You are on page 1of 3

Type: Document:

Work Instruction VN-EV-WI-5001-M Rev A


Parent Document: Supersedes:

Revision Date: Approval Date:


July 09, 2019
Department Approval: Approving Manager Title: Page:
HSE department Facility Manager 1 of 2
Title:
Waste Disposal

Purpore: This work instruction to describe the safety requirement of store, use of chemical.
Mục đích: Hướng dẫn mô tả yêu cầu thải bỏ chất thải
Scope: Facility Dept, chemical storage/use department must follow safety instructions. Environmental staff is
responsible for checking and advising on safety issues related to chemicals.
Phạm vi: Facilitys Dept is response
Definition:
Định nghĩa:
Safety Considerations:
Yếu tố an toàn
 Personal Protection Equipment (PPE): Use proper PPE when working with various types of waste.
Thiết bị bảo hộ cá nhân (PPE): Sử dụng PPE thích hợp khi làm việc với các loại chất thải.

1. Hợp đồng dịch vụ


1. Service contract
1.1. Nhân viên môi trường kiểm tra hồ sơ năng lực và chỉ kí kết hợp đồng với nhà cung cấp có đầy đủ chức
năng thu gom, vận chuyển/ xử lý chất thải: Giấy phép vận chuyển, giấy phép xử lý chất thải, hợp đồng với
đơn vị thứ 03 (nếu có)…
1.2. Toàn bộ chất thải nguy hại phát sinh phải được thể hiện trên hợp đồng thu gom, vận chuyển/ xử lý chất thải
nguy hại, bao gồm cả mã chất thải nguy hại theo Danh mục chất thải, Phụ lục III Thông tư
02/2022/TTBTNMT
1.3. Định kì hàng năm, cập nhât hồ sơ năng lực của nhà cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển/ xử lý chất
thải.
2. Thải bỏ
2. Disposal
2.1. Chất thải sinh hoạt
2.1.1. Định kì 2 lần/ tuần nhà cung cấp đến để thu gom toàn bộ chất thải. Nếu có như chất thải phát sinh
đột xuất nhân viên môi trường liên hệ với nhà cung cấp.
2.1.2. Nhân viên môi trường có trách nhiệm giám sát việc thu gom và xác nhận khối lượng (Kg) với nhà
cung cấp trên biên bản giao nhận theo biểu mẫu: VN-EV-FRM-5002- M Domestic waste delivery
record.

2.2. Chất thải công nghiệp thông thường & chất thải tái chế
2.2.1. Định kì hàng tuần hoặc chất thải phát sinh đột xuất nhân viên môi trường liên hệ với bộ phận TC và
Kế toán để lên lịch thu gom chất thải công nghiệp thông thường với nhà cung cấp.
2.2.2. Nhân viên môi trường có nhiệm vụ hỗ trợ, giám sát và xác nhận cân khối lượng trên biên bản bàn
giao cùng với bộ phận kế toán
2.2.2.1. Đối với chất thải tái chế phải có xác nhận của nhân viên môi trường và nhân viên kế toán trên
biên bản bàn giao. Nhân viên kế toán sẽ dựa trên biên bản bàn giao để xuất hoá đơn gửi cho
bộ phân TC nhằm mục đích lập tờ khai hải quan (CDF).

Hard copies of this document are uncontrolled.


Type: Document:
Work Instruction VN-EV-WI-5001-M Rev A
Parent Document: Supersedes:

Revision Date: Approval Date:


July 09, 2019
Department Approval: Approving Manager Title: Page:
HSE department Facility Manager 1 of 2
Title:
Waste Disposal

2.2.2.2. Không áp dụng thủ tục trên đối với chất thải công nghiệp thông thường (non-recycle)
2.2.3. Nhân môi trường hỗ trợ, giám sát và xác nhận khối lượng trên biên bản bàn giao với nhà cung cấp
2.2.4. Phải có CDF đối với chất thải tái chế trước khi nhà cung cấp vận chuyển chất thải ra khỏi công ty.
2.2.5. Biên bản bàn giao chất thải công nghiệp thông thường, tái chế và hướng dẫn theo mẫu VN-EV-
FRM-5001- M Ordinary waste delivery record. Nhân viên môi trường lưu giữ biên bản bàn giao
chất thải công nghiệp thông thường (01 bản), gửi bộ phận kế toán 01 bản cho mỗi kì giao/ nhận
chất thải.

2.3. Bùn thải


2.3.1. Bùn thải từ hầm tự hoại
2.3.1.1. Định kì 2 lần/ năm hoặc chất thải phát sinh đột xuất, nhân viên môi trường lên hệ với nhà
cung cấp dịch vụ thu gom bùn thải từ hầm tự hoại.
2.3.1.2. Nhân viên môi trường giám sát và xác nhận khối lượng (Kg) với nhà cung cấp trên biên bản
bàn giao chất thải công nghiệp thông thường theo hướng dẫn mục 2.2.5
2.3.2. Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt
2.3.2.1. Định kì 1 lần/ năm hoặc chất thải phát sinh đột xuất, nhân viên môi trường lên hệ với nhà
cung cấp dịch vụ thu gom bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt.
2.3.2.2. Phân tích bùn thải (nếu cần thiết).
2.3.2.3. Nhân viên môi trường giám sát và cùng xác nhận khối lượng chất thải (Kg) trên biên bản bàn
giao chất thải công nghiệp thông thường theo hướng dẫn mục 2.2.5.

2.4. Chất thải nguy hại


2.4.1. Định kì 2 lần/ năm hoặc chất thải nguy hại phát sinh đột xuất, nhân viên môi trường liên hệ với nhà
cung cấp để lên lịch thu gom chất thải nguy hại.
2.4.2. Nhà cung cấp phải trang bị đầy đủ PPE thích hợp trước khi thực hiện công việc liên quan đến chất
thải nguy hại trong kho chất thải nguy hại.
2.4.3. Nhân viên môi trường có trách nhiệm kiểm tra phương tiện vận chuyển của nhà cung cấp có được
cấp phép vận chuyển chất thải nguy hại trước khi vào nhà máy.
2.4.4. Nhân viên môi trường giám sát quá trình thu gom chất thải và xác nhận khối lượng trên biên bản
bàn giao chất thải nguy hại/ chứng từ chất thải cùng với đại diện nhà cung cấp.
2.4.5. Nhân viên môi trường lập chứng từ chất thải nguy hại (4 liên), trình Giám đốc kí, đóng dấu và phải
giao cho người đại diện của nhà cung cấp (Liên số 1, 2 và 4) trước khi ra khỏi nhà máy.
2.4.6. Chứng từ chất thải liên số 4 phải nhận lại trong 10 ngày kể từ ngày chất thải nguy hại xử lý hoặc
không quá 06 tháng từ ngày chuyển gia chất thải nguy hại đến nhà cung cấp.
2.4.7. Biểu mẫu chứng từ chất thải nguy hại theo mẫu VN-EV-FRM-5003 Hazardous waste delivery
record.
2.4.8. Nhân viên môi trường lưu giữ biên bản bàn giao, chứng từ chất thải nguy hại (Liên số 3, Liên số 4)
cho mỗi kì giao/ nhận chất thải nguy hại.

Hard copies of this document are uncontrolled.


Hard copies of this document are uncontrolled.

You might also like