Professional Documents
Culture Documents
Đề D16 PDF
Đề D16 PDF
Dầu béo:
- Ester -----thủy phân-----> acid béo <--- QT oxh hóa
no ko no ko no ko no
1 C=C 1 C=C 2 C=C
trans cis
-> dạng dimer
-> thường:
protoalkaloid
-> protoalkaloid
ecgonin
-> atropin
+ theophyllin + theobromin -> alkaloid nhân purin => pseudo-alkaloid
H+
Alkaloid: dạng base <---------> dạng muối
-> N (+) (tan/dmhc) OH- (tan/dm phân cực)
-> ÂM tính
(Tỏi độc)
Thăng hoa <--- Anthranoid (dạng aglycon)
Coumarin (dạng aglycon)
<--- 1 số alkaloid (dạng base)
(cafein, ephedrin)
Dạng base:
- có O -> rắn, kết tinh***
TRỪ: arecolin, pilocarpidin
- ko O -> lỏng, bay hơi
TRỪ: conessin, sempervirin
N bậc 2
NHƯNG: ở cạnh -> ko có tính kiềm
nhóm hút e (C=O) -> kiềm rất yếu
(cafein) (cặp e của N tham gia liên hợp hết rồi :))
cinchonin ko tan/ether
lá thon
-> vàng
= eucalyptol = cineol
-> camphor
-> menthol (cũng đúng ???) -> giảm
-> tăng
-> tăng
-> thuận
???
TD quế, trầm hương, đinh hương,... NẶNG hơn H2O
(glycosid tim)
acid quinic: 4 OH ở 1,2,3,5
(gắn 2 acid cafeic ở 2 OH)
-> các đp:
1-2 2-3 3-5
1-3 2-5
1-5
=> còn 6 -1 (cynarin) = 5 đp :)
-> ko có
vòng thơm
-> C-glycosid
9 1'
2
8 7'
8' 2'
7
1
9'
6
Lắc với dd NaOH --> gạn lấy lớp nước --> trung tính = acid --> chưng cất lôi cuốn hơi nước -> thu được eugenol
(menthol: rắn)
(cineol = eucalyptol ----+ H3PO4 đặc----> phức chất cộng: rắn, kém bền)
Tinh dầu tràm ----+ H3PO4 đđ----> phức chất cộng: rắn ----lọc----> lấy phần rắn ----+H2O sôi----> tách lớp --> rửa nhiều lần => eucalyptol
citral a, citral b
Geranial
Citronellal
Citronellal
Tại điểm tương đương: hỗn hợp sản phẩm có pH acid yếu (do NH2OH.HCl)
ngâm nước -> nhặt lông -> rửa sạch -> chế biến
- tan nhiều/H2O
Chiều tối, do hàm lượng alkaloid/nhựa: buổi tối > buổi sáng
vincristin, vinblastin
quinin, conessin
Tên alkaloid phụ = tên alkaloid chính + tiếp vị ngữ (-idin, inin, ilin, icin, amin, alin)
(VD: quinin -> quinidin, cinchonin -> cinchonidin,...)
- Độ tan
- Dạng tồn tại/cây
- 1 số tính chất đặc biệt: thăng hoa, bay hơi,...
- Kiềm hóa: dùng kiềm yếu -> mạnh dần => có thể chiết riêng từng nhóm alkaloid có tính kiềm khác nhau
- KHÔNG dùng kiềm mạnh ngay từ đầu (-> phá hủy cấu trúc alkaloid)
Quả, hạt
samanin, bufotenin
morphin, codein
strychnin, cafein
Vitis vimifera
nho đỏ
Polygonum cuspidatum
cốt khí củ
Flavanonol
C6
C6
C2 C6 - C3
Xanthon Lignan
Stilben
(phân nhóm: Lignan lai hóa -> flavanolignan)
- Pha tĩnh (cột SK): C8 (mạch C không quá dài), pha động (dung môi): phân cực TB -> mạnh (ACN, MeOH,...)
bỏ vào ngăn mát tủ lạnh: nếu tinh khiết -> đông lại