Professional Documents
Culture Documents
Đáp Án 1-6
Đáp Án 1-6
UNIT 1:
13. (A) Sai. Vì ta không chia dạng tiếp diễn với những động từ chỉ trạng thái như “have”
(B) Đúng. Vì đây là thì hiện tại đơn’ “he” là ngôi thứ ba số ít động từ phải chia theo
dạng số ít “has” là đúng
(C) Sai. Vì “he” là chủ thể ngôi thứ ba số ít động từ phải chia ở dạng số ít “have” là
sai
(D) Sai. Vì trong câu không có dấu hiệu nào cho thấy là hành động đã xảy ra trong quá
khứ và tiếp diễn tới hiện tại không thể chia động từ ở thì hoàn thành
14. (A) Sai. Vì trước chỗ trống là “have” đi theo sau “have” không thể là 1 động từ nguyên
thể
(B) Sai. Vì sau “have been” phải là V-ing or là V3
(C) Sai. Vì sau “have” không thể là 1 động từ thêm “S/ES”
(D) Đúng. Vì đây diễn tả 1 hành động xảy ra từ trong quá khứ và tiếp diễn liên tục cho tới
tận hiện tại dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh tính liên tục của hành
động
15. (A) Sai. Vì sau “is” không thể là 1 động từ nguyên thể
(B) Sai. Vì trước chỗ trống là động từ TOBE không thể chia động từ ở thì hiện tại đơn
(C) Đúng. Vì trước đó là động từ TO BE “is”
(D) Sai. Vì sau “been” không thể chia động từ theo thì hiện tại đơn
Part 6: Incomplete Texts
1. (A) Sai. Vì sau chỗ trống là 1 con số chỉ giờ cụ thể không dùng “on”
(B) Sai. Vì sau chỗ trống là 1 con số chỉ giờ cụ thể không dùng “in”
(C) Đúng. Vì sau chỗ trống là 1 con số chỉ giờ cụ thể dùng “at” (Lúc 9h30 sáng)
(D) Sai. Vì sau chỗ trống là 1 con số chỉ giờ cụ thể không dùng “by”
2. (A) Đúng. Vì “notify somebody” có nghĩa là thông báo cho ai về việc gì đó hợp ngữ
cảnh
(B) Sai. Vì nếu dùng “talk” thì sau “talk” phải có giới từ “to”
(C) Sai. Vì “repeat” là nhắc lại, lặp lại một điều gì đó, chứ không có “repeat somebody”
(D) Sai. Vì “speak” đi với giới từ “to” speak to somebody
3. (A) Sai. Vì mệnh đề trước chỗ trống chia ở thì hiện tại hoàn thành; “now” (bây giờ) lại
là trạng từ chỉ hiện tại sai
(B) Sai. Vì “since” không đứng cuối một mệnh đề
(C) Đúng. Vì “yet” có nghĩa là “chưa”, “yet” đứng cuối câu phủ định hiện tại hoàn thành
để nhấn mạnh cái hành động chưa làm Và còn hợp ngữ cảnh
(D) Sai. Vì “though” không đứng cuối một mệnh đề
4. (A) Sai. Vì đây là câu khẳng định, và “yet” thì không dùng trong câu khẳng định
(B) Sai. Vì trước chỗ trống là “have”, sau chỗ trống là “asked” đây là câu thì hiện tại
hoàn thành, chỗ trống cần 1 trạng từ; “soon” không dùng trong câu thì hiện tại hoàn
thành.
(C) Đúng. Vì “already” được dùng trong thì hoàn thành với nghĩa: đã…rồi; câu này có
nghĩa là: “Tôi đã yêu cầu bên văn phòng cung ứng đổi cho bạn 1 chiếc chảo khác rồi.”
(D) Sai. Vì “ago” không dùng trong thì hiện tại hoàn thành
5. (A) Sai. Vì sai ngữ cảnh: Đây là nơi sản xuất sản phẩm không thể nói là “chúng tôi
mua sản phẩm…” được
(B) Đúng. Vì đúng ngữ cảnh: “Chúng tôi kiểm tra từng sản phẩm rất cẩn thận”
(C) Sai. Vì sai ngữ cảnh: “Chúng tôi bán mỗi sản phẩm rất cẩn thận”
(D) Sai. Vì sai ngữ cảnh: “Chúng tôi có mỗi sản phẩm rất cẩn thận”
6. (A) Sai. Vì “sometime” không đứng trước 1 mệnh đề
(B) Đúng. Vì đúng ngữ cảnh: “Ở công ty lớn, thỉnh thoảng sẽ có 1 sản phẩm lỗi”
(C) Sai. Vì “ever” không đứng trước 1 cụm danh từ/danh từ
(D) Sai. Vì sai ngữ cảnh: trước “even” và sau “even” phải là hai chủ thể/sự việc tương
đương nhau; nhưng trước chỗ trống là “công ty lớn”, sau chỗ trống là “sản phẩm công
ty”
Part 7: Reading comprehension
1. (A) Đúng. Vì nhìn vào biểu đồ, ta thấy “seeing a movie” là cột cao nhất với tỉ lệ 35% or
đọc bài viết ta sẽ thấy thông tin ở dòng thứ 3
(B) Sai. Vì “meeting friends” chỉ chiếm 30%
(C) Sai. Vì “relaxing” chỉ chiếm 25%
(D) Sai. Vì “studying” chỉ chiếm 10%
2. (A) Sai
(B) Sai
(C) Sai
(D) Đúng
Giải thích: Nhìn vào biểu đồ cột cuối cùng là cột “studying” tương ứng với 10% hoặc
nhìn vào bài viết ở câu cuối cùng: “Cuối cùng, và cũng không ngạc nhiên lắm, hoạt
động cuối tuần ít phổ biến nhất, được bình chọn từ 100 học sinh, đó là học bài.”
3. (A) Không chọn. Vì thông tin này là đúng. Trong bài ở dòng thứ 4 có đề cập đến “it’s
delicious”
(B) Chọn. Vì thông tin này bài viết không có đề cập đến
(C) Không chọn. Vì dòng thứ 2 từ dưới lên có đề cập đến “Good for colds,
headaches…”
(D) Không chọn. Vì ở đầu bài đã nói sản phẩm này mới “Try new and improved Green
Mountain Tea = Hãy thử loại trà mới và đã được cải tiến Green Mountain Tea”
4. (A) Sai
(B) Sai
(C) Sai
(D) Đúng
Giải thích: Ở câu cuối cùng của bài viết “One box of fifty tea bags is only $5.00 = Một
hộp gồm 50 túi trà giá chỉ 5$”
5. (A) Sai
(B) Sai
(C) Đúng
(D) Sai
Giải thích: Câu cuối bài viết cho biết 50 túi trà giá $5 1 túi trà có giá là:
$(5:50)=$0.1
6. (A) Đúng
(B) Sai
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: Nhìn vào biểu đồ ta thấy tháng 5 tương ứng với số 98, đó là số ký của Peter
vào tháng 5 A đúng
7. (A) Sai
(B) Sai
(C) Đúng
(D) Sai
Giải thích: Nhìn vào biểu đồ ta thấy cuối năm tức tháng 12 tương ứng vơi số 60, đó là
số ký của Peter C đúng
8. (A) Đúng
(B) Sai
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: Trong bài viết ở dòng thứ 2, Peter nói “I began swimming twice a week”
9. (A) Sai
(B) Sai
(C) Đúng
(D) Sai
Giải thích: Trong bài viết ở dòng thứ 3, Peter nói “In May, I spent a week in Mexico
and gained back some of this lost weight = Vào tháng 5, Tôi ở Mexico 1 tuần và đã bị
tăng cân trở lại”
UNIT 2:
Part 5: Incomplete Sentences
1. (A) Đúng. Vì câu này có nghĩa là “Khi tôi đến nhà dì của tôi, thì cô ấy đang quét sàn nhà
bếp”; đây là dạng câu một việc gì đó đang diễn ra thì một việc khác xen vào; mệnh đề
“when I arrived”, ta thấy arrived chia ở thì quá khứ đơn nên đó là hành động xen vào
hành động sau phải chia ở thì quá khứ tiếp diễn.
(B) Sai. Vì “she” là chủ thể ngôi thứ 3 số ít động từ theo sau phải chia theo dạng số
ít “sweep” là sai
(C) Sai. Vì Sau “had” không thể là một V-ing
(D) Sai. Vì câu này gồm hai mệnh đề mà mệnh đề trước đã chia ở thì quá khứ mệnh đề
sau không thể là thì hiện tại
2. (A) Sai. Vì trong câu có từ “yesterday = hôm qua” đây là 1 sự việc/1 hành động xảy ra
trong quá khứ không thể chia động từ ở thì hiện tại
(B) Sai. Vì câu này có nghĩa là “Chú chó của anh ấy đã ở ngoài mưa cả ngày hôm qua”
“chú chó” là chủ thể của hành động “ở ngoài mưa” đây là câu chủ động, không phải
câu bị động nên chia động từ thành “was been” là sai
(C) Sai. Vì đây là câu khẳng định sau chủ ngữ không thể chia động từ là “been”
(D) Đúng. Vì như đã giải thích ở trên, đây là 1 sự việc xảy ra trong quá khứ; “his dog” là
chủ thể ngôi thứ 3 số ít động từ TOBE phải được chia là “was”
3. (A) Sai. Vì câu này gồm hai mệnh đề, mệnh đề trước before diễn tả 1 hành động xảy ra
trước so với hành động trong mệnh đề before; Mà mệnh đề before động từ chia ở thì quá
khứ mệnh đề trước động từ không thể chia ở thì hiện tại
(B) Đúng. Vì mệnh đề before động từ chia ở thì quá khứ đơn mệnh đề trước động từ
phải chia ở thì quá khứ hoàn thành
(C) Sai. Vì như đã giải thích ở câu a, mệnh đề before động từ chia ở thì quá khứ mệnh
đề trước động từ không thể chia ở thì hiện tại
(D) Sai. Vì “before he told me” là 1 thời điểm xác định trong quá khứ mệnh đề trước
đó động từ phải chia ở thì quá khứ hoàn thành
4. (A) Sai.Vì “already” không dùng trong thì hiện tại
(B) Sai. Vì sau chủ ngữ không thể là 1 V-ing
(C) Đúng. Vì Hành động “kết thúc dự án” là hành động xảy ra trước hành động “nói với
tôi”, mà hành động xảy ra sau động từ chia thì quá khứ đơn hành động xảy ra trước
động từ phải chia thì quá khứ hoàn thành
(D) Sai. Vì “finish = kết thúc” là một động từ biểu thị một hành động dứt khoát, không
mang tính liên tục không thể chia ở thì hoàn thành tiếp diễn
5. (A) Sai. Vì “for two days = trong hai ngày” là một khoảng thời gian xác định kéo dài
ngày này qua ngày khác, mà thì quá khứ đơn thì diễn tả 1 hành động xảy ra và kết thúc
ngay tại 1 thời điểm xác định đây chúng ta không thể dùng thì quá khứ đơn
(B) Sai. Vì mệnh đề chứa “when” động từ chia thì quá khứ động từ của mệnh đề trước
không thể chia ở thì hiện tại
(C) Sai. Vì như đã nói ở trên, động từ của mệnh đề sau chia thì quá khứ động từ mệnh
đề trước không thể chia ở thì hiện tại
(D) Đúng. Vì như đã nói ở trên câu a, đây là 1 sự việc xảy ra liên tục trong 1 khoảng thời
gian trong quá khứ, Và còn tiếp tục tiếp diễn khi có hành động khác xảy ra (khi chúng tôi
tới thị trấn) ở đây chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh
tính liên tục của sự việc.
10. (A) Sai. Vì ta thấy đây là dạng nghi vấn của thì hiện tại hoàn thành chỗ trống không
thể là 1 động từ nguyên thể
(B) Đúng. Vì theo cấu trúc nghi vấn thì hiện tại hoàn thành chỗ trống phải là 1 V3
(C) Sai. Vì đây là dạng nghi vấn của thì hiện tại hoàn thành chỗ trống không thể là 1
động từ nguyên thể có ‘to’
(D) Sai. Vì đây là dạng nghi vấn của thì hiện tại hoàn thành chỗ trống không thể là 1
V-ing
11. (A) Sai. Vì ta có cụm từ ‘go shopping’
(B) Sai. Vì ta có cụm từ ‘go shopping’
(C) Sai. Vì ta có cụm từ ‘go shopping’
(D) Đúng. Vì ta có cụm từ ‘go shopping’
12. (A) Sai. Vì sau động từ ‘tell’ không thể là 1 động từ nguyên thể
(B) Đúng. Vì ta có công thức ‘tell somebody to do something’
(C) Sai. Vì sau ‘tell’ không thể là 1 V-ing
(D) Sai. Vì ta có công thức ‘tell somebody to do something’
13. (A) Sai. Vì chúng ta không dùng ‘at’ trước tên 1 đất nước
(B) Sai. Vì chúng ta không dùng ‘on’ trước tên 1 đất nước
(C) Sai. Vì câu này có nghĩa là ‘Học sinh mới này đến từ Nhật Bản’, chứ không phải
‘ở Nhật Bản’ nên chúng ta không dùng ‘in’ được
(D) Đúng. Vì câu này có nghĩa là ‘Học sinh mới này đến từ Nhật Bản’ dùng ‘Tobe
from’ có nghĩa là ‘đến từ’
14. (A) Sai. Vì ta có công thức ‘It + Tobe + Adj + to do something’
(B) Sai. Vì ta có công thức ‘It + Tobe + Adj + to do something’
(C) Đúng. Vì ta có công thức ‘It + Tobe + Adj + to do something’
(D) Sai. Vì ta có công thức ‘It + Tobe + Adj + to do something’
15. (A) Sai. Vì câu này có nghĩa là ‘Tôi không có thời gian để tìm 1 chiếc xe rẻ hơn’
động từ chỉ mục đích thì chúng ta sẽ không để ở dạng nguyên thể
(B) Sai. Vì câu này có nghĩa là ‘Tôi không có thời gian để tìm 1 chiếc xe rẻ hơn’
động từ chỉ mục đích thì chúng ta sẽ chia theo dạng ‘To V’
(C) Đúng. Vì câu này có nghĩa là ‘Tôi không có thời gian để tìm 1 chiếc xe rẻ hơn’
động từ chỉ mục đích thì chúng ta sẽ chia theo dạng ‘To V’
(D) Sai. Vì câu này có nghĩa là ‘Tôi không có thời gian để tìm 1 chiếc xe rẻ hơn’
động từ chỉ mục đích thì chúng ta sẽ chia theo dạng ‘To V’
Part 6: Incomplete Texts
1. (A) Sai. Vì ‘tell somebody to do something’ không dùng ‘tell’ ở chỗ này được
(B) Sai. Vì ở câu trước đã nói ‘Frank Green đã gọi điện’ Câu sau sẽ phải là yêu cầu
người kia gọi lại cho Frank Green không dùng ‘say’
(C) Đúng. Vì ở câu trước đã nói ‘Frank Green đã gọi điện’ Câu sau sẽ phải là yêu cầu
người kia gọi lại cho Frank Green
(D) Sai. Giải thích tương tự như trên
2. (A) Sai. Vì xét về ngữ cảnh, Frank Green gọi cho người kia trước, không gọi được nên để
lại 1 tin nhắn cho người đó, yêu cầu gọi lại cho ông ngay sau khi nhận được tin nhắn này.
chỗ trống phải là ‘tin nhắn = message’, chứ không phải là bài quảng cáo
(B) Sai. Vì Frank Green để lại 1 tin nhắn chứ không thể gọi đó là 1 bài viết
(C) Sai. Vì Frank Green để lại 1 tin nhắn chứ không phải là 1 tài liệu
(D) Đúng. Vì xét về ngữ cảnh, Frank Green gọi cho người kia trước, không gọi được nên
để lại 1 tin nhắn cho người đó, yêu cầu gọi lại cho ông ngay sau khi nhận được tin nhắn
này. chỗ trống phải là ‘tin nhắn = message’
3. (A) Sai. Vì câu này có nghĩa là ‘Ông ấy muốn bàn về kế hoạch …’ ‘talk about/talk of
chứ không dùng ‘talk schedule’
(B) Đúng. Vì ta có công thức ‘discuss something = bàn về cái gì đó’
(C) Sai. Vì chỗ trống cần 1 động từ, speech là danh từ
(D) Sai. Vì ‘speak’ phải đi với giới từ ‘To’
4. (A) Sai
(B) Sai
(C) Đúng
(D) Sai
Giải thích: Ta xét về ngữ cảnh: “Tôi xin lỗi vì phải hoãn chuyến hàng, nhưng bây giờ tôi
đã sẵn sàng để….’; Vì đến khâu vận chuyển rồi thì không thể là ‘buy = mua’, ‘lend = cho
mượn’ hay ‘make = làm’ được, mà giờ chỉ có ‘send = gửi đi’ nữa thôi chọn đáp án C
5. (A) Đúng
(B) Sai
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: Xét về ngữ cảnh, phải hoãn chuyến hàng là do lỗi phía bên nhà cung cấp
Phía vận chuyển phải phàn nàn nhà cung ứng hàng hóa chỗ trống này từ thích hợp nhất
là ‘complained = phàn nàn’
6. (A) Sai
(B) Sai
(C) Sai
(D) Đúng
Giải thích: Xét về ngữ cảnh, ‘Tôi hi vọng là bạn đang thưởng thức thời tiết mùa hè này’
‘enjoying’ là phù hợp nhất
Part 7: Reading Comprehension
1. (A) Sai. Vì ở mục số 2 những việc cần làm là ‘mail this letter = gửi bức thư này qua bưu
điện’ Andrea phải tới ‘post office = bưu điện’
(B) Đúng. Vì trong danh sách những việc cần làm, không có việc nào liên quan đến
‘theater = rạp chiếu phim’
(C) Sai. Vì ở mục số 4 những việc cần làm Andrea cần phải đi tới ‘dry cleaner = máy
hấp tẩy khô quần áo’
(D) Sai. Vì Andrea cần phải ‘wash the car = rửa xe’
2. (A) Sai
(B) Sai
(C) Sai
(D) Đúng
Giải thích: Ở dòng thứ 2, Casey nói ‘I’m very busy from early this morning until late in
the afternoon, so I don’t have time to do all this. = Tôi rất bận từ sáng sớm nay cho tới
tận chiều muộn, nên tôi không có thời gian để làm hết mọi việc.’ Nguyên nhân Casey
nhờ Andrea là do Casey bận đáp án D
3. (A) Sai
(B) Sai
(C) Đúng
(D) Sai
Giải thích: Ở câu thứ 2 ‘Khi họ tới quân khu, bác sĩ đã bắt đầu kiểm tra chiều cao và cân
nặng của họ’ đáp án là C (The doctor)
4. (A) Sai
(B) Sai
(C) Sai
(D) Đúng
Giải thích: Thông tin ở dòng thứ 3,4,5 “John was a bit embarrassed…..Andy was also
embarrassed…”
5. (A) Sai
(B) Sai
(C) Đúng
(D) Sai
Giải thích: Câu đầu tiên “John and his three friends decided to join the army. When they
went to the army office, the army doctor began checking their height and weight. = John
và 3 người bạn của anh ấy đã quyết định đi bộ đội. Khi tới văn phòng quân đội, bác sĩ ở
đó đã bắt đầu kiểm tra chiều cao và cân nặng của họ”
6. (A) Đúng
(B) Sai
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: ở cuối dòng thứ 4 “Everyone is welcome = Mọi người ai ai cũng được chào
đón”
7. (A) Sai. Vì câu hỏi là “Cuộc họp câu lạc bộ kéo dài trong bao lâu?”, “once a week” là
câu trả lời cho dạng câu hỏi tần suất
(B) Đúng. Vì dòng thứ 3 của poster cho biết cuộc họp câu lạc bộ là từ 7 giờ cho tới 9 giờ
tối cuộc họp kéo dài 2 tiếng đồng hồ
(C) Sai. Vì đây chỉ mới là thời gian bắt đầu cuộc họp
(D) Sai. Vì đây cho biết cuộc họp tổ chức vào thứ mấy, chứ không cho biết cuộc họp
kéo dài bao lâu
8. (A) Sai
(B) Sai
(C) Sai
(D) Đúng
Giải thích: Ở dòng thứ 3 trên bài poster “We meet every Wednesday evening … =
Chúng tôi gặp nhau vào mỗi tối thứ 4...” Họ gặp một lần mỗi tuần
9. (A) Sai
(B) Đúng
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: Ở câu thứ 2 trong email, “I am worried that my singing and dancing are not
good enough. = Tôi rất lo lắng rằng giọng hát và khả năng nhảy của tôi không đủ tốt.”
chọn đáp án B “She is not a good singer = Cô ấy không phải là 1 người có giọng hát
hay”
UNIT 4:
Part 5: Incomplete Sentences
1. (A) Sai. Vì câu này có nghĩa là ‘Tôi đã làm việc cho ….. trong hai năm.’ ; mà ‘employee
có nghĩa là nhân viên’ không thể là ‘Tôi làm việc cho nhân viên được’ sai
(B) Sai. Vì trước chỗ trống là ‘my’ chỗ trống phải là 1 danh từ ; ‘apply’ là động từ
(C) Đúng. Vì như đã giải thích ở câu A, nếu đặt ‘employer (n) = ông chủ’ vào chỗ trống
thì hợp ngữ cảnh lẫn ngữ pháp
(D) Sai. Vì chỗ trống phải là 1 danh từ chỉ người
2. (A) Sai. Vì chủ ngữ trong câu là ‘you’ động từ phải chia ở ngôi thứ hai số nhiều
‘was’ là sai
(B) Sai. Vì trong câu có ‘yesterday’ động từ chia thì quá khứ ‘have’ là sai
(C) Đúng. Vì câu sau động từ chia thì quá khứ đơn câu hỏi này động từ cũng chia ở
thì quá khứ đơn; chủ ngữ là ‘you’ chia động từ là ‘were’
(D) Sai. Vì đây là thì quá khứ đơn
3. (A) Sai. Vì không có cấu trúc này
(B) Sai. Vì sai ngữ cảnh: “Tôi làm đau cái chân tôi trên khắp trận bóng đá.” tối nghĩa
(C) Sai. Vì chỗ trống cần 1 giới từ
(D) Đúng. Vì đúng ngữ cảnh: “Tôi làm chân tôi đau suốt cả trận bóng đá.”
4. (A) Sai. Vì ‘on’ không đi với giờ
(B) Sai. Vì câu này có nghĩa là ‘sáng nay tôi thức dậy lúc 7 giờ’, chúng ta không dùng
‘in’ trong ngữ cảnh này
(C) Sai. Vì câu này có nghĩa là ‘sáng nay tôi thức dậy lúc 7 giờ’, chúng ta không dùng
‘from’ trong ngữ cảnh này
(D) Đúng. Vì ‘at’ đi với giờ mang nghĩa là ‘vào lúc mấy giờ đó’
5. (A) Sai. Vì câu này có nghĩa là ‘Trời đang mưa. Bạn có thể….tôi cái dù của bạn’ ; nếu
dùng ‘borrow’ thì câu trở nên tối nghĩa
(B) Sai. Vì đây cần 1 động từ
(C) Đúng. Vì ta có công thức ‘lend somebody something = cho ai mượn cái gì’; đặt vào
ngữ cảnh này câu sẽ là ‘Bạn có thể cho tôi mượn cái dù của bạn được không’ đúng
ngữ cảnh
(D) Sai. Vì như đã giải thích ở câu A, nếu đặt ‘remind’ vào đây câu sẽ trở nên tối nghĩa
6. (A) Đúng. Vì ta có công thức ‘like to do something = thích làm gì’
(B) Sai. Vì không có cấu trúc ‘like to + V-ing’
(C) Sai. Vì sau ‘like’ không thể là 1 động từ nguyên thể
(D) Sai. Vì không có cấu trúc này
7. (A) Sai. Vì dạng câu này chúng ta chia động từ theo chủ ngữ thứ nhất là ‘the students’,
đây là chủ ngữ ngôi thứ 3 số nhiều động từ cũng phải chia theo ngôi thứ 3 số nhiều
(B) Đúng. Vì như đã giải thích trên câu A
(C) Sai. Vì như đã giải thích trên câu A
(D) Sai. Vì sau chỗ trống là tính từ ‘happy’ chỗ trống phải là 1 động từ ToBe
8. (A) Sai. Vì ‘they’ là chủ thể ngôi thứ 3 số nhiều động từ theo sau phải chia theo ngôi
thứ 3 số nhiều dùng trợ động từ ‘doesn’t’ là sai
(B) Sai. Vì không dùng ‘not’ sau chủ ngữ được, thay vào đó chúng ta phải dùng trợ động
từ
(C) Đúng. Vì đáp án này vừa đúng ngữ pháp lại hợp ngữ cảnh ‘Suốt cả ngày, bọn họ
không có thời gian để hoàn thành công việc’
(D) Sai. Vì ở đây ta thiếu 1 động từ ; ‘don’t’ chỉ là trợ động từ
9. (A) Sai. Vì mệnh đề ‘because’ dùng thì quá khứ đơn mệnh đề trước chúng ta cũng phải
dùng thì quá khứ đơn
(B) Sai. Vì như đã giải thích trên câu A
(C) Sai. Vì chỗ trống cần 1 động từ thường chứ không phải 1 động từ Tobe
(D) Đúng. Vì như đã giải thich, đây chúng ta dùng thì quá khứ đơn ; đi tới bác sĩ thì ta
dùng động từ ‘go’
10. (A) Sai. Vì ‘most of + từ chỉ định (a/an/the/this/that/these/those/his/my…) + N’ ‘most
of’ không đi trực tiếp với danh từ
(B) Sai. Vì ‘every’ không đi với danh từ số nhiều
(C) Sai. Vì tương tự như every, ‘many a’ không đi với danh từ số nhiều
(D) Đúng. Vì ta có công thức ‘A number of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều’ để
diễn tả một số trong tổng thể
11. (A) Sai. Vì sau during là 1 khoảng thời gian, “seven o’clock” là 1 thời điểm
(B) Đúng. Vì ta có công thức “By + Thời gian” (Không muộn hơn, trước hoặc tại 1 thời
điểm cụ thể), chúng ta sử dụng cấu trúc này khi nói về thời hạn, thời gian phải hoàn
thành việc gì đó.
(C) Sai. Vì không có cấu trúc nào với until mà mệnh đề trước until động từ chia ở thì hiện
tại đơn cả.
(D) Sai. Vì không có “on + giờ giấc”
12. (A) Sai. Vì ‘food’ là danh từ không đếm được động từ theo sau chia ở số ít
(B) Sai. Vì đây là câu bị động
(C) Sai. Giải thích như trên câu A
(D) Đúng. Vì đây là câu bị động thì quá khứ đơn, ‘food’ là danh từ không đếm được ta
dùng trợ động từ ‘was’
13. (A) Đúng. Vì chủ ngữ là danh từ số nhiều động từ theo sau phải chia ở dạng số nhiều
(B) Sai. Vì chủ ngữ là danh từ số nhiều động từ theo sau phải chia ở dạng số nhiều
(C) Sai. Vì sau chủ ngữ không thể là 1 động từ nguyên thể
(D) Sai. Vì như đã giải thích trên câu B
14. (A) Sai. Vì trước chỗ trống là ‘a lot of’ chỗ trống phải là 1 danh từ; ‘afford’ là động từ
(B) Đúng. Vì đặt vào ngữ cảnh này thì câu có nghĩa là ‘Phải mất rất nhiều nỗ lực để tìm
con tàu Titanic
(C) Sai. Vì đây cần 1 danh từ, ‘strong’ là tính từ
(D) Sai. Vì ta cần 1 danh từ, ‘fewer’ là tính từ
15. (A) Đúng. Vì ta có cấu trúc diễn tả đi bằng phương tiện gì thì dùng ‘by + tên phương
tiện’
(B) Sai. Vì không có cấu trúc này
(C) Sai. Vì không có cấu trúc này
(D) Sai. Vì không có cấu trúc này
Part 6: Incomplete Texts
1. (A) Sai
(B) Đúng
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: Vì trên mục ‘Re’ ghi rõ là ‘free presentation’
2. (A) Sai. Vì đây ta cần một động từ, ‘speech’ là danh từ
(B) Sai. Vì ‘tell + somebody + about something’
(C) Đúng. Vì ta có cấu trúc ‘speak about something’
(D) Sai. Vì sau ‘be’ không dùng động từ nguyên thể
3. (A) Đúng. Vì sau ‘to’ là 1 động từ nguyên thể
(B) Sai. Vì đây ta cần một động từ, ‘attentive’ là tính từ
(C) Sai. Vì sau ‘to’ ta không dùng V-ing
(D) Sai. Vì đây ta cần 1 động từ
4. (A) Sai
(B) Sai
(C) Đúng
(D) Sai
Giải thích: chỗ trống ta cần 1 động từ Tobe đáp án D sai; và sau chủ ngữ cũng không
thể để động từ ở dạng nguyên thể đáp án B sai; ‘woodworks = nghề mộc’ tuy có ‘s’
nhưng là 1 danh từ số ít động từ theo sau phải chia theo số ít Chọn đáp án C
5. (A) Sai. Vì ‘we’ là chủ thể ngôi thứ nhất số nhiều động từ theo sau phải chia theo ngôi
thứ nhất số nhiều ‘uses’ là sai
(B) Đúng. Vì như đã giải thích trên câu A
(C) Sai. Vì ‘used to +V’, mà sau chỗ trống là 1 danh từ sai
(D) Sai. Vì sau chủ ngữ không thể là 1 V-ing
6. (A) Sai. Vì ‘every’ không đi với giới từ
(B) Sai. Vì nếu đặt ‘everyone’ vào chỗ trống câu sẽ trở nên tối nghĩa
(C) Đúng. Đặt ‘each’ vào chỗ trống ta sẽ có câu ‘Mất khoảng 6 tháng để làm ra mỗi sản
phẩm của chúng tôi.
(D) Sai. Vì nếu đặt ‘anyone’ vào chỗ trống câu sẽ trở nên tối nghĩa
Part 7: Reading Comprehension
1. (A) Sai.
(B) Đúng
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: Vì tiêu đề mỗi bài quảng cáo đều là ‘FOR SALE’ những bài quảng cáo này
là để bán chứ không phải để mua cái gì đó Đáp án C và D sai; trong bài có viết ‘used
car = xe đã sử dụng’ đây là quảng cáo để bán xe cũ đáp án B đúng
2. (A) Sai
(B) Sai
(C) Sai
(D) Đúng
Giải thích: Vì trong bài quảng cáo thứ 2, ngta viết ‘Nissan Primera (six years old)’
3. (A) Sai
(B) Sai
(C) Đúng
(D) Sai
Giải thích: Thông tin ở dòng thứ 2: “For only $35, you can get our new book with two
CDs.”
4. (A) Sai
(B) Sai
(C) Đúng
(D) Sai
Giải thích: Thông tin ở câu cuối đoạn thứ 2: “Our two experienced teachers have been
teaching the guitar for over ten years. = Hai giáo viên dầy dặn kinh nghiệm của chúng tôi
đã dạy guitar được hơn 10 năm”
5. (A) Sai
(B) Sai
(C) Sai
(D) Đúng
Giải thích: Thông tin ở câu đầu tiên của đoạn thứ 2: “Nếu bạn hứng thú với những tiết
học của chúng tôi, chúng tôi có các lớp học ở trường 3 lần 1 tuần, từ 7-9 giờ tối”
6. (A) Sai
(B) Sai
(C) Đúng
(D) Sai
Giải thích: Bức thư đầu tiên là Sarah gửi cho Jenny, đọc câu thứ 3: “I got a new job
working at a toy company. = Tớ đã có 1 công việc mới ở 1 công ty đồ chơi”
7. (A) Sai
(B) Đúng
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: Thông tin ở dòng thứ 4: “I have a vacation next month… = Tớ có 1 kỳ nghỉ
vào tháng tới…”
8. (A) Đúng
(B) Sai
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: Câu cuối của bức thư thứ nhất: “Call me soon! = Gọi cho tớ sớm nhé!”
9. (A) Đúng. Vì trong thư thứ 2, Jenny viết: “I have to find a part – time job, so I won’t
have much free time. Maybe I will have more time during the summer vacation to visit
you. = Tớ phải tìm một công việc bán thời gian, nên tớ sẽ không có nhiều thời gian rảnh.
Có thể tớ sẽ có nhiều thời gian hơn suốt kỳ nghỉ hè để đến thăm cậu.”
(B) Sai. Thông tin ở câu thứ hai của bức thư thứ 2: “My classes are going well, and I got
an A in every subject this semester. = Những lớp học của tớ đều rất tốt, và tớ đạt điểm A
ở tất cả các môn học trong kỳ này”
(C) Sai. Vì họ là bạn nên mới viết thư tâm sự với nhau và rủ nhau đi chơi
(D) Sai. Vì trong thư, Sarah nói “It’s more interesting than my old job… = Công việc mới
của tớ có vẻ thú vị hơn nhiều so với công việc cũ…”
UNIT 5:
Part 5: Incomplete Sentences
1. (A) Đúng. Vì “in two hours = trong hai tiếng nữa” là 1 thời điểm trong tương lai ta
chia thì tương lai đơn
(B) Sai. Vì “want” phải đi với “to”
(C) Sai. Vì “ought” phải đi với ‘to’
(D) Sai. Vì “The game” là danh từ số ít động từ theo sau phải chia theo số ít
2. (A) Đúng. Vì sau “’d better” là 1 động từ nguyên thể không ‘to’
(B) Sai. Vì sau “’d better” là 1 động từ nguyên thể không ‘to’
(C) Sai. Vì sau “’d better” là 1 động từ nguyên thể không ‘to’
(D) Sai. Vì sau “’d better” là 1 động từ nguyên thể không ‘to’
3. (A) Đúng. Vì đây là câu điều kiện loại 1 chúng ta có thể dùng “should not”; Thứ hai là
nó hợp ngữ cảnh: “Nếu bạn bị đau, bạn không nên đi tới trường”
(B) Sai. Vì nếu đặt “may” vào đây thì câu sẽ sai về mặt ngữ cảnh: “Nếu bạn bị đau, bạn
có thể đi tới trường học.”
(C) Sai. Vì đây là câu điều kiện loại 1 (Diễn tả 1 sự việc có thể xảy ra trong tương lai)
Ta không dùng “would” được
(D) Sai. Vì dạng phủ định của “ought to” là “ought not to”
4. (A) Sai. Vì “The airplane” là danh từ số ít động từ theo sau cũng phải chia theo số ít
(B) Sai. Vì Sau chủ ngữ không thể là 1 V-ing
(C) Sai. Vì câu này có nghĩa là: “Máy bay hạ cánh lúc 3:30.” đây là 1 lịch trình ta
phải chia động từ ở thì hiện tại đơn
(D) Đúng. Vì câu này có nghĩa là: “Máy bay hạ cánh lúc 3:30.” đây là 1 lịch trình
ta phải chia động từ ở thì hiện tại đơn; mà “The airplane” là danh từ số ít động từ theo
sau cũng phải chia theo số ít
5. (A) Sai. Vì khi nói “mang cái áo lại cho tôi với” thì ta không dùng động từ “take”
(B) Sai. Vì ta có công thức: “advise somebody to do something”, chứ không có công
thức: “advise somebody something”
(C) Sai. Vì ta có “borrow something from somebody”
(D) Đúng. Vì khi nói “mang cái áo lại cho tôi với” ta sẽ dùng động từ “bring” “bring
somebody something”
6. (A) Đúng. Vì đúng ngữ pháp dạng phủ định của “ought to” là “ought not to”; và cũng hợp
ngữ cảnh: “Bạn không nên băng qua đường.”
(B) Sai. Vì dạng phủ định của “ought to” là “ought not to”
(C) Sai. Vì dạng phủ định của “ought to” là “ought not to”
(D) Sai. Vì dạng phủ định của “ought to” là “ought not to”
7. (A) Sai. Vì dạng phủ định của “would rather” là “would rather not”
(B) Đúng. Vì dạng phủ định của “would rather” là “would rather not + động từ nguyên
thể”
(C) Sai. Vì dạng phủ định của “would rather” là “would rather not”
(D) Sai. Vì dạng phủ định của “would rather” là “would rather not + động từ nguyên thể”
8. (A) Đúng. Vì đây là trạng từ hay dùng trong thì hiện tại hoàn thành và hợp ngữ cảnh của
câu: “Chúng tôi vừa mới giải quyết vấn đề này.”
(B) Sai. Vì trong câu khẳng định, động từ khiếm khuyết đứng ngay sau chủ ngữ, và trước
nó không có 1 động từ nào khác.
(C) Sai. Vì “yet” không đứng giữa trợ động từ và động từ chính
(D) Sai. Vì trong câu khẳng định, động từ khiếm khuyết đứng ngay sau chủ ngữ, và trước
nó không có 1 động từ nào khác.
9. (A) Sai. Vì động từ khiếm khuyết “can” không đứng sau “will”
(B) Sai. Vì trợ động từ “should” không đứng sau “will”
(C) Đúng. Vì “be able to” có thể đứng sau trợ động từ “will”, và hợp ngữ cảnh của câu:
“Vào thời gian này năm sau, cô ấy sẽ có thể chơi piano rất tốt rồi.”
(D) Sai. Vì động từ khiếm khuyết “ought to” không đứng sau “will”
10. (A) Đúng. Vì ta hay dùng “on the way = ở trên đường”, đặt vào đây lại hợp ngữ cảnh:
“Mỗi buổi sáng, tôi gặp bạn tôi trên đường tới trường.”
(B) Sai. Vì ngữ cảnh ở đây là “gặp bạn trên đường tới trường” ‘to’ không mang nghĩa
‘trên’
(C) Sai. Vì sai ngữ cảnh: “Mỗi buổi sáng, tôi gặp bạn tôi từ con đường tới trường.”
Chúng ta thường không nói như thế
(D) Sai. Vì “in” không đi với “the way”
11. (A) Đúng. Vì đây là câu hỏi lịch sự để hỏi mong muốn của 1 ai đó: “Bạn muốn uống trà
hay cafe?”
(B) Sai. Vì nếu đặt “could” vào đây thì câu sẽ không mang nghĩa là hỏi mong muốn
người khác 1 cách lịch sự nữa, mà nó sẽ thành 1 câu tối nghĩa: “Bạn có thể thích trà hay
cafe không?”
(C) Sai. Vì không có cấu trúc này
(D) Sai. Vì không có cấu trúc này
12. (A) Đúng. Vì sau “would like” là 1 “to-V”; và “đi mua sắm” thì ta có cụm từ “go
shopping”
(B) Sai. Vì sau “would like to” không thể là 1 V-ing
(C) Sai. Vì sau “would like” không thể là 1 V-ing
(D) Sai. Vì ta không có cấu trúc này
13. (A) Sai. Vì “say somebody do something”, chứ không có cấu trúc “say somebody to do
something”
(B) Sai. Vì ta không có cấu trúc này
(C) Sai. Vì ở đây ta cần 1 động từ, “advice (n) = lời khuyên” là danh từ
(D) Đúng. Vì đúng ngữ pháp: “tell somebody to do something”, và đúng ngữ cảnh: “Cô
ấy đã nói bạn làm gì?”
14. (A) Đúng. Vì có trợ động từ “will” đây là sự việc sẽ xảy ra trong tương lai dùng
“in a few minutes = trong 1 vài phút nữa” là đúng ngữ pháp và ngữ cảnh
(B) Sai. Vì ta không có cấu trúc “on a few minutes”
(C) Sai. Vì như đã giải thích ở câu A, vì có trợ động từ “will” đây là sự việc sẽ xảy ra
trong tương lai, nên ta không dùng “at” được (‘at’ đứng trước thời gian chỉ 1 thời điểm ở
hiện tại)
(D) Sai. Vì ta không có cấu trúc đó
4. (A) Sai. Vì sau động từ Tobe không thể là 1 động từ nguyên thể
(B) Sai. Vì đây không phải là câu bị động
(C) Đúng. Vì sau Tobe là 1 V-ing or là 1 V3, nhưng mà đây không phải câu bị động ta
dùng V-ing
(D) Sai. Vì sau Tobe không thể là 1 “To-V”
5. (A) Đúng
(B) Sai
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: Vì đi với “the top” phải là giới từ “at”
6. (A) Sai. Vì sau “for” phải là 1 tân ngữ
(B) Sai. Vì “the reason” không được thay thế bằng “which” trong mệnh đề quan hệ
(C) Đúng. Vì “why” là đại từ quan hệ thay thế cho “the reason” trong mệnh đề quan hệ
(D) Sai. Vì “the reason” không phải là danh từ chỉ thời gian
Part 7: Reading Comprehension
1. (A) Sai
(B) Đúng
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: Nhìn vào bản ghi chú ta thấy: “Dear Michael” người nhận là Michael; cuối
bản ghi chú có chữ ký là “Mom” người viết là Mẹ của Michael
2. (A) Sai
(B) sai
(C) Đúng
(D) sai
Giải thích: Thông tin ở dòng thứ 3: “Please take the dog for a walk and don’t forget to
clean your room. = Hãy dắt chó đi dạo và đừng có quên lau dọn phòng con đi nhé.’
trong những việc được liệt kê ở A, B, C, D thì “clean his room” là việc Michael nên làm
3. (A) Sai. Vì “Math” chỉ có 15 bình chọn
(B) Đúng. Vì nhìn vào bài báo ta thấy “Science” chiếm tỉ lệ lớn nhất, là 35 bình chọn
(C) Sai. Vì “English” chỉ có 20 bình chọn
(D) Sai. Vì “Music” chỉ có 30 bình chọn
4. (A) sai
(B) Sai
(C) Sai
(D) Đúng
Giải thích: Ở đoạn giữa bài báo tác giả có viết là: “We also asked the reasons why these
students preferred the class. These are the most popular answers: 1. They like the teacher,
2. The class was easy, 3. They had good friends in the class. = Chúng tôi cũng hỏi lý do
tại sao học sinh lại thích cái lớp học họ chọn hơn. Dưới đây là những câu trả lời phổ biến
nhất: 1. Các em thích người giáo viên, 2. Lớp học dễ, 3. Các em có bạn bè tốt trong lớp
đó” chỉ có D là có câu trả lời đúng với trong bài báo
5. (A) Sai
(B) Đúng
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: Ở đoạn cuối khi tác giả hỏi các em học sinh về lớp học các em không thích
nhất, ta thấy “physical education” chiếm tỉ lệ cao nhất với 45 bình chọn “physical
education” là lớp học mà các em không thích nhiều nhất.
6. (A) Sai. Vì trong bảng thông báo có viết biển mở cửa từ 31/5–31/8 4/6 biển vẫn mở
cửa
(B) Đúng. Vì trong bảng thông báo có viết biển mở cửa từ 31/5–31/8 5/4 biển vẫn chưa
mở cửa
(C) Sai. Vì trong bảng thông báo có viết biển mở cửa từ 31/5–31/8 30/7 biển vẫn mơr
cửa
(D) Sai. Vì trong bảng thông báo có viết biển mở cửa từ 31/5–31/8 1/8 biển vẫn mở
cửa
7. (A) Sai
(B) Sai
(C) Sai
(D) Đúng
Giải thích: Thông tin ở câu cuối bảng thông báo: “Children under eight years must be
with an adult. = Trẻ dưới 8 tuổi thì phải đi cùng với 1 người lớn.”
8. (A) Sai. Vì “Each team must have one male and one female.” = “Mỗi đội phải có 1 nam
và 1 nữ.”
(B) Sai. Vì “Each team must have one male and one female.” = “Mỗi đội phải có 1 nam
và 1 nữ.”
(C) Đúng. Vì “Each team must have one male and one female.” = “Mỗi đội phải có 1
nam và 1 nữ.”
(D) Sai. Vì “All entrants must be over sixteen years old. = tất cả những người tham gia
cuộc thi phải trên 16 tuổi”
9. (A) Đúng. Vì trong memo có viết: “Please do not watch the competition.”
(B) Sai. Vì biển mở cửa từ 31/5-31/8 mở cửa trong 3 tháng
(C) Sai. Vì trong “beach rules” viết: “No cars or motorcycles”
(D) Sai. Vì trong “beach rules” viết: “No glass bottles”