Professional Documents
Culture Documents
Chương 31 - NCO
Chương 31 - NCO
Khi giá mặt hàng của nc thứ 1 tăng nhanh hơn giá mặt hàng đc sản xuất
của nước thứ 2
→ mặt hàng (2) thu hút nhiều nguồn hơn
→ NE của nc (2) ↑ khi giá mặt hàng xuất khẩu có thể ↑ nhiều hơn và mặt
hàng đc mua bỏi ng nx ngoài cx tăng hơn.
3. Trade Deficit ( thâm hụt thương mại ) khi Import >> Export
6. Net Capital Outflow (NCO ) là dòng vốn ròng ra. Là lượng dòng vốn
ròng mà một quốc gia đầu tư ra nước ngoài.
Nếu NCO ↑ → lượng vốn ròng mà đất nước đó đầu tư sẽ càng cao hơn so
với dòng vốn mà thế giới đầu tư.
Net Capital Outflow (NCO ) = Việc mùa hàng nước ngoài của ng dân
trong nc – việc mua hàng hóa trong nước của ng nc ngoài
12.Appreciation ( Lên Giá ) là sự tăng giá trị tài sản theo thời gian do sự tác
động của lạm phát, nhu cầu tăng – giảm, ….
13. Depreciation ( Khấu hao tài sản cố định ) là sự giảm giá trị tài sản đc đo
bằng giá trị nc ngoài khác mà nó có thể mua.
14. Real Exchange Rate ( Tỷ giá hối đoái thực ) là tỉ giá trao đổi hàng hóa
giữa hai quốc giá theo cùng 1 đơn vị tiền tệ
Trong đó:
- e: nominal exchange rate ( foreign currency per unit of domestic currency )
- P1: giá mặt hàng nước ngoài
- P2: giá mặt hàng nội địa.
- e*P2 = giá tiền tệ của p2 được đo theo p1 (p2 currency in p1 currency )
Real exchange rate = the price in domestic basket relative to the price in
foreign basket
15.The Law of one price ( Qui luật 1 giá ) quy định khi không có sự ma sát
thương mại và tính tự do linh hoạt trọng thương mại, các mặt hàng được bán ở
các địa điểm khác nhau phải bán cùng một mức giá khi giá được biểu thị trong
cùng loại tiền tệ.
16. Purchase – power Parity ( Sức mua tương đương ) tính cùng một lượng hàng
của một loại mặt hàng khi bán trong 2 nước khác nhau với 2 loại tiền tệ khác
nhau sẽ ra như thế nào. Từ đó so sánh sức mua của 2 nước.
The Fomula:
cost of good∗¿ currency 1
Purchase-power Parity = cost of good∗¿ currency 2