Professional Documents
Culture Documents
Bài 1 - TỔNG QUAN THỐNG KÊ CHO KHXH
Bài 1 - TỔNG QUAN THỐNG KÊ CHO KHXH
2- Điều tra chọn mẫu: Nghiên cứu một bộ phận của tổng thể để có thể suy
luận cho tổng thể một hoặc các hiện tượng tổng quát mà vẫn đảm bảo độ tin
cậy cho phép.
3- Nghiên cứu mối liên hệ giữa các hiện tượng: phương pháp thống kê này
hướng tới những mối liên hệ của các hiện tượng với nhau.
4- Dự đoán: Phương pháp cần thiết và quan trọng trong hoạt động thống kê.
Từ các phương pháp trên thu thập được các đặc trưng, số liệu,… có thể đưa ra
những dự đoán.
I. GIỚI THIỆU VỀ THỐNG KÊ TRONG NGHIÊN CỨU KHXH
❖BIẾN (VARIABLE):
Biến là tập hợp các đặc trưng và giá trị được dùng để chỉ một khái niệm. Cụ thể:
→ Biến số là thông tin hay vấn đề quan tâm
Ví dụ: Giới tính, loại hình gia đình, trình độ học vấn….
→ Giá trị là nội dung thông tin của biến số
Ví dụ: + Giới tính:
1. Nam 2. Nữ 3. Khác:…..
+ Trình độ học vấn:
1. Cấp 1 2. Cấp 2 3. Cấp 3 4. Đại học
III. MỘT SỐ KHÁI NIỆM DÙNG TRONG NGHIÊN CỨU THỐNG KÊ
❖ ĐỊNH ĐỀ (PROPOSITION)
Định đề là một phát biểu về mối liên hệ giữa các khái niệm
Ví dụ: - Hút thuốc lá dẫn đến bệnh ung thư phổi
- Quan hệ tình dục không an toàn dẫn đến nguy cơ nhiễm HIV/AIDS
❖ BIẾN ĐỘC LẬP(INDEPENDENT VARIABLE): Là biến được dùng để giải
thích cho nguyên nhân của một hiện tượng.
❖ BIẾN PHỤ THUỘC (DEPENDENT VARIABLE): Là biến kết quả, nó chịu sự
chi phối của biến nguyên nhân.
Ví dụ: - Trình độ học vấn cao (biến độc lập) → Thu nhập cao (biến phụ thuộc)
- Hút thuốc lá (biến độc lập) → Ung thư phổi (biến phụ thuộc)
- Giới tính (biến độc lập) → Lựa chọn nghề nghiệp (biến phụ thuộc)
III. MỘT SỐ KHÁI NIỆM DÙNG TRONG NGHIÊN CỨU THỐNG KÊ
❖ ĐO LƯỜNG (MEASUREMENT)
Đo lường là cách thức gán những con số hay giá trị cho các quan sát theo
một quy tắc nhất định.
Ví dụ: - Thu nhập (1 triệu, 2 triệu, 3 triệu, 4 triệu, …)
- Trình độ học vấn (1, 2, 3, 4, 5, …)
❖ THANG ĐO DỮ LIỆU (DATA LEVEL OF MEASUREMENT)
1- Dữ liệu biểu danh/định danh (Nominal data)
2- Dữ liệu thứ tự (Ordinal data)
3- Dữ liệu khoảng cách (Interval data)
4- Dữ liệu tỷ lệ (Ratio data)