Professional Documents
Culture Documents
VN-EV-WI-5001-M Waste Management
VN-EV-WI-5001-M Waste Management
Phạm vi: Hướng dẫn này mô tả cách thức quản lý, phân loại, thu gom và xử lý chất thải. Toàn bộ cộng sự phải thực
hiện theo hướng dẫn này. Nhân viên môi trường có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện và cập nhật yêu cầu
mới (nếu có).
1. Hợp đồng dịch vụ
1. Service contract
1.1. Nhân viên môi trường kiểm tra hồ sơ năng lực và chỉ kí kết hợp đồng với nhà cung cấp có đầy đủ chức
năng thu gom, vận chuyển/ xử lý chất thải: Giấy phép vận chuyển, giấy phép xử lý chất thải, hợp đồng với
đơn vị thứ 03 (nếu có)…
1.2. Toàn bộ chất thải nguy hại phát sinh phải được thể hiện trên hợp đồng thu gom, vận chuyển/ xử lý chất thải
nguy hại, bao gồm cả mã chất thải nguy hại theo Danh mục chất thải, Phụ lục III Thông tư
02/2022/TTBTNMT
1.3. Định kì hàng năm, cập nhât hồ sơ năng lực của nhà cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển/ xử lý chất
thải.
2. Phân loại và vận chuyển chất thải trong công ty
2.1. Phân loại
2.1.1. Toàn bộ công sự có trách nhiệm phân loại từng loại chất thải theo từng nhóm
2.1.1.1. Chất thải sinh hoạt là các chất thải phát sinh trong quá trình sống, sinh hoạt, hoạt động của
con người như giấy lau tay, giấy vệ sinh, hộp đưng và thức ăn thừa, ly giấy nhựa sử dụng
một lần, bao bì thực phẩm, bụi quét sàn.
2.1.1.2. Chất thải công nghiệp thông thường là các loại chất thải không nguy hại phát sinh trong quá
trình sản xuất không thu hồi và tái chế, cần phải xử lý như nilon, xốp, gạc băng tay thông
thường, dây giấy nhựa, các loại bao bì nilon phát sinh từ quá trình sản xuất, bùn từ hầm tự
hoại, bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt.
2.1.1.3. Chất thải tái chế là chất thải công nghiệp thông thường có thể thu hồi và tái chế như: bụi
nhựa, ống tube, giấy, nhựa, chai lon, pallet gỗ, nhựa, ván ép mùn cưa…
2.1.1.4. Chất thải nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm, dễ cháy, dễ nổ, gây
ăn mòn, gây ngộ độc hoặc có đặc tính nguy hại khác như dầu nhớt thải, pin, ắc quy thải, giấy
lau dính hoá chất, nilon bọc dụng cụ dính dầu nhớt…
2.1.2.1.5. Thùng màu vàng: chứa toàn bộ chất thải nguy hại phát sinh từ phòng y tế
2.1.2.1.6. Thùng xanh dương đậm: Lưu trữ tạm thời chất thải công nghiệp thông thường
tại khu vực tập kết trong xưởng.
2.1.2.1.7. Thùng khung sắt:
- Nhựa các loại
- Giấy vụn màu
- Giấy carton
2.1.2.1.8. Thùng màu đen
- Giấy lau cồn
- Giấy lau hoá chất
- Chai, lon dính hoá chất
2.1.2.1.9. Thùng màu xám
- Giấy văn phòng
- Chai, lon tái chế ở khu vực ngoài sản xuất
2.1.2.1.10. Pallet hộp carton
- Ống tube
- Ván ép mùn cưa
2.1.2.1.11. Hộp mica đựng pin thải
2.1.2.1.12. Khay chứa can cồn trong phòng Tooling
2.3. Liên hệ nhân viên môi trường theo email: VNEnvironment@samtec.com để được hướng dẫn chi tiết
phân loại, thu gom chất thải hoặc tham khảo theo Safety & Environmental training:….
3. Lưu trữ
3. Storage
3.1. Khu vực chất thải sinh hoạt
3.1.1. Toàn bộ chất thải sinh hoạt tập kết về khu vực chất thải sinh hoạt, lưu trữ vào thùng chứa màu
xanh đậm và đậy nắp. Thùng chứa chất thải sinh hoạt phải đậy nắp, không hư hại đảm bảo không
rò rỉ, rơi vãi chất thải ra môi trường
3.1.2. Đảm bảo không có chất thải nguy hại có trong chất thải sinh hoạt.
3.1.3. Định kì hàng tuần, bộ phân vệ sinh vệ sinh thùng chứa chất thải để tránh ô nhiễm và phát tán mùi
mùi
3.2. Khu vực chất thải công nghiệp thông thường
3.2.1. Toàn bộ chất thải công nghiệp thông thường phải được tập kết về kho chất thải công nghiệp và lưu
trữ trong thùng sắt. Đảm bảo chất thải không rơi vãi.
3.2.2. Mặt sàn đảm bảo kín, không rạn nứt, không thẩm thấy và tránh nước mưa chảy tràn
3.2.3. Có mái che kín mưa cho toàn bộ khu vực lưu trữ.
3.2.4. Phải trang bị đầy đủ dụng cụ, thiết bị, phòng cháy chữa cháy theo quy định.
3.2.5. Không được hút thuốc hoặc sử dụng thiết bị gây ra lửa trong kho chất thải.
3.3. Kho chất thải nguy hại
3.3.1. Toàn bộ chất thải nguy hại phải được đưa về kho chất thải nguy hại và được lưu trữ chất thải theo
từng loại chất thải theo nhãn dán loại chất thải và mã chất thải có trên thùng chứa chất thải. Thùng
chứa chất thải nguy hại đảm bảo không hư hỏng, nứt vỡ tránh rò rỉ, rơi vãi ra môi trường.
4 Các loại dầu động cơ, hộp số và bôi trơn tổng hợp thải 17 02 03 TC-TĐ-HR/ TĐ-HR
5 Bao bì mềm (đã chứa chất khi thải ra là CTNH) thải 18 01 01 TĐ-HR
3.3.2. Có dấu hiệu, cảnh báo phòng ngừa nguy hại phù hợp với loại chất thải theo TCVN 6707:2009
3.3.3. Phải trang bị đầy đủ dụng cụ, thiết bị, phòng cháy chữa cháy theo quy định. Không được hút thuốc
hoặc sử dụng thiết bị gây ra lửa trong kho chất thải.
3.3.4. Phải trang bị bộ dụng cụ chống tràn đổ hoá chất trong trường hợp rò rỉ, đổ tràn.
3.3.5. Đối với chất thải nguy hại dang lỏng, phải để trên khay trống tràn có dung tích lớn hơn 110% với
thể tích chất thải.
3.3.6. Trang bị PPE phù hợp, khi thao tác làm việc liên quan với chất thải nguy hại.
3.3.7. Mặt sàn đảm bảo kín khít, không bị nước mưa lọt vào
3.3.8. Không lưu trữ chất thải có nguy cơ phản ứng hoá học với nhau trong cùng thùng chứa theo bảng
tương thích sau:
Classs or Subsidiary
Flammable liquids + SEGREGATE SEGREGATE OK TO STORE SEGREGATE SEGREGATE SEGREGATE SEGREGATE SEGREGATE SEGREGATE
3 ISOLATE
combustible liquids At least 5m At least 3m TOGETHER At least 3m At least 5m At least 5m At least 5m At least 3m At least 3m
Spontaneously SEGREGATE SEGREGATE SEGREGATE SEGREGATE OK TO STORE SEGREGATE SEGREGATE SEGREGATE SEGREGATE
4.2 ISOLATE
combunstible At least 5m At least 5m At least 5m At least 3m TOGETHER At least 3m At least 5m At least 3m At least 3m
3.3.9. Chỉ có nhân viên môi trường hoặc cộng sự được chỉ định bởi nhân viên môi trường được phép làm
việc tại kho chất thải nguy hại. Kho chất thải nguy hại phải luôn khoá.
4. Thải bỏ
4. Disposal
4.1. Chất thải sinh hoạt
4.1.1. Định kì 2 lần/ tuần nhà cung cấp đến để thu gom toàn bộ chất thải. Nếu có như chất thải phát sinh
đột xuất nhân viên môi trường liên hệ với nhà cung cấp.
4.1.2. Nhân viên môi trường có trách nhiệm giám sát việc thu gom và xác nhận khối lượng (Kg) với nhà
cung cấp trên biên bản giao nhận theo mẫu:……………
4.2. Chất thải công nghiệp thông thường & chất thải tái chế
4.2.1. Định kì hàng tuần hoặc chất thải phát sinh đột xuất nhân viên môi trường liên hệ với bộ phận TC và
Kế toán để lên lịch thu gom chất thải công nghiệp thông thường với nhà cung cấp.
4.2.2. Nhân viên môi trường có nhiệm vụ hỗ trợ, giám sát và xác nhận cân khối lượng trên biên bản bàn
giao cùng với bộ phận kế toán
4.2.2.1. Đối với chất thải tái chế phải có xác nhận của nhân viên môi trường và nhân viên kế toán trên
biên bản bàn giao. Nhân viên kế toán sẽ dựa trên biên bản bàn giao để xuất hoá đơn gửi cho
bộ phân TC nhằm mục đích lập tờ khai hải quan (CDF).
4.2.2.2. Không áp dụng thủ tục trên đối với chất thải công nghiệp thông thường
4.2.3. Nhân môi trường hỗ trợ, giám sát và xác nhận khối lượng trên biên bản bàn giao với nhà cung cấp
4.2.4. Phải có CDF đối với chất thải tái chế trước khi nhà cung cấp vận chuyển chất thải ra khỏi công ty.
4.2.5. Biên bản bàn giao chất thải công nghiệp thông thường, tái chế và hướng dẫn theo Mẫu số 3, Phụ
lục III Thông tư 02/2022/TT-BTNMT. Nhân viên môi trường lưu giữ biên bản bàn giao chất thải
công nghiệp thông thường (01 bản), gửi bộ phận kế toán 01 bản cho mỗi kì giao/ nhận chất thải.
4.4.4. Nhân viên môi trường giám sát quá trình thu gom chất thải và xác nhận khối lượng trên biên bản
bàn giao chất thải nguy hại/ chứng từ chất thải cùng với đại diện nhà cung cấp.
4.4.5. Nhân viên môi trường lập chứng từ chất thải nguy hại (4 liên), trình Giám đốc kí, đóng dấu và phải
giao cho người đại diện của nhà cung cấp (Liên số 1, 2 và 4) trước khi ra khỏi nhà máy.
4.4.6. Chứng từ chất thải liên số 4 phải nhận lại trong 10 ngày kể từ ngày chất thải nguy hại xử lý hoặc
không quá 06 tháng từ ngày chuyển gia chất thải nguy hại đến nhà cung cấp.
4.4.7. Biểu mẫu Chứng từ chất thải nguy hại và hướng dẫn sử dụng theo Mẫu số 4, Phụ lục III Thông tư
02/2022/TT-BTNMT.
4.4.8. Nhân viên môi trường lưu giữ biên bản bàn giao, chứng từ chất thải nguy hại (Liên số 3, Liên số 4)
cho mỗi kì giao/ nhận chất thải nguy hại.