You are on page 1of 5

1.

Chi phí và lợi ích của một dự án cần được tính toán trong giai đoạn nào của dự
án?
A. Giai đoạn nghiên cứu tính khả thi của dự án.
B. Giai đoạn phân tích chi tiết các yêu cầu và đặc điểm kỹ thuật của dự án.
C. Giai đoạn triển khai các giải pháp.
D. Xuyên suốt trong quá trình thực hiện dự án (trước, trong và sau khi đã thực
hiện).

Giải thích: Chi phí phải bỏ ra và lợi ích mang lại được của một dự án phải được dự
tính trước khi triển khai dự án, tính toán lại trong quá trình đang thực hiện dự án và
kiểm tra lại sau khi đã hoàn thành dự án bởi đây là phần quan trọng nhất để đánh giá
sự thành công của một dự án

2. Có bao nhiêu giai đoạn trong một đề án kinh doanh?


A. 5rong quá
B. 3
C. 4
D. 2

Giải thích: 5 giai đoạn


+ Nghiên cứu tính khả thi
+ Phân tích yêu cầu và đặc điểm kỹ thuật
+ Đưa ra các giải pháp
+ Phát triển giải pháp và thực thi tiến hành
+ Đưa vào hoạt động các quy trình và hệ thống mới

3. Khi nào cần thực hiện lại một đề án kinh doanh?


A. Đề án cũ, cần được sửa đổi
B. Môi trường kinh doanh biến đổi và môi trường triển khai đề án thay đổi
C. Kiểm tra đánh giá lại đề án
D. Tất cả ý trên

Giải thích: Sau đây là 1 vài nguyên nhân chính phải thực hiện lại 1 đề án kinh doanh
+ Đề án cũ, cần được sửa đổi
+ Môi trường kinh doanh biến đổi
+ Thông tin luôn luôn cập nhật đổi mới
+ Môi trường triển khai đề án thay đổi
+ Kiểm tra đánh giá lại đề án

4. Thực tế có mấy loại phương án?


A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Giải thích: Thực tế có hai loại phương án:
● Các phương án kinh doanh khám phá những gì mà giải pháp được đề xuất dự
định đạt được về mặt kinh doanh – ví dụ: 'tăng tốc độ xử lý hóa đơn lên 50
phần trăm' hoặc 'giảm số lượng nhân viên mà chúng tôi cần cho siêu thị'.
● Các phương án công nghệ kĩ thuật xem xét giải pháp được thực hiện như thế
nào, thường thông qua việc sử dụng công nghệ thông tin.

5. Quy trình cơ bản để phát triển các phương án gồm mấy bước?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Giải thích:

Hình minh hoạ: Quy trình cơ bản để phát triển các phương án

6. Trong quá trình đánh giá, một số ý tưởng thường có thể bị từ chối khá nhanh
do?
A. Quá tốn kém
B. Mất quá nhiều thời gian để thực hiện
C. Phản văn hóa
D. Tất cả đều đúng
Giải thích:
Khi tất cả các phương án đã bị loại bỏ, các phương án đó có thể được đánh giá
lại để xem cái nào đáng để kiểm tra thêm. Do trong quá trình đánh giá, một số phương
án thường có thể bị từ chối khá nhanh do quá tốn kém, mất quá nhiều thời gian để
thực hiện hoặc phản văn hóa.

7. Khi xem xét yếu tố công nghệ ở trong giai đoạn đánh giá tính khả thi của dự
án thì chúng ta nên xem xét điều nào dưới đây?
A. Tính khả thi của công nghệ
B. Mức độ rủi ro của công nghệ
C. Khả năng cải tiến của công nghệ
D. Cả 3 điều trên
Giải thích:
Bên cạnh tính khả thi (Feasibility), mức độ rủi ro (Reliability), và khả năng cải
tiến của công nghệ (Scalability), thì còn các điều khác như sức mạnh của hệ thống
(Performance), mức độ bảo mật (Security), kỹ năng cần thiết (Technical Skills),...

8. Mô hình nào dưới đây dùng để tìm ra được điểm hòa vốn trong quá trình thực
thi dự án?
A. Break-even Analysis
B. PESTEL Analysis
C. Mind Map Analysis
D. S.W.O.T Analysis
Giải thích:

9. Một đề án kinh doanh thường có bao nhiêu phần?


A. 8
B. 9
C. 7
D. 6

Giải thích: Gồm


1. Giới thiệu;
2. Tóm tắt điều hành;
3. Mô tả tình hình hiện tại;
4. Các phương án được xem xét;
5. Phân tích chi phí - lợi ích;
6. Đánh giá tác động;
7. Đánh giá rủi ro;
8. Khuyến nghị;
9. Phụ lục, thông tin bổ trợ.
10. Tóm tắt điều hành nằm ở phần mấy của đề án kinh doanh và được viết khi
nào?
A. Phần 1 - viết đầu tiên
B. Phần 2 - viết sau Giới thiệu
C. Phần 9 - viết cuối cùng
D. Phần 2 - viết cuối cùng

Giải thích: Đây là phần quan trọng nhất của tài liệu vì nó có thể là phần duy nhất mà
những người ra quyết định cấp cao sẽ nghiên cứu kỹ càng. Nó nên được viết sau khi
tất cả phần khác của tài liệu đã được hoàn thành và nên cô đọng toàn bộ đề án kinh
doanh thành lý tưởng nhất là 3 đoạn.

11. Có mấy loại chi phí, lợi ích ta cần xem xét trong phần Phân tích chi phí - lợi
ích?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Giải thích:
1. Chi phí hữu hình
2. Chi phí vô hình
3. Lợi ích hữu hình
4. Lợi ích vô hình

12. Sử dụng phương pháp PP để tính toán thời gian hoàn vốn?

Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4

Dòng tiền trong năm -1000 500 400 300 100


Dòng tiền tích lũy -1000 -500 -100 200 300
Giải
100
T =2+ =2.33 (năm)
300
A. 0.33 năm
B. 1.33 năm
C. 2.33 năm
D. 3.33 năm

13. Tính hiện giá dòng tiền ra của Năm 1?


Dòng tiền ròng Suất chiết khấu Hiện giá dòng tiền ra
Số năm
(Net cash flow - NCF) (discount factor) (Present value - PV)
1 150,000 0.909 ?
Giải
150,000 ×0.909=136,350
A. 150,000
B. 136,350
C. 123,900
D. 112,650

14. Đâu KHÔNG phải là một quy tắc khi trình bày một đề án kinh doanh?
A. Suy nghĩ ở góc độ khán giả
B. Báo cáo ngắn gọn
C. Cân nhắc về cấu trúc dự án
D. Dùng nhiều thuật ngữ

15. Nhật ký RAID khác với nhật ký CARDI như thế nào?
A. CARDI không có Risks (rủi ro)
B. CARDI bao gồm RAID và cộng thêm các ràng buộc (Constraints)
C. CARDI bao gồm RAID và cộng thêm chi phí (Cost)
D. Tất cả đáp án trên đều sai

Giải thích: Nhật ký RAID ghi lại các rủi ro, giả định, sự cố và sự phụ thuộc (risks,
assumptions, issues and dependencies) ; nhật ký CARDI bao gồm các yếu tố này cộng
với các ràng buộc (constraints).

You might also like