You are on page 1of 12

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG

KHOA KIẾN TRÚC ĐỒ ÁN KIẾN TRÚC CÔNG CỘNG 6


K25A - HỌC KỲ II - NIÊN KHÓA 2022-2023
Thời gian: 6 tuần (26/12/2022 – 25/02/2023)

TRUNG TÂM THỂ DỤC THỂ THAO NAM SÀI GÒN

I/ MỤC TIÊU – YÊU CẦU CHUNG:


- Kiến thức: Sinh viên hiểu được nguyên lý thiết kế kiến trúc công trình thể thao
bao gồm dây chuyền công năng, tính toán quy mô và bố trí hệ thống khán đài, tổ chức
hướng tiếp cận và thoát người…
- Kỹ năng:
+ Rèn luyện tư duy và phương pháp thiết kế một thể loại công trình có yêu cầu đặc
biệt về không gian lớn, vượt nhịp.
+ Vận dụng kết hợp kiến thức từ nhiều môn học như: nguyên lý thiết kế, vật lý kiến
trúc, kỹ thuật kết cấu, trang thiết bị … để giải quyết những yêu cầu cần thiết khi thiết kế
một công trình có kết cấu không gian lớn, và lượng người tập trung đông.
- Thái độ:
+ Nhận thức được ý nghĩa và vai trò của hệ thống công trình thể thao trong xã hội
+ Nhận thức được những yếu tố đặc thù của công trình TDTT có quy mô khán giả
tập trung đông người.

II/ GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI:


Trung tâm Thể dục thể thao (TDTT) là công trình phức hợp có chức năng phục vụ
các nhu cầu: thi đấu, tập luyện với các hoạt động trong và ngoài nhà.
Công trình có quy mô gồm nhà thi đấu và tập luyện đa năng có khán đài có sức chứa
2000 chỗ, khu vực tập luyện ngoài trời, các công trình phục vụ khác;
Công trình nhà thi đấu đa năng có kết cấu nhịp lớn đảm bảo đủ kích thước tiêu
chuẩn cho sân thi đấu Quốc gia, đảm bảo các tiêu chuẩn cho khu vực thi đấu, khu vực vận
động viên, khu vực khán giả, khu vực tập luyện.
Công trình có thể là biểu tượng cho một khu vực Nam thành phố.
Bên cạnh đó đây là nơi tập luyện thường xuyên của người dân khu vực do đó, cần
phải bố trí nhiều tiện ích phục vụ vận động viên, người tập luyện và hình thức kiến trúc
cũng được chú trọng để công trình trở nên thân thiện và hấp dẫn...
Việc vận dụng các giải pháp kết cấu nhịp lớn giúp công trình đảm bảo các tiêu chuẩn
thi đấu và khán phòng và giúp công trình trở nên bề thế và khối công trình có tầm vóc và
quy mô lớn.

1
Đối với khí hậu tại Tp HCM, các giải pháp thông gió và lấy sáng tự nhiên luôn được
vận dụng, tuy nhiên các không gian thi đấu cần đảm bảo chất lượng chuyên môn nên việc
thiết kế hệ thống điều hòa và chiếu sáng nhân tạo là thật sự cần thiết.

III/ VỊ TRÍ XÂY DỰNG:


Giả thiết công trình được xây dựng tại Phân khu số 10: Công viên giải trí và Thể dục
thể thao, thuộc Khu Nam thành phố HCM.
Theo Quy hoạch Khu đất có diện tích 54,7 ha, phía Bắc giáp Phường 5 Quận 8, Phía
Đông giáp Rạch Xóm Củi, Phía Nam giáp đường Nguyễn Văn Linh và phía Tây là tuyến
đường dự phóng. (xem bản vẽ vị trí đính kèm)
Sinh viên nghiên cứu phân tích vị trí và các hướng giao thông tiếp cận để lựa chọn
ranh giới và khu vực cụ thể trong tổng thể khu Công viên giải trí và TDTT để bố trí Trung
tâm Thể dục thể thao.

IV/ NHIỆM VỤ THIẾT KẾ:


- Khu đất có diện tích 5 ha, sinh viên lựa chọn vị trí cụ thể ở Công viên giải trí và Thể
dục thể thao, thuộc Khu Nam Thành phố HCM.
- Mật độ xây dựng: ≤ 40%
- Diện tích cây xanh: ≥ 30%
- Diện tích còn lại: sân tập ngoài trời, sân bãi đậu xe, giao thông.
- Họa đồ vị trí khu đất xem hình vẽ kèm theo đề bài.

DIỆN
ST YÊU CẦU
HẠNG MỤC TÍCH GHI CHÚ
T THIẾT KẾ
m2
KHỐI NHÀ THI
I TCVN 4529:2012
ĐẤU
-Bao gồm hành lang
xung quanh sân thuộc
phạm vi thi đấu: 6- 8m
Kích thước
-SV lưu ý thể hiện các
sân: Chiều cao tĩnh
1 Sân thi đấu kích thước sân thi đấu
không ≥ 16m
theo tiêu chuẩn gồm các
40m x 60m
sân: bóng ném, bóng
chuyền, bóng rổ và bóng
đá Futsal
Khán đài 2000 - 2500 - SV có thể lựa chon giải - Chiều cao
chỗ, gồm: Tính toán pháp MB bố trí 1- 2 thông thủy khu
2
- Khán giả theo chỉ tiêu khán đài có qui mô số vực khán đài
- Khán giả VIP: 100 - chỗ bằng nhau hoặc cần đảm bảo

2
150 chỗ khác nhau, nhưng phải yêu cầu khối
- Khán giả khuyết tật: đảm bảo cự ly thoát tích trong công
20 – 25 chỗ hiểm xa nhất, khoảng trình đông
cách nhìn xa nhất cho người để an
phép toàn thoát
- SV cần tổ chức giao người (nhà thi
thông tiếp cận, các lối đấu có V= 6 -
thoát hiểm hợp lý cho 8m3/ chỗ)
từng qui mô mỗi ô khán -Tiêu chuẩn
đài không quá 250 chỗ diện tích 0,65 –
0,80m2/ chỗ
Đươc phân chia theo khu
-Tiêu chuẩn
Khu giải lao, giải khát, Tính toán vực khán đài
3 diện tích 0,25 –
vệ sinh theo chỉ tiêu Phục vụ Khán giả sau
0,50m2/ chỗ
soát vé
Bố trí dưới gầm khán đài
3 Kho ghế 160 liên hệ trực tiếp với sân
thi đấu.
Khu vực ghế ngồi HLV
4 32
- VĐV
Phân chia theo khu vực
KHU SẢNH KHÁN Mỗi sảnh
II và giải pháp bố trí khán
GIẢ gồm:
đài
tiêu chuẩn 0,30 –
Tính toán Diện tích 1 chỗ
1 Sảnh 0,35m2/ người
theo chỉ tiêu ra vào ồ ạt
(TCVN3240-2004)
24 – 30
Bố trí phân tán theo các Bố trí theo kiểu
2 Phòng vé /Sảnh khán
sảnh khán giả quầy
giả
100 -120
Khu giải khát trước Bố trí phân tán theo các
3 /Sảnh khán
soát vé sảnh khán giả
giả
Bố trí trên hành lang
4 Căn tin 500
nghỉ khán giả.
1xí + 1 chậu rửa tay/50
người
Tính toán
5 Khu vệ sinh 1 tiểu / 75 người.
theo chỉ tiêu
Bố trí phân tán theo sảnh
khán giả
6 Kho 50
Phòng cấp cứu khán
7 24
giả
8 Sảnh khách VIP 40 Tách biệt với sảnh khán

3
giả thường
- Có lối lên
khán đài trực
tiếp từ khu vực
phòng đợi
- Có bố trí lối
Phòng đợi khách VIP ra khu vực sân
(gồm chỗ đợi, Bố trí gần với khu khán thi đấu
9 60
giairblao, giải khát, vệ đài khách VIP
sinh)

Tổ chức
KHU PHỤ VỤ VẬN theo cơ cấu
III TCVN 4529:2012 2,7 – 3,0
ĐỘNG VIÊN 2 đội A & B
riêng biệt
Sảnh chung VĐV,
1 100
gồm
Sảnh 60 - 100
Quầy gởi đồ 12 -16
40 -50m2
Phòng học lý thuyết
x 2 phòng
Khu giải khát 60
Mang tính nghi
Lối ra sân chung 2 đội
thức
Sảnh vào và các phòng chức năng chia hai đội thi đấu rõ
Khu vực VĐV của
2 ràng. Lưu ý nghiên cứu trường hợp có cả nam và nữ
mỗi đội, gồm:
trong cùng 1 đội
0,5m2/1 VĐV
Tính toán
Phòng thay đồ (mỗi đội tối đa
theo chỉ tiêu
20 – 24 người)
Tính toán Bố trí 8VĐV/ 1 xí, 4
Phòng vệ sinh
theo chỉ tiêu VĐV/Tiểu
Tính toán Bố trí 4 VĐV/vòi tắm
Phòng tắm
theo chỉ tiêu hoa sen
Phòng họp lãnh đạo và
60 - 80
VĐV
Phòng HLV 24
6m2 x 4
Phòng tắm hơi (sauna)
phòng

4
Phòng xoa bóp 24m2 x 2
(Massage) phòng
Có thể kết hợp
Sàn khởi động trước
160 với các sân
khi ra sân
ngoài trời
Lối ra sân vào riêng
mỗi đội
Kho thiết bị tập 20 - 24
Phòng y tế 12 - 16
KHU BAN TỔ
IV 4
CHỨC
1 Sảnh 50
2 Phòng trọng tài 30 - 40
Phòng thay đồ, vệ sinh
3 của trọng tài (phân chia 50
nam và nữ)
Qui mô 200 – 250 chỗ
4 Phòng họp báo 200 - 250
phóng viên
5 Phòng truyền thông 80
6 Phòng ban tổ chức 80
KHU DỊCH VỤ
CÔNG CỘNG
V TCVN 9254:2012
(Có thể bố trí tập
trung hoặc phân tán)
1 Sảnh 100 4
Phòng thay quần áo, có
bố trí khu vệ sinh Tính toán Bố trí 5 xí+(5 Tiều) + 3
2 2.7
phòng tắm, phân biệt theo chỉ tiêu Tắm/ phòng
nam và nữ
3 Bóng bàn 280 4
4 Dance Sport 250 4
5 Cờ 250 4
6 Aerobic, Sport Aerobic 500 4
7 Yoga 200 4
8 Khu tập thể lực 400 4
9 Căn tin 400 4
Khu kinh doanh đồ lưu
10 200 4
niệm, đồ TDTT
11 Khu vệ sinh 60 2.7
12 Kho 200 2.7
VI KHU TẬP LUYỆN TCVN 4205:2012

5
NGOÀI TRỜI
Có thể bố trí xung quanh
dài 400m. hệ thống sân tập ngoài
Đường chạy bộ tập
1 chiều rộng trời, nhà thi đấu, kết hợp
luyện
3,5m với sân bãi, giao thông
xung quanh công trình
Sân quần vượt ngoài
2 20 x 40 Kích thước sân tập
trời
3 Sân bóng rổ 18 x 31 Kích thước sân tập
4 Sân bóng chuyền 14 x 23 Kích thước sân tập
Khu thay đồ và vệ sinh SV tự bố trí vị trí và qui
5
công cộng mô
SV tự bố trí vị trí và qui
6 Khu quầy giải khát

VI
A KHỐI QUẢN LÝ TCVN 9254:2012 4
I
1 Sảnh nội bộ 20 - 24
2 Phòng giám đốc 24 - 30
3 Phòng phó giám đốc 20 - 24
Phòng hành chánh
4 36 - 40
quản trị
Phòng nghiệp vụ
5 24 - 30
TDTT
6 Phòng tổ chức sự kiện 24 - 30
7 Phòng tài chính 24 - 30
8 Phòng IT 24 - 30
9 Phòng y tế 12 - 16
10 Phòng an ninh 24 - 30
11 Phòng họp nội bộ 60 - 80
12 Phòng nghỉ nhân viên 100
13 Kho 50
14 Phòng Bảo vệ 12 – 20 Bố trí phân tán
Bố trí theo khu vực, phù
KHU KỸ THUẬT
B hợp với các khu chức
PHỤ TRỢ
năng
Phòng điều khiển điện
1 40
trung tâm
Hệ thống điều hoà
2 100 - 150
không khí trung tâm
Phòng điều khiển
3 thông gió và xử lý hút 40 - 60
khói

6
Phòng kiểm soát báo
4 20 - 24
cháy trung tâm
Kho thiết bị chuyên
5 80
môn
Phòng trực kỹ thuật
6 12
(ME)
7 Khu vệ sinh 24
Hầm tự hoại, bể thu và
xử lý nước thải, Bồn Bố trí phân tán theo khu
8 100 - 150
cấp nước, phòng máy vệ sinh
bơm
KHU KỸ THUẬT Bố trí ở khu vực khán
C
THI ĐẤU đài, sân thi đâu
Phòng điều khiển âm
1 24 - 36
thanh ánh sáng
Phòng đạo diễn truyền 24m2 x 2
2
hình, truyền thanh phòng
16m2
Khu vực đặt máy quay
3 x 2 – 4 khu
truyền hình
vưc
VI
GIAO THÔNG Chiếm 20 – 25%
II
KHU ĐẬU XE
-Bố trí trong tầng hầm
Tính toán
và bãi đậu xe ngoại trời Bãi đậu xe
theo qui mô
cho khán giả ngoài và miệng
công suất Tiêu chuẩn:
- Bố trí khu đậu xe cho xuống hầm đậu
IX 70%, gồm : - 25m2/xe hơi
VĐV ngoài trời gần xe của khán giả
-20% Ô tô -2.5m2/ xe máy
khu VĐV bố trí theo khu
-80% xe
- Bố trí khu đậu cho vực khán đài
máy
Ban tổ chức, quản lý ở
tầng hầm

V. YÊU CẦU THIẾT KẾ CỤ THỂ


- Tổ chức dây chuyền chức năng, giải pháp tổ chức giao thông tiếp cận công trình hợp lý,
lưu ý lối tiếp cận của hai khu vực khách và vận động viên tách biệt.
- Giải pháp kết cấu mái khoảng vượt lớn, giải pháp cấu tạo hệ thống bao che.
- Thiết kế chiếu sáng theo tiêu chuẩn của nhà thi đấu, thiết kế điều hoà không khí nhân
tạo cho toàn bộ không gian thi đấu.
- Lưu ý độ dốc khán đài đảm bảo yêu cầu tầm nhìn khán giả.

7
- Đảm bảo yêu cầu, chỉ tiêu về diện tích, chiều cao thông thuỷ từng không gian thi đấu
và tập luyện.
- Đảm bảo các tiêu chuẩn thiết kế cho người khuyết tật, thoát người cho công trình.
- Hình thức kiến trúc cần thể hiện tính đặc trưng của loại hình công trình TDTT
VI. TRÌNH TỰ VÀ NỘI DUNG THỰC HIỆN:
1. Trình tự:
Đồ án thực hiện trong 6 tuần (60 tiết, sửa bài 2 buổi/tuần): chia làm 2 giai đoạn:

GIẢNG ĐỀ GIAI ĐOẠN 1 GIAI ĐOẠN 2 NỘP BÀI ONLINE


(4 buổi) (8 buổi)
14h00 Thứ 7 Từ 26/12/2022 Từ 09/01/2023 Từ 7g30 đến trước 18g30
ngày đến 08/1/2023 đến 14/01/2023 ngày 25/02/2023, nộp bài theo
24/12/2022 Nộp bài theo hướng dẫn của Khoa. Hình
Giảng đề tập nhóm và trình thức nộp bài trực tuyến qua
Từ 06/02/2023
trung tại Hội bày với GVHD trang online.vlu.vn
đến 25/02/2023
trường Lầu 10 – vào buổi thứ 4
CS1

2. Nội dung thực hiện:


a. Giai đoạn 1 (2 tuần, 4 buổi sửa bài): từ 26/12/2022 - 08/01/2023
Thể hiện bằng hình thức đồ họa vi tính trên 1 tờ A1 (hoặc 2 tờ A2), gồm: .
- Sơ đồ vị trí, diện tích khu đất; Phân tích điều kiện khu đất (tự nhiên, hạ tầng, kiến
trúc, cảnh quan,..);
- Tài liệu tham khảo: sưu tầm và phân tích 3-4 tài liệu tham khảo (chức năng, hình
khối, mặt bằng công trình tương tự đề tài);
- Tài liệu về tiêu chuẩn, qui chuẩn liên quan (chú trọng những nội dung gắn liền với
đồ án và phương án thiết kế dự kiến).
- Phương án thiết kế sơ bộ: chủ yếu là ý tưởng hình khối, các khu chức năng, sơ đồ
mặt bằng các tầng; sơ đồ phương án tổng mặt bằng;
b. Giai đoạn 1 (4 tuần, 8 buổi sửa bài): từ 09/01/2023 - 25/02/2023
Thể hiện trên n khổ giấy A1,
Hồ sơ thể hiện đầy đủ trục số, kích thước cơ bản của bản vẽ kỹ thuật.
Stt Nội dung thể hiện Tỉ lệ
Sinh viên thể hiện các nội dung của giai đoạn 1: sơ đồ phân tích hiện
1 trạng khu đất, ý tưởng và phân tích giải pháp khối công trình như ở TL tự chọn
giai đoạn 1 (bắt buộc).
2 Mặt bằng tổng thể (bố trí sân bãi, công viên, giao thông và các công 1/400

8
trình phụ trợ).
3 Mặt bằng trệt tổng thể 1/100-1/200
4 Mặt bằng hầm và các tầng (nếu có) 1/200
5 Mặt cắt ngang công trình ( thể hiện rõ tia nhìn khán giả) 1/100-1/200
6 Mặt đứng chính, nếu MĐ lớn hơn khổ giấy cho phép vẽ TL1/200 1/100-1/200
7 Mặt đứng bên 1/200
8 01 chi tiết cấu tạo 1/50
9 Phối cảnh toàn công trình
Nếu các hình vẽ vượt quá khổ giấy A1 thì cho phép giảm tỉ lệ nhưng đảm bảo tỉ lệ giảm
cho phép như quy định trong đề bài.

VII. TÀI LIỆU THAM KHẢO


- TCVN 4529:2012 – Công trình thể thao- Nhà thể thao - Tiêu chuẩn thiết kế
- TCVN 4205:2012 – Công trình thể thao - Sân thể thao - Tiêu chuẩn thiết kế
- TCVN 9254:2012 – Nhà và công trình dân dụng
- QCVN 06:2021/BXD – Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công
trình.
- QCVN 10:2014/BXD – Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng công trình để đảm bảo
người khuyết tật tiếp cận sử dụng
- QCVN 01:2021 – Qui chuẩn xây dựng VN – Qui hoạch xây dựng
- QCVN 12:2014/BXD – Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống điện của nhà ở và nhà
công cộng
- TCVN 3991:2012 – Tiêu chuẩn phòng cháy trong thiết kế xây dựng
- TCVN 4037:2012 – Tiêu chuẩn cấp nước bên trong
- TCVN 4038:2012 – Tiêu chuẩn thoát nước
- TCVN 7830: 2012 – Tiêu chuẩn ĐHKK

VIII. ĐÁNH GIÁ ĐỒ ÁN:


1/ Tiêu chí đánh giá:
- Tổ chức mặt bằng tổng thể công trình (2 điểm): Bố trí tốt đầu mối giao thông đối ngoại
vào công trình, giao thông tiếp cận của các đối tượng sử dụng đến các khu vực chức năng
hợp lý; khai thác tốt các đặc điểm hiện trạng của khu đất xây dựng. Chọn lựa hình khối,
phân khu chức năng trên tổng mặt bằng hợp lý.
- Tổ chức công năng (5 điểm): Dây chuyền sử dụng từng hạng mục bên trong công trình hợp
lý, đảm bảo an toàn thoát hiểm.
- Hình thức thẩm mỹ (2 điểm): Hình thể công trình phù hợp với cảnh quan đô thị hiện đại, có
sức hấp dẫn và phù hợp chức năng công trình.

9
- Thể hiện bản vẽ (1 điểm): Bố cục bản vẽ hợp lý, nêu bật được ý đồ thiết kế, thể hiện
đường nét đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, diễn họa trong sáng.
2/ Điểm đánh giá:
- Giai đoạn 1: Thang điểm 10, trọng số 20%
- Giai đoạn 2: Thang điểm 10, trọng số 80%
- Tổng kết: Điểm GĐ1 + Điểm GĐ2

LƯU Ý: Đồ án sẽ bị loại hoặc trừ điểm nếu sinh viên vi phạm các qui định sau:
- Không sửa bài đủ thời lượng (80% số buổi) hoặc GV hướng dẫn đánh giá bài
sửa không đạt chất lượng. Không thực hiện giai đoạn 1 hoặc bài giai đoạn 1
không đạt.
- Thể hiện bản vẽ thiếu thành phần, sai tỉ lệ hoặc không đúng khổ giấy.
- Nộp bài trễ, không đúng với qui định trên trang thi của Trung tâm khảo.
- Sinh viên học lại không đăng ký sửa bài nhóm với Khoa.

TP. HCM, ngày 15 tháng 12 năm 2022

P.TRƯỞNG KHOA P. TRƯỞNG BỘ MÔN GIẢNG VIÊN RA ĐỀ

TS.KTS. Trần Anh Tuấn ThS.GVC.KTS. Châu Mỹ Anh PGS.TS. Lê Anh Đức

10
11
12

You might also like