You are on page 1of 23

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

KHOA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP


BỘ MÔN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
HIỆU SUẤT SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC RẠNG ĐÔNG (RAL)

BÀI THI MÔN: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1


Hình thức thi: Tiểu luận
Thời gian thi: 3 ngày
Mã đề thi: 23/2021. Đề tài 17

Họ và tên: Hoàng Thị Thu Trang Mã sinh viên: 1973402010273


Khóa/Lớp(tín chỉ): CQ57/02.2LT1 (niên chế): CQ57/02.03
STT: 37 ID phòng thi: 581-058-0049
Ngày thi: 20/12/2021 Giờ thi: 13h30

Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2021

1
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU................................................................................................................3
NỘI DUNG.....................................................................................................................4
PHẦN 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU SUẤT SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG
CỦA DOANH NGHIỆP................................................................................................4
1.1.Tổng quan về vốn lưu động và hiệu suất sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp
......................................................................................................................................4
a. Vốn lưu động.........................................................................................................4
b. Hiệu suất sử dụng vốn lưu động là gì?..................................................................4
1.2.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng vốn hàng tồn kho....................................4
a.Số vòng quay hàng tồn kho....................................................................................4
b.Số ngày trung bình thực hiện một vòng quay hàng tồn kho..................................4
1.3.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng vốn nợ phải thu.......................................5
a.Số vòng quay nợ phải thu.......................................................................................5
b.Kỳ thu tiền trung bình............................................................................................5
1.4.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp..............5
a.Vòng quay vốn lưu động........................................................................................5
b.Kỳ luân chuyển vốn lưu động................................................................................5
c.Mức tiết kiệm vốn lưu động...................................................................................5
1.5.Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu suất sử dụng vốn lưu động.................................6
a. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp.....................................................................6
b. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp....................................................................6
PHẦN 2: THỰC TRẠNG VỀ HIỆU SUẤT SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC RẠNG ĐÔNG........................6
2.1.Một số thông tin về doanh nghiệp..........................................................................6
2.2.Thực trạng về hiệu suất sử dụng vốn lưu động của CTCP Bóng đèn Phích nước
Rạng Đông....................................................................................................................7
2.2.1. Hiệu suất sử dụng vốn hàng tồn kho...............................................................7
2.2.2.Hiệu suất sử dụng vốn nợ phải thu...................................................................9

2
2.2.3.Hiệu suất sử dụng vốn lưu động của CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng Đông
.................................................................................................................................10
a.Tình hình biến động về vốn lưu động của CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng
Đông........................................................................................................................10
b.Đánh giá hiệu suất sử dụng vốn lưu động của CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng
Đông........................................................................................................................12
2.3.Đánh giá chung về hiệu suất sử dụng vốn lưu động của CTCP Bóng đèn Phích
nước Rạng Đông........................................................................................................13
2.3.1.Những thành tựu đạt được..............................................................................13
2.3.2.Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế............................................................14
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ DÀNH CHO CTCP BÓNG ĐÈN
PHÍCH NƯỚC RẠNG ĐÔNG...................................................................................14
3.1.Bối cảnh ngành và định hướng chiến lược của CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng
Đông...........................................................................................................................14
3.2.Một số đề xuất, khuyến nghị................................................................................15
KẾT LUẬN..................................................................................................................15
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................16
PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM.........................................................................................18

3
LỜI NÓI ĐẦU
*Tính cấp thiết của đề tài
Đối với bất kì một doanh nghiệp nào, vốn kinh doanh không chỉ là điều kiện tiên quyết
đối với sự ra đời mà còn là một trong những yếu tố giữ vai trò quyết định trong quá trình
hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Trong cơ cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp,
nếu như vốn cố định được ví như bộ xương sống của doanh nghiệp thì vốn lưu động được
coi là huyết mạch của doanh nghiệp đó. Tùy vào hoạt động kinh doanh cụ thể mà cơ cấu
vốn lưu động có sự khác biệt ở một mức độ nào đó.
Trong điều kiện hội nhập của nền kinh tế hiện nay, bên cạnh những thuận lợi, các doanh
nghiệp cũng phải đối mặt với rất nhiều khó khăn, thách thức đặc biệt là trong thời gian gần
đây khi tình hình chung của nền kinh tế đang gặp khó khăn do ảnh hưởng của dịch bệnh
COVID-19. Với tình hình như vậy, để có thể đứng vững và phát triển trên thị trường, vốn
lưu động chính là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Chính vì thế, hiệu suất sử dụng vốn lưu động là mối quan tâm lớn của các
doanh nghiệp đặc biệt là các nhà đầu tư, các nhà hoạch định tài chính. Nhận thức được tầm
quan trọng và tính cấp thiết của hiệu suất sử dụng vốn lưu động, em đã chọn: “ Hiệu suất sử
dụng vốn lưu động của CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng Đông(RAL)” làm đề tài nghiên
cứu.
*Mục đích của đề tài
Phân tích và tổng hợp các vấn đề lý luận về hiệu suất sử dụng vốn lưu động trong doanh
nghiệp, đánh giá thực trạng về hiệu suất sử dụng vốn của CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng
Đông trong giai đoạn 2019-2020. Từ đó, đưa ra các đề xuất, khuyến nghị nhằm hoàn thiện
hơn về hiệu suất sử dụng vốn lưu động tại công ty.
*Đối tượng nghiên cứu: Hiệu suất sử dụng vốn của CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng
Đông
*Phạm vi nghiên cứu
+ Không gian nghiên cứu: CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng Đông(RAL)
+ Thời gian nghiên cứu: 2019,2020
*Kết cấu đề tài: Ngoài phần lời nói đầu và phần kết luận, nội dung chính của tiểu luận gồm
3 phần chính:
Phần 1: Lý luận chung về hiệu suất sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp
Phần 2: Thực trạng về hiệu suất sử dụng vốn lưu động của CTCP Bóng đèn Phích nước
Rạng Đông
Phần 3: Một số đề xuất, khuyến nghị dành cho CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng Đông

4
NỘI DUNG
PHẦN 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU SUẤT SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1.Tổng quan về vốn lưu động và hiệu suất sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp
a. Vốn lưu động
Vốn lưu động là toàn bộ số tiền ứng trước mà doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành
nên các tài sản lưu động thường xuyên cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Vốn lưu động có những đặc điểm khác với vốn cố định. Do các tài sản lưu động có thời
hạn sử dụng ngắn nên vốn lưu động cũng luân chuyển nhanh. Hình thái biểu hiện của vốn
lưu động cũng luôn thay đổi qua các giai đoạn tromg quá trình sản xuất kinh doanh: Từ hình
thái vốn tiền tệ ban đầu trở thành vật tư, hàng hóa dự trữ sản xuất, tiếp đến trở thành sản
phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm và cuối cùng lại trở về hình thái vốn bằng tiền.
Kết thúc mỗi chu kỳ kinh doanh, giá trị của vốn lưu động được chuyển dịch toàn bộ, một lần
vào giá trị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ sản xuất ra được bù đắp lại khi doanh nghiệp thu
được tiền bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. Quá trình này diễn ra thường xuyên, liên tục và
được lặp lại sau mỗi chu kỳ kinh doanh, tạo thành vòng tuần hoàn, chu chuyển của vốn lưu
động.
b. Hiệu suất sử dụng vốn lưu động là gì?
Hiệu suất sử dụng vốn lưu động là khái niệm kinh tế phản ánh khả năng tái thu hồi dòng
tiền của doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh. Nó được thể hiện qua các chỉ tiêu: Tốc độ
luân chuyển vốn lưu động( bao gồm số vòng quay vốn lưu động và kỳ luân chuyển vốn lưu
động) và mức tiết kiệm vốn lưu động.
1.2.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng vốn hàng tồn kho
a.Số vòng quay hàng tồn kho
*Công thức:
Gía vốn hàng bán
Số vòng quay hàng tồn kho =
Gíatrị hàng tồn kho bình quântrong kỳ
*Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn tồn kho quay được bao nhiêu vòng trong một
kỳ.
b.Số ngày trung bình thực hiện một vòng quay hàng tồn kho
*Công thức:
360
Số ngày một vòng quay hàng tồn kho =
Số vòng quay hàng tồn kho
*Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh để thực hiện một vòng quay hàng tồn kho cần bao nhiêu
ngày.
1.3.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng vốn nợ phải thu

5
a.Số vòng quay nợ phải thu
*Công thức:
Doanhthu bán hàng
Số vòng quay nợ phải thu =
Số nợ phải thu bình quân trong kỳ
*Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh trong kỳ, nợ phải thu luân chuyển được bao nhiêu vòng.
Nó phản ánh tốc độ thu hồi công nợ của doanh nghiệp như thế nào.
b.Kỳ thu tiền trung bình
*Công thức:
360 ngày
Kỳ thu tiền trung bình(ngày) =
Vòngquay nợ phảithu
*Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh trung bình độ dài thời gian thu tiền bán hàng của doanh
nghiệp kể từ lúc xuất giao hàng cho đến khi thu được tiền bán hàng.
1.4.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp
a.Vòng quay vốn lưu động
*Công thức:
Tổng mức luân chuyểnVLĐ trong kỳ
Số lần luân chuyển VLĐ =
Số VLĐ bình quân
*Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh số vòng quay vốn lưu động trong một thời kỳ nhất định,
thường là một năm. Để đơn giản, tổng mức luân chuyển VLĐ thường được xác định bằng
doanh thu thuần trong kỳ. Số VLĐ bình quân được xác định theo phương pháp bình quân số
học.
b.Kỳ luân chuyển vốn lưu động
*Công thức:
Số ngày trong kỳ (360 ngày)
Kỳ luân chuyển VLĐ =
Số lần luân chuyển VLĐ
*Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh để thực hiện một vòng quay vốn lưu động cần bao nhiêu
ngày. Kỳ luân chuyển càng ngắn thì vốn lưu động luân chuyển càng nhanh và ngược lại.
c.Mức tiết kiệm vốn lưu động
*Công thức:
Mức tiết kiệm VLĐ = Mức luân chuyển vốn bình quân 1 ngày kỳ KH * Số ngày rút ngắn kỳ
luân chuyển VLĐ
*Ý nghĩa: Mức tiết kiệm vốn lưu động phản ánh số vốn lưu động tiết kiệm được do tăng tốc
độ luân chuyển VLĐ. Nhờ tăng tốc độ luân chuyển VLĐ nên doanh nghiệp có thể rút ra
khỏi một số VLĐ để dùng cho các hoạt động khác.
1.5.Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu suất sử dụng vốn lưu động

6
a. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
*Quy mô doanh nghiệp: Các doanh nghiệp có quy mô lớn cần duy trì nhiều hàng tồn kho
hơn, nợ nhiều hơn,… Do đó, yêu cầu về vốn lưu động của các doanh nghiệp này thường sẽ
lớn hơn các các doanh nghiệp hoạt động với quy mô nhỏ.
*Nhu cầu sử dụng vốn lưu động: Việc xác định nhu cầu vốn lưu động không chính xác sẽ
xảy ra tình trạng thiếu hoặc thừa vốn trong sản xuất kinh doanh, làm giảm hiệu suất sử dụng
vốn.
*Phương án đầu tư: Nếu lựa chọn phương án đầu tư không tốt sẽ dẫn đến doanh nghiệp bị
lỗ, đồng thời mất đi một khoản đầu tư vốn lưu động.
*Khả năng thanh toán: Khả năng thanh toán không tốt sẽ bị mất tín nhiệm trong quan hệ
mua và bán.
*Triển vọng tăng trưởng: Doanh nghiệp nếu có kế hoạch mở rộng hoạt động kinh doanh sẽ
đòi hỏi nhiều vốn lưu động hơn. Vì để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh đòi hỏi doanh
nghiệp cần nhiều nguyên nhiên vật liệu đầu vào hơn, do đó vốn lưu động cũng nhiều hơn.
*Mức độ cạnh tranh: Nếu thị trường có nhiều cạnh tranh thì doanh nghiệp sẽ phải áp dụng
chính sách tín dụng tự do và cung cấp hàng hóa đúng hạn. Đồng thời duy trì lượng hàng tồn
kho nhiều hơn nên cần nhiều vốn lưu động hơn. Một doanh nghiệp có vị trí độc quyền ở một
lĩnh vực nào đó sẽ cần ít vốn lưu động hơn vì nó có thể đưa ra các điều khoản theo yêu cầu
riêng của mình.
*Các yếu tố khác: Sự sẵn có của nguồn nguyên liệu thô, công nghệ và quy trình sản xuất
hiện đại, chi phí sản xuất, chu kỳ kinh doanh,…
b. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
*Yếu tố ngành: Bản chất của ngành là một yếu tố quan trọng quyết định nhu cầu vốm lưu
động. Các công ty thuộc ngành nghề khác nhau sẽ có cấu trúc vốn, cơ cấu hoạt động doanh
nghiệp, chính sách tín dụng, sản phẩm, thị trường và khách hàng khác nhau. Do vậy, hiệu
suất sử dụng vốn lưu động cũng khác nhau do chịu sự tác động của yếu tố này.
*Tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội: Đây là một nhân tố vĩ mô có nhiều ảnh hưởng đến
các chính sách sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp.
*Lạm phát: Trong bối cảnh có sự gia tăng về giá nguyên vật liệu, giá nhân công thì cần phải
có nhiều vốn hơn trước đây để duy trì quy mô sản xuất kinh doanh. Vì thế, với tốc độ gia
tăng của lạm phát thì vốn lưu động cũng tăng lên tương ứng.
*Một số yếu tố khác: Tình hình chính trị, chính sách kinh tế tài chính của nhà nước đối với
doanh nghiệp, thiên tai, tình hình dịch bệnh( đặc biệt hiện nay có dịch bệnh COVID-19),…
PHẦN 2: THỰC TRẠNG VỀ HIỆU SUẤT SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC RẠNG ĐÔNG
2.1.Một số thông tin về doanh nghiệp
*Tên công ty: Công ty Cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng Đông
*Tên Tiếng Anh: Rangdong Light Source And Vacuum Flask JSC
7
*Năm thành lập: 1961
*Địa chỉ: Số 87-89 Phố Hạ Đình - P.Thanh Xuân - Q.Thanh Xuân - Tp.Hà Nội
*Vốn điều lệ: 120.750.000.000 đồng
*Mã chứng khoán: RAL
*Số lượng CP: 12.075.000
*Ngành nghề kinh doanh:Sản xuất kinh doanh các sản phẩm bóng đèn, vật tư thiết bị
điện, dụng cụ chiếu sáng, sản phẩm thuỷ tinh và các loại phích nước. Dịch vụ khoa học
kỹ thuật, chuyển giao công nghệ. Xuất nhập khẩu trực tiếp. Tư vấn và thiết kế chiếu sáng
trong dân dụng công nghiệp. Dịch vụ quảng cáo thương mại. Dịch vụ vận chuyển hàng
hóa.
Trong đó, sản xuất và kinh doanh các sản phẩm bóng đèn, vật tư thiết bị điện, dụng cụ
chiếu sáng, sản phẩm thủy tinh và các loại phích nước là hoạt động kinh doanh chủ yếu của
Công ty và chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu doanh thu của công ty.
*Lịch sử hình thành và phát triển:
Công ty Bóng đèn Phích nước Rạng Ðông được thành lập năm 1961 theo quyết định số
003BCNN/TC ngày 24/02/1961 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nhẹ, với tên gọi ban đầu là
Nhà máy Bóng đèn Phích nước Rạng Ðông và đến tháng 6/1994 được đổi tên thành Công ty
Bóng đèn Phích nước Rạng Đông. Thực hiện Nghị định số 388/HÐBT về việc thành lập lại
các doanh nghiệp nhà nước, Công ty Bóng đèn Phích nước Rạng Ðông được thành lập lại
theo quyết định số 222 CN/TCLÐ ngày 24/03/1993 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nhẹ
(nay là Bộ Công nghiệp) với ngành nghề kinh doanh bao gồm: sản xuất kinh doanh các mặt
hàng bóng đèn, phích nước và các sản phẩm thuỷ tinh.
Theo quyết định số 21/2004/QĐ-BCN của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ngày 30/3/2004
công ty Bóng đèn phích nước Rạng Đông chính thức chuyển thành công ty cổ phần vào
tháng 7/2004 và đổi tên là Công ty cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng Đông với vốn điều
lệ là 79.15.000.000 đồng.
Công ty bắt đầu niêm yết với mã RAL ngày 06/12/2006 trên sàn giao dịch chứng khoán
TP Hồ Chí Minh. Tổ chức tư vấn: công ty cổ phần chứng khoán Bảo Việt (BVSC). Kiểm
toán độc lập: Công ty dịch vụ tư vấn tài chính kế toán và kiểm toán (AASC).
2.2.Thực trạng về hiệu suất sử dụng vốn lưu động của CTCP Bóng đèn Phích nước
Rạng Đông
2.2.1. Hiệu suất sử dụng vốn hàng tồn kho
Sau khi tiến hành phân tích và nghiên cứu, em thu được kết quả sau:
Bảng 1: Chỉ tiêu đáng giá hiệu suất sử dụng vốn hàng tồn kho
Thay đổi
2020/2019
Chênh Chênh
Năm Năm
CHỈ TIÊU ĐVT lệch lệch
2019 2020 tuyệt đối tương

8
đối
Hàng tồn kho bình quân Tỷ đồng 914,02 745,36 -168,66 -18,45%
Vòng quay hàng tồn kho (vòng) Vòng 3,25 4,58 1,34 41,15%
Kỳ luân chuyển hàng tồn kho Ngày
(ngày) 110,92 78,58 -32,34 -29,15%
(Nguồn: Trích và tính toán dựa trên BCTC của CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng Đông
năm 2019, 2020)
Bảng 2: So sánh các chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng vốn hàng tồn kho của CTCP
Bóng đèn Phích nước Rạng Đông với một số doanh nghiệp cùng ngành năm 2020
So sánh So sánh
  2020/CTCP Tập   2020/CTCP Dây
      đoàn GELEX cáp điện Việt Nam
CTCP
CTCP Dây
Tập Chênh Chênh cáp Chênh
Chênh
Năm đoàn lệch lệch điện lệch
CHỈ TIÊU ĐVT lệch
2020 GELE tuyệt tương Việt tương
tuyệt đối
X năm đối đối Nam đối
2020 năm
2020
Tỷ 779,16
Hàng tồn kho bình quân 745,36 84,78 660,58 999,45 -254,09 -25,42%
đồng %
Vòng quay hàng tồn kho
Vòng 4,58 34,05 -29,47 -86,55% 10,22 -5,64 -55,16%
(vòng)
Kỳ luân chuyển hàng tồn kho 643,30
Ngày 78,58 10,57 68,01 35,24 43,35 123,01%
(ngày) %
(Nguồn: Trích và tính toán dựa trên BCTC của CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng Đông,
CTCP Tập đoàn GELEX và CTCP Dây cáp điện Việt Nam năm 2020)
*Nhận xét:
Hàng tồn kho bình quân giảm 18,45%; từ 914,02 tỷ đồng(năm 2019) xuống còn 745,36
tỷ đồng( năm 2020).
Vòng quay hàng tồn kho của CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng Đông năm 2020 đạt
4,58 vòng cao hơn so với năm 2019 1,34 vòng; tương đương với tỷ lệ 41,15%; chủ yếu là vì
hàng tồn kho giảm do doanh thu tăng mạnh. So với một số doanh nghiệp cùng ngành, vòng
quay hàng tồn kho của CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng Đông thấp hơn. Điều này chỉ ra
rằng: doanh nghiệp có thể dự trữ vật tư quá mức dẫn đến tình trạng bị ứ đọng hoặc sản
phẩm bị tiêu thụ chậm.
Kỳ luân chuyển hàng tồn kho cũng giảm từ 110,92 ngày(năm 2019) xuống còn 78,58
ngày(năm 2020) tương ứng với tỷ lệ 29,15%. Kỳ luân chuyển hàng tồn kho của CTCP Bóng
đèn Phích nước Rạng Đông cũng cao hơn so với các doanh nghiệp cùng ngành.
2.2.2.Hiệu suất sử dụng vốn nợ phải thu
Sau khi tiến hành nghiên cứu và tính toán, em thu được bảng số liệu sau:
Bảng 3: Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng vốn nợ phải thu
9
Thay đổi
2020/2019
Chênh Chênh
Năm Năm lệch lệch
CHỈ TIÊU ĐVT
2019 2020 tuyệt tương
đối đối
Nợ phải thu bình quân Tỷ đồng 1.029,93 1.677,62 647,68 62,89%
Vòng quay nợ phải thu (vòng) Vòng 4,13 2,93 -1,20 -28,99%
Kỳ thu tiền trung bình (ngày) Ngày 87,12 122,69 35,57 40,82%
(Nguồn: Trích và tính toán dựa trên BCTC của CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng Đông
năm 2019, 2020)
Bảng 4: So sánh các chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng vốn nợ phải thu của CTCP
Bóng đèn Phích nước Rạng Đông với một số doanh nghiệp cùng ngành năm 2020
So sánh
So sánh
2020/CTCP Dây
  2020/CTCP Tập  
cáp điện Việt
đoàn GELEX
      Nam
CTCP
CTCP Dây
Tập Chên Chênh cáp Chên Chênh
Năm đoàn h lệch lệch điện h lệch lệch
CHỈ TIÊU ĐVT
2020 GELE tuyệt tương Việt tuyệt tương
X năm đối đối Nam đối đối
2020 năm
2020
Tỷ 1.585,6 1.259,0
1.677,62 91,94 5,80% 418,59 33,25%
Nợ phải thu bình quân đồng 8 3
Vòng quay nợ phải thu
Vòng 2,93 1,87 1,06 56,57% 8,76 -5,83 -66,52%
(vòng)
Kỳ thu tiền trung bình 198,67
Ngày 122,69 192,10 -69,41 -36,13% 41,08 81,61
(ngày) %
(Nguồn: Trích và tính toán dựa trên BCTC của CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng Đông,
CTCP Tập đoàn GELEX và CTCP Dây cáp điện Việt Nam năm 2020)
*Nhận xét:
Vòng quay nợ phải thu của CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng Đông năm 2020 là 2,93
vòng, giảm 1,20 vòng so với năm 2019( tương đương với tỷ lệ 28,99%). So với một số
doanh nghiệp cùng ngành thì về cơ bản vòng quay nợ phải thu của CTCP Bóng đèn Phích
nước Rạng Đông thấp hơn.
Kỳ thu tiền trung bình của CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng Đông năm 2020 cao hơn
so với năm 2019 35,57 ngày( tương ứng với tỷ lệ 40,82%). So với CTCP Dây cáp điện Việt
Nam thì doanh nghiệp có kỳ thu tiền trung bình cao hơn 81,61 ngày(tương đương 198,67%)
và so với CTCP Tập đoàn GELEX thì doanh nghiệp lại có kỳ thu tiền trung bình thấp hơn
69,41 ngày(tương đương 36,13%).
2.2.3.Hiệu suất sử dụng vốn lưu động của CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng Đông
a.Tình hình biến động về vốn lưu động của CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng Đông
10
Trước khi tiến hành đánh giá hiệu suất sử dụng vốn lưu động của CTCP Bóng đèn
Phích nước Rạng Đông, ta sẽ đi vào tìm hiểu về tình hình biến động về vốn lưu động của
doanh nghiệp năm 2019,2020. Sau khi nghiên cứu, em thu được kết quả sau:
Bảng 5: Tình hình phân bổ vốn lưu động năm 2019, 2020 của CTCP Bóng đèn Phích
nước Rạng Đông
Đơn vị tiền tệ: Tỷ đồng
Chênh lệch
CHỈ TIÊU Đầu năm 2019 Cuối năm 2019 Đầu năm 2020 Cuối năm 2020
(2020/2019)
Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ Tương
  Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền Tuyệt đối
trọng trọng trọng trọng đối
A. TÀI SẢN 92,67
2.428,40 89% 2.716,95 90% 2.764,07 90% 3.731,06 1.014,11 37,33%
NGẮN HẠN %
I. Tiền và các
26,25
khoản tương 575,79 24% 657,37 24% 657,37 24% 979,36 321,99 48,98%
%
đương tiền
1. Tiền 575,79   657,37   657,37   979,36      
III. Các
56,03
khoản phải 842,27 35% 1.217,59 45% 1.264,71 46% 2.090,53 872,93 71,69%
%
thu ngắn hạn
1. Phải thu
ngắn hạn của 714,27   973,98   973,98   2.003,08      
khách hàng
2. Trả trước
cho người bán 63,42   65,62   112,73   82,45      
ngắn hạn
3. Phải thu
69,71   183,12   183,12   78,69      
ngắn hạn khác
4. Dự phòng
phải thu ngắn -5,24   -5,24   -5,24   -73,80      
hạn khó đòi
5. Tài sản thiếu
0,11   0,11   0,11   0,11      
chờ xử lý
IV. Hàng tồn 30,7 17,60
994,08 41% 833,96 833,96 30% 656,76 -177,20 -21,25%
kho % %
1. Hàng tồn
994,08   833,96   833,96   656,76      
kho
V. Tài sản
0,30 0,29
ngắn hạn 16,24 1% 8,03 8,03 4,42 0,12% -3,62 -45,00%
% %
khác
1. Chi phí trả
0,24   0,44   0,44   1,00      
trước ngắn hạn
2. Thuế GTGT
0,6540   0,0015   0,0015   0,0015      
được khấu trừ
3. Thuế và các
khoản khác
15,35   7,60   7,60   3,42      
phải thu Nhà
nước
(Nguồn: Trích và tính toán dựa trên BCTC của CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng Đông
năm 2019, 2020)

11
Biểu đồ 1: Kết cấu vốn lưu động của CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng Đông năm
2019 và năm 2020

60%

Tiền và các khoản tương đương


50% tiền

Các khoản phải thu ngắn hạn

40% Hàng tồn kho

Tài sản ngắn hạn khác


30%

20%

10%

0%
Năm 2019 Năm 2020

(Nguồn: Trích và tính toán dựa trên BCTC của CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng Đông
năm 2019, 2020)
Qua bảng 1, ta thấy tài sản ngắn hạn tại thời điểm cuối năm 2019 là 2.716,95 tỷ đồng và
cuối năm 2020 là 3.731,06 tỷ đồng, tăng thêm 1.014,11 tỷ đồng( tương ứng với tỷ lệ là
37,33%) so với cuối năm 2019. Sự gia tăng tài sản ngắn hạn của Công ty chủ yếu là tăng ở
hai khoản mục: Tiền và các khoản tương đương tiền, Các khoản phải thu ngắn hạn khác.
Cuối năm 2020, vốn bằng tiền đạt 979,36 tỷ đồng so với cuối năm 2019( tương ứng với
tỷ lệ tăng 48,98%). Lượng vốn bằng tiền tắng lên nhanh chóng như vậy do tiền mặt tại quỹ
tăng cao.
Về các khoản phải thu ngắn hạn, cuối năm 2020 chiếm tỷ trọng 56,03% trong tổng
TSNH, tăng so với cuối năm 2019 một lượng là 872,93 tỷ đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là
71,69%. Nguyên nhân dẫn đến việc này là do Phải thu ngắn hạn của khách hàng tăng lên,
nhưng đồng thời trả trước cho người bán ngắn hạn và phải thu ngắn hạn khác đồng loạt
giảm xuống. Qua đó ta thấy, số vốn của công ty bị các đơn vị khác chiếm dụng tăng lên.
Doanh nghiệp trong thời gian tới cần quản lý tốt các khoản phải thu, vừa khuyến khích
nhiều người mua hàng, vừa tránh tình trạng vốn bị chiếm dụng quá nhiều.
Hàng tồn kho giảm 21,25%, từ 833,96 tỷ đồng(cuối năm 2019) xuống còn 656,76 tỷ
đồng(cuối năm 2020) do doanh thu tiêu thụ tăng mạnh, tăng 15,7% làm giảm giá trị hàng
tồn kho. Mặt khác, do nâng cao trình độ công tác kế hoạch, gắn sản xuất với tiêu thụ, lập kế
hoạch sản xuất và tiêu thụ bám sát thực tiễn thị trường. Đảm bảo dự trữ,luân chuyển vật tư
hàng hóa hợp lý, đáp ứng yêu cầu tiêu thụ.

12
b.Đánh giá hiệu suất sử dụng vốn lưu động của CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng
Đông
Để đánh giá hiệu suất sử dụng vốn lưu động của CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng
Đông, em đã tiến hành nghiên cứu và tính toán dựa trên BCTC của CTCP Bóng đèn Phích
nước Rạng Đông năm 2019-2020. Sau khi tính toán cẩn thận chi tiết, và nghiên cứu thị
trường, em đã thu được kết quả sau:
Bảng 6: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng vốn lưu động của CTCP Bóng đèn
Phích nước Rạng Đông

        Thay đổi 2020/2019


Chênh Chệnh
Năm Năm lệch lệch
CHỈ TIÊU Đơn vị tính
2019 2020 tuyệt tương
đối đối
Doanh thu thuần Tỷ đồng 4.255,76 4.922,45 666,69 15,67%
Vốn lưu động bình quân Tỷ đồng 2.572,67 3.247,56 674,89 26,23%
Vòng quay vốn lưu động (vòng) Vòng 1,65 1,52 -0,14 -8,37%
Kỳ luân chuyển vốn lưu động
Ngày 217,63 237,51 19,88 9,14%
(ngày)
Mức tiết kiệm vốn lưu động Tỷ đồng   -235,05
(Nguồn: Trích và tính toán dựa trên BCTC của CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng Đông
năm 2019, 2020)
Đồng thời, em cũng tiến hành nghiên cứu 2 doanh nghiệp cùng ngành để đánh giá hiệu
suất sử dụng vốn của CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng Đông so với một số doanh nghiệp
cùng ngành. Sau khi tiến hành nghiên cứu, em thu được kết quả sau:
Bảng 7: So sánh các chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng vốn lưu động của CTCP Bóng
đèn Phích nước Rạng Đông với một số doanh nghiệp cùng ngành năm 2020
So sánh So sánh 2020/CTCP
  2020/CTCP Tập   Dây cáp điện Việt
      đoàn GELEX Nam

CTCP
CTCP Tập Chênh Chênh Chênh
Dây cáp Chênh
Năm đoàn lệch lệch lệch
CHỈ TIÊU ĐVT điện Việt lệch tuyệt
2020 GELEX tuyệt tương tương
Nam đối
năm 2020 đối đối đối
năm 2020

Tỷ
Doanh thu thuần 4.922,45 2.971,62 1.950,83 66% 11.033,66 -6.111,21 -55%
đồng
Tỷ
Vốn lưu động bình quân 3.247,56 2.137,93 1.109,63 52% 2.372,86 874,71 37%
đồng
Vòng quay vốn lưu động (vòng) Vòng 1,52 1,39 0,13 9% 4,65 -3,13 -67%
Kỳ luân chuyển vốn lưu động
Ngày 237,51 259,00 -21,49 -8% 77,42 160,09 207%
(ngày)
(Nguồn: Trích và tính toán dựa trên BCTC của CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng Đông,
CTCP Tập đoàn GELEX và CTCP Dây cáp điện Việt Nam năm 2020)
13
*Nhận xét:
Số vòng quay vốn lưu động năm 2020 của CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng Đông đạt
1,52 vòng tức là trong một năm một đồng vốn lưu động của doanh nghiệp tạo ra 1,52 đồng
doanh thu thuần, con số này năm 2019 là 1,65 vòng và năm 2020 đã giảm 0,14 vòng, tương
ứng với tỷ lệ 8,37%. Khi so với 2 doanh nghiệp cùng ngành, số vòng quay vốn lưu động
năm 2020 của CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng Đông cao hơn CTCP Tập đoàn GELEX
0,13 vòng( tương đương với tỷ lệ 9%) và thấp hơn CTCP Dây cáp điện Việt Nam 3,13
vòng( tương đương với tỷ lệ 67%)
Kỳ luân chuyển vốn lưu động năm 2019 của CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng Đông
năm 2020 là 217,63 ngày tức là doanh nghiệp cần đến 217,63 ngày đến vốn lưu động hoàn
thành một kỳ luân chuyển. Sang đến năm 2020, hệ số này đã tăng lên 237,51 ngày tức là hệ
số này tăng thêm 19,88 ngày, tương ứng với tỷ lệ 9,14%. Khi đó ta thấy vốn lưu động năm
2020 luân chuyển chậm hơn so với năm 2019. Khi so sánh với 2 doanh nghiệp cùng ngành,
kỳ luân chuyển vốn lưu động của CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng Đông thấp hơn so với
CTCP Tập đoàn GELEX 21,49 ngày(tương đương với tỷ lệ 8%- tức là vốn lưu động của
CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng Đông luân chuyển nhanh hơn so với CTCP Tập đoàn
GELEX) và cao hơn CTCP Dây cáp điện Việt Nam 160,09 ngày(tương đương với tỷ lệ
207%- tức là vốn lưu động của CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng Đông luân chuyển chậm
hơn CTCP Dây cáp điện Việt Nam).
Mức tiết kiệm vốn lưu động của CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng Đông năm 2020 là
235,05 tỷ đồng tức là số vốn lưu động có thể tích kiệm được của doanh nghiệp là 235,05 tỷ
đồng do vốn lưu động năm 2020 luân chuyển chậm hơn so với vốn lưu động năm 2019.
2.3.Đánh giá chung về hiệu suất sử dụng vốn lưu động của CTCP Bóng đèn Phích
nước Rạng Đông
2.3.1.Những thành tựu đạt được
Doanh thu: 4.922 tỷ, tăng 15,67% so với năm 2019.
Lợi nhuận đạt: 424 tỷ, tăng 8,3% so với năm 2019.
Năm 2020 là một năm kinh doanh thành công của Rạng Đông khi doanh thu đạt 4.922
tỷ đồng, tăng 15,67% so với năm 2019. Năm 2020, kinh tế trong nước đối mặt với làn sóng
COVID-19 lần 2, thiên tai,hạn hán, sạt lở,… làm đứt gãy chuỗi cung ứng tuy nhiên CTCP
Bóng đèn Phích nước Rạng Đông đã thể hiện tốt bản lĩnh của mình và đạt được tốc độ tăng
trưởng tốt so với tốc độ tăng trưởng chunh của toàn ngành. Tổng tài sản tăng 31,49% so với
cùng kỳ đạt 4.026 tỷ phản ánh quy mô sản xuất của công ty ngày càng phát triển bền vững,
ổn định. Doanh thu tăng nên tài sản lưu động tăng 34,98% so với cùng kỳ, tăng tính linh
hoạt, tính thanh khoản của tài sản đảm bảo dòng tiền phục vụ hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Hàng tồn kho giảm 21,25%, từ 833,96 tỷ đồng(cuối năm 2019) xuống còn 656,76 tỷ
đồng(cuối năm 2020) do doanh thu tiêu thụ tăng mạnh, tăng 15,7% làm giảm giá trị hàng
tồn kho. Mặt khác, do nâng cao trình độ công tác kế hoạch, gắn sản xuất với tiêu thụ, lập kế
hoạch sản xuất và tiêu thụ bám sát thực tiễn thị trường. Đảm bảo dự trữ,luân chuyển vật tư
hàng hóa hợp lý, đáp ứng yêu cầu tiêu thụ.

14
Với nỗ lực không ngừng nghỉ, năm 2019- Rạng Đông đã hoàn thành sớm trước một
năm các chỉ tiêu của chiến lược 5 năm 2015-2020. Dù xảy ra một sự cố hy hữu( hỏa hoạn
ngày 28/8/2019), Rạng Đông đã tạo ra lượng doanh thu cao gấp 1,67 lần so với 8 tháng của
thời điểm trước khi cháy.
2.3.2.Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế
Không thể phủ nhận rằng, năm 2020 là một năm kinh doanh thành công của Rạng
Đông, tuy nhiên vẫn còn tồn tại một số mặt hạn chế và nguyên nhân dẫn đến hạn chế đó như
sau:
Về các khoản phải thu ngắn hạn, cuối năm 2020 chiếm tỷ trọng 56,03% trong tổng
TSNH, tăng so với cuối năm 2019 một lượng là 872,93 tỷ đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là
71,69%. Nguyên nhân dẫn đến việc này là do Phải thu ngắn hạn của khách hàng tăng lên,
nhưng đồng thời trả trước cho người bán ngắn hạn và phải thu ngắn hạn khác đồng loạt
giảm xuống. Qua đó ta thấy, số vốn của công ty bị các đơn vị khác chiếm dụng tăng lên.
Vòng quay hàng tồn kho của CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng Đông năm 2020 so với
một số doanh nghiệp cùng ngành, vòng quay hàng tồn kho của công ty thấp hơn. Điều này
chỉ ra rằng: doanh nghiệp có thể dự trữ vật tư quá mức dẫn đến tình trạng bị ứ đọng hoặc
sản phẩm bị tiêu thụ chậm so với các doanh nghiệp khác. Do đó, kỳ luân chuyển hàng tồn
kho cũng cao hơn so với các doanh nghiệp cùng ngành.
Vòng quay nợ phải thu của CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng Đông năm 2020 so với
một số doanh nghiệp cùng ngành thì về cơ bản vòng quay nợ phải thu của doanh nghiệp
thấp hơn.
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ DÀNH CHO CTCP BÓNG ĐÈN
PHÍCH NƯỚC RẠNG ĐÔNG
3.1.Bối cảnh ngành và định hướng chiến lược của CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng
Đông
*Bối cảnh ngành
Từ đầu năm 2020, cùng với đại dịch COVID-19, thế giới bước vào trạng thái ‘bình
thường mới’, phức tạp khôn lường và tiềm ẩn đầy rủi ro. Cạnh tranh nước lớn, toàn cầu hóa
song hành với bảo hộ thương mại và chủ nghĩa dân túy. Cách mạng công nghiệp 4.0 mở ra
kỷ nguyên mới của thời đại số: thiết bị số, công nghệ số, xã hội số, kinh tế số. Việc hình
thành con người số với những thay đổi hành vi tiêu dùng và sự lên ngôi của các mô hình
kinh doanh mới đã đặt ra thách thức vô cùng lớn cho cộng đồng doanh nghiệp nói chung.
Như vậy, tại thời điểm này, thách thức lớn nhất đối với Rạng Đông là làm thế nào để tạo
một động lực tăng trưởng mới, mạnh mẽ, đủ sức giúp Công ty tạo nên sự phát triển bứt phá
bền vững thích ứng với sự thay đổi của thời đại công nghệ 4.0.
*Định hướng chiến lược
- Làm chủ thông tin thị trường, thỏa mãn tối đa nhu cầu (hiện tại và tương lai), đáp ứng kỳ
vọng của khách hàng; dẫn dắt thị trường trong nước.
- Tăng trưởng hướng tới phát triển đồng thời cả thị trường nội địa và xuất khẩu- cả hai đều
có vai trò quyết định.
15
- Đa dạng hóa sản phẩm dựa trên lõi của Rạng Đông, cân bằng năng lực R&D- sản xuất-
tiêu thụ, phát huy tối ưu lợi thế so sánh của Rạng Đông, với 2 nhóm sản phẩm chính: chủ
lực – truyền thống và chủ lực – chiến lược – mũi nhọn, đẩy mạnh sản xuất kinh doanh.
- Phát triển kênh phân phối, hệ thống khách hàng gắn bó thủy chung, rộng, sâu, bên vững.
- Đột phá khâu marketing và truyền thông tích hợp truyền thống và hiện đại trên nền I 4.0.
3.2.Một số đề xuất, khuyến nghị
Sau quá trình nghiên cứu, tính toán em xin đưa ra một số đề xuất, khuyến nghị cho hạn
chế như sau:
Về vòng quay vốn lưu động: Để tăng số vòng quay vốn lưu động kéo theo kỳ luân
chuyển vốn lưu động giảm thì Công ty cần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động,
tránh lãng phí vốn lưu động, tránh ứ đọng vốn quá lâu mà không tạo ra lợi nhuận cho doanh
nghiệp. Phân tích đánh giá sử dụng vốn lưu động một cách hiệu quả, phân bổ vốn lưu động
thường xuyên cần thiết cho công ty một cách hợp lý, phối hợp giữa các thành phần vốn lưu
động cân đối để dễ dàng trong việc quản trị vốn lưu động có thể phát huy được hết hiệu quả,
tránh bị lãng phí. Vốn lưu động gắn chặt với từng bước thực hiện của hoạt động sản xuất và
kinh doanh. Để sử dụng vốn lưu động hiệu quả thì phải căn cứ vào quản trị tốt các thành
phần của vốn lưu động là hàng tồn kho, nợ phải thu và vốn bằng tiền.
Tiếp tục phát huy việc tăng cường sản xuất để làm giảm lượng hàng tồn kho bị ứ đọng.
Về các khoản phải thu ngắn hạn ta thấy, số vốn của công ty bị các đơn vị khác chiếm
dụng tăng lên. Do đó, doanh nghiệp trong thời gian tới cần quản lý tốt các khoản phải thu,
vừa khuyến khích nhiều người mua hàng, vừa tránh tình trạng vốn bị chiếm dụng quá nhiều.
Tìm kiếm thêm những thị trường mới giàu tiềm năng đồng thời nâng cao chất lượng sản
phẩm, đồng thời giảm chi phí sản xuất kinh doanh giúp tăng khả năng canh tranh trên thị
trường.
KẾT LUẬN
Vốn lưu động là điều kiện không thể thiếu đối với các doanh nghiệp hoạt động kinh
doanh trong nền kinh tế thị trường. Cùng với sự ra đời của nhiều doanh nghiệp, sự canh
tranh giữa các doanh nghiệp diễn ra ngày các gay gắt và khốc liệt. Để chiến thắng trong
cạnh tranh thì các doanh nghiệp phải tìm mọi cách để sử dụng vốn lưu động một cách tiết
kiệm, hợp lý và có hiệu quả.Việc sử dụng vốn lưu động có hiệu quả chính là cơ sở giúp
doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh thuận lợi.
Trong giai đoạn 2019-2020, CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng Đông đã có nhiều nỗ lực
trong việc phát triển, mở rộng hoạt động kinh doanh, và từng bước nâng cao hiệu suất sử
dụng vốn lưu động. Dù gặp phải sự cố hỏa hoạn không mong muốn cộng thêm tình hình
dịch bệnh diễn biến phức tạp. doanh nghiệp đã có những chính sách và chiến lược quản trị
vốn lưu động hợp lý và khá tốt, mang lại lợi nhuận cao. Tuy nhiên ,trong công tác này của
Công ty phải chú trọng hoàn thiện hơn nữa để phát huy tối đa sự vận động và hiệu quả của
đồng vốn lưu động.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

16
1.Giáo trình “ Tài chính doanh nghiệp”, năm 2015, NXB Học Viện Tài Chính.
2.Slide bài giảng môn “Tài chính doanh nghiệp 1”.
3.BCTC CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng Đông năm 2019,2020.
4.BCTC CTCP Tập đoàn GELEX năm 2020.
5.BCTC CTCP Dây cáp điện Việt Nam năm 2020.
6.Báo cáo thường niên CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng Đông năm 2019,2020.
7. Một số trang web: cafef.com.vn , vietstock.

PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM

17
18
19
20
21
22
23

You might also like