You are on page 1of 69

CHƯƠNG I

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA


ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH
GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930-1945)
MỤC TIÊU

Quá trình ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1920-
1930).
Về Nội dung cơ bản, giá trị lịch sử của Cương lĩnh chính trị
kiến
đầu tiên của Đảng.
thức
Quá trình lãnh đạo cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc,
giành chính quyền (1930-1945)
MỤC TIÊU

Cung cấp cơ sở lịch sử khẳng định sự lựa chọn đúng


đắn con đường cách mạng giải phóng dân tộc và phát triển
Về đất nước của Nguyễn Ái Quốc và Đảng Cộng sản Việt

tưởng Nam thời kỳ đầu xây dựng Đảng.
MỤC TIÊU

Trang bị cho sinh viên phương pháp nhận thức


biện chứng, khách quan về quá trình Đảng ra đời và
Về vai trò lãnh đạo của Đảng trong cuộc đấu tranh giải
kỹ
năng phóng dân tộc, xác lập chính quyền cách mạng.
NỘI DUNG CHƯƠNG I

1.1 1.2

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐẢNG LÃNH ĐẠO QUÁ


ĐỜI VÀ CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ TRÌNH ĐẤU TRANH GIÀNH
ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG CHÍNH QUYỀN
(Tháng 2-1930) (1930-1945)
1.1.1 Bối cảnh lịch sử

1.1.2 Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để


1.1 Đảng Cộng thành lập Đảng
sản Việt Nam ra
đời và Cương
lĩnh chính trị đầu 1.1.3 Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và
tiên của Đảng Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
(Tháng 2-1930)
1.1.4 Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng
Cộng sản Việt Nam
1.1.1 Bối cảnh lịch sử

Tình hình thế giới tác động đến cách mạng Việt Nam

Tình hình Việt Nam

Các phong trào yêu nước trước khi có Đảng


CNTB phát triển và thực
hiện chính sách xâm lược

Bối cảnh
quốc tế

Chủ nghĩa Mác – Lênin ra đời Cách mạng Tháng 10


và quốc tế cộng sản
Tình hình thế giới tác động đến cách mạng Việt Nam

❖Sự chuyển biến của CNTB và hậu quả của nó.


CNTB phương Tây chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai
đoạn CNĐQ đẩy nhanh quá trình xâm lược thuộc địa.
Hậu quả quá trình xâm lược của CNĐQ hình thành 2 mâu thuẫn:
➢ ĐQ mâu thuẫn ĐQ
➢ĐQ mâu thuẫn nhân dân các nước thuộc địa.
❖ Ảnh hưởng của CN Mác Lênin
CN Mác- Lênin là hệ tư tưởng của Đảng cộng sản
CN Mác- Lênin thúc đẩy phong trào yêu nước và phong trào công
nhân phát triển theo khuynh hướng vô sản dẫn đến sự ra đời của
ĐCSVN.
❖ Tác động của CMT10 Nga và quốc tế cộng sản
CMT10 thành công mở ra thời đại mới, cổ vũ p.trào đấu tranh của
GCCN ở các nước thuộc địa.
Lý luận CN Mác- Lênin trở thành hiện thực và truyền bá rộng
rãi trên thế giới.
3/1919 QTCS (QT III) được thành lập, thúc đẩy sự phát triển mạnh
mẽ PTCS và CNQT. → QTCS có vai trò quan trọng trong việc
truyền bá CN Mác- Lênin và thành lập ĐCSVN.
Tình hình Việt Nam

Pháp tấn công Đà Nẵng (31/8/1858)

Nhà Nguyễn ký với Pháp điều


ước Patonot 1884

Việt Nam trở thành thuộc địa


của Pháp
❖ CHÍNH SÁCH CAI TRỊ CỦA THỰC DÂN PHÁP Ở
VIỆT NAM

Chính sách cai trị, khai thác


của TD Pháp

Kinh tế Chính trị Văn hóa

Độc quyền về KT Chia để trị Nô dịch, ngu dân


Tình hình Việt Nam dưới sự thống trị của thực dân Pháp

Các giai cấp trong xã hội


CÁC MÂU THUẪN TRONG XH VIỆT NAM

Mâu thuẫn mới


(cơ bản, chủ yếu)

ĐQ Pháp
Dân tộc VN
LB xâm lược
ĐD
thuộc
Pháp
Địa chủ
Nông dân
phong kiến

Tính chất xã hội Việt Nam thay đổi:


Từ một xã hội phong kiến đôc lập chuyển sang xã hội
Mâu thuẫn cũ thuộc địa nữa phong kiến.
(chủ yếu trong XH)
Các phong trào yêu nước của nhân dân trước khi có Đảng

Theo khuynh
hướng phong
kiến:
✓ Phong trào
Cần Vương
(1885-1896)
✓ Cuộc khởi
nghĩa Yên
Thế (Bắc
Giang)
Vua Hàm Nghi Tôn Thất Thuyết Hoàng Hoa Thám
Các phong trào yêu nước của nhân dân trước khi có Đảng

Theo khuynh
hướng Tư sản
✓ Xu hướng bạo
động của Phan
Bội Châu.
✓ Xu hướng cải
cách của Phan
Châu Trinh
✓ Phong trào của
tổ chức Việt
Phan Bội Châu Phan Châu Trinh Nguyễn Thái Học
Nam Quốc dân
đảng
Nguyên nhân thất bại

Chưa có đường lối chính trị đúng đắn.

Thiếu đảng chân chính lãnh đạo cách mạng.

Thiếu phương pháp đấu tranh thích hợp.

Lực lượng tham gia chưa đông đủ.


1.1.2 Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng

“Tôi muốn
đi ra ngoài
xem nước
Pháp và các
nước khác,
sau khi xem
xét họ làm
như thế nào,
tôi sẽ trở về
giúp đồng
bào ta…”
Tàu Amiral Latouche Tréville, năm 1911
người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất
Thành rời tổ quốc đi tìm đường cứu nước.
2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng
1.1.2 Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng

Chàng thanh niên Nguyễn Tất Thành


làm phụ bếp ở khách sạn Carlton tại
nước Anh, năm 1913
1.1.2 Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng

Đọc luận
Cương
Lao động, Lênin
học tập
và đi nhiều Gởi
Nước Á, yêu sách
Phi, Sáng lập
Mỹ La Tinh Chuẩn bị tư tưởng,
chính trị tổ chức
Hội VN
Cách mạng thanh niên
Ra đi tìm
đường
cứu nước

Viết tác phẩm


1925 Đường Cách Mệnh

1927
Thời gian
1911 1911-1917 1919 1920 1921-1927
➢Các hoạt động của Nguyễn Ái Quốc

-1918 người tham gia vào Đảng xã hội pháp.

-18/6/1919 Người đưa lên hội nghị Versailles bản yêu sách 8
điều đòi các quyền tự do, dân chủ, quyền bình đẳng và tự
quyết cho dân tộc Việt Nam.
Bản yêu sách gồm 8 điểm (ngày
18/06/1919) như sau:
1. Tổng ân xá tất cả những người bản xứ bị
án tù chính trị
2. Xóa bỏ hoàn toàn các tòa án đặc biệt
dùng làm công cụ để khủng bố và áp bức bộ
phận trung thực nhất trong nhân dân An
Nam.
3. Tự do báo chí và tự do ngôn luận
4. Tự do lập hội và hội họp
5. Tự do cư trú ở nước ngoài và tự do xuất
dương
6. Tự do học tập, thành lập các trường kỹ
thuật và chuyên nghiệp ở tất cả các tỉnh cho
người bản xứ.
7. Thay chế độ ra các sắc lệnh bằng chế độ
ra các đạo luật
8. Có đại biểu thường trực của người bản xứ
do người bản xứ bầu ra tại Nghị viện Pháp.
-7/1920 Người đọc được bản sơ thảo về vấn đề dân tộc và
thuộc địa của Lênin.
“Luận cương của Lênin làm cho tôi rất cảm động, phấn khởi,
sáng tỏ, tin tưởng biết bao! Tôi vui mừng đến phát khóc lên.
Ngồi một mình trong buồng mà tôi nói to lên như đang nói
trước quần chúng đông đảo: “Hỡi đồng bào bị đọa đày đau
khổ. Đây là cái cần thiết với chúng ta, đây là con đường giải
phóng chúng ta!”
-12/1920 Người bỏ phiếu tán thành và gia nhập
Quốc Tế Thứ Ba và sáng lập Đảng Cộng Sản
Pháp.

Nguyễn Ái Quốc tại đại


hội Tours-Pháp
(12-1920)
CHUẨN BỊ VỀ TƯ TƯỞNG, CHÍNH TRỊ VÀ TỔ
CHỨC CHO SỰ RA ĐỜI CỦA ĐẢNG

• Năm 1921 sáng lập Về chính trị • Tháng 6/1925, thành


“Hội liên hiệp thuộc lập Hội VNCMTN.
địa” để tuyên truyền, • Huấn luyện cán bộ
tập hợp lực lượng • Con đường cách mạng đưa về nước truyền
chống chủ nghĩa đế là GPDT, GPGC. bá lý luận giải
quốc và sáng lập tờ báo • CM GPDT ở các nước phóng dân tộc.
Le Paria vạch trần thuộc địa là một bộ • Xuất bản “ Báo
chính sách đàn áp, bóc phận của CMVSTG. Thanh Niên”, “
lột dã man của chủ • Xây dựng khối đại đoàn Đường Kách Mệnh”
nghĩa đế quốc. kết và liên minh công –
nông.

Về tư tưởng
Về tổ chức
1.1.3 Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng

Các tổ chức cộng sản ra đời

Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam

Nội dung cơ bản của cương lĩnh chính trị đầu


tiên của Đảng
Các tổ chức cộng sản ra đời
An Nam
CSĐ
11/1929
Đông Dương
Hội Việt Nam cách CSĐ
mạng thanh niên
Đông Dương Đông
CSĐ Dương
6/1929 CSLĐ
An Nam
CSĐ
Tân Việt Đông Dương
CSLĐ
9/1929

CÁC TỔ CHỨC CỘNG SẢN


Ở VIỆT NAM RA ĐỜI.
1.1.3 Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng

Ngôi nhà số 5D, Phố Hàm Long, HN, nơi thành lập Đông Dương CSĐ

“Những người giác ngộ cộng sản


chân chính trong Tân Việt Cách
mệnh đảng trịnh trọng tuyên ngôn
cùng toàn thể đảng viên Tân Việt
cách mệnh đảng, toàn thể thợ
thuyền, dân cày và lao khổ biết
rằng chúng tôi chính thức thành
Phong cảnh khách lầu, lập ra Đông Dương Cộng sản liên
nơi thành lập An Nam CSĐ đoàn”
HỘI NGHỊ THÀNH LẬP ĐẢNG CỘNG SẢN
VIỆT NAM
HỘI NGHỊ THÀNH LẬP ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT
NAM
Thời gian:
Từ ngày 6/1-7/2/1930 Nội dung:
- Bãi bỏ những thành kiến xung đột, thống
Địa điểm: nhất các tổ chức Đảng.
Cửu Long (Hương Cảng - TQ)
- Lấy tên Đảng là ĐCSVN.
Thành phần: - Thảo ra chính cương và điều lệ sơ lược.
- An Nam CSĐ. - Định ra kế hoạch thống nhất đất nước.
- Đông Dương CSĐ.
- Bầu ra BCH Trung ương lâm thời
- Phái viên QTCS
CHÁNH CƯƠNG VẮN TẮT CỦA ĐẢNG
“….nên chủ trương làm tư sản dân quyền c.m và thổ địa c.m để đi
tới xã hội cộng sản…
…B - Về phương diện chính trị thì:
a) Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến
b) Làm cho nước Nam được hoàn toàn độc lập.
c) Dựng ra chính phủ công nông binh.
d) Tổ chức ra quân đội công nông….”
- Văn kiện Đảng toàn tập, NXB CTQG,
HN, 1998, T.2 - 1930, tr.2 -

Trích dẫn một số nội dung của cương lĩnh đầu tiên
: Làm tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi
tới xã hội cộng sản..

Đánh đuổi đế quốc Pháp và bọn phong kiến tay sai,


làm cho nước VN hoàn toàn độc lập.

Tư sản dân tộc, TTSTT, trung tiểu địa chủ, nông


dân, giữ vai trò lãnh đạo là công nhân.

: Đảng Cộng sản VN, Đảng là nhân tố quyết định


thắng lợi của CM, Đảng lấy chủ nghĩa Mác Lênin làm nền tảng.

: thực hiện bằng con đường bạo lực cách mạng


của quần chúng.
N Ộ I D U N G C Ơ B Ả N C Ủ A
C Ư Ơ N G L Ĩ N H C H Í N H T R Ị
Đ Ầ U T I Ê N : là một bộ phận của CMTG
1.1.4 Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
Các yếu tố thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam

Chủ nghĩa Phong trào yêu Phong trào


Mác-Lênin nước công nhân

Đảng Cộng sản Việt Nam


Kh¸i qu¸t vÒ sù ra ®êi cña жng
1.2 LÃNH ĐẠO QUÁ TRÌNH ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN
(1930-1945)

1.2.1 Phong trào cách mạng 1930-1931


1.2.2 Phong trào dân chủ 1936-1939
1.2.3 Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945
1.2.4 Tính chất, ý nghĩa và kinh nghiệm của Cách
mạng Tháng Tám năm 1945
1.2.1 Phong trào cách mạng 1930-1931

Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và Luận cương Chính


trị tháng 10/1930 của Đảng
- Hoàn cảnh lịch sử
▪Thế giới
+ CNTB lâm vào khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933)
+ Liên Xô đạt được nhiều thành tựu trong quá trình xây dựng
CNXH
Trong nước
❖Tình hình kinh tế
- Năm 1930, do tác động khủng hoảng kinh tế thế giới, kinh tế VN suy
thoái, bắt đầu từ trong nông nghiệp: lúa gạo bị sụt giá, ruộng đất bỏ
hoang.
❖ Tình hình xã hội
- Công nhân: bị sa thải, đồng lương ít ỏi
- Nông dân: chịu thuế cao. Ruộng đất bị địa chủ thâu tóm.
+ Năm 1930, ĐCSVN ra đời đã dấy lên cao trào đấu tranh
mạnh mẽ, đỉnh cao ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930 – 1931).
+ Cao trào tấn công vào chính quyền thực dân Pháp, xây
dựng được hệ thống chính quyền (những Xô Viết ra đời).
Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương,
tháng 10-1930
Hội nghị BCHTW Đảng
họp từ ngày 14 đến ngày 31-10-1930
tại Hương Cảng (Trung Quốc)

Đổi tên từ ĐCSVN thành ĐCSĐD

Thông qua Luận cương Chính trị

Bầu ra BCHTƯ chính thức


Đ/c.Trần Phú -Tổng Bí thư đầu
tiên của Đảng (1930 – 1931)
Nội dung Luận cương tháng 10 – 1930:

Nhiệm vụ: Đánh đổ phong kiến – Đế quốc

Phương hướng : thực hiện tư sản dân quyền, giải phóng dân tộc,
sau đó tiến thẳng lên CNXH, không trải qua giai đoạn TBCN

Lực lượng: GCVS là GC lãnh đạo CM, dân cày là động lực mạnh
của CM. Ngoài ra còn có các phần tử lao khổ ở đô thị (trí thức thất
nghiệp, người bán hàng rong…).

42
Phương pháp cách mạng: vũ trang bạo động

Lãnh đạo cách mạng: sự lãnh đạo của Đảng

Về quan hệ giữa CMVN với CMTG: CMVN là một bộ phận của


CMTG.
Hạn chế
Chưa coi trọng đề vấn dân tộc

Chưa đoàn kết rộng rãi lực lượng


43
Cuộc đấu tranh khôi phục tổ chức và phong trào cách mạng, Đại
hội Đảng lần thứ nhất (3-1935)

Giữa lúc phong trào CM đang dâng cao, ĐQ Pháp và tay sai đã
thẳng tay đàn áp khiến cho lực lượng cách mạng bị tổn thất nặng nề.
- Các cơ quan lãnh đạo của Đảng , cơ sở CM bị phá vỡ , hàng vạn
đảng viên, cán bộ bị bắt và tù đày giết hại, tù chính trị bị giam tại
Hỏa Lò, Khám Lớn, Côn Đảo …..
• Đầu năm 1932, theo chỉ thị của Quốc tế Cộng sản, Lê Hồng Phong
cùng một số đồng chí công bố Chương trình hành động của Đảng
Cộng sản Đông Dương và các chương trình hành động của Công hội,
Nông hội, Thanh niên cộng sản đoàn.
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ I của Đảng (3/1935)

• Tháng 3-1935, Đại hội đại biểu lần thứ nhất của Đảng họp ở Ma Cao
(Trung Quốc), đề ra ba nhiệm vụ trước mắt:
• Củng cố và phát triển Đảng.
• Đẩy mạnh cuộc vận động tập hợp quần chúng, mở rộng tuyên truyền
chống đế quốc, chống chiến tranh.
• Ủng hộ Liên Xô và ủng hộ cách mạng Trung Quốc
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ I của Đảng (3/1935)

• Ý nghĩa Đại hội:


Đánh dấu sự phục hồi hệ thống tổ chức
Đảng và phong trào CM của quần chúng,
chuẩn bị điều kiện để bước vào thời kỳ đấu
tranh mới.
• Hạn chế:
Lê Hồng Phong Chưa thấy được nguy cơ xuất hiện của chủ
Tông Bí thư của Đảng
(1935 – 1936) nghĩa phát xít
1.2.2 Phong trào dân chủ 1936-1939
Điều kiện lịch sử và chủ trương của Đảng
* Thế giới

Ph¸t xÝt
PX ĐỨC PX Ý PX NHẬT
§øc

Hittle – Quốc trưởng của Trục phát xít Berlin - Roma - Tokyo Mussolini (Ý)
Đức quốc xã
Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935)
Nghị quyết Đại hội xác định:

KẺ THÙ NHIỆM VỤ THÀNH LẬP


CHÍNH: CHỦ CHÍNH: DÂN MẶT TRẬN
NGHĨA CHỦ HOÀ NHÂN DÂN Ở
PHÁT XÍT BÌNH MỖI NƯỚC

Lê Hồng Phong Nguyễn T Minh Khai


QUANG CẢNH ĐẠI HÔI VII CỦA QUỐC
TẾ CỘNG SẢN VÀ G. DIMITƠRỐP Thành viên đoàn đại biểu Đảng Cộng sản
TBT BAN CHẤP HÀNH QTCS Đông Dươngdự đại hội
Tình hình trong nước
• Ở Việt Nam, mọi tầng lớp xã hội đều mong muốn có những cải
cách dân chủ nhằm thoát khỏi tình trạng ngột ngạt do khủng
hoảng kinh tế và chính sách khủng bố trắng do thực dân Pháp
gây ra.
• Đảng Cộng sản Đông Dương đã phục hồi hệ thống tổ chức sau
một thời gian đấu tranh cực kỳ gian khổ.
Chủ trương và nhận thức mới của Đảng
* Chủ trương đấu tranh đòi dân chủ, dân sinh

2. Nhiệm vụ 3. Phương pháp


trước mắt: đấu tranh:
Đòi dân chủ dân sinh, bí mật, công khai,
cơm áo hoàn bình Hợp pháp, bất hợp pháp

Hội nghị TW 2
(7/1936)
4. Về tổ chức:
1. Kẻ thù thành lập
trước mắt: Mặt trận dân chủ
Bọn Pháp ở ĐD
Một số tờ báo trong thời kỳ 1936 - 1939

Báo Dân chúng – cơ quan ngôn luận của


ĐCSĐD Mitting ngày 1/5/1938 tại khu đấu xảo
HN
NHẬN THỨC MỚI VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA
VẤN ĐỀ DÂN TỘC, DÂN CHỦ

- Chung quanh vấn đề chiến sách mới (10-1936) Đảng nêu quan điểm
mới: có thể tập trung giải quyết vấn đề dân tộc trước, rồi sau mới giải
quyết vấn đề điền địa.
- Tuyên ngôn của ĐCSĐD (3-1939): Họa phát xít đang đến gần, TD Pháp
đang bóp ngẹt quyền dân chủ, tập trung nhiệm vụ chống phát xít, chông
chiến tranh.
- Tác phẩm “Tự chỉ trích” (7-1939): do TBT Nguyễn Văn Cừ viết, đã
phân tích, tổng kết kinh nghiệm công tác xây dựng Đảng.
1.2.3 Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945
Bối cảnh lịch sử và chủ trương chiến lược mới của Đảng
Thế giới
• Tháng 9-1939, Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. Ở Đông Dương,
bộ máy đàn áp được tăng cường, lệnh thiết quân luật được ban bố.
• Tháng 6-1940, Đức tiến công Pháp. Chính phủ của Thủ tướng Pétain
ký văn bản đầu hàng Đức.
• Sau khi chiếm một loạt nước châu Âu, tháng 6-1941 Đức tiến công
Liên Xô.
Tại Đông Dương

• Ngày 28-9-1939, Toàn quyền Đông Dương ra Nghị định cấm tuyên
truyền cộng sản, đặt Đảng Cộng sản Đông Dương ra ngoài vòng pháp
luật.
• Ngày 22 – 09- 1940, PX Nhật vào Đông Dương. Kẻ thù ĐD gia tăng.
• Ngày 27-9-1940, nổ ra cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn.
• Đêm ngày 23-11-1940 khởi nghĩa ở Nam Kỳ nổ ra. Cuộc khởi nghĩa bị
đế quốc Pháp đàn áp khốc liệt, làm cho lực lượng cách mạng bị tổn
thất nặng nề.
• Khói lửa của cuộc khởi nghĩa Nam Kỳ chưa tan, ngày 13-1-
1941, một cuộc binh biến nổ ra ở đồn Chợ Rạng (huyện Đô
Lương, tỉnh Nghệ An) do Đội Cung chỉ huy, nhưng cũng bị thực
dân Pháp dập tắt nhanh chóng.
• Các cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kỳ và binh biến Đô Lương
là “những tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc,
là bước đầu đấu tranh bằng võ lực của các dân tộc ở một nước
Đông Dương”.
Nội dung chủ trương chuyển hướng chiến lược CM của Đảng
Bắt đầu
Hội nghị BCHTW 6
(11-1939)

Nội dungchuyển hướng chiến lược


cách mạng của Đảng
Tiếp tục
❖ ĐẶT VẤN ĐỀ GIẢI PHÓNG DÂN TỘC HÀNG ĐẦU,
Hội nghị BCHTW 7
(11-1940) ❖ QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP
MẶT VIỆT MINH

Hoàn ❖ XÚC TIẾN CHUẨN BỊ KN VŨ TRANG


thiên
Hội nghị BCHTW 8
(5-1941)
+ Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 6 (11-1939) tại Bà Điểm
(Hóc Môn, Gia Định) do Nguyễn Văn Cừ chủ trì đã phân tích tình hình và chủ
trương đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
Đảng lần thứ 7 (tháng 11-1940) họp tại Đình Bảng (Bắc Ninh), đồng
chí Trường Chinh chủ trì. Hội nghị tiếp tục chủ trương chuyển
hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng, và thông qua quyết định lệnh
hoãn cuộc khởi nghĩa Nam Kỳ.

Tháng 5-1941, Nguyễn Ái Quốc chủ trì Hội nghị lần thứ tám Ban chấp
hành Trung ương Đảng. Hội nghị Trung ương nêu rõ những nội dung
quan trọng:
Nội dung Hội nghị 8

Thứ nhất, nhấn mạnh mâu thuẫn chủ yếu đòi hỏi phải được giải quyết
cấp bách là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc phát xít
Pháp-Nhật.

Thứ hai, khẳng định: cuộc cách mạng chỉ phải giải quyết một vấn đề
cần kíp “dân tộc giải phóng”

Thứ ba, giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông
Dương, thi hành chính sách “dân tộc tự quyết”.
Nội dung Hội nghị 8

Thứ tư, tập hợp rộng rãi mọi lực lượng dân tộc, bao gồm nông dân,
công nhân, địa chủ yêu nước, tư sản dân tộc và tiểu tư sản.

Thứ năm, chủ trương sau khi cách mạng thành công sẽ thành lập nước
Việt Nam dân chủ cộng hòa theo tinh thần tân dân chủ, một hình thức
nhà nước “của chung cả toàn thể dân tộc”

Thứ sáu, Hội nghị xác định chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ
trung tâm của Đảng và nhân dân.
Ý NGHĨA HỘI NGHỊ TƯ LẦN THỨ 8

• Hội nghị 8 được đánh dấu • Ngày 25-10-1941, Việt Minh công
là Hội nghị hoàn chỉnh bố Tuyên ngôn, nêu rõ: “Việt Nam
đường lối chiến lược CM độc lập đồng minh (Mặt trận Việt
của Đảng, chuẩn bị lực Minh) ra đời”
lượng cho cuộc Tổng khởi
nghĩa tháng Tám sau này.
*Phong trào chống Pháp-Nhật, đẩy mạnh chuẩn bị lực lượng cho
cuộc khởi nghĩa vũ trang:

Tình hình quốc tế Tình hình trong nước

(Cuối năm 1944 đầu năm 1945)

Anh – Mỹ mở mặt Nhật đảo chính Hội nghị BTV TW


LXô thắng lớn
Trận thứ 2 9-3-1945 9-3-1945
Ban Thường vụ TW Đảng ra chỉ thị

“Nhật – Pháp bắn nhau và hành


động của chúng ta”
12-3-1945

Phương
Nhận định Dự
Kẻ thù châm đấu
tình hình: kiến
chính, tranh: Phát
thời
Chính trị duy động chiến

khủng nhất là tranh du
CM
hoảng, thời phát xít kích, khởi
cơ chưa Nhật nghĩa từng
chín muồi phần…
Chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
Giữa tháng 8-1945, Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. Sau khi phát xít Đức
đầu hàng Đồng minh, Liên Xô tuyên chiến với Nhật, đánh tan đạo quân Quan
Đông của Nhật tại Mãn Châu (Trung Quốc).
Chính phủ Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

Hội nghị toàn quốc(13-15/8/1945)


(Tân Trào – Tuyên Quang)

Phát động tổng KN Nguyên tắc chỉ đạo KN Chính sách đối nội, đối ngoại
Thắng lợi Quá trình phát triển CMT8 năm 1945
Nước
VNDCCH
Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập Ra đời

Bảo Đại thoái vị

Sài Gòn

Huế

HN
CM phía
Bắc

14-8 19-8 23-8 25-8 30-8 2-9 Thời gian


1.2.4 Tính chất, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của Cách mạng
Tháng Tám năm 1945
Tính chất
Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là một cuộc cách mạng
giải phóng dân tộc điển hình, thể hiện:
-Tập trung hoàn thành nhiệm vụ hang đầu của cách mạng là
giải phóng dân tộc
-Lực lượng cách mạng bao gồm toàn dân tộc
-Thành lập chính quyền nhà nước “của chung toàn dân tộc”
Cách mạng Tháng Tám năm còn có tính chất dân chủ. Thể hiện:
• Một là, cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam là một bộ phận của
phe dân chủ chống phát xít.
• Hai là, cách mạng đã giải quyết một số quyền lợi cho nông dân, lực
lượng đông đảo nhất trong dân tộc.
• Ba là, cuộc cách mạng đã xây dựng chính quyền nhà nước dân chủ
nhân dân đầu tiên ở Việt Nam, xóa bỏ chế độ quân chủ phong kiến.
Các tầng lớp nhân dân được hưởng quyền tự do, dân chủ.
Ý nghĩa

Đối với dân tộc Đối với thế giới

Lập nên
Nhà nước Là bước phát
Đập tan Mở đầu
do ND triển nhảy vọt Góp phần làm
xiềng xích sự sụp đổ Cổ vũ phong
lao động mở ra kỷ phong phú
nô lệ của của trào GPDT
làm chủ: nguyên mới: lý luận
CNĐQ – PX CNTD trên TG
nước ĐLDT gắn với CNML
VNDCCH CNXH kiểu cũ
Bài học kinh nghiệm

Thứ nhất, về chỉ đạo chiến lược, phải giương cao ngọn cờ giải phóng dân
tộc, giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ độc lập dân tộc
và cách mạng ruộng đất.

Thứ hai, về xây dựng lực lượng: Trên cơ sở khối liên minh công nông, cần
khơi dậy tinh thần dân tộc trong mọi tầng lớp nhân dân, tập hợp mọi lực
lượng yêu nước

Thứ ba, về phương pháp cách mạng: Nắm vững quan điểm bạo lực cách
mạng của quần chúng, ra sức xây dựng lực lượng chính trị và lực lượng
vũ trang, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang

Thứ tư, về xây dựng Đảng: Phải xây dựng một Đảng cách mạng tiên
phong của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và toàn dân tộc Việt
Nam

You might also like