You are on page 1of 3

BÀI TẬP LỚN

PHÂN TÍCH LỢI ÍCH – CHI PHÍ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ


Năm học 2022-2023
---o0o---
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT MỲ GÓI
Công ty Cổ phần Hoàng Dao dự định đầu tư một nhà máy chế biến mì gói theo
công nghệ mới (chiên mì gián tiếp) với các thông tin dự án như sau:
A. KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN
1. Thiết bị:
- Công ty mua thiết bị dây chuyền là 536.000 USD của Hãng MitSui, chi phí
vận chuyển người bán chịu, thuế nhập khẩu người mua chịu là 10%, công
ty sẽ trả trước 40% trị giá mua thiết bị (gồm cả thuế), phần còn lại vay của
Ngân hàng ACB bằng VND để trả. Phần vay sẽ được trả theo phương thức
gốc đều trong 3 năm, trả vào cuối năm, lãi suất cho vay là 12%/năm. Thiết
bị được khấu hao trong 5 năm, giá trị sau thanh lý ước tính là 750 triệu
VND. Công ty thực hiện chế độ khấu hao đều.
- Ngoài ra công ty còn phải chịu chi phí lắp đặt và chạy thử là 620 triệu
VND.
- Công suất của dây chuyền là 10.200 tấn/năm.
2. Nhà xưởng: Phục vụ sản xuất có tổng trị giá là 4.081 triệu VND, khấu hao đều
trong vòng 10 năm.
3. Vốn lưu động: Ngoài vốn CSH tham gia đầu tư thiết bị nhà xưởng, công ty
còn đưa 5 tỷ VND vốn CSH tham gia vào vốn lưu động.
Tỷ giá dự tính là 22.000 VND/USD.
B. KẾ HOẠCH KHAI THÁC KINH DOANH
1. Các loại chi phí
- Chi phí biến đổi trên 1 tấn sản phẩm:

Nguyên vật liệu chính (bao gồm VAT): 3,8 triệu

Nguyên vật liệu phụ (bao gồm VAT): 2,7 triệu


Nhiên liệu (bao gồm VAT): 0,4 triệu

Đóng gói: 0,5 triệu

Nhân công: 0,5 triệu

Chi phí kinh doanh: 0,3 triệu

- Chi phí gián tiếp bình quân 1 năm chưa tính phần khấu hao là 3,2 tỷ VND.
- Nhu cầu Vốn lưu động hằng năm chiếm bình quân bằng 22% tổng chi phí biến
đổi. Nhu cầu VLĐ được tài trợ bởi CSH và phần còn lại sẽ vay ngân hàng với lãi
suất bình quân là 12%/năm. Khoản vay ngân hàng cho VLĐ trả lãi hằng năm và
trả gốc 1 lần khi kết thúc dự án.
- Thuế VAT phần chi phí là 10%.
2. Doanh thu dự kiến
- Trọng lượng 1 gói mì là 75g, giá bán buôn bình quân 1 gói là 720 VND
bao gồm thuế VAT. Dự kiến công suất dây chuyền sản xuất là 10.200
tấn/năm, năm thứ nhất sản xuất và tiêu thụ đạt 70% công suất, năm thứ hai
đạt 80%, và từ năm thứ ba trở đi đạt 90% công suất.
- Ngoài ra, còn thu hồi được mì vụn bằng 3% sản lượng, với đơn giá bán
bình quân là 3 triệu VND/tấn mì vụn.
YÊU CẦU
1. Hãy lập phương án tài chính dự án bao gồm:
- Bảng Kế hoạch trả nợ vay cho Ngân hàng qua các năm, bao gồm trả vốn và trả
lãi.
- Bảng Khấu hao, Chi phí sản xuất (bao gồm cả lãi vay VLĐ và lãi vay vốn đầu
tư), và Doanh thu từng năm của dự án với vòng đời dự án là 5 năm.
- Bảng lợi nhuận dự án từng năm với vòng đời dự án là 5 năm. Thuế thu nhập
doanh nghiệp là 28%.
- Bảng dòng tiền dự án, từ đó tính toán NPV và IRR của dự án với suất chiết khấu
là 12%.
2. Hãy tính tỷ lệ tăng giảm giá bán điểm hoà vốn đầu tư (NPV=0) trong điều kiện
số liệu dự kiến như trên. Qua đó, nhận xét về khả năng chịu đựng của dự án trước
sự biến động của giá bán.
3. Trong trường hợp các thông số ban đầu không thay đổi, đơn giá bán biến động
tư -20% đến tăng 10% và tỷ lệ vay vốn dao động trong khoảng từ 40% đến 80%,
hãy tính NPV và IRR của dự án. Qua đó, rút ra nhận định về mối quan hệ giữa
hiệu quả dự án và vốn vay đầu tư.
4. Trong trường hợp thời gian cho vay dao động trong khoảng từ 2 năm đến 5
năm và tỷ lệ vốn cho vay mua thiết bị dao động trong khoảng từ 40% đến 80%.
Hãy tính số chênh lệch giữa Nguồn trả nợ vay từ dự án trong thời hạn vay (là số
khấu hao cơ bản về thiết bị và 70% lợi nhuận nếu có) và Tổng vốn vay sau khi
kết thúc thời hạn cho vay. Ví dụ, vay 5 tỷ trong thời hạn 3 năm và số khấu hao cơ
bản về thiết bị và 70% lợi nhuận trong 3 năm đầu của dự án là 4,8 tỷ thì số chênh
lệch là -200 triệu.

You might also like