Professional Documents
Culture Documents
o A m : A biên
R R
T x : thuế ròng
R R U n : tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên
R R
*
Pr : thuế lợi tức + lợi tức không chia
P P
SM: lượng cung tiền tệ
P P
+ doanh nghiệp đóng góp vào quỹ CM: tiền mặt ngoài ngân hàng
P P
CPIt −CPIt−1
If = . 100%
CPIt−1
GDPt −GDPt−1
Vt = . 100%
GDPt−1
NX = X – M
B=T–G
GDP = w + i + r + Pr + T i + De (phương pháp thu nhập) R R
AD = C + I + G + X – M = AD 0 + AD m .Y R R R R
AD0 = C0 + I0 + G0 + X 0 − M0 − Cm T0
∆AD
AD m = C m + I m – M m + C m (1-t) – C m T m = (0 < AD m < 1)
∆Y
R R R R R R R R R R R R R R R R
1
k= : số nhân tổng cầu
1−Cm (1−Tm )−Im +Mm
Yd = C + S = Y – T
R R
T = Tx - Tr R R R
Tx = Td + Ti
R R R R R
I = I n + De R R
S = -C 0 + S m .Y d (S m = 1 – C m ) R R R R R R R R R R
GDP fc = GDP mp - T i R R R R R
GDPfc = GDPmp - Ti
GNP fc = GNP mp - T i R R R R R
PI = NI – (Pr* , ASXH) + T r P P R
DI = Y d = PI - T d R R R
∆C ∆S
Cm = = 1 − Sm = 1 −
∆Yd ∆Yd
∆I
Im =
∆Y
C0 + S0 = 0
R R R R
Chính sách tài khóa:
∆Y
Chỉ sử dụng G: ∆G = = ∆AD0 (với ∆Y = Yp − Yt )
k
∆Y −∆AD0
Chỉ sử dụng T: ∆T = =
−k.Cm Cm
∆Y
Sử dụng hỗn hợp T và G: ∆G − Cm ∆T = ∆AD0 =
k
� = CM + DM = S M
M
i
� = Dim . ∆Y
∆M (chính sách tiền tệ - thay đổi cung tiền)
Im k
H = CM + RM
CM
c=
DM
RM
d=
DM
�
M c+1
kM = = : số nhân tiền
H c+d
C. LÝ THUYẾT CẦN NẮM VỮNG
Kinh tế học nghiên cứu sử dụng tối ưu các nguồn lực khan hiếm.
Kinh tế học thực chứng và chuẩn tắc:
o Kinh tế học thực chứng: xảy ra trong thực tế, mang tính khẳng định.
o Kinh tế học chuẩn tắc: dựa trên kinh nghiệm, đánh giá chủ quan. Thường có các
từ: nên, cần phải,…
Tăng trưởng và phát triển:
o Tăng trưởng: tăng lên về quy mô sản xuất.
o Phát triển: tăng lên về chất, trình độ nền kinh tế.
Lạm phát và giảm phát:
o Lạm phát: mức giá chung của nền kinh tế tăng lên trong một khoảng thời gian
nhất định.
o Giảm phát: mức giá chung của nền kinh tế giảm xuống trong một khoảng thời
gian nhất định. (Tỷ lệ lạm phát âm)
Thất nghiệp:
o Thất nghiệp: trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, đang tìm việc làm.
o Mức dân dụng: đang có việc làm
o Lực lượng lao động: mức dân dụng + thất nghiệp
Sản lượng tiềm năng, chu kỳ kinh tế:
o Sản lượng tiềm năng: thất nghiệp thực tế bằng thất nghiệp tự nhiên, lạm phát thấp.
o Chu kỳ kinh tế: sản lượng thực tế dao động lên xuống quanh sản lượng tiềm năng.
Sự dịch chuyển đường AS:
o Năng lực sản xuất tăng (công nghệ, vốn, nhân lực, hiệu quả sản xuất, thất nghiệp
tự nhiên): SAS và LAS đều dịch chuyển sang phải.
o Chi phí sản xuất tăng (thuế, giá nguyên liệu, tiền lương danh nghĩa): SAS dịch
chuyển sang trái, LAS không dịch chuyển.
Tỷ giá hối đoái:
o Tỷ lệ thuận với cung ngoại tệ, xuất khẩu.
o Tỷ lệ nghịch với cầu ngoại tệ, nhập khẩu.
Tỷ giá hối đoái thực:
o e r > 1: sản phẩm trong nước có sức cạnh tranh cao hơn.
R R
o e r < 1: sản phẩm trong nước có sức cạnh tranh thấp hơn.
R R
o e r = 1: sản phẩm trong nước có sức cạnh tranh bằng nước ngoài.
R R
Ghi chú: dấu (+) là tăng, dấu (-) là giảm và số (0) là không có tác động.
Chính sách phá giá và nâng giá đồng nội tệ:
o Phá giá: NHTW bỏ nội tệ ra mua ngoại tệ vào chống suy thoái, giảm thất
nghiệp. Áp dụng khi nền kinh tế đang suy thoái.
o Nâng giá: NHTW bỏ ngoại tệ ra mua nội tệ vào chống lạm phát. Áp dụng khi
nền kinh tế đang tăng trưởng nóng.
D. CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG XUẤT HIỆN:
1. Xác định sản lượng cân bằng:
Có 3 cách xác định sản lượng cân bằng:
o Cân bằng tổng cung, tổng cầu:
C0 + I0 + G0 + X 0 − M0 − Cm T0
Y=
1 − Cm (1 − Tm ) − Im + Mm
o Sử dụng đồ thị bơm vào và rò rỉ:
S+T+M=I+G+X
Trong đó:
S + T + M: tiền rò rỉ
I + G + X: tiền bơm vào
o Sử dụng đồ thị tiết kiệm và đầu tư:
Ta có: T = C g + S g R R R R
G = Cg + Ig
R R R
�S + Sg � + (M − X) = I + Ig
Trong đó:
S + S g: tổng tiết kiệm trong nước
R R
2. Tìm sản lượng cân bằng mới biết chính phủ thay đổi các yếu tố kinh tế:
Bước 1: xác định ∆AD
∆AD = ∆C + ∆I + ∆G + ∆X − ∆M − Cm ∆T + Cm ∆Tr
Bước 2: tính ∆Y
∆Y = k. ∆AD
Bước 3: tính sản lượng cân bằng mới
Y ′ = Y + ∆Y
Bước 4: nhận xét (nếu có yêu cầu)
Nếu Y < Y’ < Y p hoặc Y p < Y’ < Y thì chính sách của chính phủ
R R R R
có hiệu quả
Ngược lại thì chính sách bất lợi cho nền kinh tế
3. Viết phương trình đường IS, LM. Xác định lãi suất và sản lượng cân
bằng chung:
Phương trình đường IS: Tính k và AD0. Thay vào phương trình IS
𝑖𝑖
Y = k. AD0 + k. I𝑚𝑚 .i
Phương trình đường LM: Cho DM = SM, ta được phương trình đường
P P P P
LM: i = f(Y)
Tìm lãi suất và sản lượng cân bằng: giải hệ phương trình IS và LM
vừa tìm được.
Tăng giảm các yếu tố, viết lại phương trình IS, LM:
o Tăng giảm C, I , G, X, M tính lại k và AD0’ = AD0 + ∆AD0
o Tăng giảm cung tiền SM’ = SM + ∆M
4. Chính phủ mua bán trái phiếu, xác định sản lượng mới:
Bước 1: xác định ∆H: Bán trái phiếu: ∆H < 0 , ngược lại ∆H > 0
� = k M . ∆H , sau đó tính M
Bước 2: tính ∆M �′ = M
� + ∆M
�
� = Dim . ∆i
Bước 3: ∆M
6. NHTW tăng giảm cung tiền, tính sản lượng cân bằng mới:
Bước 1: tính mức cung tiền mới: SM’ P
i
→ ∆I = Im . ∆i → ∆AD = ∆I
1
Bước 3: tính k mới, k =
1−ADm