You are on page 1of 3

 Hàng tồn kho có vai trò kép: ảnh hưởng

đến giá vốn hàng bán, hỗ trợ thực hiện đơn hàng
 Là: tài sản trên bảng cân đối kế toán,
chi phí trên báo cáo KQDKD
 Phân loại:
- Tồn kho chu kỳ (sản xuất hàng loạt): là tồn kho
do số lượng đơn hàng >, trong quy trình sx >.
Phát sinh từ 3 nguồn: mua hàng (giảm giá), sản
xuất (quy trình sản xuất), vận chuyển (giảm cước
phí). => Tính kinh tế trong mua hàng và trong
vận tải bổ sung cho nhau.
- Sự không chắc chắn về phía cung và cầu: đặt
mức tồn kho an toàn là nghệ thuật và khoa học
- Tồn kho liên quan đến hàng hóa trong khoảng
thời gian vận chuyển
- Tồn kho liên quan đến hàng hóa trong quá trình
sản xuất, lắp ráp sp phức tạp: độ dài thời gian tồn
kho WIP liên quan đến kỹ thuật scheduling, công
nghệ sản xuất lắp ráp thực tế. => WIP bị ảnh
hưởng bởi độ tin cậy của nhu cầu và leadtime.
+ Tính thời vụ trong cung ứng nguyên liệu,
nhu cầu tp hoặc cả 2: doanh nghiệp có liên quan
sẽ gặp khó khăn trong xác định số lượng tồn kho
tích lũy. Tính thời vụ tác động đến gtvt.
+ Dự trữ hàng tồn kho d--ự đoán rằng một
sự kiện bất thường (đình công, tăng giá đáng kể,
thời tiết khắc nghiệt) ảnh hưởng tiêu cực đến
nguồn cc.
 Tầm quan trọng của tồn kho: tài chính
>< marketing + sản xuất. Mkt: giữ đủ hoặc thêm
hàng tồn kho. Sx: ủng hộ quá trình sản xuất dài-
>giảm cp nhân công-mm->mức tồn kho sp cao.
Tài chính: ủng hộ hàng tồn kho thấp->tăng vòng
quy hàng tồn kho->giảm nợ tài sản->tăng dòng
tiền cho tổ chức.
 Chi phí tồn kho: 4 loại
CP tồn trữ (Carrying costs-CC): cp phát sinh từ
hàng tồn kho và đang chờ used. Từ góc độ hàng
tồn kho thành phần, Inventory carrying costs: cp
liên quan đến sản xuẩt và di chuyển hàng tồn kho
từ nhà máy đến trung tâm pp để chờ đơn hàng.
Có 4 thành phần: vốn, không gian lưu trữ, dịch
vụ hàng tồn kho, rủi ro hàng tồn kho.
CP vốn:

You might also like