You are on page 1of 146

MỤC LỤC

CHƢƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ…………………....4


1. Tên chủ dự án đầu tƣ: Công ty TNHH Hải Linh ..............................................4

2. Tên dự án đầu tƣ: Dự án “Đầu tƣ xây dựng công trình mở rộng kho xăng dầu
Hải Linh- Việt Trì” ................................................................................................4

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tƣ: ............................7

4. Nguyên liệu, điện năng, nguồn cung cấp điện, nƣớc của dự án đầu tƣ: ...........9

CHƢƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ
NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƢỜNG ............................................................11

1. Sự phù hợp của dự án đầu tƣ với quy hoạch bảo vệ môi trƣờng quốc gia, quy
hoạch tỉnh, phân vùng môi trƣờng: .....................................................................11

2. Sự phù hợp của dự án đầu tƣ đối với khả năng chịu tải của môi trƣờng: .......11

CHƢƠNG III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP
BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ ............................................17

1. Công trình, biện pháp thoát nƣớc mƣa, thu gom và xử lý nƣớc: ....................17

1.1. Thu gom, thoát nƣớc mƣa: ...........................................................................17

1.2. Thu gom, thoát nƣớc thải: ............................................................................18

1.3. Xử lý nƣớc thải:............................................................................................20

3. Công trình lƣu giữ, xử lý chất thải rắn thông thƣờng: ....................................22

4. Công trình, biện pháp lƣu giữ, xử lý chất thải nguy hại: ................................22

5. Phƣơng án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trƣờng trong quá trình vận hành
thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành: ..........................................................24

6. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trƣờng: ............................................................................27

CHƢƠNG IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƢỜNG......29

1
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nƣớc thải: ................................................29

CHƢƠNG V. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ


LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƢƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƢỜNG CỦA
DỰ ÁN ................................................................................................................31

1. Kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải đã thực hiện: ..........32

2. Chƣơng trình quan trắc chất thải. ....................................................................38

2.1. Chƣơng trình quan trắc môi trƣờng định kỳ: ...............................................38

CHƢƠNG VI. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƢ .................................39

2
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. Bảng thống kê mốc tọa độ ranh giới Kho xăng dầu Hải Linh- Việt Trì .4
Bảng 2. Các hạng mục công trình hiện trang của kho xăng Hải Linh- Việt Trì ...6
Bảng 3. Nhu cầu nguyên liệu, điện năng. ...........................................................10
Bảng 4. Tiêu chuẩn các thông số chất lƣợng nƣớc cơ bản của sông Lô .............13
Bảng 5. Tính toán tải lƣợng chất ô nhiễm tối đa của nƣớc sông Lô ...................14
Bảng 6. Tính toán tải lƣợng ô nhiễm có sẵn trong nguồn nƣớc sông Lô ............14
Bảng 7. Tính toán tải lƣợng ô nhiễm của chất ô nhiễm chảy vào sông Lô .........15
Bảng 8. Tính toán khả năng tiếp nhận nƣớc thải của sông Lô ............................16
Bảng 9. Thống kê khối lƣợng thoát nƣớc mƣa của dự án ...................................18
Bảng 10. Khối lƣợng chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình vận hành .....23
Bảng 11. ội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trƣờng .......................................................................27
Bảng 12. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng
nƣớc thải ..............................................................................................................29
Bảng 13. Kế hoạch dự kiến lấy mẫu giai đoạn vận hành ổn định.......................31
Bảng 14. Phƣơng pháp lấy mẫu ..........................................................................33
Bảng 15. Vị trí lấy mẫu .......................................................................................34
Bảng 16. Kết quả đánh giá hiệu suất của từng công đoạn xử lý .........................35
Bảng 17. Kết quả đánh giá sự phù hợp của toàn bộ hệ thống xử lý nƣớc thải ...36

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ


Hình 1. Kho xăng Hải Linh- Việt Trì.................................................................... 5
Hình 2. Sơ đồ thu gom và thoát nƣớc mƣa ......................................................... 17
Hình 3. Sơ đồ hệ thống thu gom nƣớc thải ......................................................... 20
Hình 4. Sơ đồ nguyên lý xử lý nƣớc thải ............................................................ 21

3
Chƣơng I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ

1. Tên chủ dự án đầu tƣ: Công ty TNHH Hải Linh

- Địa chỉ văn phòng: Khu 2, xã Sông Lô, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ

- Ngƣời đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tƣ:

Ông: Lê Văn Tám. Chức vụ: Tổng Giám Đốc

- Điện thoại liên hệ: 0210-3857463; Fax: 0210-3954061; E-mail:

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên với mã số doanh nghiệp: 2600261303 đăng ký thay đổi lần thứ
29 ngày 24 tháng 6 năm 2021.

2. Tên dự án đầu tƣ: Dự án “Đầu tƣ xây dựng công trình mở rộng kho xăng
dầu Hải Linh- Việt Trì”

- Địa điểm thực hiện dự án đầu tƣ: xã Sông Lô, thành phố Việt Trì, tỉnh
Phú Thọ.

Công ty TNHH Hải Linh là doanh nghiệp cung ứng xăng dầu trên địa bàn
tỉnh Phú Thọ và trung chuyển xăng dầu cho các tỉnh miền núi phía Bắc: Vĩnh
Phúc. Yên Bái, Lào Cai, Lai Châu, Tuyên Quang, Hà Giang. Kho xăng dầu Hải
Linh Việt Trì là đầu mối tiếp nhận xăng dầu để cung cấp cho các hộ tiêu thụ và
trung chuyển đến các cửa hàng xăng dầu bán lẻ. Kho xăng dầu Hải Linh- Việt
Trì của Công ty TNHH Hải Linh có diện tích 36160,5 m2. Tọa độ các điểm mốc
giới của Kho xăng Hải Linh- Việt Trì đƣợc xác định bằng hệ tọa độ VN2000
thể hiện nhƣ sau:

Bảng 1. Bảng thống kê mốc tọa độ ranh giới Kho xăng dầu Hải Linh- Việt
Trì

Tọa độ hệ VN2000
Điểm góc X(m) Y(m)

4
A 2356668.7176 572280.5111
B 2356617.7652 527241.4788
C 2356616.6172 572230.2566
D 2356618.6430 572222.1585
E 2356610.4307 572234.4554
F 2356549.9836 572176.5722
G 2356442.0843 572257.7359
H 2356450.4772 572330.0444
I 2356485.6250 572424.1524
J 2356531.7440 572642.5524

Hình 1. Kho xăng Hải Linh- Việt Trì


* Vị trí giáp ranh của Kho xăng dầu Hải Linh nhƣ sau:
- Phía Đông Bắc: giáp với khu đất sản xuất nông nghiệp
- Phía Đông Nam: giáp với sông Lô

5
- Phía Tây Nam: giáp với Trung tâm dạy nghề Phú Thọ
- Phía Tây Bắc: Giáp hành lang đê và đê, phía bên kia hành lang đê và đê
là khu dân cƣ.
Công trình Kho xăng dầu Hải Linh- Việt Trì thuộc kho cấp II có cách từ
bể chứa xăng dầu đến khu dân cƣ gần nhất là 150m, cách Trung tâm dạy nghề
Phú Thọ 70m, cách hành lang đê 80m, cách cầu Việt Trì 600m, đảm bảo khoảng
cách an toàn
Các hạng mục công trình hiện trang của kho xăng Hải Linh- Việt Trì

Bảng 2. Các hạng mục công trình hiện trang của kho xăng Hải Linh- Việt
Trì

STT Tên hạng mục Đơn vị Khối lƣợng


1 Cụm bể chứa dầu V= 1500m3 Bể 4
2 Cụm bể chứa dầu V= 3000m3 Bể 4
Hệ thống đƣờng ống công nghệ có chức năng
3 Hệ thống 6
hút vét, đảo vệ
Nhà bơm dầu
- 4 máy bơm Q= 80m3/h
4 Cái 1
2 máy bơm dầu DO
1 máy bơm xăng (1 máy bơm xăng dự phòng)
5 Bình chứa gas hóa lỏng dung tích 30m3 Cái 1
6 Nhà san triết ga Cái 1
7 Đê ngăn cháy cao 1,1m Cái 1
8 Trạm biến áp Cái 1
9 Trạm phát điện Diezel Cái 1
10 Trạm chữa cháy Cái 1
11 Ao chữa cháy (V=1000 m3) Cái 1
12 Khu xử lý nƣớc thải Cái 1
13 Hệ thống phòng cháy chữa cháy Cái 1

6
Danh mục máy móc, thiết bị sử dụng trong quá trình hoạt động của cơ sở
đƣợc trình bày trong bảng sau:

Bảng 3. Danh mục máy móc, thiết bị đã đầu tƣ lắp đặt

TT Danh mục thiết bị máy móc Số lƣợng

1 Thiết bị đƣờng ống công nghệ và Bế chứa xăng 3000m3 2


2 Thiết bị đƣờng ống công nghệ và Bể chứa dầu diesel 1500 m3 4
3 Thiết bị đƣờng ống công nghệ và Bể chứa dầu diesel 3000 m3 2
4 Cầu cảng nhập hàng 1
5 Trạm bơm xuất hàng (máy bơm) 4
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trƣờng: Quyết định số 3070/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2010 phê duyệt
báo cáo đánh giác tác động môi trƣờng dự án “Đầu tƣ xây dựng công trình mở
rộng kho xăng dầu Hải Linh- Việt Trì”

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tƣ số: 181023000338 chứng nhận lần đầu
ngày 01 tháng 02 năm 2010.

- Quy mô của dự án đầu tƣ (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật
về đầu tƣ công): Nhóm C

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tƣ:

3.1. Công suất của dự án đầu tƣ:

Quy mô sức chứa của kho: 18000 m3

3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tƣ:

Kho xăng Hải Linh – Việt Trì là kho trung chuyển các sản phẩm xăng dầu
các loại.

Xăng dầu đƣợc nhập từ các tàu dầu, xà lan có bố trí họng nhập. Đƣờng
ống công nghệ nhập từ cảng về các bể đƣợc tách riêng cho mỗi loại nhiên liệu
để tránh lẫn.

7
Sơ đồ tổ chức nhập:

TÀU CHỞ DẦU ỐNG NHẬP


TẠI CẢNG CẢNG BỂ CHỨA

Hình 1. Sơ đồ tổ chức nhập


Khi tàu chở dầu cập cảng, công nhân xăng dầu của kho sẽ nối ống
nhập ra câu cảng vào họng xuất của tàu. Khi đã hoàn thành thủ tục giao nhận
hàng, phía ta sẽ dùng bơm trên tàu để bơm hàng lên bể của kho Việc kiểm tra
khối lƣợng hàng nhập vào kho đƣợc xác định tức thời kỳ qua hệ thống do bể tự
động.
Với số lƣợng và mật độ trên là phù hợp với khả năng nhập hàng hóa của kho.
. Đƣờng ống công nghệ nhập từ cảng về các bể đƣợc tách riêng theo từng loại
nhiên liệu để tránh lẫn. Ống công nghệ đƣợc bố trí họng nhập đến khu vực bể
cũ có khoảng cách là 100 m, đến khu vực bể mới là 132 m.
Do sử dụng cầu cảng nhập riêng nên cảng luôn sẵn sàng cho việc xuất
trong thời gian khi nhập hàng không ảnh hƣởng đến việc xuất hàng cho các
phƣơng tiện đƣờng thủy hay đƣờng bộ.
Sơ đồ tổ chức xuất:
Khi xuất cho xà lan và tàu có tải trọng nhỏ: Sau khi kiểm tra và làm thủ
tục giao nhận hàng ban đầu chủ với phƣơng tiện, công nhân của kho sẽ nối ống
mềm nối đầu ống xuất của cầu cảng vào đầu ống nhập của tàu, sử dụng bơm
của kho để bơm hàng xuống tàu. Công suất cấp có thể đạt 300 – 400 m3/h/cầu
cảng.
Với cầu cảng có thể cấp cùng lúc cho 2 – 4 phƣơng tiện, nhƣ vậy trong
các ngày nhập tàu thời gian xuất cho phƣơng tiện thủy sẽ tăng đáng kể. Nhƣ
vậy ngoài 1 cầu cảng nhỏ chuyên để cấp cho các phƣơng tiện thủy có thể sử
dụng cầu cảng nhập để cấp khi không có nhập hàng, nhằm đáp ứng yêu cầu
xuất hàng.
Sơ đồ tổ chức xuất hàng:

8
Ống xuất Bơm xăng dầu
Bể chứa
bể chứa

XE Ô TÔ ỐNG XUẤT HÀNG HÓA


THƢƠNG MẠI NỘI ĐỊA
XITEC
Hình 2. Sơ đồ tổ chức xuất
Việc xuất hàng cho phƣơng tiện đƣờng bộ tiến hành theo quy trình nhƣ
sau:
Xe ôtô vào nhận hàng sẽ đậu chờ tại bãi đổ bên ngoài, sau khi đã làm
xong thủ tục nhận hàng thì đỗ tại vị trí cần cấp theo loại hàng, công nhân xăng
dầu căn cứ vào số lƣợng ghi trong hóa đơn để đóng hàng vào xe. Lƣợng xăng
dầu đóng vào xe xác định theo barem của bồn xe và nhiệt độ/tỷ trọng đo thực
tế. Sau đó xe bồn sẽ qua khâu kiểm tra mức dầu trong bồn và nhận hóa đơn đi
ra kho.
Để đảm bảo xuất hàng đầy đủ cả trong các ngày có khối lƣợng cần cấp
cho từng chủng loại, số lƣợng bơm cấp hàng sẽ đƣợc chọn phù hợp.
3.3. Sản phẩm của dự án đầu tƣ:

Tổng sức chứa của Kho xăng lên 18000 m3

4. Nguyên liệu, điện năng, nguồn cung cấp điện, nƣớc của dự án đầu
tƣ:

* Nguồn cung cấp: Xăng dầu của Công ty đƣợc mua từ nhà máy lọc dầu
Dung Quất và đƣợc vận chuyển bằng đƣờng biển về cảng, sau đó chuyển về
kho của Công ty bằng đƣờng sông. Việc vận chuyển bằng đƣờng sông giúp
giảm chi phí vận chuyển và giảm những rủi do trong quá trình chuyên chở.
Lƣợng xăng dầu nhập về phụ thuộc kế hoạch kinh doanh cũng nhƣ thị trƣờng
tiêu thụ của cơ sở
Xăng dầu của Công ty đƣợc kiểm soát chặt chẽ về chất lƣợng đảm bảo
phù hợp với quy định về chất lƣợng xăng dầu của Việt Nam

9
Bảng 4. Nhu cầu nguyên liệu.

TT Nội dung Số lƣợng trung bình (m3/ năm )


1 Dầu diesel 55.000
2 Xăng 40.000
- Nguồn điện cung cấp bởi: Công ty Điện Lực Phú Thọ

- Nguồn nƣớc cung cấp bởi: Công ty cổ phần cấp nƣớc Phú Thọ

10
Chƣơng II
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU
TẢI CỦA MÔI TRƢỜNG

1. Sự phù hợp của dự án đầu tƣ với quy hoạch bảo vệ môi trƣờng quốc
gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trƣờng:

Dự án: “Đầu tƣ xây dựng công trình mở rộng kho xăng dầu Hải Linh- Việt
Trì” xã Sông Lô, TP Việt Trì, Phú Thọ là phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội của cả nƣớc, của tỉnh Phú Thọ và quy hoạch phát triển ngành gỗ
Việt Nam, cụ thể:

Quyết định số 1030/QĐ-TTg ngày 13/7/2017 của Thủ tƣớng Chính phủ phê
duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống dự trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu của
Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 .

Nghị quyết số 39/2011/NQ-HĐND ngày 12/12/2011 về Quy hoạch phát triển


công nghiệp tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020, định hƣớng đến năm 2030.

Các đƣờng lối chính sách phát triển trên đã tạo tiền đề cho việc phát triển Dự
án, củng cố tiềm năng thị trƣờng cũng nhƣ tạo động lực cho việc kinh doanh dầu
thô và các sản phẩm từ xăng.

2. Sự phù hợp của dự án đầu tƣ đối với khả năng chịu tải của môi
trƣờng:

* Đánh giá khả năng tiếp nhận nƣớc thải của hệ thống thoát nƣớc khu vực
+ ĈiQKJLiW͝QJTXDQ
Nguồn tiếp nhận nƣớc thải cuối cùng của Kho xăng Hải Linh – Việt Trì là
sông Lô. Sông Lô cũng đồng thời là nguồn tiếp nhận nƣớc thải sinh hoạt của các hộ
dân cƣ trong khu vực dọc bờ sông Lô thuộc xã Sông Lô. Để đánh giá khả năng tiếp
nhận của nguồn nƣớc thải theo ĈL
͉ D 7K{QJ
u 3, 4 cͯ ͙76/2017/TT-
W˱ V BTNMT

11
QJj\WKiQJQăPF
ͯa B͡7jLQJX\rQYj0{LWU˱
ͥQJFăQF
ͱvào các ch͑
tiêu sau):
- Mục đích sử dụng nguồn nƣớc: Nƣớc sông Lô đoạn chảy qua xã Sông Lô,
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ không phục vụ cấp nƣớc cho mục đích sinh hoạt.
Tuy nhiên, nƣớc thải của Kho sau xử lý đạt cột A của QCVN 40:2011/BTNMT và
QCVN 29:2010/BTNMT trƣớc khi xả thải ra môi trƣờng.
- Đặc điểm của nguồn nƣớc bao gồm cả đặc điểm của dòng chảy và chất
lƣợng nƣớc: Nƣớc sông có lƣợng nƣớc trên sông khá ổn định. Về chất lƣợng nƣớc
qua phân tích thành phần hàm lƣợng các chất ô nhiễm trong nƣớc cho thấy: Các
chất ô nhiễm nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 08:2015-MT/BTNMT (Cột
B1).
- Đặc điểm của nguồn xả thải: Nƣớc thải từ Kho nƣớc là nƣớc thải nhiễm dầu
tuy nhiên đặc trƣng nƣớc thải chủ yếu là chứa dầu tồn tại ở dạng tự do. Nƣớc thải
đƣợc xử lý đảm bảo QCVN 40:2011/BTNMT, QCVN 29:2010/BTNMT cột A
trƣớc khi thải vào nguồn tiếp nhận.
Dựa vào các đánh giá tổng quan trên nhận thấy: Nguồn nƣớc mặt tiếp nhận
nƣớc thải của Kho vẫn có khả năng tiếp nhận nguồn nƣớc thải đã đƣợc xử lý đảm
bảo QCVN cho phép trƣớc khi thải vào sông Lô.
+ 6͵GͭQJSK˱˯QJSKiSE̫RWRjQNK͙LO˱ͫ
WK̫LFͯDV{QJ/{
- Căn cứ Khoản 3, Điều 15 của Thông tƣ số 76/TT-BTNMT ngày
29/12/2017.
- Căn cứ Khoản 6, Điều 16 của Thông tƣ số 76/TT-BTNMT ngày
29/12/2017.
- Căn cứ vào hiện trạng hạ tầng và căn cứ quy mô tính chất nƣớc thải của
Kho, trong khu vực có nhiều hộ gia đình cùng thải nƣớc thải vào nguồn nƣớc mặt
là sông Lô.
- Căn cứ các nội dung trên, chúng tôi đã lấy 01 mẫu nƣớc thải sau xử lý của

12
Kho và 1 mẫu nƣớc mặt sông Lô. Cụ thể nội dung phƣơng pháp đánh giá đƣợc
chúng tôi áp dụng là phƣơng pháp đánh giá gián tiếp (.KR̫QĈL͉XF
7K{QJW˱
s͙76/TT-BTNMT ngày 29/12/2017). Các tính toán cụ thể của chúng tôi nhƣ sau:
Do nguồn nƣớc Sông Lô đang đánh giá đƣợc sử dụng cho mục đích cấp nƣớc
sinh hoạt nên giá trị giới hạn các chất ô nhiễm trong nguồn nƣớc đƣợc xác định
theo tiêu chuẩn chất lƣợng nƣớc mặt QCVN 08:2015-MT/BTNMT (cột B1).
Các phi͇ t qu̫SKkQWtFKÿ˱
u k͇ ͫFÿtQKNqPFKLWL
͇
t t̩
i phͭlͭc cͯa báo cáo
Qj\FK~QJW{LFăQF
ͱs͙li͏
XWtQKWRjQKjPO˱
ͫng ch̭ PFyWURQJQ˱
t ô nhi͍ ͣc m̿t,

ͣc th̫Lÿ
͋ÿiQKJLiNK
̫QăQJWL
͇ QQ˱
p nh̵ ͣc th̫i.

Bảng 5. Tiêu chuẩn các thông số chất lƣợng nƣớc cơ bản của sông Lô

STT Thông số Giá trị giới hạn Ctc (mg/l)


1 Amoni 0,9
2 BOD5 15
3 COD 30
4 Coliform 7.500
7tQKWRiQW̫LO˱ͫQJ{QKL͍PW͙LÿDW
Ltd = Cqc x Qs x 86,4
Trong đó:
Ltđ (kg/ngày) là tải lƣợng tối đa của đoạn sông đối với thông số chất ô nhiễm
đang xem xét.
Qs (m3/s) là lƣu lƣợng dòng chảy tối thiểu nhỏ nhất ở sông Lô, Qs = 1.010
m3/s.
Cqc (mg/l) là giá trị giới hạn của thông số chất lƣợng nƣớc mặt đang xem xét
theo quy chuẩn kỹ thuật về chất lƣợng nƣớc mặt ứng với mục đích sử dụng nƣớc
của đoạn sông (xác định theo tiêu chuẩn chất lƣợng nƣớc mặt QCVN 08:2015-
MT/BTNMT (cột B1).
86,4 là hệ số chuyển đổi đơn vị thứ nguyên từ (m3/s) *(mg/l) sang (kg/ngày).

13
Từ đó, chúng tôi đánh giá tải lƣợng ô nhiễm tối đa sông Lô có thể tiếp nhận
đối với các chất ô nhiễm trên lần lƣợt nhƣ sau:

Bảng 6. Tính toán tải lƣợng chất ô nhiễm tối đa của nƣớc sông Lô

Giá trị giới Ltđ (kg/ngày)


STT Thông số hạn Cqc Qs (m3/s) Đối với Coliform đơn vị là
(mg/l) MPN/100 ml
1 BOD5 15 1.010 1.308.960
2 COD 30 1.010 2.617.920
3 Amoni 0,9 1.010 78.538
4 Coliform 7.500 1.010 654.480.000
7tQKWRiQW̫LO˱ͫQJ{QKL͍PKL͏QFy
Áp dụng công thức tính toán tải lƣợng chất ô nhiễm có sẵn trong nguồn nƣớc
tiếp nhận: Lnn = Qs x Cnn x 86,4
Trong đó:
Lnn (kg/ngày) là tải lƣợng ô nhiễm có sẵn trong nguồn nƣớc sông tiếp nhận.
Qs (m3/s) là lƣu lƣợng dòng chảy tức thời nhỏ nhất ở sông Lô. Qs = 1.010
m3/s.
Cnn (mg/l) là giá trị nồng độ của chất ô nhiễm trong nguồn nƣớc hiện có (xác
định từ bảng Kết quả phân tích nƣớc sông Lô).
86,4: là hệ số chuyển đổi đơn vị thứ nguyên từ (m3/s) *(mg/l) sang (kg/ngày).
Từ đó, tính toán tải lƣợng ô nhiễm của các chất ô nhiễm trên lần lƣợt nhƣ
sau:

Bảng 7. Tính toán tải lƣợng ô nhiễm có sẵn trong nguồn nƣớc sông Lô

Lnn(kg/ngày)
Giá trị giới hạn Cnn
STT Thông số Qs Đối với Coliform đơn vị là
(mg/l)
MPN/100 ml
1 BOD5 5,21 1.010 454.645

14
2 COD 9,49 1.010 828.135
3 Amoni 0,115 1.010 10.035
4 Coliform 2.800 1.010 244.339.200
Tính toán W̫LO˱ͫQJ{QKL͍PFyWURQJQ˱ͣF
Áp dụng công thức tính toán tải lƣợng chất ô nhiễm từ nguồn xả đƣa vào nguồn
nƣớc: Lt = Qt x Ct x 86,4
Trong đó:
Lt (kg/ngày) là tải lƣợng chất ô nhiễm trong nguồn thải.
Qt (m3/s) là lƣu lƣợng nƣớc thải lớn nhất, Qt = 66 m3/ngày.đêm = 0,0008m3/s.
Ct (mg/l) là giá trị nồng độ cực đại của chất ô nhiễm trong nƣớc thải.
Từ đó tính toán tải lƣợng các chất ô nhiễm do nƣớc thải của Công ty đƣa vào
nguồn nƣớc tiếp nhận cuối cùng là sông Lô lần lƣợt nhƣ sau:

Bảng 8. Tính toán tải lƣợng ô nhiễm của chất ô nhiễm chảy vào sông Lô

Lt (kg/ngày) Đối với Coliform đơn vị


STT Thông số Ct Qt
là MPN/100 ml
1 BOD5 24,57 0,0008 1,70
2 COD 48,59 0,0008 3,36
3 Amoni 2,27 0,0008 0,16
4 Coliform 2.400 0,0008 165,89
7tQKWRiQNK̫QăQJWL͇SQK̵QQ˱ͣFW
WK̫LFͯD&{QJW\
Áp dụng công thức tính toán khả năng tiếp nhận tải lƣợng ô nhiễm của
nguồn nƣớc đối với một số chất ô nhiễm cụ thể:
Ltn = (Ltđ - Lnn - Lt) x Fs
Trong đó:
Ltn (kg/ngày) là khả năng tiếp nhận tải lƣợng chất ô nhiễm của nguồn nƣớc.
Ltđ (kg/ngày) là tải lƣợng ô nhiễm tối đa của nguồn nƣớc đối với chất ô
nhiễm đang xem xét.

15
Lnn (kg/ngày) là tải lƣợng thông số chất lƣợng nƣớc có trong nguồn nƣớc.
Lt(kg/ngày) là tải lƣợng chất ô nhiễm trong nguồn thải.
Fs là hệ số an toàn, lấy trung bình Fs = 0,5.
Khả năng tiếp nhận của sông Lô khi tiếp nhận nƣớc thải của Công ty đối với
các chất ô nhiễm trên lần lƣợt là:

Bảng 9. Tính toán khả năng tiếp nhận nƣớc thải của sông Lô

STT Thông số Ltd Lnn Lt Fs Ltn


1 BOD5 1.308.960 454.645 1,70 0,5 427.156,65
2 COD 2.617.920 828.135 3,36 0,5 894.890,82
3 Amoni 78.538 10.035 0,16 0,5 34.251,42
4 Coliform 654.480.000 244.339.200 165,89 0,5 205.070.317,06
.͇WOX̵Q
Sử dụng phƣơng pháp đánh giá khả năng tiếp nhận nƣớc thải của sông Lô
bằng phƣơng pháp đánh giá gián tiếp có thể kết luận: Nƣớc thải sau khi đƣợc xử lý
của Kho xăng đảm bảo khả năng tiếp nhận nƣớc thải của Sông Lô đoạn chảy qua
khu vực dự án.

16
Chƣơng III

KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI
TRƢỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ

1. Công trình, biện pháp thoát nƣớc mƣa, thu gom và xử lý nƣớc:

1.1. Thu gom, thoát nƣớc mƣa:

Nƣớc mƣa chảy tràn Nƣớc mƣa chảy tràn


trên sân trên mái

Ống thoát nƣớc mƣa trên


mái

Song chắn rác


Hố ga, Hệ thống thu
gom nƣớc mƣa

Bể lắng nƣớc mặt

Sông Lô
Hình 2. Sơ đồ thu gom và thoát nƣớc mƣa

Nƣớc mƣa chảy tràn này đƣợc gom vào hệ thống cống riêng. Công ty xây
dựng hệ thống cống rãnh có đậy nắp đan bố trí bao quanh các khu vực của kho
ngoài 2 khu vực bể chứa xăng dầu và trạm xuất xăng dầu, thiết kế theo nguyên tắc
tự chảy, bê tông hóa với chiều sâu dƣới mặt đất 0,5m; bề rộng 0,4m, độ dốc trung
bình khoảng i=0,005÷ 0,02 để thu gom nƣớc mƣa. Đối với nƣớc mƣa trên mái nhà
sẽ đƣợc chảy về các ống nhựa đứng tại mỗi dãy nhà xuống rãnh thoát nƣớc mƣa.
Vật liệu mƣơng thoát nƣớc mƣa xây gạch, trát thành và láng đáy bằng vữa xi
măng, có nắp đan BTCT.
Hệ thống thoát nƣớc mặt, nƣớc mƣa của Kho xăng Hải Linh- Việt Trì là hệ
thống thoát nƣớc riêng độc lập với hệ thống thoát nƣớc thải. Hệ thống thoát nƣớc
mƣa bao gồm hệ thống các rãnh thoát nƣớc mƣa B400 đặt xung quanh công trình

17
sau đó chảy về bể lắng nƣớc mặt và thoát vào sông Lô.
- Thông số kỹ thuật nhƣ sau:
- Giải pháp thiết kế, yêu cầu kỹ thuật:
+ Vật liệu mƣơng thoát nƣớc mƣa xây gạch, trát thành và láng đáy bằng vữa
xi măng có nắp đan BTCT.
+ Độ dốc: i= 0,005
+ Chiều rộng: 0,4 m
+ Chiều cao: 0,5 m.
Hố ga: xây gạch, trát thành và láng đáy bằng vữa xi măng có nắp đan BTCT,
có kích thƣớc LxBxH là 1mx1mx1m
+ Bể lắng nƣớc mặt: gồm 3 ngăn chứa với kích thƣớc: 14,8m x 7,65m x
2,95m

Bảng 10. Thống kê khối lƣợng thoát nƣớc mƣa của dự án

STT Quy cách Đơn vị Khối lƣợng


1 Rãnh thoát nƣớc B400 m 1080
2 Ga thăm các loại kết hợp thu nƣớc mƣa Cái 15
3 Bể lắng nƣớc mặt Cái 1
4 Cửa xả Chiếc 1
1.2. Thu gom, thoát nƣớc thải:

a) Công trình thu gom nước thải:


- Hệ thống thu gom nƣớc thải Công ty là hệ thống thu gom nƣớc tách biệt
với hệ thống thu gom nƣớc mƣa chảy tràn.
- Khu vực để bao 8 bể và nhà xuất (bơm xăng dầu), Công ty xây dựng hệ
thống thu gom nƣớc thải nhiễm dầu để thu gom dầu rơi vãi trong quá trình nhập
xuất xăng dầu và khi có mƣa nƣớc chảy trên bề mặt khu vực 8 bể chứa và nhà xuất
xăng dầu đƣợc thu gom về hệ thống xử lý nƣớc thải công suất 80m3/ ngày đêm để
xử lý.

18
• Đối với khu vực đê bao 8 bể: Công ty xây dựng rãnh thu gom nƣớc thải
nhiễm dầu là các rãnh hở với kích thƣớc rộng x sâu: 0,2 x 0,3 m xung quanh mỗi
bể. Chiều dài của hệ thống thu gom khu vực này khoảng 380m.
• Đối với khu nhà xuất (bơm) dầu: Công ty xây dựng rãnh thu gom nƣớc thải
nhiễm dầu là rãnh hở kết hợp với rãnh kín BTCT với kích thƣớc B400. Chiều dài
của hệ thống thu gom khoảng 140m.
- Hai nguồn thải sẽ đƣợc đƣa về hệ thống xử lý nƣớc thải bằng đƣờng ống
thu gom nƣớc thải BTCT D200 với chiều dài khoảng 50m.
 Cách thức thu gom: Bố trí đƣờng ống thu gom theo độ dốc của địa hình,
nƣớc thải tự chảy về hệ thống xử lý nƣớc thải công suất 80 m3/ ngày đêm.
 Thông số thiết kế của hệ thống thu gom:
- Vật liệu ống thu gom: rãnh hở 0,2x 0,3 m, B400, BTCT D200
- Chiều dài hệ thống:
- Độ dốc trung bình: i= 0,3%
b) Công trình thoát nước thải:

- Nƣớc thải sau khi xử lý sẽ đƣợc thoát ra Sông Lô đoạn chảy qua Khu 2, xã
Sông Lô, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.

Nƣớc sau xử lý đƣợc dẫn bằng hệ thống đƣờng ống D200 chạy dọc theo
tƣờng rào của Kho sau đó dẫn ra Sông Lô. Chiều dài hệ thống dẫn nƣớc thải sau xử
lý ra nguồn tiếp nhận khoảng 10m

- Mô tả công trình cửa xả nƣớc thải: Số cửa xả: 01. Tọa độ vị trí cửa xả nƣớc
thải của Kho xăng Hải Linh- Việt chảy ra Sông Lô đoạn chảy qua Khu 2, xã Sông
Lô, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. (Hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 104045’,
múi chiếu 30) nhƣ sau: Cửa xả: X = 2356424 Y = 572295

- Cửa xả: Là cống tròn, vật liệu bằng PVC, đƣờng kính D110 mm, chiều dài
khoảng 15m.

Chế độ xả nƣớc thải. Chu kỳ xả thải: gián đoạn

19
- Thời gian xả thải là: 24h/24h.

- Phƣơng thức xả nƣớc thải: tự chảy

c) Điểm xả nước thải sau xử lý:

+ Hiện nay, Công ty TNHH Hải Linh đƣợc cấp giấy phép xả nƣớc thải vào
nguồn nƣớc tại Giấy phép số: 20/ GP-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Phú Thọ.
+ Vị trí xả nƣớc thải vào nguồn nƣớc nằm ở phía Nam của Kho xăng Hải
Linh với tọa độ VN 2000 (tọa độ đăng ký trong giấy phép xả nƣớc thải đƣợc cấp)
nhƣ sau: X = 2356424 m , Y = 572295 m. Cửa xả nƣớc thải ra ngoài môi trƣờng
của Kho xăng là cống hình tròn có D200. Nƣớc thải sau xử lý đạt cột A QCVN
29:2010/ BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc thải Kho và
cửa hàng xăng dầu, nƣớc thải sau xử lý tự chảy vào nguồn tiếp nhận và trƣớc khi
chảy vào nguồn tiếp nhận.
+ Nguồn tiếp nhận nƣớc thải: Sông Lô, đoạn chảy qua xã Sông Lô, thành
phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
- Sơ đồ minh họa tổng thể mạng lƣới thu gom, thoát nƣớc thải.

rãnh hở: 0,2 x 0,3 m


Khu vực 8 bể
chứa
đƣờng ống BTCT Hệ thống xử lý
D200 nƣớc thải
Khu vực trạm xuất
(bơm) xăng dầu
đƣờng ống PVC
rãnh BTCT B400
D110
Hình 3. Sơ đồ hệ thống thu gom nƣớc thải

1.3. Xử lý nƣớc thải:

- Về công trình xử lý nước thải của Công ty TNHH Hải Linh

20
Nƣớc thải nhiễm dầu của Kho phát sinh từ quá trình sử dụng, nhập xuẩt xăng
dầu trong quá trình sử dụng khó tránh khỏi thất thoát xăng dầu ra ngoài môi trƣờng.
Khi mƣa xuống, lƣợng mƣa sẽ cuốn trôi lƣợng xăng dầu rơi vãi trêm bể mặt. Đặc
trƣng nƣớc thải nhiễm dầu của Kho là Dạng tự do có thể nổi trên mặt nƣớc do trọng
lƣợng của nó nhẹ hơn so với nƣớc. Do đó, Công ty TNHH Hải Linh lựa chọn
phƣơng pháp xử lý cơ học để xử nƣớc thải nhiễm dầu phát sinh tại Kho. Công ty
TNHH Hải Linh lựa chọn xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải nhiễm dầu công suất
80 m3/ngày đêm bằng phƣơng pháp cơ học dựa trên nguyên lý dầu nổi đƣợc vớt ra
bằng hệ thống máng nổi phía trên. Sơ đồ nguyên lý nhƣ sau:

Nƣớc thải Ngăn thu Ngăn lắng, Ngăn chứa


nhiễm dầu nƣớc thải gạn (bẫy) dầu
Dầu
tách dầu
dầu 2

Nƣớc thải ra Thuê hút bể


môi trƣờng

Hình 4. Sơ đồ nguyên lý xử lý nƣớc thải

Thuyết minh quy trình xử lý nƣớc thải nhiễm dầu:


Nƣớc nhiễm dầu theo hệ thống thu gom chảy vào ngăn thu nƣớc thải, sau
đó chảy sang ngăn thu nƣớc thải tách dầu 1, sau đó chảy sang ngăn lắng gạn dầu
2, tại 02 ngăn bố trí 02 máng thu dầu phía trên, nƣớc thải dâng lên dầu tràn vào
máng đƣợc chảy qua ngăn chứa dầu, sau đó nƣớc đƣợc đƣa sang ngăn lắng, gạn
(bẫy) dầu (có máng thu dầu), dầu nhẹ nổi lên trên đƣợc thu về ngăn chứa dầu (dầu
nổi phía trên bề mặt, dựa trên sự chênh lệch tỷ trọng giữa dầu và nƣớc. Dầu có tỷ
trọng nhẹ hơn, luôn có xu hƣớng nổi lên trên trong nƣớc với tốc độ phụ thuộc vào
tỷ trọng, kích cỡ của hạt dầu, đồng thời lắng tách cặn dƣới đáy, do tỷ trọng của
cặn thƣờng nặng hơn nƣớc). Nƣớc thải sau khi tách dầu đƣợc thải ra môi trƣờng

21
tiếp nhận đảm bảo đạt QCVN 29:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về
nƣớc thải của kho và cửa hàng xăng dầu.
Nƣớc thải nhiễm dầu của Kho phát sinh từ quá trình sử dụng, nhập xuẩt xăng
dầu trong quá trình sử dụng khó tránh khỏi thất thoát xăng dầu ra ngoài môi trƣờng.
Khi mƣa xuống, lƣợng mƣa sẽ cuốn trôi lƣợng xăng dầu rơi vãi trêm bể mặt. Đặc
trƣng nƣớc thải nhiễm dầu của Kho là Dạng tự do có thể nổi trên mặt nƣớc do trọng
lƣợng của nó nhẹ hơn so với nƣớc. Do đó, Công ty TNHH Hải Linh lựa chọn
phƣơng pháp xử lý cơ học để xử nƣớc thải nhiễm dầu phát sinh tại Kho.
Bảng 1. Thông số kích thƣớc của trạm xử lý tập trung
công suất 80 m3/ ngày đêm
Kích thƣớc
Số
TT Các loại bể Dài Rộng Sâu
lƣợng
m m m
1 Bể thu Ngăn thu nƣớc thải nhiễm dầu 2 2,85 2,09 3,55
Ngăn thu nƣớc thải tách dầu 1 2 2,85 2,45 3,55
2 Bể lắng dầu
Ngăn lắng gạn dầu 2 2 5,15 2,85 3,55
Bể thu dầu Bể thu dầu thải từ bẫy dầu qua
3 1 1,75 1,75 3,55
thải máng thu
Bể chứa
4 nƣớc thải Bể chứa nƣớc thải sau xử lý 2 7,06 2,85 3,55
sau xử lý
3. Công trình lƣu giữ, xử lý chất thải rắn thông thƣờng:

- Công trình lƣu giữ chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông
thƣờng, gồm: Công ty bố trí 2 thùng 200l để lƣu giữ chất thải rắn sinh hoạt và chất
thải công nghiệp thông thƣờng.

4. Công trình, biện pháp lƣu giữ, xử lý chất thải nguy hại:

- Dự báo về khối lƣợng chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình vận hành

22
(kg/năm và kg/tháng).

Bảng 11. Khối lƣợng chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình vận hành

Số lƣợng
TT Mã chất thải Tên chất thải trung bình
(kg/năm)
Bóng đèn huỳnh quang và các loại thuỷ tinh
1 16 01 06 6
hoạt tính thải
2 17 05 02 Bùn thải từ thiết bị tách dầu nƣớc 360
3 17 05 04 Dầu thải từ thiết bị tách dầu nƣớc 60
4 17 06 01 Dầu nhiên liệu và dầu diesel thải 60
5 17 07 04 Các loại sáp và mỡ thải 12
Chất hấp thụ, vật liệu lọc (bao gồm cả vật liệu
6 18 02 01 lọc dầu chƣa nêu tại các mã khác), giẻ lau, vải 36
bảo vệ thải bị nhiễm các thành phần nguy hại
Tổng 534
Công ty đã đăng ký sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại với Sở Tài nguyên
và Môi trƣờng tỉnh Phú Thọ đồng thời tiến hành quản lý CTNH và xây dựng khu
vực nhà kho lƣu giữ tạm thời theo đúng hƣớng dẫn của Thông tƣ số 36/2015/TT-
BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định về quản lý
chất thải nguy hại với số chủ nguồn thải chất thải nguy hại với mã QLCTNH:
25.000147.T cấp lần thứ 2 ngày 16 tháng 8 năm 2021.

- Công trình lƣu giữ chất thải nguy hại, gồm:;

Chất thải có tính chất nguy hại bao gồm: Các thùng đựng hóa chất, dầu thải,
giẻ lau dầu mỡ và bóng đèn huỳnh quang hỏng, bùn thải từ hệ thống xử lý nƣớc
thải… Phƣơng án thu gom và xử lý chất thải loại này đƣợc Công ty thực hiện nhƣ
sau:
- Kho thực hiện lƣu giữ chất thải nguy hại trong thùng chứa đặt tại khu vực

23
nhà kho chứa chất thải nguy hại.
+ Công ty phân tách riêng biệt các loại CTNH theo dạng rắn, lỏng, bùn trong
các bao bì phù hợp và trên các bao bì đƣợc dán nhãn mã chất thải, các biển báo
CTNH theo đúng quy định.
+ Kho chứa chất thải nguy hại sẽ đƣợc thiết kế có mái tôn che và có cửa để
khóa với diện tích 10m2, có biển cảnh báo CTNH, có hệ thống phòng cháy chữa
cháy.
+ Có thùng chứa bổ sung bên ngoài cho thùng chứa chất thải dạng lỏng.
+ Có đƣờng rãnh thoát nƣớc riêng để khi có sự cố sẽ tránh sự rò rỉ của
CTNH vào đƣờng thoát nƣớc chung và đƣợc gom vào hố ga lắng (bằng bê tông
chống thấm), hạn chế tối đa CTNH xâm nhập vào môi trƣờng xung quanh.
- Đối với công tác chuyển giao chất thải nguy hại của Kho cho đơn vị vận
chuyển xử lý cần có chứng từ chất thải nguy hại. Kê khai đầy đủ chứng từ CTNH
theo đúng nội dung hợp đồng chuyển giao CTNH.
Vị trí khu vực nhà kho chứa CTNH tập trung của Công ty là gần với khu vực
xử lý nƣớc thải tập trung.
Công ty thực hiện ký hợp đồng với Công ty TNHH Môi trƣờng Sông Công
vận chuyển và xử lý theo quy định.- Kho chứa chất thải nguy hại với diện tích
10m2.
5. Phƣơng án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trƣờng trong quá trình
vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành:

- Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố tràn dầu.

Hiện tại kho xăng dầu mới trang bị các phƣơng tiện ƢPSCTD bao gồm:
- Chăn chiên.
- Bơm lắc tay hút dầu 01bộ
- Các thùng chứa xăng dầu di động 1m3.
- Cát chống tràn dầu 6m3

24
- Bụn cƣa chống tràn 2m3
- Ngoài ra còn có xô, chậu dùng sử dụng khi có sự cố xảy ra.
- Xe Bồn chung chuyển xăng dầu 01 xe.
- Cuộn giấy thấm dầu tràn: Thấm dầu loang trên nền sàn: 10 hộp
Trong trƣờng hợp sự cố lớn chủ yếu trong khu bồn chứa, dầu sẽ đƣợc chứa trong đê
bao, Công ty sẽ sử dụng bơm dầu vào các thùng chứa đồng thời huy động các đơn
vị liên quan trong việc bơm hút dầu vào bồn chứa hoặc xe chuyên chở. Sau khi
bơm hút dầu trong đê bao sẽ tiến hành công tác vệ sinh nhƣ dụng cụ cầm tay vét
dầu, tấm hút dầu, cát, chất làm sạch dầu để vệ sinh sạch sẽ khu vực bồn chứa dầu
trƣớc khi sửa chữa bồn chứa nhằm đƣa vào sử dụng.
Các phƣơng tiện về PCCC đã đƣợc lắp đặt đầy đủ tại khu vực kho bồn chứa và khu
vực cảng.

Khi có sự cố tràn dầu xảy ra tại Kho, nhân viên làm việc tại phát hiện sự cố
rò rỉ, tràn đổ dầu nhanh chóng thông báo với ngƣời phụ trách trực tiếp và Giám sát
khi phát hiện thấy sự cố hoặc khả năng dẫn đến sự cố tràn dầu ở bất kỳ mức độ nào.
Giám sát Kho cảng báo tới Ban chỉ huy ứng cứu sự cố tràn dầu của Công ty phối
hợp ngay với đơn vị dịch vụ ứng cứu để thực hiện ngay công tác ứng cứu ban đầu
đó là triển khai ngay lực lƣợng ứng cứu tại chỗ của đơn vị dịch vụ ứng cứu với đội
ứng cứu của Công ty trong việc sử dụng các trang thiết bị ứng cứu đảm bảo kịp thời
ứng cứu, khắc phục ban đầu đồng thời báo ngay cho đơn vị dịch vụ điều động nhân
lực, trang thiết bị và phƣơng tiện tham gia ứng cứu và các cơ quan chức năng để biết
tham gia, phối hợp ứng cứu. Quy trình thông báo đƣợc thực hiện bằng các phƣơng
tiện liên lạc nhanh nhất tại hiện trƣờng qua bộ đàm, điện thoại bàn, điện thoại di
động.
Các thông tin đầu tiên về sự cố sẽ đƣợc Phó ban thông báo cho các đơn vị có sử
dụng cầu cảng gần khu vực Cầu cảng. Đồng thời thông báo các cơ quan liên quan
đƣợc biết, tổ chức hỗ trợ ứng cứu.

25
Ban chỉ đạo ứng phó sự cố tràn dầu của Kho có mặt ngay tại hiện trƣờng sau
khi phát hiện ra sự cố tràn dầu tại khu vực Cảng. Xác định đƣợc sự cố bao gồm các
thông tin sau:
Thời gian xảy ra tràn dầu.

- Nguồn và nguyên nhân tràn dầu (tên và loại tàu: đụng tàu, chìm tàu v.v...)
hoặc rò rỉ xăng dầu trong quá trình xuất nhập, vỡ đƣờng ống dẫn dầu, rò rỉ hoặc vỡ
bồn chứa dầu.
- Ƣớc lƣợng khối lƣợng dầu rò rỉ, tràn và khả năng xảy ra sự cố tràn tiếp
theo.
- Mô tả về vệt dầu: hƣớng, độ dài, rộng và màu sắc.
- Loại và các đặc tính của dầu tràn.
- Hành động, bao gồm các hành động đã, đang và dự kiến thực hiện để ứng
cứu sự cố ban đầu và ngăn ngừa dầu tràn tiếp theo.
- Tên và nghề nghiệp của ngƣời thấy sự cố và ngƣời làm báo cáo, địa chỉ
liên hệ.

26
6. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trƣờng:

- Các nội dung thay đổi của dự án đầu tƣ so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trƣờng nhƣng chƣa đến mức phải thực hiện đánh giá tác động động môi trƣờng.

Bảng 12. ội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng

Tên
công
trình
STT Phƣơng án đề xuất trong báo cáo ĐTM Phƣơng án điều chỉnh, thay đổi đã thực hiện
bảo vệ
môi
trƣờng

Hệ
thống
thu
1. gom và
thoát
nƣớc
thải

27
- Đánh giá tác động đến môi trƣờng từ việc thay đổi nội dung so với quyết
định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng.

Công ty đã tách hệ thống thoát nƣớc mƣa nhiễm dầu (nƣớc thải) và hệ thống
thoát nƣớc mƣa không nhiễm dầu, không sử dụng bể tự hoại để đảm bảo việc thực
hiện công tác quản lý môi trƣởng của Kho xăng Hải Linh – Việt Trì hiệu quả hơn.
Và thu gom và thoát riêng biệt làm tăng hiệu quả quản lý công tác bảo vệ môi
trƣờng và không gây tác động xấu hơn đến môi trƣờng

28
Chƣơng IV

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƢỜNG

1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nƣớc thải:

- Nguồn phát sinh nƣớc thải: Nƣớc thải khu vực trạm xuất xăng dầu và
khu vực đê bao 8 bể chứa xăng, dầu

- Lƣu lƣợng xả nƣớc thải tối đa: 80 m3/ ngày đêm

- Dòng nƣớc thải: là 01 dòng nƣớc thải sau xử lý đƣợc xả ra môi trƣờng
tiếp nhận là sông Lô đoạn chảy qua xã Sông Lô, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú
Thọ.

- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng
nƣớc thải:

Bảng 13. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo
dòng nƣớc thải

QCVN QCVN 29:2010/


29:2010/ BTNMT
Stt Thông số Đơn vị
BTNMT Cột A
Cột A Kq =1,2;Kf =1,1
1 pH - 6÷9 6÷9
2 TSS mg/L 50 66
3 BOD5 mg/L - -
4 COD mg/L 50 66
5 Tổng dầu, mỡ khoáng mg/L 5 6
- Vị trí, phƣơng thức xả nƣớc thải và nguồn tiếp nhận nƣớc thải:

+ Nguồn nƣớc tiếp nhận nƣớc thải: sông Lô, đoạn chảy qua xã Sông Lô,
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
+ Vị trí xả nƣớc thải:
- Vị trí xả nƣớc thải : Khu 2, xã Sông Lô, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú

29
Thọ.
- Tọa độ vị trí xả nƣớc thải (K͏W͕Dÿ͡91
).
X = 2356424 Y = 572295
+ Phƣơng thức xả nƣớc thải:
- Phƣơng thức xả nƣớc thải: Tự chảy
- Chế độ xả: Gián đoạn.
- Thời gian xả: 24h/24h

30
Chƣơng V

KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT


THẢI VÀ CHƢƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƢỜNG CỦA DỰ ÁN

B. Trƣờng hợp dự án đầu tƣ đang vận hành thử nghiệm công trình
xử lý chất thải trƣớc ngày Luật Bảo vệ môi trƣờng có hiệu lực thi hành

Công ty TNHH Hải Linh đã nhận thông báo đƣợc vận hành thử nghiệm
công trình bảo vệ môi trƣờng tại thông báo số 100/TNMT-CCMT ngày 09 tháng
01 năm 2022, Công ty TNHH Hải Linh đã thực hiện hoàn thiện giai đoạn vận
hành thử nghiệm điều chỉnh của Kho xăng Hải Linh- Việt Trì. Giai đoạn vận
hành ổn định, Công ty sẽ tiếp tục lấy mẫu sau khi nộp hồ sơ Giấy phép môi
trƣờng vào Sở Tài nguyên & Môi trƣờng tỉnh Phú Thọ. Dự kiến kế hoạch lấy
mẫu 3 ngày liên tục:

Bảng 14. Kế hoạch dự kiến lấy mẫu giai đoạn vận hành ổn định

Vị trí lấy Thời gian Số lƣợng Loại Thông số quan


Ngày lấy mẫu
mẫu lấy mẫu mẫu mẫu trắc
pH,DO, TSS
Đầu vào
BOD5
tại bể gom Sáng 01
COD
nƣớc thải
Chì (Pb)
Sau khi đƣợc Mangan (Mn)
UBND tỉnh Sắt (Fe)
Phú Thọ cấp Mẫu đơn Sunfua (S2-)
Bể chứa Giấy phép môi Sáng Tổng dầu, mỡ
nƣớc thải trƣờng Chiều 03 khoáng
sau xử lý Sáng Amoni (NH4+)
Nitrat (NO3- )
Nitrit (NO2- )
Coliforms- Quy

31
chuẩn so sánh

1. Kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải đã thực
hiện:

1.1. Kết quả đánh giá hiệu quả của công trình xử lý nƣớc thải

Công ty TNHH Hải Linh đã phối hợp với Công ty Cổ phần Công nghệ và
Môi trƣờng và Công ty cổ phần Liên Minh Môi trƣờng và Xây dựng (Gi̭
y
Qÿ
chͱng nh̵ ͯÿL
͉
u ki͏ Wÿ
n ho̩ ͡
ng d͓ FP{LWU˱
ch vͭquan tr̷ ͥQJÿyQJNqP
ͭ
lͭc) để lấy mẫu và phân tích mẫu về môi trƣờng nhằm đánh giá chất lƣợng của
Hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung công suất 80 m3/ngày.đêm.

- Nƣớc thải của Kho xăng Hải Linh- Việt Trì: bao gồm nƣớc nhiễm dầu từ
khu vực đê bao.

Mẫu phân tích chất lƣợng môi trƣờng nƣớc thải của từng công đoạn xử lý
đƣợc thông qua việc đánh giá kết quả quan trắc nƣớc thải đối với một số thông
số ô nhiễm chính nhƣ COD, TSS, Dầu mỡ khoáng đƣợc sử dụng để tính toán
thiết kế cho từng công đoạn của hệ thống xử lý nƣớc thải và mẫu nƣớc thải trƣớc
và sau xử lý của Kho xăng.

Thời gian lấy mẫu quan trắc chất lƣợng nƣớc thải đƣợc thực hiện làm hai
đợt. Đợt 1 lấy mẫu trong vòng 75 ngày, lấy mẫu từng công đoạn xử lý để đánh
giá hiệu suất của từng công xử lý. Thời gian lấy mẫu nhƣ sau:

Đợt 1: Lấy mẫu trong vòng 75 ngày

- Lần 1: Ngày 24/1/2022, lúc 17h00;

32
- Lần 2: Ngày 09/2/2022, lúc 17h15;

- Lần 3: Ngày 24/2/2022, lúc 17h45;

- Lần 4: Ngày 16/3/2022, lúc 18h00;

- Lần 5: Ngày 01/4/2022, lúc 17h30.

Mẫu đƣợc lấy vào bình đựng bằng nhựa chuyên dụng:

- Đối với mẫu xác định các chỉ tiêu BOD5, Dầu mỡ khoáng, mẫu đƣợc
bảo quản trong chai màu tối;

- Đối với mẫu xác định chỉ tiêu Amoni, COD; tiến hành đánh dấu chai
đựng mẫu và mẫu phải đƣợc lọc tại chỗ. Axit hóa về pH = 1 đến pH = 2 bằng
H2SO4 ;

Đối với mẫu xác định chỉ tiêu tổng Phốt pho, tiến hành đánh dấu chai
đựng mẫu và mẫu phải đƣợc lọc tại chỗ. Trƣớc khi phân tích, loại bỏ tác nhân
oxy hóa bằng thêm sắt (II) sunphat hoặc natri asenit.

Phƣơng pháp phân tích mẫu để xác định giá trị các thông số ô nhiễm trong
nƣớc thải Kho xăng Hải Linh- Việt Trì thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia
sau đây:

Bảng 15. Phƣơng pháp lấy mẫu

Phƣơng pháp
Stt Thông số Đơn vị
thử nghiệm
1 pH - TCVN 6492:2011
2 Oxy hòa tan (DO) mg/L TCVN 7325:2016
3 TSS mg/L TCVN 6625:2000
4 BOD5 mg/L TCVN 6001-1:2008
5 COD mg/L SMEWW 5220C:2017
6 Chì (Pb) mg/L SMEWW 3113B:2017
7 Mangan (Mn) mg/L SMEWW 3500-Mn.B:2017
8 Sắt (Fe) mg/L TCVN 6177:1996

33
Phƣơng pháp
Stt Thông số Đơn vị
thử nghiệm
9 Sunfua (S2-) mg/L TCVN 6637:2000
10 Tổng dầu, mỡ khoáng mg/L SMEWW 5520.B&F:2017
11 Amoni (NH4+) mg/L TCVN 6179-1:1996
12 Nitrat (NO3- ) mg/L SMEWW 4500.NO3.E:2017
13 Nitrit (NO2- ) mg/L TCVN 6178:1996
MPN/
14 Coliforms SMEWW 9221B:2017
100mL

Bảng 16. Vị trí lấy mẫu

Thời Số Quy chuẩn


Vị trí lấy Ngày lấy Loại Thông số quan
gian lấy lƣợng so sánh
mẫu mẫu mẫu trắc
mẫu mẫu
Đầu vào pH
tại bể gom Oxy hòa tan (DO)
nƣớc thải TSS
Ngăn lắng BOD5
COD
24/1/2022
Chì (Pb)
09/2/2022 QCVN 29:
Sáng, Mangan (Mn)
24/2/2022 Mẫu 2010/
trƣa, 30 mẫu Sắt (Fe)
16/3/2022 tổ hợp BTNMT
Bể chứa chiều Sunfua (S2-)
01/4/2022 Cột A
nƣớc thải Tổng dầu, mỡ
sau xử lý khoáng
Amoni (NH4+)
Nitrat (NO3- )
Nitrit (NO2- )
Coliforms

34
- Kết quả đánh giá hiệu suất của từng công đoạn xử lý đƣợc thực hiện thông qua việc đánh giá kết quả quan trắc nƣớc
thải đối với một số thông số ô nhiễm chính đã sử dụng để tính toán thiết kế cho từng công đoạn của hệ thống xử lý nƣớc thải
và đƣợc trình bày theo bảng sau:

Bảng 17. Kết quả đánh giá hiệu suất của từng công đoạn xử lý

Lƣu
Lần đo Ngăn Lắng, gạt dầu mỡ Ngăn chứa nƣớc thải sau xử lý
lƣợng
đạc, lấy
Tổng dầu Tổng dầu
mẫu m3/h pH TSS COD pH TSS COD
mỡ khoáng mỡ khoáng
phân
- mg/l mg/l mg/l - mg/l mg/l mg/l
tích; hiệu
Sau Sau Sau
suất xử Trƣớc Trƣớc Sau Trƣớc Trƣớc Trƣớc Sau Trƣớc Sau Trƣớc Sau Trƣớc Sau
xử xử xử
lý xử lý xử lý xử lý xử lý xử lý xử lý xử lý xử lý xử lý xử lý xử lý xử lý xử lý
lý lý lý
Lần 1 1,04 7,8 7,6 64 43 127 48 54,6 8,8 7,6 7,1 43 13 48 8 8,8 3,8

Lần 2 1,09 7,78 7,74 69 45 94 52 67,2 4,3 7,74 7,4 45 17 52 10 4,3 2,6

Lần 3 1,04 7,7 7,5 74 48 784 82 63,8 5,1 7,5 7,2 48 19 82 28,8 5,1 1,8

Lần 4 0,38 7,15 6,5 170 92 32 20 53,7 4,9 6,5 6,2 92 35 20 12 4,9 0,3

Lần 5 0,41 7,08 6,93 56 45 40 16 4,5 1,4 6,93 6,72 45 4 16 4 1,4 KPH

Hiệu suất xử lý 20,64- 37,5- 68,89-


- - 60,4 %-91,1$ 40%-83,33% 39,5%-93%
của từng công 54,12% 88,21% 92,8%

35
đoạn xử lý nƣớc
thải (%)
- Kết quả đánh giá sự phù hợp của toàn bộ hệ thống xử lý nƣớc thải đƣợc thực hiện thông qua việc đánh giá kết quả
quan trắc nƣớc thải đƣợc trình bày theo bảng sau:

Bảng 18. Kết quả đánh giá sự phù hợp của toàn bộ hệ thống xử lý nƣớc thải

Lần đo đạc, lấy Thông số môi trƣờng của dự án


mẫu phân tích; quy pH DO BOD5 COD TSS Pb Mn
chuẩn kỹ thuật về
trƣớc Sau trƣớc Sau trƣớc Sau trƣớc Sau trƣớc Sau trƣớc Sau xử trƣớc Sau xử
chất thải đƣợc áp
xử lý xử lý xử lý xử lý xử lý xử lý xử lý xử lý xử lý xử lý xử lý lý xử lý lý
dụng
Lần 1 7,8 7,1 2,5 4,5 54 3 127 8 64 13 <0,002 <0,002 < 0,021 < 0,021
Lần 2 7,78 7,4 2,8 4,8 36 4 94 10 69 17 KPH KPH KPH KPH
Lần 3 7,7 7,2 2,6 4,6 313,6 11,5 784 28,8 74 19 KPH KPH KPH KPH
Lần 4 7,12 6,5 2,4 4,12 14,6 2,8 32 12 170 35 KPH KPH KPH KPH
Lần 5 7,08 6,72 2,7 4,5 5,7 KPH 16 4 56 11 KPH KPH KPH KPH
QCVN 40:2011/
6-9 - 30 75 50 0,1 1,1
BTNMT cột A
QCVN 29:2010/
6-9 50 50
BTNMT cột A

36
Lần đo đạc, lấy tổng dầu mỡ
Fe Sunfua Amoni Nitrat Nitrit Coliform
mẫu phân tích; khoáng
quy chuẩn kỹ
trƣớc Sau trƣớc Sau trƣớc Sau trƣớc Sau trƣớc Sau trƣớc Sau xử trƣớc Sau xử
thuật về chất thải
xử lý xử lý xử lý xử lý xử lý xử lý xử lý xử lý xử lý xử lý xử lý lý xử lý lý
đƣợc áp dụng
Lần 1 0,35 0,034 54,6 3,8 0,038 <0,03 0,81 1,27 0,1 0,06 1 1,89 4600 24
Lần 2 0,39 0,06 67,2 2,6 0,09 KPH 1,26 1,93 0,35 0,03 1,47 1,58 4000 1500
Lần 3 0,59 0,4 63,8 1,8 0,12 KPH 2,7 0,44 0,26 0,09 1,26 1,03 230000 2800
Lần 4 0,126 0,09 53,7 0,3 KPH KPH KPH KPH 0,3 0,4 KPH 0,009 640 300
Lần 5 0,152 0,062 4,5 KPH 0,15 0,05 0,11 0 0,07 0,22 0,038 0,043 420 260
QCVN
40:2011/BTNMT 1 5 0,2 5 - - 3000
cột A
QCVN
29:2010/BTNMT - - - - - - -
cột A

37
2. Chƣơng trình quan trắc chất thải.

2.1. Chƣơng trình quan trắc môi trƣờng định kỳ:

Kho xăng Hải Linh- Việt Trì không thuộc Dự án đầu tƣ, cơ sở, khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có phát sinh chất thải ra môi trƣờng
phải thực hiện quan trắc theo quy định tại Điều 111 Luật Bảo vệ môi trƣờng 2020,
bảo đảm tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật môi trƣờng.

38
Chƣơng VI

CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƢ

Công ty TNHH Hải Linh cam kết về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép môi trƣờng của Kho xăng Hải Linh- Việt Trì.
Cam kết thực hiện đầy đủ chƣơng trình quản lý, giám sát môi trƣờng trong suốt
quá trình triển khai thực hiện Dự án.
Thực hiện đầy đủ có trách nhiệm về những cam kết nhƣ đã nêu tại Chƣơng IV của
hồ sơ đề nghị cấp giấp phép môi trƣờng.
Chấp hành đầy đủ các quy định về bảo vệ môi trƣờng, cụ thể nhƣ sau:
Về vấn đề xử lý chất thải:
- Xử lý nƣớc thải:
- Xả nƣớc thải theo đúng nội dung giấy phép đƣợc cấp;
- Thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm, khắc phục sự cố ô nhiễm (đã nêu ở
trên);
- Quan trắc, giám sát hoạt động xả nƣớc thải định kỳ;
- Cam kết xử lý toàn bộ lƣợng nƣớc thải phát sinh đạt quy chuẩn cho phép trƣớc
khi thải ra môi trƣờng.
- Quản lý chất thải rắn:
Đối với chất thải rắn sinh hoạt, chât: Bố trí công nhân vệ sinh môi trƣờng có trách
nhiệm thu gom rác thải, trang bị các thùng chứa rác, giám sát hoạt động của đơn vị xử lý
CTR đƣợc thuê theo hợp đồng.
Đối với chất thải nguy hại: Thực hiện việc quản lý chất thải nguy hại theo Nghị
định 08/2022/ NĐ-CP và Thông tƣ 02/2022/TT-BTNMT. Đồng thời ký hợp đồng với
đơn vị thu gom chất thải có chức năng và đủ thẩm quyền.
Cam kết thực hiện chƣơng trình quản lý môi trƣờng, chƣơng trình giám sát môi

39
trƣờng có liên quan đến dự án
Chủ đầu tƣ cam kết đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
Cam kết khắc phục ô nhiễm môi trƣờng trong trƣờng hợp xảy ra các sự cố, rủi ro
môi trƣờng do triển khai dự án.
Quá trình hoạt động của Công ty TNHH Hải Linh nếu để xảy ra các sự cố về môi
trƣờng, Công ty cam kết sẽ thực hiện khắc phục sự cố, khôi phục, cải tạo và bồi thƣờng
theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

40
PHỤ LỤC BÁO CÁO

41

You might also like