You are on page 1of 3

1.

Khi giá mặt hàng của nc thứ 1 tăng nhanh hơn giá mặt hàng đc sản xuất
của nước thứ 2
→ mặt hàng (2) thu hút nhiều nguồn hơn
→ NE của nc (2) ↑ khi giá mặt hàng xuất khẩu có thể ↑ nhiều hơn và mặt
hàng đc mua bỏi ng nx ngoài cx tăng hơn.

2. Những yếu tố ảnh hưởng đến NE:


a. Sự yêu thích của khách hàng đối với hàng nội địa hay hàng quốc tế
b. Chênh lệch giá cả thị trường trong nước của hàng nội địa và hàng
quốc tế.
c. Thu nhập của người dân trong nước và thu nhập của người dân
nước ngoài → sức mua khác nhau.
d. Tỉ lệ chênh lệch tiền tệ trong trao đổi của tiền tệ quốc tế và tiền tệ
trong nước.
e. Chi phí vận chuyển
→ ảnh hưởng đến sự lựa chọn của khách hàng ( thời gian vận
chuyển, số tiền trong việc vận chuyển,…)
f. Chính sách chính phủ

3. Trade Deficit ( thâm hụt thương mại ) khi Import >> Export

4. Trade Surplus ( thặng dư thương mại ) khi Export >> Import

5. Balance Trade ( Cán cân thương mại khi Import = Export

6. Net Capital Outflow (NCO ) là dòng vốn ròng ra. Là lượng dòng vốn
ròng mà một quốc gia đầu tư ra nước ngoài.

Nếu NCO ↑ → lượng vốn ròng mà đất nước đó đầu tư sẽ càng cao hơn so
với dòng vốn mà thế giới đầu tư.

Net Capital Outflow (NCO ) = Việc mùa hàng nước ngoài của ng dân
trong nc – việc mua hàng hóa trong nước của ng nc ngoài

7. Khi NCO > 0 → Capital outflow


Việc mua hàng nước ngoài của người trong nc 1 >> việc người nc ngoài
mua hàng trong nc 1
8. Khi NCO << 0 → Capital Inflow
Việc mua hàng của nc 1 của ng nc ngoài >> vc người trong nc 1 mua
hàng nội địa
9. NCO = NE
Vì bất cứ giao dịch nào ảnh hưởng đến NE thì NCO cx bị ảnh hưởng
trong số lượng tương ứng.
10.Có :
- Y = C + G + I +NE
→ Y – C – G = I + NE
→ National Savings = I + NE
→ National Savings = I + NCO
 Khi NS > I , NCO (+) → lượng vốn dư thừa đầu tư ra
nước ngoài >
 Khi NS < I, NCO ( - ) → lượng vốn mà nước ngoài đầu
tư vào nội địa >
11. Nominal Exchange Rate ( Tỷ giá hối đoái định danh ) NER là tỷ lẹ trao
đổi giữa các đồng tiền với nhau mà chúng ta có thể dễ dàng quan sát được
nhờ thông tin.
VD năm 2022, $1 = 23.000VND
$1 = 1,37 Canadian dollar
$1 = 1,02 Euro

12.Appreciation ( Lên Giá ) là sự tăng giá trị tài sản theo thời gian do sự tác
động của lạm phát, nhu cầu tăng – giảm, ….
13. Depreciation ( Khấu hao tài sản cố định ) là sự giảm giá trị tài sản đc đo
bằng giá trị nc ngoài khác mà nó có thể mua.

14. Real Exchange Rate ( Tỷ giá hối đoái thực ) là tỉ giá trao đổi hàng hóa
giữa hai quốc giá theo cùng 1 đơn vị tiền tệ

The Foluma of Real Exchange Rate:


e∗P 2
The real exchange rate=
P1

Trong đó:
- e: nominal exchange rate ( foreign currency per unit of domestic currency )
- P1: giá mặt hàng nước ngoài
- P2: giá mặt hàng nội địa.
- e*P2 = giá tiền tệ của p2 được đo theo p1 (p2 currency in p1 currency )

Real exchange rate = the price in domestic basket relative to the price in
foreign basket
15.The Law of one price ( Qui luật 1 giá ) quy định khi không có sự ma sát
thương mại và tính tự do linh hoạt trọng thương mại, các mặt hàng được bán ở
các địa điểm khác nhau phải bán cùng một mức giá khi giá được biểu thị trong
cùng loại tiền tệ.

16. Purchase – power Parity ( Sức mua tương đương ) tính cùng một lượng hàng
của một loại mặt hàng khi bán trong 2 nước khác nhau với 2 loại tiền tệ khác
nhau sẽ ra như thế nào. Từ đó so sánh sức mua của 2 nước.
The Fomula:
cost of good∗¿ currency 1
Purchase-power Parity = cost of good∗¿ currency 2

You might also like