Professional Documents
Culture Documents
1
1/9/2023
1.1.3 Những nét đặc trưng của Phân biệt một số thuật ngữ
Marketing quốc tế • Export Marketing: là hoạt động marketing của các DN của một
quốc gia nhất định, ứng dụng vào việc XK hàng hóa, dịch
vụ của mình ra nước ngoài
1.1.4 Các yếu tố thúc đẩy sự ra đời 1.1.4 Các yếu tố thúc đẩy sự ra đời
của Marketing quốc tế của Marketing quốc tế
4 yếu tố: • Sự phát triển của thương mại quốc tế
– Giá trị & tốc độ tăng trưởng TMQT
• Sự phát triển của thương mại quốc tế • TMHH tăng 33 lần trong giai đoạn 1951-2010
• Năm 2000, TMHH toàn cầu đạt hơn 6 nghìn tỷ USD,
• Thành tựu của cách mạng khoa học kỹ năm 2005 là hơn 9 nghìn tỷ USD, đến năm 2016 đạt
khoảng 16 nghìn tỷ USD.
thuật lần thứ 2 – Các loại hình buôn bán quốc tế phát triển đa
dạng: song phương, đa phương, khối, khu
• Sự bảo hộ nền sản xuất nội địa và hỗ trợ vực…
• GATT/WTO và việc cắt giảm rào cản thương mại,
DN bành trướng ra thị trường nước ngoài • Hình thành các khối/khu vực tự do thương mại, các
hiệp tự do định thương mại – NAFTA, EU, v.v.
của chính phủ các quốc gia
• Các công ty xuyên quốc gia và ảnh hưởng
của các công ty này đến nền kinh tế thế
giới
2
1/9/2023
1.1.4 Các yếu tố thúc đẩy sự ra đời 1.1.4 Các yếu tố thúc đẩy sự ra đời
của Marketing quốc tế của Marketing quốc tế
• Sự bảo hộ sản xuất nội địa và hỗ trợ XK của
• Thành tựu của cách mạng khoa học kỹ thuật các quốc gia
(phát minh máy tính, máy tự động,...và tiến bộ – Lý do bảo hộ:
trong lĩnh vực vận tải, thông tin liên lạc) • Bảo vệ các ngành non trẻ trong nước
– Xuất hiện nhiều ngành nghề mới • Bảo vệ thị trường nội địa trước sự thôn tính
của các công ty nước ngoài
– Nâng cao NSLĐ trong ngành nghề cũ dẫn
đến NTD có nhiều lựa chọn, dư thừa hàng • Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
hóa, cạnh tranh gia tăng, phải mở rộng thị • Duy trì việc làm và giảm tỷ lệ thất nghiệp
trường nước ngoài • Nhu cầu giữ nguồn tiền tron
• Nhu cầu an ninh quốc phòng
• ..v.v
– Các rào cản thương mại: thuế quan, hạn ngạch,
biện pháp tẩy chay, các rào cản về tiền tệ, phi
thuế quan (tiêu chuẩn kỹ thuật) và rảo cản thị
trường
– Hỗ trợ DN trong nước đẩy mạnh XK ra nước
ngoài (VD: trợ cấp XK qua tín dụng)
1.1.5 Phương pháp tiến hành 1.1.5 Phương pháp tiến hành
chung trong Marketing quốc tế chung trong Marketing quốc tế
• I: Information
– Xác định nhu cầu thông tin
IPAC: – Xây dựng hệ thống thu thập và xử
• I: Information lý thông tin.
• P: Planning – Dự báo diễn biến của môi trường
kinh doanh
• A: Action
– Lập bảng tổng hợp đánh giá tác
• C: Control động của các yếu tố môi trường
đến hoạt động của DN (công cụ
PESTEL)
3
1/9/2023
1.1.5 Phương pháp tiến hành 1.1.5 Phương pháp tiến hành
chung trong Marketing quốc tế chung trong Marketing quốc tế
• A: Action
• P: Planning
– Thực hiện 4P của Marketing hỗn hợp:
– Lập kế hoạch chi tiết với 4 yếu tố của
Marketing – mix. Product, Price, Place, Promotion.
– Trên cơ sở thông tin đã thu thập và xử
lý, DN sẽ lựa chọn đơn vị kinh doanh • C: Control
chiến lược (VD: ngành/ mặt hàng). Sử
dụng một số công cụ như ma trận – Đánh giá được những kết quả đạt được so với
BCG hay ma trận GE. kế hoạch
– Xây dựng mục tiêu chiến lược cho các – Hiệu chỉnh kế hoạch sát với thực tế kinh doanh
đơn vị kinh doanh chiến lược & – Kiểm tra định kỳ và/ hoặc kiểm tra đột xuất.
chương trình hành động thống nhất,
kế hoạch thực hiện chi tiết.
Kiểm tra, giám sát (Control) Kiểm tra, giám sát (Control)
Kiểm tra là quá trình đo lường và đánh giá các kết quả đạt Nội dung kiểm tra:
được của chiến lược và kế hoạch marketing và tiến hành tiêu chuẩn hóa ở công ty mẹ và chi nhánh
hiệu chỉnh để đảm bảo đạt được mục tiêu. kiểm tra các bước của KHH chiến lược
hệ thống thông tin marketing quốc tế (IMIS)
Quy trình kiểm tra gồm 3 bước: (SGK-252)
thực hiện marketing mix (so sánh với đối thủ cạnh
Xây dựng tiêu chuẩn kiểm tra tranh)
Kiểm tra và đánh giá tình hình thực hiện mức độ thỏa mãn nhu cầu của SP
Điều chỉnh, sửa đổi những sai lệch Kiểm tra các quyết định giá
Kiểm tra hệ thống phân phối
Kiểm tra hoạt động xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh
thực hiện mục tiêu marketing (định tính và định
lượng)
kiểm tra định kỳ và/hoặc bất thường
4
1/9/2023
1.2.1 Khái niệm và phân loại công ty • International companies have no foreign direct investments (FDI)
and make their product or service only in their home country. In
Khái niệm công ty kinh doanh quốc tế? other words, they're exporters and importers.
Có nhiều thuật ngữ tiếng Anh như International, multinational, • Multinational companies have investment in other countries, and
transnational, global + business, company, corporation, do not attempt to homogenize their product offering throughout the
enterprise, firm countries they operate in - they focus much more on being
responsive to local preferences than a global company would.
• Global companies have invested and are present in many
countries. They market their products through the use of the same
coordinated image/brand in all markets. Emphasis on volume, cost
management and efficiency.
• Transnational companies are complex organizations. They invest
directly in many countries and experience strong pressures both for
cost reduction and local responsiveness. These companies may
have a global headquarters, but they also distribute decision-
making, R&D and marketing powers to each foreign market.
Source: https://www.cbsnews.com/news/get-your-international-business-terms-right/
1.2.1 Khái niệm và phân loại công ty 1.2.1 Khái niệm và phân loại công ty
Richard Scott (1992): Hội nghị về Thương mại và Phát triển của
• MNC là một trong những hình thái tổ chức Liên hợp quốc (UNCTAD):
hiện đại có tầm ảnh hưởng nhất
• “TNC là công ty có cơ cấu tổ chức gồm
• Phải thích ứng và hoạt động trong phạm vi
những xã hội và môi trường khác nhau công ty mẹ và hệ thống các công ty chi
nhánh ở nước ngoài. Công ty mẹ kiểm soát
• Thách thức đối với hoạt động quản trị MNC:
vừa phải đảm bảo tính thống nhất của 1 tài sản của các công ty chi nhánh thông qua
doanh nghiệp vừa phải có sự linh hoạt để việc sở hữu một tỷ lệ cổ phần nhất định.”
thích ứng với các điều kiện hoàn cảnh rất
khác biệt
Đặc trưng của TNCs Mục đích đầu tư ra nước ngoài của TNCs
• Là tổ chức bị điều chỉnh bởi luật của nhiều quốc – Tìm kiếm thị trường mới
gia
– Tìm kiếm nguồn lực mới/ Tận dụng nguồn tài nguyên,
• Là mô hình tổ chức tiên tiến nhất hiện nay (công nhân công tại chỗ với giá rẻ hơn.
ty mẹ đặt tại một quốc gia và các công ty con, – Tập trung cho nghiên cứu và phát triển công nghệ
chi nhánh tại các quốc gia khác nhau có quan
– Tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường
hệ chặt chẽ về vốn và công nghệ).
– Nâng cao hiệu quả sản xuất
• Vốn và doanh số của công ty ở nước ngoài
– Gắn chặt hơn với thị trường nước ngoài để có được
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn và doanh số
những sản phẩm phù hợp với nhu cầu tiêu dùng tại chỗ
của tập đoàn
– Tăng lợi nhuận
• Phạm vi hoạt động kinh doanh rộng
– Giảm bớt trở ngại của hàng rào thuế quan và phi thuế
quan
5
1/9/2023
1.2.2 Mô hình quản lý, tổ chức 1.2.2 Mô hình quản lý, tổ chức
công ty công ty
Có 2 mô hình quản lý: hình tháp và hình ô (1) Hình tháp: Là mô hình mà lãnh đạo cấp cao tập trung
hết quyền lực, cấp dưới luôn phải tuân lệnh cấp trên.
(SGK - tr.246-247) Ưu điểm:
• Ít phát sinh mâu thuẫn giữa các bộ phận
• Quyết định nhanh chóng
Cấp Nhược điểm:
Chiến lược
• Vai trò hạn chế của cấp trung gian
Cấp Trung gian • Xử lý thông tin chậm, không linh hoạt với biến động của thị
trường và môi trường
• Không khuyến khích nhân viên sáng tạo
Cấp Tác nghiệp
Áp dụng: Công ty nhỏ, công ty gia đình
1.2.2 Mô hình quản lý, tổ chức 1.2.2 Mô hình quản lý, tổ chức
công ty công ty
(2) Hình ô: Là mô hình có sự phân quyền (lãnh đạo cấp cao
không tập trung hết quyền lực mà giao một phần cho các Theo V.H.Kirpalani: 4 mô hình tổ chức (SGK – tr. 248)
bộ phận chức năng). Đây là mô hình quản lý tiên tiến, phổ
biến hiện nay. • theo chức năng (bản chất công việc)
Ưu điểm:
• Lãnh đạo cấp cao tập trung vào chiến lược còn các phòng • theo sản phẩm (hàng hoá/dịch vụ)
ban chủ động, tích cực và sáng tạo hơn
• Xử lý thông tin nhanh, chính xác, quyết định phù hợp với
• theo khu vực địa lý
thực tế hơn • theo kiểu ma trận
• Linh hoạt, phản ứng nhanh với thay đổi của thị trường
Nhược điểm:
• Dễ nảy sinh mâu thuẫn giữa các bộ phận Theo Terpstra, có 8 tiêu thức lựa chọn mô hình tổ chức công
Áp dụng: công ty lớn với nhiều phòng ban ty (SGK-tr.65)
6
1/9/2023
1.2.2 Mô hình quản lý, tổ chức (1) Cơ cấu tổ chức có ban quốc tế
công ty (International division)
• Thường sử dụng khi công ty mở rộng hoạt động ra nước
Theo Mike W. Peng (2014): có 4 mô hình tổ ngoài và áp dụng chiến lược tương tự ở thị trường nước
ngoài (home replication strategy).
chức công ty: • Mọi hoạt động ở nước ngoài của TNCs được tập trung
• (1) Cơ cấu tổ chức có ban quốc tế (International division) vào ban quốc tế (international division).
• (2) Cơ cấu tổ chức theo khu vực địa lý (Geographic area) • Mô hình này phổ biến với các TNCs khu vực Bắc Mỹ.
• (3) Cơ cấu tổ chức theo sản phẩm (Global product division)
• (4) Cơ cấu tổ chức theo ma trận (Global matrix)
(1) Cơ cấu tổ chức có ban quốc tế (2) Cơ cấu tổ chức theo khu vực
(International division) địa lý (Geographic area)
• TNC được tổ chức theo các khu vực địa lý (các quốc gia và các khu
• Ưu điểm: vực) khác nhau.
– Phù hợp với lúc đầu khi công ty mở rộng hoạt động ra thị trường • Phù hợp với chiến lược địa phương hóa (localization strategy), sản
nước ngoài. phẩm đồng nhất (VD: thực phẩm, đồ uống, ô tô, dược phẩm)
• Một khu vực địa lý có thể là 1 quốc gia hoặc 1 khu vực, được dẫn
– có thể quy tụ trách nhiệm quản lý các thị trường nước ngoài về dắt bởi 1 giám đốc/quản lý quốc gia hoặc khu vực.
ban quốc tế. • Mỗi khu vực địa lý được coi như một thực thể riêng biệt
• Nhược điểm:
– Các nhà quản lý của công ty chi nhánh nước ngoài thường ko
có tiếng nói so với những người đứng đầu các ban nội địa của
công ty mẹ.
– hoạt động của ban quốc tế tách biệt hay ko phối hợp tốt với các
ban nội địa của công ty (vì vậy, nhiều TNC thường sẽ thay đổi
cơ cấu tổ chức này sau một thời gian mở rộng hoạt động ở
nước ngoài)
(2) Cơ cấu tổ chức theo khu vực (3) Cơ cấu tổ chức theo sản phẩm
địa lý (Geographic area) (Global product division)
• Ưu điểm: • Cơ cấu tổ chức này coi mỗi ban sản phẩm là 1 thực thể riêng biệt
với đầy đủ các trách nhiệm trên phạm vi toàn cầu. TNCs sẽ có các
– Trái với cơ cấu tổ chức theo phạm vi quốc tế, các nhà nhà quản lý từng loại sản phẩm
quản lý (GĐ) quốc gia/khu vực có tiếng nói quan • Cơ cấu tổ chức này phù hợp với các TNCs theo đuổi chiến lược
trọng tiêu chuẩn hóa, công ty có kinh nghiệm trong KD và marketing quốc
tế với các dòng sp đa dạng, khả năng R&D
– Phản ứng được nhanh nhạy với thị trường khu vực
– Đạt lợi thế kinh tế theo quy mô trong phạm vi khu vực
– Sự tự chủ của từng khu vực địa lý
• Nhược điểm:
– Việc quản lý, phối hợp hoạt động marketing khó khăn
7
1/9/2023
(3) Cơ cấu tổ chức theo sản phẩm (4) Cơ cấu tổ chức theo ma trận
(Global product division) (Global matrix)
• Ưu điểm: • Cơ cấu tổ chức kiểu ma trận là cơ cấu tổ chức hỗn hợp
– Nâng cao hiệu quả sản xuất: do tiêu chuẩn hóa sản (kết hợp cơ cấu tổ chức theo SP và khu vực địa lý).
phẩm và củng cố hoạt động trên phạm vi toàn cầu • Phù hợp với công ty theo đuổi chiến lược xuyên quốc
nên có thể giảm chi phí SX, giảm SX trùng lặp ở các gia (transnational strategy), có DMSP đa dạng và hoạt
thị trường khác nhau. động ở nhiều khu vực thị trường
• Nhược điểm: • Hình minh họa:
– Trùng lặp chức năng: SX, R&D, marketing, bán hàng,
v.v. đều có ở từng ban sản phẩm
– Ko thích ứng sản phẩm theo các thị trường khác
nhau.
(4) Cơ cấu tổ chức theo ma trận Cơ cấu tổ chức theo kiểu chức
(Global matrix) năng (Kirpalani, 1993)
• Ưu điểm:
– khắc phục được nhược điểm của các cơ cấu tổ chức theo sản • Cơ cấu tổ chức này giống cơ cấu tổ chức có ban quốc
phẩm và cơ cấu tổ chức theo khu vực địa lý tế theo quan điểm của Mike Peng.
– đòi hỏi các nhà quản lý TNCs phải năng động hơn, có khả năng
bao quát hơn để nâng cao hiệu quả trong kinh doanh toàn cầu. • Trong cơ cấu tổ chức theo chức năng, bên dưới HĐQT
• Nhược điểm: và TGĐ, có các GĐ marketing, tài chính, dự án, SX,
– các nhà quản lý quốc gia thường phải đáp ứng mệnh lệnh mâu R&D, kinh doanh, CNTT, …và GĐ chi nhánh ở nước
thuẫn từ các cấp trên (ban sản phẩm và ban khu vực thị trường). ngoài.
– có thể gia tăng tầng cấp quản lý, làm chậm tốc độ ra quyết định,
tăng chi phí của công ty, chứ ko cải thiện đáng kể kết quả hoạt • Các TNC khi bắt đầu từ công ty trong nước thường tổ
động. chức theo cơ cấu chức năng, sau đó phát triển thành tập
đoàn toàn cầu.
8
1/9/2023
1.2.3 Cơ hội và thách thức của DN Tầm quan trọng của thị trường
trong kinh doanh toàn cầu toàn cầu
Cơ hội
• Đối với các công ty Mỹ: 75% thị trường cho
• Thị trường rộng lớn
hàng hóa và dịch vụ bên ngoài quốc gia
• Phân tán rủi ro
– Coca-Cola: 75% thu nhập và 2/3 lợi nhuận
• Tận dụng các nguồn lực đầu vào và hoạt động sản xuất
trên phạm vi quốc tế bên ngoài Bắc Mỹ
• Lợi nhuận cao hơn • Đối với các công ty Nhật: 90% thị trường bên
– Tính kinh tế theo quy mô ngoài quốc gia
– Tính kinh tế theo phạm vi • Đối với các công ty Đức: 94% thị trường bên
• Nâng cao danh tiếng và mức độ nhận biết thương hiệu ngoài quốc gia
• Tăng khả năng cạnh tranh