You are on page 1of 2

Passive Voice

A. CÂU BỊ ĐỘNG (Passive sentences):


Câu bị động là câu trong đó chủ ngữ là người hay vật nhận hoặc chịu tác động của
hành động.
Ví dụ 1: I asked a question. Tôi đã hỏi một câu hỏi.
Ví dụ 2: A question was asked by me. Một câu hỏi được hỏi bởi tôi.
B. CẤU TRÚC
*  Thể khẳng định (Affirmative form)
S + be + p.p (Past Participle) + (by + 0)
Ex: The picture was painted by Tom. (Bức tranh được vẽ bởi Tom)
               S be + p.p           O
*  Thể phủ định (Negative form)
S + be not + p.p + (by + 0)
Ex: The picture was not painted by Tom.
       S be + p.p                 O
Bức tranh không được vẽ bởi Tom.

* Thể nghi vấn (Interrogative form)


Be + S + p.p + (by + 0)?
Ex: Was the picture painted by Tom?
Be S             p.p            O
Có phải bức tranh được vẽ bởi Tom không?

Động từ be ở đây phải phù hợp với chủ ngữ cũng phải thể hiện được thì của
câu. Khi dịch nghĩa câu bị động, ta dịch là “bị, được” tùy vào câu, ngữ cảnh mà ta
chọn nghĩa cho phù hợp.
C. CÁCH DÙNG
Câu bị động thường dùng trong các trường hợp sau:
1)  Chúng ta không biết người gây ra hành động, hoặc không cần thiết phải nói.
Trường hợp này không cần cụm từ với by.
2)    Để nhấn mạnh người bị tác động bởi hành động. Nếu muốn đồng thời chỉ ra
người gây ra hành động thì có thể thêm cụm từ by.
3)   Khi người nói đưa ra phép lịch sự, kế hoạch, chính sách, nhưng không cần phải
nói hoặc tránh nói ra hành dộng.
Ex: - It is generally considered impolite to interrupt others' conversation.
Ngắt quãng cuộc nói chuyện của người khác bị xem là bất lịch sự.
- It's hoped that such things would not happen again.
Hi vọng việc như vậy sẽ không xảy ra lần nữa.
- Your proposal is generally considered impractical.
Đề xuất của bạn nhìn chung bị coi/đánh giá là thiếu thực tế.
4)   Thông báo trang trọng hoặc mô tả sự việc khách quan thường dùng thể bị
động.
Ex: The applicant is required to fill in this form first.
Người xin việc đầu tiên được yêu cầu điền vào mẫu đơn.
5)   Để hành văn lưu loát hoặc theo tình huống cụ thể và để tránh lặp lại chủ từ.
Ex: The famous star appeared and was warmly welcomed by the people.
2) Câu bị động có thể dùng với các loại thì sau:
TENSES PASSIVES STRUCTURE
(Các loại thì) (Cấu trúc bị động)

present simple is/ are/ am + p.p


I learn English. English is learned (by me).
present progressive is/ are/ am + being + p.p
She is reading the book The book is being read (by her).
Past simple was / were + p.p
The little boy broke the glass. The glass was broken by the little boy.
Past progressive was/ were + being + p.p
The police were interrogating him. He was being interrogated by the police.
Present perfect have/ has been + p.p
She has cooked the food. The food has been cooked (by her)
Past perfect had been + p.p
They had watched two films before they Two films had been watched before they
went to bed last night. went to bed last night.

Future simple will be + p.p


They will cover the road with a red The road will be covered with a red
carpet tomorrow. carpet tomorrow.
Future progressive will be being + p.p
I will be holding the wedding party in My wedding party will be being held in
Ha Noi next month. Ha Noi next month.
Future perfect will have been + p.p
We will have completed the building The building will have been completed
before Christmas. before Christmas.

You might also like