Professional Documents
Culture Documents
Hình : Vị trí các cửa hàng Circle K tại Thành phố Hồ Chí Minh
2.4.2. Các yếu tố xác định vị trí
Lựa chọn ví trí liên quan đến nhiều yếu tố và có thể ảnh hưởng đến
thu nhập và chi phí, thậm chí là cả thu nhập và chi phí, do đó có thể ảnh
hưởng đến lợi nhuận
Có nhiều yếu tố khó có thể đo lường ảnh hưởng của nó đến lợi nhuận
song vẫn được coi là những yếu tố quan trọng trong khi xem xét vị trí.
Chúng ta có thể chia các nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn vị trí thành
ba nhóm chính:
- Các yếu tố liên quan đến thị trường biểu hiện trong vị trí của nhu cầu
và đối thủ cạnh tranh
Các chiến lược thị trường cần được xem xét trong quyết định là:
o Thị trường mục tiêu : Vì mỗi sản phẩm, nhóm sản phẩm bao
giờ cũng phải có thị trường mục tiêu. Tương quan giữa vị trí
của doanh nghiệp khi cung cấp cho thị trường mục tiêu sẽ ảnh
hưởng đến chi phí, khả năng kiểm soát các hoạt động
marketing.
o Vị trí của đối thủ cạnh tranh cũng là yếu tố cần xem xét khi
xác định vị trí
o Vị trí tương đối của người cung cấp nếu công ty mua sắm khối
lượng lớn đầu vào, sử dụng suốt một thời gian dài thì nó sẽ có
khuynh hướng di chuyển việc mua sắm của nó đến gần nhà
cung cấp.
- Các yếu tố hữu hình: Vận tải, sử dụng lao động, chi phí xây dựng,
thuế.
o Trước hết là các yếu tố giao thông vận tải, sự sẵn sàng của các
loại phương tiện vận tải, mức vận chuyển trên mỗi tấn vận
chuyển, chi phí xét trên trọng lượng tương đối, …
o Thứ hai, chi phí và sự sẵn sàng của lao động. Một công ty
thiên về sử dụng lao động sẽ chú ý đến chi phí sản xuất nhiều
hơn chi phí vận chuyển. Nó sẽ có khuynh hướng quyết định
đặt vị trí tại nơi có mức tiền lương thấp nhất.
o Thứ ba, sự sãn sàng và chi phí năng lượng. Các công ty sử
dụng nhiều năng lượng thì vấn đề khan hiếm năng lượng hoặc
giá cả cao sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động.
o Thứ tư là chi phí xậy dựng và chi phí vị trí gồm : chi phí thuê
hay mua đất đai, xây dựng nhà máy ảnh hưởng bởi giá đất, chi
phí xây dựng và cải tạo.
- Các yếu tố vô hình: Thái độ của địa phương đối với ngành sản xuất,
các quy tắc của vùng và địa phương, khí hậu, …
o Sự phân vừ và các quy định của pháp luật: Các quy định của
pháp luật về chống ô nhiễm môi trường, sự phân vùng và giới
hạn các dạng sản xuất nhất định trong mỗi vùng.
o Thái độ của công chúng: Ý kiến của công chúng có thể bất lợi
cho xí nghiệp mặc dù không có hạn chế nào của pháp luật.
o Khả năng mở rộng, phát triển của doanh nghiệp trong tương
lai.
Hình: Bảng thống kê doanh thu của Circle K và các đối thủ cạnh tranh
trong năm 2018
2.4.3.Các bước tiến hành lựa chọn vị trị
Việc quyết định vị trí doanh nghiệp thường gắn với bản chất của các
lĩnh vực kinh doanh và quy mô doanh nghiệp. Chẳng hạn các doanh nghiệp
quy mô nhỏ thường phân bố tự do hơn, nhưng các doanh nghiệp lớn cần
xác định vùng nguyên liệu, năng lượng và bố trí thành nhiều địa điểm khác
nhau. Việc lựa chọn vị trí thường tiến hành theo 2 bước:
- Xác định khu vực vị trí
- Xác định vị trí cụ thể
Tuy nhiên, để có thể đưa ra quyết định lựa chọn vị trí đúng đắn, hợp lý
cần thực hiện các bước chủ yếu sau:
- Bước 1: Xác định mục tiêu, tiêu chuẩn sẽ sử dụng để đánh giá các
phương án xác định vị trí doanh nghiệp. Vấn đề quan trọng là cùng
với việc xác định chỉ tiêu cần xác định rõ các tiêu chuẩn dùng làm cơ
sở đánh giá các phương án xác định vị trí.
- Bước 2: Xác định và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến vị trí doanh
nghiệp. Chúng ta cần phải phân tích rõ các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định lựa chọn vị trí đã được nêu ở trên để có thể đưa ra quyết
định phù hợp nhât.
- Bước 3: Xây dựng những phương án định vị khác nhau, đây là một
trong những yêu cầu chung của quản lý kinh tế, đối với vị trí doanh
nghiệp lại càng quan trọng hơn
- Bước 4: Sau khi xây dựng các phương án xác định vị trí doanh
nghiệp, bước tiếp theo là tính toán các chỉ tiêu về mặt kinh tế. Lượng
hóa các yếu tố có thể, trên cơ sở đó so sánh các chỉ tiêu của từng
phương án, tìm ra phương án có lợi nhất theo các chỉ tiêu đó.
2.5. Tồn kho
2.5.1. Định nghĩa về tồn kho
Hàng tồn kho là danh mục nguyên vật liệu và sản phẩm hoặc chính
bản thân nguyên vật liệu và sản phẩm đang được một doanh nghiệp giữ
trong kho. Hàng tồn kho còn được gọi là hàng lưu kho
Hàng tồn kho có vai trò quan trọng trong việc quản lý tải sản của
doanh nghiệp, đặc biệt là trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
Lý thuyết 5 MO về hàng tồn kho: là một trong những lý thuyết
quản lý kho hàng và tồn kho được sử dụng phổ biến trong các doanh
nghiệp hiện nay.
Lý thuyết này bao gồm 5 chữ cái O, M, R, A và P. Cụ thể:
- O (Orderliness): Sự ngăn nắp, có trật tự trong quản lý kho hàng và
tồn kho.
- M (Method): Phương pháp quản lý kho hàng và tồn kho.
- R (Regularity): Sự đều đặn trong việc kiểm tra và cập nhật thông tin
về kho hàng và tồn kho.
- A (Accuracy): Sự chính xác trong việc kiểm tra và cập nhật thông
tin về kho hàng và tồn kho.
- P (Promptness): Sự nhanh chóng trong việc kiểm tra và cập nhật
thông tin về kho hàng và tồn kho.
3.1.3. Một số những hạn chế còn tồn tại ở Circle K hiện nay
Về mặt hàng thức ăn tại quầy, điển hình ở đây là mì trộn, bánh mì,
cơm, bánh bao,…., thì Circle K không thật sự nổi trội. Những điều này có
thể do, thứ nhất dù chất lượng thực phẩm tươi mới và đảm bảo hợp vệ sinh
nhưng cảm quan mang lại không tốt lắm, cảm giác mà món ăn mang lại
chưa ngon, mùi vị lại không nổi bật, đôi lúc khẩu phần không đủ. Thứ hai,
có thể kể đến giá cả của mặt hàng này thì so với những căn tin, hay quán ăn
thì cao hơn rất nhiều mặc dù mùi vị lại không nổi bật gì hơn so với những
cửa hàng khác.
Trong trường hợp xảy ra tình trạng khách đông, nhân viên thao tác
chậm dẫn đến thời gian chờ đợi thanh toán và chờ thức ăn quá lâu. Bên
cạnh đó, một số nhân viên có thái độ chưa nhiệt tình cởi mở, tác phong còn
vụng về gây cảm giác không thoải mái cho khách hàng,…..Chưa có khu
vực vệ sinh để phục vụ nhu cầu cá nhân.
Hình 1: Mô hình SEVEQUAL nghiên cứu mối quan hệ giữa chất lượng
dịch vụ của cửa hàng tiện lợi và sự thỏa mãn của khách hàng
Một số giả thiết đặt ra cho mô hình nghiên cứu dựa theo thang đo
SERVEQUAL như sau:
- H1: Thành phần độ tin cậy được khách hàng đánh giá càng nhiều thì
sự thỏa mãn của khách hàng càng cao và ngược lại. Hay nói cách
khác, thành phần độ tin cậy và sự thỏa mãn của khách hàng có quan
hệ cùng chiều.
- H2: Thành phần khả năng đáp ứng được khách hàng đánh giá cao thì
sự thỏa mãn của khách hàng càng cao và ngược lại. Hay nói cách
khác, thành phần đáp ứng và sự thỏa mãn cảu khách hàng có quan hệ
cùng chiều.
- H3: Thành phần sự đảm bảo được khách hàng đánh giá càng cao thì
sự thỏa mãn của khách hàng càng cao và ngược lại. Hay nói cách
khác, thành phần sự đảm bảo và sự thỏa mãn của khách hành có
quan hệ cùng chiều.
- H4: Thành phần sự đồng cảm được khách hàng đánh giá cao thì sự
thỏa mãn của khách hàng càng cao và ngược lại. Hay nói cách khác,
thành phần sự đồng cảm và sự thỏa mãn của khách hàng có quan hệ
cùng chiều.
- H5: Thành phần tính hữu hình được khách hàng đánh giá càng cao
thì sự thỏa mãn của khách hàng càng cao và ngược lại. Hay nói cách
khác, thành phần tính hữu hình và sự thỏa mãn của khách hàng có
quan hệ cùng chiều.
Thang đo chất lượng phục vụ của cửa hàng tiện lợi theo thang đo
SERVEQUAL gồm 30 biến quan sát để đo lường năm thành phần của chất
lượng phục vụ. Trong đó, thành phần độ tin cậy gồm sáu biến quan sát,
thành phần khả năng đáp ứng gồm sáu biến quan sát, thành phần sự đảm
bảo gồm bảy biến quan sát, thành phần sự đồng cảm gồm bốn biến quan
sát, thành phần tính hữu hình gồm bảy biến quan sát, cụ thể như sau:
3.2.1.1. Thành phần độ tin cậy
- Cửa hàng luôn thực hiện đúng những gì đã hứa với khách hàng
- Khi gặp khó khăn khách hàng luôn được sự giúp đỡ của nhân viên cửa
hàng
- Quầy thanh toán tiền đúng ngay từ lần đầu
- Khách hàng không phải chờ đợi lâu khi tính tiền
- Cửa hàng lưu ý để không xảy ra một sai sót nào với khách hàng (tên hàng
hóa, niêm yết giá, chất lượng hàng hóa…)
- Các sản phẩm tại cửa hàng luôn luôn đảm bảo nguồn cung cấp và các giấy
tờ cần thiết liên quan đến chất lượng sản phẩm
3.2.1.2. Thành phần khả năng đáp ứng
- Nhân viên của cửa hàng tiện lợi nhanh chóng thực hiện dịch vụ cho khách
hàng
- Nhân viên cửa hàng luôn nhiệt tình giúp đỡ khách hàng
- Nhân viên của cửa hàng không bao giờ tỏ ra quá bận rộn khi khách hàng
có yêu cầu giúp đỡ
- Nhân viên của cửa hàng luôn giải đáp nhanh chóng những thắc mắc của
khách hàng
- Nhân viên cửa hàng luôn giúp khách hàng hoàn thiện các thủ tục thanh
toán nhanh chóng
- Cửa hàng có đủ các loại hàng hóa cơ bản mà khu vực đặt cửa hàng cần
thiết
3.2.1.3. Thành phần sự đảm bảo
- Cư xử của nhân viên cửa hàng ngày càng tạo sự tin tưởng đối với khách
hàng
- Khách hàng cảm thấy an toàn khi thực hiện các dịch vụ tại cửa hàng
- Nhân viên cửa hàng bao giờ cũng tỏ ra lịch sự, nhã nhặn với khách hàng
- Nhân viên cửa hàng có kiến thức trả lời các câu hỏi yêu cầu tư vấn sản
phẩm của khách hàng
- Nhân viên cửa hàng có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc
- Sản phẩm tại cửa hàng luôn luôn đạt chất lượng tốt nhất và còn hạn sử
dụng.
- Sản phẩm được luôn luôn đầy đủ trên kệ đảm bảo khả năng cung cấp cho
khách hàng.
3.2.1.4. Thành phần sự đồng cảm
- Khi khách hàng gặp khó khăn nhân viên cửa hàng luôn sẵn sàng hỗ trợ
khách hàng
- Cửa hàng thể hiện sự quan tâm đến từng cá nhân khách hàng (như đưa ra
các chương trình khuyến mãi, ưu đãi khách hàng thân thiết …)
- Cửa hàng có những nhân viên thể hiện sự quan tâm đến cá nhân của
khách hàng
- Nhân viên cửa hàng hiểu được những nhu cầu đặc biệt của khách hàng
khi đến sử dụng dịch vụ tại cửa hàng
3.2.1.5. Thành phần tính hữu hình
- Cửa hàng có trang thiết bị hiện đại phục vụ khách hàng
- Cửa hàng có bãi để xe nhanh chóng đáp ứng được nhu cầu mua sắm của
khách hàng
- Mặt bằng cửa hàng rất thuận tiện để khách hàng tham quan mua sắm
- Cơ sở vật chất cửa hàng bắt mắt khách hàng
- Cửa hàng bố trí thời gian làm việc thuận tiện cho việc giao dịch các dịch
vụ tại cửa hàng
- Có các bản hướng dẫn tìm kiếm hàng hóa tại cửa hàng một cách thuận
tiện nhất.
- Khu vực sử dụng tại chỗ cần bố trí hiện đại sạch sẽ, cung cấp đầy đủ các
thiết bị sạc, các thiết bị làm mát.
3.2.2. Ưu điểm
Circle K cung cấp cho khách hàng dịch vụ thanh toán với đa dạng
phương thức thanh toán: tiền mặt, thanh toán bằng thẻ tín dụng, ví momo,
zalo pay. Với tác phong làm việc chuyên nghiệp, sự tận tâm, nhiệt tình của
nhân viên thu ngân, các trang thiết bị hiện đại phục vụ cho việc thanh toán
đã tạo cho khách hàng cảm giác an tâm khi sử dụng dịch vụ thanh toán ở
đây mà không lo sợ bị rò rỉ thông tin cá nhân hoặc bị đánh cắp thông tin tài
khoản.
Ở Việt Nam đa phần người dân thường sử dụng phương tiện di
chuyển chủ yếu là xe máy. Do đó, vấn đề bảo vệ phương tiện di chuyển của
mình khỏi bị mất cắp để an tâm mua sắm, cũng như trải nghiệm các dịch vụ
của cửa hàng thì Circle K đã cung cấp cho khách hàng những bộ khóa để
bảo vệ xe của mình. Khi khách hàng đến đây họ chỉ cần liên hệ với nhân
viên của cửa hàng để nhận khóa để bảo vệ xe của mình.
Trong cửa hàng có trang bị hệ thống camera an ninh để đảm bảo tình
hình an ninh cho cửa hàng. Do đó, khi tham gia trải nghiệm dịch vụ mua
sắm ở đây mọi người có thể yên tâm về tình hình an ninh trong cửa hàng sẽ
không xảy ra các vấn đề như mất cắp sản phẩm trên kệ hàng, móc túi, hay
các tệ nạn khác.
Chất lượng hàng hóa, giá cả niêm yết, tên hàng luôn được nhân viên
kiểm tra chất lượng để đảm bảo sản phẩm trên kệ luôn là hàng mới, chất
lượng tốt nhất để phục vụ cho nhu cầu của khách hàng.
Nhân viên chuyên nghiệp có thái độ và tác phong làm việc tốt luôn
tận tâm giúp đỡ cho khách hàng khi cần, các thao tác thanh toán chính xác
đảm bảo thanh toán đúng trong lần đầu tiên. Nhân viên đảm nhận vị trí sơ
chế thực phẩm cho khách như mì trộn, bánh mì, … luôn được trang bị đồ
dùng để đảm bảo an toàn thực phẩm trong quá trình chế biến. Nhân viên
của cửa hàng làm việc với tác phong chuyên nghiệp luôn cung cấp đầy đủ,
nhanh chóng dịch vụ mà khách hàng cần. Khả năng sơ chế nhanh chóng,
đảm bảo chất lượng sản phẩm để cung cấp cho khách hàng. Luôn sẵn sàng
hỗ trợ cho khách hàng khi cần. Thời gian thanh toán nhanh và chính xác.
Thái độ của nhân viên hòa nhã, cư xử lịch sự với khách hàng tạo cho
khách hàng cảm giác được tôn trọng và tâm lý thoải mái khi sử dụng dịch
vụ của cửa hàng. Nhân viên có tinh thần trách nhiệm cao, khả năng ứng
biến linh hoạt để giải quyết những nhu cầu của khách hàng. Tạo cho khách
hàng tâm lý an tâm khi tham gia sử dụng dịch vụ của cửa hàng.
Hiểu được tâm lý, nhu cầu của khách hàng, luôn sẵn sàng đáp ứng
nhu cầu của khách hàng. Cửa hàng có những chương trình khuyến mãi, ưu
đãi để thu hút khách hàng vào những dịp đặc biệt như sinh nhật, ngày lễ
lớn, …
Bố trí mặt bằng hợp lý tạo không gian hiện đại thông thoáng, thuận
tiện cho việc di chuyển và lựa chọn sản phẩm của khách hàng. Trong cửa
hàng có các bản chỉ dẫn giúp cho khách hàng có thể tự tìm những sản phẩm
mình muốn mua một cách nhanh chóng.
Có khu ăn uống riêng để khách hàng có thể thưởng thức ngay những
thực phẩm vừa mua trong cửa hàng. Khu ăn uống được bố trí hợp lý, bàn
ghế sạch sẽ, thoáng mát tạo cảm giác thoải cho thực khách có thể thưởng
thức các món ăn
3.3.2. Ưu điểm
3.3.2.1. Bố trí theo quy trình
Người mua có thể tự do lựa chọn sản phẩm bất cứ lúc nào điều đó
thể hiện tính linh hoạt cao.
Dễ dàng tìm thấy sản phẩm do sản phẩm được bố trí theo từng khu
vực và được tập trung theo loại hoặc theo chức năng của sản phẩm.
Không cần quá nhiều nhân viên, và nhân viên chỉ hoạt động trong
khu vực nhỏ ở quầy thu ngân và chế biến.
Khách hàng thoải mái đi lại chọn lựa sản phẩm mà không bị vướng
với các quầy.
3.3.2.2. Bố trí theo sản phẩm
Không cần quá nhiều nhân viên
Nhân viên không cần phải di chuyển khu vực làm việc quá nhiều do
khách hàng mua sản phẩm có chế biến nhận hàng theo dây chuyền
Nhân viên chỉ tập trung vào chế biến sản phẩm trong menu của cửa
hàng mà không cần phải nhớ hết các mặt hàng trên kệ
Hình : Khuôn viên bên trong một chi nhánh của Circle K
3.5.2. Ưu điểm
- Hàng hóa được đáp ứng một cách liên tục
- Hạn chế thiệt hại do hàng hóa hư hỏng
- Thay đổi linh hoạt nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng
- Dễ dàng kiểm soát hàng hóa
https://isocert.org.vn/chat-luong-dich-vu-la-gi-vi-du-cu-the-ve-chat-luong-dich-
vu