You are on page 1of 33

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

KHOA THƯƠNG MẠI

MÔN: QUẢN TRỊ LOGISTICS

ĐỀ TÀI: QUI TRÌNH MUA HÀNG TẠI


CÔNG TY
TNHH – SX TM TRƯỜNG MẠNH PHÁT

NHÓM THỰC HIỆN


Huỳnh Minh Tuấn
Nguyễn Minh Chiến
Trương Bình Cẩm Xuyên
Mai Thị Cẩm Tú
Phạm Thị Kim Thoa

TP HCM – 02/7/202
i

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING


KHOA THƯƠNG MẠI

MÔN: QUẢN TRỊ LOGISTICS

ĐỀ TÀI: QUI TRÌNH MUA HÀNG TẠI


CÔNG TY
TNHH – SX TM TRƯỜNG MẠNH PHÁT

NHÓM THỰC HIỆN


Huỳnh Minh Tuấn
Nguyễn Minh Chiến
Trương Bình Cẩm Xuyên
Mai Thị Cẩm Tú
Phạm Thị Kim Thoa

TP HCM – 02/7/2023
ii

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, nhóm em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến trường Đại học Tài
chính – Marketing vì đã tạo điều kiện cho em có cơ hội để được học tập và nghiên cứu
môn học này.

Mặc dù cố gắng song trong quá trình thực hiện chắc chắn không thể tránh khỏi
những thếu sót. Do đó,em rất mong nhận được những ý kiến quan tâm, đóng góp từ cô
để đề tài được hoàn thiện hơn.

Lời sau cùng,em kính chúc cô và tất cả các bạn sinh viên sức khỏe và hạnh
phúc để chinh phục những chặng đường tiếp theo.

Em xin chân thành cảm ơn!


iii

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ii

MỤC LỤC.....................................................................................................................iii

DANH MỤC HÌNH ẢNH.............................................................................................v

DANH MỤC BẢNG.....................................................................................................vi

I. GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP..............................................................................1

I.1.1. Tổng quan doanh nghiệp.........................................................................1


I.1.2. Sản phẩm của công ty.............................................................................1
I.1.3. Lý do chọn lĩnh vực ngành hàng này......................................................2
I.1.4. Quy trình sản xuất...................................................................................2
II. HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU......................................................................................4

II.1.1. Xác định đặc điểm của lô hàng mua......................................................4


II.1.2. Xác định thời điểm mua hàng................................................................4
II.1.3. Xác định phương thức mua...................................................................4
III. XÁC ĐỊNH NHÀ CUNG CẤP..............................................................................5

III.1.1. Định hướng lựa chọn nhà cung cấp......................................................5


III.1.2. Xác định nhà cung cấp trong nước hay ngoài nước.........................5
III.1.3. Mua một nhà cung cấp hay nhiều nhà cung cấp..............................5
III.1.4. Xây dựng các tiêu chí của công ty trong việc lựa chọn nhà cung cấp. 5
III.1.5. Những tiêu chí nhóm A....................................................................5
III.1.6. Những tiêu chí nhóm B....................................................................6
III.1.7. Thu thập thông tin về thị trường mặt hàng cần thu mua......................7
III.1.8. Đánh giá chuyên sâu các nhà cung cấp tiềm năng...............................9
III.1.9. Tiếp cận với nhà cung cấp................................................................9
III.1.10. Gặp mặt trao đổi trực tiếp..............................................................9
III.1.11. Thăm quan trực tiếp nhà máy và đánh giá hàng mẫu trực tiếp....10
III.1.12. Xác định nhà cung cấp.....................................................................13
III.1.13. Lập bảng xếp hạng các nhân tố ảnh hưởng để đánh giá doanh
nghiệp....................................................................................................................13
III.1.14. Tiến hành đàm phán:....................................................................14
III.1.15. Đưa ra hướng phát triển mối quan hệ với 2 doanh nghiệp còn lại:
...............................................................................................................................15
iv

IV. THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG MUA HÀNG............................................................16

IV.1.1. Đàm phán và ký kết hợp đồng............................................................16


IV.1.2. Giai đoạn chuẩn bị và tiếp xúc:......................................................16
IV.1.3. Giai đoạn đàm phán........................................................................16
IV.1.4. Giai đoạn kết thúc đàm phán - ký kết hợp đồng.............................16
IV.1.5. Giao nhận hàng hóa............................................................................20
IV.1.6. Nhập kho và thanh toán......................................................................20
V. ĐÁNH GIÁ SAU THU MUA.................................................................................21

V.1.1. Đánh giá kết quả mua hàng..................................................................21


V.1.2. Đánh giá nhà cung cấp.........................................................................21
V.1.3. Đánh giá thành tích đội ngũ mua hàng................................................22
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................23
v

DANH MỤC HÌNH ẢNH


Hình I.1: Các sản phẩm điển hình của công ty................................................1
Hình I.2: Quy trình sản xuất màng co nhiệt....................................................2
Hình I.3: Máy sản xuất màng co PVC..............................................................3
Hình I.4: Sơ đồ quá trình mua hàng................................................................3
Hình III.1: Nhà máy và đây chuyền sản xuất................................................10
Hình III.2: Nhà máy và dây chuyền sản xuất................................................11
Hình III.3: Giấy chứng nhận đạt các tiêu chuẩn của GRS..........................12
Hình III.4: Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn ISO.........................................12
Hình III.5: Nhà máy và dây chuyền sản xuất................................................13
vi

DANH MỤC BẢNG


Bảng III-1: Danh sách các công ty được giới thiệu và tự tìm hiểu được.......7
Bảng III-2: Đánh giá các doanh nghiệp.........................................................13
Bảng V-1: Đánh giá hiệu quả cung ứng của Công ty TNHH Khánh Quỳnh
Long An........................................................................................................................22
1

I. GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP


I.1.1. Tổng quan doanh nghiệp

- Tên công ty: CÔNG TY TNHH SX TM TRƯỜNG MẠNH PHÁT


- Tên tiếng anh: TRUONG MANH PHAT CO.,LTD
- Địa chỉ:
- Xưởng SX: 364/24A Đường Nguyễn Kim Cương, Xã Tân Thạnh Đông, Củ
Chi
- VPGD: 62A Phạm Ngọc Thạch, Phường 6, Quận 3, TP.HCM
- Thời gian bắt đầu hoạt động: được thành lập và hoạt động từ 13/11/2020
- Lĩnh vực kinh doanh: sản xuất và phân phối các sản phẩm màng co nhiệt, in
ấn màng co theo nhu cầu của khách hàng.
I.1.2. Sản phẩm của công ty

Màng co rút PVC được sản xuất bằng dây chuyền công nghệ Châu Âu. Màng
rút PVC được dùng cho bao bì đóng gói các sản phẩm công nghiệp, bao bì nhựa, thực
phẩm dược phẩm, văn phòng phẩm... Quy cách sản xuất từ 55mm đến 650mm ( có cả
loại in từ 1 màu đến 8 màu ) chiều dài và đường kính được cắt theo yêu cầu của khách
hàng
Đặc tính: Bao bì được in chất lượng cao đường hàn và độ bám dính giữa các
màng tốt. Khả năng kháng oxy hóa và hơi nước của bao bì rất tốt.
Tùy thuộc vào loại màng co PVC sấy nhiệt cứng hay mềm mà đặc tính sẽ có sự
khác biệt. Tuy nhiên nhìn chung màng co nhiệt PVC sẽ có những đặc tính giống nhau
như sau: độ co giãn, dẻo dai tốt, rất dễ và co rút nhanh khi gặp hơi nhiệt nóng, độ bền
cao, không dễ bị gãy, rách, khả năng chịu lực tốt, chống va đập cao, cách điện, cách
nhiệt tốt, không bị oxy hóa trong môi trường, độ bóng lớn, trơn láng giúp màng co đẹp
mắt, trở nên sang trọng.
- Cấu trúc : PVC Co
- Số màu : Từ 1-8 màu tùy theo yêu cầu của khách hàng
- Công dụng : Màng co chai - lon nước giải khát
- Chủng loại : Dạng cuộn(500->1000md), Dạng nhãn rời.
- Kích thước : Tuỳ theo kích thước phôi chai và phôi lon của khách
hàng..

Hình I.1: Các sản phẩm điển hình của công ty


2

I.1.3. Lý do chọn lĩnh vực ngành hàng này

Nhắc tới màng co công nghiệp là không thể không nói tới công dụng tạo ra tính
thẩm mỹ, truyền tải giá trị và tạo ra độ sắc nét đến sản phẩm. Ngoài ra, màng co còn
giúp doanh nghiệp dễ dàng quảng bá sản phẩm đến người tiêu dùng trọn vẹn, khả năng
thay thế bảo bì nhanh chóng tiện lợi hơn so với các dòng đóng gói xa xưa.
Trong lĩnh vực đóng gói đồ uống, tổng lượng dán nhãn chai nước ngọt có màng
co nhiệt được yêu cầu trong thị trường bao bì nước ngọt, bao bì sản phẩm sữa và bao
bì nước tinh khiết vượt quá 30.000 tấn và đang tăng với tốc độ trung bình hàng năm là
15%.
Trong lĩnh vực bao bì dược phẩm, màng co nhiệt đang thay thế các loại thùng
carton, giúp giảm đáng kể chi phí đóng gói của các công ty dược phẩm. Bao bì dược
phẩm chủ yếu đề cập đến chai, nắp, hộp, màng…để đóng gói thuốc và máy móc y tế.
Hiện sản lượng màng co nhiệt dùng cho bao bì nhựa ở nước ta lên đến hàng
trăm nghìn tấn, bao gồm PVC, PS, PE và các loại vật liệu khác, trong đó PVC là loại
màng co nhiệt chiếm thị phần cao nhất. Sự phát triển của công nghệ co nhiệt đã thúc
đẩy thị trường hóa màng co nhiệt, làm cho màng co nhiệt PVC bao phủ các lĩnh vực
đóng gói sản phẩm điện tử, dược phẩm và các ngành công nghiệp khác. Đồng thời
thúc đẩy sự phát triển của ngành bao bì linh hoạt, nhãn co nhiệt và co nắp chai cũng
được phát triển.
I.1.4. Quy trình sản xuất

Xử lí nhiệt

Hạt nhựa PVC Màng co có


Thổi màng co
+ phụ gia kích thước lớn

Thành phẩm Đưa vào máy in


Chia khổ nhỏ
theo yêu cầu nhãn

In theo thiết kế

Hình I.2: Quy trình sản xuất màng co nhiệt


3

Hình I.3: Máy sản xuất màng co PVC


Thành phẩm sẽ được chia ra, đóng vào thùng
Khi có nhu cầu về hàng hóa, dịch vụ, vật tư kỹ thuật thì bộ phận có nhu cầu sẽ
tiến hành lập phiếu xin mua hàng hợp phiếu xin mua hàng khẩn (được áp dụng trong
trường hợp các mặt hàng , dịch vụ phải cung cấp ngay trong ngày hoặc ngày hôm sau
của ngày đề nghị). Phiếu xin mua hàng phải có đầy đủ chữ ký của các bộ phận.
Bộ phận phụ trách vật tư tiếp nhận được phiếu xin mua hàng từ các bộ phận có
nhu cầu, tiến hành liên hệ với nhà cung cấp đối với hàng hóa và dịch vụ đáp ứng yêu
cầu sau đó xem xét, đánh giá lựa chọn nhà cung cấp. Tất cả các giao dịch hàng hóa,
dịch vụ mua vào trong toàn công ty đều phải tuân thủ “Quy trình chọn nhà cung cấp và
ký kết hợp đồng kinh tế” cụ thể như sau:
4

Hình I.4: Sơ đồ quá trình mua hàng


5

II. HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU


Trả lời được 3 câu hỏi: Khi nào thì mua, mua cái gì và bao nhiêu, cách thức
mua
II.1.1. Xác định đặc điểm của lô hàng mua

Nguyên liệu chính: Hạt nhựa Polyvinyl Clorua


Đặc điểm: Xét về tính chất cơ học thì hạt nhựa PVC dạng màu trắng, hoặc màu
vàng nhạt. Nhựa PVC tồn tại ở hai dạng huyền phù và nhũ tương. Hạt nhựa PVC
nguyên sinh không độc. Nó chỉ độc bởi các chất phụ gia monome còn dư. Điểm yếu
của chất liệu nhựa này chính là chịu va đập kém. Để cải thiện nhược điểm này, các nhà
sản xuất thường bổ sung thêm một số chất như: ABS, CPE, EVA với tỉ lệ dao động
trong khoảng từ 5 đến 15%.
Số lượng: Tùy thuộc vào đơn hàng của khách hàng
Lượng hạt nhựa PVC= trọng lượng riêng hạt PVC* thể tích* độ dày
II.1.2. Xác định thời điểm mua hàng

Công ty sản xuất theo nguyên tắc MTO ( Make to order): chiến lược sản xuất
chỉ sản xuất sản phẩm khi đơn đặt hàng của khách hàng được xác nhận. Có các mặt
hàng làm theo đơn đặt hàng cho phép các sản phẩm được tùy chỉnh theo thông số kỹ
thuật của khách hàng.
Ưu điểm:
- Tùy chỉnh cao: KH có thể lựa chọn và tùy chỉnh sản phẩm theo nhu cầu và
mong muốn riêng của họ→ tạo ra sự tương tác và tạo niềm tin giữa khách hàng và
doanh nghiệp.
- Khả năng đáp ứng linh hoạt: doanh nghiệp phản ứng nhanh và linh hoạt đối với
yêu cầu của khách hàng. Song, bên cạnh đó vẫn còn gặp rủi ro về thời gian giao hàng:
Nếu không quản lý tốt quy trình sản xuất và thời gian giao hàng, có thể xảy ra sai lệch
giao hàng, mất uy tín với khách hàng.
- Dựa trên nhu cầu đặt hàng của khách hàng công ty tiến hành hoạch định nhu
cầu→Quyết định số lượng nguyên liệu cần mua→ Mua tức thời
-
II.1.3. Xác định phương thức mua

Với giai đoạn đầu, kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực chưa nhiều, các đối
tác cung cấp nguyên liệu chưa thật sự đa dạng và đáp ứng mọi nhu cầu công ty nên sử
dụng phương thức mua mới, nhằm đánh giá và tìm kiếm các nhà cung cấp có tiềm
năng. Tuy rằng phương thức này tốn khá nhiều chi phí và thời gian, nhưng sẽ là nền
tảng để công ty có thể vững mạnh hơn về lâu dài khi tạo được mối quan hệ với các nhà
cung cấp tiềm năng đó.
 Tóm lại
- Khi nào thì mua: khi xác nhận đơn đặt hàng của khách hàng
- Mua cái gì và bao nhiêu: hạt nhựa PVC và tùy vào đơn đặt hàng của khách hàng
- Cách thức mua: Mua mới
6
7

III. XÁC ĐỊNH NHÀ CUNG CẤP


III.1.1. Định hướng lựa chọn nhà cung cấp

III.1.2. Xác định nhà cung cấp trong nước hay ngoài nước

Dựa trên những thông tin nêu trên ta có thể thấy công ty hiện tại là một công ty
quy mô nhỏ, chi phí dành cho dự trữ không nhiều và hình thức sản xuất chủ yếu là
MTO sản xuất theo yêu cầu các chủ hàng các đơn đặt hàng nhỏ và yêu cầu thời gian
cung cấp nhanh do đó việc mua hàng từ các nguồn nước ngoài là không khả quan do
thời gian vận chuyển có thể lâu kết hợp với việc mua với số lượng nhỏ sẽ không tận
dụng được lợi ích kinh tế theo quy mô khi sử dụng hình thức này ( nếu muốn thời gian
nhanh thì chi phí vận chuyển sẽ tăng lên ) do đó mang lại lợi ích kinh tế không cao bên
cạnh đó rủi ro trong quá trình xuất nhập khẩu là không tránh khỏi, gây nhiều khó khăn
trong việc tính toán trong sản xuất. Tuy nhiên việc chọn nhà cung cấp trong nước có
thể giải quyết được những vấn đề này nhà cung cấp trong nước giúp cho chúng ta có
thể dễ dàng trong việc tìm hiểu thông tin về các nhà cung cấp tiềm năng tránh được
những rủi ro như bị lừa gạt trong kinh doanh, dễ dàng trong việc trao đổi thông tin
giữa 2 bên trong quá trình thực hiện đơn hàng, đáp ứng được kịp thời các nhu cầu của
doanh nghiệp.
III.1.3. Mua một nhà cung cấp hay nhiều nhà cung cấp

Việc làm việc với nhiều nhà cung cấp giúp chúng ta có thể phân tán rủi ro tránh
gián đoạn chuỗi cung ứng, tận dụng được những lợi thế về giá giữa các nhà cung cấp
có thể chọn được những nhà cung cấp với sản phẩm đáp ứng được nhu cầu của khách
hàng. Tuy nhiên giữa những nhà cung ứng làm việc với công ty phải phân chia ra đâu
là nhà cung ứng chính ( cung ứng cho những đơn hàng quan trọng với số lượng lớn )
và những và cung ứng phụ có vai trò ít quan trọng hơn
III.1.4. Xây dựng các tiêu chí của công ty trong việc lựa chọn nhà cung
cấp

Việc xác định các tiêu chí để lựa chọn nhà cung cấp là bước đầu triên được đề
cập đến trong quy trình xây dựng một chiến lượt để lựa chọn nhà cung cấp. Các tiêu
chuẩn này được xác định dựa trên 2 thành tố chính đó là nhu cầu cụ thể của công ty
được xác định ở phần trên và triết lý kinh doanh của doanh nghiệp. Việc xác định được
những yếu tố này một các rõ ràng, cụ thể giúp cho quyết định lựa chọn nhà cung cấp
chính xác và hiệu quả hơn.
Các tiêu chí được xác định có thể phân thành 2 nhóm sau:
III.1.5. Những tiêu chí nhóm A

Các tiêu chí có thể dễ dàng xác định được thông qua việc tìm hiểu các thông tin
sơ cấp qua các kênh như: MXH, báo đài, thông qua những thông tin được bạn bè trong
ngành cung cấp,…Gồm có:
- Uy tín của doanh nghiệp: uy tín của doanh nghiệp có thể được thể hiện qua cách
xử lí vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng, mức độ đảm bảo trong việc
thực hiện các cam kết của mình bào gồm các cam kết về lead-time, DVKH chất lượng
8

sản phẩm. Việc làm việc với một doanh nghiệp uy tín giúp cho công ty có thể đảm bảo
sản phẩm đầu ra hoàn hảo và đáp ứng được những nhu cầu của KH của công ty. Để
xác định yếu tố này thông thường với những doanh nghiệp lần đầu chúng ta tiếp cận
việc sử dụng các mối quan hệ trong ngành ( nhờ tư vấn của bạn bè đã từng làm việc,
kinh nghiệm của những người đi trước )là một trong những cách tốt nhất để đánh giá
ban đầu, tiếp theo có thể đánh giá qua những thông tin trên báo đài và MXH xem
những doanh nghiệp đó có những bài báo cáo xấu, có bao giờ vi phạm pháp luật,….
- Vị trí của nhà cung cấp: Vị trí của nhà cung cấp ảnh hưởng đến PTVT một
trong những yếu tố tác dộng trực tiếp đến chi phí, bên cạnh đó nó cũng ảnh hưởng đến
thời gian giao hàng những nhà vận chuyển ở xa sẽ tốn khoảng thời gian vận chuyển
lớn hơn đây là 1 trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới lead- time. Do doanh
nghiệp sản xuất theo hình thức make to oder nên việc đáp ứng được nhu cầu nguyên
liệu càng nhanh càng tốt là vô cùng cần thiết do vậy ở yếu tố này doanh nghiệp sẽ ưu
tiên lựa chọn những nhà cung cấp ở gần.
 Mục đích của nhóm tiêu chí này: nhằm rút gọn danh sách các nhà cung cấp đã
xác định
III.1.6. Những tiêu chí nhóm B

Những tiêu chí cần được đánh giá qua các hoạt động chuyên sâu như gặp mặt
đàm phán tham quan nhà máy.
- Giá cả được cấu thành từ nhiều yếu tố như CPVT, giá thành nguyên liệu, thời
hạn giao hàng, ,….ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định lựa chọn nhà cung ứng việc
chọn được nhà cung ứng với mức giá tối ưu nhất ( cân bằng được giữa giá cả và giá trị
mang lại ) giúp cho doanh nghiệp thu được lợi nhuận về kinh tế cao hơn
- Chất lượng sản phẩm theo triết lý kinh doanh của công ty chúng tôi tìm hiểu
được qua những thông tin được thu thập bên trên có thể thấy chất lượng sản phẩm là
yếu tố mà công ty quan tâm nhất khi chọn nhà cung cấp. Việc kiểm tra chất lượng của
sản phẩm của công ty thông qua các xác nhận của các cơ quan kiểm tra chất lượng và
đặc tính cơ lí thực tế của sản phẩm. Đối với nguyên liệu là hạt nhựa PVC thì dựa vào
các tiêu chuẩn như mật độ phần tử, màu sắc, hình dạng
- Chính sách dịch vụ khách hàng ở đây được quan tâm đến bao gồm những hậu
mãi giảm giá khi mua số lượng nhiều, những cam kết trong việc giải quyết các vấn đề
phát sinh ( cam kết thời gian giao giá cả chất lượng hàng,..), những vấn đề liên quan
đến quá trình thông tin qua lại giữa 2 bên trong quá trình thực hiện hợp đồng ( khả
năng giao tiếp và truyền đạt thông tin, thấu hiểu )
- Khả năng sản xuất và cung ứng theo yêu cầu: được đánh giá qua sản lượng sản
xuất được trên ngày tháng, quý năm , dây chuyền sản xuất hiện đại và đội ngũ công
nhân quản lý lành nghề giúp cho chất lượng sản phẩm được nâng cao. Việc đánh giá
khả năng sản xuất giúp cho công ty có thể chọn được doanh nghiệp đáp ứng được nhu
cầu về nguyên liệu trong trong khoảng thời gian hợp lí
- Khả năng thích ứng: Khả năng đổi mới công nghệ để đáp ứng nhu cầu do ngày
càng có những đồi hỏi cao hơn về chất lượng sản phẩm đầu ra do đó việc thay đổi để
đáp ứng nhu cầu của khách hàng là bắt buộc của một nhà cung ứng. Khả năng đáp ứng
những nhu cầu nguyên liệu đột ngột. Ngoài ra đây còn là một trong những yếu tố để
lựa chọn một nhà cung ứng nguyên liệu lâu dài
 Mục đích của những yếu tố của nhóm này nhằm xác định được nhà cung ứng
9

III.1.7. Thu thập thông tin về thị trường mặt hàng cần thu mua

Qua tìm hiểu các thông tin trên các trang mạng xã hội, bài báo tạp chí và tham
vấn từ bạn bè trong ngành công ty tìm được những nhà cung cấp như sau:

Bảng III-1: Danh sách các công ty được giới thiệu và tự tìm hiểu được
TÊN CÔNG VỊ TRÍ UY TÍN ƯU ĐIỂM
TY KHO
HÀNG
CÔNG TY Gò Vấp Sản phẩm dịch vụ chính: Sản phẩm đạt tiêu chuẩn
TNHH sản xuất hạt nhựa PVC Châu Âu
MTV SẢN Sản phẩm đạt tiêu chuẩn
XUẤT Năm thành lập: 1999 Châu Âu
THƯƠNG => Sản xuất theo quy
MẠI Số nhân viên: 101 - 200 trình khép kín, máy móc
VƯƠNG ISO 9001:2000 và trang thiết bị hiện đại
BÁCH Được đánh giá năm sao nhất
trên trang vàng => Cung cấp số lượng
không giới hạn cho các
nhà máy, xưởng sản
xuất, gia công trên toàn
quốc
GREEN Nhà máy: Công ty Cổ phần Phụ gia Nhờ nguồn cung ứng ổn
PVC – Lô B10, PVC Xanh (Green PVC định với công suất 2.000
CÔNG TY Khu công JSC.,) là một trong 10 nhà tấn/tháng và đội ngũ
CỔ PHẦN nghiệp Thụy máy lớn trực thuộc Tập công nhân & nhân viên
PHỤ GIA Vân, thôn đoàn Nhật Huy (doanh văn phòng luôn túc trực,
PVC XANH Thụy Vân, nghiệp hàng đầu Việt Nam chúng tôi cam kết tư vấn
thành phố và thế giới về sản xuất và và hỗ trợ tốt nhất cho
Việt Trì, tỉnh xuất khẩu khoáng sản (bột khách hàng.
Phú Thọ, Canxi cacbonat), chế tạo &
Việt Nam. gia công tấm thạch anh
nhân tạo, đá tự nhiên
(Marble, Bluestone), hạt
độn và hợp chất PVC.
PVC Xanh có hệ thống
khách hàng đến từ nhiều
quốc gia trên thế giới như
Mỹ, Canada, Úc, Trung
Đông, các nước Châu Á và
Châu Âu.
10

HẠT Hồ Chí Năm thành lập:


NHỰA HỢP Minh 2010
TIẾN – Thị trường chính:
CÔNG TY Miền Nam
TNHH Số lượng nhân viên:
MTV Từ 5 - 10 người
THƯƠNG Sản phẩm được nhập khẩu
MẠI DỊCH từ các quốc gia phát triển
VỤ XNK như: Hàn Quốc, Thái Lan,
HỢP TIẾN Nhật Bản, Ấn Độ,
Malaysia, Đài Loan, Ả Rập
Xê Út,..
Đánh giá 3 sao trên trang
vàng
CÔNG TY Long An Kiểm soát chặt chẽ chất
TNHH lượng từ đầu đến cuối, liên
KHÁNH tục cải tiến chất lượng theo
QUỲNH tiêu chuẩn ISO9001,
LONG AN ISO14001, chứng chỉ
BSCI, chứng chỉ RCS,
chứng chỉ GRS…v
thành lập 2015
CÔNG TY Hồ Chí Được đánh giá 5 sao trên Sản phẩm nhập khẩu từ
TNHH SẢN Minh trang vàng các nhà sản xuất nổi
XUẤT Năm thành lập: tiếng, đảm bảo chất
THƯƠNG 2010 lượng tốt, giá cả cạnh
MẠI NHỰA Thị trường chính tranh.
TÍN Toàn Quốc
THÀNH

Sau quá trình đánh giá và thẩm định sơ bộ thì Dựa trên các tiêu chí giá cả, độ uy
tín, kinh nghiệm và địa điểm sản xuất: Doanh nghiệp sẽ chọn 3 nhà cung cấp là Công
Ty TNHH Khánh Quỳnh Long An, Công Ty TNHH MTV Sản Xuất Thương Mại
Vương Bách, Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Nhựa Tín Thành sẽ bước vào
vòng tuyển chọn cuối cùng.
Lý do loại 2 nhà cung cấp:
- GREEN PVC – CÔNG TY CỔ PHẦN PHỤ GIA PVC XANH: Đây là
một nhà cung cấp rất uy tín nhưng vị trí địa lý xa với xưởng sản xuất công ty nên
khó để đáp ứng được nhu cầu nếu cần ngay.
- HẠT NHỰA HỢP TIẾN – CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ XNK HỢP TIẾN: quy mô còn nhỏ không đáp ứng được nhu cầu hàng
của công ty
11

III.1.8. Đánh giá chuyên sâu các nhà cung cấp tiềm năng

III.1.9. Tiếp cận với nhà cung cấp

Tiến hành liên hệ trực tiếp với 3 doanh nghiệp nêu trên qua các thông tin được
cung cấp qua các trang thương mại điện tử, bày tỏ mong muốn tìm hiểu về sản phẩm
của công ty, đưa ra nhu cầu sản phẩm hiện tại để được tư vấn và báo giá cho các mức
đặt hàng- dò giá giữa các nhà cung cấp
6 tấn hạt PVC mềm, trong suốt, giao hàng tại kho người bán thời gian giao hàng trong
vòng 5 ngày
Công Ty TNHH MTV Sản Xuất Thương Mại Vương Bách
báo giá 0 – 5 tấn => 20,800vnd/kgs
5- 10 tấn => 19,800 vnd/kgs
10 trở lên => 18,800vnd/kgs
 Có mức giá cả cạnh tranh so với doanh nghiệp còn lại
Công ty TNHH Khánh Quỳnh Long An
báo giá 0 – 5 tấn => 20,500vnd/kgs
5 – 10 => 19,600 vnđ/ kgs
10 trở lên => 18,500 vnd/kgs
 Lợi thế về giá nhất so với 2 doanh nghiệp còn lại
Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Nhựa Tín Thành
báo giá 0 – 10 tấn => 21,000vnd/kgs
10 trở lên => 19,500 vnd/kgs
 chưa thể hiện rõ lợi thế về giá so với 2 doanh nghiệp còn lại
III.1.10. Gặp mặt trao đổi trực tiếp

Sau khi tham khảo được giá từ các nhà cung cấp tiềm năng nêu trên công ty
đưa ra yêu cầu gặp mặt trao đổi trực tiếp nhằm nắm bắt được thêm những thông tin
khác về CS DVKH cụ thể là những cam kết về giá cả, những cam kết giải quyết vấn đề
khi phát sinh bao gồm chính sách với sản phẩm lỗi và việc trao đổi thông tin trong quá
trình hợp tác
 Nhằm đánh giá khả năng thấu hiểu, khả năng chịu trách nhiệm của công ty
Công Ty TNHH MTV Sản Xuất Thương Mại Vương Bách đưa ra CSDVKH:
khi trở thành khách hàng thân thiết với công ty sau 2 năm các lô hàng sẽ được miễn
phí giao hàng đến kho của người mua, hàng lỗi hoặc không đảm bảo chất lượng sẽ
được thu hồi và đền bù theo như hợp đồng quy định, trong quá trình thực hiện hợp
đồng nếu trễ hạn giao hàng công ty sẽ tiến hành giao hàng miễn phí . Trong quá trình
thực hiện hợp đồng thông tin về hàng hóa sẽ được cập nhật liên tục 24h/lần. Hỗ trợ
khách hàng mua hàng trả chậm sau thời gian hợp đồng nếu có vấn đề khó khăn về tài
chính bất ngờ ( chứng minh khó khăn rõ ràng )
12

Công ty TNHH Khánh Quỳnh Long An đưa ra CS DVKH khách hàng khi trở
thành khách hàng thân thiết của doanh nghiệp hợp tác 5 năm trở lên các đơn đặt hàng
sẽ được ưu tiên sản xuất trước mức giá đối với những doanh nghiệp thân thiết sẽ được
giảm 3% so với giá được công bố áp dụng cho các doanh nghiệp khác, được ưu tiên về
thời hạn thanh toán. Trong quá trình hợp đồng nếu có xảy ra những vấn đề chưa được
quy định trong hợp đồng gây thiệt hại cho người mua công ty cam kết sẽ bồi thường
100% thiệt hại đó. Đơn hàng tại khu vực thành phố HCM sẽ được giao hàng miễn phí
khi đặt hàng 10tan/đơn Thông tin về hợp đồng và các thông tin khác có liên quan sẽ
được công ty cam kết bảo mật nếu có sự cố liên quan sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Cam kết hàng được giao theo đúng thời gian lead time được thỏa thuận nếu không sẽ
chịu trách nhiệm hoàn toàn theo hợp đồng. Trong quá trình thực hiện hợp đồng đảm
bảo tính minh bạch và công khai các thông tin cần thiết cho người mua.
 Chính sách dịch vụ KH cụ thể rõ ràng, các dịch vụ hậu mãi tốt, có trách nhiệm
trong giải quyết vấn đề khi phát sinh
Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Nhựa Tín Thành đưa ra CS DVKH
khách hàng đặt hàng với số lượng từ 5tan/đơn hàng trong phạm vi khu vực TPHCM sẽ
được miễn phí giao hàng, thời gian giao hàng cam kết đáp ứng nhu cầu khách hàng.
Khi 2 bên trở thành đối tác trong vòng 5 năm trở lên sẽ được ưu đãi về giá khi mua
hàng giảm 1% trên đơn giá bán ra được công bố mức giảm và các chính sách KH sẽ
tăng lên theo cột mốc 5 năm 1 lần . Nếu lô hàng giao không đúng thời gian quy định
ngoài bị phạt theo như hợp đồng công ty sẽ tiến hàng giảm giá khi mua lô hàng tiếp
theo mức giảm giá tùy thuộc vào số lượng mua hàng.
III.1.11. Thăm quan trực tiếp nhà máy và đánh giá hàng mẫu trực tiếp

Tiếp theo công ty sẽ tiến hành các hoạt động thăm quan trực tiếp nhà máy và
đánh giá chất lượng sản phẩm trực tiếp tại nhà máy: mục tiêu của hoạt động này nằm
đánh giá các cam kết của nhà cung cấp về khả năng đáp ứng nhu cầu như sản lượng
sản xuất của nhà máy, quy mô nhà máy đội ngũ công nhân, và đặc biệt là chất lượng
của dây chuyền sản xuất
Công ty sản Công Ty TNHH MTV Sản Xuất Thương Mại Vương Bách

Hình III.5: Nhà máy và đây chuyền sản xuất


13

Tổ hợp nhà máy đặt tại Gò Vấp, TP HCM chuyên sản xuất hạt nhựa PVC
nguyên sinh các loại với 3 tổ hợp máy sản xuất hạt nhựa theo quy trình khép kín đảm
bảo cung cấp ra thị trường 5 tấn nhựa PVC/ ngày, số lượng công nhân vận hành máy
và quản lý khác gần 200 lao động, công nghệ máy được nhập khẩu trực tiếp từ Châu u
mang lại tốc độ sản xuất cao và chất lượng sản phẩm tốt. Nhưng bên cạnh đó công ty
còn chưa có được những chứng nhận liên quan đến tái chế như GRS, RCS, nhà máy
còn hạn chế trong việc xử lí khí thải ra môi trường.
Về chất lượng sản phẩm sau khi kiểm tra thực tế sản phẩm tại nhà máy ở góc độ
hình dáng màu sắc và các đặc tính bên ngoài đều đạt những tiêu chí đặt ra như độ dẻo
màu sắc, hình dạng kích thước hạt và cấu trúc bên trong được nhà cung cấp đảm bảo
xác nhận qua chứng nhận ISO 9001:2000 về quản lí chất lượng sản xuất.
ð Chất lượng sản phẩm đảm bảo tiêu chuẩn đặt ra, quy mô nhà máy và đội ngũ
công nhân đáp ứng được nhu cầu cung cấp chỉ ở mức khá, phù hợp hợp tác khi những
đơn đặt hàng nhỏ hoặc những đơn hàng có lead time dài.
Công ty TNHH Khánh Quỳnh Long An

Hình III.6: Nhà máy và dây chuyền sản xuất


Công ty TNHH Khánh Quỳnh Long An đặt nhà máy tại KCN Đức Hòa Đông ,
H. Đức Hòa Long An sản xuất hạt nhựa bằng công nghệ tái chế hiện đại máy móc thiết
bị được nhập khẩu trực tiếp từ Châu u đặt được những chứng nhận của các tổ chức
quốc tế uy tín như GRS - Tiêu chuẩn tái chế toàn cầu- là tiêu chuẩn sản phẩm tự
nguyện để theo dõi và xác minh hàm lượng vật liệu tái chế trong sản phẩm cuối cùng.
Tiêu chuẩn GRS áp dụng cho chuỗi cung ứng đầy đủ và đề cập đến khả năng truy xuất
nguồn gốc, nguyên tắc môi trường, yêu cầu xã hội, hàm lượng hóa chất và ghi nhãn.
RCS là viết tắt của cụm từ Recycled Claim Standard - Tiêu chuẩn tuyên bố tái chế.
Đây là một tiêu chuẩn quốc tế tự nguyện, theo dõi đầu vào tái chế thông qua chuỗi
cung ứng. Mỗi tổ chức dọc theo chuỗi giá trị phải đảm bảo tính toàn vẹn của nguyên
liệu đầu vào. Qua đó, mang lại uy tín cho các công bố nguyên liệu tái chế. Quy mô sản
xuất của nhà máy đạt trên 1500 tấn hạt nhựa/tháng trong đó hạt nhựa PVC được sản
xuất với sản lượng bình 300 tấn/ tháng. Đội ngũ công nhân với số lượng gần 500
người vận hành máy móc và các phòng ban xử lí nghiệp vụ khác đảm bảo tính liên tục
và đáp ứng được nhu cầu của KH.
14

Hình III.7: Giấy chứng nhận đạt các tiêu chuẩn của GRS
Chất lượng sản phẩm hạt nhựa PVC mềm khi kiểm tra thực tế tại nhà máy về
hình dáng màu sắc các đặc điểm bên ngoài đều đáp ứng các yêu cầu đặt ra về cấu tạo
thành phần bên trong của sản phẩm được doanh nghiệp cam kết đảm bảo qua việc
cung cấp các bằng chứng và giấy chứng nhận theo tiêu chuẩn quốc tế ISO về quản lí
chất lượng sản phẩm

Hình III.8: Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn ISO


ð Có hệ thống sản xuất hiện đại quy trình sản xuất đáp ứng tiêu chuẩn cao của
quốc tế về tiêu chuẩn nhà máy và chất lượng sản phẩm, khả năng cung ứng sản phẩm
đúng thời gian cao. Có khả năng đáp ứng các nhu cầu cung cấp nguyên liệu bất ngờ.
15

Công ty TNHH Sản xuất TM nhựa Tín Thành

Hình III.9: Nhà máy và dây chuyền sản xuất


Vị trí đặt tại Hóc Môn, tp HCM là một doanh nghiệp sản xuất chuyên về sản
xuất hạt nhựa các loại với quy mô nhỏ chuyên cung cấp cho thị trường trong nước, hệ
thống máy móc trang thiết bị còn chưa bắt kịp xu thế hiện đại, số lượng công nhân
trong khoảng 70 người , sản lượng bình quân hằng tháng của hat PVC chỉ đạt ở mức
50 tấn/ tháng với loại sản phẩm nhựa PVC này đây không phải là sản phẩm chủ lực
của công ty. Công ty cũng chưa đạt được những chứng chỉ về chất lượng sản phẩm
cũng như quản lí sản xuất như bên trên.
Sau khi đánh giá chất lượng hàng hóa các đặc tính cơ lí ở bên ngoài như màu
sắc hình dạng, độ dẻo khá hoàn chỉnh, tuy nhiên kích thước các hạt không đồng đều.
Bên cạnh đó các đặt tính cấu tạo bên trong chưa được doanh nghiệp chứng minh được
đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế.
III.1.12. Xác định nhà cung cấp

III.1.13. Lập bảng xếp hạng các nhân tố ảnh hưởng để đánh giá doanh
nghiệp

Bảng III-2: Đánh giá các doanh nghiệp

Các nhân tố Điểm tối Nhà cung cấp


đa mức
độ ảnh CÔNG TY TNHH CÔNG TY CÔNG TY TNHH
hưởng MTV SẢN XUẤT TNHH SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI KHÁNH THƯƠNG MẠI
VƯƠNG BÁCH QUỲNH NHỰA TÍN
LONG AN THÀNH

Phương pháp 10 8 10 7
công nghệ

Chất lượng 15 13 14 11
16

Tay nghề 5 4 4 4
công nhân

CSDVKH 10 8 9 8

Khả năng 15 14 15 12
đáp ứng lịch
giao hàng

Giá cả 15 13 14 12

Năng lực tài 10 8 9 7


chính

Quy trình 5 4 5 3
kiểm soát
chất lượng

Uy tín 10 8 8 8

Vị trí 5 5 4 5

Tổng số 100 85 92 77
điểm

III.1.14. Tiến hành đàm phán:

Chuẩn bị trước đàm phán: Nắm vững thông tin cơ bản của Công Ty TNHH
Khánh Quỳnh Long An, chuẩn bị mục tiêu, yêu cầu của buổi đàm phán
Xác định các yêu cầu: Đặt ra những yêu cầu cụ thể của hạt nhựa PVC, số lượng,
thời gian giao hàng, chính sách bảo hành và các điều khoản hợp đồng khác. Xác định
mức tối thiểu mà công ty sằn lòng đồng ý và mức tối đa mà công ty chấp nhận.
Bắt đầu cuộc đàm phán: Liên hệ với Công Ty TNHH Khánh Quỳnh Long An và
yêu cầu cuộc họp để thảo luận về các yêu cầu và điều kiện hợp tác. Đưa ra đề xuất ban
đầu dựa trên yêu cầu của và các định mức ban đầu công ty đã đưa ra. Thảo luận với
nhà cung cấp để điều chỉnh và thương lượng các điều khoản
Thông qua và ký hợp đồng: Khi đạt được thỏa thuận, lập ra bản hợp đồng chính
thức. Đảm bảo rằng tất cả các điều khoản đã được ghi lại một cách rõ ràng và đầy đủ,
được hai bên đồng ý. Tiến hành ký kết và lưu trữ các bản sao quan trọng của hợp đồng.
Theo dõi và đánh giá: Sau khi hợp đồng được ký kết, theo dõi việc thực hiện
hợp đồng để đảm bảo rằng hai bên tuân thủ các điều khoản đã thỏa thuận.
17

III.1.15. Đưa ra hướng phát triển mối quan hệ với 2 doanh nghiệp còn
lại:

Xây dựng kế hoạch khẩn cấp: Tạo một kế hoạch khẩn cấp để xử lý tình huống
khi một nhà cung cấp chính gặp vấn đề. Kế hoạch này bao gồm các bước cần thực hiện
và các nhà cung cấp dự phòng mà bạn có thể sử dụng trong trường hợp cần thiết
Thực hiện kiểm tra và đánh giá các nhà cung cấp dự phòng cũng như bạn làm
với nhà cung cấp chính. Điều này giúp đảm bảo rằng các nhà cung cấp dự phòng đáng
tin cậy và có thể đáp ứng nhu cầu của bạn trong tình huống khẩn cấp.
Thường xuyên qua lại hỏi thăm các nhà cung ứng dự phòng để khi nhà cung
cấp chính gặp vấn đề thì 2 doanh nghiệp dự phòng còn lại sẽ sẵn sàng đáp ứng cho
mình.
Có thể nhập từ 2 doanh nghiệp này các nguyên vật liệu phụ để duy trì hợp tác.
18

IV. THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG MUA HÀNG


IV.1.1. Đàm phán và ký kết hợp đồng

Sau khi hoàn tất việc phê duyệt, trưởng bộ phận cung ứng tiến hành tiếp xúc,
thương thảo và soạn thảo hợp đồng (hoặc đơn đặt hàng) với nhà cung ứng. Nội dung
hợp đồng căn cứ vào nhu cầu và khả năng thực tế của hai bên.
IV.1.2. Giai đoạn chuẩn bị và tiếp xúc:

Trao đổi và nắm bắt thông tin liên quan đến nhà cung cấp trước khi tiến hành
đàm phán
Xem xét các chính sách giá cả của bên cung cấp và kiểm tra ngân sách có thể
chi cho lô hàng
Đặt ra thông tin về các điều khoản, trách nhiệm và nghĩa vụ của 2 bên
Đặt ra những giải pháp tối ưu trong trường hợp không đạt được thỏa thuận
IV.1.3. Giai đoạn đàm phán

Truyền đạt thông tin về giá, chất lượng hàng hóa,.....đến nhà cung cấp
Đề ra yêu cầu cao và hạ dần
VD : Đưa ra giá cho lô hàng thấp hơn so với báo giá của bên bán. Nêu ra những
lợi ích tác động đến tâm lý chẳng hạn sẽ hợp tác lần tiếp theo và thiết lập mối quan hệ
đối tác thân thiết, đến khi đạt được giá cả như mong muốn
Đưa ra nhiều phương án để nhà cung cấp lựa chọn
VD : Nếu bên bán chịu chi phí vận tải thì sẽ cộng gộp vào giá thành, ngược lại
bên mua chịu thì giá bán sẽ là giá xuất xưởng
IV.1.4. Giai đoạn kết thúc đàm phán - ký kết hợp đồng

Để tiến hành lập hợp đồng/đơn đặt hàng, doanh nghiệp cần ghi nhận các thông
tin về báo giá, điều khoản thanh toán, lịch giao hàng và gửi chúng đến cho nhà cung
cấp. Bên phía nhà cung cấp sẽ kiểm tra lại hợp đồng nếu không có bất kỳ điều khoản
nào cần chỉnh sửa thì bên mua sẽ đến văn phòng bên bán để ký hợp đồng
Hoàn thành quá trình đàm phán, doanh nghiệp sẽ tiến hành lập đơn hàng bằng
việc tiến hành ký kết hợp đồng thu mua. Hợp đồng chính là cơ sở để doanh nghiệp và
nhà cung cấp cùng nhau thực hiện hoạt động thu mua.
Sau đây là mẫu hợp cung ứng hạt nhựa để sản xuất màng nhựa co PVC
19
20
21

Nội dung cơ bản của hợp đồng gồm có


- Số hiệu hợp đồng
- Thời gian ký hợp đồng
- Tên, địa chỉ công ty đặt hàng (bên mua)
- Tên địa chỉ công ty cung cấp (bên bán)
- Tên hàng hóa, số lượng, đơn giá
Điều khoản chất lượng không nêu rõ quy định thành phần: không được quá bao
nhiêu % phthalates (chất làm dẻo), monome VC (Vinyl clorua được biết đến là một
hóa chất công nghiệp quan trọng được sử dụng chủ yếu để sản xuất polime polivinyl
clorua)
22

 Để không ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm màng nhựa co PVC
Bên B chịu trách nhiệm
- Vận chuyển hàng hóa và toàn bộ chi phí vận tải
- Bảo hành kỹ thuật
- Thanh toán
Phạt vi phạm và các điều khoản chung. Nhìn vào đây có thể thấy mẫu hợp đồng
này khá hoàn chỉnh nhưng cần thêm các điều khoản về bất khả kháng do thiên tai, hỏa
hoạn, thì 2 bên sẽ chịu thiệt hại thế nào) .
Thêm vào điều khoản chấm dứt hợp đồng kèm theo điều kiện để nhấn mạnh rõ
và chi tiết hơn quyền và nghĩa vụ của 2 bên.
Đây là mẫu hợp đồng nhóm chúng mình soạn thảo lại sau khi có được nguồn
thông tin bên phía công ty …. vì vậy sẽ còn những vấn đề khác trong mẫu hợp đồng
mà nhóm mình chưa khai thác hết được
IV.1.5. Giao nhận hàng hóa

Khi chuẩn bị tới thời điểm giao nhận hàng hóa, nhân viên bộ phận thu mua cần
nhắc nhở các bên liên quan để có phương án chuẩn bị và tiếp nhận. Mặc dù quá trình
giao nhận hàng được thực hiện căn cứ theo quy định trên hợp đồng nhưng ưng nhân
viên thu mua phải thường xuyên đôn đốc, nhắc nhở nhà cung cấp giao hàng đúng thời
gian để tránh tình trạng làm ảnh hưởng đến tiến độ quá trình sản xuất của công ty .
Bộ phận cung ứng có trách nhiệm chịu trách nhiệm theo dõi toàn bộ quá trình
mua hàng, chủ trì cùng các đơn vị liên quan nghiệm thu hàng hóa mua vào.
Ngoài ra, doanh nghiệp còn cần phải theo dõi xem quá trình giao hàng có được
thực hiện đúng theo những quy định trên hợp đồng thu mua với nhà cung cấp không
với những tiêu chí về số lượng, chủng loại, chất lượng, thời gian, chi phí bằng phương
pháp đối chiếu hợp đồng thu mua với các biên bản giao nhận hàng hóa, kiểm tra hàng
hóa được giao đến có đúng với số lượng và chủng loại trên hợp đồng hay không, chất
lượng hàng hóa đạt yêu cầu hay không, nếu hàng bị hỏng hoặc có vấn đề khác thì cần
báo ngay cho nhà cung cấp và từ chối nhận hàng.
Việc nghiệm thu phải được ghi chép đầy đủ vào Biên bản kiểm tra chất lượng
hàng hóa vật tư thiết bị nhập kho. Nếu đã kiểm tra và đạt các yêu cầu chỉ tiêu về hàng
hóa, doanh nghiệp và nhà cung cấp sẽ hoàn thành biên bản giao nhận và chuyển chứng
từ đến các bên có liên quan như bộ phận thu mua, kế toán, nhà cung cấp. Đến đây thì
quá trình làm việc với nhà cung cấp kết thúc.
IV.1.6. Nhập kho và thanh toán

Sau khi đã hoàn thành quá trình giao nhận, hàng hóa đáp ứng đủ yêu cầu sẽ tiếp
tục được thực hiện thủ tục nhập kho hoặc chuyển hàng hóa tới trực tiếp các bộ phận
liên quan. Quá trình này cần có sự tham gia của bộ phận thu mua và trưởng các bộ
phận khác nhằm hoàn thành biên bản giao nhận trong nội bộ doanh nghiệp và cũng là
quá trình để các trưởng bộ phận kiểm tra lại hàng hóa một lần nữa trước khi thực hiện
các bước thanh toán và đánh giá nhà cung cấp. Bộ phận kế toán sau khi nhận được đầy
23

đủ chứng từ và hồ sơ sẽ tiến hành thanh toán cho nhà cung cấp theo thời gian quy
định.
24

V. ĐÁNH GIÁ SAU THU MUA


V.1.1. Đánh giá kết quả mua hàng

Đáp ứng được mục tiêu của kế hoạch đã đặt ra:


Việc thu mua hạt nhựa PVC đã đáp ứng đủ số lượng, chủng loại.
Công ty đã xây dựng được quy trình và cách thức tổ chức trong hoạt động mua
hàng khoa học và hợp lý với trình tự lựa chọn nhà cung cấp và đặt tiêu chuẩn cho hạt
PVC phù hợp với nhu cầu và chất lượng của sản phẩm công ty. Khâu vận chuyển hàng
hóa được chú trọng và thực hiện khá tốt. Sản xuất theo đơn đặt hàng nên không dự báo
trước về số lượng dẫn đến công tác mua hàng sẽ còn hạn chế (không chuẩn bị nguyên
liệu cung ứng kịp thời, khó đo lường số lượng,...) và có nhiều rủi ro về thời gian giao
hàng cho khách hàng.
Đây là giai đoạn đầu khi công ty mới thành lập chưa lâu nên còn những lỗi nhỏ
trong việc đánh giá thị trường cung ứng nguyên liệu, chưa nắm hết những thông tin về
nhà cung ứng tiềm năng. Vì vậy Công ty phải không ngừng thu thập nhiều thông tin về
các nhà cung ứng tiềm năng khác nhau, tạo mối quan hệ với các NCC để có thể đưa ra
lựa chọn tốt nhất cho DN sau này.
V.1.2. Đánh giá nhà cung cấp

1 2 3

Yếu kém Trung bình Tốt

Bảng V-3: Đánh giá hiệu quả cung ứng của Công ty TNHH Khánh Quỳnh
Long An

Tiêu chí 1 2 3

Chất lượng dịch vụ x

Đúng hạn x

Tình trạng hàng hóa cung cấp x

Chất lượng sản phẩm x

Giữ đúng cam kết x

Xử lý khiếu nại x

Hỗ trợ khẩn cấp x

Mức độ tin cậy x

Đảm bảo vệ sinh môi trường x


25

Nhìn chung, nhà cung cấp đáp ứng đủ tiêu chuẩn và yêu cầu của công ty về chất
lượng hạt PVC cũng như dịch vụ, xử lý khiếu nại và hỗ trợ tốt cho khách hàng => Đối
tác lâu dài của Công ty.
V.1.3. Đánh giá thành tích đội ngũ mua hàng

Các nhân viên được đào tạo bài bản về nghiệp vụ, và có nhiều kinh nghiệm
trong ngành hàng nên các nghiệp vụ thương lượng và đặt hàng của đội ngũ bộ phận
thu mua thường đạt kết quả cao.
Giữ được sự tỉnh táo, sáng suốt trong đàm phán, đảm bảo sự hợp lí tương quan
quyền lợi giữa các bên.
Chú trọng công tác đánh giá thường xuyên năng lực của nhà cung cấp để kịp
thời có giải pháp tối ưu
Bộ phận mua hàng nắm bắt rõ tình hình nguyên vật liệu để kịp thời đặt hàng
nhờ đó tránh được tối đa rủi ro về thời gian giao hàng.
26

TÀI LIỆU THAM KHẢO


[1] Hà Minh Hiếu ( chủ biên ), 2021, Giáo trình Quản trị Logistics , Nhà xuất bản Tài
chính

You might also like