Professional Documents
Culture Documents
KHẢO SÁT THÀNH PHẦN PHỤ GIA THỰC PHẨM TRONG MỘT SỐ SẢN PHẨM MÌ ĂN LIỀN - NHÓM 3 - PGTP T7 - CA1
KHẢO SÁT THÀNH PHẦN PHỤ GIA THỰC PHẨM TRONG MỘT SỐ SẢN PHẨM MÌ ĂN LIỀN - NHÓM 3 - PGTP T7 - CA1
- Phụ gia thực phẩm: Phụ gia thực phẩm (food additive) là những chất không được coi là
thực phẩm hoặc một thành phần của thực phẩm. Phụ gia thực phẩm có ít hoặc không có giá
trị dinh dưỡng, được chủ động cho vào với mục đích đáp ứng yêu cầu công nghệ trong quá
trình sản xuất, chế biến, xử lý, bao gói, vận chuyển, bảo quản thực phẩm. Phụ gia thực phẩm
không bao gồm các chất ô nhiễm hoặc các chất bổ sung vào thực phẩm với mục đích tăng
thêm giá trị dinh dưỡng của thực phẩm. [2]
- ML (Maximum Level): Mức sử dụng tối đa (ML) là lượng phụ gia thực phẩm sử dụng ở
mức tối đa được xác định là có hiệu quả theo chức năng sử dụng đối với một loại thực phẩm
hoặc nhóm thực phẩm; thường được biểu thị theo miligam phụ gia/kilogam thực phẩm hoặc
miligam phụ gia/lít thực phẩm [3]
- JECFA (Joint FAO/WHO Expert Committee on Food Additives): JECFA là Ủy ban
chuyên gia về Phụ gia thực phẩm của FAO và WHO. [6]
- GMP (Good Manufacturing Practies – GMP) là việc đáp ứng các yêu cầu sử dụng phụ gia
trong quá trình sản xuất, xử lý, chế biến, bảo quản, bao gói, vận chuyển thực phẩm, bao gồm:
+ Hạn chế tới mức thấp nhất lượng phụ gia thực phẩm cần thiết phải sử dụng;
+ Lượng chất phụ gia được sử dụng trong quá trình sản xuất, chế biến, bảo quản, bao gói,
vận chuyển có thể trở thành một thành phần của thực phẩm nhưng không ảnh hưởng tới tính
chất lý hóa hay giá trị khác của thực phẩm;
+ Lượng phụ gia thực phẩm sử dụng phải phù hợp với công bố của nhà sản xuất đã được
chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền. [4]
II. Công dụng của phụ gia thực phẩm
- Cải thiện việc bảo quản thực phẩm như: chống hư hỏng do enzym, vi sinh vật, chống oxy
hóa...để giảm các thiệt hại xảy ra trong quá trình lưu trữ, làm tăng thời gian lưu trữ.
- Cải thiện chất lượng cảm quan của thực phẩm như: cấu trúc, trạng thái, màu sắc, mùi vị...
- Bảo vệ giá trị dinh dưỡng của thực phẩm.
- Đáp ứng các khuynh hướng mới trong tiêu dùng thực phẩm theo sự quan tâm của người tiêu
dùng về sức khỏe, cảm quan như: Thực phẩm nghèo năng lượng, giàu chất xơ, thực phẩm cho
những người kén ăn, ăn kiêng...
III. Lượng tiêu thụ hằng ngày chập nhận được Acceptable Daily Intake (ADI)
Lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được (ADI) được định nghĩa là lượng phụ gia thực
phẩm được ước tính có thể tiêu thụ, dựa trên cơ sở trọng lượng cơ thể, có thể ăn vào hàng ngày
trong suốt cuộc đời mà không có rủi ro đáng kể đến sức khỏe. ADI thường được để dưới dạng 0-
x miligam mỗi kg trọng lượng mỗi ngày.[5]
IV. Tìm hiểu về các loại phụ gia trong mì ăn liền
1. Mì Hảo Hảo Tôm Chua Cay
4. Mì Gấu Đỏ Tôm và Gà
Thành phần chính Thành phần phụ gia Tên phụ gia ML
Bột mì, dầu thực muối, đường
vật tinh luyện hành (15 g/kg)
bột tiêu
bột nước tương
hành lá sấy, bột ớt,
chất làm dày
1420 Starch acetate GMP
451(i) Pentanatri triphosphat 2500 mg/kg sản phẩm
chất điều vị
621 Mononatri L-glutamat (bột ngọt) GMP
627 Dinatri 5'-guanylat (siêu bột ngọt) GMP
631 Dinatri 5'-inosinat (siêu bột ngọt) GMP
364(ii) Dinatri succinat GMP
Chất tạo xốp
452(i) Natri polyphosphat 2500 mg/kg sản phẩm
500(i) Natri carbonat GMP
500(ii) Natri hydrocarbona GMP
Chất ổn định
466 Natri carboxymethyl cellulose GMP
405 Propylen glycol alginat 5000 mg/kg sản phẩm
501(i) Kali carbonat GMP
chất nhũ hóa
322(i) Lecithin GMP
471 Mono và diglycerid của các acid GMP
béo
475 Este của polyglycerol với các acid 2000 mg/kg sản phẩm
béo
Chất tạo màu
160b(i) Chất chiết xuất từ annatto, bixin GMP
based
101(iii) Riboflavin từ Bacillus subtilis 300 mg/kg sản phẩm
160c(i) Paprika oleoresin GMP
Chất chống oxi hóa
320 Butyl hydroxyanisol (BHA) 200 mg/kg sản phẩm
321 Butyl hydroxytoluen (BHT) 200 mg/kg sản phẩm
Chất điều chỉnh độ acid
330 Acid citric GMP
Chất chống đông vón
551 Dioxyd silic vô định hình GMP
bột tôm (0,1 g/kg)
hương gà tổng hợp
hương rau tổng hợp
V. Những phụ gia được sử dụng trong hầu hết các loại mì khảo sát và ảnh hưởng của nó đến
sức khỏe con người.
INS Tên phụ gia Ảnh hưởng đến sức khỏe
621 Mononatri L-glutamat (bột ngọt) JECFA kết luận rằng tổng lượng glutamate
trong chế độ ăn uống phát sinh từ việc sử dụng
chúng ở mức cần thiết để đạt được hiệu quả
công nghệ mong muốn và từ nền tảng chấp nhận
được của chúng trong thực phẩm không gây
nguy hiểm cho sức khỏe. Vì lý do đó, việc thiết
lập ADI thể hiện ở dạng số được coi là không
cần thiết và “ADI không được chỉ định” được
phân bổ cho axit L-glutamic và các muối
mononatri, kali, canxi và amoni. JECFA cũng
ghi nhận bằng chứng cho thấy không cần thiết
phải coi phụ nữ mang thai và trẻ sơ sinh là
những trường hợp đặc biệt; tuy nhiên, họ vẫn
giữ quan điểm đã nêu trước đó rằng nói chung,
không nên sử dụng các chất phụ gia thực phẩm
trong thực phẩm dành cho trẻ sơ sinh được tiêu
thụ trước 12 tuần tuổi. [7]
627 Dinatri 5'-guanylat (siêu bột ngọt) Ủy ban đã kết luận rằng, trên cơ sở dữ liệu có
sẵn, tổng lượng disodium 5'-guanylate và
631 Dinatri 5'-inosinat (siêu bột ngọt) disodium 5'-inosinate kết hợp hàng ngày không
có ý nghĩa độc tính và xác nhận lại ADI "không
được chỉ định" đã được thiết lập trước đây . Bởi
vì việc tiếp xúc với các chất này từ việc sử dụng
chúng làm chất tăng hương vị là thấp so với
lượng nucleotide tự nhiên hấp thụ hàng ngày
trong chế độ ăn uống, Ủy ban không có lý do gì
để khuyến nghị rằng các loại thực phẩm được
thêm các chất này phải được dán nhãn trên cơ sở
an toàn, và rút lại khuyến nghị trước đây về việc
dán nhãn (World Health Organization, (1993)).