Professional Documents
Culture Documents
Dịch Bài:: (Adapted from Reading Challenge / by Casey Malarcher and Andrea Jansen)
Dịch Bài:: (Adapted from Reading Challenge / by Casey Malarcher and Andrea Jansen)
Câu 1 - 2
A. releasing
B. obtaining
C. dismissing
D. producing
Giải thích:
A. thải ra
B. đạt được
C. sa thải
D. sản xuất
discharge (v): thải ra = release
Tạm dịch: Các nhà hoạt động môi trường kêu
gọi chính phủ ban hành các đạo luật cấm các
nhà máy thải chất thải độc hại ra biển.
→ Chọn đáp án A
A. offers
B. frees
C. refuses
D. attracts
Giải thích:
A. đề nghị
B. miễn phí
C. từ chối
D. thu hút, hấp dẫn
tempt (v): thu hút = attract
Tạm dịch: Nhà hàng đó thu hút rất nhiều khách
hàng bởi giá cả phải chăng và thức ăn ngon.
→ Chọn đáp án D
Câu 3 - 4
A. politeness
B. impoliteness
C. boldness
D. bravery
Giải thích:
A. politeness (n): sự lịch sự
B. impoliteness (n): sự bất lịch sự
C. boldness (n): sự táo bạo
D. bravery (n): sự dũng cảm
discourtesy (n): sự vô lễ, bất lịch sự ><
politeness
Tạm dịch: Không có lời biện hộ nào cho sự vô
lễ của bạn. Hãy suy nghĩ kỹ trước khi bạn nói
bất kỳ điều gì.
→ Chọn đáp án A
A. sounded familiar
B. sounded strange
C. was announced
D. was famous
Giải thích:
A. nghe quen thuộc
B. nghe lạ lẫm
C. được thông báo
D. nổi tiếng
ring a bell: nghe quen, đã từng nghe qua ><
sound strange
Tạm dịch: Mặc dù tên cô ấy nghe rất quen,
nhưng tôi vẫn không nhớ tôi đã gặp cô ấy ở
đâu.
→ Chọn đáp án B
Câu 5 - 6
A. Not at all
Giải thích:
A. Không hề
B. Mình đồng ý với bạn
C. Bạn có thể làm được
D. Ồ, đó chính là vấn đề
Tạm dịch: Hai học sinh đang nói chuyện về
môn học ở trường.
- Hoa: “Môn bơi nên được dạy ở trường.”
- Nam: “Mình đồng ý với bạn. Nó là một kỹ năng
sống cần thiết.”
→ Chọn đáp án B
Giải thích:
A. Đúng, nó khá rẻ. Nó chỉ có giá 100$.
B. Không, cửa hàng sẽ đóng cửa trong nửa giờ
nữa.
C. Xin lỗi, ở đây chỉ chấp nhận thanh toán tiền
mặt
D. Tất nhiên là được, phòng thử đồ ở đằng kia
Tạm dịch: Một khách hàng đang ở trong cửa
hàng, nói chuyện với nhân viên.
- Khách hàng: “Tôi có thể thử chiếc áo len này
không?”
- Nhân viên bán hàng: “Tất nhiên là được, phòng
thử đồ ở đằng kia.”
→ Chọn đáp án D
Câu 7 - 11
Giải thích:
DỊCH BÀI:
Some doctors think Một số bác sĩ cho
that you should drink rằng bạn nên uống
a glass of water each một cốc nước vào
morning. You should mỗi sáng. Bạn nên
drink this water first uống nước đầu
thing, before doing tiên, trước khi làm
anything else. The bất kỳ chuyện gì.
temperature of the Nhiệt độ của nước
water should be nên tương đồng
similar to body với nhiệt độ cơ
temperature; neither thể; không quá
too hot nor too cold. nóng cũng không
quá lạnh.
Why should you drink
this water? Water Tại sao bạn nên
helps your body in uống nước? Nước
many ways. It helps giúp cơ thể trong
clean out your nhiều trường hợp.
kidneys. It prepares Nó giúp làm sạch
your stomach for thận của bạn. Nó
digestion. Water can khiến dạ dày của
also help your bạn dễ tiêu hóa.
intestines work better. Nước cũng giúp
After drinking water, ruột của bạn hoạt
the intestines can động tốt hơn. Sau
more easily take out khi uống nước,
nutrients from our ruột có thể dễ
food. Water also helps dàng hấp thụ chất
us go to the bathroom dinh dưỡng từ
more easily. thức ăn. Nước
cũng giúp chúng
Scientists suggest that
ta đi vệ sinh dễ
people take in 1,600
dàng hơn.
milliliters of water
each day. But don't Các nhà khoa học
drink all of that water đề xuất rằng mọi
in one sitting. If you người nên uống
do, your kidneys will 1,600 mililit nước
have to work much mỗi ngày. Nhưng
harder to get rid of it. đừng uống tất cả
It's better to drink lượng nước đó
some in the morning trong một lần. Nếu
and some in the bạn làm vậy, thận
afternoon. Some của bạn sẽ phải
people think it's better làm việc cật lực
to drink between hơn để đào thải
meals and not during nó. Tốt hơn là nên
meals. They think uống một chút vào
water dilutes the buổi sáng và một
juices produced in our chút vào buổi
stomachs. This can chiều. Một số
interfere with normal người nghĩ việc
digestion. uống nước giữa
các bữa ăn và
Are you drinking
không uống nước
enough water every
trong suốt buổi ăn
day? Check the color
tốt hơn. Họ nghĩ
of your urine. If it is
nước làm loãng
light yellow, you are
dịch tiết trong dạ
probably drinking
dày chúng ta. Và
enough. If your urine
điều này làm ảnh
is very dark yellow,
hưởng đến quá
you probably need to
trình tiêu hóa bình
drink more water. A
thường.
little more water each
day could make you Bạn có uống đủ
much healthier. nước mỗi ngày
không? Hãy kiểm
tra màu nước tiểu
của bạn. Nếu nó
có màu vàng nhạt,
bạn có thể đang
uống đủ nước. Nếu
nước tiểu của bạn
có màu vàng rất
đậm, bạn có thể
cần uống nhiều
nước hơn. Uống
thêm một ít nước
mỗi ngày có thể
giúp bạn khỏe
mạnh hơn.
A. your body
B. water
C. your kidney
D. your stomach
Giải thích:
Từ “It” trong đoạn 2 đề cập đến ______.
A. cơ thể của bạn
B. nước
C. thận của bạn
D. dạ dày của bạn
Thông tin:
Water helps your body in many ways. It helps
clean out your kidneys. It prepares your
stomach for digestion. (Nước giúp cơ thể trong
nhiều trường hợp. Nó giúp làm sạch thận của
bạn. Nó khiến dạ dày của bạn dễ tiêu hóa.)
→ Chọn đáp án B
Giải thích:
Điều nào sau đây không đúng?
A. Việc đầu tiên bạn nên làm vào mỗi buổi sáng
là uống nước.
B. Bạn cần uống nhiều nước hơn nếu nước tiểu
của bạn có màu vàng nhạt.
C. Việc uống nước trong khi ăn có thể ảnh
hưởng đến quá trình tiêu hóa bình thường.
D. Bạn không nên uống quá nhiều nước một lúc.
Thông tin:
+ You should drink this water ]rst thing, before
doing anything else. (Bạn nên uống nước đầu
tiên, trước khi làm bất kỳ chuyện gì.)
→ A đúng
+ Some people think it's better to drink
between meals and not during meals. They
think water dilutes the juices produced in our
stomachs. This can interfere with normal
digestion. (Một số người nghĩ việc uống nước
giữa các bữa ăn và không uống nước trong suốt
buổi ăn tốt hơn. Họ nghĩ nước làm loãng dịch
tiết trong dạ dày chúng ta. Và điều này làm ảnh
hưởng đến quá trình tiêu hóa bình thường.)
→ C đúng
+ But don't drink all of that water in one sitting.
(Nhưng đừng uống tất cả lượng nước đó trong
một lần.)
→ D đúng
+ Check the color of your urine. If it is light
yellow, you are probably drinking enough. (Hãy
kiểm tra màu nước tiểu của bạn. Nếu nó có
màu vàng nhạt, bạn có thể đang uống đủ nước.)
→ B sai
→ Chọn đáp án B
Giải thích:
Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Lời khuyên của các bác sĩ
B. Tầm quan trọng của nước
C. Làm thế nào để uống nước đúng cách
D. Lượng nước tốt nhất cần uống
Tóm tắt:
Đoạn văn nói về vai trò của nước đối với cơ thể
con người.
==> Tầm quan trọng của nước
→ Chọn đáp án B
2
A. process
B. absorb
C. remove
D. preserve
Giải thích:
Cụm “get rid of” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ
______.
A. process (v): xử lý
B. absorb (v): hấp thụ
C. remove (v): loại bỏ
D. preserve (v): bảo quản
get rid of something: loại bỏ cái gì = remove
something
→ Chọn đáp án C
A. livers
B. intestines
C. stomach
D. kidneys
Giải thích:
Theo đoạn văn, nước rất tốt cho những cơ quan
sau của cơ thể, ngoại trừ _______.
A. gan
B. ruột
C. dạ dày
D. thận
Thông tin:
It helps clean out your kidneys. It prepares your
stomach for digestion. Water can also help
your intestines work better. (Nó giúp làm sạch
thận của bạn. Nó khiến dạ dày của bạn dễ tiêu
hóa. Nước cũng giúp ruột của bạn hoạt động
tốt hơn.)
→ Chọn đáp án A
Câu 12 - 18
Giải thích:
DỊCH BÀI:
Cultural Các đặc tính văn
characteristics hóa ảnh hưởng
influence what is đến sự giao tiếp
appropriate and phù hợp và hiệu
effective quả trong lớp học.
communication within Đó là, văn hóa
the classroom. That is, định hình những gì
culture shapes what is được cho là hành
considered to be vi mong muốn và
desirable and không mong muốn
undesirable classroom trong lớp học. Từ
behaviors. From the sự kỳ vọng học
expectations for sinh tương tác với
students interacting giáo viên, đến tác
with their teachers, to phong mà họ
the manner in which tương tác với
they relate with one nhau, cho tới ngôn
another, to the ngữ và chủ đề
language and topics được xem là phù
considered hợp để giáo viên
appropriate for và học sinh thảo
teachers and students luận, và cả cấu
to discuss, to the trúc tổng thể của
overall structure of sự tương tác trong
interaction within a lớp học - văn hóa
classroom - culture ảnh hưởng đến sự
affects perceptions of nhận thức về sự
competent classroom tương tác đúng
interaction. đắn trong lớp học.
Students from
collectivistic cultures,
such as those of Các học sinh từ
Japan, Korea, and các nền văn hóa
China, are generally mang tính tập thể,
more accepting of như từ Nhật Bản,
messages about Hàn Quốc, và
appropriate classroom Trung Quốc,
behaviors and will thường chấp nhận
comply with teachers' các thông điệp về
requests about những hành vi phù
classroom hợp trong lớp học
management. Even the hơn và sẽ tuân
nature of teachers' theo những yêu
persuasive messages cầu của giáo viên
differs across cultures. về quản lý lớp.
Chinese college Thậm chí bản chất
teachers, for instance, của các thông điệp
appeal to the group in thuyết phục từ
gaining student giáo viên cũng
compliance, whereas khác nhau giữa
European American các nền văn hóa.
teachers, with a Ví dụ, giảng viên
cultural preference for đại học tại Trung
individualism, stress Quốc kêu gọi
the benefit to the nhóm để có được
specific student. được sự vâng lời
từ sinh viên, trong
Classroom display khi các giảng viên
and participation also Âu Mỹ, với nền
vary greatly across văn hóa coi trọng
cultures. Donal chủ nghĩa cá nhân,
Carbaugh, who lại chú trọng đến
studies how culture is lợi ích của sinh
displayed in people's viên cụ thể.
conversations, makes
a comparison between Sự biểu hiện và
European American tham gia trong lớp
expectations for cũng rất đa dạng
classroom interaction giữa các nền văn
and those of the hóa. Donal
Blackfeet, one of the Carbaugh, người
Native American nghiên cứu về
tribes in the United cách văn hóa biểu
States. It is easy to thị trong các cuộc
imagine a classroom trò chuyện, so
with a European sánh giữa kỳ vọng
American teacher and về sự tương tác ở
students from both lớp học tại Âu Mỹ
cultures, the European với ở Blackfeet,
American students một trong những
would, in all bộ lạc thổ dân tại
likelihood, feel much Hoa Kỳ. Ta dễ
more comfortable and dàng hình dung
would thus have a một lớp học với
better learning giảng viên Âu Mỹ
experience. Similarly, và những sinh viên
many Native American đến từ cả hai nền
and Asian American văn hóa, khả năng
students are unwilling rất cao là sinh
to volunteer, speak viên Âu Mỹ sẽ cảm
out, or raise problems thấy thoải mái hơn
or concerns unless the nhiều và do đó sẽ
teacher specifically có được một trải
calls on them by nghiệm học tập tốt
name. Korean hơn. Tương tự,
students, for instance, nhiều sinh viên
are often unwilling to bản địa châu Mỹ
talk with their và sinh viên người
teachers even when Mỹ gốc Á không
the teachers have sẵn sàng tự
incorrectly calculated nguyện, phát biểu,
the students' scores on hay nêu lên những
an exam. Questions vấn đề hoặc các
for clarification are mối quan tâm trừ
rarely asked of the khi giảng viên gọi
teacher directly; to do tên họ một cách cụ
so might be regarded thể. Ví dụ, sinh
as a challenge to the viên Hàn Quốc
teacher's authority thường không sẵn
sàng nói chuyện