Professional Documents
Culture Documents
TUẦN 21- Online
TUẦN 21- Online
TUẦN 21
Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2023
Tiết 1 (Buổi sáng) Trải nghiệm tập thể
TRẢI NGHIỆM NGHE NÓI TIẾNG ANH
1. Kiến thức
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những
cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của
đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng
- Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội
dung tự hào, ca ngợi.
3. Phẩm chất
- Giáo dục HS học tập noi theo tấm gương anh hùng Trần Đại Nghĩa.
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, tranh HDH
- HS: Điện thoại, SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
a. CB1 : CN – CL
- CN : Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- CL : TBHT cho các bạn lần lượt trả lời câu hỏi về bức tranh, nhận xét,
b. CB2 : CL – CN
- CL : GV đọc mẫu bài tập đọc.
- CN : Học sinh đọc thầm bài. GV chia đoạn : 5 đoạn.
c. CB3 : CN-CL
- Đọc từ và lời giải nghĩa.
d. CB4 : CN - CL
- Tìm và đọc các từ khó, câu khó.
- CN : Tìm từ và câu khó, luyện đọc .
- CL : GV tổ chức cho các bạn chia sẻ.
- Bài đọc với giọng như thế nào? Cho các nhóm luyện đọc theo đoạn.
- 1 bạn đọc toàn bài.
- GV chia sẻ
e. CB 5: CN - CL
- GV gọi HS trả lời các câu hỏi – Nhận xét.
+ Nội dung bài đọc nói lên điều gì? (Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những
cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của
đất nước).
- Nhận xét đánh giá giờ học.
1. Kiến thức
- Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng.
+ Vật tự phát sáng : Mặt trời, ngọn lửa,…
+ Vật được chiếu sáng : Mặt trăng, bàn ghế , …
- Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh
sáng truyền qua.
- Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt.
2. Kĩ năng
- Thực hành làm được các thí nghiệm để phát hiện kiến thức
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập nghiêm túc, sáng tạo
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính,...
- HS: Điện thoại, chuẩn bị : hộp kín màu đen; đèn pin; tấm kính; nhựa trong;
ống nhựa mềm ; tấm gỗ, cục tẩy, tấm bìa,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Khởi động
+ Bạn hãy nêu tác dụng của âm thanh.
+Tiếng ồn có tác hại gì đối với con người?
+ Hãy nêu những biện pháp để phòng chống ô nhiễm tiếng ồn?
- GV giới thiệu bài
2. Khám phá
* Bước 1: Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn đề:
- Theo các em những vật nào tự phát sáng và những vật nào được chiếu sáng?
* Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS:
- GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa
học .
- GV cho HS đính phiếu lên bảng
- GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm mình.
- GV yêu cầu các nhóm còn lại nêu những điểm khác biệt của nhóm mình so với
nhóm đó.
* Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi:
- GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài
học.
- GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và chốt các câu hỏi chính: Ánh sáng có thể
truyền qua những vật nào?
+ VD1: HS đọc VD, suy nghĩ tìm cách rút gọn phân số 4/6. HS nêu cách chia, GV
thao tác trên đồ dùng.
H: Ta thấy cả tử và mẫu chia hết cho mấy? – GV viết.
2 2
+ Sau khi chia cho 2 ta được phân số 3 . Vậy phân số 3 có tử số và mẫu số có chia
được cho số tự nhiên nào lớn hơn 1 không?
2 4
GV: Vậy phân số 3 là phân số tối giản. Phân số 6 đã được rút gọn thành phân số
2
tối giản 3 .
+ VD2: Tương tự trên
GV nhận xét, kết luận: Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:
+ Xem xét tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
+ Chia cả tử số và mẫu số cho số đó. Cứ làm như thế cho đến khi nhân được phân
số tối giản.
- CB3: CN-CL
HS giải thích viết được các phân số tối giản.
- GV nhận xét phần chia sẻ của lớp và yêu cầu hs nêu các bước rút gọn phân số.
Nhận xét, đánh giá tiết học.
- CL: LPHT cho các bạn chia sẻ nội dung trong bài 6.
- GV nhận xét phần chia sẻ của HS, HS đọc ghi nhớ, lấy ví dụ về câu kể Ai thế
nào?
b.TH 1: CN – CL
- CN: Đọc thầm yêu cầu và làm bài vào vở thực hành.
- Đặt câu kể Ai thế nào? nói về sự vật trong các bức tranh.
- CL: LPHT chia sẻ trước lớp, nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
c.TH 2: CN - CL
- CN: Xác định thành phần chủ ngữ và vị ngữ ở các câu bài tập 1
- HS chia sẻ với nhau.
- CL: TBHT tổ chức cho các bạn chia sẻ, nhận xét chốt bài làm đúng.
- Hỏi: Trong câu kể Ai thế nào? Vị ngữ chỉ điều gì? Lấy ví dụ về câu kể Ai thế
nào? Xác định vị ngữ trong câu vừa nêu.
- GV chia sẻ:
+ Câu kể Ai thế nào? gồm có mấy bộ phận?
+ Mỗi bộ phận trả lời cho câu hỏi nào?
+ vận dụng viết câu Ai thế nào trong văn miêi tả
_______________________________________
Tiết 3 (Buổi sáng) Tiếng Việt
BÀI 21A: NHỮNG CÔNG DÂN ƯU TÚ (TIẾT 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn, bài viết không mắc
quá 5 lỗi trong bài
- Làm đúng BT4a đặt đúng dấu hỏi, dấu ngã.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
3. Phẩm chất:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
4. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính,...
- HS: Điện thoại, vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
a.TH 4: CL
CL :
HS đọc 4 khổ thơ đầu bài thơ “Chuyện cổ tích về loài người”.
HS nêu từ khó viết và lên bảng viết các từ khó.
Giáo viên: Vũ Thị Yến Trường Tiểu học xã Tiến Thắng
Giáo án tuần 21 8 Năm hoc 2022-2023
Vua Lê Thánh Tông đã cho vẽ gì và soạn thảo bộ luật gì để ổn định tình hình
đất nước?
Tại sao vẽ bản đồ đất nước lại rất quan trọng để quản lí đất nước?
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV: Nhận xét đánh giá tiết học.
________________________________________
e.TH 6, TH 7: CN-L
CN: Đọc yêu cầu và tô màu viết phân số chỉ phần tô màu trong mỗi hình, trả lời
miệng trước lớp.
- Lớp nhận xét, GV nhận xét.
TH 8, 9: CN
h.TH 10: CN -L
CN: Viết các phân số lớn hơn 1 và phân số bé hơn 1.
- Nhận xét, thống nhất bài làm đúng
- GV chia sẻ:
+ Nêu các tính chất cơ bản của phân số?
+ Nêu đặc điểm của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, bằng 1
1. Kiến thức
- Biết rút kinh nghiệm về vài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu
và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng
dẫn của GV.
2. Kĩ năng
- HS biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay.
3. Phẩm chất
- Giữ gìn, yêu quý đồ vật trong gia đình.
4. Góp phần phát triển NL
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy chiếu,...
- HS: Điện thoại, vở, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
a.TH 3: L
L: GV nhận xét, đánh giá về bài văn miêu tả đồ vật của hs.
b.TH 4: CN
CN: Theo hướng dẫn của thầy cô, HS chữa lại bài văn miêu tả đồ vật của mình.
c.TH 5: L
*Chia sẻ: L
+ 5-6 HS đọc bài làm của mình trước lớp.
+ Bình chọn bài văn hay theo gợi ý: Bài viết đủ ý, có nhiều từ ngữ gợi tả.
+ Bài viết có mở bài và kết bài hay.
+ Nhận xét bài viết của bạn.
- GV chia sẻ:
+ Nhận xét về nội dung
+ Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS..
________________________________________
Tiết 1 (Buổi chiều) Toán
BÀI 67: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Biết thế nào là quy đồng mẫu số các phân số
2. Kĩ năng
- Thực hiện quy đồng mẫu số các phân số
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
4. Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
Giáo viên: Vũ Thị Yến Trường Tiểu học xã Tiến Thắng
Giáo án tuần 21 15 Năm hoc 2022-2023
3. Phẩm chất
- HS học tập nghiêm túc, tự giác.
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, ...
- HS: Điện thoại, SGK, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
CB 1: CN-L
CN: Đọc thầm thông tin và trả lời các câu hỏi.
L: TBHT cho các bạn chỉ trên bản đồ và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và nêu vị trí địa lí của đồng bằng Nam bộ.
CB 2: CN-L
CN: Đọc thầm phần thông tin.
L: TBHT lần lượt nêu các câu hỏi-gọi bạn trả lời. Thống nhất câu trả lời đúng.-
GV nhận xét và chia sẻ.
CB 3: CN
*Chia sẻ: L
- TBHT tổ chức cho các bạn chia sẻ các câu hỏi sau:
Câu 1: Hãy nêu một số đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ.
Câu 2: Kể tên những dân tộc và những lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ.
+ Đông bằng Nam bộ do những con sông nào bồi đăp lên?
+ Vào mùa khô đồng bằng Nam bộ gặp những khó khăn gì? người dân đã làm gì
để khắc phục khó khăn đó?
+ Đồng bằng Nam bộ có những dân tộc nào sinh sống?
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV: Nhận xét đánh giá tiết học.
____________________________________________
______________________________________________________________
TH 10: L- CN-CĐ
CN: Làm bài vào vở.
CĐ: 2 bạn trao đổi bài làm cho nhau. Thống nhất cách làm đúng.
*Chia sẻ: L
+ Gọi bạn đọc bài làm của mình.
+ Bạn khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
- GV chia sẻ: Nêu cách rút gọn phân số? Thế nào là phân số tối giản?
3. Ứng dụng mở rộng
- Như sách HDH Toán
____________________________________________
- Nâng cao kết quả học tập của học sinh về các mặt : học tập và rèn luyện các
năng lực và phẩm chất của HS
- Triển khai nhiệm vụ tuần 22
- Hoạt động trải nghiệm: Chủ đề Trang phục 1 số dân tộc Việt Nam - Tiết 1
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Nội dung họp
- HS: Nội dung họp, tranh ảnh một số trang phục của một số dân tộc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động: L
- Ổn định lớp
- TBHT cho lớp hát hoặc chơi trò chơi
2. Hoạt động trải nghiệm: Chủ đề 6: Trang phục một số dân tộc Việt Nam (T 1)
3. Đánh giá kết quả học tập, rèn luyện tuần 21, triển khai nhiệm vụ tuần 22
a. Hoạt động 1: Học sinh tự đánh giá
-Các tổ lần lượt báo cáo kết quả thực hiện của ban mình.
- Lớp trưởng nhận xét đánh giá thi đua của các tổ, tuyên dương cá nhân thực hiện
tốt.
b. Hoạt động 2: Giáo viên đánh giá kết quả của lớp
* Ưu điểm, hạn chế về các mặt:
- Về việc thực hiện các mặt nề nếp:
+ Chuyên cần
+ Công tác vệ sinh
+ Các hoạt động tập thể
- Về nề nếp học tập:
4. Phương hướng tuần tới
- Học tập: Trong lớp tích cực học kiến thức mới, ôn kiến thức cũ chuẩn bị sách vở
và ôn bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Duy trì mọi nề nếp của lớp, khắc phục những tồn tại trong tuần qua.
- Hoạt động ngoài giờ lên lớp: Chú ý giữ vệ sinh trường lớp sạch sẽ, tích cực tham
gia các hoạt động.
- Phòng chống Covid-19 theo khuyến cáo của Bộ y tế, của địa phương.
_____________________________________________________________
Ký duyệt
1. Kiến thức
- Biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau,
hoa.
2. Kĩ năng
- Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau,
hoa để vận dụng vào trồng cây rau, hoa
3. Phẩm chất
- Yêu thiên nhiên, thích trồng rau, hoa
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Điện thoại,...
- HS: Máy tính,..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Khởi động
- TBVN tổ chức cho các bạn hát bài: “Ai trồng cây.”
- Nghe cô giáo giới thiệu bài ghi đề bài lên bảng, HS ghi vào vở
- Đọc mục tiêu bài
2. Hoạt động thực hành
CB1: L
* Tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển của
cây rau, hoa. CL
- GV treo tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh kết hợp với quan sát hình 2 SGK
để trả lời câu hỏi : Cây rau, hoa cần có những điều kiện ngoại cảnh nào ?
- GV nhận xét và kết luận.
CB 2: CN – CL
*Tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng, phát
triển của cây rau, hoa.
CN
Việc 1: HS đọc mục 2 SGK. Suy nghĩ trả lời câu hỏi:
Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu ?
+ Nêu tên 1 số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau.
Cây rau, hoa lấy nước ở đâu ?
Nước có tác dụng như thế nào đối với cây ?
Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa nước ?
Cây nhận ánh sáng từ đâu ?
ánh sáng có tác dụng như thế nào đối với cây rau, hoa ?
Quan sát những cây trong bóng râm, em thấy có hiện tượng gì ?