You are on page 1of 3

TÌM HIỂU VỀ PHÂN KALI

A, Giới thiệu: Tự giới giới thiệu bản thân, nhìn pp giới thiệu thành viên trong nhóm.

B, Nội dung

Mục tiêu bài học + Mtieu 1: tìm hiểu về khái niệm,phân loại phân Kali

+ Mtieu 2: Vai trò của Kali đối với cây trồng.


+ Mtieu 3: Cách sử dụng phân Kali để đạt hiệu quá cao.

1.tìm hiểu về khái niệm,phân loại phân Kali

a, Khái niệm phân kali: Kali là một trong những nguyên tố đa lượng cần thiết cung cấp cho cây trồng
trong giai đoạn trưởng thành và ra hoa. Trong tự nhiên Kali có nhiều trong nước ngầm , nước tưới, trong
đất phù sa được bồi đắp hàng năm. Cây trồng thường cần khối lượng K lớn hơn N, nhưng ví trong đất có
nguyên tố Kali nhiều hơn N và P, do đó bà con thường thờ ơ bón Kali cho cây trồng.

b, Phân loại phân kali: 2 loại chính

*Phân clorua kali:

-Phân có dạng bột màu hồng như muối ớt, hoặc xám đục, xám trắng, kết tinh thành hạt nhỏ, .

- Hàm lượng kali nguyên chất trong phân là 50 – 60%.

-Đây là loại phân chua sinh lý, có độ rời, dễ bón, có thể bón lót hoặc bón thúc, thích hợp cho nhiều vùng
đất trừ đất mặn.

-Ngoài ra trong phân còn có một ít muối ăn (NaCl). Clorua kali rất thích hợp với cây dừa vì dừa là cây ưa
clo.

*Phân sunphat kali:

-Có dạng tinh thể nhỏ, mịn, màu trắng, dễ tan trong nước, ít vón cục.Chứa 45-50% K nguyên chất, 18% S.

-Là loại phân chua sinh lý. Nhưng thích hợp với nhiều loại cây trồng.

* Ngoài ra, tro thực vật cũng chứa K2CO3 cũng là một loại phân Kali.

2.Vai trò của kali đối với cây trồng

- Hỗ trợ quá trình chuyển hóa năng lượng, đồng hóa các chất dinh dưỡng để tạo năng suất và
chất lượng nông sản.
- Tăng khả năng chống chịu cho cây trồng trước các điều kiện thời tiết bất lợi như rét, hạn , úng,
sâu bệnh, nấm mốc.
- Thúc đẩy quá trình tổng hợp đạm trong cây, làm giảm tác hại của việc bón nhiều đạm, nhanh
chóng chuyển hóa đạm thành protein.
- Tham gia vào quá trình quang hợp, tổng hợp đường, tinh bột và protein làm năng suất cây cao
hơn.
- Điều tiết các hoạt động sồng của thực vật, tăng khả năng hút nước và dinh dưỡng ở rễ, khả năng
sử dụng ánh sáng ở điều kiện ít nắng, ...
*Khi cây thiếu kali:

- Ảnh hưởng xấu đến quá trình trao đổi chất trong cây, làm suy yếu hoạt động của các men, tăng
chi phí đường cho quá trình hấp thụ.
– Làm dư thừa đạm: làm cây trồng dễ mắc các nấm gây hại, gây ngộ độc cho cây.
– Đối với cây lấy hạt làm tăng tỉ lệ hạt lép, cây ăn quả cho trái nhỏ, quả dễ bị nứt, vỏ già.
– Giảm tỷ lệ nảy mầm và sức sống của hạt giống.
– Cây bị thối rễ, phát triển còi cọc, thân yếu, dễ bị đổ ngã.

* khi cây thừa kali:

– Dư thừa Kali gây ra tình trạng đối kháng ion, làm cây không hút được đầy đủ chất dinh dưỡng khác
như Magie, Nitrat…

– Dư thừa ở mức cao làm tăng áp suất thẩm thấu của môi trường đất, ngăn cản sự hút nước và chất
dinh dưỡng.

– Làm cây xanh teo rễ.

3.Cách sử dụng phân kali để đạt hiệu quả cao:Phụ thuộc vào các yếu tố: giống, thời kỳ sinh trưởng, cấu
trúc đất, cường độ canh tác, lượng K, đặc tính hút K ngày của cây trồng.

Tùy thuộc vào loại đất

- Loại đất ít chua hoặc không chu: bón Kali dễ làm cho đất bị chua hóa
- Loại đất chua: cần bón vôi khử chua trước khi bón Kali.
- Đất thịt nhẹ và cát pha cần bón đủ hoặc hơn một chút so với nhu cầu cần Kali của cây trồng.
- Đất cày vùi rơm rạ hoặc bón nhiều phân chuồng thì cần ít Kali.

Giống cây trồng

– Nhóm 1: Rất mẫn cảm với Clo (Cl) như thuốc lá, cây lấy tinh dầu, cam, quýt, nho…bón phân Kali
không có Clo.
– Nhóm 2: Mẫn cảm với Clo như cây họ đậu, khoai tây thích hợp với nồng độ Kali cao
– Nhóm 3: Cây lấy sợi: bông, đay, lanh, dưa chuột…có thể bón lượng Kali cao.
– Nhóm 4: Cây lấy hạt và đồng cỏ: thích hợp với phân Kali (40% K2O)- nồng độ Kali ở mức trung
bình.
– Nhóm 5: Cây lấy củ: củ cải đường, củ cải…bón phân Kali có chứa 1 chút nitrat

Thời kì sinh trưởng:Nhu cầu Kali cần trong suốt mùa vụ nhưng tăng cao vào thời kỳ tăng trưởng và ra
hoa, kết quả.

Các yếu tố khác:

– Kali có mối quan hệ mật thiết với đạm nên khi bón tăng đạm thì cần bón tăng Kali.

– Muốn tăng hiệu quả khi sử dụng Kali thì cần tăng các vi chất P, S, Zn.

Một số loại phân kali thường gặp.

You might also like