Professional Documents
Culture Documents
Quá trình chia như vậy sẽ thu được n hình chữ nhật, với n đủ
lớn để chiều dài và chiều rộng của các hình chữ nhật mới đủ nhỏ.
Ta gọi một cách chia R như thế là một phân hoạch của R .
Một hình chữ nhật nhỏ này có chiều rộng là x và chiều dài
y sẽ có diện tích là A xy .
Ta đánh thứ tự các diện tích này theo một cách nào đó để được
một dãy các diện tích A1 , A 2 ,..., A n . Ta gọi tổng có dạng
n
Sn f x k , y k A k
k 1
Xét phân hoạch P , đặt P là giá trị lớn nhất của chiều dài,
chiều rộng các hình chữ nhật nhỏ, ta gọi P là chuẩn của
phân hoạch P .
Nếu tồn tại
n
lim f x k , y k A k ,
P 0
k 1
trong đó giới hạn được lấy trên tất cả các phân hoạch P có
P 0 , thì ta gọi giới hạn đó là tích phân bội của hàm
f x, y trên hình chữ nhật R . Hàm f khi đó gọi là khả tích
trên R . Ta viết
n
lim f x k , y k A k f x, y dxdy .
P 0
k 1 R
29/12/2015 C01130-Chương 2- Tích Phân Bội 5
A x f x, y dx ,
d
A x dx f x, y dydx .
b b d
a a c
29/12/2015 C01130-Chương 2- Tích Phân Bội 7
f x, y dxdy .
d b
c a
c a a c
R
29/12/2015 C01130-Chương 2- Tích Phân Bội 8
Tuy nhiên, trường hợp này ta không chọn được số hình chữ
nhật để bao phủ chính xác miền R , do biên của R là đường
cong. Ta sẽ chọn các hình chữ nhật nhỏ nằm hoàn toàn bên trong
R , lưu ý là nếu ta cho chiều dài và chiều rộng các hình chữ nhật
nhỏ tiến về 0, khi đó ta sẽ chọn được các phân hoạch mà các
hình chữ nhật nhỏ bên trong R gần như phủ kín R .
Lập lại tương tự phần trước, xét tổng Riemann
n
Sn f x k , y k A k
k 1
trong đó A k là diện tích hình chữ nhật thứ k nằm hoàn toàn
trong R và x k , y k là điểm nằm trong hình chữ nhật thứ k .
29/12/2015 C01130-Chương 2- Tích Phân Bội 11
Nếu tổng Riemnn xét trên các phân hoạch P hội tụ về một số
khi P 0 , thì ta gọi số đó là giá trị tích phân bội của hàm
f x, y trên miền R . Ký hiệu
n
lim f x k , y k A k f x, y dxdy .
P 0
k 1 R
f x, y dxdy f x, y dy dx .
b g2 x
a g1 x
R
f x, y dxdy
h2 y
f x, y dx dy .
d
c h1 y
R
29/12/2015 C01130-Chương 2- Tích Phân Bội 13
29/12/2015 C01130-Chương 2- Tích Phân Bội 14
f x, y dxdy g x, y dxdy
R R
29/12/2015 C01130-Chương 2- Tích Phân Bội 15
Tính trội:
a) f x, y dxdy 0 nếu f x, y 0, x, y R .
R
b) f x, y dxdy g x, y dxdy
R R
nếu
f x, y g x, y , x, y R .
Cộng tính:
f x, y dxdy f x, y dxdy f x, y dxdy
R R1 R2
Hệ tọa độ cực
Trên mặt phẳng xét điểm cố định, giả sử là điểm O , ta gọi
điểm này là gốc (origin). Từ điểm gốc O ta kẻ nửa đường
thẳng Ox , ta gọi nửa đường thẳng này là trục cực (polar axis).
,
Xét P là một điểm trên mặt phẳng, ta đặt OP r, Ox,Op
khi đó điểm P được đặc trưng bởi r, . Ta gọi cặp O,Ox
là hệ tọa độ cực và r, là tọa độ cực của điểm P . Trường
hợp P O thì r 0 , khi đó ta quy ước 0, là tọa độ cực
của O với tùy ý.
29/12/2015 C01130-Chương 2- Tích Phân Bội 19
f x, y dxdy
r g 2
f r cos , r sin rdr d
r g1
R
29/12/2015 C01130-Chương 2- Tích Phân Bội 21
29/12/2015 C01130-Chương 2- Tích Phân Bội 22
Ta đánh số các khối hộp nhỏ nằm hoàn toàn trong miền D từ 1
đến n . Xét khối hộp thứ k có các cạnh tương ứng là
x k , y k , z k , thể tích của khối sẽ là Vk x k y k z k , ta chọn
điểm x k , y k , z k trong khối thứ k và lập tổng
n
Sn F x k , y k , z k Vk .
k 1
Xét một phân hoạch P khối hộp ngoại tiếp miền D với mỗi
khối hộp thứ k nằm bên trong D có các cạnh tương ứng là
x k , y k , z k , đặt P max x k , y k , z k .
k
29/12/2015 C01130-Chương 2- Tích Phân Bội 24
thì ta gọi giá trị đó là tích phân bội ba của hàm F x, y, z trên
miền D , ký hiệu là
lim Sn F x, y, z dxdydz .
P 0
D
D
r
f x, y, z dxdydz f x, y, z dx dy
s d
c a
b
dz
r f x, y, z dydx dz
s b
a
d
f x, y, z dz dy dx.
b d s
a c r
29/12/2015 C01130-Chương 2- Tích Phân Bội 26
D x, y, z : 0 x 1, 1 y 2,0 z 3 .
Trường hợp miền lấy tích phân không là hình hộp, thì quá trình
tính tích phân bội ba vô cùng phức tạp. Ở đây ta chỉ xét một số
trường hợp đơn giản của miền lấy tích phân.
29/12/2015 C01130-Chương 2- Tích Phân Bội 27
Ta gọi miền E là miền đơn giản loại 1, hay đơn giản theo z ,
nếu có dạng
E x, y, z | x, y D, u1 x, y z u 2 x, y ,
trong đó D chính là hình chiếu vuông góc của E xuống mặt
phẳng Oxy (Hình 12a) và các hàm u 1 x, y , u 2 x, y là các
hàm liên tục trên D .
29/12/2015 C01130-Chương 2- Tích Phân Bội 28
29/12/2015 C01130-Chương 2- Tích Phân Bội 29
f x, y, z dxdydz
u 2 x,y
f x, y, z dz dxdy
u1 x,y
E D
Nếu D có dạng
D a x b,g1 x y g 2 x (Hình 12 b), trong đó
g1 x ,g 2 x là các hàm liên tục trên a, b , thì ta có
f x, y, z dxdydz
E
a
b
g2 x
g x
1 u 2 x,y
u1 x,y
f x, y, z dz dy dx
29/12/2015 C01130-Chương 2- Tích Phân Bội 30
Nếu D có dạng
D c y d, h1 y x h 2 y (Hình 12 c), trong đó
h1 y , h 2 y là các hàm liên tục trên c,d , thì ta có
f x, y, z dxdydz
E
c
d
h2 y
h y
1 u 2 x,y
u1 x,y
f x, y, z dz dx dy
29/12/2015 C01130-Chương 2- Tích Phân Bội 31
29/12/2015 C01130-Chương 2- Tích Phân Bội 32
29/12/2015 C01130-Chương 2- Tích Phân Bội 33
29/12/2015 C01130-Chương 2- Tích Phân Bội 34
Tính chất của tích phân bội 3 cũng giống như tích phân bội 2
nên ở đây ta không nhắc lại.
h 2
4 x 2
2
Ví dụ 5: Tính
2
4 x 2 2
2
x 2 y2
2
x y dz dy dx ( Hình 17 b).
29/12/2015 C01130-Chương 2- Tích Phân Bội 39
OP,Oz ,0 .
là góc xác định trong hệ tọa độ cầu, tức là
góc cực của hình chiếu vuông góc P xuống
Oxy .
29/12/2015 C01130-Chương 2- Tích Phân Bội 40
29/12/2015 C01130-Chương 2- Tích Phân Bội 41