You are on page 1of 11

-> g-oryzanol

-> lycopen, b-caroten


-> acid oleic

-> nhiều vitamin A (sáng mắt)


D (phát triển xương)

GC (SK khí) --> chất phân tích: bay hơi

chất béo: t*sôi cao <---X--- GC


---thủy phân---> acid béo ---+MeOH---> ester: dễ bay hơi

(càng nhiều C=C -> CSI càng cao -> dễ bị oxh)


(ko no -> oxh C=C, no -> QT beta-oxh)
-> tùy chất không bị xà phòng
hóa = tạp hay chất mong muốn
"amid" -> từ sphingosin (còn ljai -> tạo ester)

-> acid jasmoric

B+D -> rất dễ hư

-> cần xt: Ni, Pd

(còn lại: trong THỰC VẬT)

-> ricin (>< ricinin = alkaloid: ko độc)

Dầu béo:
- Ester -----thủy phân-----> acid béo <--- QT oxh hóa

=> CSE: giảm + CSA: tăng


CSXP: tăng (do CSA tăng nhiều hơn)

- nối đôi C=C --> bị oxh


=> CSI: giảm

palmitic elaidic oleic linoleic

no ko no ko no ko no
1 C=C 1 C=C 2 C=C
trans cis
-> dạng dimer
-> thường:
protoalkaloid

-> protoalkaloid

ecgonin

-> atropin
+ theophyllin + theobromin -> alkaloid nhân purin => pseudo-alkaloid

H+
Alkaloid: dạng base <---------> dạng muối
-> N (+) (tan/dmhc) OH- (tan/dm phân cực)

* alcol (MeOH, EtOH,....) = dm phân cực NHƯNG ko đặc hiệu


(hòa tan cả chất phân cực+kém)

-> N ngoài vòng (ko có N dị vòng) -> (-) TT Valse-Mayer

-> ÂM tính

(Tỏi độc)
Thăng hoa <--- Anthranoid (dạng aglycon)
Coumarin (dạng aglycon)
<--- 1 số alkaloid (dạng base)
(cafein, ephedrin)

Dạng base:
- có O -> rắn, kết tinh***
TRỪ: arecolin, pilocarpidin
- ko O -> lỏng, bay hơi
TRỪ: conessin, sempervirin

-> kiềm mạnh -> tan HOÀN TOÀN


N bậc 2
-> kiềm yếu
(N dị vòng thơm
-> kiềm rất yếu)

N bậc 2
NHƯNG: ở cạnh -> ko có tính kiềm
nhóm hút e (C=O) -> kiềm rất yếu
(cafein) (cặp e của N tham gia liên hợp hết rồi :))

(chung lại: tính acid > kiềm)


OH phenol
-> acid yếu Tính kiềm:
N bậc 4 - bậc 3 < 2 < 1 < 4
-> kiềm mạnh - VÀ phụ thuộc:
+ nhóm hút e -> giảm tính base
N bậc 3 -> kiềm yếu + nhóm đẩy e -> tăng tính base
(morphin)

-> hay sử dụng


-> vùng acid
-> khoảng đổi màu: pH = 8-10

HPLC -> pha ĐẢO


- pha động: phân cực
- pha tĩnh: kém phân cực

Mẫu thử: alkaloid dạng base/MeOH


???

- thường muối sulfat -> tan tốt hơn


- HCl --nhiệt độ--> có thể bay hơi???

cinchonin ko tan/ether

lá thon
-> vàng

-> lớn hơn


???

(anh chị chọn)

= eucalyptol = cineol

-> camphor
-> menthol (cũng đúng ???) -> giảm
-> tăng
-> tăng

(định tính điểm chỉ)


-> dm kém pc

-> thuận

A+B -> ko đặc hiệu


C -> chất có C=C

???
TD quế, trầm hương, đinh hương,... NẶNG hơn H2O

(nếu dùng ống hứng cho TD nhẹ hơn H2O)

anh chị ->

anh chị ->

<- anh chị


chọn :))
(bạc hà Âu)

(anh chị chọn C :))

<- nọc rắn biển

<- đễ cũ: ko có câu C :))

(glycosid tim)
acid quinic: 4 OH ở 1,2,3,5
(gắn 2 acid cafeic ở 2 OH)
-> các đp:
1-2 2-3 3-5
1-3 2-5
1-5
=> còn 6 -1 (cynarin) = 5 đp :)

(hoặc: số đp khác cynarin = 4C2-1 = 5


:)

25C = 15C (farnesyl) + 10C (geranyl)


-> artemisinin :)
15C + vòng lacton
25C

-> động vật + nấm

-> ko có
vòng thơm

-> C-glycosid

-> tetraterpenoid (40C)

9 1'
2
8 7'

8' 2'
7
1
9'
6

(C6-C3)2 -> nhóm lignan

- 2 C6-C3 lk ở 8,8' -> lignan


- .................. khác -> neolignan
Limonen Camphor
Thymol 1,8-cineol Carvacrol

(eugenol: có OH phenol -> tính acid)

Lắc với dd NaOH --> gạn lấy lớp nước --> trung tính = acid --> chưng cất lôi cuốn hơi nước -> thu được eugenol

(menthol: rắn)

Pp kết tinh chậm ở nhiệt độ thấp

(cineol = eucalyptol ----+ H3PO4 đặc----> phức chất cộng: rắn, kém bền)

(anh chị: pp chưng cất phân đoạn)

Tinh dầu tràm ----+ H3PO4 đđ----> phức chất cộng: rắn ----lọc----> lấy phần rắn ----+H2O sôi----> tách lớp --> rửa nhiều lần => eucalyptol

citral a, citral b

Geranial

Citronellal
Citronellal

Tại điểm tương đương: hỗn hợp sản phẩm có pH acid yếu (do NH2OH.HCl)

đỏ methyl: khoảng đổi màu từ 4,4 - 6,2 -> phù hợp

rắn hổ mang + rắn cạp nong + rắn ráo

ngâm nước -> nhặt lông -> rửa sạch -> chế biến

Không nứt Không mất máu


Không thối
Không cháy

làm tiêu tổ chức liên kết

-> tiêu huyết, giảm đông máu

(tannin + protein/nọc rắn -> tủa)


Tannin

2 loại: - có Oxy -> đa số: thể RẮN, kết tinh

- KHÔNG có Oxy -> thể lỏng, có mùi mạnh (bay hơi)

acid amin ----decarboxy hóa----> protoalkaloid

- tan nhiều/H2O

- ít độc hơn alkaloid ban đầu

- Chiết kiệt các alkaloid/dược liệu


- Loại tạp
- Đo hàm lượng alkaloid
- Tính toán kết quả

Chiều tối, do hàm lượng alkaloid/nhựa: buổi tối > buổi sáng

vincristin, vinblastin

quinin, conessin

Tên alkaloid phụ = tên alkaloid chính + tiếp vị ngữ (-idin, inin, ilin, icin, amin, alin)
(VD: quinin -> quinidin, cinchonin -> cinchonidin,...)

Tên đồng phân = tiếp đầu ngữ + tên alkaloid chính

VD: ephedrin -> pseudoephedrin, strychnin -> isostrychnin,...

- Độ tan
- Dạng tồn tại/cây
- 1 số tính chất đặc biệt: thăng hoa, bay hơi,...

- Kiềm hóa: dùng kiềm yếu -> mạnh dần => có thể chiết riêng từng nhóm alkaloid có tính kiềm khác nhau

- KHÔNG dùng kiềm mạnh ngay từ đầu (-> phá hủy cấu trúc alkaloid)

- KHÔNG đun nóng


Loại bỏ chất béo trước (-> tránh: chất béo ---+ kiềm---> xà phòng
=> tạo bọt)

dùng dãy dung môi có độ phân cực tăng dần

tính theo alkaloid được định lượng có trong dược liệu


hoặc alkaloid chính

Quả, hạt

samanin, bufotenin

morphin, codein

strychnin, cafein

acetat/mevalonat bào tương, lưới nội chất

glyceraldehyd phosphat plastid

Vitis vimifera
nho đỏ
Polygonum cuspidatum
cốt khí củ

Flavanonol

C6
C6
C2 C6 - C3

Xanthon Lignan
Stilben
(phân nhóm: Lignan lai hóa -> flavanolignan)

- Pha tĩnh (cột SK): C8 (mạch C không quá dài), pha động (dung môi): phân cực TB -> mạnh (ACN, MeOH,...)

- Detector: CAD, ELSD hoặc MS

bỏ vào ngăn mát tủ lạnh: nếu tinh khiết -> đông lại

acid erucic độc với tim


(anh chị)

You might also like