You are on page 1of 13

BÀI TẬP CÁ NHÂN GIỮA KỲ

Môn: Thống kê và dự báo trong kinh doanh


Giảng viên: Bùi Thành Khoa
Người báo cáo: Nguyễn Văn Chẩn
Mã số học viên: 1031245002
Lớp: Cao học QTKD 10A
A. Giới thiệu chung
1. Bối cảnh
Thống kê có vai trò quan trọng trong quá trình nghiên cứu. Nó có thể đưa ra được những
con số có ý nghĩa phân tích. Việc này giúp cho các nhà phân tích thống kê có được kết quả xác
thực nhất để cải thiện các vấn đề liên quan đến đời sống xã hội. Nhất là trong thời đại bùng nổ
công nghệ – thông tin như hiện nay, thống kê đã trở thành công cụ quan trọng trong công việc của
các nhà quản trị thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau, cũng như các hoạt động hàng ngày trong xã hội
như: y tế, giáo dục, kinh doanh, công nghiệp…
2. Mục đích
Trong bài này lấy số liệu khảo sát thực tế về sự hài lòng của khách hàng về sử dụng dịch vụ
MyTV tại Trung tâm Viễn thông Vũng Liêm để xem các mối tương quan với nhau như thế nào, từ
đó phân tích các số liệu, đưa ra các giải pháp phù hợp để hoàn thiện chất lượng dịch vụ MyTV tại
Trung tâm Viễn thông Vũng Liêm. Vì vậy tác giả chọn đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng
dịch vụ MyTV nhằm mang đến sự hài lòng cho khách hàng tại Trung tâm Viễn thông Vũng
Liêm”
3. Cấu trúc bài báo cáo
Cấu trúc bài báo cáo gồm 2 phần
- Phần A: Giới thiệu chung
- Phần B: Nội dung báo cáo
1.Khái niệm về cơ sở lý luận dữ liệu:
2. Các phương pháp phân tích dữ liệu
3. Phân tích và đánh giá dữ liệu kinh doanh định tính và định lượng
4. Đề xuất các giải pháp kinh doanh cho đơn vị công tác
5. Báo cáo tự phản ánh từ nội dung trên
B. Nội dung báo cáo
1. Đánh giá bản chất dữ liệu, thông tin; và quy trình ra quyết định dựa trên bằng
chứng của doanh nghiệp hoặc nhà lãnh đạo từ nhiều nguồn dữ liệu đã công bố khác nhau
Dữ liệu là các giá trị của các biến định lượng hoặc định tính. Bản thân dữ liệu thường không
chỉ ra một ý nghĩa cụ thể và nó không thêm ý nghĩa tích cực, tiêu cực hoặc trung tính cho chính giá
trị đó.
Thông tin thường là câu trả lời cho một câu hỏi. Khi dữ liệu được đưa vào ngữ cảnh, trong
tầm hiểu biết của một người quan sát nhận thức, nó sẽ trở thành một thông tin.
DIKW là viết tắt của Data, Information, Knowledge và Wisdom, đây là một khái niệm được
sử dụng để mô tả quá trình chuyển đổi thông tin thành tri thức trong hoạt động kinh doanh. Vai trò
của DIKW rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh bằng cách chuyển đổi dữ liệu thành thông
tin, tri thức và khôn ngoan. Quá trình này giúp cung cấp thông tin và tri thức cần thiết để đưa ra
quyết định và quản lý hiệu quả, từ đó đạt được sự phát triển và thành công trong kinh doanh, cụ thể
như sau:
- Data là dữ liệu: Dữ liệu các thông tin không được xử lý hoặc phân tích. Trong hoạt động
kinh doanh, dữ liệu có thể là các số liệu, thông tin về khách hàng, sản phẩm, quy trình,…Dữ liệu là
nguyên liệu cơ bản để tạo ra thông tin.
- Information là thông tin: Thông tin là dữ liệu đã được xử lý và có ý nghĩa. Thông tin giúp
cho người quản lý và nhân viên hiểu rõ hơn về tình hình kinh doanh, các quy trình và hoạt động
của công ty. Thông tin giúp đưa ra quyết định và hưỡng dẫn hành động.
- Knowledge là tri thức: Tri thức là sự hiểu biết và kinh nghiệm tích lũy từ việc xử lý thông
tin và áp dụng vào thự tế. Tri thức giúp cho người quản lý và nhân viên có khả năng phân tích,
đánh giá và giải quyết các vấn đề phức tạp trong hoạt động kinh doanh.
Wisdom là khôn ngoan: Khôn ngoan là khả năng sử dụng trí thức và kinh nghiệm để đưa ra
quyết định đúng đắn và hiệu quả. Khôn ngoan giúp cho người quản lý và nhân viên có khả năng
nhìn nhận toàn diện vấn đề, đưa ra các phương án tối ưu và định hướng cho sự phát triển bền vững
của công ty.
Ví dụ: Áp dụng DIKW cho hoạt động kinh doanh giúp chúng ta chuyển đổi dữ liệu thành
thông tin, kiến thức và khôn ngoan để tối ưu hóa hoạt động kinh doanh và đáp ứng nhu cầu của
khách hàng một cách hiệu quả, cụ thể như sau:
- Data là dữ liệu: Các thông tin cơ bản về khách hàng như tên, địa chỉ, số điện thoại, email,
lịch sử mua hàng….
- Information là thông tin: Tổng hơp số lượt mua hàng của mỗi khách hàng trong một thời
gian nhất định.
- Knowledge là kiến thức: Phân tích về khách hàng như khách hàng A thường mua hàng vào
cuối tuần và thích mua các sản phẩm giám giá.
- Wisdom là khôn ngoan: Kiến thức được áp dụng để đưa ra quyết định kinh doanh thông
minh như dựa trên thông tin về thói quan mua hàng của khách hàng A, chúng ta có thể gửi thông
báo giảm giá vào cuối tuần để tăng cơ hội bán hàng.
2. Đánh giá dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau bằng các phương pháp phân tích khác
nhau
Phương pháp phân tích dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau bằng các phương pháp phân tích
mô tả, khám phá và xác nhận như sau:
- Phương pháp phân tích mô tả: Phân tích mô tả là bước đầu tiên của phân tích dữ liệu.
Bước này nhằm mục đích cho chúng ta những mô tả chi tiết về dữ liệu như phân phối của các biến
số ra sao, đặc điểm của dữ liệu, những điểm bất thường của dữ liệu, xu hướng của dữ liệu trong
quá khứ. Từ đó cho người phân tích có thể hiểu được dữ liệu. Có nhiều phương pháp dùng để mô
tả dữ liệu nhưng người ta thường dùng các chỉ số thống kê và biểu đồ. Các chỉ số thống kê thì
thường được sử dụng như: mean, median, min, max, sum, count, frequency, percentile, proportion.
Các biểu đồ thường sử dụng:

 Biểu đồ thanh (Bar chart), histogram


 Biểu đồ đường (Line chart)
 Biểu đồ hộp (Box plot)
 Biểu đồ phân tán (Scatter plot)

- Phương pháp phân tích khám phá: Phân tích nhân tố khám phá EFA là một phương pháp
phân tích thống kê dùng để rút gọn một tập gồm nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một
tập biến (gọi là các nhân tố) ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết nội dung
thông tin của tập biến ban đầu (Hair & ctg, 1998).
. Các phương pháp phân tích khám phá bao gồm việc sử dụng các thuật toán máy học, khai
phá dữ liệu, phân cụm, phân tích chuỗi thời gian và phân tích đồ thị. Phân tích khám phá giúp tìm
ra các mẫu ẩn trong dữ liệu và cung cấp thông tin về sự tương quan và tương tác giữa các biên.
- Phương pháp phân tích xác nhận: Phương pháp này tập trung vào việc xác nhận các giải
định và kết quả từ phân tích mô tả và khám phá. Các phương pháp phân tích xác nhận bao gồm
việc sử dụng các phương pháp thống kê như kiểm định giả thuyết, phân tích phương sai, phân tích
hồi quy và phân tích biến thiên. Phân tích xác nhận giúp chúng ta đánh giá tính chính xác và đáng
tin cậy của các kết quả phân tích và đưa ra những kết luận và quyết định dựa trên dữ liệu
Ví dụ về dùng 3 phương pháp trên trong việc nghiên cứu kinh doanh dịch vụ MyTV như
sau:
- Phương pháp phân tích mô tả: Đầu tiên, phân tích mô tả các yếu tố cơ bản của thị trường:
về giá cước dịch vụ, nhu cầu của khách hàng theo độ tuổi, thu nhập, giới tính, về chất lượng dịch
vụ MyTV ...
- Phương pháp phân tích khám phá: Để tìm ra các mô hình, xu hướng và quy luật ẩn trong
dữ liệu như phân tích khu vực có tính chất tương đồng về giá cả và dịch vụ MyTV ở khu vực khác.
- Phương pháp phân tích xác nhận: Kiểm tra tính chính xác và độ tin cậy của các kết quả thu
được từ phân tích mô tả và khám phá. Chúng ta có thể sử dụng phương pháp thống kê để xác định
mức độ tin cậy của các mô hình và kết quả phân tích. Ngoài ra, chúng ta cũng có thể sử dụng
phương pháp kiểm định giả thuyết để xác nhận các quy luật và mô hình đã tìm thấy. Phân tích xác
nhận giúp chúng ta đảm bảo rằng các kết quả thu được từ phân tích dữ liệu là đáng tin cậy và có
giá trị trong việc đưa ra quyết định.
So sánh điểm mạnh và điểm yếu của 03 phương pháp phân tích nêu trên như sau:
Phương pháp
Điểm mạnh Điểm yếu
phân tích
- Không cung cấp thông tin chi tiết về
- Cung cấp cái nhìn tổng quan về dữ liệu.
mối quan hệ giữa các biến.
- Dễ dàng áp dụng, không yêu cầu kiến
- Không đưa ra những kết luận chính
Mô tả thức chuyên sâu về thống kê.
xác về mối quan hệ nguyên nhân và
- Giúp tìm ra các đặc trưng quan trọng của
kết quả.
dữ liệu.

- Yêu cầu kiến thức chuyên sâu về


- Giúp phát hiện các mẫu, xu hướng và
phân tích dữ liệu và ác phương pháp
quy luật ẩn trong dữ liệu.
khám phá.
- Cung cấp cái nhìn sâu hơn về mối quan
Khám phá - Có thể gặp khó khăn trong việc xác
hệ giữa các biến.
định tính chất và ý nghĩa của các mẫu
- Giúp tạo ra nhưng giả định và đề xuất
và quy luật.
cho các nghiên cứu tiếp theo.

- Đưa ra những kết luận chính xác và đáng


- Yêu cầu kiến thức sâu về phân tích
tin cậy về mối quan hệ giữa các biến. Giúp
thống kê và các phương pháp xác
xác định được sự tác động và ảnh hưởng
Xác nhận nhận.
của các biến lên nhau.
- Cần có một lượng dữ liệu đủ lớn để
- Cung cấp cơ sở cho việc đưa ra quyết
đảm bảo tính chính xác của kết quả.
định và đề xuất chính sách.
Sự khác biệt trong ứng dụng giữa ứng dụng các phương pháp phân tích mô tả, phân tích và
xác nhận dữ liệu trong kinh doanh và kinh tế như sau:
- Phương pháp phân tích mô tả:
+ Mục tiêu: Tập trung vào mô tả và tổ chức dữ liệu để hiểu các đặc điểm cơ bản của dữ liệu.
+ Ứng dụng: Dùng để tìm kiếm sự phận bố, tính biến đổi và xu hướng của dữ liệu kinh tế.
Các thống kê cơ bản như trung bình, phương sai, độ lệch chuẩn và tạo ra biểu đồ.
- Phương pháp khám phá:
+ Mục tiêu: Tập trung vào tìm kiếm các mẫu, quy luật và thông tin tiềm ẩn trong dữ liệu.
+ Ứng dụng: Được sử dụng để tìm ra các mối quan hệ, xu hướng và nhóm dữ liệu. Các
phương pháp sử dụng như phân cụm, phân tích thành phân chính.
- Phương pháp phân tích dữ liệu:
+ Mục tiêu: Tập trung vào kiểm tra tính chính xác và độ tin cậy của dữ liệu.
+ Ứng dụng: Được sử dụng để đảm bảo rằng dữ liệu được thu thập và xử lý một cách chính
xác và đáng tin cậy. Nó bao gồm kiểm tra dữ liệu, xử lý dữ liệu thiếu sót hoặc không chính xác,
kiểm tra tính nhất quán và độ tin cậy của kết quả phân tích.
3. Phân tích và đánh giá dữ liệu kinh doanh định tính và định lượng từ nhiều ví dụ
bằng các phương pháp thống kê thích hợp
Sự khác biệt giữa phân tích dữ liệu định tính và định lượng
Phân tích dữ liệu định tính Phân tích dữ liệu định lượng
Phản ánh tính chất, sự hơn kém, không tính Phản ảnh mức độ hơn kém, được thể hiện
được giá trị trung bình bằng các con số nên tính được giá trị trung bình.
Ví dụ: Giới tính (nam, nữ), kết quả học tập, Các con số thu thập được có thể ở dạng liên tục
trình độ học vấn (tiểu học, trung học, đại hay rời rạc.
học…), màu sắc (đỏ, xanh, vàng,..)… Ví dụ: Tuổi, chiều cao, trọng lượng, doanh thu,
Thường sử dụng các biện pháp như biểu đồ số lượng sản phẩm.
cột, tròn, bảng tần số,.. Thường sử dụng các phương pháp như thống
kê mô tả, kiểm định giả thuyết, phân tích hồi
quy tuyến tính.

Sự khác biệt giữa tổng thể và mẫu


Nội dung Tổng thể Mẫu
Định Là tập hợp tất cả các phần tử thuộc hiện Là một phần của tổng thể được chọn
nghĩa tượng nghiên cứu cần được quan sát, thu ra theo những cách thức nhất định và
thập và phân tích. Hay nói cách khác, khi với một dung lượng hợp lý
nghiên cứu một vấn đề, ta thường quan tâm
vào một dấu hiệu cụ thể, các dấu hiệu này
thể hiện trên nhiều phân tử. Tập hợp các
phần tử mang dấu hiệu này được gọi là tổng
thể (population)
Sự khác Tổng thể có kích thước lớn hơn mẫu Kích thước nhỏ hơn tổng thể và
biệt được lựa chọn một cách ngẫu nhiên từ
tổng thể. Mẫu được chọn đại diện cho
tổng thể
Nghiên cứu trên tổng thể thường khó Nghiên cứu trên mẫu thường tiết kiệm
khăn và tốn kém về thời gian và nguồn lực. thời gian và nguồn lực hơn tổng thể

 Đánh giá sự khác biệt trong ứng dụng giữa thống kê mô tả, thống kê suy luận và đo lường
tương quan:

Thống kê mô tả Thống kê suy luận Đo lường tương quan


- Chỉ ứng dụng được - Dựa vào các thống kê và - Việc đo lường này dùng
trong một biến cụ thể nhằm mô dữ liệu từ việc khảo sát hoặc những dữ liệu thông tin doanh
tả của biến đó, không đưa ra thu thập các thông tin của nghiệp đã chuẩn bị sẳn, so sánh
phương pháp để giải quyết doanh nghiệp, với những kiến các biến với nhau nhằm so
được việc nâng cao chất lượng thức chuyên môn từ chương sánh khách hàng lựa chọn biến
của biến đó hay không. trình đào và kinh nghiệm trong nào tốt nhất, và nên cải thiện
thực tiễn nhà quản trị đưa ra biến nào để cải thiện chất
những giải pháp thực tế để áp lượng sản phẩm/dịch vụ của
dụng doanh nghiệp để cải thiện doanh nghiệp.
tốt hơn vấn đề nhà quản trị
đang nghiên cứu.
BẢNG KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG

Kính thưa Quý khách hàng!

Tôi là Nguyễn Văn Chẩn là học viên Trường Đại học Cửu Long. Hiện tôi đang thực hiện đề
tài luận văn thạc sĩ về “Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ MyTV nhằm mang đến sự hài
lòng cho khách hàng tại Trung tâm Viễn thông Vũng Liêm”.

Mức 1 – Rất không đồng ý; Mức 2 – Không đồng ý; Mứcc 3 – Trung lập; Mức 4 – Đồng ý;
Mức 5 – Rất đồng ý

STT Tiêu chí đánh giá Mức đánh giá


Chất lượng dịch vụ MyTV của Trung tâm Viễn thông
1 1 2 3 4 5
Vũng Liêm cung cấp
Thái độ phục vụ của nhân viên khi giao tiếp với khách
2 1 2 3 4 5
hàng
Chính sách chăm sóc khách hàng sử dụng dịch vụ
3 1 2 3 4 5
MyTV
Thời gian khắc phục sự cố mất đường truyền MyTV
4 1 2 3 4 5
của khách hàng đang sử dụng
Công ty luôn quan tâm, giải quyết thắc mắc, khiếu nại
5 1 2 3 4 5
của khách hàng một cách nhanh chóng
6 Công ty luôn luôn bảo mật thông tin cho khách hàng 1 2 3 4 5
Khách hàng không phải chờ đợi lâu khi có giao dịch
7 1 2 3 4 5
với Công ty.
Công ty có nhiều kênh thông tin quảng bá đến khách
8 1 2 3 4 5
hàng
Nhân viên phục vụ khách hàng một cách nhanh
9 1 2 3 4 5
chóng, luôn lắng nghe ý kiến của khách hàng
10 Thủ tục thanh toán tại Công ty nhanh và đơn giản 1 2 3 4 5

Xin chân thành cảm ơn sự hỗ trợ hợp tác nhiệt tình của ông/bà, anh/chị!

Kính chúc Quý ông/bà, anh/chị nhiều sức khỏe và thành công!

Statistics
Chất lượng Thái độ Chính Thời gian Công ty Công Khách Công ty có Nhân viên Thủ tục
dịch vụ phục vụ sách khắc phục luôn quan ty luôn hàng nhiều kênh phục vụ thanh
MyTV của của nhân chăm sự cố mất tâm, giải luôn không phải thông tin khách hàng toán tại
Trung tâm viên khi sóc đường quyết thắc bảo chờ đợi quảng bá một cách Công ty
Viễn thông giao tiếp khách truyền MyTV mắc, khiếu mật lâu khi có đến khách nhanh nhanh
Vũng Liêm với khách hàng sử của khách nại của thông giao dịch hàng chóng, luôn và đơn
cung cấp hàng dụng hàng đang khách hàng tin cho với Công lắng nghe ý giản
dịch vụ sử dụng một cách khách ty. kiến của
MyTV nhanh hàng khách hàng
chóng

Vali
50 50 50 50 50 50 50 50 50 50
d
N
Mis
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
sing

Mean 3.66 3.70 3.78 3.74 3.68 3.86 3.60 3.92 3.84 3.76

Median 4.00 4.00 4.00 4.00 4.00 4.00 4.00 4.00 4.00 4.00

Mode 4 4 4 3a 4 4 3 4 4 4

Std. Deviation .519 .678 .648 .828 .653 .639 .700 .601 .650 .555

Statistics

Chất lượng dịch vụ MyTV của Trung tâm Thái độ phục vụ của nhân viên khi giao
Viễn thông Vũng Liêm cung cấp tiếp với khách hàng

Valid 50 50
N
Missing 0 0

Mean 3.66 3.70

Median 4.00 4.00

Mode 4 4
Chất lượng dịch vụ MyTV của Trung tâm Viễn thông Vũng Liêm cung cấp

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent

Trung lập 18 36.0 36.0 36.0

Đồng ý 31 62.0 62.0 98.0


Valid
Rất đồng ý 1 2.0 2.0 100.0

Total 50 100.0 100.0

Thái độ phục vụ của nhân viên khi giao tiếp với khách hàng

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent

Không đồng ý 1 2.0 2.0 2.0

Trung lập 18 36.0 36.0 38.0

Valid Đồng ý 26 52.0 52.0 90.0

Rất đồng ý 5 10.0 10.0 100.0

Total 50 100.0 100.0

Paired Samples Statistics

Mean N Std. Deviation Std. Error Mean

Chất lượng dịch vụ MyTV


của Trung tâm Viễn thông 3.66 50 .519 .073
Vũng Liêm cung cấp
Pair 1
Thái độ phục vụ của nhân
viên khi giao tiếp với khách 3.70 50 .678 .096
hàng
Paired Samples Correlations

N Correlation Sig.

Chất lượng dịch vụ MyTV


của Trung tâm Viễn thông
Pair 1 Vũng Liêm cung cấp & Thái 50 -.354 .012
độ phục vụ của nhân viên
khi giao tiếp với khách hàng

Paired Samples Test

Paired Differences t df Sig. (2-


tailed)

Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence


Mean Interval of the
Difference

Lower Upper

Chất lượng dịch vụ


MyTV của Trung tâm
Viễn thông Vũng
Pair 1 Liêm cung cấp - Thái -.040 .989 .140 -.321 .241 -.286 49 .776
độ phục vụ của nhân
viên khi giao tiếp với
khách hàng
Correlations

Chất lượng dịch Thái độ phục vụ


vụ MyTV của của nhân viên
Trung tâm Viễn khi giao tiếp với
thông Vũng khách hàng
Liêm cung cấp

Pearson Correlation 1 -.354*


Chất lượng dịch vụ MyTV
của Trung tâm Viễn thông Sig. (2-tailed) .012
Vũng Liêm cung cấp
N 50 50

Pearson Correlation -.354* 1


Thái độ phục vụ của nhân
viên khi giao tiếp với khách Sig. (2-tailed) .012
hàng
N 50 50

*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).

4. Đề xuất các giải pháp kinh doanh cho đơn vị


Qua bảng khảo sát 50 khách hàng về số liệu và biểu đồ cho thấy về chất lượng dịch vụ
MyTV, sữa chữa dịch vụ, chăm sóc khách hàng, giao tiếp của nhân viên … chưa được tốt theo yêu
cầu mong muốn của khách hàng. Để làm tốt các vấn đề nầy xin đề xuất một số giải pháp như sau:
- Về công tác đào tạo: Lập kế hoạch tập huấn, đào tạo định kỳ cho nhân viên kỹ thuật về
chuyên môn để nâng cao tay nghề cho nhân viên; đồng thời tập huấn cho nhân viên kinh doanh về
giao tiếp và chăm sóc khách hàng, Marketing trong thời kỳ cạnh tranh gây gắt giữa các nhà mạng
trong việc cung cấp dịch vụ Viễn thông, công nghệ thông tin nói chung và dịch vụ MyTV nói riêng
trên địa bàn huyện Vũng Liêm.
- Về chất lượng dịch vụ: Hàng năm lập kế hoạch nâng cao chất lượng mạng lưới, bảo trì bảo
dưỡng mạng lưới định kỳ 6 tháng/lần; sửa chữa khắc phục đường truyền cho khách hàng nhanh
chống, kịp thời khi có sự cố, nhằm đảm bảo chất lượng dịch vụ MyTV cho khách hàng.
- Về thiết bị đầu cuối: Lập kế hoạch hỗ trợ thay thế thiết bị đầu cuối cho khách hàng sử dụng
dịch vụ MyTV trên 2 năm trở lên bị hư hỏng và những khách hàng có sử dụng gói cước tích hợp
Internet, khách hàng có doanh thu cao….
- Về công tác chăm sóc khách hàng: Lập kế hoạch định kỳ hàng quý lập bảng khảo sát khách
hàng về chất lượng dịch vụ MyTV, chăm sóc khách hàng; triển khai các chính sách hậu mãi cho
khách hàng.. tăng cường công tác Outbound chăm sóc khách hàng khi mới lắp đặt, sửa chữa xong
dịch vụ cho khách hàng và hỏi thăm thái độ phục vụ của nhân viên kỹ thuật, nhân viên kinh doanh
khi tiếp xúc khách hàng …đồng thời thực hiện tốt 5S tại nhà khách hàng.
5. Báo cáo tự phản ánh từ nội dung trên
+ Những khó khăn trong phân tích dữ liệu
- Do thời gian nghiên cứu về phần mềm SPSS ngắn và chưa được lạm trực tiếp với phần mềm
nên còn hạn chế trong việc thu thập dữ liệu, phân tích dữ liệu và xử lý các số liệu trong báo cáo.
- Các số liệu không chuẩn bị trước nên việc khảo sát và tổng hợp mang tính chất chủ quan
nhiều, chưa hoàn thiện theo yêu cầu.
- Chưa biết cách đọc dữ liệu chính xác từ phần mềm cũng như chọn biểu đồ cho phù họp để
phân tích dữ liệu và từ đó đưa ra giải pháp chiến lượt nâng cao chất lượng sản phẩm, chất lượng
dịch vụ MyTV nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, đồng thời tối ưu nguồn lực và chi phí.
+ Những vấn đề cần được bổ sung trong kỹ năng chuyên môn
- Cần có thời gian nghiên cứu và cập nhật thêm những kiến thức đọc số liệu và chạy qua phần
mềm SPSS để phân tích rõ các số liệu trên thị trường để giúp doanh nghiệp đưa ra các giải pháp,
chiến lược kinh doanh mang lại hiệu quả cao nhất.
- Tìm hiểu thêm các phần mềm trên mạng phân tích số liệu kinh doanh trong các doanh
nghiệp. Nghiên cứu kỹ năng đọc, phân tích tình hình tài chính, kinh doanh qua các dữ liệu mà phần
mềm cung cấp.

You might also like