Professional Documents
Culture Documents
VN-EV-WI-5001-M Internal Classification and Transport The Waste
VN-EV-WI-5001-M Internal Classification and Transport The Waste
Phạm vi: Hướng dẫn này mô tả cách thức quản lý, phân loại, thu gom và xử lý chất thải. Toàn bộ cộng sự phải thực
hiện theo hướng dẫn này. Nhân viên môi trường có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện và cập nhật yêu cầu
mới (nếu có).
Định nghĩa
1. Phân loại chất thải
1.1. Bảng chất thải thường xuyên phát sinh
Chất thải sinh hoạt Chất thải tái chế Chất thải công nghiệp Chất thải nguy hại
thông thường
Thức ăn thừa Hộp carton Nilon Dầu nhớt thải
Hộp đựng/ bao bì thức Giấy trắng văn phòng Xốp Giấy lau dính hoá chất
ăn
Giấy lau tay, giấy vệ Giấy vụn màu, cuộn Gạc băng tay thông Bình chứa cồn, bình
sinh reels thường chứa dầu nhớt
Bụi quét sàn Bụi nhựa, body lỗi Dây giấy dựa, Pin thải
Ly giấy, nhựa sử dụng Pallet gỗ, nhựa Báo bì nilon Ắc quy thải
1 lần
Ống Tube PVC Hộp mực in
Nhựa Pocket, nhựa Mực in thải
khác (BBT plastic)
Ván ép mùn cưa Mực in thải
Chai, lon Chất thải y tế
Nilon dính dầu nhớt
1.2. Phân loại chất thải theo màu thùng chứa và nhãn dán
1.2.1. Chất thải sinh hoạt
Thùng nhựa
màu da trời
Thùng nhựa
màu đỏ
1.2.3.2. Toàn bộ chất thải phải được lưu trữ tạm thời trong các thùng chứa được bố trí trong mỗi khu
vực, thùng chứa không hư hỏng, đảm bảo chất thải không rò rỉ, rơi vãi và phải có nhãn dán
theo từng loại chất thải:
1.2.3.2.1. Thùng màu xanh đậm: Lưu trữ tạm thời toàn bộ chất thải sinh hoạt
1.2.3.2.2. Thùng màu xanh nhạt: Lưu trữ tạm thời chất thải công nghiệp thông thường tại
vị trí cộng sự làm việc
1.2.3.2.3. Thùng màu xanh dương nhạt: Lưu trữ tạm thời carton và giấy vụn màu
1.2.3.2.4. Thùng màu đỏ
- Body hư hỏng từ phòng RC, MC
- Bụi nhựa từ phòng RC, MC
1.2.3.2.5. Thùng màu vàng: chứa toàn bộ chất thải nguy hại phát sinh từ phòng y tế
1.2.3.2.6. Thùng xanh dương đậm: Lưu trữ tạm thời chất thải công nghiệp thông thường
tại khu vực tập kết trong xưởng.
1.2.3.2.7. Thùng khung sắt:
- Nhựa các loại
- Giấy vụn màu
- Giấy carton
1.2.3.2.8. Thùng màu đen
- Giấy lau cồn
- Giấy lau hoá chất
- Chai, lon dính hoá chất
1.2.3.2.9. Thùng màu xám
- Giấy văn phòng
- Chai, lon tái chế ở khu vực ngoài sản xuất
1.2.3.2.10. Pallet hộp carton
- Ống tube
- Ván ép mùn cưa
1.2.3.2.11. Hộp mica đựng pin thải
1.4. Liên hệ nhân viên môi trường theo email: VNEnvironment@samtec.com để được hướng dẫn chi tiết
phân loại, thu gom chất thải hoặc tham khảo theo Safety & Environmental training:….
2. Lưu trữ
3. Storage
2.1. Khu vực chất thải sinh hoạt
2.1.1. Toàn bộ chất thải sinh hoạt tập kết về khu vực chất thải sinh hoạt, lưu trữ vào thùng chứa màu
xanh đậm và đậy nắp. Thùng chứa chất thải sinh hoạt phải đậy nắp, không hư hại đảm bảo không
rò rỉ, rơi vãi chất thải ra môi trường
2.1.2. Đảm bảo không có chất thải nguy hại có trong chất thải sinh hoạt.
2.1.3. Định kì hàng tuần, bộ phân vệ sinh vệ sinh thùng chứa chất thải để tránh ô nhiễm và phát tán mùi
mùi
2.2. Khu vực chất thải công nghiệp thông thường
2.2.1. Toàn bộ chất thải công nghiệp thông thường phải được tập kết về kho chất thải công nghiệp và lưu
trữ trong thùng sắt. Đảm bảo chất thải không rơi vãi.
2.2.2. Mặt sàn đảm bảo kín, không rạn nứt, không thẩm thấy và tránh nước mưa chảy tràn
2.2.3. Có mái che kín mưa cho toàn bộ khu vực lưu trữ.
2.2.4. Phải trang bị đầy đủ dụng cụ, thiết bị, phòng cháy chữa cháy theo quy định.
2.2.5. Không được hút thuốc hoặc sử dụng thiết bị gây ra lửa trong kho chất thải.
2.3. Kho chất thải nguy hại
2.3.1. Toàn bộ chất thải nguy hại phải được đưa về kho chất thải nguy hại và được lưu trữ chất thải theo
từng loại chất thải theo nhãn dán loại chất thải và mã chất thải có trên thùng chứa chất thải. Thùng
chứa chất thải nguy hại đảm bảo không hư hỏng, nứt vỡ tránh rò rỉ, rơi vãi ra môi trường.
4 Các loại dầu động cơ, hộp số và bôi trơn tổng hợp thải 17 02 03 TC-TĐ-HR/ TĐ-HR
5 Bao bì mềm (đã chứa chất khi thải ra là CTNH) thải 18 01 01 TĐ-HR
2.3.2. Có dấu hiệu, cảnh báo phòng ngừa nguy hại phù hợp với loại chất thải theo TCVN 6707:2009
2.3.3. Phải trang bị đầy đủ dụng cụ, thiết bị, phòng cháy chữa cháy theo quy định. Không được hút thuốc
hoặc sử dụng thiết bị gây ra lửa trong kho chất thải.
2.3.4. Phải trang bị bộ dụng cụ chống tràn đổ hoá chất trong trường hợp rò rỉ, đổ tràn.
2.3.5. Đối với chất thải nguy hại dang lỏng, phải để trên khay trống tràn có dung tích lớn hơn 110% với
thể tích chất thải.
2.3.6. Trang bị PPE phù hợp, khi thao tác làm việc liên quan với chất thải nguy hại.
2.3.7. Mặt sàn đảm bảo kín khít, không bị nước mưa lọt vào
2.3.8. Không lưu trữ chất thải có nguy cơ phản ứng hoá học với nhau trong cùng thùng chứa theo bảng
tương thích sau:
Classs or Subsidiary
Flammable liquids + SEGREGATE SEGREGATE OK TO STORE SEGREGATE SEGREGATE SEGREGATE SEGREGATE SEGREGATE SEGREGATE
3 ISOLATE
combustible liquids At least 5m At least 3m TOGETHER At least 3m At least 5m At least 5m At least 5m At least 3m At least 3m
Spontaneously SEGREGATE SEGREGATE SEGREGATE SEGREGATE OK TO STORE SEGREGATE SEGREGATE SEGREGATE SEGREGATE
4.2 ISOLATE
combunstible At least 5m At least 5m At least 5m At least 3m TOGETHER At least 3m At least 5m At least 3m At least 3m
2.3.9. Chỉ có nhân viên môi trường hoặc cộng sự được chỉ định bởi nhân viên môi trường được phép làm
việc tại kho chất thải nguy hại. Kho chất thải nguy hại phải luôn khoá.
3. Thải bỏ
4. Disposal
3.1. Chất thải sinh hoạt
3.1.1. Định kì 2 lần/ tuần nhà cung cấp đến để thu gom toàn bộ chất thải. Nếu có như chất thải phát sinh
đột xuất nhân viên môi trường liên hệ với nhà cung cấp.
3.1.2. Nhân viên môi trường có trách nhiệm giám sát việc thu gom và xác nhận khối lượng (Kg) với nhà
cung cấp trên biên bản giao nhận theo mẫu:……………
3.2. Chất thải công nghiệp thông thường & chất thải tái chế
3.2.1. Định kì hàng tuần hoặc chất thải phát sinh đột xuất nhân viên môi trường liên hệ với bộ phận TC và
Kế toán để lên lịch thu gom chất thải công nghiệp thông thường với nhà cung cấp.
3.2.2. Nhân viên môi trường có nhiệm vụ hỗ trợ, giám sát và xác nhận cân khối lượng trên biên bản bàn
giao cùng với bộ phận kế toán
3.2.2.1. Đối với chất thải tái chế phải có xác nhận của nhân viên môi trường và nhân viên kế toán trên
biên bản bàn giao. Nhân viên kế toán sẽ dựa trên biên bản bàn giao để xuất hoá đơn gửi cho
bộ phân TC nhằm mục đích lập tờ khai hải quan (CDF).
3.2.2.2. Không áp dụng thủ tục trên đối với chất thải công nghiệp thông thường
3.2.3. Nhân môi trường hỗ trợ, giám sát và xác nhận khối lượng trên biên bản bàn giao với nhà cung cấp
3.2.4. Phải có CDF đối với chất thải tái chế trước khi nhà cung cấp vận chuyển chất thải ra khỏi công ty.
3.2.5. Biên bản bàn giao chất thải công nghiệp thông thường, tái chế và hướng dẫn theo Mẫu số 3, Phụ
lục III Thông tư 02/2022/TT-BTNMT. Nhân viên môi trường lưu giữ biên bản bàn giao chất thải
công nghiệp thông thường (01 bản), gửi bộ phận kế toán 01 bản cho mỗi kì giao/ nhận chất thải.
3.4.4. Nhân viên môi trường giám sát quá trình thu gom chất thải và xác nhận khối lượng trên biên bản
bàn giao chất thải nguy hại/ chứng từ chất thải cùng với đại diện nhà cung cấp.
3.4.5. Nhân viên môi trường lập chứng từ chất thải nguy hại (4 liên), trình Giám đốc kí, đóng dấu và phải
giao cho người đại diện của nhà cung cấp (Liên số 1, 2 và 4) trước khi ra khỏi nhà máy.
3.4.6. Chứng từ chất thải liên số 4 phải nhận lại trong 10 ngày kể từ ngày chất thải nguy hại xử lý hoặc
không quá 06 tháng từ ngày chuyển gia chất thải nguy hại đến nhà cung cấp.
3.4.7. Biểu mẫu Chứng từ chất thải nguy hại và hướng dẫn sử dụng theo Mẫu số 4, Phụ lục III Thông tư
02/2022/TT-BTNMT.
3.4.8. Nhân viên môi trường lưu giữ biên bản bàn giao, chứng từ chất thải nguy hại (Liên số 3, Liên số 4)
cho mỗi kì giao/ nhận chất thải nguy hại.