Professional Documents
Culture Documents
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
TÊN ĐỀ TÀI:
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
TÊN ĐỀ TÀI:
GVHD : Th.S
LỚP : K20QT
NHÓM SVTH :
Bùi Thảo Nguyên
Y Giang
3
Dự án bao gồm 2 ban hoạt động liên kết chặt chẽ với nhau đó là:
Ban tư vấn giám sát
Ban xản suất
4
PHẦN 2: QUẢN LÝ DỰ ÁN
2.1. Phạm vi dự án
2.1.1. Lập kế hoạch phạm vi
Bản mô tả sản phẩm:
Dự án được quy hoạch để tạo ra những sản phẩm rau sạch với chất lượng cao. Ở đây
dự án của chúng tôi chú trọng đến những sản phẩm rau trái vụ vì đem lại lợi nhuận
cao. Sản phẩm rau của dự án có thể được chia làm 2 loại: rau lấy thân lá và rau lấy củ
quả.
2.1.2. Xác định phạm vi
Bảng 1: Xác định nội dung công việc
STT Công việc Chịu trách nhiệm
1. Nhập giống Ban tư vấn và giám sát
2. Kiểm tra chất lượng đất Ban tư vấn và giám sát
3. Kiểm tra chất lượng giống Ban tư vấn và giám sát
4. Kiểm tra chất lượng hệ thống tưới Ban tư vấn và giám sát
5. Gieo trồng Ban xản suất
6. Chăm sóc, chờ thu hoạch Ban xản suất
7. Kiểm tra chất lượng sản phẩm Ban tư vấn và giám sát
8. Thu hoạch Ban xản suất
9. Sơ chế Ban xản suất
10. Bảo quản và đóng gói Ban xản suất
5
Chúng tôi xác định công việc như sau:
Bảng 2: Thứ tự và thời gian thực hiện công việc
(ĐVT: ngày)
Tên công việc Mã Công To Tm Tb Te
công việc
việc trước
Nhập giống A - 4 5 6 5
Sơ chế I H 2 4 6 4
6
Sơ đồ Pert:
A5 C2
B8 E4 G6
D3 F4 H7 I4
K4
Tiền lương trên là tổng tiền lương theo hợp đồng lao động + với các khoản tiền phụ
cấp hàng tháng của công ty. Các khoản tiền BHXH, BHYT, KPCD, thuế thu nhập cá
nhân được trừ trên thu nhập này.
2.3.2. Ước tính chi phí
Bảng 4: Chi phí cho 1 vụ (khoảng 3 đến 4 tháng)
STT Nội dung Chi phí dự án tổng thể
(Đơn vị: đồng)
1. Giống rau 42.000.000
2. Phân bón các loại và thuốc bảo vệ thực vật 20.900.000
3. Chi khác (điện, nước, …) 10.500.000
Tổng : 73.400.000
Dự phòng 5% 3.670.000
9
Đảm bảo dự án không gây ô nhiễm môi trường
Cải tiến và hiện đại hoá cải tiến chất lượng. Nhận biết và tuân thủ đầy đủ các
tiêu chuẩn chất lượng mới nhất về xản suất rau an toàn
Tiêu chuẩn chất lượng
Hiện nay Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành quy định tạm thời về
sản xuất rau "vệ sinh an toàn thực phẩm" với các tiêu chuẩn chất lượng liên quan đến:
Hàm lượng Nitrat (NO3-)
Hàm lượng một số kim loại nặng chủ yếu là As, Pb, Hg, Cu, Cd.
Mức độ nhiễm khuẩn và ký sinh trùng đường ruột: E. coli, Samonella, trứng
giun đũa),
Và dư lượng thuốc bảo vệ thực vật phải ở dưới mức quy định của FAO và
WHO.
Qua kết quả nghiên cứu thực nghiệm và triển khai sản xuất nhiều năm có kết quả,
chúng tôi đã xây dựng thành công quy trình cụ thể để thực hiện sản xuất "rau an toàn"
trên diện tích đại trà nhằm đảm bảo cung cấp cho số đông người tiêu dùng trong nước
và tiến tới phục vụ cho xuất khẩu
2.4.2. Đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng
Quy trình kỹ thuật làm giảm hàm lượng nitrat có trong sản phẩm
Xuất phát từ cơ sở khoa học, cây trồng hút đạm ở dạng NO3- hay NH4+ cũng phải
chuyển thành NH4+ để kết hợp với glucid thành amino acid và động thái hút đạm của
các loại rau, việc bón đạm thực hiện theo những quy trình sau.
- Các loại rau có thời gian trồng (từ khi trồng đến khi thu hoạch) lớn hơn 4, 5 tháng
phải ngừng bón đạm vào tháng thứ 3.
- Các loại rau có thời gian trồng khoảng 3 tháng phải ngừng bón đạm vào tháng thứ 2.
- Các loại cây có thời gian trồng trên 1 tháng phải ngừng bón đạm khoảng 20 - 25 ngày
trước khi thu hoạch.
Quy trình kỹ thuật làm giảm hàm lượng nguyên tố nặng trong sản phẩm
Xuất phát từ khả năng giữ chặt các nguyên tố nặng trong điều kiện đất thoáng khí, tơi
xốp, quy trình được xây dựng như sau:
Phải thực hiện tốt biện pháp xới xáo theo từng thời kỳ được hướng dẫn trong biện
pháp canh tác.
Sau khi gieo trồng xong phải phủ rơm rạ, trấu sau đó để lại và rắc vôi khoảng 20-25
kg/ha để phân hủy thành mùn humic và humin. Do hàm lượng mùn cao đất hình thành
cấu tượng tốt, nên đất thoáng tạo điều kiện ôxyhoá. Các nguyên tố nặng sẽ bị giữ chặt.
Quy trình làm giảm ký sinh trùng
Phải bón phân xuống đất, không được tưới phân hữu cơ lên cây, lên sản phẩm.
10
Tuyệt đối không được dùng phân tươi. Phân phải được ủ theo kỹ thuật ủ nóng (ủ xốp)
để giết các nguồn ký sinh trùng.
Ðể thay thế nguồn phân hữu cơ, dùng rơm, rạ trấu phủ luống và kết hợp bón khoảng
20-50 kg vôi bột rắc lên các chất phủ.
Quy trình kỹ thuật bảo vệ thực vật (không dùng các hóa chất BVTV và
giảm dùng các thuốc BVTV vi sinh)
Ðể đảm bảo vừa trừ được sâu bệnh mà không phải dùng các hóa chất độc và giảm tối
đa hàm lượng các độc tố do thuốc vi sinh phải thực hiện kỹ thuật phun cụ thể đối với
sâu. Mỗi loại sâu có các tập tính khác nhau, kỹ thuật phun cụ thể cho từng loại sâu
cũng khác nhau.
2.4.3. Kiểm soát chất lượng
Kiểm tra chi tiết những kết quả dự án để chắc chắn rằng dự án đã tuân thủ
những tiêu chuẩn chất lượng có liên quan.
Đưa ra nhận thức và trách nhiệm về chất lượng cho mọi người tham gia lao
động trong dự án.
Đào tạo đội ngũ giám sát để họ có thể trực tiếp tiến hành vai trò của họ trong
chương trình cải thiện chất lượng.
Tiến hành phối hợp với Cục vệ sinh an toàn thực phẩm nhằm kiểm soát về các
vấn đề chất lượng của sản phẩm.
Khuyến khích các cá nhân thiết lập mục tiêu cải thiện chất lượng. Khuyến khích
họ bàn bạc trao đổi với ban quản lí về những khó khăn mà họ gặp phải khi muốn đạt
được mục tiêu về chất lượng dự án.
Theo dõi nếu có sự thay đổi về môi trường quanh khu xản suất.
Kiểm định chất lượng giúp cho việc rút ra những bài học để cải tiến việc thực
hiện những dự án ở hiện tại hay trong tương lai.
2.5. Kế hoạch nhân sự
2.5.1. Lập kế hoạch nhân sự
Đối với mỗi một dự án ngoài yếu tố tài chính, trang thiết bị máy móc thì yếu tố
con người là vô cùng quan trọng, nó quyết định sự thành bại của một dự án. Nhận thức
được rõ tầm quan trọng của việc quản trị nhân sự nên chúng tôi đã thiết lập một ban
điều hành quản lý có trình độ cao cho dự án này
Ban xản suất
Ban tư vấn giám sát
Bảng7: Phân phối công việc theo từng ban ngành
11
Bộ phận sự Tiến sĩ Thạc sỹ Kỹ sư/ cử nhân
12
2.6. Kế hoạch giám sát và đánh giá
2.6.1. Phương pháp giám sát và đánh giá
Phương pháp giám sát:
- Kiểm tra hàng ngày để ghi chú mọi biểu hiện của sự thay đổi trong chất lượng sản
phẩm, tổ chức phiên họp ngày để thông báo về mọi vấn đề phát sinh.
- Lấy mẫu ngẫu nhiên và thực hiện kiểm tra mẫu cho các yếu tố chất lượng quan trọng,
tổ chức đào tạo cho nhân viên về kỹ thuật lấy mẫu và kiểm tra.
- Quan sát hệ thống tưới tiêu và quản lý nước sử dụng cảm biến độ ẩm đất để xác định
lượng nước cần tưới, kiểm tra định kỳ hệ thống tưới tiêu để đảm bảo không có rò rỉ
nước.
- Kiểm tra thiết bị và công nghệ xác định kế hoạch bảo trì định kỳ cho máy móc và
thiết bị, theo dõi các cảm biến để phát hiện sớm mọi dấu hiệu của sự cố.
Đánh giá:
- Kiểm tra bản báo cáo để đảm bảo rằng mọi yếu tố trên đều tuân thủ với các tiêu
chuẩn đã đề ra.
- Tổ chức phiên họp để đưa ra các quyết định và điều chỉnh chiến lược thay đổi nếu
cần.
13
- Rủi ro chủ quan: rủi ro do giống cây trồng, quy luật kinh tế nông nghiệp, công
nghệ nông nghiệp, nguồn nhân lực
- Rủi ro khách quan: môi trường, thời tiết, thiên tai, sâu bọ, dịch bệnh, giá thị
trường, chính sách quy định của Nhà nước
5 Rủi ro do tai nạn (có thể là tai nạn dẫn đến hao M2 H1
hụt nhân lực, cháy hỏng thiết bị,...)
6 Môi trường, khí hậu thay đổi thất thường, thiên H1 H3
tai,..( là những rủi ro rất khó kiểm soát, chỉ có thể
dự đoán và hạn chế thiệt hại)
7 Sâu bọ, dịch bệnh ảnh hưởng tới cây hoa (do mô L3 H1
hình áp dụng công nghệ cao nên rủi ro này hiếm
xảy ra)
8 Rủi ro tài chính như tỉ giá thay đổi, lạm phát tăng, M3 H2
ngân hàng vay vốn phá sản,...
10 Chính sách, quy định của Nhà nước về việc trồng L2 M1
và kinh doanh hoa màu (như chính sách quy định
về lượng phân bón, lượng thuốc trừ sâu,...)
14
Nâng cao năng lực kỹ năng chăm sóc rau cho đội ngũ nhân viên ban xản suất,
bên cạnh đó cập nhật những công nghệ mới về chăm sóc rau, các tiêu chuẩn chất
lượng mới về vệ sinh…cho ban tư vấn và giám sát
15
- Phát triển hệ thống tưới tiêu thông minh: Sử dụng công nghệ để tự động hóa
hệ thống tưới tiêu, giúp tiết kiệm nước và tăng cường hiệu suất.
- Xây dựng hệ thống quản lý dữ liệu mạnh mẽ: Tích hợp công nghệ để xây
dựng hệ thống quản lý dữ liệu mạnh mẽ, giúp theo dõi và đánh giá hiệu suất
một cách hiệu quả.
3.7. Định hướng phát triển trong tương lai:
- Nâng cao chất lượng sản phẩm: Nghiên cứu và áp dụng công nghệ mới để
nâng cao chất lượng rau sạch, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị
trường.
- Mở rộng dòng sản phẩm: Nghiên cứu và phát triển dòng sản phẩm mới để
mở rộng thị trường và tạo ra nguồn thu nhập bền vững.
- Phát triển hệ thống quản lý kết nối: Xây dựng hệ thống quản lý kết nối thông
minh, kết nối với các đối tác và khách hàng để tối ưu hóa chuỗi cung ứng và
tăng cường tương tác khách hàng.
- Đào tạo và phát triển nhân sự: Đầu tư vào đào tạo và phát triển nhân sự để
duy trì và nâng cao năng lực của đội ngũ làm việc.
16