Professional Documents
Culture Documents
Mục lục
CHƢƠNG I: TÌM HIỂU KHẢ NĂNG CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT LẬP .................3
1.1 Tìm hiểu khả năng công nghệ của phương pháp tiện: ...............................3
1.2 Chuyển động tạo hình và sơ đồ kết cấu động học: .....................................3
1.2.1 Các chuyển động tạo hình : ....................................................................3
1.2.2 Phân tích các chuyển động -Thiết kế sơ đồ kết cấu động học : ..........8
CHƢƠNG II: THIẾT KẾ ĐỘNG HỌC MÁY ........................................................11
2.1 Tính toán xác định các thông số kĩ thuật của máy. ..................................11
2.1.1 Thông số động học: ...............................................................................11
2.1.2 Xác định lực cắt và công suất động cơ điện: ......................................13
2.2 Thiết kế động học hộp tốc độ: .....................................................................16
2.2.1 Chọn phương án không gian (PAKG) ................................................16
2.2.2 Phương án thứ tự (PATT): ..................................................................18
2.2.3 Lưới kết cấu và đồ thị vòng quay: .......................................................18
2.3 Thiết kế hộp chạy dao (HCD) .....................................................................31
2.3.1 Đặc điểm và yêu cầu .............................................................................31
2.3.1.2 Yêu cầu: ..............................................................................................31
2.3.2 Thiết kế hộp chạy dao chính xác .........................................................31
CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ KẾT CẤU MÁY.............................................................41
3.1 Xác định công suất của hộp tốc độ và hộp chạy dao ...............................41
3.1.1 Công suất cắt và công suất chạy dao ...................................................41
3.1.2 Tính sơ bộ các trục: ..............................................................................41
3.2 Tính 01 bộ truyền bánh răng trong hộp chạy dao ....................................43
3.2.1 Chọn vật liệu bánh răng và cách nhiệt luyện:....................................43
3.2.2 Định ứng suất mỏi tiếp xúc và ứng suất mỏi uốn cho phép ..............43
3.3 Thiết kế 01 trục trong hộp chạy dao và chọn ổ .........................................46
3.3.1 Thiết kế trục ..........................................................................................46
3.3.2 Chọn ổ ....................................................................................................50
3.4 Phân tích, lựa chọn cơ cấu đặc biệt trong xích chạy dao .........................50
3.5 Thiết kế hệ thống điều khiển hộp chạy dao ...............................................52
3.5.1 Thiết kế hệ thống điều khiển nhóm cơ sở: ..........................................52
1.1 Tìm hiểu khả năng công nghệ của phương pháp tiện:
Máy tiện là máy cắt kim loại đƣợc sử dụng rộng rãi trong ngành cơ khí. Máy tiện
thƣờng đƣợc phân thành máy tiện vạn năng và máy tiện chuyên dùng. Máy tiện vạn năng
đƣợc phân ra gồm máy tiện phổ thông và máy tiện ren. Còn máy tiện chuyên dùng thì tùy
theo công dụng của từng loại máy mà có tên gọi khác nhau. Ví dụ: máy tiện hớt lƣng,
máy tiện trục khuỷu, máy tiện ren chính xác…
Máy tiện vạn năng đƣợc sử dụng để thực hiện nhiều công việc khác nhau. Để gia công
nhiều loại chi tiết khác nhau nhƣ: tiện trong, tiện ngoài, tiện côn, thực hiện gia công các
mặt tròn xoay, tiện cắt đứt khoan khoét lỗ, ta rô làm ren… Hiện nay máy tiện có thể gia
công đƣợc các chi tiết có đƣờng kính từ 95 – 5000 mm, chiều dài từ 125 – 24000 mm.
Đối với máy tiện ren vít vạn năng đƣợc sử dụng rộng rãi nhƣ máy 1K62, 16K20,
T6M16,… Khi gia công ren thì máy có thể gia công đƣợc các bƣớc ren nhƣ sau:
- Ren Quốc tế từ 1 đến 192 mm;
- Ren Anh
-Ren mô đun( từ 0.5 đến 4.8 mm) : tp =π ( Đối với máy 1K62)
Ngoài ra có thể gia công ren khuếch đại, ren măt đầu, ren chính xác… Còn khi tiện
trơn thì ngƣời ta có thể tiện mặt trụ, tiện mặt đầu, tiện rãnh, tiện cắt đứt… Vì vậy có
chuyển động tiện trơn chạy dao dọc và tiện trơn chạy dao ngang.
1.2 Chuyển động tạo hình và sơ đồ kết cấu động học:
1 .2.1 Các chuyển động tạo hình :
Trong máy tiện chuyển động chính là chuyển động quay tròn của phôi tức là trục
chính, đây là chuyển động tạo ra tốc độ cắt gọt còn chuyển động của dao theo phƣơng
dọc và phƣơng ngang đảm bảo cho dao ăn liên tục vào lớp kim loại, tạo ra năng suất gia
công và độ nhẵn bề mặt gia công. Chuyển động chính và chuyển động chạy dao gọi là
chuyển động cơ bản trong máy bên cạnh đó còn có những chuyển động khác không trực
tiếp cắt gọt nhƣng cần phải có nhƣ tiến dao nhanh, lùi dao gọi là các chuyển động phụ.
Q1 n
S T2
Hình 1.1
- Chuyển động tịnh tiến T2 dọc trục phôi với lƣợng chạy dao S.
1.2.1.2 Tiện bằng dao phá đầu cong :
- Chuyển động quay Q1 của phôi, với tốc độ cắt V;
- Chuyển động tịnh tiến T2 dọc trục phôi với lƣợng chạy dao S.
Q1 n
S T2
Hình 1.2
Q1 n
S T2
Hình 1.3
1.2.1.4 Tiện bằng dao xén mặt đầu
- Chuyển động quay Q1 của phôi, với tốc độ cắt V;
- Chuyển động tịnh tiến T3 vuông góc với trục phôi với lƣợng chạy dao S
Q1 n
S T3
Hình 1.4
1.2.1.5 Tiện cắt đứt
- Chuyển động quay Q1 của phôi, với tốc độ cắt V;
- Chuyển động tịnh tiến T2 vuông góc với trục phôi với lƣợng chạy dao S.
1Q n
S T2
Hình 1.5
Q1 n
S T2
Hình 1.6
1.2.1.7 Tiện định hình
- Chuyển động quay Q1 của phôi, với tốc độ cắt V;
- Chuyển động tịnh tiến T2 vuông góc với trục phôi với lƣợng chạy dao S.
Q1 n
S T2
Hình1.7
Ngoài ra máy tiện ren vít vạn năng còn thực đƣợc các khả năng công nghệ sau:
Hình 1.8
Kết luận: từ trên ta thấy chuyển động tạo hình trên máy gồm mọi chuyển động tƣơng đối
giữa phôi và dao trực tiếp tạo ra bề mặt gia công. Các chuyển động tạo hình đơn giản khi
các chuyển động độclập với nhau, chuyển động phức tạp khi các chuyển động phụ thuộc
nhau trong quá trình tạo hình.
Ngoài ra ta cần quan tâm đến một số phƣơng pháp tạo hình bề mặt nhƣ phƣơng pháp
chép hình, là phƣơng pháp mà trong đó biên dạng lƣỡi cắt giống bề mặt cần gia công.
Phƣơng pháp bao hình là lƣỡi cắt khi chuyển động sẽ tạo ra các bề mặt, đƣờng hoặc điểm
luôn luôn tiếp xúc bề mặt gia công, tập hợp tất cả những điểm tiếp xúc này chính là
đƣờng sinh bề mặt gia công và bề mặt tạo hình không phụ thuộc vào biên dạng lƣỡi cắt
và phƣơng pháp cắt theo vết dùng trong máy công cụ điều khiển số.
1.2.2 Phân tích các chuyển động -Thiết kế sơ đồ kết cấu động học :
Để mô tả chuyển động của các loại chuyển động từ nguồn động cơ đến cơ cấu
chấp hành khác ta sử dụng sơ đồ kết cấu động học.
Để tạo hình bề mặt các chi tiết máy khi gia công chúng bằng phƣơng pháp cắt
gọt, máy phải tạo cho phôi và dao các chuyển động tƣơng đối với nhau.
Đối với máy tiện khi tạo hình bề mặt cho một chi tiết máy thì máy cũng phải tạo
cho phôi chuyển động quay và cho dao chuyển động tịnh tiến. Tùy vào chi tiết mà quy
định phƣơng chuyển động của dao, nếu là mặt trụ tròn thì dao chỉ chuyển động tịnh tiến
theo phƣơng dọc trục. Còn đối với bề mặt tròn xoay thì chuyển động của dao là tổng hợp
của hai phƣơng chuyển động theo hƣớng trục và hƣớng tâm. Trong đó mâm cặp và bàn
dao là hai cơ cấu chấp hành để thự hiện chuyển động của máy. Mâm cặp đƣợc gắn với
trục chính để điều chỉnh chuyển động của trục chính thì ta có hộp tốc độ, còn hộp chạy
dao để điều chỉnh bàn dao.
Để tạo ra chuyển động tƣơng đối giữa dao và phôi thì giữa chúng với nhau hoặc
vói nguồn chuyển động phải có mối liên hệ về chuyển động nhất định. Tất cả các khâu
liên hệ theo một quy luật nhất định, tạo nên một xích truyền động gọi là xích động.
Máy tiện ren vít vạn năng gồm có hai xích động: xích tốc độ và xích
chạy dao
- Xích tốc độ:
Xích tốc độ từ động cơ qua tỷ số truyền cố định qua hộp tốc độ truyền chuyển động quay
cho phôi.
- Xích chạy dao:
Xích chạy dao truyền từ phôi đến hộp tốc độ dến vít me, bàn dao. Xích này truyền
chuyển động tịnh tiến cho dao và phối hợp giữa chuyển động quay của phôi và chuyển
động tịnh tiến của dao.
Ta có các sơ đồ kết cấu động học của máy tiện ren vít vạn năng:
SVTH: NGUYỄN TUẤN ĐIỆP – 17C1B Page 8
ĐỒ ÁN MÁY CÔNG CỤ GVHD: NGUYỄN PHẠM THẾ NHÂN
1 2 3 4
AC
5
is iv
6 tx
8
7
Sơ đồ 1
1 2 3
AC
4
is iv
5 7 tx
6
Sơ đồ 2
1 2 3
AC
4 5 6 tx
AC
Sơ đồ 3
* Phương án 1: Không có mối liên hệ trực tiếp giữa số vòng quay trục chính và lƣợng
chạy dao nên khó điều chỉnh máy để gia công, cần tìm mối quan hệ của V,S cũng khó
khăn.
* Phương án 2: có mối quan hệ mật thiết giữa tốc độ quay trục chính và lƣợng chạy
dao S nên dễ điều chỉnh chế độ cắt khi gia công các chi tiết khác nhau
* Phương án 3: sử dụng 2 động cơ nên gây tốn kém, việc bố trí nhiều động cơ làm
máy thêm cồng kềnh. Hơn nửa nó cũng không có mối quan hệ trực tiếp giữa tốc độ cắt và
lƣợng chạy dao
Chọn phƣơng án 2 là tối ƣu hơn cả
Từ đó ta có phƣơng trình xích động:
Xích tốc độ: nđc ×i1−2 ×iv ×i3−4 = ntc
Xích cắt ren: 1vòngtc×i4−5 ×is ×i6−7 ×tx = tp
Với: nđc; ntc : là số vòng quay của động cơ và trục chính;
nđc; i3−4; i4−5; i6−7 : là tỷ số truyền cố định;
is, iv là tỉ số truyền hộp tốc độ và hộp chạy dao
tp là bƣớc ren cần gia công.
Từ đó suy ra:
iv = is =
2.1 Tính toán xác định các thông số kĩ thuật của máy.
2.1.1 Thông số động học:
2.1.1.1 Xác định vận tốc cắt Vc:
- Đƣờng kính lớn nhất gia công đƣợc trên máy: Dmax = 320mm Ta có phạm vi điều chỉnh
đƣờng kính chi tiết gia công:
Trong đó: T: là tuổi bền dao, đối với dao tiện T = (30÷60) phút , chọn T = 45 phút.
m, x, y, Cv là các số mũ tra bảng (5-17) STCNCTM tập 2.
Có: Cvmax = 328 ; m = 0.28 ; x = 0.12 ; y= 0.25
Cvmin = 47 ; m = 0.2 ; x = 0.2, y = 0.8
Vmax= ( )
Vmin = ( )
(vg/ph)
(vg/ph)
(vg/ph)
Sơ bộ ta thấy n =21.26÷1010.6(vg / ph). Ta có thể chọn tốc độ cho máy thiết kế là:
nmin =22.4 (vg / ph)
nmax = 1000 (vg / ph)
2.1.1.3 Phạm vi điều chỉnh số vòng quay :
Do Z là số nguyên và cần lấy bằng bội số của 2 và 3, vì truyền động trong hộp tốc độ
thƣờng do những khối bánh răng có 2, 3 hoặc 4 = 2×2 bánh răng thực hiện, nên chọn
Z=12.
Tốc độ của hộp tốc độ lần lƣợt có các vòng quay cần thiết kế theo tiêu chuẩn nhƣ sau:
nz =×nz−1 = n1 ×z−1
Dựa vào bảng II-2 tài liệu [1] trang 27:
nmin = n1 n2 n3 n4 n5 n6 n7 n8 n9 n10 n11 n12
2.1.2.2 Xác định lực cắt và công suất động cơ dẫn động trục chính:
Lực tác dụng vào phôi trong quá trình cắt gọt là ⃗⃗⃗
SVTH: NGUYỄN TUẤN ĐIỆP – 17C1B Page 13
ĐỒ ÁN MÁY CÔNG CỤ GVHD: NGUYỄN PHẠM THẾ NHÂN
⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗
Với: Pz: lực tiếp tuyến trùng với phƣơng chuyển động cắt chính.
Py: lực hƣớng kính dọc theo trục dao.
Px: Lực chạy dao theo chiều trục của chi tiết.
Trong đó lực cắt Pz: xác định tải trọng động của cơ cấu hộp tốc độ và tạo nên công suất
chủ yếu.
R
Pz
Py
Px
( )
2.1.2.3 Xác định lực cắt và công suất động cơ dẫn động hộp chạy dao:
Lực chạy dao tính theo công thức:
Q = k×Px + f×(Pz + G) ( II-38 tài liệu [1])
Với: - k: hệ số tăng lực ma sát do Px tạo nên mô mem lật: k =1.15
- G: trọng lƣợng phần dịch chuyển G = 200kg ≈ 2000 N
- f = 0.15÷0.18 chọn f = 0.16
Công suất chạy dao tính theo công thức:
( )
( )
Công suất cần thiết để thiết kế của động cơ điện trên máy là:
Nđc =Nc +Nđs = 4.04+0.079 = 4.119 (kw)
Để đảm bảo công suất ta chọn động cơ điện trên máy có công suất lớn hơn công
suất tính toán một ít.
Theo tiêu chuẩn ta chọn động cơ có công suất Nđc = 4.5(kw). Có n = 1440 (v/ph)
BẢNG CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CẦN THIẾT KẾ :
Số vòng quay trục chính nmin ÷ nmax 11.2÷2240 Vòng/phút
Phạm vi điều chỉnh số vòng quay Rn 200
Chiều sâu cắt tmin ÷ tmax 1.28÷5.158 mm/vòng
Lƣợng chạy dao smin ÷ smax 0.07÷0.7 m/phút
Công bội 1.26
Số cấp tốc độ Z 24 cấp
nmax 1060
Rn 45.1
nmin 23.5
- Công bội θ:
Z 1 Rn 11 45.1 1.41
Z = 22.3 = 12
n dc 1440
x 1.6log 1.6log 2.86
n min 23.5
Phân bố phƣơng án không gian trên cơ sở các nhóm truyền bánh răng di trƣợt 2,3 bậc:
SVTH: NGUYỄN TUẤN ĐIỆP – 17C1B Page 16
ĐỒ ÁN MÁY CÔNG CỤ GVHD: NGUYỄN PHẠM THẾ NHÂN
L b f
+ Số lƣợng bánh răng trên trục cuối: dựa trên nhóm tốc độ cuối.
Các yếu tố
Bảng 2.1:
Str 4 4 4
So sánh
Sbr 14 14 14
(1) (3) (6) (1) (6) (3) (2) (1) (6) (2) (6) (1) (4) (2) (1) (4) (1) (2)
PATT: I II III
* Phƣơng án b. PAKG: 3 x 2 x 2
PATT: I III II
* Phƣơng án c. PAKG: 3 x 2 x 2
PATT: II I III
* Phƣơng án d. PAKG: 3 x 2 x 2
PATT: II III I
* Phƣơng án e. PAKG: 3 x 2 x 2
PATT: III II I
* Phƣơng án f. PAKG: 3 x 2 x 2
PATT: III I II
SVTH: NGUYỄN TUẤN ĐIỆP – 17C1B Page 20
ĐỒ ÁN MÁY CÔNG CỤ GVHD: NGUYỄN PHẠM THẾ NHÂN
→ Qua lƣới kết cấu các PAKG, ta chọn phƣơng án a. có PATT: I-II-III, có kết cấu dạng
hình rẻ quạt, vì lƣới kết cấu dạng này có các tỉ số truyền thay đổi từ từ, đều đặn. Do vậy,
các bánh răng làm việc trong miền có tốc độ cao, có kết cấu cân đối, bảo đảm khả năng
làm việc tốt nhất của các bộ truyền.
Để nối liền truyền động HTĐ đến HTC dùng bộ truyền đai.
Thêm trục để nối động cơ vào HTĐ.
*Máy tiện T616 có hộp tốc độ với số cấp tốc độ z = 12 , có hộp tốc độ (HTĐ) và hộp
trục chính (HTC). Hai hộp này nối với nhau bằng bộ truyền đai. Do đó phƣơng án không
gian biến hình lần thứ nhất với công thức kết cấu:
Z0 = 1[0].3[1].2[3].1[0].2[6]
Các nhóm truyền động có đặc tính xi = 0 là đai truyền . Lƣới kết cấu của nó
đƣợc thể hiện ở hình sau :
*Vì hộp tốc độ máy T616 có hệ số cấp vận tốc θ = 1,41 , nên phạm vi điều chỉnh tỷ số
truyền trong nhóm truyền động cuối cùng :
Ri= = θ6 =1,416=8
Trong trƣờng hợp này, cả hai tỷ số truyền : imax =i7 , imin =i6 đều có giá trị giới hạn ,
tức là i7 = 2 và i6 = . Đẻ giới hạn kích thƣớc chi tiết máy , ta lấy i 7=1 , đồng thời để
đảm bảo phạm vi điều chỉnh số vòng quay yêu cầu , cần phải có i6 = . Để đƣa trị số này
vào phạm vi cho phép , ta dùng thêm 1 trục trung gian để tách i6 thành 2 tỷ số truyền :
i6=i6a.i6b . Do đó , phƣơng án bố trí không gian biến hình lần thứ hai đƣợc thể hiện nhƣ
sau : Z = 3x2x1x(1+1x1)
+ Trực tiếp: Động cơ (I) - (II) - (III) - (IV) - (V) - (VII) (trục chính), tạo nên 6 cấp
tốc độ cao.
+ Gián tiếp: Động cơ (I) - (II) - (III) - (IV) - (VI) - (VII) (trục chính), tạo nên 6
cấp tốc độ thấp và qua (V’)
2.2.3.2. Đồ thị vòng quay:
- Chọn tỉ số truyền:
+ Nhóm I có 3 tỉ số truyền: i1 : i2 : i3 = 1 : θ : θ2
Ta chọn:
+ Nhóm II có 2 tỉ số truyền: i4 : i5 = 1 : θ3
Ta chọn: { θ
ê ô
Ta chọn: { θ
Qua đồ thị vòng quay ta thấy 12 cấp tốc độ của hộp tốc độ truyền đến trục chính theo 2
đƣờng truyền trực tiếp cho 6 cấp số vòng quay cao. Đƣờng truyền gián tiếp cho 6 cấp
số vòng quay.
Số vòng quay tốc độ đối với θ = 1.41 tra theo dãy số vòng quay tiêu chuẩn [vg/ph]:
i0 =
E là số nguyên.
Điều kiện:
{
∑
ải
{
+ Số răng của nhóm truyền I:
; f1+ g1 = 27
; f 2 + g2 = 3
; f3 + g3 = 12
; f 4 + g4 = 3
θ
i5 = θ = 1.41 = ; f5 + g5 = 12
Trong nhóm truyền này i4 = min; i5 = max, tỷ số truyền i4 có độ nghiêng lớn hơn i5
nên ta dùng công thức:
Chọn E = 8 =>∑ E . K = 8 . 12 = 96
Chọn E = 3 =>∑
i i1 i2 i3 i4 i5 i6a i6b i7
∑ 108 96 102 54
ntt 22,6 32,4 46,2 63,5 90,7 129,5 175 250 357 490 700 1000
ntc 22,4 31,5 45 63 90 125 180 250 355 500 710 1000
- Tốc độ làm việc chậm hơn nhiều so với hộp tốc độ. Vì thế công suất truyền động của
hộp chạy dao không đáng kể, thƣờng chỉ bằng 5÷10% công suất truyền động chính.
- Hộp chạy dao phai đảm bảo tỉ số truyền chính xác giữa trục và phôi.
- Hộp chạy dao dùng cơ cấu bánh răng di trƣợt ở nhóm cơ sở và cơ cấu mean ở nhóm
gấp bội.
tức là:
iSmax 2.8
R is 14
iSmin 1
5
- Đảm bảo độ chính xác cần thiết của chuyển động chạy dao khi cắt ren.
- Phải đảm bảo đủ công suất để thắng phản lực cắt dọc trục Px, truyền động êm, có khả
năng đảo chiều.
- Ren hệ mét (ren quốc tế) [mm]: tp = 0.5; 0.75; 1; 1.25; 1.5; 1.75; 2; 2.25; 2.5; 3; 3.5;
4; 4.5; 5; 6; 7; 9.
25.4
- Ren hệ Anh [số ren trên 1”]: n = 38; 36; 30; 28; 20; 19; 18; 16; 15; 14; 12;
tp
11; 10; 9.5; 8; 7.5; 7; 6; 5.5; 5; 4.75; 4.5; 4; 3.75; 3.5; 3; 2.75; 2.5; 2.
tp
- Ren hệ môđun [mm]: m = 0.5; 0.75; 1; 1.25; 1.5; 1.75; 2; 2.25; 2.5; 3; 3.5; 4; 5;
П
6; 7; 9.
- Theo máy chuẩn T6M16 chọn tỉ số truyền bánh răng thay thế:
+ icđ= 1
2
+ igb =1/1
- Thay lần lƣợt các bƣớc ren tp = 2; 2.5; 3; 3.5; 4.5 (mm). Ta đƣợc 5 tỉ số truyền nhóm cơ
sở:
- Tống số răng ZTi của từng cặp bánh răng ăn khớp trong cơ cấu bánh răng di trƣợt
+ Dựa vào máy chuẩn T6M16, chọn khoảng cách trục: A = 78 (mm).
ZTi 78 62 52 45 35
- Tính ki = Ai + Bi:
Ai
i csi
Bi
ki 3 13 7 15 17
- Lập bảng tính số răng: lần lƣợt đối chiếu ZTi, Ki để tìm xem 1ô nào đó có thể tìm số
z Ti
nguyên ai , tổng số các cặp bánh răng sai khác không quá 2 răng.
Ki
icsi = Ai/Bi
1 5 3 7 9
i cs1 i cs2 i cs3 i cs4 i cs5
2 8 4 8 8
ZTi ki 3 13 7 15 17
mi
78 2 _ _ _
62 2.5 _ _ _ _
52 3 _ _ _
45 3.5 _ _ _
39 4 _ _ _
- Chọn số răng các bánh răng của cơ cấu bánh răng di trƣợt nhóm cơ sở:
+ Với lƣu ý:
1 26 5 30 3 27
• i cs1 • i cs2 • i cs3
2 52 8 48 4 36
7 21 9 27
• i cs4 • i cs5
8 24 8 24
- Nhóm gấp bội cần phải tạo ra 4 tỉ số truyền: igb = 1/4; 1/2; 1/1; 2/1.
- Chọn khoảng cách trục A = 78 (mm), đúng bằng khoảng cách trục của các bánh răng cơ
sở. Chọn môđun của các cặp bánh răng m = 2.
- Để đơn giản tính toán ta chọn trƣớc ZA = 26, chọn Z1 = Z’1. Số răng của các bánh răng:
Z1 Z'2 Z'2 2
igb4 Z'2 2 ZA 2 26 52
Z'1 ZA ZA 1
Z2 Z'2 Z2 1
igb3 Z2 ZA 26
Z'2 ZA ZA 1
+ Để khoảng cách trục A giữa trục I và II bằng khoảng cách trục A giữa trục II và III:
Z1 + Z’1 = Z2 + Z’2 = 78
78
Mà Z1 Z’1 Z1 Z’1 39
2
.m
→ i tt
icđ .ics . igb . t x
4 65 87
i tt
3 45 30
Vậy để tiện ren môđun, ta sử dụng 4 bánh răng thay thế: a = 65; b = 45; c = 87; d = 30
2.3.2.5.2. Tính toán các bánh răng thay thế khi tiện ren hệ Anh:
Để tính itt khi cắt ren hệ Anh, ta tính lần lƣợt cho từng loại ren dựa vào bảng xếp ren đã
chọn:
25.4
tp 9.5
i tt
icđ .ics . igb . t x icđ .ics . igb . t x
Vậy cặp bánh răng thay thế khi cắt ren n = 9.5: a = 60; b = 45; c = 127; d = 95
+ Cắt ren có n = 9:
Vậy cặp bánh răng thay thế khi cắt ren n = 9: a = 60; b = 45; c = 127; d = 90
Vậy cặp bánh răng thay thế khi cắt ren n = 7.5: a = 60; b = 45; c = 127; d = 75
+ Cắt ren có n = 7:
Vậy cặp bánh răng thay thế khi cắt ren n = 7: a = 60; b = 45; c = 127; d = 70
Vậy cặp bánh răng thay thế khi cắt ren n = 6: a = 60; b = 45; c = 127; d = 75
Vậy cặp bánh răng thay thế khi cắt ren n = 5.5: a = 60; b = 45; c = 127; d = 75
Vậy cặp bánh răng thay thế khi cắt ren n = 5: a = 60; b = 45; c = 127; d = 75
Vậy cặp bánh răng thay thế khi cắt ren n = 4: a = 60; b = 45; c = 127; d = 70
Cắt thử ren quốc tế tp = 3.5(mm) có: ics= ; igb = 1; icđ = ; itt = ; tx = 6mm.
1 60 127 3
1 6 5.08 t 'p
2 45 75 4
3.1 Xác định công suất của hộp tốc độ và hộp chạy dao
3.1.1 Công suất cắt và công suất chạy dao
Công suất cắt:
Nếu kể đến hiệu suất của máy = 0,75 – 0,85. Ta lấy là 0,75 thỡ công suất cần thiết
√ ( )
√ ( )
Kết luận: Các đƣờng kính đƣợc chọn ở bảng trên là các đƣờng kính tiêu chuẩn tại các tiết
diện lắp bánh răng và ổ bi. Tại các tiết khác, ta có thể lấy tăng hay giảm tuỳ thuộc vào kết
cấu và lực tác dụng.
3.2.2 Định ứng suất mỏi tiếp xúc và ứng suất mỏi uốn cho phép
a) Ứng suất tiếp xúc cho phép:
[ζ]tx = [ζ]N0 tx×K’N
Trong đó:
- [ζ] No tx là ứng suất tiếp xúc cho phép khi bánh răng làm việc lâu dài - k’N: là hệ
số chu kỳ ứng suất tiếp xúc, đƣợc tính theo công thức:
Trong đó:
ζ−1 ≈ 0.45×ζbk
= 0.45×580 = 261 (N/mm2) (đối bánh nhỏ)
= 0.45×480 = 216 (N/mm2) (đối bánh lớn)
n là hệ số an toàn, n = 1.5
Kζ là hệ số tập trung ứng suất chân răng; Kζ = 1.8
√ ( CT 3-7 TKCTM )
với: N0 = 5×106 ; Ntđ2 =1185840000; Ntđ1 = 1185840000
Suy ra: √ ; √
Vậy ta có:
( ) ( )
( ) √( ) ( )
Chọn A = 90 (mm)
- Tính đƣờng kính trục ở các tiết diện nguy hiểm tính theo công thức:
√ ( )
Lấy [δ] = 70[N/mm2] (TKCTM - Nxb GD)
√
nζ - hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất pháp:
Vì trục quay nên ứng suất pháp (uốn) biến đổi theo chu kỳ đối xứng:
ζa = ζmax = -ζmin = ; ζm = 0
Bộ truyền làm việc hai chiều nên ứng suất tiếp (xoắn) biến đổi theo chu kỳ mạch động:
ηa = ηmax = ; ηm = 0
Trục có then hoa nên tra bảng 7-26 TKCTM ta có các thông số của trục tiết diện tròn:
(mm3)
(mm3)
- ζ-1 là giới hạn mỏi uốn: ζ-1 = 0.45×ζb = 0.45×900 = 450 [N/mm2] (trục làm bằng
thép 40X nên có ζb = 900 [N/mm2]
- η-1 là giới hạn mỏi xoắn: η-1 = 0.25×ζb = 0.25×900 = 225 [N/mm2]
- ψζ và ψη là hệ số xét đến ảnh hƣởng của trị số ứng suất trung bình đến sức bền
mỏi. Với thép hợp kim có thể lấy: ψζ =0.15 ; ψη = 0.1
- β là hệ số tăng bền: Ở đây không dùng các biện pháp tăng bền nên lấy β = 1
- εζ và εη là hệ số kích thƣớc: xét ảnh hƣởng của kích thƣớc tiết diện trục đến giới
hạn mỏi. Tra bảng ta có: εζ = εη = 0.77
- kζ và kη là hệ số tập trung ứng suất thực tế khi uốn và xoắn: kζ = 1.92 ; kη = 1.39
- [n] là hệ số an toàn cho phép: trong điều kiện làm việc bình thƣờng lấy [n] = 2
Suy ra:
√
3.3.2. Chọn ổ
Chọn sơ bộ ổ bi đỡ một dãy (số hiệu 304 – Theo GOST 8338-75)
Hệ số khả năng làm việc của ổ đƣợc tính theo công thức: C = Q×(n×h)0.3≤ Cbảng
n = 17.8 v/ph;
số giờ làm việc của ổ: h = 16000 giờ
Q: Tải trọng tƣơng đƣơng của ổ: Q = (Kv×R+m×At)×KN×Kt
Kv = 1: vòng trong quay;
Kt = 1 là hệ số tải trọng;
Kn = 1 là hệ số nhiệt độ;
R là tải trọng hƣớng tâm
√
√ √
√ √
At = SA+ Fms - SB
- Với Fms = N×fms là lực ma sát sinh ra khi di trƣợt bánh răng trên trục.
→Fms = 100×0.2= 20 N; (Giả sử khối bánh răng di trƣợt có khối lƣợng
1kgN = m×g = 10×10 = 100 N )
- SA bằng SB nên lấy SA= SB
→ At= Fms= 20 N
Ta có: QA = QB = (1681×1+1.5×20) = 1712 N = 171 daN
Suy ra : C = 171×(17.8×16000)0.3= 7402
Tra bảng 14P TKCTM chọn đũa côn đở chặn có số hiệu 104 có thông số:
d = 20; D = 52; B = 15; Cbảng = 7940
3.4 Phân tích, lựa chọn cơ cấu đặc biệt trong xích chạy dao
Cơ cấu Mean có hai loại :
Loại trực tiếp (hình 3.41) nhƣ nhóm gấp bội trong máy T616. Loại này cứng vững
nhƣng tỷ số truyền bằng tổng số bánh răng. Do đó nếu cần dùng tỷ số truyền nhiều từ
6÷8 thì chiều dài trục lớn, kém cứng vững.
Để đáp dứng tỷ số truyền lớn từ 6÷8 dùng loại gián tiếp (hình 3.42), có 14 bánh răng
tạo đƣợc 8 tỷ số truyền.
Nguyên tắc làm việc của cơ cấu Mean là lắp các khối bánh răng hai bậc kế tiếp nhau.
Chỉ cần cố định bánh răng đầu tiền Z2 trên trục I. Đây cũng là nhƣợc điểm cơ bản của
cơ cấu này. Dù chỉ cần dung một tỷ số truyền nhƣng tất cả các bánh răng đều quay lồng
không, gây ồn và mòn.
Điểm giống nhau của hai loại này là: đều có bánh răng Z0 lắp then hoa với trục III và
di trƣợt trên trục này. Cả hai loại đều có Z1=2Z2; Z2=Z0; . Nghĩa là nó thực
hiện một dãy tỷ số truyền là cấp số nhân của công sai . Sự khác nhau của chúng
là: loại gián tiếp có lắp them bánh răng đệm hành tinh Z và loại trục tiếp có 2 bánh răng
có số răng Z3 ăn khớp với nhau.
( )
( )
( )
( )
- Chọn hệ thống điều khiển nhóm cơ sởlà cơ cấu điều khiển bằng cam mặt đầu.
+ Điều khiển khối bánh răng A, giả sử vị trí gốc là tỉ số truyền i1 gạt sang phải cho tỉ
số truyền i2.
SVTH: NGUYỄN TUẤN ĐIỆP – 17C1B Page 52
ĐỒ ÁN MÁY CÔNG CỤ GVHD: NGUYỄN PHẠM THẾ NHÂN
, là độ nâng cam
(β: góc quay, R: chiều dài tay gạt, chọn R = 130 mm)
Cơ cấu mean
- Để thay đổi tỉ số truyền nhóm gấp bội nhờ cơ cấu bánh răng di trƣợt ZA.
- Để điều khiển bánh răng di trƣợt ZA, ta dùng cơ cấu ngàm gạt:
+ Khi quay tay quay (2), đồng thời cũng làm bánh răng (3) quay. Bánh răng (3) làm di
động thanh răng (4) trên sống trƣợt (5) lắp chặt vào thân máy. Ngàm gạt (1) lắp chặt với
thanh răng đƣa chi tiết ZA đến các vị trí nhất định.
- Tính hành trình gạt L và góc quay α: chọn vị trí bánh răng ZA gốc tại igb = 2. Hành trình
gạt L và góc quay α từ vị trí igbi ÷ igbi+1 là nhƣ nhau.
L=B+b
Trong đó B,b: lần lƣợt là chiều dày bánh răng và khe hở vị trí igbi ÷ igbi+1