Professional Documents
Culture Documents
Kinh Tế Chính Trị Mác - Lênin: Giảng Viên: Nguyễn Trung Hiếu
Kinh Tế Chính Trị Mác - Lênin: Giảng Viên: Nguyễn Trung Hiếu
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
hieunguyen@hcmut.edu.vn Giảng viên môn Kinh tế chính trị Bộ môn Lý luận chính trị
CHƯƠNG 1
NỘ I DUNG
❑ Khái quát sự hình thành và phát triển của kinh tế chính
trị Mác - Lênin
1 .1. Khái quát sự hình thành và phát triển của kinh tế chính trị
M ác - Lênin
2
hieunguyen@hcmut.edu.vn Giảng viên môn Kinh tế chính trị Bộ môn Lý luận chính trị
1 .1. Khái quát sự hình thành và phát triển của kinh tế chính trị
M ác - Lênin
3
hieunguyen@hcmut.edu.vn Giảng viên môn Kinh tế chính trị Bộ môn Lý luận chính trị
1 .1. Khái quát sự hình thành và phát triển của kinh tế chính trị
M ác - Lênin (tiếp)
1 .1. Khái quát sự hình thành và phát triển của kinh tế chính trị
M ác - Lênin (tiếp)
5
hieunguyen@hcmut.edu.vn Giảng viên môn Kinh tế chính trị Bộ môn Lý luận chính trị
1 .1. Khái quát sự hình thành và phát triển của kinh tế chính trị
M ác - Lênin (tiếp)
6
hieunguyen@hcmut.edu.vn Giảng viên môn Kinh tế chính trị Bộ môn Lý luận chính trị
1 .1. Khái quát sự hình thành và phát triển của kinh tế chính trị
M ác - Lênin (tiếp)
Kinh tế chính trị là môn khoa học kinh tế nghiên cứu các quan hệ
kinh tế để tì m ra c ác quy luật chi phối sự vận động của các hiện tượng
và quá trình hoạt động kinh tế của con người tương ứng với những trình
độ phát triển nhất định của nền sản xuất xã hội .
7
hieunguyen@hcmut.edu.vn Giảng viên môn Kinh tế chính trị Bộ môn Lý luận chính trị
1 .1. Khái quát sự hình thành và phát triển của kinh tế chính trị
M ác - Lênin (tiếp)
- K inh tế chính trị Mác – Lênin -
❑ T h ờ i kỳ C.Mác và Ph.Ăngghen:
▪ Hoàn cảnh ra đời: vào nửa đầu thế kỷ XIX, quan hệ sản xuất TBCN đã được xác
lập hoàn toàn ở nhiều nước Tây Âu
▪ C.Mác (1818-1883) và Ph.Ăngghen (1820-1895): là người sáng lập chủ nghĩa
Mác với ba bộ phận cấu thành là triết học, kinh tế chính trị học, chủ nghĩa xã
hội khoa học.
▪ C.Mác và Ph.Ăngghen đã làm cuộc cách mạng sâu sắc nhất trong kinh tế
chính trị.
▪ C. Mác đã xây dựng học thuyết giá trị thặng dư - hòn đá tảng của học thuyết
kinh tế mác xít. Hạn chế: coi quy luật kinh tế của chủ nghĩa tư bản là quy luật
tự nhiên, tuyệt đối, vĩnh viễn.
8
hieunguyen@hcmut.edu.vn Giảng viên môn Kinh tế chính trị Bộ môn Lý luận chính trị
1 .1. Khái quát sự hình thành và phát triển của kinh tế chính trị
M ác - Lênin (tiếp)
- K inh tế chính trị Mác – Lênin -
❑ T h ờ i kỳ V.I.Lênin:
▪ Hoàn cảnh ra đời: Sau khi C.Mác và Ph.Ăngghen qua đời và CNTB
chuyển từ CNTB tự do cạnh tranh sang CNTB độc quyền, cuối thế kỷ XIX
và đầu thế kỷ XX
▪ Đóng góp nổi bật: phân tích bản chất và đặc điểm kinh tế của CNTB độc
quyền, CNTB độc quyền nhà nước
▪ Phát triển lý luận về kinh tế chính trị trong thời kỳ quá độ lên CNXH với
chính sách kinh tế mới NEP
❑ T h ờ i kỳ ra đời và tan rã của hệ t hống các nư ớc X HCN cho đến nay:
9
hieunguyen@hcmut.edu.vn Giảng viên môn Kinh tế chính trị Bộ môn Lý luận chính trị
hieunguyen@hcmut.edu.vn Giảng viên môn Kinh tế chính trị Bộ môn Lý luận chính trị
hieunguyen@hcmut.edu.vn Giảng viên môn Kinh tế chính trị Bộ môn Lý luận chính trị
hieunguyen@hcmut.edu.vn Giảng viên môn Kinh tế chính trị Bộ môn Lý luận chính trị
hieunguyen@hcmut.edu.vn Giảng viên môn Kinh tế chính trị Bộ môn Lý luận chính trị
14
hieunguyen@hcmut.edu.vn Giảng viên môn Kinh tế chính trị Bộ môn Lý luận chính trị
T ÓM TẮT CHƯƠNG 1
17
hieunguyen@hcmut.edu.vn Giảng viên môn Kinh tế chính trị Bộ môn Lý luận chính trị
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
hieunguyen@hcmut.edu.vn Giảng viên môn Kinh tế chính trị Bộ môn Lý luận chính trị
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
hieunguyen@hcmut.edu.vn Giảng viên môn Kinh tế chính trị Bộ môn Lý luận chính trị
CHƯƠNG 2
HÀNG HOÁ, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ
THAM GIA THỊ TRƯỜNG
NỘI DUNG
❑ Sản xuất hàng hoá,
❑ Hàng hoá
❑ Tiền tệ
❑ Thị trường v à cơ chế thị trường
❑ Các quy luật kinh tế: quy luật giá trị, quy luật cạnh
tranh, quy luật cung cầu, quy luật lưu thông tiền tệ
❑ Các chủ thể và vai trò của các chủ thể tham gia thị
trường
1
hieunguyen@hcmut.edu.vn Giảng viên môn Kinh tế chính trị Bộ môn Lý luận chính trị
2
hieunguyen@hcmut.edu.vn Giảng viên môn Kinh tế chính trị Bộ môn Lý luận chính trị
❑ Thúc đẩy phân công lao động xã hội phát triển, dẫn
đến chuy ên môn hoá sản xuất ngày càng cao, thúc đẩy
tăng năng suất lao động và LLSX phát triển
❑ Thúc đẩy tự do cạnh tranh, tạo động lực kích thích
những người sản xuất nâng cao trình độ, đổi mới kỹ
thuật sản xuất…
❑ Hạn chế: mâu thuẫn giữa sản xuất và tiêu dung, mầm
mống của khủng hoảng kinh tế
4
hieunguyen@hcmut.edu.vn Giảng viên môn Kinh tế chính trị Bộ môn Lý luận chính trị
Khái niệm
❑ Hàng hoá là sản phẩm của lao động, có thể thoả mãn
nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua
bán
❑ Đặc điểm:
▪ Nó là sản phẩm của lao động;
▪ Có thể thoả mãn nhu cầu nào đó
▪ Được trao đổi, mua bán
5
hieunguyen@hcmut.edu.vn Giảng viên môn Kinh tế chính trị Bộ môn Lý luận chính trị
7
hieunguyen@hcmut.edu.vn Giảng viên môn Kinh tế chính trị Bộ môn Lý luận chính trị
15
hieunguyen@hcmut.edu.vn Giảng viên môn Kinh tế chính trị Bộ môn Lý luận chính trị
❑ Tiền tệ là một loại hàng hoá đặc biệt, là kết quả của
quá trình phát triển các hình thái giá trị trong trao đổi,
lưu thông hàng hoá
❑ Tiền tệ phản ánh lao động xã hội và mối quan hệ giữa
những người sản xuất và trao đổi hàng hoá
16
hieunguyen@hcmut.edu.vn Giảng viên môn Kinh tế chính trị Bộ môn Lý luận chính trị
17
hieunguyen@hcmut.edu.vn Giảng viên môn Kinh tế chính trị Bộ môn Lý luận chính trị
❑ Tiền tệ được dùng làm môi giới cho quá trình trao đổi
hàng hoá: H – T - H
❑ Không nhất thiết tiền phải có đủ giá trị => là cơ sở để
phát hành tiền giấy.
❑ Nhờ tiền, quá trình lưu thông, trao đổi, mua bán trở nên
thuận lợi nhưng cũng chứa đựng nhiều nguy cơ
18
hieunguyen@hcmut.edu.vn Giảng viên môn Kinh tế chính trị Bộ môn Lý luận chính trị
❑ Tiền tệ được rút ra khỏi lưu thông để đi vào cất trữ giá
trị
❑ Tiền tệ phải có đủ giá trị hoặc tiền giấy được đảm bảo
giá trị như tiền vàng, tiền bạc
❑ Tác dụng: dự trữ tiền cho lưu thông, luôn sẵn sàng cho
lưu thông
19
hieunguyen@hcmut.edu.vn Giảng viên môn Kinh tế chính trị Bộ môn Lý luận chính trị
❑ Tiền tệ được dung để trả nợ, trả tiền mua hàng hoá
❑ Có nhiều hình thức thanh toán
❑ Gắn liền v ới chế độ tín dụng thương mại
20
hieunguyen@hcmut.edu.vn Giảng viên môn Kinh tế chính trị Bộ môn Lý luận chính trị
21
hieunguyen@hcmut.edu.vn Giảng viên môn Kinh tế chính trị Bộ môn Lý luận chính trị
2.1.4.1. Dịch vụ
❑ Hàng hoá v ô hình, không thể cất trữ, sản xuất và tiêu
dung đồng thời
❑ Ngày nay: dịch vụ ngày càng có vai trò quan trọng
trong v iệc thoả mãn nhu cầu văn minh của con người.
22
hieunguyen@hcmut.edu.vn Giảng viên môn Kinh tế chính trị Bộ môn Lý luận chính trị
23
hieunguyen@hcmut.edu.vn Giảng viên môn Kinh tế chính trị Bộ môn Lý luận chính trị
❑ Khái niệm:
Thị trường là tổng hòa các mối quan hệ kinh tế
trong đó nhu cầu của các chủ thể kinh tế được
đáp ứng thông qua việc trao đổi, mua bán với sự
xác định giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ
tương ứng v ới trình độ phát triển nhất định của
nền sản xuất xã hội.
24
hieunguyen@hcmut.edu.vn Giảng viên môn Kinh tế chính trị Bộ môn Lý luận chính trị
❑ Tạo động lực sáng tạo của các chủ thể kinh tế
❑ Phát huy tiềm năng của các chủ thể kinh tế
❑ Tạo ra các phương thức để thỏa mãn nhu cầu
của con người, thúc đẩy tiến bộ xã hội.
29
hieunguyen@hcmut.edu.vn Giảng viên môn Kinh tế chính trị Bộ môn Lý luận chính trị
❑ Tạo động lực sáng tạo của các chủ thể kinh tế
❑ Tiềm ẩn rủi ro khủng hoảng
❑ Không tự khắc phục xu hướng khai thác cạn kiệt
tài nguy ên thiên nhiên, suy thoái môi trường tự
nhiên v à môi trường xã hội.
❑ Làm gia tăng phân hóa xã hội và bất bình đẳng
xã hội 30
hieunguyen@hcmut.edu.vn Giảng viên môn Kinh tế chính trị Bộ môn Lý luận chính trị
2.3. VAI TRÒ CỦA MỘT SỐ CHỦ THỂ THAM GIA THỊ
TRƯỜNG
2.3.1. Người sản xuất
38
hieunguyen@hcmut.edu.vn Giảng viên môn Kinh tế chính trị Bộ môn Lý luận chính trị
2.3. VAI TRÒ CỦA MỘT SỐ CHỦ THỂ THAM GIA THỊ
TRƯỜNG
2.3.2. Người sản tiêu dùng
39
hieunguyen@hcmut.edu.vn Giảng viên môn Kinh tế chính trị Bộ môn Lý luận chính trị
2.3. VAI TRÒ CỦA MỘT SỐ CHỦ THỂ THAM GIA THỊ
TRƯỜNG
2.3.3. Các chủ thể trung gian thị trường
2.3. VAI TRÒ CỦA MỘT SỐ CHỦ THỂ THAM GIA THỊ
TRƯỜNG
2.3.4. Nhà nước
41
hieunguyen@hcmut.edu.vn Giảng viên môn Kinh tế chính trị Bộ môn Lý luận chính trị
✓ Giá trị sử dụng là công năng, ích lợi của hàng hóa, nó khác với
giá trị (kinh tế)
✓ Chỉ khi nào mua bán trao đổi, mới cần xác định giá trị.
✓ Giá trị hàng hóa được xác định bởi hao phí lao động xã hội để
sản xuất
✓ Lượng giá trị hàng hóa được đo bằng thời gian lao động xã hội
cần thiết
✓ T rong thực tế, giá trị của sản phẩm trên thị trường sẽ do nhóm
nhà sản xuất lớn định đoạt
43
hieunguyen@hcmut.edu.vn Giảng viên môn Kinh tế chính trị Bộ môn Lý luận chính trị
✓ T hị trường là tổng hợp các quan hệ liên quan đến lĩnh vực trao
đổi, mua bán
✓ T hị trường có các quy luật cung-cầu, cạnh tranh, lưu thông tiền
tệ … T rong đó quan trọng nhất, quy luật cơ bản là quy luật giá trị
✓ Nhà nước là một chủ thể trên thị trường, vai trò chủ yếu là kiến
tạo môi trường KD
✓ Cơ chế thị trường tự điều tiết giá cả, sản lượng và các quan hệ
kinh tế, thông qua những quy luật khách quan của thị trường
✓ Nền kinh tế thị trường dựa trên nhiều thành phần kinh tế, mở,
hội nhập, vận hành theo cơ chế thị trường tự điều tiết, kết hợp
với sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước
44
hieunguyen@hcmut.edu.vn Giảng viên môn Kinh tế chính trị Bộ môn Lý luận chính trị
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
hieunguyen@hcmut.edu.vn Giảng viên môn Kinh tế chính trị Bộ môn Lý luận chính trị
CHƯƠNG 3
GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG
NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
TẬP BÀI GIẢNG KTCT ML GV. NGUYỄN TRUNG HIẾU
NỘI DUNG
❑ NG UỒN GỐC CỦA GIÁ T RỊ THẶNG DƯ
❑ BẢN CHẤT CỦA GIÁ T RỊ T HẶNG DƯ LỢI NHUẬN
❑ C ÁC PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
❑ T Í CH LUỸ TƯ BẢN
❑ LỢ I NHUẬN, LỢI NHUẬN BÌNH QUÂN VÀ GIÁ CẢ S ẢN
XU ẤT
❑ T Ư BẢN T HƯƠNG NGHIỆP VÀ LỢI NHUẬN T HƯƠNG
NG HIỆP
❑ T Ư BẢN CHO VAY VÀ LỢI TỨC CHO VAY
❑ T Ư BẢN NÔNG NGHIỆP VÀ ĐỊA TÔ T BCN
1
6/30/2021
❑ Khái niệm:
S ứ c lao động là toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần tồn
tại trong cơ thể con người đang sống và được người đó vận
d ụng trong quá trình lao động sản xuất
2
6/30/2021
❑ Đ K2: Người lao động không c ó tư liệu sản xuất hay của cải gì
đ ể duy trì cuộc sống
❑ N guyên nhân: họ bị tước đoạt hay bị chiếm đoạt TLSX
❑ B uộc phải bán SLĐ (thứ duy nhất mà họ sở hữu)
❑ Ng ười lao động làm việc dưới sự quản lý của nhà tư bản
❑ T o àn bộ sản phẩm làm ra thuộc sở hữu của nhà tư bản
❑ Là sự thống nhất của quá trình tạo ra giá trị sử dụng và
làm tăng thêm giá trị
❑ Nền sản xuất phải đạt đến trình độ nhất định
3
6/30/2021
4
6/30/2021
5
6/30/2021
6
6/30/2021
7
6/30/2021
8
6/30/2021
9
6/30/2021
10
6/30/2021
❑ Kh ái niệm:
G i á trị thặng d ư tương đối là giá trị thặng d ư thu được do rút ngắn
t h ờ i gian lao đ ộng tất yếu, từ đó kéo dài thời gian lao động thặng d ư
t r o ng khi thời gian lao động không đổi (thậm chí rút ngắn)
❑ B i ện p háp: Nân g cao năng suất lao động xã hội
❑ Gi ớ i hạn: Năng suất l ao động xã hộ i ở từng giai đoạn, LLSX
c à n g phát triển, nslđxh càng cao => nhà TB sẽ thu được càng
n h i ều m tương đối
▪ L ưu ý: đây là phươ ng pháp b óc l ột rất tinh vi, rất khó để ng ười
l a o động làm thuê n hận ra
11
6/30/2021
❑ Kh ái niệm: Tích lũy tư bản là quá trình chuyển một phần giá trị
t h ặng dư thành tư bản phụ thêm để mở rộng quy mô sản xuất
❑ Ng u ồ n gốc của TLTB: do lao động làm thuê tạo ra
❑ Th ực chất của TLTB: Tích lũy tư bản là t ư bản ho á một phần g iá
t r ị thặng d ư
❑ Đ ộ n g l ực của TLTB: t hu được nhiều giá trị t hặng dư; d o cạnh
t r a nh và yêu cầu ứng dụng tiến b ộ kỹ thuật
❑ K ế t q uả của TLTB: Nhà tư bản ngày càng giàu thêm còn ng ười
l a o động ngày càn g bị bần cùng h óa
12
6/30/2021
13
6/30/2021
❑ K h á i niệm: Tỷ lệ phần trăm giữa khối lượng lợi nhuận thu đ ược
vớ i toàn bộ chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa
❑ K í h iệu: P’
P
❑ C ô n g th ức: P’= 𝟏𝟎𝟎% , trong đó P = M
K
❑ P h â n biệt P’ và m’:
▪ V ề lượng: P' l uôn luô n nhỏ hơ n m’
▪ V ề chất: Phản ánh khả năng sinh l ợi của tư bản
c c
❑ ( 2 ) CẤU TẠO HỮU CƠ CỦA TB ( ): tỷ lệ n ghịch với P’
v v
❑ ( 4 ) TIẾT KIỆM TƯ BẢN BẤT BIẾN: Tiết kiệm tư bản bất biến =>
l à m cho K g iảm => P’ tăng lên
14
6/30/2021
15
6/30/2021
❑ Ý n g h ĩa: Giá cả thị t rường lên xuống xoay quanh giá cả sản
xu ấ t ( trong điều kiện nền kin h tế thị trườ ng tự d o cạnh tranh)
❑ KHÁ I NIỆM: TBTN là một bộ phận của tư bản công nghiệp tách
ra để phục vụ quá trình lưu thông của tư bản công nghiệp và
h o ạt đ ộng độc lập trong lĩnh vực lưu thông
❑ Đ Ặ C ĐIỂM:
❑ V A I TRÒ:
▪ TB TN giúp giảm TB ứng vào l ưu thô ng và chi p hí lưu t hông
▪ Tă n g hiệu quả kinh tế, tăng m của xã hộ i và từng nhà tư bản
▪ Đ á p ứng tốt hơ n nhu cầu xã hội
❑ K HÁ I NIỆM (P TN):
P thương nghiệp là một phần của m, do nhà tư bản công nghiệp (hay
tư bản sản xuất) nhường cho tư bản thương nghiệp để TBTN thực
h i ện chức năng TB hàng hoá cho họ
❑ C Ơ SỞ: Nhà TB công nghiệp "nhường" 1 phần m ch o TB
t h ươ ng nghiệp dựa vào t ỷ suất lợi nh uận bình quân
❑ NGU ỒN GỐC: từ m tạo r a trong sản xuất => TBTN đã tham gia
và o việc phân chia m tr ong sx TBCN
❑ Ý NGHĨA: P TN che lấp m và nguồn gốc sinh ra m => vì nó được
xe m là d o lưu thông tạo ra
16
6/30/2021
❑ Gó p phần làm tăng tổng tư bản xã hộiLà một hàng hóa đặc
biệ t
❑ K HÁ I NIỆM:
ത mà người đi vay trả cho người cho
Lợi tức là một phần của 𝑃
va y vì đã sử dụng lượng tiền nhàn rỗi của người cho vay
❑ K Í HIỆU: Z
ത
❑ C Ô NG THỨC: Z = P TB ĐI VAY - 𝑃
17
6/30/2021
❑ K HÁ I NIỆM:
❑ K Í HIỆU: Z’
Z
❑ C Ô NG THỨC: Z’= 1 00%
K cho vay
❑ K HÁ I NIỆM:
TB nông nghiệp là bộ phận TB xã hội đầu tư vào lĩnh vực nông
n g h iệp
❑ Đ Ặ C ĐIỂM
▪ Tồ n tại 0 3 giai cấp: Công nhân, Địa chủ, Tư sản
▪ Tính độc quyền trong sở hữu ruộng đất và SXKD nôn g
n g h iệp
▪ Cấu tạo hữu cơ tư bản (c/v) trong n ông ngh iệp thấp h ơn
c á c n gành khác
▪ Giá trị thị trườ ng của nô ng sản được xác định trong điều
ki ệ n SX trên đất xấu nhất
❑ K HÁ I NIỆM:
ത mà nhà
Địa tô TBCN là phần m còn lại sau khi đã khấu tr ừ đi 𝑃
t ư b ản nông nghiệp phải trả cho địa chủ
❑ K Í HIỆU: R TBCN
❑ B Ả N CHẤT:
ത
▪ R T BCN là một p hần của P SN n goài 𝑃
▪ R TBCN do công nhân nông nghiệp tạo ra => Địa chủ nhận
được R TBCN => Gián tiếp bóc lột công nhân => tức quan hệ
b ó c lột b ị che l ấp dướ i hình thức địa tô
18
6/30/2021
❑ K HÁ I NIỆM:
Địa tô chênh lệch là phần lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi
nhuận bình quân thu được trên ruộng đất có điều kiện sản
xu ấ t thuận lợi hơn
❑ K Í HIỆU: RCL
❑ THỰC CHẤT: Là số chênh lệch giữa giá cả sản xuất
chung đư ợc qu yết đị nh b ởi điều kiện sản xuất trên
ruộng đất xấu nhất và giá cả sản xuất cá biệt trên
ruộng đất tốt và trung bình
❑ PHÂN LOẠI: R chênh lệch 1 và R chênh lệch 2
❑ KHÁ I NIỆM : Là loại địa tô thu được trên nhữ ng ruộ ng
đất điều kiện tự nhiên thuận lợi. Chẳng hạn, có độ
màu mỡ tự nhiên thuận lợi (trung bình v à tốt) v à có v ị
trí địa lí gần nơi tiêu thụ hay gần đường giao thông
❑ Kí hiệu: R CL I
19
6/30/2021
❑ KHÁ I NIỆM : Là loại địa tô thu được gắn liền v ới thâm
canh tăng năng suất, là kết quả của tư bản đầu tư
thêm trên cùng một đơn v ị diện tích
❑ Kí hiệu: R CL II
❑ BẢN CHẤT: Giá cả ruộng đất là hình thức địa tô tư bản hoá => là
một loại TB đặc biệt
❑ ĐẶC ĐIỂM:
▪ Giá cả ruộng đất chỉ là giá mua RTBCN do ruộng đất mang lại
theo tỷ suất lợi tức hiện hành
▪ Giá cả ruộng đất tỷ lệ thuận với RTBCN và tỷ lệ nghịch với Z’ tư
bản gửi vào ngân hàng
R
❑ CÔNG THỨC: Giá cả ruộng đất=
Z’
20