Professional Documents
Culture Documents
GPMT D Án Hưng Yên
GPMT D Án Hưng Yên
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ ....................................................... 1
1. Tên chủ cơ sở: Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma ............................ 1
2. Tên cơ sở: Nhà máy sản xuất rượu, cồn, nước hoa quả lên men và nút chai, lọ các
loại ................................................................................................................................. 1
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở ................................................. 3
nước giải khát Aroma. ................................................................................................. 12
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp
điện, nước của cơ sở .................................................................................................... 13
5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở ................................................................... 15
CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG
CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG...............................................................................20
1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh,
phân vùng môi trường ................................................................................................. 20
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường ............................ 21
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.....................................................................22
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải....................... 22
2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải ................................................................. 28
3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường: ........................... 34
4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại .......................................... 35
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung ................................................ 36
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường ................................................ 37
7. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường............................................................................................... 42
Chương IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ..............45
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải: ........................................................ 45
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải ............................................................ 46
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn ........................................................... 47
4. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy
hại – Không có:............................................................................................................ 47
5. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư có nhập khẩu phế hiệu từ nước ngoài
làm nguyên liệu sản xuất – Không có: ........................................................................ 47
6. Nội dung đề nghị cấp phép đối với chất thải: .......................................................... 48
7. Các yêu cầu khác về bảo vệ môi trường:................................................................. 49
Chương V: KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ .................... 50
1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải ........................................ 50
2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với khí thải ........................................... 51
Chương VI: CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ....52
6.1. Chương trình quan trắc chất thải định kỳ theo quy định của pháp luật................ 52
Chương VII: KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỐI VỚI CƠ SỞ ..........................................................................................................53
Chương VIII: CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ .......................................................... 54
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 a
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 b
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 c
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 d
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 1
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
loại của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma thực hiện trên khu đất có
diện tích 42.813 m2 thuộc địa bàn phường Nhân Hòa, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên.
Dự án đã vào hoạt động từ tháng 5 năm 2009.
+ Phía Bắc giáp với Công ty CP TM và xây dựng Phương Đông;
+ Phía Nam giáp với Công ty CP Eurohouse Việt Nam;
+ Phía Đông giáp với đất canh tác;
+ Phía Tây giáp với đường ĐT 380
Tọa độ khép góc của dự án thể hiện tại bảng 1.1:
Bảng 1.1. Tọa độ khép góc của Dự án theo hệ tọa độ VN 2000 kinh tuyến trục
105030’, múi chiếu 30
Tọa độ
Điểm
X (m) Y (m)
A 2318076 557592
B 2318119 557817
C 2318116 557885
D 2318132 557888
E 2318113 557958
F 2317997 557923
G 2317983 557845
H 2317974 557782
I 2317950 557616
C
B E
A D
F
G
H
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 2
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
- Hệ thống đường giao thông: Một mặt của dự án giáp với đường ĐT380, thuận
tiện cho hoạt động giao thông.
- Hệ thống sông, suối, ao hồ và các vực nước khác: Cách khoảng 700m về phía
Đông của dự án là sông Đồng Dạo, là nơi tiếp nhận nước thải của dự án.
Các đối tượng kinh tế - xã hội
- Khoảng cách tới khu dân cư gần nhất: Điểm dân cư tập trung gần nhất đến dự án
là TDP Phúc Xá, phường Nhân Hòa, thị xã Mỹ Hào, cách dự án khoảng 30m về phía
Đông Bắc.
- Các công trình văn hóa, tôn giáo và di tích lịch sử: Trong khu vực thực hiện dự
án không có các công trình văn hóa, tôn giáo và di tích lịch sử, đền chùa, miếu thuộc
diện quy hoạch của Quốc gia.
- Các đối tượng sản xuất kinh doanh xung quanh dự án: Khu đất của dự án tại
phường Nhân Hòa, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên tiếp giáp với Công ty CP TM và
xây dựng Phương Đông và Công ty CP Eurohouse Việt Nam.
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở
3.1. Công suất hoạt động của cơ sở
Căn cứ theo Quyết định số 25/QĐ-UBND quyết định chấp thuận chủ trương đầu
tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư do Uỷ ban nhân dân tỉnh Hưng Yên cấp ngày
23/3/2022 mục tiêu, quy mô công suất của công ty như sau:
+ Mục tiêu dự án: Sản xuất rượu các loại, cồn, nút chai các loại; cho thuê kho
bãi, nhà xưởng.
+ Quy mô dự án: Công suất sản xuất rượu các loại: 10 triệu lít/năm; Công suất
sản xuất cồn: 4,5 triệu Lít/năm; Công suất nút chai các loại: 30 triệu nút/năm; Nhà
xưởng, kho bãi cho thuê 10.000 m2.
Công ty không thực hiện sản xuất cồn công nghiệp tại dự án mà mua cồn thực
phẩm 96% của Công ty TNHH sản xuất thương mại Huy Việt – Tây Đô. Cồn thực
phẩm khi được nhập về sẽ được tinh chế qua tháp cất để đạt yêu cầu chất lượng làm
nguyên liệu sản xuất rượu.
Hiện tại, công ty chưa thực hiện mục tiêu sản xuất nút chai các loại, công ty sẽ thực
hiện trong thời gian tới.
So với thời điểm được phê duyệt ĐTM, có một vài thay đổi trong mục tiêu và quy
mô sản xuất của dự án:
STT Nội dung Theo ĐTM đã phê duyệt Thời điểm hiện tại
Rượu chai 500 mL: 5.101.000 chai
Rượu bịch 3L: 200.000 bịch
Công suất sản xuất
1 Rượu bịch 5L: 150.000 bịch 10 triệu Lít/năm
rượu các loại
(Tương đương 3.900.500 Lít/năm
rượu các loại)
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 3
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 4
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
Ủ men
Nước thải
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 5
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 6
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
- Hãm bằng rượu RTT, trích ly: Sau khi ủ men được trích ly bằng rượu truyền
thống bán thành phẩm.
- Cốt chung: Dung dịch thu được sau quá trình trích ly
- Pha chế, điều chỉnh: Theo công thức, điều chỉnh về nồng độ theo quy định
- Kiểm tra: Tiến hành kiểm tra sản phẩm tại phòng thí nghiệm của dự án, sản
phẩm đạt yêu cầu theo quy định của Công ty sẽ được đóng chai, dán tem và nhãn,
đóng thùng và đưa vào kho chờ xuất bán. Sản phẩm không đạt yêu cầu sẽ được kiểm
tra, điều chỉnh lại cho đến khi đạt yêu cầu.
- Đóng chai: Chai trước khi sử dụng được vệ sinh, khử trùng và sấy khô. Chai sử
dụng là chai thủy tinh có dung tích 300mL, 500mL và 700mL.
Hóa chất sử dụng khử trùng chai và bình là Acid Citric Anhydrous.
b. Công nghệ sản xuất rượu màu
Sản phẩm rượu màu bao gồm: Rượu trái cây (táo mèo, chuối hột, mơ), rượu Ba
kích, rượu Đông trùng hạ thảo và rượu Ngưu chương chi.
Quy trình sản xuất rượu màu như sau:
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 7
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
KT
Đường
Hạ độ
Trích ly
Cốt Siro
KT KT
Không
đạt
KT rượu BTP
Đạt
Lọc trong
Không
đạt
KT
Đạt
Rửa
chai, Đóng chai
sấy khô
Nước thải
Hình 1.4. Quy trình sản xuất rượu màu
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 8
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
Nguyên liệu chính trong dây chuyền sản xuất rượu màu bao gồm: Nước, cồn thực
phẩm (Cồn thực phẩm 98% do Công ty đã tinh chế) hoặc rượu truyền thống bán thành
phẩm (RTT), đường và nguyên liệu tạo cấu trúc sản phẩm (bao gồm táo mèo, chuối
hột, mơ, Ba kích, Đông trùng hạ thảo và Ngưu chương chi, sau đây gọi tắt là nguyên
liệu).
Nguyên liệu đầu vào được nhập từ các nhà cung cấp về cơ bản đã được phân loại,
đạt độ sạch nhất định, tuy thế trước khi đi vào sơ chế sẽ vẫn phải phân loại đánh giá,
công đoạn này chủ yếu sử dụng con người nhằm loại những nguyên liệu không đạt tiêu
chuẩn chất. Nguyên liệu kém chất lượng nguyên nhân do nhà cung cấp và tỷ lệ > 5%
thì sẽ được đóng gói và trả lại hay đổi lại.
Nguyên liệu được sơ chế bằng cách gọt vỏ, tách lõi, rửa sạch bằng nước và thái
nhỏ (đối với hoa quả).
Cồn thực phẩm/ RTT được lọc qua tháp cất hoặc tháp than cát để chuẩn hóa và
nâng cao chất lượng cồn nguyên liệu.
Nước sạch có vai trò hạ cồn về nồng độ rượu cần trích ly, tận thu cồn trong
nguyên liệu sau trích ly.
Đường có vai trò ngâm siro hoa quả.
Trích ly: Một phần trích ly bằng cồn thực phẩm/RTT để thu được dịch cốt, các
dịch trích ly lần 1, 2, 3, 4 sẽ được đấu trộn với nhau tạo ra cốt chung. Một phần trích ly
bằng đường để tạo vị cho sản phẩm, dịch thu được sau trích ly bằng đường là siro.
Phối trộn, pha chế: Cốt và siro sau trích ly sẽ được bổ sung thêm nước, phụ gia,
để tạo thành rượu bán thành phẩm.
Lọc trong: Rượu bán thành phẩm sẽ được hạ nhiệt độ sau đó tiến hành lọc trong
thu được rượu thành phẩm. Tiến hành kiểm tra sản phẩm tại phòng thí nghiệm của dự
án, sản phẩm đạt yêu cầu theo quy định của Công ty sẽ được đóng chai, dán tem và
nhãn, đóng thùng và đưa vào kho chờ xuất bán. Sản phẩm không đạt yêu cầu sẽ được
điều chỉnh, lọc lại cho đến khi đạt yêu cầu.
- Đóng chai: Chai trước khi sử dụng được vệ sinh, khử trùng và sấy khô. Chai sử
dụng là chai thủy tinh có dung tích 300mL, 500mL và 700mL.
Hóa chất sử dụng khử trùng chai và bình là Acid Citric Anhydrous.
c. Công nghệ sản xuất rượu Vodka
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 9
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
KT KT KT
Phối trộn
KT
Lọc Bạc/Platin
KT BTP
Không
đạt
Đạt
Lưu trữ
Không
đạt
KT TP
Đạt
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 11
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
Đánh bóng
Đơn vị thuê kho bãi, nhà xưởng hoạt động độc lập (không sử dụng nguồn điện,
nước của dự án).
3.3. Sản phẩm của cơ sở:
Hiện nay nhà máy đã thực hiện sản xuất một số loại rượu, cồn và cho thuê nhà
xưởng, kho bãi. Mục tiêu sản xuất nút chai các loại hiện công ty chưa có kế hoạch thực
hiện. Dưới đây là một số hình ảnh sản phẩm đang sản xuất trong thời điểm hiện tại của
cơ sở:
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 13
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 14
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 15
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 16
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 17
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
Hình 1.8. Hình ảnh một số máy móc, thiết bị của công ty
5.3. Vốn đầu tư thực hiện dự án
- Tổng vốn đầu tư thực hiện dự án: 300.000.000.000VND (Ba trăm tỷ đồng).
Mệnh giá cổ phần: 100.000 đồng
Tổng số cổ phần: 3.000.000
- Vốn góp chiếm 100%, hiện đã góp đủ. Vốn vay không có.
5.4. Tổ chức quản lý thực hiện dự án
Hiện tại, công ty chưa thực hiện mục tiêu sản xuất nút chai và chưa xây nhà giới
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 18
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
thiệu, trưng bày sản phẩm 03 tầng. Khi thực hiện nghĩa là dự án đạt tối đa công suất,
công ty sẽ tuyển thêm lao động trực tiếp. Nhu cầu sử dụng lao động của dự án cụ thể
như sau:
Bảng 1.6. Nhu cầu sử dụng lao động của dự án
Số lượng
TT Chức vụ
Hiện tại Tối đa công suất
1 Giám đốc 1 1
2 Phó giám đốc 1 1
3 Phòng kế toán 8 8
4 Phòng hành chính - nhân sự 6 6
5 Phòng Quản lý chất lượng 10 10
6 Bộ phận chuyên trách môi trường 2 2
7 Phòng kỹ thuật và sản xuất 10 10
8 Lao động trực tiếp 190 380
9 Bảo vệ 2 2
Tổng cộng 230 420
- Nhu cầu lao động: Hoạt động sản xuất của dự án cần sử dụng khoảng 230
người.
- Chế độ làm việc: 8 giờ/ca và 02 ca/ngày.
- Số ngày làm việc trong năm: 288 ngày.
- Hoạt động nấu ăn: Tổ chức nấu ăn tại nhà máy
Nguồn nhân công: Công ty ưu tiên tuyển dụng nguồn nhân lực phổ thông sẵn có
tại địa phương, ngoài ra vì đặc thù của ngành sản xuất nên cần nhiều lao động có trình
độ chuyên môn trong lĩnh vực công nghệ thực phẩm.
- Người lao động được hưởng đầy đủ quyền lợi theo đúng Luật lao động.
Mọi người lao động phải được đào tạo về nghề nghiệp và học tập về An toàn lao
động, thực hiện đúng nội dung về vệ sinh công nghiệp và an toàn lao động cho phân
xưởng, thiết bị và bản thân người lao động.
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 19
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG
CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch
tỉnh, phân vùng môi trường
Theo Quyết định số 450/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ ban hành ngày
13/4/2022 về việc Phê duyệt chiến lược bảo vệ môi trường Quốc gia đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2050 thì tầm nhìn và mục tiêu cụ thể như sau:
+ Về tầm nhìn đến năm 2050: Môi trường Việt Nam có chất lượng tốt, bảo đảm
quyền được sống trong môi trường trong lành và an toàn của nhân dân; đa dạng sinh
học được gìn giữ, bảo tồn, bảo đảm cân bằng sinh thái; chủ động ứng phó với biến đổi
khí hậu; xã hội hài hòa với thiên nhiên, kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh, các-bon thấp
được hình thành và phát triển, hướng tới mục tiêu trung hòa các-bon vào năm 2050.
+ Về mục tiêu đến năm 2030: Ngăn chặn xu hướng gia tăng ô nhiễm, suy thoái
môi trường; giải quyết các vấn đề môi trường cấp bách; từng bước cải thiện, phục hồi
chất lượng môi trường; ngăn chặn sự suy giảm đa dạng sinh học; góp phần nâng cao
năng lực chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu; bảo đảm an ninh môi trường, xây
dựng và phát triển các mô hình kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh, các-bon thấp, phấn đấu
đạt được các mục tiêu phát triển bền vững 2030 của đất nước.
Do đó, dự án đầu tư là phù hợp với chiến lược BVMT quốc gia.
- Xác định công tác bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu có vai trò
quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, giai đoạn 2016 – 2020, Tỉnh ủy,
HĐND, UBND tỉnh đã ban hành nhiều văn bản để lãnh đạo, chỉ đạo như: Quy hoạch
quản lý chất thải rắn; Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường... Trong giai đoạn
2021- 2025, để nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ môi trường, phòng chống biến đổi
khí hậu trên địa bàn tỉnh, ngày 15/6/2021, Tỉnh ủy đã ban hành Nghị quyết số 08-
NQ/TU về Chương trình bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh
Hưng Yên giai đoạn 2021- 2025, định hướng đến năm 2030.
- Về quy hoạch bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hưng Yên: Theo Quyết định
số 28/2017/QĐ-UBND ngày 05/12/2017 của UBND tỉnh Hưng Yên ban hành quyết
định bảo vệ môi trường tỉnh Hưng Yên xác định các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ phải đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường như: thu gom, xử lý nước thải đảm
bảo quy chuẩn kỹ thuật môi trường; thu gom, phân loại lưu giữ, xử lý, thải bỏ chất thải
chất thải rắn theo quy định của pháp luật và giảm thiểu, thu gom, xử lý bụi, khí thải
theo quy định của pháp luật. Việc thực hiện dự án “Nhà máy sản xuất rượu, cồn, nước
hoa quả lên men và nút chai, lọ các loại” hoàn toàn đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi
trường theo quy định.
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 20
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma được Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng
Yên cấp quyết định số 25/QĐ-UBND quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng
thời chấp thuận nhà đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên cấp điều chỉnh lần thứ
2 ngày 23/3/2022 với mục tiêu sản xuất rượu các loại, cồn, nút chai các loại; cho thuê
kho bãi, nhà xưởng. Khu đất thực hiện dự án nằm giáp với đường ĐT. 380, gần khu
vực thực hiện dự án là đường quốc lộ 5 (Đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng) và
đường tỉnh lộ 379 (Đường liên tỉnh Hà Nội – Hưng Yên), nơi có vị trí giao thông thuận
lợi cho hoạt động vận chuyển và mua bán hàng hóa đáp ứng nhu cầu của người dân khu
vực. Do đó, cơ sở không thuộc vùng bảo vệ nghiêm ngặt và vùng hạn chế phát thải nên
việc dự án đầu tư là phù hợp với quy hoạch BVMT quốc gia, quy hoạch tỉnh và phân
vùng môi trường.
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường
a. Môi trường không khí
Tại thời điểm hiện tại, Chủ đầu tư đã đầu tư lắp đặt 03 hệ thống xử lý bụi, khí
thải từ lò hơi đi kèm 03 lò hơi, hoạt động luân phiên. Công suất của mỗi hệ thống xử
lý bụi, khí thải từ lò hơi là 6.000 m3/h.
Công trình xử lý khí thải của nhà máy đã được cấp giấy xác nhận hoàn thành
công trình bảo vệ môi trường số 33/GXN-STNMT ngày 28/12/2012 của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Hưng Yên.
Trong quá trình hoạt động, chủ đầu tư tiến hành lấy mẫu môi trường định kỳ, qua
các kết quả nhận thấy tất cả các thông số phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép
của QCVN 19:2009/BTNMT, cột B (kp = 1, kv = 1,2) – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ (kết quả phân tích được đính kèm
tại phụ lục của báo cáo).
b. Môi trường nước
Chủ cơ sở đã đầu tư xây dựng 01 HTXL nước thải tập trung công suất
160m3/ngày đêm. Công trình xử lý nước thải của nhà máy đã được cấp giấy xác nhận
hoàn thành công trình bảo vệ môi trường số 33/GXN-STNMT ngày 28/12/2012 của
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hưng Yên.
Công suất xả nước thải lớn nhất khoảng 140 m3. Đến nay cơ sở đã giảm lưu
lượng nước thải phát sinh để đảm bảo nước thải sau xử lý đạt QCĐP 02:2019/HY (kq =
0,9; kf = 1,1; khy = 0,85) - Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải công nghiệp.
Trong quá trình hoạt động, chủ dự án đã tiến hành lấy mẫu môi trường định kỳ,
qua các kết quả nhận thấy tất cả các thông số phân tích đều nằm trong giới hạn cho
phép theo QCĐP 02:2019/HY (kết quả phân tích được đính kèm phụ lục của báo cáo).
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 21
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải
1.1. Thu gom, thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa tác riêng biệt với hệ thống thoát nước thải
- Hệ thống thoát nước mưa cho toàn bộ diện tích nhà máy bằng cống D600 và
D400 xây bằng vật liệu bê thông cốt thép. Hệ thống cống D600 có chiều dài 266 m và D
400 có chiều dài 372 m. Hệ thống này sẽ thu gom nước mưa từ mái nhà và nước mặt
vào các ga hàm ếch, sau đó theo đường cống D600 chảy ra mương phía sau nhà máy.
- Đấu nối các đường ống thoát nước từ mái nhà sản xuất xuống các vị trí hố ga
gần nhất bằng ống PCV D160.
- Tổng số hố ga là 28 cái, hố ga có 03 loại: loại 01 có tổng 20 cái, hố ga được xây
bằng gạch, kích thước mỗi hố ga là 1.500x1.700x1.700 mm; loại 02 có tổng 07 cái, hố
ga được xây bằng gạch, kích thước mỗi hố ga là 1.200x1.200x1.200 mm và loại 03 có
01 cái, được xây bằng gạch, kích thước là 1.500x1.700x1.700 mm. Chi tiết cấu tạo chi
tiết của các hố ga được thể hiện tại bản vẽ hoàn công thoát nước mặt, thu gom nước thải
đính kèm báo cáo.
- Bao quanh nhà xưởng có hệ thống rãnh thoát nước B300 có chiều dài 170 m và
rãnh B200 có chiều dài 942 m, rãnh xây gạch.
- Độ dốc của cống thoát nước i = 0,25% đảm bảo vận tốc của nước chảy trong
cống đủ lớn để tự làm sạch cống.
Dự án với tọa độ điểm xả nước mưa như sau (theo hệ tọa độ VN2000, kinh
tuyến trục 105o30’, múi chiếu 3o): X: 2318020; Y: 557915.
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 22
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 23
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
Hình 3.3. Hình ảnh điểm xả nước thải sau xử lý của Nhà máy
1.3. Xử lý nước thải:
* Nguồn phát sinh
- Nước thải sinh hoạt: Số lượng công nhân tối đa là 420 người, tổng lượng nước
thải sinh hoạt phát sinh khoảng 29,4 m3/ngày.
- Nước thải sản xuất:
+ Nước thải do quá trình vệ sinh chai, bình: 50 m3/ngày
+ Nước thải do quá trình quá trình vệ sinh máy móc, sàn: 30 m3/ngày
+ Nước thải do quá trình sơ chế nông sản: 26,1 m3/ngày
+ Nước thải từ hệ thống xử lý bụi, khí thải lò hơi: Định kỳ thay 1 tháng/lần, mỗi
lần phát sinh 4 m3 nước thải
+ Nước thải từ phòng thí nghiệm: Phát sinh khoảng 0,5 m3/ngày
Tổng lượng nước thải phát sinh tối đa trong toàn nhà máy phát sinh là: 140
3
m /ngày
* Biện pháp xử lý nước thải của cơ sở:
- Công suất xử lý của hệ thống: Q = 160 m3/ngày, đêm.
- Quy trình công nghệ áp dụng cho hệ thống xử lý nước thải của Công ty Cổ
phần rượu bia và nước giải khát NGK được thiết kế theo dạng yếm khí – thiếu khí –
hiếu khí kết hợp để đảm bảo 3 chức năng xử lý là:
+ Xử lý chất hữu cơ (yếm khí).
+ Xử lý nitơ – khử nitrat (thiếu khí).
+ Oxy hóa chất hữu cơ dư và thực hiện quá trình nitrat hóa (hiếu khí).
- Quy trình xử lý theo hình sau:
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin Tài nguyên và Môi trường
ĐT: 02216.256.999 24
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
Nước thải
Bể lắng cấp II
Bể khử trùng
QCĐP 02:2019/HY
- Phần 1: 4 ngăn đầu của bể yếm khí. 4 ngăn này hoạt động theo nguyên tắc của bể
yếm khí hoàn toàn và có chức năng chủ yếu là xử lý và thủy phân các chất hữu cơ.
- Phần 2: 3 ngăn cuối, 3 ngăn cuối hoạt động theo nguyên tắc của bể yếm khí
không hoàn toàn (thiếu khí) với chức năng khử nitơ. Nitrat được hình thành ở giai đoạn
xử lý hiếu khí sẽ được tuần hoàn trở về bể thiếu khí để thực hiện quá trình khử. Một
phần hữu cơ trong nước thải sau xử lý yếm khí được tận dụng cho quá trình khử nitrat
nhờ đó giảm được lượng hóa chất (chất hữu cơ) tiêu hao cho giai đoạn khử nitrat.
Sau đó, nước thải sau khi xử lý yếm khí – thiếu khí được chảy tràn từ ngăn theo
ống Ø 200 mm vào bể hiếu khí để tiếp tục xử lý phần hữu cơ còn dư thừa ở giai đoạn
khử.
Bước 3: Xử lý hiếu khí
Bể xử lý hiếu khí có hai chức năng là thực hiện quá trình nitrat hóa và oxy hóa
phần hữu cơ còn dư sau giai đoạn xử lý yếm khí – thiếu khí. Trong đó, chức năng nitrat
hóa là chức năng chủ đạo.
Nước thải từ các ngăn tiếp nhận nước sau xử lý ở hệ nhà mờ được bơm thẳng vào
bể xử lý hiếu khí để thực hiện quá trình nitrat hóa. Sau khi oxy hóa hoàn toàn amoni
(NH4+) về nitrat (NO3-), NO3- được tuần hoàn trở lại bể thiếu khí để thực hiện quá trình
khử từ NO3- về N2.
Phần hữu cơ còn lại sau quá trình khử nitrat sẽ được oxy hóa hoàn toàn nhờ đó
đảm bảo nước thải đầu ra của hệ thống xử lý đạt tiêu chuẩn/quy chuẩn hiện hành.
Bước 4: Quá trình lắng và khử trùng
Nước thải sau quá trình hiếu khí được chảy tràn vào bể lắng để lắng bùn và cuối
cùng sau khi được khử trùng tại bể khử trùng nước thải được bơm ra ngoài hệ thống thu
gom rồi ra ngoài môi trường tiếp nhận.
Bùn thải
Bùn thải ở bể lắng được tuần hoàn một phần lại bể hiếu khí.
Bùn dư trong bể lắng, bể hiếu khí và bể yếm khí được bơm định kỳ ra sân phơi
bùn.
Thông số của hệ thống:
Bảng 3.1. Thông số kích thước của hệ thống xử lý nước thải tập trung
STT Hạng mục Đơn vị Kích thước (D x R x C)
1 Bể điều hòa m 6,5 x 3,6 x 2
2 Ngăn trộn hóa chất m 1,75 x 1,5 x 2
3 Bể keo tụ m 1,75 x 1,5 x 2
4 Ngăn lắng m 8,1 x 2 x 2
5 Ngăn lắng 2 m 5,8 x 3,9 x 2
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 26
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
Bảng 3.2. Thông số máy móc thiết bị của hệ thống xử lý nước thải tập trung
STT Hạng mục thiết bị Thông số kỹ thuật Đơn vị Số lượng Ghi chú
2 dự
1 Bơm nước thải 7m3/h, bơm chìm Chiếc 5
phòng
2 Bơm bùn yếm khí 1m3/h Chiếc 1
1 dự
3 Bơm bùn tuần hoàn 7m3/h, bơm chìm Chiếc 2
phòng
4 Bơm nước tuần hoàn nội 28m3/h Chiếc 1
1 dự
5 Máy thổi khí 450m3/h Máy 3
phòng
6 Đĩa phân phối khí Đĩa sứ, Shữu dụng 1m2 Đĩa 45
7 Máy khuấy cỡ lớn 20 vòng/ giờ Máy 1
8 Bơm định lượng axit 5L/h, chịu được axit Chiếc 1
5L/h, chịu được
9 Bơm định lượng bazơ Chiếc 1
bazơ
10 Bơm định lượng NaHCO3 15L / phút Chiếc 1
11 Bơm định lượng Clorua vôi 5L/giờ Chiếc 1
12 Bể đựng NaHCO3 5m3 Bể 1
13 Bình đựng NaOH 500L Bình 1
14 Bình đựng H2SO4 500L Bình 1
15 Bình đựng Clorua vôi 500L Bình 1
16 Máy khuấy tại ngăn thiếu khí Máy 3
Hồ sơ bản vẽ hoàn công đối với công trình xử lý nước thải được đính kèm tại phần
phụ lục của báo cáo.
Hình ảnh công trình HTXL nước thải tại cơ sở:
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 27
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 28
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
Nhận xét: Nồng độ bụi phát sinh từ hoạt động nghiền sắn nằm trong giới hạn cho
phép của TCVS 3733/2002/QĐ-BYT (8h, 8mg/m3). Do đó khả năng tác động của bụi từ
hoạt động sơ chế tới môi trường không khí khu vực là không đáng kể.
Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động của lò hơi:
Hiện tại công ty đang sử dụng 03 lò hơi hoạt động luân phiên, nguyên liệu sử
dụng đốt là than.
Lượng than sử dụng cho lò hơi khi đạt công suất tối đa là 7,23kg/h. Khi đốt than
sinh ra một lượng bụi và khí thải với các chất ô nhiễm như bụi, CO, CO2, SO2, NO2,...
tải lượng các chất ô nhiễm do đốt than phụ thuộc vào từng loại than.
Các khí độc hại như NOx, CO2, SO2,... được xác định theo nhu cầu sử dụng nhiên
liệu than tại khu vực lò hơi như sau:
- Lượng nhiên liệu tiêu thụ B, kg/h: B = 7,23 kg/h
- Hệ số cháy không hoàn toàn Eta (0,005-0,05): = 0,05
- Hệ số thừa không khí Anfa: = 1,5
- Hệ số mang tro bụi theo khói: a = 0,8
- Nhiệt độ khói ở miệng ống khói, oC: tkhói = 200
- Thành phần nhiên liệu:
% Độ ẩm % Lưu % Các %
% Độ tro % Ni tơ % Oxy
toàn phần huỳnh bon hyđro
(Ap) (Np) (Op)
(Wp) (Sp) (Cp) (Hp)
2 0,3 2,9 83,4 10 0,2 0,2
Từ đó ước tính được giá trị ô nhiễm như sau:
Bảng 3.3. Nồng độ thông số ô nhiễm ước tính trong khí thải lò hơi đốt than
Giá trị tính toán QCVN 19:2009/BTNMT
TT Thông số
mg/Nm3 (cột B)
1 SO2 2.809 500
2 CO 2.500 1.000
3 CO2 138.790 -
4 NOx 429 850
5 Bụi khói 119 200
- So sánh nồng độ chất ô nhiễm trong khí thải được tính toán ở trên với tiêu
chuẩn cho phép về khói thải QCVN 19:2009/BTNMT như sau:
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 29
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
Bảng 3.4. Nồng độ thông số ô nhiễm ước tính trong khí thải lò hơi đốt nhiên liệu
sinh khối
Giá trị tính toán QCVN 19:2009/BTNMT
TT Chất ô nhiễm
mg/Nm3 (cột B)
1 SO2 173,3 500
2 CO 4.936,8 1.000
3 CO2 274.500 -
4 NOx 1.345 850
5 Bụi khói 1.348 200
Với mỗi lò hơi, công ty đã lắp đặt hệ thống xử lý bụi, khí thải đi kèm, kết quả
qua các năm hoạt động cho thấy hiệu quả tốt, các chỉ tiêu khí thải sau xử lý đều đạt giới
hạn cho phép theo QCVN 19:2009/BTNMT (cột B). Do đó ảnh hưởng của khí thải phát
sinh của lò hơi tại công ty được đã được giảm thiểu.
Khí thải từ quá trình sơn trong sản xuất nút chai:
Với nhà máy sản xuát nút chai dự kiến sẽ nhập khẩu dây chuyền khép kín tiên
tiến từ Ấn Độ, hoạt động sản xuất bao gồm quá trình sơn tạo màu, trình cắt, đột dập, tạo
hình,… Quá trình sản xuất chỉ sử dụng điện để vận hành thiết bị. Quá trình sơn tạo màu,
dự kiến sẽ sử dụng sơn công nghiệp thực phẩm và được thực hiện trong buồng sơn kín
vì vậy tác động đến môi trường là không đáng kể.
Khí thải phát sinh từ máy phát điện dự phòng:
Trong quá trình hoạt động của nhà máy, khi có sự cố mất điện xảy ra, nhà máy
có sử dụng máy phát điện với nhiên liệu là dầu Diesel, khi đốt cháy sinh ra các loại khí
thải độc hại như: Bụi, CO, SOx, NOx, VOC,...
Theo phương pháp đánh giá nhanh của WHO, có thể ước tính tải lượng ô nhiễm
sinh ra trong khí thải máy phát điện khi hoạt động và nồng độ ô nhiễm tương ứng theo
các giả thiết sau:
Công suất máy phát: 100kVA;
Lượng dầu tiêu thụ: 10 kg dầu/h.
Hàm lượng cacbon, hydro và lưu huỳnh trong dầu: 86,6%; 12,5%; 0,05%.
Lượng khí thải khi đốt 1 kg dầu ở điều kiện chuẩn và lấy hệ số khí dư a = 1,2 là:
18,5 Nm3/kg dầu.
Lưu lượng khí thải: 325 Nm3/h.
Kết quả dự báo ô nhiễm môi trường không khí từ máy phát điện được trình bày
trong bảng sau:
Bảng 3.5. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện dự
phòng
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 30
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
Quạt hút
Dòng khí thải từ lò hơi được ống dẫn khí và quạt hút vận chuyển vào bể hấp thụ đã
bổ sung dung dịch nước vôi trong, được phun ngược chiều dưới dạng sương mù nhằm
làm giảm nhiệt độ, hấp thụ triệt để các hạt bụi và hấp thụ các chất ô nhiễm.
Phương trình phản ứng:
Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O
Ca(OH)2 + SO2 + ½ O2 → CaSO4 + H2O
Ca(OH)2 + 2NO2 + ½ O2 → Ca(NO3)2 + H2O
Sau đó, khí sạch được dẫn ra ngoài môi trường qua ống thoát khí. Khí thải đầu ra
đảm bảo đạt QCVN 19:2009/BTNMT, cột B (kp = 1; kv = 1,2).
Dung dịch hấp thụ được sử dụng tuần hoàn không thải bỏ qua bể chứa nước tuần
hoàn. Định kỳ nhà máy tiến hành vệ sinh cặn từ bể chứa được thuê đơn vị có chức năng
thu gom, xử lý. Bùn thải từ hệ thống xử lý bụi, khí thải lò hơi lượng phát sinh khoảng
30 tấn/năm.
+ Thông số của hệ thống xử lý:
Bảng 3.6. Thông số kỹ thuật của 03 hệ thống xử lý bụi, khí thải lò hơi
Số lượng/ Số lượng/
TT Thiết bị xử lý Thông số kỹ thuật
01 HT 03 HT
Năng suất: 6.000 m3/h
1 Quạt ly tâm 01 cái 03 cái Công suất moto: 5,5 kW
Tốc độ: 1.500 vòng/phút
Kích thước: 2.240 x 1.960 x
2 Tháp hấp thụ 01 tháp 03 tháp
2.070 (mm)
Bể chứa nước tuần Bể chứa có 2 ngăn
3 01 bể 03 bể
hoàn Thể tích: 2m3
Chiều cao 8m, đường kính 300
4 Ống thoát khí thải 01 cái 03 cái mm
Vật liệu Inox sus304
Trong quá trình hoạt động nhà máy đã tiến hành lấy mẫu định kỳ khí thải sau hệ
thống xử lý khí thải lò hơi, kết quả cho thấy các mẫu khí đều đạt giới hạn cho phép
(phiếu kết quả phân tích đính kèm phụ lục báo cáo).
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 32
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 33
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
- Sử dụng sơn công nghiệp thực phẩm thân thiện với môi trường và thực hiện sơn
trong buồng kín, đầu tư dây chuyền máy móc hiện đại và khép kín.
b) Xử lý ô nhiễm do khí thải của máy phát điện dự phòng:
Nhà máy áp dụng các biện pháp sau:
- Đặt máy phát điện: cao, rộng, kín và được đặt ở địa điểm có khoảng cách hợp lý
so với cơ sở sản xuất chính.
- Nhà máy ưu tiên sử dụng điện lưới vì lý do kinh tế và môi trường, chỉ sử dụng
máy phát điện khi có sự cố mất điện.
3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường:
Nguồn phát sinh:
- Chất thải rắn thông thường: Chất thải rắn sinh hoạt, sản xuất.
- Chất thải rắn nguy hại.
Thành phần và tải lượng:
* Chất thải sinh hoạt:
- Thành phần: Thực phẩm thừa, vỏ hộp sữa, vỏ chai đồ uống, vỏ hoa quả, giấy
vụn,…
- Tải lượng:
Trung bình khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh là 0,5 kg/người/ngày, tối đa
dự án có 420 cán bộ, công nhân làm việc với lượng chất thải phát sinh là 210 kg/ngày.
Ngoài ra, còn có bùn (dạng bùn lỏng) từ hệ thống bể phốt với lượng phát sinh
khoảng 30 –40 tấn/năm. Thành phần của bùn thải này chủ yếu là nước (chiếm tới ~
85%, do thiết bị vệ sinh cần nước để hút lôi cuốn các cặn bẩn khác) ngoài ra là các chất
thải khác (có hàm lượng nhỏ hơn 15%) bao gồm các loại cặn được phân hủy từ phân và
giấy vệ sinh,…
* Chất thải rắn sản xuất:
Thành và khối lượng chất thải rắn công nghiệp phát sinh trong quá trình sản xuất
của nhà máy như sau:
Bảng 3.7. Lượng chất thải rắn sản xuất phát sinh tại công ty
STT Tên chất thải Đơn vị Khối lượng
1 Giấy thùng carton hỏng Kg/tháng 120
2 Lion PP Kg/tháng 20
3 Gỗ Pallet Kg/tháng 500
4 Chai vỡ Kg/tháng 2.200
Bùn thải từ hệ thống xử lý bụi, khí thải
5 Kg/tháng 2.000
lò hơi
Tổng Kg/tháng 4.840
- Biện pháp lưu giữ, xử lý:
+ Đối với chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông thường: Công
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 34
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
ty tiến hành phân loại chất thải ngay tại nguồn. Khu lưu giữ chất thông thường của cơ
sở có diện tích khoảng 30 m2, có mái che, được xây dựng tường bao chắc chắn, nền đổ
bê tông. Chất thải sinh hoạt được lưu chứa trong thùng chứa chuyên dụng, sau đó nhân
viên của cơ sở sẽ bàn giao cho đơn vị có chức năng (Công ty cổ phần môi trường đô thị
và công nghiệp 11 – URENCO 11) thu gom và xử lý theo đúng quy định. (Hợp đồng
đính kèm phần phụ lục).
+ Đối với bùn thải tại các hố ga, các bể phốt, hệ thống xử lý nước thải, nước mưa
và cặn từ bể dập bụi của hệ thống xử lý khí thải Công ty hợp đồng với đơn vị có chức
năng (Công ty cổ phần môi trường đô thị và công nghiệp 11 – URENCO 11) định kỳ
đến hút và đem đi xử lý theo quy định.
Hình 3.8. Hình ảnh khu lưu giữ chất thải thông thường
4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại
* Chất thải rắn nguy hại:
- Nguồn phát sinh: Chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình sản xuất
- Thành phần và khối lượng phát sinh:
Thành phần và khối lượng chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình sản xuất của
nhà máy như sau:
Bảng 3.8. Lượng chất thải nguy hại phát sinh tại nhà máy
Mã Trạng thái Khối lượng
TT Thành phần
CTNH tồn tại (kg/ tháng)
Bóng đèn huỳnh quang
1 và các loại thuỷ tinh hoạt 16 01 06 Rắn 3
tính thải
Giẻ lau có thành phần
2 18 02 01 Rắn 30
nguy hại
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 35
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 36
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 37
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
Các biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đang áp dụng tại cơ sở:
6.1. Hệ thống xử lý nước thải:
+ Đối với sự cố lỗi bơm sẽ khắc phục bằng cách: Sử dụng bơm dự phòng. Sau đó
kiểm tra bơm lỗi, xem cánh bơm có bị kẹt không, rác bẩn có làm kẹt cánh bơm hay
không; Xem mực nước trong bể chứa có quá cạn hay không; Xem lại nguồn cấp điện có
đủ điện hay không. Nếu đủ mới cho bơm làm việc.
+ Đối với sự cố máy thổi khí không quay sẽ khắc phục bằng cách: Vệ sinh roto
hoặc các bộ phận; Chỉnh lại độ căng của dây cu roa hoặc thay thế; Kiểm tra động cơ
hoặc nguồn cung cấp.
+ Đối với sự cố đường ống bị nghẹt hoặc vỡ sẽ khắc phục bằng cách thông hoặc
thay đường ống mới.
Khi xảy ra sự cố, không xả nước thải chưa xử lý ra ngoài môi trường mà sẽ chứa
tạm thời vào bể điều hòa, bể thiếu khí để tiến hành bảo trì, tìm hiểu nguyên nhân của sự
cố và tiến hành sửa chữa khắc phục sự cố đó. Nếu thời gian xảy ra sự cố quá lâu và vượt
quá khả năng dự trữ của hệ thống lưu chứa nước thải trước xử lý chủ cơ sở sẽ cho
ngừng hoạt động sản xuất lại đến khi sửa xong mới tiếp tục hoạt động. Ngoài ra, cần
định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng các thiết bị xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất để tránh
hiện tượng úng ngập khi xảy ra sự cố và thuê đơn vị thu gom bùn thải của trạm xử lý
theo đúng tiêu chuẩn và quy định.
Tuy nhiên, trong quá trình vận hành có thể do lỗi vận hành của công nhân dẫn đến
đầu ra của hệ thống xử lý không đạt. Nhà máy đã kết hợp với các đơn vị có chuyên
môn, chức năng trong việc đào tạo, hướng dẫn công nhân vận hành và giải quyết các
hậu quả do sự cố xảy ra.
6.2. Hệ thống xử lý bụi, khí thải lò hơi:
- Thường xuyên theo dõi hoạt động và thực hiện bảo dưỡng định kỳ công trình xử lý
bụi, khí thải để có biện pháp khắc phục kịp thời nhằm đảm bảo đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn
quy định.
- Những người vận hành các công trình xử lý được đào tạo các kiến thức về nguyên
lý và hướng dẫn vận hành an toàn các công trình xử lý, hướng dẫn bảo trì, bảo dưỡng
thiết bị.
- Trong trường hợp xảy ra sự cố không vận hành được hệ thống xử lý, dự án sẽ
dừng hoạt động nhằm đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất.
Sau khi sự cố được khắc phục và bảo đảm hiệu quả xử lý, dự án mới đi vào hoạt động trở
lại.
6.3. Khu lưu giữ chất thải:
+ Xây dựng một khu lưu giữ chất thải rắn nguy hại và một khu lưu giữ chất thải
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 38
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 39
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
+ Tổ hợp chuông, đèn, nút ấn báo cháy được lắp chìm trên tường cạnh lối ra vào,
khu vực dễ nhìn, ở độ cao 1,5m so với mặt sàn.
+ Hộp nối dây được lắp đặt trên tường ở độ cao 3m so với mặt sàn, mỗi tầng bố trí
01 hộp nối dây để thuận tiện cho việc ghép nối từng kênh báo cháy tại các tầng về tủ
trung tâm.
+ Các dây tín hiệu liên kết các đầu báo cháy tạo thành kênh báo cháy về đến hộp
nối dây được luồn trong ống nhựa đi ngầm trần, tường.
Hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler:
Các đầu phun tự động Spkinler: được lắp đặt ở khu vực nhà máy đầu phun cách
nhau 2m - 4m, đầu phun được kích hoạt khi môi trường xung quanh thay đổi quá
ngưỡng quy định khi đó 2 đầu cảm biến ở 2 zone khác báo về tủ trung tâm báo cháy
truyền về tủ hiển thị sự cố, tủ hiện thi sự cố ra lệnh mở van điện, đường ống tụt áp và
máy bơm cc hoạt động.
Họng nước chữa cháy:
Họng nước chữa cháy được bố trí bên trong nhà cạnh lối ra vào, ở sảnh, hành lang,
nơi dể nhìn thấy, dễ sử dụng và gần khu vực cầu thang. Tâm họng nước được bố trí ở độ
cao 1,25m so với mặt sàn.
Mỗi họng nước được trang bị 01 van chữa cháy 50 có đầu nối ren trong, 01 cuộn
vòi 50 dài 20m, 02 lăng phun 50 đường kính miệng phun 13, lưu lượng phun
2,5l/s, tất cả được đặt trong một hộp đựng phương tiện chữa cháy chôn chìm trong
tường. Hộp được làm bằng tôn dày, kích thước 600x500x180(mm), sơn đỏ, có chữ tiếng
Việt “Hộp cứu hoả”, cửa hộp được lắp đặt khoá mở nhanh.
Phương tiện chữa cháy ban đầu :
Để đảm bảo chữa cháy kịp thời có hiệu quả khi đám cháy mới phát sinh, đám cháy
nhỏ. Chọn phương tiện chữa cháy ban đầu cho công trình là các bình bột.
+ Bình bột hoá học tổng hợp ABC dùng chữa cháy tất cả các đám cháy chất rắn,
lỏng, khí hoá chất và chữa cháy các thiết bị điện có điện thế dưới 50KV.
+ Sử dụng bình bột ABC loại 4kg MFZ4 Trung Quốc sản xuất. Mỗi vị trí bao gồm
hai bình chữa cháy, vị trí đặt bình được đặt nơi dễ nhìn, dễ thao tác khi có cháy.
+ Sử dụng bình chữa cháy khí MT3-CO2 chữa cháy đối với các tủ thiết bị điện, khu
vực văn phòng trong phòng kín, diện tích nhỏ.
+ Số lượng bình dự phòng tính bằng 10% .
Hệ thống đèn Exit và chiếu sáng sự cố:
+ Hệ thống đèn EXIT và chiếu sáng sự cố được bố trí ở các lối ra vào, cầu thang nơi
có nhiều người đi lại.
+ Dây liên kết tín hiệu phải đặt chìm trong tường, treo bằng ty ren và phải có biện
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 40
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
pháp bảo vệ dây dẫn chống chập hoặc đứt dây. Dây dẫn 2x1,5mm2.
Một số giải pháp đối với các khu vực có nguy cơ cháy nổ cao:
- Đối với lò hơi:
Hoạt động của lò hơi tiềm ẩn nguy cơ gây cháy nổ rất cao, vì vậy, công ty sẽ lập các
quy định trong quá trình vận hành lò hơi, bao gồm:
+ Công tác kiểm định khi đưa lò hơi vào hoạt động.
+ Quy định về vận hành an toàn lò hơi:
Trước khi vận hành lò hơi cần phải kiểm tra tình trạng các bộ phận sau:
Các loại van, bơm tay hoặc bơm điện, bình cấp nước trung gian, bể chứa nước, hệ
thống đường ống đã lắp ráp hoàn chỉnh và đúng yêu cầu kỹ thuật chưa. Các van phải
đảm bảo kín và đóng mở dễ dàng.
+ Công tác duy trì lò hơi:
Định kỳ kiểm tra lò hơi. Chú ý các loại van, ống thủy, áp kế và ống sinh hơi có hiện
tượng rò rỉ không. Từ 3 đến 6 tháng vận hành phải ngưng lò kiểm tra sữa chữa toàn
diện, kết hợp vệ sinh cáu cặn cho lò.
Lò phải ngừng vận hành ngay để sữa chữa đột xuất nếu có hiện tượng hư hỏng các
bộ phận chịu áp lực của lò hơi có nguy cơ gây tai nạn nghiêm trọng.
Việc sửa chữa vừa và lớn lò hơi phải do các cá nhân và đơn vị được pháp lý nhà
nước công nhận và phải tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn, quy phạm về lò hơi hiện hành.
- Xây dựng nhà xưởng và lối ra vào đảm bảo theo đúng quy định về PCCC.
- Xây dựng bể nước ngầm kết cấu bê tông cốt thép.
* Ngoài ra, nhà máy sẽ áp dụng các biện pháp như sau:
- Cách ly mọi nguồn phát tia lửa điện tại khu vực có chứa nguyên liệu dễ cháy;
- Định kỳ kiểm tra chế độ làm việc của máy móc thiết bị và tình trạng nhà xưởng;
- Đề ra quy định cụ thể về an toàn lao động và yêu cầu mọi cán bộ, công nhân thực
hiện đúng quy định đề ra;
- Nâng cao trình độ năng lực quản lý và tinh thần trách nhiệm cho toàn bộ cán bộ,
nhân viên.
- Hệ thống đường điện đảm bảo hành lang an toàn điện, các thiết bị điện được nối
đất
- Hằng năm có kế hoạch huấn luyện và kiểm tra công tác phòng cháy và chữa cháy
cho toàn thể cán bộ công nhân viên;
- Các phương tiện, thiết bị phòng cháy chữa cháy được bố trí, lắp đặt theo tiêu
chuẩn quy phạm TCVN 2622- 95, bao gồm các thiết bị sau: bình CO2, bình bọt, họng
cứu nước hỏa và hệ thống thiết bị vòi phun nước chữa cháy được bố trí trong từng bộ
phận sản xuất và đặt ở những địa điểm thao tác thuận lợi.
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 41
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
- Xây dựng các phương án phòng chống cháy nổ và nội quy an toàn cháy nổ. Bảng
nội quy được treo ở vị trí dễ thấy, có nhiều người qua lại nhất.
7. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường
Các nội dung thay đổi của cơ sở so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Bảng 3.9. Nội dung thay đổi so với ĐTM đã được phê duyệt
Nội dung ĐTM đã được phê duyệt năm Nội dung thay đổi, bổ
Lý do thay đổi
liên quan 2009 sung
Công suất sản xuất rượu các
loại:
- Rượu chai 500 mL: 5.101.000
Công suất sản xuất
chai;
rượu các loại: 10 triệu
- Rượu bịch 3L: 200.000 bịch;
lít/năm
- Rượu bịch 5L: 150.000 bịch.
(Tương đương 3.900.500
Lít/năm rượu các loại) Công ty đã thay
- Công suất sản xuất đổi quyết định
Công suất sản xuất cồn các
Mục tiêu, cồn (cồn thực phẩm): chủ trương đầu
loại:
quy mô sản 4,5 triệu Lít/năm tư phù hợp với
- Cồn thành phẩm: 2.400.000
xuất - Mục tiêu sản xuất nhu cầu sản
Lít/năm;
cồn: Làm nguyên liệu xuất, kinh doanh
- Cồn đầu: 75.768 Lít/năm.
sản xuất rượu, không hiện tại
Mục tiêu sản xuất cồn: Xuất
xuất bán ra ngoài thị
bán ra ngoài thị trường
trường
Công suất sản xuất nút
Công suất sản xuất nút chai các
chai các loại: 30 triệu
loại: 55 triệu nút/năm.
nút/năm.
Kho bãi, nhà xưởng cho thuê: Kho bãi, nhà xưởng
Không có cho thuê : 10.000 m2
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 42
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 43
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 44
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
Chương IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải:
- Nguồn phát sinh nước thải:
Nguồn nước thải sinh hoạt:
+ Nguồn số 1: Nước thải sinh hoạt phát sinh từ 02 nhà vệ sinh
+ Nguồn số 2: Nước thải từ bếp nấu ăn
Tổng lượng nước thải sinh hoạt phát sinh tối đa khoảng 29,4 m3/ngày
Nguồn nước thải sản xuất:
+ Nước thải do quá trình vệ sinh chai, bình: 50 m3/ngày
+ Nước thải do quá trình quá trình vệ sinh máy móc, sàn: 30 m3/ngày
+ Nước thải do quá trình sơ chế nông sản: 26,1 m3/ngày
+ Nước thải từ hệ thống xử lý bụi, khí thải lò hơi: Định kỳ thay 1 tháng/lần, mỗi
lần phát sinh 4 m3 nước thải
+ Nước thải từ phòng thí nghiệm: Phát sinh khoảng 0,5 m3/ngày
- Dòng nước thải: 01 dòng nước thải sau xử lý được xả ra môi trường tiếp nhận.
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn: QCĐP 02:2019/HY: Quy chuẩn kỹ
thuật địa phương về nước thải công nghiệp (kq = 0,9; kf = 1,1; khy = 0,85).
Bảng 4.1. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước
thải
Giới hạn cho phép
Stt Thông số Đơn vị
Cmax
1 pH - 6-9
2 Màu Pt/Co 50
3 TSS mg/L 42
4 BOD5 mg/L 25,2
5 COD mg/L 63,1
6 Fe mg/L 0,99
7 CN- mg/L 0,0495
8 Tổng dầu mỡ khoáng mg/L 4,95
9 NH4+ - N mg/L 4,95
10 Nitrat mg/L -
11 Tổng N mg/L 19,8
12 Tổng P mg/L 3,96
13 Tổng Coliforms MPN/100ml 3.000
Giá trị giới hạn cho phép: QCĐP 02:2019/HY: Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
về nước thải công nghiệp (kq = 0,9; kf = 1,1; khy = 0,85)
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 45
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
- Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải:
+ Nguồn nước tiếp nhận nước thải: Sông Đồng Dạo, đoạn chảy qua phường
Nhân Hòa, thị xã Mỹ Hào.
+ Vị trí xả thải: Sông Đồng Dạo, đoạn chảy qua phường Nhân Hòa, thị xã Mỹ
Hào, tỉnh Hưng Yên.
+ Toạ độ vị trí cửa xả nước thải theo hệ tọa độ VN 2000 kinh tuyến trục 105030’,
múi chiếu 30 : VTXT: X: 2318093; Y: 557953.
+ Chế độ xả nước thải: Xả thải liên tục (24h)
+ Phương thức xả thải: Tự chảy.
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải
- Nguồn phát sinh khí thải: khí thải sau 03 hệ thống xử lý khí thải lò hơi
- Lưu lượng xả khí thải lớn nhất của mỗi hệ thống: 6.000 m3/h
- Dòng khí thải: 03 dòng khí thải sau ống thoát khí.
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí
thải: QCVN 19:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với bụi và một số chất vô cơ (kp = 1; kv = 1,2)
Bảng 4.2. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí
thải
Giới hạn cho phép
Stt Thông số Đơn vị
Cmax
1 Bụi tổng mg/Nm3 240
2 CO mg/Nm3 1.200
3 SO2 mg/Nm3 600
4 NOx mg/Nm3 1.020
QCVN 19:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với
bụi và một số chất vô cơ (kp = 1; kv = 1,2)
- Vị trí, phương thức xả khí thải:
+ Vị trí xả khí thải số 1: tại ống khói sau hệ thống xử lý bụi, khí thải lò hơi công
suất 2,5 tấn:
Tọa độ xả thải theo hệ tọa độ VN 2000 kinh tuyến trục 105030’, múi chiếu 30:
X(m): 2318104 Y(m): 557769
+ Vị trí xả khí thải số 2: tại ống khói sau hệ thống xử lý bụi, khí thải lò hơi công
suất 2 tấn số 01:
Tọa độ xả thải theo hệ tọa độ VN 2000 kinh tuyến trục 105030’, múi chiếu 30:
X(m): 2318110 Y(m): 557779
+ Vị trí xả khí thải số 3: tại ống khói sau hệ thống xử lý bụi, khí thải lò hơi công
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 46
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
Ghi chú:
+ QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
+ QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
4. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý chất thải
nguy hại – Không có:
Dự án “Nhà máy sản xuất rượu, cồn, nước hoa quả lên men và nút chai, lọ các
loại” tại phường Nhân Hòa, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên của Công ty Cổ phần rượu
bia nước giải khát Aroma không thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.
5. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư có nhập khẩu phế hiệu từ nước
ngoài làm nguyên liệu sản xuất – Không có:
Dự án “Nhà máy sản xuất rượu, cồn, nước hoa quả lên men và nút chai, lọ các
loại” tại phường Nhân Hòa, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên của Công ty Cổ phần rượu
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 47
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
bia nước giải khát Aroma không nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản
xuất.
6. Nội dung đề nghị cấp phép đối với chất thải:
a, Nguồn phát sinh:
+ Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động sinh hoạt, ăn uống của công
nhân viên tại cơ sở;
+ Chất thải rắn công nghiệp thông thường: Phát sinh từ hoạt động sản xuất tại cơ
sở;
+ Chất thải rắn nguy hại: Phát sinh từ hoạt động sản xuất tại cơ sở.
b, Khối lượng, chủng loại chất thải phát sinh:
+ Chất thải rắn sinh hoạt: 210 kg/ngày tương đương 47,88 tấn/năm (chế độ làm
việc 288 ngày/năm).
+ Bùn (dạng bùn lỏng) từ hệ thống bể phốt với lượng phát sinh khoảng 30 – 40
tấn/năm
+ Chất thải rắn công nghiệp thông thường:
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 48
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 49
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 50
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 51
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
Chương VI: CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
Trên cơ sở các công trình BVMT của cơ sở đã đầu tư, công ty tổng hợp các
công trình BVMT của dự án phải xây dựng, lắp đặt theo ĐTM được phê duyệt cụ thể
như sau:
Bảng 6.1. Tổng hợp công trình bảo vệ môi trường của dự án phải xây dựng, lắp
đặt theo ĐTM đã được phê duyệt
STT Hạng mục công trình Đơn vị Số lượng Ghi chú
Công trình thu gom thoát Đã được xác nhận theo
1 Hệ thống 02
nước mưa, nước thải GXN số 33/GXN-STNMT
Hệ thống xử lý nước thải Đã được xác nhận theo
2 Hệ thống 01
công suất 160 m3/ngày đêm GXN số 33/GXN-STNMT
Hệ thống xử lý bụi, khí thải Đã được xác nhận theo
3 Hệ thống 03
lò hơi GXN số 33/GXN-STNMT
Công trình lưu giữ chất thải Đã được xác nhận theo
4 Hệ thống 01
rắn, chất thải nguy hại GXN số 33/GXN-STNMT
6.1. Chương trình quan trắc chất thải định kỳ theo quy định của pháp luật
- Cơ sở không thuộc đối tượng phải thực hiện quan trắc định kì theo quy định
tại điều 97 và 98 nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022.
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 52
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
Chương VII: KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ
Trong 02 năm gần nhất trước thời điểm lập báo cáo xin cấp giấy phép môi
trường (2020 và 2021) Cơ sở không có đoàn kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường
của cơ quan có thẩm quyền thực hiện kiểm tra cơ sở.
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 53
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của Công ty Cổ phần rượu bia nước giải khát Aroma
Chương VIII: CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ
Chủ cơ sở xin cam kết:
- Chúng tôi cam kết rằng những thông tin, số liệu nêu trên là đúng sự thực; nếu
có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- Cam kết đảm bảo xử lý các nguồn phát sinh chất thải do hoạt động của cơ sở
nằm trong giới hạn cho phép của Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật môi trường và các
yêu cầu về bảo vệ môi trường khác có liên quan như:
QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh;
QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh;
QCVN 07:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải
nguy hại;
QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với bụi và các chất vô cơ (kp = 1; kv = 1,2);
QCVN 26:2010/BTNMT– Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
QCVN 27:2010/BTNMT– Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
QCĐP 02:2019/HY – Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải công nghiệp
(kq = 0,9; kf = 1,1; khy = 0,85)
QCVN 02:2019/ BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bụi – giá trị giới hạn tiếp
xúc cho phép 05 yếu tố bụi tại nơi làm việc;
QCVN 03:2019/ BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn tiếp xúc cho
phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc;
- Cam kết chịu trách nhiệm, thực hiện đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường
trong trường hợp xảy ra các sự cố, rủi ro môi trường do triển khai thực hiện dự án.
- Cam kết chịu trách nhiệm trước Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam nếu xảy sự cố gây ô nhiễm môi trường và vi phạm các tiêu chuẩn Việt Nam./.
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường
ĐT:02216.256.999 54