You are on page 1of 123

CHƯƠNG 3

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Để hoàn thiện và thấu hiểu đề tài hơn em đã thực hiện khảo sát hệ thống để từ
đó biết được quy trình nghiệp vụ của một shop quần áo thời trang. Và trong chương
này em sẽ trình bày xây dựng và phát triển các chức năng cần có, vẽ được biểu đồ
usecase tổng quát, phân rã, các bản đặc tả yêu cầu chi tiết, biểu đồ hoạt động, trình
tự, trạng thái và biểu đồ lớp.

3.1 KHẢO SÁT HỆ THỐNG

Để tìm hiểu và khảo sát cụ thể cho website, em đã trực tiếp đi khảo sát tại shop
thời trang: Như Ý Shop có địa chỉ tại Ngõ 56 – Đường Lê Văn Hiến – Phường Đức
Thắng – Quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội, với những khách hàng do tình hình dịch bệnh
chưa khả quan nên em không thể sắp xếp cuộc gặp gỡ và trao đổi được để thu thập ý
kiến của khách hàng nên em đã chuẩn bị biểu mẫu bảng hỏi thông qua Google Form.

3.1.1 Giới thiệu đơn vị khảo sát

Tên shop: Như Ý Shop.

Địa chỉ: Ngõ 56 – Đường Lê Văn Hiến – Phường Đức Thắng – Quận Bắc Từ
Liêm – Hà Nội.

Lĩnh vực kinh doanh: Kinh doanh thời trang nam.

Hình thức kinh doanh: kết hợp vừa kinh doanh online vừa kinh doanh offline
nhưng chủ yếu là bán sỉ.

Quy mô: Hiện tại shop có 1 cơ sở kinh doanh offline với mặt bằng bán hàng
gồm 2 tầng.

Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt, chuyển khoản vào số tài
khoản của shop hoặc thu COD.

Quy mô nhân sự: Hiện shop có 1 nhân viên chuyên lấy hàng, 1 nhân viên bán
hàng, chủ shop kiêm luôn bán hàng, quản lý kho và đóng hàng sẽ gồm tất cả các nhân
viên (3 nhân viên thực hiện đóng hàng).
3.1.2 Phỏng vấn

3.1.2.1. Phỏng vấn chủ cửa hàng

Người hỏi: Lê Thị Hường

Người trả lời: Nguyễn Như Ý - Chủ cửa hàng

Địa điểm: Ngõ 56 – Đường Lê Văn Hiến – Phường Đức Thắng – Quận Bắc Từ
Liêm – Hà Nội.

Ngày phỏng vấn: 19/03/2022

Nội dung phỏng vấn:

Bảng 3. 1 Phỏng vấn chủ cửa hàng

STT Câu hỏi Câu trả lời

1 Hiện tại bên anh/chị kinh Hiện tại cửa hàng kinh doanh và bán các
doanh những mặt hàng, sản sản phẩm theo mùa cụ thể:
phẩm nào?
- Mùa Xuân – Hè: Áo phông cộc, sơ
mi cộc, quần đùi, quần ngố, bộ thể
thao cộc, bộ đũi cộc, v.v.

- Mùa Thu – Đông: Áo nỉ dài tay,


quần đũi dài, sơ mi dài tay, bộ đũi
dài, bộ nỉ dài, áo phao, v.v.

2 Bên anh/chị thường bán hàng Cửa hàng đang thực hiện bán hàng qua
thông qua những hình thức facebook, zalo và bán trực tiếp tại cửa
nào? hàng kinh doanh.

3 Theo chị, kênh bán hàng nào Kênh bán hàng mang lại lợi nhuận doanh
đem lại doanh thu nhiều nhất thu nhiều nhất là zalo.
cho shop (bán hàng trực tiếp
hay bán qua shopee,
facebook?

4 Hình thức nhập hàng bên Cửa hàng nhập trực tiếp từ xưởng.
anh/chị như thế nào?

5 Anh/Chị làm cách nào để Thống kê thông qua phần mềm và excel.
1
thống kê được sản phẩm, tiền
thanh toán trong 1 ngày/1
tháng/1 năm của shop?

6 Cửa hàng anh/chị đã có 1 Hiện tại shop chưa có website cho riêng
website cho shop mình chưa? mình.

7 Nếu chưa thì anh/chị kỳ vọng Nếu có 1 website cho riêng mình thì shop
website cho shop mình đáp mong rằng website sẽ đáp ứng những điều
ứng những tiêu chí nào? sau:

Nếu đã có thì anh chị thấy hệ - Giao diện đẹp mắt.


thống hiện tại tồn tại những
- Dễ sử dụng, thao tác nhanh cho cả
khuyết điểm nào và mong
người bán và người mua.
muốn khắc phục những gì cho
hệ thống website tương lai? - Tự động update số liệu.

- Khách hàng có thể chốt đơn ngay


trên website.

3.1.2.2. Phỏng vấn quản lý kho của cửa hàng

Người phỏng vấn: Lê Thị Hường

Người được phỏng vấn: Nguyễn Như Ý – Chủ cửa hàng kiêm quản lý kho

Địa điểm: Ngõ 56 – Đường Lê Văn Hiến – Phường Đức Thắng – Quận Bắc Từ
Liêm – Hà Nội.

Ngày phỏng vấn: 19/03/2022

Nội dung phỏng vấn:

Bảng 3. 2 Phỏng vấn quản lý kho của cửa hàng

STT Câu hỏi Câu trả lời

1 Công việc chính của anh/chị là Công việc chính là tìm khách mới, bao quát
gì? đơn hàng và hàng hóa xuất – nhập, quản lý
dòng tiền, v.v.

2 Anh/chị nhập hàng như thế Nhập hàng trực tiếp từ xưởng: Khi cần
nhập hàng cho shop sẽ thực hiện đặt hàng
2
nào? dưới xưởng thông qua zalo. Ngày hôm sau,
nhân viên sẽ đi lấy hàng xuống mang về
hoặc báo xưởng gửi xe lên đến địa chỉ của
shop.

3 Làm thế nào để anh/chị quản lý Quản lý tồn kho thông qua phần mềm và
hàng tồn kho của shop? excel.

4 Cuối ngày anh/chị có lập báo Có.


cáo thống kê không?

5 Shop có xuất hóa đơn cho Có.


khách hàng không?

6 Anh/chị có đào tạo nghiệp vụ Có.


cho nhân viên bán hàng
không ?

3.1.2.3. Phỏng vấn nhân viên bán hàng

Người phỏng vấn: Lê Thị Hường

Người trả lời phỏng vấn: Nguyễn Thị Thư - Nhân viên bán hàng

Ngày phỏng vấn: 19/03/2022

Nội dung phỏng vấn:

Bảng 3. 3 Phỏng vấn nhân viên bán hàng

STT Câu hỏi Câu trả lời

1 Công việc chính của anh/chị là gì Công việc chính là bán hàng, chốt đơn và
đóng hàng.

2 Theo anh/chị sản phẩm được Sản phẩm được bán chạy nhất là các mẫu bộ
bán chạy nhất thường là những thể thao.
sản phẩm nào?

3 Độ tuổi mua hàng nhiều nhất Khách hàng tiềm năng và ghé thăm nhiều
của shop là bao nhiêu? nhất là từ độ tuổi 20-40 tuổi.

4 Khi khách hàng có mắc thắc, Về việc giải quyết vấn đề thì cũng tùy vào vấn
3
khiếu nại anh/chị giải quyết đề để giải quyết. Nếu vấn đề đó có thể giải
trong bao lâu? quyết luôn thì sẽ giải quyết luôn cho khách.
Hạn chế việc khách phải chờ đợi mang lại
phản hồi không tích cực. Cửa hàng chú trọng
nhất là chất lượng dịch vụ.

5 Anh/chị làm như nào để thu hút Thực hiện các khuyến mãi để thu hút khách
khách hàng cho shop? hàng, đăng bài tìm khách sỉ trên facebook,
zalo, inbox trực tiếp chào khách hàng.

6 Shop có xuất hóa đơn cho khách Có.


hàng không?

7 Cửa hàng có đang sử dụng hệ Sử dụng phần mềm bán hàng Kiot Viet.
thống quản lý nào không? Và nó
là hệ thống nào?

8 Khi khách hàng mua hàng gặp Cửa hàng sẽ hỗ trợ đổi hàng cho khách. Nếu
sự cố về sản phẩm anh/chị đưa lỗi do cửa hàng thì cửa hàng sẽ chịu phí ship
ra giải quyết như thế nào? nhưng nếu lỗi do khách hàng thì phía khách
hàng sẽ phải chịu phí ship.

3.1.2.4. Khảo sát khách hàng

Phương thức khảo sát: Google Forms

Câu hỏi khảo sát dành cho khách hàng

Bảng 3. 4 Câu hỏi khảo sát khách hàng

1. Giới tính của bạn là? *

⚪Nam

⚪Nữ

⚪Khác

2. Độ tuổi của bạn ở trong khoảng nào sau đây: *

4
⚪ dưới 18 tuổi

⚪ từ 18 tuổi đến 35 tuổi

⚪ từ 36 tuổi đến 50 tuổi

⚪ trên 50 tuổi

3. Đâu thường là cảm hứng cho bạn mua quần áo mới? *

□ Bạn bè

□ Gia đình

□ Người nổi tiếng mà bạn hâm mộ

□ Xu hướng từ mọi người xung quanh

□ Sách báo, tạp chí, blog quần áo

□ Phong cách của cửa hàng

□ Giảm giá, khuyến mại

□ Khác

4. Tần suất mua quần áo mới của bạn như thế nào? *

⚪ 1-5 lần/năm

⚪ 5-10 lần/năm,

⚪ Mỗi tháng 1 lần

⚪ 2-3 lần/tháng

⚪ 4-7 lần/tháng

⚪ Trên 8 lần/tháng

5. Đâu là mùa bạn chi tiêu nhiều nhất cho quần áo? *

⚪ Mùa xuân

⚪ Mùa hè

⚪ Mùa thu

5
⚪ Mùa đông

⚪ Không có sự khác biệt giữa các mùa

6. Bạn chi tiêu bao nhiêu tiền mỗi lần chi tiêu cho quần áo mới? *

⚪ Ít hơn 200k/lần

⚪ Từ 200-500k/lần

⚪ Từ 500k-1 triệu đồng/lần

⚪ Từ 1-5 triệu đồng/lần□□

⚪ Trên 5 triệu đồng/lần

7. Bạn đánh giá thứ tự mức độ quan trọng cho các tiêu chí sau khi mua quần áo
như thế nào? *

1 2 3 4 5

Chất lượng ⚪ ⚪ ⚪ ⚪ ⚪

Tiện nghi ⚪ ⚪ ⚪ ⚪ ⚪

Phong cách ⚪ ⚪ ⚪ ⚪ ⚪

Màu sắc ⚪ ⚪ ⚪ ⚪ ⚪

Chất liệu ⚪ ⚪ ⚪ ⚪ ⚪

Nhãn hiệu ⚪ ⚪ ⚪ ⚪ ⚪

Khác ⚪ ⚪ ⚪ ⚪ ⚪

Chất lượng ⚪ ⚪ ⚪ ⚪ ⚪

Tiện nghi ⚪ ⚪ ⚪ ⚪ ⚪

Phong cách ⚪ ⚪ ⚪ ⚪ ⚪

Màu sắc ⚪ ⚪ ⚪ ⚪ ⚪

Chất liệu ⚪ ⚪ ⚪ ⚪ ⚪

Nhãn hiệu ⚪ ⚪ ⚪ ⚪ ⚪

6
Khác ⚪ ⚪ ⚪ ⚪ ⚪

8. Bạn chủ yếu đi mua sắm quần áo với ai?

⚪ Một mình

⚪ Bạn bè

⚪ Gia đình

⚪ Đối tác

⚪ Đồng nghiệp

⚪ Khác

9. Bạn có quan tâm về tên thương hiệu khi mua quần áo không? *

⚪ Có

⚪ Không

10. Khi đi mua quần áo, bạn thường: *

⚪ Đến cửa hàng quen thuộc đã từng mua

⚪ Thử đến các cửa hàng mới khác quanh khu vực

⚪ Tìm kiếm và đặt hàng trên mạng qua các website quần áo, Facebook

⚪ Tìm kiếm trên mạng để biết thông tin, sau đó đến trực tiếp cửa hàng xem và
mua hàng

⚪ Khác

11. Bạn đánh giá như thế nào về việc mua quần áo online? *

________________________________________________________________

(Xin chân thành cảm ơn các bạn đã tham gia cuộc khảo sát !)

Cuộc khảo sát với bảng câu hỏi trên đã thu thập được 202 câu trả lời là những ý
kiến của các khách hàng thuộc mọi lứa tuổi. Sau đây là kết quả của cuộc khảo sát trên:

7
8
9
10
Kết quả thu thập ý kiến cho thấy khách hàng mua sắm quần áo chủ yếu là nữ ở
độ tuổi từ 18-35 tuổi chiếm ưu thế nhiều nhất. Từ đây ta có thể thấy rằng nhu cầu làm
đẹp, mua sắm của giới trẻ ngày nay càng ngày càng ưa chuộng. Không chỉ thế do tình
hình dịch bệnh mà việc mua sắm online càng trở nên phổ biến hơn. Với những người
chuộng mua sắm online thì họ cho rằng mua như vậy rất nhanh chóng, tiện lợi mà
không phải trực tiếp đến tận cửa hàng mua sắm mất thời gian, nhưng với một bộ phận
khách hàng khác lại cho rằng việc mua sắm đặc biệt quần áo như này rất khó khăn như
là thao tác đặt hàng có thể sẽ khó hiểu với những người ‘mù’ công nghệ, hay việc chọn
size cũng sẽ khó, việc đổi trả sản phẩm lằng nhằng tốn thời gian và có khi lại ‘tiền mất
mà hàng lại không ra gì’. Thay vì vậy đến tận nơi mua và bỏ ra ít thời gian để mua
được sản phẩm ưng ý. Nhưng với thời đại công nghệ càng nâng cao để tiết kiệm thời
gian đi lại mua sắm của khách hàng thì cần xây dựng 1 hệ thống quản lý bán hàng của
cửa hàng bán quần áo để trao đổi mua bán giữa cửa hàng và khách hàng. Và tạo ra một
11
kênh bán hàng đem lại lợi nhuận khác cho cửa hàng hoặc những cửa hàng kinh doanh
nhưng chưa có mặt bằng đầu tư để phục vụ mọi khách hàng. Nhưng do thời gian,
phạm vi còn giới hạn và để thực hiện được điều đó cần có vốn đầu tư cũng như chi phí
cao chính vì thế trong phạm vi này em chỉ có thể xây dựng được một website bán quần
áo có thể dễ dàng quản lý sản phẩm của cửa hàng và quá trình mua bán nhằm thuận
tiện cho khách hàng.

3.1.3 Mô tả hiện trạng hệ thống

Thời gian mở cửa hoạt động của shop từ 8h đến 22h tối từ thứ 2 tới chủ nhật.
Tuy nhiên shop vẫn phải đóng hàng để giao nên thực tế vẫn phải hoạt động đến 24h có
hôm sẽ kéo dài đến 1-2 giờ sáng ngày hôm sau.

- Khi khách hàng bước vào shop sẽ được nhân viên giới thiệu các mặt hàng đặc
biệt các mặt hàng xu hướng nhất hiện nay.

- Sau khi đã lựa chọn sản phẩm phù hợp có thể ra tại nơi mặc thử sản phẩm sau
đó quyết định lấy sản phẩm này thì khách hàng sẽ ra quầy thu ngân và tính tiền
sản phẩm sẽ nhận được hóa đơn thanh toán từ nhân viên.

- Sau mỗi ca nhân viên tổng kết lại số tiền đã bán được và giao cho ca sau. Mỗi
tuần vào chủ nhật các nhân viên tổng kết lại các thông tin nhập xuất và đưa lại
cho người quản lý kiểm tra.

- Khi Shop hết hàng cửa hàng sẽ nhập hàng trực tiếp từ xưởng: Khi cần nhập
hàng cho shop sẽ thực hiện đặt hàng dưới xưởng thông qua zalo. Ngày hôm sau,
nhân viên sẽ đi lấy hàng xuống mang về hoặc báo xưởng gửi xe lên đến địa chỉ
của shop.

- Khi nhận được đơn bán hàng từ các trang mạng xã hội đăng bán như zalo,
facebook, v.v. thì nhân viên sẽ thực hiện đóng hàng sau đó gửi cho bên vận
chuyển (Nếu gần thì shop sẽ tự vận chuyển còn nếu xa thì sẽ gửi nhà vận
chuyển (gửi xe chạy, các bên vận chuyển: Giao hàng tiết kiệm, Viettel Post,
Giao hàng nhanh, v.v.).

3.2 YÊU CẦU CHO HỆ THỐNG

Phân tích làm rõ quy trình nghiệp vụ của ứng dụng website bán quần áo bao gồm
các chức năng:

Trang chủ (Phía end user)

12
- Quản lý tài khoản: Người dùng có thể Đăng nhập, Đăng xuất, Đổi mật khẩu,
Đăng ký tài khoản, Sửa thông tin tài khoản.

- Quản lý giỏ hàng.

- Thanh toán hóa đơn.

- Xem chi tiết sản phẩm.

- Tìm kiếm sản phẩm theo tên, theo giá.

- Xem lịch sử đơn đặt hàng.

- Xem tin tức và các trang thông tin của website.

Trang quản trị viên

- Quản lý tài khoản: Người dùng có thể Đăng nhập, Đăng xuất, Đổi mật khẩu,
Sửa tài khoản, Xóa tài khoản, Thêm tài khoản và Phân quyền.

- Quản lý giao dịch: xem danh sách giao dịch giao dịch, hủy giao dịch, xử lý giao
dịch, in hóa đơn.

- Quản lý danh mục: xem danh sách danh mục, thêm danh mục, sửa danh mục,
xóa danh mục.

- Quản lý sản phẩm: xem danh sách sản phẩm, thêm sản phẩm, sửa sản phẩm,
xóa sản phẩm.

- Quản lý màu sắc: xem danh sách màu sắc, thêm màu sắc, sửa màu sắc, xóa màu
sắc.

- Quản lý size: xem danh sách size, thêm size, sửa size, xóa size.

- Quản lý thành viên hỗ trợ (chăm sóc khách hàng): bao gồm xem danh sách
thành viên hỗ trợ, thêm thành viên, sửa thành viên, xóa thành viên.

- Quản lý tin tức: xem danh sách tin tức, thêm tin tức, sửa tin tức, xóa tin tức.

- Thống kê: bao gồm thống kê doanh thu, thống kê dữ liệu.

3.3 MÔ TẢ BÀI TOÁN

Quản trị sẽ quản lý tài khoản cho phép từng đối tượng sử dụng có thể truy cập
vào trang website để thực hiện những mục đích khác nhau. Đối với khách hàng việc
đăng kí/đăng nhập được diễn ra nhanh chóng. Đối với người dùng đã đăng kí tài khoản
trước đó, sau khi điền email và password người dùng đã có thể dễ dàng vào trang web
13
để mua hàng hoặc xem sản phẩm trên trang web. Nếu người dùng chưa có tài khoản
thì khách hàng có thể dễ dàng đăng ký tài khoản mới một cách dễ dàng bằng việc điền
đầy đủ họ tên, địa chỉ email cũng như thiết lập mật khẩu, sau khi điền xong sẽ có một
cuộc gọi OTP đến để cung cấp một mã OTP để người dùng điền vào bước tiếp theo
của đăng kí, người dùng sau khi điền đúng mã OTP sẽ hoàn thành xong bước đăng kí
tài khoản và có thể đăng nhập được vào hệ thống bằng email và password đã tạo.
Trường hợp người mua không muốn đăng ký tài khoản, người mua vẫn có thể xem sản
phẩm một cách bình thường, người mua chỉ cần nhập đầy đủ thông tin nhận hàng là có
thể đặt hàng. Đơn hàng sau khi đặt sẽ được lưu trên hệ thống, khách hàng sẽ nhận
được cuộc gọi từ người bán để xác nhận lại thông tin đặt hàng và đơn hàng sẽ được
chuẩn bị và gửi cho khách hàng trong thời gian sớm nhất có thể. Đối với đối tượng sử
dụng là quản lý cửa hàng sẽ được cấp một tài khoản và mật khẩu riêng sau khi đăng
nhập vào được hệ thống thì người quản lý sẽ thực hiện được chức năng thêm, sửa, xóa
và chức năng phân quyền. Thêm, sửa, xóa những sản phẩm mới về hoặc điều chỉnh số
lượng cũng như xóa các mặt hàng tồn kho không bán được để dừng bán mặt hàng này.
Chức năng phân quyền sẽ giúp cho quản lý cửa hàng phân chia ca làm việc cho từng
nhân viên để dễ dàng theo dõi và cũng thực hiện được chức năng thêm, sửa, xóa khi đã
được phân quyền. Chỉ những nhân viên được quản trị phân quyền mới có thể sử dụng
các chức năng được phân quyền. Ngoài các chức năng được phân quyền, nhân viên sẽ
không thể sử dụng.

Quản lý danh mục giúp cho khách hàng dễ dàng tìm kiếm sản phẩm một cách
dễ dàng. Sản phẩm sẽ được phân chia ra theo từng danh mục riêng khách hàng có thể
tìm kiếm qua đặc điểm của sản phẩm, qua tên của sản phẩm. Không chỉ có các mục về
sản phẩm mà còn có những mục như thông tin giới thiệu chi tiết sản phẩm, số lượng
sản phẩm còn trong kho từ đó người dùng có thể thêm sản phẩm vào giỏ hàng dễ dàng
hơn, biết được các đánh giá sản phẩm hoặc cũng có thể đánh giá sản phẩm vào mục
bình luận để khách hàng khác có cái nhìn về sản phẩm cũng như quyết định có nên
mua hay không. Đối với admin quản lý danh mục giúp cho dễ dàng quản lý được
lượng loại hàng đang được đăng bán, giúp cho việc thêm, sửa, xóa sản phẩm được
thuận tiện và chóng.

Quản lý sản phẩm cho phép nhân viên thêm, sửa, xóa thông tin của sản phẩm
kèm hình ảnh đi kèm. Cập nhật liên tục các chương trình khuyến mãi cho từng sản
phẩm, cũng như mức giá của sản phẩm đó. Ở chức năng quản lý sản phẩm, nhân viên
hoặc quản trị cũng sẽ quản lý được màu sắc lẫn size cho sản phẩm trong shop. Việc
thực hiện thêm size và màu sắc cho mỗi sản phẩm sẽ là không bắt buộc. Đối với người
quản lý chức năng quản lý sản phẩm sẽ giúp cho việc kiểm soát số lượng hàng hóa dễ
14
dàng hơn. Từ những con số thống kê được trên hệ thống thì quản lý có thể nắm rõ
được số lượng chính xác sản phẩm bán chạy sản phẩm tồn kho để từ đó đưa ra những
chiến lược kinh doanh để đẩy mạnh thu được doanh số cho cửa hàng.

Quản lý màu sắc cho phép nhân viên có phân quyền về quản lý màu sắc được
phép thêm, sửa, xóa màu sắc. Khi màu sắc được thêm đồng nghĩa màu sắc đó sẽ được
xuất hiện khi lựa chọn màu sắc cho sản phẩm có trong shop. Thao tác này là không bắt
buộc thêm cho mỗi sản phẩm thêm vào vì có những sản phẩm không có lựa chọn màu
sắc khác. Người mua sẽ thấy và có thể lựa chọn được màu sắc của sản phẩm mình
mong muốn.

Quản lý size cho phép nhân viên có phân quyền về quản lý size được phép
thêm, sửa, xóa size. Khi size được thêm đồng nghĩa size đó sẽ được xuất hiện khi lựa
chọn size cho sản phẩm có trong shop. Thao tác này là không bắt buộc thêm cho mỗi
sản phẩm thêm vào vì có những sản phẩm là free size. Người mua sẽ thấy và có thể lựa
chọn được size của sản phẩm mình mong muốn.

Nghiệp vụ tìm kiếm sản phẩm sẽ giúp cho nhân viên và khách hàng dễ dàng tìm
kiếm sản phẩm một cách nhanh chóng qua thanh công cụ. Đối với khách hàng, trên
mục tìm kiếm sẽ bộ lọc sản phẩm để khách hàng có thể chọn như tìm kiếm theo giá,
theo tên sản phẩm có thể đúng hoặc gần đúng với tên sản phẩm muốn tìm từ đó có thể
thu hẹp phạm vi và tìm được những sản phẩm mình quan tâm nhất. Phía dưới có danh
mục sản phẩm để khách hàng dễ dàng tìm kiếm phân loại sản phẩm mình để ý. Bên
phải là giỏ hàng để xem những sản phẩm mình đã lựa chọn trước đó. Đối với nhân
viên, sẽ có mục thêm, sửa, xóa thông tin cho bộ lọc sản phẩm cũng như danh mục sản
phẩm.

Nghiệp vụ Quản lý giao dịch: Khách hàng đặt hàng trên hệ thống, trên website,
… bằng việc thêm các sản phẩm cần mua vào giỏ hàng sau đó điền đầy đủ thông tin
nhận hàng (họ tên, sđt, địa chỉ, v.v.) của khách hàng (người nhận). Ở mục này, khách
hàng vẫn có quyền thêm hoặc xóa các sản phẩm có nhu cầu mua thêm và không có
nhu cầu nữa từ giỏ hàng. Sau khi hoàn tất các bước trên khách hàng sẽ nhấn vào mục
xác nhận thông tin đặt hàng. Thông tin đặt hàng này sẽ được gửi đến bên người bán
(người quản lý hệ thống bán hàng) lúc này người bán sẽ nhận được thông tin đặt hàng
do khách hàng cung cấp. Nhiệm vụ của người bán là xử lý đơn hàng bằng việc xác
nhận thông tin đơn đặt hàng, in hóa đơn và đóng gói hàng hóa rồi giao cho bên vận
chuyển. Khi giao hàng đến nơi, bên vận chuyển thông báo cho cửa hàng thì nhân viên
sẽ kích hoạt lại đơn hàng về trạng thái giao hàng thành công hoặc giao dịch đã hoàn
thành. Từ thời điểm khách hàng đặt hàng sẽ trải qua các giai đoạn như là xác nhận đơn
15
hàng (phía khách hàng cũng như shop có thể hủy đơn), sau khi xác nhận đơn hàng
xong, nhân viên sẽ thực hiện in hóa đơn và đóng gói đơn hàng, sau khi đóng gói đơn
hàng sẽ được đưa cho bên vận chuyển (có thể kết hợp với bên vận chuyển ngoài hoặc
tự vận chuyển), khi giao hàng thành công tới khách hàng thì sẽ được coi là một đơn
hàng thành công.

Nghiệp vụ thống kê báo cáo chiếm một phần rất quan trọng trong quá trình kinh
doanh. Thống kế giúp của hàng có thể nắm bắt được các số liệu hàng đọng lại trong
kho cũng như mặt hàng bán chạy của cửa hàng. Từ đó, giúp các bộ phận khác triển
khai kế hoạch cho các mặt bán chạy và giải quyết hàng tồn trong cửa hàng. Bên cạnh
đó việc thống kê báo cáo theo từng ngày sẽ giúp cho cửa hàng nắm bắt được tổng
doanh số bán hàng, doanh số theo ngày, theo tháng để từ đó đưa ra các chương trình
khuyến mại nhằm kích cầu khách hàng đem lại lợi nhuận cho cửa hàng.

Chức năng tư vấn chăm sóc khách hàng (Quản lý thành viên hỗ trợ), giải đáp
thắc mắc của người dùng đến hệ thống, giải quyết các vấn đề về hoàn trả hàng, về cập
nhật trạng thái giao hàng cho khách hàng. Bộ phận chăm sóc khách hàng có sự ảnh
hưởng đến sự thành công của cửa hàng. Một công ty muốn tồn tại vững chắc cần phải
có lượng khách hàng trung thành đối với sản phẩm được tung ra thị trường. Bộ phận
chăm sóc khách hàng giúp cho cửa hàng duy trì khách hàng hiện tại và tạo ra khách
hàng tiềm năng. Chăm sóc khách hàng bằng việc giải quyết những khiếu nại của khách
hàng, trả lời giải đáp thắc mắc của khách hàng hỗ trợ đặt hàng, hủy đơn hàng, hoàn
tiền hoặc đổi hàng cho khách hàng. Ngoài ra bộ phận chăm sóc khách hàng sẽ tư vấn
các chương trình khuyến mãi, giảm giá dành cho khách hàng, thu thập và phân tích
nhu cầu của khách hàng nhằm đề xuất chiến lược phát triển với nhà quản lý nhằm đem
lại doanh số cho cửa hàng.

Với chức năng quản lý tin tức, giúp cho người dùng có thể cập nhật được xu
hướng thời trang trong nước, thời trang thế giới bằng cách tìm đến mục tin tức nằm
bên phải của trang web giúp cho thuận tiện người dùng vừa có thể mua hàng mà vẫn
biết được xu hướng thời trang. Đối với nhân viên, sẽ hàng ngày cập nhật tin tức (có thể
thêm, sửa, xóa tin tức) liên quan đến thời trang để có thể cập nhật xu hướng thời trang
kịp thời đến khách hàng.

16
3.4 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ

3.4.1. Xác định các tác nhân (Actor) và chức năng (Usecase)

Bảng 3. 5 Actor và Usecase

STT ACTOR USECASE

1. QUẢN TRỊ VIÊN - Quản lý giao dịch

+ Xem giao dịch

+ Xử lý giao dịch

+ Xóa giao dịch

+ In giao dịch

- Quản lý danh mục

+ Thêm danh mục

+ Sửa danh mục

+ Xóa danh mục

- Quản lý sản phẩm

+ Thêm sản phẩm

+ Xóa sản phẩm

+ Sửa sản phẩm

- Quản lý màu sắc

+ Thêm màu sắc

+ Xóa màu sắc

+ Sửa màu sắc

- Quản lý size

+ Thêm size

+ Xóa size

17
+ Sửa size

- Quản lý tin tức

+ Thêm tin tức

+ Xóa tin tức

+ Sửa tin tức

- Quản lý tài khoản

+ Thêm tài khoản

+ Sửa tài khoản

+ Xóa tài khoản

+ Phân quyền

- Quản lý nhân viên viên hỗ trợ

+ Thêm nhân viên viên hỗ trợ

+ Sửa nhân viên viên hỗ trợ

+ Xóa nhân viên viên hỗ trợ

- Đăng nhập/Đăng xuất

- Thống kê

+ Thống kê doanh thu

+ Thống kê dữ liệu

2. NHÂN VIÊN - Quản lý giao dịch

+ Xem giao dịch

+ Xử lý giao dịch

+ Xóa giao dịch

+ In giao dịch

- Quản lý danh mục

18
+ Thêm danh mục

+ Xóa danh mục

+ Sửa danh mục

- Quản lý sản phẩm

+ Thêm sản phẩm

+ Xóa sản phẩm

+ Sửa sản phẩm

- Quản lý màu sắc

+ Thêm màu sắc

+ Xóa màu sắc

+ Sửa màu sắc

- Quản lý size

+ Thêm size

+ Xóa size

+ Sửa size

- Quản lý tin tức

+ Thêm tin tức

+ Xóa tin tức

+ Sửa tin tức

- Quản lý tài khoản cá nhân

+ Thay đổi thông tin tài khoản

+ Xem tài khoản

- Quản lý nhân viên viên hỗ trợ

+ Thêm nhân viên viên hỗ trợ

19
+ Sửa nhân viên viên hỗ trợ

+ Xóa nhân viên viên hỗ trợ

- Đăng nhập/Đăng xuất

- Thống kê

+ Thống kê doanh thu

+ Thống kê dữ liệu

- Quản lý giỏ hàng

+ Thêm sản phẩm

+ Xóa sản phẩm

+ Chỉnh sửa giỏ hàng

- Tìm kiếm

- Đặt hàng

3. KHÁCH HÀNG - Quản lý tài khoản cá nhân

+ Đổi mật khẩu

+ Thay đổi thông tin

- Quản lý đơn đặt hàng

+ Xem lịch sử đặt hàng

+ Hủy đơn đặt hàng

- Đăng nhập/Đăng xuất

4. KHÁCH XEM - Quản lý giỏ hàng

+ Thêm sản phẩm

+ Xóa sản phẩm

+ Chỉnh sửa giỏ hàng

- Tìm kiếm

20
- Đặt hàng

- Đăng ký

3.4.2. Biểu đồ ca sử dụng (Usecase Diagram)

3.4.2.1. Usecase tổng quát

Hình 3. 1 Usecase tổng quát.


3.4.2.2 Usecase dành cho các tác nhân

a. Usecase dành cho tác nhân ‘Quantri’

21
Hình 3. 2 Usecase dành cho tác nhân ‘Quantri’.
b. Usecase dành cho tác nhân ‘Nhanvien’

Hình 3. 3 Usecase dành cho tác nhân ‘Nhanvien’.


c. Usecase dành cho tác nhân ‘Khách hàng’

22
Hình 3. 4 Usecase dành cho tác nhân ‘Khách hàng’.

d. Usecase dành cho tác nhân ‘Khách xem’

Hình 3. 5 Usecase dành cho tác nhân ‘Khách xem’.


3.4.2.3 Biểu đồ usecase chi tiết

a. Biểu đồ chi tiết usecase ‘Đăng nhập’

23
Hình 3. 6 Biểu đồ chi tiết usecase ‘Đăng nhập’ của Quantri, Nhanvien, Khachhang.
b. Biểu đồ chi tiết usecase ‘Quản lý tài khoản’

Hình 3. 7 Biểu đồ chi tiết usecase ‘Quản lý tài khoản’ của Quantri.
c. Biểu đồ chi tiết usecase ‘Đặt hàng’

Hình 3. 8 Biểu đồ chi tiết usecase ‘Đặt hàng’.


d. Biểu đồ chi tiết usecase ‘Quản lý giao dịch’

24
Hình 3. 9 Biểu đồ chi tiết usecase ‘Quản lý giao dịch’ của Quantri, Nhanvien.

e. Biểu đồ chi tiết usecase ‘Quản lý đơn hàng’ của khách hàng

Hình 3. 10 Biểu đồ chi tiết usecase ‘Quản lý đơn hàng’ của khách hàng.
f. Biểu đồ chi tiết usecase ‘Quản lý sản phẩm’

Hình 3. 11 Biểu đồ chi tiết usecase ‘Quản lý sản phẩm’ của Quantri, Nhanvien.

25
g. Biểu đồ chi tiết usecase ‘Quản lý danh mục’

Hình 3. 12 Biểu đồ chi tiết usecase ‘Quản lý danh mục’ của Quantri, Nhanvien.
h. Biểu đồ chi tiết usecase ‘Quản lý màu sắc’

Hình 3. 13 Biểu đồ chi tiết usecase ‘Quản lý màu sắc’ của Quantri, Nhanvien.
i. Biểu đồ chi tiết use case ‘Quản lý size’

26
Hình 3. 14 Biểu đồ chi tiết usecase ‘Quản lý size’ của Quantri, Nhanvien.

k. Biểu đồ chi tiết usecase ‘Quản lý tin tức’

Hình 3. 15 Biểu đồ chi tiết usecase ‘Quản lý tin tức’ của Quantri, Nhanvien.
l. Biểu đồ chi tiết usecase ‘Thống kê’

27
Hình 3. 16 Biểu đồ chi tiết usecase ‘Thống kê’ của Quantri, Nhanvien.
m. Biểu đồ chi tiết usecase ‘Quản lý giỏ hàng’

Hình 3. 17 Biểu đồ chi tiết usecase ‘Quản lý giỏ hàng’ của Khách xem, khách hàng.
n. Biểu đồ chi tiết use case ‘Đăng ký’

Hình 3. 18 Biểu đồ chi tiết use case ‘Đăng ký tài khoản’ của khách xem.
o. Biểu đồ chi tiết use case ‘Quản lý tài khoản cá nhân’

28
Hình 3. 19 Biểu đồ chi tiết use case ‘Quản lý tài khoản’ của khách hàng đã có tài
khoản.

Hình 3. 20 Biểu đồ chi tiết use case ‘Quản lý tài khoản cá nhân’ của Quan tri, Nhan
vien.

p. Biểu đồ chi tiết usecase ‘Quản lý nhân viên hỗ trợ’

29
Hình 3. 21 Biểu đồ chi tiết use case ‘Quản lý nhân viên hỗ trợ’ của Quản trị, Nhân
viên.
q. Biểu đồ chi tiết use case chức năng “xem chi tiết sản phẩm” của người dùng

Hình 3. 22 Biểu đồ chi tiết use case ‘Xem chi tiết sản phẩm’ của người dùng.
r. Biểu đồ chi tiết chức năng tìm kiếm

Hình 3. 23 Biểu đồ chi tiết use case ‘Tìm kiếm’.


3.4.3. Đặc tả từng ca sử dụng và các loại biểu đồ (Use Case specification)

3.4.3.1 Usecase Đăng nhập


30
a. Đặc tả chức năng

Bảng 3. 6 Đặc tả chức năng 'Đăng nhập'

Tên Use Case Đăng nhập

Tác nhân Quản trị, Nhân viên, Khách hàng

Mục đích Cho phép người dùng truy cập vào hệ thống Website.

Điều kiện tiên Người dùng đã có tài khoản.


quyết

Mô tả chung Quản trị, nhân viên muốn thực hiện công việc hay chức
năng của mình, hoặc khách hàng muốn mua mua đồ thì
phải đăng nhập vào hệ thống.

Tất cả các trường trong màn hình bao gồm Email,


password (Đối với quản trị thay trường email thành
username) đều là trường bắt buộc. Nếu bỏ trống, hệ
thống có thông báo ‘[field] không được để trống’.

Luồng sự kiện 1. Tại trang chủ chọn chức năng đăng nhập

2. Hiển thị form đăng nhập

3. Nhập thông tin đăng nhập (email, password)


(với admin nhập username thay cho password)

4. Gửi thông tin đăng nhập tới hệ thống

5. Kiểm tra thông tin đăng nhập, nếu đúng thì cho
phép truy cập hệ thống, sai thì thông báo lỗi và
yêu cầu nhập lại.

Ngoại lệ 3.1. fields không được để trống

5.1.Hệ thống thông báo đăng nhập thất bại.

Các yêu cầu Nếu người dùng đã đăng nhập thành công những lần vào
đặc biệt hệ thống tiếp theo, người dùng không phải đăng nhập lại

31
mà tự động lưu cookie.

Ngược lại, người dùng chưa đăng nhập hoặc đăng xuất thì:

Những lần đăng nhập tiếp theo phải đăng nhập lại.

b. Biểu đồ hoạt động

Hình 3. 24 Biểu đồ hoạt động chức năng 'Đăng nhập'.


c. Biểu đồ trình tự

Hình 3. 25 Biểu đồ trình tự chức năng 'Đăng nhập'.


3.4.3.2 Usecase Quản lý tài khoản

32
a. Chức năng thêm tài khoản

- Đặc tả chức năng

Bảng 3. 7 Đặc tả chức năng thêm tài khoản

Tên Usecase Thêm tài khoản

Tác nhân Quản trị

Mục đích Thêm tài khoản của nhân viên

Điều kiện Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống


tiên quyết

Mô tả chung Quản trị muốn thêm tài khoản trước tiên phải đăng nhập
vào hệ thống. Tiếp theo điền đầy đủ thông tin về nhân viên,
nhân viên đó sẽ được hiển thị lên danh sách tài khoản

Luồng sự 1. Chọn Quản lý tài khoản và chọn Thêm mới


kiện
2. Hiển thị màn hình thêm mới tài khoản

3. Nhập thông tin yêu cầu và gửi tới hệ thống.

4. Kiểm tra thông tin nếu hợp lệ thì hiển thị ra màn
hình danh sách tài khoản và trang chủ website

Ngoại lệ 3.1. Hệ thống thông báo các trường không được để trống

3.2. Hệ thống thông báo tài khoản đã tồn tại.

4.1. Hệ thống thông báo Thêm thất bại

Các yêu cầu Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không
đặc biệt nhìn thấy chức năng quản lý tài khoản và nút thêm mới

33
- Biểu đồ hoạt động

Hình 3. 26 Biểu đồ hoạt động chức năng thêm tài khoản.


- Biểu đồ trình tự

Hình 3. 27 Biểu đồ trình tự chức năng thêm tài khoản.

34
b. Chức năng sửa tài khoản

- Đặc tả chức năng

Bảng 3. 8 Đặc tả chức năng sửa tài khoản.

Tên Usecase Sửa tài khoản

Tác nhân Quản trị

Mục đích Sửa tài khoản của nhân viên

Điều kiện Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống


tiên quyết

Mô tả chung Quản trị muốn sửa tài khoản trước tiên phải đăng nhập vào
hệ thống và đã có tài khoản cần sửa. Tiếp theo điền đầy đủ
các thông tin cần sửa, tài khoản đó sẽ được cập nhật lại và
hiển thị danh sách tài khoản

Luồng sự 1. Chọn Quản lý tài khoản ( có thể chọn Danh sách)


kiện
2. Hiển thị danh sách các tài khoản

3. Chọn tài khoản cần sửa. Kích sửa

4. Hiển thị màn hình sửa tài khoản

5. Nhập thông tin cần sửa và gửi tới hệ thống.

6. Kiểm tra thông tin nếu hợp lệ thì hiển thị ra màn
hình danh sách tài khoản và trang chủ website, cập
nhật lại CSDL

Ngoại lệ 5.1. Hệ thống thông báo các trường không được để trống

6.1. Hệ thống thông báo Sửa thất bại

Các yêu cầu Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không
đặc biệt nhìn thấy chức năng quản lý tài khoản và nút sửa

35
- Biểu đồ hoạt động

Hình 3. 28 Biểu đồ hoạt động chức năng sửa tài khoản.


- Biểu đồ trình tự

Hình 3. 29 Biểu đồ trình tự chức năng sửa tài khoản.

36
c. Xóa tài khoản

- Đặc tả chức năng

Bảng 3. 9 Đặc tả chức năng xóa tài khoản

Tên Usecase Xóa tài khoản

Tác nhân Quản trị

Mục đích Xóa tài khoản của nhân viên

Điều kiện Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống


tiên quyết

Mô tả chung Quản trị muốn xóa tài khoản trước tiên phải đăng nhập vào
hệ thống và đã có tài khoản cần xóa. Khi xóa tài khoản đi hệ
thống sẽ tự động cập nhật lại, tài khoản đó sẽ bị xóa khỏi
danh sách.

Luồng sự 1. Chọn Quản lý tài khoản và chọn Danh sách


kiện
2. Hiển thị danh sách các tài khoản

3. Chọn tài khoản cần xóa. Kích xóa

4. Kiểm tra hợp lệ thì tài khoản đó sẽ được xóa khỏi danh
sách và ở trang chủ website, cập nhật lại CSDL

Ngoại lệ 4.1. Hệ thống thông báo xóa thất bại

Các yêu cầu Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không
đặc biệt nhìn thấy chức năng quản lý tài khoản và nút xóa

37
- Biểu đồ hoạt động

Hình 3. 30 Biểu đồ hoạt động chức năng xóa tài khoản.


- Biểu đồ trình tự

Hình 3. 31 Biểu đồ trình tự chức năng xóa tài khoản.

38
3.4.3.3 Usecase Đặt hàng

- Đặc tả chức năng

Bảng 3. 10 Đặc tả chức năng đặt hàng

Tên Usecase Đặt hàng

Tác nhân Khách hàng đã có tài khoản và khách xem (Khách


hàng chưa có tài khoản)

Mục đích Đặt hàng

Điều kiện Đã có sản phẩm trong giỏ hàng


tiên quyết

Mô tả chung Khách hàng muốn đặt hàng của hệ thống thì trước tiên phải
chọn sản phẩm muốn thêm vào giỏ hàng và kích nút thanh
toán thì màn hình chuyển sang màn hình thanh toán hóa
đơn. Điền đầy đủ thông tin yêu cầu và kích nút đặt hàng.
Hệ thống ghi nhận và thông báo đặt hàng thành công.

Luồng sự 1. Tại trang chủ chọn giỏ hàng


kiện
2. Hiển thị giỏ hàng

3. Kích nút thanh toán

4. Hiển thị form thanh toán

5. Thực hiện điền đầy đủ thông tin yêu cầu

6. Gửi thông tin yêu cầu tới hệ thống

7. Hệ thống thực hiện thêm sản phẩm vào giỏ hàng

Ngoại lệ 5.1. Thông báo các trường không được để trống

7.1. Đặt hàng không thành công

Các yêu cầu Không có


đặc biệt

39
- Biểu đồ hoạt động

Hình 3. 32 Biểu đồ hoạt động chức năng đặt hàng.


- Biểu đồ trình tự

Hình 3. 33 Biểu đồ trình tự chức năng đặt hàng.

40
3.4.3.4 Usecase Quản lý giao dịch

a. Chức năng Xử lý giao dịch

- Đặc tả chức năng

Bảng 3. 11 Đặc tả chức năng xử lý giao dịch.

Tên Usecase Xử lý giao dịch

Tác nhân Quản trị, Nhân viên được phân quyền

Mục đích Xử lý giao dịch, đơn hàng của khách hàng

Điều kiện Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống


tiên quyết

Mô tả chung Quản trị muốn xử lý giao dịch trước tiên phải đăng nhập
vào hệ thống và đã có giao dịch cần xử lý. Nếu admin muốn
tiếp nhận giao dịch thì kích nút “TIẾP NHẬN” trạng thái đơn
hàng sẽ chuyển về đang chuẩn bị , khi shop đã chuẩn bị
giao hàng cho nhà vận chuyển thành công thì kích nút
“ĐANG GIAO” trạng thái đơn hàng là đang giao, khi khách
hàng nhận thành công đơn hàn thì kích nút “HOÀN
THÀNH”giao dịch sẽ có trạng thái là hoàn thành; Ngược lại
nếu admin không muốn tiếp nhận giao dịch hoặc người
mua hủy đơn thì kích nút “HỦY” giao dịch. Tất cả các thao
tác sẽ được cập nhật và lưu trên hệ thống. Một giao dịch
được coi là hoàn thành khi trạng thái giao dịch là “HOÀN
THÀNH”.

Luồng sự 1. Chọn Quản lý giao dịch ( có thể chọn Danh sách)


kiện
2. Hiển thị danh sách giao dịch

3. Chọn giao dịch cần xử lý. Kích nút xem

4. Hiển thị giao dịch và tìm nút tương ứng với trạng thái
giao dịch

4.1 Giao dịch đang ở trạng thái chưa xử lý thì kích nút

41
“TIẾP NHẬN”. Nếu không muốn tiếp nhận thì kích
nút “HỦY”.

4.2 Giao dịch đang ở trạng thái đang chuẩn bị thì kích
nút “ĐANG GIAO” khi đã giao đơn hàng cho giao
dịch thành công. Nếu không muốn hủy thì kích nút
“HỦY”.

4.3 Giao dịch đang ở trạng thái đang giao thì kích nút
“HOÀN THÀNH” khi giao dịch đã hoàn thành.

5. Kiểm tra hợp lệ thì giao dịch đó sẽ được cập nhật


trạng thái, cập nhật lại CSDL và khi trạng thái giao
dịch là hoàn thành thì sẽ cập nhật trạng thái thanh
toán thành công hiển thị danh sách và ở trang chủ
website.

Ngoại lệ 5.1. Hệ thống thông báo xử lý thất bại

Các yêu cầu Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không
đặc biệt nhìn thấy chức năng quản lý tài giao dịch và nút xem giao
dịch

- Biểu đồ hoạt động

42
Hình 3. 34 Biểu đồ hoạt động chức năng xử lý giao dịch.

- Biểu đồ trình tự

Hình 3. 35 Biểu đồ trình tự chức năng xử lý giao dịch.


b. Chức năng xóa giao dịch
43
- Đặc tả chức năng

Bảng 3. 12 Đặc tả chức năng xóa giao dịch

Tên Usecase Xóa giao dịch

Tác nhân Quản trị, Nhân viên được phân quyền

Mục đích Xóa giao dịch của khách hàng

Điều kiện Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống


tiên quyết

Mô tả chung Quản trị muốn xóa giao dịch trước tiên phải đăng nhập vào
hệ thống và đã có giao dịch cần hủy. Khi xóa giao dịch đi hệ
thống sẽ tự động cập nhật lại, giao dịch đó sẽ bị xóa khỏi
danh sách.

Luồng sự 1. Chọn Quản lý giao dịch và chọn Danh sách


kiện
2. Hiển thị danh sách các giao dịch

3. Chọn giao dịch cần xóa. Kích xóa

4. Kiểm tra hợp lệ thì giao dịch đó sẽ được xóa khỏi


danh sách và ở trang chủ website, cập nhật lại CSDL

Ngoại lệ 4.1. Hệ thống thông báo xóa thất bại

Các yêu cầu Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không
đặc biệt nhìn thấy chức năng quản lý giao dịch và nút xóa

- Biểu đồ hoạt động

44
Hình 3. 36 Biểu đồ hoạt động chức năng xóa giao dịch.

- Biểu đồ trình tự

45
Hình 3. 37 Biểu đồ trình tự chức năng xóa giao dịch.
c. In giao dịch

- Đặc tả chức năng

Bảng 3. 13 Đặc tả chức năng in giao dịch

Tên Usecase In giao dịch

Tác nhân Quản trị, Nhân viên được phân quyền

Mục đích In giao dịch của khách hàng

Điều kiện Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống


tiên quyết

Mô tả chung Quản trị muốn in giao dịch trước tiên phải đăng nhập vào
hệ thống và đã có giao dịch cần in. Khi in giao dịch đi hệ
thống sẽ tự động cập nhật lại, giao dịch đó sẽ bị in khỏi
danh sách.

Luồng sự 5. Chọn Quản lý giao dịch và chọn Danh sách


kiện
6. Hiển thị danh sách các giao dịch

7. Chọn giao dịch cần in. Kích in

46
8. Kiểm tra hợp lệ thì giao dịch đó sẽ được in khỏi danh
sách và ở trang chủ website, cập nhật lại CSDL

Ngoại lệ 4.1. Hệ thống thông báo in thất bại

Các yêu cầu Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không
đặc biệt nhìn thấy chức năng quản lý giao dịch và nút in.

- Biểu đồ hoạt động

Hình 3. 38 Biểu đồ hoạt động chức năng in giao dịch.


- Biểu đồ trình tự

47
Hình 3. 39 Biểu đồ trình tự chức năng in giao dịch.
3.4.3.5 Usecase quản lý đơn hàng của khách hàng

a. Chức năng xem lịch sử đơn đặt hàng

- Đặc tả chức năng

Bảng 3. 14 Đặc tả chức năng xem lịch sử đơn đặt hàng

Tên Usecase Xem lịch sử đơn đặt hàng

Tác nhân Khách hàng đã có tài khoản

Mục đích Xem lịch sử đơn đặt hàng

Điều kiện Người dùng đã có tài khoản trong hệ thống


tiên quyết

Mô tả chung Khách hàng muốn xem lịch sử đơn đặt hàng của mình
trước tiên phải đăng nhập vào hệ thống. Tiếp theo chọn tài
khoản cá nhân, tại đây sẽ có phần hiển thị lịch sử đơn đặt
hàng của khách hàng đã đặt trước đó.

Luồng sự 1. Chọn Quản lý tài khoản cá nhân


kiện
2. Hiển thị lịch sử đơn đặt hàng

48
Ngoại lệ

Các yêu cầu Nếu khách hàng chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không
đặc biệt nhìn thấy chức năng quản lý tài khoản cá nhân

Nếu khách hàng chưa mua bất cứ đơn đặt hàng nào thì tại
lịch sử đơn đặt hàng sẽ trống.

- Biểu đồ hoạt động

Hình 3. 40 Biểu đồ hoạt động chức năng xem lịch sử đơn đặt hàng.
- Biểu đồ trình tự

49
Hình 3. 41 Biểu đồ trình tự chức năng xem lịch sử đơn đặt hàng.
b. Chức năng xem chi tiết đơn hàng

- Đặc tả chức năng

Bảng 3. 15 Đặc tả chức năng xem chi tiết đơn hàng

Tên Usecase Xem chi tiết đơn đặt hàng

Tác nhân Khách hàng đã có tài khoản

Mục đích Xem chi tiết đơn đặt hàng

Điều kiện Người dùng đã có tài khoản trong hệ thống


tiên quyết

Mô tả chung Khách hàng muốn xem chi tiết đơn đặt hàng của mình
trước tiên phải đăng nhập vào hệ thống. Tiếp theo chọn tài
khoản cá nhân, tại đây sẽ có phần hiển thị lịch sử đơn đặt
hàng của khách hàng đã đặt trước đó. Chọn tới đơn hàng
bạn muốn xem chi tiết đơn hàng. Kích xem chi tiết đơn
hàng sau đó sẽ hiển thị chi tiết các sản phẩm đã đặt trong
đơn hàng đã chọn.

Luồng sự 1. Chọn Quản lý tài khoản cá nhân


kiện
2. Hiển thị lịch sử đơn đặt hàng

50
3. Chọn đơn hàng để xem chi tiết

4. Hiển thị chi tiết đơn hàng đã chọn

Ngoại lệ 3.1 Không có đơn hàng để chọn.

4.1 Hệ thống hiển thị chi tiết đơn hàng thất bại.

Các yêu cầu Nếu khách hàng chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không
đặc biệt nhìn thấy chức năng quản lý tài khoản cá nhân

Nếu khách hàng chưa mua bất cứ đơn đặt hàng nào thì tại
lịch sử đơn đặt hàng sẽ trống và không thể xem chi tiết đơn
hàng.

- Biểu đồ hoạt động

51
Hình 3. 42 Biểu đồ hoạt động chức năng xem chi tiết đơn hàng.
- Biểu đồ trình tự

Hình 3. 43 Biểu đồ chức năng xem chi tiết đơn hàng.

c. Chức năng hủy đơn đặt hàng


52
- Đặc tả chức năng

Bảng 3. 16 Đặc tả chức năng hủy đơn đặt hàng

Tên Usecase Hủy đơn đặt hàng

Tác nhân Khách hàng đã có tài khoản

Mục đích Hủy đơn đặt hàng

Điều kiện Người dùng đã có tài khoản trong hệ thống và có đơn hàng
tiên quyết chưa hoàn thành và chưa hủy

Mô tả chung Khách hàng muốn hủy đơn đặt hàng của mình trước tiên
phải đăng nhập vào hệ thống. Tiếp theo chọn tài khoản cá
nhân, tại đây sẽ có phần hiển thị lịch sử đơn đặt hàng của
khách hàng đã đặt trước đó. Chọn tới đơn hàng bạn muốn
hủy đơn hàng. Kích hủy đơn hàng sau đó sẽ hiển thị chi tiết
các sản phẩm đã đặt trong đơn hàng đã chọn.

Luồng sự 1. Chọn Quản lý tài khoản cá nhân


kiện
2. Hiển thị lịch sử đơn đặt hàng

3. Chọn đơn hàng để hủy

4. Đơn hàng sẽ được hủy bởi khách hàng

Ngoại lệ 3.1 Không có đơn hàng để chọn.

3.2 Đơn hàng đã hoàn thành thì không hủy được.

3.3 Đơn hàng đã bị hủy không thể hủy lần 2.

4.1 Hệ thống hiển thị hủy thất bại.

Các yêu cầu Nếu khách hàng chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không
đặc biệt nhìn thấy chức năng quản lý tài khoản cá nhân

Nếu khách hàng chưa mua bất cứ đơn đặt hàng nào thì tại
lịch sử đơn đặt hàng sẽ trống và không thể hủy đơn hàng.

Nếu đơn đặt hàng đã thành công thì không thể hủy.

53
Nếu đơn hàng đã bị hủy thì không thể tiếp tục hủy.

- Biểu đồ hoạt động

Hình 3. 44 Biểu đồ hoạt động chức năng hủy đơn đặt hàng.

- Biểu đồ trình tự

54
Hình 3. 45 Biểu đồ trình tự chức năng hủy đơn đặt hàng.
3.4.3.6 Usecase quản lý sản phẩm

a. Chức năng thêm sản phẩm

- Đặc tả chức năng

Bảng 3. 17 Đặc tả chức năng thêm sản phẩm

Tên Usecase Thêm sản phẩm

Tác nhân Quản trị, Nhân viên được phân quyền

Mục đích Thêm sản phẩm cho hệ thống

Điều kiện Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống


tiên quyết

Mô tả chung Quản trị muốn thêm sản phẩm trước tiên phải đăng nhập
vào hệ thống. Tiếp theo điền đầy đủ thông tin về sản phẩm,
sản phẩm đó sẽ được hiển thị lên danh sách sản phẩm

Luồng sự 1. Chọn Quản lý sản phẩm và chọn Thêm mới


kiện
2. Hiển thị màn hình thêm mới sản phẩm

3. Nhập thông tin yêu cầu và gửi tới hệ thống.

55
4. Kiểm tra thông tin nếu hợp lệ thì hiển thị ra màn
hình danh sách sản phẩm và trang chủ website

Ngoại lệ 3.1. Hệ thống thông báo các trường không được để trống

4.1. Hệ thống thông báo Thêm thất bại

Các yêu cầu Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không
đặc biệt nhìn thấy chức năng quản lý sản phẩm và nút thêm mới

- Biểu đồ hoạt động

Hình 3. 46 Biểu đồ hoạt động chức năng thêm sản phẩm.

- Biểu đồ trình tự

56
Hình 3. 47 Biểu đồ trình tự chức năng thêm sản phẩm.
b. Chức năng sửa sản phẩm

- Đặc tả chức năng

Bảng 3. 18 Đặc tả chức năng sửa sản phẩm

Tên Usecase Sửa sản phẩm

Tác nhân Quản trị, Nhân viên được phân quyền

Mục đích Sửa sản phẩm có trong hệ thống

Điều kiện Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống


tiên quyết

Mô tả chung Quản trị muốn sửa sản phẩm trước tiên phải đăng nhập
vào hệ thống và đã có sản phẩm cần sửa. Tiếp theo điền
đầy đủ các thông tin cần sửa, sản phẩm đó sẽ được cập
nhật lại và hiển thị danh sách sản phẩm.

Luồng sự 1. Chọn Quản lý sản phẩm (có thể chọn Danh sách)
kiện
2. Hiển thị danh sách các sản phẩm

57
3. Chọn sản phẩm cần sửa. Kích sửa

4. Hiển thị màn hình sửa sản phẩm

5. Nhập thông tin cần sửa và gửi tới hệ thống.

6. Kiểm tra thông tin nếu hợp lệ thì hiển thị ra màn
hình danh sách sản phẩm và trang chủ website, cập
nhật lại CSDL

Ngoại lệ 5.1. Hệ thống thông báo các trường không được để trống

6.1. Hệ thống thông báo Sửa thất bại

Các yêu cầu Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không
đặc biệt nhìn thấy chức năng quản lý sản phẩm và nút sửa

- Biểu đồ hoạt động

Hình 3. 48 Biểu đồ hoạt động chức năng sửa sản phẩm.

- Biểu đồ trình tự

58
Hình 3. 49 Biểu đồ trình tự chức năng sửa sản phẩm.
c. Chức năng xóa sản phẩm

- Đặc tả chức năng

Bảng 3. 19 Đặc tả chức năng xóa sản phẩm

Tên Usecase Xóa sản phẩm

Tác nhân Quản trị, Nhân viên được phân quyền

Mục đích Xóa sản phẩm của nhân viên

Điều kiện Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống


tiên quyết

Mô tả chung Quản trị muốn xóa sản phẩm trước tiên phải đăng nhập
vào hệ thống và đã có sản phẩm cần xóa. Khi xóa sản phẩm
đi hệ thống sẽ tự động cập nhật lại, sản phẩm đó sẽ bị xóa
khỏi danh sách.

Luồng sự 1. Chọn Quản lý sản phẩm và chọn Danh sách

59
kiện 2. Hiển thị danh sách các sản phẩm

3. Chọn sản phẩm cần xóa. Kích xóa

4. Kiểm tra hợp lệ thì sản phẩm đó sẽ được xóa khỏi


danh sách và ở trang chủ website, cập nhật lại CSDL

Ngoại lệ 4.1. Hệ thống thông báo xóa thất bại

Các yêu cầu Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không
đặc biệt nhìn thấy chức năng quản lý sản phẩm và nút xóa

- Biểu đồ hoạt động

Hình 3. 50 Biểu đồ hoạt động chức năng xóa sản phẩm.

- Biểu đồ trình tự

60
Hình 3. 51 Biểu đồ trình tự chức năng xóa sản phẩm.
3.4.3.7 Usecase quản lý danh mục

a. Chức năng thêm danh mục

- Đặc tả chức năng

Bảng 3. 20 Đặc tả chức năng thêm danh mục

Tên Usecase Thêm danh mục

Tác nhân Quản trị, Nhân viên được phân quyền

Mục đích Thêm danh mục cho hệ thống

Điều kiện Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống


tiên quyết

Mô tả chung Quản trị muốn thêm danh mục trước tiên phải đăng nhập
vào hệ thống. Tiếp theo điền đầy đủ thông tin về danh
mục, danh mục đó sẽ được hiển thị lên danh sách danh
mục

Luồng sự 1. Chọn Quản lý danh mục và chọn Thêm mới


kiện
2. Hiển thị màn hình thêm mới danh mục

61
3. Nhập thông tin yêu cầu và gửi tới hệ thống.

4. Kiểm tra thông tin nếu hợp lệ thì hiển thị ra màn
hình danh sách danh mục và trang chủ website

Ngoại lệ 3.1. Hệ thống thông báo các trường không được để trống

4.1. Hệ thống thông báo Thêm thất bại

Các yêu cầu Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không
đặc biệt nhìn thấy chức năng quản lý danh mục và nút thêm mới

- Biểu đồ hoạt động

Hình 3. 52 Biểu đồ hoạt động chức năng thêm danh mục.

62
- Biểu đồ trình tự

Hình 3. 53 Biểu đồ trình tự chức năng thêm danh mục.


b. Chức năng Sửa danh mục

- Đặc tả chức năng

Bảng 3. 21 Đặc tả chức năng sửa danh mục

Tên Usecase Sửa danh mục

Tác nhân Quản trị, Nhân viên được phân quyền

Mục đích Sửa danh mục có trong hệ thống

Điều kiện Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống


tiên quyết

Mô tả chung Quản trị muốn sửa danh mục trước tiên phải đăng nhập
vào hệ thống và đã có danh mục cần sửa. Tiếp theo điền
đầy đủ các thông tin cần sửa, danh mục đó sẽ được cập
nhật lại và hiển thị danh sách danh mục

Luồng sự 1. Chọn Quản lý danh mục ( có thể chọn Danh sách)


kiện
2. Hiển thị danh sách các danh mục

63
3. Chọn danh mục cần sửa. Kích sửa

4. Hiển thị màn hình sửa danh mục

5. Nhập thông tin cần sửa và gửi tới hệ thống.

6. Kiểm tra thông tin nếu hợp lệ thì hiển thị ra màn
hình danh sách danh mục và trang chủ website, cập
nhật lại CSDL

Ngoại lệ 5.1. Hệ thống thông báo các trường không được để trống

6.1. Hệ thống thông báo Sửa thất bại

Các yêu cầu Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không
đặc biệt nhìn thấy chức năng quản lý danh mục và nút sửa

- Biểu đồ hoạt động

Hình 3. 54 Biểu đồ hoạt động chức năng sửa danh mục.

64
- Biểu đồ trình tự

Hình 3. 55 Biểu đồ chức năng sửa danh mục.


c. Chức năng xóa danh mục

- Đặc tả chức năng

Bảng 3. 22 Đặc tả chức năng xóa danh mục

Tên Usecase Xóa danh mục

Tác nhân Quản trị, Nhân viên được phân quyền

Mục đích Xóa danh mục của nhân viên

Điều kiện Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống


tiên quyết

Mô tả chung Quản trị muốn xóa danh mục trước tiên phải đăng nhập
vào hệ thống và đã có danh mục cần xóa. Khi xóa danh mục
đi hệ thống sẽ tự động cập nhật lại, danh mục đó sẽ bị xóa

65
khỏi danh sách.

Luồng sự 1. Chọn Quản lý danh mục và chọn Danh sách


kiện
2. Hiển thị danh sách các danh mục

3. Chọn danh mục cần xóa. Kích xóa

4. Kiểm tra hợp lệ thì danh mục đó sẽ được xóa khỏi


danh sách và ở trang chủ website, cập nhật lại CSDL

Ngoại lệ 4.1. Hệ thống thông báo xóa thất bại

Các yêu cầu Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không
đặc biệt nhìn thấy chức năng quản lý danh mục và nút xóa

- Biểu đồ hoạt động

Hình 3. 56 Biểu đồ hoạt động chức năng xóa danh mục.

66
- Biểu đồ trình tự

Hình 3. 57 Biểu đồ trình tự chức năng xóa danh mục.


3.4.3.8 Usecase quản lý màu sắc

a. Chức năng thêm màu sắc

- Đặc tả chức năng

Bảng 3. 23 Đặc tả chức năng thêm màu sắc

Tên Usecase Thêm màu sắc

Tác nhân Quản trị, Nhân viên được phân quyền

Mục đích Thêm màu sắc cho hệ thống

Điều kiện Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống


tiên quyết

Mô tả chung Quản trị muốn thêm màu sắc trước tiên phải đăng nhập

67
vào hệ thống. Tiếp theo điền đầy đủ thông tin về màu sắc,
màu sắc đó sẽ được hiển thị lên danh sách màu sắc

Luồng sự 1. Chọn Quản lý màu sắc và chọn Thêm mới


kiện
2. Hiển thị màn hình thêm mới màu sắc

3. Nhập thông tin yêu cầu và gửi tới hệ thống.

4. Kiểm tra thông tin nếu hợp lệ thì hiển thị ra màn
hình danh sách màu sắc và trang chủ website

Ngoại lệ 3.1. Hệ thống thông báo các trường không được để trống

4.1. Hệ thống thông báo Thêm thất bại

Các yêu cầu Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không
đặc biệt nhìn thấy chức năng quản lý màu sắc và nút thêm mới

- Biểu đồ hoạt động

Hình 3. 58 Biểu đồ hoạt động chức năng thêm màu sắc.

68
- Biểu đồ trình tự

Hình 3. 59 Biểu đồ trình tự chức năng thêm màu sắc.


b. Chức năng sửa màu sắc

- Đặc tả chức năng

Bảng 3. 24 Đặc tả chức năng sửa màu sắc

Tên Usecase Sửa màu sắc

Tác nhân Quản trị, Nhân viên được phân quyền

Mục đích Sửa màu sắc có trong hệ thống

Điều kiện Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống


tiên quyết

Mô tả chung Quản trị muốn sửa màu sắc trước tiên phải đăng nhập vào
hệ thống và đã có màu sắc cần sửa. Tiếp theo điền đầy đủ
các thông tin cần sửa, màu sắc đó sẽ được cập nhật lại và
hiển thị danh sách màu sắc

Luồng sự 1. Chọn Quản lý màu sắc ( có thể chọn Danh sách)

69
kiện 2. Hiển thị danh sách các màu sắc

3. Chọn màu sắc cần sửa. Kích sửa

4. Hiển thị màn hình sửa màu sắc

5. Nhập thông tin cần sửa và gửi tới hệ thống.

6. Kiểm tra thông tin nếu hợp lệ thì hiển thị ra màn
hình danh sách màu sắc và trang chủ website, cập
nhật lại CSDL

Ngoại lệ 5.1. Hệ thống thông báo các trường không được để trống

6.1. Hệ thống thông báo Sửa thất bại

Các yêu cầu Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không
đặc biệt nhìn thấy chức năng quản lý màu sắc và nút sửa.

- Biểu đồ hoạt động

Hình 3. 60 Biểu đồ hoạt động chức năng sửa màu sắc.

70
- Biểu đồ trình tự

Hình 3. 61 Biểu đồ trình tự chức năng sửa màu sắc.


c. Chức năng xóa màu sắc

- Đặc tả chức năng

Bảng 3. 25 Đặc tả chức năng xóa màu sắc

Tên Usecase Xóa màu sắc

Tác nhân Quản trị, Nhân viên được phân quyền

Mục đích Xóa màu sắc của nhân viên

Điều kiện Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống


tiên quyết

Mô tả chung Quản trị muốn xóa màu sắc trước tiên phải đăng nhập vào
hệ thống và đã có màu sắc cần xóa. Khi xóa màu sắc đi hệ
thống sẽ tự động cập nhật lại, màu sắc đó sẽ bị xóa khỏi
danh sách.

Luồng sự 1. Chọn Quản lý màu sắc và chọn Danh sách


71
kiện 2. Hiển thị danh sách các màu sắc

3. Chọn màu sắc cần xóa. Kích xóa

4. Kiểm tra hợp lệ thì màu sắc đó sẽ được xóa khỏi


danh sách và ở trang chủ website, cập nhật lại CSDL

Ngoại lệ 4.1. Hệ thống thông báo xóa thất bại

Các yêu cầu Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không
đặc biệt nhìn thấy chức năng quản lý màu sắc và nút xóa

- Biểu đồ hoạt động

Hình 3. 62 Biểu đồ hoạt động chức năng xóa màu sắc.

72
- Biểu đồ trình tự

Hình 3. 63 Biểu đồ trình tự chức năng xóa màu sắc.


3.4.3.9 Usecase quản lý size

a. Chức năng thêm size

- Đặc tả chức năng

Bảng 3. 26 Đặc tả chức năng thêm size

Tên Usecase Thêm size

Tác nhân Quản trị, Nhân viên được phân quyền

Mục đích Thêm size cho hệ thống

Điều kiện Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống


tiên quyết

Mô tả chung Quản trị muốn thêm size trước tiên phải đăng nhập vào hệ
thống. Tiếp theo điền đầy đủ thông tin về size, size đó sẽ
được hiển thị lên danh sách size

73
Luồng sự 1. Chọn Quản lý size và chọn Thêm mới
kiện
2. Hiển thị màn hình thêm mới size

3. Nhập thông tin yêu cầu và gửi tới hệ thống.

4. Kiểm tra thông tin nếu hợp lệ thì hiển thị ra màn
hình danh sách size và trang chủ website

Ngoại lệ 3.1. Hệ thống thông báo các trường không được để trống

4.1. Hệ thống thông báo Thêm thất bại

Các yêu cầu Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không
đặc biệt nhìn thấy chức năng quản lý size và nút thêm mới

- Biểu đồ hoạt động

Hình 3. 64 Biểu đồ hoạt động chức năng thêm size.

74
- Biểu đồ trình tự

Hình 3. 65 Biểu đồ trình tự chức năng thêm size.


b. Chức năng sửa size

- Đặc tả chức năng

Bảng 3. 27 Đặc tả chức năng sửa size

Tên Usecase Sửa size

Tác nhân Quản trị, Nhân viên được phân quyền

Mục đích Sửa size có trong hệ thống

Điều kiện Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống


tiên quyết

Mô tả chung Quản trị muốn sửa size trước tiên phải đăng nhập vào hệ
thống và đã có size cần sửa. Tiếp theo điền đầy đủ các
thông tin cần sửa, size đó sẽ được cập nhật lại và hiển thị
danh sách size

Luồng sự 1. Chọn Quản lý size ( có thể chọn Danh sách)


kiện
75
2. Hiển thị danh sách các size

3. Chọn size cần sửa. Kích sửa

4. Hiển thị màn hình sửa size

5. Nhập thông tin cần sửa và gửi tới hệ thống.

6. Kiểm tra thông tin nếu hợp lệ thì hiển thị ra màn
hình danh sách size và trang chủ website, cập nhật
lại CSDL

Ngoại lệ 5.1. Hệ thống thông báo các trường không được để trống

6.1. Hệ thống thông báo Sửa thất bại

Các yêu cầu Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không
đặc biệt nhìn thấy chức năng quản lý size và nút sửa.

- Biểu đồ hoạt động

Hình 3. 66 Biểu đồ hoạt động chức năng sửa size.

76
- Biểu đồ trình tự

Hình 3. 67 Biểu đồ trình tự chức năng sửa size.


c. Chức năng xóa size

- Đặc tả chức năng

Bảng 3. 28 Đặc tả chức năng xóa size

Tên Usecase Xóa size

Tác nhân Quản trị, Nhân viên được phân quyền

Mục đích Xóa size của nhân viên

Điều kiện Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống


tiên quyết

Mô tả chung Quản trị muốn xóa size trước tiên phải đăng nhập vào hệ
thống và đã có size cần xóa. Khi xóa size đi hệ thống sẽ tự
động cập nhật lại, size đó sẽ bị xóa khỏi danh sách.

Luồng sự 1. Chọn Quản lý size và chọn Danh sách


kiện
77
2. Hiển thị danh sách các size

3. Chọn size cần xóa. Kích xóa

4. Kiểm tra hợp lệ thì size đó sẽ được xóa khỏi danh


sách và ở trang chủ website, cập nhật lại CSDL

Ngoại lệ 4.1. Hệ thống thông báo xóa thất bại

Các yêu cầu Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không
đặc biệt nhìn thấy chức năng quản lý size và nút xóa

- Biểu đồ hoạt động

Hình 3. 68 Biểu đồ hoạt động chức năng xóa size.

- Biểu đồ trình tự

78
Hình 3. 69 Biểu đồ trình tự chức năng xóa size.
3.4.3.10 Usecase quản lý tin tức

a. Chức năng thêm tin tức

- Đặc tả chức năng

Bảng 3. 29 Đặc tả chức năng thêm tin tức

Tên Usecase Thêm tin tức

Tác nhân Quản trị, Nhân viên được phân quyền

Mục đích Thêm tin tức cho hệ thống

Điều kiện Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống


tiên quyết

Mô tả chung Quản trị muốn thêm tin tức trước tiên phải đăng nhập vào
hệ thống. Tiếp theo điền đầy đủ thông tin về tin tức, tin tức
đó sẽ được hiển thị lên danh sách tin tức

Luồng sự 5. Chọn Quản lý tin tức và chọn Thêm mới


kiện
6. Hiển thị màn hình thêm mới tin tức

79
7. Nhập thông tin yêu cầu và gửi tới hệ thống.

8. Kiểm tra thông tin nếu hợp lệ thì hiển thị ra màn
hình danh sách tin tức và trang chủ website

Ngoại lệ 3.1. Hệ thống thông báo các trường không được để trống

4.1. Hệ thống thông báo Thêm thất bại

Các yêu cầu Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không
đặc biệt nhìn thấy chức năng quản lý tin tức và nút thêm mới

- Biểu đồ hoạt động

Hình 3. 70 Biểu đồ hoạt động chức năng thêm tin tức.

80
- Biểu đồ trình tự

Hình 3. 71 Biểu đồ trình tự chức năng thêm tin tức.


b. Chức năng sửa tin tức

- Đặc tả chức năng

Bảng 3. 30 Đặc tả chức năng sửa tin tức

Tên Usecase Sửa tin tức

Tác nhân Quản trị, Nhân viên được phân quyền

Mục đích Sửa tin tức có trong hệ thống

Điều kiện Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống


tiên quyết

Mô tả chung Quản trị muốn sửa tin tức trước tiên phải đăng nhập vào
hệ thống và đã có tin tức cần sửa. Tiếp theo điền đầy đủ
các thông tin cần sửa, tin tức đó sẽ được cập nhật lại và
hiển thị danh sách tin tức

Luồng sự 7. Chọn Quản lý tin tức ( có thể chọn Danh sách)


kiện
8. Hiển thị danh sách các tin tức

81
9. Chọn tin tức cần sửa. Kích sửa

10. Hiển thị màn hình sửa tin tức

11. Nhập thông tin cần sửa và gửi tới hệ thống.

12. Kiểm tra thông tin nếu hợp lệ thì hiển thị ra màn
hình danh sách tin tức và trang chủ website, cập
nhật lại CSDL

Ngoại lệ 5.1. Hệ thống thông báo các trường không được để trống

6.1. Hệ thống thông báo Sửa thất bại

Các yêu cầu Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không
đặc biệt nhìn thấy chức năng quản lý tin tức và nút sửa

- Biểu đồ hoạt động

Hình 3. 72 Biểu đồ hoạt động chức năng sửa tin tức.

82
- Biểu đồ trình tự

Hình 3. 73 Biểu đồ trình tự chức năng sửa tin tức.


c. Chức năng xóa tin tức

- Đặc tả chức năng

Bảng 3. 31 Đặc tả chức năng xóa tin tức

Tên Usecase Xóa tin tức

Tác nhân Quản trị, Nhân viên được phân quyền

Mục đích Xóa tin tức của nhân viên

Điều kiện Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống


tiên quyết

Mô tả chung Quản trị muốn xóa tin tức trước tiên phải đăng nhập vào hệ
thống và đã có tin tức cần xóa. Khi xóa tin tức đi hệ thống
sẽ tự động cập nhật lại, tin tức đó sẽ bị xóa khỏi danh sách.

83
Luồng sự 5. Chọn Quản lý tin tức và chọn Danh sách
kiện
6. Hiển thị danh sách các tin tức

7. Chọn tin tức cần xóa. Kích xóa

8. Kiểm tra hợp lệ thì tin tức đó sẽ được xóa khỏi danh
sách và ở trang chủ website, cập nhật lại CSDL

Ngoại lệ 4.1. Hệ thống thông báo xóa thất bại

Các yêu cầu Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không
đặc biệt nhìn thấy chức năng quản lý tin tức và nút xóa

- Biểu đồ hoạt động

Hình 3. 74 Biểu đồ hoạt động chức năng xóa tin tức.

84
- Biểu đồ trình tự

Hình 3. 75 Biểu đồ trình tự chức năng xóa tin tức.


3.4.3.11 Usecase Thống kê

a. Đặc tả chức năng

Bảng 3. 32 Đặc tả chức năng thống kê

Tên Usecase Thống kê

Tác nhân Quản trị, Nhân viên

Mục đích Thống kê doanh thu, dữ liệu hệ thống

Điều kiện Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống


tiên quyết

Mô tả chung Quản trị muốn thống kê cần đăng nhập vào hệ thống sẽ
nhìn thấy giao diện thống kê về doanh thu, dữ liệu tại trang
chủ trang quản trị.

Luồng sự 1. Chọn trang chủ trang quản trị

85
kiện 2. Hiển thị kết quả thống kê về dữ liệu sản phẩm,
doanh thu của hệ thống, sản phẩm bán chạy, sản
phẩm tồn kho

Ngoại lệ Không có

Các yêu cầu Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không
đặc biệt nhìn thấy màn hình thống kê.

b. Biểu đồ hoạt động

Hình 3. 76 Biểu đồ hoạt động chức năng thống kê.


c. Biểu đồ trình tự

Hình 3. 77 Biểu đồ trình tự chức năng thống kê.


Lưu ý: Bước 4. Dữ liệu bảng transaction chính là lấy tổng số tiền, lấy số giao dịch

3.4.3.12 Usecase Quản lý giỏ hàng


86
a. Chức năng thêm sản phẩm vào giỏ hàng

- Đặc tả chức năng

Bảng 3. 33 Đặc tả chức năng thêm sản phẩm vào giỏ hàng

Tên Usecase Thêm sản phẩm vào giỏ hàng

Tác nhân Khách hàng đã có tài khoản và khách xem (Khách


hàng chưa có tài khoản)

Mục đích Thêm sản phẩm vào giỏ hàng cho hệ thống

Điều kiện Sản phẩm thêm vào có số lượng trong kho lớn hơn 0.
tiên quyết

Mô tả chung Khách hàng muốn thêm sản phẩm vào giỏ hàng trước tiên
phải chọn sản phẩm muốn thêm vào giỏ hàng và kích nút
mua ngay thì sản phẩm sẽ được hiển thị lên danh sách sản
phẩm trong giỏ hàng

Luồng sự 1. Tại trang chủ chọn sản phẩm muốn thêm vào giỏ hàng
kiện
2. Hiển thị giỏ hàng

3. Thay đổi size, màu sắc theo ý muốn (có thể để mặc định)

4. Kích nút mua ngay

5. Gửi thông tin yêu cầu tới hệ thống

6. Kiểm tra thông tin nếu hợp lệ thì thêm sản phẩm vào giỏ
hàng

Ngoại lệ 6.1. Không thêm được vào giỏ hàng

Các yêu cầu Nếu khách hàng đã có tài khoản có thể đăng nhập trước khi
đặc biệt mua hàng

87
- Biểu đồ hoạt động

Hình 3. 78 Biểu đồ hoạt động chức năng thêm sản phẩm vào giỏ hàng.
- Biểu đồ trình tự

Hình 3. 79 Biểu đồ trình tự chức năng thêm sản phẩm vào giỏ hàng.

88
b. Chức năng Xóa sản phẩm trong giỏ hàng

- Đặc tả chức năng

Bảng 3. 34 Đặc tả chức năng xóa sản phẩm trong giỏ hàng

Tên Usecase Xóa sản phẩm trong giỏ hàng

Tác nhân Khách hàng đã có tài khoản và khách xem (Khách


hàng chưa có tài khoản)

Mục đích Xóa sản phẩm vào giỏ hàng cho hệ thống

Điều kiện Giỏ hàng đã có sản phẩm


tiên quyết

Mô tả chung Khách hàng muốn xóa sản phẩm vào giỏ hàng trước tiên
phải có sản phẩm trong giỏ hàng và chọn sản phẩm muốn
xóa khi xóa sản phẩm thành công sẽ được cập nhật lại danh
sách sản phẩm trong giỏ hàng

Luồng sự 1. Tại trang chủ chọn giỏ hàng


kiện
2. Hiển thị thông tin giỏ hàng

3. Chọn sản phẩm muốn xóa. Kích nút xóa tương ứng

4. Gửi thông tin yêu cầu tới hệ thống

5. Kiểm tra thông tin nếu hợp lệ thì xóa sản phẩm trong giỏ
hàng

Ngoại lệ 5.1. Không xóa được sản phẩm trong giỏ hàng

3.1 Không có sản phẩm trong giỏ hàng

Các yêu cầu Nếu khách hàng đã có tài khoản có thể đăng nhập trước khi
đặc biệt mua hàng

89
- Biểu đồ hoạt động

Hình 3. 80 Biểu đồ hoạt động chức năng xóa sản phẩm trong giỏ hàng.
- Biểu đồ trình tự

Hình 3. 81 Biểu đồ trình tự chức năng xóa sản phẩm trong giỏ hàng.

90
c. Sửa giỏ hàng

- Đặc tả chức năng

Bảng 3. 35 Đặc tả chức năng sửa giỏ hàng

Tên Usecase Sửa giỏ hàng

Tác nhân Khách hàng đã có tài khoản, khách hàng chưa có tài
khoản

Mục đích Sửa số lượng sản phẩm giỏ hàng có trong hệ thống

Điều kiện Không có


tiên quyết

Mô tả chung Quản trị muốn sửa giỏ hàng trước tiên phải đăng nhập vào
hệ thống và đã có sản phẩm trong giỏ hàng cần sửa số
lượng. Tiếp theo sửa số lượng sản phẩm cần sửa, giỏ hàng
đó sẽ được cập nhật lại và hiển thị danh sách giỏ hàng

Luồng sự 1. Chọn giỏ hàng


kiện
2. Hiển thị danh sách các sản phẩm trong giỏ hàng

3. Chọn sản phẩm cần sửa số lượng.

4. Thực hiện sửa số lượng. Nhấn cập nhật hoặc enter

5. Kiểm tra số lượng kho nếu hợp lệ thì hiển thị ra màn
hình danh sách giỏ hàng và trang chủ website

Ngoại lệ 5.1. Hệ thống không thực hiện cập nhật số lượng

Các yêu cầu Giỏ hàng phải có sản phẩm.


đặc biệt

91
- Biểu đồ hoạt động

Hình 3. 82 Biểu đồ hoạt động chức năng sửa giỏ hàng.


- Biểu đồ trình tự

Hình 3. 83 Biểu đồ trình tự chức năng sửa giỏ hàng.

92
3.4.3.13 Usecase Đăng ký

a. Đặc tả chức năng

Bảng 3. 36 Đặc tả chức năng đăng ký tài khoản

Tên Usecase Đăng ký

Tác nhân Khách hàng chưa có tài khoản

Mục đích Tạo tài khoản để thuận lợi hơn trong việc mua hàng đối với
khách hàng

Điều kiện Khách hàng chưa có tài khoản hệ thống


tiên quyết

Mô tả Khách hàng chưa có tài khoản có thể đăng ký tài khoản trong
chung hệ thống để mua hàng thuận tiện hơn

Luồng sự 1. Người dùng truy cập trang web, nhấn nút đăng ký để
kiện thực hiện tạo tài khoản mới

2. Nhập thông tin các trường họ tên, số điện thoại,


email, mật khẩu, nhập lại mật khẩu, địa chỉ

3. Số điện thoại đã đăng ký sẽ nhận được cuộc gọi để


nhận mã OTP

4. Nhập mã OTP đã nhận vào form đăng ký

5. Sau khi nhập đầy đủ các trường yêu cầu, nhấn đăng

6. Hệ thống kiểm tra thông tin nếu đúng thì đăng ký


thành công và có tài khoản trong hệ thống và hiển thị
trang chủ

Ngoại lệ 2.1 Thông báo các trường không được để trống

2.2 Đã nhập số điện thoại nhưng không nhận được


93
cuộc gọi báo mã OTP hoặc nhập sai mã OTP

3.1 Không nhận được cuộc gọi báo mã OTP

4.1 Nhập sai mã OTP

4.2 Thông báo các trường không được để trống

6.1 Đăng ký không thành công

Các yêu cầu Nhập đúng số điện thoại đăng ký để nhận được mã
đặc biệt OTP để đăng ký tài khoản thành công.

- Biểu đồ hoạt động

Hình 3. 84 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng ký tài khoản.


- Biểu đồ trình tự

94
Hình 3. 85 Biểu đồ trình tự chức năng đăng ký tài khoản.

3.4.3.14 Usecase Quản lý tài khoản cá nhân

a. Chức năng thay đổi thông tin

- Đặc tả chức năng

Bảng 3. 37 Đặc tả chức năng thay đổi thông tin

Tên Usecase Thay đổi thông tin

Tác nhân Khách hàng đã có tài khoản

Mục đích Thay đổi thông tin tài khoản cá nhân

Điều kiện Người dùng đã có tài khoản trong hệ thống


tiên quyết

Mô tả chung Khách hàng muốn sửa tin tức trước tiên phải đăng nhập
vào hệ thống. Tiếp theo chọn tài khoản cá nhân, kích sửa
thông tin và điền đầy đủ các thông tin cần sửa, thông tin đó
sẽ được cập nhật lại và hiển thị thông tin tài khoản cá nhân

Luồng sự 5. Chọn Quản lý tài khoản cá nhân


kiện
6. Hiển thị thông tin tài khoản cá nhân
95
7. Kích nút sửa

8. Hiển thị màn hình sửa thông tin

9. Nhập thông tin cần sửa và gửi tới hệ thống.

10. Kiểm tra thông tin nếu hợp lệ thì hiển thị ra màn
hình thông tin tài khoản cá nhân, cập nhật lại CSDL.

Ngoại lệ 5.1. Hệ thống thông báo các trường không được để trống

6.1. Hệ thống thông báo Sửa thất bại

Các yêu cầu Nếu khách hàng chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không
đặc biệt nhìn thấy chức năng quản lý tài khoản cá nhân

- Biểu đồ hoạt động

Hình 3. 86 Biểu đồ hoạt động chức năng thay đổi thông tin, mật khẩu.

- Biểu đồ tuần tự
96
Hình 3. 87 Biểu đồ trình tự chức năng sửa thông tin, mật khẩu.
3.4.3.15 Usecase Quản lý thành viên hỗ trợ

a. Chức năng thêm thành viên hỗ trợ

- Đặc tả chức năng

Bảng 3. 38 Đặc tả chức năng thêm thành viên hỗ trợ

Tên Usecase Thêm thành viên hỗ trợ

Tác nhân Quản trị, Nhân viên được phân quyền

Mục đích Thêm thành viên hỗ trợ cho hệ thống

Điều kiện Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống


tiên quyết

Mô tả chung Quản trị muốn thêm thành viên hỗ trợ trước tiên phải đăng
nhập vào hệ thống. Tiếp theo điền đầy đủ thông tin về
thành viên hỗ trợ, thành viên hỗ trợ đó sẽ được hiển thị lên
danh sách thành viên hỗ trợ

Luồng sự 1. Chọn Quản lý thành viên hỗ trợ và chọn Thêm mới


kiện

97
2. Hiển thị màn hình thêm mới thành viên hỗ trợ

3. Nhập thông tin yêu cầu và gửi tới hệ thống.

4. Kiểm tra thông tin nếu hợp lệ thì hiển thị ra màn
hình danh sách thành viên hỗ trợ và trang chủ
website

Ngoại lệ 3.1. Hệ thống thông báo các trường không được để trống

4.1. Hệ thống thông báo Thêm thất bại

Các yêu cầu Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không
đặc biệt nhìn thấy chức năng quản lý thành viên hỗ trợ và nút thêm
mới

- Biểu đồ hoạt động

Hình 3. 88 Biểu đồ hoạt động chức năng thêm thành viên hỗ trợ.
- Biểu đồ trình tự
98
Hình 3. 89 Biểu đồ trình tự chức năng thêm thành viên hỗ trợ.

b. Chức năng sửa thành viên hỗ trợ

- Đặc tả chức năng

Bảng 3. 39 Đặc tả chức năng sửa thành viên hỗ trợ

Tên Usecase Sửa thành viên hỗ trợ

Tác nhân Quản trị, Nhân viên được phân quyền

Mục đích Sửa thành viên hỗ trợ có trong hệ thống

Điều kiện Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống


tiên quyết

Mô tả chung Quản trị muốn sửa thành viên hỗ trợ trước tiên phải đăng
nhập vào hệ thống và đã có thành viên hỗ trợ cần sửa. Tiếp
theo điền đầy đủ các thông tin cần sửa, thành viên hỗ trợ
đó sẽ được cập nhật lại và hiển thị danh sách thành viên hỗ

99
trợ

Luồng sự 1. Chọn Quản lý thành viên hỗ trợ (có thể chọn Danh
kiện sách)

2. Hiển thị danh sách các thành viên hỗ trợ

3. Chọn thành viên hỗ trợ cần sửa. Kích sửa

4. Hiển thị màn hình sửa thành viên hỗ trợ

5. Nhập thông tin cần sửa và gửi tới hệ thống.

6. Kiểm tra thông tin nếu hợp lệ thì hiển thị ra màn
hình danh sách thành viên hỗ trợ và trang chủ
website, cập nhật lại CSDL

Ngoại lệ 5.1. Hệ thống thông báo các trường không được để trống

6.1. Hệ thống thông báo Sửa thất bại

Các yêu cầu Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không
đặc biệt nhìn thấy chức năng quản lý thành viên hỗ trợ và nút sửa

- Biểu đồ hoạt động

100
Hình 3. 90 Biểu đồ hoạt động chức năng sửa thành viên hỗ trợ.

- Biểu đồ trình tự

Hình 3. 91 Biểu đồ trình tự chức năng sửa thành viên hỗ trợ.

c. Chức năng xóa thành viên hỗ trợ

101
- Đặc tả chức năng

Bảng 3. 40 Đặc tả chức năng xóa thành viên hỗ trợ

Tên Usecase Xóa thành viên hỗ trợ

Tác nhân Quản trị, Nhân viên được phân quyền

Mục đích Xóa thành viên hỗ trợ của nhân viên

Điều kiện Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống


tiên quyết

Mô tả chung Quản trị muốn xóa thành viên hỗ trợ trước tiên phải đăng
nhập vào hệ thống và đã có thành viên hỗ trợ cần xóa. Khi
xóa thành viên hỗ trợ đi hệ thống sẽ tự động cập nhật lại,
thành viên hỗ trợ đó sẽ bị xóa khỏi danh sách.

Luồng sự 1. Chọn Quản lý thành viên hỗ trợ và chọn Danh sách


kiện
2. Hiển thị danh sách các thành viên hỗ trợ

3. Chọn thành viên hỗ trợ cần xóa. Kích xóa

4. Kiểm tra hợp lệ thì thành viên hỗ trợ đó sẽ được xóa


khỏi danh sách và ở trang chủ website, cập nhật lại
CSDL

Ngoại lệ 4.1. Hệ thống thông báo xóa thất bại

Các yêu cầu Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không
đặc biệt nhìn thấy chức năng quản lý thành viên hỗ trợ và nút xóa

- Biểu đồ hoạt động

102
Hình 3. 92 Biểu đồ hoạt động xóa thành viên hỗ trợ.
- Biểu đồ trình tự

Hình 3. 93 Biểu đồ trình tự chức năng xóa thành viên hỗ trợ.


3.4.3.16 Ucase chức năng xem chi tiết sản phẩm của người dùng

103
a. Xem sản phẩm

- Đặc tả

Bảng 3. 41 Đặc tả chức năng xem sản phẩm

Tên Usecase Xem sản phẩm

Tác nhân Quản trị, Nhân viên

Mục đích Xem chi tiết sản phẩm

Điều kiện Không có


tiên quyết

Mô tả chung Người dùng có thể xem bất kì sản phẩm nào và ấn chọn chi
tiết để xem chi tiết sản phẩm

Luồng sự 1. Chọn sản phẩm muốn xem và kích nút chi tiết
kiện
2. Hiển thị thông tin chi tiết sản phẩm

3. Thực hiện xem sản phẩm

Ngoại lệ Không có

Các yêu cầu Không có


đặc biệt

- Biểu đồ hoạt động


104
Hình 3. 94 Biểu đồ hoạt động chức năng xem chi tiết sản phẩm.
- Biểu đồ trình tự

Hình 3. 95 Biểu đồ trình tự xem chi tiết sản phẩm.


b. Thêm sản phẩm vào giỏ hàng

Tương tự phần 3.3.7 Quản lý giỏ hàng mục thêm sản phẩm vào giỏ hàng

c. Lượt xem

- Đặc tả chức năng tính lượt xem

Bảng 3. 42 Đặc tả chức năng tính lượt xem

Tên Usecase Lượt xem

Tác nhân Khách hàng, Khách xem

105
Mục đích Tính lượt xem cho sản phẩm

Điều kiện Khách hàng đang xem chi tiết sản phẩm
tiên quyết

Mô tả chung Người dùng khi xem chi tiết sản phẩm hệ thống sẽ tự động
tính lượt xem lên +1

Luồng sự 1. Chọn sản phẩm muốn xem và kích nút chi tiết
kiện
2. Hiển thị thông tin chi tiết sản phẩm

3. Thực hiện xem sản phẩm và tự động tăng lượt xem


lên +1

Ngoại lệ Không có

Các yêu cầu Không có


đặc biệt

- Biểu đồ hoạt động

Hình 3. 96 Biểu đồ hoạt động tính lượt xem cho sản phẩm.

106
- Biểu đồ trình tự

Hình 3. 97 Biểu đồ trình tự tính lượt xem cho sản phẩm.


d. Đánh giá

- Đặc tả chức năng đánh giá

Bảng 3. 43 Đặc tả chức năng đánh giá

Tên Usecase Đánh giá

Tác nhân Khách hàng, Khách xem

Mục đích Tính đánh giá cho sản phẩm

Điều kiện Khách hàng đang xem chi tiết sản phẩm và chưa từng đánh
tiên quyết giá sản phẩm đó

Mô tả chung Người dùng khi xem chi tiết sản phẩm hệ thống có thể
đánh giá sản phẩm từ 1 đến 5 sao. Khách hàng chỉ có thể
đánh giá duy nhất một lần cho sản phẩm đó

Luồng sự 1. Chọn sản phẩm muốn xem và kích nút chi tiết
kiện
2. Hiển thị thông tin chi tiết sản phẩm

3. Thực hiện đánh giá sản phẩm trong mục đánh giá

Ngoại lệ Không có

Các yêu cầu Không có


107
đặc biệt

- Biểu đồ hoạt động

Hình 3. 98 Biểu đồ hoạt động đánh giá sản phẩm.


- Biểu đồ trình tự

Hình 3. 99 Biểu đồ trình tự đánh giá sản phẩm.

3.4.3.17 Usecase chức năng tìm kiếm


108
a. Tìm kiếm theo tên

- Đặc tả chức năng tìm kiếm theo tên

Bảng 3. 44 Đặc tả chức năng tìm kiếm theo tên

Tên Usecase Tìm kiếm theo tên

Tác nhân Khách hàng, Khách xem

Mục đích Tìm kiếm sản phẩm

Điều kiện Không có


tiên quyết

Mô tả chung Khách hàng muốn tìm sản phẩm một cách nhanh hơn theo
từ khóa đã có. Viết tên tìm kiếm và kích nút tìm kiếm sẽ
nhận được kết quả

Luồng sự 1. Viết tên sản phẩm cần tìm kiếm và ấn enter hoặc nút
kiện “tìm kiếm”

2. Hiển thị các sản phẩm gần giống với từ khóa

Ngoại lệ Không có

Các yêu cầu Không có


đặc biệt

109
- Biểu đồ hoạt động

Hình 3. 100 Biểu đồ hoạt động tìm kiếm theo tên sản phẩm.
- Biểu đồ trình tự

Hình 3. 101 Biểu đồ trình tự tìm kiếm theo tên sản phẩm.
b. Tìm kiếm theo giá

- Đặc tả chức năng

Bảng 3. 45 Đặc tả chức năng tìm kiếm theo giá

Tên Usecase Tìm kiếm theo giá

Tác nhân Khách hàng, Khách xem

110
Mục đích Tìm kiếm sản phẩm

Điều kiện Giá đến phải lớn hơn giá từ


tiên quyết

Mô tả chung Khách hàng muốn tìm sản phẩm một cách nhanh hơn theo
từ khóa đã có cần chọn khoảng giá từ một khoảng nào đến
khoảng nào

Luồng sự 1. Chọn khoảng giá từ


kiện
2. Chọn khoảng giá đến

3. Hiển thị các sản phẩm trong khoảng giá

Ngoại lệ 2.1 Giá đến phải lớn hơn giá từ

Các yêu cầu Không có


đặc biệt

- Biểu đồ hoạt động

Hình 3. 102 Biểu đồ hoạt động tìm kiếm theo giá sản phẩm.

111
- Biểu đồ trình tự

Hình 3. 103 Biểu đồ trình tự tìm kiếm theo giá sản phẩm.
3.4.4. Biểu đồ trạng thái (State Diagram)

3.4.4.1. Biểu đồ trạng thái Đăng nhập

Hình 3. 104 Biểu đồ trạng thái Đăng nhập.

112
3.4.4.2. Biểu đồ trạng thái giao dịch

Hình 3. 105 Biểu đồ trạng thái giao dịch.


3.4.4.3. Biểu đồ trạng thái sản phẩm

Hình 3. 106 Biểu đồ trạng thái sản phẩm.


3.4.5. Biểu đồ thành phần (Component Diagram)

Hình 3. 107 Biểu đồ thành phần.

113
3.4.6. Biểu đồ triển khai (Deployment Diagram)

Hình 3. 108 Biểu đồ triển khai.


3.4.7. Biểu đồ lớp (Class Diagram)

Hình 3. 109 Biểu đồ lớp.


114
3.4.8. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý

Mô tả các bảng dữ liệu

3.4.8.1 Bảng admin

Bảng 3. 46 Bảng CSDL admin

Bắt Giá trị


Kiểu dữ Kích Ràng
Tên cột Mô tả buộc(null/n mặc
liệu thước buộc
ot null) định

Khóa
id Mã Integer 11 Not null 1
chính

Tên người
name Varchar 50 Not null
dùng

username Tên đăng nhập Varchar 50 Not null

password Mật khẩu Varchar 50 Not null

permissions Phân quyền Text

3.4.8.2 Bảng catalog

Bảng 3. 47 Bảng CSDL catalog

Bắt
Kiểu dữ Kích Giá trị Ràng
Tên cột Mô tả buộc(null/no
liệu thước mặc định buộc
t null)

Khóa
id Mã Integer 11 Not null 1
chính

name Tên Varchar 50 Not null

Khóa
Parent_id Mã danh mục Integer 11 Not null
ngoại

115
3.4.8.3 Bảng product

Bảng 3. 48 Bảng CSDL product

Bắt Giá trị


Kiểu dữ Kích Ràng
Tên cột Mô tả buộc(null/n mặc
liệu thước buộc
ot null) định

Khóa
id Mã sản phẩm Integer 11 Not null 1
chính

catalog_id Tên danh mục Varchar 50 Not null

name Tên sản phẩm Varchar 100 Not null

content Mô tả sản phẩm Text Not null

price Giá Varchar 15.2 Not null

discount Giảm giá Integer 11

image_link Ảnh sản phẩm Varchar 100

image_list Ảnh kèm theo Text

Số lượng đã
buyed Integer 11 0
mua

view Lượt xem Integer 11 0

Tổng lượt đánh


rate_total Integer 255
giá

rate_count Đánh giá Integer 255

created Thời gian tạo Integer 11

color Tên màu Varchar 50

size Tên size Varchar 20

116
3.4.8.4 Bảng slide

Bảng 3. 49 Bảng CSDL slide

Kích Bắt Giá trị


Kiểu dữ Ràng
Tên cột Mô tả thướ buộc(null/no mặc
liệu buộc
c t null) định

Khóa
id Mã slide Integer 11 Not null 1
chính

name Tên slide Varchar 50 Not null

image_nam
Tên ảnh Varchar 50 Not null
e

image_link Link ảnh Varchar 100 Not null

link link Varchar 150 Not null

info Thông tin Varchar 100

3.4.8.5 Bảng order

Bảng 3. 50 Bảng CSDL order

Bắt Giá trị


Kiểu dữ Kích Ràng
Tên cột Mô tả buộc(null/n mặc
liệu thước buộc
ot null) định

Mã giao dịch
Khóa
id mua sản Integer 11 Not null 1
chính
phẩm

Khóa
transaction_id Mã giao dịch Integer 11 Not null
ngoại

product_id Mã sản phẩm Integer 11 Not null Khóa

117
ngoại

qty Số lượng Integer 11

amount Số tiền Decimal 15.2 Not null

color Tên màu Varchar 20

size Tên size Varchar 10

3.4.8.6 Bảng info

Bảng 3. 51 Bảng CSDL info

Bắt Giá trị


Kiểu dữ Kích Ràng
Tên cột Mô tả buộc(null/no mặc
liệu thước buộc
t null) định

Khóa
id Mã Integer 11 Not null 1
chính

title Tiêu đề Varchar 50 Not null

content Nội dung Text Not null

Thời
created Integer 11
gian tạo

3.4.8.7 Bảng transaction

Bảng 3. 52 Bảng CSDL transaction

Bắt Giá trị


Kiểu dữ Kích Ràng
Tên cột Mô tả buộc(null/ mặc
liệu thước buộc
not null) định

Khóa
id Mã giao dịch Integer 11 Not null 1
chính

user_id Id người dùng Integer 11 Not null Khóa

118
ngoại

user_name Tên người dùng Varchar 50 Not null

user_email Email người dùng Varchar 50 Not null

Số điện thoại
user_phone Varchar 15 Not null
người dùng

amount Tiền thanh toán Decimal 15.2 Not null

Phương thức
payment Varchar 30
thanh toán

payment_inf Thông tin thanh


Text
o toán

message Lời nhắn Varchar 255

security Mã bảo mật Varchar 40

Trạng thái thanh


status Tinyint 2
toán

created Thời gian tạo Integer 11

Trạng thái giao


trangthai Tinyint 3
dịch

update Thời gian update Integer 11

3.4.8.8 Bảng support

Bảng 3. 53 Bảng CSDL support

Bắt Giá trị


Kiểu dữ Kích Ràng
Tên cột Mô tả buộc(null/ mặc
liệu thước buộc
not null) định

Khóa
id Mã người hỗ trợ Integer 11 Not null 1
chính

119
name Tên người hỗ trợ Varchar 50 Not null

gmail Gmail người hỗ trợ Varchar 50 Not null

Số điện thoại người


phone Varchar 15 Not null
hỗ trợ

3.4.8.9 Bảng user

Bảng 3. 54 Bảng CSDL user

Bắt Giá trị


Kiểu dữ Kích Ràng
Tên cột Mô tả buộc(null/n mặc
liệu thước buộc
ot null) định

Khóa
id Mã người dùng Integer 11 Not null 1
chính

name Tên người dùng Varchar 50 Not null

email Mail người dùng Varchar 50 Not null

password Mật khẩu Varchar 50 Not null

phone Số điện thoại Varchar 15

address Địa chỉ Varchar 255

created Thời gian tạo Integer 11

status Trạng thái Tinyint 2 0

Mã OTP khi đăng


otp Integer 11

3.4.8.10 Bảng news

Bảng 3. 55 Bảng CSDL news

Bắt Giá trị


Kiểu dữ Kích Ràng
Tên cột Mô tả buộc(null/no mặc
liệu thước buộc
t null) định

120
Khóa
id Mã tin tức Integer 11 Not null 1
chính

title Tiêu để Varchar 50 Not null

intro Mở đầu Varchar 50

content Nội dung Text Not null

feature Cho tin hiển thị Enum

image_link Ảnh tin Varchar 100

created Thời gian tạo Integer 11

count_view Tổng lượt xem Integer 11 0

3.4.8.11 Bảng color

Bảng 3. 56 Bảng CSDL color

Bắt Giá trị


Kiểu dữ Kích Ràng
Tên cột Mô tả buộc(null/no mặc
liệu thước buộc
t null) định

Khóa
id Mã màu Integer 11 Not null 1
chính

tenmau Tên màu Varchar 30 Not null

3.4.8.12 Bảng size

Bảng 3. 57 Bảng CSDL size

Bắt Giá trị


Kiểu dữ Kích Ràng
Tên cột Mô tả buộc(null/no mặc
liệu thước buộc
t null) định

Khóa
id Mã màu Integer 11 Not null 1
chính

121
size Tên size Varchar 10 Not null

3.4.9. Xây dựng cơ sở dữ liệu vật lý

Hình 3. 110 Mô hình cơ sở dữ liệu.

122

You might also like