Professional Documents
Culture Documents
Đáp Án Toeic 1
Đáp Án Toeic 1
UNIT 1:
UNIT 2:
Part 5: Incomplete Sentences
1. (A) Đúng. Vì câu này có nghĩa là “Khi tôi đến nhà dì của tôi, thì cô ấy đang quét sàn nhà
bếp”; đây là dạng câu một việc gì đó đang diễn ra thì một việc khác xen vào; mệnh đề
“when I arrived”, ta thấy arrived chia ở thì quá khứ đơn nên đó là hành động xen vào
hành động sau phải chia ở thì quá khứ tiếp diễn.
(B) Sai. Vì “she” là chủ thể ngôi thứ 3 số ít động từ theo sau phải chia theo dạng số
ít “sweep” là sai
(C) Sai. Vì Sau “had” không thể là một V-ing
(D) Sai. Vì câu này gồm hai mệnh đề mà mệnh đề trước đã chia ở thì quá khứ mệnh đề
sau không thể là thì hiện tại
2. (A) Sai. Vì trong câu có từ “yesterday = hôm qua” đây là 1 sự việc/1 hành động xảy ra
trong quá khứ không thể chia động từ ở thì hiện tại
(B) Sai. Vì câu này có nghĩa là “Chú chó của anh ấy đã ở ngoài mưa cả ngày hôm qua”
“chú chó” là chủ thể của hành động “ở ngoài mưa” đây là câu chủ động, không phải
câu bị động nên chia động từ thành “was been” là sai
(C) Sai. Vì đây là câu khẳng định sau chủ ngữ không thể chia động từ là “been”
(D) Đúng. Vì như đã giải thích ở trên, đây là 1 sự việc xảy ra trong quá khứ; “his dog” là
chủ thể ngôi thứ 3 số ít động từ TOBE phải được chia là “was”
3. (A) Sai. Vì câu này gồm hai mệnh đề, mệnh đề trước before diễn tả 1 hành động xảy ra
trước so với hành động trong mệnh đề before; Mà mệnh đề before động từ chia ở thì quá
khứ mệnh đề trước động từ không thể chia ở thì hiện tại
(B) Đúng. Vì mệnh đề before động từ chia ở thì quá khứ đơn mệnh đề trước động từ
phải chia ở thì quá khứ hoàn thành
(C) Sai. Vì như đã giải thích ở câu a, mệnh đề before động từ chia ở thì quá khứ mệnh
đề trước động từ không thể chia ở thì hiện tại
(D) Sai. Vì “before he told me” là 1 thời điểm xác định trong quá khứ mệnh đề trước
đó động từ phải chia ở thì quá khứ hoàn thành
4. (A) Sai.Vì “already” không dùng trong thì hiện tại
(B) Sai. Vì sau chủ ngữ không thể là 1 V-ing
(C) Đúng. Vì Hành động “kết thúc dự án” là hành động xảy ra trước hành động “nói với
tôi”, mà hành động xảy ra sau động từ chia thì quá khứ đơn hành động xảy ra trước
động từ phải chia thì quá khứ hoàn thành
(D) Sai. Vì “finish = kết thúc” là một động từ biểu thị một hành động dứt khoát, không
mang tính liên tục không thể chia ở thì hoàn thành tiếp diễn
5. (A) Sai. Vì “for two days = trong hai ngày” là một khoảng thời gian xác định kéo dài
ngày này qua ngày khác, mà thì quá khứ đơn thì diễn tả 1 hành động xảy ra và kết thúc
ngay tại 1 thời điểm xác định đây chúng ta không thể dùng thì quá khứ đơn
(B) Sai. Vì mệnh đề chứa “when” động từ chia thì quá khứ động từ của mệnh đề trước
không thể chia ở thì hiện tại
(C) Sai. Vì như đã nói ở trên, động từ của mệnh đề sau chia thì quá khứ động từ mệnh
đề trước không thể chia ở thì hiện tại
(D) Đúng. Vì như đã nói ở trên câu a, đây là 1 sự việc xảy ra liên tục trong 1 khoảng thời
gian trong quá khứ, Và còn tiếp tục tiếp diễn khi có hành động khác xảy ra (khi chúng tôi
tới thị trấn) ở đây chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh
tính liên tục của sự việc.
6. (A) Sai. Vì sau chủ ngữ không thể là 1 V-ing
(B) Sai. Vì sau “has” không thể là 1 V-ing
(C) Đúng. Vì “on Saturday” là 1 thời điểm trong tương lai Chúng ta có thể dùng thì
hiện tại tiếp diễn thay vì dùng thì tương lai đơn.
(D) Sai. Vì trong câu có “on Saturday = vào thứ bảy” là 1 thời điểm trong tương lai
chúng ta không thể dùng thì hiện tại
7. (A) Sai. Vì chủ ngữ là “the school = ngôi trường”, động từ ở đây là “build = xây dựng”,
mà chúng ta xây dựng ngôi trường chứ ngôi trường không thể tự xây dựng được đây là
câu bị động sai vì “was building” là dạng chủ động
(B) Đúng. Vì đây là câu bị động, “in 1946 = vào năm 1946” là 1 thời điểm xác định trong
quá khứ đây là câu bị động thì quá khứ đơn “was/were + V3”, mà chủ ngữ là “the
school” nên ta dùng “was + V3”
(C) Sai. Trong câu có “in 1946” là 1 thời điểm xác định trong quá khứ chúng ta không
thể chia động từ ở thì hiện tại
(D) Sai. Vì như đã giải thích ở trên, chúng ta không thể dùng thì hiện tại ở đây
8. (A) Sai. Vì “He” là chủ thể ngôi thứ 3 số ít động từ theo sau phải chia theo ngôi thứ 3
số ít
(B) Sai. Vì “He” là chủ thể ngôi thứ 3 số ít động từ theo sau phải chia theo ngôi thứ 3
số ít
(C) Sai. Vì ta xét về nghĩa: “lend” có nghĩa là cho (ai đó) mượn (cái gì đó), tức sau “lend”
là “somebody”; sau chỗ trống là “money = tiền” sai
(D) Đúng. Vì ta có công thức: “borrow something from somebody = mượn cái gì từ ai”
câu này có nghĩa là: “Anh ấy thỉnh thoảng mượn tiền từ bố mẹ”
9. (A) Sai. Vì “She” là chủ thể ngôi thứ 3 số ít Động từ theo sau phải chia theo ngôi thứ
3 số ít
(B) Đúng. Vì trong câu có “always” đây là câu ở thì hiện tại; câu này có nghĩa là: “Cô
ấy luôn luôn xỏ thử những đôi giày đắt tiền” Câu này diễn tả 1 thói quen động từ
phải chia ở thì hiện tại đơn
(C) Sai. Vì sau chủ ngữ không thể là 1 V-ing
(D) Sai. Vì sai trật tự từ: “had” không đứng sau “always”
10. (A) Đúng. Vì đây là dạng câu: Một hành động đang xảy ra thì có 1 hành động khác xen
vào Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn, hành động đang diễn ra thì chia ở thì
quá khứ tiếp diễn; Câu này có nghĩa là: Lynn đang dắt chó đi dạo khi tôi nhìn thấy cô ấy
trong công viên.
(B) Sai. Vì như đã giải thích ở trên thì mệnh đề này diễn tả hành động đang diễn ra nên ta
phải chia ở thì quá khứ tiếp diễn
(C) Sai. Vì “Lynn” là chủ thể ngôi thứ 3 số ít động từ theo sau phải chia theo ngôi thứ
3 số ít
(D) Sai. Vì sau chủ ngữ không thể là 1 V-ing
11. (A) Sai. Vì trong câu có “yesterday = hôm qua” Đây là 1 hành động xảy ra trong quá
khứ ta không thể chia động từ ở thì hiện tại
(B) Sai. Vì câu này có nghĩa là: “Tôi đã rất tức giận vào hôm qua, nên tôi đã không nói
chuyện với anh ấy” “Tôi tức giận” là hành động xảy ra trước; mà hành động xảy ra
sau được chia ở thì quá khứ đơn chỗ trống chúng ta không thể chia ở thì quá khứ hoàn
thành được
(C) Sai. Vì cũng như đã giải thích ở câu a, đây là hành động xảy ra trong quá khứ
không được chia ở thì hiện tại
(D) Đúng. Vì trong câu có “yesterday” động từ phải chia ở thì quá khứ; Thêm vào đó,
hành động xảy ra sau được chia ở thì quá khứ đơn chỗ trống chúng ta sẽ chia thì quá
khứ đơn
12. (A) Sai. Vì đây là các hành động diễn ra nối tiếp nhau, các mệnh đề trước đều chia thì
quá khứ đơn chỗ trống chúng ta cũng phải chia thì quá khứ đơn
(B) Sai. Vì trong câu có “yesterday” động từ phải chia thì quá khứ
(C) Đúng. Vì như đã giải thích ở trên đây phải chia thì quá khứ đơn
(D) Sai. Vì các hành động được liệt kê lần lượt đều dùng thì quá khứ đơn chỗ trống
cũng phải chia thì quá khứ đơn
13. (A) Sai. Vì chúng ta không dùng ”at class”
(B) Sai. Vì chúng ta không dùng „on class‟
(C) Sai. Vì câu này có nghĩa là : „Đã từng có 10 học sinh trong lớp tôi‟ chúng ta không
dùng „to‟
(D) Đúng. Vì “in” đi với “class” mang nghĩa “trong lớp học”
14. (A) Đúng. Vì câu này có nghĩa là: “Giao thông đang rất ùn tắc, nhưng tôi nghĩ là chúng ta
sẽ tới đó …6 giờ.”; Theo ngữ cảnh này, chúng ta thường nói là “sẽ đến nơi trước 6 giờ”
để tạo tâm lý an tâm hơn cho người nghe
(B) Sai. Vì “on” không dùng trong cấu trúc này
(C) Sai. Vì “ago” đứng sau khoảng thời gian, chứ không đứng trước 1 khoảng thời gian
được
(D) Sai. Vì như đã giải thích trên câu a, chúng ta thường nói „sẽ tới nơi trước mấy giờ đó‟
15. (A) Sai. Vì mệnh đề sau động từ chia ở thì quá khứ mệnh đề trước chúng ta không chia
ở thì hiện tại được
(B) Sai. Vì sau chủ ngữ không thể là 1 V-ing
(C) Sai. Vì như đã giải thích ở câu a, ở mệnh đề này chúng ta không chia động từ ở thì
hiện tại được
(D) Đúng. Vì đây là dạng câu „Một hành động đang diễn ra thì có 1 hành động khác xen
vào‟, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn, hành động đang diễn ra ta chia ở thì quá
khứ tiếp diễn
Part 6: Incomplete Texts
1. (A) Sai. Vì đằng sau chỗ trống có động từ „come‟ chỗ trống phải là 1 trợ động từ ; mà
đây không phải câu bị động không phải „were‟
(B) Sai. Vì đây là 1 hành động đã xảy ra và kết thúc tại 1 thời điểm trong quá khứ là „on
January 5th‟ chúng ta không dùng thì quá khứ hoàn thành ở đây được
(C) Đúng. Vì như đã giải thích ở trên câu a, chúng ta cần 1 trợ động từ „did‟ là hợp lý
(D) Sai. Vì như đã giải thích ở trên, đây chúng ta dùng thì quá khứ đơn
2. (A) Sai. Vì ở câu trước không hề đề cập gì đến lời hứa nào cả
(B) Sai. Vì ở đây người viết không đề cập gì đến „ a meeting‟ cả
(C) Đúng. Vì ở câu trước chúng ta thấy đề cập đến „appointment‟ câu này người viết
vẫn đang nhắc nhở Mr. Brian về cái „appointment‟ đó
(D) Sai. Vì đoạn này người viết chưa có nhắc gì đến việc sắp xếp gì cả
3. (A) Sai. Vì câu này tác giả đang nói là : „Hãy cố gắng gọi trước ít nhất 5 tiếng so với thời
gian cuộc hẹn của bạn, để chúng tôi có thể đặt lịch hẹn với 1…khác‟ ; đặt vào ngữ cảnh
này, chúng ta không điền vào chỗ trống từ „patience = sự kiên nhẫn‟ được
(B) Sai. Vì trước chỗ trống là từ „another = 1 người/vật khác‟ chúng ta không dùng số
nhiều ở đây được
(C) Đúng. Vì sau „another‟ là 1 danh từ chỉ người/vật ở số ít „patient = bệnh nhân‟
dùng được trong ngữ cảnh này
(D) Sai. Vì như đã giải thích trên câu a, trong ngữ cảnh này chúng ta không thể dùng từ
„patent = giấy đăng ký‟ được
4. (A) Sai. Vì ta có công thức : „Tobe used to + V-ing‟, nhưng trong câu này động từ „open‟
ở dạng nguyên thể đáp án này sai
(B) Đúng. Vì trong câu có „as you know = Như các bạn đã biết‟ thông báo về 1 việc đã
xảy ra trong quá khứ rồi, và hiện tại không còn tiếp tục xảy ra nữa dùng „used to‟ để
diễn tả 1 sự việc đã từng xảy ra lặp lại nhiều lần trong quá khứ
(C) Sai. Vì đây không phải là đang diễn tả 1 nhiệm vụ phải làm
(D) Sai. Vì đây là sự việc đã xảy ra trong quá khứ chứ không phải là đang diễn tả 1 mong
muốn trong quá khứ chưa thực hiện được
5. (A) Sai. Vì ở đầu bài viết tác giả đã nói là „hãy chú ý giờ mở cửa mới của chúng tôi‟, tức
là ta hiểu từ 1 ngày nào đó thì trung tâm mua sắm sẽ hoạt động theo lịch mới nếu
chúng ta điền „on‟ vào chỗ trống thì câu đó sẽ có nghĩa là trung tâm mua sắm chỉ thay đổi
giờ mở cửa vào mỗi ngày 31/1 sai
(B) Sai. Vì “at” không đi với ngày tháng
(C) Sai. Vì “in” không đi với ngày tháng
(D) Đúng. Vì như đã giải thích ở câu A, và theo ngữ cảnh này thì câu có nghĩa là: “Từ
31/1, trung tâm mua sắm sẽ mở cửa vào lúc 10h sáng mỗi ngày” đúng với ngữ cảnh
6. (A) Sai. Vì trong ngữ cảnh này chúng ta không dùng „say‟ được. Câu này có nghĩa là:
“Chúng tôi rất xin lỗi vì sự thay đổi này, …rằng mua sắm ở trung tâm chúng tôi thậm
chí sẽ có rất nhiều niềm vui.”; thường thì chỗ “…..” chúng ta sẽ điền là chúng tôi “hứa”
rằng, “đảm bảo” rằng, chứ không dùng là “nói” rằng được
(B) Sai. Vì không có cấu trúc câu „try on that + mệnh đề‟
(C) Đúng. Vì như đã giải thích ở câu A, thì chúng ta có thể dùng “promise = hứa” trong
ngữ cảnh này
(D) Sai. Vì không có cấu trúc „let that + mệnh đề‟
Part 7: Reading Comprehension
1. (A) Sai
(B) Đúng
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: ở đầu bài quảng cáo có thông tin: “only 3 years old”
2. (A) Đúng. Vì câu hỏi là: „Cái gì được cung cấp cùng với máy tính” ở dòng thứ hai đã
có thông tin “Includes 19-inch LCD monitor = bao gồm màn hình LCD 19 inch”
(B) Sai. Vì bài quảng cáo không có đề cập
(C) Sai. Vì bài quảng cáo không có đề cập
(D) Sai. Vì bài quảng cáo không có đề cập
3. (A) Sai
(B) Đúng
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: ở dòng thứ 4: “Buy two giant cheeseburgersget one cheeseburger and one
drink free”
4. (A) Sai
(B) Sai
(C) Đúng
(D) Sai
Giải thích: Đọc câu cuối cùng: “The Summer Special Offer will last all summer, from
June 1st to August 31st! = The Summer Special Offer sẽ kéo dài suốt mùa hè, từ
1/6-31/8 The Offer sẽ kéo dài trong 3 tháng Đáp án đúng là đáp án (C)
5. (A) Đúng
(B) Sai
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: Ngay câu đầu tiên: “We‟ve brought back our annual Summer Special Offer
here at Hamburger House. = Chúng tôi đã mang trở lại đây chương trình “Summer
Special Offer” hằng năm của chúng tôi tại Hamburger House” đây là chương trình ưu
đãi hằng năm chúng ta chọn đáp án là “every year = hằng năm”
6. (A) Sai
(B) Đúng
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: Ở dòng đầu tiên của bài quảng cáo: “My husband = chồng tôi” người viết
là người vợ “the wife” là đáp án đúng
7. (A) Đúng
(B) Sai
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: Ở dòng đầu tiên trên bài quảng cáo viết: “I need a Chinese teacher because
we are moving to Hong Kong next summer = Tôi cần một giáo viên người Trung Quốc
bởi vì chúng tôi sẽ chuyển tới Hồng Kông vào mùa hè sắp tới.” đáp án đúng là đáp
án (A) (Họ cần giáo viên vì họ sẽ chuyển tới một đất nước khác)
8. (A) Sai
(B) Sai
(C) Sai
(D) Đúng
Giải thích: Câu hỏi là: “Mỗi tuần họ muốn trả bao nhiêu cho người dạy?”
Ta thấy trong bài quảng cáo ở câu thứ 2: “The teacher must come for one hour on
Monday, Wednesday, and Thursday evenings = Giáo viên phải tới dạy 1 giờ đồng hồ
vào tối thứ 2, tối thứ 4 và tối thứ 5” mỗi tuần giáo viên sẽ dạy tổng cộng 3 tiếng
đồng hồ; Ở dòng cuối bài quảng cáo: “We are willing to pay $20 an hour … = Chúng
tôi sẵn sàng trả 20 đô mỗi giờ đồng hồ mỗi tuần họ muốn trả $(3x20) = $60
9. (A) Sai
(B) Đúng
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: Câu hỏi: “Lily Wong làm nghề gì trước khi chuyển tới New Zealand?”
Trong mail Lily Wong viết: “I taught Chinese in my home country = Tôi đã dạy tiếng
Trung ở quê nhà” đáp án đúng là (B) – Cô ấy là một giáo viên
UNIT 3:
Part 5: Incomplete Sentences
1. (A) Sai. Vì “look forward to + V-ing”
(B) Đúng. Vì ta có công thức “look forward to + V-ing”
(C) Sai. Vì không có cấu trúc này
(D) Sai. Vì không có cấu trúc này
2. (A) Sai. Vì sau “enjoy‟ không phải là động từ nguyên mẫu
(B) Sai. Vì „enjoy‟ không đi với giới từ „to‟
(C) Sai. Vì sau „enjoy‟ chúng ta không chia động từ theo cách thêm „s/es‟
(D) Đúng. Vì ta có công thức „enjoy + V-ing‟
3. (A) Sai. Vì trong câu có „yesterday‟ không chia động từ ở thì hiện tại
(B) Đúng. Vì ta có công thức „remind somebody to do something = nhắc nhở ai làm
cái gì đó‟, mà đây thì quá khứ đơn nên ta dùng „reminded‟
(C) Sai. Vì như đã giải thích ở trên câu A, chúng ta không chia động từ ở thì hiện tại
được
(D) Sai. Vì câu này có nghĩa là „Tôi … bạn lau dọn phòng của mình vào hôm qua‟
xét vào ngữ cảnh này chúng ta không dùng „mind = lưu ý, chú ý‟ được
4. (A) Sai. Vì „go‟ không đi với động từ nguyên mẫu
(B) Sai. Vì sau „go‟ không thể là 1 V2
(C) Đúng. Vì ta có cấu trúc „go V-ing‟
(D) Sai. Vì sau „go‟ không thể là 1 V3
5. (A) Đúng. Vì câu này có nghĩa là „Lưng của tôi bị đau bởi vì tôi quên … trước khi tập
thể dục‟ chỗ „…‟ là 1 hành động mà chủ thể quên nên chưa làm tức là đây phải
là cấu trúc „forget to do something‟ (quên làm gì, nói về 1 sự việc chưa xảy ra)
(B) Sai. Vì „forget doing something = làm gì nhưng đã quên, nói về 1 sự việc đã xảy
ra‟ ; mà trong trường hợp này phải là hành động chưa xảy ra (Vì chưa khởi động nên
mới đau lưng)
(C) Sai. Vì sau „forgot‟ không thể là 1 V-ed
(D) Sai. Vì sau „forgot‟ không thể là động từ nguyên mẫu
6. (A) Sai. Vì động từ „Tobe‟ không đi với 1 động từ nguyên mẫu (work)
(B) Đúng. Vì ta có công thức „used to + động từ nguyên thể‟ để diễn tả 1 thói quen
trong quá khứ
(C) Sai. Vì ta có công thức „Tobe accustomed to + V-ing‟
(D) Sai. Vì ta có cấu trúc „Tobe interested in + V-ing‟
7. (A) Sai. Vì sau giới từ không thể là 1 động từ nguyên mẫu
(B) Sai. Vì ta có công thức „Tobe tired of + V-ing = mệt mỏi với việc gì‟
(C) Sai. Vì sau giới từ là 1 V-ing
(D) Đúng. Vì sau giới từ là 1 V-ing
8. (A) Sai. Vì „get on = lên, trèo lên‟ (ví dụ như „get on a horse = lên ngựa‟), chúng ta
không dùng „get on bus‟
(B) Sai. Vì „from the suburbs‟ chỉ có chức năng làm rõ thêm cho chủ ngữ, động từ
trong câu chúng ta vẫn chia theo chủ ngữ của câu chúng ta không dùng V-ing ở đây
được
(C) Đúng. Vì ta có cụm từ „take bus‟; bên cạnh đó chủ ngữ là danh từ số nhiều động
từ chúng ta chia theo ngôi thứ 3 số nhiều ta để động từ dạng nguyên thể không „to‟
(D) Sai. Giải thích tương tự câu B
9. (A) Sai. Vì chúng ta không có công thức „like somebody to do something‟
(B) Sai. Vì chúng ta không có công thức „like somebody to do something‟
(C) Đúng. Vì ta có công thức „would like somebody to do something = muốn ai đó
làm cái gì‟
(D) Sai. Vì chúng ta không có công thức „like somebody to do something‟
10. (A) Sai. Vì ta thấy đây là dạng nghi vấn của thì hiện tại hoàn thành chỗ trống không
thể là 1 động từ nguyên thể
(B) Đúng. Vì theo cấu trúc nghi vấn thì hiện tại hoàn thành chỗ trống phải là 1 V3
(C) Sai. Vì đây là dạng nghi vấn của thì hiện tại hoàn thành chỗ trống không thể là 1
động từ nguyên thể có „to‟
(D) Sai. Vì đây là dạng nghi vấn của thì hiện tại hoàn thành chỗ trống không thể là 1
V-ing
11. (A) Sai. Vì ta có cụm từ „go shopping‟
(B) Sai. Vì ta có cụm từ „go shopping‟
(C) Sai. Vì ta có cụm từ „go shopping‟
(D) Đúng. Vì ta có cụm từ „go shopping‟
12. (A) Sai. Vì sau động từ „tell‟ không thể là 1 động từ nguyên thể
(B) Đúng. Vì ta có công thức „tell somebody to do something‟
(C) Sai. Vì sau „tell‟ không thể là 1 V-ing
(D) Sai. Vì ta có công thức „tell somebody to do something‟
13. (A) Sai. Vì chúng ta không dùng „at‟ trước tên 1 đất nước
(B) Sai. Vì chúng ta không dùng „on‟ trước tên 1 đất nước
(C) Sai. Vì câu này có nghĩa là „Học sinh mới này đến từ Nhật Bản‟, chứ không phải
„ở Nhật Bản‟ nên chúng ta không dùng „in‟ được
(D) Đúng. Vì câu này có nghĩa là „Học sinh mới này đến từ Nhật Bản‟ dùng „Tobe
from‟ có nghĩa là „đến từ‟
14. (A) Sai. Vì ta có công thức „It + Tobe + Adj + to do something‟
(B) Sai. Vì ta có công thức „It + Tobe + Adj + to do something‟
(C) Đúng. Vì ta có công thức „It + Tobe + Adj + to do something‟
(D) Sai. Vì ta có công thức „It + Tobe + Adj + to do something‟
15. (A) Sai. Vì câu này có nghĩa là „Tôi không có thời gian để tìm 1 chiếc xe rẻ hơn‟
động từ chỉ mục đích thì chúng ta sẽ không để ở dạng nguyên thể
(B) Sai. Vì câu này có nghĩa là „Tôi không có thời gian để tìm 1 chiếc xe rẻ hơn‟
động từ chỉ mục đích thì chúng ta sẽ chia theo dạng „To V‟
(C) Đúng. Vì câu này có nghĩa là „Tôi không có thời gian để tìm 1 chiếc xe rẻ hơn‟
động từ chỉ mục đích thì chúng ta sẽ chia theo dạng „To V‟
(D) Sai. Vì câu này có nghĩa là „Tôi không có thời gian để tìm 1 chiếc xe rẻ hơn‟
động từ chỉ mục đích thì chúng ta sẽ chia theo dạng „To V‟
Part 6: Incomplete Texts
1. (A) Sai. Vì „tell somebody to do something‟ không dùng „tell‟ ở chỗ này được
(B) Sai. Vì ở câu trước đã nói „Frank Green đã gọi điện‟ Câu sau sẽ phải là yêu cầu
người kia gọi lại cho Frank Green không dùng „say‟
(C) Đúng. Vì ở câu trước đã nói „Frank Green đã gọi điện‟ Câu sau sẽ phải là yêu cầu
người kia gọi lại cho Frank Green
(D) Sai. Giải thích tương tự như trên
2. (A) Sai. Vì xét về ngữ cảnh, Frank Green gọi cho người kia trước, không gọi được nên để
lại 1 tin nhắn cho người đó, yêu cầu gọi lại cho ông ngay sau khi nhận được tin nhắn này.
chỗ trống phải là „tin nhắn = message‟, chứ không phải là bài quảng cáo
(B) Sai. Vì Frank Green để lại 1 tin nhắn chứ không thể gọi đó là 1 bài viết
(C) Sai. Vì Frank Green để lại 1 tin nhắn chứ không phải là 1 tài liệu
(D) Đúng. Vì xét về ngữ cảnh, Frank Green gọi cho người kia trước, không gọi được nên
để lại 1 tin nhắn cho người đó, yêu cầu gọi lại cho ông ngay sau khi nhận được tin nhắn
này. chỗ trống phải là „tin nhắn = message‟
3. (A) Sai. Vì câu này có nghĩa là „Ông ấy muốn bàn về kế hoạch …‟ „talk about/talk of
chứ không dùng „talk schedule‟
(B) Đúng. Vì ta có công thức „discuss something = bàn về cái gì đó‟
(C) Sai. Vì chỗ trống cần 1 động từ, speech là danh từ
(D) Sai. Vì „speak‟ phải đi với giới từ „To‟
4. (A) Sai
(B) Sai
(C) Đúng
(D) Sai
Giải thích: Ta xét về ngữ cảnh: “Tôi xin lỗi vì phải hoãn chuyến hàng, nhưng bây giờ tôi
đã sẵn sàng để….‟; Vì đến khâu vận chuyển rồi thì không thể là „buy = mua‟, „lend = cho
mượn‟ hay „make = làm‟ được, mà giờ chỉ có „send = gửi đi‟ nữa thôi chọn đáp án C
5. (A) Đúng
(B) Sai
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: Xét về ngữ cảnh, phải hoãn chuyến hàng là do lỗi phía bên nhà cung cấp
Phía vận chuyển phải phàn nàn nhà cung ứng hàng hóa chỗ trống này từ thích hợp nhất
là „complained = phàn nàn‟
6. (A) Sai
(B) Sai
(C) Sai
(D) Đúng
Giải thích: Xét về ngữ cảnh, „Tôi hi vọng là bạn đang thưởng thức thời tiết mùa hè này‟
„enjoying‟ là phù hợp nhất
Part 7: Reading Comprehension
1. (A) Sai. Vì ở mục số 2 những việc cần làm là „mail this letter = gửi bức thư này qua bưu
điện‟ Andrea phải tới „post office = bưu điện‟
(B) Đúng. Vì trong danh sách những việc cần làm, không có việc nào liên quan đến
„theater = rạp chiếu phim‟
(C) Sai. Vì ở mục số 4 những việc cần làm Andrea cần phải đi tới „dry cleaner = máy
hấp tẩy khô quần áo‟
(D) Sai. Vì Andrea cần phải „wash the car = rửa xe‟
2. (A) Sai
(B) Sai
(C) Sai
(D) Đúng
Giải thích: Ở dòng thứ 2, Casey nói „I‟m very busy from early this morning until late in
the afternoon, so I don‟t have time to do all this. = Tôi rất bận từ sáng sớm nay cho tới
tận chiều muộn, nên tôi không có thời gian để làm hết mọi việc.‟ Nguyên nhân Casey
nhờ Andrea là do Casey bận đáp án D
3. (A) Sai
(B) Sai
(C) Đúng
(D) Sai
Giải thích: Ở câu thứ 2 „Khi họ tới quân khu, bác sĩ đã bắt đầu kiểm tra chiều cao và cân
nặng của họ‟ đáp án là C (The doctor)
4. (A) Sai
(B) Sai
(C) Sai
(D) Đúng
Giải thích: Thông tin ở dòng thứ 3,4,5 “John was a bit embarrassed…..Andy was also
embarrassed…”
5. (A) Sai
(B) Sai
(C) Đúng
(D) Sai
Giải thích: Câu đầu tiên “John and his three friends decided to join the army. When they
went to the army office, the army doctor began checking their height and weight. = John
và 3 người bạn của anh ấy đã quyết định đi bộ đội. Khi tới văn phòng quân đội, bác sĩ ở
đó đã bắt đầu kiểm tra chiều cao và cân nặng của họ”
6. (A) Đúng
(B) Sai
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: ở cuối dòng thứ 4 “Everyone is welcome = Mọi người ai ai cũng được chào
đón”
7. (A) Sai. Vì câu hỏi là “Cuộc họp câu lạc bộ kéo dài trong bao lâu?”, “once a week” là
câu trả lời cho dạng câu hỏi tần suất
(B) Đúng. Vì dòng thứ 3 của poster cho biết cuộc họp câu lạc bộ là từ 7 giờ cho tới 9 giờ
tối cuộc họp kéo dài 2 tiếng đồng hồ
(C) Sai. Vì đây chỉ mới là thời gian bắt đầu cuộc họp
(D) Sai. Vì đây cho biết cuộc họp tổ chức vào thứ mấy, chứ không cho biết cuộc họp
kéo dài bao lâu
8. (A) Sai
(B) Sai
(C) Sai
(D) Đúng
Giải thích: Ở dòng thứ 3 trên bài poster “We meet every Wednesday evening … =
Chúng tôi gặp nhau vào mỗi tối thứ 4...” Họ gặp một lần mỗi tuần
9. (A) Sai
(B) Đúng
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: Ở câu thứ 2 trong email, “I am worried that my singing and dancing are not
good enough. = Tôi rất lo lắng rằng giọng hát và khả năng nhảy của tôi không đủ tốt.”
chọn đáp án B “She is not a good singer = Cô ấy không phải là 1 người có giọng hát
hay”
UNIT 4:
Part 5: Incomplete Sentences
1. (A) Sai. Vì câu này có nghĩa là „Tôi đã làm việc cho ….. trong hai năm.‟ ; mà „employee
có nghĩa là nhân viên‟ không thể là „Tôi làm việc cho nhân viên được‟ sai
(B) Sai. Vì trước chỗ trống là „my‟ chỗ trống phải là 1 danh từ ; „apply‟ là động từ
(C) Đúng. Vì như đã giải thích ở câu A, nếu đặt „employer (n) = ông chủ‟ vào chỗ trống
thì hợp ngữ cảnh lẫn ngữ pháp
(D) Sai. Vì chỗ trống phải là 1 danh từ chỉ người
2. (A) Sai. Vì chủ ngữ trong câu là „you‟ động từ phải chia ở ngôi thứ hai số nhiều
„was‟ là sai
(B) Sai. Vì trong câu có „yesterday‟ động từ chia thì quá khứ „have‟ là sai
(C) Đúng. Vì câu sau động từ chia thì quá khứ đơn câu hỏi này động từ cũng chia ở
thì quá khứ đơn; chủ ngữ là „you‟ chia động từ là „were‟
(D) Sai. Vì đây là thì quá khứ đơn
3. (A) Sai. Vì không có cấu trúc này
(B) Sai. Vì sai ngữ cảnh: “Tôi làm đau cái chân tôi trên khắp trận bóng đá.” tối nghĩa
(C) Sai. Vì chỗ trống cần 1 giới từ
(D) Đúng. Vì đúng ngữ cảnh: “Tôi làm chân tôi đau suốt cả trận bóng đá.”
4. (A) Sai. Vì „on‟ không đi với giờ
(B) Sai. Vì câu này có nghĩa là „sáng nay tôi thức dậy lúc 7 giờ‟, chúng ta không dùng
„in‟ trong ngữ cảnh này
(C) Sai. Vì câu này có nghĩa là „sáng nay tôi thức dậy lúc 7 giờ‟, chúng ta không dùng
„from‟ trong ngữ cảnh này
(D) Đúng. Vì „at‟ đi với giờ mang nghĩa là „vào lúc mấy giờ đó‟
5. (A) Sai. Vì câu này có nghĩa là „Trời đang mưa. Bạn có thể….tôi cái dù của bạn‟ ; nếu
dùng „borrow‟ thì câu trở nên tối nghĩa
(B) Sai. Vì đây cần 1 động từ
(C) Đúng. Vì ta có công thức „lend somebody something = cho ai mượn cái gì‟; đặt vào
ngữ cảnh này câu sẽ là „Bạn có thể cho tôi mượn cái dù của bạn được không‟ đúng
ngữ cảnh
(D) Sai. Vì như đã giải thích ở câu A, nếu đặt „remind‟ vào đây câu sẽ trở nên tối nghĩa
6. (A) Đúng. Vì ta có công thức „like to do something = thích làm gì‟
(B) Sai. Vì không có cấu trúc „like to + V-ing‟
(C) Sai. Vì sau „like‟ không thể là 1 động từ nguyên thể
(D) Sai. Vì không có cấu trúc này
7. (A) Sai. Vì dạng câu này chúng ta chia động từ theo chủ ngữ thứ nhất là „the students‟,
đây là chủ ngữ ngôi thứ 3 số nhiều động từ cũng phải chia theo ngôi thứ 3 số nhiều
(B) Đúng. Vì như đã giải thích trên câu A
(C) Sai. Vì như đã giải thích trên câu A
(D) Sai. Vì sau chỗ trống là tính từ „happy‟ chỗ trống phải là 1 động từ ToBe
8. (A) Sai. Vì „they‟ là chủ thể ngôi thứ 3 số nhiều động từ theo sau phải chia theo ngôi
thứ 3 số nhiều dùng trợ động từ „doesn‟t‟ là sai
(B) Sai. Vì không dùng „not‟ sau chủ ngữ được, thay vào đó chúng ta phải dùng trợ động
từ
(C) Đúng. Vì đáp án này vừa đúng ngữ pháp lại hợp ngữ cảnh „Suốt cả ngày, bọn họ
không có thời gian để hoàn thành công việc‟
(D) Sai. Vì ở đây ta thiếu 1 động từ ; „don‟t‟ chỉ là trợ động từ
9. (A) Sai. Vì mệnh đề „because‟ dùng thì quá khứ đơn mệnh đề trước chúng ta cũng phải
dùng thì quá khứ đơn
(B) Sai. Vì như đã giải thích trên câu A
(C) Sai. Vì chỗ trống cần 1 động từ thường chứ không phải 1 động từ Tobe
(D) Đúng. Vì như đã giải thich, đây chúng ta dùng thì quá khứ đơn ; đi tới bác sĩ thì ta
dùng động từ „go‟
10. (A) Sai. Vì „most of + từ chỉ định (a/an/the/this/that/these/those/his/my…) + N‟ „most
of‟ không đi trực tiếp với danh từ
(B) Sai. Vì „every‟ không đi với danh từ số nhiều
(C) Sai. Vì tương tự như every, „many a‟ không đi với danh từ số nhiều
(D) Đúng. Vì ta có công thức „A number of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều‟ để
diễn tả một số trong tổng thể
11. (A) Sai. Vì sau during là 1 khoảng thời gian, “seven o‟clock” là 1 thời điểm
(B) Đúng. Vì ta có công thức “By + Thời gian” (Không muộn hơn, trước hoặc tại 1 thời
điểm cụ thể), chúng ta sử dụng cấu trúc này khi nói về thời hạn, thời gian phải hoàn
thành việc gì đó.
(C) Sai. Vì không có cấu trúc nào với until mà mệnh đề trước until động từ chia ở thì hiện
tại đơn cả.
(D) Sai. Vì không có “on + giờ giấc”
12. (A) Sai. Vì „food‟ là danh từ không đếm được động từ theo sau chia ở số ít
(B) Sai. Vì đây là câu bị động
(C) Sai. Giải thích như trên câu A
(D) Đúng. Vì đây là câu bị động thì quá khứ đơn, „food‟ là danh từ không đếm được ta
dùng trợ động từ „was‟
13. (A) Đúng. Vì chủ ngữ là danh từ số nhiều động từ theo sau phải chia ở dạng số nhiều
(B) Sai. Vì chủ ngữ là danh từ số nhiều động từ theo sau phải chia ở dạng số nhiều
(C) Sai. Vì sau chủ ngữ không thể là 1 động từ nguyên thể
(D) Sai. Vì như đã giải thích trên câu B
14. (A) Sai. Vì trước chỗ trống là „a lot of‟ chỗ trống phải là 1 danh từ; „afford‟ là động từ
(B) Đúng. Vì đặt vào ngữ cảnh này thì câu có nghĩa là „Phải mất rất nhiều nỗ lực để tìm
con tàu Titanic
(C) Sai. Vì đây cần 1 danh từ, „strong‟ là tính từ
(D) Sai. Vì ta cần 1 danh từ, „fewer‟ là tính từ
15. (A) Đúng. Vì ta có cấu trúc diễn tả đi bằng phương tiện gì thì dùng „by + tên phương
tiện‟
(B) Sai. Vì không có cấu trúc này
(C) Sai. Vì không có cấu trúc này
(D) Sai. Vì không có cấu trúc này
Part 6: Incomplete Texts
1. (A) Sai
(B) Đúng
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: Vì trên mục „Re‟ ghi rõ là „free presentation‟
2. (A) Sai. Vì đây ta cần một động từ, „speech‟ là danh từ
(B) Sai. Vì „tell + somebody + about something‟
(C) Đúng. Vì ta có cấu trúc „speak about something‟
(D) Sai. Vì sau „be‟ không dùng động từ nguyên thể
3. (A) Đúng. Vì sau „to‟ là 1 động từ nguyên thể
(B) Sai. Vì đây ta cần một động từ, „attentive‟ là tính từ
(C) Sai. Vì sau „to‟ ta không dùng V-ing
(D) Sai. Vì đây ta cần 1 động từ
4. (A) Sai
(B) Sai
(C) Đúng
(D) Sai
Giải thích: chỗ trống ta cần 1 động từ Tobe đáp án D sai; và sau chủ ngữ cũng không
thể để động từ ở dạng nguyên thể đáp án B sai; „woodworks = nghề mộc‟ tuy có „s‟
nhưng là 1 danh từ số ít động từ theo sau phải chia theo số ít Chọn đáp án C
5. (A) Sai. Vì „we‟ là chủ thể ngôi thứ nhất số nhiều động từ theo sau phải chia theo ngôi
thứ nhất số nhiều „uses‟ là sai
(B) Đúng. Vì như đã giải thích trên câu A
(C) Sai. Vì „used to +V‟, mà sau chỗ trống là 1 danh từ sai
(D) Sai. Vì sau chủ ngữ không thể là 1 V-ing
6. (A) Sai. Vì „every‟ không đi với giới từ
(B) Sai. Vì nếu đặt „everyone‟ vào chỗ trống câu sẽ trở nên tối nghĩa
(C) Đúng. Đặt „each‟ vào chỗ trống ta sẽ có câu „Mất khoảng 6 tháng để làm ra mỗi sản
phẩm của chúng tôi.
(D) Sai. Vì nếu đặt „anyone‟ vào chỗ trống câu sẽ trở nên tối nghĩa
Part 7: Reading Comprehension
1. (A) Sai.
(B) Đúng
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: Vì tiêu đề mỗi bài quảng cáo đều là „FOR SALE‟ những bài quảng cáo này
là để bán chứ không phải để mua cái gì đó Đáp án C và D sai; trong bài có viết „used
car = xe đã sử dụng‟ đây là quảng cáo để bán xe cũ đáp án B đúng
2. (A) Sai
(B) Sai
(C) Sai
(D) Đúng
Giải thích: Vì trong bài quảng cáo thứ 2, ngta viết „Nissan Primera (six years old)‟
3. (A) Sai
(B) Sai
(C) Đúng
(D) Sai
Giải thích: Thông tin ở dòng thứ 2: “For only $35, you can get our new book with two
CDs.”
4. (A) Sai
(B) Sai
(C) Đúng
(D) Sai
Giải thích: Thông tin ở câu cuối đoạn thứ 2: “Our two experienced teachers have been
teaching the guitar for over ten years. = Hai giáo viên dầy dặn kinh nghiệm của chúng tôi
đã dạy guitar được hơn 10 năm”
5. (A) Sai
(B) Sai
(C) Sai
(D) Đúng
Giải thích: Thông tin ở câu đầu tiên của đoạn thứ 2: “Nếu bạn hứng thú với những tiết
học của chúng tôi, chúng tôi có các lớp học ở trường 3 lần 1 tuần, từ 7-9 giờ tối”
6. (A) Sai
(B) Sai
(C) Đúng
(D) Sai
Giải thích: Bức thư đầu tiên là Sarah gửi cho Jenny, đọc câu thứ 3: “I got a new job
working at a toy company. = Tớ đã có 1 công việc mới ở 1 công ty đồ chơi”
7. (A) Sai
(B) Đúng
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: Thông tin ở dòng thứ 4: “I have a vacation next month… = Tớ có 1 kỳ nghỉ
vào tháng tới…”
8. (A) Đúng
(B) Sai
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: Câu cuối của bức thư thứ nhất: “Call me soon! = Gọi cho tớ sớm nhé!”
9. (A) Đúng. Vì trong thư thứ 2, Jenny viết: “I have to find a part – time job, so I won‟t
have much free time. Maybe I will have more time during the summer vacation to visit
you. = Tớ phải tìm một công việc bán thời gian, nên tớ sẽ không có nhiều thời gian rảnh.
Có thể tớ sẽ có nhiều thời gian hơn suốt kỳ nghỉ hè để đến thăm cậu.”
(B) Sai. Thông tin ở câu thứ hai của bức thư thứ 2: “My classes are going well, and I got
an A in every subject this semester. = Những lớp học của tớ đều rất tốt, và tớ đạt điểm A
ở tất cả các môn học trong kỳ này”
(C) Sai. Vì họ là bạn nên mới viết thư tâm sự với nhau và rủ nhau đi chơi
(D) Sai. Vì trong thư, Sarah nói “It‟s more interesting than my old job… = Công việc mới
của tớ có vẻ thú vị hơn nhiều so với công việc cũ…”
UNIT 5:
Part 5: Incomplete Sentences
1. (A) Đúng. Vì “in two hours = trong hai tiếng nữa” là 1 thời điểm trong tương lai ta
chia thì tương lai đơn
(B) Sai. Vì “want” phải đi với “to”
(C) Sai. Vì “ought” phải đi với „to‟
(D) Sai. Vì “The game” là danh từ số ít động từ theo sau phải chia theo số ít
2. (A) Đúng. Vì sau “‟d better” là 1 động từ nguyên thể không „to‟
(B) Sai. Vì sau “‟d better” là 1 động từ nguyên thể không „to‟
(C) Sai. Vì sau “‟d better” là 1 động từ nguyên thể không „to‟
(D) Sai. Vì sau “‟d better” là 1 động từ nguyên thể không „to‟
3. (A) Đúng. Vì đây là câu điều kiện loại 1 chúng ta có thể dùng “should not”; Thứ hai là
nó hợp ngữ cảnh: “Nếu bạn bị đau, bạn không nên đi tới trường”
(B) Sai. Vì nếu đặt “may” vào đây thì câu sẽ sai về mặt ngữ cảnh: “Nếu bạn bị đau, bạn
có thể đi tới trường học.”
(C) Sai. Vì đây là câu điều kiện loại 1 (Diễn tả 1 sự việc có thể xảy ra trong tương lai)
Ta không dùng “would” được
(D) Sai. Vì dạng phủ định của “ought to” là “ought not to”
4. (A) Sai. Vì “The airplane” là danh từ số ít động từ theo sau cũng phải chia theo số ít
(B) Sai. Vì Sau chủ ngữ không thể là 1 V-ing
(C) Sai. Vì câu này có nghĩa là: “Máy bay hạ cánh lúc 3:30.” đây là 1 lịch trình ta
phải chia động từ ở thì hiện tại đơn
(D) Đúng. Vì câu này có nghĩa là: “Máy bay hạ cánh lúc 3:30.” đây là 1 lịch trình
ta phải chia động từ ở thì hiện tại đơn; mà “The airplane” là danh từ số ít động từ theo
sau cũng phải chia theo số ít
5. (A) Sai. Vì khi nói “mang cái áo lại cho tôi với” thì ta không dùng động từ “take”
(B) Sai. Vì ta có công thức: “advise somebody to do something”, chứ không có công
thức: “advise somebody something”
(C) Sai. Vì ta có “borrow something from somebody”
(D) Đúng. Vì khi nói “mang cái áo lại cho tôi với” ta sẽ dùng động từ “bring” “bring
somebody something”
6. (A) Đúng. Vì đúng ngữ pháp dạng phủ định của “ought to” là “ought not to”; và cũng hợp
ngữ cảnh: “Bạn không nên băng qua đường.”
(B) Sai. Vì dạng phủ định của “ought to” là “ought not to”
(C) Sai. Vì dạng phủ định của “ought to” là “ought not to”
(D) Sai. Vì dạng phủ định của “ought to” là “ought not to”
7. (A) Sai. Vì dạng phủ định của “would rather” là “would rather not”
(B) Đúng. Vì dạng phủ định của “would rather” là “would rather not + động từ nguyên
thể”
(C) Sai. Vì dạng phủ định của “would rather” là “would rather not”
(D) Sai. Vì dạng phủ định của “would rather” là “would rather not + động từ nguyên thể”
8. (A) Đúng. Vì đây là trạng từ hay dùng trong thì hiện tại hoàn thành và hợp ngữ cảnh của
câu: “Chúng tôi vừa mới giải quyết vấn đề này.”
(B) Sai. Vì trong câu khẳng định, động từ khiếm khuyết đứng ngay sau chủ ngữ, và trước
nó không có 1 động từ nào khác.
(C) Sai. Vì “yet” không đứng giữa trợ động từ và động từ chính
(D) Sai. Vì trong câu khẳng định, động từ khiếm khuyết đứng ngay sau chủ ngữ, và trước
nó không có 1 động từ nào khác.
9. (A) Sai. Vì động từ khiếm khuyết “can” không đứng sau “will”
(B) Sai. Vì trợ động từ “should” không đứng sau “will”
(C) Đúng. Vì “be able to” có thể đứng sau trợ động từ “will”, và hợp ngữ cảnh của câu:
“Vào thời gian này năm sau, cô ấy sẽ có thể chơi piano rất tốt rồi.”
(D) Sai. Vì động từ khiếm khuyết “ought to” không đứng sau “will”
10. (A) Đúng. Vì ta hay dùng “on the way = ở trên đường”, đặt vào đây lại hợp ngữ cảnh:
“Mỗi buổi sáng, tôi gặp bạn tôi trên đường tới trường.”
(B) Sai. Vì ngữ cảnh ở đây là “gặp bạn trên đường tới trường” „to‟ không mang nghĩa
„trên‟
(C) Sai. Vì sai ngữ cảnh: “Mỗi buổi sáng, tôi gặp bạn tôi từ con đường tới trường.”
Chúng ta thường không nói như thế
(D) Sai. Vì “in” không đi với “the way”
11. (A) Đúng. Vì đây là câu hỏi lịch sự để hỏi mong muốn của 1 ai đó: “Bạn muốn uống trà
hay cafe?”
(B) Sai. Vì nếu đặt “could” vào đây thì câu sẽ không mang nghĩa là hỏi mong muốn
người khác 1 cách lịch sự nữa, mà nó sẽ thành 1 câu tối nghĩa: “Bạn có thể thích trà hay
cafe không?”
(C) Sai. Vì không có cấu trúc này
(D) Sai. Vì không có cấu trúc này
12. (A) Đúng. Vì sau “would like” là 1 “to-V”; và “đi mua sắm” thì ta có cụm từ “go
shopping”
(B) Sai. Vì sau “would like to” không thể là 1 V-ing
(C) Sai. Vì sau “would like” không thể là 1 V-ing
(D) Sai. Vì ta không có cấu trúc này
13. (A) Sai. Vì “say somebody do something”, chứ không có cấu trúc “say somebody to do
something”
(B) Sai. Vì ta không có cấu trúc này
(C) Sai. Vì ở đây ta cần 1 động từ, “advice (n) = lời khuyên” là danh từ
(D) Đúng. Vì đúng ngữ pháp: “tell somebody to do something”, và đúng ngữ cảnh: “Cô
ấy đã nói bạn làm gì?”
14. (A) Đúng. Vì có trợ động từ “will” đây là sự việc sẽ xảy ra trong tương lai dùng
“in a few minutes = trong 1 vài phút nữa” là đúng ngữ pháp và ngữ cảnh
(B) Sai. Vì ta không có cấu trúc “on a few minutes”
(C) Sai. Vì như đã giải thích ở câu A, vì có trợ động từ “will” đây là sự việc sẽ xảy ra
trong tương lai, nên ta không dùng “at” được („at‟ đứng trước thời gian chỉ 1 thời điểm ở
hiện tại)
(D) Sai. Vì ta không có cấu trúc đó
15. (A) Sai. Vì ta không dùng “on” trước giờ giấc
(B) Đúng. Vì hợp ngữ cảnh: “Sáng mai, bạn phải thức đến 6 giờ.”
(C) Sai. Vì ta không dùng “in” trước giờ giấc
(D) Sai. Vì đặt “to” vào đây câu sẽ tối nghĩa
Part 6: Incomplete Texts
1. (A) Đúng. Vì ta có công thức “tell somebody that… = nói với ai về cái gì”
(B) Sai. Vì “speak” phải đi kèm với “to”
(C) Sai. Vì ta có “say that...” chứ không có “say somebody that..”
(D) Sai. Vì “talk” phải đi kèm với “to”
2. (A) Sai. Vì thứ nhất là sai thì, thứ hai là sau “had” không thể để động từ ở dạng nguyên
thể được
(B) Đúng. Vì trong ngữ cảnh này chưa chắc chắn có gặp được nhau hay không, nên ta chỉ
dùng “could = có thể”, “Tôi muốn mời bạn 1 ly cafe và chúng ta có thể nói chuyện với
nhau.”
(C) Sai. Vì ở đây ta cần 1 động từ, “advice” là danh từ
(D) Sai. Vì trong ngữ cảnh này chưa chắc chắn có gặp được nhau hay không, nên ta
không dùng “would” được
3. (A) Sai. Vì ta không dùng “on” trước giờ giấc
(B) Sai. Vì ta không dùng “within” trước gờ giấc
(C) Đúng. Vì đúng ngữ pháp lẫn ngữ cảnh: “Bạn có thể trả lời tôi trước 4 giờ hôm nay
được không?”
(D) Sai. Vì ta không dùng “along” trước giờ giấc
4. (A) Đúng. Vì đúng với ngữ cảnh: “Đây là lần đầu tiên tôi ăn ở Pentagon‟s”; “lần đầu tiên
= the first time”
(B) Sai. Vì sai ngữ cảnh: không ai nói “đây là sự kiện đầu tiên tôi ăn ở Pentagon‟s” cả
(C) Sai. Vì sai ngữ cảnh
(D) Sai. Vì sai ngữ cảnh
5. (A) Sai. Vì nếu điền „had‟ vào đó thì ta không thể để “enjoy” ở dạng nguyên thể như thế
được
(B) Sai. Vì nếu điền „was‟ vào đó thì ta không thể để “enjoy” ở dạng nguyên thể như thế
được
(C) Sai. Vì đây đang nói về 1 sự việc trong quá khứ chúng ta không dùng thì hiện tại ở
đây được.
(D) Đúng. Vì đúng ngữ pháp và ngữ cảnh: “Tôi đã không thể có được 1 cuộc trò chuyện
với bạn của mình vì tiếng ồn từ trong nhà bếp.”
6. (A) Sai. Vì sau chỗ trống là 1 V-ing ta không dùng “ought not” được
(B) Sai. Vì sau “have to” là 1 động từ nguyên thể
(C) Đúng. Vì đây đang diễn tả 1 hành động đang diễn ra trong quá khứ ta dùng thì quá
khứ tiếp diễn.
(D) Sai. Vì sau chỗ trống là 1 V-ing ta không dùng trợ động từ “did” được
Part 7: Reading Comprehension
1. (A) Đúng
(B) Sai
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: Vì trong bài có nói “Everything that you need for your bathroom = tất tần tật
mọi thứ mà bạn cần cho nhà tắm của bạn” ở đây chỉ bán đồ cần thiết cho nhà tắm
Tivi là thứ không cần cho nhà tắm ở đây ta chọn “television”
2. (A) Sai
(B) Sai
(C) Sai
(D) Đúng
Giải thích: Trong bài quảng cáo viết: “For two weeks only = chỉ trong hai tuần” hai
tuần là 14 ngày chọn đáp án D
3. (A) Sai
(B) Đúng
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: Ở dòng đầu tiên, Susan viết; “I‟m at my aunt and uncle‟s house in the
country.” Susan‟s aunt and uncle live in the country chọn đáp án B
4. (A) Sai. Vì không có thông tin trong bài viết
(B) Sai. Vì không có thông tin trong bài viết
(C) Sai. Vì không có thông tin trong bài viết
(D) Đúng. Vì ở dòng thứ 3 Susan viết: “I ride horses every day with my uncle”
5. (A) Đúng. Thông tin ở dòng thứ 4,5: “She taught me how to make chocolate chip
cookies.”
(B) Sai. Vì người dạy Susan cưỡi ngựa là bác cô ấy: “I ride horses every day with my
uncle. He is giving me lots of advice.”
(C) Sai. Vì không có thông tin
(D) Sai. Vì không có thông tin
6. (A) Sai
(B) Sai
(C) Đúng
(D) Sai
Giải thích: Vì từ cái bảng, ta thấy: Beijing -4*C, Seoul 3*C, Sydney 19*C, Singapore
27*C Singapore là thành phố có nhiệt độ cao nhất chọn đáp án C
7. (A) Đúng
(B) Sai
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: Vì từ cái bảng, ta thấy: Beijing -4*C, Seoul 3*C, Sydney 19*C, Singapore
27*C Beijing là thành phố có nhiệt độ thấp nhất chọn đáp án A
8. (A) Sai
(B) Sai
(C) Đúng
(D) Sai
Giải thích: Từ cái bảng ta thấy: Hongkong chỉ có mây và nắng vào buổi sáng
Hongkong không hề có mưa; Tokyo thì nắng, buổi tối có ít mây Tokyo cũng không
mưa; Singapore có gió và có mưa nhưng không bằng Jakarta có mưa lớn thành phố
mưa lớn nhất là Jakarta chọn đáp án C
9. (A) Sai. Vì không có thông tin
(B) Đúng. Vì trong mail Mjames viết cho Alice Souza là “Your trip starts in
Beijing…” Alice Souza hỏi dự báo thời tiết ở các thành phố để chuẩn bị cho chuyến đi
du lịch
(C) Sai. Vì không có thông tin
(D) Sai. Vì không có thông tin
UNIT 6:
Part 5: Incomplete Sentences
1. (A) Sai. Vì “the sport” không phải là danh từ chỉ người ta không thể dùng đại từ quan
hệ “who”
(B) Đúng. Vì “the sport” là danh từ chỉ vật ta dùng “which/that” để thay thế trong
mệnh đề quan hệ
(C) Sai. Vì „whom” chỉ thay thế cho danh từ chỉ người trong mệnh đề quan hệ
(D) Sai. Vì „whose” không thay thế cho danh từ chỉ vật trong mệnh đề quan hệ
2. (A) Sai. Vì “the hotel” không phải là danh từ chỉ thời gian
(B) Sai. Vì “the hotel” là danh từ chỉ nơi chốn ta không dùng “which” để thay thế
trong mệnh đề quan hệ
(C) Sai. Vì “the hotel” là danh từ chỉ nơi chốn ta không dùng “that” để thay thế trong
mệnh đề quan hệ
(D) Đúng. Vì “the hotel” là danh từ chỉ nơi chốn ta dùng “where” để thay thế trong
mệnh đề quan hệ
3. (A) Sai. Vì “speak” đi với giới từ “to”, mà trong mệnh đề đó chưa có “to” chỗ trống
phải là “To + đại từ quan hệ”
(B) Sai. Vì “speak” đi với giới từ “to”, mà trong mệnh đề đó chưa có “to” chỗ trống
phải là “To + đại từ quan hệ”
(C) Đúng. Vì “speak” đi với giới từ “to”, mà trong mệnh đề đó chưa có “to” chỗ trống
phải là “To + đại từ quan hệ”; “the man” là danh từ chỉ người “To whom” là đúng
(D) Sai. Vì “speak” đi với giới từ “to”, mà trong mệnh đề đó chưa có “to” chỗ trống
phải là “To + đại từ quan hệ”
4. (A) Sai. Vì đây không phải mệnh đề quan hệ
(B) Sai. Vì “other + danh từ số nhiều”, “pen” là danh từ số ít
(C) Sai. Vì trước chỗ trống không có giới từ
(D) Đúng. Vì “another + danh từ số ít” mang nghĩa 1 cái gì đó khác; trong câu này có
nghĩa là 1 cái bút khác
5. (A) Sai. Vì trước chỗ trống là trợ động từ “didn‟t” đây phải là 1 động từ ở dạng
nguyên thể
(B) Đúng. Vì đây là “nhìn thấy” chiếc xe ta dùng động từ “see”
(C) Sai. Vì “look” phải đi với 1 giới từ
(D) Sai. Vì “speak” phải đi với 1 giới từ
6. (A) Đúng. Vì đây là chỉ sở hữu: “Jane là cô gái, người mà có mẹ đã viết 1 cuốn tiểu
thuyết nổi tiếng.”
(B) Sai. Vì sau “who” phải là 1 động từ
(C) Sai. Vì sau “that” phải là 1 động từ
(D) Sai. Vì “the girl” là danh từ chỉ người ta không dùng “which” để thay thế trong
mệnh đề quan hệ
7. (A) Sai. Vì “that” không đi với giới từ trong mệnh đề quan hệ
(B) Đúng. Vì “the course” là danh từ chỉ vật ta dùng “which” để thay thế trong mệnh
đề quan hệ
(C) Sai. Vì “the course” không phải là danh từ chỉ nơi chốn
(D) Sai. Vì đây không chỉ sự sở hữu
8. (A) Sai. Vì “funny” là tính từ, mà sau “a lot of” phải là 1 danh từ
(B) Đúng. Vì “fun” là 1 danh từ đúng ngữ pháp; Và nó còn đúng ngữ cảnh: “Chuyến đi
Ấn Độ đã có rất nhiều niềm vui.”
(C) Sai. Vì “already” là 1 trạng từ
(D) Sai. Vì “yet” không phải là danh từ
9. (A) Sai. Vì đây không chỉ sự sở hữu
(B) Đúng. Vì “writer” là danh từ chỉ người có thể dùng “who/that” để thay thế trong
mệnh đề quan hệ
(C) Sai. Vì “writer” là danh từ chỉ người ta không dùng “which” để thay thế trong
mệnh đề quan hệ
(D) Sai. Vì “writer” không phải danh từ chỉ nơi chốn
10. (A) Sai. Vì ta thấy chỗ trống cần 1 danh từ; “advise = khuyên nhủ” là 1 động từ
(B) Sai. Vì ta thấy chỗ trống cần 1 danh từ; “affect = ảnh hưởng” là 1 động từ
(C) Đúng. Vì ta có “effect (n) on somebody = tác động đến ai đó”
(D) Sai. Vì “advice(n)” không đi với giới từ “on”
11. (A) Sai. Vì “december 31st” không đi với giới từ “in”
(B) Sai. Vì “december 31st” không đi với giới từ “by”
(C) Đúng. Vì “december 31st” phải dùng giới từ “on”
(D) Sai. Vì “the date” không phải danh từ chỉ nơi chốn
12. (A) Đúng. Vì ta có công thức “remind somebody to do something = nhắc nhở ai làm gì”
(B) Sai. Vì đây chỉ có 1 mệnh đề, “while” dùng trong câu có hai mệnh đề trở lên
(C) Sai. Vì đây chỉ có 1 mệnh đề, “when” dùng trong câu có hai mệnh đề trở lên
(D) Sai. Vì “mind” không đi với “To-V”
13. (A) Sai. Vì đây là câu bị động
(B) Đúng. Vì đây là câu bị động; trong câu bị động ta dùng “by” trước chủ thể gây ra
hành động đò
(C) Sai. Vì đây là câu bị động
(D) Sai. Vì đây là câu bị động
14. (A) Sai. Vì sau “have” ta không chia động từ ở thì hiện tại đơn
(B) Sai. Vì sau “have” ta không để động từ ở dạng nguyên thể
(C) Sai. Vì “were” không phải là V3 của động từ Tobe
(D) Đúng. Vì đây là thì hiện tại hoàn thành; V3 của động từ Tobe là “been”
15. (A) Sai. Vì sau chỗ trống là “my teacher”, ta không nói “on my teacher”
(B) Sai. Vì “speak” không đi với “by”
(C) Đúng. Vì đúng ngữ cảnh: “Tôi đã nói chuyện với giáo viên của tôi sau kỳ thi”; và
“speak” cũng đi với giới từ “with”
(D) Sai. Vì không có “speak at”
Part 6: Incomplete Texts
1. (A) Sai. Vì “cars” không phải là danh từ chỉ người
(B) Sai. Vì sau chỗ trống không phải là 1 danh từ
(C) Đúng. Vì “cars” là danh từ chỉ vật ta dùng “which/that” để thay thế trong mệnh đề
quan hệ
(D) Sai. Vì “cars” là danh từ chỉ vật ta dùng “which/that” để thay thế trong mệnh đề
quan hệ
2. (A) Sai
(B) Sai
(C) Sai
(D) Đúng
Giải thích: Câu này có nghĩa là “Tất cả những xe mà có “sticker cho phép” thì sẽ được
phép đỗ ở bãi đỗ xe xung quanh tòa nhà.” xét từ ngữ cảnh này, ta chỉ có thể dùng
“with”
3. (A) Đúng
(B) Sai
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: Vì ở đây ta cần 1 tính từ mang nghĩa “nhiều hơn”; “add”, “plus” là động từ,
“over” là trạng từ, chỉ có “more” là tính từ
4. (A) Sai. Vì sau động từ Tobe không thể là 1 động từ nguyên thể
(B) Sai. Vì đây không phải là câu bị động
(C) Đúng. Vì sau Tobe là 1 V-ing or là 1 V3, nhưng mà đây không phải câu bị động ta
dùng V-ing
(D) Sai. Vì sau Tobe không thể là 1 “To-V”
5. (A) Đúng
(B) Sai
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: Vì đi với “the top” phải là giới từ “at”
6. (A) Sai. Vì sau “for” phải là 1 tân ngữ
(B) Sai. Vì “the reason” không được thay thế bằng “which” trong mệnh đề quan hệ
(C) Đúng. Vì “why” là đại từ quan hệ thay thế cho “the reason” trong mệnh đề quan hệ
(D) Sai. Vì “the reason” không phải là danh từ chỉ thời gian
Part 7: Reading Comprehension
1. (A) Sai
(B) Đúng
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: Nhìn vào bản ghi chú ta thấy: “Dear Michael” người nhận là Michael; cuối
bản ghi chú có chữ ký là “Mom” người viết là Mẹ của Michael
2. (A) Sai
(B) sai
(C) Đúng
(D) sai
Giải thích: Thông tin ở dòng thứ 3: “Please take the dog for a walk and don‟t forget to
clean your room. = Hãy dắt chó đi dạo và đừng có quên lau dọn phòng con đi nhé.‟
trong những việc được liệt kê ở A, B, C, D thì “clean his room” là việc Michael nên làm
3. (A) Sai. Vì “Math” chỉ có 15 bình chọn
(B) Đúng. Vì nhìn vào bài báo ta thấy “Science” chiếm tỉ lệ lớn nhất, là 35 bình chọn
(C) Sai. Vì “English” chỉ có 20 bình chọn
(D) Sai. Vì “Music” chỉ có 30 bình chọn
4. (A) sai
(B) Sai
(C) Sai
(D) Đúng
Giải thích: Ở đoạn giữa bài báo tác giả có viết là: “We also asked the reasons why these
students preferred the class. These are the most popular answers: 1. They like the teacher,
2. The class was easy, 3. They had good friends in the class. = Chúng tôi cũng hỏi lý do
tại sao học sinh lại thích cái lớp học họ chọn hơn. Dưới đây là những câu trả lời phổ biến
nhất: 1. Các em thích người giáo viên, 2. Lớp học dễ, 3. Các em có bạn bè tốt trong lớp
đó” chỉ có D là có câu trả lời đúng với trong bài báo
5. (A) Sai
(B) Đúng
(C) Sai
(D) Sai
Giải thích: Ở đoạn cuối khi tác giả hỏi các em học sinh về lớp học các em không thích
nhất, ta thấy “physical education” chiếm tỉ lệ cao nhất với 45 bình chọn “physical
education” là lớp học mà các em không thích nhiều nhất.
6. (A) Sai. Vì trong bảng thông báo có viết biển mở cửa từ 31/5–31/8 4/6 biển vẫn mở
cửa
(B) Đúng. Vì trong bảng thông báo có viết biển mở cửa từ 31/5–31/8 5/4 biển vẫn chưa
mở cửa
(C) Sai. Vì trong bảng thông báo có viết biển mở cửa từ 31/5–31/8 30/7 biển vẫn mơr
cửa
(D) Sai. Vì trong bảng thông báo có viết biển mở cửa từ 31/5–31/8 1/8 biển vẫn mở
cửa
7. (A) Sai
(B) Sai
(C) Sai
(D) Đúng
Giải thích: Thông tin ở câu cuối bảng thông báo: “Children under eight years must be
with an adult. = Trẻ dưới 8 tuổi thì phải đi cùng với 1 người lớn.”
8. (A) Sai. Vì “Each team must have one male and one female.” = “Mỗi đội phải có 1 nam
và 1 nữ.”
(B) Sai. Vì “Each team must have one male and one female.” = “Mỗi đội phải có 1 nam
và 1 nữ.”
(C) Đúng. Vì “Each team must have one male and one female.” = “Mỗi đội phải có 1
nam và 1 nữ.”
(D) Sai. Vì “All entrants must be over sixteen years old. = tất cả những người tham gia
cuộc thi phải trên 16 tuổi”
9. (A) Đúng. Vì trong memo có viết: “Please do not watch the competition.”
(B) Sai. Vì biển mở cửa từ 31/5-31/8 mở cửa trong 3 tháng
(C) Sai. Vì trong “beach rules” viết: “No cars or motorcycles”
(D) Sai. Vì trong “beach rules” viết: “No glass bottles”
UNIT 7:
Part 5: Incomplete Sentences
1. (A) Sai. Vì toothpaste (kem đánh răng) là danh từ không đếm được không dùng mạo
từ a/an
(B) Sai. Vì toothpaste là danh từ không đếm được không thêm s/es và không dùng mạo
từ a/an
(C) Sai. Vì toothpaste là danh từ không đếm được không thêm s/es
(D). Đúng. Vì trong một câu, ta nên ưu tiên dùng mạo từ the trước danh từ, lúc này
toothpaste là danh từ đã xác định
2. (A) Sai. Vì đứng trước danh từ stapler cần 1 tính từ, I‟m không phải tính từ, I‟m = I Am
= đại từ + TO BE
(B) Đúng. Vì đứng trước danh từ stapler là 1 tính từ, my là tính từ sở hữu
(C) Sai. Vì đứng trước danh từ stapler cần 1 tính từ, mine không phải tính từ mà là đại từ
sử hữu
(D) Sai. Vì đứng trước danh từ stapler cần 1 tính từ, me không phải tính từ mà là 1 đại từ
3. (A) Sai. Vì some không dùng cho câu nghi vấn
(B) Sai. Vì tính từ sometime được sử dụng như former, có nghĩa là cựu, trước đây, từng
không đúng nghĩa
(C) Sai, vì sometimes là trạng từ chỉ tần suất, theo sau nó là động từ mà rooms là danh từ
(D) Đúng. Vì any thường dùng cho câu phủ định và nghi vấn
4. (A) Sai. Vì không có trường hợp mine đi với by
(B) Sai. Vì không có trường hợp mine đi với me
(C) Đúng. Vì khi nói mình tự làm một việc gì đó thì nhớ cấu trúc “I do it BY MYSELF”
(D) Sai. Vì my là tính từ sở hữu, theo sau my là 1 danh từ mà sau chỗ trống cần điền
không có danh từ
5. (A) Đúng. Vì money là danh từ không đếm được, theo với danh từ không đếm được là
much
(B) Sai. Vì không có another money
(C) Sai. Vì sau many là danh từ số nhiều đếm được, mà money là danh từ không đếm
được
(D) Sai. Vì sau a few là danh từ số nhiều đếm được, mà money là danh từ không đếm
được
6. (A) Sai. Vì sau while là diễn tả hành động đang diễn ra, phải ở thì tiếp diễn
(B) Đúng. Vì ta có cáu trúc “S+was/were+V(ing) when S+V(2/-ed) diễn tả hành động
này đang diễn ra thì bị một hành động khác cắt ngang
(C) Sai. Vì sau during là từ chỉ thời gian
(D) Sai. Vì sau by không phải mệnh đề
7. (A) Sai. Vì slice mang nghĩa là miếng, mà miếng thì tất nhiên là phải đếm được; do đó nó
có thể ở dạng số ít (a slice) hoặc số nhiều (two slices). Câu hỏi đang đề cập đến việc cắt 10
miếng bánh mì “slice + s”, mà slice ở đây là số ít (không có s)
(B) Đúng. Vì slice (miếng), mà miếng thì tất nhiên là phải đếm được do đó nó có thể ở
dạng số ít (a slice) hoặc số nhiều (two slices). Câu hỏi đang đề cập đến việc cắt 10 miếng
bánh mì slice thêm s
(C) Sai. Vì bread (bánh mì) là danh từ không đếm được, không thêm hình thức số nhiều
s/es
(D) Sai. Vì bread (bánh mì) là danh từ không đếm được, không thêm hình thức số nhiều
8. (A) Sai. Vì sau a little là danh từ không đếm được, mà hours là danh từ đếm được
(B) Sai. Vì chỉ chọn B nếu trong câu có dấu hiệu của so sánh hơn, “less than”
(C) Đúng. Vì hours là danh từ đếm được, sau a few là danh từ đếm được số nhiều
(D) Sai. Vì any không dùng trong câu khẳng định
9. (A) Đúng. Vì money là danh từ không đếm được nên đại từ thay thế cho nó phải ở số ít
(B) Sai. Vì money là danh từ không đếm được nên đại từ thay thế cho nó phải ở số ít mà
them là đại từ chỉ số nhiều
(C) Sai. Vì money là danh từ không đếm được nên đại từ thay thế cho nó phải ở số ít mà
they là đại từ chỉ số nhiều
(D) Sai. Vì anything thường dùng trong câu phủ định và nghi vấn
10. (A) Sai. Vì yesterday là trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ, nên động từ chính phải chia
theo thì quá khứ
(B) Sai. Vì ta có cụm từ đón xe buýt là “take the bus” chứ không phải “bring the bus”
(C) Đúng. Vì cụm từ đón xe buýt là “take the bus”, trạng từ quá khứ yesterday nên
chuyển take thành took (V2/-ed)
(D) Sai. Vì cụm từ đón xe buýt là “take the bus” chứ không phải “go the bus” (went là
quá khứ của go)
11. (A) Sai. Vì sau other là danh từ (đếm được số nhiều, danh từ không đếm được)
(B) Sai. Vì others mang nghĩa là “những cái khác”, mà trong câu này đề cập đến 2
cái (two balls), mà đã đề cập đến 1 cái, chỉ còn lại 1 cái, không thể nào là “những cái
khác”
(C) Đúng. Vì the other + (danh từ đếm được số ít) mang nghĩa cái còn lại, trong câu
đã đề cập đến 1 cái, còn lại 1 cái
(D) Sai. Vì the others mang nghĩa những cái còn lại, mà trong câu này đề cập đến 2
cái (two balls), mà đã đề cập đến 1 cái, chỉ còn lại 1 cái, không thể nào là “những cái
còn lại”
12. (A) Đúng. Vì ta có “Can you + V-inf, please? khi muốn nói đến khả năng có thể làm
một việc gì đó.
(B) Sai. Vì khoong có cấu trúc “Mind you + V-inf…,please?
(C) Sai. Vì ought đi với to
(D) Sai. Vì thấy cụm “Rather you than” mà trong trong câu đã có “You” rồi dư “You”
13. (A) Sai. Vì không có từ “peoples”
(B) Đúng. Vì sau a lot of là danh từ số nhiều, mà danh từ chỉ người số nhiều là people
(C) Sai. Vì sau a lot of là danh từ số nhiều, mà person là danh từ số ít
(D) Sai. Vì không có từ “persons”
14. (A) Đúng. Vì đứng đầu câu, làm chức năng chủ ngữ phải là 1 danh từ, mà jogging là
danh từ
(B) Sai. Vì đứng đầu câu, làm chức năng chủ ngữ phải là 1 danh từ, mà jogs là động từ
thêm “s” của động từ jog
(C) Sai. Vì sau to là V-inf
(D) Sai. Vì đứng đầu câu, làm chức năng chủ ngữ phải là 1 danh từ, mà jog là động từ
15. (A) Sai. Vì động từ fill không đi với giới từ for (fill sth for sth)
(B) Đúng. Vì có cấu trúc “fill something WITH something.”, có nghĩa là làm đầy cái gì
bằng cái gì đó
(C) Sai. Vì động từ fill không đi với giới từ of (fill sth of sth)
(D) Sai. Vì động từ fill không đi với giới từ to (fill sth to sth)
4. (A) Đúng. Vì đứng trước danh từ “a new staff cafeteria” cần 1 tính từ. mà chủ ngữ đang là
we tính từ sở hữu tương ứng là our
(B) Sai. Chủ ngữ là we nên tính từ sở hữu tương ứng không phải their
(C) Sai. Vì đứng trước danh từ “a new staff cafeteria” cần 1 tính từ, mà ours là đại từ sở
hữu
(D) Sai. Vì đứng trước danh từ “a new staff cafeteria” cần 1 tính từ, mà mine là đại từ sở
hữu.
UNIT 8:
Part 5: Incomplete Sentences
3. (A) Đúng. Vì câu này là câu hỏi Yes/No ở thì hiện tại đơn nên ta có công thức : TO BE +
S + V-inf (động từ nguyên mẫu) + O? mà open là động từ nguyên mẫu
(B) Sai. Tương tực như trên, opens = open + s không phải V-inf
(C) Sai. Vì sai cấu trúc ngữ pháp. Cấu trúc ngữ pháp của câu hỏi Yes/No ở thì tương
tương lai có dạng: Will + S + V-inf + O?
(D) Sai. Vì sau to là V-inf
4. - a big fight (n): cuộc chiến lớn.
Xét nghĩa của câu và động từ đi với giới từ để chọn đáp án đúng
(A) Sai.
(B) Sai. Vì
(C) Sai. Vì
(D) Đúng. Vì “turn into” có nghĩa là chuyển/ trở thành “Cuộc thảo luận của chúng tôi
đã trở thành một cuộc chiến lớn” Vậy khi câu mà diễn tả về một sự chuyển biến từ
một việc/hành động này sang một việc/hành động khác thì ta sẽ sử dụng cụm từ
TURN INTO.
5. (A) Sai. Vì “is blowing” là động từ (V), theo sau động từ thường là trạng từ (adv), mà
difficult là tính từ (adj)
(B) Đúng. Vì “is blowing” là V, theo sau động từ thường là adv, hard là trường hợp đặc
biệt. Hard vừa là tính từ vừa là trạng từ, có nghiã là khó khăn/mạnh
(C) Sai. Vì “is blowing” là V, theo sau động từ thường là adv, mà difficulty là danh từ
(N)
(D) Sai. Vì “Hardly” mang nghĩa “hầu như/ dường như không” và nó thường đứng sau
chủ ngữ và đứng trước động từ
6. (A) Đúng. Vì sau TO BE (is) là tính từ (adj), mà patient là một tính từ
(B) Sai. Vì sau TO BE (is) là adj, mà patience là danh từ
(C) Sai. Vì very là trạng từ, theo sau very phải là tính từ
(D) Sai. Vì very là trạng từ, theo sau very phải là tính từ
7. (A) Sai. Vì sau to là V-inf, mà a penguin là danh từ
(B) Sai. Vì sau that là một mệnh đề (clause) chứ không phải danh từ
(C) Đúng. Vì ta có công thức chủ ngữ giả : It + be + adj + (for O) + to do something.
(D) Sai. Vì sau if cũng là một clause
8. (A) Sai. Vì sau chỗ cần điền là danh từ, không dùng where mà phải dùng whose
(B) Sai. Vì câu này liên quan đến đại từ quan hệ, into không phải đại tư quan hệ
(C) Sai. Vì that không thay thế được cho đạintừ quan hệ whose
(D) Đúng. Vì tương tự câu (A), sau chỗ cần điền là danh từ, dùng đại từ sở hữu
whose
9. (A) Sai. Vì hungry (a) có nghĩa là đói “cái máy rửa chén đang đói” không phù
hợp
(B) Sai. Vì lonely (a) có nghĩa là cô đơn “cái máy rửa chén đang cô đơn”
không phù hợp
(C) Sai. Vì honest (a) có nghĩa là thật thà “cái máy rửa chén đang thật thà”
không phù hợp
(D) Đúng. Vì empty (n) có nghĩa là trống, rỗng “cái mãy rửa chén đang trống”
phù hợp
10. (A) Sai. Vì sau should/shouldn’t là V-inf, không to
(B) Sai. Vì sau can là V-inf, không to
(C) Đúng. Vì have to + V-inf, sau chỗ trống là to get
(D) Sai. Vì sau usually là V, không to
11. - neither of them: không ai trong số họ
- eat out: ăn ngoài
Dựa vào nghĩa của của từng từ và tình huống của câu để chọn đáp án đúng
(A) Đúng. Vì nghĩa của câu là “Không ai trong số họ biết nấu ăn, vì vậy họ … ra
ngoài ăn”, “often” có nghĩa là thường phù hợp với tình huống của câu
(B) Sai. Tương tự như trên “seldom” là hiếm khi không phù hợp với tình huống
của câu
(C) Sai. Tương tự như trên “rarely” cũng là hiếm khi không phù hợp với tình
huống của câu
(D) Sai. Tương tự như trên “never” là không bao giờ không phù hợp với tình
huống của câu
Unit 9:
Part 5: Incomplete Sentences
1. (A) Sai. Vì taller là hình thức so sánh hơn, mà as dùng trong so sánh bằng
(B) Đúng. Vì taller là hình thức so sánh hơn, ta có cấu trúc: S1 + TO BE + adj-ER + than
+S2
(C) Sai. Vì taller không đi chung với more than
(D) Sai. Vì taller không đi chung với less than
2. (A) Đúng. Vì trong câu có than câu này là câu so sánh hơn, mà fast là tính từ ngắn vần
nên thêm –ER vào đuôi tính từ
(B) Sai. Tương tự như trên, fast là tinh từ ngắn vần, “MORE + Adj” dùng cho so sánh
hơn của tính từ dài vần
(C) Sai. Tương tự như trên, đã có more thì không có faster
(D) Sai. Vì đây là câu so sánh hơn, mà fastest là so sánh nhất
3. (A) Sai. Vì trong câu có more…than câu này là so sánh hơn của tính từ dài vần, mà
cheap không phải tính từ dài vần
(B) Sai. Tương tự như trên, “more cheaper than” là không đúng
(C) Đúng. Tương tự như trên, expensive là tính từ dài vần
(D) Sai. Vì expensively là trạng từ
4. (A) Sai. Vì trong câu có than so sánh hơn adj(ngắn vần) +ER
(B) Đúng. Tương tự như trên, ta có deep + ER deeper
(C) Sai. Vì deeply là trạng từ dài vần hình thức so sánh hơn là more deeply
(D) Sai. Vì deepness là danh từ chứ không phải tính từ
5. (A) Sai. Vì trong câu có “attractive than” so sánh hơn của adj(dài vần) có cấu trúc “
MORE +adj+than”
(B). Tương tự như trên, ta có “more attractive than”
(C) Sai. Tương tự như trên, không có cấu trúc “so + Adj + than”
(D) Sai. Vì as dùng trong so sánh bằng, mà câu này là so sánh hơn
6. (A) Sai. Vì trong câu có “the…N” so sánh nhất interesting là adj dài vần, hình thức
so sánh nhất là the most interesting
(B) Sai. Tương tự như trên hình thức so sánh nhất của từ boring là the most boring
(C) Sai. Vì more interesting là hình thức so sánh hơn
(D) Đúng. Tương tự câu (A), ta có “the most interesting”
7. (A) Đúng. Vì trong câu này có “as adj …N” so sánh bằng ta có hình thức so sánh
bằng “AS adj AS…”
(B) Sai. Vì so sánh bằng không dùng “as adj than”
(C) Sai. Vì so sánh bằng không dùng “as adj for”
(D) Sai. Vì só sánh bằng không dùng “as adj of”
8. (A) Sai. Vì trong câu có than so sánh hơn, mà fast không được chia dạng so sánh hơn
(B) Đúng. Tương tự như trên, ta có “faster than”
(C) Sai. Vì fastest là hình thức so sánh nhất
(D) Sai. Vì không có cấu trúc “too adj than…”
9. (A) Đúng. Vì trong câu có than so sánh hơn
(B) Sai. Vì taller không đi với the trong câu so sánh
(C) Sai. Vì là câu so sánh hơn nên tính từ ngắn vần phải theo hình thức adj + ER
(D) Sai. Vì more với taller (adj+ER) không đi cùng nhau trong câu so sánh
10. (A) Sai. Vì câu này là câu so sánh thiếu động từ chính, mà much không phải động từ
(B) Sai. Vì sau TO BE không thể là V(s/es) được, mà phải là V-ing
(C) Sai. Vì câu này là so sánh hơn, không dùng “the more quickly than”
(D) Đúng. Tương tự câu (B), ta có “is running more quickly than”
11. (A) Sai. Vì câu này dùng trạng từ quan hệ “when” thay thế cho “the date”, mà trước
ngày tháng (December 31st) không đúng giới từ at mà phải là on on which = when
(B) Sai. Vì through không phải đại từ quan hệ
(C) Đúng. Tương tự như câu (A), when = on which
(D) Sai. Vì where là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, chứ không phải là ngày giờ
12. (A) Sai. Vì theo sau fewer là danh từ số nhiều đếm được, mà money là danh từ không
đếm được
(B) Sai. Vì trong câu có than so sánh hơn, mà much không phải hình thức so sánh hơn
(C) Đúng. Vì tương tự như trên, less là hình thức so sánh hơn của little
(D) Sai. Vì nếu sử dụng a lot ở câu này, thì câu sẽ thiếu mất tính từ so sánh
13. (A) Sai. Vì ta thấy động từ be phía sau ở dạng V3 (been) chia câu ở thì hoàn thành,
mà “is” ở thì hiện tại
(B) Đúng. Tương tự như trên, ta có “has been” ở thì hiện tại hoàn thành và phù hợp với
chủ người “Steve” – ngôi 3 số ít
(C) Sai. Vì tương tự như trên, ta có “have been” không phù hợp với chủ ngữ ngôi 3 số ít
“Steve”
(D) Sai. Vì “Steve at been…” không đúng ngữ pháp
14. Dựa vào nghĩa mà chọn đáp án đúng
(A) Đúng. Vì ta có cụm từ “TO BE on time” có nghĩa là đúng giờ. Dịch câu “Gary lại
đến trễ. Anh ấy chưa bao giờ đến đúng giờ cả”
(B) Sai. Vì “TO BE at time” có nghĩa ngay tại lúc này không phù hợp với nội dung
câu trên
(C) Sai. Vì không có cấu trúc “TO BE the time”
(D) Sai. Vì “rise time” có nghĩa là thời gian tăng lên không hợp ngữ cảnh
15. Dựa vào nghĩa để chọn đáp án đúng
(A) Sai. Vì “yawn” có nghĩa là ngáp “yawn your hand” là không đúng
(B) Đúng. Vì ta có cụm từ “raise your hand” có nghĩa là giơ tay lên phù hợp với nội
dung của câu điều kiện “Nếu ai biết câu trả lời thì giơ tay lên”
(C) Sai. Vì “rise” là động từ có nghĩa là mọc, dậy, đứng dậy “rise your hand” là không
đúng
(D) Sai. Vì “comb” có nghĩa là chải tóc “comb your hand” là không đúng
1. (A) Sai. Vì đang nói tới giá của những chiếc giày (“prices” – giá), mà nói vê giá cả, ta
không dùng tính từ “big”
(B) Sai. Vì trong câu có the…N só sánh nhất “the more shoes” không ở hình thức
só sánh nhất
(C) Đúng. Tương tự như câu (A), ta có “cheap” là tính từ dùng khi nói về giá cả
(D) Sai. Tương tự như trên, khi nói về giá cả, ta không dùng tính từ “happy”
2. (A) Sai. Vì trong câu có th…N so sánh nhất best đã là hình thức so sánh nhất của
tính từ good, theo sau phải là danh từ chứ không phải tính từ (convenient)
(B) Đúng. Tương tự như trên, ta có “the most convenient” là hình thức so sánh nhất đúng
(C) Sai. Tương tự như trên, “the more convenient” không phải hình thức so sánh nhất
đúng
(D) Sai. Tương tự như trên, ta có “convenient” là tính từ dài vần, khi đưa về hình thức so
sánh nhất, phải thêm “the most” trước tính từ
3. (A) Đúng. Vì “are” phù hợp với chủ ngữ “we” và ta có cấu trúc : “TO BE + open from…
to…:” có nghĩa là mở cửa từ… đến…
(B) Sai. Vì “is” không hòa hợp với chủ ngữ “we”
(C) Sai. Vì động từ “open” không ở dạng V3 nên “have open” là không đúng
(D) Sai. Vì xuyên suốt đoạn văn đều dùng thì hiện tại, “did” ở thì quá khứ
4. (A) Sai. Vì soon là tình từ ngắn vần chứ không phải tính từ dài vần không thêm “more”
trước tính từ ngắn vần
(B) Sai. Vì trong câu có than so sánh hơn soonest là hình thức so sánh nhất
(C) Đúng. Tương tự câu (A), ta có “sooner” là hình thức so sánh hơn đúng nhất
(D) Sai. Vì “sooner or later” biểu thị sự phân vân, không rõ ràng không đúng
5. (A) Đúng. Vì trong câu có than so sánh hơn
(B) Sai. Vì quickly là trạng từ dài vần, ở hình thức so sánh hơn phải thêm more phía
trước
(C) Sai. Vì tương tự như (A), quick chưa được chia ở hình thức so sánh hơn
(D) Sai. Tương tự như trên, “as quick as” là hinhg thức so sánh bằng
6. Dựa vào nghĩa và nội dung của đoạn văn để chọn đáp án đúng
(A) Sai. Vì “raise” có nghĩa là gây quỹ, theo sau là danh từ
(B) Sai. Vì “earn” có nghĩa là kiếm tiền
(C) Sai. Vì “support” có nghĩa là nuôi nấng, cấp dưỡng
(D) Đúng. Vì “pay” có nghĩa là thanh toán
Unit 10:
Part 5: Incomplete Sentences
Unit 11:
Part 5: Incomplete Sentences
1. (A) Sai. Vì smell (ngửi) là động từ chỉ cảm giác, theo sau nó là một tính từ (adj), mà
wonderfully là trạng từ (adv)
(B) Sai. Tương tự như trên, well cũng là một trạng từ (adv)
(C) Sai. Vì very không đứng cuối câu, nó thường đứng trước adj
(D) Đúng. Vì sau smell là tính từ, mà good là tính từ
2. (A) Đúng.
(B) Sai. Vì 2 tuần là số nhiều, mà week không có “s”
(C) Sai. Vì không dùng “every one week” mà là “every week” có nghĩa là mỗi tuần
(D) Sai. Vì “once” là từ chỉ về số lần (một lần), nếu đúng thì phải là “once a week”
3. (A) Sai. Vì birds là danh từ số nhiều đếm được, mà theo sau a little là danh từ không đếm
được
(B) Sai. Tương tự như trên, theo sau much là danh từ không đếm được
(C) Đúng. Tương tự như trên, theo sau a lot of là danh từ số nhiều không đếm được
(D) Sai. Tương tự như trê, theo sau a great deal of là danh từ không đếm được
4. (A) Sai. Vì tea là danh từ không đếm được, mà theo sau many là danh từ số nhiều đếm
được
(B) Sai. Tương tự như trên, theo sau a few là danh từ đếm được số nhiều
(C) Đúng. Tương tự như trên, theo sau a little là danh từ không đếm được
(D) Sai. Tương tự như trên, theo sau every là danh từ đếm được
5. (A) Sai. Vì ta có cấu trúc “enough + N + to V” (đủ cái gì đó để làm gì đó), mà “wait” ở
dạng nguyên mẫu là không đúng trong cấu trúc này
(B) Sai. Tương tự như trên, “enough time waiting” là sai cấu trúc ngữ pháp
(C) Đúng. Tương tự như trên, ta có “enough time to wait” là đúng ngữ pháp
(D) Sai. Tương tự như trên, “enough time waited” là sai ngữ pháp
6. (A) Đúng. Vì ta có cấu trúc “so + adj + that …” có nghĩa là “quá…đến nỗi…”, thử dịch
câu, ta được “Cô ấy quá thông minh đến nỗi đạt được điểm tối đa trong bài kiểm tra đó”
(B) Sai. Vì không có cấu trúc “very + adj + that…”, nếu dùng very thì chỉ là “She is very
smart”
(C) Sai. Vì sau chỗ cần điền là tính từ smart, nhưng theo cấu trúc ngữ pháp enough, tính
từ phải đứng trước enough (adj + enough + to do)
(D) Sai. Vì không có cấu trúc “too + adj + that…”, chỉ có “too + adj + to do”
7. (A) Sai. Vì trong câu có dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn “at the moment”,
động từ listens chia không đúng dạng của thì hiện tại tiếp diễn
(B) Đúng. Tương tự như trên, “is listening to music” là dạng đúng của động từ trong thì
hiện tại tiếp diễn
(C) Sai. Vì ta có cụm từ nghe nhạc là “listen to music” chứ không phải “hear to music”
(D). Sai. Vì tương tự như câu (C)
8. (A) Sai. Vì sau a little là danh từ không đếm được, mà students là danh từ đếm được số
nhiều
(B) Đúng. Vì sau a few là danh từ đếm được số nhiều
(C) Sai. Vì most là tính từ, nghĩa là nó chỉ bổ nghĩa cho danh từ. Most + N ( đi với danh
từ không xác định ) = hầu hết
(D) Sai. Vì almost (hầu hết, gần như) là một Adverb (trạng từ), nghĩa là nó sẽ bổ nghĩa
cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác. Almost thường đi với: Anybody, anything, no
one, nobody, all, everybody, every.
9. (A) Đúng. Vì most là tính từ, nghĩa là nó chỉ bổ nghĩa cho danh từ. Most + N ( đi với danh
từ không xác định ) = hầu hết
(B) Sai. Vì almost (hầu hết, gần như) là một Adverb (trạng từ), nghĩa là nó sẽ bổ nghĩa
cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác. Almost thường đi với: Anybody, anything, no
one, nobody, all, everybody, every
(C) Sai. Vì sau much là danh từ không đếm được mà students là danh từ đếm được
(D) Sai. Vì sau each là danh từ số ít, chỉ sau each of mới là danh từ số nhiều
10. (A) Sai. Vì seem là động từ cảm giác, sau seem là tính từ hoặc ta có cấu trúc “seem TO
BE” hoặc “seem to V-inf”
(B) Sai. Vì sau seem không phải là V-ing
(C) Sai. Tương tự như (A), sau seem không phải V-inf(không to)
(D) Đúng. Vì tương tự câu (A), ta được “seem to enjoy” là đúng cấu trúc ngữ pháp
11. (A) Sai. Vì trong câu có than so sánh hơn interested là tính từ dài vần phải thêm
more phía trước chứ không phải “for interested”
(B) Sai. Tương tự như trên, “for interesting” không đúng với hình thức so sánh hơn
(C) Đúng. Vì “more interested” đã đúng với hình thức so sánh hơn và do chủ từ “He” là
chủ từ chỉ người do đó sẽ phải đi với “interested”
(D) Sai. Tương tự câu (C), nếu chủ thể là vật, ta có thể sử dụng “more interesting”
12. (A) Sai. Vì most là tính từ, nghĩa là nó chỉ bổ nghĩa cho danh từ. Most + N ( đi với danh
từ không xác định ) = hầu hết
(B) Sai. Vì sau many là danh từ số nhiều đếm được mà money là danh từ không đếm
được
(C) Sai. Vì theo sau a là danh từ số ít đếm được, mà money là danh từ không đếm được
(D) Đúng. Vì theo sau some vừa có thể là danh từ số nhiều đếm được vừa có thể là danh
từ không đếm được
13. (A) Đúng. Vì câu nói đến kinh nghiệm/trải nghiệm về việc đã từng đọc 20 cuốn sách do
đó sẽ phải chia ở thì hiện tại hoàn thành, “has read” hợp với chủ thể “He”
(B) Sai. Tương tự như trên, “have read” không hợp với chủ thể “He”
(C) Sai. Vì sau so là tính từ (so + adj + that…), mà read lại là động từ
(D) Sai. Vì sau such là một cụm danh từ (such +a/an +adj +N), mà read là động từ
14. (A) Sai. Vì buy không đi với into
(B) Đúng. Vì “about” + “một số lượng nào đó” sẽ mang nghĩa là “khoảng chừng/xấp
xỉ/gần”. About + ten hamburgers : khoảng chừng/xấp xỉ/gần 10 cái bánh ham-bơ-gơ.
(C) Sai. Vì không có cấu trúc “buy with”
(D). Sai. Vì ta có cấu trúc “buy something for someone” có nghĩa mua cái gì đó cho ai
chứ không phải “buy for something”
15. (A) Sai. Vì too không đứng một mình sau dấu phẩy, nó phải được viết liền trong 1 câu
(B) Sai. Vì tương tự như too, so không đứng một mình sau dấu phẩy, nó phải được viết
liền trong 1 câu
(C) Đúng. Vì “either” (hoặc “neither”) thường được dùng để diễn tả sự đồng ý về một
vấn đề không tốt hoặc mang tính tiêu cực (xét trên quan điểm của người nói bởi vì một vấn đề
với người đang nói là vấn đề không tốt nhưng với người khác thì đó lại là vấn đề tốt hoặc bình
thường). Và chỉ có either (hoặc neither) mới có thể đứng một mình sau dấu phẩy
(D) Sai. Vì sau such là một cụm danh từ, nó không đứng một mình ở cuối câu
1. (A) Sai. Vì most là tính từ, nghĩa là nó chỉ bổ nghĩa cho danh từ. Most + N ( đi với danh
từ không xác định ) = hầu hết, mà every morning là trạng từ chỉ thời gian
(B) Sai. Vì at most thường đứng một mình ở vị trí cuối câu, chứ không đứng ở đầu câu
(C) Sai. Vì almost all phải đi với of almost all of
(D) Đúng. Vì almost (hầu hết, gần như) là một Adverb (trạng từ), nghĩa là nó sẽ bổ nghĩa
cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác. Almost thường đi với: Anybody, anything, no
one, nobody, all, everybody, every
2. (A) Đúng. Vì sau enough là danh từ
(B) Sai. Vì sau such là cụm danh từ (a/an + adj + N)
(C) Sai. Vì sau each of là danh từ đếm được số nhiều, mà paper là danh từ không đếm
được
(D) Sai. Vì toilet paper bắt đù bằng phụ âm nên không dùng mạo từ an ở đây được
3. Dựa vào nghĩa của các từ dưới và ngữ cảnh để chọn đáp án đúng
(A) Đúng. Vì everyone có nghĩa là mọi người phù hợp ngữ cảnh “Nó rất bất tiện và
mọi người đã gửi lời phàn nàn đến cho tôi”
(B) Sai. Vì no one có nghĩa là không có ai không phù hợp với ngữ cảnh
(C) Sai. Vì all đứng một mình không làm chủ ngữ được
(D) Sai. Vì anyone có nghĩa là bất cứ một ai, thường dùng trong câu nghi vấn và phủ định
không phù hợp ngữ cảnh
4. (A) Sai. Vì đứng trước danh từ letter là tính từ, mà lately là trạng từ
(B) Sai. Vì khi muốn nói đến một cái gì đó mới xảy ra gần đây, ta không dùng tính từ
new.
(C) Đúng. Vì khi nói đến cái gì đó mới xảy ra gần đây, ta dùng từ recent your recent
letter: bức thư mới đây của bạn
(D) Sai. Vì khi muốn nói đến một cái gì đó mới xảy ra gần đây, ta không dùng tính từ
earlier
5. (A) Sai. Vì động từ check không đi với giới từ at
(B) Đúng. Vì look at có nghĩa là nhìn, xét nghĩa “chúng tôi nhìn máy tính của bạn và
kiểm tra nó cẩn thận”
(C) Sai. Vì động từ listen không đi với giới từ at
(D) Sai. Vì động từ wait không đi với giới từ at
6. (A) Sai. Vì sự bất tiện này (incovenience) là đang nói tới sự bất tiện ngay tại lúc này
vật ở gần không dùng that
(B) Sai. Vì chỉ có một sự bất tiện chứ không có nhiều sự bất tiện these dùng cho vật ở
hình thức số nhiều
(C) Sai. Tương tự câu (B) those dùng cho vật ở hình thức số nhiều
(D) Đúng. Vì Vì sự bất tiện này (incovenience) là đang nói tới sự bất tiện ngay tại lúc này
ở gần dùng this
1. Dựa vào câu đầu tiên của đoạn văn để chọn đáp án đúng “ Because of the Christmas and
New Year holidays, the library will be closed December 24th – 25th and December 31st –
January 1st”
(A) Sai. Vì 24/12, thư viện sẽ đóng cửa vì trúng lễ Giáng sinh
(B) Đúng. Vì thư viện chỉ đóng cửa 4 ngày, 24-25/12, 31/12 và 1/1
(C) Sai. Vì 31/12, thư viện sẽ đóng cửa để đón năm mới
(D) Sai. Vì 1/1, thư viện sẽ đóng cửa vì trúng dịp đón năm mới
2. Dựa vò câu đầu tiên của đoạn văn để chọn đáp án đúng “ Because of the Christmas and
New Year holidays, the library will be closed December 24th – 25th and December 31st
– January 1st”
(A) Sai. Vì đoạn văn không đề cập đến lý do thời tiết mà do trúng ngày lễ
(B) Sai. Vì đoạn văn không nói đến cái thư viện mới
(C) Sai. Vì đoạn văn không đề cập đến lý do người quản thư bị ốm
(D) Đúng
3. Dựa vào bảng giá của menu để chọn đáp án đúng
(A) Sai. Vì a large cola là món rẻ thứ 2 ở đây với $1.50
(B) Sai. Vì French fries (cá hồi Pháp) là món rẻ nhất ở đây với $1.25
(C) Đúng. Vì a chili hotdog có giá $2.50, mắc nhất trong 4 món được liệt kê trong câu
này
(D) Sai. Vì Onions rings có giá $1.75
4. (A) Sai. Vì 2 cái hamburger có giá $6.00 và 1 cái hotdog có giá $2.00 nên tổng là $8.00
(B) Sai. Tương tự như trên
(C) Sai. Vì $2.00 mới chỉ là giá của 1 cái hotdog
(D) Đúng. Vì 2 cái hamburger có giá $6.00 và 1 cái hotdog có giá $2.00 nên tổng là
$8.00
5. Dựa vào bảng menu dòng 7,8 để chọn đáp án đúng “Soft Drinks (Cola, Lemon-Lime,
Orange, Root Beer)” and “Fresh Orange Juice or Lemon Iced Tea”
(A) Sai. Vì có 6 loại nước khác nhau trong menu (Coca, soda chanh, nước cam, bia, nước
ép cam, đá chanh)
(B) Sai. Tương tự như trên
(C) Sai. Tương tự như trên
(D) Đúng
6. Dựa vào dòng thứ 3 đoạn văn đầu tiên để chọn đáp án đúng “ Beginning English,
Advanced English, English Listening and English Reading”
(A) Sai. Vì thường ngày thầy Smith dạy 4 lớp: Bắt đầu học tiếng Anh, tiếng Anh nâng
cao, nghe tiếng Anh và đọc tiếng Anh
(B) Sai. Tương tự như trên
(C) Đúng
(D) Sai. Tương tự như trên
7. Dựa vào dòng 5 của đoạn văn đầu tiên để chọn đáp án đúng “Mr. Smith will be back
tomorrow”
(A) Sai. Vì hôm nay thầy bị ốm
(B) Đúng
(C) Sai. Vì thấy sẽ quay lại làm việc vào ngày mai chứ không phải ngày kia
(D) Sai. Vì thấy sẽ quay lại làm việc vào ngày mai chứ không phải tuần tới
8. Dựa vào dòng 6 của đoạn văn đầu tiên để chọn đáp án đúng “Each student is responsible
for reading the next chapter in his or her textbook”
(A) Sai. Vì học sinh của thầy Smith nên đọc trước cái chương tiếp theo trong sách chứ
không phải nên quay lại vào tuần sau
(B) Sai. Tương tự như trên, học sinh của thầy không phải nên đọc báo
(C) Sai. Tương tự như trên, học sinh của thầy không phải nên mua sách giáo khoa
(D) Đúng.
9. – take a nap: nghỉ trưa, có một giấc ngủ ngắn
-write an essay: viết một bài tiểu luận
Dựa vào đoạn văn thứ 2 để chọn đáp án đúng
(A) Sai. Vì đoạn văn trên là đoạn tin nhắn mà Sally gửi cho Jo, không đề cập đến bạn sẽ
viết một bài tiểu luận
(B) Đúng. Dẫn chứng “Let‟s talk about Jessies‟s party during class time”
(C) Sai. Vì trong đoạn tin nhắn, Sally có nói “I don‟t want to read a boring book”
(D) Sai. Vì trong đoạn tin nhắn không đề cập đến Silly sẽ nghỉ trưa
Unit 12:
Part 5: Incomplete Sentences
1. (A) Sai. Vì never nó đã mang nghĩa phủ định, “never” và “doesn‟t” không bao giờ đứng
chung với nhau
(B) Sai. Vì câu này ở thì hiện tại đơn, sau never động từ chia theo ngôi của chủ ngữ, theo
thì hiện tại đơn climbing không đúng ngữ pháp
(C) Sai. Vì never nó đã mang nghĩa phủ định, “never” và “not” không bao giờ đứng
chung với nhau
(D) Đúng. Vì đảm bảo được cấu trúc hiện tại đơn và động từ “climbs” = climb + “s”,
được chia theo ngôi của chủ ngữ (She)
2. (A) Sai. Vì sai cấu trúc ngữ pháp, bao giờ “not” cũng ở trước động từ chứ không đứng sau
động từ
(B) Sai. Vì sau not to là động từ nguyên mẫu
(C) Đúng. Vì ta có cấu trúc “prefer (not) V-ing” (Thích/không thích cái gì)
(D) Sai. Vì sau prefer là V-ing, mà “walk” là động từ nguyên mẫu
3. (A) Sai. Vì sau not là động từ, mà workers lại là danh từ
(B) Đúng. Vì ta có cấu trúc “there is/are no + N” (không có cái gì/ai)
(C) Sai. Vì not và never không đứng chung với nhau
(D) Sai. Vì no và never không đứng chung với nhau
4. (A) Sai. Vì không có cấu trúc “very + adj + that…”
(B) Sai. Vì sau such là cụm danh từ, mà far là tính từ
(C) Sai. Vì không có cấu trúc “really + adj + that…”
(D) Đúng. Vì ta có cấu trúc “so + adj + that…” (quá…đến nỗi…)
5. (A) Đúng. Vì “will never” là sẽ không bao giờ
(B) Sai. Vì sai cấu trúc ngữ pháp, never luôn đứng sau will
(C) Sai. Vì never đã mang nghĩa phủ định, nên never và won‟t (will not) sẽ không đứng
chung với nhau
(D) Sai. Vì tương tự câu (C) và never luôn đứng sau will
6. (A) Sai. Vì “explore” có nghĩa là thám hiểm không phù hợp với ngữ cảnh
(B) Sai. Tương tự như trên và thể bị động không đúng cấu trức ngữ pháp
(C) Đúng. Vì “explode” có nghĩa là nổ tung phù hợp với ngữ cảnh “con tàu nổ tung tại
bến cảng
(D) Sai. Vì thể bị động “been exploded” không đúng cấu trúc ngữ pháp
7. (A) Đúng. Vì động từ đứng đầu câu, làm chủ ngữ của câu thì thêm –ING, mà phủ định là
not –Ving
(B) Sai. Vì not không đứng sau động từ, not phải đứng trước động từ
(C) Sai. Vì tương tự câu (A)
(D) Sai. Vì tương tự câu (B)
8. (A) Sai. Vì trong câu có “happier” so sánh hơn thiếu “than” chớ không phải “as”
(B) Sai. Tương tự như trên, ta không dùng “happier of..”
(C) Sai. Tương tự như trên, ta không dùng “happier over..”
(D) Đúng. Tương tự như trên, ta có “happier than..”
9. (A) Đúng. Vì seldom là trạng từ chỉ tần suất, sau seldom là động từ chia theo ngôi của chủ
thể và động từ “plays” = play + “s” phù hợp với chủ ngữ “Anna”
(B) Sai. Vì sau no là danh từ chứ không phải động từ
(C) Sai. Vì “seldom” và “doesn‟t” không đi chung với nhau
(D) Sai. Vì “seldom not plays” không đúng câu trúc ngữ pháp
10. (A) Sai. Vì sau no là danh từ, mà walk là động từ
(B) Sai. Vì not walk không đúng ngữ pháp câu phủ định thì hiện tại đơn
(C) Sai. Vì does no walk không đúng ngữ pháp câu phủ định thì hiện tại đơn
(D) Đúng. Vì ta có does not + V-inf là hình thức phủ định với chủ ngữ là ngôi ba số ít
trong thì hiện tại đơn
11. (A) Đúng. Vì sau can‟t afford + to V
(B) Sai. Vì sau can‟t afford là động từ có to chứ không phải V-ing
(C) Sai. Tương tự như trên, sau can‟t afford không phải là động từ nguyên mẫu
(D) Sai. Tương tự như trên, sau can‟t afford không phải là do not buy
12. (A) Sai. Vì không có cấu trúc “Never all of”
(B) Sai. Vì không có cấu trúc “All never of”
(C) Đúng. Vì sau all of là danh từ số nhiều, nếu phủ định thì thêm not trước all of
(D) Sai. Tương tự như trên, not phải đứng trước all of
13.(A) Sai. Vì vế sau ở thì quá khứ, have lại ở thì hiện tại và nghĩa của từ have to không phù
hợp với ngữ cảnh
(B) Đúng. Vì Used to + V-inf nói về một hành hành vi đã từng làm trong quá khứ và
không còn làm điều này trong hiện tại nữa. Ta có “Mẹ tôi đã từng nói rằng tôi có một tấm
lòng vàng
(C) Sai. Vì sau TO BE không phải to V-inf
(D) Sai. Vì trong câu này, hành động nói của mẹ là chủ động chớ không phải bị động nên
không dùng TO BE + used
14. (A) Sai. Vì không có cấu trúc “a box about something”
(B) Đúng. Vì ta có cụm “a box of something” có nghĩa là một hộp gì đó
(C) Sai. Vì không có cấu trúc “a box into something”
(D) Sai. Vì không có cấu trúc “a box in something”
15. (A) Đúng. Vì “could hardly believe” đảm bảo cấu trúc ngữ pháp
(B) Sai. Vì hardly đã mang nghĩa phủ định, nên couldn‟t và hardly không bao giờ đứng
chung với nhau
(C) Sai. Vì trạng từ không bao giờ đứng trước can/could
(D) Sai. Vì tương tự như trên
1. (A) Đúng. Vì ta có cấu trúc “to write to someone about something” (viết cái gì cho ai)
(B) Sai. Vì không có cấu trúc “to write to someone of something”
(C) Sai. Vì không có cấu trúc “to write to someone along something”
(D) Sai. Vì không có cấu trúc “to write to someone in something”
2. (A) Sai. Vì not bao giờ cũng mới tới to, not to chứ không phải to not
(B) Sai. Vì sau to là V-inf
(C) Sai. Vì sau to là V-inf
(D) Đúng. Vì ta có cấu trúc “to promise to do/not to do” (hứa hẹn/thất hứa làm gì đó)
3. (A) Sai. Vì theo ngữ cảnh của bài, đang viết theo thì quá khứ mà am not ở thì hiện tại
(B) Sai. Tương tự như trên, will not ở thì tương lai
(C) Đúng. Tương tự như trên, ta có had not met ở thì quá khứ hoàn thành
(D) Sai. Vì không có từ “be not” trong bất kì trường hợp nào
4. (A) Sai. Vì sau “tired by” là từ chỉ thời gian, mà your image là vật
(B) Đúng. Vì ta có “to be tired of” có nghĩa là mệt mỏi
(C) Sai. Vì sau “tired from” cũng là từ chỉ thời gian
(D) Sai. Vì không có cấu trúc “tired to…”
5. (A) Sai. Vì trước danh từ specialists là tính từ, mà us là đại từ
(B) Sai. Tương tự như trên, ours là đại từ sở hữu
(C) Đúng. Tương tự như trên, our là tính từ sử hữu
(D) Sai. Tương tự như trên, mine là đại từ sở hữu
6. (A) Đúng. Vì ta có “to help somebody do something” có nghĩa giúp ai làm gì
(B) Sai. Vì “to show somebody” có nghĩa là chỉ, bảo, dạy ai
(C) Sai. Vì “to make somebody do something” có nghĩa khiến, bắt ai làm gì
(D) Sai. Vì “to do something” có nghĩa là làm cái gì