bằng tổng điểm số của 2 tay đua của đội
tham gia chặng đua đó.
Từ điểm số của các đội đua, xếp hạng các đội từ trên xuống.
3.6. Thống kê
Từ dữ liệu tay đua, ban điều hành ghi nhận cho từng đội đua:
Trong bảng xếp hạng tổng tay đua, ban tổ chức và ban điều hành ghi các thông
tin:
Trong bảng xếp hạng tổng đội đua, ban tổ chức và ban điều hành ghi các thông
tin:
Các bảng xếp hạng này được cập nhật sau mỗi chặng đua.