Professional Documents
Culture Documents
thông số đầu vào mới
thông số đầu vào mới
thông số đầu vào mới
LƯỢNG CAO
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
*******
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI:
- Bản vẽ đồ thị quảng đường Sp, vận tốc Vp, gia tốc Jp của piston
- Bản vẽ đồ thị ,
Sau những ngày nỗ lực thực hiện báo cáo Đồ Án Môn Học đã phần nào hoàn
thành .
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy TS Lý Vĩnh Đạt đã tận tình hướng dẫn
giúp đỡ tụi em trong suốt quá trình thực hiện đề tài và em xin chan thành cảm ơn
thầy cô giáo trong khoa đã giúp chúng em hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình. Do
kiến thức hạn chế , nhiều điều còn mới mẻ nên trong suốt quá trình báo cáo không
thể tránh khỏi những sai sót ,chúng em xin kính mong sự chỉ bảo tận tình của thầy
cô giáo để chúng em có thể hoàn thành tốt hơn nữa nhiệm vụ của mình.
Cuối cùng, chúng em xin kính chúc các thầy cô luôn luôn khỏe mạnh và ngày
càng thành công hơn trên con đường giảng dạy của mình.
- Kiểu, loại động cơ (động cơ xăng, động cơ diesel ): động cơ Diesel (1,6 BlueHDI
(120))
- số kỳ 𝜏 : 4
- Tỷ số nén 𝜀 :17
Tính cao tốc động cơ được xác định theo tốc độ trung bình của piston, (𝑉p):
−3
S ×n 88.3 ×10 × 3500
V p= = =10.302 (m/s)
30 30
Áp suất không khí nạp được chọn bằng áp suất khí quyển, giá trị po phụ thuộc vào độ
cao so với mực nước biển. Càng lên cao thì po càng giảm do không khí càng loãng, tại
độ cao so với mực nước biển:
p0 = 0.1 MN/𝑚2
Miền Nam nước ta thuộc khi vực nhiệt đới, nhiệt độ trung bình trong ngày có thể chọn
là
Động cơ bốn kỳ : pk là áp suất khí nạp đã được nén sơ cấp trước trong máy nén tăng áp
hoặc trong bơm quét khí pk > p0.
𝑃k =0.2 (MN/m2)
Đối với động cơ bốn kỳ không tăng áp nếu có két làm mát trung gian Tk được xác
định bằng công thức:
m−1
Pk m
T K =T 0 ( ) −∆ T m=324.48122(K)
P0
Trong đó:
m: chỉ số nén đa biến trung bình của khí nén, phụ thuộc vào loại máy nén (m =
1,5÷1,65), thông thường hiện nay chọn 1,45.
ΔTm - chênh lệch nhiệt độ của không khí trước và sau két làm mát.
Khi kiểm nghiệm động cơ có sẵn, giá trị của 𝑃k đã được biết trước, khi thiết kế thì
phải chọn 𝑃k =0.2 (MN/m2)
Là một thông số quan trọng đánh giá mức độ thải sạch sản phẩm cháy ra khỏi xilanh
động cơ. Tương tự như áp suất cuối quá trình nạp 𝑃𝑎, áp suất khí sót 𝑃𝑟 được xác định
bằng quan hệ sau:
𝑃𝑟 = 𝑃𝑡ℎ + ∆𝑃𝑟
Khi tính toán, người ta thường lấy giá trị 𝑇𝑟 ở cuối quá trình thải cưỡng bức.
Giá trị của 𝑇𝑟 phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như tỷ số nén 𝜀, thành phần
hỗn hợp α, tốc độ quay n, góc phun sớm nhiên liệu (ở động cơ diesel).
Giá trị ε càng cao thì khí cháy càng dãn nở nhiều nên 𝑇𝑟 càng thấp. Xilanh hỗn
hợp thành phần càng phù hợp thì quá trình cháy xảy ra càng nhanh, ít cháy rớt nên 𝑇𝑟
càng giảm.
Nếu góc phun sớm nhiên liệu hoặc đánh lửa sớm quá nhỏ thì quá trình cháy rớt
tăng nên 𝑇𝑟 cao.
Chọn ΔT = 250C
Hệ số nạp thêm λ1 biểu thị sự tương quan lượng tăng tương đối của hỗn hợp khí
công tác sau khi nạp thêm so với lượng khí công tác chiếm chỗ ở thể tích Va.
Hệ số nạp thêm chọn λ1 = 1,05.
Hệ số hiệu đính tỷ nhiệt λt phụ thuộc vào thành phần của khí hỗn hợp α và nhiệt
độ khí sót Tr. Theo thực nghiệm thống kê đối với động cơ xăng λt được chọn:
α
Hệ số hiệu đính tỷ nhiệt λt 1,13 1,17 1,14 1,11
Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm Z (ξZ) là thông số biểu thị mức độ lợi dụng nhiệt tại
điểm Z (ξZ) phụ thuộc vào chu trình công tác của động cơ.
Chọn ξz = 0.7
Chọn ξb = 0.9
Hệ số α ảnh hưởng rất lớn đến quá trình cháy: Đối với động cơ đốt trong, tính toán
nhiệt thường phải tính ở chế độ công suất cực đại.
Hệ số điền đầy đồ thị công φd đánh giá phần hao hụt về diện tích của đồ thị công
thực tế so với đồ thị công tính toán.
Chọn φd = 0.93
2.2.16 Tỷ số tăng áp λ
Là tỷ số giữa áp suất của hỗn hợp khí trong xilanh ở cuối quá trình cháy và quá trình
nén:
λ = 𝑃𝑧.𝑃𝑐
Tính toán nhiệt nhằm xác định các thông số của chu trình lý thuyết và các chỉ tiêu
kinh tế - kỹ thuật của động cơ. Đồ thị công chỉ thị của động cơ được xây dựng trên cơ
sở các kết quả tính toán nhiệt và là các số liệu cơ bản cho các bước tính toán động lực
học và tính toán thiết kế động cơ tiếp theo
[ ( )]
1
1 Tk P P
ηv= × × a × ε λ 1−λ t λ2 r m
ε−1 T k + ∆T Pk Pa
[ ( ) ]
1
1 324.48122 0.18 0.106
¿ × × × 17 ×1.05−1.11 ×0.2 1.45
17−1 324.48122+25 0.2 0.18
¿ 0.92419
Trong đó m là chỉ số giãn nở đa biến trung bình của khí sót m =1,45÷1,5
( m−1
m )
T a=
( T k + ∆ T )+ λ t γ r T r ( )
Pa
Pr
1+ γ r
( )
1.45−1
( 324.48122+25 )+1.11 × 0.0029075× 750 0.18
( )
1.45
0.106 K
¿ =351.5022
1+0.0029075
b 0.00419
m c v =a v + T =19.806+ T (kJ/kmol0K)
2 2
2.3.2.2 Tỷ nhiệt mol đẳng tích trung bình của sản phẩm cháy:
- Khi α > 1 tính cho động cơ diesel theo công thức sau:
''
(
mc v = 19.867+
1.634 1
a ) (
+ 427.38+
2
184.36
a
−5
) (
10 T = 19.867+
1.634 1
1.4
+ 427.38+
2
184.36
1.4
−5
) (
10 T =21.034142 )
2.3.2.3Tỷ nhiệt mol đẳng tích trung bình của hỗn hợp khí trong quá trình nén:
''
mc + γ × mc v
mc v ' = v r
1+ γ r
0.00419
19.806+ T +1.4 × ( 21.04314286+0.002806042T )
2
¿
1+ 1.4
b'v
¿ 20.51436735+0.002503585 T =a ' v + T
2
Chỉ số nén đa biến trung bình phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như: tỷ lệ hóa khí,
loại buồng cháy, các thông số kết cấu động cơ, các thông số vận hành gồm phần tải,
vòng quay, trạng thái nhiệt…
Chỉ số nén đa biến trung bình xác định gần đúng theo phương trình cân bằng nhiệt
của quá trình nén, với giả thiết quá trình nén là quá trình đoạn nhiệt nên cho vế trái của
phương trình này bằng 0 và thay k1 = n1 ta có:
8.314
n1 −1= =¿ n1=1.3 5
bv '
.T a . ( ε + 1 )
' n −1
a+
v
1
M 0=
1
× + −(
C H O
21 12 4 32
kk
)
( kmol .nl )
kg
Trong đó: C, H, O là thành phần carbon, hydro, oxy, tính theo khối lượng có trong
1kg nhiên liệu lỏng. tham khảo bảng:
- Lượng không khí lý thuyết cần thiết để đốt cháy 1kg dầu diesel:
M 0=
1
× (
C H O
+ − =
1
0.21 12 4 32 0.21
×) 12
+ (
0.87 0.126 0.004
4
−
32 )
=0.494642 (𝑘𝑚𝑜𝑙.𝑘𝑘/gnl)
Trong thực tế do ảnh hưởng khí sót còn lại trong xilanh từ chu trình trước nên hệ
số biến đổi phân tử khí thực tế β được xác định theo công thức sau:
β 0+ γ r 1.044 +0.002822
β= = =1.043969
1+ γ r 1+0.002822
β 0 −1 ξ z 1.044−1 0.7
β z =1+ × =1+ × =1.034198115
1+γ r ξ b 1+0.002822 0.9
ξz
X z= =0.77777778
ξb
mc vz ' ' =
(
M 2 X z+
γr
β0 ) '
.mc v + M 1 ( 1− X z ) . mc v
(
M2 X z+
γr
β0 )
+ M 1 ( 1− X z )
ξ z QH
+ ( m c ' v + 8.314 λ ) T c =β z m c ' ' pz T z
M 1 (1+ γ r )
Trong đó :
m c ' ' pz – Tỷ nhiệt mol đẳng áp trung bình tại điểm z của sản phẩm cháy
b'
m c ' ' pz =8.314+ mc ' ' vz=8.314+ ( 20.3625861+0.00241603841T )=28.6765861+0.00241603841 T z=a' ' pz +
Xác định tỷ nhiệt mol đẳng tính trung bình tại điểm z bằng công thức :
mc vz ' ' =
(
β0 Xz+
γr
β0 ) '
. mcv + ( 1− X z ) . mc v
=a ' ' vz +
b ' ' vz
T z=
(
1.044 × 0.7778+
0.002822
1.044 )×( 20.514+0.0025 T )+ (
(
β0 X z+
γr
β0 )
+ ( 1− X z )
2
(
1.044 × 0.778+
0.002822
1.044 )
+
Do đó :
ξ zQH
+ ( mc ' v + 8.314 λ ) T c =β z mc '' pz T z
M 1 ( 1+γ r )
0.8× 42500
¿ + ( 20.5143+0.0025 T z +8.314 ×1.8 ) ×985.6475
0.71723× ( 1+ 0.002 92 )
=> T z =¿2274.24 K
2.3.3.10 Áp suất cuối quá trình cháy 𝐏𝐳
βz Tz
ρ= × =¿ 1.37905
λ Tc
ε
δ= = 12.3273
ρ
8.314 8.314
n2 −1= = =
( ξ b−ξ z ) QH ( ξb −ξ z ) Q H
( )
''
'' b z '' b '' z Tz
+a VZ + ( T +T ) +a VZ + T z+ ( n −1 )
( )
M 1 ( 1+ γ r ) × β × ( T z−T b ) 2 z b Tz 2 δ 2
M 1 ( 1+γ r ) × β × T z− M
δ (n −1)
2
T z
T b= (n2−1) = 1381.331K
δ
Pz
P b= n2 = 0.73155 MN/m2
δ
∆Tr
<10 %
Tr
2.4 Tính toán các thông số đặc trưng của chu trình
p 'i=
pc
ε −1[λ ( ρ−1 ) +
ρλ
n2−1 ( 1
1− n −1 −
δ 2 ) 1
n1−1( 1
1− n −1
ε 1 )] = 1.9563 Mpa
2.4.2 Áp suất chỉ thị trung bình thực tế
Trong đó
S ×n
V p= (m/s) Vận tốc trung bình của piston và các hằng số a, b chọn theo bảng
30
Động cơ a b
Động cơ xăng (i= 1 – 6)
S/D > 1 0,048 0,01512
S/D ≤ 1 0,039 0,01320
Động cơ phun xăng(cường hoá) 0,024 0,00530
Buồng cháy thống nhất 0,089 0,01180
Buồn cháy xoáy lốc 0,089 0,01315
Buồng cháy dự bị 0,013 0,01560
Các hằng số a, b trong công thức trên
ηe pe p
ηm = = =1− m = 0.9173
ηi p i pi
3600
ηi = ×1000 = 0.4481
gi ×Q H
ηe =ηi × ηm = 0.411079
432000 × ηv × pk
gi = = 188.016 g/kWh
M 1 × p i ×T k
gi
ge = = 201.057 g/kWh
ηm
30 τ N e
V h= = 0.45297 lít
p e ne i
Trong đó:
τ – số chu kỳ của động cơ
𝑖 – số xilanh động cơ
𝑛𝑒 – số vòng quay của động cơ ở công suất thiết kế 𝑁𝑒 – công suất động cơ thiết
kế, kW
𝑝𝑒 – áp suất có ích trung bình, MN/m2
- Thể tích buồng cháy:
Vh
V c= = 0.0283 lít
ε −1
√
4Vh
D= 3
= 0.78843 dm
π ( DS )
- Hành trình piston:
S= ( DS ) D = 0.92825 dm
Tỷ số S/D được chọn trước ở mục 2.5
2.4.11 Vẽ đồ thị công chỉ thị
Đồ thị công là đô thị biểu diễn quan hệ hàm số giữa áp suất của MCCT trong
xilanh với thể tích của nó khi tiến hành các quá trình: nạp - nén - (cháy + dãn nở) và thải
trong một chu trình công tác của động cơ: