You are on page 1of 21

CHI NHÁNH SÔNG MÂY

BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN NHÀ KHO CHO THUÊ

MỤC LỤC
I. THÔNG TIN CHUNG..............................................................................................................4
1.1. TÊN DỰ ÁN:........................................................................................................4
1.2. TÊN CƠ QUAN, DOANH NGHIỆP CHỦ DỰ ÁN:..............................................4
1.3. ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ CỦA CƠ QUAN, DOANH NGHIỆP, CHỦ DỰ ÁN:.............4
1.4. NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN,DOANH NGHIỆP, CHỦ DỰ ÁN:...................4
II. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN:.........................................................................................4
2.1. VỊ TRÍ TRIỂN KHAI DỰ ÁN:...............................................................................4
2.2. DIỆN TÍCH MẶT BẰNG:.....................................................................................5
2.3. ĐIỀU KIỆN KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN KHU VỰC:.............................................5
2.3.1 Điều kiện khí tượng:....................................................................................5
2.3.2 Điều kiện thủy văn khu vực:........................................................................5
2.3.2.1 Nước mặt:...........................................................................................5
2.3.2.2 Nước ngầm:........................................................................................7
2.4. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI - CƠ SỞ HẠ TẦNG:.........................................7
2.5. NƠI TIẾP NHẬN CHẤT THẢI TỪ DỰ ÁN:.........................................................8
III. QUY MÔ SẢN XUẤT, KINH DOANH..................................................................................9
3.1. QUY TRÌNH SẢN XUẤT......................................................................................9
3.2. DANH MỤC MÁY MÓC, THIẾT BỊ...................................................................10
IV. NHU CẦU NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG..................................................................................11
4.1. NHU CẦU CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC PHỤC VỤ NHU CẦU HOẠT ĐỘNG TẠI
CÔNG TY.................................................................................................................... 11
4.2. TỔNG SỐ LAO ĐỘNG DỰ KIẾN......................................................................11
V. CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG........................................................................................11
5.1. Các LOẠI CHẤT THẢI PHÁT SINH:.................................................................11
5.1.1 Khí thải......................................................................................................11
5.1.2 Nước thải...................................................................................................11
5.1.3 Nước thải sinh hoạt....................................................................................11
5.1.4 Nước mưa..................................................................................................12
5.1.5 Chất thải rắn...............................................................................................12
5.1.5.1 Chất thải rắn sinh hoạt......................................................................12
5.1.5.2 Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại........................................12
5.1.5.3 Chất thải nguy hại.............................................................................12
5.2. Các tác động khác..............................................................................................12
5.2.1 Tác động đến môi trường đất.....................................................................12
5.2.2 Tác động đến môi trường sinh thái............................................................13
5.2.3 Nguy cơ cháy nổ........................................................................................13
5.2.4 Tiếng ồn.....................................................................................................13
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC........................................................13
5.3. XỬ LÝ CHẤT THẢI............................................................................................13
5.3.1 Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí................................................13

1
CÔNG TY CỔ PHẦN THANH BÌNH
CHI NHÁNH SÔNG MÂY
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN NHÀ KHO CHO THUÊ

5.3.2 Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước........................................................14


5.3.2.1 Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước thải sinh hoạt.........................14
5.3.2.2 Nước mưa chảy tràn:........................................................................15
5.3.3 Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn..........................................................16
5.3.3.1 Chất thải rắn sinh hoạt.....................................................................16
5.3.3.2 Chất thải rắn không nguy hại............................................................16
5.3.3.3 Chất thải nguy hại.............................................................................16
5.4. GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG KHÁC.............................................................16
5.4.1 Giảm thiểu nguy cơ cháy nổ......................................................................16
5.4.2 Giảm thiểu tiếng ồn và nhiệt thừa..............................................................16
VI. CAM KẾT THỰC HIỆN.....................................................................................................17

2
CÔNG TY CỔ PHẦN THANH BÌNH
CHI NHÁNH SÔNG MÂY
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN NHÀ KHO CHO THUÊ

MỞ ĐẦU
Cho đến nay, công tác bảo vệ môi trường đã mang tính chiến lược trong sự
nghiệp phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam. Cùng với chính sách mở cửa, số
lượng các dự án đầu tư phát triển kinh tế đã tăng nhanh và đạt nhiều kết quả tốt.
Tuy nhiên, các mối tương quan giữa những lợi ích kinh tế, xã hội đạt được trong
sản xuất với những tác động tới môi trường, đặc biệt là những tác động có hại
được coi là một trong những vấn đề cơ bản khi tiến hành xem xét các dự án và
lựa chọn giải pháp thích hợp nhằm đạt được mục tiêu phát triển xã hội bền vững.

Nhằm tuân thủ Luật bảo vệ Môi trường Việt Nam, Công ty chúng tôi đã thực hiện
Bản cam kết bảo vệ môi trường đối với dự án xây dựng nhà Kho cho thuê đặt tại
Đường số 5, KCN Sông Mây, xã Bắc Sơn, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.

Các tài liệu làm căn cứ:

* Bản Cam kết bảo vệ môi trường được lập trên cơ sở tuân thủ các văn bản pháp
lý sau đây:

- Luật bảo vệ môi trường được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005.

- Nghị định số 80/2006/NÐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

- Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 8/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi


trường về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.

- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài


nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi
trường.

- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài


nguyên và Môi trường về việc Ban hành Danh mục chất thải nguy hại.

3
CÔNG TY CỔ PHẦN THANH BÌNH
CHI NHÁNH SÔNG MÂY
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN NHÀ KHO CHO THUÊ

- Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài


nguyên và Môi trường Hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ,
đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại.

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4703000257 ngày 17 tháng 04 năm
2006 của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp.

Các tài liệu kỹ thuật được sử dụng trong báo cáo:

- Các tài liệu kỹ thuật của tổ chức Y Tế thế giới, Ngân hàng thế giới về xây dựng
báo cáo bảo vệ môi trường.

- Các tài liệu về xác định tải lượng ô nhiễm.


- Các phương pháp công nghệ xử lý chất thải ô nhiễm.
- Báo cáo đầu tư xây dựng nhà Kho cho thuê – Công ty cổ phần Thanh Bình.

I. THÔNG TIN CHUNG


I.1. TÊN DỰ ÁN:

Xây dựng nhà Kho cho thuê.

I.2. TÊN CƠ QUAN, DOANH NGHIỆP CHỦ DỰ ÁN:

Công ty cổ phần Thanh Bình.

I.3. ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ CỦA CƠ QUAN, DOANH NGHIỆP, CHỦ DỰ ÁN:

Đường số 5, KCN Sông Mây, xã Bắc Sơn, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.

I.4. NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN,DOANH NGHIỆP, CHỦ DỰ ÁN:

Ông Phạm Đức Bình.

4
CÔNG TY CỔ PHẦN THANH BÌNH
CHI NHÁNH SÔNG MÂY
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN NHÀ KHO CHO THUÊ

II. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN:


II.1. VỊ TRÍ TRIỂN KHAI DỰ ÁN:

- Khu đất dự kiến xây dựng nhà kho có tổng diện tích 38.000 m2 nằm tại Đường số
5, KCN Sông Mây, xã Bắc Sơn, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.

+ Phía Đông giáp: Đường số 7.

+ Phía Bắc giáp : Đất KCN Sông Mây.

+ Phía Tây giáp : Đường số 5.

+ Phía Nam giáp : Công ty Công Thành.

II.2. DIỆN TÍCH MẶT BẰNG:

- Tổng diện tích mặt bằng: 38.000 m2

Diện tích nhà kho: 26.600 m2

Diện tích cây xanh: 5.700 m2

II.3. ĐIỀU KIỆN KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN KHU VỰC:


II.3.1 Điều kiện khí tượng:

Huyện Trảng Bom nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo với
những đặc trưng chính như sau :

- Nắng nhiều, trung bình khoảng 2.600 – 2.700 giờ/năm. Nhiệt độ cao đều trong
năm, trung bình 25 – 260C. Tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là tháng 12
(250C). Mùa khô từ cuối tháng XI đến tháng IV năm sau.

- Độ ẩm không khí: Độ ẩm trung bình năm là 78,9%.

- Chế độ mưa : Lượng mưa trung bình từ 1.600 đến 1.800 mm/năm. Mưa tập trung
theo mùa, mùa mưa từ tháng V đến tháng X, chiếm trên 80% lượng mưa cả năm.

- Chế độ gió : Mùa khô gió chủ đạo theo hướng Đông, Đông - Nam và Nam.
Mùa mưa gió chủ đạo theo hướng Tây - Nam và Tây. Tốc độ gió trung bình là
1,4 - 1,7 m/s.

5
CÔNG TY CỔ PHẦN THANH BÌNH
CHI NHÁNH SÔNG MÂY
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN NHÀ KHO CHO THUÊ

- Lượng bốc hơi trung bình là 1.100 – 1.400 mm/năm, mùa khô lượng bốc hơi
thường chiếm 64 – 65% tổng lượng bốc hơi cả năm gây nên tình trạng mất cân
đối về chế độ ẩm, nhất là vào các tháng cuối mùa.

II.3.2 Điều kiện thủy văn khu vực:

II.3.2.1 Nước mặt:

+ Hồ:

Trên địa bàn huyện Trảng Bom có các hồ chứa là hồ Sông Mây, hồ Bàu Hàm 1,
hồ Thanh Niên, hồ Ba Tháng Hai và một phần hồ Trị An. Trong đó đáng chú ý
là các hồ:

- Hồ Sông Mây: nằm trên địa bàn xã Bình Minh và là ranh giới tự nhiên của xã
Bình Minh với các xã Bắc Sơn, Sông Trầu và thị trấn Trảng Bom. Hồ có diện tích
khoảng 400 ha, dung tích 14,8 triệu m3, được sử dụng cho cấp nước sinh hoạt.

- Hồ Bàu Hàm 1: nằm trên địa bàn xã Bàu Hàm 1. Hồ có diện tích khoảng 80 ha,
được sử dụng cho tưới tiêu, nuôi trồng thủy sản và du lịch sinh thái;

- Hồ Trị An là hồ chứa dạng sông, nhận nước của sông Đồng Nai và sông La
Ngà. Hồ Trị An có diện tích 323 km2, dung tích khoảng 2,542 tỷ m3 nước. Hồ
Trị An được bổ cập từ sông Đồng Nai lưu lượng trung bình là 470 m3/s và lưu
lượng của sông La Ngà khoảng 144 m3/s. Chức năng chính của hồ là chứa nước
để phục vụ cho nhà máy thủy điện Trị An. Ngoài ra hồ Trị An còn là nơi cung
cấp nước phục vụ cho các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, nuôi trồng thuỷ
sản, nước phục vụ cho sinh hoạt cho người dân và còn là địa điểm du lịch.

+ Sông:

Chảy qua địa bàn huyện Trảng Bom là các sông: sông Buông (lưu lượng hơn
200 m3/s), sông Thao (lưu lượng 7,07 m3/s), suối Tre (lưu lượng 0,296 m3/s),
suối Rết (lưu lượng 0,47 m3/s). Đây là nguồn cung cấp nước phục vụ chủ yếu
cho mục đích tưới tiêu và nuôi trồng thủy sản của cả huyện. Tuy nhiên mạng
lưới sông suối trên địa bàn huyện thường ngắn và dốc, nghèo nước vào mùa khô.
Modul dòng chảy trung bình vào mùa lũ có thể đạt 30 – 35 l/s/km2 nhưng vào
mùa kiệt chỉ còn 10 – 12 l/s/km2.
6
CÔNG TY CỔ PHẦN THANH BÌNH
CHI NHÁNH SÔNG MÂY
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN NHÀ KHO CHO THUÊ

Chiều dài tổng cộng của sông Đồng Nai là 586,4 km tính từ điểm nguồn đến
tận cửa biển Cần Giờ. Diện tích lưu vực của hệ thống sông Đồng Nai khoảng
15.305 km2. Sông Đồng Nai nhận lượng mưa hàng năm khá lớn : từ 1.800 đến
2.200 mm. Sông Đồng Nai có rất nhiều chi lưu. Trong đó các chi lưu chính là :
sông Đa Nhim, sông Đa Huoai, sông La Ngà, sông Bé và sông Sài Gòn. Các hồ
chứa chính trong hệ thống sông Đồng Nai bao gồm: hồ Trị An, hồ Dầu Tiếng, hồ
Đơn Dương.

Chế độ thủy văn lưu vực sông Đồng Nai hoàn toàn phù hợp với đặc điểm khí
hậu : mùa lũ kéo dài từ tháng VII tới tháng XI là thời kỳ sông rất dồi dào nguồn
nước nhờ mưa thường xuyên và mùa kiệt từ XII đến tháng VI là thời kỳ lượng
nước trong sông giảm dần vì nước sông cung cấp cho quá trình rút nước ngầm,
nước mặt trong lưu vực.

Kết quả quan trắc lưu lượng nước sông Đồng Nai của Trung tâm khí tượng
thủy văn khu vực Nam Bộ trong thời gian nhiều năm qua cho thấy vào mùa khô
(các tháng II, III, IV) nước sông cạn, trong đó cạn nhất là vào tháng IV (40
m3/s). Bắt đầu mùa mưa lưu lượng tăng nhanh. Trong 3 tháng VIII, IX, X lưu
lượng đạt từ 1.140 đến 1.211 m3/s

Chế độ thủy văn sông Đồng Nai chịu ảnh hưởng từ chế độ điều tiết của hồ Trị
An và chế độ bán nhật triều của biển Đông. Sông Đồng Nai chịu ảnh hưởng của
chế độ bán nhật triều không đều dưới tác động của phần Tây Nam biển Đông,
tức là hàng ngày có hai lần triều lên và hai lần triều xuống. Vào mùa cạn, triều
biển Đông ảnh hưởng đến chân thác Trị An trên sông Đồng Nai. Biên độ triều
trong thời kỳ triều cường đạt khoảng 3 – 4 m, trong thời kỳ triều kém cũng đạt từ
1,5 đến 2 m. Đỉnh triều cao nhất thường xảy ra từ tháng VI đến tháng VIII.

II.3.2.2 Nước ngầm:

Nước ngầm trên địa bàn huyện có trữ lượng tương đối khá và chất lượng
nước tốt. Nước ngầm ở tầng sâu (trên 100m) có lưu lượng lớn. Hiện nay, đa số
người dân trong huyện đang khai thác và sử dụng nguồn nước ngầm mạch nông
cho mục đích sinh hoạt (giếng đào sâu 7 – 15m, giếng khoan sâu 20 – 60m).

7
CÔNG TY CỔ PHẦN THANH BÌNH
CHI NHÁNH SÔNG MÂY
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN NHÀ KHO CHO THUÊ

II.4. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI - CƠ SỞ HẠ TẦNG:

• Vị trí: Trảng Bom là một huyện trung du, phía Nam giáp huyện Long Thành,
phía Đông giáp huyện Thống Nhất, phía Tây giáp thành phố Biên Hòa, phía Bắc
giáp huyện Vĩnh Cửu.

• Tổng diện tích tự nhiên: là 326,14 km2, chiếm 5,54% diện tích tự nhiên toàn tỉnh.

• Dân số năm 2006: 194.458 người, mật độ dân số 596,24 người/km2.

• Huyện có 17 đơn vị hành chính: gồm 1 thị trấn là Trảng Bom và 16 xã: Hố Nai
3, Bắc Sơn, Bình Minh, Quảng Tiến, Sông Trầu, Cây Gáo, Thanh Bình, Bàu
Hàm 1, Sông Thao, Hưng Thịnh, Tây Hòa, Trung Hòa, Đông Hòa, Đồi 61, An
Viễn và xã Giang Điền.

• Các cơ quan chuyên môn:

+ Phòng Nội Vụ - Lao động - Thương Binh - Xã hội; Phòng Tài chính - Kế
hoạch; Phòng Giáo dục; Phòng Văn hoá - Thông tin - Thể thao; Phòng Y tế;
Phòng Tài nguyên và Môi trường; Phòng Tư pháp; Phòng Kinh tế; Phòng Hạ
tầng kinh tế; Thanh tra huyện; Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em; Phòng Tôn
giáo, Dân tộc; Văn phòng HĐND và UBND.

• Những lợi thế của huyện:

+ Về đất nông nghiệp là 26.445ha, chiếm 81,08% đất tự nhiên của huyện. Nông
nghiệp vẫn là ngành chủ yếu, diện tích sản xuất nông nghiệp không ngừng tăng
lên nhờ chú trọng mở rộng diện tích, khai hoang, phục hóa.

+ Ưu thế về đặc thù tự nhiên là nhân tố quan trọng trong định hướng phát triển
các loại cây lâu năm, cây ngắn ngày và cây lương thực như: cao su, cà phê, tiêu;
cây ăn quả, điều, chôm chôm, sầu riêng, ngô, mía, bông, các loại đổ và lúa nước.

+ Tài nguyên khoáng sản có Puzlan làm nguyên liệu phụ gia xi măng, trữ
lượng 20 triệu tấn, một số mỏ đá quí, mỏ đá Bazan, than bùn, cuội sỏi làm
nguyên liệu chế biến phân bón và vật liệu xây dựng.

8
CÔNG TY CỔ PHẦN THANH BÌNH
CHI NHÁNH SÔNG MÂY
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN NHÀ KHO CHO THUÊ

+ Tiềm năng du lịch: thuận lợi cho việc phát triển du lịch sinh thái, có lợi thế về
điều kiện tự nhiên, môi trường, sự kết hợp hài hòa giữa rừng trồng và mặt nước
ao hồ, thác ghềnh tự nhiên.

• Huyện có 03 khu công nghiệp là Sông Mây, Hố Nai và Bàu Xéo. Huyện với lợi
thế cách Tp.HCM 50km và Tp. Biên Hòa 30km về phía đông, dọc theo Quốc lộ 1A
là địa bàn khuyến khích thu hút đầu tư của các doanh nghiệp.

• Cơ cấu kinh tế năm 2006: Công nghiệp - Xây dựng chiếm 57,6%; Nông - Lâm
nghiệp - Thủy sản chiếm tỷ lệ 22,9%; Dịch vụ chiếm 19,5%.

II.5. NƠI TIẾP NHẬN CHẤT THẢI TỪ DỰ ÁN:

- Tại khu vực xung quanh dự án, đã có hệ thống cống chung của khu công
nghiệp do đó công ty sẽ đấu nối toàn bộ lượng nước thải vào hệ thống cống thoát
chung của khu công nghiệp. Nguồn tiếp nhận nước thải khi dự án đi vào hoạt
động sẽ là Hồ Sông Mây. Đây là nguồn nước phục vụ cho cấp nước sinh hoạt
(tiêu chuẩn môi trường theo TCVN 5945:2005, cột A ).

- Môi trường tiếp nhận các loại bụi, khói thải trong quá trình hoạt động, vận
chuyển nguyên vật liệu của công ty trước và sau xây dựng là khu công nghiệp.

9
CÔNG TY CỔ PHẦN THANH BÌNH
CHI NHÁNH SÔNG MÂY
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN NHÀ KHO CHO THUÊ

III. QUY MÔ SẢN XUẤT, KINH DOANH


III.1.QUY TRÌNH SẢN XUẤT.

Hàng cần lưu trữ

Kiểm tra

Sắp xếp

Nhập kho

Tồn trữ tạm thời

Xuất hàng

Văn phòng công ty chịu trách nhiệm tìm kiếm các đối tác là các bạn hàng
trong ngành, các nhà máy, xí nghiệp, các cơ sở sản xuất công nghiệp trong và
ngoài tỉnh.

Sau khi xác định nguồn hàng cần lưu từ các nơi nêu trên, công ty tiến hành
đàm phán để tồn trữ tạm thời tại kho bao gồm: các sản phẩm của công ty đối tác,
máy móc thiết bị…dự kiến tồn trữ trong vòng từ 1 – 3 tháng.

Dự án chúng tôi không tiếp nhận lưu trữ các hàng hóa có tính chất như dễ
cháy nổ, hóa chất có tính nguy hại, các loại rác thải phát sinh từ phía đối tác.

10
CÔNG TY CỔ PHẦN THANH BÌNH
CHI NHÁNH SÔNG MÂY
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN NHÀ KHO CHO THUÊ

III.2.DANH MỤC MÁY MÓC, THIẾT BỊ.


Danh mục thiết bị văn phòng.

STT Tên thiết bị Số lượng Nước sản xuất

1 Máy vi tính 2 Đài Loan

2 Máy in 1 Nhật Bản

3 Máy photocopy 1 Nhật Bản

4 Máy fax 1 Nhật Bản

5 Máy điện thoại 2 Việt Nam

6 Máy điều hoà nhiệt độ 2 Việt Nam

7 Đồ dùng văn phòng 1 Việt Nam

8 Xe chở cán bộ quản lý 1 Việt Nam

Danh mục thiết bị, dụng cụ sản xuất.

Tình trạng
STT Tên thiết bị Đơn vị tính Số lượng
thiết bị

1 Xe nâng Cái 02 Mới 100%

2 Máy hút bụi Cái 02 Mới 100%

3 Pallet gỗ Cái 30 Mới 100%

4 Cần trục trong nhà Cái 02 Mới 100%

5 Máy phát điện 250 KVA Cái 01 Mới 100%

11
CÔNG TY CỔ PHẦN THANH BÌNH
CHI NHÁNH SÔNG MÂY
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN NHÀ KHO CHO THUÊ

IV. NHU CẦU NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG.


IV.1. NHU CẦU CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC PHỤC VỤ NHU CẦU HOẠT ĐỘNG TẠI
CÔNG TY.

+ Nhu cầu về điện: Công ty sẽ dùng điện từ điện lưới quốc gia qua trạm biến
thế 110Kv Sông Mây. Lượng dùng trung bình khoảng 500 kWh/tháng.

+ Nhu cầu về nước: Công ty sẽ sử dụng nước cấp từ Nhà máy nước Sông Mây
công suất 5.000 m3/ngày chủ yếu phục vụ cho sinh hoạt, lượng dùng khoảng 30
m3/tháng.

IV.2. TỔNG SỐ LAO ĐỘNG DỰ KIẾN.

Tổng số lao động dự kiến vào năm hoạt động ổn định: 8 người.

V. CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG


V.1. Các LOẠI CHẤT THẢI PHÁT SINH:

Trên cơ sở nghiên cứu quy trình hoạt động có thể xác định nguồn gốc và các
thành phần ô nhiễm chính trong quá trình hoạt động của công ty như sau:

V.1.1 Khí thải.

Các nguồn ô nhiễm không khí chủ yếu:

- Bụi phát sinh trong quá trình vận chuyển, tập kết hàng hóa.

- Bụi và khí (SO2, CO, NOx ) trong khí thải của các phương tiện vận tải ra
vào khuôn viên để xuất nhập nguyên liệu.

V.1.2 Nước thải.

Tổng lượng nước sử dụng tại công ty khoảng 30 m3/tháng. Chủ yếu sử dụng
trong quá trình sinh hoạt của nhân viên, và cho tưới cây.

V.1.3 Nước thải sinh hoạt.

- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ quá trình vệ sinh cá nhân. Theo dự kiến,
lượng công nhân viên của Công ty khoảng 8 người. Lượng nước cấp cho sinh
hoạt khoảng: 8 người x 125 L/người/ngày = 1000 L/ngày ≈ 26 m3/tháng. Lượng

12
CÔNG TY CỔ PHẦN THANH BÌNH
CHI NHÁNH SÔNG MÂY
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN NHÀ KHO CHO THUÊ

nước thải sinh hoạt bình quân là 100 L/người/ngày (80% lượng nước cấp vào),
như vậy tổng lượng nước thải sẽ là 20,8 m3/tháng.

- Về đặc điểm và tính chất của nguồn nước này thường chứa nhiều chất rắn lơ
lửng, các hợp chất hữu cơ ( đặc trưng bởi BOD5, COD), các chất dinh dưỡng
(nitơ, photpho), vi sinh. Nếu trực tiếp thải ra môi trường không qua công đoạn
xử lý, về lâu dài sẽ gây ảnh hưởng đến nguồn nước mặt và nguồn nước ngầm
trong khu vực, ngoài ra khi tích tụ lâu ngày các chất hữu cơ này sẽ phân huỷ gây
ra mùi hôi thối.

V.1.4 Nước mưa.

Vào mùa mưa, nước mưa chảy tràn trong khuôn viên công ty. Bản thân nước
mưa không gây ô nhiễm môi trường nhưng khi chảy tràn qua khu vực mặt bằng
công ty sẽ cuốn theo các chất cặn bã, rác, đất cát, ...

V.1.5 Chất thải rắn.

V.1.5.1 Chất thải rắn sinh hoạt.

Chất thải rắn sinh hoạt bao gồm các loại bao bì nhựa, giấy, …của công nhân
viên. Lượng chất thải rắn sinh hoạt khoảng bình quân 0,3 kg/người/ngày*8
người = 2,4 kg/ngày tức khoảng 62,4 kg/tháng.

V.1.5.2 Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại.

Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại bao gồm: các loại bao bì, thùng
carton, nhựa, pallet gỗ phế trong quá trình vận chuyển, lưu trữ về kho. Lượng
chất thải này ước khoảng 20kg/tháng.

V.1.5.3 Chất thải nguy hại.

Các chất thải nguy hại bao gồm:

- Giẻ lau dính dầu nhớt từ quá trình bảo trì xe: khoảng 01 kg/tháng.

- Bóng đèn huỳnh quang thải bỏ: khoảng 0,5 kg/tháng.

13
CÔNG TY CỔ PHẦN THANH BÌNH
CHI NHÁNH SÔNG MÂY
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN NHÀ KHO CHO THUÊ

V.2. Các tác động khác


V.2.1 Tác động đến môi trường đất.

- Một số diện tích đất bị bê tông hóa bề mặt mất khả năng thoát nước tự
nhiên;

- Ô nhiễm môi trường đất do việc thải bỏ và xử lý chất thải không đúng quy
định. Nếu nguồn nước bị ô nhiễm thì vùng đất nơi mà dòng nước chảy qua sẽ bị
ô nhiễm theo. Các tầng đất có tác dụng như một lớp vật liệu lọc, nó sẽ giữ các
cặn lơ lửng có trong nước thải và một phần các chất hòa tan. Do đó, khi thành
phần chất ô nhiễm trong nước càng nhiều và nồng độ càng cao thì môi trường
đất càng bị ô nhiễm nặng. Cũng như nước thải, khí thải cũng ảnh hưởng đến môi
trường đất. Khí thải và bụi sẽ phát trong không khí, hấp thụ hơi nước và trở nên
nặng hơn không khí, rơi trở lại mặt đất và gây ảnh hưởng đến chất lượng môi
trường đất. Ngoài ra, chất thải rắn sinh hoạt cũng là nguồn gây ô nhiễm môi
trường đất nếu chất thải rắn không được thu gom và xử lý đúng quy định.

V.2.2 Tác động đến môi trường sinh thái.

Trong giai đoạn hoạt động của dự án, nếu nước thải từ Công ty không được
quản lý tốt mà xả trực tiếp vào nguồn tiếp nhận thì sẽ ảnh hưởng đến hệ thủy
sinh vật và có thể ảnh hưởng khả năng tự làm sạch của hồ Sông Mây.

V.2.3 Nguy cơ cháy nổ.

Việc chập nổ điện gây hỏa hoạn có khả năng xảy ra nếu không được thiết kế
hợp lý và an toàn về điện.

V.2.4 Tiếng ồn.

Chủ yếu phát sinh từ hoạt động của các xe ra vào khuôn viên Công ty để xuất
nhập hàng.

VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC


V.3. XỬ LÝ CHẤT THẢI
V.3.1 Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí.

14
CÔNG TY CỔ PHẦN THANH BÌNH
CHI NHÁNH SÔNG MÂY
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN NHÀ KHO CHO THUÊ

Công ty sẽ có các biện pháp bảo vệ, giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí
trong khu vực hoạt động như sau:

- Bêtông hoá toàn bộ khuôn viên Công ty.

- Các phương tiện vận tải sử dụng nhiên liệu có nồng độ lưu huỳnh thấp.

- Các phương tiện giao thông, vận chuyển khi chạy trong khuôn viên Công ty
phải giảm tốc độ <10 km/h.

- Triển khai trồng cây xanh dọc theo tường rào theo quy định của Nhà Nước
(khoảng 15% tổng diện tích mặt bằng), nhằm tạo sự thoáng mát trong khuôn
viên Công ty cũng như ngăn bụi phát tán ra môi trường xung quanh.

- Tiến hành bảo dưỡng định kỳ, vận hành đúng tải trọng đối với các phương
tiện bốc dỡ và các xe tải vận chuyển thuộc tài sản của cơ sở để giảm thiểu các
khí thải độc hại từ các phương tiện này.

- Thường xuyên tạo độ ẩm đường nội bộ khuôn viên vào mùa nắng mỗi khi
xe ra vào xuất nhập nguyên liệu.

V.3.2 Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước.

V.3.2.1 Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước thải sinh hoạt.

Nước thải từ quá trình sinh hoạt cá nhân được dẫn vào bể tự hoại 3 ngăn.Bể
tự hoại này là công trình có 2 chức năng: lắng và phân huỷ cặn lắng do các vi
sinh vật kỵ khí.

Tính toán thể tích bể tự hoại:

+ Công thức tính thể tích phần bể lắng: W1 = A*N*T/1000

A: Nước thải từ quá trình vệ sinh cá nhân (L/người/ngày) (trung bình 40L)

N: Số nhân công (8 người)

T: Thời gian lưu nước tại bể (3-6 ngày)

Như vậy thể tích lưu nước trong bể tự hoại khoảng: 40*8*4,5/1000 = 1,44m3

+ Công thức tính thể tích phần chứa bùn: W2 = B*N/1000

B: Tiêu chuẩn tính ngăn chứa bùn (10L/ngày)


15
CÔNG TY CỔ PHẦN THANH BÌNH
CHI NHÁNH SÔNG MÂY
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN NHÀ KHO CHO THUÊ

Như vậy thể tích ngăn chứa bùn khoảng: 10*8/1000 = 0,08 m3

+ Vậy tổng thể tích xây dựng công trình bể tự hoại là 1,44 + 0,08 ≈ 1,52 m3

Nồng độ của một số chất sau khi qua hệ thống xử lý trong khoảng:

STT Tên chỉ tiêu Đơn vị Mẫu


1 pH - 6-9
2 Hàm lượng SS mg/L 100
3 Hàm lượng oxy sinh hóa mg/L 50
4 Hàm lượng oxy hóa học mg/L 100
5 Coliform MPN/100ml 5000

Hình vẽ bể tự hoại

Về khả năng làm sạch, bể tự hoại vẫn chỉ được coi là loại công trình làm sạch
sơ bộ. Do đó, nước thải sinh hoạt sau khi xử lý bằng bể tự hoại vẫn có khả năng
gây ô nhiễm. Tuy nhiên sự ô nhiễm này còn phụ thuộc vào tải lượng và khối
lượng nước thải. Do lượng nước thải của dự án là không lớn chỉ mang tính chất
của nước thải sinh hoạt gia đình nên không ảnh hưởng đáng kể cho nguồn nước
trong khu vực.

Về lâu dài, khi Công ty hạ tầng KCN xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập
trung, công ty chúng tôi sẽ liên hệ để đấu nối hệ thống thoát nước thải vào hệ
thống xử lý nước thải tập trung của KCN (nguồn tiếp nhận nước thải là Hồ Sông
Mây) để xử lý đạt TCVN 5945:2005 cột A.

16
CÔNG TY CỔ PHẦN THANH BÌNH
CHI NHÁNH SÔNG MÂY
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN NHÀ KHO CHO THUÊ

V.3.2.2 Nước mưa chảy tràn:

Ðể hạn chế các rác bẩn, đất cát bị cuốn theo nước mưa, Công ty sẽ xây dựng hệ
thống thu gom nước mưa về hệ thống mương thoát có các hố lắng cặn và song chắn
rác trong phần diện tích quy hoạch nhà kho theo đúng yêu cầu của thiết kế xây
dựng, sau đó cho chảy vào hệ thống thoát nước mưa chung của khu vực.

V.3.3 Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn.

V.3.3.1 Chất thải rắn sinh hoạt.

Chúng tôi sẽ thu gom mỗi ngày cho vào các thùng chứa có nắp đậy để tránh
mùi hôi và ruồi nhặng lây bệnh, sau đó định kỳ hàng ngày giao lại cho đơn vị có
chức năng thu gom chất thải rắn sinh hoạt tại khu công nghiệp Sông Mây.

V.3.3.2 Chất thải rắn không nguy hại.

Chất thải rắn không nguy hại được tập trung và sẽ hợp đồng với đơn vị có
chức năng thu gom và xử lý.

V.3.3.3 Chất thải nguy hại.

Công ty sẽ thu gom chất thải vào các thùng chứa riêng biệt và tập trung vào
một chỗ, sau đó hợp đồng xử lý với các đơn vị có chức năng thu gom và xử lý
chất thải nguy hại tại Ðồng Nai theo đúng quy định.

Công ty sẽ tiến hành lập thủ tục đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại
theo Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 và Thông tư số
12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 sau đó trình nộp Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh phê duyệt khi dự án chính thức đi vào hoạt động.

V.4. GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG KHÁC


V.4.1 Giảm thiểu nguy cơ cháy nổ.

- Trong khu vực nhà kho lắp đặt hệ thống báo cháy, hệ thống thông tin báo
động. Công ty sẽ kiểm tra hệ thống điện thường xuyên.

- Trang bị các phương tiện PCCC (hồ nước, hệ thống dẫn nước chữa cháy,
bình CO2); kiểm tra thường xuyên và luôn giữ cho các phương tiện này ở trạng
thái hoạt động tốt.

17
CÔNG TY CỔ PHẦN THANH BÌNH
CHI NHÁNH SÔNG MÂY
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN NHÀ KHO CHO THUÊ

- Trong khu vực dễ gây cháy, tuyệt đối nhân viên không được hút thuốc,
không mang các dụng cụ phát lửa.

V.4.2 Giảm thiểu tiếng ồn và nhiệt thừa.

Chúng tôi sẽ xây dựng nhà kho thông thoáng với nhiều cửa sổ và lắp đặt hệ
thống quạt hút công nghiệp để thông gió, giảm thiểu nhiệt thừa trong môi trường
lao động, đồng thời cũng trang bị trang phục bảo hộ lao động cho các công nhân
tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất.

Tiến hành bảo dưỡng định kỳ, vận hành đúng tải trọng để giảm thiểu khí thải
độc hại đối với các phương tiện là tài sản thuộc Công ty.

VI. CAM KẾT THỰC HIỆN

Trên cơ sở phân tích, đánh giá tác động đến môi trường của Dự án, Công ty
chúng tôi xin cam kết như sau:

1. Tuân thủ nghiêm túc luật pháp Việt Nam về bảo vệ môi trường cũng như
các Nghị định, Thông tư có liên quan đến công tác thực hiện, quản lý và xử lý
chất thải trong quá trình công ty đi vào hoạt động.

2. Nhà kho được xây dựng và lắp đặt hợp lý theo đúng thiết kế, yêu cầu đã
được nêu trong báo cáo đầu tư, nhằm bảo vệ môi trường, cảnh quan cho khu vực
xung quanh.

3. Công ty sẽ quy hoạch >15% diện tích khu đất dùng cho việc trồng cây xanh
có tán nhằm tạo sự thoáng mát trong khuôn viên Công ty cũng như ngăn bụi phát
tán ra môi trường xung quanh.

4. Nghiêm túc thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm bụi, khí thải, nước
thải và chất thải rắn, các biện pháp phòng chống cháy nổ như đã nêu trong bản
cam kết này. Các biện pháp này sẽ được triển khai đầy đủ khi dự án chính thức
đi vào hoạt động. Nếu vi phạm hoặc để xảy ra sự cố thưa kiện hoặc cháy nổ
Công ty xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

5. Công ty sẽ tiến hành điều tra nguồn gốc phát sinh chất thải nguy hại từ đó
lập các thủ tục đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo quyết định số

18
CÔNG TY CỔ PHẦN THANH BÌNH
CHI NHÁNH SÔNG MÂY
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN NHÀ KHO CHO THUÊ

23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 và Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT


ngày 26/12/2006 sau đó trình nộp Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai
phê duyệt khi dự án chính thức hoạt động.

6. Tiến hành đóng phí nước thải định kỳ căn cứ theo nghị định số
67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ và Nghị định số 04/2007/NĐ-
CP ngày 08 tháng 01 năm 2007 của chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải tính từ thời điểm Công ty bắt đầu hoạt động và báo cáo kết quả thực
hiện về Phòng tài nguyên và Môi trường huyện.

7. Tuân thủ thực hiện theo các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam TCVN 2005
trong quá trình hoạt động sản xuất, tuân thủ quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT
ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc
áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường; cụ thể:

- Tách riêng triệt để tuyến thoát nước mưa và nước thải. Các loại nước thải
phát sinh sẽ được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường, TCVN
5945:2005 cột A .

- Chất lượng khí thải đạt tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường,TCVN
5938:2005; TCVSLĐ 3733/2002 QĐ-BYT.

Do quy mô của Dự án không lớn, các tác động tiêu cực do hoạt động sản xuất
đến môi trường tự nhiên và xã hội cũng như môi trường lao động nằm trong khả
năng có thể khắc phục, giảm thiểu được. Vì lợi ích kinh tế - xã hội nói chung,
khuyến khích các Công ty đầu tư góp phần tăng ngân sách cho tỉnh nói riêng; đề
nghị các cấp Lãnh đạo, các Cơ quan chức năng xem xét tính khả thi để tạo điều
kiện thuận lợi cho Dự án chúng tôi sớm đi vào hoạt động ổn định.

Chủ dự án

19
CÔNG TY CỔ PHẦN THANH BÌNH
CHI NHÁNH SÔNG MÂY
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN NHÀ KHO CHO THUÊ

Ủy ban nhân dân huyện Trảng Bom xác nhận Bản cam kết bảo vệ môi trường
của…...…………………………………………………………….………………
được cấp Giấy xác nhận đăng ký số….…………....ngày……tháng…..năm 2007
của UBND huyện Trảng Bom – tỉnh Đồng Nai.

Trảng Bom , ngày……tháng…...năm 2007.


CHỦ TỊCH

20
CÔNG TY CỔ PHẦN THANH BÌNH
CHI NHÁNH SÔNG MÂY
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN NHÀ KHO CHO THUÊ

21
CÔNG TY CỔ PHẦN THANH BÌNH

You might also like