Professional Documents
Culture Documents
1
Nội dung
2
Giới thiệu chung
• Lấy mẫu đóng vai trò rất quan trong trong đánh giá
chất lượng lô sản phẩm vì mẫu phải phản ánh chính
xác mọi đặc điểm chất lượng và phải đặc trưng cho
thành phần trung bình của lô sản phẩm.
• Tùy vào đặc tính riêng biệt của sản phẩm mà có
những qui định cho việc lấy mẫu khác nhau. Khó có
thể đưa ra được những qui tắc cố định được chấp
thuận trong mọi tình huống, cho mọi sản phẩm.
3
Mục đích của việc lấy mẫu
4
Phương pháp lấy mẫu
5
Một số khái niệm chung
6
Một số khái niệm chung
• Đơn vị sản phẩm: đối tượng cụ thể hoặc một lượng
vật chất xác định trên đó tiến hành các phép thử
• Đơn vị lấy mẫu: là đơn vị sản phẩm mà từ đó lấy ra
để phân tích. Đơn vị lấy mẫu có thể là một hay một
nhóm đơn vị sản phẩm.
• Lô hàng (hay lô sản phẩm): là lượng hàng nhất định
có cùng một tên gọi, cùng một hạng chất lượng, cùng
một lọai bao gói, cùng một nhãn hiệu (ký hiệu nhãn),
sản xuất trong cùng một xí nghiệp và cùng một
khỏang thời gian gần nhau, cùng một giấy chứng
nhận chất lượng, vận chuyển cùng phương tiện và
giao nhận cùng một lúc 7
Một số khái niệm chung
• Vi trí lấy mẫu: được xác định theo vị trí ngẫu nhiên
nhưng cần làm sạch để sản phẩm lấy ra không bị
dây bẩn.
• Trường hợp dây bẩn ngẫu nhiên:
– Nếu ngẫu nhiên trên bề mặt sản phẩm bị dây bẩn
thì phải nhẹ nhàng bỏ đi.
– Trường hợp khi sự dây bẩn ảnh hưởng đến chất
lượng của sản phẩm hoặc làm thay đổi tính chất
của sản phẩm thì không được lọai bỏ mà phải
xem đó là 1 thành phần của sản phẩm
10
Phương pháp lấy mẫu
• Lấy mẫu hàng: có 2 trường hợp
+ Sản phẩm được bao gói:
– Lô sản phẩm => bao gói => những mẫu ban đầu => mẫu
riêng => mẫu chung => mẫu trung bình thí nghiệm.
+ Sản phẩm không được bao gói:
– Lô sản phẩm => những mẫu ban đầu => mẫu chung => mẫu
trung bình thí nghiệm.
11
Ước lượng số lượng mẫu
• Khoảng tin cậy (Confidence intervals)
SD
CI x Z or CI x t
n n
(xem thêm trong Bài 3: đánh giá kết quả phân tích)
14
15
16
Dụng cụ lấy mẫu
Hình dáng
• Cần sử dụng những dụng cụ có khả năng lấy được
mẫu ban đầu từ những độ dày bất kỳ của các lớp
khác nhau của lô hàng.
• Hình dáng, vật liệu chế tạo và độ lớn, độ dài của
dụng cụ lấy mẫu và dụng cụ chứa mẫu phải dựa vào
các tiêu chuẩn phù hợp cho từng lọai sản phẩm riêng
biệt
17
www.starqualitysamplers.com/seed.php
18
19
20
Boerner divider
• a
21
http://www.cd3wd.com/CD3WD_40/VITA/GRAINLOS/GIF/PGLX157.GIF http://www.wheatflourbook.org/DesktopModules/IM.aspx?I=167&M=0
Dụng cụ lấy mẫu
22
Các dạng mẫu thường lấy để kiểm tra
23
Các dạng mẫu thường lấy để kiểm tra
24
Các dạng mẫu thường lấy để kiểm tra
Thông thường tùy theo các lọai mặt hàng mà quy định
mẫu sao cho phù hợp, dễ đại diện, dễ phân tích.
• Đối với sản phẩm đóng chai, đóng hộp như nước
khóang, nước giải khát, bia, sữa…thì đơn vị mẫu là
chai hoặc hộp.
25
Các dạng mẫu thường lấy để kiểm tra
• Đối với sản phẩm rời như trứng, trái cây, bánh
kẹo…thì đơn vị mẫu là quả, thùng hay đơn vị khối
lượng. Nhưng đối với sản phẩm quả nhỏ như nho thì
đơn vị mẫu là chùm hoặc kg.
26
Các dạng mẫu thường lấy để kiểm tra
27
Các dạng mẫu thường lấy để kiểm tra
28
Các dạng mẫu thường lấy để kiểm tra
• Tránh lấy chất lỏng gần thành ống, tại các chỗ uốn
gấp vì không phản ánh giá trị thực của tổng thể. Chất
lỏng có độ nhớt quá cao thường không đều, vì vậy có
thể đun nóng hoặc làm đông đặc rồi áp dụng phương
pháp lấy mẫu chất rắn.
29
Các dạng mẫu thường lấy để kiểm tra
30
Các dạng mẫu thường lấy để kiểm tra
Lấy mẫu sản phẩm dạng rời và không bao gói (dạng hạt,
dạng cục)
• Có sự khác biệt về giá trị của các chỉ tiêu giữa hạt
lớn và hạt nhỏ vì vậy cần tạo mẫu sao cho sự phân
bố giữa hạt trong mẫu gần giống với phân bố giữa
hạt trong lô.
31
Các dạng mẫu thường lấy để kiểm tra
• Trong sản xuất hoặc trong bảo quản các lọai hạt có
cùng kích thước và cùng tỷ trọng thường tập trung
vào một nơi
– lấy mẫu khi sản phẩm ở trạng thái động
– tăng số lượng mẫu ban đầu và mẫu riêng
32
Chuẩn bị mẫu
33
Chuẩn bị mẫu
34
Bao gói, vận chuyển, bảo quản mẫu TBTN
• Mẫu trung bình thí nghiệm được đựng trong các
dụng cụ sạch, trơ để tránh sự nhiểm bẩn từ bên
ngòai, tránh làm hư hỏng mẫu trong khi vận chuyển.
• Dụng cụ chứa mẫu phải được niêm phong và gửi
ngay đến phòng thí nghiệm càng sớm càng tốt để
tránh hư hỏng mẫu.
• Mẫu lưu phải được bảo quản trong điều kiện khô ráo,
sạch sẽ, thóang mát ở nhiệt độ và độ ẩm không khí
phù hợp với từng lọai sản phẩm.
• Ví dụ mẫu kẹo bảo quản ở 20°C, φ=70%. Đồ hộp
đông lạnh thì bảo quản ở điều kiện lạnh đông. Thời
gian bảo quản không quá 6 tháng. 35
Xử lý mẫu trước khi phân tích
36
Lọai mẫu
• Xác định hợp chất cần phân tích trong mẫu
• Các pha cần xem xét
– Pha khí: các hợp chất bay hơi.
– Pha nước: các hợp chất phân cực (ưa nước).
– Pha dung môi hữu cơ: các hợp chất không phân
cực (kỵ nước).
37
Các bước cơ bản trong phân tích
• Trích ly (chưng cất): trích tách các chất cần phân tích
ra khỏi mẫu.
• Tinh sạch: lọai bỏ các hợp chất gây ảnh hưởng: hấp
phụ, phân bố.
• Cải biến: tăng khả năng phân tích dựa vào khả năng
phản ứng hóa học của chất phân tích.
• Định lượng: đo hàm lượng chất phân tích bằng cách
so với chất chuẩn.
38
Những điểm lưu ý về trích ly
Độ phân cực:
• lực liên kết nội phân tử phần lớn là do tính phân cực
của các nguyên tử và khả năng tạo liên kết hydrô.
• Các ion:
– Ion dương và ion âm mang điện và thường tan. Ví dụ
NaCl, KCl, NH4Cl...
• Các phân tử:
– Momen lưỡng cực:
39
40
Những điểm lưu ý về trích ly
Tính tan
• Dung môi phân cực: thường hòa tan các chất ưa
nước và mang điện
• Dung môi không phân cực: thuờng hòa tan các chất
ưa béo hoặc không tan trong nước
• Hằng số điện môi [ε]: mô tả tính phân cực của dung
môi. Hằng số điện môi đo mức tác dụng của vật chất
lên tính truyền điện. Dung môi có độ phân cực cao
thì có hằng số điện môi cao.
41
Những điểm lưu ý về trích ly
Hằng số điện môi
42
Những điểm lưu ý về trích ly
• Hằng số điện môi là tỉ số giữa F/F´
• Dung môi phân cực có xu hướng định hướng cao
trong trường điện và có hằng số điện môi cao
• Hằng số điện môi của nước là 80,1.
• Dung môi không phân cực thì ít có định hướng trong
trường điện nên có hằng số dung môi thấp.
• Hằng số điện môi của hydrocarbon là 1,89.
43
Những điểm lưu ý về trích ly
Dung môi
• Dung môi là môi trường cho các phản ứng hóa học
diễn ra.
– Dung môi được sử dụng để trích một cách có chọn lọc các
chất từ hợp chất phức tạp.
– Dung môi được sử dụng để phân tích và làm tinh sách các
lọai phân tử.
• Độ tan cho biết mức độ bao nhiêu chất tan sẽ tan
vào dung môi ở một nhiệt độ cố định.
44
Những điểm lưu ý về trích ly
Dung môi thường phải đáp ứng được các chỉ tiêu sau:
• Trơ với điều kiện phản ứng.
• Hòa tan được các chất tham gia phản ứng.
• Dễ lọai bỏ ở công đọan cuối của phản ứng.
• Giá cả vừa phải.
• Không độc hại.
45
Những điểm lưu ý về trích ly
Các yếu tố chính ảnh hưởng đến các chất tan trong dung
môi:
• Nhiệt độ
• Kích thước phân tử
• Các nhóm hóa học chức năng
• Độ pH
46
Những điểm lưu ý về trích ly
• Các vật liệu trong tự nhiên chứa đa dạng các nhóm
có độ phân cực khác nhau, do đó để tách một cách
chọn lọc các nhóm cần phân tích thì phải sử dụng
dung môi đúng lọai phân cực hoặc dùng phương
pháp chưng cất
• Ví dụ:
– Hexane: lipit, sáp, steroids
– MeOH: hợp chất màu, alkaloids, tannins, flavonoids
– Nước: các lọai muối, đường và protein
47
Những điểm lưu ý về trích ly
Hệ số phân bố:
A
KD organic
Aaqueous
49
Những điểm lưu ý về trích ly
50
51
52
Những điểm lưu ý về chưng cất
• Nhiệt độ sôi
53
Những điểm lưu ý về chưng cất
Lực liên kết nội phân tử
• Để một phân tử có thể di chuyển vào pha hơi thì phải
vượt qua được lực liên kết nội phân tử giữ phân tử
đó trong pha lỏng
• Ảnh hưởng bởi:
– Liên kết H
– Liên kết lưỡng cực-lưỡng cực
– Liên kết van der Waals
– Kích thước và hình dạng
54
Những điểm lưu ý về chưng cất
55
Những điểm lưu ý về chưng cất
56
Những điểm lưu ý về chưng cất
57
Những điểm lưu ý về chưng cất
58