You are on page 1of 2

3.

Đặc điểm thuế suất thuế suất nhập khẩu


Thuế suất: áp dụng đối với từng mặt hàng theo quy định trong
biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu.

– Đối với thuế xuất khẩu: Tương ứng với mỗi loại hàng hóa, pháp
luật quy định một mức thuế suất cụ thể trong từng biểu thuế và
áp dụng thống nhất trong phạm vi cả nước.

– Đối với thuế nhập khẩu: Bởi vì hàng hóa nhập khẩu vào thị
trường Việt nam có nguồn gốc từ nhiều quốc gia, vùng, lãnh thổ
khác nhau nên tùy thuộc vào mối quan hệ song phương hay đa
phương mà pháp luật Việt Nam áp dụng các mức thuế suất khác
nhau. Về cơ bản có ba loại thuế suất thuế nhập khẩu:

+ Thứ nhất: Thuế suất ưu đãi, áp dụng đối với hàng hóa được
nhập khẩu vào thị trường Việt Nam có xuất xứ từ các nước hoặc
khối nước, vùng lãnh thổ có thỏa thuận Tối huệ quốc (MFN) trong
quan hệ thương mại với Việt Nam. Bảng thuế suất ưu đãi do Bộ
Tài chính ban hành trên cơ sở khung thuế suất do Ủy ban thường
vụ Quốc hội ban hànhvà áp dụng thống nhất trong cả nước
không phụ thuộc vào cửa khẩu nơi nhập khẩu. Hiện nay Việt
Nam đã đối xử tối huệ quốc với hơn 80 quốc gia, vùng lãnh thổ là
một thuận lợi rất lớn đối với Việt Nam trong quan hệ mua bán
ngoại thương.

+ Thứ hai: Thuế suất ưu đãi đặc biệt, áp dụng đối với hàng hóa
được nhập khẩu vào thị trường Việt Nam có xuất xứ từ các nước
hoặc khối nước, vùng lãnh thổ thực hiện ưu đãi đặc biệt về thuế
nhập khẩu với Việt Nam theo thể chế khu vực thương mại tự do,
liên minh thuế quan hoặc để tạo điều kiện tư do cho giao lưu
thương mại biên giới và các trường hợp đặc biệt khác.

+ Thứ ba: Thuế suất thông thường, sẽ áp dụng đối với hàng hóa
được nhập khẩu vào thị trường Việt Nam có xuất xứ từ các nước
hoặc khối nước, vùng lãnh thổ còn lại chưa có thỏa thuận hợp tác
thương mại quốc tế. Đây không phải là sự trả đũa hay trừng phạt
mà đây là sự đối xử bình đẳng, công bằng trong quan hệ quốc tế
(nghĩa là không ưu đãi gì cả). Hiện nay Việt Nam chỉ áp dụng
mức thuế suất này cho một vài quốc gia. Mức thuế suất này bằng
150% thuế suất ưu đãi.

You might also like