Professional Documents
Culture Documents
Muc Dich TNTT
Muc Dich TNTT
NGHIÊM TẬP
VÀ KỸ NĂNG SINH HOẠT
2. HIỆU LỆNH
Phong Trào sử dụng những hiệu lệnh sau đây:
- Khẩu lệnh: Dùng tiếng hô bằng miệng để ra lệnh.
- Thủ lệnh: Dùng tay để ra lệnh.
- Âm lệnh: Dùng âm thanh của còi, tù và, trống… để ra lệnh.
- Cờ lệnh: Dùng cờ để ra lệnh.
Trong thực hành, các hiệu lệnh trên được phối hợp trước, sau
hoặc cùng một lúc để ra lệnh tập họp đội hình.
Khi tập họp, Người điều khiển sử dụng các hiệu còi sau đây:
* Chuẩn bị: ‒ (T)
* Tập họp chung: ‒ ‒ ‒ (O)
* Ấu nhi: •‒ ‒• (AN)
* Thiếu nhi: ‒ ‒• (TN)
* Nghĩa sĩ: ‒ • ••• (NS)
* Huynh Trưởng: •••• ‒ (HT)
* Đội Trưởng: ‒ •• ‒ (ĐT)
* Nghỉ: ‒ (T)
* Nghiêm: • (E)
* Nhanh lên: •• •• •• •• (I I I I)
3. KHẨU HIỆU
Các khẩu hiệu Phong Trào sử dụng là châm ngôn của các ngành
như:
* Ấu nhi: Vâng lời
* Thiếu nhi: Bác ái (Chung cho 3 ngành)
* Nghĩa sĩ: Dấn thân
* Huynh Trưởng: Phụng sự
Lưu ý: Mỗi khẩu hiệu chỉ hô 1 lần.
4. THẾ ĐỨNG
4.1. Thế đứng nghỉ không cầm cờ:
Chân trái đưa sang trái một bước bằng vai, bàn tay trái nắm
cổ tay phải và để sau lưng (ngang thắt lưng).
4.2. Thế đứng nghỉ có cầm cờ:
Chân trái đưa sang trái một bước bằng vai, bàn tay
trái nắm lại để sau lưng (ngang thắt lưng). Tay phải cầm
cờ đưa ra phía trước xéo sang bên phải. Cán cờ chấm đất
trước đầu ngón chân cái của chân phải.
4.3. Thế đứng nghiêm không cầm cờ:
Đứng thẳng người, hai gót chân sát vào nhau, hai bàn chân mở
ra một góc 45 độ, hai tay xuôi tự nhiên theo thân người.
6. CÁCH CHÀO
6.1. Khi không cầm cờ:
Đưa bàn tay phải lên ngang vai, ngón cái ép vào lòng bàn tay,
bốn ngón kia thẳng, khuỷu tay ép sát vào người.
6.2. Khi cầm cờ:
- Hất nhẹ cán cờ sang bên trái, bàn tay trái đón lấy
cán cờ giữ ngang thắt lưng. Cán cờ vẫn để trước đầu
ngón cái chân phải.
* Lưu ý: Nếu cầm cờ, tay vẫn giữ cờ xuôi sát thân người khi quay.
9. NGỒI VÀ ĐỨNG
9.1. Tư thế ngồi:
- Người điều khiển dùng khẩu lệnh: “VỀ ĐẤT”.
- Đoàn sinh đáp: “HỨA”. Đồng thời ngồi ngay xuống theo trình
tự chân phải bắt chéo trước chân trái và ngồi xuống.
* Đối với nữ: khi mặc jupe: hai chân sát nhau, quỳ xuống và gấp chân
sang trái.
* Nếu có cờ: gác cán cờ trên vai phải, lá cờ nằm phía sau lưng.
9.2. Tư thế đứng:
- Người điều khiển dùng khẩu lệnh: “HƯỚNG TÂM”.
- Đoàn sinh đáp: “LÊN”. Đồng thời đứng dậy ngay và rút chân
phải về tư thế nghiêm.
10. DI HÀNH
- Người điều khiển dùng khẩu lệnh: “Đằng trước…
Bước”.
- Khi dừng lại, Người điều khiển dùng khẩu lệnh:
“Đứng lại… Đứng”.
* Nếu có cờ:
- Kẹp cán cờ dưới nách.
- Tay phải giữ xuôi 1/3 cán cờ sát người và lá cờ ở phía sau lưng.
+ Khi không cầm cờ: Đội trưởng đưa tay phải thẳng ra trước mặt, bàn
tay nắm lại hướng song song mặt đất.
I. NGHI THỨC CỜ
1. Rước cờ
- Đội trực đến trình diện Người điều khiển để lãnh cờ và rước ra
vị trí chào cờ.
- Khi tới cột cờ, Đội Trưởng so hàng ngang đội hướng về cột
cờ. Những người cầm cờ không phải giơ tay chào hay so hàng.
- Buộc cờ: Cần 2 người (một người giữ và một người buộc).
Tuyệt đối giữ không để cờ chạm đất. Nếu không đủ người, cờ sẽ vắt
lên vai .
2. Gấp cờ
- Gấp lại làm 3 theo chiều dài, để mặt phải của cờ ra ngoài và huy
hiệu Thánh Giá vào giữa.
- Hai người cầm hai đầu lần lượt gấp lại thành hình vuông và
huy hiệu Thánh Giá nằm trên.
II. NGHI THỨC CHÀO CỜ - HẠ CỜ
1. Nghi Thức Chào Cờ
1.1. Không có cột cờ
- Tập họp đội hình chữ U, người cầm cờ đã cuộn sẵn vào cán,
đứng bên trái đội hình.
- Trưởng điều hợp cho đoàn sinh chỉnh tề đồng phục. Sau đó,
trưởng điều hợp mời các trưởng và quan khách vào trong đội hình.
- Trưởng điều hợp đứng góc đối diện với cờ và hô khẩu hiệu:
Thiếu Nhi - Bác Ái. (hoặc khẩu hiệu trại)
- Cho lệnh chào trưởng và quan khách.
- Trưởng điều hợp mời trưởng và quan khách hướng về phía cờ.
- Trưởng điều hợp hô "Nghi lễ chào cờ bắt đầu"
1 Lộc Tấn
Thiếu nhi GX
- Người cầm cờ tiến ra giữa.
- Trưởng điều hợp hô: Chào cờ.... Chào! (Mọi người giơ tay chào)
- Trưởng điều hợp hô: Thôi! (Tất cả bỏ tay xuống)
- Hát Thiếu Nhi Tân Hành Ca.
- Trưởng điều hợp hô "Nghi lễ chào cờ đã xong" và mời
trưởng và quan khách hướng về phía đoàn sinh.
Câu chuyện dưới cờ.
Khai mạc.
Nghi thức.
…………………
- Cảm ơn quan khách. Chào tiễn quan khách
1.2. Có cột cờ
- Thực hiện như không có cột cờ.
- Phân công người kéo cờ.
- Sắp xếp đội hình cho phù hợp.
2. Nghi Thức Hạ Cờ
2.1. Hạ cờ trại. (Có cột cờ)
- Buổi chiều: Cờ sẽ được hạ trước khi mặt trời lặn.
- Đội Trực dẫn đội đến cột cờ và chỉ định người kéo cờ.
- Cho lệnh chào cờ, sau đó người kéo cờ tiến lên mở dây.
- Trưởng trực thổi một hồi còi dài (Tất cả mọi người đứng
nghiêm hướng về cột cờ)
- Đội trưởng đội trực cho lệnh chào cờ và những người trong đội
nghi lễ. Cờ bắt đầu được kéo xuống.
- Sau khi hạ cờ, trưởng trực thổi một tiếng còi ngắn. Mọi người
tiếp tục công việc của mình.
- Đội trực lo gấp cờ và rước về nơi cất giữ hay trao lại cho trưởng
trực.
2.2. Hạ cờ bế mạc.
Có cột cờ.
2 Lộc Tấn
Thiếu nhi GX
- Tập họp và mời Trưởng như nghi thức chào cờ.
- Khen thưởng (nếu có)
- Câu chuyện bế mạc - Lời cám ơn tổng kết.
- Cho lệnh những người kéo cờ lên mở dây và chuẩn bị.
- Mời tất cả hướng về cờ.
- Hô Chào cờ ... Chào ! (tất cả giơ tay chào - không hát)
- Khi cờ xuống hết, cho lệnh “thôi”.
- Mời các trưởng hướng về đoàn sinh.
- Hát ca tạm biệt. (nối vòng tròn trại sinh, tay trái đặt lên trên
tay phải)
- Chào chung và giải tán.
Không có cột cờ.
- Thực hiện các bước như trên nhưng thay vì hạ cờ chúng ta sẽ
cuốn cờ lại vào cán cờ.
Lưu ý: Tất cả nội các trường hợp ví dụ ở trên là dành cho
trại nếu sử dụng trong các hoàn cảnh khác thì thay đổi phần
nội dung.
III. CỜ DANH DỰ.
1. Trao cờ Danh Dự :
- Được lệnh lên lãnh cờ, Đội Trưởng cho đội viên sửa soạn y
phục chỉnh tề.
- Đội Trưởng hô tên đội, cả đội đáp lại khẩu hiệu đội.
- Đội Trưởng dẫn đội chạy đến sắp thành hàng ngang trước hàng
Trưởng và quan khách cách ba bước, lấy vị trí của vị Chủ Tọa làm
chuẩn đứng giữa.
- Đội trưởng so hàng, cho quay bên trái và chào hàng Trưởng và
quan khách.
- Đội Trưởng tự động tiến lên trước vị Chủ Tọa cách ba bước
(không chào). Tay phải đưa thẳng cờ lên, rồi hạ cờ nằm ngang vai
3 Lộc Tấn
Thiếu nhi GX
về phía trước, hợp với thân mình một góc 90 độ, tay trái cầm cán
cờ sát nách, lòng bàn tay hướng xuống đất.
- Chờ gắn cờ xong, Đội Trưởng đưa thẳng cờ lên rồi hạ xuống
và chuyển cờ ngay sang tay trái để bắt tay người phát thưởng.
(Trường hợp có phát bằng khen thì chuyển cờ sang tay trái, tay phải
nhận bằng khen và chuyển ngay sang tay trái để bắt tay người phát
thưởng). Sau khi phát thưởng xong, Đội Trưởng chào và tự động
trở về vị trí Đội.
- Đội Trưởng ra lệnh cho Đội chào hàng Trưởng và quan khách.
Sau đó di chuyển Đội về vị trí.
Lưu ý : Cờ Danh Dự được gắn bên dưới cờ Đội.
2. Chuyển cờ Danh Dự :
- Cả hai Đội lần lượt thực hiện việc trình diện Đội.
- Đội sắp lãnh Cờ Danh Dự (A) đứng trước Đội đang giữ Cờ
(B).
- Hai Đội Trưởng cùng cầm cờ tiến lên trước mặt vị Chủ Tọa
cách ba bước. Đội Trưởng B đứng phía trái Đội Trưởng A. Tay phải
đưa thẳng cờ lên, rồi hạ cờ nằm ngang vai về phía trước, hợp với
thân mình một góc 90 độ, tay trái cầm cán cờ sát nách, lòng bàn tay
úp xuống đất.
- Vị Chủ Tọa đến tháo cờ Danh Dự của Đội B gắn sang cho Đội
A. Gắn xong, Đội Trưởng A đưa thẳng cờ lên rồi hạ xuống và
chuyển cờ ngay sang tay trái để bắt tay người trao cờ. Bắt tay chúc
mừng xong, cả hai Đội Trưởng tự động trở về vị trí Đội.
- Đội Trưởng A ra lệnh cho cả hai Đội cùng chào hàng Trưởng
và Quan Khách.
- Sau đó hai Đội trưởng dẫn đội về vị trí theo thứ tự đội A trước
đội B sau.
4 Lộc Tấn
Thiếu nhi GX
KỸ NĂNG SINH HOẠT
4 - NÚT DẸT.
Là nút nối thông dụng
nhất thế giới. Dùng để
E . T _
I .. M __
S ... O ___
H .... CH _ _ _ _
A ._ N _
U .._ D _..
V ..._ B _...
W .__ G __.
P .__. X _.._
R ._. K _._
L ._.. Y _.__
F .._. Q __._
C _._.
J .___
Z __..
THÁP MORSE
TỌA ĐỘ
Maät thö:
MS,MS,ME,ME,RS,IS AI,MG,AU,IG,AE MU,AU,MG
Khoùa : Theo leänh tröôûng, ñoäi GIUSE xeáp haøng ngang, ñoäi MARIA
xeáp haøng doïc.
G I U S E
M A B C D E
A F G H
Thiếu nhi GX Lộc Tấn
I J
2.Heä thoáng dôøi choã (transposition):
- Chuyeån dòch xaùo troän traät töï caùc maãu töï cuûa moãi tieáng hoaëc cuûa
caû baûn tin.
+ Bão cuốn + Xoắn ốc
+ Mưa rơi + Xuống thang máy
+ Dợn sóng + Hình một nét
+ Cóc nhảy + Rắn ăn đuôi
+V.v...
a. MT 1 : GNOO CQHN AHTJ NABS CUHC.
Khoùa: Ñi giaät luøi (Đọc ngược)
b. MT 2 : SCUHC JNAB QHNAHT GNOOC.
Khoùa: Ñi lui, ñi tôùi
c. MT 3: G Q
N H J S
O N N C
O A A U
C H B H
Thiếu nhi GX Lộc Tấn
T C
Khoùa: Löng vaøo tröôùc
Maät thö 4 :
N G S D D
O W C S U
O O * S O
U U N U W
S I O O C
Z Z Z Z J
Khoùa : Troïng Thuûy ra khoûi thaønh.
3.Heä thoáng aån giaáu (concealment) :
- Caùc yeáu toá cuûa baûn tin ñöôïc nguïy trang döôùi moät hình thöùc
naøo ñoù.
+ Mực vô hình + Quấn giấy vào gậy
+ Ráp giấy + Lá cây
+ Báo chí – sách chuyện
+ V.v…
Baûn tin aâm baûn : “Möïc voâ hình”.
Möïc Giaûi
- Nöôùc traùi caây: cam, chanh, ñaøo, - Hô löûa.
- Nöôùc ñöôøng, nöôùc Coca-cola - Hô löûa.
- Maät ong, söõa - Hô löûa.
- Giaám, pheøn chua, saùp ( neán ) - Hô löûa.
- Huyeát thanh, xaø boâng - Nhuùng nöôùc.
- Tinh boät (nöôùc côm, chaùo loûng, cheø..)
A B C D E F G H I J K L M
1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6
N O P Q R S T U V W X Y Z
7 1’ 2’ 3’ 4’ 5’ 6’ 7’
1 2 3 4 5
* Ví
dụ:
Mật thư:
7 1 2 2’ 3 – 6’ 4’ 7’ 1’ 2 7 7 4’ – 6’ 4’ 1 2 3
: ta hát nhạc Trung Hoa.
Đối chiếu với bảng tra ta dịch nội dung là: Gặp Trưởng Trại.
PHÂN CẤP CÁC LOẠI MẬT THƯ DÀNH CHO CÁC NGÀNH
ẤU – THIẾU - NGHĨA
Những Điều Lưu Ý Khi Thực Hiện Mật Thư:
- Hướng dẫn các em giải mật thư như làm dấu thánh giá.
VD2:
Khóa: . tích - tè
Bản tin: - / . - /. - /. - - . / . - - - /. . . . / - - - / . - - . / . - - - /
- Ở độ tuổi này các em có thể suy nghĩ và tư duy suy luận cao, các em
thích khẳng định và chứng tỏ mình. Vì vậy chúng ta có thể sử dụng
hầu hết tất cả 4 hệ thống mật thư: Dời Chỗ, Thay Thế, Bảng Tra và Ẩn
Giấu để thực hiện mật thư cho các em.
Nghĩa Sĩ Cấp 1: Biết sử dụng 7 loại mật thư Dời Chỗ, Thay
Thế, Bảng Tra
Nghĩa Sĩ Cấp 2: Biết sử dụng 8 loại mật thư. Dời Chỗ, Thay
Thế, Bảng Tra và Ẩn Giấu
Nghĩa Sĩ Cấp 3: Biết sử dụng 10 loại mật thư. Dời Chỗ, Thay
Thế, Bảng Tra và Ẩn Giấu
CHUỒNG BÒ
Neáu:
ST = 1 UV = 2
WX = 3 YZ = 4
: Rẽ phải.
X : Đường cấm.
: Quay lại.
Thiếu nhi GX Lộc Tấn
: An toàn, bình an.
* Chú ý:
- Đánh dấu ở bên phải đường, ngang tầm mắt và dễ nhìn thấy
- Dấu chỉ hưởng mật thư chỉ đúng hướng, tương đối chính xác về
khoảng cách.
- Ghi đúng ký hiệu khi hướng dẫn người chơi./.
D – MẬT THƯ
---YoOoZ---
I. MẬT THƯ LÀ GÌ?
Mật thư là văn bản được viết dưới dạng đặt biệt, theo những qui ước nhất định,
phải đúng những nguyên tắc có sẵn hoặc suy luận để giải.
Một số từ chuyên môn:
- Văn bản gốc (bạch văn): nội dung cần truyền đạt (bản tin).
- Khoá: dung để hướng dẫn cách giải. Ký hiệu:
- Mã khoá: chuyển bạch văn sang dạng mật thư.
- Dịch mã: chuyển thư sang dạng bạch văn (quá trình dịch mã).
Tuỳ theo quan điểm sắp xếp và cách sử dụng chúng ta có nhiều cách sắp xếp theo
các hệ thống mật thư khác nhau.
II. CÁC BƯỚC SOẠN MỘT MẬT THƯ:
Khi cần soạn ra một mật thư ta cần làm theo các bước sau:
Bước 1:Viết nội dung bức thư (bạch văn).
- Ta nghĩ ra một nội dung nào đó cần truyền đạt đến người khác. Viết ra đầy đủ (chú
ý các dấu thanh và dấu mũ) ngắn gọn và đầy đủ ý, không dài dòng.
Bước 2: Chọn dạng mật thư.
- Chọn dạng mật thư nào đó sao cho phù hợp với trình độ của người nhận mạt thư.
Bước 3: Mã hoá.
- Căn cứ theo yêu cầu của Mật thư, ta cần lượt chuyển những từ ngữ của nội dung
bản tin thành mât mã. Đối chiếu thật cẩn thận để tránh bị sai sót.
Bước 4: Cho chìa khoá.
Chìa khoá phải sáng sủa, rõ ràng, gợi ý cho người dịch dễ dàng tìm được hướng giải.
đừng để người giải phải mất thì giờ giải cái chìa khoá của ta đưa ra.
III. CÁC DẠNG MẬT THƯ THÔNG DỤNG:
1. Biến thể từ Morse:
a. Một hai:
Người ta ký hiệu như sau:
Số 1 = Tíc ( y )
Số 2 = Te ( )
Ngắt chữ = số 0.
Từ các ký hiệu trên chúng ta có thể chuyển thành tính hiệu Morse một cách bình
thường.
Ví dụ:
Trang 1
Thiếu nhi GX Lộc Tấn
Kỹ năng sinh hoạt ngoại khóa – Công tác Đoàn Đoàn Khoa MT & TNTN
Mật thư: 1211 0 2122 0 111 – 2 0 112 0 1222 – 2 0 121 0 222 0 21 0 221 0 222 –
1211 0 12 0 1121 – 21 0 2210 112 0 222 0 122 0 11 0 1121 211 0 211 0 222 0 12 0 21 0
1121 – 1112 0 11 0 1 0 1 0 21 – 211 0 21 0 12 0 112 0 1121 – 2 0 11 0 1 0 1 0 21 0 –
2121 0 112 0 121 – 2 0 222 0 222 0 121 – 2222 0 112 0 122 0 2121 0 111 – 211 0 211 0
222 0 12 0 12 0 21 0 1121
: Một ngắt hai dài .
Bản tin được dịch là: LÝ TỰ TRỌNG LÀ NGƯỜI ĐOÀN VIÊN ĐẦU TIÊN
CỦA TỔ CHỨC ĐOÀN.
b. Chẵn, lẻ:
Số lẻ = Tíc (y)
Số chẳn = Te ( )
Như vậy, các số 1, 3, 5, 7, 9 được ký hiệu bằng Tíc, và những số 2, 4, 6, 8 được ký
hiệu bằng Te.
* Ví dụ:
Mật thư: 214, 35, 68 – 297, 413, 682, 468, 25, 467, 9183, 5279, 14, 5367 – 89,
241, 536, 284, 768, 91, 3527, 491, 635, 824, 682, 79, 1468, 3572, 91, 3, 5, 47 – 691, 835,
72, 94, 136, 5789, 2, 13, 5, 7, 49, 2143, 576, 98, 123 – 4, 682, 468, 527, 4682, 914, 368,
2547, 913 – 657, 891, 246, 824, 35, 7682.
: Chẳn lẻ
Bản tin được dịch là: KIM ĐỒNG LÀ NGƯỜI ĐỘI VIÊN ĐẦU TIÊN CỦA TỔ
CHỨC ĐỘI.
2. Từ ghép:
Từ ghép trong tiếng việt là một khối vững chắc về kết cấu, về ngữ âm và về nghĩa,
thông thường gồm 2 từ tố gắn chặt vào nhau không thể bị chia cắt, tách rời hoặc không
thể chen vào giữa những từ tố bằng những từ khác. Như vậy, từ tố này có thể gợi nghĩ đến
từ tố kia. Chẳng hạn: nguy…sẽ gợi cho ta từ nguy hiểm,…
* Ví dụ:
Mật thư: Vỗ…, cắm…, …trường, …tối, …nướng, …cháo, …ngắn.
: Bí… = Mật
…Mật = Bí.
Bản tin được dịch là: VỀ TRẠI LẬP TỨC NẤU CƠM NGAY.
3. Tục ngữ - thành ngữ:
Tục ngữ, thành ngữ, ca dao hoặc những câu thơ nổi tiếng cũng là những khối vững
chắc, cố định. Ta dễ dàng đoán ra một tiếng nào đó bị mất đi trong một câu tục ngữ, thành
ngữ. với loại mật thư này, đòi hỏi người soạn mật thư phải có trình độ khá phong phú về
kiến thức văn học.
* Ví dụ: Mật thư:
Có công mài sắt có,…nên kim
Tôi…đi cấy còn trong nhiều bề
Nghĩa mẹ như…trong nguồn chảy ra
Trang 2
Thiếu nhi GX Lộc Tấn
Kỹ năng sinh hoạt ngoại khóa – Công tác Đoàn Đoàn Khoa MT & TNTN
Trang 3
Thiếu nhi GX Lộc Tấn
Kỹ năng sinh hoạt ngoại khóa – Công tác Đoàn Đoàn Khoa MT & TNTN
* Ví dụ:
Mật thư: Z W C C V U – J C V S !
:A=C
Đối chiếu với bảng tra ta dịch nội dung là: XUẤT PHÁT
7. Loại số thay chữ:
Bảng tra
A B C D E F G H I J K L M
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
N O P Q R S T U V W X Y Z
14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26
* Ví dụ:
Mật thư: 24-21-1-1-20-19 + 16-8-1-20-19.
:A=1
Đối chiếu với bảng tra ta dịch nội dung là: XUẤT PHÁT.
8. Loại mật mã Trung Hoa:
Nguyên tắc: dựa vào 7 nốt nhạc:
Do Re Mi Fa Sol La Si
Kỳ số: 1 2 3 4 5 6 7
Bảng tra
A B C D E F G H I J K L M
1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6
y y y y y y y
N O P Q R S T U V W X Y Z
7 1’ 2’ 3’ 4’ 5’ 6’ 7’ y y y y y
1 2 3 4 5
* Ví dụ:
Mật thư: y y
7 1 2 2’ 3 – 6’ 4’ 7’ 1’ 2 7 7 4’ – 6’ 4’ 1 2 3
y y y y
: ta hát nhạc Trung Hoa.
Đối chiếu với bảng tra ta dịch nội dung là: Gặp Trưởng Trại.
Trang 4
Thiếu nhi GX Lộc Tấn
Kỹ năng sinh hoạt ngoại khóa – Công tác Đoàn Đoàn Khoa MT & TNTN
E – DẤU ĐƯỜNG
---YoOoZ---
I. KHÁI NIỆM:
Dấu đường là những ký hiệu làm cho người tham gia giao thông biết và thực hiện, đi
đúng hướng, an toàn trong khi tham gia giao thông.
Đối với trò chơi dấu đường trong hoạt động trại, chỉ sử dụng nó cho vui, làm quen
dần với các ký hiệu giao thông trên đường bộ, từ đó có thể áp dụng vào trong giao thông
nhanh hơn khi học luật giao thông đường bộ.
II. MỘT SỐ DẤU ĐƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG TRẠI:
: Bắt đầu đi.
: Đi theo hướng này.
: Đi nhanh lên.
: Chạy theo hướng này.
: Đi chậm lại.
: Chướng ngại vật phải vượt qua.
: Rẽ trái.
: Rẽ phải.
X : Đường cấm.
: Quay lại.
Trang 5
Thiếu nhi GX Lộc Tấn
Kỹ năng sinh hoạt ngoại khóa – Công tác Đoàn Đoàn Khoa MT & TNTN
: Đích.
z
* Chú ý:
- Đánh dấu ở bên phải đường, ngang tầm mắt và dễ nhìn thấy
- Mỗi dấu đường không cách xa quá 50 mét.
- Dấu chỉ hưởng mật thư chỉ đúng hướng, tương đối chính xác về khoảng cách.
- Ghi đúng ký hiệu khi hướng dẫn người chơi./.
Trang 6
Thiếu nhi GX Lộc Tấn