Professional Documents
Culture Documents
Tính tỷ lệ vòng eo/mông (Waist Hip Ratio = WHR): đánh giá sự phân bố mỡ
trong cơ thể.
Dựa vào phân bố mỡ trên cơ thể, chia ra:
Cách đo: Vòng eo được đo ở ngang rốn và vòng mông được đo ở ngang qua
điểm phình to nhất của mông.
Chỉ số WHR ở nam giới < 0,95, còn nữ < 0,85. Chỉ số WHR phản ánh được sự
phân bố mỡ trong cơ thể. Nếu mỡ ở vùng bụng và eo nhiều cảnh báo nguy cơ
mắc nhiều bệnh lý tiểu đường, rối loạn lipid máu, xơ vữa mạch máu,…
2. Tính nhu cầu năng lượng cần thiết hằng ngày.
chúng ta có thể tính nhanh theo công thức đơn giản sau đây
- Nam: BEE (Basal Energy Expenditure) = Cân nặng * 24 kcal/kg/ngày.
- Nữ: BEE (Basal Energy Expenditure) = Cân nặng * 22 kcal/kg/ngày.
Ví dụ: Nam có cân nặng 62kg thì BEE = 24*62 = 1.488 kcal/ngày.
Nhu cầu năng lượng cho hoạt động hàng ngày
Nhu cầu năng lượng cho hoạt động hàng ngày được tính bằng một hệ số tùy
thuộc vào loại hình lao động, ngành nghề, công việc..., còn gọi là chỉ số hoạt
động.
Mức độ Ví dụ Hệ số
Những công việc chỉ ngồi hay đứng một chỗ trong thời gian dài như
thợ may, nghề thêu, nhân viên đánh máy, nhân viên văn phòng, bảo
Thụ động 1,2
vệ, thu ngân, họa sĩ, nhạc công, tài xế, nhân viên làm phòng thí
nghiệm...
Những công việc đòi hỏi phải thường xuyên đi lại nhẹ nhàng và
Nhẹ 1,375
không mang vác nặng trong một thời gian dài.
Trung bình Giữ trẻ, nhân viên vệ sinh nhà cửa, phục vụ nhà hàng... 1,55
Những ngành nghề lao động chân tay như thợ hồ, nông dân, nghề
Năng động 1,725
mộc.
Vận động viên trong thời gian tập luyện chuẩn bị thi đấu, phu bốc
Rất tích cực xếp hàng hóa... nói chung, đây là mức rất khó đạt được, đòi hỏi vận 1,9
động cơ bắp tích cực trong thời gian dài.
Ví dụ: Nữ có cân nặng 52kg (cân nặng chuẩn theo chiều cao), làm việc văn
phòng thường xuyên đi lại nhẹ nhàng và có chạy bộ 30 phút mỗi ngày với tốc
độ trung bình. Tính nhu cầu năng lượng và phân bổ các chất dinh dưỡng cho
hợp lý?
- Nhu cầu năng lượng cho chuyển hóa cơ bản: BMR hoặc BEE (Nữ) = 22 *
52 = 1.144 kcal/ngày.
- Tổng nhu cầu cho tiêu hao hàng ngày: TEE = BEE*1,375 = 1.144*1,375 =
1.573 kcal/ngày.
- Nhu cầu cho tập luyện: E = 300*0.5 = 150 kcal/ngày.
- Tổng nhu cầu năng lượng hàng ngày: TE = TEE + E = 1.573 + 150 = 1.723
kcal/ngày.
vậy:
TE = TEE + E (tập luyện) + E (nhu cầu đặc biệt)
Chườm lạnh: Chườm lạnh có tác dụng giảm lưu thông máu, se các lỗ chân lông, từ đó
ngăn chặn tình trạng thoát nhiệt khỏi cơ thể.
Một trong những nguyên nhân khiến trẻ bị sốt là do lạnh đột ngột, các mạch máu co lại
khiến lưu lượng máu lưu thông giảm. Chườm nóng sẽ khiến lỗ chân lông trên cơ thể giãn
nở, giãn các mạch máu ngoại vi, tăng khả năng tản nhiệt, từ đó hạ sốt.
- Giai đoạn 1: Chùm phôton bị hấp thụ bởi các sắc tố hoặc các chất khác
tạo nên trạng thái trạng thái kích thích, nghiã là xảy ra sự tích luỹ năng lượng
trong sinh hệ.
- Giai đoạn 2: Khử trạng thái kích thích của cơ thể. Giai đoạn này hoặc giải
phóng năng lượng kích thích bằng các quá trình quang lý (toả nhiệt hay phát quang).
Hoặc bằng các quá trình quang hoá dẫn tới các sản phẩm quang hoá đầu tiên.
- Giai đoạn 3: Những phản ứng tối trung gian với sự tham gia của các s ản
phẩm quang hoá không bền nói trên để tạo nên các sản phẩm quang hoá bền v ững
(Gọi là các phản ứng tối vì khi đó không có sự tham gia trực tiếp của ánh sáng).
- Giai đoạn 4: Đó là giai đoạn xảy ra các hiệu ứng sinh vật, hay nói cách
khác là các diễn biến sinh lí và cấu trúc của sinh hệ.
• Quan điểm hiệu ứng hiệu ứng sinh vật: theo quan điểm này, các phản ứng
quang sinh được chia thành hai nhóm lớn như sau:
* Nhóm các phản ứng sinh lý chức năng:
Là các phản ứng xảy ra với sự tham gia trực tiếp của ánh sáng mà kết quả là
nó tạo ra các sản phẩm cần thiết cho tế bào hay có thể để thực hiện các chức năng
sinh lý bình thường của chúng. Có thể chia thành 3 loại:
8. Các tật của mắt và cách khắc phục: cận thị, viễn thị, loạn thị, lão thị.
→ Khi thiếu Vitamin D sẽ là giảm hấp thu Calci và Phospho tại ruột, Calci máu giảm
làm tăng tiết hormon cận giáp trạng.
11.Quan sát dòng nước chảy chậm từ vòi nước xuống dưới, ta thấy nước bị
thắt lại tức là ở gần vòi tiết diện dòng nước lớn hơn tiết diện ở phía dưới, tại
sao?
12.Một ống nước nằm ngang có đoạn bị thắt lại. Biết rằng áp suất 8.104 Pa
tại 1 điểm có vận tốc 2m/s và ống có tiết diện S. Tốc độ và áp suất tại nơi có
tiết diện S/4 là bao nhiêu?
13.Lưu lượng trong một ống nằm ngang là 2m3 /phút . Hãy xác định tốc độ
của chất lỏng tại một điểm của ống có bán kính 10 cm.
14.Một người khỏe mạnh trong trạng thái nghỉ, lưu lượng máu qua động
mạch vành là 100ml/phút. Nếu bán kính bên trong của ĐM vành giảm
xuống còn 80% so với bình thường, các yếu tố khác (áp suất, độ nhớt, …)
vẫn giữ nguyên thì lưu lượng máu qua ĐM đó là bao nhiêu ml/phút? Vận
tốc máu qua ĐM trên sẽ thay đổi như thế nào so với bình thường?
15.Giả thiết rằng hươu cao cổ khi vươn lên ăn lá cây thì đầu cao hơn quả tim
nó 3m. Biết rằng để nó khỏi choáng váng thì áp suất máu tối thiểu phải duy
trì ở đầu là 60mmHg. Tính áp suất máu tối thiểu phải tạo ra ở tim nó theo
mmHg, biết rằng khối lượng riêng của máu là 1,05 g/cm3.
16.Một bệnh nhân đang được truyền máu, mức máu trong chai truyền cao
hơn kim là 60cm. kim truyền dài 3cm, bán kính trong 0,5mm. Bỏ qua áp
suất ngược từ ven. Hãy tính lưu lượng máu được truyền ra cm3 / phút. Biết
khối lượng riêng của máu xấp xỉ nước, độ nhớt của máu là 3,12. 10-7 N.s/ cm2
, gia tốc trọng trường g=10 m/s2
17.Ở phế nang, thể tích khí N2 có thể thâm nhập vào 1ml máu theo quy luật
khuếch tán đơn thuần là bao nhiêu ?
18.Ở phế nang, thể tích khí O2 có thể thâm nhập vào 1ml máu theo quy luật
khuếch tán đơn thuần là bao nhiêu ?
19.Ở phế nang, phân áp của N2, O2 và CO2 lần lượt là 575, 99 và 39 Tor. Thể
tích khí có thể thâm nhập vào 1ml máu theo quy luật khuếch tán đơn thuần
là bao nhiêu?
20.Giải thích Chiều vận chuyển của O2 và CO2 trong cơ thể? Con người cũng
có thể chịu đựng được 1 – 2 giờ khi lặn sâu tới 90m. Hãy giải thích tại sao
nếu từ độ sâu đó đột ngột ngoi lên cao mà không có biện pháp bảo vệ sẽ
nguy hiểm đến tính mạng?
23.Tiết diện động mạch chủ của người là 3cm2 , tốc độ máu từ tim ra là 30
cm/s. Tiết diện mỗi mao mạch là 3.10-7 cm2 . Tốc độ máu trong mao mạch là
0,05 cm/s. Hỏi người phải có bao nhiêu mao mạch?
24.Sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ của tim
25.Huyết áp là gì? Nêu chỉ số huyết áp bình thường và một số bất thường
29.An toàn phóng xạ, Nguyên tắc làm việc với nguồn phóng xạ hở
31.Một mức cường độ âm nào đó tăng thêm 50dB. Cường độ âm tăng lên
gấp bao nhiêu?
32.Một cái còi phát sóng âm có tần số 950Hz chuyển động đi ra xa một người
đứng bên đường về phía một vách đá với tốc độ 15 m/s. Tốc độ âm trong
không khí là 330m/s. Hỏi tần số âm người đó nghe được từ còi phát ra khi đó
là bao nhiêu?
33.Các máy dò dung siêu âm chỉ có thể phát hiện các vật có kích thước cỡ
bước song của siêu âm. Siêu âm trong một máy dò có tần số 6 MHz. Với máy
dò này có thể phát hiện được những vật có kích thước cỡ bao nhiêu khi vật ở
trong nước, không khí?
34.Để đo vận tốc máu bằng hiệu ứng Doppler, người ta dung sóng siêu âm có
bước sóng trong cơ thể là 0,44mm. Cho rằng máu chuyển động thẳng hướng
ra xa nguồn phát siêu âm với tốc độ 2cm/s tại động mạch đùi. Độ chênh lệch
tần số giữa sóng siêu âm phản xạ lại và sóng phát ra là bao nhiêu? Cho biết
âm thanh truyền trong mô cơ thể người với vận tốc 1540 m/s.
35.Chất phóng xạ Coban 60Co dùng trong y tế có chu kì bán rã T = 5,33 năm
và khối lượng nguyên tử là 58,9u. Ban đầu có 500 (g) 60Co.
a) Khối lượng 60Co còn lại sau 12 năm là bao nhiêu?
b) Sau bao lâu thì khối lượng chất phóng xạ còn lại 100 (g)?
36. Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của
một thấu kính cận, cách thấu kính 16 cm, A nằm trên trục chính. Thấu kính
có tiêu cự 12 cm.
a. Vẽ ảnh của vât AB theo đúng tỉ lệ. Ảnh của vật là ảnh ảo hay ảnh thật?
b. Tính tỉ lệ chiều cao của ảnh và của vật.
37.Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của
một thấu kính viễn, cách thấu kính 16 cm, A nằm trên trục chính. Thấu kính
có tiêu cự 12 cm.
a. Vẽ ảnh của vât AB theo đúng tỉ lệ. Ảnh của vật là ảnh ảo hay ảnh thật?
b. Tính tỉ lệ chiều cao của ảnh và của vật.