Professional Documents
Culture Documents
Passive Voice
Passive Voice
Động từ be ở đây phải phù hợp với chủ ngữ cũng phải thể hiện được thì của
câu. Khi dịch nghĩa câu bị động, ta dịch là “bị, được” tùy vào câu, ngữ cảnh mà ta
chọn nghĩa cho phù hợp.
C. CÁCH DÙNG
Câu bị động thường dùng trong các trường hợp sau:
1) Chúng ta không biết người gây ra hành động, hoặc không cần thiết phải nói.
Trường hợp này không cần cụm từ với by.
2) Để nhấn mạnh người bị tác động bởi hành động. Nếu muốn đồng thời chỉ ra
người gây ra hành động thì có thể thêm cụm từ by.
3) Khi người nói đưa ra phép lịch sự, kế hoạch, chính sách, nhưng không cần phải
nói hoặc tránh nói ra hành dộng.
Ex: - It is generally considered impolite to interrupt others' conversation.
Ngắt quãng cuộc nói chuyện của người khác bị xem là bất lịch sự.
- It's hoped that such things would not happen again.
Hi vọng việc như vậy sẽ không xảy ra lần nữa.
- Your proposal is generally considered impractical.
Đề xuất của bạn nhìn chung bị coi/đánh giá là thiếu thực tế.
4) Thông báo trang trọng hoặc mô tả sự việc khách quan thường dùng thể bị
động.
Ex: The applicant is required to fill in this form first.
Người xin việc đầu tiên được yêu cầu điền vào mẫu đơn.
5) Để hành văn lưu loát hoặc theo tình huống cụ thể và để tránh lặp lại chủ từ.
Ex: The famous star appeared and was warmly welcomed by the people.
2) Câu bị động có thể dùng với các loại thì sau:
TENSES PASSIVES STRUCTURE
(Các loại thì) (Cấu trúc bị động)