Professional Documents
Culture Documents
Tâm lý học PDF
Tâm lý học PDF
Khoa
VIỆN SƯ PHẠM KỸ THUẬT Viện
BÀI SỐ 1
Tổng quan về các mô hình tâm lý
T
Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 2
❑ MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học này, các bạn sẽ nắm được những vấn đề sau:
▪ Giải thích được bản chất, chức năng các hiện Phần này dành
cho thầy đứng
tượng tâm lý để hiểu mình, hiểu người khác. khi giảng. Các
thầy add nội
▪ Phân loại được các hiện tượng tâm lý. dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
▪ Ứng dụng các qui luật tâm lý trong hoạt động
điều khiển và vận hành máy móc của người kỹ
sư.
T
Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 3
❑ GIỚI THIỆU
1. Khái niệm tâm lý, tâm lý học
❑ Tâm lý là gì?
❖ Khái niệm tâm lý là gì ? (Thế nào là một hiện tượng tâm lý?)
và công tác
• Tình yêu thương đất nước dân tộc việt nam …vv.
Khái niệm tâm lý là gì ? (Thế nào là một hiện tượng tâm lý?)
➢ “Tâm lý: cảm giác, tri giác, ý nghĩ, tình cảm, suy nghĩ,
thói quen, tài năng, lý tưởng …vv, những gì thuộc về Phần này dành
cho thầy đứng
đời sống nội tâm, thế giới tinh thần của con người.
khi giảng. Các
thầy add nội
❖ Tâm lý là cuộc sống tinh thần của con người. dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
→ Nghĩa là tâm lý bao gồm tất cả những hiện tượng
tinh thần được nảy sinh trong đầu óc con người, gắn
liền và điều khiển mọi hành động và hoạt động của con
người.
8
Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 8
1. Khái niệm tâm lý, tâm lý học
1.1. Khái niệm tâm lý học
❖ Tâm lý học
(Psychology- Tiếng Anh ) - (Psychologie - Tiếng Pháp)
❖ Được xuất phát hai từ trong tiếng Latinh – Hy lạp cổ đại
(400- 500 năm TCN; Socrates; Plato; Aristolte)
Phần này dành
cho thầy đứng
Psych: là tinh thần, linh hồn; khi giảng. Các
Tâm lý học là từ thầy add nội
(Tâm lý ) dung bài học vào
ghép của hai từ: 2/3 bên trái slide.
Logos là học thuyết; khoa
học
➢ Tâm lý (Psyches):
Ví dụ 3: a. Thẹn đỏ cả mặt
b. Giận run người
c. Sợ nổi da gà
Phần này dành
d. Cả 3 trường hợp trên cho thầy đứng
khi giảng. Các
thầy add nội
❖Hiện tượng nào chứng tỏ sinh lý có ảnh hưởng đến tâm lý ?
dung bài học vào
Ví dụ 4: 2/3 bên trái slide.
a. Lạnh làm run người
Ví dụ 3:
a. Thẹn đỏ cả mặt
b. Giận run người
c. Sợ nổi da gà
d. Cả ba trường hợp trên Phần này dành
cho thầy đứng
❖ Hiện tượng nào chứng tỏ sinh lý có ảnh hưởng đến tâm lý ? khi giảng. Các
thầy add nội
Ví dụ 4: dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
a. Lạnh làm run người
Một số kết quả thực nghiệm tâm lý của SV Đại học BKHN (Học kỳ 20202)
Bài số 1 18
1. Khái niệm tâm lý, tâm lý học
❑ Thí nghiệm: Lấy 1 giọt mực nhỏ lên tờ giấy,
gấp đôi tờ giấy và quan sát
TÂM LÝ HỌC
Là các hiện tượng tâm lý với tư cách là hiện tượng tinh thần
do thế giới khách quan tác động vào não con người sinh ra,
gọi chung là hoạt động tâm lý của con người,“Cái tâm lý”
điều hành. (cái tâm lí là đối tượng của tâm lí học)
TÂM LÝ HỌC
Quyết đinh
Phần này dành
cho thầy đứng
Tâm lý con Hiện thực khách khi giảng. Các
người quan thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
Tính năng
Hoạt động động trong Hành vi
sáng tạo hành động
24
1. Khái niệm tâm lý, tâm lý học
1.4. Chức năng các hiện tượng tâm lý người
❖ Tâm lý có chức năng:
Wilhelm Wundt (seated) in the world's first psychology lab (1879) at the University of Leipzig in Germany.
1.Nguồn: :Historyofpsychology:http://psychology.about.com/od/historyofpsychology/f/first-psychology-lab.htm /
Bài số 1 27
2. Tổng quan về các mô hình tâm lý
2.1. Hiện trạng của khoa học tâm lý
Nguồn: http://psychology.about.com/od/historyofpsychology/f/first-psychology-lab.htm
TRIẾT HOC
lĩnh vực đầu tiên là TLH đại cương đến nay có
tới 40 – 50 ngành khác nhau và các tiểu
ngành của khoa học tâm lý
Tâm lý học đại cương có vị trí đặc biệt trong các ngành tâm lí học
Ứng dụng trong lĩnh vực quảng bá Ứng dụng trong lĩnh vực truyền
và truyền đạt thông tin thụ tri thức.
Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 35
Câu hỏi thảo luận
Từ bảng tổng quan mô hình cấu trúc
Phần này dành
của khoa học tâm lí, hãy chỉ ra đặc cho thầy đứng
khi giảng. Các
thầy add nội
điểm, vị trí vai trò của tâm lý học ứng dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
dụng trong lĩnh vực khoa học - kỹ thuật
và công nghệ?
Nhiệm vụ TLHƯD?
Nghiên cứu các cơ chế sinh lý – thần kinh, qui luật hình
thành tâm lý của hành động lao động và giao tiếp trong
kỹ thuật.
Nghiên cứu các qui luật tâm lý : Quy luật tâm lý cá nhân, qui luật Phần này dành
tâm lý xã hội, quy luật diễn biến nhận thức của người kỹ sư trong cho thầy đứng
khi giảng. Các
hoạt động chế tạo ra máy móc, công cụ, điều khiển và vận thầy add nội
hành máy móc, thiết bị kỹ thuật phải tuân thủ những yêu cầu dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
tâm lý - kỹ thuật nào cho phù hợp với khả năng của người vận
hành và sử dụng chúng .
Nghiên cứu các hiện tượng tâm lý: thích ứng nghề nghiệp,
động cơ học tập, động cơ sản xuất, tư duy sáng tạo trong lao
động kỹ thuật, các yêu cầu và đặc điểm nghề kỹ thuật..
Tâm Lí Học 45
Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 45
3.Tâm lý học ứng dụng trong lao động kỹ thuật
3.4. Vai trò, ý nghĩa TLHƯD trong lao động kỹ thuật
Tâm Lí Học 47
Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 47
3.Tâm lý học ứng dụng trong lao động kỹ thuật
Tâm Lí Học 48
Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 48
3.Tâm lý học ứng dụng trong lao động kỹ thuật
3.4. Vai trò, ý nghĩa TLHƯD trong lao động kỹ thuật
Vận dụng (quy luật của cảm giác, tri giác) trong TLƯD để thiết
kế, chế tạo sản phẩm, dụng cụ kỹ thuật.
Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 55
3.Tâm lý học ứng dụng trong lao động kỹ thuật
3.4. Vai trò, ý nghĩa TLHƯD trong lao động kỹ thuật
Những quy luật nên đặt bàn làm việc hợp lý:
❑ Bàn làm việc của bạn phải kích thích 5 giác quan:
Bài 1. Chia trang giấy thành hai phần: Bên phải ghi
những hiện tượng mà theo bạn là những hiện
tượng tâm lý; Bên trái là những hiện tượng không
Phần này dành
phải là những hiện tượng tâm lý. Cố gắng ghi được cho thầy đứng
khi giảng. Các
10 tên ở phần bên phải. thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
1. Phạm Minh Hạc. Tâm lý học. Nhà xuất bản Giáo dục.
2001
2. Nguyễn Quang Uẩn, Trần Quốc Thành. Trần Hữu
Luyến. Tâm lý học đại cương. Nhà xuất bản ĐHQG Hà
Nội. 2000
Phần này dành
3. Đào Thị Oanh, Tâm lý học lao động. Nhà xuất bản Đại cho thầy đứng
học quốc gia Hà Nội, 1999 khi giảng. Các
4. Nguyễn Thị Tuyết, Giáo trình Tâm lý học nghề nghiệp, thầy add nội
NXB Bách khoa, 2014 dung bài học vào
5. Nguyễn Thị Tuyết, Bài giảng Tâm lý học nghề nghiệp, 2/3 bên trái slide.
NXB Bách khoa, 2016
BÀI SỐ 1
Tổng quan về các mô hình tâm lý
(Bài học tiếp theo)
Phân tích
➢ Là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người (1)
➢ Tâm lý mang tính chủ thể (2)
➢ Tâm lý người mang bản chất xã hội - lịch sử (3)
https://nhandan.com.vn/du-lich/du-lich-viet-nam-
vuot-kho-tim-thoi-co-trong-thach-thuc-627470/
https://www.google.com/search?q=c%C3%A2n+b%E1%BA%B1ng+ph%C6%B0%C6%A
1ng+tr%C3%ACnh+02%2B+h20&tbm=isch&ved=2ahUKEwjOqsXXiqLvAhULWpQKHVD
GB38Q2
CƠ,
Kích thích phù hợp? TUYẾN
Kích thích không phù hợp?
Cơ chế thành
lập phản
xạ có điều Phần này dành
cho thầy đứng
kiện
khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
Bạn biết gì
về bộ não của
mình?
Phần này dành
cho thầy đứng
khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
Bạn biết gì
về bộ não
của mình?
Phần này dành
cho thầy đứng
khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
Bản chất
phản xạ
của tâm lý
Phần này dành
cho thầy đứng
khi giảng. Các
thầy add nội
1. Vùng thị gác dung bài học vào
2. Vùng thính giác 2/3 bên trái slide.
3. Vùng vị giác
4. Vùng cảm giác cơ thể
5. Vùng vận động
6. Vùng nhôn ngữ viết
7. Vùng ngôn ngữ nói
8. Vùng nghe hiểu
9. Vùng nhìn hiểu
Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 23
4 . Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1.1 Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan
vào não người
Bản chất
phản xạ 1.Thân tế bào
của tâm 2. Nhánh ngắn
lý 3. Màng Miêlin
Phần này dành
4-5. Các nhánh lan toả
cho thầy đứng
từ sợi trục khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
Tâm lý học hoạt động có đóng góp gì mới? Phần này dành
cho thầy đứng
khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
Bàn làm
việc của Phần này dành
bạn phải cho thầy đứng
kích thích 5 khi giảng. Các
giác quan: thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
✓ Cần tính đến phù hợp tâm lý: Màu sắc tâm
lý, tư duy sáng tạo, tư duy kỹ thuật, tư duy hệ
thống vào thiết kế, vận hành máy móc.
37
Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 37
4. Bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý người
4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý người (DVBC)
4.1.2 Tâm lý người mang tính chủ thể
mà mỗi chủ thể tỏ thái độ, hành vi khác nhau đối với
hiện thực
Tại sao?
Phần này dành
Đặc điểm sinh học: Cơ thể, giác quan, hệ thần kinh, cho thầy đứng
cấu tạo não bộ, đặc điểm khí chất, thể lực..vv khi giảng. Các
không như nhau. thầy add nội
dung bài học vào
Hoàn cảnh sống, điều kiện giáo dục: 2/3 bên trái slide.
Nhu cầu, tri thức, kinh nghiệm khác nhau
Tôn trọng nhân cách và chấp nhận Phần này dành
Làm gì? những đặc điểm riêng vốn có của cá cho thầy đứng
nhân khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
Cần chú ý đến nét tâm lý riêng, có cách đối xử riêng cho 2/3 bên trái slide.
phù hợp với tâm lý cá nhân mỗi người, phát huy bản sắc dân
tộc, cộng đồng, phát huy tính sáng tạo ở mỗi người. “Lời nói
chẳng mất tiền mua ..”
Tâm lý người:
Bản chất xã
✓ Là sự phản ánh hiện thực khách
hội của tâm lý quan
Phần này dành
✓ Là chức năng của não cho thầy đứng
người. ✓ Là kinh nghiệm xã hội lịch sử biến khi giảng. Các
thành cái riêng của mỗi người. thầy add nội
dung bài học vào
✓ Tâm lý người có bản chất xã hội và
2/3 bên trái slide.
Là gì? mang tính lịch sử (Tâm lý người khác
xa với tâm lý của một số loài động vật
cao cấp )
Nguồn : https://kenh14.vn/bi-kich-cua-nhung-dua-tre-rung-xanh-duoc-thu-hoang-nuoi-duong-20160915104623257
Tâm lý
Tự nhiên
người
Con người Não Hoạt động TK cao cấp
( nền tảng, VC) (Cơ sở VC) (Cơ sở sinh lí) Phần này dành
Xã hội
(2 bán cầu đại não)
cho thầy đứng
Phản xạ có điều kiện
cơ chế đảm bảo các mối khi giảng. Các
quan hệ phức tạp
chính xác, tinh vi của
thầy add nội
Bản chất
cơ thể đối với môi dung bài học vào
Phản xạ
Quy luật hoạt động trường.
2/3 bên trái slide.
Phản xạ không ĐK Các kích thích Hệ thống tín hiệu thứ
nhất (CVHT)
- Có hệ thống
- Lan tỏa và tập trung
Di truyền - Cảm ứng qua lại
- Phụ thuộc vào cường độ kích thích.
➢ Berkeley(Becơli-1685-1753);E.Makhơ(11838-1916);Hume
(Đ.Hium-1711-1776) đã phủ nhận khả năng hiểu biết đời
sống tâm lý của con người và sự tồn tại của khoa học tâm lý
Phần này dành
cho thầy đứng
➢ Tâm lý học duy tâm chủ quan: khi giảng. Các
Tâm lý như thế giới riêng biệt, tự nảy sinh, hình hình thành và thầy add nội
dung bài học vào
phát triển, không tùy thuộc vào thế giới khách quan cũng như 2/3 bên trái slide.
Tâm lý có nguồn gốc là hiện thực Tâm lý có nguồn gốc là bản năng sinh
khách quan bên ngoài vật
Tâm lý được hình thành bằng Tâm lý được hình thành là sự bộc lộ
Phần này dành
hoạt động các bản năng
cho thầy đứng
Tâm lý được hình thành theo cơ Tâm lý được hình thành theo cơ ché di khi giảng. Các
chế di truyền xã hội truyền sinh học thầy add nội
dung bài học vào
Tính chủ thể của tâm lý Máy móc con người, phủ nhận tính 2/3 bên trái slide.
chủ thể
Tâm lý là sản phẩm của hoat Tâm lý là sản phẩm trực tiếp và thụ
động động của môi trường
Thừa nhận vai trò ảnh hưởng của Tuyệt đói hóa yếu tố môi trường xã
các yếu tố xã hội, sinh học hộii, phủ nhận vai trò các yếu tố khác
với tâm lý
Tâm lý hcj ứng dụng Bài số 1.. 67
BÀI TẬP
Bài 1. Tại sao qua cử chỉ có thể nhìn thấy hoạt động nội tâm của con
người?
1. Phạm Minh Hạc. Tâm lý học. Nhà xuất bản Giáo dục.
2001
2. Nguyễn Quang Uẩn, Trần Quốc Thành. Trần Hữu
Luyến. Tâm lý học đại cương. Nhà xuất bản ĐHQG Hà
Nội. 2000
Phần này dành
3. Đào Thị Oanh, Tâm lý học lao động. Nhà xuất bản Đại cho thầy đứng
học quốc gia Hà Nội, 1999 khi giảng. Các
4. Nguyễn Thị Tuyết, Giáo trình Tâm lý học nghề nghiệp, thầy add nội
NXB Bách khoa, 2014 dung bài học vào
5. Nguyễn Thị Tuyết, Bài giảng Tâm lý học nghề nghiệp, 2/3 bên trái slide.
NXB Bách khoa, 2016
BÀI SỐ 1
Tổng quan về các mô hình tâm lý
(tiếp theo)
Sau bài này, các bạn sẽ nắm được những vấn đề sau:
▪ Chỉ ra được sơ đồ mối quan hệ giữa các hiện
tượng tâm lý theo cách phân loại dựa vào thời
gian tồn tại và vị trí tương đối của chúng trong Phần này dành
cho thầy đứng
nhân cách khi giảng. Các
thầy add nội
▪ Phân biệt các loại hiện tượng tâm lý người theo dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
các cấp độ, mức độ khác nhau trong mối quan
hệ đan xen, chuyển hóa, thống nhất với nhau ở
từng cá nhân và xã hội, tập thể.
➢ Cách phân loại phổ biến trong các tài liệu TLH
➢ Căn vào thời gian tồn tại và vị trí tương đối của các
hiện tượng tâm lý trong nhân cách, chia thành ba
loại :
Ý chí
▪ Ý chí có 2 chức năng: hoặc kích thích, hoặc kìm hãm
hành động của con người Phần này dành
cho thầy đứng
▪ Là mặt năng động của ý thức, biểu hiện ở năng lực thực khi giảng. Các
hiện những hành động nhằm đạt được mục đích nhất thầy add nội
dung bài học vào
định. 2/3 bên trái slide.
BÀI TẬP 1
Xác định các hiện tượng nào dưới đây là quá trình tâm lý?
Xúc cảm
Biểu thị sự rung động xảy ra nhanh, mạnh và rõ nét của con
người trước những cái mà họ đã nhận thức được. Căn cứ vào Phần này dành
cho thầy đứng
thời gian tồn tại và cường độ, cảm xúc được chia thành 2 loại : khi giảng. Các
▪ Xúc động thầy add nội
dung bài học vào
▪ Tâm trạng 2/3 bên trái slide.
▪ Ngoài ra còn một trạng trạng thái xúc cảm đặc biệt là stress
Nguồn gốc phát sinh tâm trạng là do thành công, thất bại, may rủi,
căng thẳng, tình trạng sức khỏe..
→ Đều ảnh hưởng đến hành vi của con người (tiêu cực, tích cực)
Tình cảm
Ý chí
▪ Ý chí có 2 chức năng: hoặc kích thích, hoặc kìm hãm hành
động của con người Phần này dành
cho thầy đứng
▪ Là phẩm chất tâm lý quan trọng của nhân cách con người. khi giảng. Các
Là mặt năng động của ý thức, biểu hiện ở năng lực thực hiện thầy add nội
dung bài học vào
những hành động nhằm đạt được mục đích nhất định. 2/3 bên trái slide.
BÀI TẬP 2
Xác định các hiện tượng nào dưới đây là trạng thái tâm lý:
d. Yêu đời
BÀI TẬP 2
Xác định các hiện tượng nào dưới đây là trạng thái tâm lý:
d. Yêu đời
▪ Là thuộc tính tâm lý điển hình của cá nhân bao gồm một hệ
Phần này dành
thống động lực quy định tính tích cực hoạt động của con cho thầy đứng
người và quy định sự lựa chọn các thái độ của con người. khi giảng. Các
thầy add nội
▪ Nó thường tồn tại lâu dài ở một người, thậm chí suốt đời dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
song nó có thể thay đổi hay điều chỉnh tuỳ thuộc vào trình
độ phát triển của từng các nhân.
▪ Thành phần của động lực tâm lý bao gồm: nhu cầu, ý
muốn, mục đích, thị hiếu, kinh nghiệm, động cơ, niềm tin,...
Năng lực
Năng lực
▪ Kiến thức (Knowleges)
Thuộc tính Phần này dành
▪ Kinh nghiệm (Experiences)
tâm lý cho thầy đứng
khi giảng. Các
▪ Kỹ năng (Skills)
thầy add nội
dung bài học vào
Năng lực chung Năng lực riêng 2/3 bên trái slide.
▪ Là sự thể hiện độc đáo các phẩm
▪ Bao gồm những thuộc tính về
chất riêng biệt, có tính chuyên
thể lực, về trí tuệ (quan sát, trí
môn, nhằm đáp ứng yêu cầu của
nhớ, tư duy, tưởng tượng, ngôn
một lĩnh vực với kết quả cao,
ngữ…vv) là những điều kiện
chẳng hạn năng lực toán học,
cần thiết để giúp cho nhiều lĩnh
hoạt động chuyên biệt văn học,
vực hoạt động có kết quả
hội hoạ, âm nhạc, thể thao…vv
Tính cách
Là sự kết hợp các đặc điểm tâm lý bền vững của cá nhân và
sự qui định các mối quan hệ, cách ứng xử của cá nhân trong
một môi trường nhất định
▪ Anh D thì lại nói “Tôi không bao giờ gặp may cả rất ít lần được lọt vào rạp
hát và điều đó thật là đen đủi” và anh ta bỏ ra về
BÀI TẬP 3 Xác định loại khí chất trong câu chuyện dưới đây:
Có bốn người bạn trai đến rạp hát muộn:
▪ Anh A cãi nhau với người soát vé, trong khi cố lấn vào chỗ ngồi của
mình ở khu vực trước khán đài. Anh ta cam kết rằng đồng hồ trong
nhà hát chạy nhanh, rằng anh ta không làm phiền ai cả, anh đã gạt
người soát vé ra và chạy xổ vào chỗ của mình→ (Nóng nảy) Phần này dành
cho thầy đứng
▪ Anh B nhận ra ngay là trong khu vực trước sân khấu đã không còn khi giảng. Các
chỗ nhưng ở các tầng gác phía trên còn nhiều chỗ bỏ trống hơn và thầy add nội
dung bài học vào
anh ta đã chạy theo bậc thang để lên gác → (linh hoạt)
2/3 bên trái slide.
▪ Anh C khi thấy trong phòng không còn chỗ ngồi đã nghĩ ngay rằng “cảnh
đầu bao giờ cũng không hay, Bây giờ mình xuống căng tin và ngồi chờ
đến giờ giải lao vậy! → (Bình thản)
▪ Anh D thì lại nói “Tôi không bao giờ gặp may cả rất ít lần được lọt vào
rạp hát và điều đó thật là đen đủi” và anh ta bỏ ra về → (Ưu tư)
Tóm lại
➢ Mỗi kiểu khí chất trên có mặt mạnh, mặt yếu. Trên
thực tế ở con người có những loại khí chất trung gian Phần này dành
bao gồm nhiều đặc tính của 4 kiểu khí chất trên. cho thầy đứng
khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
➢ Khí chất của cá nhân có cơ sở sinh lí thần kinh 2/3 bên trái slide.
nhưng khí chất mang bản chất xã hội, chịu sự chi
phối của các đặc điểm xã hội, biến đổi do rèn luyện
và giáo dục.
BÀI TẬP 4
BÀI TẬP 4
BÀI TẬP 5
con người ở những nhóm xã hội xác định: gia đình, nhà
trường, cơ quan, đám đông, hội hè..vv. → Có đời sống xã hội,
có quan hệ con người – con người→ Có TLXH.
Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 36
5. Phân loại các hiện tượng tâm lý người
5.2. Hiện tượng tâm lý cá nhân, tâm lý xã hội
5.2.1 Hiện tượng tâm lý cá nhân
▪ Là những hiện tượng tâm lý thể hiện ở từng cá
nhân riêng lẻ, từng chủ thể.
➢ Dựa vào thời gian tồn tại những hiện tượng tâm lý chia
thành quá trình, trạng thái, thuộc tính tâm lý.
Đặc điểm
Bao gồm các hiện tương TLXH của một nhóm xã hội cụ thể,
nảy sinh từ sự tác động qua lại giữa các cá nhân trong hoạt Phần này dành
cho thầy đứng
động và giao tiếp, các hiện tượng TLXH chi phối nhận thức, khi giảng. Các
thầy add nội
thái độ, hành vi của cá nhân trong xã hội. dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
Biểu hiện
Biểu hiện nội dung XH, Văn hóa, lịch sử XH, bầu không
khí tâm lý, tâm trạng xã hội, truyền thống,nhóm,tập thể, dư
luận xã hội, gia đình, dòng họ, dân tộc, nghề nghiệp..vv
Đặc điểm
➢ Mỗi đám đông đều có trạng thái chung (linh hồn tập
thể)và trong hoàn cảnh đặc biệt, các tâm hồn sẽ đồng
nhất với nhau Phần này dành
➢ Biểu hiện của tâm lý đám đông: Hành động của mỗi cho thầy đứng
cá nhân bị tập thể chi phối . Khi hòa mình vào đám khi giảng. Các
đông , con người cảm thấy có chỗ dựa về tinh thần và thầy add nội
hành động theo lợi ích tập thể dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
Qui luật
➢ Tính kế thừa
Bài số 1 42
5. Phân loại các hiện tượng tâm lý người
5.3.1 Hiện tượng tâm lý có ý thức
Tình huống
44
Tâm lý học ứng dụng Bài số 1 44
5. Phân loại các hiện tượng tâm lý người
5.3.1 Hiện tượng tâm lý có ý thức
Ý thức
➢ Là hình thức phản ánh tâm lý cao nhất riêng con người
mới có, phản ánh bằng ngôn ngữ. là khả năng con
người hiểu được các tri thức (hiểu biết) mà con người đã Phần này dành
tiếp thu được. Ý thức là tồn tại được nhận thức. cho thầy đứng
khi giảng. Các
thầy add nội
Đặc điểm dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
➢ Ở cấp độ ý thức con người nhận thức, tỏ thái độ có
chủ tâm và dự kiến trước được hành vi của mình, làm
cho hành vi trở nên có ý thức.
Ý THỨC
TIỀN THỨC Phần này dành
cho thầy đứng
khi giảng. Các
TIỀM THỨC thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
Những hiện tượng nào dưới đây là hiện tượng vô thức và hiện
tượng có ý thức ? Những dấu hiệu nào thể hiện điều đó ?
Một học sinh lớp 7 làm tính nhân một cách nhanh chóng và
chính xác, không hề nhớ các qui tắc của phép nhân .
a. Một đứa bé khóc không có nước mắt. Nó cố gào lên để đòi
Phần này dành
mẹ cho tiền chơi trò chơi điện tử. cho thầy đứng
khi giảng. Các
b. Một đứa trẻ khỏe mạnh thì ngay sau khi ra đời đã nắm chặt
thầy add nội
được ngón tay của người lớn, hoặc cái bút chì, nếu những dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
vật đó chạm vào lòng bàn tay nó.
c. Một bạn học sinh quyết định thi vào trường Cao đẳng Sư
phạm và giải thích rằng đó là vì mình rất yêu trẻ em và thích
trình bầy cách chứng minh toán học một cách dễ hiểu .
Những hiện tượng nào dưới đây là hiện tượng vô thức và hiện
tượng có ý thức ? Những dấu hiệu nào thể hiện điều đó ?
a. Một học sinh lớp 7 làm tính nhân một cách nhanh chóng và
chính xác, không hề nhớ các qui tắc của phép nhân ->(vô thức )
b. Một đứa bé khóc không có nước mắt. Nó cố gào lên để đòi mẹ Phần này dành
cho thầy đứng
cho tiền chơi trò chơi điện tử →( có ý thức) khi giảng. Các
c. Một đứa trẻ khỏe mạnh thì ngay sau khi ra đời đã nắm chặt thầy add nội
dung bài học vào
được ngón tay của người lớn, hoặc cái bút chì, nếu những vật
2/3 bên trái slide.
đó chạm vào lòng bàn tay nó. ->(vô thức )
d. Một bạn học sinh quyết định thi vào trường Cao đẳng Sư phạm
và giải thích rằng đó là vì mình rất yêu trẻ em và thích trình bầy
cách chứng minh toán học một cách dễ hiểu →( có ý thức)
BÀI TẬP 7
Con khỉ được huấn luyện, hoặc do bắt chước, có thể biết cầm chổi
quét nhà, cầm búa đập vỡ gạch, hoặc đeo kính lên mắt,..vv.
1. Phạm Minh Hạc. Tâm lý học. Nhà xuất bản Giáo dục.
2001
2. Nguyễn Quang Uẩn, Trần Quốc Thành. Trần Hữu
Luyến. Tâm lý học đại cương. Nhà xuất bản ĐHQG Hà
Nội. 2000
Phần này dành
3. Đào Thị Oanh, Tâm lý học lao động. Nhà xuất bản Đại cho thầy đứng
học quốc gia Hà Nội, 1999 khi giảng. Các
4. Nguyễn Thị Tuyết, Giáo trình Tâm lý học nghề nghiệp, thầy add nội
NXB Bách khoa, 2014 dung bài học vào
5. Nguyễn Thị Tuyết, Bài giảng Tâm lý học nghề nghiệp, 2/3 bên trái slide.
NXB Bách khoa, 2016
BÀI SỐ 2
GIỚI HẠN TRI GIÁC VÀ VẬN ĐỘNG
Chương 2
❑ NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Quá trình cảm giác
1.1. Khái niệm quá trình cảm giác
1.2. Phân loại cảm giác
1.3. Quy luật cơ bản của cảm giác
2. Quá trình tri giác
2.1. Khái niệm quá trình tri giác
2.2. Phân loại tri giác
2.3. Quy luật cơ bản của tri giác
▪ So sánh và nhận diện được sự khác biệt giữa cảm giác và tri giác
▪ Liệt kê được các loại cảm giác, tri giác của con người
▪ Phân tích được các quy luật cơ bản của cảm giác, tri giác
▪ Vận dụng quy luật của cảm giác, tri giác vào
vn/thay-boi-xem-voi/
Tâm lý học ứng dụng Chương 2 4
1. QUÁ TRÌNH CẢM GIÁC
1.1 Khái niệm cảm giác
Cảm giác là
Phản ánh
quá trình nhận Thuộc tính bề
một cách riêng lẻ
thức ngoài của SV,
HT
Phản ứng hóa học với phân tử các chất bay hơi tạo ra các xung thần kinh
Phản ứng hóa học hòa tan trong nước tạo ra các xung thần kinh
1.3. Quy luật tri giác ● Ngưỡng cảm giác phía dưới: cường
độ KT tối thiểu gây được cảm giác.
Quy luật ngưỡng cảm giác ● Ngưỡng cảm giác phía trên: cường
độ kích KT tối đa gây được cảm
giác
● Vùng cảm giác được = Ngướng
phía trên – Ngưỡng phía dưới
• Độ nhạy cảm: là năng lực cảm nhận được các KT vào các giác quan
• Độ nhạy cảm sai biệt: là năng lực cảm nhận được sự khác nhau giữa
hai kích thích cùng loại
Ảnh này bởi Tác giả không xác định được cấp
phép theo CC BY.
Ảnh này bởi Tác giả không xác định được cấp
phép theo CC BY-SA-NC.
- Kích thích kéo dài trong 1 thời gian → Mất cảm giác
- Kích thích tỷ lệ nghịch nhạy cảm
- Để giảm lạnh
- Để giảm chua
- Cảm giác không tồn tại độc lập Ảnh này bởi Tác giả không xác định được cấp
phép theo CC BY-SA.
Cảm giác là
Phản ánh
quá trình nhận Thuộc tính bề
một cách trọn vẹn
thức ngoài của SV,
HT
Các giác quan
của chúng ta
https://www.smithsonianmag.com/
• Tri giác ở con người được gắn chặt với tư duy, với sự hiểu biết về
bản chất của sự vật
• Tri giác là xếp được sự vật đang tri giác vào một nhóm, một lớp các
sự vađịnh, khái quát nó trong một từ xác định
Nguyễn Quang Uẩn, Giáo trình Tâm lý học đại cương, NXB Sư phạm, 2002
Nguyễn Thị Tuyết, Giáo trình Tâm lý học nghề nghiệp, NXB Bách khoa, 2014
BÀI 3
CHÚ Ý VÀ ĐA TÁC VỤ
1
Nội dung:
1. Khái niệm “Chú ý”
2. Phân loại chú ý
3. Các thuộc tính của chú ý
Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này, sinh viên có thể:
1. Hiểu được khái niệm “chú ý”
2. Nhận biết được các loại chú ý
3. Xác định được các thuộc tính của chú ý
2
Chú ý- điều kiện hoạt động có ý thức
1
Đẹp Độc
Chú ý là gì?
Sự tập trung của ý
thức vào một hay một
nhóm sự vật hiện
tượng để định hướng
hoạt động, đảm bảo
điều kiện thần kinh,
tâm lý cần thiết cho
hoạt động tiến hành có Nguồn ảnh: https://www.google.com.vn/
hiệu quả
BÀI SỐ 4
TRÍ NHỚ LÀM VIỆC VÀ NHẬN THỨC TÌNH HUỐNG
(Working memory and situational awareness)
❑ Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, các bạn sẽ có thể:
1. Định nghĩa được trí nhớ
2. Giải thích được cách phân loại trí nhớ con người
3. Phân tích được cách trí nhớ làm việc.
4. Giải thích được tác động trí nhớ làm việc đến nhận thức tình huống
MEMORY
Trí nhớ hoặc bộ nhớ là
quá trình tâm lí liên quan
đến việc mã hóa, lưu trữ
và truy xuất thông tin khi
This Photo by Unknown Author is licensed under
cần thiết. CC BY-SA-NC
Atkinson
–Shiffrin
memory
model
(1968)
Multi-store model
Nếu bạn không chú ý, thông tin trong trí nhớ giác
This Photo by Unknown Author is licensed under CC BY-SA-NC
quan sẽ bị loại bỏ.
Các thông tin này được lưu giữ trong trí nhớ
ngắn hạn chỉ đủ dài để bạn xử lý nó.
This Photo by Unknown Author is licensed under CC BY-NC
Thông Thông
Trí nhớ ngắn hạn tin mới tin đã
Working/ Short-Term Memory có
LONG-TERM MEMORY
Truy xuất
Sửa đổi trí ức dài hạn
- Khi được truy xuất, các kí ức sẽ trải qua một giai đoạn tái hợp
nhất, trong đó những thông tin từ người khác đưa ra, những kí ức
tương tự, những trải nghiệm hiện tại được thêm vào.
Tâm lí học ứng dụng Chương 4 16
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TÊN KHOA VIỆN SƯ PHẠM KỸ THUẬT
BÀI SỐ 4
TRÍ NHỚ LÀM VIỆC VÀ NHẬN THỨC TÌNH HUỐNG
(Working memory and situational awareness)
❑ Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, các bạn sẽ có thể:
1. Định nghĩa được trí nhớ
2. Giải thích được cách phân loại trí nhớ con người
3. Phân tích được cách trí nhớ làm việc.
4. Giải thích được tác động trí nhớ làm việc đến nhận thức tình huống
Sự kiện Trí nhớ giác quan Sự kiện Trí nhớ giác quan
bên ngoài Sensory memory bên ngoài Sensory memory
Thông tin Bộ
Trí nhớ Chú ý Trí nhớ
đầu vào điều hành
giác quan giác quan dài hạn
trung tâm
Vòng lặp âm vị
Bộ
phác họa Bộ
Vòng lặp
không điều hành âm vị
gian trực trung tâm
quan
Visuospatial Sketchpad Central Executive Phonological Loop
(inner eye)
Lưu trữ và xử lý Điều khiển toàn bộ Xử lí tri giác và lưu
thông tin ở dạng hệ thống của trí nhớ giữ lời nói chúng ta
trực quan hoặc làm việc và phân bổ nghe được và cho
không gian. dữ liệu cho các hệ phép lặp lại thông tin
thống con. về lời nói.
Tâm lí học ứng dụng Chương 4 21
3. TRÍ NHỚ LÀM VIỆC
Bộ điều hành
trung tâm:
- Quyết định thông tin nào
được tham gia và những phần
nào của trí nhớ làm việc để
gửi thông tin đó xử lý.
- Cho phép hệ thống trí nhớ
làm việc tham gia một cách
chọn lọc vào một số kích This Photo by Unknown Author is licensed under CC BY-NC
Visuospatial Sketchpad:
- Giúp chúng ta theo dõi vị trí của
chúng ta trong mối liên quan với các
đối tượng khác.
- Hiển thị và xử lý thông tin hình ảnh
và không gian được lưu giữ trong trí
nhớ dài hạn.
❑ Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, các bạn sẽ có thể:
1. Định nghĩa được trí nhớ
2. Giải thích được cách phân loại trí nhớ con người
3. Phân tích được cách trí nhớ làm việc.
4. Giải thích được tác động trí nhớ làm việc đến nhận thức tình huống
Johannsdottir KR, Herdman CM. The Role of Working Memory in Supporting Drivers’ Situation Awareness
for Surrounding Traffic. Human Factors. 2010;52(6):663-673. doi:10.1177/0018720810385427
Tâm lí học ứng dụng Chương 4 27
4. TRÍ NHỚ LÀM VIỆC VÀ NHẬN THỨC TÌNH HUỐNG
Nhận thức tình huống được chia thành ba cấp độ:
Level 1 Level 2 Level 3
Hiểu biết về tình
Tri giác về
huống bằng việc Dự liệu
các thành
phát triển một mô tình hình
tố trong
hình tinh thần nhất tương lai
môi trường
quán và năng động
Ví dụ: Một người lái xe Ví dụ: Tình huống chuyển làn: Ví dụ: Dự liệu về sự
liên tục tri giác về con biển báo phân làn, loại vạch an toàn và đúng luật
đường, biển báo, xe cộ kẻ đường, quan sát trước sau, khi chuyển làn.
xung quanh khi lái xe. xi nhan chuyển làn.
Johannsdottir KR, Herdman CM. The Role of Working Memory in Supporting Drivers’ Situation Awareness
for Surrounding Traffic. Human Factors. 2010;52(6):663-673. doi:10.1177/0018720810385427
Tâm lí học ứng dụng Chương 4 28
4. TRÍ NHỚ LÀM VIỆC VÀ NHẬN THỨC TÌNH HUỐNG
Trí nhớ Bộ
Hiểu biết về
dài hạn điều hành
tình huống
trung tâm
Dự liệu tình
hình tương lai
Vòng lặp âm vị
Trí nhớ Bộ
Hiểu biết về
dài hạn điều hành
tình huống
trung tâm
Dự liệu tình
hình tương lai
Vòng lặp âm vị
Trí nhớ Bộ
Hiểu biết về
dài hạn điều hành
tình huống
trung tâm
Dự liệu tình
hình tương lai
Vòng lặp âm vị
Sự kiện Trí nhớ giác quan Sự kiện Trí nhớ giác quan
bên ngoài Sensory memory bên ngoài Sensory memory
BÀI SỐ
5
TƯ DUY VÀ NĂNG LỰC RA QUYẾT ĐỊNH
Sau khi học xong bài này, sinh viên đạt được điều sau:
▪ Phân tích và áp dụng thao tác tư duy trong công việc, học tập
▪ Vận dụng quy trình hình thành tư duy để phát triển tư duy của
bản thân
5. Khu cắm trại ở đảo hoang hay gần khu dân cư?
7. Alex đã đi đâu?
8. Ai là người làm việc (nấu ăn) vào ngày hôm qua?
Tư duy
Vấn đề
Chủ thể
Nhận thức mâu thuẫn Kiến thức, kỹ năng, kĩ xảo cũ
Nhu cầu giải quyết mâu thuẫn vẫn cần thiết nhưng không đủ
để giải quyết
Tư duy và năng lực ra quyết định Bài 5 10
1. Khái niệm tư duy
Đặc điểm tư duy
1. Hoàn cảnh có vấn đề/ tình huống có vấn đề
2. Liên hệ chặt chẽ nhận thức cảm tính
3. Liên hệ chặt chẽ với ngôn ngữ
4. Tính gián tiếp
5. Tính khái quát
Photo credit: World Economic Forum Report. "New Vision for Education:
Fostering Social and Emotional Learning through Technology". 2016
Tư duy cố định
Tư duy phát triển
https://edgenetworks.in/2019/02/12/growth-mindset-digital-transformation/
BÀI TOÁN
LỰA CHỌN
5. Rau quả
2. Nguyễn Thị Tuyết, Giáo trình Tâm lý học nghề nghiệp, NXB Bách khoa, 2014
3. Roberts Feldman (Biên dịch Minh Đức, Hồ Kim Chung), Tâm lý học căn bản, NXB Văn Hóa – Thông tin
4. Daniel Kahneman ( Biên dịch Hương Lan, Xuân Thanh), Tư duy nhanh và chậm, NXB Thế giới
5. Gürdür, D., & Törngren, M. (2018). Visual Analytics for Cyber-physical Systems Development:
Blending Design Thinking and Systems Thinking. In 15th Annual NordDesign Conference
(NordDesign 2018).
6. https://positivepsychology.com/growth-mindset-vs-fixed-mindset/
7. Nguồn
Tư duy và năng Internet
lực ra quyết định Bài 5 29
Chúc các bạn học tốt!
30
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Logo
Khoa
VIỆN SƯ PHẠM KỸ THUẬT Viện
BÀI SỐ 6
Tưởng tượng và sự sáng tạo
▪ Giải thích cơ chế, quy luật các sáng tạo của loài
người và các cách tạo ra các biểu tượng mới
trong quá trình chế tạo, vận hành hệ thống kỹ thuật
và mô phỏng hành vi con người . Phần này dành
cho thầy đứng
khi giảng. Các
▪ Xác định bản chất của tưởng tượng
thầy add nội
dung bài học vào
▪ Nêu tên, giải thích và tìm ví dụ ứng dụng cho mỗi 2/3 bên trái slide.
cách sáng tạo hình ảnh mới trong tưởng tượng
▪ Phim người cá
Nhận thức
vấn đề
Phần này dành
(Có nhu cầu tìm
cho thầy đứng
hiểu và giải khi giảng. Các
quyết) thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
Nguồn gốc và cơ chế hình Nguồn gốc xã hội, được hình thành và
thành phát triển trong hoạt động lao động chỉ
có ở người
Nảy sinh
trước Phần này dành
hoàn cảnh cho thầy đứng
có vấn đề khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
Giống nhau:
Khác nhau:
Kết quả Khái niêm, phán đoán, suy lý Biểu tượng mới, sáng tạo
kết quả
Lý tưởng
Tưởng tượng tạo ra những hình ảnh nhằm đáp ứng nhu cầu,
kích thích tính tích cực thực tế của con người, Gồm 2 loại
Phần này dành
cho thầy đứng
khi giảng. Các
thầy add nội
Tưởng tượng tái tạo: Tưởng tượng sáng tạo: dung bài học vào
Tạo ra những hình ảnh Tưởng tượng xây dựng 2/3 bên trái slide.
chỉ mới đối với cá nhân nên hình ảnh mới độc lập với
dựa trên sự mô tả cá nhân và xã hội được hiện thực
của người khác hóa trong các sản phẩm vật chất
độc đáo, có giá trị.
Ước mơ và lý tưởng
Ước mơ:
Lý tưởng:
- Một loại tưởng tượng
-Một hình ảnh mẫu Phần này dành
tổng quát về tương lai, cho thầy đứng
biểu hiện những mong mực, rực sáng mà con khi giảng. Các
muốn, ước ao gắn liền với người muốn vươn tới. thầy add nội
nhu cầu của con người. dung bài học vào
- Là động cơ mạnh mẽ
2/3 bên trái slide.
- Là một loại tưởng tượng thôi thúc con người
sáng tạo nhưng không hoạt động vươn tới
trực tiếp hướng vào hoạt tương lai. (có động
động trong hiện tại lực/mục tiêu/chiều hướng)
▪ Các bộ phận tạo nên hình ảnh mới đều bị cải biến
và sắp xếp trong những tương quan mới.
Phần này dành
cho thầy đứng
khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
Loại suy
Bài 1a. Vẽ một nét không quá 4 đoạn thẳng đi qua 9 điểm
Bài 1a. Vẽ một nét không quá 4 đoạn thẳng đi qua 9 điểm
Bài 1b.
Giáo viên yêu cầu hai học sinh nối 9 điểm trên
Phần này dành
một mặt phẳng bằng một nét nhưng không cho thầy đứng
khi giảng. Các
nhấc bút ra khỏi giấy.
thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
sáng tạo
Tại sao?
▪ Mất phương hướng
▪ Sợ phạm qui Phần này dành
cho thầy đứng
▪ Không dám thay đổi giả định khi giảng. Các
thầy add nội
▪ Không thoát ly khỏi ý niệm của môi trường sống dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
xung quanh
▪ Vượt ra ngoài khuôn khổ, phạm vi, giới hạn đã
cho
▪ Không chấp nhận sự mạo hiểm
➢ Đây là một cách thiết ốc, vòng thành hết vòng ngoài
kế rất độc đáo, được sử
đến vòng trong, tầng tầng lớp
dụng rộng rãi cho đến
lớp, không gì xuyên phá.
ngày nay.
Thể hiện;
▪ Tính độc đáo và cảm xúc trí tuệ của nhân cách sáng tạo
▪ Hài hước, dí dỏm nhân cách sáng tạo Phần này dành
cho thầy đứng
▪ Dũng cảm khi giảng. Các
thầy add nội
▪ Trí tuệ, hứng thú dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
▪ Nội tâm nhân cách sáng tạo
▪ Say mê công việc
▪ Dám vượt qua những trở ngại bên ngoài
▪ Phim người cá
▪ Tạo ra cái mới: cải biến cải tạo những biểu tượng còn lại
trong ký ức từ kinh nghiệm đã qua .. bằng tư liệu cuộc sống,
những biểu tượng trí nhớ và ước mơ để sáng tạo nên hình
Phần này dành
ảnh cuộc sống xã hội tương lại. cho thầy đứng
khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
Sáng tạo:
- Một bài toán khó nghĩ mãi chẳng ra, hầu như chẳng
bao giờ nghĩ đến nó nữa bỗng có lúc trong đầu bạn Phần này dành
cho thầy đứng
tự nhiên lóe sáng, cách giải quyết vụt hện ra trong khi giảng. Các
thầy add nội
đầu bạn, khiến bạn mừng vui khôn tả → hiện tượng dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
đó là linh cảm
- Linh cảm nảy sinh trên cơ sở tình cảm lành mạnh,
hào hứng, phấn khởi, tin tưởng có như vậy ánh chớp
trí tuệ mới vụt lóe sáng.
➢ Là những hình ảnh của các sự vật hiện tượng Phần này dành
cho thầy đứng
về thế giới khách quan được giữ lại trong ý thức khi giảng. Các
thầy add nội
và được hình thành trên cơ sở các tri giác và dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
cảm giác xảy ra trước đó. (những "kí hiệu" được
đại diện cho SVHT)
Trực giác
▪ Có ngay kết quả khẳng định hoặc phủ định, không lập Phần này dành
cho thầy đứng
luận dài dòng về mặt dự kiến,
khi giảng. Các
thầy add nội
▪ Giả thuyết và tìm tòi phương pháp, phán phán đoán
dung bài học vào
nhanh và không mấy nhầm lẫn … 2/3 bên trái slide.
Dựa vào hình tượng được chế biến lại trong ý thức,
Biểu tượng được phân chia thành hai loại: Phần này dành
cho thầy đứng
▪ Biểu tượng của tượng tượng khi giảng. Các
thầy add nội
▪ Biểu tượng của trí nhớ dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
▪ VD: Biểu tượng về dòng sông
Kết luận
▪ Bồi dưỡng các phẩm chất tâm lý: nhu cầu, động cơ,
trang bị kiến thức kỹ thuật chuyên ngành
Phần này dành
cho thầy đứng
▪ Tăng cường tính định hướng và NVĐ trong rèn khi giảng. Các
thầy add nội
luyện giúp phát triển khả năng độc lập suy nghĩ, dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
giải quyết sáng tạo nhiệm vụ:
Loại suy
b. Xây dựng hoặc tái tạo hình ảnh mà quá khứ chưa từng tri giác
c. Sự phản ánh bản chất, khái quát và gián tiếp hiện thực
b. Xây dựng hoặc tái tạo hình ảnh mà quá khứ chưa từng tri giác
c. Sự phản ánh bản chất, khái quát và gián tiếp hiện thực
1. Trần Khánh Đức, Năng lực và Tư duy sáng tạo trong giáo
dục đại học, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội, 2015
5. Nguồn Internet
BÀI SỐ 6
Mô hình hóa &
mô phỏng hành vi con người
Giải thích cơ chế, quy luật các sáng tạo của loài
người và các cách tạo ra các biểu tượng mới
trong quá trình chế tạo, vận hành hệ thống kỹ thuật
và mô phỏng hành vi con người . Phần này dành
cho thầy đứng
khi giảng. Các
Xác định bản chất của tưởng tượng
thầy add nội
dung bài học vào
Nêu tên, giải thích và tìm ví dụ ứng dụng cho mỗi 2/3 bên trái slide.
cách sáng tạo hình ảnh mới trong tưởng tượng
Mô hình
𝑛 𝑛 𝑘 𝑛−𝑘
𝑥+𝑎 𝑛 = 𝑥 𝑎
𝑘=0 𝑘
Mô hình
Mô hình
Khái niệm đa nghĩa, có tính đàn hồi lớn có thể
là Model (kiểu mẫu,vật mẫu) hoặc cũng có thể là
Phần này dành
figure (sơ đồ, biểu tượng, hình dáng, hình ảnh, hình cho thầy đứng
vẽ..vv.) khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
Mô hình hóa (Modeling)
2/3 bên trái slide.
là quá trình tạo ra một mô hình (Model); Một mô hình
tương tự nhưng đơn giản hơn hệ thống mà nó đại diện. Một
mô hình là một đại diện của sự xây dựng và làm việc của một
số hệ thống quan tâm.
Mô hình
Mô hình là một “vật” hoặc “hệ thống vật” đóng
vai trò vật đại diện (hoặc vật thay thế) cho một vật Phần này dành
cho thầy đứng
(hay một hệ thống vật) khác mà ta cần nghiên cứu. khi giảng. Các
thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
https://i0.wp.com/chientranh
vietnam.com/wp-
content/uploads/2018/06/Sa-
Ban-Chien-Dich-Dien-Bien-
Phu-1954.jpg?fit=568%2C225
Mô hình DH
Mô hình DH
Mô hình DH
Học lái xe ô tô
Phần này dành
bằng mô hình cho thầy đứng
khi giảng. Các
thực tế ảo thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
Nguồn:https://www.google.com/url?sa=i&url=https%3A%2F%2Fhocbanglaix
e.edu.vn%2Fhoc-lai-xe-bang-cong-nghe-thuc-te-
Mô hình DH
Nguồn:o%2F&psig=AOvVaw1NwH4vM1wFbnhXF7s5nNKt&ust=161662594600300
0&source=images&cd=vfe&ved=0CAwQtaYDahcKEwioy_Kev8fvAhUAAAAAHQAA
AAAQBw
Mô hình
Mô hình
Một mô hình dành cho
nghiên cứu mô phỏng là Phần này dành
cho thầy đứng
một mô hình toán học khi giảng. Các
thầy add nội
được phát triển với sự trợ dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
giúp của phần mềm mô
phỏng.
Phần mềm tự học lái xe ô tô ảo
http://daotaolaixeso3.edu.vn/tin-tuc/phan-mem-mo-phong-day-lai-xe-o-to-ao-nhat-dinh-phai-
thu.html
Mô hình DH
Học lái xe ô tô
Phần này dành
bằng mô hình cho thầy đứng
khi giảng. Các
thực tế ảo thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
Nguồn:https://www.google.com/url?sa=i&url=https%3A%2F%2Fhocbanglaix
e.edu.vn%2Fhoc-lai-xe-bang-cong-nghe-thuc-te-
Mô phỏng (Simulation)
Là hình thức bắt chước hoạt động của một quá trình
hoặc hệ thống; thể hiện hoạt động của nó theo thời
Phần này dành
gian. cho thầy đứng
Nguồn : J. Banks; J. Carson; B. Nelson; D. Nicol (2001). Discrete-Event System Simulation. Prentice
Hall. tr. 3. ISBN 978-0-13-088702-3.
khi giảng. Các
thầy add nội
Đặc điểm dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
Trong một mô phỏng, các mô hình có thể được sử dụng
để nghiên cứu các đặc điểm hiện có hoặc được đề xuất
của một hệ thống
Dựa trên quy tắc thiết lập các mô hình sử dụng để tìm ra
được những lời giải đáp và hỗ trợ cho các máy vi tính để
có thể mô phỏng được một quá trình thực tế
Mô phỏng (Simulation)
thống. mo-phong-bl11.html
http://daotaolaixeso3.edu.vn/tin-tuc/phan-mem-mo-phong-day-lai-xe-o-to-ao-nhat-dinh-phai-
thu.html
năng "nhận thức" mà con người thường phải liên kết với tâm trí,
như "học tập" và "giải quyết vấn đề”
Người máy rồi có thể phát triển giống như người được không?
https://truyenhinhdulich.vn/video/robot-phuc-vu-thuc-an-dau-tien-tai-afghanistan-8018.html
Giống nhau
Phần này dành
Trí tuệ nhân tạo (AI) và trí tuệ con cho thầy đứng
người đều có năng lực biểu đạt khi giảng. Các
suy nghĩ, nhận thức và hành động. thầy add nội
dung bài học vào
2/3 bên trái slide.
Suy nghĩ và hành vi của trí tuệ nhân
tạo và trí tuệ con người đều dựa vào
các hoàn cảnh và kinh nghiệm để
xem xét và diễn đạt cử chỉ,tình cảm.
Điểm khác nhau giữa trí tuệ nhân tạo và trí tuệ
con người - nét riêng biệt.
Trí tuệ nhân tạo Trí tuệ con người Phần này dành
cho thầy đứng
Artificial Intelligence phải Trí tuệ con người là khi giảng. Các
được lập trình bởi con trí thông minh tự thầy add nội
dung bài học vào
người thì mới có khả năng nhiên. Không cần phải 2/3 bên trái slide.
suy nghĩ và hoạt động được lập trình như AI.
Biểu đạt các hành vi và mô Có thể biểu đạt mọi
phỏng cảm xúc thông qua tình cảm của mình
các loại máy móc. một cách tự nhiên
nhất.
Liệu trí tuệ nhân tạo có thể thay thế trí tuệ con người?
Kết luận
trí tuệ nhân tạo không thể thay thế vị trí của con người Phần này dành
trong nền văn minh này. cho thầy đứng
khi giảng. Các
thầy add nội
->Trên những bộ phim viễn tưởng, dung bài học vào
người xem đều thấy hình ảnh 2/3 bên trái slide.
những Trí tuệ nhân tạo, Robot có
sức mạnh cực đại thống trị thế giới
con người.
Sự thực có đúng như vậy?
Đó là điều hoàn toàn không
thể xảy ra
Bài 2: Giới hạn tri giác và vận động TS. HoàngThị Quỳnh Lan
Bài 5: Tư duy và năng lực ra quyết định TS. Hoàng Thị Quỳnh Lan
6
Bài 6: Mô hình hóa và mô phỏng hành vi con
TS.NguyễnThịTuyết
người
1. Trần Khánh Đức, Năng lực và Tư duy sáng tạo trong giáo
dục đại học, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội, 2015
5. Nguồn Internet