You are on page 1of 29

ĐÁP ÁN ĐỀ TOEIC 1

UNIT 1:

Part 5: Incomplete Sentences

1. (A) Sai. Vì đi theo sau chủ ngữ không thể là 1 V-ing


(B) Sai. Vì đây không phải là hành động đang xảy ra ở hiện tại, mà là đã xảy ra từ trong
quá khứ cho tới tận bây giờ nên không thể chia thì hiện tại tiếp diễn.
(C) Đúng. Vì trong câu có “for + 1 khoảng thời gian” chia động từ trong câu ở thì hiện
tại hoàn thành.
(D) Sai. Vì “our family’ là 1 danh từ tập thể, động từ theo sau phải chia theo dạng số ít.
2. (A) Sai. Vì sau động từ TO BE không thể là 1 động từ nguyên thể
(B) Đúng. Vì trước chỗ trống là động từ TO BE nên động từ theo sau phải chia ở dạng V-
ing or V-ed, Nhưng chủ ngữ ở đây là chủ thể của hành động nên đây là dạng chủ động
chia động từ ở dạng V-ing
(C) Sai. Vì Như đã nói ở trên, sau động từ TO BE phải là 1 V-ing or V-ed
(D) Sai. Vì như đã giải thích ở trên, đây là câu chủ động, không phải bị động nên không
thể chia động từ sang thể V3
3. (A) Đúng. Vì “the car” là danh từ số ít nên ta thêm “s” vào sau động từ “belong”
(B) Sai. Vì “the car” là danh từ số ít nên động từ theo sau phải chia chứ không thể để
dạng nguyên thể.
(C) Sai. Vì “the car” là danh từ số ít nên ở đây ta không thể dùng “are”
(D) Sai. Vì đi theo sau chủ ngữ không thể là một V-ing
4. (A) Sai. Vì đặt “once” vào đây câu sẽ không có nghĩa
(B) Sai. Vì đây ta cần 1 giới từ chứ không phải 1 trạng từ
(C) Sai. Vì tương tự câu A, đã giải thích
(D) Đúng. Vì ta có cụm từ “at school = ở trường học"
5. (A) Sai. Vì sau “though” là một mệnh đề
(B) Sai. Vì không có cấu trúc này
(C) Đúng. Vì đúng ngữ cảnh: “go through” có nghĩa là “chạy qua” “đoàn tàu chạy qua
nhiều đường hầm”
(D) Sai. Vì “Yet” là “tuy nhiên”, đặt vào ngữ cảnh này câu trở nên vô nghĩa
6. (A) Đúng. Vì “sometimes” là trạng từ tần suất, dùng trong thì hiện tại Cô ấy thỉnh
thoảng ngáp trong lớp học tiếng Anh.
(B) Sai. Vì “already” chì dùng trong thể hoàn thành
(C) Sai. Vì sau “sometime” động từ phải chia ở dạng quá khứ
(D) Sai. Vì sau “though” phải là một mệnh đề
7. (A) Sai. Vì ngay sau chủ ngữ không thể là 1 V-ing
(B) Sai. Vì “three times = tức là từ trước tới nay đã đi được 3 lần”  sự việc kéo dài từ
quá khứ tới hiện tại chúng ta không dùng thì hiện tại đơn
(C) Đúng. Vì “three times = tức là từ trước tới nay đã đi được 3 lần”  sự việc kéo dài từ
quá khứ tới hiện tại ta dùng thì hiện tại hoàn thành
(D) Sai. Vì trong thì hiện tại hoàn thành, “Have + V3”; “Went” không phải là V3 của
“go”  Sai ngữ pháp
8. (A) Sai. Vì “the bus” là danh từ số ít nên dộng từ theo sau phải chia theo dạng số ít
(B) Đúng. Vì đây là một cái lịch trình xảy ra lặp đi lặp lại hàng ngày động từ chia ở thì
hiện tại đơn; “the bus” là danh từ số ít nên phải thêm “s” vào sau động từ “run”
(C) Sai. Vì như đã giải thích ở trên, đây không phải là hành động xảy ra ngay tại thời
điểm nói không thể chia ở thì hiện tại tiếp diễn
(D) Sai. Vì theo ngay sau chủ ngữ không thể là 1 V-ing
9. (A) Sai. Vì sau chủ ngữ không thể là 1 V-ing
(B) Sai. Vì “I” là chủ thể ngôi thứ nhất, nên động từ theo sau chia ở dạng số nhiều
thêm “S” vào sau động từ “like” là sai ngữ pháp
(C) Sai. Vì đây là chỉ một thói quen, sở thích hàng ngày, chứ không phải 1 hành động
đang xảy ra tại thời điểm nói không thể chia ở thì hiện tại tiếp diễn
(D) Đúng. Vì đây là thói quen hàng ngày thì hiện tại đơn; “I” là chủ thể ngôi thứ
nhất chia động từ theo dạng số nhiều để động từ ở dạng nguyên thể “like”
10. (A) Đúng. Vì sau “since” là 1 mệnh đề quá khứ mệnh đề trước diễn tả 1 hành động đã
xảy ra từ trong quá khứ và còn tiếp diễn tới hiện tại chia động từ ở thì hiện tại hoàn
thành tiếp diễn để nhấn mạnh tính liên tục của hành động
(B) Sai. Vì trong câu có “since” không thể chia động từ ở thì hiện tại đơn
(C) Sai. Vì như đã nói ở trên, sau “since” là 1 mệnh đề quá khứ mệnh đề trước không
được chia ở thì quá khứ đơn sai ngữ pháp
(D) Sai. Vì sau chủ ngữ không thể là 1 V-ing
11. (A) Sai. Vì trong câu có “Tomorrow” (ngày mai) không phải là hành động xảy ra trong
quá khứ không thể chia ở thì quá khứ
(B) Sai. Vì trong câu có “tomorrow” diễn tả thời điểm trong tương lai không thể chia
động từ ở thì hoàn thành
(C) Đúng. Vì đây là diễn tả 1 hành động trong tương lai và chắc chắn xảy ra chúng ta
có thể dùng thì hiện tại đơn or hiện tại tiếp diễn
(D) Sai. Vì trong câu có “tomorrow” diễn tả thời điểm trong tương lai không thể
chia động từ ở thì hoàn thành
12. (A) Sai. Vì trước chỗ trống là trợ động từ “have” không thể để “will” đứng ngay sau
“have” được
(B) Đúng. Vì trong câu có “already” động từ chia ở thì hoàn thành; V3 của “read” cũng
là “read”
(C) Sai. Vì sau “have” không thể là 1 V-ing
(D) Sai. Vì “I” là chủ thể của hành động đây không phải là câu bị động

13. (A) Sai. Vì ta không chia dạng tiếp diễn với những động từ chỉ trạng thái như “have”
(B) Đúng. Vì đây là thì hiện tại đơn’ “he” là ngôi thứ ba số ít động từ phải chia theo
dạng số ít “has” là đúng
(C) Sai. Vì “he” là chủ thể ngôi thứ ba số ít động từ phải chia ở dạng số ít “have” là
sai
(D) Sai. Vì trong câu không có dấu hiệu nào cho thấy là hành động đã xảy ra trong quá
khứ và tiếp diễn tới hiện tại không thể chia động từ ở thì hoàn thành
14. (A) Sai. Vì trước chỗ trống là “have” đi theo sau “have” không thể là 1 động từ nguyên
thể
(B) Sai. Vì sau “have been” phải là V-ing or là V3
(C) Sai. Vì sau “have” không thể là 1 động từ thêm “S/ES”
(D) Đúng. Vì đây diễn tả 1 hành động xảy ra từ trong quá khứ và tiếp diễn liên tục cho tới
tận hiện tại dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh tính liên tục của hành
động
15. (A) Sai. Vì sau “is” không thể là 1 động từ nguyên thể
(B) Sai. Vì trước chỗ trống là động từ TOBE không thể chia động từ ở thì hiện tại đơn
(C) Đúng. Vì trước đó là động từ TO BE “is”
(D) Sai. Vì sau “been” không thể chia động từ theo thì hiện tại đơn
Part 6: Incomplete Texts
1. (A) Sai. Vì sau chỗ trống là 1 con số chỉ giờ cụ thể không dùng “on”
(B) Sai. Vì sau chỗ trống là 1 con số chỉ giờ cụ thể không dùng “in”
(C) Đúng. Vì sau chỗ trống là 1 con số chỉ giờ cụ thể dùng “at” (Lúc 9h30 sáng)
(D) Sai. Vì sau chỗ trống là 1 con số chỉ giờ cụ thể không dùng “by”
2. (A) Đúng. Vì “notify somebody” có nghĩa là thông báo cho ai về việc gì đó hợp ngữ
cảnh
(B) Sai. Vì nếu dùng “talk” thì sau “talk” phải có giới từ “to”
(C) Sai. Vì “repeat” là nhắc lại, lặp lại một điều gì đó, chứ không có “repeat somebody”
(D) Sai. Vì “speak” đi với giới từ “to” speak to somebody
3. (A) Sai. Vì mệnh đề trước chỗ trống chia ở thì hiện tại hoàn thành; “now” (bây giờ) lại
là trạng từ chỉ hiện tại sai
(B) Sai. Vì “since” không đứng cuối một mệnh đề
(C) Đúng. Vì “yet” có nghĩa là “chưa”, “yet” đứng cuối câu phủ định hiện tại hoàn thành
để nhấn mạnh cái hành động chưa làm Và còn hợp ngữ cảnh
(D) Sai. Vì “though” không đứng cuối một mệnh đề
4. (A) Sai. Vì đây là câu khẳng định, và “yet” thì không dùng trong câu khẳng định
(B) Sai. Vì trước chỗ trống là “have”, sau chỗ trống là “asked”  đây là câu thì hiện tại
hoàn thành, chỗ trống cần 1 trạng từ; “soon” không dùng trong câu thì hiện tại hoàn
thành.
(C) Đúng. Vì “already” được dùng trong thì hoàn thành với nghĩa: đã…rồi; câu này có
nghĩa là: “Tôi đã yêu cầu bên văn phòng cung ứng đổi cho bạn 1 chiếc chảo khác rồi.”
(D) Sai. Vì “ago” không dùng trong thì hiện tại hoàn thành
5. (A) Sai. Vì sai ngữ cảnh: Đây là nơi sản xuất sản phẩm  không thể nói là “chúng tôi
mua sản phẩm…” được
(B) Đúng. Vì đúng ngữ cảnh: “Chúng tôi kiểm tra từng sản phẩm rất cẩn thận”
(C) Sai. Vì sai ngữ cảnh: “Chúng tôi bán mỗi sản phẩm rất cẩn thận”
(D) Sai. Vì sai ngữ cảnh: “Chúng tôi có mỗi sản phẩm rất cẩn thận”
6. (A) Sai. Vì “sometime” không đứng trước 1 mệnh đề
(B) Đúng. Vì đúng ngữ cảnh: “Ở công ty lớn, thỉnh thoảng sẽ có 1 sản phẩm lỗi”
(C) Sai. Vì “ever” không đứng trước 1 cụm danh từ/danh từ
(D) Sai. Vì sai ngữ cảnh: trước “even” và sau “even” phải là hai chủ thể/sự việc tương
đương nhau; nhưng trước chỗ trống là “công ty lớn”, sau chỗ trống là “sản phẩm công
ty”
Part 7: Reading comprehension
1. (A) Đúng. Vì nhìn vào biểu đồ, ta thấy “seeing a movie” là cột cao nhất với tỉ lệ 35% or
đọc bài viết ta sẽ thấy thông tin ở dòng thứ 3
(B) Sai. Vì “meeting friends” chỉ chiếm 30%
(C) Sai. Vì “relaxing” chỉ chiếm 25%
(D) Sai. Vì “studying” chỉ chiếm 10%
2. (A) Sai
(B) Sai
(C) Sai
(D) Đúng
Giải thích: Nhìn vào biểu đồ cột cuối cùng là cột “studying” tương ứng với 10% hoặc
nhìn vào bài viết ở câu cuối cùng: “Cuối cùng, và cũng không ngạc nhiên lắm, hoạt
động cuối tuần ít phổ biến nhất, được bình chọn từ 100 học sinh, đó là học bài.”
3. (A) Không chọn. Vì thông tin này là đúng. Trong bài ở dòng thứ 4 có đề cập đến “it’s
delicious”
(B) Chọn. Vì thông tin này bài viết không có đề cập đến
(C) Không chọn. Vì dòng thứ 2 từ dưới lên có đề cập đến “Good for colds,
headaches…”
(D) Không chọn. Vì ở đầu bài đã nói sản phẩm này mới “Try new and improved Green
Mountain Tea = Hãy thử loại trà mới và đã được cải tiến Green Mountain Tea”
4. (A) Sai
(B) Sai
(C) Sai
(D) Đúng
Giải thích: Ở câu cuối cùng của bài viết “One box of fifty tea bags is only $5.00 = Một
hộp gồm 50 túi trà giá chỉ 5$”

5. (A) Sai
(B) Sai
(C) Đúng
(D) Sai
Giải thích: Câu cuối bài viết cho biết 50 túi trà giá $5  1 túi trà có giá là:
$(5:50)=$0.1
6. (A) Đúng
(B) Sai
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: Nhìn vào biểu đồ ta thấy tháng 5 tương ứng với số 98, đó là số ký của Peter
vào tháng 5 A đúng
7. (A) Sai
(B) Sai
(C) Đúng
(D) Sai
Giải thích: Nhìn vào biểu đồ ta thấy cuối năm tức tháng 12 tương ứng vơi số 60, đó là
số ký của Peter  C đúng
8. (A) Đúng
(B) Sai
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: Trong bài viết ở dòng thứ 2, Peter nói “I began swimming twice a week”
9. (A) Sai
(B) Sai
(C) Đúng
(D) Sai
Giải thích: Trong bài viết ở dòng thứ 3, Peter nói “In May, I spent a week in Mexico
and gained back some of this lost weight = Vào tháng 5, Tôi ở Mexico 1 tuần và đã bị
tăng cân trở lại”

UNIT 2:
Part 5: Incomplete Sentences
1. (A) Đúng. Vì câu này có nghĩa là “Khi tôi đến nhà dì của tôi, thì cô ấy đang quét sàn nhà
bếp”; đây là dạng câu một việc gì đó đang diễn ra thì một việc khác xen vào; mệnh đề
“when I arrived”, ta thấy arrived chia ở thì quá khứ đơn nên đó là hành động xen vào
hành động sau phải chia ở thì quá khứ tiếp diễn.
(B) Sai. Vì “she” là chủ thể ngôi thứ 3 số ít động từ theo sau phải chia theo dạng số
ít “sweep” là sai
(C) Sai. Vì Sau “had” không thể là một V-ing
(D) Sai. Vì câu này gồm hai mệnh đề mà mệnh đề trước đã chia ở thì quá khứ mệnh đề
sau không thể là thì hiện tại
2. (A) Sai. Vì trong câu có từ “yesterday = hôm qua” đây là 1 sự việc/1 hành động xảy ra
trong quá khứ không thể chia động từ ở thì hiện tại
(B) Sai. Vì câu này có nghĩa là “Chú chó của anh ấy đã ở ngoài mưa cả ngày hôm qua”
“chú chó” là chủ thể của hành động “ở ngoài mưa” đây là câu chủ động, không phải
câu bị động nên chia động từ thành “was been” là sai
(C) Sai. Vì đây là câu khẳng định sau chủ ngữ không thể chia động từ là “been”
(D) Đúng. Vì như đã giải thích ở trên, đây là 1 sự việc xảy ra trong quá khứ; “his dog” là
chủ thể ngôi thứ 3 số ít  động từ TOBE phải được chia là “was”
3. (A) Sai. Vì câu này gồm hai mệnh đề, mệnh đề trước before diễn tả 1 hành động xảy ra
trước so với hành động trong mệnh đề before; Mà mệnh đề before động từ chia ở thì quá
khứ mệnh đề trước động từ không thể chia ở thì hiện tại
(B) Đúng. Vì mệnh đề before động từ chia ở thì quá khứ đơn mệnh đề trước động từ
phải chia ở thì quá khứ hoàn thành
(C) Sai. Vì như đã giải thích ở câu a, mệnh đề before động từ chia ở thì quá khứ mệnh
đề trước động từ không thể chia ở thì hiện tại
(D) Sai. Vì “before he told me” là 1 thời điểm xác định trong quá khứ mệnh đề trước
đó động từ phải chia ở thì quá khứ hoàn thành
4. (A) Sai.Vì “already” không dùng trong thì hiện tại
(B) Sai. Vì sau chủ ngữ không thể là 1 V-ing
(C) Đúng. Vì Hành động “kết thúc dự án” là hành động xảy ra trước hành động “nói với
tôi”, mà hành động xảy ra sau động từ chia thì quá khứ đơn hành động xảy ra trước
động từ phải chia thì quá khứ hoàn thành
(D) Sai. Vì “finish = kết thúc” là một động từ biểu thị một hành động dứt khoát, không
mang tính liên tục không thể chia ở thì hoàn thành tiếp diễn
5. (A) Sai. Vì “for two days = trong hai ngày” là một khoảng thời gian xác định kéo dài
ngày này qua ngày khác, mà thì quá khứ đơn thì diễn tả 1 hành động xảy ra và kết thúc
ngay tại 1 thời điểm xác định đây chúng ta không thể dùng thì quá khứ đơn
(B) Sai. Vì mệnh đề chứa “when” động từ chia thì quá khứ động từ của mệnh đề trước
không thể chia ở thì hiện tại
(C) Sai. Vì như đã nói ở trên, động từ của mệnh đề sau chia thì quá khứ  động từ mệnh
đề trước không thể chia ở thì hiện tại
(D) Đúng. Vì như đã nói ở trên câu a, đây là 1 sự việc xảy ra liên tục trong 1 khoảng thời
gian trong quá khứ, Và còn tiếp tục tiếp diễn khi có hành động khác xảy ra (khi chúng tôi
tới thị trấn)  ở đây chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh
tính liên tục của sự việc.

6. (A) Sai. Vì sau chủ ngữ không thể là 1 V-ing


(B) Sai. Vì sau “has” không thể là 1 V-ing
(C) Đúng. Vì “on Saturday” là 1 thời điểm trong tương lai Chúng ta có thể dùng thì
hiện tại tiếp diễn thay vì dùng thì tương lai đơn.
(D) Sai. Vì trong câu có “on Saturday = vào thứ bảy” là 1 thời điểm trong tương lai
chúng ta không thể dùng thì hiện tại
7. (A) Sai. Vì chủ ngữ là “the school = ngôi trường”, động từ ở đây là “build = xây dựng”,
mà chúng ta xây dựng ngôi trường chứ ngôi trường không thể tự xây dựng được đây là
câu bị động sai vì “was building” là dạng chủ động
(B) Đúng. Vì đây là câu bị động, “in 1946 = vào năm 1946” là 1 thời điểm xác định trong
quá khứ đây là câu bị động thì quá khứ đơn “was/were + V3”, mà chủ ngữ là “the
school” nên ta dùng “was + V3”
(C) Sai. Trong câu có “in 1946” là 1 thời điểm xác định trong quá khứ chúng ta không
thể chia động từ ở thì hiện tại
(D) Sai. Vì như đã giải thích ở trên, chúng ta không thể dùng thì hiện tại ở đây
8. (A) Sai. Vì “He” là chủ thể ngôi thứ 3 số ít  động từ theo sau phải chia theo ngôi thứ 3
số ít
(B) Sai. Vì “He” là chủ thể ngôi thứ 3 số ít  động từ theo sau phải chia theo ngôi thứ 3
số ít
(C) Sai. Vì ta xét về nghĩa: “lend” có nghĩa là cho (ai đó) mượn (cái gì đó), tức sau “lend”
là “somebody”; sau chỗ trống là “money = tiền” sai
(D) Đúng. Vì ta có công thức: “borrow something from somebody = mượn cái gì từ ai”
 câu này có nghĩa là: “Anh ấy thỉnh thoảng mượn tiền từ bố mẹ”
9. (A) Sai. Vì “She” là chủ thể ngôi thứ 3 số ít Động từ theo sau phải chia theo ngôi thứ
3 số ít
(B) Đúng. Vì trong câu có “always” đây là câu ở thì hiện tại; câu này có nghĩa là: “Cô
ấy luôn luôn xỏ thử những đôi giày đắt tiền” Câu này diễn tả 1 thói quen động từ
phải chia ở thì hiện tại đơn
(C) Sai. Vì sau chủ ngữ không thể là 1 V-ing
(D) Sai. Vì sai trật tự từ: “had” không đứng sau “always”
10. (A) Đúng. Vì đây là dạng câu: Một hành động đang xảy ra thì có 1 hành động khác xen
vào Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn, hành động đang diễn ra thì chia ở thì
quá khứ tiếp diễn; Câu này có nghĩa là: Lynn đang dắt chó đi dạo khi tôi nhìn thấy cô ấy
trong công viên.
(B) Sai. Vì như đã giải thích ở trên thì mệnh đề này diễn tả hành động đang diễn ra nên ta
phải chia ở thì quá khứ tiếp diễn
(C) Sai. Vì “Lynn” là chủ thể ngôi thứ 3 số ít  động từ theo sau phải chia theo ngôi thứ
3 số ít
(D) Sai. Vì sau chủ ngữ không thể là 1 V-ing
11. (A) Sai. Vì trong câu có “yesterday = hôm qua”  Đây là 1 hành động xảy ra trong quá
khứ ta không thể chia động từ ở thì hiện tại
(B) Sai. Vì câu này có nghĩa là: “Tôi đã rất tức giận vào hôm qua, nên tôi đã không nói
chuyện với anh ấy”  “Tôi tức giận” là hành động xảy ra trước; mà hành động xảy ra
sau được chia ở thì quá khứ đơn chỗ trống chúng ta không thể chia ở thì quá khứ hoàn
thành được
(C) Sai. Vì cũng như đã giải thích ở câu a, đây là hành động xảy ra trong quá khứ
không được chia ở thì hiện tại
(D) Đúng. Vì trong câu có “yesterday” động từ phải chia ở thì quá khứ; Thêm vào đó,
hành động xảy ra sau được chia ở thì quá khứ đơn chỗ trống chúng ta sẽ chia thì quá
khứ đơn
12. (A) Sai. Vì đây là các hành động diễn ra nối tiếp nhau, các mệnh đề trước đều chia thì
quá khứ đơn chỗ trống chúng ta cũng phải chia thì quá khứ đơn
(B) Sai. Vì trong câu có “yesterday” động từ phải chia thì quá khứ
(C) Đúng. Vì như đã giải thích ở trên đây phải chia thì quá khứ đơn
(D) Sai. Vì các hành động được liệt kê lần lượt đều dùng thì quá khứ đơn chỗ trống
cũng phải chia thì quá khứ đơn
13. (A) Sai. Vì chúng ta không dùng ”at class”
(B) Sai. Vì chúng ta không dùng ‘on class’
(C) Sai. Vì câu này có nghĩa là : ‘Đã từng có 10 học sinh trong lớp tôi’ chúng ta không
dùng ‘to’
(D) Đúng. Vì “in” đi với “class” mang nghĩa “trong lớp học”
14. (A) Đúng. Vì câu này có nghĩa là: “Giao thông đang rất ùn tắc, nhưng tôi nghĩ là chúng ta
sẽ tới đó …6 giờ.”; Theo ngữ cảnh này, chúng ta thường nói là “sẽ đến nơi trước 6 giờ”
để tạo tâm lý an tâm hơn cho người nghe
(B) Sai. Vì “on” không dùng trong cấu trúc này
(C) Sai. Vì “ago” đứng sau khoảng thời gian, chứ không đứng trước 1 khoảng thời gian
được
(D) Sai. Vì như đã giải thích trên câu a, chúng ta thường nói ‘sẽ tới nơi trước mấy giờ đó’
15. (A) Sai. Vì mệnh đề sau động từ chia ở thì quá khứ mệnh đề trước chúng ta không chia
ở thì hiện tại được
(B) Sai. Vì sau chủ ngữ không thể là 1 V-ing
(C) Sai. Vì như đã giải thích ở câu a, ở mệnh đề này chúng ta không chia động từ ở thì
hiện tại được
(D) Đúng. Vì đây là dạng câu ‘Một hành động đang diễn ra thì có 1 hành động khác xen
vào’, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn, hành động đang diễn ra ta chia ở thì quá
khứ tiếp diễn
Part 6: Incomplete Texts
1. (A) Sai. Vì đằng sau chỗ trống có động từ ‘come’ chỗ trống phải là 1 trợ động từ ; mà
đây không phải câu bị động không phải ‘were’
(B) Sai. Vì đây là 1 hành động đã xảy ra và kết thúc tại 1 thời điểm trong quá khứ là ‘on
January 5th’  chúng ta không dùng thì quá khứ hoàn thành ở đây được
(C) Đúng. Vì như đã giải thích ở trên câu a, chúng ta cần 1 trợ động từ ‘did’ là hợp lý
(D) Sai. Vì như đã giải thích ở trên, đây chúng ta dùng thì quá khứ đơn
2. (A) Sai. Vì ở câu trước không hề đề cập gì đến lời hứa nào cả
(B) Sai. Vì ở đây người viết không đề cập gì đến ‘ a meeting’ cả
(C) Đúng. Vì ở câu trước chúng ta thấy đề cập đến ‘appointment’ câu này người viết
vẫn đang nhắc nhở Mr. Brian về cái ‘appointment’ đó
(D) Sai. Vì đoạn này người viết chưa có nhắc gì đến việc sắp xếp gì cả
3. (A) Sai. Vì câu này tác giả đang nói là : ‘Hãy cố gắng gọi trước ít nhất 5 tiếng so với thời
gian cuộc hẹn của bạn, để chúng tôi có thể đặt lịch hẹn với 1…khác’ ; đặt vào ngữ cảnh
này, chúng ta không điền vào chỗ trống từ ‘patience = sự kiên nhẫn’ được
(B) Sai. Vì trước chỗ trống là từ ‘another = 1 người/vật khác’ chúng ta không dùng số
nhiều ở đây được
(C) Đúng. Vì sau ‘another’ là 1 danh từ chỉ người/vật ở số ít ‘patient = bệnh nhân’
dùng được trong ngữ cảnh này
(D) Sai. Vì như đã giải thích trên câu a, trong ngữ cảnh này chúng ta không thể dùng từ
‘patent = giấy đăng ký’ được
4. (A) Sai. Vì ta có công thức : ‘Tobe used to + V-ing’, nhưng trong câu này động từ ‘open’
ở dạng nguyên thể đáp án này sai
(B) Đúng. Vì trong câu có ‘as you know = Như các bạn đã biết’ thông báo về 1 việc đã
xảy ra trong quá khứ rồi, và hiện tại không còn tiếp tục xảy ra nữa dùng ‘used to’ để
diễn tả 1 sự việc đã từng xảy ra lặp lại nhiều lần trong quá khứ
(C) Sai. Vì đây không phải là đang diễn tả 1 nhiệm vụ phải làm
(D) Sai. Vì đây là sự việc đã xảy ra trong quá khứ chứ không phải là đang diễn tả 1 mong
muốn trong quá khứ chưa thực hiện được
5. (A) Sai. Vì ở đầu bài viết tác giả đã nói là ‘hãy chú ý giờ mở cửa mới của chúng tôi’, tức
là ta hiểu từ 1 ngày nào đó thì trung tâm mua sắm sẽ hoạt động theo lịch mới nếu
chúng ta điền ‘on’ vào chỗ trống thì câu đó sẽ có nghĩa là trung tâm mua sắm chỉ thay đổi
giờ mở cửa vào mỗi ngày 31/1 sai
(B) Sai. Vì “at” không đi với ngày tháng
(C) Sai. Vì “in” không đi với ngày tháng
(D) Đúng. Vì như đã giải thích ở câu A, và theo ngữ cảnh này thì câu có nghĩa là: “Từ
31/1, trung tâm mua sắm sẽ mở cửa vào lúc 10h sáng mỗi ngày” đúng với ngữ cảnh
6. (A) Sai. Vì trong ngữ cảnh này chúng ta không dùng ‘say’ được. Câu này có nghĩa là:
“Chúng tôi rất xin lỗi vì sự thay đổi này, …rằng mua sắm ở trung tâm chúng tôi thậm
chí sẽ có rất nhiều niềm vui.”; thường thì chỗ “…..” chúng ta sẽ điền là chúng tôi “hứa”
rằng, “đảm bảo” rằng, chứ không dùng là “nói” rằng được
(B) Sai. Vì không có cấu trúc câu ‘try on that + mệnh đề’
(C) Đúng. Vì như đã giải thích ở câu A, thì chúng ta có thể dùng “promise = hứa” trong
ngữ cảnh này
(D) Sai. Vì không có cấu trúc ‘let that + mệnh đề’
Part 7: Reading Comprehension
1. (A) Sai
(B) Đúng
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: ở đầu bài quảng cáo có thông tin: “only 3 years old”
2. (A) Đúng. Vì câu hỏi là: ‘Cái gì được cung cấp cùng với máy tính” ở dòng thứ hai đã
có thông tin “Includes 19-inch LCD monitor = bao gồm màn hình LCD 19 inch”
(B) Sai. Vì bài quảng cáo không có đề cập
(C) Sai. Vì bài quảng cáo không có đề cập
(D) Sai. Vì bài quảng cáo không có đề cập
3. (A) Sai
(B) Đúng
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: ở dòng thứ 4: “Buy two giant cheeseburgersget one cheeseburger and one
drink free”
4. (A) Sai
(B) Sai
(C) Đúng
(D) Sai
Giải thích: Đọc câu cuối cùng: “The Summer Special Offer will last all summer, from
June 1st to August 31st! = The Summer Special Offer sẽ kéo dài suốt mùa hè, từ 1/6-
31/8 The Offer sẽ kéo dài trong 3 tháng  Đáp án đúng là đáp án (C)
5. (A) Đúng
(B) Sai
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: Ngay câu đầu tiên: “We’ve brought back our annual Summer Special Offer
here at Hamburger House. = Chúng tôi đã mang trở lại đây chương trình “Summer
Special Offer” hằng năm của chúng tôi tại Hamburger House” đây là chương trình ưu
đãi hằng năm chúng ta chọn đáp án là “every year = hằng năm”
6. (A) Sai
(B) Đúng
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: Ở dòng đầu tiên của bài quảng cáo: “My husband = chồng tôi”  người viết
là người vợ  “the wife” là đáp án đúng
7. (A) Đúng
(B) Sai
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: Ở dòng đầu tiên trên bài quảng cáo viết: “I need a Chinese teacher because
we are moving to Hong Kong next summer = Tôi cần một giáo viên người Trung Quốc
bởi vì chúng tôi sẽ chuyển tới Hồng Kông vào mùa hè sắp tới.”  đáp án đúng là đáp
án (A) (Họ cần giáo viên vì họ sẽ chuyển tới một đất nước khác)
8. (A) Sai
(B) Sai
(C) Sai
(D) Đúng
Giải thích: Câu hỏi là: “Mỗi tuần họ muốn trả bao nhiêu cho người dạy?”
Ta thấy trong bài quảng cáo ở câu thứ 2: “The teacher must come for one hour on
Monday, Wednesday, and Thursday evenings = Giáo viên phải tới dạy 1 giờ đồng hồ
vào tối thứ 2, tối thứ 4 và tối thứ 5”  mỗi tuần giáo viên sẽ dạy tổng cộng 3 tiếng
đồng hồ; Ở dòng cuối bài quảng cáo: “We are willing to pay $20 an hour … = Chúng
tôi sẵn sàng trả 20 đô mỗi giờ đồng hồ mỗi tuần họ muốn trả $(3x20) = $60
9. (A) Sai
(B) Đúng
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: Câu hỏi: “Lily Wong làm nghề gì trước khi chuyển tới New Zealand?”
Trong mail Lily Wong viết: “I taught Chinese in my home country = Tôi đã dạy tiếng
Trung ở quê nhà”  đáp án đúng là (B) – Cô ấy là một giáo viên
UNIT 3:
Part 5: Incomplete Sentences
1. (A) Sai. Vì “look forward to + V-ing”
(B) Đúng. Vì ta có công thức “look forward to + V-ing”
(C) Sai. Vì không có cấu trúc này
(D) Sai. Vì không có cấu trúc này
2. (A) Sai. Vì sau “enjoy’ không phải là động từ nguyên mẫu
(B) Sai. Vì ‘enjoy’ không đi với giới từ ‘to’
(C) Sai. Vì sau ‘enjoy’ chúng ta không chia động từ theo cách thêm ‘s/es’
(D) Đúng. Vì ta có công thức ‘enjoy + V-ing’
3. (A) Sai. Vì trong câu có ‘yesterday’ không chia động từ ở thì hiện tại
(B) Đúng. Vì ta có công thức ‘remind somebody to do something = nhắc nhở ai làm
cái gì đó’, mà đây thì quá khứ đơn nên ta dùng ‘reminded’
(C) Sai. Vì như đã giải thích ở trên câu A, chúng ta không chia động từ ở thì hiện tại
được
(D) Sai. Vì câu này có nghĩa là ‘Tôi … bạn lau dọn phòng của mình vào hôm qua’
xét vào ngữ cảnh này chúng ta không dùng ‘mind = lưu ý, chú ý’ được
4. (A) Sai. Vì ‘go’ không đi với động từ nguyên mẫu
(B) Sai. Vì sau ‘go’ không thể là 1 V2
(C) Đúng. Vì ta có cấu trúc ‘go V-ing’
(D) Sai. Vì sau ‘go’ không thể là 1 V3
5. (A) Sai Vì câu này có nghĩa là ‘Lưng của tôi bị đau bởi vì tôi quên … trước khi tập thể
dục’  chỗ ‘…’ là 1 hành động mà chủ thể quên nên chưa làm  tức là đây phải là
cấu trúc ‘forget to do something’ (quên làm gì, nói về 1 sự việc chưa xảy ra)
(B) Đ. Vì ‘forget doing something = làm gì nhưng đã quên, nói về 1 sự việc đã xảy
ra’ ; mà trong trường hợp này phải là hành động chưa xảy ra (Vì chưa khởi động nên
mới đau lưng)
(C) Sai. Vì sau ‘forgot’ không thể là 1 V-ed
(D) Sai. Vì sau ‘forgot’ không thể là động từ nguyên mẫu
6. (A) Sai. Vì động từ ‘Tobe’ không đi với 1 động từ nguyên mẫu (work)
(B) Đúng. Vì ta có công thức ‘used to + động từ nguyên thể’ để diễn tả 1 thói quen
trong quá khứ
(C) Sai. Vì ta có công thức ‘Tobe accustomed to + V-ing’
(D) Sai. Vì ta có cấu trúc ‘Tobe interested in + V-ing’
7. (A) Sai. Vì sau giới từ không thể là 1 động từ nguyên mẫu
(B) Sai. Vì ta có công thức ‘Tobe tired of + V-ing = mệt mỏi với việc gì’
(C) Sai. Vì sau giới từ là 1 V-ing
(D) Đúng. Vì sau giới từ là 1 V-ing
8. (A) Sai. Vì ‘get on = lên, trèo lên’ (ví dụ như ‘get on a horse = lên ngựa’), chúng ta
không dùng ‘get on bus’
(B) Sai. Vì ‘from the suburbs’ chỉ có chức năng làm rõ thêm cho chủ ngữ, động từ
trong câu chúng ta vẫn chia theo chủ ngữ của câu  chúng ta không dùng V-ing ở đây
được
(C) Đúng. Vì ta có cụm từ ‘take bus’; bên cạnh đó chủ ngữ là danh từ số nhiều động
từ chúng ta chia theo ngôi thứ 3 số nhiều ta để động từ dạng nguyên thể không ‘to’
(D) Sai. Giải thích tương tự câu B
9. (A) Sai. Vì chúng ta không có công thức ‘like somebody to do something’
(B) Sai. Vì chúng ta không có công thức ‘like somebody to do something’
(C) Đúng. Vì ta có công thức ‘would like somebody to do something = muốn ai đó
làm cái gì’
(D) Sai. Vì chúng ta không có công thức ‘like somebody to do something’

10. (A) Sai. Vì ta thấy đây là dạng nghi vấn của thì hiện tại hoàn thành chỗ trống không
thể là 1 động từ nguyên thể
(B) Đúng. Vì theo cấu trúc nghi vấn thì hiện tại hoàn thành chỗ trống phải là 1 V3
(C) Sai. Vì đây là dạng nghi vấn của thì hiện tại hoàn thành chỗ trống không thể là 1
động từ nguyên thể có ‘to’
(D) Sai. Vì đây là dạng nghi vấn của thì hiện tại hoàn thành chỗ trống không thể là 1
V-ing
11. (A) Sai. Vì ta có cụm từ ‘go shopping’
(B) Sai. Vì ta có cụm từ ‘go shopping’
(C) Sai. Vì ta có cụm từ ‘go shopping’
(D) Đúng. Vì ta có cụm từ ‘go shopping’
12. (A) Sai. Vì sau động từ ‘tell’ không thể là 1 động từ nguyên thể
(B) Đúng. Vì ta có công thức ‘tell somebody to do something’
(C) Sai. Vì sau ‘tell’ không thể là 1 V-ing
(D) Sai. Vì ta có công thức ‘tell somebody to do something’
13. (A) Sai. Vì chúng ta không dùng ‘at’ trước tên 1 đất nước
(B) Sai. Vì chúng ta không dùng ‘on’ trước tên 1 đất nước
(C) Sai. Vì câu này có nghĩa là ‘Học sinh mới này đến từ Nhật Bản’, chứ không phải
‘ở Nhật Bản’ nên chúng ta không dùng ‘in’ được
(D) Đúng. Vì câu này có nghĩa là ‘Học sinh mới này đến từ Nhật Bản’ dùng ‘Tobe
from’ có nghĩa là ‘đến từ’
14. (A) Sai. Vì ta có công thức ‘It + Tobe + Adj + to do something’
(B) Sai. Vì ta có công thức ‘It + Tobe + Adj + to do something’
(C) Đúng. Vì ta có công thức ‘It + Tobe + Adj + to do something’
(D) Sai. Vì ta có công thức ‘It + Tobe + Adj + to do something’
15. (A) Sai. Vì câu này có nghĩa là ‘Tôi không có thời gian để tìm 1 chiếc xe rẻ hơn’ 
động từ chỉ mục đích thì chúng ta sẽ không để ở dạng nguyên thể
(B) Sai. Vì câu này có nghĩa là ‘Tôi không có thời gian để tìm 1 chiếc xe rẻ hơn’ 
động từ chỉ mục đích thì chúng ta sẽ chia theo dạng ‘To V’
(C) Đúng. Vì câu này có nghĩa là ‘Tôi không có thời gian để tìm 1 chiếc xe rẻ hơn’ 
động từ chỉ mục đích thì chúng ta sẽ chia theo dạng ‘To V’
(D) Sai. Vì câu này có nghĩa là ‘Tôi không có thời gian để tìm 1 chiếc xe rẻ hơn’ 
động từ chỉ mục đích thì chúng ta sẽ chia theo dạng ‘To V’
Part 6: Incomplete Texts
1. (A) Sai. Vì ‘tell somebody to do something’ không dùng ‘tell’ ở chỗ này được
(B) Sai. Vì ở câu trước đã nói ‘Frank Green đã gọi điện’ Câu sau sẽ phải là yêu cầu
người kia gọi lại cho Frank Green  không dùng ‘say’
(C) Đúng. Vì ở câu trước đã nói ‘Frank Green đã gọi điện’ Câu sau sẽ phải là yêu cầu
người kia gọi lại cho Frank Green
(D) Sai. Giải thích tương tự như trên
2. (A) Sai. Vì xét về ngữ cảnh, Frank Green gọi cho người kia trước, không gọi được nên để
lại 1 tin nhắn cho người đó, yêu cầu gọi lại cho ông ngay sau khi nhận được tin nhắn này.
 chỗ trống phải là ‘tin nhắn = message’, chứ không phải là bài quảng cáo
(B) Sai. Vì Frank Green để lại 1 tin nhắn chứ không thể gọi đó là 1 bài viết
(C) Sai. Vì Frank Green để lại 1 tin nhắn chứ không phải là 1 tài liệu
(D) Đúng. Vì xét về ngữ cảnh, Frank Green gọi cho người kia trước, không gọi được nên
để lại 1 tin nhắn cho người đó, yêu cầu gọi lại cho ông ngay sau khi nhận được tin nhắn
này.  chỗ trống phải là ‘tin nhắn = message’
3. (A) Sai. Vì câu này có nghĩa là ‘Ông ấy muốn bàn về kế hoạch …’  ‘talk about/talk of
chứ không dùng ‘talk schedule’
(B) Đúng. Vì ta có công thức ‘discuss something = bàn về cái gì đó’
(C) Sai. Vì chỗ trống cần 1 động từ, speech là danh từ
(D) Sai. Vì ‘speak’ phải đi với giới từ ‘To’
4. (A) Sai
(B) Sai
(C) Đúng
(D) Sai
Giải thích: Ta xét về ngữ cảnh: “Tôi xin lỗi vì phải hoãn chuyến hàng, nhưng bây giờ tôi
đã sẵn sàng để….’; Vì đến khâu vận chuyển rồi thì không thể là ‘buy = mua’, ‘lend = cho
mượn’ hay ‘make = làm’ được, mà giờ chỉ có ‘send = gửi đi’ nữa thôi chọn đáp án C
5. (A) Đúng
(B) Sai
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: Xét về ngữ cảnh, phải hoãn chuyến hàng là do lỗi phía bên nhà cung cấp
Phía vận chuyển phải phàn nàn nhà cung ứng hàng hóa chỗ trống này từ thích hợp nhất
là ‘complained = phàn nàn’
6. (A) Sai
(B) Sai
(C) Sai
(D) Đúng
Giải thích: Xét về ngữ cảnh, ‘Tôi hi vọng là bạn đang thưởng thức thời tiết mùa hè này’ 
‘enjoying’ là phù hợp nhất
Part 7: Reading Comprehension
1. (A) Sai. Vì ở mục số 2 những việc cần làm là ‘mail this letter = gửi bức thư này qua bưu
điện’  Andrea phải tới ‘post office = bưu điện’
(B) Đúng. Vì trong danh sách những việc cần làm, không có việc nào liên quan đến
‘theater = rạp chiếu phim’
(C) Sai. Vì ở mục số 4 những việc cần làm  Andrea cần phải đi tới ‘dry cleaner = máy
hấp tẩy khô quần áo’
(D) Sai. Vì Andrea cần phải ‘wash the car = rửa xe’
2. (A) Sai
(B) Sai
(C) Sai
(D) Đúng
Giải thích: Ở dòng thứ 2, Casey nói ‘I’m very busy from early this morning until late in
the afternoon, so I don’t have time to do all this. = Tôi rất bận từ sáng sớm nay cho tới
tận chiều muộn, nên tôi không có thời gian để làm hết mọi việc.’ Nguyên nhân Casey
nhờ Andrea là do Casey bận đáp án D
3. (A) Sai
(B) Sai
(C) Đúng
(D) Sai
Giải thích: Ở câu thứ 2 ‘Khi họ tới quân khu, bác sĩ đã bắt đầu kiểm tra chiều cao và cân
nặng của họ’  đáp án là C (The doctor)
4. (A) Sai
(B) Sai
(C) Sai
(D) Đúng
Giải thích: Thông tin ở dòng thứ 3,4,5 “John was a bit embarrassed…..Andy was also
embarrassed…”
5. (A) Sai
(B) Sai
(C) Đúng
(D) Sai
Giải thích: Câu đầu tiên “John and his three friends decided to join the army. When they
went to the army office, the army doctor began checking their height and weight. = John
và 3 người bạn của anh ấy đã quyết định đi bộ đội. Khi tới văn phòng quân đội, bác sĩ ở
đó đã bắt đầu kiểm tra chiều cao và cân nặng của họ”
6. (A) Đúng
(B) Sai
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: ở cuối dòng thứ 4 “Everyone is welcome = Mọi người ai ai cũng được chào
đón”
7. (A) Sai. Vì câu hỏi là “Cuộc họp câu lạc bộ kéo dài trong bao lâu?”, “once a week” là
câu trả lời cho dạng câu hỏi tần suất
(B) Đúng. Vì dòng thứ 3 của poster cho biết cuộc họp câu lạc bộ là từ 7 giờ cho tới 9 giờ
tối cuộc họp kéo dài 2 tiếng đồng hồ
(C) Sai. Vì đây chỉ mới là thời gian bắt đầu cuộc họp
(D) Sai. Vì đây cho biết cuộc họp tổ chức vào thứ mấy, chứ không cho biết cuộc họp
kéo dài bao lâu
8. (A) Sai
(B) Sai
(C) Sai
(D) Đúng
Giải thích: Ở dòng thứ 3 trên bài poster “We meet every Wednesday evening … =
Chúng tôi gặp nhau vào mỗi tối thứ 4...” Họ gặp một lần mỗi tuần
9. (A) Sai
(B) Đúng
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: Ở câu thứ 2 trong email, “I am worried that my singing and dancing are not
good enough. = Tôi rất lo lắng rằng giọng hát và khả năng nhảy của tôi không đủ tốt.”
 chọn đáp án B “She is not a good singer = Cô ấy không phải là 1 người có giọng hát
hay”
UNIT 4:
Part 5: Incomplete Sentences
1. (A) Sai. Vì câu này có nghĩa là ‘Tôi đã làm việc cho ….. trong hai năm.’ ; mà ‘employee
có nghĩa là nhân viên’  không thể là ‘Tôi làm việc cho nhân viên được’ sai
(B) Sai. Vì trước chỗ trống là ‘my’ chỗ trống phải là 1 danh từ ; ‘apply’ là động từ
(C) Đúng. Vì như đã giải thích ở câu A, nếu đặt ‘employer (n) = ông chủ’ vào chỗ trống
thì hợp ngữ cảnh lẫn ngữ pháp
(D) Sai. Vì chỗ trống phải là 1 danh từ chỉ người

2. (A) Sai. Vì chủ ngữ trong câu là ‘you’ động từ phải chia ở ngôi thứ hai số nhiều
‘was’ là sai
(B) Sai. Vì trong câu có ‘yesterday’ động từ chia thì quá khứ  ‘have’ là sai
(C) Đúng. Vì câu sau động từ chia thì quá khứ đơn câu hỏi này động từ cũng chia ở
thì quá khứ đơn; chủ ngữ là ‘you’ chia động từ là ‘were’
(D) Sai. Vì đây là thì quá khứ đơn
3. (A) Sai. Vì không có cấu trúc này
(B) Sai. Vì sai ngữ cảnh: “Tôi làm đau cái chân tôi trên khắp trận bóng đá.” tối nghĩa
(C) Sai. Vì chỗ trống cần 1 giới từ
(D) Đúng. Vì đúng ngữ cảnh: “Tôi làm chân tôi đau suốt cả trận bóng đá.”
4. (A) Sai. Vì ‘on’ không đi với giờ
(B) Sai. Vì câu này có nghĩa là ‘sáng nay tôi thức dậy lúc 7 giờ’, chúng ta không dùng
‘in’ trong ngữ cảnh này
(C) Sai. Vì câu này có nghĩa là ‘sáng nay tôi thức dậy lúc 7 giờ’, chúng ta không dùng
‘from’ trong ngữ cảnh này
(D) Đúng. Vì ‘at’ đi với giờ mang nghĩa là ‘vào lúc mấy giờ đó’
5. (A) Sai. Vì câu này có nghĩa là ‘Trời đang mưa. Bạn có thể….tôi cái dù của bạn’ ; nếu
dùng ‘borrow’ thì câu trở nên tối nghĩa
(B) Sai. Vì đây cần 1 động từ
(C) Đúng. Vì ta có công thức ‘lend somebody something = cho ai mượn cái gì’; đặt vào
ngữ cảnh này câu sẽ là ‘Bạn có thể cho tôi mượn cái dù của bạn được không’ đúng
ngữ cảnh
(D) Sai. Vì như đã giải thích ở câu A, nếu đặt ‘remind’ vào đây câu sẽ trở nên tối nghĩa
6. (A) Đúng. Vì ta có công thức ‘like to do something = thích làm gì’
(B) Sai. Vì không có cấu trúc ‘like to + V-ing’
(C) Sai. Vì sau ‘like’ không thể là 1 động từ nguyên thể
(D) Sai. Vì không có cấu trúc này
7. (A) Sai. Vì dạng câu này chúng ta chia động từ theo chủ ngữ thứ nhất là ‘the students’,
đây là chủ ngữ ngôi thứ 3 số nhiều động từ cũng phải chia theo ngôi thứ 3 số nhiều
(B) Đúng. Vì như đã giải thích trên câu A
(C) Sai. Vì như đã giải thích trên câu A
(D) Sai. Vì sau chỗ trống là tính từ ‘happy’  chỗ trống phải là 1 động từ ToBe
8. (A) Sai. Vì ‘they’ là chủ thể ngôi thứ 3 số nhiều động từ theo sau phải chia theo ngôi
thứ 3 số nhiều dùng trợ động từ ‘doesn’t’ là sai
(B) Sai. Vì không dùng ‘not’ sau chủ ngữ được, thay vào đó chúng ta phải dùng trợ động
từ
(C) Đúng. Vì đáp án này vừa đúng ngữ pháp lại hợp ngữ cảnh ‘Suốt cả ngày, bọn họ
không có thời gian để hoàn thành công việc’
(D) Sai. Vì ở đây ta thiếu 1 động từ ; ‘don’t’ chỉ là trợ động từ
9. (A) Sai. Vì mệnh đề ‘because’ dùng thì quá khứ đơn mệnh đề trước chúng ta cũng phải
dùng thì quá khứ đơn
(B) Sai. Vì như đã giải thích trên câu A
(C) Sai. Vì chỗ trống cần 1 động từ thường chứ không phải 1 động từ Tobe
(D) Đúng. Vì như đã giải thich, đây chúng ta dùng thì quá khứ đơn ; đi tới bác sĩ thì ta
dùng động từ ‘go’
10. (A) Sai. Vì ‘most of + từ chỉ định (a/an/the/this/that/these/those/his/my…) + N’  ‘most
of’ không đi trực tiếp với danh từ
(B) Sai. Vì ‘every’ không đi với danh từ số nhiều
(C) Sai. Vì tương tự như every, ‘many a’ không đi với danh từ số nhiều
(D) Đúng. Vì ta có công thức ‘A number of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều’ để
diễn tả một số trong tổng thể
11. (A) Sai. Vì sau during là 1 khoảng thời gian, “seven o’clock” là 1 thời điểm
(B) Đúng. Vì ta có công thức “By + Thời gian” (Không muộn hơn, trước hoặc tại 1 thời
điểm cụ thể), chúng ta sử dụng cấu trúc này khi nói về thời hạn, thời gian phải hoàn
thành việc gì đó.
(C) Sai. Vì không có cấu trúc nào với until mà mệnh đề trước until động từ chia ở thì hiện
tại đơn cả.
(D) Sai. Vì không có “on + giờ giấc”
12. (A) Sai. Vì ‘food’ là danh từ không đếm được động từ theo sau chia ở số ít
(B) Sai. Vì đây là câu bị động
(C) Sai. Giải thích như trên câu A
(D) Đúng. Vì đây là câu bị động thì quá khứ đơn, ‘food’ là danh từ không đếm được ta
dùng trợ động từ ‘was’
13. (A) Đúng. Vì chủ ngữ là danh từ số nhiều động từ theo sau phải chia ở dạng số nhiều
(B) Sai. Vì chủ ngữ là danh từ số nhiều động từ theo sau phải chia ở dạng số nhiều
(C) Sai. Vì sau chủ ngữ không thể là 1 động từ nguyên thể
(D) Sai. Vì như đã giải thích trên câu B
14. (A) Sai. Vì trước chỗ trống là ‘a lot of’ chỗ trống phải là 1 danh từ; ‘afford’ là động từ
(B) Đúng. Vì đặt vào ngữ cảnh này thì câu có nghĩa là ‘Phải mất rất nhiều nỗ lực để tìm
con tàu Titanic
(C) Sai. Vì đây cần 1 danh từ, ‘strong’ là tính từ
(D) Sai. Vì ta cần 1 danh từ, ‘fewer’ là tính từ
15. (A) Đúng. Vì ta có cấu trúc diễn tả đi bằng phương tiện gì thì dùng ‘by + tên phương
tiện’
(B) Sai. Vì không có cấu trúc này
(C) Sai. Vì không có cấu trúc này
(D) Sai. Vì không có cấu trúc này
Part 6: Incomplete Texts
1. (A) Sai
(B) Đúng
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: Vì trên mục ‘Re’ ghi rõ là ‘free presentation’
2. (A) Sai. Vì đây ta cần một động từ, ‘speech’ là danh từ
(B) Sai. Vì ‘tell + somebody + about something’
(C) Đúng. Vì ta có cấu trúc ‘speak about something’
(D) Sai. Vì sau ‘be’ không dùng động từ nguyên thể
3. (A) Đúng. Vì sau ‘to’ là 1 động từ nguyên thể
(B) Sai. Vì đây ta cần một động từ, ‘attentive’ là tính từ
(C) Sai. Vì sau ‘to’ ta không dùng V-ing
(D) Sai. Vì đây ta cần 1 động từ
4. (A) Sai
(B) Sai
(C) Đúng
(D) Sai
Giải thích: chỗ trống ta cần 1 động từ Tobe đáp án D sai; và sau chủ ngữ cũng không
thể để động từ ở dạng nguyên thể đáp án B sai; ‘woodworks = nghề mộc’ tuy có ‘s’
nhưng là 1 danh từ số ít  động từ theo sau phải chia theo số ít Chọn đáp án C
5. (A) Sai. Vì ‘we’ là chủ thể ngôi thứ nhất số nhiều động từ theo sau phải chia theo ngôi
thứ nhất số nhiều ‘uses’ là sai
(B) Đúng. Vì như đã giải thích trên câu A
(C) Sai. Vì ‘used to +V’, mà sau chỗ trống là 1 danh từ sai
(D) Sai. Vì sau chủ ngữ không thể là 1 V-ing
6. (A) Sai. Vì ‘every’ không đi với giới từ
(B) Sai. Vì nếu đặt ‘everyone’ vào chỗ trống câu sẽ trở nên tối nghĩa
(C) Đúng. Đặt ‘each’ vào chỗ trống ta sẽ có câu ‘Mất khoảng 6 tháng để làm ra mỗi sản
phẩm của chúng tôi.
(D) Sai. Vì nếu đặt ‘anyone’ vào chỗ trống câu sẽ trở nên tối nghĩa
Part 7: Reading Comprehension
1. (A) Sai.
(B) Đúng
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: Vì tiêu đề mỗi bài quảng cáo đều là ‘FOR SALE’  những bài quảng cáo này
là để bán chứ không phải để mua cái gì đó Đáp án C và D sai; trong bài có viết ‘used
car = xe đã sử dụng’  đây là quảng cáo để bán xe cũ đáp án B đúng
2. (A) Sai
(B) Sai
(C) Sai
(D) Đúng
Giải thích: Vì trong bài quảng cáo thứ 2, ngta viết ‘Nissan Primera (six years old)’
3. (A) Sai
(B) Sai
(C) Đúng
(D) Sai
Giải thích: Thông tin ở dòng thứ 2: “For only $35, you can get our new book with two
CDs.”
4. (A) Sai
(B) Sai
(C) Đúng
(D) Sai
Giải thích: Thông tin ở câu cuối đoạn thứ 2: “Our two experienced teachers have been
teaching the guitar for over ten years. = Hai giáo viên dầy dặn kinh nghiệm của chúng tôi
đã dạy guitar được hơn 10 năm”

5. (A) Sai
(B) Sai
(C) Sai
(D) Đúng
Giải thích: Thông tin ở câu đầu tiên của đoạn thứ 2: “Nếu bạn hứng thú với những tiết
học của chúng tôi, chúng tôi có các lớp học ở trường 3 lần 1 tuần, từ 7-9 giờ tối”
6. (A) Sai
(B) Sai
(C) Đúng
(D) Sai
Giải thích: Bức thư đầu tiên là Sarah gửi cho Jenny, đọc câu thứ 3: “I got a new job
working at a toy company. = Tớ đã có 1 công việc mới ở 1 công ty đồ chơi”
7. (A) Sai
(B) Đúng
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: Thông tin ở dòng thứ 4: “I have a vacation next month… = Tớ có 1 kỳ nghỉ
vào tháng tới…”
8. (A) Đúng
(B) Sai
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: Câu cuối của bức thư thứ nhất: “Call me soon! = Gọi cho tớ sớm nhé!”
9. (A) Đúng. Vì trong thư thứ 2, Jenny viết: “I have to find a part – time job, so I won’t
have much free time. Maybe I will have more time during the summer vacation to visit
you. = Tớ phải tìm một công việc bán thời gian, nên tớ sẽ không có nhiều thời gian rảnh.
Có thể tớ sẽ có nhiều thời gian hơn suốt kỳ nghỉ hè để đến thăm cậu.”
(B) Sai. Thông tin ở câu thứ hai của bức thư thứ 2: “My classes are going well, and I got
an A in every subject this semester. = Những lớp học của tớ đều rất tốt, và tớ đạt điểm A
ở tất cả các môn học trong kỳ này”
(C) Sai. Vì họ là bạn nên mới viết thư tâm sự với nhau và rủ nhau đi chơi
(D) Sai. Vì trong thư, Sarah nói “It’s more interesting than my old job… = Công việc mới
của tớ có vẻ thú vị hơn nhiều so với công việc cũ…”
UNIT 5:
Part 5: Incomplete Sentences
1. (A) Đúng. Vì “in two hours = trong hai tiếng nữa” là 1 thời điểm trong tương lai ta
chia thì tương lai đơn
(B) Sai. Vì “want” phải đi với “to”
(C) Sai. Vì “ought” phải đi với ‘to’
(D) Sai. Vì “The game” là danh từ số ít  động từ theo sau phải chia theo số ít
2. (A) Đúng. Vì sau “’d better” là 1 động từ nguyên thể không ‘to’
(B) Sai. Vì sau “’d better” là 1 động từ nguyên thể không ‘to’
(C) Sai. Vì sau “’d better” là 1 động từ nguyên thể không ‘to’
(D) Sai. Vì sau “’d better” là 1 động từ nguyên thể không ‘to’
3. (A) Đúng. Vì đây là câu điều kiện loại 1  chúng ta có thể dùng “should not”; Thứ hai là
nó hợp ngữ cảnh: “Nếu bạn bị đau, bạn không nên đi tới trường”
(B) Sai. Vì nếu đặt “may” vào đây thì câu sẽ sai về mặt ngữ cảnh: “Nếu bạn bị đau, bạn
có thể đi tới trường học.”
(C) Sai. Vì đây là câu điều kiện loại 1 (Diễn tả 1 sự việc có thể xảy ra trong tương lai) 
Ta không dùng “would” được
(D) Sai. Vì dạng phủ định của “ought to” là “ought not to”
4. (A) Sai. Vì “The airplane” là danh từ số ít  động từ theo sau cũng phải chia theo số ít
(B) Sai. Vì Sau chủ ngữ không thể là 1 V-ing
(C) Sai. Vì câu này có nghĩa là: “Máy bay hạ cánh lúc 3:30.”  đây là 1 lịch trình  ta
phải chia động từ ở thì hiện tại đơn
(D) Đúng. Vì câu này có nghĩa là: “Máy bay hạ cánh lúc 3:30.”  đây là 1 lịch trình 
ta phải chia động từ ở thì hiện tại đơn; mà “The airplane” là danh từ số ít  động từ theo
sau cũng phải chia theo số ít
5. (A) Sai. Vì khi nói “mang cái áo lại cho tôi với” thì ta không dùng động từ “take”
(B) Sai. Vì ta có công thức: “advise somebody to do something”, chứ không có công
thức: “advise somebody something”
(C) Sai. Vì ta có “borrow something from somebody”
(D) Đúng. Vì khi nói “mang cái áo lại cho tôi với” ta sẽ dùng động từ “bring”  “bring
somebody something”
6. (A) Đúng. Vì đúng ngữ pháp dạng phủ định của “ought to” là “ought not to”; và cũng hợp
ngữ cảnh: “Bạn không nên băng qua đường.”
(B) Sai. Vì dạng phủ định của “ought to” là “ought not to”
(C) Sai. Vì dạng phủ định của “ought to” là “ought not to”
(D) Sai. Vì dạng phủ định của “ought to” là “ought not to”
7. (A) Sai. Vì dạng phủ định của “would rather” là “would rather not”
(B) Đúng. Vì dạng phủ định của “would rather” là “would rather not + động từ nguyên
thể”
(C) Sai. Vì dạng phủ định của “would rather” là “would rather not”
(D) Sai. Vì dạng phủ định của “would rather” là “would rather not + động từ nguyên thể”
8. (A) Đúng. Vì đây là trạng từ hay dùng trong thì hiện tại hoàn thành và hợp ngữ cảnh của
câu: “Chúng tôi vừa mới giải quyết vấn đề này.”
(B) Sai. Vì trong câu khẳng định, động từ khiếm khuyết đứng ngay sau chủ ngữ, và trước
nó không có 1 động từ nào khác.
(C) Sai. Vì “yet” không đứng giữa trợ động từ và động từ chính
(D) Sai. Vì trong câu khẳng định, động từ khiếm khuyết đứng ngay sau chủ ngữ, và trước
nó không có 1 động từ nào khác.
9. (A) Sai. Vì động từ khiếm khuyết “can” không đứng sau “will”
(B) Sai. Vì trợ động từ “should” không đứng sau “will”
(C) Đúng. Vì “be able to” có thể đứng sau trợ động từ “will”, và hợp ngữ cảnh của câu:
“Vào thời gian này năm sau, cô ấy sẽ có thể chơi piano rất tốt rồi.”
(D) Sai. Vì động từ khiếm khuyết “ought to” không đứng sau “will”
10. (A) Đúng. Vì ta hay dùng “on the way = ở trên đường”, đặt vào đây lại hợp ngữ cảnh:
“Mỗi buổi sáng, tôi gặp bạn tôi trên đường tới trường.”
(B) Sai. Vì ngữ cảnh ở đây là “gặp bạn trên đường tới trường”  ‘to’ không mang nghĩa
‘trên’
(C) Sai. Vì sai ngữ cảnh: “Mỗi buổi sáng, tôi gặp bạn tôi từ con đường tới trường.” 
Chúng ta thường không nói như thế
(D) Sai. Vì “in” không đi với “the way”
11. (A) Đúng. Vì đây là câu hỏi lịch sự để hỏi mong muốn của 1 ai đó: “Bạn muốn uống trà
hay cafe?”
(B) Sai. Vì nếu đặt “could” vào đây thì câu sẽ không mang nghĩa là hỏi mong muốn
người khác 1 cách lịch sự nữa, mà nó sẽ thành 1 câu tối nghĩa: “Bạn có thể thích trà hay
cafe không?”
(C) Sai. Vì không có cấu trúc này
(D) Sai. Vì không có cấu trúc này
12. (A) Đúng. Vì sau “would like” là 1 “to-V”; và “đi mua sắm” thì ta có cụm từ “go
shopping”
(B) Sai. Vì sau “would like to” không thể là 1 V-ing
(C) Sai. Vì sau “would like” không thể là 1 V-ing
(D) Sai. Vì ta không có cấu trúc này
13. (A) Sai. Vì “say somebody do something”, chứ không có cấu trúc “say somebody to do
something”
(B) Sai. Vì ta không có cấu trúc này
(C) Sai. Vì ở đây ta cần 1 động từ, “advice (n) = lời khuyên” là danh từ
(D) Đúng. Vì đúng ngữ pháp: “tell somebody to do something”, và đúng ngữ cảnh: “Cô
ấy đã nói bạn làm gì?”
14. (A) Đúng. Vì có trợ động từ “will”  đây là sự việc sẽ xảy ra trong tương lai  dùng
“in a few minutes = trong 1 vài phút nữa” là đúng ngữ pháp và ngữ cảnh
(B) Sai. Vì ta không có cấu trúc “on a few minutes”
(C) Sai. Vì như đã giải thích ở câu A, vì có trợ động từ “will”  đây là sự việc sẽ xảy ra
trong tương lai, nên ta không dùng “at” được (‘at’ đứng trước thời gian chỉ 1 thời điểm ở
hiện tại)
(D) Sai. Vì ta không có cấu trúc đó

15. (A) Sai. Vì ta không dùng “on” trước giờ giấc


(B) Đúng. Vì hợp ngữ cảnh: “Sáng mai, bạn phải thức đến 6 giờ.”
(C) Sai. Vì ta không dùng “in” trước giờ giấc
(D) Sai. Vì đặt “to” vào đây câu sẽ tối nghĩa
Part 6: Incomplete Texts
1. (A) Đúng. Vì ta có công thức “tell somebody that… = nói với ai về cái gì”
(B) Sai. Vì “speak” phải đi kèm với “to”
(C) Sai. Vì ta có “say that...” chứ không có “say somebody that..”
(D) Sai. Vì “talk” phải đi kèm với “to”
2. (A) Sai. Vì thứ nhất là sai thì, thứ hai là sau “had” không thể để động từ ở dạng nguyên
thể được
(B) Đúng. Vì trong ngữ cảnh này chưa chắc chắn có gặp được nhau hay không, nên ta chỉ
dùng “could = có thể”, “Tôi muốn mời bạn 1 ly cafe và chúng ta có thể nói chuyện với
nhau.”
(C) Sai. Vì ở đây ta cần 1 động từ, “advice” là danh từ
(D) Sai. Vì trong ngữ cảnh này chưa chắc chắn có gặp được nhau hay không, nên ta
không dùng “would” được
3. (A) Sai. Vì ta không dùng “on” trước giờ giấc
(B) Sai. Vì ta không dùng “within” trước gờ giấc
(C) Đúng. Vì đúng ngữ pháp lẫn ngữ cảnh: “Bạn có thể trả lời tôi trước 4 giờ hôm nay
được không?”
(D) Sai. Vì ta không dùng “along” trước giờ giấc
4. (A) Đúng. Vì đúng với ngữ cảnh: “Đây là lần đầu tiên tôi ăn ở Pentagon’s”; “lần đầu tiên
= the first time”
(B) Sai. Vì sai ngữ cảnh: không ai nói “đây là sự kiện đầu tiên tôi ăn ở Pentagon’s” cả
(C) Sai. Vì sai ngữ cảnh
(D) Sai. Vì sai ngữ cảnh
5. (A) Sai. Vì nếu điền ‘had’ vào đó thì ta không thể để “enjoy” ở dạng nguyên thể như thế
được
(B) Sai. Vì nếu điền ‘was’ vào đó thì ta không thể để “enjoy” ở dạng nguyên thể như thế
được
(C) Sai. Vì đây đang nói về 1 sự việc trong quá khứ  chúng ta không dùng thì hiện tại ở
đây được.
(D) Đúng. Vì đúng ngữ pháp và ngữ cảnh: “Tôi đã không thể có được 1 cuộc trò chuyện
với bạn của mình vì tiếng ồn từ trong nhà bếp.”
6. (A) Sai. Vì sau chỗ trống là 1 V-ing  ta không dùng “ought not” được
(B) Sai. Vì sau “have to” là 1 động từ nguyên thể
(C) Đúng. Vì đây đang diễn tả 1 hành động đang diễn ra trong quá khứ  ta dùng thì quá
khứ tiếp diễn.
(D) Sai. Vì sau chỗ trống là 1 V-ing  ta không dùng trợ động từ “did” được
Part 7: Reading Comprehension
1. (A) Đúng
(B) Sai
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: Vì trong bài có nói “Everything that you need for your bathroom = tất tần tật
mọi thứ mà bạn cần cho nhà tắm của bạn”  ở đây chỉ bán đồ cần thiết cho nhà tắm
Tivi là thứ không cần cho nhà tắm  ở đây ta chọn “television”
2. (A) Sai
(B) Sai
(C) Sai
(D) Đúng
Giải thích: Trong bài quảng cáo viết: “For two weeks only = chỉ trong hai tuần”  hai
tuần là 14 ngày chọn đáp án D
3. (A) Sai
(B) Đúng
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: Ở dòng đầu tiên, Susan viết; “I’m at my aunt and uncle’s house in the
country.”  Susan’s aunt and uncle live in the country  chọn đáp án B
4. (A) Sai. Vì không có thông tin trong bài viết
(B) Sai. Vì không có thông tin trong bài viết
(C) Sai. Vì không có thông tin trong bài viết
(D) Đúng. Vì ở dòng thứ 3 Susan viết: “I ride horses every day with my uncle”
5. (A) Đúng. Thông tin ở dòng thứ 4,5: “She taught me how to make chocolate chip
cookies.”
(B) Sai. Vì người dạy Susan cưỡi ngựa là bác cô ấy: “I ride horses every day with my
uncle. He is giving me lots of advice.”
(C) Sai. Vì không có thông tin
(D) Sai. Vì không có thông tin
6. (A) Sai
(B) Sai
(C) Đúng
(D) Sai
Giải thích: Vì từ cái bảng, ta thấy: Beijing -4*C, Seoul 3*C, Sydney 19*C, Singapore
27*C  Singapore là thành phố có nhiệt độ cao nhất chọn đáp án C
7. (A) Đúng
(B) Sai
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: Vì từ cái bảng, ta thấy: Beijing -4*C, Seoul 3*C, Sydney 19*C, Singapore
27*C  Beijing là thành phố có nhiệt độ thấp nhất  chọn đáp án A
8. (A) Sai
(B) Sai
(C) Đúng
(D) Sai
Giải thích: Từ cái bảng ta thấy: Hongkong chỉ có mây và nắng vào buổi sáng
Hongkong không hề có mưa; Tokyo thì nắng, buổi tối có ít mây Tokyo cũng không
mưa; Singapore có gió và có mưa nhưng không bằng Jakarta có mưa lớn thành phố
mưa lớn nhất là Jakarta chọn đáp án C
9. (A) Sai. Vì không có thông tin
(B) Đúng. Vì trong mail Mjames viết cho Alice Souza là “Your trip starts in
Beijing…” Alice Souza hỏi dự báo thời tiết ở các thành phố để chuẩn bị cho chuyến đi
du lịch
(C) Sai. Vì không có thông tin
(D) Sai. Vì không có thông tin
UNIT 6:
Part 5: Incomplete Sentences
1. (A) Sai. Vì “the sport” không phải là danh từ chỉ người  ta không thể dùng đại từ quan
hệ “who”
(B) Đúng. Vì “the sport” là danh từ chỉ vật  ta dùng “which/that” để thay thế trong
mệnh đề quan hệ
(C) Sai. Vì ‘whom” chỉ thay thế cho danh từ chỉ người trong mệnh đề quan hệ
(D) Sai. Vì ‘whose” không thay thế cho danh từ chỉ vật trong mệnh đề quan hệ
2. (A) Sai. Vì “the hotel” không phải là danh từ chỉ thời gian
(B) Sai. Vì “the hotel” là danh từ chỉ nơi chốn  ta không dùng “which” để thay thế
trong mệnh đề quan hệ
(C) Sai. Vì “the hotel” là danh từ chỉ nơi chốn  ta không dùng “that” để thay thế trong
mệnh đề quan hệ
(D) Đúng. Vì “the hotel” là danh từ chỉ nơi chốn ta dùng “where” để thay thế trong
mệnh đề quan hệ
3. (A) Sai. Vì “speak” đi với giới từ “to”, mà trong mệnh đề đó chưa có “to”  chỗ trống
phải là “To + đại từ quan hệ”
(B) Sai. Vì “speak” đi với giới từ “to”, mà trong mệnh đề đó chưa có “to”  chỗ trống
phải là “To + đại từ quan hệ”
(C) Đúng. Vì “speak” đi với giới từ “to”, mà trong mệnh đề đó chưa có “to”  chỗ trống
phải là “To + đại từ quan hệ”; “the man” là danh từ chỉ người  “To whom” là đúng
(D) Sai. Vì “speak” đi với giới từ “to”, mà trong mệnh đề đó chưa có “to”  chỗ trống
phải là “To + đại từ quan hệ”

4. (A) Sai. Vì đây không phải mệnh đề quan hệ


(B) Sai. Vì “other + danh từ số nhiều”, “pen” là danh từ số ít
(C) Sai. Vì trước chỗ trống không có giới từ
(D) Đúng. Vì “another + danh từ số ít” mang nghĩa 1 cái gì đó khác; trong câu này có
nghĩa là 1 cái bút khác
5. (A) Sai. Vì trước chỗ trống là trợ động từ “didn’t”  đây phải là 1 động từ ở dạng
nguyên thể
(B) Đúng. Vì đây là “nhìn thấy” chiếc xe  ta dùng động từ “see”
(C) Sai. Vì “look” phải đi với 1 giới từ
(D) Sai. Vì “speak” phải đi với 1 giới từ
6. (A) Đúng. Vì đây là chỉ sở hữu: “Jane là cô gái, người mà có mẹ đã viết 1 cuốn tiểu
thuyết nổi tiếng.”
(B) Sai. Vì sau “who” phải là 1 động từ
(C) Sai. Vì sau “that” phải là 1 động từ
(D) Sai. Vì “the girl” là danh từ chỉ người  ta không dùng “which” để thay thế trong
mệnh đề quan hệ
7. (A) Sai. Vì “that” không đi với giới từ trong mệnh đề quan hệ
(B) Đúng. Vì “the course” là danh từ chỉ vật  ta dùng “which” để thay thế trong mệnh
đề quan hệ
(C) Sai. Vì “the course” không phải là danh từ chỉ nơi chốn
(D) Sai. Vì đây không chỉ sự sở hữu
8. (A) Sai. Vì “funny” là tính từ, mà sau “a lot of” phải là 1 danh từ
(B) Đúng. Vì “fun” là 1 danh từ đúng ngữ pháp; Và nó còn đúng ngữ cảnh: “Chuyến đi
Ấn Độ đã có rất nhiều niềm vui.”
(C) Sai. Vì “already” là 1 trạng từ
(D) Sai. Vì “yet” không phải là danh từ
9. (A) Sai. Vì đây không chỉ sự sở hữu
(B) Đúng. Vì “writer” là danh từ chỉ người  có thể dùng “who/that” để thay thế trong
mệnh đề quan hệ
(C) Sai. Vì “writer” là danh từ chỉ người  ta không dùng “which” để thay thế trong
mệnh đề quan hệ
(D) Sai. Vì “writer” không phải danh từ chỉ nơi chốn
10. (A) Sai. Vì ta thấy chỗ trống cần 1 danh từ; “advise = khuyên nhủ” là 1 động từ
(B) Sai. Vì ta thấy chỗ trống cần 1 danh từ; “affect = ảnh hưởng” là 1 động từ
(C) Đúng. Vì ta có “effect (n) on somebody = tác động đến ai đó”
(D) Sai. Vì “advice(n)” không đi với giới từ “on”
11. (A) Sai. Vì “december 31st” không đi với giới từ “in”
(B) Sai. Vì “december 31st” không đi với giới từ “by”
(C) Đúng. Vì “december 31st” phải dùng giới từ “on”
(D) Sai. Vì “the date” không phải danh từ chỉ nơi chốn
12. (A) Đúng. Vì ta có công thức “remind somebody to do something = nhắc nhở ai làm gì”
(B) Sai. Vì đây chỉ có 1 mệnh đề, “while” dùng trong câu có hai mệnh đề trở lên
(C) Sai. Vì đây chỉ có 1 mệnh đề, “when” dùng trong câu có hai mệnh đề trở lên
(D) Sai. Vì “mind” không đi với “To-V”
13. (A) Sai. Vì đây là câu bị động
(B) Đúng. Vì đây là câu bị động; trong câu bị động ta dùng “by” trước chủ thể gây ra
hành động đò
(C) Sai. Vì đây là câu bị động
(D) Sai. Vì đây là câu bị động
14. (A) Sai. Vì sau “have” ta không chia động từ ở thì hiện tại đơn
(B) Sai. Vì sau “have” ta không để động từ ở dạng nguyên thể
(C) Sai. Vì “were” không phải là V3 của động từ Tobe
(D) Đúng. Vì đây là thì hiện tại hoàn thành; V3 của động từ Tobe là “been”
15. (A) Sai. Vì sau chỗ trống là “my teacher”, ta không nói “on my teacher”
(B) Sai. Vì “speak” không đi với “by”
(C) Đúng. Vì đúng ngữ cảnh: “Tôi đã nói chuyện với giáo viên của tôi sau kỳ thi”; và
“speak” cũng đi với giới từ “with”
(D) Sai. Vì không có “speak at”
Part 6: Incomplete Texts
1. (A) Sai. Vì “cars” không phải là danh từ chỉ người
(B) Sai. Vì sau chỗ trống không phải là 1 danh từ
(C) Đúng. Vì “cars” là danh từ chỉ vật  ta dùng “which/that” để thay thế trong mệnh đề
quan hệ
(D) Sai. Vì “cars” là danh từ chỉ vật  ta dùng “which/that” để thay thế trong mệnh đề
quan hệ
2. (A) Sai
(B) Sai
(C) Sai
(D) Đúng
Giải thích: Câu này có nghĩa là “Tất cả những xe mà có “sticker cho phép” thì sẽ được
phép đỗ ở bãi đỗ xe xung quanh tòa nhà.” xét từ ngữ cảnh này, ta chỉ có thể dùng
“with”
3. (A) Đúng
(B) Sai
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: Vì ở đây ta cần 1 tính từ mang nghĩa “nhiều hơn”; “add”, “plus” là động từ,
“over” là trạng từ, chỉ có “more” là tính từ

4. (A) Sai. Vì sau động từ Tobe không thể là 1 động từ nguyên thể
(B) Sai. Vì đây không phải là câu bị động
(C) Đúng. Vì sau Tobe là 1 V-ing or là 1 V3, nhưng mà đây không phải câu bị động  ta
dùng V-ing
(D) Sai. Vì sau Tobe không thể là 1 “To-V”
5. (A) Đúng
(B) Sai
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: Vì đi với “the top” phải là giới từ “at”
6. (A) Sai. Vì sau “for” phải là 1 tân ngữ
(B) Sai. Vì “the reason” không được thay thế bằng “which” trong mệnh đề quan hệ
(C) Đúng. Vì “why” là đại từ quan hệ thay thế cho “the reason” trong mệnh đề quan hệ
(D) Sai. Vì “the reason” không phải là danh từ chỉ thời gian
Part 7: Reading Comprehension
1. (A) Sai
(B) Đúng
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: Nhìn vào bản ghi chú ta thấy: “Dear Michael” người nhận là Michael; cuối
bản ghi chú có chữ ký là “Mom” người viết là Mẹ của Michael
2. (A) Sai
(B) sai
(C) Đúng
(D) sai
Giải thích: Thông tin ở dòng thứ 3: “Please take the dog for a walk and don’t forget to
clean your room. = Hãy dắt chó đi dạo và đừng có quên lau dọn phòng con đi nhé.’
trong những việc được liệt kê ở A, B, C, D thì “clean his room” là việc Michael nên làm
3. (A) Sai. Vì “Math” chỉ có 15 bình chọn
(B) Đúng. Vì nhìn vào bài báo ta thấy “Science” chiếm tỉ lệ lớn nhất, là 35 bình chọn
(C) Sai. Vì “English” chỉ có 20 bình chọn
(D) Sai. Vì “Music” chỉ có 30 bình chọn
4. (A) sai
(B) Sai
(C) Sai
(D) Đúng
Giải thích: Ở đoạn giữa bài báo tác giả có viết là: “We also asked the reasons why these
students preferred the class. These are the most popular answers: 1. They like the teacher,
2. The class was easy, 3. They had good friends in the class. = Chúng tôi cũng hỏi lý do
tại sao học sinh lại thích cái lớp học họ chọn hơn. Dưới đây là những câu trả lời phổ biến
nhất: 1. Các em thích người giáo viên, 2. Lớp học dễ, 3. Các em có bạn bè tốt trong lớp
đó”  chỉ có D là có câu trả lời đúng với trong bài báo
5. (A) Sai
(B) Đúng
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: Ở đoạn cuối khi tác giả hỏi các em học sinh về lớp học các em không thích
nhất, ta thấy “physical education” chiếm tỉ lệ cao nhất với 45 bình chọn  “physical
education” là lớp học mà các em không thích nhiều nhất.
6. (A) Sai. Vì trong bảng thông báo có viết biển mở cửa từ 31/5–31/8 4/6 biển vẫn mở
cửa
(B) Đúng. Vì trong bảng thông báo có viết biển mở cửa từ 31/5–31/8 5/4 biển vẫn chưa
mở cửa
(C) Sai. Vì trong bảng thông báo có viết biển mở cửa từ 31/5–31/8 30/7 biển vẫn mơr
cửa
(D) Sai. Vì trong bảng thông báo có viết biển mở cửa từ 31/5–31/8 1/8 biển vẫn mở
cửa
7. (A) Sai
(B) Sai
(C) Sai
(D) Đúng
Giải thích: Thông tin ở câu cuối bảng thông báo: “Children under eight years must be
with an adult. = Trẻ dưới 8 tuổi thì phải đi cùng với 1 người lớn.”
8. (A) Sai. Vì “Each team must have one male and one female.” = “Mỗi đội phải có 1 nam
và 1 nữ.”
(B) Sai. Vì “Each team must have one male and one female.” = “Mỗi đội phải có 1 nam
và 1 nữ.”
(C) Đúng. Vì “Each team must have one male and one female.” = “Mỗi đội phải có 1
nam và 1 nữ.”
(D) Sai. Vì “All entrants must be over sixteen years old. = tất cả những người tham gia
cuộc thi phải trên 16 tuổi”
9. (A) Đúng. Vì trong memo có viết: “Please do not watch the competition.”
(B) Sai. Vì biển mở cửa từ 31/5-31/8 mở cửa trong 3 tháng
(C) Sai. Vì trong “beach rules” viết: “No cars or motorcycles”
(D) Sai. Vì trong “beach rules” viết: “No glass bottles”

You might also like