động thường ngày của con người hay sự vật . Ví dụ : Run ( chạy ) , Drive ( lái xe ) , Eat ( ăn ) , Sit ( ngồi ) , Play ( chơi) ,…. - Trợ động từ là các từ dùng để bổ nghĩa cho động từ thường. + Ta dùng trợ động từ trong câu nghi vấn hoặc câu phủ định + Thì hiện tại đơn có 2 trợ động từ là Do hoặc Does 1. Dạng khẳng định S + V (s/es) + O . EX : I play football every afternoon . He plays football every afternoon. Chú ý : - Nếu chủ ngữ trong câu là các ngôi : I , You , We , They , Danh từ số nhiều ( chỉ 2 người hoặc 2 vật trở lên ) thì động từ thường ta để nguyên thể không cần chia. - Nếu chủ ngữ trong câu là các ngôi : He , she , it , danh từ số ít ( chỉ duy nhất 1 người hoặc 1 vật ) thì động từ thường ta phải chia thêm “s” hoặc “es”. +Ta chia thêm “es” vào động từ khi : động từ đó kết thúc bằng 1 trong những chữ cái sau : sh , ch , x , s , z , o Ex : Brush: chải ( tóc ) , đánh răng.- brushes She brushes her teeth twice a day ( Cô ấy đánh răng của cô ấy 2 lần 1 ngày )
+ Trường hợp còn lại ta thêm “s”.
+Động từ have ( có ) khi chia với chủ ngữ số ít thì sẽ là “has” - Haves là sai 1,I ( have ) have two books 2,She ( have ) has two books
+ Nếu động từ thường kết thúc bằng “y”
trước “y” là 1 phụ âm thì ta chuyển “y” thành “i” rồi thêm “es” EX : Study studies ( học ) Nguyên âm trong tiếng anh : a , e , u , i,o. Phụ âm : các chữ cái còn lại Ex. She _____ TV at 8 p.m. watch a. watchs b. watches c. is watch 2.Dạng phủ định . S + Does not ( doesn’t) / Do not (don’t) + V nguyên thể + O.
EX : I don’t study Math on Saturday
morning( Tôi không học môn Toán vào sáng thứ 7)
CHÚ Ý :
+ Chủ ngữ là các đại từ nhân xưng : I , We,
They , You hoặc Danh từ số nhiều thì đi với trợ động từ “Do/Don’t” .
Ex : We don’t like playing volleyball (chúng
tôi không thích chơi bóng chuyền) + Chủ ngữ trong câu là các đại từ nhân xưng : He , She, It hoặc các danh từ số ít thì đi với trợ động từ “ Does/ Doesn’t”
Ex : My older sister doesn’t like listening
to music ( chị gái của tôi không thích nghe nhạc )
Like + V-ing
Listen to music : nghe nhạc
3.Dạng nghi vấn
( YES/NO) - Ta đảo 2 trợ động “Do / Does” lên trước chủ ngữ. Ta có công thức :
Do/ Does + S + V nguyên thể + O?
-Yes, S + Do/ does
-No, S + don’t / doesn’t
- Mở rộng :
Wh-question( Các từ để hỏi) + Do/ does
+ S + V nguyên thể + O?
- Một số từ để hỏi :
+ What : cái gì
+ Where : ở đâu +How : như thế nào
+ When : khi nào
+ Why : tại sao
-Yes, S + Do/ does
-No, S + don’t / doesn’t
EX : Do they have English every
Monday?( Có phải họ có môn anh vào mỗi thứ 2 không ?)
Yes, they do / No , they don’t
Ex : Where ( ở đâu ) do you live? ( bạn sống ở đâu )
I live in Ha Noi ( tôi sống ở hà
nội ) 4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
- Every ( mỗi ) : Everyday( mỗi ngày ) ,
Every morning( mỗi buổi sáng ) ,…
EX : I get up at 6.30 every morning
( Tôi thức dậy vào lúc 6.30 vào mỗi buổi sáng) Get up : thức dậy - Once ( 1 lần ) / Twice ( 2 lần ) / Three times ( 3 lần )/ Four times( 4 lần ) + a day( 1 ngày) / a week ( một tuần ) / a month( 1 tháng ) / a year ( 1 năm ) Ex: Twice a day ( 2 lần 1 ngày) - Trạng từ chỉ tần suất : + 1.Always : Luôn luôn + 2.Usually : Thường thường + 3.Often : thường xuyên + 4.Sometimes : thi thoảng + 5.Never : không bao giờ Bài 1: Gạch chân dưới từ đúng cho trong ngoặc 1. She likes beef ( cô ấy thích thịt bò ) 2. My favourite food ( món ăn yêu thích của tôi) is fish.
3. Do they like fruit juice?( Họ thích
nước ép hoa quả đúng không? )
4. On Sunday, he (play/plays) football with his
friends. 5. When (do/does) Minh get up? 6. Andrew (like/likes) Art very much. 7. What (is/are) your favourite colour? 8. My dad (is/are) teacher. 9. These boys (is/are) students. 10. (Do/Does) you like English?
Simple present tense (Thì hiện tại đơn) I. Công thức thì hiện tại đơn: 1. Thì hiện tại đơn với động từ "to be" 1.1. Thể khẳng định: Cấu trúc: S + am/ is/ are + N/ Adj